Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh là một trong những mục tiêu mà bất
kỳ một doanh nghiệp nào cũng đều quan tâm và muốn đạt được. Mỗi doanh nghiệp
khác nhau sử dụng những công cụ quản lý kinh tế khác nhau tùy theo đặc điểm sản
xuất kinh doanh, quy mô, trình độ của doanh nghiệp để điều hành hoạt động của mình.
Nhưng trong đó công tác kế toán nói chung và công tác kế toán tiêu thụ nói riêng luôn
được coi là một công cụ hữu hiệu. Nếu công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả
kinh doanh đúng, đủ, kịp thời và chính xác sẽ giúp doanh nghiệp có cái nhìn đúng đắn
và tổng quát hơn về tình hình doanh nghiệp mình thông qua các chỉ tiêu doanh thu, chi
phí, lợi nhuận, từ đó giúp nhà quản lý phân tích, đánh giá, lựa chọn phương án sản
xuất kinh doanh hiệu quả.
Trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH Thiết bị điện Đại Thắng, tôi đã tìm
hiểu được tình hình thực tế công tác tổ chức kế toán đối với từng phần hành kế toán và
đi sâu tìm hiểu công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. Đề tài của
tôi đã giải quyết được những vấn đề sau:
Thứ nhất, đề tài đã hệ thống lại các vấn đề lý luận về kế toán tiêu thụ và xác
định KQKD trong các doanh nghiệp dựa theo giáo trình kế toán, các thông tư, chuẩn
mực Qua đó làm nền tảng trước khi đi sâu vào nghiên cứu phần thực trạng công tác
kế toán tiêu thụ và xác định KQKD tại Công ty TNHH Thiết bị điện Đại Thắng trong
tháng 3 năm 2015
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 104 trang
104 trang | 
Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 2117 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Thực trạng và giải pháp hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH thiết bị điện Đại Thắng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hàng 
và hóa đơn GTGT nhập liệu vào máy tính. Khi đó máy tính sẽ tự động cập nhật vào 
bảng tổng hợp xuất nhập tồn về mặt số lượng, đồng thời máy tính cũng cập nhật giá 
vốn vào các sổ liên quan và kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. 
Ngày 11 tháng 03 năm 2015 Công ty xuất bán hàng hóa cho Công ty cổ phần 
Đầu tư Mai Tiến Phát gồm 129 đèn chóa công nghiệp có kiếng. Giá xuất kho 1 đèn là 
320.220 đồng. 
 61 
Đạ
i h
ọc
Ki
nh
 tế
 H
uế
 Công Ty TNHH Thiết Bị Điện Đại Thắng 
25/57D Phan Huy Ích, P. 12, Q. Gò Vấp, TP. HCM 
Tel: 22451707 - Fax: 62977999 
Mẫu số: S03a-DN 
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC 
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) 
SỔ NHẬT KÝ CHUNG 
Tháng 03 năm 2015 
Đơn vị tính VND 
Ngày, tháng 
ghi sổ 
Chứng từ 
Diễn giải Đã ghi 
sổ cái 
STT 
dòng 
Số 
hiệu 
TKĐƯ 
Số phát sinh 
Số hiệu Ngày, tháng Nợ Có 
A B C D E G H 1 2 
 -Số trang trước 
chuyển sang 
 15.007.847.035 15.007.847.035 
10/03/2015 NK_T3016 10/03/2015 MCB SH202-C25 X 1561 2.911.632 
10/03/2015 NK_T3016 10/03/2015 MCB SH202-C25 X 331 2.911.632 
10/03/2015 NK_T3016 10/03/2015 Thuế giá trị gia 
tăng 
X 1331 291.163 
10/03/2015 NK_T3016 10/03/2015 Thuế giá trị gia 
tăng 
X 331 291.163 
11/03/2015 XK_T30026 11/03/2015 Đèn chóa công 
nghiệp có kiếng 
X 632 41.308.380 
11/03/2015 XK_T30026 11/03/2015 Đèn chóa công 
nghiệp có kiếng 
 1561 41.308.380 
 Cộng chuyển 
trang 
 15.185.211.997 15.185.211.997 
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc 
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 
(Trích sổ Nhật ký chung tháng 03/2015) 
 62 
Đạ
i h
ọc
Ki
nh
 tế
 H
uế
Công Ty TNHH Thiết Bị Điện Đại Thắng 
 25/57D Phan Huy Ích, P. 12, Q. Gò Vấp, TP. HCM 
 Tel: 22451707 - Fax: 62977999 
Mẫu số: S03b-DN 
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 
20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) 
SỔ CÁI 
(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung) 
Tháng 03 năm 2015 
Tài khoản: 632 – Giá vốn hàng bán 
Ngày, 
tháng ghi 
sổ 
Chứng từ 
Diễn giải 
Nhật ký chung Số 
hiệu 
TK 
đối 
ứng 
Số tiền 
Số hiệu Ngày, tháng 
Trang 
sổ 
STT 
dòng Nợ Có 
A B C D E G H 1 2 
 - Số dư đầu kỳ 
 -Số phát sinh 
trong kỳ 
01/03/2015 XK_T20059 01/03/2015 
Cu/XLPE/PVC/DA
TA/PVC 
1X150mm2 
 1561 215.421.150 
01/03/2015 XK_T20059 01/03/2015 Cu/XLPE/PVC/DATA/PVC 1X240 1561 281.796.160 
01/03/2015 XK_T20059 01/03/2015 
Cu/XLPE/PVC/DA
TA/PVC 
4X35mm2 
 16.637.874 
01/03/2015 XK_T20059 01/03/2015 Đồng trần C25 1561 9.954.000 
11/03/2015 XK_T30026 11/03/2015 Đèn chóa công 
nghiệp có kiếng 1561 41.308.380 
31/01/2015 NVK00014 31/03/2015 Kết chuyển giá vốn hàng bán 911 7.791.328.898 
 -Cộng số phát sinh 7.791.328.898 7.791.328.898 
 -Số dư cuối kỳ 
 -Cộng lũy kế từ 
đầu năm 14.954.737.339 14.954.737.339 
- Sổ này có trang, đánh số từ trang 01 đến trang 10 
 Ngày .... tháng .... năm ..... 
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc 
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 
 63 
Đạ
i h
ọc
 K
inh
 tế
 H
uế
 2.2.3.4. Kế toán chi phí bán hàng 
Chi phí bán hàng là những chi phí phát sinh nhằm thúc đẩy quá trình tiêu thụ 
sản phẩm. Công ty sử dụng tài khoản 641 – Chi phí bán hàng để theo dõi các khoản 
chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ, bao gồm chi phí lương nhân viên bán hàng, 
chi phí vận chuyển hàng đi tiêu thụ, các chi phí dịch vụ mua ngoài sử dụng tại bộ phận 
bán hàng 
a. Chứng từ sử dụng: Phiếu chi, Bảng theo dõi bán hàng xe máy, Hóa đơn 
dịch vụ mua ngoài, bảng lương nhân viên bán hàng 
Các sổ chi tiết được sử dụng: Sổ chi tiết TK 642 
Các sổ tổng hợp: Sổ Nhật ký chung, sổ Cái các TK 641, 133, 331, 111, 112 
b. Tài khoản kế toán sử dụng 
Để hạch toán chi phí bán hàng, kế toán sử dụng các tài khoản sau: 
TK 641 – Chi phí bán hàng. Tài khoản 641 có 7 tài khoản cấp 2: 
- TK 6411 – Chi phí nhân viên 
- TK 6412 – Chi phí vật liệu, bao bì 
- TK 6413 – Chi phí dụng cụ, đồ dùng 
- TK 6414 – Chi phí khấu hao TSCĐ 
- TK 6415 – Chi phí bảo hành 
- TK 6417 – Chi phí dịch vụ mua ngoài 
- Tk 6418 – Chi phí bằng tiền khác 
TK133 – Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ 
TK 111, 112 – Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng 
TK 331 – Phải trả người bán 
c. Quy trình kế toán 
Khi phát sinh chi phí bán hàng, kế toán thanh toán căn cứ giấy đề nghị thanh 
toán (đính kèm hóa đơn dịch vụ mua ngoài do bên ngoài cung cấp) đã được giám đốc, 
kế toán trưởng ký duyệt để lập phiếu chi gồm 2 liên rồi chuyển cho Thủ quỹ. 
 64 
Đạ
i h
ọc
 K
inh
 tế
 H
uế
Phiếu chi: 
Công Ty TNHH Thiết Bị Điện Đại Thắng 
25/57D Phan Huy Ích, P. 12, Q. Gò Vấp, TP. HCM 
Mẫu số: 02-TT 
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 
20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) 
 PHIẾU CHI Quyển số:  
 Ngày 14 tháng 03 năm 2015 Số: PC03-18 
 Nợ: 6417, 133 
 Có: 1111 
Họ và tên người nhận tiền: Nguyễn Ngọc Anh 
Địa chỉ: Tài xế công ty 
Lý do chi: Phí giao hàng 
Số tiền: 671.000 VNĐ 
Viết bằng chữ: Sáu trăm bảy mươi mốt nghìn đồng chẵn. 
Kèm theo: . Chứng từ gốc 
Giám đốc Kế toán trưởng Người lập phiếu Người nhận tiền Thủ quỹ 
(Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 
Đã nhận đủ số tiền: Sáu trăm bảy mươi mốt nghìn đồng chẵn 
Thủ quỹ căn cứ vào các chứng từ đi kèm để kiểm tra, đối chiếu với phiếu chi, 
tiến hành ký duyệt, chi tiền và nhập liệu vào sổ quỹ. Sau đó liên 2 của phiếu chi được 
chuyển lại cho kế toán thanh toán . 
Kế toán thanh toán căn cứ vào liên 2 phiếu chi để nhập liệu vào phần mềm kế 
toán. Hệ thống sẽ tự động cập nhật vào các sổ liên quan. 
Kế toán định khoản: 
Nợ TK 6417 610.000 
Nợ TK 133 61.000 
 Có TK 1111 671.000 
 65 
Đạ
i h
ọc
 K
inh
 tế
 H
uế
Sổ cái TK 641 
 Công Ty TNHH Thiết Bị Điện Đại Thắng 
 25/57D Phan Huy Ích, P. 12, Q. Gò Vấp, TP. HCM 
 Tel: 22451707 - Fax: 62977999 
Mẫu số: S03b-DN 
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 
20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) 
SỔ CÁI 
(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung) 
Tháng 03 năm 2015 
Tài khoản: 641– Chi phí bán hàng 
Ngày, 
tháng ghi 
sổ 
Chứng từ 
Diễn giải 
Nhật ký 
chung 
Số 
hiệu 
TK 
đối 
ứng 
Số hiệu tiền 
Số 
hiệu 
Ngày, 
tháng 
Trang 
sổ 
STT 
dòng Nợ Có 
A B C D E G H 1 2 
 - Số dư đầu kỳ 
 -Số phát sinh 
trong kỳ 
09/03/2015 PC03-04 09/03/2015 
Thanh toán làm 
logo+ gửi xe tải+ 
phí 
 1111 4.206.000 
09/03/2015 PC03-06 09/03/2015 Phí chuyển phát nhanh 1111 160.000 
 .. 
14/03/2015 PC03-18 14/03/2015 Phí giao hàng 1111 610.000 
 -Cộng số phát sinh 125.336.240 125.336.240 
 -Số dư cuối kỳ 
 -Cộng lũy kế từ 
đầu năm 341.622.010 341.622.010 
- Sổ này có trang, đánh số từ trang 01 đến trang 
- Ngày mở sổ: ............. 
 Ngày .... tháng .... năm ..... 
 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc 
 (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 
 66 
Đạ
i h
ọc
 K
inh
 tế
 H
uế
 2.2.3.5. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 
Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp là những chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra 
để thực hiện công tác quản lý doanh nghiệp. Tại Công ty TNHH Thiết bị điện Đại 
Thắng bao gồm các khoản chi phí sau: Chi phí hội họp, chi phí tiếp khách, công tác 
phí, chi phí điện thoại, chi phí đồ dùng văn phòng, chi phí tiền lương, chi phí khấu hao 
TSCĐ và các chi phí bằng tiền khác. 
a. Chứng từ sử dụng Kế toán sử dụng các chứng từ như Phiếu chi, tiền mặt, 
Hóa đơn GTGT, Bảng lương nhân viên 
b. Tài khoản sử dụng 
Kế toán sử dụng TK 642 để hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp theo quy định. 
TK 642 có các TK cấp 2 sau: 
- TK 6421 – Chi phí nhân viên 
- TK 6422 – Chi phí vật liệu quản lý 
- TK 6423 – Chi phí đồ dùng văn phòng 
- TK 6424 – Chi phí khấu hao TSCĐ 
- TK 6425 – Thuế, phí và lệ phí 
- TK 6426 – Chi phí dự phòng 
- TK 6417 – Chi phí dịch vụ mua ngoài 
- Tk 6418 – Chi phí bằng tiền khác 
TK133 – Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ 
TK 111, 112 – Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng 
TK 331 – Phải trả người bán 
c. Quy trình kế toán 
Tương tự chi phí bán hàng, hằng ngày, căn cứ vào chứng từ gốc (phiếu chi, 
bảng lương nhân viên, ), kế toán thanh toán căn cứ vào giấy đề nghị thanh toán có 
đính kèm với các hóa đơn dịch vụ mua ngoài tương ứng đã được giám đốc và kế toán 
trưởng phê duyệt để lập phiếu chi. Phiếu chi được lập thành 2 liên, chuyển cho thủ 
quỹ. Thủ quỹ căn cứ vào phiếu chi và các chứng từ gốc liên quan, tiến hành ký và chi 
tiền và lưu lại liên 1 của phiếu chi. Liên 2 của phiếu chi được chuyển về cho kế toán 
thanh toán. 
 67 
Đạ
i h
ọc
 K
inh
 tế
 H
uế
Phiếu chi: 
Công Ty TNHH Thiết Bị Điện Đại Thắng 
25/57D Phan Huy Ích, P. 12, Q. Gò Vấp, TP. HCM 
Mẫu số: 02-TT 
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC 
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) 
 PHIẾU CHI Quyển số:  
 Ngày 16 tháng 03 năm 2015 Số: PC03-22 
 Nợ: 6428, 133 
 Có: 1111 
Họ và tên người nhận tiền: Nguyễn Văn Hà 
Địa chỉ: Tổng công ty viễn thông quân đội Viettel 
Lý do chi: Thanh toán tiền cước điện thoại 
Số tiền: 1.658.410 VNĐ 
Viết bằng chữ: Một triệu sáu trăm năm mươi tám ngàn bốn trăm mười đồng chẵn. 
Kèm theo: . Chứng từ gốc 
Giám đốc Kế toán trưởng Người lập phiếu Người nhận tiền Thủ quỹ 
(Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 
Đã nhận đủ số tiền: Một triệu sáu trăm năm mươi tám ngàn bốn trăm mười đồng chẵn. 
Kế toán định khoản: 
Nợ TK 6428 1.507.645 
Nợ TK 133 150.765 
Có TK 111 1.654.410 
Kế toán thanh toán căn cứ vào liên 2 của phiếu chi để nhập liệu vào phần mềm, 
hệ thống sẽ tự động cập nhật vào các sổ thẻ liên quan. 
 68 
Đạ
i h
ọc
 K
inh
 tế
 H
uế
Sổ nhật ký chung 
 Công Ty TNHH Thiết Bị Điện Đại Thắng 
 25/57D Phan Huy Ích, P. 12, Q. Gò Vấp, TP. HCM 
 Tel: 22451707 - Fax: 62977999 
Mẫu số: S03a-DN 
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC 
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) 
SỔ NHẬT KÝ CHUNG 
Tháng 03 năm 2015 
Đơn vị tính VND 
Ngày, tháng 
ghi sổ 
Chứng từ 
Diễn giải 
Đã 
ghi 
sổ 
cái 
STT 
dòng 
Số hiệu 
TKĐƯ 
Số phát sinh 
Số hiệu Ngày, tháng Nợ Có 
A B C D E G H 1 2 
 Số trang trước 
chuyển sang 
 21.056.825.443 21.056.825.443 
 . 
16/03/2015 PC03-20 16/03/2015 Đăng tuyển nhân 
viên báo 
Mua&Bán 
x 6427 594.000 
16/03/2015 PC03-20 16/03/2015 Đăng tuyển nhân 
viên báo 
Mua&Bán 
x 1111 594.000 
 ....................... 
16/03/2015 PC03-22 16/03/2015 Thanh toán cước 
điện thoại 
x 6428 1.507.645 
16/03/2015 PC03-22 16/03/2015 Thanh toán cước 
điện thoại 
x 1111 1.507.645 
 . 
 Cộng chuyển 
trang 
 21.329.089.013 21.329.089.013 
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc 
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 
(Trích sổ Nhật ký chung tháng 3/2015) 
 69 
Đạ
i h
ọc
Ki
nh
 tế
 H
uế
Sổ cái TK 642: 
 Công Ty TNHH Thiết Bị Điện Đại Thắng 
 25/57D Phan Huy Ích, P. 12, Q. Gò Vấp, TP. HCM 
 Tel: 22451707 - Fax: 62977999 
Mẫu số: S03b-DN 
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 
20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) 
SỔ CÁI 
(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung) 
Tháng 03 năm 2015 
Tài khoản: 642– Chi phí quản lý doanh nghiệp 
Ngày, tháng 
ghi sổ 
Chứng từ 
Diễn giải 
Nhật ký chung 
Số hiệu TK 
đối ứng 
Số hiệu tiền 
Số hiệu Ngày, tháng 
Trang 
sổ 
STT 
dòng Nợ Có 
A B C D E G H 1 2 
 - Số dư đầu kỳ 
 -Số phát sinh trong 
kỳ 
02/03/2015 PC03-01 02/03/2015 Thanh toan PCN+ cung 10/01 1111 545.000 
03/03/2015 PC03-03 03/03/2015 Thanh toán tiền thuê Vp 1111 14.000.000 
 . 
16/03/2015 PC03-22 16/03/2015 Thanh toán cước 
điện thoại 1111 1.504.222 
 -Cộng số phát sinh 70.671.063 70.671.063 
 -Số dư cuối kỳ 
 -Cộng lũy kế từ 
đầu năm 642.907.143 642.907.143 
- Sổ này có trang, đánh số từ trang 01 đến trang 
- Ngày mở sổ: ............. 
 Ngày .... tháng .... năm ..... 
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc 
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 
 70 
Đạ
i h
ọc
 K
inh
 tế
 H
uế
2.2.3.6. Kế toán doanh thu và chi phí hoạt động tài chính 
2.2.3.6.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 
Hiện nay, nguồn tài chính của công ty chủ yếu tập trung cho hoạt động kinh 
doanh, công ty ít tham gia vào hoạt động đầu tư tài chính , chứng khoán, cho thuê tài 
sản,... Trước đây, công ty có đầu tư tài chính dài hạn, tuy nhiên 2 năm gần đây không 
phát sinh nên doanh thu hoạt động tài chính của công ty chủ yếu là lãi từ tiền gửi ngân hàng. 
a. Sổ sách chứng từ sử dụng: 
- Sổ phụ 
- Giấy báo Có ngân hàng 
- Các chứng từ liên quan 
- Sổ Nhật ký chung 
- Sổ Cái TK 515, 112 
b. Tài khoản sử dụng 
Công ty sử dụng tài khoản 515 phản ánh doanh thu tài chính. 
c. Quy trình kế toán 
Định kỳ, cuối mỗi tháng, dựa vào Sổ phụ và bảng sao kê, giấy báo Có từ ngân 
hàng, kế toán tổng hợp số tiền lãi từ tiền gửi ngân hàng phát sinh trong tháng và tiến 
hành nhập liệu vào hệ thống, hệ thống sẽ tự cập nhật vào các sổ sách liên quan. 
 71 
Đạ
i h
ọc
 K
inh
 tế
 H
uế
Công Ty TNHH Thiết Bị Điện Đại Thắng 
25/57D Phan Huy Ích, P. 12, Q. Gò Vấp, TP. HCM 
GIẤY BÁO CÓ 
Người nộp 
tiền: 
NH BIDV 
Số: NTTK1-55 
 Địa chỉ: 106 Ông Ích Khiêm Ngày: 25/03/2015 
 Lý do: Lãi TK tiền gửi Tài khoản: 1121 
Số tài khoản đơn vị thụ 
hưởng: 
1401 0000 546 975 
Tại ngân 
hàng: 
Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam 
 Số tiền: 388.942 Loại tiền: VND 
Số tiền bằng 
chữ: 
Ba trăm tám mươi tám ngàn chín trăm bốn mươi hai đồng chẵn. 
Diễn giải Số tiền nguyên tệ (VND) Số tiền (VND) Ghi Nợ Ghi Có 
 Lãi TK tiền gửi 388.942 388.942 1121 515 
Giám đốc Kế toán trưởng Người lập phiếu Người nộp tiền Thủ quỹ 
 (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 
Khi nhận được giấy báo Có của ngân hàng, kế toán định khoản: 
Nợ TK 1121 388.942 
 Có TK 515 388.942 
 72 
Đạ
i 
ọc
 K
inh
 tế
 H
uế
Công Ty TNHH Thiết Bị Điện Đại Thắng 
25/57D Phan Huy Ích, P. 12, Q. Gò Vấp, TP. HCM 
Tel: 22451707 - Fax: 62977999 
Mẫu số: S03b-DN 
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 
20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) 
SỔ CÁI 
(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung) 
Tháng 03 năm 2015 
Tài khoản: 515 – Doanh thu hoạt động tài chính 
Ngày, 
tháng ghi 
sổ 
Chứng từ 
Diễn giải 
Nhật ký 
chung 
Số 
hiệu 
TK 
đối 
ứng 
Số hiệu tiền 
Số hiệu Ngày, tháng 
Trang 
sổ 
STT 
dòng Nợ Có 
A B C D E G H 1 2 
 - Số dư đầu kỳ 
 -Số phát sinh 
trong kỳ 
25/03/2015 NTTK1-55 25/03/2015 Lãi TK tiền gửi 1121 388.942 
25/03/2015 NTTK1-56 25/03/2015 Lãi TK tiền gửi 1121 42.242 
31/03/2015 NVK00014 31/03/2015 
Kết chuyển doanh 
thu hoạt động tài 
chính 
 911 431.184 
 -Cộng số phát sinh 431.184 431.184 
 -Số dư cuối kỳ 
 -Cộng lũy kế từ 
đầu năm 2.451.044 2.451.044 
- Sổ này có trang, đánh số từ trang 01 đến trang 
- Ngày mở sổ: ............. 
 Ngày .... tháng .... năm ..... 
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc 
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 
 73 
Đạ
i h
ọc
Ki
nh
 tế
 H
uế
 2.2.3.6.2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính 
Chi phí tài chính của Công ty chủ yếu phát sinh từ đi vay ngân hàng để bổ sung 
thêm vốn kinh doanh cho Công ty, phí phát hành thư bảo lãnh và phí giao dịch tại 
ngân hàng. Công ty mở 2 tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt 
Nam và Ngân hàng Á Châu, đây là 2 Ngân hàng mà công ty vay vốn và thực hiện giao 
dịch thường xuyên nên thuận tiện trong việc giao dịch và trả lãi vay. 
a. Chứng từ sử dụng: Giấy báo Nợ, sổ phụ ngân hàng, bảng tính lãi vay 
b. Tài khoản sử dụng: 
Kế toán sử dụng TK 635 – Chi phí tài chính để hạch toán chi phí tài chính của 
công ty theo quy định. 
TK 112 – Tiền gửi ngân hàng 
c. Quy trình kế toán 
Hàng ngày, căn cứ vào giấy báo Nợ và sổ phụ của Ngân hàng, bảng tính lãi vay 
theo từng tháng, kế toán nhập liệu vào phần mềm, hệ thống sẽ tự động cập nhập vào sổ 
Nhật ký chung và Sổ Cái TK 635. 
 74 
Đạ
i h
ọc
 K
inh
 tế
 H
uế
Giấy báo Nợ: 
Công Ty TNHH Thiết Bị Điện Đại Thắng 
25/57D Phan Huy Ích, P. 12, Q. Gò Vấp, TP. HCM 
GIẤY BÁO NỢ 
Người nhận 
tiền: 
NH BIDV 
Số: UNC02-09 
Địa chỉ: 106 Ông Ích Khiêm Ngày: 12/03/2015 
Lý do: Phí phát hành thư bảo lãnh Tài khoản: 1121 
Số tài khoản đơn vị trả tiền: 1401 0000 546 975 
Tại ngân hàng: Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam 
Số tiền: 2.400.000 Loại tiền: VND 
Số tiền bằng 
chữ: 
Hai triệu bốn trăm nghìn đồng chẵn 
Diễn giải Số tiền nguyên tệ (VND) Số tiền (VND) Ghi Nợ Ghi Có 
Phí phát hành thư bảo 
lãnh 2.400.000 2.400.000 635 1121 
Giám đốc Kế toán trưởng Người lập phiếu Người nộp tiền Thủ quỹ 
 (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 
Khi nhận được giấy báo Nợ của Ngân hàng, kế toán định khoản: 
 Nợ TK 635 2.400.000 
 Có TK 1121 2.400.000 
 75 
Đạ
i h
ọc
 K
inh
 tế
 H
uế
 Công Ty TNHH Thiết Bị Điện Đại Thắng 
 25/57D Phan Huy Ích, P. 12, Q. Gò Vấp, TP. HCM 
 Tel: 22451707 - Fax: 62977999 
 Mẫu số: S03b-DN 
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 
20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) 
SỔ CÁI 
(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung) 
Tháng 03 năm 2015 
Tài khoản: 635 – Chi phí tài chính 
Ngày, 
tháng ghi 
sổ 
Chứng từ 
Diễn giải 
Nhật ký 
chung 
Số 
hiệu 
TK 
đối 
ứng 
Số hiệu tiền 
Số hiệu Ngày, tháng 
Trang 
sổ 
STT 
dòng Nợ Có 
A B C D E G H 1 2 
 - Số dư đầu kỳ 
 -Số phát sinh 
trong kỳ 
 . 
12/03/2015 UNC02-09 12/03/2015 Phí phát hành thư 
bảo lãnh 1121 541.627 
 .. 
28/02/2015 NVK00011 28/02/2015 Kết chuyển chi phí 
hoạt động tài chính 911 14.712.977 
 -Cộng số phát sinh 14.712.977 14.712.977 
 -Số dư cuối kỳ 
 -Cộng lũy kế từ 
đầu năm 52.794.845 52.794.845 
- Sổ này có 2 trang, đánh số từ trang 01 đến trang 02 
- Ngày mở sổ: ............. 
 Ngày .... tháng .... năm ..... 
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc 
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 
 76 
Đạ
i h
ọc
 K
inh
 tế
 H
uế
 2.2.3.7. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác 
2.2.3.7.1. Kế toán thu nhập khác 
Tại công ty, các khoản thu nhập khác của Công ty gồm các khoản thu từ thanh 
lý TSCĐ, bán máy móc thiết bị, thu nhập từ quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của 
các tổ chức, cá nhân tặng cho doanh nghiệp Thực tế, khoản thu nhập này rất ít phát 
sinh, và trong tháng 3 năm 2015, thu nhập khác của công ty không phát sinh. 
a. Sổ sách, chứng từ sử dụng: Hóa đơn, phiếu thu, các chứng từ liên quan, sổ 
Nhật ký chung, Sổ Cái TK 711 
b. Tài khoản sử dụng: Tại Công ty, kế toán sử dụng tài khoản 711 để hạch 
toán các thu nhập khác. 
c. Quy trình kế toán: 
 Khi phát sinh nghiệp vụ, kế toán căn cứ vào các chứng từ liên quan đến khoản 
thu nhập khác (Phiếu thu) để nhập vào phần mềm, hệ thống sẽ tự động cập nhật vào 
các sổ thẻ liên quan. 
2.2.3.7.2. Kế toán chi phí khác 
Chi phí khác tại Công ty bao gồm: chi phí nhượng bán, thanh lý TSCĐ và giá 
trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán (nếu có); tiền phạt do vi phạm hợp đồng; bị 
phạt thuế, truy nộp thuế; các khoản chi phí khác còn lại 
a. Sổ sách, chứng từ sử dụng: Hóa đơn, phiếu chi, giấy báo Nợ, các chứng từ 
liên quan, sổ Nhật ký chung, Sổ Cái tk 811 
b. Tài khoản sử dụng: Tại Công ty, kế toán sử dụng tài khoản 811 để hạch toán 
các chi phí khác. 
c. Quy trình kế toán: Khi phát sinh nghiệp vụ, kế toán căn cứ vào các chứng 
từ liên quan đến khoản chi phí khác (Phiếu chi, biên bản thanh lý, nhượng bán 
TSCĐ) để nhập vào phần mềm, hệ thống sẽ tự động cập nhật vào các sổ thẻ liên quan. 
Thực tế tại công ty, trong tháng 3 năm 2015 không phát sinh khoản chi phí khác. 
2.2.3.8. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 
Cuối kỳ, căn cứ vào các khoản doanh thu, thu nhập và các khoản chi phí trong 
kỳ đã được tập hợp trên sổ Cái, phần mềm sẽ tiến hành kết chuyển sang TK 911 để 
xác định kết quả kinh doanh, kết chuyển lãi, lỗ và xuất ra Báo cáo kết quả hoạt động 
kinh doanh và các báo cáo khác 
 77 
Đạ
i h
ọc
 K
inh
 tế
 H
uế
a. Sổ sách, chứng từ sử dụng: Sổ Cái các TK 511, 531, 641, 642, 632, 635 
b. Tài khoản sử dụng: Tại Công ty, kế toán sử dụng tài khoản 911: xác định 
kết quả kinh doanh. 
TK 421: Lợi nhuận chưa phân phối và các TK 511, 531, 641, 642, 632, 711, 
811, 515, 635 
c. Quy trình kế toán 
Cuối kỳ, kế toán thực hiện kết chuyển các tài khoản: TK 511, TK 531, TK 515, 
TK 632, TK 641, TK 642, TK 635 để xác định kết quả kinh doanh. 
Kết chuyển doanh thu thuần từ hoạt động bán hàng 
Căn cứ vào Sổ Cái TK 511, TK 521, TK 531, TK 532 kế toán xác định doanh 
thu thuần trong kỳ = Doanh thu bán hàng – các khoản giảm trừ doanh thu 
Doanh thu trong tháng 3/2015: 8.936.160.665 đồng 
Các khoản giảm trừ: hàng bán bị trả lại: 166.759.687 đồng 
Doanh thu thuần: 8.769.400.978 đồng 
Doanh thu thuần từ hoạt động SXKD tháng 3 là 8.769.400.978 đồng. 
Kế toán định khoản: 
Nợ TK 511 166.759.687 
 Có TK 531 166.759.687 
Nợ TK 511 8.769.400.978 
 Có TK 911 8.769.400.978 
 78 
Đạ
i h
ọc
 K
inh
 tế
 H
uế
Sổ cái TK 511 
 Công Ty TNHH Thiết Bị Điện Đại Thắng 
 25/57D Phan Huy Ích, P. 12, Q. Gò Vấp, TP. HCM 
 Tel: 22451707 - Fax: 62977999 
Mẫu số: S03b-DN 
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 
của Bộ trưởng BTC) 
SỔ CÁI 
(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung) 
Tháng 03 năm 2015 
Tài khoản: 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 
Ngày, 
tháng ghi 
sổ 
Chứng từ 
Diễn giải 
Nhật ký 
chung 
Số 
hiệu 
TK 
đối 
ứng 
Số tiền 
Số hiệu Ngày, tháng 
Trang 
sổ 
STT 
dòng Nợ Có 
A B C D E G H 1 2 
 - Số dư đầu kỳ 
 -Số phát sinh trong kỳ 
31/03/2015 NVK00014 31/03/2015 Kết chuyển doanh thu 
hàng bán bị trả lại 531 166.759.687 
31/03/2015 NVK00014 31/03/2015 
Kết chuyển doanh thu 
bán hàng và cung cấp 
dịch vụ 
 911 8.769.400.978 
 -Cộng số phát sinh 8.936.160.665 8.936.160.665 
 -Số dư cuối kỳ 
 -Cộng lũy kế từ đầu 
năm 19.720.471.863 19.720.471.863 
- Sổ này có trang, đánh số từ trang 01 đến trang 
- Ngày mở sổ: ............. 
 Ngày .... tháng .... năm ..... 
 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc 
 (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 
 79 
Đạ
i h
ọc
 K
inh
 tế
 H
uế
Tương tự, kế toán thực hiện kết chuyển giá vốn hàng bán, doanh thu hoạt động 
tài chính, chi phí tài chính, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, thu nhập 
khác, chi phí khác theo các định khoản sau: 
Kết chuyển giá vốn hàng bán: 
Nợ TK 911 7.791.328.898 
 Có TK 632 7.791.328.898 
Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính: 
Nợ TK 515 431.184 
 Có TK 911 431.184 
Kết chuyển chi phí tài chính: 
Nợ TK 635 14.712.977 
 Có TK 911 14.712.977 
Kết chuyển chi phí bán hàng 
Nợ TK 641 125.336.240 
 Có TK 911 125.336.240 
Kết chuyển chi phí QLDN: 
Nợ TK 642 70.671.063 
 Có TK 911 70.671.063 
Tính chi phí thuế TNDN 
Hiện nay, công ty tạm nộp thuế TNDN theo quý, nên hàng tháng công ty tạm 
tính số thuế TNDN tạm nộp để xác định kết quả kinh doanh đồng thời tính toán được 
số phải nộp cho nhà nước. 
Kế toán xác định thuế TNDN trong tháng 03/2015 như sau: 
∑ doanh thu = doanh thu BH – các khoản giảm trừ DT + DT hoạt động TC + 
Thu nhập khác 
=8.936.160.665 – 166.759.687 +431.184 
=8.769.832.162 
∑ chi phí = Giá vốn HB + Cp hoạt động TC + Cp bán hàng + Cp QLDN + CP khác 
= 7.791.328.898 + 14.712.977 + 125.336.240+ 70.671.063 
=8.002.049.178 
 80 
Đạ
i h
ọc
 K
inh
 tế
 H
uế
Lợi nhuận kế toán trước thuế = ∑doanh thu - ∑ chi phí 
= 8.769.832.162 - 8.002.049.178 = 767.782.984 
CP thuế TNDN = Thu nhập chịu thuế x 20% 
=[LN kế toán TT +CP bất hợp lý – Các khoản chuyển lỗ (nếu có)] x 20% 
= 767.782.984 x 20% = 153.556.597 đồng. 
Trong tháng 03, công ty tạm tính thuế TNDN không có phát sinh các khoản chi 
phí bất hợp lý và các khoản chuyển lỗ. 
 Công Ty TNHH Thiết Bị Điện Đại Thắng 
 25/57D Phan Huy Ích, P. 12, Q. Gò Vấp, TP. HCM 
 Tel: 22451707 - Fax: 62977999 
Mẫu số: S03b-DN 
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC 
\ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) 
SỔ CÁI 
(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung) 
Tháng 03 năm 2015 
Tài khoản: 821 – Chi phí thuế TNDN 
Ngày, 
tháng ghi 
sổ 
Chứng từ 
Diễn giải 
Nhật ký 
chung 
Số 
hiệu 
TK 
đối 
ứng 
Số tiền 
Số hiệu Ngày, tháng 
Trang 
sổ 
STT 
dòng Nợ Có 
A B C D E G H 1 2 
 - Số dư đầu kỳ 
 -Số phát sinh trong kỳ 
31/03/2015 TNDN-03 31/03/2015 Chi phí thuế TNDN 3334 153.556.597 
31/03/2015 NVK00014 31/03/2015 Kết chuyển chi phí thuế TNDN 911 153.556.597 
 -Cộng số phát sinh 153.556.597 153.556.597 
 -Số dư cuối kỳ 
 -Cộng lũy kế từ đầu năm 431.226.970 431.226.970 
- Sổ này có 1 trang, đánh số từ trang 01 đến trang 01 
- Ngày mở sổ: ............. 
 Ngày .... tháng .... năm ..... 
 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc 
 (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 
 81 
Đạ
i h
ọc
 K
inh
 tế
 H
uế
Kết chuyển lãi sau thuế vào thu nhập. 
 Công Ty TNHH Thiết Bị Điện Đại Thắng 
 25/57D Phan Huy Ích, P. 12, Q. Gò Vấp, TP. HCM 
 Tel: 22451707 - Fax: 62977999 
Mẫu số: S03b-DN 
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 
của Bộ trưởng BTC) 
SỔ CÁI 
(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung) 
Tháng 03 năm 2015 
Tài khoản: 421 - Lợi nhuận chưa phân phối 
Ngày, 
tháng ghi 
sổ 
Chứng từ 
Diễn giải 
Nhật ký 
chung 
Số 
hiệu 
TK 
đối 
ứng 
Số tiền 
Số hiệu Ngày, tháng 
Trang 
sổ 
STT 
dòng Nợ Có 
A B C D E G H 1 2 
 - Số dư đầu kỳ 1.721.437.592 
 -Số phát sinh 
trong kỳ 
31/03/2015 NVK00014 31/03/2015 Kết chuyển lãi sau 
thuế 911 614.226.387 
 -Cộng số phát sinh 614.226.387 
 -Số dư cuối kỳ 2.335.663.979 
 -Cộng lũy kế từ 
đầu năm 530.152.640 2.335.663.979 
- Sổ này có trang, đánh số từ trang 01 đến trang 
- Ngày mở sổ: ............. 
 Ngày .... tháng .... năm ..... 
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc 
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 
 82 
Đạ
i h
ọc
Ki
nh
 tế
 H
uế
 Công Ty TNHH Thiết Bị Điện Đại Thắng 
 25/57D Phan Huy Ích, P. 12, Q. Gò Vấp, TP. HCM 
 Tel: 22451707 - Fax: 62977999 
Mẫu số: S03b-DN 
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 
20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) 
SỔ CÁI 
(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung) 
Tháng 03 năm 2015 
Tài khoản: 911 – Xác định kết quả kinh doanh 
Ngày, tháng ghi 
sổ 
Chứng từ 
Diễn giải 
Nhật ký chung 
Số hiệu TK đối 
ứng 
Số tiền 
Số hiệu Ngày, tháng 
Trang 
sổ 
STT 
dòng Nợ Có 
A B C D E G H 1 2 
 - Số dư đầu kỳ 1.721.437.592 
 -Số phát sinh trong kỳ 
31/03/2015 NVK00014 31/03/2015 Kết chuyển doanh thu thuần từ hoạt 
động bán hàng 5111 8.769.400.978 
31/03/2015 NVK00014 31/03/2015 Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính 515 431.184 
31/03/2015 NVK00014 31/03/2015 Kết chuyển giá vốn hàng bán 632 7.791.328.898 
31/03/2015 NVK00014 31/03/2015 Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính 635 14.712.977 
31/03/2015 NVK00014 31/03/2015 Kết chuyển chi phí bán hàng 641 125.336.240 
31/03/2015 NVK00014 31/03/2015 Kết chuyển chi phí QLDN 642 70.671.063 
31/03/2015 NVK00014 31/03/2015 Kết chuyển chi phí khác 811 0 
31/03/2015 NVK00014 31/03/2015 Kết chuyển thu nhập khác 711 0 
31/03/2015 NVK00014 31/03/2015 Kết chuyển chi phí thuế TNDN 821 153.556.597 
31/03/2015 NVK00014 31/03/2015 Kết chuyển kết quả hoạt động kinh 
doanh trong kỳ 4212 614.226.387 
 -Cộng số phát sinh 8.769.832.162 8.769.832.162 
 -Số dư cuối kỳ 
 -Cộng lũy kế từ đầu năm 23.281.294.208 23.281.294.208 
 83 
Đạ
 ọ
c K
inh
 tế
 H
uế
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG 
TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XĐKQKD TẠI CÔNG TY TNHH 
THIẾT BỊ ĐIỆN ĐẠI THẮNG 
3.1. Đánh giá chung về công tác kế toán tại công ty TNHH Thiết bị 
điện Đại Thắng 
3.1.1. Nhận xét chung về toàn bộ công ty 
Trong suốt quá trình tồn tại và phát triển, Công ty TNHH Thiết bị điện Đại 
Thắng đã không ngừng lớn mạnh cả về chất lượng lẫn hình thức kinh doanh. Hơn nữa, 
công ty đang ngày càng tự khẳng định được vị tri, vai trò của mình trên thị trường. Sự 
nhạy bén trong công tác quản lý kinh tế đã giúp cho công ty từng bước hòa nhập với 
nhịp điệu phát triển nền kinh tế của đất nước, nắm quyền chủ động trong hoạt động 
kinh doanh, tìm kiếm, mở rộng thị trường, cũng như tăng lợi nhuận để mở rộng và 
nâng cao đời sống vật chất cũng như tinh thần của cán bộ công nhân viên. 
Trong thời gian thực tập tại công ty, tôi nhận ra rằng công ty TNHH Thiết bị 
điện Đại Thắng tuy có quy mô không lớn nhưng những đóng góp của công ty cho xã 
hội không nhỏ bằng cách cung cấp các thiết bị điện phục vụ cho nhu cầu hiện đại hóa 
của xã hội. Công ty đã có nhiều sự nỗ lực để đi đến thành công như hiện nay, thu hút 
ngày càng nhiều lao động có năng lực và trình độ, phấn đấu đạt mức tăng trưởng tốt 
qua các năm. Để có được những thành quả đáng khích lệ đó trước hết là nhờ sự làm 
việc hết sức nhiệt tình cũng như sự đoàn kết thống nhất trong nội bộ công ty, đồng thời 
bộ máy quản lý có chuyên môn lãnh đạo cũng như có tầm nhìn chiến lược. 
3.1.2. Về tổ chức bộ máy kế toán 
Bộ máy kế toán phù hợp với tình hình thực tế, đặc điểm và quy mô hoạt động 
của Công ty. Công ty tổ chức kế toán theo mô hình kế toán tập trung, mọi nghiệp vụ 
kinh tế đều được xử lý tại phòng kế toán. Điều này giúp cho công tác quản lý đơn giản 
và dễ dàng. Vì là công ty TNHH nên đa số cán bộ trong công ty là người trong gia 
đình, điều này giúp quản lý tốt tài sản công ty và tránh thất thoát, gian lận. 
Bộ máy kế toán gọn nhẹ được tổ chức tương đối hoàn chỉnh với đội ngũ cán bộ 
có trình độ nghiệp vụ cao 
 84 
Đạ
i h
ọc
 K
inh
 tế
 H
uế
Việc phân công nhiệm vụ giữa các bộ phận kế toán phù hợp với trình độ từng 
kế toán, đảm bảo duy trì liên quan chặt chẽ, phối hợp công việc để đạt hiệu quả tốt nhất. 
Công ty luôn tuân thủ các quy định và chuẩn mực kế toán được ban hành của 
Bộ Tài Chính. Luôn có sự tham mưu lẫn nhau giữa kế toán trưởng và kế toán viên để 
hạch toán chính xác, kịp thời. 
Giữa phòng kế toán và các phòng ban khác luôn có mối quan hệ chặt chẽ để 
đảm bảo dữ liệu được cập nhật kịp thời, chính xác, đúng niên độ. 
Nhìn chung bộ máy kế toán của công ty đã thực hiện tốt chức năng của mình 
như cung cấp thông tin chính xác, kịp thời, phản ánh trung thực, hợp lý tình hình tài 
chính của công ty, đáp ứng nhu cầu thông tin cho các bên liên quan. 
3.1.3. Về hình thức kế toán và sổ kế toán 
Về hình thức kế toán: Công ty áp dụng hình thức Nhật ký chung để ghi sổ, hình 
thức này có mẫu sổ đơn giản, dễ ghi chép, thuận tiện cho việc phân công lao động kế 
toán, phù hợp với quy mô cũng như yêu cầu hạch toán của công ty. Hình thức này 
cũng thuận tiện cho việc ứng dụng tin học và sử dụng máy vi tính trong công tác kế 
toán, cung cấp thông tin kịp thời. 
Việc áp dụng phần mềm MISA đã giảm thiểu công việc cho nhân viên kế toán, 
phục vụ tốt hơn chức năng cung cấp thông tin cho nhà quản lý khi có nhu cầu. Vấn đề 
bảo mật thông tin kế toán được quan tâm đúng mức, trong quá trình sử dụng phần 
mềm mỗi nhân viên kế toán tùy theo chức năng của mình mà được kế toán trưởng 
phân quyền ngay trong phần mềm. 
Về hệ thống sổ sách, chứng từ: Hầu như mọi hoạt động hạch toán của công ty 
đều được thực hiện bằng máy, bên cạnh đó công ty cũng đồng thời thực hiện ghi chép sổ 
sách bằng tay nhưng rất ít. Do đó gần như toàn bộ sổ sách của công ty đều được lưu trữ 
trên máy, chỉ có những sổ sách quan trong mới in ra. Điều đó đã giúp kế toán giảm bớt 
được rất nhiều khối lượng công việc tính toán và ghi chép, khiến cho việc lập báo cáo 
trở nên nhanh chóng, thuận tiện, chính xác. 
Hệ thống sổ sách của công ty khá đơn giản và gọn nhẹ, thuận lợi trong việc 
kiểm tra, đối chiếu khi có sai sót xảy ra. 
Hệ thống chứng từ kế toán dùng để phản ánh nghiệp vụ liên quan được sử dụng 
đầy đủ, đúng chế độ kế toán Nhà nước quy định. Chứng từ được sử dụng đảm bảo tính 
 85 
Đạ
i h
ọc
 K
inh
 tế
 H
uế
chính xác, hợp lý khi phản ánh nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Công tác lập, luân chuyển 
và bảo quản, lưu giữ chứng từ tuân thủ chế độ kế toán Việt Nam, đầy đủ nội dung và 
chữ ký của các bên có liên quan. Sắp xếp chứng từ một cách khoa học, tạo thuận lợi 
trong quá trình đưa số liệu để nhập vào phần mềm, tiến hành xác định kết quả kinh 
doanh một cách nhanh chóng, chính xác. 
Bên cạnh đó, hệ thống báo cáo tài chính cũng như báo cáo quản trị của công ty 
được xây dựng đầy đủ, đáp ứng yêu cầu của cơ quan quản lý Nhà nước cũng như nhu 
cầu cung cấp thông tin của đơn vị nhằm đưa ra những chính sách, quyết định kinh 
doanh kịp thời, phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty. 
3.1.4. Về công tác kế toán 
Thường xuyên cập nhật thông tin kế toán tài chính, các văn bản, thông tư, nghị 
định nhằm tiếp cận một cách chính xác nhất với sự thay đổi của chế độ kế toán, thực 
hành tốt công tác kế toán theo quy định của Bộ Tài Chính. 
3.2. Đánh giá công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh của 
công ty TNHH Thiết bị điện Đại Thắng. 
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh là một nội dung quan trọng 
trong công tác kế toán của các doanh nghiệp, bởi nó liên quan đến sự tồn tại và phát 
triển của bản than của các doanh nghiệp đó. Nhận thức được vai trò quan trọng này, 
công ty TNHH Thiết bị điện Đại Thắng luôn tìm các biện pháp nhằm nâng cao hiệu 
quả công tác kế toán nói chung và công tác kế toán tiêu thụ, xác định kết quả kinh 
doanh nói riêng. 
Công tác kế toán: 
 Ưu điểm: Nhìn chung bộ máy kế toán của công ty đã thực hiện tốt chức năng 
của mình như cung cấp thông tin chính xác, kịp thời, phản ánh trung thực, hợp lý tình 
hình tài chính của công ty, đáp ứng nhu cầu thông tin cho các bên liên quan. 
Mọi nghiệp vụ phát sinh đều thực hiện đúng theo quy định của Bộ Tài Chính 
ban hành. 
 Nhược điểm: 
- Một nhân viên kế toán trong Công ty còn kiêm nhiệm nhiều công việc khác 
nhau: kế toán bán hàng vừa là kế toán công nợ, điều này có thể dẫn tới rủi ro ghi thiếu 
nghiệp vụ bán hàng, ghi sai khoản nợ cho đối tượng khách hàng. 
 86 
Đạ
i 
ọc
 K
inh
 tế
 H
uế
- Kế toán chưa xác định được kết quả hoạt động kinh doanh cho từng mặt hàng 
tiêu thụ trong kỳ. 
- Chính sách lập dự phòng: Công ty hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh hàng 
hóa, số lượng hàng tồn kho nhiều, biến động, Công ty không thể tránh khỏi những rủi 
ro có thể xảy ra như chất lượng hàng hóa bị giảm sút Điều này sẽ ảnh hưởng đến kết 
quả hoạt động kinh doanh của Công ty. Tuy nhiên, Công ty lại chưa lập dự phòng 
giảm giá hàng tồn kho. 
- Việc không trích lập các khoản dự phòng đồng nghĩa với việc công ty không 
dự kiến trước các khoản tổn thất. Do vậy khi những rủi ro kinh tế bất ngờ xảy ra thì 
Công ty khó có thể xử lý kịp thời. Khi đó, tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty 
sẽ chịu những ảnh hưởng nặng nề hơn với những tổn thất không đáng có, ảnh hưởng 
đến việc phân tích, đánh giá hoạt động cũng như tình hình tài chính. Trong khi nếu 
trước đó, Công ty đã có kế hoạch tạo lập các nguồn kinh phí trang trải cho những rủi 
ro này thì những ảnh hưởng tiêu cực đến hoạt động kinh doanh và tình hình tài chính 
của Công ty sẽ giảm đi đáng kể. 
Chứng từ sử dụng 
 Ưu điểm: 
- Các chứng từ sử dụng trong quá trình hạch toán thực hiện theo đúng mẫu của 
BTC ban hành, phù hợp với yêu cầu nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Hệ thống chứng từ khá 
đầy đủ bao gồm các Hóa đơn, chứng từ kế toán, phiếu thu, phiếu chiđều áp dụng theo 
QDD/2006/QĐ – BTC. 
- Các chứng từ sử dụng đúng theo từng nghiệp vụ. 
 Nhược điểm: 
- Trong một số trường hợp, chứng từ luân chuyển giữa các bộ phận còn chậm. 
- Nhiều khách hàng đặt hàng cho phòng kinh doanh nhưng không có phiếu yêu 
cầu mua hàng hay đơn đặt hàng, vì vậy có thể xảy ra những sai sót trong quá trình bán 
hàng như giao sai sản phẩm, sai số lượng,  dẫn đến thiếu các chứng từ trong quy 
trình bán hàng – thanh toán, đồng thời ảnh hưởng đến uy tín của công ty. 
- Tại bộ phận khi mua hàng để phục vụ quản lý doanh nghiệp cũng như bán 
hàng, không có bản đề nghị mua hàng, bảng báo giá để giám đốc xét duyệt trước khi 
 87 
Đạ
i h
ọc
 K
inh
 tế
 H
uế
mua mà chỉ thông qua lời nói hoặc điện thoại. Điều này dẫn đến việc mua hàng với giá 
cao hơn hoặc không cần thiết. 
Việc vận dụng hệ thống tài khoản: 
 Ưu điểm: 
Kế toán tại Công ty đã sử dụng đúng các tài khoản theo QĐ/2006/QĐ-BTC của 
Bộ Tài Chính. 
 Nhược điểm: 
- Công ty chưa xây dựng được các hệ thống tài khoản riêng phục vụ cho nhu 
cầu theo dõi doanh thu của công ty. 
- Bộ phận kế toán không mở tài khoản chi tiết cho TK 632, điều này gây khó 
khăn cho việc xác định loại hàng mà doanh nghiệp đã tiêu thụ. 
Phương pháp hạch toán: 
 Ưu điểm: 
- Công tác kế toán doanh thu và XĐKQKD tại Công ty tương đối phù hợp với 
chế độ kế toán hiện hành và đặc điểm kinh doanh của công ty. 
- Các nghiệp vụ kế toán phát sinh luôn được phản ánh chính xác kịp thời vào 
các chứng từ, sổ sách có liên quan. Điều này thuận tiện trong công tác kiểm tra, đối 
chiếu số liệu, từ đó giúp cho các nhân viên kế toán hạch toán chính xác kết quả hoạt 
động kinh doanh. 
 Nhược điểm: 
- Công ty áp dụng phương pháp tính giá hàng xuất kho theo phương pháp thực 
tế đích danh, phương pháp này chỉ áp dụng trong trường hợp ít loại mặt hàng tồn 
kho, hàng tồn kho có giá trị lớn. Tuy nhiên, công ty kinh doanh thiết bị điện, đây 
là loại mặt hàng có nhiều loại, giá trị tương đối nhỏ nên việc xác định giá thực tế 
đích danh gây khó khăn và mất nhiều thời gian. 
Việc ghi sổ 
 Ưu điểm: 
- Việc áp dụng phần mềm kế toán trong hạch toán kế toán doanh thu và 
XĐKQKD giúp công việc trở nên đơn giản, chính xác, tiết kiệm thời gian, giảm bớt 
khối lượng công việc. 
 88 
Đạ
i h
ọc
 K
in
 ế
 H
uế
- Cuối kỳ kế toán in sổ và khóa sổ, in sổ theo đúng quy định. 
- Việc xác định kết quả kinh doanh hàng tháng giúp Công ty nắm rõ được tình 
hình sản xuất kinh doanh của đơn vị mình, đồng thời giảm khối lượng, áp lực công 
việc vào cuối quý, cuối năm, hoặc khi có các yêu cầu kiểm tra thuế 
 Nhược điểm 
- Hầu như không có. 
 Hệ thống sổ sách, báo cáo tài chính 
 Ưu điểm: 
- Các sổ kế toán trong phần hành thể hiện khá đầy đủ thông tin. Kế toán 
Công ty đã xây dựng được hệ thống sổ sách theo dõi chi tiết từng đối tượng công 
nợ, chính xác, rõ ràng. 
- Hệ thống sổ sách của Công ty được thực hiện tương đối đầy đủ và đúng 
với quy định của Bộ Tài Chính. 
- Hệ thống Báo cáo tài chính được lập đầy đủ, đúng với quy định, kịp thời 
với yêu cầu của các cấp có thẩm quyền. 
 Nhược điểm: Hầu như không có nhược điểm. 
 Quá trình bán hàng: 
 Ưu điểm: 
- Trong quá trình bán hàng, Công ty tổ chức phân phối bán hàng theo nhiều hình thức 
bán buôn, bán lẻ giúp tăng cao doanh số. 
 Nhược điểm: 
- Công ty chưa có các chính sách khuyến khích người mua hàng chú ý tới 
sản phẩm của mình trong khi hiện nay trên thị trường có rất nhiều nhà cung cấp 
sản phẩm thiết bị điện, đây là các đối thủ cạnh tranh mới xuất hiện. 
- Trong quá trình bán hàng, Công ty bị khách hàng chiếm dụng vốn khá 
nhiều. Các khoản nợ phải thu dù được theo dõi và quản lý chặt chẽ nhưng vẫn có 
nhiều khoản chưa được thu hồi kịp thời. Công ty cũng chưa lập dự phòng cho các 
khoản phải thu khó đòi. 
- Ngoài ra, khoản hàng bán bị trả lại xuất hiện khá nhiều chủ yếu do hàng 
không đúng quy cách, chất lượng Điều này ảnh hưởng không nhỏ đến doanh thu bán 
hàng cũng như uy tín của Công ty với khách hàng. 
 89 
Đạ
i h
ọc
 K
i h
 tế
 H
uế
- Công ty chủ yếu bán hàng theo phương thức trực tiếp và Công ty cũng không 
có đại lý phân phối. Điều này làm cho việc mở rộng hoạt động gặp nhiều khó khăn. 
3.3. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định 
kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thiết bị điện Đại Thắng. 
Như đã trình bày ở phần đánh giá trên, Công ty TNHH Thiết bị điện Đại Thắng 
vẫn còn một số hạn chế cần khắc phục để hoàn thiện công tác kế toán nói riêng và 
công việc kinh doanh nói chung. Dưới đây là một số kiến nghị của tôi sau một thời 
gian tìm hiểu về Công ty. 
Công tác kế toán: 
- Để nâng cao chất lượng công tác kế toán, Công ty nên tuyển dụng thêm nhân 
viên kế toán để hỗ trợ thêm công việc của Phòng kế toán, đặc biệt là phụ trách phần 
hành kế toán công nợ và kế toán quản trị, tránh được tình trạng công việc chồng chéo, 
dồn quá nhiều vào một số nhân viên, ảnh hưởng đến hiệu quả công việc. 
- Công ty nên tổ chức các lớp đào tạo nâng cao trình độ cho đội ngũ cán bộ 
nhân viên, đặc biệt là nhân viên kế toán các nghiệp vụ về thuế, tài chính, nâng cao kiến 
thức về tin học, máy tính để dễ dàng quản lý, sử dụng máy tính chủ động khắc phục 
một số hạn chế về trục trặc phần mềm, chương trình trong máy tính. Ngoài ra, mỗi một 
kế toán viên cũng phải tự mình rèn luyện kỹ năng nghề nghiệp, tự giác tìm tòi, tìm 
hiểu các quy định kế toán mới ban hành để áp dụng vào công việc một cách tốt nhất. 
- Công tác kế toán quản trị cần được chú trọng, kế toán quả trị hoạt động hiệu 
quả sẽ giúp cho ban giám đốc điều hành việc kinh doanh có hiệu quả hơn thông qua 
việc phân tích, lập dự án, kế hoạch sản xuất, tổ chức thực hiện kế hoạch kiểm tra đánh 
giá các quyết định kinh doanh, lựa chọn phương án kinh doanh mang lại hiệu quả tối ưu. 
- Phòng kế toán nên chú trọng trong việc xác định xác định kết quả kinh doanh 
cho từng loại mặt hàng, từ đó theo dõi được tình hình biến động và đưa ra những 
hướng đi phù hợp cho từng mặt hàng sản phẩm đó. 
- Công ty nên lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho và nợ phải thu khó đòi nhằm 
hạn chế rủi ro có thể xảy ra. Khi lập dự phòng, kế toán nên ghi rõ họ tên, địa chỉ, nội 
dung từng khoản nợ, số tiền phải thu của từng đơn vị, từng người nợ trong đó ghi rõ số 
nợ phải thu khó đòi. 
 90 
Đạ
i h
ọc
 K
inh
 tế
 H
uế
- Công ty nên áp dụng các chính sách thanh toán cụ thể để khuyến khích khách 
hàng trả nợ. Nếu khách hàng thanh toán ngay hoặc thanh toán trước thời hạn thì sẽ 
được chiết khấu, nếu thanh toán chậm thì phải chịu lãi suất của khoản nợ quá hạn 
- Đối với khách hàng đến gần hạn thanh toán, công ty nên gửi thông báo đối 
chiếu công nợ có ghi rõ số tiền khách hàng còn nợ, ngày thanh toán và thường xuyên 
trao đổi thông tin về các khoản nợ giữa Phòng kế toán, Phòng kinh doanh và ban Giám 
đốc để quyết định có nên tiếp tục bán cho khách hàng nữa hay không. 
Chứng từ sử dụng 
- Kế toán trưởng nên đôn đốc việc luân chuyển chứng từ giữa các bộ phận để đảm 
bảo quá trình hoạt động, hạch toán không bị chậm trễ. 
- Tại bộ phận khi mua hàng để phục vụ quản lý doanh nghiệp cũng như bán 
hàng, không có bản đề nghị mua hàng, bảng báo giá để giám đốc xét duyệt trước khi 
mua mà chỉ thông qua lời nói hoặc điện thoại. Điều này dẫn đến việc mua hàng với giá 
cao hơn hoặc không cần thiết. 
- Công ty nên khuyến khích khách hàng gửi hợp đồng kinh tế hoặc phiếu yêu 
cầu mua hàng hay đơn đặt hàng khi họ có yêu cầu mua hàng nhằm hạn chế sai sót có 
thể xảy ra trong quá trình bán hàng như giao hàng sai số lượng, mẫu mã, quy cách. 
Điều này đảm bảo được quá trình luân chuyển chứng từ được hợp lý, tránh làm giảm 
doanh thu và tăng uy tín với khách hàng. 
- Trong công ty, các văn bản đề nghị mua hàng và bảng báo giá phải được bộ 
phận kế toán và giám đốc xét duyệt trước khi mua hàng. 
Việc vận dụng hệ thống tài khoản: 
- Bộ phận kế toán nên mở tài khoản chi tiết cho TK 632, điều này giúp dễ dàng 
hơn cho việc xác định loại hàng mà doanh nghiệp đã tiêu thụ cũng như theo dõi các 
mặt hàng trong kho và đã xuất kho. Ví dụ như: 
TK 632 – Giá vốn hàng bán 
TK 6321 – Giá vốn loại bóng đèn 
TK 6322 – Giá vốn loại bộ lưu điện 
 91 
Đạ
i h
ọc
 K
inh
 tế
 H
uế
- Công ty nên tạo lập những tài khoản để theo dõi doanh thu chi tiết cho từng 
loại mặt hàng, đồng thời dễ dàng hơn trong việc xác định xác định kết quả kinh doanh 
cho từng loại mặt hàng, từ đó theo dõi được tình hình biến động và đưa ra những 
hướng đi phù hợp cho từng mặt hàng sản phẩm đó. 
Phương pháp hạch toán: 
- Với loại hàng tồn kho có nhiều chủng loại và có giá trị nhỏ như thiết bị điện, 
công ty nên áp dụng phương pháp đơn giá bình quân sau mỗi lần nhập xuất để tính giá 
thực tế của sản phẩm xuất kho. Với phương pháp này, trị giá hàng tồn kho vừa chính xác, 
vừa cập nhật thường xuyên và liên tục. 
 Hệ thống sổ sách, báo cáo tài chính 
- Để tiện cho việc theo dõi, kế toán có thể phân loại hàng hóa thành một số 
nhóm hàng nhất định với từng đặc tính cụ thể. Khi đó kế toán sẽ mở sổ chi tiết TK 
511 cho từng nhóm hàng. Như vậy số lượng sổ kế toán chi tiết sẽ không quá lớn, 
mà việc theo dõi hàng hóa mua bán sẽ thuận tiện, thỏa mãn tốt yêu cầu của công 
tác quản lý. 
 Quá trình bán hàng: 
- Công ty nên áp dụng các hình thức khuyến mãi, chiết khấu thương mại, giảm 
giá, miễn phí vận chuyển (tính giá tại kho) để khuyến khích khách hàng mua sản 
phẩm của mình. Mặc dù đây là các khoản làm giảm trừ doanh thu, từ đó làm giảm lợi 
nhuận của Công ty, nhưng với một tỷ lệ chiết khấu phù hợp sẽ thúc đẩy quá trình tiêu 
thụ sản phẩm , tăng doanh số bán hàng. Công ty cần cân nhắc thiệt hại khi sử dụng các 
khoản chiết khấu, giảm giá cho khách hàng và lợi ích mang lại của nó để có những 
chính sách phù hợp. 
- Tăng cường bán hàng thu tiền qua ngân hàng để vừa đảm bảo tính an toàn, 
vừa chính xác, nhanh chóng và hiệu quả. 
- Đào tạo đội ngũ nhân viên có kinh nghiệm, hoạt bát, nhanh nhẹn trong xử lý 
công việc, tạo thiện cảm cho khách hàng. 
- Công ty nên mở rộng thêm các đại lý ở các tỉnh khác, các quận khác trên địa 
bàn Thành phố HCM. Việc có thêm đại lý giúp mở rộng phạm vi buôn bán của doanh 
nghiệp, tiết kiệm thời gian vận chuyển đối với các khách hàng ở xa. 
 92 
Đạ
i h
ọc
 K
inh
 tế
 H
uế
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 
1. Kết luận 
Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh là một trong những mục tiêu mà bất 
kỳ một doanh nghiệp nào cũng đều quan tâm và muốn đạt được. Mỗi doanh nghiệp 
khác nhau sử dụng những công cụ quản lý kinh tế khác nhau tùy theo đặc điểm sản 
xuất kinh doanh, quy mô, trình độ của doanh nghiệp để điều hành hoạt động của mình. 
Nhưng trong đó công tác kế toán nói chung và công tác kế toán tiêu thụ nói riêng luôn 
được coi là một công cụ hữu hiệu. Nếu công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả 
kinh doanh đúng, đủ, kịp thời và chính xác sẽ giúp doanh nghiệp có cái nhìn đúng đắn 
và tổng quát hơn về tình hình doanh nghiệp mình thông qua các chỉ tiêu doanh thu, chi 
phí, lợi nhuận, từ đó giúp nhà quản lý phân tích, đánh giá, lựa chọn phương án sản 
xuất kinh doanh hiệu quả. 
Trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH Thiết bị điện Đại Thắng, tôi đã tìm 
hiểu được tình hình thực tế công tác tổ chức kế toán đối với từng phần hành kế toán và 
đi sâu tìm hiểu công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. Đề tài của 
tôi đã giải quyết được những vấn đề sau: 
Thứ nhất, đề tài đã hệ thống lại các vấn đề lý luận về kế toán tiêu thụ và xác 
định KQKD trong các doanh nghiệp dựa theo giáo trình kế toán, các thông tư, chuẩn 
mực Qua đó làm nền tảng trước khi đi sâu vào nghiên cứu phần thực trạng công tác 
kế toán tiêu thụ và xác định KQKD tại Công ty TNHH Thiết bị điện Đại Thắng trong 
tháng 3 năm 2015. 
Thứ hai, qua quá trình thực tế, tôi đã được tìm hiểu về quy trình hạch toán tại 
Công ty. Nhìn chung, công tác kế toán tiêu thụ và xác định KQKD tại công ty được 
thực hiện đúng chế độ hiện hành và phù hợp với tình hình thực tế của Công ty. 
Thứ ba, bài khóa luận đã nêu lên ra được một số ưu nhược điểm và đề xuất một 
số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định KQKD nói riêng 
cũng như công tác kế toán nói chung tại Công ty TNHH Thiết bị điện Đại Thắng. 
 93 
Đạ
i h
ọc
 K
inh
 tế
Hu
ế
Bên cạnh những mặt đạt được, nhận thấy đề tài khóa luận còn những hạn chế 
nhất định do thời gian thực tập không nhiều và kinh nghiệm thực tế còn yếu kém nên 
đề tài không tránh khỏi những thiếu sót nhất định về nội dung trình bày, quy trình kế 
toán và nhận định của bản thân. Vì vậy, tôi rất mong nhận được sự quan tâm và các ý 
kiến đóng góp của quý thầy cô giáo để đề tài của tôi được hoàn thiện hơn. 
2. Kiến nghị 
Qua quá trình tìm hiểu về lý luận và thực tiễn về công tác kế toán tiêu thụ và 
xác định KQKD tại Công ty TNHH Thiết bị điện Đại Thắng đã cho tôi có thêm những 
kinh nghiệm, những bài học thực tiễn quý giá. Tuy nhiên do hạn chế về mặt thời gian 
cũng như kiến thức và sự hiểu biết nên những kết luận trên đây chỉ mới là kết quả 
bước đầu phản ánh một phần thực trạng công tác kế toán và không thể tránh khỏi 
những sai sót. Nếu có thêm thời gian và bổ sung được nhiều kiến thức hơn thì tôi sẽ 
cố gắng khắc phục những mặt chưa làm được của đề tài. Cụ thể, tôi sẽ đi sâu hơn về 
công tác kế toán tiêu thụ bán hàng qua điện thoại, giá vốn hàng bán và nghiên cứu kế 
toán quản trị doanh thu cho từng loại mặt hàng. Đồng thời tìm hiểu một số phần hành 
kế toán khác như kế toán công nợ, kế toán chi phí, TSCĐ Từ đó có cái nhìn toàn 
diện hơn về công tác kế toán và tình hình tài chính của Công ty và đưa ra những biện 
pháp thực tế và hữu ích hơn, góp phần giải quyết được những vấn đề mà Công ty đang 
gặp phải. 
 94 
Đạ
i h
ọc
 K
inh
 tế
 H
uế
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
 Tài liệu tham khảo từ sách, giáo trình 
1. PhanThị Minh Lý (2008), Nguyên lý kế toán, NXB Đại Học Huế. 
2. Phan Đình Ngân & Hồ Phan Minh Đức (2009), Giáo trình lý thuyết kế toán tài 
chính 1, NXB Đại Học Huế, Thừa Thiên Huế. 
3. PGS.Ts. Nguyễn Văn Công, Kế toán tài chính, NXB Hà Nội, 2002 
4. GV. Hoàng Giang (2008), Bài giảng tổ chức kế toán, Khoa Kế toán – Tài chính, 
trường Đại học kinh tế Huế. 
5. Võ Văn Nhị (2001), Kế toán tài chính, NXB Thống kê, HàNội. 
6. Võ Văn Nhị (2009), Hướng dẫn thực hành kế toán doanh nghiệp – Kế toán thuế, sơ 
đồ kế toán, NXB Tài Chính. 
7. Nguyễn Khắc Hùng (2010), Kế toán tài chính 1, NXB Phương Đông. 
8. Bộ tài chính (2009), Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam, NXB Tài chính, Hà 
Nội. 
9. Bộ trưởng bộ tài chính, Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 03 năm 
2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính, NXB Tài chính, Hà Nội, 2006. 
10. Khóa luận tốt nghiệp của các khóa trước. 
 Tài liệu tham khảo từ internet 
- Luatketoan.com 
- Tapchithue.com 
- Danketoan.com 
- Tailieu.vn 
- tapchiketoan.com 
- webketoan.com 
 95 
Đạ
i h
ọc
 K
in
 tế
 H
uế
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 vo_tran_thien_trang_3144.pdf vo_tran_thien_trang_3144.pdf