Các nhà quản lý doanh nghiệp cần tạo ra và duy trì văn hóa nuôi dưỡng các nỗ
lực đổi mới, sẵn sàng chấp nhận rủi ro, thách thức và thúc đẩy nhân viên làm việc theo
cách thức sáng tạo, có tầm nhìn dài hạn sẽ khuyến khích ĐMST.
- Vốn nhân lực, vốn quan hệ cần phải gắn với quản trị chiến lược. Các nguồn vốn
này cần được coi là các nguồn lực quan trọng của doanh nghiệp để đạt các mục tiêu
chiến lược cho nên cần được quản trị ở tầm chiến lược.
- Quản trị có hiệu quả năng lực hấp thụ của tổ chức thông qua việc thường xuyên
tăng cường đào tạo nâng cao trình độ cho đội ngũ người lao động của doanh nghiệp
mình.
239 trang |
Chia sẻ: tueminh09 | Ngày: 10/02/2022 | Lượt xem: 1056 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Các nhân tố ảnh hưởng đến đổi mới sáng tạo quy trình - Nghiên cứu trong các doanh nghiệp phát điện Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
vốn điều lệ
2
5. Lĩnh vực hoạt động:
Nhiệt điện 1
Thủy điện, khác 2
6 Vị trí công tác người trả lời
Ban Giám đốc 1
Trưởng/phó phòng/ quản đốc/ phó
quản đốc
2
167
Phụ lục 4: Kết quả kiểm định thang đo Cronbach’s Alpha các biến
- Kết quả kiểm định thang đo biến “Lãnh đạo nghiệp chủ”:
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of
Items
.922 6
Item-Total Statistics
Trung bình
thang đo nếu
loại biến
(Scale Mean if
Item Deleted)
Phương sai
thang đo nếu
loại biến
(Scale
Variance if
Item Deleted)
Tương quan
biến tổng
(Corrected
Item-Total
Correlation)
Cronbach’s
Alpha nếu loại
biến
(Cronbach’s
Alpha if Item
Deleted)
Sẵn sàng chấp nhận rủi ro 17,4795 21,031 ,758 ,910
Thường có các giải pháp sáng
tạo để giải quyết các vấn đề
gặp phải của doanh nghiệp
18,1233 20,582 ,748 ,913
Luôn bộc lộ niềm đam mê đối
với công việc 17,5890 21,801 ,777 ,907
Lãnh đạo có tầm nhìn dài hạn
để phát triển doanh nghiệp 17,4932 21,448 ,849 ,898
Thách thức và thúc đẩy nhân
viên làm việc theo cách thức
sáng tạo
17,8904 23,043 ,710 ,916
Yêu cầu và khuyến khích
nhân viên cải tiến cách làm
việc để mang lại hiệu quả cao
hơn trong công việc
17,5205 21,670 ,844 ,899
168
- Kết quả kiểm định thang đo biến “Vốn nhân lực”:
Lần 1:
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of
Items
.793 5
Item-Total Statistics
Trung bình
thang đo nếu
loại biến
(Scale Mean if
Item Deleted)
Phương sai
thang đo nếu
loại biến
(Scale
Variance if
Item Deleted)
Tương quan
biến tổng
(Corrected
Item-Total
Correlation)
Cronbach’s
Alpha nếu loại
biến
(Cronbach’s
Alpha if Item
Deleted)
Nhân viên công ty có tay nghề
cao.
13,5890 9,579 ,690 ,714
Nhân viên công ty là những
người sáng tạo và thông minh.
13,3836 10,406 ,707 ,718
Nhân viên công ty được thừa
nhận là người giỏi nhất trong
lĩnh vực của mình.
14,2192 11,979 ,294 ,840
Nhân viên công ty là chuyên
gia trong lĩnh vực của họ
13,5205 9,559 ,546 ,770
Nhân viên công ty có khả năng
phát triển các ý tưởng mới và
kiến thức mới
13,6712 10,474 ,737 ,713
169
Lần 2: Sau khi loại biến “Nhân viên công ty được thừa nhận là người giỏi nhất trong
lĩnh vực của mình”, ta kiểm định lại thang đo, kết quả:
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of
Items
.840 4
Trung bình
thang đo nếu
loại biến
(Scale Mean if
Item Deleted)
Phương sai
thang đo nếu
loại biến
(Scale
Variance if
Item Deleted)
Tương quan
biến tổng
(Corrected
Item-Total
Correlation)
Cronbach’s
Alpha nếu loại
biến
(Cronbach’s
Alpha if Item
Deleted)
Nhân viên công ty có tay nghề
cao.
10,7123 6,624 ,738 ,768
Nhân viên công ty là những
người sáng tạo và thông minh.
10,5068 7,531 ,713 ,787
Nhân viên công ty là chuyên
gia trong lĩnh vực của họ
10,7945 7,832 ,684 ,800
Nhân viên công ty có khả năng
phát triển các ý tưởng mới và
kiến thức mới
10,6438 6,399 ,619 ,839
- Kết quả kiểm định thang đo biến “Vốn quan hệ”:
Lần 1:
Reliability Statistics
170
Cronbach's
Alpha
N of
Items
.730 5
Trung bình
thang đo nếu
loại biến
(Scale Mean if
Item Deleted)
Phương sai
thang đo nếu
loại biến
(Scale
Variance if
Item Deleted)
Tương quan
biến tổng
(Corrected
Item-Total
Correlation)
Cronbach’s
Alpha nếu loại
biến
(Cronbach’s
Alpha if Item
Deleted)
Nhân viên công ty thường
xuyên chia sẻ thông tin và học
hỏi lẫn nhau
11,0274 6,138 ,675 ,600
Nhân viên thuộc các bộ phận
khác nhau trong công ty thường
xuyên tương tác và trao đổi ý
tưởng
11,4658 6,419 ,686 ,595
Nhân viên công ty thường
xuyên hợp tác với khách hàng,
nhà cung cấp, đối tác, v.v., để
phát triển các giải pháp.
11,0274 6,583 ,634 ,621
Nhân viên công ty có kỹ năng
hợp tác với nhau để chuẩn đoán
và giải quyết vấn đề.
12,7671 9,570 ,267 ,755
Nhân viên công ty có khả năng
áp dụng kiến thức từ lĩnh vực
này cho các vấn đề và cơ hội
nảy sinh trong lĩnh vực khác
13,1644 10,695 ,208 ,762
171
Lần 2:
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.830 3
Trung bình
thang đo nếu
loại biến
(Scale Mean if
Item Deleted)
Phương sai
thang đo nếu
loại biến
(Scale
Variance if
Item Deleted)
Tương quan
biến tổng
(Corrected
Item-Total
Correlation)
Cronbach’s
Alpha nếu loại
biến
(Cronbach’s
Alpha if Item
Deleted)
Nhân viên công ty thường
xuyên chia sẻ thông tin và học
hỏi lẫn nhau
7,2329 3,987 ,718 ,735
Nhân viên thuộc các bộ phận
khác nhau trong công ty thường
xuyên tương tác và trao đổi ý
tưởng
7,6712 4,113 ,765 ,689
Nhân viên công ty thường
xuyên hợp tác với khách hàng,
nhà cung cấp, đối tác, v.v., để
phát triển các giải pháp.
7,2329 4,653 ,591 ,857
172
- Kết quả kiểm định thang đo quá trình “Thu nhận tri thức”:
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of
Items
.874 5
Trung bình
thang đo nếu
loại biến
(Scale Mean if
Item Deleted)
Phương sai
thang đo nếu
loại biến
(Scale
Variance if
Item Deleted)
Tương quan
biến tổng
(Corrected
Item-Total
Correlation)
Cronbach’s
Alpha nếu loại
biến
(Cronbach’s
Alpha if Item
Deleted)
Gặp gỡ định kỳ các chuyên gia
của ngành bên ngoài công ty để
thu nhận các thông tin liên quan
14,2877 12,736 ,634 ,867
Quản lý công ty tôi nhấn mạnh
trao đổi thông tin và kinh
nghiệm với các công ty khác
trong cùng ngành
14,9589 12,373 ,753 ,835
Tìm kiếm thông tin liên quan
đến lĩnh vực hoạt động là công
việc hàng ngày trong công ty
14,5890 13,273 ,689 ,851
Quản lý công ty mong đợi nhân
viên xử lý cả các thông tin
ngoài ngành
14,3014 12,908 ,725 ,843
Quản lý công ty khuyến khích
nhân viên sử dụng các nguồn
thông tin trong ngành
15,0137 12,930 ,724 ,843
173
- Kết quả kiểm định thang đo quá trình “Nội hóa tri thức”:
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of
Items
.704 4
Trung bình
thang đo nếu
loại biến
(Scale Mean if
Item Deleted)
Phương sai
thang đo nếu
loại biến
(Scale
Variance if
Item Deleted)
Tương quan
biến tổng
(Corrected
Item-Total
Correlation)
Cronbach’s
Alpha nếu loại
biến
(Cronbach’s
Alpha if Item
Deleted)
Trong công ty, các ý tưởng và
đề xuất được thông tin đến tất
cả các bộ phận
10,6438 6,399 ,139 ,839
Quản lý công ty nhấn mạnh sự
hỗ trợ liên bộ phận để giải
quyết vấn đề
9,6438 4,732 ,635 ,553
Trong công ty, thông tin được
truyền đạt rất nhanh, ví dụ một
bộ phận tiếp nhận thông tin
quan trọng, ngay lập tức bộ
phận đó sẽ truyền đạt thông tin
đến tất cả các bộ phận/phòng
ban khác
9,9315 4,620 ,720 ,507
Quản lý công ty yêu cầu tổ
chức các cuộc họp định kỳ liên
bộ phận để trao đổi về các phát
triển mới, các vấn đề và các
thành tựu đạt được
9,8493 4,324 ,571 ,586
174
Lần 2:
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of
Items
.839 3
Trung bình
thang đo nếu
loại biến
(Scale Mean if
Item Deleted)
Phương sai
thang đo nếu
loại biến
(Scale
Variance if
Item Deleted)
Tương quan
biến tổng
(Corrected
Item-Total
Correlation)
Cronbach’s
Alpha nếu loại
biến
(Cronbach’s
Alpha if Item
Deleted)
Quản lý công ty nhấn mạnh sự
hỗ trợ liên bộ phận để giải
quyết vấn đề
7,1370 2,648 ,717 ,775
Trong công ty, thông tin được
truyền đạt rất nhanh, ví dụ một
bộ phận tiếp nhận thông tin
quan trọng, ngay lập tức bộ
phận đó sẽ truyền đạt thông tin
đến tất cả các bộ phận/phòng
ban khác
6,9315 3,231 ,702 ,779
Quản lý công ty yêu cầu tổ
chức các cuộc họp định kỳ liên
bộ phận để trao đổi về các phát
triển mới, các vấn đề và các
thành tựu đạt được
7,2192 3,340 ,709 ,776
175
- Kết quả kiểm định thang đo quá trình “Chuyển đổi tri thức”:
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of
Items
.878 4
Trung bình
thang đo nếu
loại biến
(Scale Mean if
Item Deleted)
Phương sai
thang đo nếu
loại biến
(Scale
Variance if
Item Deleted)
Tương quan
biến tổng
(Corrected
Item-Total
Correlation)
Cronbach’s
Alpha nếu loại
biến
(Cronbach’s
Alpha if Item
Deleted)
Nhân viên công ty có khả năng
cấu trúc và sử dụng tri thức thu
nhận được
10,1918 9,435 ,737 ,843
Nhân viên công ty có khả năng
hấp thụ tri thức mới cũng như
để chuẩn bị cho các mục đích
tiếp theo và đảm bảo tri thức
luôn sẵn có cho mọi người
10,3836 9,406 ,701 ,858
Nhân viên công ty có khả năng
áp dụng tri thức mới vào trong
công việc của mình
9,9452 9,275 ,705 ,856
Nhân viên công ty chuyển đổi
tài tình thông tin từ các nguồn
bên trong và bên ngoài thành tri
thức có giá trị cho công ty
10,1233 9,026 ,807 ,816
176
- Kết quả kiểm định thang đo quá trình “Áp dụng tri thức”:
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of
Items
.752 4
Trung bình
thang đo nếu
loại biến
(Scale Mean if
Item Deleted)
Phương sai
thang đo nếu
loại biến
(Scale
Variance if
Item Deleted)
Tương quan
biến tổng
(Corrected
Item-Total
Correlation)
Cronbach’s
Alpha nếu loại
biến
(Cronbach’s
Alpha if Item
Deleted)
Quản lý công ty hỗ trợ cho việc
phát triển các tri thức mới
9,2329 5,237 ,672 ,619
Công ty thường xuyên xem xét
lại công nghệ và điều chỉnh
chúng cho phù hợp với tri thức
mới
9,6712 5,474 ,690 ,609
Công ty có khả năng làm việc
hiệu quả hơn thông qua áp
dụng tri thức mới
9,2329 5,598 ,643 ,638
Công ty nỗ lực chuyển đổi các
ý tưởng đổi mới sáng tạo thành
các bằng sáng chế
11,0685 8,815 ,213 ,830
177
Lần 2:
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of
Items
.830 3
Trung bình
thang đo nếu
loại biến
(Scale Mean if
Item Deleted)
Phương sai
thang đo nếu
loại biến
(Scale
Variance if
Item Deleted)
Tương quan
biến tổng
(Corrected
Item-Total
Correlation)
Cronbach’s
Alpha nếu loại
biến
(Cronbach’s
Alpha if Item
Deleted)
Quản lý công ty hỗ trợ cho việc
phát triển các tri thức mới
7,2329 3,987 ,718 ,735
Công ty thường xuyên xem xét
lại công nghệ và điều chỉnh
chúng cho phù hợp với tri thức
mới
7,6712 4,113 ,765 ,689
Công ty có khả năng làm việc
hiệu quả hơn thông qua áp
dụng tri thức mới
7,2329 4,653 ,591 ,857
- Kết quả kiểm định thang đo “ĐMST quy trình”:
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of
Items
.918 6
178
Trung bình
thang đo nếu
loại biến
(Scale Mean if
Item Deleted)
Phương sai
thang đo nếu
loại biến
(Scale
Variance if
Item Deleted)
Tương quan
biến tổng
(Corrected
Item-Total
Correlation)
Cronbach’s
Alpha nếu loại
biến
(Cronbach’s
Alpha if Item
Deleted)
Chúng tôi không ngừng cải
thiện quy trình quản lý sản xuất 17,2466 24,272 ,810 ,897
Suất sự cố trong sản xuất liên
tục được cắt giảm
17,0685 24,954 ,776 ,902
Công ty cải tiến sản xuất nhanh
hơn so với các công ty trong
ngành
17,4110 25,884 ,737 ,907
Công ty thường xuyên rà soát
nhằm tối ưu hoá trong vận hành
nhằm loại bỏ những hoạt động
không cần thiết và cắt giảm chi
phí
17,6027 25,271 ,761 ,904
Công ty liên tục cải tiến nhằm
giảm tiêu hao nhiên liệu, nguồn
lực đầu vào trên một đơn vị sản
xuất
17,1644 25,250 ,746 ,906
Công ty liên tục cải tiến nhằm
giảm chi phí lao động trên một
đơn vị sản xuất
17,3425 25,478 ,772 ,903
179
- Kết quả kiểm định thang đo “Kết quả kinh doanh”:
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.913 7
Trung bình
thang đo nếu
loại biến
(Scale Mean
if Item
Deleted)
Phương sai
thang đo
nếu loại
biến (Scale
Variance if
Item
Deleted)
Tương quan
biến tổng
(Corrected
Item-Total
Correlation)
Cronbach’s
Alpha nếu
loại biến
(Cronbach’s
Alpha if
Item
Deleted)
Doanh thu của công ty tăng
trưởng nhanh hơn 21,7671 26,792 ,690 ,906
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn đầu tư
của công ty cao hơn 22,4658 27,308 ,723 ,901
Công ty cắt giảm chi phí trên
một đơn vị sản xuất tốt hơn 22,0959 28,171 ,699 ,904
Công ty đáp ứng sự thay đổi nhu
cầu cung cấp điện cho EVN tốt
hơn.
21,8356 27,528 ,752 ,898
Nhân viên làm việc trong công
ty có năng lực tốt hơn 22,5068 28,170 ,676 ,906
Nhân viên làm việc trong công
ty hài lòng hơn 22,0137 26,819 ,797 ,893
Nhân viên làm việc trong công
ty có tinh thần sáng tạo và đổi
mới hơn
21,9178 26,160 ,819 ,891
180
Kết quả phân tích EFA:
- Biến độc lập:
+ Thang đo đơn hướng: gồm 3 biến độc lập
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. ,872
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 799,381
df 78
Sig. ,000
Total Variance Explained
Comp
onent
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared
Loadings
Rotation Sums of Squared
Loadings
Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
%
1 7,222 55,555 55,555 7,222 55,555 55,555 3,777 29,050 29,050
2 1,327 10,206 65,761 1,327 10,206 65,761 2,964 22,802 51,852
3 1,043 8,021 73,782 1,043 8,021 73,782 2,851 21,931 73,782
4 ,726 5,585 79,367
5 ,563 4,332 83,699
6 ,492 3,785 87,484
7 ,373 2,866 90,350
8 ,338 2,603 92,953
9 ,311 2,391 95,344
10 ,252 1,940 97,284
11 ,202 1,555 98,839
12 ,140 1,074 99,912
13 ,011 ,088 100,000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
181
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3
LD6
,885
LD4 ,883
LD1
,730
LD2 ,681
LD3
,631
LD5 ,564
QH1
,836
QH2
,824
QH3
,746
NL1
,831
NL4
,781
NL2
,744
NL3
,660
Extraction Method: Principal Component
Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser
Normalization.
a. Rotation converged in 5 iterations.
182
+ Thang đo đa hướng: có 01 biến độc lập
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. ,835
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 729,561
df 105
Sig. ,000
Total Variance Explained
Comp
onent
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared
Loadings
Rotation Sums of Squared
Loadings
Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
%
1 7,629 50,862 50,862 7,629 50,862 50,862 3,157 21,044 21,044
2 1,332 8,880 59,742 1,332 8,880 59,742 3,063 20,421 41,466
3 1,143 7,620 67,362 1,143 7,620 67,362 2,485 16,569 58,035
4 1,016 6,774 74,136 1,016 6,774 74,136 2,415 16,101 74,136
5 ,703 4,689 78,825
6 ,622 4,145 82,970
7 ,557 3,715 86,685
8 ,467 3,113 89,798
9 ,361 2,409 92,207
10 ,308 2,054 94,261
11 ,256 1,707 95,968
12 ,215 1,433 97,402
13 ,177 1,177 98,579
14 ,120 ,797 99,376
15 ,094 ,624 100,000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
183
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4
TN1 ,780
TN2 ,724
TN3 ,710
TN5 ,696
TN4 ,677
CD1
,783
CD2
,777
CD3
,740
CD4
,732
NH1
,860
NH3
,790
NH2
,688
AD1
,818
AD2
,815
AD3
,602
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 6 iterations.
- Biến trung gian: ĐMST quy trình
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. ,870
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 290,876
df 15
Sig. ,000
184
Total Variance Explained
Component
Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings
Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative %
1 4,258 70,959 70,959 4,258 70,959 70,959
2 ,543 9,052 80,011
3
,441 7,357 87,368
4 ,337 5,620 92,988
5 ,241 4,011 96,999
6 ,180 3,001 100,000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Component Matrixa
Component
1
DM1 ,874
DM2 ,848
DM6 ,846
DM4 ,838
DM5 ,827
DM3 ,820
Extraction Method:
Principal Component
Analysis.
a. 1 components
extracted.
185
-Biến phụ thuộc: Kết quả kinh doanh
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. ,813
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 422,738
df 21
Sig. ,000
Total Variance Explained
Component
Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings
Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative %
1 4,620 66,003 66,003 4,620 66,003 66,003
2
,868 12,402 78,405
3
,586 8,372 86,777
4
,430 6,148 92,925
5
,291 4,157 97,081
6
,158 2,258 99,339
7 ,046 ,661 100,000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
186
Component Matrixa
Component
1
KQ7 ,880
KQ6 ,863
KQ4 ,826
KQ2 ,796
KQ3 ,782
KQ1 ,774
KQ5 ,758
Extraction Method:
Principal Component
Analysis.
a. 1 components
extracted.
187
Phụ lục 5: Kết quả đánh giá thang đo
a) Kết quả phân tích CFA thang đo nhân tố “Lãnh đạo nghiệp chủ”
Sau khi điều chỉnh các quan hệ sai số giữa các cặp biến quan sát LD2-LD5 và
LD5-LD6, kết quả cho thấy Chi-square/df = 3.141 lớn hơn 3 những vẫn nhỏ hơn 5 nên
có thể chấp nhận được, CFI = 0.981, TLI = 0.959, IFI = 0.981 đều lớn hơn 0.85, RMSEA
= 0.088. Điều đó cho thấy thang đo nhân tố “Lãnh đạo nghiệp chủ” tương thích với dữ
liệu điều tra. Các trọng số nhân tố của từng biến quan sát đều lớn hơn 0.5 chứng tỏ thang
đo nhân tố “Lãnh đạo nghiệp chủ” đạt giá trị hội tụ
Phân tích CFA mô hình đo lường nhân tố “Lãnh đạo nghiệp chủ”
Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu với sự hỗ trợ của phần mềm AMOS
b) Kết quả phân tích CFA thang đo nhân tố “Vốn nhân lực”
Kết quả phân tích CFA mô hình đo lường nhân tố “Vốn nhân lực” cho thấy Chi-
square/df = 0.623 nhỏ hơn 3, CFI = 1.000, TLI = 1.005, IFI = 1.002 đều lớn hơn 0.85,
RMSEA = 0.000 nhỏ hơn 0.08. Điều đó cho thấy thang đo nhân tố “Vốn nhân lực” tương
thích với dữ liệu điều tra. Các trọng số nhân tố của từng biến quan sát đều lớn hơn 0.5
chứng tỏ thang đo nhân tố “Vốn nhân lực” đạt giá trị hội tụ
188
Phân tích CFA mô hình đo lường nhân tố “Vốn nhân lực”
Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu với sự hỗ trợ của phần mềm AMOS
c) Kết quả phân tích CFA thang đo nhân tố “Năng lực hấp thụ”
Thang đo nhân tố “Năng lực hấp thụ” được thiết lập là một thang đo đa hướng bao
gồm bốn thành phần “thu nhận tri thức”, “nội hóa tri thức”, “chuyển đổi tri thức” và “áp
dụng tri thức”. Sau khi điều chỉnh các quan hệ sai số giữa các cặp biến quan sát NH3-
CD1, kết quả phân tích CFA cho thấy Chi-square/df = 2.902 nhỏ hơn 3, CFI = 0.943,
TLI = 0.943, IFI=0.943 đều lớn hơn 0.85, RMSEA = 0.083. Mặc dù không phải tất cả
các chỉ số đều đạt nhưng theo Kline (2011) nhà nghiên cứu không cần xem xét mô hình
phải đạt tất cả các chỉ tiêu của mô hình mà chỉ cần một số chỉ số đạt là có thể chấp nhận
được bởi các chỉ số không hoàn toàn thống nhất với nhau. Do đó, thang đo nhân tố
“Năng lực hấp thụ” vẫn có thể xem đạt tính tương thích với dữ liệu điều tra thực tế. Các
trọng số nhân tố đều lớn hơn 0.5, do đó có thể kết luận bốn thành phần của thang đo
“Năng lực hấp thụ” đạt giá trị hội tụ
189
Phân tích CFA mô hình đo lường nhân tố “Năng lực hấp thụ”
Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu với sự hỗ trợ của phần mềm AMOS
Đánh giá giá trị phân biệt trong thang đo đa hướng: Nếu khoảng tin cậy 95% của
hệ số tương quan không chứa giá trị 1 cho thấy các nhân tố trong thang đo đa hướng là
phân biệt với nhau hay nói cách khác thang đo đơn hướng trong thang đo đa hướng đạt
giá trị phân biệt. Kết quả phân tích, với khoảng tin cậy 95%, hệ số tương quan của thang
đo “Năng lực hấp thụ” không chứa giá trị 1, nên các nhân tố trong thang đo đa hướng là
phân biệt với nhau
Bảng hệ số tương quan thang đo Năng lực hấp thụ
Tương quan các biến r
Khoảng tin cậy 95%
Cận dưới Cận trên
TN NH .768 .673 .866
CD NH .851 .761 .925
190
AD CD .860 .792 .917
TN CD .865 .801 .932
AD TN .794 .721 .850
AD NH .716 .606 .823
Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu với sự hỗ trợ của phần mềm AMOS
Kết quả phân tích độ tin cậy tổng hợp và phương sai trích trung bình cũng cho thấy
các nhân tố thành phần của thang đo đa hướng đều đạt yêu cầu về độ tin cậy tổng hợp
(>= 0.7) và phương sai trích (> = 0.3) như tóm tắt ở bảng dưới đây (Bảng tính cụ thể
xem ở phụ lục 6). Điều này cho thấy các thang đo nhân tố ở phân tích mẫu chính thức
cũng đạt tính tin cậy cần thiết.
Bảng tính độ tin cậy tổng hợp và phương sai trích thang đo
“Năng lực hấp thụ”
Các nhân tố trong thang
đo đa hướng
Λ λ2 1- λ2
Độ tin
cậy
tổng
hợp
Phương
sai trích
Áp dụng tri thức (N=3)
AD3 <--- AD .92 .850 .150
.910 .772
AD2 <--- AD .78 .615 .385
AD1 <--- AD .92 .852 .148
Thu nhận tri thức (N=5)
TN5 <--- TN .63 .391 .609
191
TN4 <--- TN .70 .490 .510
.869 .572
TN3 <--- TN .75 .564 .436
TN2 <--- TN .77 .585 .415
TN1 <--- TN .69 .482 .518
Chuyển đổi tri thức (N=4)
CD4 <--- CD .78 .613 .387
.872
.630
CD3 <--- CD .82 .677 .323
CD2 <--- CD .77 .599 .401
CD1 <--- CD .79 .629 .371
Nội hóa tri thức (N=3)
NH3 <--- NH .77 .591 .409
.809
.586
NH2 <--- NH .73 .536 .464
NH1 <--- NH .80 .632 .368
d) Kết quả phân tích CFA thang đo nhân tố “ĐMST quy trình”
Sau khi điều chỉnh các quan hệ sai số giữa các cặp biến quan sát DM2-DM6, DM3-
DM6, DM4-DM6 và DM4-DM5, kết quả cho thấy Chi-square/df = 0.880 nhỏ hơn 3,
CFI = 1.000, TLI = 1.002, IFI = 1.001 đều lớn hơn 0.85, RMSEA = 0.000 nhỏ hơn 0.08.
Điều đó cho thấy thang đo nhân tố “ĐMST quy trình” tương thích với dữ liệu điều tra
thực tế. Các trọng số nhân tố của từng biến quan sát đều lớn hơn 0.5 chứng tỏ thang đo
nhân tố “ĐMST quy trình” đạt giá trị hội tụ
192
Phân tích CFA mô hình đo lường nhân tố “ĐMST quy trình”
Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu với sự hỗ trợ của phần mềm AMOS
e) Kết quả phân tích CFA thang đo nhân tố “Kết quả kinh doanh”
Sau khi điều chỉnh các quan hệ sai số giữa các cặp biến quan sát KQ2-KQ3 và
KQ6-KQ7, kết quả cho thấy Chi-square/df = 3.738 lớn hơn 3 nhưng vẫn nhỏ hơn 5, CFI
= 0.962, TLI = 0.934, IFI = 0.962 đều lớn hơn 0.85, RMSEA = 0.099. Do đó, thang đo
nhân tố “Kết quả kinh doanh” vẫn có thể xem đạt tính tương thích với dữ liệu điều tra
thực tế. Các trọng số nhân tố đều lớn hơn 0.5, do đó có thể kết luận thang đo “Kết quả
kinh doanh” đạt giá trị hội tụ
Phân tích CFA mô hình đo lường nhân tố “Kết quả kinh doanh”
Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu với sự hỗ trợ của phần mềm AMOS
193
- Phân tích mô hình đo lường chỉ thực hiện với các nhân tố có bốn biến quan sát
trở lên (Kline, 2011). Do đó, nhân tố “Vốn quan hệ” chỉ có 3 biến quan sát, sẽ không
thực hiện phân tích CFA mô hình đo lường nhân tố. Những nhân tố có số biến quan sát
nhỏ hơn bốn được đánh giá tính hội tụ, phân biệt ở mô hình tới hạn khi xem xét quan hệ
với các nhân tố khác trong mô hình.
f) Kết quả phân tích mô hình tới hạn
Phân tích khẳng định nhân tố với mô hình đo lường (đo lường cho từng nhân tố
riêng biệt) không kiểm tra được giá trị phân biệt giữa các nhân tố, không xem xét được
tính tương thích của mô hình với dữ liệu điều tra thực tế trong trường hợp các nhân tố
có quan hệ qua lại với nhau. Để kiểm tra giá trị phân biệt cần sử dụng mô hình tới hạn
là mô hình các nhân tố thiết lập được tự do quan hệ qua lại với nhau.
Kết quả phân tích CFA sau khi đã điều chỉnh các mối quan hệ khả dĩ giữa các biến
quan sát trong mô hình qua chỉ báo của hệ số MI cho thấy: Chi-square/df =2.318 nhỏ
hơn 3, CFI =0.877, TLI = 0.867, IFI = 0.878 đều lớn hơn 0.85, RMSEA = 0.069. Điều
đó cho thấy mô hình lý thuyết tương thích với dữ liệu điều tra thực tế. Các trọng số nhân
tố của từng biến quan sát đều lớn hơn 0.5 nên có thể xem mô hình đạt giá trị hội tụ
194
Kết quả phân tích mô hình tới hạn
Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu với sự hỗ trợ của phần mềm AMOS
- Đánh giá giá trị phân biệt: Sử dụng tiêu chuẩn khoảng tin cậy 95% của hệ số tương
quan giữa các khái niệm nghiên cứu của tháng đo Năng lực hấp thụ trong mô hình tới
hạn cho thấy không chứa giá trị 1 như bảng dưới đây. Điều này cho thấy các khái niệm
nghiên cứu trong mô hình đạt giá trị phân biệt
195
Bảng hệ số tương quan thang đo Năng lực hấp thụ trong mô hình tới hạn
Tương quan các biến r
Khoảng tin cậy 95%
Cận dưới Cận trên
TN <--- HT .918 .852 .972
NH <--- HT .892 .819 .949
CD <--- HT .949 .907 .987
AD <--- HT .868 .820 .910
Kết quả phân tích độ tin cậy tổng hợp và phương sai trích trung bình cho thấy các
nhân tố là thang đo đơn hướng và thành phần của nhân tố là thang đo đa hướng đều đạt
yêu cầu về độ tin cậy tổng hợp (>= 0.7) và phương sai trích (> = 0.3) như tóm tắt ở bảng
dưới đây. Điều này cho thấy các thang đo nhân tố ở phân tích mẫu chính thức cũng đạt
tính tin cậy cần thiết.
Hệ số tin cậy tổng hợp (Composite Reliability) và phương sai trích trung bình
(Average Variance Extracted) trong AMOS
Các nhân tố
λ λ2 1- λ2
Hệ số
tin cậy
tổng
hợp
Phương
sai trích
trung
bình
Năng lực hấp thụ
TN <--- HT .918 .843 .157
.949 .823
NH <--- HT .892 .796 .204
CD <--- HT .949 .901 .099
AD <--- HT .868 .753 .247
196
Các nhân tố
λ λ2 1- λ2
Hệ số
tin cậy
tổng
hợp
Phương
sai trích
trung
bình
Lãnh đạo nghiệp chủ
LD6 <--- LD .776 .602 .398
.876 .543
LD5 <--- LD .582 .339 .661
LD4 <--- LD .735 .540 .460
LD3 <--- LD .798 .637 .363
LD2 <--- LD .757 .573 .427
LD1 <--- LD .754 .569 .431
Vốn nhân lực
NL4 <--- NL .711 .506 .494
.849 .588
NL3 <--- NL .877 .769 .231
NL2 <--- NL .668 .446 .554
NL1 <--- NL .794 .630 .370
Vốn quan hệ
QH3 <--- QH .768 .590 .410
.755 .507
QH2 <--- QH .663 .440 .560
QH1 <--- QH .702 .493 .507
Áp dụng tri thức
AD3 <--- AD .922 .850 .150 .911 .774
197
Các nhân tố
λ λ2 1- λ2
Hệ số
tin cậy
tổng
hợp
Phương
sai trích
trung
bình
AD2 <--- AD .792 .627 .373
AD1 <--- AD .919 .845 .155
Thu nhận tri thức
TN5 <--- TN .650 .423 .578
.831 .496
TN4 <--- TN .706 .498 .502
TN3 <--- TN .730 .533 .467
TN2 <--- TN .746 .557 .443
TN1 <--- TN .686 .471 .529
Chuyển đổi tri thức
CD4 <--- CD .767 .588 .412
.933 .665
CD3 <--- CD .818 .669 .331
CD2 <--- CD .787 .619 .381
CD1 <--- CD .812 .659 .341
Nội hóa tri thức
NH3 <--- NH .784 .615 .385
.806 .581
NH2 <--- NH .730 .533 .467
NH1 <--- NH .772 .596 .404
ĐMST quy trình
198
Các nhân tố
λ λ2 1- λ2
Hệ số
tin cậy
tổng
hợp
Phương
sai trích
trung
bình
DM6 <--- DM .784 .615 .385
.881 .556
DM5 <--- DM .818 .669 .331
DM4 <--- DM .748 .560 .440
DM3 <--- DM .823 .677 .323
DM2 <--- DM .588 .346 .654
DM1 <--- DM .686 .471 .529
Kết quả kinh doanh
KQ7 <--- KQ .734 .539 .461
.855 .459
KQ6 <--- KQ .610 .372 .628
KQ5 <--- KQ .661 .437 .563
KQ4 <--- KQ .639 .408 .592
KQ3 <--- KQ .681 .464 .536
KQ2 <--- KQ .614 .377 .623
KQ1 <--- KQ .785 .616 .384
199
Bảng tổng hợp kết quả đánh giá
Biến
quan
sát
Trung bình
thang đo nếu
loại biến
(Scale Mean if
Item Deleted)
Phương sai
thang đo nếu
loại biến (Scale
Variance if
Item Deleted)
Tương quan
biến tổng
(Corrected
Item-Total
Correlation)
Cronbach’s
Alpha nếu loại
biến
(Cronbach’s
Alpha if Item
Deleted)
Lãnh đạo nghiệp chủ - LD: Cronbach Alpha = .872
LD1 19,4982 14,740 ,656 ,854
LD2 19,6559 14,514 ,688 ,848
LD3 19,5161 14,560 ,739 ,839
LD4 19,7061 14,777 ,711 ,844
LD5 19,4982 15,337 ,542 ,874
LD6 19,5090 15,157 ,728 ,843
Vốn nhân lực - NL: Cronbach Alpha = .828
NL1 16,1290 9,228 ,689 ,774
NL2 15,8674 9,691 ,573 ,808
NL3 15,9498 9,077 ,763 ,754
NL4 15,8853 9,498 ,659 ,783
NL5 16,7706 10,314 ,458 ,831
Vốn quan hệ - QH: Cronbach Alpha = .740
QH1 6,9642 3,452 ,586 ,630
QH2 7,1935 3,797 ,447 ,790
QH3 7,2258 3,197 ,675 ,521
200
Biến
quan
sát
Trung bình
thang đo nếu
loại biến
(Scale Mean if
Item Deleted)
Phương sai
thang đo nếu
loại biến (Scale
Variance if
Item Deleted)
Tương quan
biến tổng
(Corrected
Item-Total
Correlation)
Cronbach’s
Alpha nếu loại
biến
(Cronbach’s
Alpha if Item
Deleted)
Thu nhận tri thức - TN: Cronbach Alpha = .830
TN1 15,4695 11,207 ,604 ,802
TN2 15,4767 10,567 ,646 ,790
TN3 15,4050 10,242 ,701 ,774
TN4 15,5591 10,607 ,641 ,792
TN5 14,9211 11,958 ,545 ,817
Nội hóa tri thức - NH: Cronbach Alpha = .807
NH1 7,8996 3,458 ,692 ,700
NH2 8,0179 3,269 ,663 ,729
NH3 7,8100 3,500 ,614 ,779
Chuyển đổi tri thức - CD: Cronbach Alpha = .874
CD1 11,1577 8,061 ,757 ,828
CD2 11,1434 7,922 ,725 ,840
CD3 11,4409 7,924 ,721 ,842
CD4 11,4624 7,904 ,716 ,844
Áp dụng tri thức - AD: Cronbach Alpha = .904
AD1 6,9749 4,125 ,834 ,843
201
Biến
quan
sát
Trung bình
thang đo nếu
loại biến
(Scale Mean if
Item Deleted)
Phương sai
thang đo nếu
loại biến (Scale
Variance if
Item Deleted)
Tương quan
biến tổng
(Corrected
Item-Total
Correlation)
Cronbach’s
Alpha nếu loại
biến
(Cronbach’s
Alpha if Item
Deleted)
AD2 7,1183 4,306 ,736 ,925
AD3 7,0896 3,888 ,863 ,817
ĐMST quy trình - DM: Cronbach Alpha = .878
DM1 17,8674 14,008 ,627 ,867
DM2 18,1649 14,563 ,651 ,863
DM3 18,3513 12,473 ,716 ,855
DM4 17,4767 14,279 ,594 ,873
DM5 18,1935 12,934 ,844 ,829
DM6 18,3333 14,942 ,748 ,854
Kết quả kinh doanh - KD: Cronbach Alpha = .867
KQ1 22,5914 21,207 ,648 ,848
KQ2 22,9032 19,893 ,658 ,846
KQ3 22,8566 19,951 ,700 ,840
KQ4 22,8996 21,738 ,611 ,852
KQ5 22,6738 21,444 ,587 ,855
KQ6 22,3369 20,534 ,598 ,855
KQ7 22,2330 20,755 ,695 ,841
202
Phụ lục 6 : Bảng tính chỉ số tin cậy tổng hợp (Composite Reliability) và Phương
sai trích trung bình (Average Variance Extracted) trong AMOS
Để tính độ tin cậy thì chỉ cần dùng chỉ số Cronbach's Alpha đã quen thuộc trong SPSS.
Tuy nhiên trong AMOS có thêm một khái niệm nữa để khẳng định độ tin cậy của thang
đo, đó là khái niệm Độ tin cậy tổng hợp ( Composite Reliability) – hay các viết khác là
CR.
Độ tin cậy tổng hợp được tính cho từng nhân tố đơn hướng, tương tự như cách áp dụng
cronbach's alpha, sẽ chạy riêng cho từng nhân tố một. Công thức tính độ tin cậy tổng
hợp được tính dựa trên giá trị Standardized Regression Weight:
Estimate
TN <--- HT .918
NH <--- HT .892
CD <--- HT .949
AD <--- HT .868
LD6 <--- LD .776
LD5 <--- LD .582
LD4 <--- LD .735
LD3 <--- LD .798
LD2 <--- LD .757
LD1 <--- LD .754
NL4 <--- NL .711
NL3 <--- NL .877
NL2 <--- NL .668
NL1 <--- NL .794
203
Estimate
QH3 <--- QH .768
QH2 <--- QH .663
QH1 <--- QH .702
AD3 <--- AD .922
AD2 <--- AD .792
AD1 <--- AD .919
TN5 <--- TN .650
TN4 <--- TN .706
TN3 <--- TN .730
TN2 <--- TN .746
TN1 <--- TN .686
CD4 <--- CD .767
CD3 <--- CD .818
CD2 <--- CD .787
CD1 <--- CD .812
NH3 <--- NH .784
NH2 <--- NH .730
NH1 <--- NH .772
DM6 <--- DM .784
DM5 <--- DM .818
204
Estimate
DM4 <--- DM .748
DM3 <--- DM .823
DM2 <--- DM .588
DM1 <--- DM .686
KQ7 <--- KQ .734
KQ6 <--- KQ .610
KQ5 <--- KQ .661
KQ4 <--- KQ .639
KQ3 <--- KQ .681
KQ2 <--- KQ .614
KQ1 <--- KQ .785
Bảng tính hệ số tin cậy tổng hợp và phương sai trích trung bình
Lamda
Lamda^2
1-
Lamda^2
Hệ số tin
cậy tổng
hợp
Phương
sai trích
trung
bình
TN <--- HT 0,918 0,843 0,157
NH <--- HT 0,892 0,796 0,204
CD <--- HT 0,949 0,901 0,099
205
AD <--- HT 0,868 0,753 0,247
3,627 3,292 0,708 .949 .823
LD6 <--- LD 0,776 0,602 0,398
LD5 <--- LD 0,582 0,339 0,661
LD4 <--- LD 0,735 0,540 0,460
LD3 <--- LD 0,798 0,637 0,363
LD2 <--- LD 0,757 0,573 0,427
LD1 <--- LD 0,754 0,569 0,431
4,402 3,259 2,741 876 .543
NL4 <--- NL 0,711 0,506 0,494
NL3 <--- NL 0,877 0,769 0,231
NL2 <--- NL 0,668 0,446 0,554
NL1 <--- NL 0,794 0,630 0,370
3,050 2,351 1,649 .849 .588
QH3 <--- QH 0,768 0,590 0,410
QH2 <--- QH 0,663 0,440 0,560
QH1 <--- QH 0,702 0,493 0,507
2,133 1,522 1,478 .755 .507
AD3 <--- AD 0,922 0,850 0,150
AD2 <--- AD 0,792 0,627 0,373
AD1 <--- AD 0,919 0,845 0,155
206
2,633 2,322 0,678 .911 .774
TN5 <--- TN 0,650 0,423 0,578
TN4 <--- TN 0,706 0,498 0,502
TN3 <--- TN 0,730 0,533 0,467
TN2 <--- TN 0,746 0,557 0,443
TN1 <--- TN 0,686 0,471 0,529
3,518 2,481 2,519 .831 .496
CD4 <--- CD 0,767 0,588 0,412
CD3 <--- CD 0,818 0,669 0,331
CD2 <--- CD 0,787 0,619 0,381
CD1 <--- CD 0,812 0,659 0,341
5,706 4,658 2,342 .933 .665
NH3 <--- NH 0,784 0,615 0,385
NH2 <--- NH 0,730 0,533 0,467
NH1 <--- NH 0,772 0,596 0,404
2,286 1,744 1,256 .806 .581
DM6 <--- DM 0,784 0,615 0,385
DM5 <--- DM 0,818 0,669 0,331
DM4 <--- DM 0,748 0,560 0,440
DM3 <--- DM 0,823 0,677 0,323
DM2 <--- DM 0,588 0,346 0,654
207
DM1 <--- DM 0,686 0,471 0,529
4,447 3,337 2,663 .881 .556
KQ7 <--- KQ 0,734 0,539 0,461
KQ6 <--- KQ 0,61 0,372 0,628
KQ5 <--- KQ 0,661 0,437 0,563
KQ4 <--- KQ 0,639 0,408 0,592
KQ3 <--- KQ 0,681 0,464 0,536
KQ2 <--- KQ 0,614 0,377 0,623
KQ1 <--- KQ 0,785 0,616 0,384
4,724 3,213 3,787 .855 .459
Hệ số tin cậy tổng hợp (Composite Reliability) được tính theo công thức
Phương sai trích trung bình được tính theo công thức:
Trong đó λi là trọng số chuẩn hóa của biến quan sát i trong nhân tố
208
Phụ lục 7 Bảng kiểm tra phân bố chuẩn
Descriptive Statistics
N Minimum Maximum Mean Skewness
Statistic Statistic Statistic Statistic Statistic Std. Error
LD1 279 1.00 5.00 3.9785 -.973 .146
LD2 279 1.00 5.00 3.8208 -.786 .146
LD3 279 1.00 5.00 3.9606 -.971 .146
LD4 279 1.00 5.00 3.7706 -.653 .146
LD5 279 1.00 5.00 3.9785 -.937 .146
LD6 279 1.00 5.00 3.9677 -.992 .146
NL1 279 1.00 5.00 4.0215 -.969 .146
NL2 279 1.00 5.00 4.2832 -1.002 .146
NL3 279 1.00 5.00 4.2007 -.989 .146
NL4 279 1.00 5.00 4.2652 -.075 .146
QH1 279 1.00 5.00 3.7276 -.693 .146
QH2 279 1.00 5.00 3.4982 -.466 .146
QH3 279 1.00 5.00 3.4659 -.361 .146
TN1 279 1.00 5.00 3.7384 -.860 .146
TN2 279 1.00 5.00 3.7312 -.678 .146
TN3 279 1.00 5.00 3.8029 -.707 .146
TN4 279 1.00 5.00 3.6487 -.652 .146
TN5 279 1.00 5.00 4.2867 -1.001 .146
NH1 279 1.00 5.00 3.9642 -.963 .146
NH2 279 1.00 5.00 3.8459 -.866 .146
NH3 279 1.00 5.00 4.0538 -.967 .146
CD1 279 1.00 5.00 3.9104 -.884 .146
CD2 279 1.00 5.00 3.9247 -.969 .146
CD3 279 1.00 5.00 3.6272 -.577 .146
CD4 279 1.00 5.00 3.6057 -.659 .146
AD1 279 1.00 5.00 3.6165 -.697 .146
AD2 279 1.00 5.00 3.4731 -.470 .146
AD3 279 1.00 5.00 3.5018 -.600 .146
DM1 279 1.00 5.00 3.8100 -.687 .146
DM2 279 1.00 5.00 3.5125 -.343 .146
DM3 279 1.00 5.00 3.3262 -.339 .146
DM4 279 1.00 5.00 4.2007 -.987 .146
DM5 279 1.00 5.00 3.4839 -.443 .146
DM6 279 1.00 4.00 3.3441 -.959 .146
KQ1 279 1.00 5.00 3.8244 -.830 .146
KQ2 279 1.00 5.00 3.5125 -.565 .146
KQ3 279 1.00 5.00 3.5591 -.497 .146
KQ4 279 1.00 5.00 3.5161 -.316 .146
KQ5 279 1.00 5.00 3.7419 -.618 .146
KQ6 279 1.00 5.00 4.0789 -.975 .146
KQ7 279 1.00 5.00 4.1828 -.989 .146
Valid N
(listwise) 279
209
Phụ lục 8: Kết quả phân tích SEM
210
Phụ lục 9: Phân tích đánh giá tác động của các nhân tố tới ĐMST quy trình
Đánh giá tác động bằng hệ số tác động trực tiếp, gián tiếp và tổng hợp
Standardized Total Effects (Group number 1 - Default model)
LD HT QH DM NL KQ NH CD TN AD
HT .960 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000
QH .861 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000
DM .884 .679 .269 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000
NL .842 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000
KQ .892 .248 .273 .365 .497 .000 .000 .000 .000 .000
NH .849 .884 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000
CD .904 .941 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000
TN .882 .919 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000
AD .828 .862 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000
KQ6 .567 .158 .174 .232 .316 .636 .000 .000 .000 .000
KQ1 .690 .192 .211 .283 .384 .774 .000 .000 .000 .000
KQ2 .550 .153 .169 .225 .307 .617 .000 .000 .000 .000
KQ3 .610 .170 .187 .250 .340 .684 .000 .000 .000 .000
KQ4 .570 .159 .175 .234 .318 .639 .000 .000 .000 .000
KQ5 .590 .164 .181 .242 .329 .662 .000 .000 .000 .000
KQ7 .677 .188 .208 .277 .377 .760 .000 .000 .000 .000
DM1 .581 .446 .177 .657 .000 .000 .000 .000 .000 .000
DM2 .536 .412 .163 .607 .000 .000 .000 .000 .000 .000
211
LD HT QH DM NL KQ NH CD TN AD
DM3 .668 .513 .203 .755 .000 .000 .000 .000 .000 .000
DM4 .695 .534 .212 .786 .000 .000 .000 .000 .000 .000
DM5 .658 .505 .200 .744 .000 .000 .000 .000 .000 .000
DM6 .694 .533 .211 .785 .000 .000 .000 .000 .000 .000
NH1 .660 .687 .000 .000 .000 .000 .777 .000 .000 .000
NH2 .625 .651 .000 .000 .000 .000 .736 .000 .000 .000
NH3 .661 .688 .000 .000 .000 .000 .778 .000 .000 .000
CD1 .726 .756 .000 .000 .000 .000 .000 .804 .000 .000
CD2 .712 .742 .000 .000 .000 .000 .000 .788 .000 .000
CD3 .739 .769 .000 .000 .000 .000 .000 .817 .000 .000
CD4 .691 .720 .000 .000 .000 .000 .000 .765 .000 .000
TN1 .601 .626 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .682 .000
TN2 .658 .685 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .745 .000
TN3 .645 .672 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .732 .000
TN4 .624 .650 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .707 .000
TN5 .576 .600 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .653 .000
AD1 .760 .792 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .919
AD2 .656 .683 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .793
AD3 .763 .794 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .922
QH1 .583 .000 .677 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000
212
LD HT QH DM NL KQ NH CD TN AD
QH2 .581 .000 .675 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000
QH3 .643 .000 .747 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000
NL1 .667 .000 .000 .000 .792 .000 .000 .000 .000 .000
NL2 .567 .000 .000 .000 .673 .000 .000 .000 .000 .000
NL3 .729 .000 .000 .000 .865 .000 .000 .000 .000 .000
NL4 .599 .000 .000 .000 .712 .000 .000 .000 .000 .000
LD1 .761 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000
LD2 .763 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000
LD3 .796 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000
LD4 .728 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000
LD5 .558 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000
LD6 .764 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000
Standardized Direct Effects (Group number 1 - Default model)
LD HT QH DM NL KQ NH CD TN AD
HT .960 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000
QH .861 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000
DM .000 .679 .269 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000
NL .842 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000
KQ .000 .000 .175 .365 .497 .000 .000 .000 .000 .000
213
LD HT QH DM NL KQ NH CD TN AD
NH .000 .884 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000
CD .000 .941 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000
TN .000 .919 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000
AD .000 .862 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000
KQ6 .000 .000 .000 .000 .000 .636 .000 .000 .000 .000
KQ1 .000 .000 .000 .000 .000 .774 .000 .000 .000 .000
KQ2 .000 .000 .000 .000 .000 .617 .000 .000 .000 .000
KQ3 .000 .000 .000 .000 .000 .684 .000 .000 .000 .000
KQ4 .000 .000 .000 .000 .000 .639 .000 .000 .000 .000
KQ5 .000 .000 .000 .000 .000 .662 .000 .000 .000 .000
KQ7 .000 .000 .000 .000 .000 .760 .000 .000 .000 .000
DM1 .000 .000 .000 .657 .000 .000 .000 .000 .000 .000
DM2 .000 .000 .000 .607 .000 .000 .000 .000 .000 .000
DM3 .000 .000 .000 .755 .000 .000 .000 .000 .000 .000
DM4 .000 .000 .000 .786 .000 .000 .000 .000 .000 .000
DM5 .000 .000 .000 .744 .000 .000 .000 .000 .000 .000
DM6 .000 .000 .000 .785 .000 .000 .000 .000 .000 .000
NH1 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .777 .000 .000 .000
NH2 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .736 .000 .000 .000
NH3 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .778 .000 .000 .000
214
LD HT QH DM NL KQ NH CD TN AD
CD1 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .804 .000 .000
CD2 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .788 .000 .000
CD3 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .817 .000 .000
CD4 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .765 .000 .000
TN1 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .682 .000
TN2 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .745 .000
TN3 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .732 .000
TN4 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .707 .000
TN5 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .653 .000
AD1 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .919
AD2 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .793
AD3 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .922
QH1 .000 .000 .677 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000
QH2 .000 .000 .675 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000
QH3 .000 .000 .747 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000
NL1 .000 .000 .000 .000 .792 .000 .000 .000 .000 .000
NL2 .000 .000 .000 .000 .673 .000 .000 .000 .000 .000
NL3 .000 .000 .000 .000 .865 .000 .000 .000 .000 .000
NL4 .000 .000 .000 .000 .712 .000 .000 .000 .000 .000
LD1 .761 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000
215
LD HT QH DM NL KQ NH CD TN AD
LD2 .763 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000
LD3 .796 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000
LD4 .728 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000
LD5 .558 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000
LD6 .764 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000
Standardized Indirect Effects (Group number 1 - Default model)
LD HT QH DM NL KQ NH CD TN AD
HT .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000
QH .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000
DM .884 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000
NL .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000
KQ .892 .248 .098 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000
NH .849 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000
CD .904 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000
TN .882 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000
AD .828 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000
KQ6 .567 .158 .174 .232 .316 .000 .000 .000 .000 .000
KQ1 .690 .192 .211 .283 .384 .000 .000 .000 .000 .000
KQ2 .550 .153 .169 .225 .307 .000 .000 .000 .000 .000
216
LD HT QH DM NL KQ NH CD TN AD
KQ3 .610 .170 .187 .250 .340 .000 .000 .000 .000 .000
KQ4 .570 .159 .175 .234 .318 .000 .000 .000 .000 .000
KQ5 .590 .164 .181 .242 .329 .000 .000 .000 .000 .000
KQ7 .677 .188 .208 .277 .377 .000 .000 .000 .000 .000
DM1 .581 .446 .177 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000
DM2 .536 .412 .163 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000
DM3 .668 .513 .203 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000
DM4 .695 .534 .212 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000
DM5 .658 .505 .200 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000
DM6 .694 .533 .211 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000
NH1 .660 .687 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000
NH2 .625 .651 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000
NH3 .661 .688 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000
CD1 .726 .756 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000
CD2 .712 .742 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000
CD3 .739 .769 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000
CD4 .691 .720 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000
TN1 .601 .626 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000
TN2 .658 .685 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000
TN3 .645 .672 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000
217
LD HT QH DM NL KQ NH CD TN AD
TN4 .624 .650 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000
TN5 .576 .600 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000
AD1 .760 .792 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000
AD2 .656 .683 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000
AD3 .763 .794 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000
QH1 .583 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000
QH2 .581 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000
QH3 .643 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000
NL1 .667 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000
NL2 .567 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000
NL3 .729 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000
NL4 .599 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000
LD1 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000
LD2 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000
LD3 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000
LD4 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000
LD5 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000
LD6 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000
218
Phụ lục 10: Đánh giá hiện trạng của doanh nghiệp về ĐMST quy trình và các
nhân tố trong mô hình
Công thức tính cận dưới:
Cận dưới = Mean – 1.96 * (SD/sqrt(n))
Cận trên = Mean + 1.96 * (SD/sqrt(n))
Trong đó n là mẫu quan sát
ĐMST quy trình
Descriptive Statistics
N Mean
Std.
Deviation
DM1 279 3,8100 ,96882
DM2 279 3,5125 ,84757
DM3 279 3,3262 1,13372
DM4 279 4,2007 ,95729
DM5 279 3,4839 ,93624
DM6 279 3,3441 ,70192
Valid N
(listwise) 279
Descriptive Statistics
N Mean
Std.
Deviatio
n
DM 279 3,6129 ,73584
Valid N
(listwise) 279
219
Trung bình
Độ lệch
chuẩn
Cận
dưới
Cận
trên
DM1 3,810 0,969 3,696 3,924
DM2 3,513 0,848 3,413 3,612
DM3 3,326 1,134 3,193 3,459
DM4 4,201 0,957 4,088 4,313
DM5 3,484 0,936 3,374 3,594
DM6 3,344 0,702 3,262 3,426
Trung
bình 3,613 0,736 3,527 3,699
Lãnh đạo nghiệp chủ
Descriptive Statistics
N Mean
Std.
Deviation
Skeeness
LD1 279 3,9785 1,01050
LD2 279 3,8208 1,01258
LD3 279 3,9606 ,95316
LD4 279 3,7706 ,94701
LD5 279 3,9785 1,04205
LD6 279 3,9677 ,87060
Valid N
(listwise) 279
220
Descriptive Statistics
N Mean
Std.
Deviation
LD 279 3,913 ,761
Valid N
(listwise) 279
Trung bình
Độ lệch
chuẩn Cận dưới Cận trên
LD1 3,979 1,011 3,860 4,097
LD2 3,821 1,013 3,702 3,940
LD3 3,961 0,953 3,849 4,072
LD4 3,771 0,947 3,659 3,882
LD5 3,979 1,042 3,856 4,101
LD6 3,968 0,871 3,866 4,070
Trung
bình 3,913 0,761 3,823 4,002
221
Vốn nhân lực
Descriptive Statistics
N Mean
Std.
Deviation
NL1 279 4,0215 ,98527
NL2 279 4,2832 1,01186
NL3 279 4,2007 ,94595
NL4 279 4,2652 ,96031
Valid N
(listwise) 279
Descriptive Statistics
N Mean
Std.
Deviation
NL 279 4,0301 ,75690
Valid N
(listwise) 279
222
Trung bình
Độ lệch
chuẩn Cận dưới Cận trên
NL1 4,022 0,985 3,906 4,137
NL2 4,283 1,012 4,164 4,402
NL3 4,201 0,946 4,090 4,312
NL4 4,265 0,960 4,153 4,378
Trung
bình 4,030 0,757 3,941 4,119
Vốn quan hệ
Descriptive Statistics
N Mean
Std.
Deviation
QH1 279 3,7276 1,07171
QH2 279 3,4982 1,10224
QH3 279 3,4659 1,07192
Valid N
(listwise) 279
223
Descriptive Statistics
N Mean
Std.
Deviation
QH 279 3,5639 ,87771
Valid N
(listwise) 279
Trung bình
Độ lệch
chuẩn Cận dưới Cận trên
QH1 3,728 1,072 3,602 3,853
QH2 3,498 1,102 3,369 3,628
QH3 3,466 1,072 3,340 3,592
Trung
bình
3,564 0,878
3,461 3,667
Thu nhận tri thức
Descriptive Statistics
N Mean Std. Deviation
TN1 279 3,7384 1,01765
TN2 279 3,7312 1,09419
TN3 279 3,8029 1,09636
TN4 279 3,6487 1,09212
TN5 279 4,2867 ,93505
Valid N (listwise) 279
224
Descriptive Statistics
N Mean Std. Deviation
TN 279 3,8416 ,80894
Valid N (listwise) 279
Trung bình Độ lệch chuẩn Cận dưới Cận trên
TN1 3,738 1,018 3,619 3,858
TN2 3,731 1,094 3,603 3,860
TN3 3,803 1,096 3,674 3,932
TN4 3,649 1,092 3,521 3,777
TN5 4,287 0,935 4,177 4,396
Trung bình 3,842 0,809 3,747 3,937
Nội hóa tri thức
Descriptive Statistics
N Mean
Std.
Deviation
NH1 279 3,9642 ,99213
NH2 279 3,8459 1,07351
NH3 279 4,0538 1,04605
Valid N
(listwise) 279
225
Descriptive Statistics
N Mean
Std.
Deviation
NH 279 3,9546 ,88165
Valid N
(listwise) 279
Trung bình
Độ lệch
chuẩn Cận dưới Cận trên
NH1 3,9642 0,99213 3,848 4,081
NH2 3,8459 1,07351 3,720 3,972
NH3 4,0538 1,04605 3,931 4,177
Trung
bình
3,9546 0,88165
3,851 4,058
Chuyển đổi tri thức
Descriptive Statistics
N Mean
Std.
Deviation
CD1 279 3,9104 1,03319
CD2 279 3,9247 1,09186
CD3 279 3,6272 1,09484
CD4 279 3,6057 1,10367
Valid N
(listwise) 279
226
Descriptive Statistics
N Mean
Std.
Deviation
CD 279 3,7670 ,92084
Valid N
(listwise) 279
Trung bình
Độ lệch
chuẩn Cận dưới Cận trên
CD1 3,910 1,033 3,789 4,032
CD2 3,925 1,092 3,797 4,053
CD3 3,627 1,095 3,499 3,756
CD4 3,606 1,104 3,476 3,735
Trung
bình
3,767 0,921
3,659 3,875
Áp dụng tri thức
Descriptive Statistics
N Mean
Std.
Deviation
AD1 279 3,6165 1,05593
AD2 279 3,4731 1,08877
AD3 279 3,5018 1,09569
Valid N
(listwise) 279
227
Descriptive Statistics
N Mean
Std.
Deviation
AD 279 3,5305 ,98984
Valid N
(listwise) 279
Trung bình
Độ lệch
chuẩn Cận dưới Cận trên
AD1 3,617 1,056 3,493 3,740
AD2 3,473 1,089 3,345 3,601
AD3 3,502 1,096 3,373 3,630
Trung
bình
3,531 0,990
3,414 3,647
Descriptive Statistics
N Mean
Std.
Deviation
HT 279 3,7734 ,79503
Valid N
(listwise) 279
Trung bình
Độ lệch
chuẩn Cận dưới Cận trên
HT 3,773 0,795 3,680 3,867
228
Kết quả kinh doanh
Descriptive Statistics
N Mean
Std.
Deviation
KQ1 279 3,8244 ,93761
KQ2 279 3,5125 1,11514
KQ3 279 3,5591 1,05730
KQ4 279 3,5161 ,90099
KQ5 279 3,7419 ,97342
KQ6 279 4,0789 1,09654
KQ7 279 4,1828 ,95148
Valid N
(listwise) 279
229
Descriptive Statistics
N Mean
Std.
Deviation
KQ 279 3,7737 ,75163
Valid N
(listwise) 279
Trung bình
Độ lệch
chuẩn Cận dưới Cận trên
KQ1 3,824 0,938 3,714 3,934
KQ2 3,513 1,115 3,382 3,643
KQ3 3,559 1,057 3,435 3,683
KQ4 3,516 0,901 3,410 3,622
KQ5 3,742 0,973 3,628 3,856
KQ6 4,079 1,097 3,950 4,208
KQ7 4,183 0,951 4,071 4,294
Trung
bình
3,774 0,752
3,686 3,862