Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh là một trong những mục tiêu mà bất
kỳ một doanh nghiệp nào cũng đều quan tâm và muốn đạt được. Mỗi doanh nghiệp
khác nhau sử dụng những công cụ quản lý kinh tế khác nhau tùy theo đặc điểm sản
xuất kinh doanh, quy mô, trình độ của doanh nghiệp để điều hành hoạt động của mình.
Nhưng trong đó công tác kế toán nói chung và công tác kế toán tiêu thụ nói riêng luôn
được coi là một công cụ hữu hiệu. Nếu công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả
kinh doanh đúng, đủ, kịp thời và chính xác sẽ giúp doanh nghiệp có cái nhìn đúng đắn
và tổng quát hơn về tình hình doanh nghiệp mình thông qua các chỉ tiêu doanh thu, chi
phí, lợi nhuận, từ đó giúp nhà quản lý phân tích, đánh giá, lựa chọn phương án sản
xuất kinh doanh hiệu quả.
Trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH Thiết bị điện Đại Thắng, tôi đã tìm
hiểu được tình hình thực tế công tác tổ chức kế toán đối với từng phần hành kế toán và
đi sâu tìm hiểu công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. Đề tài của
tôi đã giải quyết được những vấn đề sau:
Thứ nhất, đề tài đã hệ thống lại các vấn đề lý luận về kế toán tiêu thụ và xác
định KQKD trong các doanh nghiệp dựa theo giáo trình kế toán, các thông tư, chuẩn
mực Qua đó làm nền tảng trước khi đi sâu vào nghiên cứu phần thực trạng công tác
kế toán tiêu thụ và xác định KQKD tại Công ty TNHH Thiết bị điện Đại Thắng trong
tháng 3 năm 2015
104 trang |
Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1881 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Thực trạng và giải pháp hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH thiết bị điện Đại Thắng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hàng
và hóa đơn GTGT nhập liệu vào máy tính. Khi đó máy tính sẽ tự động cập nhật vào
bảng tổng hợp xuất nhập tồn về mặt số lượng, đồng thời máy tính cũng cập nhật giá
vốn vào các sổ liên quan và kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.
Ngày 11 tháng 03 năm 2015 Công ty xuất bán hàng hóa cho Công ty cổ phần
Đầu tư Mai Tiến Phát gồm 129 đèn chóa công nghiệp có kiếng. Giá xuất kho 1 đèn là
320.220 đồng.
61
Đạ
i h
ọc
Ki
nh
tế
H
uế
Công Ty TNHH Thiết Bị Điện Đại Thắng
25/57D Phan Huy Ích, P. 12, Q. Gò Vấp, TP. HCM
Tel: 22451707 - Fax: 62977999
Mẫu số: S03a-DN
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Tháng 03 năm 2015
Đơn vị tính VND
Ngày, tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải Đã ghi
sổ cái
STT
dòng
Số
hiệu
TKĐƯ
Số phát sinh
Số hiệu Ngày, tháng Nợ Có
A B C D E G H 1 2
-Số trang trước
chuyển sang
15.007.847.035 15.007.847.035
10/03/2015 NK_T3016 10/03/2015 MCB SH202-C25 X 1561 2.911.632
10/03/2015 NK_T3016 10/03/2015 MCB SH202-C25 X 331 2.911.632
10/03/2015 NK_T3016 10/03/2015 Thuế giá trị gia
tăng
X 1331 291.163
10/03/2015 NK_T3016 10/03/2015 Thuế giá trị gia
tăng
X 331 291.163
11/03/2015 XK_T30026 11/03/2015 Đèn chóa công
nghiệp có kiếng
X 632 41.308.380
11/03/2015 XK_T30026 11/03/2015 Đèn chóa công
nghiệp có kiếng
1561 41.308.380
Cộng chuyển
trang
15.185.211.997 15.185.211.997
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Trích sổ Nhật ký chung tháng 03/2015)
62
Đạ
i h
ọc
Ki
nh
tế
H
uế
Công Ty TNHH Thiết Bị Điện Đại Thắng
25/57D Phan Huy Ích, P. 12, Q. Gò Vấp, TP. HCM
Tel: 22451707 - Fax: 62977999
Mẫu số: S03b-DN
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)
Tháng 03 năm 2015
Tài khoản: 632 – Giá vốn hàng bán
Ngày,
tháng ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký chung Số
hiệu
TK
đối
ứng
Số tiền
Số hiệu Ngày, tháng
Trang
sổ
STT
dòng Nợ Có
A B C D E G H 1 2
- Số dư đầu kỳ
-Số phát sinh
trong kỳ
01/03/2015 XK_T20059 01/03/2015
Cu/XLPE/PVC/DA
TA/PVC
1X150mm2
1561 215.421.150
01/03/2015 XK_T20059 01/03/2015 Cu/XLPE/PVC/DATA/PVC 1X240 1561 281.796.160
01/03/2015 XK_T20059 01/03/2015
Cu/XLPE/PVC/DA
TA/PVC
4X35mm2
16.637.874
01/03/2015 XK_T20059 01/03/2015 Đồng trần C25 1561 9.954.000
11/03/2015 XK_T30026 11/03/2015 Đèn chóa công
nghiệp có kiếng 1561 41.308.380
31/01/2015 NVK00014 31/03/2015 Kết chuyển giá vốn hàng bán 911 7.791.328.898
-Cộng số phát sinh 7.791.328.898 7.791.328.898
-Số dư cuối kỳ
-Cộng lũy kế từ
đầu năm 14.954.737.339 14.954.737.339
- Sổ này có trang, đánh số từ trang 01 đến trang 10
Ngày .... tháng .... năm .....
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
63
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
2.2.3.4. Kế toán chi phí bán hàng
Chi phí bán hàng là những chi phí phát sinh nhằm thúc đẩy quá trình tiêu thụ
sản phẩm. Công ty sử dụng tài khoản 641 – Chi phí bán hàng để theo dõi các khoản
chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ, bao gồm chi phí lương nhân viên bán hàng,
chi phí vận chuyển hàng đi tiêu thụ, các chi phí dịch vụ mua ngoài sử dụng tại bộ phận
bán hàng
a. Chứng từ sử dụng: Phiếu chi, Bảng theo dõi bán hàng xe máy, Hóa đơn
dịch vụ mua ngoài, bảng lương nhân viên bán hàng
Các sổ chi tiết được sử dụng: Sổ chi tiết TK 642
Các sổ tổng hợp: Sổ Nhật ký chung, sổ Cái các TK 641, 133, 331, 111, 112
b. Tài khoản kế toán sử dụng
Để hạch toán chi phí bán hàng, kế toán sử dụng các tài khoản sau:
TK 641 – Chi phí bán hàng. Tài khoản 641 có 7 tài khoản cấp 2:
- TK 6411 – Chi phí nhân viên
- TK 6412 – Chi phí vật liệu, bao bì
- TK 6413 – Chi phí dụng cụ, đồ dùng
- TK 6414 – Chi phí khấu hao TSCĐ
- TK 6415 – Chi phí bảo hành
- TK 6417 – Chi phí dịch vụ mua ngoài
- Tk 6418 – Chi phí bằng tiền khác
TK133 – Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
TK 111, 112 – Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng
TK 331 – Phải trả người bán
c. Quy trình kế toán
Khi phát sinh chi phí bán hàng, kế toán thanh toán căn cứ giấy đề nghị thanh
toán (đính kèm hóa đơn dịch vụ mua ngoài do bên ngoài cung cấp) đã được giám đốc,
kế toán trưởng ký duyệt để lập phiếu chi gồm 2 liên rồi chuyển cho Thủ quỹ.
64
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Phiếu chi:
Công Ty TNHH Thiết Bị Điện Đại Thắng
25/57D Phan Huy Ích, P. 12, Q. Gò Vấp, TP. HCM
Mẫu số: 02-TT
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU CHI Quyển số:
Ngày 14 tháng 03 năm 2015 Số: PC03-18
Nợ: 6417, 133
Có: 1111
Họ và tên người nhận tiền: Nguyễn Ngọc Anh
Địa chỉ: Tài xế công ty
Lý do chi: Phí giao hàng
Số tiền: 671.000 VNĐ
Viết bằng chữ: Sáu trăm bảy mươi mốt nghìn đồng chẵn.
Kèm theo: . Chứng từ gốc
Giám đốc Kế toán trưởng Người lập phiếu Người nhận tiền Thủ quỹ
(Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền: Sáu trăm bảy mươi mốt nghìn đồng chẵn
Thủ quỹ căn cứ vào các chứng từ đi kèm để kiểm tra, đối chiếu với phiếu chi,
tiến hành ký duyệt, chi tiền và nhập liệu vào sổ quỹ. Sau đó liên 2 của phiếu chi được
chuyển lại cho kế toán thanh toán .
Kế toán thanh toán căn cứ vào liên 2 phiếu chi để nhập liệu vào phần mềm kế
toán. Hệ thống sẽ tự động cập nhật vào các sổ liên quan.
Kế toán định khoản:
Nợ TK 6417 610.000
Nợ TK 133 61.000
Có TK 1111 671.000
65
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Sổ cái TK 641
Công Ty TNHH Thiết Bị Điện Đại Thắng
25/57D Phan Huy Ích, P. 12, Q. Gò Vấp, TP. HCM
Tel: 22451707 - Fax: 62977999
Mẫu số: S03b-DN
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)
Tháng 03 năm 2015
Tài khoản: 641– Chi phí bán hàng
Ngày,
tháng ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký
chung
Số
hiệu
TK
đối
ứng
Số hiệu tiền
Số
hiệu
Ngày,
tháng
Trang
sổ
STT
dòng Nợ Có
A B C D E G H 1 2
- Số dư đầu kỳ
-Số phát sinh
trong kỳ
09/03/2015 PC03-04 09/03/2015
Thanh toán làm
logo+ gửi xe tải+
phí
1111 4.206.000
09/03/2015 PC03-06 09/03/2015 Phí chuyển phát nhanh 1111 160.000
..
14/03/2015 PC03-18 14/03/2015 Phí giao hàng 1111 610.000
-Cộng số phát sinh 125.336.240 125.336.240
-Số dư cuối kỳ
-Cộng lũy kế từ
đầu năm 341.622.010 341.622.010
- Sổ này có trang, đánh số từ trang 01 đến trang
- Ngày mở sổ: .............
Ngày .... tháng .... năm .....
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
66
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
2.2.3.5. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp là những chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra
để thực hiện công tác quản lý doanh nghiệp. Tại Công ty TNHH Thiết bị điện Đại
Thắng bao gồm các khoản chi phí sau: Chi phí hội họp, chi phí tiếp khách, công tác
phí, chi phí điện thoại, chi phí đồ dùng văn phòng, chi phí tiền lương, chi phí khấu hao
TSCĐ và các chi phí bằng tiền khác.
a. Chứng từ sử dụng Kế toán sử dụng các chứng từ như Phiếu chi, tiền mặt,
Hóa đơn GTGT, Bảng lương nhân viên
b. Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng TK 642 để hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp theo quy định.
TK 642 có các TK cấp 2 sau:
- TK 6421 – Chi phí nhân viên
- TK 6422 – Chi phí vật liệu quản lý
- TK 6423 – Chi phí đồ dùng văn phòng
- TK 6424 – Chi phí khấu hao TSCĐ
- TK 6425 – Thuế, phí và lệ phí
- TK 6426 – Chi phí dự phòng
- TK 6417 – Chi phí dịch vụ mua ngoài
- Tk 6418 – Chi phí bằng tiền khác
TK133 – Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
TK 111, 112 – Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng
TK 331 – Phải trả người bán
c. Quy trình kế toán
Tương tự chi phí bán hàng, hằng ngày, căn cứ vào chứng từ gốc (phiếu chi,
bảng lương nhân viên, ), kế toán thanh toán căn cứ vào giấy đề nghị thanh toán có
đính kèm với các hóa đơn dịch vụ mua ngoài tương ứng đã được giám đốc và kế toán
trưởng phê duyệt để lập phiếu chi. Phiếu chi được lập thành 2 liên, chuyển cho thủ
quỹ. Thủ quỹ căn cứ vào phiếu chi và các chứng từ gốc liên quan, tiến hành ký và chi
tiền và lưu lại liên 1 của phiếu chi. Liên 2 của phiếu chi được chuyển về cho kế toán
thanh toán.
67
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Phiếu chi:
Công Ty TNHH Thiết Bị Điện Đại Thắng
25/57D Phan Huy Ích, P. 12, Q. Gò Vấp, TP. HCM
Mẫu số: 02-TT
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU CHI Quyển số:
Ngày 16 tháng 03 năm 2015 Số: PC03-22
Nợ: 6428, 133
Có: 1111
Họ và tên người nhận tiền: Nguyễn Văn Hà
Địa chỉ: Tổng công ty viễn thông quân đội Viettel
Lý do chi: Thanh toán tiền cước điện thoại
Số tiền: 1.658.410 VNĐ
Viết bằng chữ: Một triệu sáu trăm năm mươi tám ngàn bốn trăm mười đồng chẵn.
Kèm theo: . Chứng từ gốc
Giám đốc Kế toán trưởng Người lập phiếu Người nhận tiền Thủ quỹ
(Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền: Một triệu sáu trăm năm mươi tám ngàn bốn trăm mười đồng chẵn.
Kế toán định khoản:
Nợ TK 6428 1.507.645
Nợ TK 133 150.765
Có TK 111 1.654.410
Kế toán thanh toán căn cứ vào liên 2 của phiếu chi để nhập liệu vào phần mềm,
hệ thống sẽ tự động cập nhật vào các sổ thẻ liên quan.
68
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Sổ nhật ký chung
Công Ty TNHH Thiết Bị Điện Đại Thắng
25/57D Phan Huy Ích, P. 12, Q. Gò Vấp, TP. HCM
Tel: 22451707 - Fax: 62977999
Mẫu số: S03a-DN
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Tháng 03 năm 2015
Đơn vị tính VND
Ngày, tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đã
ghi
sổ
cái
STT
dòng
Số hiệu
TKĐƯ
Số phát sinh
Số hiệu Ngày, tháng Nợ Có
A B C D E G H 1 2
Số trang trước
chuyển sang
21.056.825.443 21.056.825.443
.
16/03/2015 PC03-20 16/03/2015 Đăng tuyển nhân
viên báo
Mua&Bán
x 6427 594.000
16/03/2015 PC03-20 16/03/2015 Đăng tuyển nhân
viên báo
Mua&Bán
x 1111 594.000
.......................
16/03/2015 PC03-22 16/03/2015 Thanh toán cước
điện thoại
x 6428 1.507.645
16/03/2015 PC03-22 16/03/2015 Thanh toán cước
điện thoại
x 1111 1.507.645
.
Cộng chuyển
trang
21.329.089.013 21.329.089.013
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Trích sổ Nhật ký chung tháng 3/2015)
69
Đạ
i h
ọc
Ki
nh
tế
H
uế
Sổ cái TK 642:
Công Ty TNHH Thiết Bị Điện Đại Thắng
25/57D Phan Huy Ích, P. 12, Q. Gò Vấp, TP. HCM
Tel: 22451707 - Fax: 62977999
Mẫu số: S03b-DN
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)
Tháng 03 năm 2015
Tài khoản: 642– Chi phí quản lý doanh nghiệp
Ngày, tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký chung
Số hiệu TK
đối ứng
Số hiệu tiền
Số hiệu Ngày, tháng
Trang
sổ
STT
dòng Nợ Có
A B C D E G H 1 2
- Số dư đầu kỳ
-Số phát sinh trong
kỳ
02/03/2015 PC03-01 02/03/2015 Thanh toan PCN+ cung 10/01 1111 545.000
03/03/2015 PC03-03 03/03/2015 Thanh toán tiền thuê Vp 1111 14.000.000
.
16/03/2015 PC03-22 16/03/2015 Thanh toán cước
điện thoại 1111 1.504.222
-Cộng số phát sinh 70.671.063 70.671.063
-Số dư cuối kỳ
-Cộng lũy kế từ
đầu năm 642.907.143 642.907.143
- Sổ này có trang, đánh số từ trang 01 đến trang
- Ngày mở sổ: .............
Ngày .... tháng .... năm .....
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
70
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
2.2.3.6. Kế toán doanh thu và chi phí hoạt động tài chính
2.2.3.6.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
Hiện nay, nguồn tài chính của công ty chủ yếu tập trung cho hoạt động kinh
doanh, công ty ít tham gia vào hoạt động đầu tư tài chính , chứng khoán, cho thuê tài
sản,... Trước đây, công ty có đầu tư tài chính dài hạn, tuy nhiên 2 năm gần đây không
phát sinh nên doanh thu hoạt động tài chính của công ty chủ yếu là lãi từ tiền gửi ngân hàng.
a. Sổ sách chứng từ sử dụng:
- Sổ phụ
- Giấy báo Có ngân hàng
- Các chứng từ liên quan
- Sổ Nhật ký chung
- Sổ Cái TK 515, 112
b. Tài khoản sử dụng
Công ty sử dụng tài khoản 515 phản ánh doanh thu tài chính.
c. Quy trình kế toán
Định kỳ, cuối mỗi tháng, dựa vào Sổ phụ và bảng sao kê, giấy báo Có từ ngân
hàng, kế toán tổng hợp số tiền lãi từ tiền gửi ngân hàng phát sinh trong tháng và tiến
hành nhập liệu vào hệ thống, hệ thống sẽ tự cập nhật vào các sổ sách liên quan.
71
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Công Ty TNHH Thiết Bị Điện Đại Thắng
25/57D Phan Huy Ích, P. 12, Q. Gò Vấp, TP. HCM
GIẤY BÁO CÓ
Người nộp
tiền:
NH BIDV
Số: NTTK1-55
Địa chỉ: 106 Ông Ích Khiêm Ngày: 25/03/2015
Lý do: Lãi TK tiền gửi Tài khoản: 1121
Số tài khoản đơn vị thụ
hưởng:
1401 0000 546 975
Tại ngân
hàng:
Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam
Số tiền: 388.942 Loại tiền: VND
Số tiền bằng
chữ:
Ba trăm tám mươi tám ngàn chín trăm bốn mươi hai đồng chẵn.
Diễn giải Số tiền nguyên tệ (VND) Số tiền (VND) Ghi Nợ Ghi Có
Lãi TK tiền gửi 388.942 388.942 1121 515
Giám đốc Kế toán trưởng Người lập phiếu Người nộp tiền Thủ quỹ
(Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Khi nhận được giấy báo Có của ngân hàng, kế toán định khoản:
Nợ TK 1121 388.942
Có TK 515 388.942
72
Đạ
i
ọc
K
inh
tế
H
uế
Công Ty TNHH Thiết Bị Điện Đại Thắng
25/57D Phan Huy Ích, P. 12, Q. Gò Vấp, TP. HCM
Tel: 22451707 - Fax: 62977999
Mẫu số: S03b-DN
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)
Tháng 03 năm 2015
Tài khoản: 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
Ngày,
tháng ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký
chung
Số
hiệu
TK
đối
ứng
Số hiệu tiền
Số hiệu Ngày, tháng
Trang
sổ
STT
dòng Nợ Có
A B C D E G H 1 2
- Số dư đầu kỳ
-Số phát sinh
trong kỳ
25/03/2015 NTTK1-55 25/03/2015 Lãi TK tiền gửi 1121 388.942
25/03/2015 NTTK1-56 25/03/2015 Lãi TK tiền gửi 1121 42.242
31/03/2015 NVK00014 31/03/2015
Kết chuyển doanh
thu hoạt động tài
chính
911 431.184
-Cộng số phát sinh 431.184 431.184
-Số dư cuối kỳ
-Cộng lũy kế từ
đầu năm 2.451.044 2.451.044
- Sổ này có trang, đánh số từ trang 01 đến trang
- Ngày mở sổ: .............
Ngày .... tháng .... năm .....
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
73
Đạ
i h
ọc
Ki
nh
tế
H
uế
2.2.3.6.2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính
Chi phí tài chính của Công ty chủ yếu phát sinh từ đi vay ngân hàng để bổ sung
thêm vốn kinh doanh cho Công ty, phí phát hành thư bảo lãnh và phí giao dịch tại
ngân hàng. Công ty mở 2 tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt
Nam và Ngân hàng Á Châu, đây là 2 Ngân hàng mà công ty vay vốn và thực hiện giao
dịch thường xuyên nên thuận tiện trong việc giao dịch và trả lãi vay.
a. Chứng từ sử dụng: Giấy báo Nợ, sổ phụ ngân hàng, bảng tính lãi vay
b. Tài khoản sử dụng:
Kế toán sử dụng TK 635 – Chi phí tài chính để hạch toán chi phí tài chính của
công ty theo quy định.
TK 112 – Tiền gửi ngân hàng
c. Quy trình kế toán
Hàng ngày, căn cứ vào giấy báo Nợ và sổ phụ của Ngân hàng, bảng tính lãi vay
theo từng tháng, kế toán nhập liệu vào phần mềm, hệ thống sẽ tự động cập nhập vào sổ
Nhật ký chung và Sổ Cái TK 635.
74
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Giấy báo Nợ:
Công Ty TNHH Thiết Bị Điện Đại Thắng
25/57D Phan Huy Ích, P. 12, Q. Gò Vấp, TP. HCM
GIẤY BÁO NỢ
Người nhận
tiền:
NH BIDV
Số: UNC02-09
Địa chỉ: 106 Ông Ích Khiêm Ngày: 12/03/2015
Lý do: Phí phát hành thư bảo lãnh Tài khoản: 1121
Số tài khoản đơn vị trả tiền: 1401 0000 546 975
Tại ngân hàng: Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam
Số tiền: 2.400.000 Loại tiền: VND
Số tiền bằng
chữ:
Hai triệu bốn trăm nghìn đồng chẵn
Diễn giải Số tiền nguyên tệ (VND) Số tiền (VND) Ghi Nợ Ghi Có
Phí phát hành thư bảo
lãnh 2.400.000 2.400.000 635 1121
Giám đốc Kế toán trưởng Người lập phiếu Người nộp tiền Thủ quỹ
(Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Khi nhận được giấy báo Nợ của Ngân hàng, kế toán định khoản:
Nợ TK 635 2.400.000
Có TK 1121 2.400.000
75
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Công Ty TNHH Thiết Bị Điện Đại Thắng
25/57D Phan Huy Ích, P. 12, Q. Gò Vấp, TP. HCM
Tel: 22451707 - Fax: 62977999
Mẫu số: S03b-DN
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)
Tháng 03 năm 2015
Tài khoản: 635 – Chi phí tài chính
Ngày,
tháng ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký
chung
Số
hiệu
TK
đối
ứng
Số hiệu tiền
Số hiệu Ngày, tháng
Trang
sổ
STT
dòng Nợ Có
A B C D E G H 1 2
- Số dư đầu kỳ
-Số phát sinh
trong kỳ
.
12/03/2015 UNC02-09 12/03/2015 Phí phát hành thư
bảo lãnh 1121 541.627
..
28/02/2015 NVK00011 28/02/2015 Kết chuyển chi phí
hoạt động tài chính 911 14.712.977
-Cộng số phát sinh 14.712.977 14.712.977
-Số dư cuối kỳ
-Cộng lũy kế từ
đầu năm 52.794.845 52.794.845
- Sổ này có 2 trang, đánh số từ trang 01 đến trang 02
- Ngày mở sổ: .............
Ngày .... tháng .... năm .....
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
76
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
2.2.3.7. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác
2.2.3.7.1. Kế toán thu nhập khác
Tại công ty, các khoản thu nhập khác của Công ty gồm các khoản thu từ thanh
lý TSCĐ, bán máy móc thiết bị, thu nhập từ quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của
các tổ chức, cá nhân tặng cho doanh nghiệp Thực tế, khoản thu nhập này rất ít phát
sinh, và trong tháng 3 năm 2015, thu nhập khác của công ty không phát sinh.
a. Sổ sách, chứng từ sử dụng: Hóa đơn, phiếu thu, các chứng từ liên quan, sổ
Nhật ký chung, Sổ Cái TK 711
b. Tài khoản sử dụng: Tại Công ty, kế toán sử dụng tài khoản 711 để hạch
toán các thu nhập khác.
c. Quy trình kế toán:
Khi phát sinh nghiệp vụ, kế toán căn cứ vào các chứng từ liên quan đến khoản
thu nhập khác (Phiếu thu) để nhập vào phần mềm, hệ thống sẽ tự động cập nhật vào
các sổ thẻ liên quan.
2.2.3.7.2. Kế toán chi phí khác
Chi phí khác tại Công ty bao gồm: chi phí nhượng bán, thanh lý TSCĐ và giá
trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán (nếu có); tiền phạt do vi phạm hợp đồng; bị
phạt thuế, truy nộp thuế; các khoản chi phí khác còn lại
a. Sổ sách, chứng từ sử dụng: Hóa đơn, phiếu chi, giấy báo Nợ, các chứng từ
liên quan, sổ Nhật ký chung, Sổ Cái tk 811
b. Tài khoản sử dụng: Tại Công ty, kế toán sử dụng tài khoản 811 để hạch toán
các chi phí khác.
c. Quy trình kế toán: Khi phát sinh nghiệp vụ, kế toán căn cứ vào các chứng
từ liên quan đến khoản chi phí khác (Phiếu chi, biên bản thanh lý, nhượng bán
TSCĐ) để nhập vào phần mềm, hệ thống sẽ tự động cập nhật vào các sổ thẻ liên quan.
Thực tế tại công ty, trong tháng 3 năm 2015 không phát sinh khoản chi phí khác.
2.2.3.8. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
Cuối kỳ, căn cứ vào các khoản doanh thu, thu nhập và các khoản chi phí trong
kỳ đã được tập hợp trên sổ Cái, phần mềm sẽ tiến hành kết chuyển sang TK 911 để
xác định kết quả kinh doanh, kết chuyển lãi, lỗ và xuất ra Báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh và các báo cáo khác
77
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
a. Sổ sách, chứng từ sử dụng: Sổ Cái các TK 511, 531, 641, 642, 632, 635
b. Tài khoản sử dụng: Tại Công ty, kế toán sử dụng tài khoản 911: xác định
kết quả kinh doanh.
TK 421: Lợi nhuận chưa phân phối và các TK 511, 531, 641, 642, 632, 711,
811, 515, 635
c. Quy trình kế toán
Cuối kỳ, kế toán thực hiện kết chuyển các tài khoản: TK 511, TK 531, TK 515,
TK 632, TK 641, TK 642, TK 635 để xác định kết quả kinh doanh.
Kết chuyển doanh thu thuần từ hoạt động bán hàng
Căn cứ vào Sổ Cái TK 511, TK 521, TK 531, TK 532 kế toán xác định doanh
thu thuần trong kỳ = Doanh thu bán hàng – các khoản giảm trừ doanh thu
Doanh thu trong tháng 3/2015: 8.936.160.665 đồng
Các khoản giảm trừ: hàng bán bị trả lại: 166.759.687 đồng
Doanh thu thuần: 8.769.400.978 đồng
Doanh thu thuần từ hoạt động SXKD tháng 3 là 8.769.400.978 đồng.
Kế toán định khoản:
Nợ TK 511 166.759.687
Có TK 531 166.759.687
Nợ TK 511 8.769.400.978
Có TK 911 8.769.400.978
78
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Sổ cái TK 511
Công Ty TNHH Thiết Bị Điện Đại Thắng
25/57D Phan Huy Ích, P. 12, Q. Gò Vấp, TP. HCM
Tel: 22451707 - Fax: 62977999
Mẫu số: S03b-DN
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006
của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)
Tháng 03 năm 2015
Tài khoản: 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Ngày,
tháng ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký
chung
Số
hiệu
TK
đối
ứng
Số tiền
Số hiệu Ngày, tháng
Trang
sổ
STT
dòng Nợ Có
A B C D E G H 1 2
- Số dư đầu kỳ
-Số phát sinh trong kỳ
31/03/2015 NVK00014 31/03/2015 Kết chuyển doanh thu
hàng bán bị trả lại 531 166.759.687
31/03/2015 NVK00014 31/03/2015
Kết chuyển doanh thu
bán hàng và cung cấp
dịch vụ
911 8.769.400.978
-Cộng số phát sinh 8.936.160.665 8.936.160.665
-Số dư cuối kỳ
-Cộng lũy kế từ đầu
năm 19.720.471.863 19.720.471.863
- Sổ này có trang, đánh số từ trang 01 đến trang
- Ngày mở sổ: .............
Ngày .... tháng .... năm .....
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
79
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Tương tự, kế toán thực hiện kết chuyển giá vốn hàng bán, doanh thu hoạt động
tài chính, chi phí tài chính, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, thu nhập
khác, chi phí khác theo các định khoản sau:
Kết chuyển giá vốn hàng bán:
Nợ TK 911 7.791.328.898
Có TK 632 7.791.328.898
Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính:
Nợ TK 515 431.184
Có TK 911 431.184
Kết chuyển chi phí tài chính:
Nợ TK 635 14.712.977
Có TK 911 14.712.977
Kết chuyển chi phí bán hàng
Nợ TK 641 125.336.240
Có TK 911 125.336.240
Kết chuyển chi phí QLDN:
Nợ TK 642 70.671.063
Có TK 911 70.671.063
Tính chi phí thuế TNDN
Hiện nay, công ty tạm nộp thuế TNDN theo quý, nên hàng tháng công ty tạm
tính số thuế TNDN tạm nộp để xác định kết quả kinh doanh đồng thời tính toán được
số phải nộp cho nhà nước.
Kế toán xác định thuế TNDN trong tháng 03/2015 như sau:
∑ doanh thu = doanh thu BH – các khoản giảm trừ DT + DT hoạt động TC +
Thu nhập khác
=8.936.160.665 – 166.759.687 +431.184
=8.769.832.162
∑ chi phí = Giá vốn HB + Cp hoạt động TC + Cp bán hàng + Cp QLDN + CP khác
= 7.791.328.898 + 14.712.977 + 125.336.240+ 70.671.063
=8.002.049.178
80
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Lợi nhuận kế toán trước thuế = ∑doanh thu - ∑ chi phí
= 8.769.832.162 - 8.002.049.178 = 767.782.984
CP thuế TNDN = Thu nhập chịu thuế x 20%
=[LN kế toán TT +CP bất hợp lý – Các khoản chuyển lỗ (nếu có)] x 20%
= 767.782.984 x 20% = 153.556.597 đồng.
Trong tháng 03, công ty tạm tính thuế TNDN không có phát sinh các khoản chi
phí bất hợp lý và các khoản chuyển lỗ.
Công Ty TNHH Thiết Bị Điện Đại Thắng
25/57D Phan Huy Ích, P. 12, Q. Gò Vấp, TP. HCM
Tel: 22451707 - Fax: 62977999
Mẫu số: S03b-DN
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
\ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)
Tháng 03 năm 2015
Tài khoản: 821 – Chi phí thuế TNDN
Ngày,
tháng ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký
chung
Số
hiệu
TK
đối
ứng
Số tiền
Số hiệu Ngày, tháng
Trang
sổ
STT
dòng Nợ Có
A B C D E G H 1 2
- Số dư đầu kỳ
-Số phát sinh trong kỳ
31/03/2015 TNDN-03 31/03/2015 Chi phí thuế TNDN 3334 153.556.597
31/03/2015 NVK00014 31/03/2015 Kết chuyển chi phí thuế TNDN 911 153.556.597
-Cộng số phát sinh 153.556.597 153.556.597
-Số dư cuối kỳ
-Cộng lũy kế từ đầu năm 431.226.970 431.226.970
- Sổ này có 1 trang, đánh số từ trang 01 đến trang 01
- Ngày mở sổ: .............
Ngày .... tháng .... năm .....
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
81
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Kết chuyển lãi sau thuế vào thu nhập.
Công Ty TNHH Thiết Bị Điện Đại Thắng
25/57D Phan Huy Ích, P. 12, Q. Gò Vấp, TP. HCM
Tel: 22451707 - Fax: 62977999
Mẫu số: S03b-DN
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006
của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)
Tháng 03 năm 2015
Tài khoản: 421 - Lợi nhuận chưa phân phối
Ngày,
tháng ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký
chung
Số
hiệu
TK
đối
ứng
Số tiền
Số hiệu Ngày, tháng
Trang
sổ
STT
dòng Nợ Có
A B C D E G H 1 2
- Số dư đầu kỳ 1.721.437.592
-Số phát sinh
trong kỳ
31/03/2015 NVK00014 31/03/2015 Kết chuyển lãi sau
thuế 911 614.226.387
-Cộng số phát sinh 614.226.387
-Số dư cuối kỳ 2.335.663.979
-Cộng lũy kế từ
đầu năm 530.152.640 2.335.663.979
- Sổ này có trang, đánh số từ trang 01 đến trang
- Ngày mở sổ: .............
Ngày .... tháng .... năm .....
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
82
Đạ
i h
ọc
Ki
nh
tế
H
uế
Công Ty TNHH Thiết Bị Điện Đại Thắng
25/57D Phan Huy Ích, P. 12, Q. Gò Vấp, TP. HCM
Tel: 22451707 - Fax: 62977999
Mẫu số: S03b-DN
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)
Tháng 03 năm 2015
Tài khoản: 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Ngày, tháng ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký chung
Số hiệu TK đối
ứng
Số tiền
Số hiệu Ngày, tháng
Trang
sổ
STT
dòng Nợ Có
A B C D E G H 1 2
- Số dư đầu kỳ 1.721.437.592
-Số phát sinh trong kỳ
31/03/2015 NVK00014 31/03/2015 Kết chuyển doanh thu thuần từ hoạt
động bán hàng 5111 8.769.400.978
31/03/2015 NVK00014 31/03/2015 Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính 515 431.184
31/03/2015 NVK00014 31/03/2015 Kết chuyển giá vốn hàng bán 632 7.791.328.898
31/03/2015 NVK00014 31/03/2015 Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính 635 14.712.977
31/03/2015 NVK00014 31/03/2015 Kết chuyển chi phí bán hàng 641 125.336.240
31/03/2015 NVK00014 31/03/2015 Kết chuyển chi phí QLDN 642 70.671.063
31/03/2015 NVK00014 31/03/2015 Kết chuyển chi phí khác 811 0
31/03/2015 NVK00014 31/03/2015 Kết chuyển thu nhập khác 711 0
31/03/2015 NVK00014 31/03/2015 Kết chuyển chi phí thuế TNDN 821 153.556.597
31/03/2015 NVK00014 31/03/2015 Kết chuyển kết quả hoạt động kinh
doanh trong kỳ 4212 614.226.387
-Cộng số phát sinh 8.769.832.162 8.769.832.162
-Số dư cuối kỳ
-Cộng lũy kế từ đầu năm 23.281.294.208 23.281.294.208
83
Đạ
ọ
c K
inh
tế
H
uế
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG
TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XĐKQKD TẠI CÔNG TY TNHH
THIẾT BỊ ĐIỆN ĐẠI THẮNG
3.1. Đánh giá chung về công tác kế toán tại công ty TNHH Thiết bị
điện Đại Thắng
3.1.1. Nhận xét chung về toàn bộ công ty
Trong suốt quá trình tồn tại và phát triển, Công ty TNHH Thiết bị điện Đại
Thắng đã không ngừng lớn mạnh cả về chất lượng lẫn hình thức kinh doanh. Hơn nữa,
công ty đang ngày càng tự khẳng định được vị tri, vai trò của mình trên thị trường. Sự
nhạy bén trong công tác quản lý kinh tế đã giúp cho công ty từng bước hòa nhập với
nhịp điệu phát triển nền kinh tế của đất nước, nắm quyền chủ động trong hoạt động
kinh doanh, tìm kiếm, mở rộng thị trường, cũng như tăng lợi nhuận để mở rộng và
nâng cao đời sống vật chất cũng như tinh thần của cán bộ công nhân viên.
Trong thời gian thực tập tại công ty, tôi nhận ra rằng công ty TNHH Thiết bị
điện Đại Thắng tuy có quy mô không lớn nhưng những đóng góp của công ty cho xã
hội không nhỏ bằng cách cung cấp các thiết bị điện phục vụ cho nhu cầu hiện đại hóa
của xã hội. Công ty đã có nhiều sự nỗ lực để đi đến thành công như hiện nay, thu hút
ngày càng nhiều lao động có năng lực và trình độ, phấn đấu đạt mức tăng trưởng tốt
qua các năm. Để có được những thành quả đáng khích lệ đó trước hết là nhờ sự làm
việc hết sức nhiệt tình cũng như sự đoàn kết thống nhất trong nội bộ công ty, đồng thời
bộ máy quản lý có chuyên môn lãnh đạo cũng như có tầm nhìn chiến lược.
3.1.2. Về tổ chức bộ máy kế toán
Bộ máy kế toán phù hợp với tình hình thực tế, đặc điểm và quy mô hoạt động
của Công ty. Công ty tổ chức kế toán theo mô hình kế toán tập trung, mọi nghiệp vụ
kinh tế đều được xử lý tại phòng kế toán. Điều này giúp cho công tác quản lý đơn giản
và dễ dàng. Vì là công ty TNHH nên đa số cán bộ trong công ty là người trong gia
đình, điều này giúp quản lý tốt tài sản công ty và tránh thất thoát, gian lận.
Bộ máy kế toán gọn nhẹ được tổ chức tương đối hoàn chỉnh với đội ngũ cán bộ
có trình độ nghiệp vụ cao
84
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Việc phân công nhiệm vụ giữa các bộ phận kế toán phù hợp với trình độ từng
kế toán, đảm bảo duy trì liên quan chặt chẽ, phối hợp công việc để đạt hiệu quả tốt nhất.
Công ty luôn tuân thủ các quy định và chuẩn mực kế toán được ban hành của
Bộ Tài Chính. Luôn có sự tham mưu lẫn nhau giữa kế toán trưởng và kế toán viên để
hạch toán chính xác, kịp thời.
Giữa phòng kế toán và các phòng ban khác luôn có mối quan hệ chặt chẽ để
đảm bảo dữ liệu được cập nhật kịp thời, chính xác, đúng niên độ.
Nhìn chung bộ máy kế toán của công ty đã thực hiện tốt chức năng của mình
như cung cấp thông tin chính xác, kịp thời, phản ánh trung thực, hợp lý tình hình tài
chính của công ty, đáp ứng nhu cầu thông tin cho các bên liên quan.
3.1.3. Về hình thức kế toán và sổ kế toán
Về hình thức kế toán: Công ty áp dụng hình thức Nhật ký chung để ghi sổ, hình
thức này có mẫu sổ đơn giản, dễ ghi chép, thuận tiện cho việc phân công lao động kế
toán, phù hợp với quy mô cũng như yêu cầu hạch toán của công ty. Hình thức này
cũng thuận tiện cho việc ứng dụng tin học và sử dụng máy vi tính trong công tác kế
toán, cung cấp thông tin kịp thời.
Việc áp dụng phần mềm MISA đã giảm thiểu công việc cho nhân viên kế toán,
phục vụ tốt hơn chức năng cung cấp thông tin cho nhà quản lý khi có nhu cầu. Vấn đề
bảo mật thông tin kế toán được quan tâm đúng mức, trong quá trình sử dụng phần
mềm mỗi nhân viên kế toán tùy theo chức năng của mình mà được kế toán trưởng
phân quyền ngay trong phần mềm.
Về hệ thống sổ sách, chứng từ: Hầu như mọi hoạt động hạch toán của công ty
đều được thực hiện bằng máy, bên cạnh đó công ty cũng đồng thời thực hiện ghi chép sổ
sách bằng tay nhưng rất ít. Do đó gần như toàn bộ sổ sách của công ty đều được lưu trữ
trên máy, chỉ có những sổ sách quan trong mới in ra. Điều đó đã giúp kế toán giảm bớt
được rất nhiều khối lượng công việc tính toán và ghi chép, khiến cho việc lập báo cáo
trở nên nhanh chóng, thuận tiện, chính xác.
Hệ thống sổ sách của công ty khá đơn giản và gọn nhẹ, thuận lợi trong việc
kiểm tra, đối chiếu khi có sai sót xảy ra.
Hệ thống chứng từ kế toán dùng để phản ánh nghiệp vụ liên quan được sử dụng
đầy đủ, đúng chế độ kế toán Nhà nước quy định. Chứng từ được sử dụng đảm bảo tính
85
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
chính xác, hợp lý khi phản ánh nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Công tác lập, luân chuyển
và bảo quản, lưu giữ chứng từ tuân thủ chế độ kế toán Việt Nam, đầy đủ nội dung và
chữ ký của các bên có liên quan. Sắp xếp chứng từ một cách khoa học, tạo thuận lợi
trong quá trình đưa số liệu để nhập vào phần mềm, tiến hành xác định kết quả kinh
doanh một cách nhanh chóng, chính xác.
Bên cạnh đó, hệ thống báo cáo tài chính cũng như báo cáo quản trị của công ty
được xây dựng đầy đủ, đáp ứng yêu cầu của cơ quan quản lý Nhà nước cũng như nhu
cầu cung cấp thông tin của đơn vị nhằm đưa ra những chính sách, quyết định kinh
doanh kịp thời, phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty.
3.1.4. Về công tác kế toán
Thường xuyên cập nhật thông tin kế toán tài chính, các văn bản, thông tư, nghị
định nhằm tiếp cận một cách chính xác nhất với sự thay đổi của chế độ kế toán, thực
hành tốt công tác kế toán theo quy định của Bộ Tài Chính.
3.2. Đánh giá công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh của
công ty TNHH Thiết bị điện Đại Thắng.
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh là một nội dung quan trọng
trong công tác kế toán của các doanh nghiệp, bởi nó liên quan đến sự tồn tại và phát
triển của bản than của các doanh nghiệp đó. Nhận thức được vai trò quan trọng này,
công ty TNHH Thiết bị điện Đại Thắng luôn tìm các biện pháp nhằm nâng cao hiệu
quả công tác kế toán nói chung và công tác kế toán tiêu thụ, xác định kết quả kinh
doanh nói riêng.
Công tác kế toán:
Ưu điểm: Nhìn chung bộ máy kế toán của công ty đã thực hiện tốt chức năng
của mình như cung cấp thông tin chính xác, kịp thời, phản ánh trung thực, hợp lý tình
hình tài chính của công ty, đáp ứng nhu cầu thông tin cho các bên liên quan.
Mọi nghiệp vụ phát sinh đều thực hiện đúng theo quy định của Bộ Tài Chính
ban hành.
Nhược điểm:
- Một nhân viên kế toán trong Công ty còn kiêm nhiệm nhiều công việc khác
nhau: kế toán bán hàng vừa là kế toán công nợ, điều này có thể dẫn tới rủi ro ghi thiếu
nghiệp vụ bán hàng, ghi sai khoản nợ cho đối tượng khách hàng.
86
Đạ
i
ọc
K
inh
tế
H
uế
- Kế toán chưa xác định được kết quả hoạt động kinh doanh cho từng mặt hàng
tiêu thụ trong kỳ.
- Chính sách lập dự phòng: Công ty hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh hàng
hóa, số lượng hàng tồn kho nhiều, biến động, Công ty không thể tránh khỏi những rủi
ro có thể xảy ra như chất lượng hàng hóa bị giảm sút Điều này sẽ ảnh hưởng đến kết
quả hoạt động kinh doanh của Công ty. Tuy nhiên, Công ty lại chưa lập dự phòng
giảm giá hàng tồn kho.
- Việc không trích lập các khoản dự phòng đồng nghĩa với việc công ty không
dự kiến trước các khoản tổn thất. Do vậy khi những rủi ro kinh tế bất ngờ xảy ra thì
Công ty khó có thể xử lý kịp thời. Khi đó, tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty
sẽ chịu những ảnh hưởng nặng nề hơn với những tổn thất không đáng có, ảnh hưởng
đến việc phân tích, đánh giá hoạt động cũng như tình hình tài chính. Trong khi nếu
trước đó, Công ty đã có kế hoạch tạo lập các nguồn kinh phí trang trải cho những rủi
ro này thì những ảnh hưởng tiêu cực đến hoạt động kinh doanh và tình hình tài chính
của Công ty sẽ giảm đi đáng kể.
Chứng từ sử dụng
Ưu điểm:
- Các chứng từ sử dụng trong quá trình hạch toán thực hiện theo đúng mẫu của
BTC ban hành, phù hợp với yêu cầu nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Hệ thống chứng từ khá
đầy đủ bao gồm các Hóa đơn, chứng từ kế toán, phiếu thu, phiếu chiđều áp dụng theo
QDD/2006/QĐ – BTC.
- Các chứng từ sử dụng đúng theo từng nghiệp vụ.
Nhược điểm:
- Trong một số trường hợp, chứng từ luân chuyển giữa các bộ phận còn chậm.
- Nhiều khách hàng đặt hàng cho phòng kinh doanh nhưng không có phiếu yêu
cầu mua hàng hay đơn đặt hàng, vì vậy có thể xảy ra những sai sót trong quá trình bán
hàng như giao sai sản phẩm, sai số lượng, dẫn đến thiếu các chứng từ trong quy
trình bán hàng – thanh toán, đồng thời ảnh hưởng đến uy tín của công ty.
- Tại bộ phận khi mua hàng để phục vụ quản lý doanh nghiệp cũng như bán
hàng, không có bản đề nghị mua hàng, bảng báo giá để giám đốc xét duyệt trước khi
87
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
mua mà chỉ thông qua lời nói hoặc điện thoại. Điều này dẫn đến việc mua hàng với giá
cao hơn hoặc không cần thiết.
Việc vận dụng hệ thống tài khoản:
Ưu điểm:
Kế toán tại Công ty đã sử dụng đúng các tài khoản theo QĐ/2006/QĐ-BTC của
Bộ Tài Chính.
Nhược điểm:
- Công ty chưa xây dựng được các hệ thống tài khoản riêng phục vụ cho nhu
cầu theo dõi doanh thu của công ty.
- Bộ phận kế toán không mở tài khoản chi tiết cho TK 632, điều này gây khó
khăn cho việc xác định loại hàng mà doanh nghiệp đã tiêu thụ.
Phương pháp hạch toán:
Ưu điểm:
- Công tác kế toán doanh thu và XĐKQKD tại Công ty tương đối phù hợp với
chế độ kế toán hiện hành và đặc điểm kinh doanh của công ty.
- Các nghiệp vụ kế toán phát sinh luôn được phản ánh chính xác kịp thời vào
các chứng từ, sổ sách có liên quan. Điều này thuận tiện trong công tác kiểm tra, đối
chiếu số liệu, từ đó giúp cho các nhân viên kế toán hạch toán chính xác kết quả hoạt
động kinh doanh.
Nhược điểm:
- Công ty áp dụng phương pháp tính giá hàng xuất kho theo phương pháp thực
tế đích danh, phương pháp này chỉ áp dụng trong trường hợp ít loại mặt hàng tồn
kho, hàng tồn kho có giá trị lớn. Tuy nhiên, công ty kinh doanh thiết bị điện, đây
là loại mặt hàng có nhiều loại, giá trị tương đối nhỏ nên việc xác định giá thực tế
đích danh gây khó khăn và mất nhiều thời gian.
Việc ghi sổ
Ưu điểm:
- Việc áp dụng phần mềm kế toán trong hạch toán kế toán doanh thu và
XĐKQKD giúp công việc trở nên đơn giản, chính xác, tiết kiệm thời gian, giảm bớt
khối lượng công việc.
88
Đạ
i h
ọc
K
in
ế
H
uế
- Cuối kỳ kế toán in sổ và khóa sổ, in sổ theo đúng quy định.
- Việc xác định kết quả kinh doanh hàng tháng giúp Công ty nắm rõ được tình
hình sản xuất kinh doanh của đơn vị mình, đồng thời giảm khối lượng, áp lực công
việc vào cuối quý, cuối năm, hoặc khi có các yêu cầu kiểm tra thuế
Nhược điểm
- Hầu như không có.
Hệ thống sổ sách, báo cáo tài chính
Ưu điểm:
- Các sổ kế toán trong phần hành thể hiện khá đầy đủ thông tin. Kế toán
Công ty đã xây dựng được hệ thống sổ sách theo dõi chi tiết từng đối tượng công
nợ, chính xác, rõ ràng.
- Hệ thống sổ sách của Công ty được thực hiện tương đối đầy đủ và đúng
với quy định của Bộ Tài Chính.
- Hệ thống Báo cáo tài chính được lập đầy đủ, đúng với quy định, kịp thời
với yêu cầu của các cấp có thẩm quyền.
Nhược điểm: Hầu như không có nhược điểm.
Quá trình bán hàng:
Ưu điểm:
- Trong quá trình bán hàng, Công ty tổ chức phân phối bán hàng theo nhiều hình thức
bán buôn, bán lẻ giúp tăng cao doanh số.
Nhược điểm:
- Công ty chưa có các chính sách khuyến khích người mua hàng chú ý tới
sản phẩm của mình trong khi hiện nay trên thị trường có rất nhiều nhà cung cấp
sản phẩm thiết bị điện, đây là các đối thủ cạnh tranh mới xuất hiện.
- Trong quá trình bán hàng, Công ty bị khách hàng chiếm dụng vốn khá
nhiều. Các khoản nợ phải thu dù được theo dõi và quản lý chặt chẽ nhưng vẫn có
nhiều khoản chưa được thu hồi kịp thời. Công ty cũng chưa lập dự phòng cho các
khoản phải thu khó đòi.
- Ngoài ra, khoản hàng bán bị trả lại xuất hiện khá nhiều chủ yếu do hàng
không đúng quy cách, chất lượng Điều này ảnh hưởng không nhỏ đến doanh thu bán
hàng cũng như uy tín của Công ty với khách hàng.
89
Đạ
i h
ọc
K
i h
tế
H
uế
- Công ty chủ yếu bán hàng theo phương thức trực tiếp và Công ty cũng không
có đại lý phân phối. Điều này làm cho việc mở rộng hoạt động gặp nhiều khó khăn.
3.3. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định
kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thiết bị điện Đại Thắng.
Như đã trình bày ở phần đánh giá trên, Công ty TNHH Thiết bị điện Đại Thắng
vẫn còn một số hạn chế cần khắc phục để hoàn thiện công tác kế toán nói riêng và
công việc kinh doanh nói chung. Dưới đây là một số kiến nghị của tôi sau một thời
gian tìm hiểu về Công ty.
Công tác kế toán:
- Để nâng cao chất lượng công tác kế toán, Công ty nên tuyển dụng thêm nhân
viên kế toán để hỗ trợ thêm công việc của Phòng kế toán, đặc biệt là phụ trách phần
hành kế toán công nợ và kế toán quản trị, tránh được tình trạng công việc chồng chéo,
dồn quá nhiều vào một số nhân viên, ảnh hưởng đến hiệu quả công việc.
- Công ty nên tổ chức các lớp đào tạo nâng cao trình độ cho đội ngũ cán bộ
nhân viên, đặc biệt là nhân viên kế toán các nghiệp vụ về thuế, tài chính, nâng cao kiến
thức về tin học, máy tính để dễ dàng quản lý, sử dụng máy tính chủ động khắc phục
một số hạn chế về trục trặc phần mềm, chương trình trong máy tính. Ngoài ra, mỗi một
kế toán viên cũng phải tự mình rèn luyện kỹ năng nghề nghiệp, tự giác tìm tòi, tìm
hiểu các quy định kế toán mới ban hành để áp dụng vào công việc một cách tốt nhất.
- Công tác kế toán quản trị cần được chú trọng, kế toán quả trị hoạt động hiệu
quả sẽ giúp cho ban giám đốc điều hành việc kinh doanh có hiệu quả hơn thông qua
việc phân tích, lập dự án, kế hoạch sản xuất, tổ chức thực hiện kế hoạch kiểm tra đánh
giá các quyết định kinh doanh, lựa chọn phương án kinh doanh mang lại hiệu quả tối ưu.
- Phòng kế toán nên chú trọng trong việc xác định xác định kết quả kinh doanh
cho từng loại mặt hàng, từ đó theo dõi được tình hình biến động và đưa ra những
hướng đi phù hợp cho từng mặt hàng sản phẩm đó.
- Công ty nên lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho và nợ phải thu khó đòi nhằm
hạn chế rủi ro có thể xảy ra. Khi lập dự phòng, kế toán nên ghi rõ họ tên, địa chỉ, nội
dung từng khoản nợ, số tiền phải thu của từng đơn vị, từng người nợ trong đó ghi rõ số
nợ phải thu khó đòi.
90
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
- Công ty nên áp dụng các chính sách thanh toán cụ thể để khuyến khích khách
hàng trả nợ. Nếu khách hàng thanh toán ngay hoặc thanh toán trước thời hạn thì sẽ
được chiết khấu, nếu thanh toán chậm thì phải chịu lãi suất của khoản nợ quá hạn
- Đối với khách hàng đến gần hạn thanh toán, công ty nên gửi thông báo đối
chiếu công nợ có ghi rõ số tiền khách hàng còn nợ, ngày thanh toán và thường xuyên
trao đổi thông tin về các khoản nợ giữa Phòng kế toán, Phòng kinh doanh và ban Giám
đốc để quyết định có nên tiếp tục bán cho khách hàng nữa hay không.
Chứng từ sử dụng
- Kế toán trưởng nên đôn đốc việc luân chuyển chứng từ giữa các bộ phận để đảm
bảo quá trình hoạt động, hạch toán không bị chậm trễ.
- Tại bộ phận khi mua hàng để phục vụ quản lý doanh nghiệp cũng như bán
hàng, không có bản đề nghị mua hàng, bảng báo giá để giám đốc xét duyệt trước khi
mua mà chỉ thông qua lời nói hoặc điện thoại. Điều này dẫn đến việc mua hàng với giá
cao hơn hoặc không cần thiết.
- Công ty nên khuyến khích khách hàng gửi hợp đồng kinh tế hoặc phiếu yêu
cầu mua hàng hay đơn đặt hàng khi họ có yêu cầu mua hàng nhằm hạn chế sai sót có
thể xảy ra trong quá trình bán hàng như giao hàng sai số lượng, mẫu mã, quy cách.
Điều này đảm bảo được quá trình luân chuyển chứng từ được hợp lý, tránh làm giảm
doanh thu và tăng uy tín với khách hàng.
- Trong công ty, các văn bản đề nghị mua hàng và bảng báo giá phải được bộ
phận kế toán và giám đốc xét duyệt trước khi mua hàng.
Việc vận dụng hệ thống tài khoản:
- Bộ phận kế toán nên mở tài khoản chi tiết cho TK 632, điều này giúp dễ dàng
hơn cho việc xác định loại hàng mà doanh nghiệp đã tiêu thụ cũng như theo dõi các
mặt hàng trong kho và đã xuất kho. Ví dụ như:
TK 632 – Giá vốn hàng bán
TK 6321 – Giá vốn loại bóng đèn
TK 6322 – Giá vốn loại bộ lưu điện
91
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
- Công ty nên tạo lập những tài khoản để theo dõi doanh thu chi tiết cho từng
loại mặt hàng, đồng thời dễ dàng hơn trong việc xác định xác định kết quả kinh doanh
cho từng loại mặt hàng, từ đó theo dõi được tình hình biến động và đưa ra những
hướng đi phù hợp cho từng mặt hàng sản phẩm đó.
Phương pháp hạch toán:
- Với loại hàng tồn kho có nhiều chủng loại và có giá trị nhỏ như thiết bị điện,
công ty nên áp dụng phương pháp đơn giá bình quân sau mỗi lần nhập xuất để tính giá
thực tế của sản phẩm xuất kho. Với phương pháp này, trị giá hàng tồn kho vừa chính xác,
vừa cập nhật thường xuyên và liên tục.
Hệ thống sổ sách, báo cáo tài chính
- Để tiện cho việc theo dõi, kế toán có thể phân loại hàng hóa thành một số
nhóm hàng nhất định với từng đặc tính cụ thể. Khi đó kế toán sẽ mở sổ chi tiết TK
511 cho từng nhóm hàng. Như vậy số lượng sổ kế toán chi tiết sẽ không quá lớn,
mà việc theo dõi hàng hóa mua bán sẽ thuận tiện, thỏa mãn tốt yêu cầu của công
tác quản lý.
Quá trình bán hàng:
- Công ty nên áp dụng các hình thức khuyến mãi, chiết khấu thương mại, giảm
giá, miễn phí vận chuyển (tính giá tại kho) để khuyến khích khách hàng mua sản
phẩm của mình. Mặc dù đây là các khoản làm giảm trừ doanh thu, từ đó làm giảm lợi
nhuận của Công ty, nhưng với một tỷ lệ chiết khấu phù hợp sẽ thúc đẩy quá trình tiêu
thụ sản phẩm , tăng doanh số bán hàng. Công ty cần cân nhắc thiệt hại khi sử dụng các
khoản chiết khấu, giảm giá cho khách hàng và lợi ích mang lại của nó để có những
chính sách phù hợp.
- Tăng cường bán hàng thu tiền qua ngân hàng để vừa đảm bảo tính an toàn,
vừa chính xác, nhanh chóng và hiệu quả.
- Đào tạo đội ngũ nhân viên có kinh nghiệm, hoạt bát, nhanh nhẹn trong xử lý
công việc, tạo thiện cảm cho khách hàng.
- Công ty nên mở rộng thêm các đại lý ở các tỉnh khác, các quận khác trên địa
bàn Thành phố HCM. Việc có thêm đại lý giúp mở rộng phạm vi buôn bán của doanh
nghiệp, tiết kiệm thời gian vận chuyển đối với các khách hàng ở xa.
92
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh là một trong những mục tiêu mà bất
kỳ một doanh nghiệp nào cũng đều quan tâm và muốn đạt được. Mỗi doanh nghiệp
khác nhau sử dụng những công cụ quản lý kinh tế khác nhau tùy theo đặc điểm sản
xuất kinh doanh, quy mô, trình độ của doanh nghiệp để điều hành hoạt động của mình.
Nhưng trong đó công tác kế toán nói chung và công tác kế toán tiêu thụ nói riêng luôn
được coi là một công cụ hữu hiệu. Nếu công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả
kinh doanh đúng, đủ, kịp thời và chính xác sẽ giúp doanh nghiệp có cái nhìn đúng đắn
và tổng quát hơn về tình hình doanh nghiệp mình thông qua các chỉ tiêu doanh thu, chi
phí, lợi nhuận, từ đó giúp nhà quản lý phân tích, đánh giá, lựa chọn phương án sản
xuất kinh doanh hiệu quả.
Trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH Thiết bị điện Đại Thắng, tôi đã tìm
hiểu được tình hình thực tế công tác tổ chức kế toán đối với từng phần hành kế toán và
đi sâu tìm hiểu công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. Đề tài của
tôi đã giải quyết được những vấn đề sau:
Thứ nhất, đề tài đã hệ thống lại các vấn đề lý luận về kế toán tiêu thụ và xác
định KQKD trong các doanh nghiệp dựa theo giáo trình kế toán, các thông tư, chuẩn
mực Qua đó làm nền tảng trước khi đi sâu vào nghiên cứu phần thực trạng công tác
kế toán tiêu thụ và xác định KQKD tại Công ty TNHH Thiết bị điện Đại Thắng trong
tháng 3 năm 2015.
Thứ hai, qua quá trình thực tế, tôi đã được tìm hiểu về quy trình hạch toán tại
Công ty. Nhìn chung, công tác kế toán tiêu thụ và xác định KQKD tại công ty được
thực hiện đúng chế độ hiện hành và phù hợp với tình hình thực tế của Công ty.
Thứ ba, bài khóa luận đã nêu lên ra được một số ưu nhược điểm và đề xuất một
số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định KQKD nói riêng
cũng như công tác kế toán nói chung tại Công ty TNHH Thiết bị điện Đại Thắng.
93
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
Hu
ế
Bên cạnh những mặt đạt được, nhận thấy đề tài khóa luận còn những hạn chế
nhất định do thời gian thực tập không nhiều và kinh nghiệm thực tế còn yếu kém nên
đề tài không tránh khỏi những thiếu sót nhất định về nội dung trình bày, quy trình kế
toán và nhận định của bản thân. Vì vậy, tôi rất mong nhận được sự quan tâm và các ý
kiến đóng góp của quý thầy cô giáo để đề tài của tôi được hoàn thiện hơn.
2. Kiến nghị
Qua quá trình tìm hiểu về lý luận và thực tiễn về công tác kế toán tiêu thụ và
xác định KQKD tại Công ty TNHH Thiết bị điện Đại Thắng đã cho tôi có thêm những
kinh nghiệm, những bài học thực tiễn quý giá. Tuy nhiên do hạn chế về mặt thời gian
cũng như kiến thức và sự hiểu biết nên những kết luận trên đây chỉ mới là kết quả
bước đầu phản ánh một phần thực trạng công tác kế toán và không thể tránh khỏi
những sai sót. Nếu có thêm thời gian và bổ sung được nhiều kiến thức hơn thì tôi sẽ
cố gắng khắc phục những mặt chưa làm được của đề tài. Cụ thể, tôi sẽ đi sâu hơn về
công tác kế toán tiêu thụ bán hàng qua điện thoại, giá vốn hàng bán và nghiên cứu kế
toán quản trị doanh thu cho từng loại mặt hàng. Đồng thời tìm hiểu một số phần hành
kế toán khác như kế toán công nợ, kế toán chi phí, TSCĐ Từ đó có cái nhìn toàn
diện hơn về công tác kế toán và tình hình tài chính của Công ty và đưa ra những biện
pháp thực tế và hữu ích hơn, góp phần giải quyết được những vấn đề mà Công ty đang
gặp phải.
94
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu tham khảo từ sách, giáo trình
1. PhanThị Minh Lý (2008), Nguyên lý kế toán, NXB Đại Học Huế.
2. Phan Đình Ngân & Hồ Phan Minh Đức (2009), Giáo trình lý thuyết kế toán tài
chính 1, NXB Đại Học Huế, Thừa Thiên Huế.
3. PGS.Ts. Nguyễn Văn Công, Kế toán tài chính, NXB Hà Nội, 2002
4. GV. Hoàng Giang (2008), Bài giảng tổ chức kế toán, Khoa Kế toán – Tài chính,
trường Đại học kinh tế Huế.
5. Võ Văn Nhị (2001), Kế toán tài chính, NXB Thống kê, HàNội.
6. Võ Văn Nhị (2009), Hướng dẫn thực hành kế toán doanh nghiệp – Kế toán thuế, sơ
đồ kế toán, NXB Tài Chính.
7. Nguyễn Khắc Hùng (2010), Kế toán tài chính 1, NXB Phương Đông.
8. Bộ tài chính (2009), Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam, NXB Tài chính, Hà
Nội.
9. Bộ trưởng bộ tài chính, Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 03 năm
2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính, NXB Tài chính, Hà Nội, 2006.
10. Khóa luận tốt nghiệp của các khóa trước.
Tài liệu tham khảo từ internet
- Luatketoan.com
- Tapchithue.com
- Danketoan.com
- Tailieu.vn
- tapchiketoan.com
- webketoan.com
95
Đạ
i h
ọc
K
in
tế
H
uế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- vo_tran_thien_trang_3144.pdf