Các nhà quản lý doanh nghiệp cần tạo ra và duy trì văn hóa nuôi dưỡng các nỗ
lực đổi mới, sẵn sàng chấp nhận rủi ro, thách thức và thúc đẩy nhân viên làm việc theo
cách thức sáng tạo, có tầm nhìn dài hạn sẽ khuyến khích ĐMST.
- Vốn nhân lực, vốn quan hệ cần phải gắn với quản trị chiến lược. Các nguồn vốn
này cần được coi là các nguồn lực quan trọng của doanh nghiệp để đạt các mục tiêu
chiến lược cho nên cần được quản trị ở tầm chiến lược.
- Quản trị có hiệu quả năng lực hấp thụ của tổ chức thông qua việc thường xuyên
tăng cường đào tạo nâng cao trình độ cho đội ngũ người lao động của doanh nghiệp
mình.
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 239 trang
239 trang | 
Chia sẻ: tueminh09 | Lượt xem: 1224 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Các nhân tố ảnh hưởng đến đổi mới sáng tạo quy trình - Nghiên cứu trong các doanh nghiệp phát điện Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
vốn điều lệ 
2 
5. Lĩnh vực hoạt động: 
Nhiệt điện 1 
Thủy điện, khác 2 
6 Vị trí công tác người trả lời 
Ban Giám đốc 1 
Trưởng/phó phòng/ quản đốc/ phó 
quản đốc 
2 
167
Phụ lục 4: Kết quả kiểm định thang đo Cronbach’s Alpha các biến 
- Kết quả kiểm định thang đo biến “Lãnh đạo nghiệp chủ”: 
Reliability Statistics 
Cronbach's 
Alpha 
N of 
Items 
.922 6 
Item-Total Statistics 
Trung bình 
thang đo nếu 
loại biến 
(Scale Mean if 
Item Deleted) 
Phương sai 
thang đo nếu 
loại biến 
(Scale 
Variance if 
Item Deleted) 
Tương quan 
biến tổng 
(Corrected 
Item-Total 
Correlation) 
Cronbach’s 
Alpha nếu loại 
biến 
(Cronbach’s 
Alpha if Item 
Deleted) 
Sẵn sàng chấp nhận rủi ro 17,4795 21,031 ,758 ,910 
Thường có các giải pháp sáng 
tạo để giải quyết các vấn đề 
gặp phải của doanh nghiệp 
18,1233 20,582 ,748 ,913 
Luôn bộc lộ niềm đam mê đối 
với công việc 17,5890 21,801 ,777 ,907 
Lãnh đạo có tầm nhìn dài hạn 
để phát triển doanh nghiệp 17,4932 21,448 ,849 ,898 
Thách thức và thúc đẩy nhân 
viên làm việc theo cách thức 
sáng tạo 
17,8904 23,043 ,710 ,916 
Yêu cầu và khuyến khích 
nhân viên cải tiến cách làm 
việc để mang lại hiệu quả cao 
hơn trong công việc 
17,5205 21,670 ,844 ,899 
168
- Kết quả kiểm định thang đo biến “Vốn nhân lực”: 
Lần 1: 
Reliability Statistics 
Cronbach's 
Alpha 
N of 
Items 
.793 5 
Item-Total Statistics 
Trung bình 
thang đo nếu 
loại biến 
(Scale Mean if 
Item Deleted) 
Phương sai 
thang đo nếu 
loại biến 
(Scale 
Variance if 
Item Deleted) 
Tương quan 
biến tổng 
(Corrected 
Item-Total 
Correlation) 
Cronbach’s 
Alpha nếu loại 
biến 
(Cronbach’s 
Alpha if Item 
Deleted) 
Nhân viên công ty có tay nghề 
cao. 
13,5890 9,579 ,690 ,714 
Nhân viên công ty là những 
người sáng tạo và thông minh. 
13,3836 10,406 ,707 ,718 
Nhân viên công ty được thừa 
nhận là người giỏi nhất trong 
lĩnh vực của mình. 
14,2192 11,979 ,294 ,840 
Nhân viên công ty là chuyên 
gia trong lĩnh vực của họ 
13,5205 9,559 ,546 ,770 
Nhân viên công ty có khả năng 
phát triển các ý tưởng mới và 
kiến thức mới 
13,6712 10,474 ,737 ,713 
169
Lần 2: Sau khi loại biến “Nhân viên công ty được thừa nhận là người giỏi nhất trong 
lĩnh vực của mình”, ta kiểm định lại thang đo, kết quả: 
Reliability Statistics 
Cronbach's 
Alpha 
N of 
Items 
.840 4 
Trung bình 
thang đo nếu 
loại biến 
(Scale Mean if 
Item Deleted) 
Phương sai 
thang đo nếu 
loại biến 
(Scale 
Variance if 
Item Deleted) 
Tương quan 
biến tổng 
(Corrected 
Item-Total 
Correlation) 
Cronbach’s 
Alpha nếu loại 
biến 
(Cronbach’s 
Alpha if Item 
Deleted) 
Nhân viên công ty có tay nghề 
cao. 
10,7123 6,624 ,738 ,768 
Nhân viên công ty là những 
người sáng tạo và thông minh. 
10,5068 7,531 ,713 ,787 
Nhân viên công ty là chuyên 
gia trong lĩnh vực của họ 
10,7945 7,832 ,684 ,800 
Nhân viên công ty có khả năng 
phát triển các ý tưởng mới và 
kiến thức mới 
10,6438 6,399 ,619 ,839 
 - Kết quả kiểm định thang đo biến “Vốn quan hệ”: 
Lần 1: 
Reliability Statistics 
170
Cronbach's 
Alpha 
N of 
Items 
.730 5 
Trung bình 
thang đo nếu 
loại biến 
(Scale Mean if 
Item Deleted) 
Phương sai 
thang đo nếu 
loại biến 
(Scale 
Variance if 
Item Deleted) 
Tương quan 
biến tổng 
(Corrected 
Item-Total 
Correlation) 
Cronbach’s 
Alpha nếu loại 
biến 
(Cronbach’s 
Alpha if Item 
Deleted) 
Nhân viên công ty thường 
xuyên chia sẻ thông tin và học 
hỏi lẫn nhau 
11,0274 6,138 ,675 ,600 
Nhân viên thuộc các bộ phận 
khác nhau trong công ty thường 
xuyên tương tác và trao đổi ý 
tưởng 
11,4658 6,419 ,686 ,595 
Nhân viên công ty thường 
xuyên hợp tác với khách hàng, 
nhà cung cấp, đối tác, v.v., để 
phát triển các giải pháp. 
11,0274 6,583 ,634 ,621 
Nhân viên công ty có kỹ năng 
hợp tác với nhau để chuẩn đoán 
và giải quyết vấn đề. 
12,7671 9,570 ,267 ,755 
Nhân viên công ty có khả năng 
áp dụng kiến thức từ lĩnh vực 
này cho các vấn đề và cơ hội 
nảy sinh trong lĩnh vực khác 
13,1644 10,695 ,208 ,762 
171
Lần 2: 
Reliability Statistics 
Cronbach's 
Alpha N of Items 
.830 3 
Trung bình 
thang đo nếu 
loại biến 
(Scale Mean if 
Item Deleted) 
Phương sai 
thang đo nếu 
loại biến 
(Scale 
Variance if 
Item Deleted) 
Tương quan 
biến tổng 
(Corrected 
Item-Total 
Correlation) 
Cronbach’s 
Alpha nếu loại 
biến 
(Cronbach’s 
Alpha if Item 
Deleted) 
Nhân viên công ty thường 
xuyên chia sẻ thông tin và học 
hỏi lẫn nhau 
7,2329 3,987 ,718 ,735 
Nhân viên thuộc các bộ phận 
khác nhau trong công ty thường 
xuyên tương tác và trao đổi ý 
tưởng 
7,6712 4,113 ,765 ,689 
Nhân viên công ty thường 
xuyên hợp tác với khách hàng, 
nhà cung cấp, đối tác, v.v., để 
phát triển các giải pháp. 
7,2329 4,653 ,591 ,857 
172
- Kết quả kiểm định thang đo quá trình “Thu nhận tri thức”: 
Reliability Statistics 
Cronbach's 
Alpha 
N of 
Items 
.874 5 
Trung bình 
thang đo nếu 
loại biến 
(Scale Mean if 
Item Deleted) 
Phương sai 
thang đo nếu 
loại biến 
(Scale 
Variance if 
Item Deleted) 
Tương quan 
biến tổng 
(Corrected 
Item-Total 
Correlation) 
Cronbach’s 
Alpha nếu loại 
biến 
(Cronbach’s 
Alpha if Item 
Deleted) 
Gặp gỡ định kỳ các chuyên gia 
của ngành bên ngoài công ty để 
thu nhận các thông tin liên quan 
14,2877 12,736 ,634 ,867 
Quản lý công ty tôi nhấn mạnh 
trao đổi thông tin và kinh 
nghiệm với các công ty khác 
trong cùng ngành 
14,9589 12,373 ,753 ,835 
Tìm kiếm thông tin liên quan 
đến lĩnh vực hoạt động là công 
việc hàng ngày trong công ty 
14,5890 13,273 ,689 ,851 
Quản lý công ty mong đợi nhân 
viên xử lý cả các thông tin 
ngoài ngành 
14,3014 12,908 ,725 ,843 
Quản lý công ty khuyến khích 
nhân viên sử dụng các nguồn 
thông tin trong ngành 
15,0137 12,930 ,724 ,843 
173
- Kết quả kiểm định thang đo quá trình “Nội hóa tri thức”: 
Reliability Statistics 
Cronbach's 
Alpha 
N of 
Items 
.704 4 
Trung bình 
thang đo nếu 
loại biến 
(Scale Mean if 
Item Deleted) 
Phương sai 
thang đo nếu 
loại biến 
(Scale 
Variance if 
Item Deleted) 
Tương quan 
biến tổng 
(Corrected 
Item-Total 
Correlation) 
Cronbach’s 
Alpha nếu loại 
biến 
(Cronbach’s 
Alpha if Item 
Deleted) 
Trong công ty, các ý tưởng và 
đề xuất được thông tin đến tất 
cả các bộ phận 
10,6438 6,399 ,139 ,839 
Quản lý công ty nhấn mạnh sự 
hỗ trợ liên bộ phận để giải 
quyết vấn đề 
9,6438 4,732 ,635 ,553 
Trong công ty, thông tin được 
truyền đạt rất nhanh, ví dụ một 
bộ phận tiếp nhận thông tin 
quan trọng, ngay lập tức bộ 
phận đó sẽ truyền đạt thông tin 
đến tất cả các bộ phận/phòng 
ban khác 
9,9315 4,620 ,720 ,507 
Quản lý công ty yêu cầu tổ 
chức các cuộc họp định kỳ liên 
bộ phận để trao đổi về các phát 
triển mới, các vấn đề và các 
thành tựu đạt được 
9,8493 4,324 ,571 ,586 
174
Lần 2: 
Reliability Statistics 
Cronbach's 
Alpha 
N of 
Items 
.839 3 
Trung bình 
thang đo nếu 
loại biến 
(Scale Mean if 
Item Deleted) 
Phương sai 
thang đo nếu 
loại biến 
(Scale 
Variance if 
Item Deleted) 
Tương quan 
biến tổng 
(Corrected 
Item-Total 
Correlation) 
Cronbach’s 
Alpha nếu loại 
biến 
(Cronbach’s 
Alpha if Item 
Deleted) 
Quản lý công ty nhấn mạnh sự 
hỗ trợ liên bộ phận để giải 
quyết vấn đề 
7,1370 2,648 ,717 ,775 
Trong công ty, thông tin được 
truyền đạt rất nhanh, ví dụ một 
bộ phận tiếp nhận thông tin 
quan trọng, ngay lập tức bộ 
phận đó sẽ truyền đạt thông tin 
đến tất cả các bộ phận/phòng 
ban khác 
6,9315 3,231 ,702 ,779 
Quản lý công ty yêu cầu tổ 
chức các cuộc họp định kỳ liên 
bộ phận để trao đổi về các phát 
triển mới, các vấn đề và các 
thành tựu đạt được 
7,2192 3,340 ,709 ,776 
175
- Kết quả kiểm định thang đo quá trình “Chuyển đổi tri thức”: 
Reliability Statistics 
Cronbach's 
Alpha 
N of 
Items 
.878 4 
Trung bình 
thang đo nếu 
loại biến 
(Scale Mean if 
Item Deleted) 
Phương sai 
thang đo nếu 
loại biến 
(Scale 
Variance if 
Item Deleted) 
Tương quan 
biến tổng 
(Corrected 
Item-Total 
Correlation) 
Cronbach’s 
Alpha nếu loại 
biến 
(Cronbach’s 
Alpha if Item 
Deleted) 
Nhân viên công ty có khả năng 
cấu trúc và sử dụng tri thức thu 
nhận được 
10,1918 9,435 ,737 ,843 
Nhân viên công ty có khả năng 
hấp thụ tri thức mới cũng như 
để chuẩn bị cho các mục đích 
tiếp theo và đảm bảo tri thức 
luôn sẵn có cho mọi người 
10,3836 9,406 ,701 ,858 
Nhân viên công ty có khả năng 
áp dụng tri thức mới vào trong 
công việc của mình 
9,9452 9,275 ,705 ,856 
Nhân viên công ty chuyển đổi 
tài tình thông tin từ các nguồn 
bên trong và bên ngoài thành tri 
thức có giá trị cho công ty 
10,1233 9,026 ,807 ,816 
176
- Kết quả kiểm định thang đo quá trình “Áp dụng tri thức”: 
Reliability Statistics 
Cronbach's 
Alpha 
N of 
Items 
.752 4 
Trung bình 
thang đo nếu 
loại biến 
(Scale Mean if 
Item Deleted) 
Phương sai 
thang đo nếu 
loại biến 
(Scale 
Variance if 
Item Deleted) 
Tương quan 
biến tổng 
(Corrected 
Item-Total 
Correlation) 
Cronbach’s 
Alpha nếu loại 
biến 
(Cronbach’s 
Alpha if Item 
Deleted) 
Quản lý công ty hỗ trợ cho việc 
phát triển các tri thức mới 
9,2329 5,237 ,672 ,619 
Công ty thường xuyên xem xét 
lại công nghệ và điều chỉnh 
chúng cho phù hợp với tri thức 
mới 
9,6712 5,474 ,690 ,609 
Công ty có khả năng làm việc 
hiệu quả hơn thông qua áp 
dụng tri thức mới 
9,2329 5,598 ,643 ,638 
Công ty nỗ lực chuyển đổi các 
ý tưởng đổi mới sáng tạo thành 
các bằng sáng chế 
11,0685 8,815 ,213 ,830 
177
Lần 2: 
Reliability Statistics 
Cronbach's 
Alpha 
N of 
Items 
.830 3 
Trung bình 
thang đo nếu 
loại biến 
(Scale Mean if 
Item Deleted) 
Phương sai 
thang đo nếu 
loại biến 
(Scale 
Variance if 
Item Deleted) 
Tương quan 
biến tổng 
(Corrected 
Item-Total 
Correlation) 
Cronbach’s 
Alpha nếu loại 
biến 
(Cronbach’s 
Alpha if Item 
Deleted) 
Quản lý công ty hỗ trợ cho việc 
phát triển các tri thức mới 
7,2329 3,987 ,718 ,735 
Công ty thường xuyên xem xét 
lại công nghệ và điều chỉnh 
chúng cho phù hợp với tri thức 
mới 
7,6712 4,113 ,765 ,689 
Công ty có khả năng làm việc 
hiệu quả hơn thông qua áp 
dụng tri thức mới 
7,2329 4,653 ,591 ,857 
- Kết quả kiểm định thang đo “ĐMST quy trình”: 
Reliability Statistics 
Cronbach's 
Alpha 
N of 
Items 
.918 6 
178
Trung bình 
thang đo nếu 
loại biến 
(Scale Mean if 
Item Deleted) 
Phương sai 
thang đo nếu 
loại biến 
(Scale 
Variance if 
Item Deleted) 
Tương quan 
biến tổng 
(Corrected 
Item-Total 
Correlation) 
Cronbach’s 
Alpha nếu loại 
biến 
(Cronbach’s 
Alpha if Item 
Deleted) 
Chúng tôi không ngừng cải 
thiện quy trình quản lý sản xuất 17,2466 24,272 ,810 ,897 
Suất sự cố trong sản xuất liên 
tục được cắt giảm 
17,0685 24,954 ,776 ,902 
Công ty cải tiến sản xuất nhanh 
hơn so với các công ty trong 
ngành 
17,4110 25,884 ,737 ,907 
Công ty thường xuyên rà soát 
nhằm tối ưu hoá trong vận hành 
nhằm loại bỏ những hoạt động 
không cần thiết và cắt giảm chi 
phí 
17,6027 25,271 ,761 ,904 
Công ty liên tục cải tiến nhằm 
giảm tiêu hao nhiên liệu, nguồn 
lực đầu vào trên một đơn vị sản 
xuất 
17,1644 25,250 ,746 ,906 
Công ty liên tục cải tiến nhằm 
giảm chi phí lao động trên một 
đơn vị sản xuất 
17,3425 25,478 ,772 ,903 
179
- Kết quả kiểm định thang đo “Kết quả kinh doanh”: 
Reliability Statistics 
Cronbach's 
Alpha N of Items 
.913 7 
Trung bình 
thang đo nếu 
loại biến 
(Scale Mean 
if Item 
Deleted) 
Phương sai 
thang đo 
nếu loại 
biến (Scale 
Variance if 
Item 
Deleted) 
Tương quan 
biến tổng 
(Corrected 
Item-Total 
Correlation) 
Cronbach’s 
Alpha nếu 
loại biến 
(Cronbach’s 
Alpha if 
Item 
Deleted) 
Doanh thu của công ty tăng 
trưởng nhanh hơn 21,7671 26,792 ,690 ,906 
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn đầu tư 
của công ty cao hơn 22,4658 27,308 ,723 ,901 
Công ty cắt giảm chi phí trên 
một đơn vị sản xuất tốt hơn 22,0959 28,171 ,699 ,904 
Công ty đáp ứng sự thay đổi nhu 
cầu cung cấp điện cho EVN tốt 
hơn. 
21,8356 27,528 ,752 ,898 
Nhân viên làm việc trong công 
ty có năng lực tốt hơn 22,5068 28,170 ,676 ,906 
Nhân viên làm việc trong công 
ty hài lòng hơn 22,0137 26,819 ,797 ,893 
Nhân viên làm việc trong công 
ty có tinh thần sáng tạo và đổi 
mới hơn 
21,9178 26,160 ,819 ,891 
180
Kết quả phân tích EFA: 
- Biến độc lập: 
+ Thang đo đơn hướng: gồm 3 biến độc lập 
KMO and Bartlett's Test 
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. ,872 
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 799,381 
df 78 
Sig. ,000 
Total Variance Explained 
Comp
onent 
Initial Eigenvalues 
Extraction Sums of Squared 
Loadings 
Rotation Sums of Squared 
Loadings 
Total 
% of 
Variance 
Cumulative 
% Total 
% of 
Variance 
Cumulative 
% Total 
% of 
Variance 
Cumulative 
% 
1 7,222 55,555 55,555 7,222 55,555 55,555 3,777 29,050 29,050 
2 1,327 10,206 65,761 1,327 10,206 65,761 2,964 22,802 51,852 
3 1,043 8,021 73,782 1,043 8,021 73,782 2,851 21,931 73,782 
4 ,726 5,585 79,367 
5 ,563 4,332 83,699 
6 ,492 3,785 87,484 
7 ,373 2,866 90,350 
8 ,338 2,603 92,953 
9 ,311 2,391 95,344 
10 ,252 1,940 97,284 
11 ,202 1,555 98,839 
12 ,140 1,074 99,912 
13 ,011 ,088 100,000 
Extraction Method: Principal Component Analysis. 
181
Rotated Component Matrixa 
Component 
1 2 3 
LD6 
,885 
LD4 ,883 
LD1 
,730 
LD2 ,681 
LD3 
,631 
LD5 ,564 
QH1 
,836 
QH2 
,824 
QH3 
,746 
NL1 
,831 
NL4 
,781 
NL2 
,744 
NL3 
,660 
Extraction Method: Principal Component 
Analysis. 
 Rotation Method: Varimax with Kaiser 
Normalization. 
a. Rotation converged in 5 iterations. 
182
+ Thang đo đa hướng: có 01 biến độc lập 
KMO and Bartlett's Test 
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. ,835 
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 729,561 
df 105 
Sig. ,000 
Total Variance Explained 
Comp
onent 
Initial Eigenvalues 
Extraction Sums of Squared 
Loadings 
Rotation Sums of Squared 
Loadings 
Total 
% of 
Variance 
Cumulative 
% Total 
% of 
Variance 
Cumulative 
% Total 
% of 
Variance 
Cumulative 
% 
1 7,629 50,862 50,862 7,629 50,862 50,862 3,157 21,044 21,044 
2 1,332 8,880 59,742 1,332 8,880 59,742 3,063 20,421 41,466 
3 1,143 7,620 67,362 1,143 7,620 67,362 2,485 16,569 58,035 
4 1,016 6,774 74,136 1,016 6,774 74,136 2,415 16,101 74,136 
5 ,703 4,689 78,825 
6 ,622 4,145 82,970 
7 ,557 3,715 86,685 
8 ,467 3,113 89,798 
9 ,361 2,409 92,207 
10 ,308 2,054 94,261 
11 ,256 1,707 95,968 
12 ,215 1,433 97,402 
13 ,177 1,177 98,579 
14 ,120 ,797 99,376 
15 ,094 ,624 100,000 
Extraction Method: Principal Component Analysis. 
183
Rotated Component Matrixa 
Component 
1 2 3 4 
TN1 ,780 
TN2 ,724 
TN3 ,710 
TN5 ,696 
TN4 ,677 
CD1 
,783 
CD2 
,777 
CD3 
,740 
CD4 
,732 
NH1 
,860 
NH3 
,790 
NH2 
,688 
AD1 
,818 
AD2 
,815 
AD3 
,602 
Extraction Method: Principal Component Analysis. 
 Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. 
a. Rotation converged in 6 iterations. 
- Biến trung gian: ĐMST quy trình 
KMO and Bartlett's Test 
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. ,870 
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 290,876 
df 15 
Sig. ,000 
184
Total Variance Explained 
Component 
Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings 
Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % 
1 4,258 70,959 70,959 4,258 70,959 70,959 
2 ,543 9,052 80,011 
3 
,441 7,357 87,368 
4 ,337 5,620 92,988 
5 ,241 4,011 96,999 
6 ,180 3,001 100,000 
Extraction Method: Principal Component Analysis. 
Component Matrixa 
Component 
1 
DM1 ,874 
DM2 ,848 
DM6 ,846 
DM4 ,838 
DM5 ,827 
DM3 ,820 
Extraction Method: 
Principal Component 
Analysis. 
a. 1 components 
extracted. 
185
-Biến phụ thuộc: Kết quả kinh doanh 
KMO and Bartlett's Test 
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. ,813 
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 422,738 
df 21 
Sig. ,000 
Total Variance Explained 
Component 
Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings 
Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % 
1 4,620 66,003 66,003 4,620 66,003 66,003 
2 
,868 12,402 78,405 
3 
,586 8,372 86,777 
4 
,430 6,148 92,925 
5 
,291 4,157 97,081 
6 
,158 2,258 99,339 
7 ,046 ,661 100,000 
Extraction Method: Principal Component Analysis. 
186
Component Matrixa 
Component 
1 
KQ7 ,880 
KQ6 ,863 
KQ4 ,826 
KQ2 ,796 
KQ3 ,782 
KQ1 ,774 
KQ5 ,758 
Extraction Method: 
Principal Component 
Analysis. 
a. 1 components 
extracted. 
187
Phụ lục 5: Kết quả đánh giá thang đo 
a) Kết quả phân tích CFA thang đo nhân tố “Lãnh đạo nghiệp chủ” 
Sau khi điều chỉnh các quan hệ sai số giữa các cặp biến quan sát LD2-LD5 và 
LD5-LD6, kết quả cho thấy Chi-square/df = 3.141 lớn hơn 3 những vẫn nhỏ hơn 5 nên 
có thể chấp nhận được, CFI = 0.981, TLI = 0.959, IFI = 0.981 đều lớn hơn 0.85, RMSEA 
= 0.088. Điều đó cho thấy thang đo nhân tố “Lãnh đạo nghiệp chủ” tương thích với dữ 
liệu điều tra. Các trọng số nhân tố của từng biến quan sát đều lớn hơn 0.5 chứng tỏ thang 
đo nhân tố “Lãnh đạo nghiệp chủ” đạt giá trị hội tụ 
Phân tích CFA mô hình đo lường nhân tố “Lãnh đạo nghiệp chủ” 
Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu với sự hỗ trợ của phần mềm AMOS 
b) Kết quả phân tích CFA thang đo nhân tố “Vốn nhân lực” 
Kết quả phân tích CFA mô hình đo lường nhân tố “Vốn nhân lực” cho thấy Chi-
square/df = 0.623 nhỏ hơn 3, CFI = 1.000, TLI = 1.005, IFI = 1.002 đều lớn hơn 0.85, 
RMSEA = 0.000 nhỏ hơn 0.08. Điều đó cho thấy thang đo nhân tố “Vốn nhân lực” tương 
thích với dữ liệu điều tra. Các trọng số nhân tố của từng biến quan sát đều lớn hơn 0.5 
chứng tỏ thang đo nhân tố “Vốn nhân lực” đạt giá trị hội tụ 
188
Phân tích CFA mô hình đo lường nhân tố “Vốn nhân lực” 
Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu với sự hỗ trợ của phần mềm AMOS 
c) Kết quả phân tích CFA thang đo nhân tố “Năng lực hấp thụ” 
Thang đo nhân tố “Năng lực hấp thụ” được thiết lập là một thang đo đa hướng bao 
gồm bốn thành phần “thu nhận tri thức”, “nội hóa tri thức”, “chuyển đổi tri thức” và “áp 
dụng tri thức”. Sau khi điều chỉnh các quan hệ sai số giữa các cặp biến quan sát NH3-
CD1, kết quả phân tích CFA cho thấy Chi-square/df = 2.902 nhỏ hơn 3, CFI = 0.943, 
TLI = 0.943, IFI=0.943 đều lớn hơn 0.85, RMSEA = 0.083. Mặc dù không phải tất cả 
các chỉ số đều đạt nhưng theo Kline (2011) nhà nghiên cứu không cần xem xét mô hình 
phải đạt tất cả các chỉ tiêu của mô hình mà chỉ cần một số chỉ số đạt là có thể chấp nhận 
được bởi các chỉ số không hoàn toàn thống nhất với nhau. Do đó, thang đo nhân tố 
“Năng lực hấp thụ” vẫn có thể xem đạt tính tương thích với dữ liệu điều tra thực tế. Các 
trọng số nhân tố đều lớn hơn 0.5, do đó có thể kết luận bốn thành phần của thang đo 
“Năng lực hấp thụ” đạt giá trị hội tụ 
189
Phân tích CFA mô hình đo lường nhân tố “Năng lực hấp thụ” 
Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu với sự hỗ trợ của phần mềm AMOS 
Đánh giá giá trị phân biệt trong thang đo đa hướng: Nếu khoảng tin cậy 95% của 
hệ số tương quan không chứa giá trị 1 cho thấy các nhân tố trong thang đo đa hướng là 
phân biệt với nhau hay nói cách khác thang đo đơn hướng trong thang đo đa hướng đạt 
giá trị phân biệt. Kết quả phân tích, với khoảng tin cậy 95%, hệ số tương quan của thang 
đo “Năng lực hấp thụ” không chứa giá trị 1, nên các nhân tố trong thang đo đa hướng là 
phân biệt với nhau 
 Bảng hệ số tương quan thang đo Năng lực hấp thụ 
Tương quan các biến r 
Khoảng tin cậy 95% 
Cận dưới Cận trên 
TN NH .768 .673 .866 
CD NH .851 .761 .925 
190
AD CD .860 .792 .917 
TN CD .865 .801 .932 
AD TN .794 .721 .850 
AD NH .716 .606 .823 
Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu với sự hỗ trợ của phần mềm AMOS 
Kết quả phân tích độ tin cậy tổng hợp và phương sai trích trung bình cũng cho thấy 
các nhân tố thành phần của thang đo đa hướng đều đạt yêu cầu về độ tin cậy tổng hợp 
(>= 0.7) và phương sai trích (> = 0.3) như tóm tắt ở bảng dưới đây (Bảng tính cụ thể 
xem ở phụ lục 6). Điều này cho thấy các thang đo nhân tố ở phân tích mẫu chính thức 
cũng đạt tính tin cậy cần thiết. 
Bảng tính độ tin cậy tổng hợp và phương sai trích thang đo 
 “Năng lực hấp thụ” 
Các nhân tố trong thang 
đo đa hướng 
Λ λ2 1- λ2 
Độ tin 
cậy 
tổng 
hợp 
Phương 
sai trích 
Áp dụng tri thức (N=3) 
AD3 <--- AD .92 .850 .150 
.910 .772 
AD2 <--- AD .78 .615 .385 
AD1 <--- AD .92 .852 .148 
 Thu nhận tri thức (N=5) 
TN5 <--- TN .63 .391 .609 
191
TN4 <--- TN .70 .490 .510 
.869 .572 
TN3 <--- TN .75 .564 .436 
TN2 <--- TN .77 .585 .415 
TN1 <--- TN .69 .482 .518 
 Chuyển đổi tri thức (N=4) 
CD4 <--- CD .78 .613 .387 
 .872 
 .630 
CD3 <--- CD .82 .677 .323 
CD2 <--- CD .77 .599 .401 
CD1 <--- CD .79 .629 .371 
 Nội hóa tri thức (N=3) 
NH3 <--- NH .77 .591 .409 
.809 
.586 
NH2 <--- NH .73 .536 .464 
NH1 <--- NH .80 .632 .368 
d) Kết quả phân tích CFA thang đo nhân tố “ĐMST quy trình” 
Sau khi điều chỉnh các quan hệ sai số giữa các cặp biến quan sát DM2-DM6, DM3-
DM6, DM4-DM6 và DM4-DM5, kết quả cho thấy Chi-square/df = 0.880 nhỏ hơn 3, 
CFI = 1.000, TLI = 1.002, IFI = 1.001 đều lớn hơn 0.85, RMSEA = 0.000 nhỏ hơn 0.08. 
Điều đó cho thấy thang đo nhân tố “ĐMST quy trình” tương thích với dữ liệu điều tra 
thực tế. Các trọng số nhân tố của từng biến quan sát đều lớn hơn 0.5 chứng tỏ thang đo 
nhân tố “ĐMST quy trình” đạt giá trị hội tụ 
192
Phân tích CFA mô hình đo lường nhân tố “ĐMST quy trình” 
Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu với sự hỗ trợ của phần mềm AMOS 
e) Kết quả phân tích CFA thang đo nhân tố “Kết quả kinh doanh” 
Sau khi điều chỉnh các quan hệ sai số giữa các cặp biến quan sát KQ2-KQ3 và 
KQ6-KQ7, kết quả cho thấy Chi-square/df = 3.738 lớn hơn 3 nhưng vẫn nhỏ hơn 5, CFI 
= 0.962, TLI = 0.934, IFI = 0.962 đều lớn hơn 0.85, RMSEA = 0.099. Do đó, thang đo 
nhân tố “Kết quả kinh doanh” vẫn có thể xem đạt tính tương thích với dữ liệu điều tra 
thực tế. Các trọng số nhân tố đều lớn hơn 0.5, do đó có thể kết luận thang đo “Kết quả 
kinh doanh” đạt giá trị hội tụ 
Phân tích CFA mô hình đo lường nhân tố “Kết quả kinh doanh” 
Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu với sự hỗ trợ của phần mềm AMOS 
193
- Phân tích mô hình đo lường chỉ thực hiện với các nhân tố có bốn biến quan sát 
trở lên (Kline, 2011). Do đó, nhân tố “Vốn quan hệ” chỉ có 3 biến quan sát, sẽ không 
thực hiện phân tích CFA mô hình đo lường nhân tố. Những nhân tố có số biến quan sát 
nhỏ hơn bốn được đánh giá tính hội tụ, phân biệt ở mô hình tới hạn khi xem xét quan hệ 
với các nhân tố khác trong mô hình. 
f) Kết quả phân tích mô hình tới hạn 
Phân tích khẳng định nhân tố với mô hình đo lường (đo lường cho từng nhân tố 
riêng biệt) không kiểm tra được giá trị phân biệt giữa các nhân tố, không xem xét được 
tính tương thích của mô hình với dữ liệu điều tra thực tế trong trường hợp các nhân tố 
có quan hệ qua lại với nhau. Để kiểm tra giá trị phân biệt cần sử dụng mô hình tới hạn 
là mô hình các nhân tố thiết lập được tự do quan hệ qua lại với nhau. 
Kết quả phân tích CFA sau khi đã điều chỉnh các mối quan hệ khả dĩ giữa các biến 
quan sát trong mô hình qua chỉ báo của hệ số MI cho thấy: Chi-square/df =2.318 nhỏ 
hơn 3, CFI =0.877, TLI = 0.867, IFI = 0.878 đều lớn hơn 0.85, RMSEA = 0.069. Điều 
đó cho thấy mô hình lý thuyết tương thích với dữ liệu điều tra thực tế. Các trọng số nhân 
tố của từng biến quan sát đều lớn hơn 0.5 nên có thể xem mô hình đạt giá trị hội tụ 
194
 Kết quả phân tích mô hình tới hạn 
Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu với sự hỗ trợ của phần mềm AMOS 
- Đánh giá giá trị phân biệt: Sử dụng tiêu chuẩn khoảng tin cậy 95% của hệ số tương 
quan giữa các khái niệm nghiên cứu của tháng đo Năng lực hấp thụ trong mô hình tới 
hạn cho thấy không chứa giá trị 1 như bảng dưới đây. Điều này cho thấy các khái niệm 
nghiên cứu trong mô hình đạt giá trị phân biệt 
195
Bảng hệ số tương quan thang đo Năng lực hấp thụ trong mô hình tới hạn 
Tương quan các biến r 
Khoảng tin cậy 95% 
Cận dưới Cận trên 
TN <--- HT .918 .852 .972 
NH <--- HT .892 .819 .949 
CD <--- HT .949 .907 .987 
AD <--- HT .868 .820 .910 
Kết quả phân tích độ tin cậy tổng hợp và phương sai trích trung bình cho thấy các 
nhân tố là thang đo đơn hướng và thành phần của nhân tố là thang đo đa hướng đều đạt 
yêu cầu về độ tin cậy tổng hợp (>= 0.7) và phương sai trích (> = 0.3) như tóm tắt ở bảng 
dưới đây. Điều này cho thấy các thang đo nhân tố ở phân tích mẫu chính thức cũng đạt 
tính tin cậy cần thiết. 
Hệ số tin cậy tổng hợp (Composite Reliability) và phương sai trích trung bình 
(Average Variance Extracted) trong AMOS 
Các nhân tố 
λ λ2 1- λ2 
Hệ số 
tin cậy 
tổng 
hợp 
Phương 
sai trích 
trung 
bình 
Năng lực hấp thụ 
TN <--- HT .918 .843 .157 
.949 .823 
NH <--- HT .892 .796 .204 
CD <--- HT .949 .901 .099 
AD <--- HT .868 .753 .247 
196
Các nhân tố 
λ λ2 1- λ2 
Hệ số 
tin cậy 
tổng 
hợp 
Phương 
sai trích 
trung 
bình 
Lãnh đạo nghiệp chủ 
LD6 <--- LD .776 .602 .398 
.876 .543 
LD5 <--- LD .582 .339 .661 
LD4 <--- LD .735 .540 .460 
LD3 <--- LD .798 .637 .363 
LD2 <--- LD .757 .573 .427 
LD1 <--- LD .754 .569 .431 
Vốn nhân lực 
NL4 <--- NL .711 .506 .494 
.849 .588 
NL3 <--- NL .877 .769 .231 
NL2 <--- NL .668 .446 .554 
NL1 <--- NL .794 .630 .370 
Vốn quan hệ 
QH3 <--- QH .768 .590 .410 
.755 .507 
QH2 <--- QH .663 .440 .560 
QH1 <--- QH .702 .493 .507 
Áp dụng tri thức 
AD3 <--- AD .922 .850 .150 .911 .774 
197
Các nhân tố 
λ λ2 1- λ2 
Hệ số 
tin cậy 
tổng 
hợp 
Phương 
sai trích 
trung 
bình 
AD2 <--- AD .792 .627 .373 
AD1 <--- AD .919 .845 .155 
Thu nhận tri thức 
TN5 <--- TN .650 .423 .578 
.831 .496 
TN4 <--- TN .706 .498 .502 
TN3 <--- TN .730 .533 .467 
TN2 <--- TN .746 .557 .443 
TN1 <--- TN .686 .471 .529 
Chuyển đổi tri thức 
CD4 <--- CD .767 .588 .412 
.933 .665 
CD3 <--- CD .818 .669 .331 
CD2 <--- CD .787 .619 .381 
CD1 <--- CD .812 .659 .341 
Nội hóa tri thức 
NH3 <--- NH .784 .615 .385 
.806 .581 
NH2 <--- NH .730 .533 .467 
NH1 <--- NH .772 .596 .404 
ĐMST quy trình 
198
Các nhân tố 
λ λ2 1- λ2 
Hệ số 
tin cậy 
tổng 
hợp 
Phương 
sai trích 
trung 
bình 
DM6 <--- DM .784 .615 .385 
.881 .556 
DM5 <--- DM .818 .669 .331 
DM4 <--- DM .748 .560 .440 
DM3 <--- DM .823 .677 .323 
DM2 <--- DM .588 .346 .654 
DM1 <--- DM .686 .471 .529 
Kết quả kinh doanh 
KQ7 <--- KQ .734 .539 .461 
.855 .459 
KQ6 <--- KQ .610 .372 .628 
KQ5 <--- KQ .661 .437 .563 
KQ4 <--- KQ .639 .408 .592 
KQ3 <--- KQ .681 .464 .536 
KQ2 <--- KQ .614 .377 .623 
KQ1 <--- KQ .785 .616 .384 
199
Bảng tổng hợp kết quả đánh giá 
Biến 
quan 
sát 
Trung bình 
thang đo nếu 
loại biến 
(Scale Mean if 
Item Deleted) 
Phương sai 
thang đo nếu 
loại biến (Scale 
Variance if 
Item Deleted) 
Tương quan 
biến tổng 
(Corrected 
Item-Total 
Correlation) 
Cronbach’s 
Alpha nếu loại 
biến 
(Cronbach’s 
Alpha if Item 
Deleted) 
Lãnh đạo nghiệp chủ - LD: Cronbach Alpha = .872 
LD1 19,4982 14,740 ,656 ,854 
LD2 19,6559 14,514 ,688 ,848 
LD3 19,5161 14,560 ,739 ,839 
LD4 19,7061 14,777 ,711 ,844 
LD5 19,4982 15,337 ,542 ,874 
LD6 19,5090 15,157 ,728 ,843 
Vốn nhân lực - NL: Cronbach Alpha = .828 
NL1 16,1290 9,228 ,689 ,774 
NL2 15,8674 9,691 ,573 ,808 
NL3 15,9498 9,077 ,763 ,754 
NL4 15,8853 9,498 ,659 ,783 
NL5 16,7706 10,314 ,458 ,831 
Vốn quan hệ - QH: Cronbach Alpha = .740 
QH1 6,9642 3,452 ,586 ,630 
QH2 7,1935 3,797 ,447 ,790 
QH3 7,2258 3,197 ,675 ,521 
200
Biến 
quan 
sát 
Trung bình 
thang đo nếu 
loại biến 
(Scale Mean if 
Item Deleted) 
Phương sai 
thang đo nếu 
loại biến (Scale 
Variance if 
Item Deleted) 
Tương quan 
biến tổng 
(Corrected 
Item-Total 
Correlation) 
Cronbach’s 
Alpha nếu loại 
biến 
(Cronbach’s 
Alpha if Item 
Deleted) 
Thu nhận tri thức - TN: Cronbach Alpha = .830 
TN1 15,4695 11,207 ,604 ,802 
TN2 15,4767 10,567 ,646 ,790 
TN3 15,4050 10,242 ,701 ,774 
TN4 15,5591 10,607 ,641 ,792 
TN5 14,9211 11,958 ,545 ,817 
Nội hóa tri thức - NH: Cronbach Alpha = .807 
NH1 7,8996 3,458 ,692 ,700 
NH2 8,0179 3,269 ,663 ,729 
NH3 7,8100 3,500 ,614 ,779 
Chuyển đổi tri thức - CD: Cronbach Alpha = .874 
CD1 11,1577 8,061 ,757 ,828 
CD2 11,1434 7,922 ,725 ,840 
CD3 11,4409 7,924 ,721 ,842 
CD4 11,4624 7,904 ,716 ,844 
Áp dụng tri thức - AD: Cronbach Alpha = .904 
AD1 6,9749 4,125 ,834 ,843 
201
Biến 
quan 
sát 
Trung bình 
thang đo nếu 
loại biến 
(Scale Mean if 
Item Deleted) 
Phương sai 
thang đo nếu 
loại biến (Scale 
Variance if 
Item Deleted) 
Tương quan 
biến tổng 
(Corrected 
Item-Total 
Correlation) 
Cronbach’s 
Alpha nếu loại 
biến 
(Cronbach’s 
Alpha if Item 
Deleted) 
AD2 7,1183 4,306 ,736 ,925 
AD3 7,0896 3,888 ,863 ,817 
ĐMST quy trình - DM: Cronbach Alpha = .878 
DM1 17,8674 14,008 ,627 ,867 
DM2 18,1649 14,563 ,651 ,863 
DM3 18,3513 12,473 ,716 ,855 
DM4 17,4767 14,279 ,594 ,873 
DM5 18,1935 12,934 ,844 ,829 
DM6 18,3333 14,942 ,748 ,854 
Kết quả kinh doanh - KD: Cronbach Alpha = .867 
KQ1 22,5914 21,207 ,648 ,848 
KQ2 22,9032 19,893 ,658 ,846 
KQ3 22,8566 19,951 ,700 ,840 
KQ4 22,8996 21,738 ,611 ,852 
KQ5 22,6738 21,444 ,587 ,855 
KQ6 22,3369 20,534 ,598 ,855 
 KQ7 22,2330 20,755 ,695 ,841 
202
Phụ lục 6 : Bảng tính chỉ số tin cậy tổng hợp (Composite Reliability) và Phương 
sai trích trung bình (Average Variance Extracted) trong AMOS 
Để tính độ tin cậy thì chỉ cần dùng chỉ số Cronbach's Alpha đã quen thuộc trong SPSS. 
Tuy nhiên trong AMOS có thêm một khái niệm nữa để khẳng định độ tin cậy của thang 
đo, đó là khái niệm Độ tin cậy tổng hợp ( Composite Reliability) – hay các viết khác là 
CR. 
Độ tin cậy tổng hợp được tính cho từng nhân tố đơn hướng, tương tự như cách áp dụng 
cronbach's alpha, sẽ chạy riêng cho từng nhân tố một. Công thức tính độ tin cậy tổng 
hợp được tính dựa trên giá trị Standardized Regression Weight: 
 Estimate 
TN <--- HT .918 
NH <--- HT .892 
CD <--- HT .949 
AD <--- HT .868 
LD6 <--- LD .776 
LD5 <--- LD .582 
LD4 <--- LD .735 
LD3 <--- LD .798 
LD2 <--- LD .757 
LD1 <--- LD .754 
NL4 <--- NL .711 
NL3 <--- NL .877 
NL2 <--- NL .668 
NL1 <--- NL .794 
203
 Estimate 
QH3 <--- QH .768 
QH2 <--- QH .663 
QH1 <--- QH .702 
AD3 <--- AD .922 
AD2 <--- AD .792 
AD1 <--- AD .919 
TN5 <--- TN .650 
TN4 <--- TN .706 
TN3 <--- TN .730 
TN2 <--- TN .746 
TN1 <--- TN .686 
CD4 <--- CD .767 
CD3 <--- CD .818 
CD2 <--- CD .787 
CD1 <--- CD .812 
NH3 <--- NH .784 
NH2 <--- NH .730 
NH1 <--- NH .772 
DM6 <--- DM .784 
DM5 <--- DM .818 
204
 Estimate 
DM4 <--- DM .748 
DM3 <--- DM .823 
DM2 <--- DM .588 
DM1 <--- DM .686 
KQ7 <--- KQ .734 
KQ6 <--- KQ .610 
KQ5 <--- KQ .661 
KQ4 <--- KQ .639 
KQ3 <--- KQ .681 
KQ2 <--- KQ .614 
KQ1 <--- KQ .785 
Bảng tính hệ số tin cậy tổng hợp và phương sai trích trung bình 
Lamda 
Lamda^2 
1-
Lamda^2 
Hệ số tin 
cậy tổng 
hợp 
Phương 
sai trích 
trung 
bình 
TN <--- HT 0,918 0,843 0,157 
NH <--- HT 0,892 0,796 0,204 
CD <--- HT 0,949 0,901 0,099 
205
AD <--- HT 0,868 0,753 0,247 
 3,627 3,292 0,708 .949 .823 
LD6 <--- LD 0,776 0,602 0,398 
LD5 <--- LD 0,582 0,339 0,661 
LD4 <--- LD 0,735 0,540 0,460 
LD3 <--- LD 0,798 0,637 0,363 
LD2 <--- LD 0,757 0,573 0,427 
LD1 <--- LD 0,754 0,569 0,431 
 4,402 3,259 2,741 876 .543 
NL4 <--- NL 0,711 0,506 0,494 
NL3 <--- NL 0,877 0,769 0,231 
NL2 <--- NL 0,668 0,446 0,554 
NL1 <--- NL 0,794 0,630 0,370 
 3,050 2,351 1,649 .849 .588 
QH3 <--- QH 0,768 0,590 0,410 
QH2 <--- QH 0,663 0,440 0,560 
QH1 <--- QH 0,702 0,493 0,507 
 2,133 1,522 1,478 .755 .507 
AD3 <--- AD 0,922 0,850 0,150 
AD2 <--- AD 0,792 0,627 0,373 
AD1 <--- AD 0,919 0,845 0,155 
206
 2,633 2,322 0,678 .911 .774 
TN5 <--- TN 0,650 0,423 0,578 
TN4 <--- TN 0,706 0,498 0,502 
TN3 <--- TN 0,730 0,533 0,467 
TN2 <--- TN 0,746 0,557 0,443 
TN1 <--- TN 0,686 0,471 0,529 
 3,518 2,481 2,519 .831 .496 
CD4 <--- CD 0,767 0,588 0,412 
CD3 <--- CD 0,818 0,669 0,331 
CD2 <--- CD 0,787 0,619 0,381 
CD1 <--- CD 0,812 0,659 0,341 
 5,706 4,658 2,342 .933 .665 
NH3 <--- NH 0,784 0,615 0,385 
NH2 <--- NH 0,730 0,533 0,467 
NH1 <--- NH 0,772 0,596 0,404 
 2,286 1,744 1,256 .806 .581 
DM6 <--- DM 0,784 0,615 0,385 
DM5 <--- DM 0,818 0,669 0,331 
DM4 <--- DM 0,748 0,560 0,440 
DM3 <--- DM 0,823 0,677 0,323 
DM2 <--- DM 0,588 0,346 0,654 
207
DM1 <--- DM 0,686 0,471 0,529 
 4,447 3,337 2,663 .881 .556 
KQ7 <--- KQ 0,734 0,539 0,461 
KQ6 <--- KQ 0,61 0,372 0,628 
KQ5 <--- KQ 0,661 0,437 0,563 
KQ4 <--- KQ 0,639 0,408 0,592 
KQ3 <--- KQ 0,681 0,464 0,536 
KQ2 <--- KQ 0,614 0,377 0,623 
KQ1 <--- KQ 0,785 0,616 0,384 
 4,724 3,213 3,787 .855 .459 
Hệ số tin cậy tổng hợp (Composite Reliability) được tính theo công thức 
Phương sai trích trung bình được tính theo công thức: 
Trong đó λi là trọng số chuẩn hóa của biến quan sát i trong nhân tố 
208
Phụ lục 7 Bảng kiểm tra phân bố chuẩn 
Descriptive Statistics 
N Minimum Maximum Mean Skewness 
Statistic Statistic Statistic Statistic Statistic Std. Error 
LD1 279 1.00 5.00 3.9785 -.973 .146 
LD2 279 1.00 5.00 3.8208 -.786 .146 
LD3 279 1.00 5.00 3.9606 -.971 .146 
LD4 279 1.00 5.00 3.7706 -.653 .146 
LD5 279 1.00 5.00 3.9785 -.937 .146 
LD6 279 1.00 5.00 3.9677 -.992 .146 
NL1 279 1.00 5.00 4.0215 -.969 .146 
NL2 279 1.00 5.00 4.2832 -1.002 .146 
NL3 279 1.00 5.00 4.2007 -.989 .146 
NL4 279 1.00 5.00 4.2652 -.075 .146 
QH1 279 1.00 5.00 3.7276 -.693 .146 
QH2 279 1.00 5.00 3.4982 -.466 .146 
QH3 279 1.00 5.00 3.4659 -.361 .146 
TN1 279 1.00 5.00 3.7384 -.860 .146 
TN2 279 1.00 5.00 3.7312 -.678 .146 
TN3 279 1.00 5.00 3.8029 -.707 .146 
TN4 279 1.00 5.00 3.6487 -.652 .146 
TN5 279 1.00 5.00 4.2867 -1.001 .146 
NH1 279 1.00 5.00 3.9642 -.963 .146 
NH2 279 1.00 5.00 3.8459 -.866 .146 
NH3 279 1.00 5.00 4.0538 -.967 .146 
CD1 279 1.00 5.00 3.9104 -.884 .146 
CD2 279 1.00 5.00 3.9247 -.969 .146 
CD3 279 1.00 5.00 3.6272 -.577 .146 
CD4 279 1.00 5.00 3.6057 -.659 .146 
AD1 279 1.00 5.00 3.6165 -.697 .146 
AD2 279 1.00 5.00 3.4731 -.470 .146 
AD3 279 1.00 5.00 3.5018 -.600 .146 
DM1 279 1.00 5.00 3.8100 -.687 .146 
DM2 279 1.00 5.00 3.5125 -.343 .146 
DM3 279 1.00 5.00 3.3262 -.339 .146 
DM4 279 1.00 5.00 4.2007 -.987 .146 
DM5 279 1.00 5.00 3.4839 -.443 .146 
DM6 279 1.00 4.00 3.3441 -.959 .146 
KQ1 279 1.00 5.00 3.8244 -.830 .146 
KQ2 279 1.00 5.00 3.5125 -.565 .146 
KQ3 279 1.00 5.00 3.5591 -.497 .146 
KQ4 279 1.00 5.00 3.5161 -.316 .146 
KQ5 279 1.00 5.00 3.7419 -.618 .146 
KQ6 279 1.00 5.00 4.0789 -.975 .146 
KQ7 279 1.00 5.00 4.1828 -.989 .146 
Valid N 
(listwise) 279 
209
Phụ lục 8: Kết quả phân tích SEM 
210
Phụ lục 9: Phân tích đánh giá tác động của các nhân tố tới ĐMST quy trình 
Đánh giá tác động bằng hệ số tác động trực tiếp, gián tiếp và tổng hợp 
Standardized Total Effects (Group number 1 - Default model) 
 LD HT QH DM NL KQ NH CD TN AD 
HT .960 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 
QH .861 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 
DM .884 .679 .269 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 
NL .842 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 
KQ .892 .248 .273 .365 .497 .000 .000 .000 .000 .000 
NH .849 .884 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 
CD .904 .941 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 
TN .882 .919 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 
AD .828 .862 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 
KQ6 .567 .158 .174 .232 .316 .636 .000 .000 .000 .000 
KQ1 .690 .192 .211 .283 .384 .774 .000 .000 .000 .000 
KQ2 .550 .153 .169 .225 .307 .617 .000 .000 .000 .000 
KQ3 .610 .170 .187 .250 .340 .684 .000 .000 .000 .000 
KQ4 .570 .159 .175 .234 .318 .639 .000 .000 .000 .000 
KQ5 .590 .164 .181 .242 .329 .662 .000 .000 .000 .000 
KQ7 .677 .188 .208 .277 .377 .760 .000 .000 .000 .000 
DM1 .581 .446 .177 .657 .000 .000 .000 .000 .000 .000 
DM2 .536 .412 .163 .607 .000 .000 .000 .000 .000 .000 
211
 LD HT QH DM NL KQ NH CD TN AD 
DM3 .668 .513 .203 .755 .000 .000 .000 .000 .000 .000 
DM4 .695 .534 .212 .786 .000 .000 .000 .000 .000 .000 
DM5 .658 .505 .200 .744 .000 .000 .000 .000 .000 .000 
DM6 .694 .533 .211 .785 .000 .000 .000 .000 .000 .000 
NH1 .660 .687 .000 .000 .000 .000 .777 .000 .000 .000 
NH2 .625 .651 .000 .000 .000 .000 .736 .000 .000 .000 
NH3 .661 .688 .000 .000 .000 .000 .778 .000 .000 .000 
CD1 .726 .756 .000 .000 .000 .000 .000 .804 .000 .000 
CD2 .712 .742 .000 .000 .000 .000 .000 .788 .000 .000 
CD3 .739 .769 .000 .000 .000 .000 .000 .817 .000 .000 
CD4 .691 .720 .000 .000 .000 .000 .000 .765 .000 .000 
TN1 .601 .626 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .682 .000 
TN2 .658 .685 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .745 .000 
TN3 .645 .672 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .732 .000 
TN4 .624 .650 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .707 .000 
TN5 .576 .600 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .653 .000 
AD1 .760 .792 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .919 
AD2 .656 .683 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .793 
AD3 .763 .794 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .922 
QH1 .583 .000 .677 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 
212
 LD HT QH DM NL KQ NH CD TN AD 
QH2 .581 .000 .675 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 
QH3 .643 .000 .747 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 
NL1 .667 .000 .000 .000 .792 .000 .000 .000 .000 .000 
NL2 .567 .000 .000 .000 .673 .000 .000 .000 .000 .000 
NL3 .729 .000 .000 .000 .865 .000 .000 .000 .000 .000 
NL4 .599 .000 .000 .000 .712 .000 .000 .000 .000 .000 
LD1 .761 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 
LD2 .763 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 
LD3 .796 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 
LD4 .728 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 
LD5 .558 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 
LD6 .764 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 
Standardized Direct Effects (Group number 1 - Default model) 
 LD HT QH DM NL KQ NH CD TN AD 
HT .960 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 
QH .861 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 
DM .000 .679 .269 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 
NL .842 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 
KQ .000 .000 .175 .365 .497 .000 .000 .000 .000 .000 
213
 LD HT QH DM NL KQ NH CD TN AD 
NH .000 .884 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 
CD .000 .941 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 
TN .000 .919 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 
AD .000 .862 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 
KQ6 .000 .000 .000 .000 .000 .636 .000 .000 .000 .000 
KQ1 .000 .000 .000 .000 .000 .774 .000 .000 .000 .000 
KQ2 .000 .000 .000 .000 .000 .617 .000 .000 .000 .000 
KQ3 .000 .000 .000 .000 .000 .684 .000 .000 .000 .000 
KQ4 .000 .000 .000 .000 .000 .639 .000 .000 .000 .000 
KQ5 .000 .000 .000 .000 .000 .662 .000 .000 .000 .000 
KQ7 .000 .000 .000 .000 .000 .760 .000 .000 .000 .000 
DM1 .000 .000 .000 .657 .000 .000 .000 .000 .000 .000 
DM2 .000 .000 .000 .607 .000 .000 .000 .000 .000 .000 
DM3 .000 .000 .000 .755 .000 .000 .000 .000 .000 .000 
DM4 .000 .000 .000 .786 .000 .000 .000 .000 .000 .000 
DM5 .000 .000 .000 .744 .000 .000 .000 .000 .000 .000 
DM6 .000 .000 .000 .785 .000 .000 .000 .000 .000 .000 
NH1 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .777 .000 .000 .000 
NH2 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .736 .000 .000 .000 
NH3 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .778 .000 .000 .000 
214
 LD HT QH DM NL KQ NH CD TN AD 
CD1 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .804 .000 .000 
CD2 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .788 .000 .000 
CD3 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .817 .000 .000 
CD4 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .765 .000 .000 
TN1 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .682 .000 
TN2 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .745 .000 
TN3 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .732 .000 
TN4 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .707 .000 
TN5 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .653 .000 
AD1 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .919 
AD2 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .793 
AD3 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .922 
QH1 .000 .000 .677 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 
QH2 .000 .000 .675 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 
QH3 .000 .000 .747 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 
NL1 .000 .000 .000 .000 .792 .000 .000 .000 .000 .000 
NL2 .000 .000 .000 .000 .673 .000 .000 .000 .000 .000 
NL3 .000 .000 .000 .000 .865 .000 .000 .000 .000 .000 
NL4 .000 .000 .000 .000 .712 .000 .000 .000 .000 .000 
LD1 .761 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 
215
 LD HT QH DM NL KQ NH CD TN AD 
LD2 .763 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 
LD3 .796 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 
LD4 .728 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 
LD5 .558 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 
LD6 .764 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 
Standardized Indirect Effects (Group number 1 - Default model) 
 LD HT QH DM NL KQ NH CD TN AD 
HT .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 
QH .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 
DM .884 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 
NL .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 
KQ .892 .248 .098 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 
NH .849 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 
CD .904 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 
TN .882 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 
AD .828 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 
KQ6 .567 .158 .174 .232 .316 .000 .000 .000 .000 .000 
KQ1 .690 .192 .211 .283 .384 .000 .000 .000 .000 .000 
KQ2 .550 .153 .169 .225 .307 .000 .000 .000 .000 .000 
216
 LD HT QH DM NL KQ NH CD TN AD 
KQ3 .610 .170 .187 .250 .340 .000 .000 .000 .000 .000 
KQ4 .570 .159 .175 .234 .318 .000 .000 .000 .000 .000 
KQ5 .590 .164 .181 .242 .329 .000 .000 .000 .000 .000 
KQ7 .677 .188 .208 .277 .377 .000 .000 .000 .000 .000 
DM1 .581 .446 .177 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 
DM2 .536 .412 .163 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 
DM3 .668 .513 .203 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 
DM4 .695 .534 .212 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 
DM5 .658 .505 .200 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 
DM6 .694 .533 .211 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 
NH1 .660 .687 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 
NH2 .625 .651 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 
NH3 .661 .688 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 
CD1 .726 .756 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 
CD2 .712 .742 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 
CD3 .739 .769 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 
CD4 .691 .720 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 
TN1 .601 .626 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 
TN2 .658 .685 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 
TN3 .645 .672 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 
217
 LD HT QH DM NL KQ NH CD TN AD 
TN4 .624 .650 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 
TN5 .576 .600 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 
AD1 .760 .792 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 
AD2 .656 .683 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 
AD3 .763 .794 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 
QH1 .583 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 
QH2 .581 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 
QH3 .643 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 
NL1 .667 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 
NL2 .567 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 
NL3 .729 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 
NL4 .599 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 
LD1 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 
LD2 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 
LD3 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 
LD4 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 
LD5 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 
LD6 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 
218
Phụ lục 10: Đánh giá hiện trạng của doanh nghiệp về ĐMST quy trình và các 
nhân tố trong mô hình 
Công thức tính cận dưới: 
Cận dưới = Mean – 1.96 * (SD/sqrt(n)) 
Cận trên = Mean + 1.96 * (SD/sqrt(n)) 
Trong đó n là mẫu quan sát 
ĐMST quy trình 
Descriptive Statistics 
 N Mean 
Std. 
Deviation 
DM1 279 3,8100 ,96882 
DM2 279 3,5125 ,84757 
DM3 279 3,3262 1,13372 
DM4 279 4,2007 ,95729 
DM5 279 3,4839 ,93624 
DM6 279 3,3441 ,70192 
Valid N 
(listwise) 279 
Descriptive Statistics 
 N Mean 
Std. 
Deviatio
n 
DM 279 3,6129 ,73584 
Valid N 
(listwise) 279 
219
 Trung bình 
Độ lệch 
chuẩn 
Cận 
dưới 
Cận 
trên 
DM1 3,810 0,969 3,696 3,924 
DM2 3,513 0,848 3,413 3,612 
DM3 3,326 1,134 3,193 3,459 
DM4 4,201 0,957 4,088 4,313 
DM5 3,484 0,936 3,374 3,594 
DM6 3,344 0,702 3,262 3,426 
Trung 
bình 3,613 0,736 3,527 3,699 
Lãnh đạo nghiệp chủ 
Descriptive Statistics 
 N Mean 
Std. 
Deviation 
Skeeness 
 LD1 279 3,9785 1,01050 
LD2 279 3,8208 1,01258 
LD3 279 3,9606 ,95316 
LD4 279 3,7706 ,94701 
LD5 279 3,9785 1,04205 
LD6 279 3,9677 ,87060 
Valid N 
(listwise) 279 
220
Descriptive Statistics 
 N Mean 
Std. 
Deviation 
LD 279 3,913 ,761 
Valid N 
(listwise) 279 
 Trung bình 
Độ lệch 
chuẩn Cận dưới Cận trên 
LD1 3,979 1,011 3,860 4,097 
LD2 3,821 1,013 3,702 3,940 
LD3 3,961 0,953 3,849 4,072 
LD4 3,771 0,947 3,659 3,882 
LD5 3,979 1,042 3,856 4,101 
LD6 3,968 0,871 3,866 4,070 
Trung 
bình 3,913 0,761 3,823 4,002 
221
Vốn nhân lực 
Descriptive Statistics 
 N Mean 
Std. 
Deviation 
NL1 279 4,0215 ,98527 
NL2 279 4,2832 1,01186 
NL3 279 4,2007 ,94595 
NL4 279 4,2652 ,96031 
Valid N 
(listwise) 279 
Descriptive Statistics 
 N Mean 
Std. 
Deviation 
NL 279 4,0301 ,75690 
Valid N 
(listwise) 279 
222
 Trung bình 
Độ lệch 
chuẩn Cận dưới Cận trên 
NL1 4,022 0,985 3,906 4,137 
NL2 4,283 1,012 4,164 4,402 
NL3 4,201 0,946 4,090 4,312 
NL4 4,265 0,960 4,153 4,378 
Trung 
bình 4,030 0,757 3,941 4,119 
Vốn quan hệ 
Descriptive Statistics 
 N Mean 
Std. 
Deviation 
QH1 279 3,7276 1,07171 
QH2 279 3,4982 1,10224 
QH3 279 3,4659 1,07192 
Valid N 
(listwise) 279 
223
Descriptive Statistics 
 N Mean 
Std. 
Deviation 
QH 279 3,5639 ,87771 
Valid N 
(listwise) 279 
 Trung bình 
Độ lệch 
chuẩn Cận dưới Cận trên 
QH1 3,728 1,072 3,602 3,853 
QH2 3,498 1,102 3,369 3,628 
QH3 3,466 1,072 3,340 3,592 
Trung 
bình 
3,564 0,878 
3,461 3,667 
Thu nhận tri thức 
Descriptive Statistics 
 N Mean Std. Deviation 
TN1 279 3,7384 1,01765 
TN2 279 3,7312 1,09419 
TN3 279 3,8029 1,09636 
TN4 279 3,6487 1,09212 
TN5 279 4,2867 ,93505 
Valid N (listwise) 279 
224
Descriptive Statistics 
 N Mean Std. Deviation 
TN 279 3,8416 ,80894 
Valid N (listwise) 279 
 Trung bình Độ lệch chuẩn Cận dưới Cận trên 
TN1 3,738 1,018 3,619 3,858 
TN2 3,731 1,094 3,603 3,860 
TN3 3,803 1,096 3,674 3,932 
TN4 3,649 1,092 3,521 3,777 
TN5 4,287 0,935 4,177 4,396 
Trung bình 3,842 0,809 3,747 3,937 
Nội hóa tri thức 
Descriptive Statistics 
 N Mean 
Std. 
Deviation 
NH1 279 3,9642 ,99213 
NH2 279 3,8459 1,07351 
NH3 279 4,0538 1,04605 
Valid N 
(listwise) 279 
225
Descriptive Statistics 
 N Mean 
Std. 
Deviation 
NH 279 3,9546 ,88165 
Valid N 
(listwise) 279 
 Trung bình 
Độ lệch 
chuẩn Cận dưới Cận trên 
NH1 3,9642 0,99213 3,848 4,081 
NH2 3,8459 1,07351 3,720 3,972 
NH3 4,0538 1,04605 3,931 4,177 
Trung 
bình 
3,9546 0,88165 
3,851 4,058 
Chuyển đổi tri thức 
Descriptive Statistics 
 N Mean 
Std. 
Deviation 
CD1 279 3,9104 1,03319 
CD2 279 3,9247 1,09186 
CD3 279 3,6272 1,09484 
CD4 279 3,6057 1,10367 
Valid N 
(listwise) 279 
226
Descriptive Statistics 
 N Mean 
Std. 
Deviation 
CD 279 3,7670 ,92084 
Valid N 
(listwise) 279 
 Trung bình 
Độ lệch 
chuẩn Cận dưới Cận trên 
CD1 3,910 1,033 3,789 4,032 
CD2 3,925 1,092 3,797 4,053 
CD3 3,627 1,095 3,499 3,756 
CD4 3,606 1,104 3,476 3,735 
Trung 
bình 
3,767 0,921 
3,659 3,875 
Áp dụng tri thức 
Descriptive Statistics 
 N Mean 
Std. 
Deviation 
AD1 279 3,6165 1,05593 
AD2 279 3,4731 1,08877 
AD3 279 3,5018 1,09569 
Valid N 
(listwise) 279 
227
Descriptive Statistics 
 N Mean 
Std. 
Deviation 
AD 279 3,5305 ,98984 
Valid N 
(listwise) 279 
 Trung bình 
Độ lệch 
chuẩn Cận dưới Cận trên 
AD1 3,617 1,056 3,493 3,740 
AD2 3,473 1,089 3,345 3,601 
AD3 3,502 1,096 3,373 3,630 
Trung 
bình 
3,531 0,990 
3,414 3,647 
Descriptive Statistics 
 N Mean 
Std. 
Deviation 
HT 279 3,7734 ,79503 
Valid N 
(listwise) 279 
 Trung bình 
Độ lệch 
chuẩn Cận dưới Cận trên 
HT 3,773 0,795 3,680 3,867 
228
Kết quả kinh doanh 
Descriptive Statistics 
 N Mean 
Std. 
Deviation 
KQ1 279 3,8244 ,93761 
KQ2 279 3,5125 1,11514 
KQ3 279 3,5591 1,05730 
KQ4 279 3,5161 ,90099 
KQ5 279 3,7419 ,97342 
KQ6 279 4,0789 1,09654 
KQ7 279 4,1828 ,95148 
Valid N 
(listwise) 279 
229
Descriptive Statistics 
 N Mean 
Std. 
Deviation 
KQ 279 3,7737 ,75163 
Valid N 
(listwise) 279 
 Trung bình 
Độ lệch 
chuẩn Cận dưới Cận trên 
KQ1 3,824 0,938 3,714 3,934 
KQ2 3,513 1,115 3,382 3,643 
KQ3 3,559 1,057 3,435 3,683 
KQ4 3,516 0,901 3,410 3,622 
KQ5 3,742 0,973 3,628 3,856 
KQ6 4,079 1,097 3,950 4,208 
KQ7 4,183 0,951 4,071 4,294 
Trung 
bình 
3,774 0,752 
3,686 3,862