Trong thời gian hiện nay, ứng dụng công nghệ thông tin trong xã hội ngày một
rộng rãi, công nghệ thông tin có mặt trong hầu hết các lĩnh vực cuộc sống, đặc biệt nó
là một công cụ hỗ trợ đắc lực cho việc bán hàng trực tuyến. Đối với hệ thống tổ chức
bán hàng trực tuyến như Công ty thì nhu cần tin học hóa, hiện đại hóa là điều cần thiết.
Việc sử dụng một website bán hàng dành riêng, tạo điều kiện cho Công ty hoạt động
chuyên nghiệp, linh động hơn và tạo vị trí đứng của Công ty trên thị trường.
Tác giả với mong muốn xây dựng một website bán hàng trực tuyến dành riêng
cho công ty TNHH MTV TM & DV Trang Thịnh Phát nhằm hỗ trợ, đem lại hiệu quả
cao nhất cho công tác bán hàng tạo nên doanh thu. Website cho phép Công ty kiểm
soát người dùng, sản phẩm và các đơn đặt hàng, cung cấp các thông tin phản hồi
chính xác với khách hàng. Website bán hàng trực tuyến quản lý thông tin sản phẩm sẽ
giúp khách hàng nắm bắt được thông tin về sản phẩm một cách nhanh chóng hơn, cải
tiến dịch vụ và tạo đà cho sự phát triển
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Xây dựng website bán hàng cho Công ty TNHH MTV TM & DV Trang Thịnh Phát, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
oá luận tốt nghiệp
Chức năng của từng bộ phận
Giám đốc: Là người đại diện pháp luật của doanh nghiệp, là người điều hành và
có quyền quyết định cao nhất về tất cả các vấn đề liên quan đến hoạt động hàng ngày
của doanh nghiệp và chịu trách nhiệm về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ của
mình. Giám đốc là người điều hành doanh nghiệp, trực tiếp chỉ đạo các bộ phận chức
năng.
Bộ phận kế toán: Hỗ trợ phòng kinh doanh trong việc thực hiện các đơn hàng.
Phòng kế toán sẽ trực tiếp làm việc về giá với các đối tác liên quan cùng phòng kinh
doanh trong việc thực hiện các nội dung trong các hợp đồng sự kiện cần thiết. Căn cứ
theo bản nghiệm thu thanh lý và nội dung hợp đồng từ phòng kinh doanh tiến hành làm
việc cùng khách hàng trong việc thanh toán hợp đồng. Thông tin cho phòng kinh doanh
ngay khi đã nhận đủ thanh toán từ khách hàng. Phòng kinh doanh sẽ hỗ trợ khi có yêu
cầu thu hồi công nợ. Đối chiếu doanh thu hàng tuần cùng phòng kinh doanh.
Bộ phận kỹ thuật: Có chức năng nhận thông tin và sản phẩm làm nhiệm vụ lắp
ráp, bảo hành, bảo trì và sửa chữa các thiết bị khi gặp sự cố.
Bộ phận kinh doanh: Chịu trách nhiệm tiếp nhận thông tin của khách hàng và
tiến hành xử lý thông tin. Đưa thông tin đến các bộ phận có liên quan để xử lý công việc
trong khoảng thời gian xác định. Tiếp nhận lại kết quả từ các bộ phận để liên hệ và làm
việc trực tiếp với khách hàng và xuyên suốt quá trình tiếp nhận khách hàng đến bàn giao
sản phẩm và tiến hành nghiệm thu.
Kho: Là nơi chứa và lưu trữ hàng hoá, các sản phẩm của Công ty.
2.1.3. Phương hướng phát triển của Công ty
- Tích cực tạo nguồn hàng có chất lượng cao, giá cạnh tranh.
- Xây dựng quy trình làm việc, quản lý chuyên nghiệp theo tiêu chuẩn ISO 9001 : 2000.
- Giữ vững và ngày càng tăng tốc độ phát triển trên mọi tiêu chí : doanh số, thị
phần, nhân lực, giá trị thương hiệu.
- Phát huy và nâng cao thế mạnh của Công ty về quản lý nhân lực, cung cách phục
vụ lên một tầm cao mới, để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng.
SVTH: Trần Thị Thuỳ Dương Trang 23
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khoá luận tốt nghiệp
2.1.4. Chức năng và nhiệm vụ
* Chức năng
- Công ty TNHH MTV TM & DV Trang Thịnh Phát là Công ty chuyên phân phối
đèn chiếu sáng công nghệ.
- Ký kết hợp đồng và tiến hành thi công, lắp đặt hệ thống đèn cho các doanh nghiệp
và các cá nhân có nhu cầu.
*Nhiệm vụ
- Tổ chức và thực hiện các hoạt động sản xuất kinh doanh, nhằm thoả mãn tối đa
nhu cầu tiêu dùng của mọi tầng lớp nhân dân trên địa bàn và các vùng lân cận về hàng
hoá, dịch vụ.
- Đảm bảo thực hiện tốt các quy định, các chỉ tiêu của cơ quan quản lý kinh tế về
giá cả, chất lượng hàng hoá, dịch vụ, góp phần bình ổn giá trên thị trường, đảm bảo
quyền lợi cho người tiêu dùng.
- Công ty có nhiệm vụ tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh, tạo ra lợi nhuận,
đồng thời tạo công ăn việc làm cho người lao động, góp phần ổn định kinh tế xã hội.
Cụ thể, Công ty thực hiện một số nhiệm vụ sau:
- Sản xuất kinh doanh theo đúng ngành nghề đã đăng ký.
- Làm tròn nghĩa vụ đối với Nhà nước, với địa phương.
- Không ngừng nâng cao chất lượng, hiệu quả kinh doanh, mở rộng quy mô kinh
doanh nhằm đáp ứng nhu cầu của thị trường.
- Huy động vốn để chủ động kinh doanh và sử dụng vốn có hiệu quả.
SVTH: Trần Thị Thuỳ Dương Trang 24
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khoá luận tốt nghiệp
2.1.5. Tình hình hoạt động Công ty
Bảng 2.1. Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2015
Đơn vị tính: (VNĐ)
(Nguồn: Bộ phận Kế toán)
Chỉ tiêu Quý 2 Quý 3 Quý 4 Chênh lệch
Tỷ
Trọng
Chênh lệch
Tỷ
Trọng
Doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ
128.817.000 143.706.658 178.836.453 14.889.658 11,56% 35.129.795 24,45%
Giá vốn hàng bán 110.704.168 119.554.200 147.853.540 8.850.032 7,99% 28.299.340 23,67%
Lợi nhuận gộp 18.112.832 24.152.458 30.982.913 6.039.626 33,34% 3.830.455 28,28%
Doanh thu hoạt
động tài chính
18.118 2.070 2.585 (16.048) (88,57%) 515 24,88%
Chi phí quản lý kinh
doanh
17.457.229 22.746.220 27.356.710 5.288.991 30,30% 4.610.490 20,27%
Lợi nhuận thuần 619.175 1.308.708 3.407.288 689.533 111,36% 2.098.580 160,36%
Tổng lợi nhuận kế
toán trước thuế
619.175 1.308.708 1.308.708 689.533 111,36% 2.098.580 160,36%
Lợi nhuận sau thuế 495.340 1.046.966 1.046.966 551.626 111,36% 1.678.864 160,36%
SVTH: Trần Thị Thuỳ Dương Trang 25
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khoá luận tốt nghiệp
Do Công ty chỉ mới thành lập hơn một năm nên tác giả thấy tình hình tài chính
của công ty qua mỗi quý đều tăng nhanh và đạt được những thành công nhất định và
làm cho doanh thu mỗi quý tăng lên đáng kể. Cụ thể quý 3 năm 2015 tăng 14.889.658
so với quý 2 năm 2015, quý 4 năm 2015 tăng 35.129.795 so với quý 3 năm 2015. Từ đó
dẫn đến lợi nhuận của công ty qua các quý cũng tăng. Điều đó chứng tỏ Công ty đang
ngày càng đạt được nhiều thành công và đang từng bước phát triển vững chắc.
2.2. Tình hình hoạt động kinh doanh công ty
2.2.1. Phân tích ma trận SWOT
Bảng 2.2. Ma trận SWOT
STRENGS - ĐIỂM MẠNH WEAKNESSES - ĐIỂM YẾU
Có thị trường ổn định, có vị trí địa lí
thuận lợi.
Sở hữu đội ngũ nhân viên nhiều kinh
nghiệm,năng động, nhiệt huyết với
nghề, kĩ thuật lắp đặt cao.
Gía cả cạnh tranh, dịch vụ chăm sóc
khách hàng tốt.
Có mối quan hệ rộng với các doanh
nghiệp, hộ kinh doanh quy mô vừa và lớn.
Mặc dù có thị trường ổn định nhưng
trong quy mô hạn hẹp.
Chưa ứng dụng TMĐT vào kinh doanh
Mạng lưới phân phối chỉ tập trung tại
tỉnh Thừa Thiên Huế.
Phương thức quản lý đang ở quy mô nhỏ.
Cơ sở hạ tầng và dịch vụ còn phụ thuộc.
OPPOTURNITIES - CƠ HỘI THREATS - THÁCH THỨC
Nền kinh tế trong nước ngày càng phát
triển, thu nhập người dân ngày càng tăng.
Nhu cầu, ý thức tiết kiệm ngày càng
phát triển.
Đối thủ cạnh tranh đang chiếm được thị
phần lớn trên thị trường.
Sự cạnh tranh trong kinh doanh ngày
càng khốc liệt, nhất là về giá
Ngày càng có nhiều công ty đối thủ ra đời.
Khách hàng ngày càng tiêu dùng thông
minh và khó tính.
SVTH: Trần Thị Thuỳ Dương Trang 26
Đại
học
Ki
h tế
Hu
ế
Khoá luận tốt nghiệp
2.2.2. Phân tích đối thủ cạnh tranh
Trong nền kinh tế thị trường, cạnh tranh là xu thế tất yếu mà các doanh nghiệp
phải chấp nhận, công ty TNHH MTV TM & DV Trang Thịnh Phát cũng không phải là
ngoại lệ. Và mỗi một công ty đều phải đối mặt với những đối thủ cạnh tranh khác nhau,
đó có thể là các lực lượng, các công ty, tổ chức hoặc các thế lực có khả năng tham gia
vào thị trường, làm ảnh hưởng đến thị trường và khách hàng của công ty. Vì vậy, việc
xác định đúng các đối thủ cạnh tranh rất quan trọng đối công ty Trang Thịnh Phát.
* Xác định đối thủ cạnh tranh của Công ty
Đối thủ cạnh tranh của công ty thường là những công ty hoạt động trong ngành
và có khả năng tác động đến thành công của việc kinh doanh nhất của Công ty. Có rất
nhiều loại đối thủ khác nhau mà doanh nghiệp sẽ phải đối mặt, gồm: đối thủ cạnh tranh
trực tiếp, đối thủ cạnh tranh gián tiếp.
- Đối thủ cạnh tranh trực tiếp
Bảng 2.3. Các đối thủ cạnh tranh trực tiếp của Công ty
Tên công ty Lĩnh vực kinh doanh
Công ty TNHH Quang Điện Quang
Dây và cáp điện, đèn phalê cao cấp, điện công
nghiệp, điện dân dụng.
Cửa hàng điện Quang Long Đèn trang trí nội & ngoại thất,đèn dân dụng.
DNTN TM & DV Việt Quang Mặt hàng điện cao cấp.
DNTN Biển Sáng Thiết bị điện, đèn trang trí.
Công ty cổ phần TMDV sản xuất
Xuân Kiện
Hàng điện gia dụng.
Cửa hàng Tùng Hồng Điện dân dụng và tràng trí nội thất.
SVTH: Trần Thị Thuỳ Dương Trang 27
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khoá luận tốt nghiệp
- Đối thủ cạnh tranh gián tiếp
Bảng 2.4. Các đối thủ cạnh tranh gián tiếp
Tên công ty Lĩnh vực kinh doanh
Công ty TNHH Nguồn Sáng
Xây dựng thương mại điện nước dân
dụng và công nghiệp.
Công ty TNHH thương mại Xuân Phước Cung cấp thiết bị điện.
Công ty TNHH xây lắp & TMDV Đệ Nhất Điện dân dụng, đèn trang trí,
2.2.3. Phân tích sản phẩm
Bảng 2.5. Danh mục các sản phẩm của Công ty
STT Loại sản phẩm Tên sản phẩm
1 Led Âm Trần
Đèn led âm trần siêu mỏng (3W - 24W),
Đèn led âm trần viền bạc, vàng (5W - 7W),
Đèn led âm trần kính (6W – 12W),
2 Led Tuýp
Đèn led tuýp 0,6m-1,2m (9W - 18W),
Đèn led tuýp liền máng 0,3m-1,2m (4W - 18W),...
3 Led Ốp Trần Đèn led ốp trần vuông, tròn (6W -24W),
4 Led Dây
Led dây 3014,
Led dây 5050,
Led dây dán 5050,.
5 Led Búp
Bóng đèn led búp (1W – 36W),
Bóng đèn led U (3W – 24W),
6 Led Pha Led pha (10W – 100W),
7 Led Panel Đèn led panel mỏng (12W – 52W),
8 Led nhà xưởng Đèn led nhà xưởng (30W – 50W),
9 Đèn trang trí
Đèn chùm, đèn mâm, bóng led kiểu sợi đốt, đèn thả,
đèn vách, đèn tranh,
SVTH: Trần Thị Thuỳ Dương Trang 28
Đại
học
Kin
tế H
uế
Khoá luận tốt nghiệp
Hiện tại, công nghệ đèn Led là công nghệ tiết kiệm điện năng nhất trong các sản
phẩm đèn và mẫu mã tương đối đa dạng, chức năng tương thích với nhiều loại hình kinh
doanh cũng như sử dụng cho gia đình. Giá thành vừa phải, quá trình lắp đặt và sửa chữa
thuận tiện cho mọi phương tiện nên là sản phẩm được tiêu thụ nhiều nhất trong những
năm gần đây.
2.2.4. Phân tích khách hàng
Khách hàng là tác nhân cơ bản quyết định khả năng sinh lời tiềm tàng của ngành
cũng như khả năng tồn tại của Công ty, việc xác định khách hàng và nhu cầu của họ có
ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với Công ty, vì vậy phân tích khách hàng là việc mà
Công ty cần quan tâm trước hết.
2.3. Bài toán bán hàng trực tuyến
2.3.1. Mô tả hiện trạng hoạt động bán hàng hiện tại
Hoạt động quản lý bán hàng của công ty Trang Thịnh Phát được thực hiện
như sau:
Khi sản phẩm mới được nhập về sau khi qua khâu kiểm tra số lượng sản phẩm,
nhân viên kế toán sẽ nhập các thông tin của sản phẩm vào sổ sách Công ty, bao gồm:
tên sản phẩm, giá mua, số lượng, đơn vị tính,... Sau khi đã qua khâu kiểm tra, hàng hóa
sẽ được chuyển vào kho.
Công việc bán hàng hiện tại phục vụ cho hai đối tượng:
* Đối với cá nhân tiêu dùng
Trực tiếp tìm đến Công ty để xem và tìm hiểu thông tin sản phẩm. Nhân viên bán
hàng sẽ tiếp cận khách hàng, tìm hiểu nhu cầu của khách, những sản phẩm khách hàng
quan tâm. Nhân viên này sẽ là người trực tiếp giới thiệu sản phẩm và giải đáp thắc mắc
cho khách hàng. Sau khi xác định được sản phẩm mà khách hàng đang tìm hiểu, nhân
viên sẽ giới thiệu với khách hàng các sản phẩm, mẫu mã phù hợp với nhu cầu. Đưa ra
các thông tin về sản phẩm như giá, một số thông tin cơ bản về thông số công suất, ánh
sáng, mẫu mã sản phẩm, chương trình khuyến mãi,... Nếu khách hàng đồng ý mua sản
phẩm, người bán hàng lập phiếu xuất kho và phiếu bán hàng để khách hàng thanh toán.
Phi ếu xuất kho sẽ giao cho một nhân viên đến bộ phận kho lấy sản phẩm, sản phẩm
được chuyển cho khách hàng. Khách hàng kiểm tra lại sản phẩm và hóa đơn trước khi
SVTH: Trần Thị Thuỳ Dương Trang 29
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khoá luận tốt nghiệp
rời cửa hàng. Khi khách hàng đã mua sản phẩm tại Công ty thì thông tin khách hàng sẽ
được lưu giúp cho việc bảo hành, sửa chửa.
* Đối với các tổ chức
Nhân viên kinh doanh trực tiếp tìm kiếm tiếp cận khách hàng thông qua các công
trình, các đơn vị thực tiễn và tiềm năng. Nhân viên kinh doanh tư vấn giới thiệu sản
phẩm mẫu có liên quan để khách hàng thấy thực tế về sản phẩm và đồng thời gửi bảng
báo giá của Công ty phân phối để khách hàng nghiên cứu. Sau khi khách hàng tìm hiểu
và đồng ý về chủng loại, giá cả sẽ tiến hành làm hợp đồng và cung cấp sản phẩm. Kế
toán dựa vào hợp đồng thời gian giao hàng để lập phiếu xuất kho, bán hàng(số chứng
từ, ngày tháng lập phiếu, tên khách hàng, địa chỉ, người lập phiếu, tên hàng, mã hàng,
số lượng) rồi chuyển cho nhân viên kho để soạn hàng giao. Nhân viên giao hàng xác
nhận đủ số lượng và đem đi giao. Khách hàng nhận hàng và kí xác nhận đủ số lượng,
chủng loại vào phiếu giao hàng và đem về cho bộ phận kế toán lưu giữ để làm chứng từ
chờ ngày thanh toán.
Nhược điểm của phương pháp bán hàng hiện nay là:
- Khách hàng thụ động trong việc tìm kiếm thông tin về sản phẩm. Khách hàng
chỉ tìm kiếm thông tin về sản phẩm của Công ty nếu đến cửa hàng hoặc gặp trực tiếp
nhân viên kinh doanh.
- Tốn nhiều chi phí thuê nhân viên bán hàng, giới thiệu sản phẩm.
- Nhân viên bán hàng trực tiếp giới thiệu sản phẩm không cung cấp được đầy đủ
các thông tin về sản phẩm cũng như chưa giải đáp được các thắc mắc của khách hàng
khi tìm hiểu sản phẩm.
2.3.2. Mô tả bài toán bán hàng trực tuyến
Từ những nhược điểm của hệ thống bán hàng hiện tại, tôi nghiên cứu đề xuất xây
dựng website bán hàng trực tuyến cho Công ty. Theo đó, hoạt động bán hàng theo hình
thức trực tuyến của Công ty sẽ bao gồm các chức năng chính như sau:
- Chức năng đối với người dùng là khách hàng: Giới thiệu thông tin sản phẩm,
cho phép đặt hàng trực tuyến, tìm kiếm thông tin sản phẩm.
- Chức năng đối với người quản trị website gồm: quản lý sản phẩm, quản lý người
dùng, quản lý đơn đặt hàng, quản lý thanh toán.
SVTH: Trần Thị Thuỳ Dương Trang 30
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khoá luận tốt nghiệp
* Quản lý website:
Quản trị website bao gồm Admin là người chịu trách nhiệm quản lý cao nhất các
thông tin trên hệ thống, bao gồm thông tin khách hàng, đơn đặt hàng, sản phẩm, chương
trình khuyến mãi, quảng cáo, tin tức, hiển thị đầy đủ thông số, hình ảnh,... của sản phẩm
một cách chi tiết, rõ ràng. Cho phép người dùng đăng ký tài khoản, phân quyền người
dùng. Giao diện website phải dễ sử dụng, mang tính trực quan, thân thiện với người sử
dụng, cung cấp đầy đủ các thông tin về sản phẩm. Các chức năng website phải làm việc
ổn định. Cho phép truy cập dữ liệu đa người dùng. Đảm bảo tính bảo mật và an toàn cho
hệ thống cũng như thông tin khách hàng. Tốc độ xử lý website phải nhanh, tối ưu
hình ảnh.
* Quản lý khách hàng:
Khi một khách hàng truy cập vào website, họ có thể xem và tìm kiếm những sản
phẩm mà họ cần. Khi khách xem một sản phẩm cụ thể, website sẽ đưa ra các thông tin
về sản phẩm, bao gồm hình ảnh, giá cả, chương trình khuyến mãi, mô tả chi tiết về sản
phẩm, các thông tin về công suất, màu sắc chiếu sáng của sản phẩm, các đánh giá của
khách hàng. Khách có thể đưa sản phẩm vào giỏ hàng mà không cần đăng nhập, nếu
khách chưa có tài khoản thì website sẽ đưa ra hướng dẫn tạo tài khoản mới. Khi tạo tài
khoản, khách hàng phải cung cấp các thông tin sau: họ tên, ngày sinh, email, số điện
thoại, tên tài khoản, mật khẩu. Khi đã đăng ký tài khoản và đăng nhập vào hệ thống,
khách chỉnh sửa các thông tin tài khoản cá nhân, đưa ra các bình luận về sản phẩm, thêm
sản phẩm yêu thích vào danh sách yêu thích. Khách hàng đã đăng ký tài khoản nếu quên
mật khẩu có thể sử dụng chức năng khôi phục mật khẩu.
Đối với người quản trị sẽ nắm thông tin của tất cả người dùng, có thể xoá các tài
khoản xấu hoặc không hợp lệ.
* Quản lý sản phẩm:
Website cung cấp cho khách hàng những thông tin cần thiết về các sản phẩm theo
danh mục, mỗi danh mục có nhiều loại sản phẩm liên quan. Trong mỗi loại sản phẩm,
sẽ có nhiều sản phẩm tương ứng. Mỗi sản phẩm sẽ được trình bày thông qua hình ảnh
mô tả, giá bán và tình trạng (còn hàng/ hết hàng) của sản phẩm đó và thông tin chi tiết
về sản phẩm.
SVTH: Trần Thị Thuỳ Dương Trang 31
Đại
ọc
Kin
h tế
Hu
ế
Khoá luận tốt nghiệp
Mỗi sản phẩm được xác định bởi các thông tin: Mã sản phẩm, tên sản phẩm, hình
ảnh sản phẩm, giá cả sản phẩm, đặc điểm sản phẩm, công suất, màu sắc chiếu sáng của
sản phẩm.
Đối với người quản lý sản phẩm, có nhiệm vụ quản lý danh mục sản phẩm, loại
sản phẩm trên hệ thống, các chức năng liên quan như thêm sản phẩm, chỉnh sửa thông
tin sản phẩm, quản lý các chương trình khuyến mãi liên quan đến sản phẩm trên hệ
thống, thống kê danh sách sản phẩm hiện có,...
* Quản lý đơn đặt hàng:
Sau khi xem hình ảnh và thông tin về các sản phẩm, khách hàng có thể click chọn
mua hàng để đưa sản phẩm vào giỏ hàng và đăng ký đặt hàng một cách dễ dàng.
Thông tin giỏ hàng là những sản phẩm mà khách hàng đã chọn đưa vào giỏ hàng
bao gồm: mã sản phẩm, tên sản phẩm, hình ảnh sản phẩm, giá sản phẩm, số lượng đặt
mua, thành tiền của từng sản phẩm và tổng giá tiền của cả giỏ hàng. Ở phần thông tin
giỏ hàng, khách hàng có thể thêm, sửa, xoá các sản phẩm trong giỏ hàng như thay đổi
số lượng, xoá sản phẩm, Khi khách hàng quyết định mua hàng sẽ chọn nút “Đặt hàng”.
Nội dung của đơn đặt hàng gồm các thông tin giống như giỏ hàng mà khách hàng
đã quyết định mua. Đơn đặt hàng gồm các thông tin: thông tin người nhận, hình thức
thanh toán, chi tiết đơn hàng, Sau khi khách hàng tiến hành đặt hàng và xác nhận
thanh toán, một giao dịch sẽ được hệ thống ghi nhận và gởi cho khách hàng một email
thông báo đã đặt hàng thành công và chờ ngày giao hàng
Người quản lý đơn đặt hàng là người theo dõi và xử lý đơn đặt hàng của khách
hàng trên hệ thống. Sau khi nhận được đơn đặt hàng, nhân viên sẽ gọi điện xác nhận
thông tin đơn hàng và tiến hành xử lý đơn hàng của khách hàng. Trong quá trình xử lý
đơn đặt hàng, tùy vào từng giai đoạn sẽ có những thao tác cập nhật trạng thái đơn đặt
hàng phù hợp.
* Quản lý thanh toán:
- Thanh toán trực tuyến: chuyển khoản theo tài khoản của chủ sở hữu.
- Thanh toán khi nhận hàng: Sản phẩm sẽ được giao tận nhà khách hàng, đơn
hàng sẽ được thanh toán khi khách hàng nhận được sản phẩm.
* Thống kê:
Chức năng này có nhiệm vụ thống kê và lập các báo cáo theo các yêu cầu khác nhau.
Chỉ có Ban Giám đốc mới được phép xem báo cáo và thống kê của Công ty.
SVTH: Trần Thị Thuỳ Dương Trang 32
Đại
ọc
Ki
h tế
Hu
ế
Khoá luận tốt nghiệp
CHƯƠNG 3. XÂY DỰNG WEBSITE BÁN HÀNG CHO CÔNG TY
TNHH MTV TM & DV TRANG THỊNH PHÁT.
3.1. Đề xuất các mục tiêu chiến lược về thương mại điện tử
3.1.1. Phân tích TOWS
Dựa vào những phân tích ma trận SWOT ở chương 2, ta đề xuất ma trận TOWS
cho công ty TNHH MTV TM & DV Trang Thịnh Phát.
Bảng 3.1. Ma trận TOWS trong TMĐT
S – Điểm mạnh W – Điểm yếu
O – Cơ hội S-O
- Mở rộng thị trường, đa dạng hoá các
sản phẩm, dịch vụ, quảng bá sản phẩm
và thương hiệu.
S-W
- Nâng cao trình độ quản lý, xây
dựng, đào tạo đội ngũ nhân viên
năng động, chuyên nghiệp. Mở
rộng mạng lưới phân phối, tạo ra
sự khác biệt, tiếp tục nâng cao
chất lượng sản phẩm, xây dựng
thương hiệu, tăng danh tiếng cho
công ty.
T –
Thách thức
S-T
- Tận dụng thế mạnh của công ty là có
thị trường ổn định, có một lượng lớn
khách hàng tiềm năng luôn tin dùng các
mặt hàng của công ty.
- Điều chỉnh phong cách và thái độ làm
việc của nhân viên.
- Tạo ra sự mới mẽ trong chiến lược kinh
doanh của mình, có những chính sách ưu
đãi cho khách hàng khi tới mua hàng.
W-T
- Bảo đảm chất lượng hàng hóa,
sản phẩm phải qua kiểm duyệt.
- Tìm hiểu chiến lược kinh
doanh của các đối thủ có cùng
quy mô để có cái nhìn tổng quát
hơn, nâng cao năng lực cạnh
tranh, và cũng có thể học hỏi
kinh nghiệm từ các đối thủ.
SVTH: Trần Thị Thuỳ Dương Trang 33
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khoá luận tốt nghiệp
3.1.2. Các giải pháp chiến lược
Là chủ một công ty áp dụng thương mại điện tử, chắc chắn rằng bất cứ ai cũng
sẽ tập trung vào mục tiêu tăng trưởng doanh thu. Với sự gia tăng cạnh tranh trên thị
trường như hiện nay, bên cạnh các mục tiêu bền vững khác, công ty cần phải tìm cách
đẩy mạnh doanh thu để duy trì sự ổn định cho doanh nghiệp và trang trải chi phí hoạt
động đang ngày một tăng cao.
Sau đây là 4 chiến lược giúp tăng trưởng doanh thu dưới đây để áp dụng vào
Công ty Trang Thịnh Phát:
Thứ nhất, Thu hút khách hàng mới. Đẩy mạnh hoạt động trên các phương tiện
truyền thông xã hội.
Thứ hai, Nhắm mục tiêu đến thị trường mới.
Thứ ba, Bán hàng nhiều hơn cho khách hàng hiện tại. Một số cách thường được
sử dụng nhất:
- Đẩy mạnh Email Marketing : Bằng cách gửi thông tin qua email về các chương
trình khuyến mãi, những sự ưu đãi đặc biệt, từ đó có thể gia tăng nhanh doanh thu.
- Thực hiện các chương trình duy trì lòng trung thành: Thu hút được khách hàng
đã khó nhưng giữ chân họ trở lại lại càng khó hơn nữa. Tuy nhiên, để bán được nhiều
hàng hơn cho những khách hàng hiện tại, Công ty cần xây dựng các chương trình nhằm
duy trì lòng trung thành của họ.
Thứ tư, Mở rộng dòng sản phẩm. Tuy nhiên, để thực hiện, công ty cũng cần có
sự đầu tư đáng kể về nhân lực và hàng tồn kho. Nếu không thì rất khó có thể đa dạng
được các mặt hàng đáp ứng tốt nhu cầu của người tiêu dùng.
3.1.3. Giải pháp mở rộng tiện ích của thương mại điện tử
Tăng cường hoạt động Marketing trực tuyến, trong thời gian sắp tới, công ty có
thể sẽ đưa vào một số công cụ mới như:
Quảng cáo qua các công cụ tìm kiếm: Đây là hình thức đưa thông tin về các
sản phẩm và dịch vụ trên website của doanh nghiệp vào các website tìm kiếm nổi tiếng
như Google, hay các trang website tìm kiếm trong nước, khi đó khách hàng tiềm năng
của doanh nghiệp tìm kiếm sản phẩm bằng cách đánh vào công cụ tìm kiếm những từ
SVTH: Trần Thị Thuỳ Dương Trang 34
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khoá luận tốt nghiệp
ngữ có liên quan đến từ khoá. Kết quả tìm kiếm có thể lên tới hàng nghìn nhưng hầu hết
khách hàng chỉ xem tới 20 kết quả đầu tiên và cùng lắm là thêm 20 kết quả tiếp theo
nữa. Do vậy, cần phải đạt hiệu quả cao trên công cụ tìm kiếm. Có rất nhiều cách như:
sử dụng đúng từ khoá, miêu tả tiêu đề đúng cách, mật độ đường liên kết trong web
trong đó sử dụng từ khoá đúng cách là một trong những giải pháp để đạt vị trí cao trong
công cụ tìm kiếm hiệu quả nhất.
Đăng ký vào các cổng thông tin thương mại điện tử: Đây là cách đăng ký vào
cơ sở dữ liệu thành viên trong các cổng thông tin điện tử . Khi khách hàng tiềm năng
tìm kiếm trên cơ sở dữ liệu này về các nội dung liên quan, họ sẽ có khả năng tìm tới
được Công ty.
Quảng cáo lan tỏa: là hình thức gửi kèm theo thông điệp quảng cáo những thông
tin hấp dẫn đối với khách hàng như bưu thiếp điện tử hay phần mềm miễn phíđể tạo
động lực cho khách hàng gửi thông điệp này cho bạn bè, người quen của mình. Như vậy
người nhận sẽ phát tán các quảng cáo của công ty đi rộng hơn.
3.1.4. Giải pháp về đào tạo, phát triển nguồn nhân lực
* Đào tạo nguồn nhân lực có trình độ cao
Kinh doanh TMĐT là hình thức dựa trên nền tảng công nghệ kỹ thuật mới, đòi
hỏi cán bộ, nhân viên của công ty phải có một trình độ nhất định cả về kiến thức công
nghệ thông tin lẫn kiến thức thương mại. Do vậy, để nâng cao hiệu quả đầu tư, ứng dụng
TMĐT, Công ty cần nhanh chóng tăng cường nguồn nhân lực về lĩnh vực này.
Nâng cao nhận thức và trau dồi trình độ tin học và ngoại ngữ của đội ngũ quản
trị và các nhân viên trong công ty.
* Nâng cao sự hiểu biết của nhân viên về vai trò của TMĐT trong hoạt động
kinh doanh
Ban quản trị công ty cần nhận thức một cách toàn diện và đầy đủ về TMĐT. Hiểu
biết những lợi ích mà TMĐT mang lại để tận dụng khai thác đồng thời hạn chế và giảm
thiểu những tác động tiêu cực mà nó có thể mang lại. Sau đó phải truyền lại cho toàn
thể nhân viên công ty hiểu và thấm nhuần TMĐT là yêu cầu tất yếu để có thể nâng cao
sức cạnh tranh của công ty, giúp công ty có thể trụ vững và vươn lên trong thời gian tới.
SVTH: Trần Thị Thuỳ Dương Trang 35
Đại
học
Ki
h tế
Hu
ế
Khoá luận tốt nghiệp
3.2. Phân tích hệ thống website bán hàng trực tuyến tại công ty TNHH MTV
TM & DV Trang Thịnh Phát
3.2.1. Phân tích yêu cầu
Phân tích hệ thống là việc xác định xem chức năng nghiệp vụ của hệ thống là gì.
Trong giai đoạn này bao gồm việc nghiên cứu hệ thống hiện thời, tìm ra nguyên lý hoạt
động của nó và những vị trí mà nó có thể được nâng cao, cải thiện. Bên cạnh đó là việc
nghiên cứu xem xét các chức năng mà hệ thống cần cung cấp và các mối quan hệ của
chúng, bên trong cũng như phía bên ngoài hệ thống.
Mục đích: Xác định một cách chính xác và cụ thể các chức năng chính của hệ
thống thông tin. Trong giai đoạn này cần phải xác định rõ ràng những gì mà hệ thống
cần phải thực hiện phân tích phải đề cập đến những mô tả cơ sở, các mô tả này sẽ được
trình bày rõ trong một tài liệu gửi cho người sử dụng phê chuẩn trước khi tiến hành
những công việc tiếp theo.
3.2.1.1 Quản lý hệ thống
Phần mềm có nhiệm vụ quản lý thông tin về các tài khoản sử dụng website của
đơn vị và công việc này chỉ được sử dụng bởi người quản trị.
Mật khẩu của mỗi tài khoản sẽ do khách hàng đó quản lý. Website sẽ cung cấp
một tài khoản cao nhất cho người quản trị website, tài khoản có thể sử dụng tất cả các
chức năng của hệ thống và đặc biệt là quản lý các tài khoản khác của khách hàng.
3.2.1.2. Quản lý thông tin sản phẩm
Có nhiệm vụ quản lý thông tin sản phẩm và quá trình tồn của sản phẩm đó. Chức
năng này cho phép người quản trị cập nhật thông tin mới của sản phẩm để khách hàng
có thể nắm rõ thông tin.
3.2.1.3. Quản lý bán hàng
Chức năng này quản lý nhập – xuất của sản phẩm, có nhiệm vụ quản lý các đơn
đặt hàng và thanh toán.
3.2.1.4. Thống kê
Chức năng này có nhiệm vụ thống kê và lập các báo cáo theo các yêu cầu khác nhau.
Chỉ có Ban Giám đốc mới được phép xem báo cáo và thống kê của Công ty.
SVTH: Trần Thị Thuỳ Dương Trang 36
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khoá luận tốt nghiệp
3.2.2. Sơ đồ chức năng (Business Function Diagram – BFD)
Xác định chức năng nghiệp vụ là bước đầu tiên của việc phân tích hệ thống. Để
phân tích yêu cầu thông tin của tổ chức thì cần phải biết được tổ chức đó thực hiện những
chức năng, nhiệm vụ gì. Từ đó, tìm ra các thông tin, các dữ liệu được sử dụng và tạo ra
trong các chức năng. Đồng thời cũng phải tìm ra những hạn chế, mối ràng buộc đặt lên
các chức năng đó.
Qua khảo sát quy trình hoạt động, nghiên cứu các nghiệp vụ của hệ thống hiện tại,
tôi đưa ra sơ đồ chức năng của phần mềm với 5 chức năng sau:
Hình 3.1. Sơ đồ chức năng website bán hàng
3.2.3. Sơ đồ ngữ cảnh (Context Diagram – CD)
Sơ đồ ngữ cảnh thể hiện khái quát nội dung chính của hệ thống thông tin. Sơ đồ
chỉ bao gồm một xử lý chung nhất nêu bật chức năng của hệ thống thông tin. Xung
quanh là các thực thể ngoài, chỉ nguồn phát và đích nhận thông tin cùng với các dòng
thông tin đi vào và đi ra hệ thống thông tin. Sơ đồ ngữ cảnh là sơ đồ hình học được xây
dựng theo điểm công tác nào đó dùng để làm rõ mối quan hệ thông tin giữa các điểm
công tác của hệ thống. Điểm trung tâm là điểm đang xét, các điểm công tác khác có liên
SVTH: Trần Thị Thuỳ Dương Trang 37
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khoá luận tốt nghiệp
hệ thông tin với điểm trung tâm sẽ được mô tả bằng mũi tên và ghi chú kèm theo. Sơ đồ
ngữ cảnh có 2 tác nhân chính là:
- Tác nhân bên ngoài (Extenal entity) là một người, một nhóm người hoặc một tổ
chức bên ngoài lĩnh vực nghiên cứu của hệ thống nhưng có một số hình thức tiếp xúc
với hệ thống. Chúng là nguồn gốc cung cấp thông tin cho hệ thống và là nơi nhận các
sản phẩm của hệ thống. Kí hiệu là hình chữ nhật.
- Tác nhân bên trong (Intenal entity) là chức năng hoặc xử lý bên trong hệ thống
được mô tả ở trang khác của mô hình. Kí hiệu là hình tròn.
Dựa vào mô tả bài toán cùng với sơ đồ tổ chức và sơ đồ chức năng có thể phân
tích để thu được sơ đồ ngữ cảnh của bài toán như sau:
SVTH: Trần Thị Thuỳ Dương Trang 38
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khoá luận tốt nghiệp
Hình 3.2. Sơ đồ ngữ cảnh hệ thống bán hàng trực tuyến
SVTH: Trần Thị Thuỳ Dương Trang 39
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khoá luận tốt nghiệp
3.2.4. Sơ đồ luồng dữ liệu (Data Flow Diagram – DFD)
Từ sơ đồ chức năng BFD và sơ đồ ngữ cảnh cùng với các luồng thông tin trong
hệ thống, tôi mô hình hóa thành mô hình DFD như sau:
3.2.4.1. Sơ đồ phân rã mức 0
Hình 3.3. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 0
SVTH: Trần Thị Thuỳ Dương Trang 40
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khoá luận tốt nghiệp
3.2.4.2. Sơ đồ phân rã mức 1
Hình 3.4. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 cho chức năng 1.0
SVTH: Trần Thị Thuỳ Dương Trang 41
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khoá luận tốt nghiệp
Hình 3.5. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 cho chức năng 2.0
SVTH: Trần Thị Thuỳ Dương Trang 42
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khoá luận tốt nghiệp
Hình 3.6. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 cho chức năng 3.0
SVTH: Trần Thị Thuỳ Dương Trang 43
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khoá luận tốt nghiệp
SVTH: Trần Thị Thuỳ Dương Trang 44
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khoá luận tốt nghiệp
Hình 3.7. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 cho chức năng 4.0
Hình 3.8. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 cho chức năng 5.0
SVTH: Trần Thị Thuỳ Dương Trang 45
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khoá luận tốt nghiệp
3.3. Thiết kế
3.3.1. Xác định thực thể và các thuộc tính của thực thể
Từ sơ đồ chức năng, sơ đồ luồng dữ liệu và các đầu vào đầu ra của hệ thống hiện
tại, có thể tìm ra các tập thực thể và các mối quan hệ giữa các tập thực thể trong hệ thống
website bán hàng của công ty Trang Thịnh Phát , bao gồm:
* Thực thể: Tin tức
- Quản lý tin tức.
- Thuộc tính: mã tin tức, tiêu đề, nội dung, hình ảnh.
* Thực thể: Sản phẩm
- Quản lý thông tin sản phẩm.
- Thuộc tính: mã sản phẩm, tên sản phẩm, số lượng, đơn vị tính, giá, hình ảnh,
giảm giá.
* Thực thể: Khuyến mãi
- Quản lý thông tin khuyến mãi.
- Thuộc tính: mã khuyến mãi, giá, ngày bắt đầu, ngày kết thúc.
* Thực thể: Tài khoản
- Quản lý thông tin tài khoản.
- Thuộc tính: mã tài khoản, tên tài khoản, mật khẩu, họ tên, email, số điện thoại,
địa chỉ.
* Thực thể: Bình luận
- Quản lý thông tin bình luận.
- Thuộc tính: mã bình luận, họ tên, email, nội dung, ngày bình luận.
* Thực thể: Phương thức thanh toán
- Quản lý phương thức thanh toán.
- Thực thể: mã thanh toán, phương thức thanh toán
* Thực thể: Đơn đặt hàng
- Quản lý thông tin đơn đặt hàng.
- Thực thể: Mã đơn đặt hàng, họ tên người đặt hàng, họ tên người nhận, số điện
thoại, email, địa chỉ, ngày đặt hàng.
SVTH: Trần Thị Thuỳ Dương Trang 46
Đại
ọc
Kin
h tế
Hu
ế
Khoá luận tốt nghiệp
* Thực thể: Danh mục sản phẩm
- Quản lý thông tin danh mục sản phẩm.
- Thực thể: mã danh mục, tên sản phẩm.
* Thực thể: Giỏ hàng
- Quản lý thông tin giỏ hàng
- Thực thể: mã giỏ hàng, số lượng, giá.
* Thực thể: Chi tiết giỏ hàng
- Quản lý thông tin chi tiết giỏ hàng
- Thực thể: mã chi tiết giỏ hàng, mã sản phẩm, mã giỏ hàng, số lượng, giá, thành tiền.
* Thực thể: Hoá đơn
- Quản lý thông tin hoá đơn
- Thực thể: mã hoá đơn, mã tài khoản, tên người đặt hàng, email, số điện thoại, mã
đơn đặt hàng, mã sản phẩm, số lượng, giá, thành tiền, mã thanh toán.
* Thực thể: Chi tiết hoá đơn
- Quản lý thông tin chi tiết hoá đơn
- Thực thể: mã chi tiết hoá đơn,mã hoá đơn, mã sản phẩm, số lượng, giá, thành tiền.
3.3.2. Sơ đồ thực thể mối quan hệ (ERD – Entity Relationship Diagram)
Hình 3.9. Sơ đồ thực thể mối quan hệ
SVTH: Trần Thị Thuỳ Dương Trang 47
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khoá luận tốt nghiệp
3.3.3. Chuẩn hóa cơ sở dữ liệu
Bảng 3.2. Cấu trúc dữ liệu bảng SANPHAM
Thuộc tính Kiểu dữ liệu Diễn giải
MaSP nchar(10) Mã sản phẩm
TenSP nvarchar(50) Tên sản phẩm
SoLuong int Số lượng
DonViTinh nchar(10) Đơn vị tính
Gia int Giá
HinhAnh image Hình ảnh
GiamGia int Giảm giá
MaDM nchar(10) Mã danh mục
MaGH nchar(10) Mã giỏ hàng
Bảng 3.3. Cấu trúc dữ liệu bảng DANHMUCSP
Thuộc tính Kiểu dữ liệu Diễn giải
MaDM nchar(10) Mã danh mục
TenSP nvarchar(50) Tên sản phẩm
Bảng 3.4. Cấu trúc dữ liệu bảng DONDATHANG
Thuộc tính Kiểu dữ liệu Diễn giải
MaDDH nchar(10) Mã đơn đặt hàng
MaTK nchar(10) Mã tài khoản
HoTenNguoiDatHang nvarchar(50) Họ tên người đặt hàng
HoTenNguoiNhan nvarchar(50) Họ tên người nhận
SoDienThoai nchar(20) Số điện thoại
Email nvarchar(50) Email
DiaChi nvarchar(50) Địa Chỉ
NgayDatHang date Ngày đặt hàng
MaThanhToan nchar(10) Mã thanh toán
SVTH: Trần Thị Thuỳ Dương Trang 48
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khoá luận tốt nghiệp
Bảng 3.5. Cấu trúc dữ liệu bảng TAIKHOAN
Thuộc tính Kiểu dữ liệu Diễn giải
MaTK nchar(10) Mã tài khoản
TenTK nvarchar(50) Tên tài khoản
MatKhau nvarchar(50) Mật khẩu
HoTen nvarchar(50) Họ tên
Email nvarchar(50) Email
SoDienThoai nchar(20) Số điện thoại
DiaChi nvarchar(50) Địa Chỉ
MaPQ int Mã phân quyền
Bảng 3.6. Cấu trúc dữ liệu bảng KHUYENMAI
Thuộc tính Kiểu dữ liệu Diễn giải
MaKM nchar(10) Mã khuyến mãi
MaSP nchar(10) Mã sản phẩm
Giá int Giá
NgayBatDau date Ngày bắt đầu
NgayKetThuc date Ngày kết thúc
Bảng 3.7. Cấu trúc dữ liệu bảng BINHLUAN
Thuộc tính Kiểu dữ liệu Diễn giải
MaBL nchar(10) Mã bình luận
MaSP nchar(10) Mã sản phẩm
MaTT nchar(10) Mã tin tức
HoTen nvarchar(50) Họ tên
Email nvarchar(50) Email
NoiDung nvarchar(300) Nội dung
NgayBL date Ngày bình luận
SVTH: Trần Thị Thuỳ Dương Trang 49
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khoá luận tốt nghiệp
Bảng 3.8. Cấu trúc dữ liệu bảng CHITIETGH
Thuộc tính Kiểu dữ liệu Diễn giải
MaCTGH nchar(10) Mã chi tiết giỏ hàng
MaGH nchar(10) Mã giỏ hàng
MaSP nchar(10) Mã sản phẩm
SoLuong int Số lượng
Gia int Giá
ThanhTien int Thành tiền
Bảng 3.9. Cấu trúc dữ liệu bảng HOADON
Thuộc tính Kiểu dữ liệu Diễn giải
MaHD nchar(10) Mã hoá đơn
MaTK nchar(10) Mã tài khoản
TenNguoiDatHang nvarchar(50) Tên người đặt hàng
Email nvarchar(50) Email
SoDienThoai nchar(20) Số điện thoại
MaSP nchar(10) Mã sản phẩm
SoLuong int Số lượng
Gia int Giá
ThanhTien int Thành tiền
MaThanhToan nchar(10) Mã thanh toán
Bảng 3.10. Cấu trúc dữ liệu bảng CHITIETDDH
Thuộc tính Kiểu dữ liệu Diễn giải
MaCT nchar(10) Mã chi tiết
MaDDH nchar(10) Mã đơn đặt hàng
MaSP nchar(10) Mã sản phẩm
SoLuong int Số lượng
DonGia int Đơn giá
SVTH: Trần Thị Thuỳ Dương Trang 50
Đại
học
Kin
h ế
Hu
ế
Khoá luận tốt nghiệp
Bảng 3.11. Cấu trúc dữ liệu bảng GIOHANG
Thuộc tính Kiểu dữ liệu Diễn giải
MaGH nchar(10) Mã giỏ hàng
SoLuong int Số lượng
Gia int Giá
Bảng 3.12. Cấu trúc dữ liệu bảng PHANQUYEN
Thuộc tính Kiểu dữ liệu Diễn giải
MaPQ nchar(10) Mã phân quyền
TenPQ nvarchar(50) Tên phân quyền
Bảng 3.13. Cấu trúc dữ liệu bảng PHUONGTHUCTT
Thuộc tính Kiểu dữ liệu Diễn giải
MaThanhToan nchar(10) Mã thanh toán
PhuongThucTT nvarchar(50) Phương thức thanh toán
Bảng 3.14. Cấu trúc dữ liệu bảng CHITIETHD
Thuộc tính Kiểu dữ liệu Diễn giải
MaCTHD nchar(10) Mã chi tiết hoá đơn
MaHD nchar(10) Mã hoá đơn
MaSP nchar(10) Mã sản phẩm
SoLuong int Số lượng
Gia int Giá
ThanhTien int Thành tiền
SVTH: Trần Thị Thuỳ Dương Trang 51
Đại
họ
Kin
h tế
Huế
Khoá luận tốt nghiệp
3.3.4. Lược đồ quan hệ của cơ sở dữ liệu
Hình 3.10. Lược đồ cơ sở dữ liệu quan hệ
SVTH: Trần Thị Thuỳ Dương Trang 52
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khoá luận tốt nghiệp
3.3.5. Thiết kế giải thuật
3.3.5.1. Giải thuật đăng nhập
Hình 3.11. Giải thuật đăng nhập
3.3.5.2. Giải thuật xử lý đơn hàng
Hình 3.12. Giải thuật xử lý đơn hàng
SVTH: Trần Thị Thuỳ Dương Trang 53
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khoá luận tốt nghiệp
3.3.6. Thiết kế giao diện
3.3.6.1. Giao diện website
* Giao diện trang chủ
Đây là giao diện trang chủ của website, khi khách hàng truy cập vào, trang mặc
định sẽ là trang này, nội dung của trang sẽ hiển thị tất cả các sản phẩm nổi bật nhất, sản
phẩm được mua nhiều nhất , sản phẩm giảm giá và danh mục các sản phẩm.
Thanh menu có nhiều mục như giới thiệu, sản phẩm, chính sách, liên hệ, cửa
hàng, để giúp khách hàng có nhiều sự lựa chọn đối với mỗi chức năng để khách hàng
có những thông tin cần thiết.
Hình 3.13. Giao diện trang chủ
SVTH: Trần Thị Thuỳ Dương Trang 54
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khoá luận tốt nghiệp
* Giao diện trang sản phẩm
Giao diện trang sản phẩm sẽ được phân thành những tab sản phẩm khác nhau, gồm
tab sản phẩm bán chạy, sản phẩm giảm giá và tab sản phẩm có sẵn.
Sản phẩm giảm giá: Hiển thị những sản phẩm được giảm giá trong thời gian
khuyến mãi.
Sản phẩm đươc bán chạy : Hiển thị những sản phẩm được khách hàng chọn mua
nhiều nhất.
Sản phẩm ngẫu nhiên : Hiển thị tất cả những mặt hàng có sẵn trong công ty.
* Giao diện chi tiết sản phẩm
Khi khách hàng muốn xem các thông số của sản phẩm, khách hàng sẽ kích vào
tên sản phẩm, sau đó sẽ có một Form hiện ra tất cả các thông tin về sản phẩm như: Giá,
mô tả sản phẩm, chi tiết sản phẩm, đánh giá sản phẩmNgoài ra, khách hàng cũng có
thể bình luận hoặc yêu thích, chia sẻ sản phẩm qua Facebook, Twitter, Google.
* Giao diện bản đồ
Cho khách hàng thấy địa điểm của Công ty trên bản đồ, khách hàng muốn đến
Công ty thì có thể xem trên bản đồ, ngoài ra còn có chức năng chỉ đường, khách hàng
chỉ cần nhập địa chỉ của mình. Bên cạnh đó khách hàng có thể gửi các nhận xét về địa
điểm của Công ty.
* Giao diện tin tức
Là nơi cập nhật tất cả các thông tin liên quan đến Công ty như những bài viết nó
về lợi ích về đèn led, sự kiện trong công ty, các chính sách giảm giá, khuyến mãi hay
những thông báo tuyển dụng.
3.3.6.2. Các module chức năng trong website
* Chức năng thanh toán
Hiện tại website của công ty đã tích hợp được các chức năng thanh toán trực
tuyến như thanh toán thông qua Bảo Kim và thanh toán chuyển khoản ngân hàng, thanh
toán bằng chi phiếu, thanh toán trả tiền mặt khi nhận hàng.
SVTH: Trần Thị Thuỳ Dương Trang 55
Đại
học
Ki
h tế
Hu
ế
Khoá luận tốt nghiệp
Hình 3.14. Hình thức thanh toán bằng Bảo Kim
* Chức năng tìm kiếm
Website tối ưu sự tìm kiếm nhanh nhất cho khách hàng.
Hình 3.15. Giao diện tìm kiếm sản phẩm
SVTH: Trần Thị Thuỳ Dương Trang 56
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khoá luận tốt nghiệp
* Chức năng hỗ trợ tư vấn khách hàng
Hình 3.16. Chức năng hỗ trợ khách hàng
3.4. Triển khai và cài đặt
Sau quá trình phân tích, thiết kế tác giả tiến hành xây dựng website bán hàng tại
công ty TNHH MTV TM & DV Trang Thịnh Phát dựa trên mã nguồn mở WordPress
để quản lý dữ liệu. Để xây dựng website, tác giả tiến hành cài đặt WordPress để làm nền
tảng xây dựng.
Hình 3.17. Giao diện xây dựng website trên WordPress
Sau khi xây dựng website tác giả tiến hành thử nghiệm trên các dữ liệu mẫu,
website cơ bản đáp ứng được các yêu cầu khách hàng đề ra.
SVTH: Trần Thị Thuỳ Dương Trang 57
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khoá luận tốt nghiệp
3.5. Triển khai các công cụ hỗ trợ và đánh giá
3.5.1. Tối ưu hoá trên thiết bị di động, pad
Thương mại điện tử trên nền tảng di động từng bước đi sâu vào lĩnh vực bán lẻ
với vai trò chuyển đổi từ kênh liên lạc sang vai trò kênh tương tác giữa nhà bán lẻ và
người tiêu dùng.,điện thoại di động đã trở thành một vật rất cần thiết đối với mọi người,
họ có thể lướt web, đọc báo, chơi game nhiều giờ liền trên chiếc điện thoại, chính vì thế,
xây dựng website trên cả giao diện điện thoại để có thể tiếp cận khách hàng một cách
nhanh chóng và hiệu quả nhất.
Hình 3.18. Website được tối ưu thông qua điện thoại Ipad
3.5.2. Phân tích kết quả ban đầu khi xây dựng website bán hàng
* Thống kê bằng google Analtytics
Hình 3.19. Thống kê bằng Google Analtytics
(Nguồn: https://www.google.com/analytics)
SVTH: Trần Thị Thuỳ Dương Trang 58
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khoá luận tốt nghiệp
Qua kết quả thống kê website bằng Google Analytics, có thể thấy tuy chỉ mới
bước đầu triển khai website nhưng đã có tới một số lượng tương đối lớn khách hàng ghé
vào xem website, một con số đáng khích lệ.
* Chấm điểm SEO của website
Hình 3.20. Chấm điểm SEO của website
(Nguồn: https://www.woorank.com/)
Với công cụ trực tuyến để phân tích website - Woorank.com,công ty Trang Thịnh
Phát chỉ đạt 49,1 điểm, số điểm khá khiêm tốn so với một website. Theo đó, còn khá nhiều
lỗi phải sửa chữa (lỗi trong mã cú pháp, bổ sung từ khóa, lỗi backlinks), thời gian tới
cần phải cải thiện những lỗi ấy để đạt được số điểm cao hơn.
* Đo tốc độ tải trang bằng Pingdom Tools
Hình 3.21. Tốc độ tải trang bằng Pingdom Tools
(Nguồn: https://www.pingdom.com/)
Pingdom Tools cho thấy tốc độ tải trang của website là 8.19s, so với các website
khác thì website của công ty được cho là website có tốc độ tải trang chỉ ở mức độ bình
thường, mặc dù vậy nhưng con số này vẫn rất bất lợi cho công ty, vì vậy trong thời gian
tới cần phải cải thiện lại website để có thể tối thiểu hoá tốc độ tải trang của website.
SVTH: Trần Thị Thuỳ Dương Trang 59
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khoá luận tốt nghiệp
PHẦN KẾT LUẬN
Trong thời gian hiện nay, ứng dụng công nghệ thông tin trong xã hội ngày một
rộng rãi, công nghệ thông tin có mặt trong hầu hết các lĩnh vực cuộc sống, đặc biệt nó
là một công cụ hỗ trợ đắc lực cho việc bán hàng trực tuyến. Đối với hệ thống tổ chức
bán hàng trực tuyến như Công ty thì nhu cần tin học hóa, hiện đại hóa là điều cần thiết.
Việc sử dụng một website bán hàng dành riêng, tạo điều kiện cho Công ty hoạt động
chuyên nghiệp, linh động hơn và tạo vị trí đứng của Công ty trên thị trường.
Tác giả với mong muốn xây dựng một website bán hàng trực tuyến dành riêng
cho công ty TNHH MTV TM & DV Trang Thịnh Phát nhằm hỗ trợ, đem lại hiệu quả
cao nhất cho công tác bán hàng tạo nên doanh thu. Website cho phép Công ty kiểm
soát người dùng, sản phẩm và các đơn đặt hàng, cung cấp các thông tin phản hồi
chính xác với khách hàng. Website bán hàng trực tuyến quản lý thông tin sản phẩm sẽ
giúp khách hàng nắm bắt được thông tin về sản phẩm một cách nhanh chóng hơn, cải
tiến dịch vụ và tạo đà cho sự phát triển.
Về mặt lý luận, tác giả đã đạt được các kết quả chính như sau:
- Nắm vững các quy định chuyên môn kỹ thuật trong bán hàng của công ty.
- Nắm rõ các công cụ, nền tảng được sử dụng để xây dựng website.
- Nắm bắt được cách thức xây dựng một website bán hàng dựa vào mã nguồn mở.
- Vận dụng mã nguồn mở và các công cụ mở rộng hỗ trợ để xây dựng được website
bán hàng trực tuyến cho công ty TNHH MTV TM & DV Trang Thịnh Phát.
Về mặt thực tiễn, tác giả đã xây dựng hoàn chỉnh và đưa vào thử nghiệm website
bán hàng trực tuyến cho Công ty với các tính năng như sau:
- Website có giao diện thân thiện, thuận tiện cho người sử dụng, dễ dàng sử dụng
và đặt hàng trực tuyến. Hỗ trợ nhiều chức năng phù hợp với thực tế của việc tìm kiếm
sản phẩm, trao đổi thông tin.
- Hỗ trợ việc tìm kiếm thông tin, giao dịch mua bán hàng thông qua thiết bị di động.
- Tích hợp các hình thức thanh toán cơ bản của bán hàng trực tuyến.
Nhìn chung website bán hàng trực tuyến cho công ty TNHH MTV TM & DV
Trang Thịnh Phát dựa trên mã nguồn mở WordPress hoàn toàn khả thi, đáp ứng được
SVTH: Trần Thị Thuỳ Dương Trang 60
Đại
họ
Kin
h tế
Hu
ế
Khoá luận tốt nghiệp
nhiều nhu cầu cho công tác bán hàng trực tuyến. Tuy nhiên còn một số vấn đề vẫn chưa
được thực thi, chưa giải quyết trọn vẹn nên website vẫn còn tồn tại một số hạn chế và
sai sót:
- Tốc độ tải trang còn chậm.
- Webiste vẫn chưa giải quyết được toàn bộ các chức năng nâng cao cho một hệ
thống, chỉ mới đáp ứng được các yêu cầu cơ bản trong hoạt động bán hàng trực tuyến.
- Các từ khóa chưa thực sự tối ưu.
- Các tiêu chí thống kê còn đơn giản và chưa rõ ràng.
Hy vọng tương lai có thể hoàn thiện chức năng để website có thể hoạt động tốt
hơn nữa. Bổ sung và điều chỉnh thêm một số tính năng ngày càng hoạt động hiệu quả
hơn, cải thiện tốc độ tải trang, chèn các từ khoá một cách tối ưu, hoàn thiện về mảng
thanh toán...
SVTH: Trần Thị Thuỳ Dương Trang 61
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khoá luận tốt nghiệp
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt:
[1] Cục TMĐT và CNTT, Bộ Công Thương, Báo cáo Chỉ số Thương mại điện
tử Việt Nam 2015.
[2] PGS.TS Nguyễn Văn Hồng, TS. Nguyễn Văn Thoan, Giáo trình thương
mại điện tử, Nhà xuất bản Bách Khoa – Hà Nội (2013).
[3] TS Nguyễn Trọng Đại (2006), Thương mại điện tử và ứng dụmg Thương mại
điện tử tại Việt Nam, Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội.
[4] Trần Xuân Lộc (2014), Xây dựng website bán hàng cho công ty TNHH Giải Pháp
Việt, khoá luận tốt nghiệp đại học, trường Đại Học Kinh Tế Huế.
[5] Lê Văn Gia Bảo(2015), Triển khai thương mại điện tử cho công ty TNHH
MTV Hồng Tiến Đạt, trường Đại Học Kinh Tế Huế.
[6] Nguồn: Sàn thương mại điện tử nào lớn nhất Việt Nam 2015?
(
20160418164042708.chn)
[7] Nguồn: Thừa Thiên - Huế: Ưu tiên phát triển thương mại điện tử
(
thuong-mai-dien-tu.html)
[8] Nguồn: Thương mại điện tử Việt Nam tiềm năng như thế nào?
(
tiem-nang-nhu-the-nao/n1383.mt24h)
[9] Nguồn: 3 xu hướng marketing hiệu quả trong năm 2016
(
Trang web:
SVTH: Trần Thị Thuỳ Dương Trang 62
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khoá luận tốt nghiệp
PHỤ LỤC
* Quy trình bán hàng trước và sau khi áp dụng website bán hàng trực tuyến
- Quy trình bán hàng trước khi áp dụng website bán hàng trực tuyến
Hình 1. Sơ đồ Quy trình bán hàng trước khi áp dụng website bán hàng trực tuyến
SVTH: Trần Thị Thuỳ Dương Trang 63
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khoá luận tốt nghiệp
- Quy trình bán hàng sau khi áp dụng website bán hàng trực tuyến
Hình 2. Sơ đồ Quy trình bán hàng sau khi áp dụng website bán hàng trực tuyến
SVTH: Trần Thị Thuỳ Dương Trang 64
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khoá luận tốt nghiệp
Các bước cụ thể quy trình bán hàng sau khi áp dụng website bán hàng trực tuyến:
Bước 1: Tìm kiếm sản phẩm
Khi khách hàng vào website, họ sẽ tìm kiếm những sản phẩm mà mình muốn mua.
Bước 2: Quyết định đưa vào giỏ hàng
Khi lựa chọn được sản phẩm phù hợp, ưng ý, khách hàng tiến hành click chuột
vào nút thêm vào giỏ hàng, sau đó sẽ hiện ra bảng thông báo sản phẩm đã được thêm
vào giỏ hàng.
Hình 3. Sản phẩm đưa vào giỏ hàng
Bước 3: Tiến hành xem giỏ hàng
Khi sản phẩm đã được thêm, khách hàng có thể vào xem bằng cách click vào nút
xem giỏ hàng.
Hình 4. Giao diện giỏ hàng
SVTH: Trần Thị Thuỳ Dương Trang 65
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khoá luận tốt nghiệp
Bước 4: Đăng nhập
Bước 5: Lựa chọn phương thức thanh toán
Nếu muốn lựa chọn hoặc thay đổi phương thức thanh toán thì click vào dòng thay
đổi khách hàng muốn chọn phương thức thanh toán.
Hình 5. Lựa chọn phương thức thanh toán
Bước 6: Xác nhận đơn hàng
Sau khi đã điền đầy đủ các thông tin và phương thức thanh toán, khách hàng tiến
hành xác nhận đơn hàng để mua sản phẩm.
Hình 6. Xác nhận đơn hàng
SVTH: Trần Thị Thuỳ Dương Trang 66
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khoá luận tốt nghiệp
Bước 7: Thanh toán và kết thúc giao dịch
Bước cuối cùng, sau khi khách hàng đã đồng ý với các điều khoản, các thông tin
đã điền vào đơn hàng, khách hàng thanh toán và kết thúc giao dịch, khách hàng sẽ nhận
được sản phẩm trong thời gian quy định.
- Khi thanh toán thông qua tài khoản Bảo Kim, ngay khi khách hàng đặt hàng và
thanh toán tiền, hệ thống tài khoản Bảo Kim sẽ tự động gửi Email thông tin đơn đặt hàng
về cho Công ty, Công ty xác nhận đơn đặt hàng, gửi hàng theo thông tin trên đơn đặt
hàng tới địa chỉ nhận hàng cho khách hàng, khi nhận được hàng, khách hàng thông báo
cho Bảo Kim đã nhận được hàng, Bảo Kim sẽ chuyển tiền qua cho Công ty.
Quy trình đặt hàng thông qua tài khoản Bảo Kim
Hình 7. Quy trình đặt hàng thông qua tài khoản Bảo Kim
- Khi thanh toán thông qua chuyển khoản hoặc chi phiếu, ngay khi khách hàng đặt
hàng Công ty xác nhận đơn hàng, khi Công ty nhận được thông báo mọi thủ tục chuyển
tiền hoàn tất Công ty bắt đầu vận chuyển đơn hàng.
- Khi thanh toán trả tiền mặt khi nhận hàng thì Công ty xác nhận đơn hàng và bắt
đầu vận chuyển sau đó khách hàng nhận được hàng sẽ thanh toán.
SVTH: Trần Thị Thuỳ Dương Trang 67
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khoá luận tốt nghiệp
* Dự đoán chi phí xây dựng và triển khai website so với mua hàng truyền thống
Những khoản chi phí doanh nghiệp phải bỏ ra và những lợi ích mà doanh nghiệp
có được khi triển khai website có ảnh hưởng lớn đến quyết định của công ty, vì thế đề
tài sẽ phân tích kỹ tính hiệu quả của hệ thống ở khía cạnh kinh tế.
Bảng 1: Chi phí một lần của công ty
Chi phí một lần
Chi phí phát triển 1.500.000 VND
Phần cứng mới 3.000.000 VND
Mua phần mềm 1.500.000 VND
Mua hosting 1.560.000 VND
Mua tên miền 180.000 VND
Chi phí quảng cáo 2.000.000 VND
Tổng 9.740.000 VND
Bảng 2: Chi phí thường xuyên của công ty
Chi phí thường xuyên Năm 1
Duy trì bảo dưỡng phần mềm 960.000 VND
Duy trì hosting domain 1.560.000 VND
Truyền thông (đường truyền) tăng thêm 8.400.000 VND
Duy trì tên miền 180.000 VND
Tổng 11.100.000 VND
Qua dự đoán có thể thấy, để triển khai thành công dự án website bán hàng cho
Công ty thì Công ty sẽ phải bỏ ra là 9.740.000 VND chi phí một lần và 11.100.000 VND
chi phí thường xuyên cho việc duy trì bảo dưỡng. Doanh thu tăng thêm nhờ ứng dụng
website bán hàng của công ty cho mỗi năm. So với bán hàng truyền thống thì việc bỏ
ra chi phí triển khai website ban đầu lại đem nhiều lợi ích cho công ty sau này:
- Chi phí thấp so với các ẩn phẩm quảng cáo thông thường.
- Thị trường mở rộng, đa dạng hoá các doanh thu.
- Phục vụ 24/7 và 365 ngày.
- Thêm giá trị gia tăng và hài lòng, cải thiện tin cậy, dễ dàng nhận được các thông
tin phản hồi.
SVTH: Trần Thị Thuỳ Dương Trang 68
Đại
ọc
Kin
h tế
Hu
ế
Khoá luận tốt nghiệp
* Ánh xạ giữa quá trình phân tích CSDL và phát triển website.
Dựa vào quá trình phân tích CSDL ở chương 3, tác giả sẽ ánh xạ để thấy sự
tương đồng với quá trình phát triển website.
Hình 8: Cơ sở dữ liệu ở MySQL
Để có cái nhìn rõ hơn tác giả ví dụ bảng TAIKHOAN trong thiết kế được xây
dựng thành bảng USER trong CSDL My SQL.
Bảng 3: Cấu trúc dữ liệu bảng TAIKHOAN
Thuộc tính CSDL Thuộc tính MySQL Diễn giải
MaTK ID Mã tài khoản
TenTK User_login Tên tài khoản
MatKhau User_pass Mật khẩu
HoTen User_nicename Họ tên
Email User_email Email
DiaChi User_registeved Địa Chỉ
SVTH: Trần Thị Thuỳ Dương Trang 69
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khoá luận tốt nghiệp
SVTH: Trần Thị Thuỳ Dương Trang 70
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khoá luận tốt nghiệp
SVTH: Trần Thị Thuỳ Dương Trang 71
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- thuyduong_6756.pdf