Luận án Các nhân tố tác động đến việc áp dụng mô hình lập dự toán ngân sách dựa trên kết quả hoạt động tại các đơn vị sự nghiệp công lập ở Việt Nam

Cuối cùng muốn gia tăng việc áp dụng PBB, các trưởng đơn vị nên tập trung vào các giải pháp giảm chi phí chuyển đổi trong chính nhận thức của các nhân viên lập dự toán (nhân tố tác động mạnh thứ 4), đó là những rào cản trong nhận thức của người lập dự toán. Các giải pháp cụ thể bao gồm: các trưởng đơn vị nên thực hiện tích hợp mô hình mới vào các hoạt động đã thực hiện trước đó, chuyển đổi từ từ theo từng giai đoạn (sử dụng kết hợp hai mô hình như một số đơn vị hiện đang thực hiện), để giảm thời gian và công sức để học sang mô hình PBB (liên quan đến SC1) đến khi đủ lực và tự chủ hoàn toàn thì chuyển đổi hoàn toàn sang PBB, cũng như có chính sách tuyển dụng và chính sách sử dụng nguồn nhân lực phù hợp, nên tuyển dụng một nhân viên chuyên về lập dự toán, đánh giá hiệu quả hoạt động để giảm áp lực cho các nhân viên khác phải thực hiện nhiều công việc cho quy trình lập dự toán theo mô hình PBB (liên quan đến SC2). Bên cạnh đó sử dụng phần mền hỗ trợ phân tích, ứng dụng công nghệ thông tin hiện đại trong phân tích, xây dựng riêng một bộ phận phân tích tài chính, đo lường dự báo, các chỉ số KQHĐ riêng, để giảm các kỹ thuật tính toán chi tiết phức tạp cho nhân viên (SC4), giúp cho nhân viên giảm tâm lý bị lãng phí thời gian và công sức đã giành cho việc nắm vững cách lập dự toán theo mô hình truyền thống (SC3) từ đó không có tâm lý ngại đổi mới

pdf293 trang | Chia sẻ: tueminh09 | Ngày: 08/02/2022 | Lượt xem: 485 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Các nhân tố tác động đến việc áp dụng mô hình lập dự toán ngân sách dựa trên kết quả hoạt động tại các đơn vị sự nghiệp công lập ở Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Component Analysis. PHỤ LỤC 26 Phân tích EFA cặp 12: Rào cản (PB) và Thẩm quyền áp dụng (AU) KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. ,740 Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 277,436 df 28 Sig. ,000 Total Variance Explained Component Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums of Squared Loadings Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % 1 2,916 36,455 36,455 2,916 36,455 36,455 2,890 36,126 36,126 2 2,505 31,312 67,767 2,505 31,312 67,767 2,531 31,641 67,767 3 ,659 8,243 76,010 4 ,621 7,757 83,767 5 ,473 5,916 89,683 6 ,383 4,785 94,468 7 ,268 3,345 97,813 8 ,175 2,187 100,000 Extraction Method: Principal Component Analysis. PHỤ LỤC 27 Phân tích EFA cặp 13: Năng lực bản thân (SEC) và thẩm quyền áp dụng (AU) KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. ,782 Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 322,125 df 21 Sig. ,000 [248] Total Variance Explained Compone nt Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums of Squared Loadings Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % 1 3,755 53,647 53,647 3,755 53,647 53,647 2,739 39,132 39,132 2 1,605 22,928 76,575 1,605 22,928 76,575 2,621 37,443 76,575 3 ,603 8,613 85,189 4 ,342 4,880 90,069 5 ,288 4,113 94,182 6 ,242 3,457 97,639 7 ,165 2,361 100,000 Extraction Method: Principal Component Analysis. PHỤ LỤC 28 Phân tích EFA cặp 14: Năng lực bản thân (SEC) với khả năng áp dụng (CA) KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. ,769 Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 427,870 df 28 Sig. ,000 Total Variance Explained Compone nt Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums of Squared Loadings Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % 1 4,203 52,533 52,533 4,203 52,533 52,533 3,650 45,626 45,626 2 1,861 23,260 75,793 1,861 23,260 75,793 2,413 30,167 75,793 3 ,608 7,594 83,387 4 ,423 5,284 88,671 5 ,391 4,893 93,564 6 ,242 3,022 96,585 7 ,158 1,974 98,560 8 ,115 1,440 100,000 Extraction Method: Principal Component Analysis. [249] PHỤ LỤC 29 Phân tích EFA cặp 15: Thẩm quyền áp dụng (AU) và khả năng áp dụng (CA) KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. ,805 Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi- Square 505,037 df 36 Sig. ,000 Total Variance Explained Component Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums of Squared Loadings Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % 1 4,686 52,063 52,063 4,686 52,063 52,063 3,675 40,833 40,833 2 1,945 21,613 73,675 1,945 21,613 73,675 2,956 32,843 73,675 3 ,700 7,779 81,454 4 ,591 6,572 88,026 5 ,316 3,506 91,532 6 ,305 3,386 94,918 7 ,198 2,199 97,118 8 ,133 1,476 98,594 9 ,127 1,406 100,000 Extraction Method: Principal Component Analysis. [250] PHỤ LỤC 30 A BẢNG CÂU HỎI TRONG NGHIÊN CỨU CHÍNH THỨC Xin chào anh/chị. Tôi hiện đang công tác tại trường Đại học Kinh tế TP.HCM và đang nghiên cứu một đề tài về việc áp dụng mô hình lập dự toán ngân sách dựa trên kết quả hoạt động tại các đơn vị sự nghiệp công lập. Rất mong anh/chị dành chút ít thời gian để trả lời bảng câu hỏi này và ý kiến của anh chị không có ý kiến đúng hay sai mà mọi ý kiến của anh/chị chỉ có giá trị phục vụ cho nghiên cứu. Anh chị vui lòng chọn một phương án thích hợp nhất cho mức độ đồng ý theo QUAN ĐIỂM CÁ NHÂN cho mỗi phát biểu sau Phần 1: Một số phát biểu: Thang điểm: từ mức 1: Hoàn toàn phản đối; cho đến mức 7: Hoàn toàn đồng ý. (khoanh tròn 1 số thích hợp cho từng phát biểu) Thuật ngữ PBB: được hiểu là việc lập dự toán ngân sách dựa trên kết quả đầu ra hay còn gọi là dựa trên kết quả hoạt động Mô hình dự toán truyền thống: được hiểu là mô hình dự toán ngân sách dựa vào số liệu quá khứ điều chỉnh tăng giảm theo kế hoạch chiến lược hoặc còn được hiểu là dự toán theo khoản mục. 1: HOÀN TOÀN PHẢN ĐỐI 7: HOÀN TOÀN ĐỒNG Ý Nhận thức về lợi thế tương đối của PBB 1. PBB giúp kiểm soát nguồn lực tài chính tốt hơn. 1 2 3 4 5 6 7 2. PBB giúp kiểm soát đầu ra hiệu quả hơn. 1 2 3 4 5 6 7 3. PBB giúp các quyết định dự toán ngân sách được tập trung hơn. 1 2 3 4 5 6 7 4. PBB giúp việc lập báo cáo tốt hơn việc lập theo mô hình dự toán truyền thống. 1 2 3 4 5 6 7 5. PBB giúp đặt ra mục tiêu sử dụng ngân sách rõ ràng hơn. 1 2 3 4 5 6 7 6. PBB là phương pháp hữu ích để so sánh chi phí và lợi ích của mỗi kế hoạch hoạt động dự kiến thực hiện. 1 2 3 4 5 6 7 7. PBB giúp việc sử dụng ngân sách hiệu quả hơn mô hình dự toán truyền thống. 1 2 3 4 5 6 7 8. PBB giúp cải thiện chất lượng công việc lập dự toán ngân sách của đơn vị. 1 2 3 4 5 6 7 Rào cản trong việc áp dụng mô hình PBB 1. Việc chuyển sang lập dự toán theo mô hình PBB đòi hỏi mất nhiều thời gian và công sức để học tập. 1 2 3 4 5 6 7 2. Áp dụng PBB có thể phải thực hiện nhiều việc cho quy trình lập dự toán hơn so với mô hình lập truyền thống. 1 2 3 4 5 6 7 3. Tôi đã dành nhiều thời gian và công sức để nắm vững cách lập dự toán theo mô hình truyền thống. 1 2 3 4 5 6 7 4. Thực hiện mô hình PBB có thể phải sử dụng nhiều kỹ thuật tính toán chi tiết phức tạp. 1 2 3 4 5 6 7 Năng lực của bản thân đối với thay đổi 1. Dựa trên kiến thức, kỹ năng và khả năng của tôi, việc thay đổi lập dự toán theo mô hình PBB dễ dàng đối với tôi. 1 2 3 4 5 6 7 [251] 2. Tôi có thể thay đổi cách lập dự toán theo mô hình PBB mà không cần sự hỗ trợ của đồng nghiệp cùng ngành. 1 2 3 4 5 6 7 3. Tôi có thể tự thay đổi cách lập dự toán theo mô hình PBB một cách hợp lý. 1 2 3 4 5 6 7 Sự hỗ trợ của tổ chức Hỗ trợ của nhà quản lý 1. Trưởng đơn vị quan tâm đến hiệu quả của việc chuyển đổi lập dự toán ngân sách theo mô hình PBB. 1 2 3 4 5 6 7 2. Trưởng đơn vị có sử dụng thông tin kết quả đầu ra để phục vụ quản lý, và ra các quyết định sử dụng ngân sách. 1 2 3 4 5 6 7 3. Trưởng đơn vị sẵn sàng hỗ trợ và cung cấp nguồn lực cần thiết để thay đổi cách thức lập dự toán theo mô hình PBB. 1 2 3 4 5 6 7 4. Tôi được trưởng đơn vị hỗ trợ khi cần thiết để chuyển sang thực hiện lập dự toán theo mô hình PBB. 1 2 3 4 5 6 7 5. Trưởng đơn vị hỗ trợ và khuyến khích việc áp dụng, triển khai mô hình lập dự toán ngân sách theo mô hình PBB. 1 2 3 4 5 6 7 6. Trưởng đơn vị sẵn sàng mua sắm phần mềm và các công cụ có liên quan để áp dụng mô hình lập dự toán theo mô hình PBB. 1 2 3 4 5 6 7 Hệ thống hỗ trợ không chính thức 7. Trưởng đơn vị cung cấp cho tôi bản hướng dẫn về quy trình cách thức chuyển đổi sang thực hiện lập dự toán theo mô hình PBB. 1 2 3 4 5 6 7 8. Trưởng đơn vị thường khen thưởng cho nhân viên để phát triển năng lực và động lực đạt được các mục tiêu mà đơn vị đề ra. 1 2 3 4 5 6 7 9. Các phòng ban trong đơn vị trao đổi thông tin, hỗ trợ, chia sẽ lẫn nhau. 1 2 3 4 5 6 7 Khả năng áp dụng PBB của thể chế 1. Chính phủ đã có bộ dữ liệu về “kết quả đầu ra” cho các ngành, lĩnh vực được đo lường đáng tin cậy và chính xác. 1 2 3 4 5 6 7 2. Các cơ quan có thẩm quyền hiện đã sử dụng dữ liệu “kết quả đầu ra” để lập kế hoạch hoạt động, ra quyết định phân bổ ngân sách. 1 2 3 4 5 6 7 3. Công chức tổng hợp dự toán ngân sách nhà nước của cơ quan tài chính có đủ kinh nghiệm và được trang bị kỹ năng liên quan để lập dự toán ngân sách theo mô hình PBB. 1 2 3 4 5 6 7 4. Các cơ quan có thẩm quyền hiện có đầy đủ nguồn nhân lực để thực hiện các công việc liên quan đến việc chuẩn bị và thực hiện dự toán ngân sách nhà nước. 1 2 3 4 5 6 7 5. Các công chức trong các đơn vị hiện nay có khả năng xác định và đo lường, đánh giá “kết quả đầu ra” của đơn vị và sử dụng dữ liệu “kết quả đầu ra” phục vụ cho quản lý ngân sách. 1 2 3 4 5 6 7 Thẩm quyền về việc áp dụng PBB 1. Hiện nay nhà nước đã có thông tư hướng dẫn rõ về việc áp dụng lập dự toán theo kết quả đầu ra. 1 2 3 4 5 6 7 2. Các thông tư hướng dẫn lập kế hoạch sử dụng ngân sách hiện nay tập trung vào kết quả đầu ra của ngành. 1 2 3 4 5 6 7 [252] 3. Luật NSNN hướng đến việc lập dự toán dựa trên kết quả đầu ra cho các đơn vị hành chính sự nghiệp. 1 2 3 4 5 6 7 4. Hiện nay, các văn bản pháp lý khác liên quan đến sử dụng ngân sách đã có những quy định định hướng tập trung dựa vào kết quả hoạt động. 1 2 3 4 5 6 7 Việc áp dụng mô hình PBB 1. Tôi sẽ không thực hiện chuyển đổi việc lập dự toán theo mô hình PBB. 1 2 3 4 5 6 7 2. Tôi sẽ không hợp tác để chuyển đổi sang lập dự toán theo mô hình PBB. 1 2 3 4 5 6 7 3. Tôi không đồng ý với việc chuyển đổi thực hiện lập dự toán theo mô hình PBB. 1 2 3 4 5 6 7 4. Tôi phản đối việc chuyển đổi thực hiện lập dự toán theo mô hình PBB. 1 2 3 4 5 6 7 Phần 2: Vui lòng cho biết một số thông tin 1. Tên đơn vị anh/chị đang công tác: 2. Vui lòng cho biết - Giới tính: □ Nam □ Nữ - Nhóm tuổi của quý anh/chị □ 50 tuổi - Chuyên môn của anh/chị □ Trung cấp/Cao đẳng kế toán □ Cử nhân kế toán □ Thạc sĩ kế toán □ Không tốt nghiệp chuyên ngành kế toán: - Số năm làm việc trong khu vực công: □ 21 năm 3. Anh/chị đang đảm nhận công việc gì trong các nhiệm vụ sau: □ Tài chính, ngân sách và kế toán □ Chính sách và quy hoạch □ Đánh giá kết quả hoạt động □ Khác:. 4. Anh /chị có kinh nghiệm làm công việc lập dự toán NS bao lâu: ...năm 5. Loại hình đơn vị của anh chị □ Sự nghiệp giáo dục □ Sự nghiệp y tế □ Cơ quan hành chính, cụ thể: □ Khác: .. 6. Loại hình đơn vị sự nghiệp của đơn vị anh chị □ Sự nghiệp tự chủ hoàn toàn chi TX □ Sự nghiệp tự chủ một phần chi TX □ Sự nghiệp do NSNN đảm bảo toàn bộ Chi TX □ Khác:.. 7. Anh/ chị có bao giờ tham gia bất kỳ khóa huấn luyện nào hướng dẫn kỹ thuật lập dự toán chính thức chưa? □Có □ Không 8. Đơn vị anh/chị đang sử dụng phương pháp lập dự toán nào? □ Lập dự toán truyền thống theo khoản mục (dựa trên quá khứ điều chỉnh tăng dần theo kế hoạch chiến lược) □ Lập dự toán theo hiệu quả hoạt động (kết quả đầu ra) 9. Quy mô tổ chức của anh chị: □ Dưới 100 □ 101-200 □ 301-400 □Trên 500 nhân viên [253] DANH SÁCH ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP ĐƯỢC KHẢO SÁT STT Tên đơn vị 1 Trung tâm tin học và công báo tỉnh Tiền Giang 2 Hội Liên Hiệp phụ nữ huyện tỉnh Tiền giang 3 Trung tâm văn hóa thể thao và du lịch thành phố Mỹ Tho 4 Bệnh Viện mắt Tỉnh Tiền Giang 5 Bệnh Viện Gò Công Đông Tỉnh Tiền Giang 6 Bệnh viện Phụ sản Tiền Giang 7 Trung tâm y tế Mỹ Tho- Tiền Giang 8 Trường THPT Vũ Đình Liệu-Tiền Giang 9 Trường Cao đẳng -Tiền Giang 10 Đại học Tiền Giang 11 Trường THCS An Xuyên 2-Tỉnh Cà Mau 12 Trường THCS Biển Bạch Đông – Tỉnh_Cà Mau 13 Trường THCS Biển Bạch -Tỉnh Cà Mau 14 Trường THCS Cái Nước Huyện Cái nước Tỉnh Cà Mau 15 Trường THCS Định Bình, TP. Cà Mau 16 Trường THCS Nguyễn Vĩnh Nghiệp-Tỉnh Cà Mau 17 Trường THCS Nguyễn Trung Trực-Tỉnh Cà Mau 18 Trường THCS Nguyễn Trung-Tỉnh Cà Mau 19 Trường THCS Nguyễn An-Tỉnh Cà Mau 20 Trường THCS Nguyễn Thái Bình - U Minh Cà Mau 21 Trường THCS Phú Tân-Tỉnh Cà Mau 22 Trường THCS Phan Bội Châu, P4, TP Cà Mau 23 Trường THCS Phạm Ngọc Hiển-Tỉnh Cà Mau 24 Trường THCS Phạm Chí Hiền-Tỉnh Cà Mau 25 Trường THCS Phan Ngọc Hiền-Tỉnh Cà Mau 26 Trường THCS Mỹ Bình-Tỉnh Cà Mau 27 Trường THCS Lâm Ngư Trường-Tỉnh Cà Mau 28 Trường THCS Lê Hồng Phong-Tỉnh Cà Mau 29 Trường THCS Lê Hoàng Thá- Thới Bình - Cà Mau 30 Trường THCS Lý Tự Trọng-Tỉnh Cà Mau 31 Trường THCS Võ Thị Sáu-Tỉnh Cà Mau 32 Trường THCS THPT Vàm Đình-Tỉnh Cà Mau 33 Trường THCS THPT Khánh An-Tỉnh Cà Mau 34 Trường THCS Khánh Bình-Tỉnh Cà Mau 35 Trường THCS Khánh Bình Tây-Tỉnh Cà Mau 36 Trường THCS 2 Khánh Hải, Trần Văn Thời, Cà Mau 37 Trường THCS KHánh Hải, huyện Trần Văn Thời 38 Trường THCS Khánh Hưng-Tỉnh Cà Mau [254] 39 Trường THCS THPT Khánh Hưng-Tỉnh Cà Mau 40 Trường THCS Khánh Bông Tây Bắc-Tỉnh Cà Mau 41 Trường THCS Khánh Bình Đồng-Tỉnh Cà Mau 42 Trường THCS Khánh Lộc-Tỉnh Cà Mau 43 Trường THCS Khánh Thới huyện Thới Bình - Cà Mau 44 Trường THCS Thành Vọng Đầm Dời Cà Mau 45 Trường THCS Tam Giang Tây - Ngọc Hiển - Cà Mau 46 Trường THCS Tân Tiến-Tỉnh Cà Mau 47 Trường THCS Thạch Hương, Cái Nước, Cà Mau 48 Trường THCS Tân Hưng Tây-Tỉnh Cà Mau 49 Trường THCS Thị Trấn Thới Bình Thới Bình Cà Mau 50 Trường THCS Tân Dân-Tỉnh Cà Mau 51 Trường THCS Thanh Tùng-Tỉnh Cà Mau 52 Trường TH THCS Trần Thới (huyện Cái Nước) -Tỉnh Cà Mau 53 Trường THCS Trần Phán, Đầu Dơi - Cà Mau 54 Trường THCS Quach Văn Phẩm-Tỉnh Cà Mau 55 Trường PTDT Nội Trú THCS Danh Thị Tươi-Tỉnh Cà Mau 56 Trường THCS Ngọc Chánh -Tỉnh Cà Mau 57 Trường THCS Xã Hiệp Trung-Tỉnh Cà Mau 58 Trường THCS Xã Đất Mới 1, Năm Căn, Cà Mau 59 Trường THCS Xã Hàng Vịnh - Năm Căn - Cà Mau 60 Trường THCS 2 Sông Đắc-Tỉnh Cà Mau 61 Trường THCS Sông Đắc, Trần Văn Thời, Cà Mau 62 Trường THCS Hồ Thị Kỷ-Tỉnh Cà Mau 63 Trường CĐ Nghề Vĩnh Long 64 Trường TH THCS Trần Quốc Toản Trà Vinh 65 Trường THPT Dương Quang Đông - Trà Vinh 66 Trường THPT Thành Phố Trà Vinh 67 Trường THPT Trà Cú Trà Vinh 68 Trường THPT Hòa Minh - Trà Vinh 69 Trường THPT Duyên Hải, Trà Vinh 70 Trường THPT Nguyễn Đáng, Trà Vinh 71 Trường Đại học Trà Vinh 72 Trung tâm phát triển quỹ đất - Trà Vinh 73 Liên Minh Hợp tác xác Tỉnh Trà Vinh 74 Bệnh Viện Đa Khoa Tỉnh Trà Vinh 75 Trung tâm giám định y khoa tỉnh Bình Thuận 76 Trung tâm kiểm soát bệnh tật Bình Thuận 77 Trung tâm y tế Huyện Hàm Thuận Bắc, Bình Thuận 78 Trung Tâm y Tế Huyện Tuy Phong, Bình Thuận 79 trung tâm y tế thành phố Phan Thiết, Bình Thuận [255] 80 Trung tâm y tế Bảo Bình, Bình Thuận 81 Trung tâm y tế quân dân y Phú Quý, Bình Thuận 82 Bệnh viện Phổi tỉnh Bình Thuận 83 Bệnh viện Đa Khoa tỉnh Bình Thuận 84 Bệnh viện Đa khoa LaGi, Bình Thuận 85 Bệnh viện Đa Khoa Khu vực Nam Bình Thuận 86 Bệnh viện Da liễu Bình Thuận 87 Vườn Quốc gia Phú Quốc 88 Công viên Văn hóa An Hóa Rạch Giá, Kiên Giang 89 Trung tâm Khuyến công và Tư vấn PT Công Nghiệp KLG, Kiên Giang. 90 Trung Tâm Phát triển Quỹ Đất Tỉnh, Kiên Giang 91 Trung tâm quy hoạch xây dựng, Kiên Giang 92 Nhà khách UBND tỉnh Kiên Giang 93 Trung tâm y tế Huyện An Minh, Kiên Giang 94 Trung tâm y tế huyện Vĩnh Thuận, Kiên Giang 95 Trung tâm y tế An Biên, Kiên Giang 96 Trung tâm y Tế huyện Châu Thành, Kiên Giang 97 Trung tâm y tế huyện Tân Hiệp Kiên Giang 98 Trung tâm Y Tế Huyện Phú Quốc, Kiên Giang 99 Trung tâm y Tế huyện Gò Quao, Kiên Giang 100 Trung Tâm y Tế TP Rạch Giá, Kiên Giang 101 Trung Tâm y Tế Tp Hà Tiên, Kiên Giang 102 Trung tâm pháp y tỉnh Kiên Giang 103 Trung tâm CDC (KS Bệnh Tật), Kiên Giang 104 Trung tâm KN Thuốc, Mỹ Phẩm, Thực phẩn, Kiên Giang 105 Bệnh viện Y dược cổ truyền, Kiên Giang 106 Bệnh viện Tâm Thần tỉnh Kiên Giang 107 Bệnh viện Lao và Bệnh viện Phổi tỉnh Kiên Giang 108 Bệnh viện 115 TP. HCM 109 Bệnh viện Da Liễu TP. HCM 110 Bệnh viện Nhi đồng 2 TPHCM 111 Bệnh viện Răng hàm mặt Trung Ương TP HCM 112 Trung tâm y tế Quận Bình Tân TP. HCM 113 Trung tâm cấp cứu 115 TP. HCM 114 Trung tâm kiểm dịch Y tế quốc tế TP. HCM 115 Trung tâm tổ chức biểu diễn và điện ảnh TP. HCM 116 Trường Đại học quốc gia TP. HCM 117 Trường Đại học Kinh tế TP. HCM 118 Trường Đại học ngân hàng TP. HCM 119 Trường Đại học mở TP. HCM 120 Trường Đại học Sư phạm TP. HCM [256] 121 Trường Đại học GT vận tải TP. HCM 122 Trường Đại học Sài Gòn TP. HCM 123 Trường Đại học Y Phạm Ngọc Thạch TP. HCM 124 Trường TH Bình Long TP. HCM 125 Trường THPT Năng Khiếu TDTT Tp. HCM 126 PHòng công chứng số 1 TP. HCM 127 Văn phòng công chứng số 5 TPHCM 128 Hội Chữ thập đỏ quận 1 TP. HCM 129 Trường Đại học Bách Khoa-Đại học Quốc gia TP.HCM 130 Trường Đại học Sư phạm TP. HCM 131 Trường Đại học Nông Lâm TP. HCM 132 Trung tâm đào tạo khu vực công nghệ cao TP HCM 133 Trung tâm đào tạo khu vực công nghệ cao TP HCM 134 Trường Tiểu học Duy Tân (Tân Phú), TP. HCM 135 Trường Tiểu học Huỳnh Văn Chính, TP. HCM 136 Trường MN Thủy Tiên Quận Tân Phú TP. HCM 137 Trường Tiểu học Lê Văn Tắm, TP. HCM 138 Trường TH Tân Sơn Nhì, Quận Tân Phú, TP. HCM 139 Trường TH Đoàn Thị Điểm, TP. HCM 140 Trường THCS Phan Bội Châu, Quận Tân Phú, TP. HCM 141 Trường THCS Trần Phú, Bạc Liêu 142 Trường THCS Xã Vĩnh Thanh, Bạc Liêu 143 Trường THCS Thị Trấn PHước Long, Bạc Liêu 144 Trường THCS Trần Huỳnh TP Bạc Liêu 145 Trường MG Hoa Hồng - Bạc Liêu 146 Trường MN Sơn Ca, Bạc Liêu 147 Trường MM Xã Phong Thạch Tây B Plong, Bạc Liêu 148 Trường Mầm non Xã Phong Thạnh Tây A, Bạc Liêu 149 Trường Mầm Non B Hưng Phú Bình Long, Bạc Liêu 150 Trường Mẫu Giáo Vĩnh PHú Thây - Bạc Liêu 151 Trường Mầm non Bac Liêu, Bạc Liêu 152 Trung Tâm GDTX Phước Long, Bạc Liêu 153 Trung Tâm Dịch vụ Đô thị Tỉnh Bạc Liêu 154 Ban quản lý Vường Chim Bạc Liêu 155 Trường Tiểu học An Mỹ 1, Sóc Trăng 156 Trường Tiểu học Nhơn Mỹ 3, Kế Sách, Sóc Trăng 157 Trường Tiểu học Xuân Hòa A. Kế sách, Sóc Trăng 158 Trường Tiểu học Xuân Hòa 1, Sóc Trăng 159 Trường Tiểu học Xuân Hòa 2, Sóc Trăng 160 Trường Tiểu học Phong Nẫm, Kế Sách Sốc Trăng 161 Trường Tiểu học Kế Sách 3, Sóc Trăng [257] 162 Trường Tiểu học Kế Sách 1 Huyện Kế Sách, Sóc Trăng 163 Trường THCS AN Mỹ 2, KS, Sóc Trăng 164 Trường THCS An Mỹ 1, Sóc Trăng 165 trường THCS Thới An Hội Kế Sách, Sóc Trăng 166 Trường PTDTNT THCS Huyện Kế Sách, Sóc Trăng 167 Trường THPT Nguyễn Thiện Thuật -Nha Trang 168 Trường THPT Phạm Văn Đồng - Nha Trang 169 Trường THPT Quỳnh Lưu 1- Nghệ An 170 Báo Tây Ninh [CCLVIII] PHỤ LỤC 30B: KẾT QUẢ PHÁT TRIỂN THANG ĐO CÁC KHÁI NIỆM NGHIÊN CỨU Nghiên cứu định tính Nghiên cứu định lượng Kế thừa thang đo gốc Nguồn Các thang đo bổ sung, loại bỏ hoặc điều chỉnh sau khi phỏng vấn chuyên gia Kết quả nghiên cứu sơ bộ - Sau khi phân tích Cronbach’s Alpha và EFA Thay đổi so với thang đo gốc Nghiên cứu chính thức Đánh giá MH đo lường Đánh giá MH cấu trúc Thang đo nháp đầu Thang đo nháp cuối Thang đo chính thức Thang đo chính thức điều chỉnh Nhận thức về lợi thế tương đối của PBB RL1 PBB giúp kiểm soát nguồn lực tài chính tốt hơn. Kluvers (1999) Sử dụng RL1. PBB giúp kiểm soát nguồn lực tài chính tốt hơn. Giữ nguyên RL1. PBB giúp kiểm soát nguồn lực tài chính tốt hơn. RL2 PBB giúp kiểm soát đầu vào hiệu quả hơn. Kluvers (1999) LOẠI BỎ vì theo ý kiến chuyên gia PBB không tập trung vào kiểm soát đầu vào LOẠI BỎ theo ý kiến chuyên gia RL3 PBB giúp kiểm soát đầu ra hiệu quả hơn. Kluvers (1999) Sử dụng RL2. PBB giúp kiểm soát đầu ra hiệu quả hơn. Giữ nguyên RL2. PBB giúp kiểm soát đầu ra hiệu quả hơn. [CCLIX] RL4 PBB giúp các quyết định dự toán ngân sách được tập trung hơn. Kluvers (1999) Sử dụng RL3. PBB giúp các quyết định dự toán ngân sách được tập trung hơn. Giữ nguyên RL3. PBB giúp các quyết định dự toán ngân sách được tập trung hơn. RL5 PBB giúp việc lập báo cáo tốt hơn việc lập theo mô hình dự toán truyền thống. Kluvers (1999) Sử dụng RL4. PBB giúp việc lập báo cáo tốt hơn việc lập theo mô hình dự toán truyền thống. Giữ nguyên RL4. PBB giúp việc lập báo cáo tốt hơn việc lập theo mô hình dự toán truyền thống. RL6 PBB giúp đặt ra mục tiêu sử dụng ngân sách rõ ràng hơn. Kluvers (1999) Sử dụng RL5. PBB giúp đặt ra mục tiêu sử dụng ngân sách rõ ràng hơn. Giữ nguyên RL5. PBB giúp đặt ra mục tiêu sử dụng ngân sách rõ ràng hơn. RL7 PBB là phương pháp hữu ích để so sánh chi phí và lợi ích của mỗi kế hoạch hoạt động dự kiến thực hiện. Kluvers (1999) Sử dụng RL6. PBB là phương pháp hữu ích để so sánh chi phí và lợi ích của mỗi kế hoạch hoạt động dự kiến thực hiện. Giữ nguyên RL6. PBB là phương pháp hữu ích để so sánh chi phí và lợi ích của mỗi kế hoạch hoạt động dự kiến thực hiện. RL8 PBB giúp việc sử dụng ngân sách hiệu quả hơn mô hình dự toán truyền thống. Kim and Kankanhalli (2009) Sử dụng RL7. PBB giúp việc sử dụng ngân sách hiệu quả hơn mô hình dự toán truyền thống. Giữ nguyên RL7. PBB giúp việc sử dụng ngân sách hiệu quả hơn mô hình dự toán truyền thống. RL9 PBB giúp cải thiện chất lượng công việc lập dự toán ngân sách của đơn Kim and Kankanhalli (2009) Sử dụng RL8. PBB giúp cải thiện chất lượng công việc lập dự toán ngân sách của đơn vị. Giữ nguyên RL8. PBB giúp cải thiện chất lượng công việc lập dự toán ngân sách của đơn vị. [CCLX] vị. Rào cản trong việc áp dụng mô hình PBB PB1 Tôi mất nhiều thời gian và công sức để học tập phục vụ cho việc chuyển sang lập dự toán theo mô hình PBB. Kim and Kankanhalli (2009) Việc chuyển sang lập dự toán theo mô hình PBB đòi hỏi phải mất nhiều thời gian và công sức để học tập SC1. Việc chuyển sang lập dự toán theo mô hình PBB đòi hỏi phải mất nhiều thời gian và công sức để học tập Giữ nguyên. Chỉnh sửa câu văn cho dễ hiểu SC1. Việc chuyển sang lập dự toán theo mô hình PBB đòi hỏi phải mất nhiều thời gian và công sức để học tập PB2 Tôi mất rất nhiều đầu việc nếu chuyển sang lập dự toán theo mô hình PBB Kim and Kankanhalli (2009) Áp dụng PBB có thể phải thực hiện nhiều việc cho quy trình lập dự toán hơn phương pháp truyền thống SC2. Áp dụng PBB có thể phải thực hiện nhiều việc cho quy trình lập dự toán hơn phương pháp truyền thống Giữ nguyên. Chỉnh sửa câu văn cho dễ hiểu SC2. Áp dụng PBB có thể phải thực hiện nhiều việc cho quy trình lập dự toán hơn phương pháp truyền thống PB3 Tôi mất nhiều kinh nghiệm, hiểu biết, kiến thức đã có về việc lập dự toán theo mô hình dự toán truyền thống. Kim and Kankanhalli (2009) Tôi đã dành rất nhiều thời gian và công sức để nắm vững cách lập dự toán theo mô hình dự toán truyền thống. SC3. Tôi đã dành rất nhiều thời gian và công sức để nắm vững cách lập dự toán theo mô hình dự toán truyền thống. Giữ nguyên. Chỉnh sửa câu văn cho dễ hiểu SC3. Tôi đã dành rất nhiều thời gian và công sức để nắm vững cách lập dự toán theo mô hình dự toán truyền thống. PB4 Thực hiện mô hình PBB có thể dẫn đến vấn đề phức tạp bất thường. Kim and Kankanhalli (2009) Thực hiện mô hình PBB có thể phải sử dụng nhiều kỹ thuật tính toán chi tiết phức tạp SC4. Thực hiện mô hình PBB có thể phải sử dụng nhiều kỹ thuật tính toán chi tiết phức tạp Giữ nguyên. Chỉnh sửa câu văn cho dễ hiểu SC4. Thực hiện mô hình PBB có thể phải sử dụng nhiều kỹ thuật tính toán chi tiết phức tạp [CCLXI] Năng lực bản thân đối với thay đổi SEC1 Dựa trên kiến thức, kỹ năng và khả năng của tôi, việc thay đổi dự toán ngân sách theo mô hình PBB dễ dàng đối với tôi. Kim and Kankanhalli (2009) Sử dụng SEC1. Dựa trên kiến thức, kỹ năng và khả năng của tôi, việc thay đổi dự toán ngân sách theo mô hình PBB dễ dàng đối với tôi. Giữ nguyên. SEC1. Dựa trên kiến thức, kỹ năng và khả năng của tôi, việc thay đổi dự toán ngân sách theo mô hình PBB dễ dàng đối với tôi. SEC2 Tôi có thể thay đổi cách làm việc theo mô hình PBB mà không cần sự hỗ trợ của đồng nghiệp cùng ngành. Kim and Kankanhalli (2009) Sử dụng SEC2. Tôi có thể thay đổi cách làm việc theo mô hình PBB mà không cần sự hỗ trợ của đồng nghiệp cùng ngành. Giữ nguyên. Loại vì có hệ số tải 0,438 nằm ở ngưỡn g có thể loại (0.4- 0.7) SEC3 Tôi có thể tự thay đổi cách lập dự toán theo mô hình PBB một cách hợp lý. Kim and Kankanhalli (2009) Sử dụng SEC3. Tôi có thể tự thay đổi cách lập dự toán theo mô hình PBB một cách hợp lý. Giữ nguyên. SEC3. Tôi có thể tự thay đổi cách lập dự toán theo mô hình PBB một cách hợp lý. Sự hỗ trợ của tổ chức Hỗ trợ của quản lý Trưởng đơn vị LOẠI BỎ: do sau khi [CCLXII] quan tâm đến hiệu quả của việc sử dụng ngân sách. phân tích Cronbach’ Alpha hệ số tương biến tổng thấp 0.301 ở ngưỡng loại (0,3) Trưởng đơn vị quan tâm đến hiệu quả của việc chuyển đổi lập dự toán ngân sách theo mô hình PBB. MS1. Trưởng đơn vị quan tâm đến hiệu quả của việc chuyển đổi lập dự toán ngân sách theo mô hình PBB. Bổ sung theo ý kiến chuyên giao MS1. Trưởng đơn vị quan tâm đến hiệu quả của việc chuyển đổi lập dự toán ngân sách theo mô hình PBB. Trưởng đơn vị có sử dụng thông tin kết quả đầu ra để phục vụ quản lý, và ra các quyết định sử dụng ngân sách. MS2. Trưởng đơn vị có sử dụng thông tin kết quả đầu ra để phục vụ quản lý, và ra các quyết định sử dụng ngân sách. Bổ sung theo ý kiến chuyên gia MS2. Trưởng đơn vị có sử dụng thông tin kết quả đầu ra để phục vụ quản lý, và ra các quyết định sử dụng ngân sách. TMS1 Trưởng đơn vị cung cấp sự hỗ trợ và nguồn lực cần thiết để tôi thay đổi cách thức lập dự toán theo mô hình PBB. Campion et al. (1993) Trưởng đơn vị sẵn sàng hỗ trợ và cung cấp nguồn lực cần thiết để chuyển đổi sang mô hình lập dự toán theo PBB. MS3. Trưởng đơn vị sẵn sàng hỗ trợ và cung cấp nguồn lực cần thiết để chuyển đổi sang mô hình lập dự toán theo PBB. Giữ nguyên. Chỉnh sửa câu văn cho dễ hiểu MS3. Trưởng đơn vị sẵn sàng hỗ trợ và cung cấp nguồn lực cần thiết để chuyển đổi sang mô hình lập dự toán theo PBB. [CCLXIII] TMS2 Tôi luôn được trưởng đơn vị hỗ trợ khi cần thiết để chuyển sang thực hiện lập dự toán theo mô hình PBB. Campion et al. (1993) Tôi được trưởng đơn vị hỗ trợ khi cần thiết để chuyển sang thực hiện lập dự toán theo mô hình PBB. MS4. Tôi được trưởng đơn vị hỗ trợ khi cần thiết để chuyển sang thực hiện lập dự toán theo mô hình PBB. Giữ nguyên. Chỉnh sửa câu văn cho dễ hiểu. MS4. Tôi được trưởng đơn vị hỗ trợ khi cần thiết để chuyển sang thực hiện lập dự toán theo mô hình PBB. TMS3 Trưởng đơn vị hỗ trợ và khuyến khích việc áp dụng, triển khai mô hình lập dự toán mới theo mô hình PBB. Campion et al. (1993) Sử dụng MS5. Trưởng đơn vị hỗ trợ và khuyến khích việc áp dụng, triển khai mô hình lập dự toán mới theo mô hình PBB. Giữ nguyên MS5. Trưởng đơn vị hỗ trợ và khuyến khích việc áp dụng, triển khai mô hình lập dự toán mới theo mô hình PBB. TMS4 Trưởng đơn vị sẵn sàng mua sắm phần mềm và các công cụ có liên quan để áp dụng mô hình PBB. Campion et al. (1993) Sử dụng MS6. Trưởng đơn vị sẵn sàng mua sắm phần mềm và các công cụ có liên quan để áp dụng mô hình PBB. Giữ nguyên MS6. Trưởng đơn vị sẵn sàng mua sắm phần mềm và các công cụ có liên quan để áp dụng mô hình PBB. Đào tạo TR1 Đơn vị hỗ trợ các khóa đào tạo cần thiết để tôi có đủ kiến thức thực hiện lập dự toán theo mô hình PBB. Campion et al. (1993) Trưởng đơn vị sẵn sàng hỗ trợ khóa tập huấn cần thiết để tôi có đủ kiến thức thực hiện lập LOẠI BỎ: sau khi phân tích EFA LOẠI BỎ [CCLXIV] dự toán theo mô hình PBB. TR2 Trưởng đơn vị hỗ trợ về tài chính và nguồn lực cần thiết khác để học tập cũng như vận dụng mô hình PBB. Campion et al. (1993) Trưởng đơn vị sẵn sàng hỗ trợ về tài chính và nguồn lực cần thiết khác để học tập cũng như vận dụng mô hình PBB. LOẠI BỎ: sau khi phân tích EFA LOẠI BỎ Hệ thống hỗ trợ không chính thức ISS1 Trưởng đơn vị cung cấp cho tôi bản hướng dẫn về quy trình cách thức chuyển đổi sang thực hiện lập dự toán theo mô hình PBB. Campion et al. (1993) Sử dụng ISS1: Trưởng đơn vị cung cấp cho tôi bản hướng dẫn về quy trình cách thức chuyển đổi sang thực hiện lập dự toán theo mô hình PBB. Giữ nguyên ISS1: Trưởng đơn vị cung cấp cho tôi bản hướng dẫn về quy trình cách thức chuyển đổi sang thực hiện lập dự toán theo mô hình PBB. ISS2 Trưởng đơn vị thường khen thưởng cho nhân viên để phát triển năng lực và động lực đạt được mục tiêu đề ra. Campion et al. (1993) Sử dụng ISS2: Trưởng đơn vị thường khen thưởng cho nhân viên để phát triển năng lực và động lực đạt được mục tiêu đề ra. Giữ nguyên ISS2: Trưởng đơn vị thường khen thưởng cho nhân viên để phát triển năng lực và động lực đạt được mục tiêu đề ra. ISS3 Các phòng ban trong đơn vị cung Campion et Sử dụng ISS3: Các phòng ban trong đơn vị cung cấp Giữ nguyên ISS3: Các phòng ban trong đơn vị cung cấp [CCLXV] cấp thông tin, hỗ trợ, chia sẽ lẫn nhau. al. (1993) thông tin, hỗ trợ, chia sẽ lẫn nhau. thông tin, hỗ trợ, chia sẽ lẫn nhau. Khả năng áp dụng CA1 Thông tin về kết quả hoạt động được đo lường đáng tin cậy và chính xác Andrews (2004) Chính phủ đã có bộ dữ liệu về “kết quả đầu ra” cho các ngành, lĩnh vực được đo lường đáng tin cậy và chính xác. CA1. Chính phủ đã có bộ dữ liệu về “kết quả đầu ra” cho các ngành, lĩnh vực được đo lường đáng tin cậy và chính xác. Giữ nguyên. Chỉnh sửa câu văn cho dễ hiểu CA1. Chính phủ đã có bộ dữ liệu về “kết quả đầu ra” cho các ngành, lĩnh vực được đo lường đáng tin cậy và chính xác. CA2 Các cơ quan có thẩm quyền hiện đã sử dụng dữ liệu “kết quả đầu ra” để lập kế hoạch hoạt động, ra quyết định phân bổ ngân sách. Andrews (2004) Sử dụng CA2: Các cơ quan có thẩm quyền hiện đã sử dụng dữ liệu “kết quả đầu ra” để lập kế hoạch hoạt động, ra quyết định phân bổ ngân sách. Giữ nguyên CA2: Các cơ quan có thẩm quyền hiện đã sử dụng dữ liệu “kết quả đầu ra” để lập kế hoạch hoạt động, ra quyết định phân bổ ngân sách. CA3 Các công chức thực hiện các công việc lập dự toán NSNN có đủ kinh nghiệm và được trang bị kỹ năng liên quan (như đo lường kết quả hoạt động, duy trì và Andrews (2004) Công chức tổng hợp dự toán NSNN của cơ quan tài chính có đủ kinh nghiệm và được trang bị kỹ năng liên quan để lập dự toán ngân sách CA3. Công chức tổng hợp dự toán NSNN của cơ quan tài chính có đủ kinh nghiệm và được trang bị kỹ năng liên quan để lập dự toán ngân sách theo mô hình PBB. Giữ nguyên. Chỉnh sửa câu văn cho dễ hiểu CA3. Công chức tổng hợp dự toán NSNN của cơ quan tài chính có đủ kinh nghiệm và được trang bị kỹ năng liên quan để lập dự toán ngân sách theo mô hình PBB. [CCLXVI] quản lý cơ sở dữ liệu) để lập dự toán NS theo mô hình PBB. theo mô hình PBB. CA4 Nhà nước có đầy đủ nguồn nhân lực thực hiện các công việc liên quan đến việc chuẩn bị và thực hiện dự toán ngân sách nhà nước. Andrews (2004) Các cơ quan có thẩm quyền hiện có đầy đủ nguồn nhân lực để thực hiện các công việc liên quan đến việc chuẩn bị và thực hiện dự toán ngân sách nhà nước. CA4. Các cơ quan có thẩm quyền hiện có đầy đủ nguồn nhân lực để thực hiện các công việc liên quan đến việc chuẩn bị và thực hiện dự toán ngân sách nhà nước. Giữ nguyên. Chỉnh sửa câu văn cho dễ hiểu CA4. Các cơ quan có thẩm quyền hiện có đầy đủ nguồn nhân lực để thực hiện các công việc liên quan đến việc chuẩn bị và thực hiện dự toán ngân sách nhà nước. CA5 Nhân viên cơ quan chính phủ có khả năng xác định và đo lường, đánh giá kết quả hoạt động liên quan và sử dụng dữ liệu KQHĐ phục vụ cho quản lý ngân sách. Andrews (2004) Các công chức trong các đơn vị hiện nay có khả năng xác định và đo lường, đánh giá “kết quả đầu ra” của đơn vị và sử dụng dữ liệu “kết quả đầu ra” phục vụ cho quản lý ngân sách. CA5. Các công chức trong các đơn vị hiện nay có khả năng xác định và đo lường, đánh giá “kết quả đầu ra” của đơn vị và sử dụng dữ liệu “kết quả đầu ra” phục vụ cho quản lý ngân sách. Giữ nguyên. Chỉnh sửa câu văn cho dễ hiểu CA5. Các công chức trong các đơn vị hiện nay có khả năng xác định và đo lường, đánh giá “kết quả đầu ra” của đơn vị và sử dụng dữ liệu “kết quả đầu ra” phục vụ cho quản lý ngân sách. CA6 Chế độ kế toán của các đơn vị hành Andrews Sử dụng LOẠI BỎ: do sau khi phân tích Cronbach’s LOẠI BỎ [CCLXVII] chính sự nghiệp hiện nay hướng dẫn hạch toán trên cơ sở kế toán dồn tích. (2004) Alpha, hệ số tương quan biến tổng là - 0,127 < 0,3 CA7 Xây dựng chuẩn mực kế toán công theo định hướng vận dụng chuẩn mực kế toán công quốc tế. Andrews (2004) Hiện nay Việt Nam đã có chuẩn mực kế toán công theo định hướng vận dụng chuẩn mực kế toán công quốc tế. LOẠI BỎ: do sau khi phân tích Cronbach’s Alpha hệ số tương quan biến tổng thấp 0.303 ở ngưỡng loại (0,3) LOẠI BỎ Thẩm quyền áp dụng AU1 Các quy tắc và quy trình lập dự toán được quy định tập trung vào đầu ra hoặc kết quả hoạt động. Andrews (2004) Hiện nay nhà nước có thông tư hướng dẫn rõ về việc áp dụng lập dự toán theo kết quả đầu ra. AU1. Hiện nay nhà nước có thông tư hướng dẫn rõ về việc áp dụng lập dự toán theo kết quả đầu ra. Giữ nguyên. Chỉnh sửa câu văn cho dễ hiểu AU1. Hiện nay nhà nước có thông tư hướng dẫn rõ về việc áp dụng lập dự toán theo kết quả đầu ra. AU2 Quy trình, thủ tục lập dự toán được thiết lập một cách linh hoạt. Andrews (2004) Các thông tư hướng dẫn lập kế hoạch sử dụng ngân sách hiện nay tập trung vào kết quả đầu ra của ngành. AU2. Các thông tư hướng dẫn lập kế hoạch sử dụng ngân sách hiện nay tập trung vào kết quả đầu ra của ngành. Giữ nguyên. Chỉnh sửa câu văn cho dễ hiểu AU2. Các thông tư hướng dẫn lập kế hoạch sử dụng ngân sách hiện nay tập trung vào kết quả đầu ra của ngành. [CCLXVIII] AU3 Luật NSNN hướng đến việc lập dự toán dựa trên KQHĐ/kết quả đầu ra cho các đơn vị hành chính sự nghiệp. Andrews (2004) Sử dụng AU3. Luật NSNN hướng đến việc lập dự toán dựa trên KQHĐ/kết quả đầu ra cho các đơn vị hành chính sự nghiệp. Giữ nguyên AU3. Luật NSNN hướng đến việc lập dự toán dựa trên KQHĐ/kết quả đầu ra cho các đơn vị hành chính sự nghiệp. AU4 Các văn bản pháp lý khác liên quan đến sử dụng ngân sách quy định định hướng tập trung dựa vào KQHĐ. Andrews (2004) Hiện nay, các văn bản pháp lý khác liên quan đến sử dụng ngân sách đã có những quy định định hướng tập trung dựa vào kết quả hoạt động. AU4. Hiện nay, các văn bản pháp lý khác liên quan đến sử dụng ngân sách đã có những quy định định hướng tập trung dựa vào kết quả hoạt động. Giữ nguyên. Chỉnh sửa câu văn cho dễ hiểu AU4. Hiện nay, các văn bản pháp lý khác liên quan đến sử dụng ngân sách đã có những quy định định hướng tập trung dựa vào kết quả hoạt động. Việc áp dụng mô hình PBB RD1 Tôi sẽ không thực hiện chuyển đổi việc lập dự toán theo mô hình PBB. Kim & Kankanhalli (2009) Sử dụng RD1. Tôi sẽ không thực hiện chuyển đổi việc lập dự toán theo mô hình PBB. Giữ nguyên RD1. Tôi sẽ không thực hiện chuyển đổi việc lập dự toán theo mô hình PBB. RD2 Tôi sẽ không hợp tác để chuyển đổi sang lập dự toán theo mô hình PBB. Kim & Kankanhalli (2009) Sử dụng RD2. Tôi sẽ không hợp tác để chuyển đổi sang lập dự toán theo mô hình PBB. Giữ nguyên RD2. Tôi sẽ không hợp tác để chuyển đổi sang lập dự toán theo mô hình PBB. RD3 Tôi không đồng ý với việc chuyển đổi thực hiện lập dự toán Kim & Kankanhalli Sử dụng RD3. Tôi không đồng ý với việc chuyển đổi thực hiện lập dự toán theo mô Giữ nguyên RD3. Tôi không đồng ý với việc chuyển đổi thực hiện lập dự toán [CCLXIX] theo mô hình PBB. (2009) hình PBB. theo mô hình PBB. RD4 Tôi phản đối việc chuyển đổi thực hiện lập dự toán theo mô hình PBB. Kim & Kankanhalli (2009) Sử dụng RD4. Tôi phản đối việc chuyển đổi thực hiện lập dự toán theo mô hình PBB. Giữ nguyên RD4. Tôi phản đối việc chuyển đổi thực hiện lập dự toán theo mô hình PBB. [270] PHỤ LỤC 30 C Tổng hợp thang đo các khái niệm sử dụng cho nghiên cứu chính thức. Nhận thức về lợi thế tương đối của PBB (RL RL1 PBB giúp kiểm soát nguồn lực tài chính tốt hơn. RL2 PBB giúp kiểm soát đầu ra hiệu quả hơn. RL3 PBB giúp các quyết định dự toán ngân sách được tập trung hơn. RL4 PBB giúp việc lập báo cáo tốt hơn việc lập theo mô hình dự toán truyền thống. RL5 PBB giúp đặt ra mục tiêu sử dụng ngân sách rõ ràng hơn. RL6 PBB là phương pháp hữu ích để so sánh chi phí và lợi ích của mỗi kế hoạch hoạt động dự kiến thực hiện. RL7 PBB giúp việc sử dụng ngân sách hiệu quả hơn mô hình dự toán truyền thống. RL8 PBB giúp cải thiện chất lượng công việc lập dự toán ngân sách của đơn vị. Chi phí chuyển đổi (SC) SC1 Việc chuyển sang lập dự toán theo mô hình PBB đòi hỏi mất nhiều thời gian và công sức để học tập SC2 Áp dụng PBB có thể phải thực hiện nhiều việc cho quy trình lập dự toán hơn so với mô hình lập truyền thống SC3 Tôi đã dành nhiều thời gian và công sức để nẵm vững cách lập dự toán theo mô hình truyền thống SC4 Thực hiện mô hình PBB có thể phải sử dụng nhiều kỷ thuật tính toán chi tiết phức tạp. Năng lực bản thân đối với thay đổi (SEC) SEC1 Dựa trên kiến thức, kỹ năng và khả năng của tôi, việc thay đổi lập dự toán theo mô hình PBB dễ dàng đối với tôi. SEC2 Tôi có thể thay đổi cách làm việc theo mô hình PBB mà không cần sự hỗ trợ của người khác. SEC3 Tôi có thể tự thay đổi cách làm việc mới với mô hình PBB theo một phương thức hợp lý. Sự hỗ trợ của tổ chức (OS) Sự hỗ trợ của nhà quản lý (MS) MS1 Trưởng đơn vị quan tâm đến hiệu quả của việc chuyển đổi lập dự toán ngân sách theo mô hình PBB MS2 Trưởng đơn vị có sử dụng thông tin kết quả đầu ra để phục vụ quản lý, và ra các quyết định sử dụng ngân sách MS3 Trưởng đơn vị sẵn sàng hỗ trợ và cung cấp nguồn lực cần thiết để thay đổi cách thức lập dự toán theo mô hình PBB MS4 Tôi được trưởng đơn vị hỗ trợ khi cần thiết để chuyển sang thực hiện lập dự toán ngân sách theo mô hình PBB MS5 Trưởng đơn vị hỗ trợ và khuyến khích việc áp dụng, triển khai mô hình lâp dự toán ngân sách theo mô hình PBB MS6 Trưởng đơn vị sẵn sàng mua sắm phần mềm và các công cụ có liên quan để áp dụng mô hình lâp dự toán theo mô hình PBB. [271] Sự hỗ trợ không chính thức (ISS) ISS1 Trưởng đơn vị cung cấp cho tôi bản hướng dẫn về quy trình cách thức chuyển đổi sang thực hiện lập dự toán theo mô hình PBB ISS2 Trưởng đơn vị thường khen thưởng cho nhân viên để phát triển năng lực và động lực đạt được các mục tiêu mà đơn vị đề ra. ISS3 Các phòng ban trong đơn vị trao đổi thông tin, hỗ trợ, chia sẽ lẫn nhau. Khả năng áp dung của thể chế (CA) CA1 Chính phủ đã có bộ dữ liệu về “kết quả đầu ra” cho các ngành, lĩnh vực được đơ lường đáng tin cậy và chính xác CA2 Các cơ quan có thẩm quyền hiện đã sử dụng dữ liệu “kết quả đầu ra” để lập kế hoạch hoạt động, ra quyết định phân bổ ngân sách. CA3 Công chức tổng hợp dự toán ngân sách nhà nước của cơ quan tài chính có đủ kinh nghiệm và được trang bị kỹ năng liên quan để lập dự toán ngân sách theo mô hình PBB. CA4 Các cơ quan có thẩm quyền hiện có đầy đủ nguồn nhân lực thực hiện các công việc liên quan đến việc chuẩn bị và thực hiện dự toán ngân sách nhà nước. CA5 Các công chức trong các đơn vị hiện nay có khả năng xác định và đo lường, đánh giá “kết quả đầu ra” của đơn vị và sử dụng dữ liệu “kết quả đầu ra” phục vụ cho quản lý ngân sách. Thẩm quyền áp dụng (AU) AU1 Nhà nước đã có thông tư hướng dẫn rõ về việc áp dụng dự toán theo kết quả hoạt động/ kết quả đầu ra AU2 Các thông tư hướng dẫn lập kế hoạch sử dụng ngân sách tập trung vào kết quả đầu ra của ngành AU3 Luật NSNN hướng đến việc lập dự toán dựa trên kết quả đầu ra cho các đơn vị hành chính sự nghiệp AU4 Các văn bản pháp lý khác liên quan đến sử dụng ngân sách đã có quy định định hướng tập trung dựa vào kết quả hoạt động. Việc áp dụng mô hình PBB (RD) RERD1 Tôi sẽ không thực hiện chuyển đổi việc lập dự toán theo mô hình PBB RERD2 Tôi không hợp tác để chuyển đổi sang lập dự toán theo mô hình PBB RERD3 Tôi không đồng ý với việc chuyển đổi thực hiện lập dự toán theo mô hình PBB RERD4 Tôi phản đối việc chuyển đổi thực hiện lập dự toán theo mô hình PBB Nguồn: tác giả tự tổng hợp [272] PHỤ LỤC 31 Kết quả kiểm tra một yếu tố của Harman trước khi thực hiện đánh giá mô hình đo lường Total Variance Explained Component Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % 1 13.032 31.786 31.786 13.032 31.786 31.786 2 3.658 8.922 40.708 3 2.964 7.230 47.938 4 2.866 6.990 54.928 5 1.879 4.582 59.510 6 1.755 4.280 63.790 7 1.128 2.750 66.541 8 1.049 2.559 69.100 9 .996 2.430 71.530 10 .975 2.379 73.909 11 .917 2.236 76.144 12 .711 1.734 77.878 13 .686 1.673 79.551 14 .633 1.543 81.094 15 .594 1.450 82.543 16 .546 1.332 83.875 17 .512 1.248 85.123 18 .488 1.190 86.313 19 .437 1.067 87.380 20 .393 .958 88.338 21 .388 .947 89.285 22 .373 .909 90.194 23 .336 .819 91.013 24 .324 .791 91.804 25 .308 .752 92.555 26 .297 .724 93.279 27 .278 .678 93.957 28 .265 .647 94.605 29 .251 .613 95.217 30 .243 .593 95.810 31 .232 .566 96.376 [273] 32 .211 .514 96.890 33 .193 .471 97.361 34 .176 .430 97.791 35 .169 .411 98.202 36 .151 .367 98.569 37 .145 .354 98.923 38 .127 .310 99.234 39 .115 .281 99.514 40 .112 .273 99.787 41 .087 .213 100.000 Extraction Method: Principal Component Analysis. PHỤ LỤC 32 Kết quả kiểm tra CMV bằng phương pháp sử dụng biến đánh dấu SC Giới tính CA Kinh nghiệm RL SEC OS AU Trình độ Tuổi RD SC -0.244 Giới tính 0.023 CA -0.192 Kinh nghiệm 0.031 Marker 0.135 0.137 0.199 -0.095 0.203 0.088 0.249 0.153 0.128 -0.115 0.051 RL 0.392 SEC -0.133 -0.086 OS 0.142 0.222 AU 0.310 Trình độ -0.026 Tuổi 0.014 RD PHỤ LỤC 33 Kết quả đánh giá tính đồng nhất và giá trị hội tụ của thang đo các khái niệm nghiên cứu (phân tích mô hình đo lường lần đầu) Cronbach's Alpha rho_A Composite Reliability Average Variance Extracted (AVE) Chi phí chuyển đổi (SC) 0.803 0.828 0.867 0.621 Khả năng áp dụng của thể chế (CA) 0.904 0.971 0.926 0.714 Nhận thức về lợi thế tương đối của PBB (RL) 0.929 0.935 0.941 0.668 [274] Năng lực bản thân đối với thay đổi (SEC) 0.800 0.709 0.776 0.559 Sự hỗ trợ của nhà quản lý (MS) 0.921 0.922 0.938 0.718 Sự hổ trợ của tổ chức (OS) 0.918 0.919 0.932 0.607 Sự hỗ trợ không chính thức (ISS) 0.823 0.824 0.895 0.739 Thẩm quyền áp dụng (AU) 0.859 0.888 0.903 0.700 Việc áp dụng mô hình PBB tại các đơn vị sự nghiệp công lập (RD) 0.886 0.898 0.921 0.745 PHỤ LỤC 34 Kết quả hệ số tải của biến quan sát trong mô hình đo lường lần 1 SC CA RL SEC MS ISS AU RD SC1 0.802 SC2 0.824 SC3 0.813 SC4 0.708 CA1 0.830 CA2 0.889 CA3 0.856 CA4 0.812 CA5 0.835 RL1 0.760 RL2 0.840 RL3 0.880 RL4 0.821 RL5 0.821 RL6 0.764 RL7 0.833 RL8 0.813 SEC1 0.987 SEC2 0.438 SEC3 0.715 MS1 0.869 MS2 0.838 MS3 0.877 MS4 0.853 MS5 0.858 MS6 0.786 ISS1 0.866 ISS2 0.879 ISS3 0.833 [275] AU1 0.785 AU2 0.865 AU3 0.819 AU4 0.875 RERD1 0.801 RERD2 0.846 RERD3 0.899 RERD4 0.902 PHỤ LỤC 35 Kết quả đánh giá tính đồng nhất và giá trị hội tụ của thang đo các khái niệm nghiên cứu (phân tích mô hình đo lường lần 2) Cronbach's Alpha rho_A Composite Reliability Average Variance Extracted (AVE) SC 0.803 0.825 0.867 0.620 CA 0.904 0.971 0.926 0.714 RL 0.929 0.935 0.941 0.668 SEC 0.775 2.282 0.865 0.765 MS 0.921 0.922 0.938 0.718 OS 0.918 0.919 0.932 0.607 ISS 0.823 0.824 0.895 0.739 AU 0.859 0.888 0.903 0.700 RD 0.886 0.898 0.921 0.745 PHỤ LỤC 36 Kết quả hệ số tải của biến quan sát trong mô hình đo lường lần 2 SC CA RL SEC MS ISS AU RD SC1 0.812 SC2 0.823 SC3 0.807 SC4 0.702 CA1 0.830 CA2 0.889 CA3 0.856 CA4 0.812 CA5 0.835 RL1 0.760 RL2 0.840 [276] RL3 0.880 RL4 0.821 RL5 0.821 RL6 0.764 RL7 0.833 RL8 0.813 SEC1 0.988 SEC3 0.744 MS1 0.869 MS2 0.838 MS3 0.877 MS4 0.853 MS5 0.858 MS6 0.786 ISS1 0.866 ISS2 0.879 ISS3 0.833 AU1 0.785 AU2 0.865 AU3 0.819 AU4 0.875 RERD1 0.801 RERD2 0.846 RERD3 0.899 RERD4 0.902 PHỤ LỤC 37 Kết quả kiểm tra tiêu chí Fornell-Larcker cho mô hình đo lường điều chỉnh SC Giới tính CA Kinh nghiệm RL SEC MS ISS AU Trình độ Tuổi RD SC 0.778 Giới tính 0.088 1.000 CA 0.036 0.043 0.845 Kinh nghiệm -0.005 -0.197 -0.132 1.000 RL 0.218 -0.097 0.555 0.123 0.817 SEC -0.058 -0.156 0.326 0.114 0.220 0.875 MS 0.098 -0.131 0.502 0.032 0.576 0.523 0.847 ISS 0.056 0.024 0.569 -0.099 0.454 0.389 0.628 0.860 AU 0.110 -0.109 0.504 0.003 0.551 0.163 0.447 0.432 0.837 Trình độ -0.116 0.204 0.135 -0.232 -0.036 -0.020 -0.082 0.052 -0.143 1.000 Tuổi 0.057 -0.331 -0.127 0.697 0.158 0.080 0.109 -0.027 0.073 -0.206 1.000 RD -0.108 -0.097 0.279 0.104 0.532 0.109 0.418 0.351 0.511 -0.090 0.139 0.863 [277] PHỤ LỤC 38 Kết quả kiểm tra hệ số nhân tố chéo (Cross Loading) cho mô hình đo lường điều chỉnh SC Giới tính CA Kinh nghiệm RL SEC MS ISS AU Trình độ Tuổi RD SC1 0.812 0.063 0.129 -0.032 0.200 -0.001 0.164 0.145 0.106 -0.116 -0.016 -0.009 SC2 0.823 0.142 -0.045 0.088 0.200 -0.115 -0.020 -0.036 0.011 -0.096 0.102 -0.109 SC3 0.807 0.079 0.074 -0.078 0.181 -0.018 0.095 0.071 0.172 -0.086 0.019 -0.131 SC4 0.702 -0.093 -0.152 0.043 0.037 -0.068 -0.033 -0.075 0.006 -0.049 0.134 -0.108 Giới tính 0.088 1.000 0.043 -0.197 -0.097 -0.156 -0.131 0.024 -0.109 0.204 -0.331 -0.097 CA1 0.056 -0.139 0.830 -0.050 0.486 0.215 0.380 0.391 0.458 0.067 -0.003 0.252 CA2 -0.006 -0.045 0.889 -0.046 0.540 0.297 0.457 0.484 0.505 0.089 -0.007 0.332 CA3 0.055 0.120 0.856 -0.212 0.402 0.312 0.407 0.543 0.368 0.175 -0.296 0.157 CA4 0.086 0.256 0.812 -0.176 0.419 0.264 0.433 0.477 0.385 0.121 -0.199 0.169 CA5 -0.011 0.164 0.835 -0.181 0.432 0.313 0.448 0.575 0.331 0.175 -0.200 0.167 Kinh nghiệm -0.005 -0.197 -0.132 1.000 0.123 0.114 0.032 -0.099 0.003 -0.232 0.697 0.104 RL1 0.153 -0.155 0.453 0.103 0.760 0.262 0.486 0.343 0.420 -0.066 0.144 0.418 RL2 0.152 -0.079 0.482 0.100 0.840 0.234 0.534 0.437 0.410 -0.053 0.130 0.510 RL3 0.147 -0.112 0.451 0.123 0.880 0.176 0.534 0.371 0.478 -0.048 0.166 0.480 RL4 0.216 -0.109 0.444 0.046 0.821 0.137 0.392 0.328 0.461 -0.066 0.074 0.431 RL5 0.131 -0.048 0.441 0.073 0.821 0.183 0.462 0.387 0.448 0.074 0.094 0.398 RL6 0.181 -0.069 0.493 0.190 0.764 0.237 0.470 0.381 0.445 -0.003 0.155 0.322 RL7 0.257 0.022 0.411 0.103 0.833 0.101 0.448 0.353 0.494 -0.030 0.137 0.464 RL8 0.190 -0.085 0.474 0.088 0.813 0.129 0.434 0.370 0.459 -0.022 0.139 0.414 SEC1 -0.054 -0.147 0.302 0.118 0.221 0.988 0.504 0.383 0.141 -0.009 0.075 0.125 SEC3 -0.056 -0.148 0.331 0.058 0.153 0.744 0.444 0.293 0.208 -0.060 0.075 0.006 MS1 0.122 -0.106 0.425 0.102 0.563 0.418 0.869 0.479 0.391 -0.091 0.161 0.412 MS2 0.103 -0.199 0.364 0.104 0.474 0.476 0.838 0.487 0.310 -0.051 0.170 0.303 MS3 0.073 0.078 0.509 -0.012 0.573 0.471 0.877 0.533 0.447 -0.046 0.069 0.392 MS4 0.063 -0.065 0.425 -0.004 0.412 0.448 0.853 0.576 0.313 -0.119 0.037 0.293 MS5 0.096 -0.078 0.506 -0.020 0.539 0.449 0.858 0.577 0.420 0.004 0.045 0.386 MS6 0.042 -0.149 0.311 -0.001 0.359 0.395 0.786 0.537 0.390 -0.219 0.075 0.335 ISS1 0.065 0.069 0.527 -0.093 0.411 0.288 0.564 0.866 0.401 -0.044 -0.016 0.330 ISS2 0.004 0.051 0.575 -0.142 0.355 0.340 0.526 0.879 0.352 0.154 -0.027 0.257 ISS3 0.076 -0.061 0.362 -0.018 0.404 0.376 0.528 0.833 0.360 0.028 -0.028 0.319 AU1 -0.014 -0.144 0.435 0.003 0.387 0.324 0.397 0.380 0.785 -0.133 0.098 0.330 AU2 0.085 -0.022 0.488 -0.027 0.439 0.121 0.381 0.381 0.865 -0.145 0.029 0.392 AU3 0.170 -0.159 0.303 0.022 0.411 0.067 0.299 0.263 0.819 -0.092 0.056 0.406 AU4 0.105 -0.059 0.462 0.009 0.569 0.087 0.418 0.416 0.875 -0.115 0.066 0.537 Trình độ -0.116 0.204 0.135 -0.232 -0.036 -0.020 -0.082 0.052 -0.143 1.000 -0.206 -0.090 Tuổi 0.057 -0.331 -0.127 0.697 0.158 0.080 0.109 -0.027 0.073 -0.206 1.000 0.139 [278] RERD1 -0.110 -0.053 0.086 0.081 0.314 -0.001 0.333 0.224 0.402 -0.140 0.116 0.802 RERD2 -0.043 -0.085 0.211 0.067 0.433 0.094 0.283 0.287 0.379 -0.035 0.096 0.845 RERD3 -0.146 -0.141 0.298 0.099 0.505 0.168 0.377 0.357 0.507 -0.082 0.112 0.898 RERD4 -0.068 -0.052 0.336 0.107 0.560 0.098 0.432 0.331 0.460 -0.055 0.151 0.903 PHỤ LỤC 39 Tổng hợp kết quả đánh giá liên quan đến mô hình con Biến độc lập Biến phụ thuộc Mô hình 1 - RD Mô hình 2 - SC Tác động của quy mô –f2 RL 0.141 SC 0.115 SEC 0.007 0.022 OS 0.032 0.042 CA 0.037 AU 0.112 Giới tính 0.001 Kinh nghiệm 0.000 Trình độ 0.000 Tuổi 0.001 Tác động của quy mô –q2 RL 0.075 SC 0.060 SEC 0.001 0.007 OS 0.011 0.010 CA 0.017 AU 0.061 Giới tính -0.003 Kinh nghiệm -0.004 Trình độ -0.003 Tuổi -0.003 Nguồn: tác giả tự tổng hợp từ SmartPLS3.2.9

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfluan_an_cac_nhan_to_tac_dong_den_viec_ap_dung_mo_hinh_lap_du.pdf
  • pdfDong gop moi cua LA -TA- LeThiCamHong.pdf
  • pdfDong gop moi cua LA -TV- LeThiCamHong.pdf
  • pdftomtat luan an TA- LeThiCamHong.pdf
  • pdfTomtat luan an TV-LeThiCamHong.pdf
Luận văn liên quan