ations: 
Past achievements and future trends, in destination marketing-scope and 
limitations”, Reports of 48th Congress, AIEST, St-Gall, pp. 89-116. 
149. Rojas-Méndez, J. I., Murphy, S. A.& Papadopoulos, N. (2013), “The US brand 
personality: A sino perspective”, Journal of Business Research, 66 (8), pp. 
1028-1034. 
150. Romer, P.M. (1986), Dynamic Competitive Equilibria with Externalities, 
Increasing Returns and Unbounded Growth, Phd Dissertation, University of 
Chicago. 
151. Sahoo, P. (2006), “Foreign Direct Investment in South Asia: Policy, Trends, 
Impact and Determinants”, ADB Institute Discussion paper, pp. 56. 
152. Saunders, M., Lewis, P., & Thornhill, A. (2007), Research Methods for 
Business Students, (6th ed.) London: Pearson. 
153. Sharp, B. (1995),“Brand equity and market-based assets of professional service 
firms”,Journal of Professional Services Marketing, 13(1), pp. 3-13. 
154. Siguaw, J. A., Mattila, A. & Austin, J. R. (1999), “The brand personality scale: 
An application for restaurants”, Cornell hotel and restaurant administration 
Quarterly, 40 (3), pp. 48-55. 
155. Sirgy, M. J. (1982), “Self-concept in consumer behavior: A critical review”, 
Journal of Consumer Research, pp. 287-300. 
156. Stelzer, L., Chungang, M. & Banthin, J. (1992), “Gauging investor 
satisfaction”, The China Business Review, 19 (6), pp. 54 - 56. 
157. Stigel, J. & Frimann, S. (2006), “City branding - all smoke, no fire?” Nordicom 
Review, 27 (2), pp. 245-268. 
158. Tabachnick, B.G. & Fidell, L.S. (2007), Using multivariate statistics, 5th 
edition. 
159. Hoàng Thị Phương Thảo, Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2009), 
Phát triển sự đo lường tài sản thương hiệu trong thị trường dịch vụ, Đề tài 
nghiên cứu khoa học cấp Bộ, B2007-09-35. 
160. Nguyen Dinh Tho (2009), “Place Development: Attributes and Business 
Customer Satisfaction in Tien Giang Province, Vietnam”, Journal 
Macromaketing, 29 (4), . 384 -391. 
161. Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Thị Mai Trang (2009), Thuộc tính địa phương và 
sự hài lòng của doanh nghiệp,Nghiên cứu khoa học trong quản trị kinh doanh, 
NXB Thống kê, Hà Nội, . 73 - 145. 
162. Hoang Thi Thu (2008), Regional determinants of foreign direct investment 
inflows in Viet Nam, PhD Dessertation, Faculty of Economics, Chulalongkorn 
University, Thai Land. 
163. Thủ tướng Chính phủ (2008), Quyết định phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát 
triển kinh tế - xã hội tỉnh Phú Thọ đến năm 2020, ban hành ngày 14 tháng 07 
năm 2008. 
164. Phạm Công Toàn (2010), Marketing lãnh thổ với việc thu hút đầu tư phát triển 
ở tỉnh Thái Nguyên, Luận án tiến sĩ, Trường Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội. 
165. Tổng cục thống kê (2016), Niên giám thống kê Việt Nam, NXB Thống kê, Hà 
Nội. 
166. UBND tỉnh Phú Thọ (2011), Đề án số 4635/ĐA-UBND về định hướng nâng 
cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh, tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2011-2015, 
ban hành ngày 16 tháng 12 năm 2011. 
167. UBND tỉnh Phú Thọ (2012), Kế hoạch số 1199/KH-UBND về cải cách hành 
chính nhà nước tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2011-2015, ban hành ngày 9 tháng 4 
năm 2012. 
168. UBND tỉnh Phú Thọ (2012), Quyết định số 04/2012/QĐ-UBND về việc hỗ trợ 
đầu tư đối với các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Phú Thọ, ban hành ngày 12 
tháng 01 năm 2012. 
169. UBND tỉnh Phú Thọ (2014), Kế hoạch số 5592/KH-UBND về thực hiện nhiệm 
vụ cải cách hành chính nhà nước tỉnh Phú Thọ năm 2015, ban hành ngày 26 
tháng 12 năm 2014. 
170. UBND tỉnh Phú Thọ (2014), Quyết định số 14/2014/QĐ-UBND về ban hành 
quy định thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết một số thủ tục 
hành chính đối với một số dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh, ban hành ngày 10 
tháng 11 năm 2014. 
171. UBND tỉnh Phú Thọ (2015), Kế hoạch số 4191/KH-UBND về việc triển khai 
thực hiện Chỉ thị số 13/CT-TTg ngày 10/06/2015 của Thủ tướng Chính phủ về 
việc tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước 
các cấp trong công tác cải cách TTHC, ban hành ngày 9 tháng 10 năm 2015. 
172. UBND tỉnh Phú Thọ (2015), Kế hoạch số 5491/KH-UBND về cải cách hành 
chính nhà nước tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2016-2020, ban hành ngày 31 tháng 12 
năm 2015. 
173. UBND tỉnh Phú Thọ (2015), Kế hoạch số 803/KH-UBND về việc thông tin, 
tuyên truyền về công tác cải cách hành chính nhà nước tỉnh Phú Thọ giai đoạn 
2013 - 2015, ban hành ngày 18 tháng 3 năm 2015. 
174. UBND tỉnh Phú Thọ (2016), Chỉ thị số 16/CT-UBND về tăng cường, kỷ luật, kỷ 
cương trong các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Phú Thọ, ban hành ngày 16 
tháng 9 năm 2016. 
175. UBND tỉnh Phú Thọ (2016), Kế hoạch số 1118/KH-UBND về công tác phòng, 
chống tham nhũng năm 2016 của tỉnh Phú Thọ, ban hành ngày 29 tháng 3 năm 
2016. 
176. Ulaga, W.S & Krish, R. (2002), “Plant location and place marketing: 
Understand the process from the business customer’s perpective”, Industrial 
Marketing Management, 21, pp. 393 - 401. 
177. Usakli, A.& Baloglu, S. (2011), “Brand personality of tourist destination; An 
application of selfcongruity theory”, Tourism Management, 32, pp. 114–127. 
178. Lê Quốc Vinh (2014), “Xây dựng thương hiệu địa phương trong tổng thể chiến 
lược cạnh tranh phát triển kinh tế”, Kỷ yếu Hội nghị công bố quy hoạch chiến 
lược của tỉnh Quảng Ninh năm 2014. 
179. Vũ Trí Dũng & Phạm Công Toàn (2008), “Hiểu biết quá trình lựa chọn địa 
điểm đầu tư - nội dung quan trọng của marketing địa phương”, Tạp chí quản lý 
kinh tế, 23, tr. 38-45. 
180. Wang, C.Y.& Hsu, M. K.(2010), “Theo relationships of destination image, 
satisfaction, and Behavioral Intentions: An Integrated Model”, Journal of 
Travel & Tourism Marketing, 27(8), pp. 829-843. 
181. Waweru, N.M., Munyoki, E. & Uliana, E. (2008), “The effects of behavioral 
factors in investment decision making: a survey of institutional investors 
operating at the Nairobi Stock Exchange”, Internaltional journal of business 
and emerging markets, 1 (11), pp. 24-41. 
182. Wee, T. T. T. (2004), “Extending human personality to brands: The stability 
factor”, Journal of Brand Management, 11(4), pp. 317-330. 
183. Winfield-Pfefferkorn, J. (2005), The branding of city - exploring city branding 
and the importance of brand image, unpublahed masters dissertation, Syracuse 
University, New York. 
184. Xin-Zhong, L. (2005), Foreign Direct Investment Inflows in China: 
Determinants at Location, từ 
lyon.cnrs.fr/cnrs_cass2/sites/www.i-
conf.org.cnrs_cass2/files/16_Li_Xinzhong.pdf 
185. Yoon, Y. & Uysal, M. (2005), “An examination of the effects of motivation and 
satisfaction destination loyalty: a structural model”, Tourism Management, 26 
(1), pp. 45-56. 
186. Zenker, S. & Braun, E. (2010), “The place brand centre - A conceptual 
approach for the brand management of places”, In 39th European Marketing 
Academy Conference, Copenhagen, Denmark, pp. 1-8. 
187. Zenker, S. & Martin, N. (2011), “Measuring success in place marketing and 
branding”, Place Branding and Public Diplomacy, 7 (1), pp. 32-41. 
188. Zenker, S. (2011), “How to catch a city? The concept and measurement of place 
brands”, Journal of Place Management and Development, 4 (1), pp. 40-52. 
189. Zeithaml, V. A. (1988), “Consumer perceptions of price, quality, and value: A 
means-end model and synthesis of evidence”, Journal of Marketing, 52, pp. 2-22. 
190. www.merriam-webster.com/dictionary/character. 
PHỤ LỤC 
PHỤ LỤC 01. 
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn ĐĐĐT của nhà đầu tư 
Tác giả Nhân tố 
Địa bàn nghiên 
cứu 
Ở nước ngoài 
Hekman (1982) 
Khí hậu của vùng và của địa phương, năng suất 
lao động, vận tải, sự có sẵn của đất đai và khả 
năng mở rộng, chi phí xây dựng và thuê đất. 
Mỹ 
Karakaya & 
Canel (1998) 
Sự sẵn có của lao động lành nghề, cơ sở vận tải, 
thuế suất của Nhà nước, môi trường quản lý, 
thuế suất thuế nhà đất, gần các tuyến đường cao 
tốc/ cảng biển chính, gần các sân bay lớn, chi phí 
tiện ích, giá xây dựng, có sẵn sân bay địa 
phương. 
Mỹ 
Bevan & Estrin 
(2000) 
Quy mô thị trường, khoảng cách và chi phí lao 
động. 
Trung và 
Đông Âu 
Davis (2002) 
Môi trường chính trị, cơ sở vật chất, dung lượng 
thị trường, chi phí phát sinh, yếu tố văn hóa vùng 
miền. 
Mỹ 
Garibaldi & 
cộng sự (2002) 
Sự ổn định của kinh tế vĩ mô, mức độ cải cách 
của nền kinh tế, tự do hóa thương mại, tài 
nguyên thiên nhiên, phương pháp tư nhân hóa, 
rào cản đối với đầu tư trực tiếp, tình trạng quan 
liêu của Chính Phủ. 
Đông Âu 
Ekanem (2002) Yếu tố động lựa nội tại, thói quen, kinh nghiệm 
đầu tư. 
Anh 
Xin-Zhong 
(2005) 
Vốn FDI tích lũy, quy mô thị trường, mức độ 
phát triển kinh tế, thương mại tự do và chi phí 
lao động. 
Trung Quốc 
Na & Lightfoot 
(2006) 
Quy mô thị trường, sự tích tụ, chất lượng lao 
động, chi phí lao động, mức độ mở cửa và quá 
trình cải cách. 
Trung Quốc 
Sahoo (2006) 
Quy mô thị trường, tỷ lệ tăng trưởng lực lượng 
lao động, chỉ số cơ sở hạ tầng, độ mở thương 
mại. 
Ấn Độ, Pakistan, 
Bangladesh, 
Srilanka 
Tác giả Nhân tố 
Địa bàn nghiên 
cứu 
Chidlow & 
Young (2008) 
Tìm kiếm kiến thức, tìm kiếm thị trường, sự tích 
tụ, tìm kiếm hiệu quả, địa lý. Ba Lan 
Demirhan 
&Masca (2008) 
Tốc độ tăng trưởng GDP/ người, quy mô thị 
trường, cơ sở vật chất, độ mở thương mại. 
38 QG đang 
phát triển 
Amal & cộng 
sự (2010) 
Tăng trưởng kinh tế, ổn định chính trị, Chính 
phủ. 
Châu Mỹ la tinh 
Jadhav & Katti 
(2012) 
Quy mô thị trường được đo lường bởi GDP, độ 
mở thương mại, tài nguyên thiên nhiên. 
Brazil, Nga, Ấn 
Độ, TQ, Nam 
Phi 
Ở Việt Nam 
Hoàng Thị Thu 
(2008) 
Quy mô thị trường, tốc độ tăng trưởng của thị 
trường, nguồn vốn nhân lực, sự phát triển của cơ 
sở hạ tầng, mức độ mở cửa, địa lý, chính sách 
kinh tế địa phương, chính sách khuyến khích đầu 
tư. 
Việt Nam 
Phạm Lê 
Thông & cộng 
sự (2008) 
Vốn tự có; sự tăng trưởng của doanh thu, lợi 
nhuận; yếu tố nội tại; môi trường kinh doanh. Kiên Giang 
Nguyễn Đình 
Thọ & Nguyễn 
Thị Mai Trang 
(2009) 
Cơ sở hạ tầng, nguồn nhân lực, chất lượng dịch 
vụ công, lợi thế ngành đầu tư, thương hiệu địa 
phương, chính sách đầu tư, môi trường sống và 
làm việc, chi phí đầu vào cạnh tranh. 
Tiền Giang 
Nguyễn Mạnh 
Toàn (2010) 
Cơ sở hạ tầng kỹ thuật; ưu đãi và hỗ trợ đầu tư 
của chính quyền địa phương cũng như của trung 
ương; lợi thế về chi phí; thị trường tiềm năng. 
Hà Nội, Đà 
Nẵng, TP. Hồ 
Chí Minh 
Phạm Công 
Toàn (2010) 
Môi trường đầu tư, nhân tố thuộc về doanh 
nghiệp tìm kiếm địa điểm đầu tư, người tham gia 
vào quá trình tìm kiếm địa điểm đầu tư, chủ dự 
án đầu tư, người tìm kiếm thông tin. 
Việt Nam 
Lê Tuấn Lộc & 
Nguyễn Thị 
Tuyết (2013) 
Quy mô thị trường, chi phí, cơ sở hạ tầng, công 
tác quản lý và hỗ trợ của chính quyền địa 
phương, sự hình thành và phát triển của cụm 
ngành, chất lượng nguồn nhân lực, vị trí địa lý và 
Đà Nẵng 
Tác giả Nhân tố 
Địa bàn nghiên 
cứu 
tài nguyên thiên nhiên, chính sách ưu đãi đầu tư. 
Hà Nam Khánh 
Giao & cộng sự 
(2013) 
Quá trình ra quyết định liên quan đến thủ tục đầu 
tư, Chính sách hỗ trợ từ Cơ quan quản lý liên 
quan đến nhà đầu tư, cơ sở hạ tầng kỹ thuật, Tài 
nguyên, cơ sở hạ tầng khu công nghiệp, khu kinh 
tế, cơ sở hạ tầng xã hội, Tiềm năng thị trường, 
Lợi thế chi phí, Năng suất và tính kỷ luật lao 
động. 
Quảng Trị 
Hà Nam Khánh 
Giao & cộng sự 
(2015) 
Quyết định của chính quyền địa phương, chính 
sách đầu tư và công tác hỗ trợ, các yếu tố thị 
trường, vị trí địa lý, chi phí đầu tư, đối tác tin 
cậy, các khu kinh tế. 
Cà Mau 
Nguyễn Ngọc 
Anh (2014) 
Yếu tố vùng, môi trường kinh tế vĩ mô, môi 
trường chính trị, môi trường quốc tế. 
Vùng kinh tế 
trọng điểm miền 
Trung 
Phạm Văn Ơn 
& Trần Phan 
Đoan Khánh 
(2015) 
Cơ sở hạ tầng, nguồn nhân lực, chất lượng dịch 
vụ công, lợi thế ngành đầu tư, thương hiệu địa 
phương, chính sách đầu tư, môi trường sống và 
làm việc, chi phí đầu vào cạnh tranh. 
Tiền Giang 
Nguyễn Viết 
Bằng & cộng sự 
(2016) 
Cơ sở hạ tầng, nguồn nhân lực, chất lượng dịch 
vụ công, lợi thế ngành đầu tư, thương hiệu địa 
phương, chính sách đầu tư, môi trường sống và 
làm việc, chi phí đầu vào cạnh tranh. 
Đồng Nai 
Lê Văn Hưởng 
& cộng sự 
(2016) 
Vị trí địa phương; hình thức sở hữu của doanh 
nghiệp; xuất, nhập khẩu của doanh nghiệp; quy 
mô của doanh nghiệp; tài chính của doanh 
nghiệp; cơ sở vật chất. 
Đồng bằng Sông 
Cửu Long 
 Nguồn: Tác giả tổng hợp 
PHỤ LỤC 02. 
Tổng sản phẩm trong nước phân theo thành phần kinh tế của Việt Nam 
Đơn vị: Nghìn tỷ đồng 
Chỉ tiêu 
Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 
Giá trị % Giá trị % Giá trị % Giá trị % Giá trị % 
1. KTNN 953.789 29,39 1.039,7 29,1 1.131,3 28,73 1.202,9 28,69 1.297,3 28,81 
2. Kinh tế 
ngoài nhà nước 
1.448.171 44,62 1.559,7 43,52 1.706,4 43,33 1.812,1 43,22 1.916,2 42,56 
Tập thể 129.821 4,0 144,3 4,03 159,0 4,04 167,9 4,01 176,5 3,92 
Tư nhân 258.598 7,97 278,7 7,78 306,8 7,79 330,6 7,88 369,4 8,21 
Cá thể 1.059.752 32,65 1.136,7 31,71 1.240,6 31,50 1.313,6 31,33 1.370,3 30,43 
3. Khu vực có 
vốn ĐTNN 
520.410 16,04 622,4 17,36 704,3 17,89 757,6 18,07 837,1 18,59 
 Nguồn: Tổng cục thống kê, 2017 
PHỤ LỤC 03. 
Tỷ lệ GRDP theo giá hiện hành của khu vực kinh tế trong nước 
tại tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2012 - 2016 
Đơn vị: Nghìn tỷ đồng 
STT GRDP 
Năm 
2012 
Năm 
2013 
Năm 
2014 
Năm 
2015 
Năm 
2016 
1 GRDP toàn tỉnh 3.245,4 3.584,3 3.937,9 4.192,9 4.502,7 
2 GRDP khu vực kinh tế trong nước 2.402 2.599,4 2.837,7 3.015 3.213,5 
2.1 Kinh tế nhà nước 953,8 1.039,7 1.131,3 1.202,9 1.297,3 
2.2 Kinh tế ngoài nhà nước 1.448,2 1.559,7 1.706,4 1.812,1 1.916,2 
3 Tỷ lệ (%) 74,01 72,52 72,06 71,91 71,37 
Nguồn: Cục thống kê tỉnh Phú Thọ, 2016 
PHỤ LỤC 04. 
Đặc điểm mẫu nhà đầu tư trong nghiên cứu định tính 
Đối tượng ĐTPV1 ĐTPV2 ĐTPV3 ĐTPV4 ĐTPV5 ĐTPV6 ĐTPV7 ĐTPV8 
Gới tính Nam Nữ Nam Nam Nam Nữ Nữ Nữ 
Độ tuổi 43 35 37 33 25 38 55 39 
Trình độ học 
vấn 
Đại học Sau đại 
học 
Sau đại 
học 
Đại học Đại học Sau đại 
học 
Sau đại 
học 
Đại học 
Địa chỉ Việt Trì Việt Trì Phù 
Ninh 
TX Phú 
Thọ 
Thanh 
Thủy 
Tam Nông Thanh 
Ba 
TX Phú 
Thọ 
Thời gian đầu tư 16 năm 8 năm 7 năm 5 năm 3 năm 9 năm 11 năm 2 năm 
Lĩnh vực đầu tư Thương 
mại và 
bán 
buôn, 
bán lẻ 
Dịch vụ 
lưu trú và 
ăn uống 
Công 
nghiệp 
chế 
biến, 
chế tạo 
Xây 
dựng và 
hạ tầng 
Khai 
khoáng 
Công 
nghiệp 
chế biến, 
chế tạo 
Nông, 
lâm 
nghiệp 
và thủy 
sản 
Dịch vụ 
kho bãi, 
vận tải và 
giao nhận 
Quy mô doanh 
nghiệp 
Nhỏ và 
vừa 
Nhỏ và 
vừa 
DN lớn Nhỏ và 
vừa 
Nhỏ và 
vừa 
DN lớn Nhỏ và 
vừa 
Nhỏ và 
vừa 
Nguồn: Tác giả tổng hợp 
PHỤ LỤC 05. 
Điều chỉnh cách diễn đạt thang đo 
Thang đo trước khi điều chỉnh Thang đo sau khi điều chỉnh 
Tính cách thương hiệu Tính cách thương hiệu 
Địa phương này là một địa điểm đầu tư 
hấp dẫn. 
Địa phương này là một địa điểm đầu tư rất 
hấp dẫn với hoạt động kinh doanh của công 
ty tôi. 
Địa phương này là một địa điểm đầu tư 
phù hợp. 
Địa phương này là một địa điểm đầu tư phù 
hợp với công ty của tôi. 
Nhận biết thương hiệu Nhận biết thương hiệu 
Tôi nghĩ địa phương này như những 
địa điểm tiềm năng đầu tư đầu tiên khi 
có quyết định đầu tư, kinh doanh. 
Địa phương này là một trong những địa điểm 
tiềm năng đầu tiên tôi nghĩ đến khi có quyết 
định đầu tư, kinh doanh. 
Ấn tượng thương hiệu Ấn tượng thương hiệu 
Địa phương này được đặc trưng bởi cơ 
sở hạ tầng tốt. 
Địa phương này có hệ thống cơ sở hạ tầng 
(điện, nước, xử lý môi trường, thông tin liên 
lạc) phục vụ tốt cho các doanh nghiệp. 
Địa phương này có vị trí địa lý rất 
thuận lợi. 
Địa phương này có vị trí địa lý thuận lợi cho 
các hoạt động đầu tư kinh doanh của các 
doanh nghiệp. 
Địa phương này có hệ thống cơ sở hạ 
tầng chất lượng cao. 
Địa phương này có đủ các nguồn tài nguyên 
(mặt bằng, nguyên liệu, thị trường) hỗ trợ 
cho các hoạt động đầu tư, kinh doanh của 
công ty tôi. 
Niềm tin thương hiệu Niềm tin thương hiệu 
Địa phương này cung cấp dịch vụ đúng 
như những gì đã cam kết. 
Địa phương này đã cung cấp các dịch vụ 
công đúng như những gì đã cam kết/thông 
báo. 
Các hoạt động giao thiệp của địa 
phương luôn cởi mở và trung thực. 
Các hoạt động giao thiệp của địa phương với 
các doanh nghiệp đầu tư luôn cởi mở và 
trung thực. 
Tôi luôn có niềm tin vào địa phương 
này. 
Tôi luôn có niềm tin vào các hoạt động của 
địa phương đối với các doanh nghiệp. 
Hình ảnh thương hiệu Hình ảnh thương hiệu 
Địa phương này gắn liền với thuộc tính 
thuận lợi. 
Việc đầu tư tại địa phương này gắn liền với 
những thuận lợi. 
PHỤ LỤC 06. 
Thống kê mô tả mẫu nghiên cứu 
Cơ cấu mẫu điều tra theo loại hình doanh nghiệp 
Cơ cấu mẫu điều tra theo vốn kinh doanh 
Cơ cấu mẫu điều tra theo lao động 
Cơ cấu mẫu điều tra theo lĩnh vực hoạt động 
Cơ cấu mẫu điều tra theo thời gian đầu tư 
PHỤ LỤC 07. 
Kết quả phân tích nhân tố khám phá các biến độc lập 
KMO = 0,931 Bartlett’s test: Sig = 0.0000 
Thành phần Eigen-value 
 Tổng số % phương sai % cộng dồn 
1 11.066 46.110 46.110 
2 2.398 9.991 56.101 
3 1.570 6.542 62.643 
4 1.194 4.977 67.619 
5 1.020 4.250 71.869 
6 .747 3.114 74.983 
7 .605 2.519 77.502 
8 .563 2.347 79.850 
9 .548 2.282 82.132 
10 .502 2.094 84.225 
11 .436 1.817 86.042 
12 .424 1.767 87.809 
13 .372 1.548 89.357 
14 .368 1.532 90.889 
15 .334 1.392 92.282 
16 .294 1.224 93.506 
17 .260 1.084 94.590 
18 .253 1.053 95.643 
19 .228 .949 96.591 
20 .210 .876 97.467 
21 .192 .800 98.267 
22 .173 .720 98.987 
23 .137 .570 99.557 
24 .106 .443 100.000 
PHỤC LỤC 08. 
Dàn bài phỏng vấn sâu và phỏng vấn nhóm 
1.1. Phỏng vấn chuyên gia và các nhà đầu tư trong nước 
Phần 1: Mở đầu 
Giới thiệu: 
Xin chào các anh/chị! 
Tên tôi là Phạm Thị Thu Hường, hiện đang là NCS Khoa Marketing - Trường 
Đại học Kinh tế Quốc dân. Tôi đang thực hiện đề tài nghiên cứu “Ảnh hưởng của 
thương hiệu địa phương đến quyết định lựa chọn địa điểm đầu tư của nhà đầu tư trong 
nước: Trường hợp nghiên cứu tại tỉnh Phú Thọ”. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là 
đánh giá ảnh hưởng của thương hiệu địa phương tới quyết định lựa chọn địa điểm đầu 
tư của nhà đầu tư trong nước, từ đó đề xuất khuyến nghị khuếch trương và gia tăng tài 
sản thương hiệu địa phương của tỉnh, nhằm giữ chân và thu hút các nhà đầu tư trong 
nước lựa chọn Phú Thọ làm điểm đến đầu tư, kinh doanh. 
Rất mong anh/chị dành chút thời gian để tham vấn giúp tôi về những phát biểu 
được nêu trong thang đo lần 1 dưới đây để tôi có thể hoàn thiện, bổ sung và đưa ra 
thang đo lần 2 phục vụ cho nghiên cứu. 
Xin lưu ý với anh/chị là không có quan điểm nào là đúng hay sai, tất cả những ý 
kiếm tham vấn trung thực của anh/chị đều đóng góp vào sự thành công của nghiên cứu 
này. 
Thông tin cá nhân người được phỏng vấn: 
Họ và tên: 
Tuổi: 
Giới tính: 
Nơi ở: 
Trình độ học vấn: 
Công việc hiện tại: 
Phần 2: Nội dung 
 (1) Giới thiệu khái quát về luận án và mô hình nghiên cứu dự kiến của luận án. 
 (2) Xin anh/chị vui lòng nghiên cứu kỹ lần lượt các phát biểu dưới đây (gửi đáp 
viên bản in thang đo lần 1) và cho biết quan điểm của anh/chị về những vấn đề sau: 
 Việc phân tích ảnh hưởng của tài sản thương hiệu địa phương đến quyết định 
lựa chọn địa điểm đầu tư của nhà đầu tư trong nước qua sáu thành tố: Tính cách 
thương hiệu, nhận biết thương hiệu, chất lượng cảm nhận, ấn tượng thương hiệu, niềm 
tin thương hiệu, hình ảnh thương hiệu đã đủ căn cứ hay chưa? Đã từng có học giả nào 
nghiên cứu như vậy chưa? 
 Anh/chị có hiểu được ý nghĩa của các phát biểu trong thang đo lần 1 hay 
không? Nếu không, vì sao? Theo anh/chị, những phát biểu này muốn nói lên điều gì? 
Anh/chị có bổ sung gì không? Vì sao? 
1.2. Phỏng vấn nhóm tập trung 
Phần 1: Giới thiệu 
Xin chào các anh/chị! 
Tên tôi là Phạm Thị Thu Hường, hiện đang là NCS Khoa Marketing - Trường 
Đại học Kinh tế Quốc dân. Tôi đang thực hiện đề tài nghiên cứu “Ảnh hưởng của 
thương hiệu địa phương đến quyết định lựa chọn địa điểm đầu tư của nhà đầu tư trong 
nước: Trường hợp nghiên cứu tại tỉnh Phú Thọ”. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là 
đánh giá ảnh hưởng của thương hiệu địa phương tới quyết định lựa chọn địa điểm đầu 
tư của nhà đầu tư trong nước và các khuyến nghị khuyếch trương và gia tăng tài sản 
thương hiệu địa phương của tỉnh, nhằm giữ chân và thu hút các nhà đầu tư trong nước 
lựa chọn Phú Thọ làm điểm đến đầu tư, kinh doanh. 
Rất mong anh/chị dành chút thời gian để tham vấn giúp tôi về những phát biểu 
được nêu trong thang đo lần 1 dưới đây (thang đo lần 1 được hiệu chỉnh dựa theo kết 
quả phỏng vấn chuyên gia và kết quả của phỏng vấn nhóm tập trung này) để tôi có thể 
hoàn thiện, bổ sung và đưa ra thang đo lần 2 phục vụ cho nghiên cứu. 
Xin lưu ý với anh/chị là không có quan điểm nào là đúng hay sai, tất cả những 
ý kiếm tham vấn trung thực của anh/chị đều đóng góp vào sự thành công của nghiên 
cứu này. 
Phần 2: Nội dung 
 (1) Giới thiệu về luận án, mô hình nghiên cứu trước khi điều chỉnh và mô hình 
nghiên cứu đã điều chỉnh sau nghiên cứu định tính. 
(2) Giới thiệu về thang đo các biến trước khi điều chỉnh và sau khi điều chỉnh 
theo kết quả phỏng vấn sâu. 
 (3) Xin ý kiến về mức độ rõ ràng, phù hợp với bối cảnh nghiên cứu của các biến 
quan sát trong thang đo các nhân tố. 
Xin anh/chị vui lòng nghiên cứu kỹ lần lượt các phát biểu dưới đây (gửi đáp 
viên thang đo lần 1) và cho biết anh/chị có hiểu được ý nghĩa của chúng không? Nếu 
không, vì sao? Theo anh/chị, những phát biểu này muốn nói lên điều gì? Anh/chị có bổ 
sung gì không? Vì sao? 
Xin chân thành cảm ơn sự hợp tác của anh/chị! 
PHỤ LỤC 09. 
Bảng tổng hợp các thành phần của tài sản thương hiệu 
Tác giả/ Năm Thành phần tài sản thương hiệu Lĩnh vực/ Quốc gia 
Ở nước ngoài 
Shocker & Weitz 
(1988) 
Trung thành thương hiệu, liên tưởng 
thương hiệu. Viễn thông/ Pakistan 
Sharp (1995) Nhận biết thương hiệu, ấn tượng thương hiệu, mối quan hệ với khách hàng. Dịch vụ/ Mỹ 
Lassar & cộng sự 
(1995) 
Thành tích, giá trị, ấn tượng, lòng tin, 
cam kết. Đồng hồ, ti vi/ Mỹ 
Yoo & Lee (2001) 
Chất lượng cảm nhận, nhận biết và liên 
tưởng thương hiệu, trung thành thương 
hiệu. 
Giày thể thao, ti vi 
màu, phim chụp/ Mỹ, 
Hàn Quốc 
Vazquez & cộng 
sự (2002) 
Lợi ích chức năng sản phẩm, lợi ích biểu 
tượng sản phẩm, lợi ích chức năng tên 
thương hiệu, lợi ích biểu tượng tên 
thương hiệu. 
Giày thể thao/ Tây 
Ban Nha 
Kim & Kim 
(2004) 
Chất lượng cảm nhận, nhận biết thương 
hiệu, trung thành thương hiệu, ấn tượng 
thương hiệu. 
Nhà hàng/ Hàn Quốc 
De Chernatony & 
cộng sự (2004) 
Trung thành thương hiệu, sự thỏa mãn, 
danh tiếng. 
Dịch vụ tài chính/ 
Anh 
Netemeyer & cộng 
sự (2004) 
Chất lượng cảm nhận, giá trị cảm nhận 
cho chi phí, sự độc đáo, sự sẵn sàng để 
trả mức giá cao. 
Nước ngọt có ga, kem 
đánh răng, giày thể 
thao, quần jean/ Mỹ 
Pappu & cộng sự 
(2005) 
Nhận biết thương hiệu, liên tưởng 
thương hiệu, chất lượng cảm nhận, trung 
thành thương hiệu. 
Ti vi, xe hơi/ Úc 
Villarejo-Ramos 
& Sanchez-Franco 
(2005) 
Chất lượng cảm nhận, nhận biết thương 
hiệu, trung thành thương hiệu, ấn tượng 
thương hiệu. 
Máy giặt/ Tây Ban 
Nha 
Atilgan & cộng sự 
(2005) 
Nhận biết thương hiệu, liên tưởng 
thương hiệu, chất lượng cảm nhận, trung 
thành thương hiệu. 
Nước giải khát/ Thổ 
Nhĩ Kỳ 
Buil & cộng sự 
(2008) 
Nhận biết thương hiệu, chất lượng cảm 
nhận, trung thành thương hiệu, liên 
tưởng thương hiệu. 
Nước ngọt, đồ thể 
thao, đồ điện tử, xe 
hơi/ Anh, Tây Ban 
Nha 
Altigan & cộng sự Chất lượng cảm nhận, trung thành Nước giải khát và 
Tác giả/ Năm Thành phần tài sản thương hiệu Lĩnh vực/ Quốc gia 
(2009) thương hiệu, liên tưởng thương hiệu, 
niềm tin thương hiệu. 
dịch vụ ăn uống/ Mỹ, 
Nga, Thổ Nhĩ Kỳ 
Amaretta & 
Hendriana (2011) 
Chất lượng cảm nhận, trung thành 
thương hiệu, nhận biết thương hiệu, ấn 
tượng thương hiệu. 
Dịch vụ hàng không/ 
Indonesia 
Azizi & Kapad 
(2013) 
Niềm tin thương hiệu, lòng trung thành 
thương hiệu. 
Chuỗi cửa hàng bán 
lẻ/ Iran 
Saura & cộng sự 
(2014) 
Nhận biết thương hiệu, hình ảnh thương 
hiệu, giá trị cảm nhận, niềm tin thương 
hiệu. 
Siêu thị bán lẻ/ Tây 
Ban Nha 
Ở Việt Nam 
Nguyễn Đình Thọ 
& Nguyễn Thị 
Mai Trang (2002, 
2011) 
Nhận biết thương hiệu, chất lượng cảm 
nhận, đam mê thương hiệu. 
Dầu gội đầu/ Việt 
Nam 
Nguyễn Trường 
Sơn & Trần Trung 
Vinh (2008) 
Nhận biết thương hiệu, chất lượng cảm 
nhận, liên tưởng thương hiệu. 
Điện thoại di động/ 
Việt Nam 
Nguyễn Trường 
Sơn & Trần Trung 
Vinh (2011) 
Chất lượng cảm nhận, liên tưởng thương 
hiệu, trung thành thương hiệu. Ô tô/ Việt Nam 
Hoàng Thị Anh 
Thư (2015) 
Nhận biết thương hiệu, liên tưởng 
thương hiệu, chất lượng cảm nhận, trung 
thành thương hiệu, niềm tin thương hiệu. 
Siêu thị/ Việt Nam 
Nguyến Viết Bằng 
(2015) 
Nhận biết thương hiệu, liên tưởng 
thương hiệu, chất lượng cảm nhận, trung 
thành thương hiệu, an toàn cảm nhận. 
Thanh Long Bình 
Thuận/ Việt Nam 
PHỤ LỤC 10. 
Phiếu khảo sát 
Kính gửi:Quí Doanh nghiệp 
Tên tôi là Phạm Thị Thu Hường, nghiên cứu sinh khoa Marketing, trường Đại 
học Kinh tế Quốc dân. Hiện nay, tôi đang thực hiện đề tài nghiên cứu: “Ảnh hưởng 
của thương hiệu địa phương đến quyết định lựa chọn địa điểm đầu tư của nhà đầu 
tư trong nước: Trường hợp nghiên cứu tại tỉnh Phú Thọ”. Mục tiêu nghiên cứu của 
đề tài là đánh giá ảnh hưởng của thương hiệu địa phương đến quyết định lựa chọn địa 
điểm đầu tư của nhà đầu tư trong nước và các khuyến nghị khuếch trương và gia tăng 
tài sản thương hiệu địa phương của tỉnh, nhằm giữ chân và thu hút các nhà đầu tư 
trong nước lựa chọn Phú Thọ làm điểm đến đầu tư, kinh doanh. 
Kính mong Quí Doanh nghiệp dành chút ít thời gian thể hiện quan điểm, ý kiến 
(thông qua trả lời các câu hỏi) giúp tôi hoàn thành phiếu khảo sát này. Mọi thông tin 
của quý vị đều có giá trị đối với nghiên cứu của tôi. Các thông tin trong Phiếu khảo sát 
này sẽ chỉ được sử dụng duy nhất nhằm phục vụ cho mục đích nghiên cứu của đề tài. 
Tôi xin cam kết bảo mật các thông tin mà doanh nghiệp cung cấp. 
Mọi thắc mắc về bảng câu hỏi cũng như cung cấp thêm thông tin liên quan đến 
nội dung luận án, xin vui lòng liên hệ với tôi theo số điện thoại và email dưới đây: 
SĐT: 0917.544.000; Email: 
[email protected]. 
Trân trọng cảm ơn! Kính chúc Quí Doanh nghiệp sức khỏe và thành đạt. 
Mã số phiếu 
Địa điểm 
Ngày thực hiện 
Người thực hiện 
PHIẾU KHẢO SÁT DOANH NGHIỆP 
Phần I. Thông tin doanh nghiệp 
1. Tên doanh nghiệp: 
2. Địa chỉ:.. 
3. Họ và tên người trả lời:. 
4. Chức vụ:. 
5. Doanh nghiệp đã hoạt động được bao nhiêu lâu? 
Từ dưới 1 năm đến 5 năm 
Từ 6 năm đến 10 năm 
Từ 11 năm đến 15 năm 
Trên15 năm 
6. Doanh nghiệp có hoạt động hoặc làm ăn ở bất kỳ tỉnh, thành phố nào khác 
không?Vui lòng nêu tên tỉnh, thành phố đó? 
Có Không 
........................................................................................................................ 
7. Doanh nghiệp thuộc loại hình nào? (Đánh dấu X chọn một trong các loại hình sau) 
Doanh nghiệp tư nhân 
Công ty trách nhiệm hữu hạn (nhiều hoặc một thành viên) 
Công ty cổ phần 
Công ty hợp danh 
Loại khác, vui lòng nêu tên cụ thể 
8. Lĩnh vực sản xuất, kinh doanh và đầu tư của doanh nghiệp (căn cứ theo nguồn 
thu chính)? (Đánh dấu X chọn một trong các lĩnh vực sau) 
Công nghiệp chế biến, chế tạo 
Nông, lâm nghiệp và thủy sản 
 Xây dựng và hạ tầng 
 Khai khoáng 
 Dịch vụ kho bãi, vận tải và giao nhận 
 Hoạt động kinh doanh bất động sản 
 Dịch vụ lưu trú và ăn uống 
 Hoạt động tài chính, ngân hàng và bảo hiểm 
 Khoa học công nghệ và viễn thông 
 Giáo dục và đào tạo 
 Y tế và sức khỏe 
 Thương mại và bán buôn, bán lẻ 
 Hoạt động vui chơi, giải trí 
 Hoạt động khác:  
9. Liệt kê 3 sản phẩm hoặc dịch vụ chính mà doanh nghiệp sản xuất hoặc cung 
cấp? 
10. Tổng số vốn kinh doanh hiện nay của doanh nghiệp? 
1. Dưới 10 tỷ 
đồng 
2. Từ 10 đến 
20 tỷ đồng 
3. Từ 21 đến 50 
tỷ đồng 
4. Từ 51 đến 
100 tỷ đồng 
5. Trên 100 tỷ 
đồng 
11. Tổng số lao động hiện naymà doanh nghiệp đang sử dụng? 
1. Ít hơn 10 
lao động 
2. Từ 10 đến 
50 lao động 
3. Từ 51 đến 
100 lao động 
4. Từ 101 đến 
200 lao động 
5. Từ 201 đến 
300 lao động 
Trên 300 
lao động 
12. Tình hình hoạt động của doanh nghiệp năm 2016 vừa qua như thế nào? (Vui 
lòng đánh dấu X vào lựa chọn dưới đây) 
1. Thua lỗ lớn 2. Thua lỗ chút 
ít 
3. Hoà vốn 4. Lãi chút ít 5. Lãi như mong 
muốn 
Phần II. Nội dung 
Anh/chị vui lòng trả lời bằng cách khoanh tròn vào mức độ đồng ý tương ứng với 
các phát biểu dưới đây về thương hiệu địa phương của Phú Thọ. Trong đó quy ước: 
Mức độ đồng ý càng cao điểm càng cao. 
1. Hoàn toàn 
không đồng ý 
2. Không 
đồng ý 
3. Trung lập 
(bình thường) 4. Đồng ý 
5. Hoàn toàn 
đồng ý 
Mã Nội dung câu hỏi Mức độ đồng ý 
I. Tính cách thương hiệu 
TC1 
Phú Thọ là một địa điểm đầu tư phù hợp với công ty 
của tôi. 
1 2 3 4 5 
TC2 
Phú Thọ là một địa điểm đầu tư rất hấp dẫn với hoạt 
động kinh doanh của công ty tôi. 
1 2 3 4 5 
TC3 
Phú Thọ là một địa điểm đầu tư thực sự tốt đối với 
các doanh nghiệp. 
1 2 3 4 5 
II. Nhận biết thương hiệu 
Mã Nội dung câu hỏi Mức độ đồng ý 
NB1 
Phú Thọ là một trong những địa điểm tiềm năng đầu 
tư đầu tiên tôi nghĩ đến khi có quyết định đầu tư, kinh 
doanh. 
1 2 3 4 5 
NB2 
Phú Thọ là địa điểm nổi tiếng cho các hoạt động đầu 
tư, kinh doanh như công ty của tôi. 
1 2 3 4 5 
NB3 
Phú Thọ có tiềm năng lớn cho hoạt động đầu tư, kinh 
doanh của các doanh nghiệp. 
1 2 3 4 5 
NB4 
Phú Thọ luôn thể hiện mối quan tâm lớn với những 
nhà đầu tư có ý định và mong muốn đầu tư, kinh 
doanh tại tỉnh. 
1 2 3 4 5 
III. Chất lượng cảm nhận 
CL1 
Phú Thọ cung cấp các dịch vụ có chất lượng ổn định 
cho công ty của tôi. 
1 2 3 4 5 
CL2 
Tôi có những trải nghiệm tốt về các dịch vụ hành 
chính công của các cơ quan địa phương tại Phú Thọ. 
1 2 3 4 5 
CL3 
Các dịch vụ được cung cấp bởi chính quyền địa 
phương đáp ứng được nhu cầu của công ty tôi. 
1 2 3 4 5 
CL4 
Nhìn chung, các dịch vụ cung cấp của chính quyền 
địa phương cho các doanh nghiệp là đảm bảo. 
1 2 3 4 5 
CL5 
Chính quyền địa phương có phương pháp làm việc 
chuyên nghiệp. 
1 2 3 4 5 
IV. Ấn tượng thương hiệu 
AT1 
Phú Thọ có vị trí địa lý thuận lợi cho các hoạt động 
đầu tư và kinh doanh của các doanh nghiệp. 
1 2 3 4 5 
AT2 
Phú Thọ có đủ các nguồn tài nguyên (mặt bằng, 
nguyên liệu, thị trường) hỗ trợ cho các hoạt động 
đầu tư, kinh doanh của công ty tôi. 
1 2 3 4 5 
AT3 
Phú Thọ có hệ thống cơ sở hạ tầng (điện, nước, xử lý 
môi trường, thông tin liên lạc) phục vụ tốt cho các 
doanh nghiệp. 
1 2 3 4 5 
V. Niềm tin thương hiệu 
NT1 
Phú Thọ đã cung cấp các dịch vụ công (hỗ trợ hành 
chính, pháp lý, môi trường đầu tư..) đúng như những 
gì đã cam kết/thông báo. 
1 2 3 4 5 
Mã Nội dung câu hỏi Mức độ đồng ý 
NT2 
Những cam kết dịch vụ của chính quyền địa phương 
tỉnh Phú Thọ là đáng tin cậy. 
1 2 3 4 5 
NT3 
Các hoạt động giao thiệp của địa phương với các 
doanh nghiệp đầu tư luôn cởi mở và trung thực. 
1 2 3 4 5 
NT4 
Tôi luôn có niềm tin vào các hoạt động của địa 
phương đối với các doanh nghiệp. 
1 2 3 4 5 
VI. Hình ảnh thương hiệu 
HA1 Tôi có cảm nhận tích cực khi nhắc đến Phú Thọ. 1 2 3 4 5 
HA2 
Phú Thọ là địa phương biểu tượng cho những giá trị 
tích cực. 
1 2 3 4 5 
HA3 Việc đầu tư tại Phú Thọ gắn liền với những thuận lợi. 1 2 3 4 5 
HA4 
Môi trường đầu tư của tỉnh Phú Thọ an toàn và ổn 
định. 
1 2 3 4 5 
HA5 
Người dân địa phương thân thiện và đề cao tính cộng 
đồng. 
1 2 3 4 5 
VII. Quyết định lựa chọn địa điểm đầu tư 
QD1 Đầu tư, kinh doanh tại Phú Thọ đem lại nhiều lợi ích 
cho công ty của tôi. 
1 2 3 4 5 
QD2 Công ty của tôi sẽ tiếp tục đầu tư, kinh doanh dài hạn 
tại Phú Thọ. 
1 2 3 4 5 
QD3 Công ty của tôi sẽ tiếp tục mở rộng hoạt động đầu tư, 
kinh doanh tại Phú Thọ. 
1 2 3 4 5 
QD4 Tôi sẽ giới thiệu cho các công ty khác cùng đầu tư 
vào Phú Thọ. 
1 2 3 4 5 
Xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của quý doanh nghiệp! 
PHỤ LỤC 11. 
Mã hóa thang đo điều chỉnh sau EFA 
Mã hóa Nội dung 
 Tính cách thương hiệu địa phương 
TC1 Phú Thọ là một địa điểm đầu tư phù hợp với công ty của tôi. 
TC2 
Phú Thọ là một địa điểm đầu tư rất hấp dẫn với hoạt động kinh doanh của 
công ty tôi. 
TC3 Phú Thọ là một địa điểm đầu tư thực sự tốt đối với các doanh nghiệp. 
TC4 
Phú Thọ có vị trí địa lý thuận lợi cho các hoạt động đầu tư và kinh doanh 
của các doanh nghiệp. 
TC5 
Phú Thọ có đủ các nguồn tài nguyên (mặt bằng, nguyên liệu, thị trường) 
hỗ trợ cho các hoạt động đầu tư, kinh doanh của công ty tôi. 
TC6 
Phú Thọ có hệ thống cơ sở hạ tầng (điện, nước, xử lý môi trường, thông tin 
liên lạc) phục vụ tốt cho các doanh nghiệp. 
 Nhận biết thương hiệu địa phương 
NB1 
Phú Thọ là một trong những địa điểm tiềm năng đầu tiên tôi nghĩ đến khi có 
quyết định đầu tư, kinh doanh. 
NB2 
Phú Thọ là địa điểm nổi tiếng cho các hoạt động đầu tư, kinh doanh như 
công ty của tôi. 
NB3 
Phú Thọ luôn thể hiện mối quan tâm lớn với những nhà đầu tư có ý định và 
mong muốn đầu tư, kinh doanh tại tỉnh. 
 Chất lượng cảm nhận 
CL1 Phú Thọ cung cấp các dịch vụ có chất lượng ổn định cho công ty của tôi. 
CL2 
Công ty của tôi có những trải nghiệm tốt về các dịch vụ hành chính của các 
cơ quan địa phương tại Phú Thọ. 
CL3 
Các dịch vụ được cung cấp bởi chính quyền địa phương đáp ứng được nhu 
cầu của công ty tôi. 
CL4 
Các dịch vụ cung cấp của chính quyền địa phương cho các doanh nghiệp là 
đảm bảo. 
CL5 Chính quyền địa phương có phương pháp làm việc chuyên nghiệp. 
 Niềm tin thương hiệu địa phương 
NT1 
Phú Thọ đã cung cấp các dịch vụ công (hỗ trợ hành chính, pháp lý, môi 
trường đầu tư..) đúng như những gì đã cam kết/thông báo. 
NT2 
Những cam kết dịch vụ của chính quyền địa phương tại Phú Thọ là đáng tin 
cậy. 
Mã hóa Nội dung 
NT3 
Các hoạt động giao thiệp của địa phương với các doanh nghiệp đầu tư luôn 
cởi mở và trung thực. 
NT4 
Tôi luôn có niềm tin vào các hoạt động của địa phương đối với các doanh 
nghiệp. 
 Hình ảnh thương hiệu địa phương 
HA1 Tôi có cảm nhận tích cực khi nhắc đến Phú Thọ. 
HA2 Phú Thọ là địa phương biểu tượng cho những giá trị tích cực. 
HA3 Việc đầu tư tại Phú Thọ gắn liền với những thuận lợi. 
HA4 Môi trường đầu tư tại tỉnh Phú Thọ an toàn, ổn định. 
HA5 Người dân tỉnh Phú Thọ thân thiện và đề cao tính cộng đồng. 
 Quyết định lựa chọn địa điểm đầu tư 
QD1 Đầu tư, kinh doanh tại Phú Thọ đem lại nhiều lợi ích cho công ty của tôi. 
QD2 Công ty của tôi sẽ tiếp tục đầu tư, kinh doanh dài hạn tại Phú Thọ. 
QD3 Công ty của tôi sẽ tiếp tục mở rộng hoạt động đầu tư, kinh doanh tại Phú 
Thọ. 
QD4 Tôi sẽ giới thiệu cho các công ty khác cùng đầu tư vào Phú Thọ. 
PHỤ LỤC 12. 
Kết quả Conbach’s Alpha 
Biến tính cách thương hiệu địa phương: 
Reliability Statistics 
Cronbach's 
Alpha 
Cronbach's Alpha 
Based on 
Standardized 
Items 
N of 
Items 
.915 .916 3 
Item-Total Statistics 
Scale Mean 
if Item 
Deleted 
Scale 
Variance if 
Item Deleted 
Corrected 
Item-Total 
Correlation 
Squared 
Multiple 
Correlation 
Cronbach's 
Alpha if Item 
Deleted 
TC1 8.435 1.336 .847 .780 .864 
TC2 8.435 1.223 .885 .813 .828 
TC3 8.588 1.323 .758 .585 .936 
ANOVA with Friedman's Test and Tukey's Test for Nonadditivity 
Sum of 
Squares Df 
Mean 
Square 
Friedman's 
Chi-Square Sig 
Between People 394.627 425 .931 
Within 
People 
Between Items 6.627 2 3.314 41.709 .000 
Residual Nonadditivity .002a 1 .002 .031 .861 
Balance 67.370 847 .080 
Total 67.373 848 .079 
Total 74.000 850 .087 
Total 468.627 1275 .368 
Grand Mean = 4.243 
a. Tukey's estimate of power to which observations must be raised to achieve additivity = .853. 
Biến nhận biết thương hiệu địa phương: 
Reliability Statistics 
Cronbach's 
Alpha 
Cronbach's Alpha 
Based on 
Standardized 
Items 
N of 
Items 
.820 .833 4 
Item-Total Statistics 
Scale Mean 
if Item 
Deleted 
Scale 
Variance if 
Item Deleted 
Corrected 
Item-Total 
Correlation 
Squared 
Multiple 
Correlation 
Cronbach's 
Alpha if Item 
Deleted 
NB1 11.776 3.339 .714 .517 .743 
NB2 12.153 2.686 .653 .455 .793 
NB3 11.351 3.662 .629 .432 .783 
NB4 11.598 3.618 .643 .423 .777 
ANOVA with Friedman's Test and Tukey's Test for Nonadditivity 
Sum of 
Squares df Mean Square 
Friedman's 
Chi-Square Sig 
Between People 591.379 425 1.395 
Within 
People 
Between Items 145.376 3 48.459 193.001 .000 
Residual Nonadditivity 23.378a 1 23.378 100.382 .000 
Balance 295.997 1271 .233 
Total 319.374 1272 .251 
Total 464.750 1275 .365 
Total 1056.129 1700 .622 
Grand Mean = 3.906 
a. Tukey's estimate of power to which observations must be raised to achieve additivity = 3.656. 
Biến chất lượng cảm nhận: 
Reliability Statistics 
Cronbach's 
Alpha 
Cronbach's Alpha 
Based on 
Standardized 
Items 
N of 
Items 
.853 .856 5 
Item-Total Statistics 
Scale Mean 
if Item 
Deleted 
Scale 
Variance if 
Item Deleted 
Corrected 
Item-Total 
Correlation 
Squared 
Multiple 
Correlation 
Cronbach's 
Alpha if Item 
Deleted 
CL1 14.715 4.232 .625 .414 .833 
CL2 15.576 4.202 .707 .565 .811 
CL3 15.320 4.034 .786 .674 .790 
CL4 15.144 4.491 .663 .518 .824 
CL5 15.245 4.294 .566 .326 .851 
ANOVA with Friedman's Test and Tukey's Test for Nonadditivity 
Sum of 
Squares Df Mean Square 
Friedman's 
Chi-Square Sig 
Between People 543.200 425 1.281 
Within 
People 
Between Items 168.409 4 42.102 222.870 .000 
Residual Nonadditivity .030a 1 .030 .160 .689 
Balance 320.360 1695 .189 
Total 320.391 1696 .189 
Total 488.800 1700 .288 
Total 1032.000 2125 .486 
Grand Mean = 3.800 
a. Tukey's estimate of power to which observations must be raised to achieve additivity = 1.101. 
Biến ấn tượng thương hiệu địa phương: 
Reliability Statistics 
Cronbach's 
Alpha 
Cronbach's Alpha 
Based on 
Standardized 
Items 
N of 
Items 
.915 .915 3 
Item-Total Statistics 
Scale Mean 
if Item 
Deleted 
Scale 
Variance if 
Item Deleted 
Corrected 
Item-Total 
Correlation 
Squared 
Multiple 
Correlation 
Cronbach's 
Alpha if Item 
Deleted 
AT1 8.311 1.540 .795 .645 .905 
AT2 8.431 1.411 .822 .698 .885 
AT3 8.407 1.402 .873 .763 .840 
ANOVA with Friedman's Test and Tukey's Test for Nonadditivity 
Sum of 
Squares Df Mean Square 
Friedman's 
Chi-Square Sig 
Between People 442.638 425 1.044 
Within 
People 
Between Items 3.437 2 1.718 19.370 .000 
Residual Nonadditivity .701a 1 .701 7.965 .005 
Balance 74.529 847 .088 
Total 75.230 848 .089 
Total 78.667 850 .093 
Total 521.305 1275 .409 
Grand Mean = 4.191 
a. Tukey's estimate of power to which observations must be raised to achieve additivity = 4.212. 
Biến niềm tin thương hiệu địa phương: 
Reliability Statistics 
Cronbach's 
Alpha 
Cronbach's 
Alpha Based on 
Standardized 
Items 
N of 
Items 
.897 .900 4 
Item-Total Statistics 
Scale Mean 
if Item 
Deleted 
Scale 
Variance if 
Item Deleted 
Corrected 
Item-Total 
Correlation 
Squared 
Multiple 
Correlation 
Cronbach's 
Alpha if Item 
Deleted 
NT1 11.746 2.907 .823 .769 .850 
NT2 11.692 2.841 .842 .786 .842 
NT3 11.555 2.799 .756 .575 .873 
NT4 10.939 2.897 .681 .465 .903 
ANOVA with Friedman's Test and Tukey's Test for Nonadditivity 
Sum of 
Squares Df 
Mean 
Square 
Friedman's 
Chi-
Square Sig 
Between People 521.251 425 1.229 
Within 
People 
Between Items 175.969 3 58.656 462.613 .000 
Residual Nonadditivity .053a 1 .053 .418 .518 
Balance 161.228 1271 .127 
Total 161.281 1272 .127 
Total 337.250 1275 .265 
Total 858.501 1700 .505 
Grand Mean = 3.828 
a. Tukey's estimate of power to which observations must be raised to achieve additivity = 
.880. 
Biến hình ảnh thương hiệu địa phương: 
Reliability Statistics 
Cronbach's 
Alpha 
Cronbach's Alpha 
Based on 
Standardized 
Items 
N of 
Items 
.908 .908 5 
Item-Total Statistics 
Scale Mean 
if Item 
Deleted 
Scale 
Variance if 
Item Deleted 
Corrected 
Item-Total 
Correlation 
Squared 
Multiple 
Correlation 
Cronbach's 
Alpha if Item 
Deleted 
HA1 16.774 5.605 .719 .528 .897 
HA2 17.127 5.290 .768 .608 .887 
HA3 17.024 5.514 .761 .605 .889 
HA4 16.718 5.180 .814 .687 .877 
HA5 16.546 5.583 .779 .638 .885 
ANOVA with Friedman's Test and Tukey's Test for Nonadditivity 
Sum of 
Squares df 
Mean 
Square 
Friedman's 
Chi-
Square Sig 
Between People 703.812 425 1.660 
Within 
People 
Between Items 94.296 4 23.574 153.951 .000 
Residual Nonadditivity .308a 1 .308 2.011 .156 
Balance 259.396 1695 .153 
Total 259.704 1696 .153 
Total 354.000 1700 .208 
Total 1057.812 2125 .498 
Grand Mean = 4.209 
a. Tukey's estimate of power to which observations must be raised to achieve additivity = 
1.418. 
Biến quyết định lựa chọn địa điểm đầu tư: 
Reliability Statistics 
Cronbach's 
Alpha 
Cronbach's 
Alpha Based on 
Standardized 
Items 
N of 
Items 
.881 .885 4 
Item-Total Statistics 
Scale Mean 
if Item 
Deleted 
Scale 
Variance if 
Item Deleted 
Corrected 
Item-Total 
Correlation 
Squared 
Multiple 
Correlation 
Cronbach's 
Alpha if Item 
Deleted 
QD1 13.136 2.566 .793 .771 .830 
QD2 13.094 2.623 .778 .756 .837 
QD3 13.299 2.441 .769 .602 .838 
QD4 13.299 2.559 .650 .474 .887 
ANOVA with Friedman's Test and Tukey's Test for Nonadditivity 
Sum of 
Squares Df 
Mean 
Square 
Friedman's 
Chi-
Square Sig 
Between People 461.791 425 1.089 
Within 
People 
Between Items 14.696 3 4.899 37.926 .000 
Residual Nonadditivity .898a 1 .898 6.983 .008 
Balance 163.406 1271 .129 
Total 164.304 1272 .129 
Total 179.000 1275 .140 
Total 640.791 1700 .377 
Grand Mean = 4.402 
a. Tukey's estimate of power to which observations must be raised to achieve additivity = 
3.088. 
PHỤ LỤC 13. 
Kết quả phân tích EFA 
KMO and Bartlett's Test 
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling 
Adequacy. .927 
Bartlett's Test of 
Sphericity 
Approx. Chi-Square 7378.741 
df 253 
Sig. .000 
Total Variance Explained 
Component 
Initial Eigenvalues 
Extraction Sums of Squared 
Loadings 
Rotation Sums of Squared 
Loadings 
Total 
% of 
Variance 
Cumulative 
% Total 
% of 
Variance 
Cumulative 
% Total 
% of 
Variance 
Cumulative 
% 
1 10.602 46.096 46.096 10.602 46.096 46.096 4.442 19.311 19.311 
2 2.311 10.046 56.142 2.311 10.046 56.142 3.755 16.327 35.638 
3 1.610 7.000 63.142 1.610 7.000 63.142 3.431 14.918 50.556 
4 1.143 4.968 68.110 1.143 4.968 68.110 2.910 12.654 63.211 
5 1.014 4.408 72.518 1.014 4.408 72.518 2.141 9.307 72.518 
6 .873 3.796 76.314 
7 .607 2.637 78.951 
8 .544 2.363 81.314 
9 .487 2.117 83.431 
10 .464 2.019 85.451 
11 .428 1.863 87.313 
12 .400 1.740 89.053 
13 .358 1.555 90.608 
14 .341 1.484 92.092 
15 .309 1.341 93.433 
16 .274 1.191 94.624 
17 .245 1.067 95.691 
18 .239 1.038 96.729 
19 .205 .891 97.620 
20 .194 .845 98.465 
21 .139 .606 99.070 
22 .116 .505 99.575 
23 .098 .425 100.000 
Extraction Method: Principal Component Analysis. 
Rotated Component Matrixa 
Component 
1 2 3 4 5 
TC1 .733 
TC2 .764 
TC3 .736 
NB1 .734 
NB2 .829 
NB4 .682 
CL1 .774 
CL2 .775 
CL3 .835 
CL4 .687 
CL5 .576 
AT1 .803 
AT2 .740 
AT3 .791 
NT1 .763 
NT2 .760 
NT3 .770 
NT4 .663 
HA1 .653 
HA2 .747 
HA3 .763 
HA4 .812 
HA5 .808 
Extraction Method: Principal Component Analysis. 
 Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. 
a. Rotation converged in 6 iterations. 
PHỤ LỤC 14. 
Kết quả phân tích tương quan 
Correlations 
 TC NB CL NT HA QD 
TC Pearson 
Correlation 1 .594
**
 .489** .561** .626** .599** 
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .000 
N 425 425 425 425 425 425 
NB Pearson 
Correlation .594
**
 1 .351** .454** .518** .624** 
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .000 
N 425 425 425 425 425 425 
CL Pearson 
Correlation .489
**
 .351** 1 .629** .456** .399** 
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .000 
N 425 425 425 425 425 425 
NT Pearson 
Correlation .561
**
 .454** .629** 1 .626** .544** 
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .000 
N 425 425 425 425 425 425 
HA Pearson 
Correlation .626
**
 .518** .456** .626** 1 .611** 
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .000 
N 425 425 425 425 425 425 
QD Pearson 
Correlation .599
**
 .624** .399** .544** .611** 1 
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .000 
N 425 425 425 425 425 425 
**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed). 
PHỤ LỤC 15. 
Kết quả phân tích hồi quy 
Model Summaryb 
Model R R Square 
Adjusted R 
Square 
Std. Error of 
the Estimate 
Durbin-
Watson 
1 .546a .298 .290 .43979 1.690 
a. Predictors: (Constant), Lao động, Lĩnhvựchoạtđộng, Thờigianhoạtđộng, 
Loạihình DN, Vốn 
b. Dependent Variable: QD 
ANOVAa 
Model 
Sum of 
Squares Df 
Mean 
Square F Sig. 
1 Regression 34.408 5 6.882 35.580 .000b 
Residual 81.040 420 .193 
Total 115.448 425 
a. Dependent Variable: QD 
b. Predictors: (Constant), Lao động, Lĩnhvựchoạtđộng, Thờigianhoạtđộng, 
Loạihình DN, Vốn 
Coefficientsa 
Model 
Unstandardized 
Coefficients 
Standardized 
Coefficients 
t Sig. B Std. Error Beta 
1 (Constant) 3.955 .093 42.370 .000 
Thờigianhoạtđộng .027 .027 .043 .997 .319 
Loạihình DN .031 .029 .046 1.056 .291 
Lĩnhvựchoạtđộng -.015 .005 -.141 -3.250 .001 
Vốn .135 .046 .295 2.961 .003 
Lao động .077 .046 .169 1.683 .093 
a. Dependent Variable: QD 
PHỤ LỤC 16. 
Kết quả phân tích ANOVA 
Phân tích ANOVA quyết định lựa chọn địa điểm đầu tư và loại hình doanh nghiệp: 
Descriptives 
QD 
 N Mean 
Std. 
Deviation Std. Error 
95% Confidence Interval for 
Mean 
Minimum Maximum Lower Bound Upper Bound 
1.0 116 4.2953 .50712 .04709 4.2020 4.3885 3.00 5.00 
2.0 166 4.3253 .50787 .03942 4.2475 4.4031 3.00 5.00 
3.0 143 4.5787 .50736 .04243 4.4948 4.6625 3.00 5.00 
Total 425 4.4024 .52181 .02531 4.3526 4.4521 3.00 5.00 
Test of Homogeneity of Variances 
QD 
Levene Statistic df1 df2 Sig. 
.041 2 423 .960 
ANOVA 
QD 
Sum of 
Squares Df 
Mean 
Square F Sig. 
Between Groups 6.762 2 3.381 13.127 .000 
Within Groups 108.686 423 .258 
Total 115.448 425 
Multiple Comparisons 
Dependent Variable: QD 
LSD 
(I) Loạihình DN (J) Loạihình DN 
Mean 
Difference 
(I-J) 
Std. 
Error Sig. 
95% Confidence Interval 
Lower 
Bound 
Upper 
Bound 
1.0 2.0 -.03004 .06141 .625 -.1508 .0907 
3.0 -.28341* .06341 .000 -.4081 -.1588 
2.0 1.0 .03004 .06141 .625 -.0907 .1508 
3.0 -.25337* .05790 .000 -.3672 -.1396 
3.0 1.0 .28341* .06341 .000 .1588 .4081 
2.0 .25337* .05790 .000 .1396 .3672 
*. The mean difference is significant at the 0.05 level. 
Phân tích ANOVA quyết định lựa chọn địa điểm đầu tư và thời gian hoạt động: 
Descriptives 
QD 
 N Mean 
Std. 
Deviation Std. Error 
95% Confidence Interval for 
Mean 
Minimum Maximum Lower Bound Upper Bound 
1.0 66 4.2424 .50568 .06224 4.1181 4.3667 3.25 5.00 
2.0 215 4.3651 .52768 .03599 4.2942 4.4361 3.00 5.00 
3.0 108 4.5116 .50161 .04827 4.4159 4.6073 3.00 5.00 
4.0 36 4.5903 .47114 .07852 4.4309 4.7497 3.75 5.00 
Total 425 4.4024 .52181 .02531 4.3526 4.4521 3.00 5.00 
Test of Homogeneity of Variances 
QD 
Levene Statistic df1 df2 Sig. 
.937 3 422 .423 
ANOVA 
QD 
Sum of 
Squares Df 
Mean 
Square F Sig. 
Between Groups 4.546 3 1.515 5.752 .001 
Within Groups 110.902 422 .263 
Total 115.448 425 
Multiple Comparisons 
Dependent Variable: QD 
LSD 
(I) 
Thờigianhoạtđộng 
(J) 
Thờigianhoạtđộng 
Mean 
Differenc
e (I-J) 
Std. 
Error Sig. 
95% Confidence Interval 
Lower 
Bound 
Upper 
Bound 
1.0 2.0 -.12269 .07223 .090 -.2647 .0193 
3.0 
-.26915* .08019 .001 -.4268 -.1115 
4.0 
-.34785* .10634 .001 -.5569 -.1388 
2.0 1.0 .12269 .07223 .090 -.0193 .2647 
3.0 -.14646* .06053 .016 -.2654 -.0275 
4.0 -.22516* .09243 .015 -.4068 -.0435 
3.0 1.0 .26915* .08019 .001 .1115 .4268 
2.0 .14646* .06053 .016 .0275 .2654 
4.0 -.07870 .09877 .426 -.2729 .1154 
4.0 1.0 .34785* .10634 .001 .1388 .5569 
2.0 .22516* .09243 .015 .0435 .4068 
3.0 .07870 .09877 .426 -.1154 .2729 
*. The mean difference is significant at the 0.05 level. 
Phân tích ANOVA quyết định lựa chọn địa điểm đầu tư và lao động: 
Test of Homogeneity of Variances 
QD 
Levene Statistic df1 df2 Sig. 
15.784 5 420 .000 
Phân tích ANOVA quyết định lựa chọn địa điểm đầu tư và lĩnh vực hoạt động: 
Test of Homogeneity of Variances 
QD 
Levene Statistic df1 df2 Sig. 
2.560 9 416 .007 
Phân tích ANOVA quyết định lựa chọn địa điểm đầu tư và vốn: 
Test of Homogeneity of Variances 
QD 
Levene Statistic df1 df2 Sig. 
13.133 4 421 .000 
PHỤ LỤC 17. 
Chỉ số tính năng động của chính quyền tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2013 - 2016 
Chỉ tiêu 
Năm 
2013 
Năm 
2014 
Năm 
2015 
Năm 
2016 
TBC 
UBND tỉnh linh hoạt trong khuôn khổ pháp luật nhằm 
tạo môi trường kinh doanh thuận lợi cho các DNTN. 
39,66 60 73,63 68,75 60,51 
UBND tỉnh rất năng động và sáng tạo trong việc giải 
quyết các vấn đề mới phát sinh. 
33,04 49 54,65 50,68 46,84 
Cảm nhận của doanh nghiệp về thái độ của chính 
quyền tỉnh đối với khu vực tư nhân. 
33,59 37 40,38 39,56 37,63 
Có những sáng kiến hay ở cấp tỉnh nhưng chưa được 
thực thi tốt ở các Sở, ngành. 
55,86 84 83,91 78,95 75,68 
Lãnh đạo tỉnh có chủ trương, chính sách đúng đắn 
nhưng không được thực hiện tốt ở cấp huyện. 
27,83 56 70,73 60,27 53,71 
Phản ứng của tỉnh khi có điểm chưa rõ trong chính 
sách/văn bản trung ương: “trì hoãn thực hiện và xin ý 
kiến chỉ đạo” và “không làm gì”. 
58,16 45 25,45 31,37 39,99 
Chỉ số Tính năng động và tiên phong của lãnh đạo tỉnh 3,93 3,9 4,63 4,65 4,28 
Nguồn: VCCI Việt Nam, 2013 - 2016