Cuối cùng muốn gia tăng việc áp dụng PBB, các trưởng đơn vị nên tập trung vào
các giải pháp giảm chi phí chuyển đổi trong chính nhận thức của các nhân viên lập
dự toán (nhân tố tác động mạnh thứ 4), đó là những rào cản trong nhận thức của
người lập dự toán. Các giải pháp cụ thể bao gồm: các trưởng đơn vị nên thực hiện
tích hợp mô hình mới vào các hoạt động đã thực hiện trước đó, chuyển đổi từ từ
theo từng giai đoạn (sử dụng kết hợp hai mô hình như một số đơn vị hiện đang thực
hiện), để giảm thời gian và công sức để học sang mô hình PBB (liên quan đến SC1)
đến khi đủ lực và tự chủ hoàn toàn thì chuyển đổi hoàn toàn sang PBB, cũng như có
chính sách tuyển dụng và chính sách sử dụng nguồn nhân lực phù hợp, nên tuyển
dụng một nhân viên chuyên về lập dự toán, đánh giá hiệu quả hoạt động để giảm
áp lực cho các nhân viên khác phải thực hiện nhiều công việc cho quy trình lập dự
toán theo mô hình PBB (liên quan đến SC2). Bên cạnh đó sử dụng phần mền hỗ
trợ phân tích, ứng dụng công nghệ thông tin hiện đại trong phân tích, xây dựng
riêng một bộ phận phân tích tài chính, đo lường dự báo, các chỉ số KQHĐ riêng, để
giảm các kỹ thuật tính toán chi tiết phức tạp cho nhân viên (SC4), giúp cho nhân
viên giảm tâm lý bị lãng phí thời gian và công sức đã giành cho việc nắm vững cách
lập dự toán theo mô hình truyền thống (SC3) từ đó không có tâm lý ngại đổi mới
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 293 trang
293 trang | 
Chia sẻ: tueminh09 | Lượt xem: 759 | Lượt tải: 1 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Các nhân tố tác động đến việc áp dụng mô hình lập dự toán ngân sách dựa trên kết quả hoạt động tại các đơn vị sự nghiệp công lập ở Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Component Analysis. 
PHỤ LỤC 26 
Phân tích EFA cặp 12: Rào cản (PB) và Thẩm quyền áp dụng (AU) 
KMO and Bartlett's Test 
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. ,740 
Bartlett's Test of Sphericity 
Approx. Chi-Square 277,436 
df 28 
Sig. ,000 
Total Variance Explained 
Component Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared 
Loadings 
Rotation Sums of Squared 
Loadings 
Total % of 
Variance 
Cumulative 
% 
Total % of 
Variance 
Cumulative 
% 
Total % of 
Variance 
Cumulative 
% 
1 2,916 36,455 36,455 2,916 36,455 36,455 2,890 36,126 36,126 
2 2,505 31,312 67,767 2,505 31,312 67,767 2,531 31,641 67,767 
3 ,659 8,243 76,010 
4 ,621 7,757 83,767 
5 ,473 5,916 89,683 
6 ,383 4,785 94,468 
7 ,268 3,345 97,813 
8 ,175 2,187 100,000 
Extraction Method: Principal Component Analysis. 
PHỤ LỤC 27 
Phân tích EFA cặp 13: Năng lực bản thân (SEC) và thẩm quyền áp dụng (AU) 
KMO and Bartlett's Test 
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. ,782 
Bartlett's Test of Sphericity 
Approx. Chi-Square 322,125 
df 21 
Sig. ,000 
[248] 
Total Variance Explained 
Compone
nt 
Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared 
Loadings 
Rotation Sums of Squared 
Loadings 
Total % of 
Variance 
Cumulative 
% 
Total % of 
Variance 
Cumulative 
% 
Total % of 
Variance 
Cumulative 
% 
1 3,755 53,647 53,647 3,755 53,647 53,647 2,739 39,132 39,132 
2 1,605 22,928 76,575 1,605 22,928 76,575 2,621 37,443 76,575 
3 ,603 8,613 85,189 
4 ,342 4,880 90,069 
5 ,288 4,113 94,182 
6 ,242 3,457 97,639 
7 ,165 2,361 100,000 
Extraction Method: Principal Component Analysis. 
PHỤ LỤC 28 
Phân tích EFA cặp 14: Năng lực bản thân (SEC) với khả năng áp dụng (CA) 
KMO and Bartlett's Test 
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. ,769 
Bartlett's Test of Sphericity 
Approx. Chi-Square 427,870 
df 28 
Sig. ,000 
Total Variance Explained 
Compone
nt 
Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared 
Loadings 
Rotation Sums of Squared 
Loadings 
Total % of 
Variance 
Cumulative 
% 
Total % of 
Variance 
Cumulative 
% 
Total % of 
Variance 
Cumulative 
% 
1 4,203 52,533 52,533 4,203 52,533 52,533 3,650 45,626 45,626 
2 1,861 23,260 75,793 1,861 23,260 75,793 2,413 30,167 75,793 
3 ,608 7,594 83,387 
4 ,423 5,284 88,671 
5 ,391 4,893 93,564 
6 ,242 3,022 96,585 
7 ,158 1,974 98,560 
8 ,115 1,440 100,000 
Extraction Method: Principal Component Analysis. 
[249] 
PHỤ LỤC 29 
Phân tích EFA cặp 15: Thẩm quyền áp dụng (AU) và khả năng áp dụng (CA) 
KMO and Bartlett's Test 
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. ,805 
Bartlett's Test of Sphericity 
Approx. Chi-
Square 
505,037 
df 36 
Sig. ,000 
Total Variance Explained 
Component Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared 
Loadings 
Rotation Sums of Squared 
Loadings 
Total % of 
Variance 
Cumulative 
% 
Total % of 
Variance 
Cumulative 
% 
Total % of 
Variance 
Cumulative 
% 
1 4,686 52,063 52,063 4,686 52,063 52,063 3,675 40,833 40,833 
2 1,945 21,613 73,675 1,945 21,613 73,675 2,956 32,843 73,675 
3 ,700 7,779 81,454 
4 ,591 6,572 88,026 
5 ,316 3,506 91,532 
6 ,305 3,386 94,918 
7 ,198 2,199 97,118 
8 ,133 1,476 98,594 
9 ,127 1,406 100,000 
Extraction Method: Principal Component Analysis. 
[250] 
PHỤ LỤC 30 A 
BẢNG CÂU HỎI TRONG NGHIÊN CỨU CHÍNH THỨC 
Xin chào anh/chị. Tôi hiện đang công tác tại trường Đại học Kinh tế TP.HCM và đang 
nghiên cứu một đề tài về việc áp dụng mô hình lập dự toán ngân sách dựa trên kết quả 
hoạt động tại các đơn vị sự nghiệp công lập. Rất mong anh/chị dành chút ít thời gian để 
trả lời bảng câu hỏi này và ý kiến của anh chị không có ý kiến đúng hay sai mà mọi ý kiến 
của anh/chị chỉ có giá trị phục vụ cho nghiên cứu. 
Anh chị vui lòng chọn một phương án thích hợp nhất cho mức độ đồng ý theo QUAN 
ĐIỂM CÁ NHÂN cho mỗi phát biểu sau 
Phần 1: Một số phát biểu: 
Thang điểm: từ mức 1: Hoàn toàn phản đối; cho đến mức 7: Hoàn toàn đồng ý. 
(khoanh tròn 1 số thích hợp cho từng phát biểu) 
Thuật ngữ PBB: được hiểu là việc lập dự toán ngân sách dựa trên kết quả đầu ra hay còn 
gọi là dựa trên kết quả hoạt động 
Mô hình dự toán truyền thống: được hiểu là mô hình dự toán ngân sách dựa vào số liệu 
quá khứ điều chỉnh tăng giảm theo kế hoạch chiến lược hoặc còn được hiểu là dự toán theo 
khoản mục. 
 1: HOÀN TOÀN PHẢN ĐỐI 7: HOÀN TOÀN ĐỒNG Ý 
Nhận thức về lợi thế tương đối của PBB 
1. PBB giúp kiểm soát nguồn lực tài chính tốt hơn. 1 2 3 4 5 6 7 
2. PBB giúp kiểm soát đầu ra hiệu quả hơn. 1 2 3 4 5 6 7 
3. PBB giúp các quyết định dự toán ngân sách được tập trung hơn. 1 2 3 4 5 6 7 
4. PBB giúp việc lập báo cáo tốt hơn việc lập theo mô hình dự toán 
truyền thống. 
1 2 3 4 5 6 7 
5. PBB giúp đặt ra mục tiêu sử dụng ngân sách rõ ràng hơn. 1 2 3 4 5 6 7 
6. PBB là phương pháp hữu ích để so sánh chi phí và lợi ích của mỗi kế 
hoạch hoạt động dự kiến thực hiện. 
1 2 3 4 5 6 7 
7. PBB giúp việc sử dụng ngân sách hiệu quả hơn mô hình dự toán 
truyền thống. 
1 2 3 4 5 6 7 
8. PBB giúp cải thiện chất lượng công việc lập dự toán ngân sách của 
đơn vị. 
1 2 3 4 5 6 7 
Rào cản trong việc áp dụng mô hình PBB 
1. Việc chuyển sang lập dự toán theo mô hình PBB đòi hỏi mất nhiều 
thời gian và công sức để học tập. 
1 2 3 4 5 6 7 
2. Áp dụng PBB có thể phải thực hiện nhiều việc cho quy trình lập dự 
toán hơn so với mô hình lập truyền thống. 
1 2 3 4 5 6 7 
3. Tôi đã dành nhiều thời gian và công sức để nắm vững cách lập dự 
toán theo mô hình truyền thống. 
1 2 3 4 5 6 7 
4. Thực hiện mô hình PBB có thể phải sử dụng nhiều kỹ thuật tính toán 
chi tiết phức tạp. 
1 2 3 4 5 6 7 
Năng lực của bản thân đối với thay đổi 
1. Dựa trên kiến thức, kỹ năng và khả năng của tôi, việc thay đổi lập dự 
toán theo mô hình PBB dễ dàng đối với tôi. 
1 2 3 4 5 6 7 
[251] 
2. Tôi có thể thay đổi cách lập dự toán theo mô hình PBB mà không cần 
sự hỗ trợ của đồng nghiệp cùng ngành. 
1 2 3 4 5 6 7 
3. Tôi có thể tự thay đổi cách lập dự toán theo mô hình PBB một cách 
hợp lý. 
1 2 3 4 5 6 7 
Sự hỗ trợ của tổ chức 
Hỗ trợ của nhà quản lý 
1. Trưởng đơn vị quan tâm đến hiệu quả của việc chuyển đổi lập dự toán 
ngân sách theo mô hình PBB. 
1 2 3 4 5 6 7 
2. Trưởng đơn vị có sử dụng thông tin kết quả đầu ra để phục vụ quản 
lý, và ra các quyết định sử dụng ngân sách. 
1 2 3 4 5 6 7 
3. Trưởng đơn vị sẵn sàng hỗ trợ và cung cấp nguồn lực cần thiết để 
thay đổi cách thức lập dự toán theo mô hình PBB. 
1 2 3 4 5 6 7 
4. Tôi được trưởng đơn vị hỗ trợ khi cần thiết để chuyển sang thực hiện 
lập dự toán theo mô hình PBB. 
1 2 3 4 5 6 7 
5. Trưởng đơn vị hỗ trợ và khuyến khích việc áp dụng, triển khai mô 
hình lập dự toán ngân sách theo mô hình PBB. 
1 2 3 4 5 6 7 
6. Trưởng đơn vị sẵn sàng mua sắm phần mềm và các công cụ có liên 
quan để áp dụng mô hình lập dự toán theo mô hình PBB. 
1 2 3 4 5 6 7 
Hệ thống hỗ trợ không chính thức 
7. Trưởng đơn vị cung cấp cho tôi bản hướng dẫn về quy trình cách thức 
chuyển đổi sang thực hiện lập dự toán theo mô hình PBB. 
1 2 3 4 5 6 7 
8. Trưởng đơn vị thường khen thưởng cho nhân viên để phát triển năng 
lực và động lực đạt được các mục tiêu mà đơn vị đề ra. 
1 2 3 4 5 6 7 
9. Các phòng ban trong đơn vị trao đổi thông tin, hỗ trợ, chia sẽ lẫn 
nhau. 
1 2 3 4 5 6 7 
Khả năng áp dụng PBB của thể chế 
1. Chính phủ đã có bộ dữ liệu về “kết quả đầu ra” cho các ngành, lĩnh 
vực được đo lường đáng tin cậy và chính xác. 
1 2 3 4 5 6 7 
2. Các cơ quan có thẩm quyền hiện đã sử dụng dữ liệu “kết quả đầu ra” 
để lập kế hoạch hoạt động, ra quyết định phân bổ ngân sách. 
1 2 3 4 5 6 7 
3. Công chức tổng hợp dự toán ngân sách nhà nước của cơ quan tài 
chính có đủ kinh nghiệm và được trang bị kỹ năng liên quan để lập dự 
toán ngân sách theo mô hình PBB. 
1 2 3 4 5 6 7 
4. Các cơ quan có thẩm quyền hiện có đầy đủ nguồn nhân lực để thực 
hiện các công việc liên quan đến việc chuẩn bị và thực hiện dự toán ngân 
sách nhà nước. 
1 2 3 4 5 6 7 
5. Các công chức trong các đơn vị hiện nay có khả năng xác định và đo 
lường, đánh giá “kết quả đầu ra” của đơn vị và sử dụng dữ liệu “kết quả 
đầu ra” phục vụ cho quản lý ngân sách. 
1 2 3 4 5 6 7 
Thẩm quyền về việc áp dụng PBB 
1. Hiện nay nhà nước đã có thông tư hướng dẫn rõ về việc áp dụng lập 
dự toán theo kết quả đầu ra. 
1 2 3 4 5 6 7 
2. Các thông tư hướng dẫn lập kế hoạch sử dụng ngân sách hiện nay tập 
trung vào kết quả đầu ra của ngành. 
1 2 3 4 5 6 7 
[252] 
3. Luật NSNN hướng đến việc lập dự toán dựa trên kết quả đầu ra cho 
các đơn vị hành chính sự nghiệp. 
1 2 3 4 5 6 7 
4. Hiện nay, các văn bản pháp lý khác liên quan đến sử dụng ngân sách 
đã có những quy định định hướng tập trung dựa vào kết quả hoạt động. 
1 2 3 4 5 6 7 
Việc áp dụng mô hình PBB 
1. Tôi sẽ không thực hiện chuyển đổi việc lập dự toán theo mô hình 
PBB. 
1 2 3 4 5 6 7 
2. Tôi sẽ không hợp tác để chuyển đổi sang lập dự toán theo mô hình 
PBB. 
1 2 3 4 5 6 7 
3. Tôi không đồng ý với việc chuyển đổi thực hiện lập dự toán theo mô 
hình PBB. 
1 2 3 4 5 6 7 
4. Tôi phản đối việc chuyển đổi thực hiện lập dự toán theo mô hình PBB. 1 2 3 4 5 6 7 
Phần 2: Vui lòng cho biết một số thông tin 
1. Tên đơn vị anh/chị đang công tác:  
2. Vui lòng cho biết 
- Giới tính: □ Nam □ Nữ 
- Nhóm tuổi của quý anh/chị □ 50 tuổi 
- Chuyên môn của anh/chị 
□ Trung cấp/Cao đẳng kế toán □ Cử nhân kế toán 
□ Thạc sĩ kế toán □ Không tốt nghiệp chuyên ngành kế toán: 
- Số năm làm việc trong khu vực công: □ 21 năm 
3. Anh/chị đang đảm nhận công việc gì trong các nhiệm vụ sau: 
□ Tài chính, ngân sách và kế toán 
□ Chính sách và quy hoạch 
□ Đánh giá kết quả hoạt động 
□ Khác:. 
4. Anh /chị có kinh nghiệm làm công việc lập dự toán NS bao lâu: ...năm 
5. Loại hình đơn vị của anh chị 
□ Sự nghiệp giáo dục 
□ Sự nghiệp y tế 
□ Cơ quan hành chính, cụ thể: 
□ Khác: .. 
6. Loại hình đơn vị sự nghiệp của đơn vị anh chị 
□ Sự nghiệp tự chủ hoàn toàn chi TX 
□ Sự nghiệp tự chủ một phần chi TX 
□ Sự nghiệp do NSNN đảm bảo toàn bộ Chi TX 
□ Khác:.. 
7. Anh/ chị có bao giờ tham gia bất kỳ khóa huấn luyện nào hướng dẫn kỹ thuật lập 
dự toán chính thức chưa? □Có □ Không 
8. Đơn vị anh/chị đang sử dụng phương pháp lập dự toán nào? 
□ Lập dự toán truyền thống theo khoản mục (dựa trên quá khứ điều chỉnh tăng dần theo 
kế hoạch chiến lược) 
□ Lập dự toán theo hiệu quả hoạt động (kết quả đầu ra) 
9. Quy mô tổ chức của anh chị: □ Dưới 100 □ 101-200 □ 301-400 □Trên 500 nhân viên 
[253] 
DANH SÁCH ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP ĐƯỢC KHẢO SÁT 
STT Tên đơn vị 
1 Trung tâm tin học và công báo tỉnh Tiền Giang 
2 Hội Liên Hiệp phụ nữ huyện tỉnh Tiền giang 
3 Trung tâm văn hóa thể thao và du lịch thành phố Mỹ Tho 
4 Bệnh Viện mắt Tỉnh Tiền Giang 
5 Bệnh Viện Gò Công Đông Tỉnh Tiền Giang 
6 Bệnh viện Phụ sản Tiền Giang 
7 Trung tâm y tế Mỹ Tho- Tiền Giang 
8 Trường THPT Vũ Đình Liệu-Tiền Giang 
9 Trường Cao đẳng -Tiền Giang 
10 Đại học Tiền Giang 
11 Trường THCS An Xuyên 2-Tỉnh Cà Mau 
12 Trường THCS Biển Bạch Đông – Tỉnh_Cà Mau 
13 Trường THCS Biển Bạch -Tỉnh Cà Mau 
14 Trường THCS Cái Nước Huyện Cái nước Tỉnh Cà Mau 
15 Trường THCS Định Bình, TP. Cà Mau 
16 Trường THCS Nguyễn Vĩnh Nghiệp-Tỉnh Cà Mau 
17 Trường THCS Nguyễn Trung Trực-Tỉnh Cà Mau 
18 Trường THCS Nguyễn Trung-Tỉnh Cà Mau 
19 Trường THCS Nguyễn An-Tỉnh Cà Mau 
20 Trường THCS Nguyễn Thái Bình - U Minh Cà Mau 
21 Trường THCS Phú Tân-Tỉnh Cà Mau 
22 Trường THCS Phan Bội Châu, P4, TP Cà Mau 
23 Trường THCS Phạm Ngọc Hiển-Tỉnh Cà Mau 
24 Trường THCS Phạm Chí Hiền-Tỉnh Cà Mau 
25 Trường THCS Phan Ngọc Hiền-Tỉnh Cà Mau 
26 Trường THCS Mỹ Bình-Tỉnh Cà Mau 
27 Trường THCS Lâm Ngư Trường-Tỉnh Cà Mau 
28 Trường THCS Lê Hồng Phong-Tỉnh Cà Mau 
29 Trường THCS Lê Hoàng Thá- Thới Bình - Cà Mau 
30 Trường THCS Lý Tự Trọng-Tỉnh Cà Mau 
31 Trường THCS Võ Thị Sáu-Tỉnh Cà Mau 
32 Trường THCS THPT Vàm Đình-Tỉnh Cà Mau 
33 Trường THCS THPT Khánh An-Tỉnh Cà Mau 
34 Trường THCS Khánh Bình-Tỉnh Cà Mau 
35 Trường THCS Khánh Bình Tây-Tỉnh Cà Mau 
36 Trường THCS 2 Khánh Hải, Trần Văn Thời, Cà Mau 
37 Trường THCS KHánh Hải, huyện Trần Văn Thời 
38 Trường THCS Khánh Hưng-Tỉnh Cà Mau 
[254] 
39 Trường THCS THPT Khánh Hưng-Tỉnh Cà Mau 
40 Trường THCS Khánh Bông Tây Bắc-Tỉnh Cà Mau 
41 Trường THCS Khánh Bình Đồng-Tỉnh Cà Mau 
42 Trường THCS Khánh Lộc-Tỉnh Cà Mau 
43 Trường THCS Khánh Thới huyện Thới Bình - Cà Mau 
44 Trường THCS Thành Vọng Đầm Dời Cà Mau 
45 Trường THCS Tam Giang Tây - Ngọc Hiển - Cà Mau 
46 Trường THCS Tân Tiến-Tỉnh Cà Mau 
47 Trường THCS Thạch Hương, Cái Nước, Cà Mau 
48 Trường THCS Tân Hưng Tây-Tỉnh Cà Mau 
49 Trường THCS Thị Trấn Thới Bình Thới Bình Cà Mau 
50 Trường THCS Tân Dân-Tỉnh Cà Mau 
51 Trường THCS Thanh Tùng-Tỉnh Cà Mau 
52 Trường TH THCS Trần Thới (huyện Cái Nước) -Tỉnh Cà Mau 
53 Trường THCS Trần Phán, Đầu Dơi - Cà Mau 
54 Trường THCS Quach Văn Phẩm-Tỉnh Cà Mau 
55 Trường PTDT Nội Trú THCS Danh Thị Tươi-Tỉnh Cà Mau 
56 Trường THCS Ngọc Chánh -Tỉnh Cà Mau 
57 Trường THCS Xã Hiệp Trung-Tỉnh Cà Mau 
58 Trường THCS Xã Đất Mới 1, Năm Căn, Cà Mau 
59 Trường THCS Xã Hàng Vịnh - Năm Căn - Cà Mau 
60 Trường THCS 2 Sông Đắc-Tỉnh Cà Mau 
61 Trường THCS Sông Đắc, Trần Văn Thời, Cà Mau 
62 Trường THCS Hồ Thị Kỷ-Tỉnh Cà Mau 
63 Trường CĐ Nghề Vĩnh Long 
64 Trường TH THCS Trần Quốc Toản Trà Vinh 
65 Trường THPT Dương Quang Đông - Trà Vinh 
66 Trường THPT Thành Phố Trà Vinh 
67 Trường THPT Trà Cú Trà Vinh 
68 Trường THPT Hòa Minh - Trà Vinh 
69 Trường THPT Duyên Hải, Trà Vinh 
70 Trường THPT Nguyễn Đáng, Trà Vinh 
71 Trường Đại học Trà Vinh 
72 Trung tâm phát triển quỹ đất - Trà Vinh 
73 Liên Minh Hợp tác xác Tỉnh Trà Vinh 
74 Bệnh Viện Đa Khoa Tỉnh Trà Vinh 
75 Trung tâm giám định y khoa tỉnh Bình Thuận 
76 Trung tâm kiểm soát bệnh tật Bình Thuận 
77 Trung tâm y tế Huyện Hàm Thuận Bắc, Bình Thuận 
78 Trung Tâm y Tế Huyện Tuy Phong, Bình Thuận 
79 trung tâm y tế thành phố Phan Thiết, Bình Thuận 
[255] 
80 Trung tâm y tế Bảo Bình, Bình Thuận 
81 Trung tâm y tế quân dân y Phú Quý, Bình Thuận 
82 Bệnh viện Phổi tỉnh Bình Thuận 
83 Bệnh viện Đa Khoa tỉnh Bình Thuận 
84 Bệnh viện Đa khoa LaGi, Bình Thuận 
85 Bệnh viện Đa Khoa Khu vực Nam Bình Thuận 
86 Bệnh viện Da liễu Bình Thuận 
87 Vườn Quốc gia Phú Quốc 
88 Công viên Văn hóa An Hóa Rạch Giá, Kiên Giang 
89 Trung tâm Khuyến công và Tư vấn PT Công Nghiệp KLG, Kiên Giang. 
90 Trung Tâm Phát triển Quỹ Đất Tỉnh, Kiên Giang 
91 Trung tâm quy hoạch xây dựng, Kiên Giang 
92 Nhà khách UBND tỉnh Kiên Giang 
93 Trung tâm y tế Huyện An Minh, Kiên Giang 
94 Trung tâm y tế huyện Vĩnh Thuận, Kiên Giang 
95 Trung tâm y tế An Biên, Kiên Giang 
96 Trung tâm y Tế huyện Châu Thành, Kiên Giang 
97 Trung tâm y tế huyện Tân Hiệp Kiên Giang 
98 Trung tâm Y Tế Huyện Phú Quốc, Kiên Giang 
99 Trung tâm y Tế huyện Gò Quao, Kiên Giang 
100 Trung Tâm y Tế TP Rạch Giá, Kiên Giang 
101 Trung Tâm y Tế Tp Hà Tiên, Kiên Giang 
102 Trung tâm pháp y tỉnh Kiên Giang 
103 Trung tâm CDC (KS Bệnh Tật), Kiên Giang 
104 Trung tâm KN Thuốc, Mỹ Phẩm, Thực phẩn, Kiên Giang 
105 Bệnh viện Y dược cổ truyền, Kiên Giang 
106 Bệnh viện Tâm Thần tỉnh Kiên Giang 
107 Bệnh viện Lao và Bệnh viện Phổi tỉnh Kiên Giang 
108 Bệnh viện 115 TP. HCM 
109 Bệnh viện Da Liễu TP. HCM 
110 Bệnh viện Nhi đồng 2 TPHCM 
111 Bệnh viện Răng hàm mặt Trung Ương TP HCM 
112 Trung tâm y tế Quận Bình Tân TP. HCM 
113 Trung tâm cấp cứu 115 TP. HCM 
114 Trung tâm kiểm dịch Y tế quốc tế TP. HCM 
115 Trung tâm tổ chức biểu diễn và điện ảnh TP. HCM 
116 Trường Đại học quốc gia TP. HCM 
117 Trường Đại học Kinh tế TP. HCM 
118 Trường Đại học ngân hàng TP. HCM 
119 Trường Đại học mở TP. HCM 
120 Trường Đại học Sư phạm TP. HCM 
[256] 
121 Trường Đại học GT vận tải TP. HCM 
122 Trường Đại học Sài Gòn TP. HCM 
123 Trường Đại học Y Phạm Ngọc Thạch TP. HCM 
124 Trường TH Bình Long TP. HCM 
125 Trường THPT Năng Khiếu TDTT Tp. HCM 
126 PHòng công chứng số 1 TP. HCM 
127 Văn phòng công chứng số 5 TPHCM 
128 Hội Chữ thập đỏ quận 1 TP. HCM 
129 Trường Đại học Bách Khoa-Đại học Quốc gia TP.HCM 
130 Trường Đại học Sư phạm TP. HCM 
131 Trường Đại học Nông Lâm TP. HCM 
132 Trung tâm đào tạo khu vực công nghệ cao TP HCM 
133 Trung tâm đào tạo khu vực công nghệ cao TP HCM 
134 Trường Tiểu học Duy Tân (Tân Phú), TP. HCM 
135 Trường Tiểu học Huỳnh Văn Chính, TP. HCM 
136 Trường MN Thủy Tiên Quận Tân Phú TP. HCM 
137 Trường Tiểu học Lê Văn Tắm, TP. HCM 
138 Trường TH Tân Sơn Nhì, Quận Tân Phú, TP. HCM 
139 Trường TH Đoàn Thị Điểm, TP. HCM 
140 Trường THCS Phan Bội Châu, Quận Tân Phú, TP. HCM 
141 Trường THCS Trần Phú, Bạc Liêu 
142 Trường THCS Xã Vĩnh Thanh, Bạc Liêu 
143 Trường THCS Thị Trấn PHước Long, Bạc Liêu 
144 Trường THCS Trần Huỳnh TP Bạc Liêu 
145 Trường MG Hoa Hồng - Bạc Liêu 
146 Trường MN Sơn Ca, Bạc Liêu 
147 Trường MM Xã Phong Thạch Tây B Plong, Bạc Liêu 
148 Trường Mầm non Xã Phong Thạnh Tây A, Bạc Liêu 
149 Trường Mầm Non B Hưng Phú Bình Long, Bạc Liêu 
150 Trường Mẫu Giáo Vĩnh PHú Thây - Bạc Liêu 
151 Trường Mầm non Bac Liêu, Bạc Liêu 
152 Trung Tâm GDTX Phước Long, Bạc Liêu 
153 Trung Tâm Dịch vụ Đô thị Tỉnh Bạc Liêu 
154 Ban quản lý Vường Chim Bạc Liêu 
155 Trường Tiểu học An Mỹ 1, Sóc Trăng 
156 Trường Tiểu học Nhơn Mỹ 3, Kế Sách, Sóc Trăng 
157 Trường Tiểu học Xuân Hòa A. Kế sách, Sóc Trăng 
158 Trường Tiểu học Xuân Hòa 1, Sóc Trăng 
159 Trường Tiểu học Xuân Hòa 2, Sóc Trăng 
160 Trường Tiểu học Phong Nẫm, Kế Sách Sốc Trăng 
161 Trường Tiểu học Kế Sách 3, Sóc Trăng 
[257] 
162 Trường Tiểu học Kế Sách 1 Huyện Kế Sách, Sóc Trăng 
163 Trường THCS AN Mỹ 2, KS, Sóc Trăng 
164 Trường THCS An Mỹ 1, Sóc Trăng 
165 trường THCS Thới An Hội Kế Sách, Sóc Trăng 
166 Trường PTDTNT THCS Huyện Kế Sách, Sóc Trăng 
167 Trường THPT Nguyễn Thiện Thuật -Nha Trang 
168 Trường THPT Phạm Văn Đồng - Nha Trang 
169 Trường THPT Quỳnh Lưu 1- Nghệ An 
170 Báo Tây Ninh 
[CCLVIII] 
PHỤ LỤC 30B: KẾT QUẢ PHÁT TRIỂN THANG ĐO CÁC KHÁI NIỆM NGHIÊN CỨU 
 Nghiên cứu định tính Nghiên cứu định lượng 
Kế thừa thang đo 
gốc 
Nguồn 
Các thang đo bổ 
sung, loại bỏ hoặc 
điều chỉnh sau khi 
phỏng vấn chuyên 
gia 
Kết quả nghiên cứu sơ 
bộ - Sau khi phân tích 
Cronbach’s Alpha và 
EFA 
Thay đổi so 
với thang đo 
gốc 
Nghiên cứu chính thức 
Đánh 
giá 
MH đo 
lường 
Đánh giá MH cấu 
trúc 
 Thang đo nháp 
đầu 
 Thang đo nháp 
cuối 
Thang đo chính thức Thang đo chính 
thức điều chỉnh 
 Nhận thức về lợi thế tương đối của PBB 
RL1 PBB giúp kiểm soát 
nguồn lực tài chính 
tốt hơn. 
Kluvers 
(1999) 
Sử dụng RL1. PBB giúp kiểm 
soát nguồn lực tài chính 
tốt hơn. 
Giữ 
nguyên 
 RL1. PBB giúp kiểm 
soát nguồn lực tài 
chính tốt hơn. 
RL2 PBB giúp kiểm soát 
đầu vào hiệu quả 
hơn. 
Kluvers 
(1999) 
LOẠI BỎ vì theo ý 
kiến chuyên gia 
PBB không tập 
trung vào kiểm 
soát đầu vào 
 LOẠI BỎ 
theo ý kiến 
chuyên gia 
RL3 PBB giúp kiểm soát 
đầu ra hiệu quả hơn. 
Kluvers 
(1999) 
Sử dụng RL2. PBB giúp kiểm 
soát đầu ra hiệu quả 
hơn. 
Giữ 
nguyên 
 RL2. PBB giúp kiểm 
soát đầu ra hiệu quả 
hơn. 
[CCLIX] 
RL4 PBB giúp các quyết 
định dự toán ngân 
sách được tập trung 
hơn. 
Kluvers 
(1999) 
Sử dụng RL3. PBB giúp các 
quyết định dự toán ngân 
sách được tập trung 
hơn. 
Giữ 
nguyên 
 RL3. PBB giúp các 
quyết định dự toán 
ngân sách được tập 
trung hơn. 
RL5 PBB giúp việc lập 
báo cáo tốt hơn việc 
lập theo mô hình dự 
toán truyền thống. 
Kluvers 
(1999) 
Sử dụng RL4. PBB giúp việc lập 
báo cáo tốt hơn việc lập 
theo mô hình dự toán 
truyền thống. 
Giữ 
nguyên 
 RL4. PBB giúp việc 
lập báo cáo tốt hơn 
việc lập theo mô hình 
dự toán truyền thống. 
RL6 PBB giúp đặt ra 
mục tiêu sử dụng 
ngân sách rõ ràng 
hơn. 
Kluvers 
(1999) 
Sử dụng RL5. PBB giúp đặt ra 
mục tiêu sử dụng ngân 
sách rõ ràng hơn. 
Giữ 
nguyên 
 RL5. PBB giúp đặt ra 
mục tiêu sử dụng 
ngân sách rõ ràng 
hơn. 
RL7 PBB là phương 
pháp hữu ích để so 
sánh chi phí và lợi 
ích của mỗi kế 
hoạch hoạt động dự 
kiến thực hiện. 
Kluvers 
(1999) 
Sử dụng RL6. PBB là phương 
pháp hữu ích để so sánh 
chi phí và lợi ích của 
mỗi kế hoạch hoạt động 
dự kiến thực hiện. 
Giữ 
nguyên 
 RL6. PBB là phương 
pháp hữu ích để so 
sánh chi phí và lợi ích 
của mỗi kế hoạch 
hoạt động dự kiến 
thực hiện. 
RL8 PBB giúp việc sử 
dụng ngân sách hiệu 
quả hơn mô hình dự 
toán truyền thống. 
Kim and 
Kankanhalli 
(2009) 
Sử dụng RL7. PBB giúp việc sử 
dụng ngân sách hiệu quả 
hơn mô hình dự toán 
truyền thống. 
Giữ 
nguyên 
 RL7. PBB giúp việc 
sử dụng ngân sách 
hiệu quả hơn mô hình 
dự toán truyền thống. 
RL9 PBB giúp cải thiện 
chất lượng công 
việc lập dự toán 
ngân sách của đơn 
Kim and 
Kankanhalli 
(2009) 
Sử dụng RL8. PBB giúp cải thiện 
chất lượng công việc lập 
dự toán ngân sách của 
đơn vị. 
Giữ 
nguyên 
 RL8. PBB giúp cải 
thiện chất lượng công 
việc lập dự toán ngân 
sách của đơn vị. 
[CCLX] 
vị. 
 Rào cản trong việc áp dụng mô hình PBB 
PB1 Tôi mất nhiều thời 
gian và công sức để 
học tập phục vụ cho 
việc chuyển sang lập 
dự toán theo mô hình 
PBB. 
Kim and 
Kankanhalli 
(2009) 
Việc chuyển sang 
lập dự toán theo 
mô hình PBB đòi 
hỏi phải mất nhiều 
thời gian và công 
sức để học tập 
SC1. Việc chuyển sang 
lập dự toán theo mô 
hình PBB đòi hỏi phải 
mất nhiều thời gian và 
công sức để học tập 
Giữ 
nguyên. 
Chỉnh sửa 
câu văn 
cho dễ hiểu 
 SC1. Việc chuyển 
sang lập dự toán theo 
mô hình PBB đòi hỏi 
phải mất nhiều thời 
gian và công sức để 
học tập 
PB2 Tôi mất rất nhiều 
đầu việc nếu chuyển 
sang lập dự toán theo 
mô hình PBB 
Kim and 
Kankanhalli 
(2009) 
Áp dụng PBB có 
thể phải thực hiện 
nhiều việc cho quy 
trình lập dự toán 
hơn phương pháp 
truyền thống 
SC2. Áp dụng PBB có 
thể phải thực hiện nhiều 
việc cho quy trình lập 
dự toán hơn phương 
pháp truyền thống 
Giữ 
nguyên. 
Chỉnh sửa 
câu văn 
cho dễ hiểu 
 SC2. Áp dụng PBB 
có thể phải thực hiện 
nhiều việc cho quy 
trình lập dự toán hơn 
phương pháp truyền 
thống 
PB3 Tôi mất nhiều kinh 
nghiệm, hiểu biết, 
kiến thức đã có về 
việc lập dự toán theo 
mô hình dự toán 
truyền thống. 
Kim and 
Kankanhalli 
(2009) 
Tôi đã dành rất 
nhiều thời gian và 
công sức để nắm 
vững cách lập dự 
toán theo mô hình 
dự toán truyền 
thống. 
SC3. Tôi đã dành rất 
nhiều thời gian và công 
sức để nắm vững cách 
lập dự toán theo mô 
hình dự toán truyền 
thống. 
Giữ 
nguyên. 
Chỉnh sửa 
câu văn 
cho dễ hiểu 
 SC3. Tôi đã dành rất 
nhiều thời gian và 
công sức để nắm 
vững cách lập dự toán 
theo mô hình dự toán 
truyền thống. 
PB4 Thực hiện mô hình 
PBB có thể dẫn đến 
vấn đề phức tạp bất 
thường. 
Kim and 
Kankanhalli 
(2009) 
Thực hiện mô hình 
PBB có thể phải sử 
dụng nhiều kỹ 
thuật tính toán chi 
tiết phức tạp 
SC4. Thực hiện mô hình 
PBB có thể phải sử 
dụng nhiều kỹ thuật tính 
toán chi tiết phức tạp 
Giữ 
nguyên. 
Chỉnh sửa 
câu văn 
cho dễ hiểu 
 SC4. Thực hiện mô 
hình PBB có thể phải 
sử dụng nhiều kỹ 
thuật tính toán chi tiết 
phức tạp 
[CCLXI] 
 Năng lực bản thân đối với thay đổi 
SEC1 Dựa trên kiến thức, 
kỹ năng và khả 
năng của tôi, việc 
thay đổi dự toán 
ngân sách theo mô 
hình PBB dễ dàng 
đối với tôi. 
Kim and 
Kankanhalli 
(2009) 
Sử dụng SEC1. Dựa trên kiến 
thức, kỹ năng và khả 
năng của tôi, việc thay 
đổi dự toán ngân sách 
theo mô hình PBB dễ 
dàng đối với tôi. 
Giữ 
nguyên. 
 SEC1. Dựa trên kiến 
thức, kỹ năng và khả 
năng của tôi, việc 
thay đổi dự toán ngân 
sách theo mô hình 
PBB dễ dàng đối với 
tôi. 
SEC2 Tôi có thể thay đổi 
cách làm việc theo 
mô hình PBB mà 
không cần sự hỗ trợ 
của đồng nghiệp 
cùng ngành. 
Kim and 
Kankanhalli 
(2009) 
Sử dụng SEC2. Tôi có thể thay 
đổi cách làm việc theo 
mô hình PBB mà không 
cần sự hỗ trợ của đồng 
nghiệp cùng ngành. 
Giữ 
nguyên. 
Loại vì 
có hệ 
số tải 
0,438 
nằm ở 
ngưỡn
g có 
thể 
loại 
(0.4-
0.7) 
SEC3 Tôi có thể tự thay 
đổi cách lập dự toán 
theo mô hình PBB 
một cách hợp lý. 
Kim and 
Kankanhalli 
(2009) 
Sử dụng SEC3. Tôi có thể tự 
thay đổi cách lập dự 
toán theo mô hình PBB 
một cách hợp lý. 
Giữ 
nguyên. 
 SEC3. Tôi có thể tự 
thay đổi cách lập dự 
toán theo mô hình 
PBB một cách hợp lý. 
 Sự hỗ trợ của tổ chức 
 Hỗ trợ của quản lý 
 Trưởng đơn vị LOẠI BỎ: do sau khi 
[CCLXII] 
quan tâm đến hiệu 
quả của việc sử 
dụng ngân sách. 
phân tích Cronbach’ 
Alpha hệ số tương biến 
tổng thấp 0.301 ở 
ngưỡng loại (0,3) 
 Trưởng đơn vị 
quan tâm đến hiệu 
quả của việc 
chuyển đổi lập dự 
toán ngân sách 
theo mô hình PBB. 
MS1. Trưởng đơn vị 
quan tâm đến hiệu quả 
của việc chuyển đổi lập 
dự toán ngân sách theo 
mô hình PBB. 
Bổ sung 
theo ý kiến 
chuyên 
giao 
 MS1. Trưởng đơn vị 
quan tâm đến hiệu 
quả của việc chuyển 
đổi lập dự toán ngân 
sách theo mô hình 
PBB. 
 Trưởng đơn vị có 
sử dụng thông tin 
kết quả đầu ra để 
phục vụ quản lý, 
và ra các quyết 
định sử dụng ngân 
sách. 
MS2. Trưởng đơn vị có 
sử dụng thông tin kết 
quả đầu ra để phục vụ 
quản lý, và ra các quyết 
định sử dụng ngân sách. 
Bổ sung 
theo ý kiến 
chuyên gia 
 MS2. Trưởng đơn vị 
có sử dụng thông tin 
kết quả đầu ra để 
phục vụ quản lý, và 
ra các quyết định sử 
dụng ngân sách. 
TMS1 Trưởng đơn vị cung 
cấp sự hỗ trợ và 
nguồn lực cần thiết 
để tôi thay đổi cách 
thức lập dự toán theo 
mô hình PBB. 
Campion et 
al. (1993) 
Trưởng đơn vị sẵn 
sàng hỗ trợ và 
cung cấp nguồn 
lực cần thiết để 
chuyển đổi sang 
mô hình lập dự 
toán theo PBB. 
MS3. Trưởng đơn vị sẵn 
sàng hỗ trợ và cung cấp 
nguồn lực cần thiết để 
chuyển đổi sang mô 
hình lập dự toán theo 
PBB. 
Giữ 
nguyên. 
Chỉnh sửa 
câu văn 
cho dễ hiểu 
 MS3. Trưởng đơn vị 
sẵn sàng hỗ trợ và 
cung cấp nguồn lực 
cần thiết để chuyển 
đổi sang mô hình lập 
dự toán theo PBB. 
[CCLXIII] 
TMS2 Tôi luôn được 
trưởng đơn vị hỗ trợ 
khi cần thiết để 
chuyển sang thực 
hiện lập dự toán theo 
mô hình PBB. 
Campion et 
al. (1993) 
Tôi được trưởng 
đơn vị hỗ trợ khi 
cần thiết để chuyển 
sang thực hiện lập 
dự toán theo mô 
hình PBB. 
MS4. Tôi được trưởng 
đơn vị hỗ trợ khi cần 
thiết để chuyển sang 
thực hiện lập dự toán 
theo mô hình PBB. 
Giữ 
nguyên. 
Chỉnh sửa 
câu văn 
cho dễ 
hiểu. 
 MS4. Tôi được 
trưởng đơn vị hỗ trợ 
khi cần thiết để 
chuyển sang thực 
hiện lập dự toán theo 
mô hình PBB. 
TMS3 Trưởng đơn vị hỗ 
trợ và khuyến khích 
việc áp dụng, triển 
khai mô hình lập dự 
toán mới theo mô 
hình PBB. 
Campion et 
al. (1993) 
Sử dụng MS5. Trưởng đơn vị hỗ 
trợ và khuyến khích 
việc áp dụng, triển khai 
mô hình lập dự toán mới 
theo mô hình PBB. 
Giữ 
nguyên 
 MS5. Trưởng đơn vị 
hỗ trợ và khuyến 
khích việc áp dụng, 
triển khai mô hình lập 
dự toán mới theo mô 
hình PBB. 
TMS4 Trưởng đơn vị sẵn 
sàng mua sắm phần 
mềm và các công cụ 
có liên quan để áp 
dụng mô hình PBB. 
Campion et 
al. (1993) 
Sử dụng MS6. Trưởng đơn vị sẵn 
sàng mua sắm phần 
mềm và các công cụ có 
liên quan để áp dụng mô 
hình PBB. 
Giữ 
nguyên 
 MS6. Trưởng đơn vị 
sẵn sàng mua sắm 
phần mềm và các 
công cụ có liên quan 
để áp dụng mô hình 
PBB. 
 Đào tạo 
TR1 Đơn vị hỗ trợ các 
khóa đào tạo cần 
thiết để tôi có đủ 
kiến thức thực hiện 
lập dự toán theo mô 
hình PBB. 
Campion et 
al. (1993) 
Trưởng đơn vị sẵn 
sàng hỗ trợ khóa 
tập huấn cần thiết 
để tôi có đủ kiến 
thức thực hiện lập 
LOẠI BỎ: sau khi 
phân tích EFA 
LOẠI BỎ 
[CCLXIV] 
dự toán theo mô 
hình PBB. 
TR2 Trưởng đơn vị hỗ trợ 
về tài chính và 
nguồn lực cần thiết 
khác để học tập cũng 
như vận dụng mô 
hình PBB. 
Campion et 
al. (1993) 
Trưởng đơn vị sẵn 
sàng hỗ trợ về tài 
chính và nguồn lực 
cần thiết khác để 
học tập cũng như 
vận dụng mô hình 
PBB. 
LOẠI BỎ: sau khi 
phân tích EFA 
LOẠI BỎ 
 Hệ thống hỗ trợ không chính thức 
ISS1 Trưởng đơn vị cung 
cấp cho tôi bản 
hướng dẫn về quy 
trình cách thức 
chuyển đổi sang 
thực hiện lập dự 
toán theo mô hình 
PBB. 
Campion et 
al. (1993) 
Sử dụng ISS1: Trưởng đơn vị 
cung cấp cho tôi bản 
hướng dẫn về quy trình 
cách thức chuyển đổi 
sang thực hiện lập dự 
toán theo mô hình PBB. 
Giữ 
nguyên 
 ISS1: Trưởng đơn vị 
cung cấp cho tôi bản 
hướng dẫn về quy 
trình cách thức 
chuyển đổi sang thực 
hiện lập dự toán theo 
mô hình PBB. 
ISS2 Trưởng đơn vị 
thường khen thưởng 
cho nhân viên để 
phát triển năng lực 
và động lực đạt 
được mục tiêu đề ra. 
Campion et 
al. (1993) 
Sử dụng ISS2: Trưởng đơn vị 
thường khen thưởng cho 
nhân viên để phát triển 
năng lực và động lực đạt 
được mục tiêu đề ra. 
Giữ 
nguyên 
 ISS2: Trưởng đơn vị 
thường khen thưởng 
cho nhân viên để phát 
triển năng lực và 
động lực đạt được 
mục tiêu đề ra. 
ISS3 Các phòng ban 
trong đơn vị cung 
Campion et Sử dụng ISS3: Các phòng ban 
trong đơn vị cung cấp 
Giữ 
nguyên 
 ISS3: Các phòng ban 
trong đơn vị cung cấp 
[CCLXV] 
cấp thông tin, hỗ 
trợ, chia sẽ lẫn 
nhau. 
al. (1993) thông tin, hỗ trợ, chia sẽ 
lẫn nhau. 
thông tin, hỗ trợ, chia 
sẽ lẫn nhau. 
 Khả năng áp dụng 
CA1 Thông tin về kết quả 
hoạt động được đo 
lường đáng tin cậy 
và chính xác 
Andrews 
(2004) 
Chính phủ đã có 
bộ dữ liệu về “kết 
quả đầu ra” cho 
các ngành, lĩnh vực 
được đo lường 
đáng tin cậy và 
chính xác. 
CA1. Chính phủ đã có 
bộ dữ liệu về “kết quả 
đầu ra” cho các ngành, 
lĩnh vực được đo lường 
đáng tin cậy và chính 
xác. 
Giữ 
nguyên. 
Chỉnh sửa 
câu văn 
cho dễ hiểu 
 CA1. Chính phủ đã 
có bộ dữ liệu về “kết 
quả đầu ra” cho các 
ngành, lĩnh vực được 
đo lường đáng tin cậy 
và chính xác. 
CA2 Các cơ quan có 
thẩm quyền hiện đã 
sử dụng dữ liệu “kết 
quả đầu ra” để lập 
kế hoạch hoạt động, 
ra quyết định phân 
bổ ngân sách. 
Andrews 
(2004) 
Sử dụng CA2: Các cơ quan có 
thẩm quyền hiện đã sử 
dụng dữ liệu “kết quả 
đầu ra” để lập kế hoạch 
hoạt động, ra quyết định 
phân bổ ngân sách. 
Giữ 
nguyên 
 CA2: Các cơ quan có 
thẩm quyền hiện đã 
sử dụng dữ liệu “kết 
quả đầu ra” để lập kế 
hoạch hoạt động, ra 
quyết định phân bổ 
ngân sách. 
CA3 Các công chức thực 
hiện các công việc 
lập dự toán NSNN 
có đủ kinh nghiệm 
và được trang bị kỹ 
năng liên quan (như 
đo lường kết quả 
hoạt động, duy trì và 
Andrews 
(2004) 
Công chức tổng 
hợp dự toán NSNN 
của cơ quan tài 
chính có đủ kinh 
nghiệm và được 
trang bị kỹ năng 
liên quan để lập dự 
toán ngân sách 
CA3. Công chức tổng 
hợp dự toán NSNN của 
cơ quan tài chính có đủ 
kinh nghiệm và được 
trang bị kỹ năng liên 
quan để lập dự toán 
ngân sách theo mô hình 
PBB. 
Giữ 
nguyên. 
Chỉnh sửa 
câu văn 
cho dễ hiểu 
 CA3. Công chức tổng 
hợp dự toán NSNN 
của cơ quan tài chính 
có đủ kinh nghiệm và 
được trang bị kỹ năng 
liên quan để lập dự 
toán ngân sách theo 
mô hình PBB. 
[CCLXVI] 
quản lý cơ sở dữ 
liệu) để lập dự toán 
NS theo mô hình 
PBB. 
theo mô hình PBB. 
CA4 Nhà nước có đầy đủ 
nguồn nhân lực thực 
hiện các công việc 
liên quan đến việc 
chuẩn bị và thực 
hiện dự toán ngân 
sách nhà nước. 
Andrews 
(2004) 
Các cơ quan có 
thẩm quyền hiện 
có đầy đủ nguồn 
nhân lực để thực 
hiện các công việc 
liên quan đến việc 
chuẩn bị và thực 
hiện dự toán ngân 
sách nhà nước. 
CA4. Các cơ quan có 
thẩm quyền hiện có đầy 
đủ nguồn nhân lực để 
thực hiện các công việc 
liên quan đến việc 
chuẩn bị và thực hiện dự 
toán ngân sách nhà 
nước. 
Giữ 
nguyên. 
Chỉnh sửa 
câu văn 
cho dễ hiểu 
 CA4. Các cơ quan có 
thẩm quyền hiện có 
đầy đủ nguồn nhân 
lực để thực hiện các 
công việc liên quan 
đến việc chuẩn bị và 
thực hiện dự toán 
ngân sách nhà nước. 
CA5 Nhân viên cơ quan 
chính phủ có khả 
năng xác định và đo 
lường, đánh giá kết 
quả hoạt động liên 
quan và sử dụng dữ 
liệu KQHĐ phục vụ 
cho quản lý ngân 
sách. 
Andrews 
(2004) 
Các công chức 
trong các đơn vị 
hiện nay có khả 
năng xác định và 
đo lường, đánh giá 
“kết quả đầu ra” 
của đơn vị và sử 
dụng dữ liệu “kết 
quả đầu ra” phục 
vụ cho quản lý 
ngân sách. 
CA5. Các công chức 
trong các đơn vị hiện 
nay có khả năng xác 
định và đo lường, đánh 
giá “kết quả đầu ra” của 
đơn vị và sử dụng dữ 
liệu “kết quả đầu ra” 
phục vụ cho quản lý 
ngân sách. 
Giữ 
nguyên. 
Chỉnh sửa 
câu văn 
cho dễ hiểu 
 CA5. Các công chức 
trong các đơn vị hiện 
nay có khả năng xác 
định và đo lường, 
đánh giá “kết quả đầu 
ra” của đơn vị và sử 
dụng dữ liệu “kết quả 
đầu ra” phục vụ cho 
quản lý ngân sách. 
CA6 Chế độ kế toán của 
các đơn vị hành 
Andrews Sử dụng LOẠI BỎ: do sau khi 
phân tích Cronbach’s 
LOẠI BỎ 
[CCLXVII] 
chính sự nghiệp 
hiện nay hướng dẫn 
hạch toán trên cơ sở 
kế toán dồn tích. 
(2004) Alpha, hệ số tương 
quan biến tổng là -
0,127 < 0,3 
CA7 Xây dựng chuẩn 
mực kế toán công 
theo định hướng vận 
dụng chuẩn mực kế 
toán công quốc tế. 
Andrews 
(2004) 
Hiện nay Việt Nam 
đã có chuẩn mực 
kế toán công theo 
định hướng vận 
dụng chuẩn mực 
kế toán công quốc 
tế. 
LOẠI BỎ: do sau khi 
phân tích Cronbach’s 
Alpha hệ số tương 
quan biến tổng thấp 
0.303 ở ngưỡng loại 
(0,3) 
LOẠI BỎ 
 Thẩm quyền áp dụng 
AU1 
Các quy tắc và quy 
trình lập dự toán 
được quy định tập 
trung vào đầu ra 
hoặc kết quả hoạt 
động. 
Andrews 
(2004) 
Hiện nay nhà nước 
có thông tư hướng 
dẫn rõ về việc áp 
dụng lập dự toán 
theo kết quả đầu 
ra. 
AU1. Hiện nay nhà 
nước có thông tư hướng 
dẫn rõ về việc áp dụng 
lập dự toán theo kết quả 
đầu ra. 
Giữ 
nguyên. 
Chỉnh sửa 
câu văn 
cho dễ hiểu 
 AU1. Hiện nay nhà 
nước có thông tư 
hướng dẫn rõ về việc 
áp dụng lập dự toán 
theo kết quả đầu ra. 
AU2 Quy trình, thủ tục 
lập dự toán được 
thiết lập một cách 
linh hoạt. 
Andrews 
(2004) 
Các thông tư 
hướng dẫn lập kế 
hoạch sử dụng 
ngân sách hiện nay 
tập trung vào kết 
quả đầu ra của 
ngành. 
AU2. Các thông tư 
hướng dẫn lập kế hoạch 
sử dụng ngân sách hiện 
nay tập trung vào kết 
quả đầu ra của ngành. 
Giữ 
nguyên. 
Chỉnh sửa 
câu văn 
cho dễ hiểu 
 AU2. Các thông tư 
hướng dẫn lập kế 
hoạch sử dụng ngân 
sách hiện nay tập 
trung vào kết quả đầu 
ra của ngành. 
[CCLXVIII] 
AU3 Luật NSNN hướng 
đến việc lập dự toán 
dựa trên KQHĐ/kết 
quả đầu ra cho các 
đơn vị hành chính 
sự nghiệp. 
Andrews 
(2004) 
Sử dụng AU3. Luật NSNN hướng 
đến việc lập dự toán dựa 
trên KQHĐ/kết quả đầu 
ra cho các đơn vị hành 
chính sự nghiệp. 
Giữ 
nguyên 
 AU3. Luật NSNN 
hướng đến việc lập dự 
toán dựa trên 
KQHĐ/kết quả đầu ra 
cho các đơn vị hành 
chính sự nghiệp. 
AU4 Các văn bản pháp lý 
khác liên quan đến 
sử dụng ngân sách 
quy định định hướng 
tập trung dựa vào 
KQHĐ. 
Andrews 
(2004) 
Hiện nay, các văn 
bản pháp lý khác 
liên quan đến sử 
dụng ngân sách đã 
có những quy định 
định hướng tập 
trung dựa vào kết 
quả hoạt động. 
AU4. Hiện nay, các văn 
bản pháp lý khác liên 
quan đến sử dụng ngân 
sách đã có những quy 
định định hướng tập 
trung dựa vào kết quả 
hoạt động. 
Giữ 
nguyên. 
Chỉnh sửa 
câu văn 
cho dễ hiểu 
 AU4. Hiện nay, các 
văn bản pháp lý khác 
liên quan đến sử dụng 
ngân sách đã có 
những quy định định 
hướng tập trung dựa 
vào kết quả hoạt 
động. 
 Việc áp dụng mô hình PBB 
RD1 Tôi sẽ không thực 
hiện chuyển đổi việc 
lập dự toán theo mô 
hình PBB. 
Kim & 
Kankanhalli 
(2009) 
Sử dụng RD1. Tôi sẽ không thực 
hiện chuyển đổi việc lập 
dự toán theo mô hình 
PBB. 
Giữ 
nguyên 
 RD1. Tôi sẽ không 
thực hiện chuyển đổi 
việc lập dự toán theo 
mô hình PBB. 
RD2 Tôi sẽ không hợp tác 
để chuyển đổi sang 
lập dự toán theo mô 
hình PBB. 
Kim & 
Kankanhalli 
(2009) 
Sử dụng RD2. Tôi sẽ không hợp 
tác để chuyển đổi sang 
lập dự toán theo mô hình 
PBB. 
Giữ 
nguyên 
 RD2. Tôi sẽ không 
hợp tác để chuyển đổi 
sang lập dự toán theo 
mô hình PBB. 
RD3 Tôi không đồng ý 
với việc chuyển đổi 
thực hiện lập dự toán 
Kim & 
Kankanhalli 
Sử dụng RD3. Tôi không đồng ý 
với việc chuyển đổi thực 
hiện lập dự toán theo mô 
Giữ 
nguyên 
 RD3. Tôi không đồng 
ý với việc chuyển đổi 
thực hiện lập dự toán 
[CCLXIX] 
theo mô hình PBB. (2009) hình PBB. theo mô hình PBB. 
RD4 Tôi phản đối việc 
chuyển đổi thực hiện 
lập dự toán theo mô 
hình PBB. 
Kim & 
Kankanhalli 
(2009) 
Sử dụng RD4. Tôi phản đối việc 
chuyển đổi thực hiện lập 
dự toán theo mô hình 
PBB. 
Giữ 
nguyên 
 RD4. Tôi phản đối 
việc chuyển đổi thực 
hiện lập dự toán theo 
mô hình PBB. 
[270] 
PHỤ LỤC 30 C 
Tổng hợp thang đo các khái niệm sử dụng cho nghiên cứu chính thức. 
Nhận thức về lợi thế tương đối của PBB (RL 
RL1 PBB giúp kiểm soát nguồn lực tài chính tốt hơn. 
RL2 PBB giúp kiểm soát đầu ra hiệu quả hơn. 
RL3 PBB giúp các quyết định dự toán ngân sách được tập trung hơn. 
RL4 PBB giúp việc lập báo cáo tốt hơn việc lập theo mô hình dự toán truyền thống. 
RL5 PBB giúp đặt ra mục tiêu sử dụng ngân sách rõ ràng hơn. 
RL6 PBB là phương pháp hữu ích để so sánh chi phí và lợi ích của mỗi kế hoạch 
hoạt động dự kiến thực hiện. 
RL7 PBB giúp việc sử dụng ngân sách hiệu quả hơn mô hình dự toán truyền thống. 
RL8 PBB giúp cải thiện chất lượng công việc lập dự toán ngân sách của đơn vị. 
Chi phí chuyển đổi (SC) 
SC1 Việc chuyển sang lập dự toán theo mô hình PBB đòi hỏi mất nhiều thời gian 
và công sức để học tập 
SC2 Áp dụng PBB có thể phải thực hiện nhiều việc cho quy trình lập dự toán 
hơn so với mô hình lập truyền thống 
SC3 Tôi đã dành nhiều thời gian và công sức để nẵm vững cách lập dự toán theo 
mô hình truyền thống 
SC4 Thực hiện mô hình PBB có thể phải sử dụng nhiều kỷ thuật tính toán chi tiết 
phức tạp. 
Năng lực bản thân đối với thay đổi (SEC) 
SEC1 Dựa trên kiến thức, kỹ năng và khả năng của tôi, việc thay đổi lập dự toán theo 
mô hình PBB dễ dàng đối với tôi. 
SEC2 Tôi có thể thay đổi cách làm việc theo mô hình PBB mà không cần sự hỗ trợ 
của người khác. 
SEC3 Tôi có thể tự thay đổi cách làm việc mới với mô hình PBB theo một phương 
thức hợp lý. 
Sự hỗ trợ của tổ chức (OS) 
Sự hỗ trợ của nhà quản lý (MS) 
MS1 Trưởng đơn vị quan tâm đến hiệu quả của việc chuyển đổi lập dự toán ngân 
sách theo mô hình PBB 
MS2 Trưởng đơn vị có sử dụng thông tin kết quả đầu ra để phục vụ quản lý, và ra 
các quyết định sử dụng ngân sách 
MS3 Trưởng đơn vị sẵn sàng hỗ trợ và cung cấp nguồn lực cần thiết để thay đổi 
cách thức lập dự toán theo mô hình PBB 
MS4 Tôi được trưởng đơn vị hỗ trợ khi cần thiết để chuyển sang thực hiện lập dự 
toán ngân sách theo mô hình PBB 
MS5 Trưởng đơn vị hỗ trợ và khuyến khích việc áp dụng, triển khai mô hình lâp 
dự toán ngân sách theo mô hình PBB 
MS6 Trưởng đơn vị sẵn sàng mua sắm phần mềm và các công cụ có liên quan để 
áp dụng mô hình lâp dự toán theo mô hình PBB. 
[271] 
Sự hỗ trợ không chính thức (ISS) 
ISS1 Trưởng đơn vị cung cấp cho tôi bản hướng dẫn về quy trình cách thức 
chuyển đổi sang thực hiện lập dự toán theo mô hình PBB 
ISS2 Trưởng đơn vị thường khen thưởng cho nhân viên để phát triển năng lực và 
động lực đạt được các mục tiêu mà đơn vị đề ra. 
ISS3 Các phòng ban trong đơn vị trao đổi thông tin, hỗ trợ, chia sẽ lẫn nhau. 
Khả năng áp dung của thể chế (CA) 
CA1 Chính phủ đã có bộ dữ liệu về “kết quả đầu ra” cho các ngành, lĩnh vực 
được đơ lường đáng tin cậy và chính xác 
CA2 Các cơ quan có thẩm quyền hiện đã sử dụng dữ liệu “kết quả đầu ra” để lập kế 
hoạch hoạt động, ra quyết định phân bổ ngân sách. 
CA3 Công chức tổng hợp dự toán ngân sách nhà nước của cơ quan tài chính có đủ 
kinh nghiệm và được trang bị kỹ năng liên quan để lập dự toán ngân sách theo 
mô hình PBB. 
CA4 Các cơ quan có thẩm quyền hiện có đầy đủ nguồn nhân lực thực hiện các công 
việc liên quan đến việc chuẩn bị và thực hiện dự toán ngân sách nhà nước. 
CA5 Các công chức trong các đơn vị hiện nay có khả năng xác định và đo lường, 
đánh giá “kết quả đầu ra” của đơn vị và sử dụng dữ liệu “kết quả đầu ra” phục 
vụ cho quản lý ngân sách. 
Thẩm quyền áp dụng (AU) 
AU1 Nhà nước đã có thông tư hướng dẫn rõ về việc áp dụng dự toán theo kết quả 
hoạt động/ kết quả đầu ra 
AU2 Các thông tư hướng dẫn lập kế hoạch sử dụng ngân sách tập trung vào kết 
quả đầu ra của ngành 
AU3 Luật NSNN hướng đến việc lập dự toán dựa trên kết quả đầu ra cho các đơn vị 
hành chính sự nghiệp 
AU4 Các văn bản pháp lý khác liên quan đến sử dụng ngân sách đã có quy định định 
hướng tập trung dựa vào kết quả hoạt động. 
Việc áp dụng mô hình PBB (RD) 
RERD1 Tôi sẽ không thực hiện chuyển đổi việc lập dự toán theo mô hình PBB 
RERD2 Tôi không hợp tác để chuyển đổi sang lập dự toán theo mô hình PBB 
RERD3 Tôi không đồng ý với việc chuyển đổi thực hiện lập dự toán theo mô hình PBB 
RERD4 Tôi phản đối việc chuyển đổi thực hiện lập dự toán theo mô hình PBB 
Nguồn: tác giả tự tổng hợp 
[272] 
PHỤ LỤC 31 
Kết quả kiểm tra một yếu tố của Harman trước khi thực hiện đánh giá mô 
hình đo lường 
Total Variance Explained 
Component Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings 
Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % 
1 13.032 31.786 31.786 13.032 31.786 31.786 
2 3.658 8.922 40.708 
3 2.964 7.230 47.938 
4 2.866 6.990 54.928 
5 1.879 4.582 59.510 
6 1.755 4.280 63.790 
7 1.128 2.750 66.541 
8 1.049 2.559 69.100 
9 .996 2.430 71.530 
10 .975 2.379 73.909 
11 .917 2.236 76.144 
12 .711 1.734 77.878 
13 .686 1.673 79.551 
14 .633 1.543 81.094 
15 .594 1.450 82.543 
16 .546 1.332 83.875 
17 .512 1.248 85.123 
18 .488 1.190 86.313 
19 .437 1.067 87.380 
20 .393 .958 88.338 
21 .388 .947 89.285 
22 .373 .909 90.194 
23 .336 .819 91.013 
24 .324 .791 91.804 
25 .308 .752 92.555 
26 .297 .724 93.279 
27 .278 .678 93.957 
28 .265 .647 94.605 
29 .251 .613 95.217 
30 .243 .593 95.810 
31 .232 .566 96.376 
[273] 
32 .211 .514 96.890 
33 .193 .471 97.361 
34 .176 .430 97.791 
35 .169 .411 98.202 
36 .151 .367 98.569 
37 .145 .354 98.923 
38 .127 .310 99.234 
39 .115 .281 99.514 
40 .112 .273 99.787 
41 .087 .213 100.000 
Extraction Method: Principal Component Analysis. 
PHỤ LỤC 32 
Kết quả kiểm tra CMV bằng phương pháp sử dụng biến đánh dấu 
 SC 
Giới 
tính 
CA 
Kinh 
nghiệm 
RL SEC OS AU 
Trình 
độ 
Tuổi 
RD 
SC -0.244 
Giới tính 0.023 
CA -0.192 
Kinh nghiệm 0.031 
Marker 0.135 0.137 0.199 -0.095 0.203 0.088 0.249 0.153 0.128 -0.115 0.051 
RL 0.392 
SEC -0.133 -0.086 
OS 0.142 0.222 
AU 0.310 
Trình độ -0.026 
Tuổi 0.014 
RD 
PHỤ LỤC 33 
Kết quả đánh giá tính đồng nhất và giá trị hội tụ của thang đo các khái niệm 
nghiên cứu (phân tích mô hình đo lường lần đầu) 
Cronbach's 
Alpha 
rho_A 
Composite 
Reliability 
Average 
Variance 
Extracted 
(AVE) 
Chi phí chuyển đổi (SC) 0.803 0.828 0.867 0.621 
Khả năng áp dụng của thể chế (CA) 0.904 0.971 0.926 0.714 
Nhận thức về lợi thế tương đối của 
PBB (RL) 
0.929 0.935 0.941 0.668 
[274] 
Năng lực bản thân đối với thay đổi 
(SEC) 
0.800 0.709 0.776 0.559 
Sự hỗ trợ của nhà quản lý (MS) 0.921 0.922 0.938 0.718 
Sự hổ trợ của tổ chức (OS) 0.918 0.919 0.932 0.607 
Sự hỗ trợ không chính thức (ISS) 0.823 0.824 0.895 0.739 
Thẩm quyền áp dụng (AU) 0.859 0.888 0.903 0.700 
Việc áp dụng mô hình PBB tại các 
đơn vị sự nghiệp công lập (RD) 
0.886 0.898 0.921 0.745 
PHỤ LỤC 34 
Kết quả hệ số tải của biến quan sát trong mô hình đo lường lần 1 
 SC CA RL SEC MS ISS AU RD 
SC1 0.802 
SC2 0.824 
SC3 0.813 
SC4 0.708 
CA1 0.830 
CA2 0.889 
CA3 0.856 
CA4 0.812 
CA5 0.835 
RL1 0.760 
RL2 0.840 
RL3 0.880 
RL4 0.821 
RL5 0.821 
RL6 0.764 
RL7 0.833 
RL8 0.813 
SEC1 0.987 
SEC2 0.438 
SEC3 0.715 
MS1 0.869 
MS2 0.838 
MS3 0.877 
MS4 0.853 
MS5 0.858 
MS6 0.786 
ISS1 0.866 
ISS2 0.879 
ISS3 0.833 
[275] 
AU1 0.785 
AU2 0.865 
AU3 0.819 
AU4 0.875 
RERD1 0.801 
RERD2 0.846 
RERD3 0.899 
RERD4 0.902 
PHỤ LỤC 35 
Kết quả đánh giá tính đồng nhất và giá trị hội tụ của thang đo các khái niệm 
nghiên cứu (phân tích mô hình đo lường lần 2) 
Cronbach's 
Alpha 
rho_A 
Composite 
Reliability 
Average 
Variance 
Extracted 
(AVE) 
SC 0.803 0.825 0.867 0.620 
CA 0.904 0.971 0.926 0.714 
RL 0.929 0.935 0.941 0.668 
SEC 0.775 2.282 0.865 0.765 
MS 0.921 0.922 0.938 0.718 
OS 0.918 0.919 0.932 0.607 
ISS 0.823 0.824 0.895 0.739 
AU 0.859 0.888 0.903 0.700 
RD 0.886 0.898 0.921 0.745 
PHỤ LỤC 36 
Kết quả hệ số tải của biến quan sát trong mô hình đo lường lần 2 
 SC CA RL SEC MS ISS AU RD 
SC1 0.812 
SC2 0.823 
SC3 0.807 
SC4 0.702 
CA1 0.830 
CA2 0.889 
CA3 0.856 
CA4 0.812 
CA5 0.835 
RL1 0.760 
RL2 0.840 
[276] 
RL3 0.880 
RL4 0.821 
RL5 0.821 
RL6 0.764 
RL7 0.833 
RL8 0.813 
SEC1 0.988 
SEC3 0.744 
MS1 0.869 
MS2 0.838 
MS3 0.877 
MS4 0.853 
MS5 0.858 
MS6 0.786 
ISS1 0.866 
ISS2 0.879 
ISS3 0.833 
AU1 0.785 
AU2 0.865 
AU3 0.819 
AU4 0.875 
RERD1 0.801 
RERD2 0.846 
RERD3 0.899 
RERD4 0.902 
PHỤ LỤC 37 
Kết quả kiểm tra tiêu chí Fornell-Larcker cho mô hình đo lường điều chỉnh 
 SC 
Giới 
tính 
CA 
Kinh 
nghiệm 
RL SEC MS ISS AU 
Trình 
độ 
Tuổi 
RD 
SC 0.778 
Giới tính 0.088 1.000 
CA 0.036 0.043 0.845 
Kinh nghiệm -0.005 -0.197 -0.132 1.000 
RL 0.218 -0.097 0.555 0.123 0.817 
SEC -0.058 -0.156 0.326 0.114 0.220 0.875 
MS 0.098 -0.131 0.502 0.032 0.576 0.523 0.847 
ISS 0.056 0.024 0.569 -0.099 0.454 0.389 0.628 0.860 
AU 0.110 -0.109 0.504 0.003 0.551 0.163 0.447 0.432 0.837 
Trình độ -0.116 0.204 0.135 -0.232 -0.036 -0.020 -0.082 0.052 -0.143 1.000 
Tuổi 0.057 -0.331 -0.127 0.697 0.158 0.080 0.109 -0.027 0.073 -0.206 1.000 
RD -0.108 -0.097 0.279 0.104 0.532 0.109 0.418 0.351 0.511 -0.090 0.139 0.863 
[277] 
PHỤ LỤC 38 
Kết quả kiểm tra hệ số nhân tố chéo (Cross Loading) cho mô hình đo lường 
điều chỉnh 
SC 
Giới 
tính 
CA 
Kinh 
nghiệm 
RL SEC MS ISS AU 
Trình 
độ 
Tuổi 
RD 
SC1 0.812 0.063 0.129 -0.032 0.200 -0.001 0.164 0.145 0.106 -0.116 -0.016 -0.009 
SC2 0.823 0.142 -0.045 0.088 0.200 -0.115 -0.020 -0.036 0.011 -0.096 0.102 -0.109 
SC3 0.807 0.079 0.074 -0.078 0.181 -0.018 0.095 0.071 0.172 -0.086 0.019 -0.131 
SC4 0.702 -0.093 -0.152 0.043 0.037 -0.068 -0.033 -0.075 0.006 -0.049 0.134 -0.108 
Giới tính 0.088 1.000 0.043 -0.197 -0.097 -0.156 -0.131 0.024 -0.109 0.204 -0.331 -0.097 
CA1 0.056 -0.139 0.830 -0.050 0.486 0.215 0.380 0.391 0.458 0.067 -0.003 0.252 
CA2 -0.006 -0.045 0.889 -0.046 0.540 0.297 0.457 0.484 0.505 0.089 -0.007 0.332 
CA3 0.055 0.120 0.856 -0.212 0.402 0.312 0.407 0.543 0.368 0.175 -0.296 0.157 
CA4 0.086 0.256 0.812 -0.176 0.419 0.264 0.433 0.477 0.385 0.121 -0.199 0.169 
CA5 -0.011 0.164 0.835 -0.181 0.432 0.313 0.448 0.575 0.331 0.175 -0.200 0.167 
Kinh nghiệm -0.005 -0.197 -0.132 1.000 0.123 0.114 0.032 -0.099 0.003 -0.232 0.697 0.104 
RL1 0.153 -0.155 0.453 0.103 0.760 0.262 0.486 0.343 0.420 -0.066 0.144 0.418 
RL2 0.152 -0.079 0.482 0.100 0.840 0.234 0.534 0.437 0.410 -0.053 0.130 0.510 
RL3 0.147 -0.112 0.451 0.123 0.880 0.176 0.534 0.371 0.478 -0.048 0.166 0.480 
RL4 0.216 -0.109 0.444 0.046 0.821 0.137 0.392 0.328 0.461 -0.066 0.074 0.431 
RL5 0.131 -0.048 0.441 0.073 0.821 0.183 0.462 0.387 0.448 0.074 0.094 0.398 
RL6 0.181 -0.069 0.493 0.190 0.764 0.237 0.470 0.381 0.445 -0.003 0.155 0.322 
RL7 0.257 0.022 0.411 0.103 0.833 0.101 0.448 0.353 0.494 -0.030 0.137 0.464 
RL8 0.190 -0.085 0.474 0.088 0.813 0.129 0.434 0.370 0.459 -0.022 0.139 0.414 
SEC1 -0.054 -0.147 0.302 0.118 0.221 0.988 0.504 0.383 0.141 -0.009 0.075 0.125 
SEC3 -0.056 -0.148 0.331 0.058 0.153 0.744 0.444 0.293 0.208 -0.060 0.075 0.006 
MS1 0.122 -0.106 0.425 0.102 0.563 0.418 0.869 0.479 0.391 -0.091 0.161 0.412 
MS2 0.103 -0.199 0.364 0.104 0.474 0.476 0.838 0.487 0.310 -0.051 0.170 0.303 
MS3 0.073 0.078 0.509 -0.012 0.573 0.471 0.877 0.533 0.447 -0.046 0.069 0.392 
MS4 0.063 -0.065 0.425 -0.004 0.412 0.448 0.853 0.576 0.313 -0.119 0.037 0.293 
MS5 0.096 -0.078 0.506 -0.020 0.539 0.449 0.858 0.577 0.420 0.004 0.045 0.386 
MS6 0.042 -0.149 0.311 -0.001 0.359 0.395 0.786 0.537 0.390 -0.219 0.075 0.335 
ISS1 0.065 0.069 0.527 -0.093 0.411 0.288 0.564 0.866 0.401 -0.044 -0.016 0.330 
ISS2 0.004 0.051 0.575 -0.142 0.355 0.340 0.526 0.879 0.352 0.154 -0.027 0.257 
ISS3 0.076 -0.061 0.362 -0.018 0.404 0.376 0.528 0.833 0.360 0.028 -0.028 0.319 
AU1 -0.014 -0.144 0.435 0.003 0.387 0.324 0.397 0.380 0.785 -0.133 0.098 0.330 
AU2 0.085 -0.022 0.488 -0.027 0.439 0.121 0.381 0.381 0.865 -0.145 0.029 0.392 
AU3 0.170 -0.159 0.303 0.022 0.411 0.067 0.299 0.263 0.819 -0.092 0.056 0.406 
AU4 0.105 -0.059 0.462 0.009 0.569 0.087 0.418 0.416 0.875 -0.115 0.066 0.537 
Trình độ -0.116 0.204 0.135 -0.232 -0.036 -0.020 -0.082 0.052 -0.143 1.000 -0.206 -0.090 
Tuổi 0.057 -0.331 -0.127 0.697 0.158 0.080 0.109 -0.027 0.073 -0.206 1.000 0.139 
[278] 
RERD1 -0.110 -0.053 0.086 0.081 0.314 -0.001 0.333 0.224 0.402 -0.140 0.116 0.802 
RERD2 -0.043 -0.085 0.211 0.067 0.433 0.094 0.283 0.287 0.379 -0.035 0.096 0.845 
RERD3 -0.146 -0.141 0.298 0.099 0.505 0.168 0.377 0.357 0.507 -0.082 0.112 0.898 
RERD4 -0.068 -0.052 0.336 0.107 0.560 0.098 0.432 0.331 0.460 -0.055 0.151 0.903 
PHỤ LỤC 39 
Tổng hợp kết quả đánh giá liên quan đến mô hình con 
Biến độc lập Biến phụ thuộc 
 Mô hình 1 - RD Mô hình 2 - SC 
Tác động của quy mô –f2 
RL 0.141 
SC 0.115 
SEC 0.007 0.022 
OS 0.032 0.042 
CA 0.037 
AU 0.112 
Giới tính 0.001 
Kinh nghiệm 0.000 
Trình độ 0.000 
Tuổi 0.001 
Tác động của quy mô –q2 
RL 0.075 
SC 0.060 
SEC 0.001 0.007 
OS 0.011 0.010 
CA 0.017 
AU 0.061 
Giới tính -0.003 
Kinh nghiệm -0.004 
Trình độ -0.003 
Tuổi -0.003 
Nguồn: tác giả tự tổng hợp từ SmartPLS3.2.9