Đối với lĩnh vực BĐS cần có nguồn vốn vay dài hạn để tài trợ tài sản dài hạn.
Tuy nhiên, cơ cấu vốn của các doanh nghiệp ĐT XD KD BĐS nghiêng về sử dụng nợ
vay và có khuynh hướng lựa chọn kỳ hạn nợ ngắn hạn hơn so với kỳ hạn nợ dài hạn. Nợ
vay ngắn hạn chủ yếu từ nguồn vốn vay của các NHTM. Lý giải điều này, do (i) các
doanh nghiệp khó tiếp cận các nguồn vốn khác ngoại trừ vốn vay từ các ngân hàng
thương mại; (ii) các tài sản đảm bảo cho các khoản vay của các doanh nghiệp BĐS là
các dự án BĐS. Các dự án BĐS được triển khai trong khoảng thời gian từ 2 - 5 năm là
hoàn thành và bàn giao cho khách hàng. Các khách hàng mua các BĐS này lại có nhu
cầu vay để mua BĐS vì vậy ngân hàng không thể dùng cùng một tài sản để đảm bảo cho
vay hai khoản nợ. Do đó, các dự án BĐS của các doanh nghiệp BĐS thường được ngân
hàng xét duyệt cho vay với kỳ hạn ngắn hạn; (iii) các ngân hàng thương mại ưu tiên cho
các khoản vay nợ kỳ hạn ngắn so với các khoản vay nợ với kỳ hạn dài
245 trang |
Chia sẻ: tueminh09 | Ngày: 10/02/2022 | Lượt xem: 339 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Cấu trúc vốn và cấu trúc kỳ hạn nợ của các doanh nghiệp đầu tư xây dựng, kinh doanh bất động sản tại Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MM 29,10%
Nguồn: Tác giả tổng hợp
xxxix
3.3 Các nghiên cứu về CTV mục tiêu và cấu trúc kỳ hạn nợ mục tiêu
3.3.1 Các nghiên cứu tại nước ngoài
Bảng 1.8: Tổng hợp kết quả nghiên cứu thực nghiệm về cấu trúc vốn mục tiêu và cấu trúc kỳ hạn nợ của doanh
nghiệp ở nước ngoài
STT Tác giả
Phạm vi nghiên cứu Phương
pháp
CTV mục tiêu cấu trúc kỳ hạn
nợ mục tiêu Không gian Thời gian
Cấu trúc vốn mục tiêu
1 Nieh & ctg (2008)
143 DN điện tử tại Đài
Loan
1999-2004 PTR (12,37%; 28,70%)
2
Cheng & ctg
(2010)
650 DN tại Trung Quốc 2001-2006 PTR 53,97%
3
Lin & Chang
(2011)
196 DN tại Đài Loan 1993-2005 PTR (9,86%; 33,33%)
4
Ahmad &
Abdullah (2012)
467 DN tại Malaysia 2005-2009 PTR 64,33%
5
Wang & Zhu
(2014)
1,002 DN tại Trung Quốc 2003-2011 PTR 47,64%
Cấu trúc kỳ hạn nợ mục tiêu
1 Ju & Hui (2006) DN TM của Mỹ 2005
Hồi quy
phi tuyến,
FEM
26,1%
Nguồn: Tác giả tổng hợp
xl
3.3.2 Các nghiên cứu trong nước
Bảng 1.9: Tổng hợp kết quả nghiên cứu thực nghiệm về cấu trúc vốn mục tiêu và cấu trúc kỳ hạn nợ mục tiêu của
doanh nghiệp ở trong nước
STT Tác giả
Phạm vi nghiên cứu Phương
pháp
CTV mục tiêu
Không gian Thời gian
Cấu trúc vốn mục tiêu
1
Đỗ Văn Thắng và
Trịnh Quang Thiều
(2010)
159 DN phi tài chính
tại Việt Nam
2006–2009
Hồi quy phi
tuyến, OLS
Tỷ lệ nợ/VCSH là 105%.
2
Võ Xuân Vinh và
Nguyễn Thành Phú
(2014)
244 DN niêm yết trên
HOSE
2008-2012 PTR
Ngành thương mại: (15,87%; 44,52%);
Ngành BĐS: (41,02%; 73,00%);
Ngành vận tải: 79,66%;
Ngành xây dựng: 61,28%
3
Quang và Xin
(2015)
DN nhà nước tại Việt
Nam
2006-2012
Hồi quy phi
tuyến, FEM
Tỷ lệ NDH/VCSH: (4%; 70,3%)
Cấu trúc kỳ hạn nợ mục tiêu: chưa có
Nguồn: Tác giả tổng hợp
xli
3.4. Tác động giữa CTV và cấu trúc kỳ hạn nợ
Bảng 1.10: Tổng hợp kết quả nghiên cứu thực nghiệm về mi quan hệ giữa cấu trúc vốn và cấu trúc kỳ hạn nợ
STT Tác giả
Phạm vi nghiên cứu
Phương pháp
Tác động giữa CTV và
cấu trúc kỳ hạn nợ Không gian Thời gian
CTV có tác động cùng chiều đến cấu trúc kỳ hạn nợ
1
Antoniou & ctg
(2006)
Pháp: 358 DN
Anh: 2.423 DN
Đức: 582 DN
Pháp:1983-2000
Anh:1969-2000
Đức:1987-2000
Sys-GMM Tác động (+)
2 Cai &cg (2008) 259 DN Trung Quốc 1999-2004 Sys-GMM Tác động (+)
3
Deesomsak & ctg
(2009)
955 DN Thái Lan, Maysia,
Singapore và Úc
1993-2001 Sys-GMM Tác động (+)
4 Belkhir & ctg (2016)
444 DN của 10 nước thuộc
vùng Mena
2003-2011 Sys-GMM Tác động (+)
CTV có tác động cùng chiều hoặc nghịch chiều đến cấu trúc kỳ hạn nợ
1
Mateurs &Terra
(2013)
1.672 DN thuộc Đông Âu và
Mỹ Latinh
1990-2003 Diff-GMM
Mỹ Latinh: tác động (+)
Đông Âu: tác động (-)
2 Krich &Terra (2012) 359 DN tại 5 nước Nam Mỹ 1996-2007 Sys-GMM Tác động yếu
CTV có tác động yếu hoặc không tác động đến cấu trúc kỳ hạn nợ
1
Giambona & ctg
(2008)
136 DN BĐS từ nguồn dữ liệu
COMUSTAT
1997 - 2003 2SLS
Tác động yếu và không
có ý nghĩa thống kê
Nguồn: Tác giả tổng hợp
xlii
PHỤ LỤC 2: TỔNG HỢP KẾT QUẢ TRẢ LỜI PHỎNG VẤN CỦA
CÁC CHUYÊN GIA TRONG LĨNH VỰC BẤT ĐỘNG SẢN
1. Mục đích phỏng vấn
Việc phỏng vấn nhằm tổng hợp và phân tích những ý kiến của các chuyên gia –
nhà quản lý doanh nghiệp trong ngành bất động sản tại Việt Nam những vấn đề sau đây:
- Nhận định về đặc thù của ngành bất động sản tại Việt Nam, làm cho thị trường
BĐS tại Việt Nam gặp nhiều khó khăn và trở ngại (do thể chế, chính sách, các đối tượng
tham gia, do nguồn vốn,).
- Nhận định về đặc điểm của các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực bất động
sản gặp những trở ngại và khó khăn (do quy mô doanh nghiệp, nguồn vốn hoạt động,
loại hình doanh nghiệp, cơ chế, chính sách, do ngân hàng thương mại cổ phần,).
- Nhận định về cấu trúc vốn của các đầu tư xây dựng kinh doanh bất động sản tại
Việt Nam.
- Nhận định về cấu trúc kỳ hạn nợ của các đầu tư xây dựng kinh doanh bất động
sản tại Việt Nam.
2. Đối tượng phỏng vấn
Đối tượng phỏng vấn là các chuyên gia - những nhà quản lý các doanh nghiệp
trong ngành bất động sản tại Việt Nam (gồm Tổng giám đốc/Giám đốc, Giám đốc tài
chính, Kế toán trưởng của các doanh nghiệp trong ngành bất động sản). Đây là các đối
tượng làm công việc chuyên môn, làm công tác quản trị đưa ra các quyết định cấu trúc
vốn và cấu trúc kỳ hạn nợ cho doanh nghiệp. Vì vậy các ý kiến đánh giá của các chuyên
gia sẽ cung cấp bằng chứng thực tiễn chính xác và đầy đủ, đạt được mục đích của phỏng
vấn.
3. Phương pháp phỏng vấn
Trực tiếp trao đổi với 10 chuyên gia thông qua 10 câu hỏi đã được thiết kế sẵn để
ghi nhận các ý kiến trả lời.
4. Kết quả phỏng vấn
Kết quả phỏng vấn được tổng hợp theo các nội dung của 10 câu hỏi như sau:
xliii
Xin chào Ông/Bà!
Tôi là nghiên cứu sinh của Trường Đại học Ngân hàng thành phố Hồ Chí Minh.
Hiện nay, tôi đang thực hiện nghiên cứu đề tài “Cấu trúc vốn và cấu trúc kỳ hạn nợ
của các doanh nghiệp đầu tư xây dựng, kinh doanh bất động sản tại Việt Nam”.
Đây là đề tài có nội dung nghiên cứu khá rộng và nhiều vấn đề đề tài cần làm sáng tỏ,
đề tài đã cố gắng thể hiện các nội dung chính yếu, song vẫn còn nhiều nội dung thiếu
sót, cần được đóng góp, chỉ dẫn từ các nhà quản lý doanh nghiệp và các chuyên gia
trong lĩnh vực bất động sản giúp cho nội dung nghiên cứu của đề tài được tốt hơn. Các
ý kiến của Ông/Bà chỉ để thu thập thông tin phục vụ cho đề tài, hoàn toàn không phục
vụ vào mục đích khác. Tôi rất mong quý Ông/Bà dành chút thời gian hỗ trợ về thông tin
qua các nội dung sau:
1. Kể từ khi Luật đất đai năm 1993 ban hành, đánh dấu cho sự ra đời của thị
trường bất động sản Việt Nam. Tuy nhiên, ngành bất động sản Việt Nam gặp không ít
khó khăn và trở ngại. Theo Ông/Bà nguyên nhân nào ảnh hưởng đến ngành bất động
sản Việt Nam?.
Tổng hợp các ý kiến trả lời:
Thứ nhất, thể chế bất động sản: Việt Nam có một hệ thống pháp luật khá hoàn
chỉnh cho thị trường BĐS, trong đó có Luật Đất đai, Luật Nhà ở, Luật Kinh doanh BĐS,
Luật Xây dựng, Luật Quy hoạch đô thị, Luật Giá, Luật Công chứng, Bộ luật Dân
sựTrong quá trình vận hành trên thị trường, các Luật này chưa đáp ứng nhu cầu của
xã hội, tạo nhiều kẻ hở và khó thực hiện.
Thứ hai, chính sách tài chính – tiền tệ: Nguồn vốn của BĐS chủ yếu từ các định
chế tài chính, trong đó là các ngân hàng thương mại. Trước tình trạng khan hiếm nguồn
vốn, các NH đua nhau tăng lãi suất huy động dẫn đến lãi suất cho vay tăng cao, chính
điều này làm cho các doanh nghiệp BĐS khó khăn về nguồn vốn để phát triển BĐS và
người tiêu dùng cũng khó khăn trong việc tiếp cận nguồn vốn có lãi suất khá cao. Bên
cạnh đó, hàng hóa BĐS không thể bán được dẫn đến hàng tồn kho nhiều, các doanh
nghiệp bất động sản trước đây đã vay nợ để phát triển BĐS nay không thể bán được
BĐS để thanh toán vốn và lãi cho ngân hàng, hệ lụy là nợ khó đòi, nợ có khả năng mất
xliv
vốn của các ngân hàng tăng cao, gây ảnh hưởng rủi ro cho toàn bộ hệ thống và gây bất
ổn cho nền kinh tế.
Thứ ba, khó bắt kịp cung cầu thị trường bất động sản.
Thứ tư, minh bạch trong công bố thông tin: do đa phần các dự án BĐS đều theo cơ
chế “xin - cho” theo quy hoạch đã được các địa phương phê duyệt dựa trên văn bản đồng
ý chấp thuận chủ trương của Chính phủ. Các dự án BĐS này đa phần nằm ở những khu
vực “đất vàng” của các địa phương và chưa được phép công bố rộng rãi, công khai để
cho các doanh nghiệp kinh doanh BĐS tham gia trực tiếp đấu thầu mà theo cơ chế “xin
- cho”. Chính điều này là góp phần làm cho TTBĐS thiếu sự minh bạch.
Thứ năm, chính sách thuế liên quan đến bất động sản. Chính phủ thực hiện nhiều
chính sách ưu đãi về thuế thu nhập cho doanh nghiệp BĐS trong giai đoạn 2008 – 2017,
từ thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 28% xuống còn 25% và 20%. Thuế suất thuế
giá trị gia tăng chỉ còn 5% đối với doanh nghiệp bất động sản xây dựng nhà ở xã hội.
Chính sách ưu đãi thuế góp phần gia tăng hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp BĐS,
khuyến khích mở rộng quy mô, tăng vốn, giảm chi phí
2. Theo Ông/bà, việc lựa chọn cấu trúc vốn và cấu trúc kỳ hạn nợ của doanh nghiệp
bất động sản có chịu sự chi phối bởi yếu tố ngành bất động sản hay không?
Tổng hợp các ý kiến trả lời:
Việc lựa chọn cấu trúc vốn và cấu trúc kỳ hạn nợ của doanh nghiệp bất động sản
có chịu sự chi phối bởi yếu tố ngành bất động sản. Cụ thể:
- Thị trường bất động sản chịu sự điều tiết bởi quy luật cung cầu và phụ thuộc vào
chu kỳ kinh doanh. Chu kỳ kinh doanh của thị trường bất động sản thường kéo dài hơn
so với các ngành khác. Chu kỳ này lập đi lặp lại khoảng từ 5 -7 năm.
- Tính cạnh tranh trong ngành rất cao, các doanh nghiệp dễ bị đào thải ra khỏi thị
trường nếu nhà quản trị yếu kém về năng lực và trình độ quản lý.
- Khó khăn trong việc tiếp cận và đa dạng các nguồn vốn cho doanh nghiệp bất
động sản – cần nguồn vốn đủ lớn để triển khai dự án.
- Thể chế thay đổi để bắt kịp xu hướng của thị trường, góp phần làm lành mạnh và
minh bạch thị trường bất động sản. Vì vậy làm các doanh nghiệp bất động sản phải có
phương án cụ thể khi thể chế thay đổi, nếu không sẽ rất khó hoạt động vì tính cạnh tranh
xlv
của ngành rất cao. Tác động của thể chế ảnh hưởng trực tiếp đến việc lựa chọn nguồn
vốn của doanh nghiệp bất động sản. Cụ thể, theo Luật kinh doanh bất động sản năm
2014 quy định, các doanh nghiệp bất động sản muốn mở bán bất động sản là căn hộ hình
thành trong tương lai thì phải thực hiện ký quỹ bảo lãnh với ít nhất một ngân hàng
thương mại. Chính điều này góp phần làm cho doanh nghiệp khó khăn trong việc cân
đối nguồn vốn để thực hiện việc ký quỹ.
3. Do đặc thù của yếu tố ngành, các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực bất
động sản Việt Nam có đặc điểm gì khác biệt so với các doanh nghiệp hoạt động trong
lĩnh vực khác. Ông/Bà vui lòng cho ý kiến đánh giá về nhận định này.
Tổng hợp các ý kiến trả lời:
Đặc điểm của các doanh nghiệp BĐS:
- Do sản phẩm hàng hóa bất động sản khác biệt so với các ngành khác thể hiện tính
giá trị cao và cố định vị trí, vì vậy quy mô của doanh nghiệp phải lớn.
- Loại hình doanh nghiệp BĐS Việt Nam đa dạng
- Lĩnh vực kinh doanh của các doanh nghiệp BĐS cũng đa đạng, không chuyên
môn hóa vào lĩnh vực cụ thể, đôi khi hoạt động thêm ngoài ngành.
- Chi phí đầu tư cho các dự án BĐS rất lớn vì vậy rất cần các nguồn vốn đa đạng
và đủ lớn để thực hiện.
4. Cấu trúc vốn hay còn gọi là đòn bẩy tài chính, đó là sự kết hợp giữa nợ và vốn
chủ sở hữu. Cấu trúc kỳ hạn nợ là sự kết hợp giữa kỳ hạn đáo hạn của nợ vay ngắn hạn
và kỳ hạn đáo hạn của nợ vay dài hạn. Theo Ông/Bà các yếu tố nào ảnh hưởng đến cấu
trúc vốn và cấu trúc kỳ hạn nợ của các doanh nghiệp đầu tư xây dựng kinh doanh bất
động sản?
Tổng hợp các ý kiến trả lời:
Các yếu tố ảnh hưởng đến cấu trúc vốn vốn và cấu trúc kỳ hạn nợ của các doanh
nghiệp đầu tư xây dựng kinh doanh bất động sản gồm các yếu tố vi mô (nội tại doanh
nghiệp) và các yếu tố vĩ mô (bên ngoài doanh nghiệp), đặc biệt là yếu tố thể chế bất
động sản.
Yếu tố thuế liên quan đến bất động sản cũng tác động đáng kể đến cấu trúc vốn và
cấu trúc kỳ hạn nợ của các doanh nghiệp đầu tư xây dựng kinh doanh bất động sản.
xlvi
5. Ông/Bà cho biết, các doanh nghiệp đầu tư xây dựng kinh doanh bất động sản
có hoạch định cấu trúc vốn hay không? Các nguồn vốn nào được sử dụng tài trợ lĩnh
vực ưu tiên và có sắp xếp theo thứ tự ưu tiên khi lựa chọn sử dụng nguồn vốn tài trợ này
hay không?.
Tổng hợp các ý kiến trả lời:
Đa phần các doanh nghiệp bất động sản hiện nay chưa quan tâm đến công tác
hoạch định cấu trúc vốn.
Các doanh nghiệp BĐS không theo thứ tự ưu tiên về nguồn vốn tài trợ. Đa phần
các dự án ưu tiên của doanh nghiệp bất động sản sử dụng nguồn tài trợ từ vốn vay của
các ngân hàng thương mại – chiếm khoảng 70% trong cơ cấu vốn doanh nghiệp, 30%
còn lại từ vốn ứng trước của khách hàng, vốn chủ sở hữu và vốn khác.
6. Do tính chất hàng hóa bất động sản có giá trị lớn và vị trí cố định, vì vậy khi
triển khai thực hiện dự án bất động sản, các doanh nghiệp bất động sản cần có nguồn
vốn đủ để thực hiện dự án. Tuy nhiên trong cơ cấu vốn, các doanh nghiệp đầu tư xây
dựng kinh doanh bất động sản Việt Nam vẫn luôn duy trì sử dụng nợ vay hơn vốn chủ
sở hữu. Ông/Bà cho ý kiến về nhận định này.
Tổng hợp các ý kiến trả lời:
Trong cơ cấu vốn của các doanh nghiệp tỷ trọng sử dụng nợ vay cao hơn so với
vốn chủ sở hữu vì:
Sử dụng nguồn vốn từ huy động tăng vốn từ chủ sở hữu rất khó. Việc gia tăng vốn
chủ sở hữu làm pha loãng giá cổ phiếu, gia tăng chi phí đại diện. Đối với các doanh
nghiệp có quy mô lớn, uy tín trên thị trường cao, năng lực nhà quản trị tốt thì việc tăng
vốn có thể thực hiện nhưng điều này rất ít các doanh nghiệp BĐS thực hiện.
Sử dụng nguồn vốn từ lợi nhuận giữ lại cũng được nhiều doanh nghiệp ưu tiên lựa
chọn. Tuy nhiên thực tế các doanh nghiệp đầu tư xây dựng kinh doanh BĐS không ưu
tiên lựa chọn nguồn vốn từ lợi nhuận giữ lại này vì áp lực đòi hỏi phải chi trả cổ tức của
cổ đông rất lớn và cần có sự biểu quyết chấp thuận của cổ đông. Mặt khác trong những
năm gần đây lợi nhuận của các doanh nghiệp đầu tư xây dựng kinh doanh BĐS không
khả quan, nên sử dụng nguồn vốn này cũng không đủ để tái tài trợ cho dự án BĐS đang
và sẽ triển khai của doanh nghiệp.
xlvii
Sử dụng nguồn vốn từ việc phát hành trái phiếu không dễ khi mà các doanh nghiệp
đầu tư xây dựng kinh doanh bất động sản chưa thật sự đặt niềm tin tuyệt đối cho nhà
đầu tư tham gia mua trái phiếu. Bên cạnh đó thị trường trái phiếu của Việt Nam vẫn còn
đang trong quá trình hoàn thiện thể chế, và còn nhiều điều kiện ràng buộc cho các doanh
nghiệp khi phát hành trái phiếu.
Sử dụng nguồn vốn từ vay nợ của các tổ chức tín dụng là lựa chọn duy nhất cho
các doanh nghiệp bất động sản vì đa phần các doanh nghiệp đầu tư xây dựng kinh doanh
BĐS sử dụng tài sản cố định hữu hình là các dự án BĐS - làm tài sản đảm bảo cho các
khoản vay - thỏa mãn điều kiện bắt buộc của các ngân hàng thương mại cổ phần. Chính
vì điều này, đa phần cơ cấu vốn của các doanh nghiệp bất động sản thường nghiêng về
sử dụng nợ vay.
7. Việc nghiên về sử dụng nợ vay trong cơ cấu vốn dễ dẫn đến tình trạng mất thanh
khoản, tiềm ẩn nhiều rủi ro tài chính. Lựa chọn các khoản nợ vay với kỳ hạn hợp lý giúp
doanh nghiệp giảm thiểu rủi ro, góp phần tăng hiệu quả sử dụng vốn vay. Đối với các
lĩnh vực ưu tiên của các doanh nghiệp rất cần nguồn vốn vay dài hạn để tài trợ. Tuy
nhiên, các doanh nghiệp đầu tư xây dựng kinh doanh bất động sản Việt Nam thường sử
dụng nợ vay với kỳ hạn ngắn hạn hơn so với kỳ hạn dài hạn để tài trợ cho các dự án
BĐS. Ông/Bà cho ý kiến về nhận định này.
Tổng hợp các ý kiến trả lời:
Doanh nghiệp đầu tư xây dựng kinh doanh bất động sản sử dụng nguồn vốn vay
từ các ngân hàng thương mại – chiếm 70% trong cơ cấu vốn, và có xu hướng lựa chọn
kỳ hạn nợ ngắn hạn vì:
- Khi xét duyệt cho vay, ngân hàng ưu tiên cho các khoản vay với kỳ hạn ngắn hạn
hơn so với kỳ hạn dài.
- Các tài sản đảm bảo của các doanh nghiệp BĐS là các dự án BĐS. Các dự án
BĐS được triển khai trong khoảng thời gian từ 2 - 5 năm là hoàn thành và bàn giao cho
khách hàng. Các khách hàng mua các BĐS này lại có nhu cầu vay để mua BĐS vì vậy
ngân hàng không thể dùng cùng một tài sản để cho vay hai khoản nợ. Do đó, các dự án
BĐS của các doanh nghiệp BĐS thường được ngân hàng xét duyệt cho vay với kỳ hạn
ngắn hạn.
xlviii
- Việc huy động vốn của ngân hàng chủ yếu là các khoản vay ngắn hạn vì vậy để
thực hiện cho vay các khoản vay với kỳ hạn dài hạn, ngân hàng yêu cầu một số thủ tục
pháp lý khắc khe hơn đối với các doanh nghiệp BĐS.
8. Cấu trúc kỳ hạn nợ hợp lý giúp cho doanh nghiệp giảm thiểu chi phí tài chính
và gia tăng hiệu quả sử dụng vốn. Do đó, quyết định lựa chọn kỳ hạn nợ ngắn hạn hay
kỳ hạn nợ dài hạn phụ thuộc vào tài sản cố định hữu hình của doanh nghiệp hiện có –
đây là tài sản dùng làm tài sản đảm bảo cho các khoản vay của doanh nghiệp tại các
ngân hàng thương mại cổ phần. Chính vì vậy, khi đề nghị các ngân hàng xét duyệt hạn
mức tín dụng và kỳ hạn nợ, các doanh nghiệp bất động sản chỉ quan tâm đến giá trị của
tài sản đảm bảo và thường bỏ qua việc xem xét kỳ hạn của tài sản hữu hình có phù hợp
với kỳ hạn nợ vay. Ông/Bà cho ý kiến về nhận định này.
Tổng hợp các ý kiến trả lời:
Kỳ hạn của tài sản hữu hình phụ thuộc vào nguyên tắc hạch toán kế toán. Khi xét
quyết định ngân hàng cho vay hay không cho vay, cho vay với kỳ hạn ngắn hay kỳ hạn
dài, doanh nghiệp chỉ quan tâm đến giá trị của tài sản đảm bảo nhằm để thuyết phục
ngân hàng cho vay theo tỷ lệ mong muốn và lựa chọn kỳ hạn vay nợ mà doanh nghiệp
chấp nhận được trong thời hạn nhất định.
9. Cấu trúc vốn và cấu trúc kỳ hạn nợ có tác động qua lại với nhau. Theo Ông/bà,
các doanh nghiệp đầu tư xây dựng kinh doanh bất động sản nên xác định cấu trúc vốn
trước, sau đó xác định cấu trúc kỳ hạn nợ sau hay ngược lại? Vì sao?
Tổng hợp các ý kiến trả lời:
Đa số các ý kiến cho rằng các doanh nghiệp đầu tư xây dựng kinh doanh bất động
sản nên xác định cấu trúc vốn trước, sau đó xác định cấu trúc kỳ hạn nợ. Vì khi xây
dựng cấu trúc vốn tối ưu, doanh nghiệp cần xác định cơ cấu nguồn vốn nghiêng về sử
dụng nợ hay vốn chủ sở hữu. Nếu cấu trúc vốn nghiêng về sử dụng nợ thì khi đó cấu
trúc kỳ hạn nợ được xem xét nên lựa chọn kỳ hạn nợ ngắn hạn hay kỳ hạn nợ dài hạn.
10. Theo Ông/ Bà, các doanh nghiệp đầu tư xây dựng kinh doanh bất động sản
nên xây dựng cấu trúc vốn (tỷ số tổng nợ trên tổng tài sản) và cấu trúc kỳ hạn nợ (tỷ số
nợ dài hạn trên tổng nợ) mục tiêu hay không? Với mức ngưỡng là bao nhiêu để các
doanh nghiệp xây dựng cấu trúc vốn và cấu trúc kỳ hạn nợ đạt mức mục tiêu?
xlix
Tổng hợp các ý kiến trả lời:
Để đảm bảo hoạt động kinh doanh đạt mục tiêu và gia tăng giá trị của doanh nghiệp
trên thị trường, các doanh nghiệp đầu tư xây dựng kinh doanh bất động sản nên xây
dựng cấu trúc vốn mục tiêu và cấu trúc kỳ hạn nợ mục tiêu.
Mức ngưỡng cấu trúc vốn mục tiêu và cấu trúc kỳ hạn mục tiêu được tổng hợp như
sau:
Nội dung
Cấu trúc vốn
mục tiêu
Ý kiến đề nghị
(Chuyên gia)
Cấu trúc vốn mục
tiêu
Ý kiến đề nghị
(Chuyên gia)
Mức ngưỡng <40% 1 < 50% 1
Mức ngưỡng < 60% 2 Từ 50% - 60% 2
Mức ngưỡng Từ 50% - 70% 5 < 60% 3
Mức ngưỡng < 70% 2 < 70% 4
Tôi xin chân thành cảm ơn Ông/Bà về các ý kiến quý báu trên.
l
PHỤ LỤC 3: THỐNG KÊ MÔ TẢ VÀ KIỂM ĐỊNH CƠ BẢN
Thống kê mô tả
Variable | N Mean Min Max Std. Dev
-------------+------------------------------------------------------
tdr | 700 .5357016 .0091 .9518 .1987733
ldr | 700 .2960436 0 .9583 .2485134
roe | 700 .2537503 -1.754287 122.2656 4.621997
risk | 700 2.61934 -25.1318 252.4167 16.19143
liq | 700 2.79025 .3249 109.0462 6.052049
size | 700 14.10413 8.058 19.1805 1.375661
gro | 700 .9110409 .2426 2.9319 .340512
tang | 700 .0914309 .0001 .6880 .1159106
amr | 700 19.54341 .2003 749.0189 57.17059
tax | 700 .2119437 0 4.3333 . 2470247
inf | 700 8.5747 .8786 23.1163 6.69964
gdp | 700 6.00763 5.2474 6.8100 .5272647
fd | 700 .2669804 .1870752 .3806562 .0638122
cpia | 700 3.775595 3.712302 3.821429 .0328239
term | 700 1.2346 -.912 2.462 1.102373
--------------------------------------------------------------------
Kiểm định đa cộng tuyến dữ liệu
(obs=700)
Collinearity Diagnostics
SQRT R-
Variable VIF VIF Tolerance Squared
----------------------------------------------------
tdr 1.25 1.12 0.8022 0.1978
ldr 1.24 1.12 0.8035 0.1965
roe 1.05 1.02 0.9554 0.0446
risk 1.05 1.03 0.9495 0.0505
liq 1.26 1.12 0.7934 0.2066
size 1.37 1.17 0.7287 0.2713
gro 1.07 1.04 0.9331 0.0669
tang 1.17 1.08 0.8540 0.1460
amr 1.14 1.07 0.8773 0.1227
tax 1.03 1.01 0.9755 0.0245
inf 3.89 1.97 0.2571 0.7429
gdp 1.37 1.17 0.7322 0.2678
fd 1.36 1.17 0.7357 0.2643
cpia 2.27 1.51 0.4405 0.5595
term 3.97 1.99 0.2519 0.7481
----------------------------------------------------
Mean VIF 1.63
li
Ma trận tự tương quan
(obs=700)
| tdr ldr roe risk liq size gro tang am tax inf gdp fd cpia term
------+-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
tdr | 1.0000
ldr | 0.1502 1.0000
roe | 0.0120 -0.0451 1.0000
risk | -0.0481 -0.0019 0.0009 1.0000
liq | -0.2978 0.1231 -0.0072 0.0049 1.0000
size | 0.2244 0.3442 -0.1667 -0.0772 -0.1712 1.0000
gro | 0.2443 0.0890 -0.0088 -0.0338 -0.0440 0.0889 1.0000
tang | 0.0553 0.0618 -0.0290 -0.0349 -0.0811 -0.1223 0.0474 1.0000
amr | -0.0691 0.0125 -0.0093 0.0787 0.1764 0.0073 0.0003 0.1529 1.0000
tax | 0.0549 -0.0086 0.0396 -0.0583 0.0224 -0.0196 -0.0085 0.0012 -0.0465 1.0000
inf | 0.0156 -0.1058 0.0848 -0.0564 0.0663 -0.1978 -0.0138 0.1424 0.1506 0.0996 1.0000
gdp | -0.0246 0.0449 -0.0246 -0.0461 -0.0611 0.1470 -0.0042 -0.1378 -0.1632 -0.0072 -0.3141 1.0000
fd | -0.0019 0.0325 -0.0517 -0.0569 -0.0835 0.0732 -0.0059 -0.1920 -0.1157 -0.0026 -0.1426 -0.2725 1.0000
cpia | -0.0117 -0.0625 0.0604 -0.0191 0.0513 -0.1885 -0.0305 0.1088 0.0966 0.0631 0.3142 -0.1877 -0.0976 1.0000
term | -0.0020 0.0830 -0.1079 0.0788 -0.0914 0.2108 0.0038 -0.1604 -0.1835 -0.1040 -0.4336 0.2338 0.2610 -0.1035 1.000
lii
PHỤ LỤC 4: KẾT QUẢ HỒI QUY VÀ KIỂM ĐỊNH MÔ HÌNH CẤU
TRÚC VỐN
1. Kết quả hồi quy Pooled OLS, FEM và REM
Mô hình Pooled OLS
Source | SS df MS Number of obs = 700
-------------+------------------------------ F( 14, 685) = 12.08
Model | 5.46732105 14 .390522932 Prob > F = 0.0000
Residual | 22.1507319 685 .032336835 R-squared = 0.1980
-------------+------------------------------ Adj R-squared = 0.1816
Total | 27.618053 699 .039510805 Root MSE = .17982
------------------------------------------------------------------------------
tdr | Coef. Std. Err. t P>|t| [95% Conf. Interval]
-------------+----------------------------------------------------------------
ldr | .1034785 .0302981 3.42 0.001 .0439903 .1629667
roe | .0012993 .001503 0.86 0.388 -.0016517 .0042502
risk | -.0003012 .0004295 -0.70 0.483 -.0011445 .000542
liq | -.0093589 .00121 -7.73 0.000 -.0117347 -.0069831
size | .0205389 .0057482 3.57 0.000 .0092527 .0318252
gro | .1205166 .020154 5.98 0.000 .0809456 .1600875
tang | .0193064 .0634963 0.30 0.761 -.1053642 .1439771
amr | -.000155 .0001267 -1.22 0.222 -.0004039 .0000938
tax | .0433361 .0264562 1.64 0.102 -.0086088 .095281
inf | .0027101 .0036027 0.75 0.452 -.0043636 .0097838
gdp | -.0248306 .0179885 -1.38 0.168 -.0601499 .0104886
fd | -.1778089 .120851 -1.47 0.142 -.4150918 .059474
cpia | -.0801354 .3157194 -0.25 0.800 -.7000294 .5397586
term | .0070118 .0219819 0.32 0.750 -.0361482 .0501717
_cons | .5921928 1.233127 0.48 0.631 -1.82897 3.013355
------------------------------------------------------------------------------
Mô hình FEM
Fixed-effects (within) regression Number of obs = 700
Group variable: stt Number of groups = 70
R-sq: within = 0.2552 Obs per group: min = 10
between = 0.1040 avg = 10.0
overall = 0.1333 max = 10
F(14,616) = 15.07
corr(u_i, Xb) = -0.3038 Prob > F = 0.0000
------------------------------------------------------------------------------
tdr | Coef. Std. Err. t P>|t| [95% Conf. Interval]
-------------+----------------------------------------------------------------
ldr | .0944252 .0257359 3.67 0.000 .0438845 .1449658
roe | .0045756 .0009722 4.71 0.000 .0026663 .006485
risk | .0002758 .0002508 1.10 0.272 -.0002167 .0007683
liii
liq | -.0040525 .0008582 -4.72 0.000 -.0057378 -.0023671
size | .068063 .0096434 7.06 0.000 .049125 .087001
gro | .1528518 .0314391 4.86 0.000 .0911109 .2145927
tang | -.1281506 .0520773 -2.46 0.014 -.2304211 -.02588
amr | -.0000909 .0000781 -1.16 0.245 -.0002444 .0000625
tax | .0110797 .0163847 0.68 0.499 -.0210969 .0432563
inf | .0050169 .0020521 2.44 0.015 .000987 .0090468
gdp | -.0326693 .0102678 -3.18 0.002 -.0528335 -.0125051
fd | -.2461853 .0707761 -3.48 0.001 -.3851769 -.1071936
cpia | .1788732 .184345 0.97 0.332 -.1831476 .5408941
term | .0175604 .0124897 1.41 0.160 -.0069671 .0420879
_cons | -1.048801 .7620419 -1.38 0.169 -2.545316 .4477141
-------------+----------------------------------------------------------------
sigma_u | .16820737
sigma_e | .10044754
rho | .73713373 (fraction of variance due to u_i)
------------------------------------------------------------------------------
F test that all u_i=0: F(69, 616) = 22.89 Prob > F = 0.0000
Mô hình REM
Random-effects GLS regression Number of obs = 700
Group variable: stt Number of groups = 70
R-sq: within = 0.2515 Obs per group: min = 10
between = 0.1201 avg = 10.0
overall = 0.1507 max = 10
Wald chi2(14) = 208.53
corr(u_i, X) = 0 (assumed) Prob > chi2 = 0.0000
------------------------------------------------------------------------------
tdr | Coef. Std. Err. z P>|z| [95% Conf. Interval]
-------------+----------------------------------------------------------------
ldr | .0999612 .0252444 3.96 0.000 .0504831 .1494394
roe | .0038606 .0009588 4.03 0.000 .0019813 .0057399
risk | .0002575 .000254 1.01 0.311 -.0002403 .0007554
liq | -.0049415 .0008373 -5.90 0.000 -.0065826 -.0033004
size | .0511827 .0081707 6.26 0.000 .0351685 .067197
gro | .1395325 .0275557 5.06 0.000 .0855244 .1935406
tang | -.1124368 .0513724 -2.19 0.029 -.2131248 -.0117488
amr | -.0001056 .0000788 -1.34 0.180 -.00026 .0000488
tax | .0097274 .0165055 0.59 0.556 -.0226228 .0420776
inf | .0043154 .0020713 2.08 0.037 .0002559 .008375
gdp | -.0294319 .0103703 -2.84 0.005 -.0497572 -.0091065
fd | -.2197263 .0712331 -3.08 0.002 -.3593406 -.080112
cpia | .0802399 .1844558 0.44 0.664 -.2812868 .4417666
term | .0138387 .0126183 1.10 0.273 -.0108926 .0385701
_cons | -.441902 .7490104 -0.59 0.555 -1.909936 1.026131
-------------+----------------------------------------------------------------
sigma_u | .13956125
sigma_e | .10044754
rho | .6587516 (fraction of variance due to u_i)
------------------------------------------------------------------------------
liv
2. Kết quả hồi quy so sánh Pooled OLS, FEM và REM
2.1. Kết quả hồi quy so sánh Pooled OLS và FEM
F test that all u_i=0: F(69, 616) = 22.89 Prob > F = 0.0000
Kết luận: Prob > F = 0.000 Chọn phương pháp FEM
2.2. Kết quả hồi quy so sánh Pooled OLS và REM
Breusch and Pagan test
Breusch and Pagan Lagrangian multiplier test for random effects
tdr[stt,t] = Xb + u[stt] + e[stt,t]
Estimated results:
| Var sd = sqrt(Var)
---------+-----------------------------
tdr | .0395108 .1987733
e | .0100897 .1004475
u | .0194773 .1395612
Test: Var(u) = 0
chibar2(01) = 1320.89
Prob > chibar2 = 0.0000
Kết luận: Prob > F = 0.000 Chọn phương pháp REM
2.3. Kết quả hồi quy so sánh phương pháp FEM và REM
Hausman test
Test: Ho: difference in coefficients not systematic
chi2(14) = (b-B)'[(V_b-V_B)^(-1)](b-B)
= 6.63
Prob>chi2 = 0.9481
(V_b-V_B is not positive definite)
Kết luận: Prob > F = 0.9481 >0.05 => Chọn phương pháp FEM
3 Kiểm định mô hình phương pháp FEM
3.1 Kiểm định hiện tượng phương sai thay đổi
Modified Wald test for groupwise heteroskedasticity in fixed effect
regression model
Ho: sigma(i)^2 = sigma^2 for all i
chi2 (70) = 3525.66
Prob>chi2 = 0.0000
Kết luận: Prob > F = 0.000 Có hiện tượng phương sai thay đổi
3.2 Kiểm định hiện tượng tự tương quan
Wooldridge test for autocorrelation in panel data
H0: no first order autocorrelation
F( 1, 69) = 52.409
Prob > F = 0.0000
Kết luận: Prob > F = 0.000 Có hiện tượng tự tương quan
lv
4. Khắc phục khuyết tật mô hình FEM bằng phương pháp FGLS
Cross-sectional time-series FGLS regression
Coefficients: generalized least squares
Panels: heteroskedastic
Correlation: common AR(1) coefficient for all panels (0.7264)
Estimated covariances = 70 Number of obs = 700
Estimated autocorrelations = 1 Number of groups = 70
Estimated coefficients = 15 Time periods = 10
Wald chi2(14) = 232.59
Prob > chi2 = 0.0000
------------------------------------------------------------------------------
tdr | Coef. Std. Err. z P>|z| [95% Conf. Interval]
-------------+----------------------------------------------------------------
ldr | .040311 .0209614 1.92 0.054 -.0007726 .0813946
roe | .0029805 .000682 4.37 0.000 .0016438 .0043171
risk | -.0002674 .0001354 -1.97 0.048 -.0005329 -1.95e-06
liq | -.0074007 .0012074 -6.13 0.000 -.0097671 -.0050342
size | .0427955 .006299 6.79 0.000 .0304497 .0551412
gro | .218065 .0230751 9.45 0.000 .1728386 .2632914
tang | -.0597887 .0410997 -1.45 0.146 -.1403426 .0207652
amr | .0000239 .0000552 0.43 0.665 -.0000843 .0001322
tax | -.0041091 .0119737 -0.34 0.731 -.0275771 .019359
inf | .0018858 .0013668 1.38 0.168 -.0007931 .0045647
gdp | -.0217466 .0059194 -3.67 0.000 -.0333484 -.0101448
fd | -.1632497 .0521175 -3.13 0.002 -.2653981 -.0611013
cpia | .0579545 .1378996 0.42 0.674 -.2123238 .3282327
term | .0105193 .0089446 1.18 0.240 -.0070118 .0280505
_cons | -.3091093 .5460695 -0.57 0.571 -1.379386 .7611673
------------------------------------------------------------------------------
5. Kết quả hồi quy phương pháp Sys-GMM và kiểm định AR (2), Sargan test
Dynamic panel-data estimation, two-step system GMM
------------------------------------------------------------------------------
Group variable: stt Number of obs = 630
Time variable : nam Number of groups = 70
Number of instruments = 42 Obs per group: min = 9
Wald chi2(16) = 8177.72 avg = 9.00
Prob > chi2 = 0.000 max = 9
------------------------------------------------------------------------------
tdr | Coef. Std. Err. z P>|z| [95% Conf. Interval]
-------------+----------------------------------------------------------------
tdr |
L1. | .7512887 .0484526 15.51 0.000 .6563233 .8462541
|
ldr | .1579443 .0102066 15.47 0.000 .1379396 .1779489
roe | -.0995726 .0209671 -4.75 0.000 -.0584778 -.1406673
risk | .001628 .0003248 0.61 0.456 .0022646 .0009913
liq | -.0038193 .001573 -2.43 0.015 -.0069024 -.0007363
size | .0024525 .0043907 4.56 0.006 -.061531 .1105800
gro | .0391397 .0206659 1.89 0.058 -.0013647 .0796441
tang | .0847906 .0515692 1.64 0.100 -.0162832 .1858643
amr | .0002228 .0000845 0.64 0.468 .0000573 .0003884
tax | .1738754 .0373241 4.66 0.000 .1007214 .2470294
lvi
inf | .0007266 .0010176 0.71 0.475 .0027210 .0012679
gdp | -.0150624 .0076878 -1.96 0.050 -.0301303 .0555000
fd | -.1084778 .0581475 -1.87 0.062 -.2224447 .0054892
cpia | -.6263332 .0875452 -7.15 0.000 -.7979186 -.4547478
term | .0245112 .0063871 0.84 0.510 -.0370298 .0119926
stt | -.0024255 .0010822 -2.24 0.025 -.0045465 -.0003044
_cons | 2.582915 .3516467 7.35 0.000 1.8937 3.272129
------------------------------------------------------------------------------
Instruments for first differences equation
Standard
D.( ldr roe risk liq size gro amr inf gdp fd tax cpia term)
GMM-type (missing=0, separate instruments for each period unless collapsed)
L(1/9).(tdr L.tdr) collapsed
Instruments for levels equation
Standard
ldr roe risk liq size gro amr inf gdp fd tax cpia term
_cons
GMM-type (missing=0, separate instruments for each period unless collapsed)
D.(tdr L.tdr ldr roe risk cpia term) collapsed
------------------------------------------------------------------------------
Arellano-Bond test for AR(1) in first differences: z = -3.50 Pr > z = 0.000
Arellano-Bond test for AR(2) in first differences: z = 0.63 Pr > z = 0.527
------------------------------------------------------------------------------
Sargan test of overid. restrictions: chi2(25) = 22.32 Prob > chi2 = 0.617
(Not robust, but not weakened by many instruments.)
Hansen test of overid. restrictions: chi2(25) = 24.95 Prob > chi2 = 0.465
(Robust, but weakened by many instruments.)
Difference-in-Hansen tests of exogeneity of instrument subsets:
GMM instruments for levels
Hansen test excluding group: chi2(20) = 14.61 Prob > chi2 = 0.798
Difference (null H = exogenous): chi2(5) = 10.34 Prob > chi2 = 0.066
iv(liq size gro amr infe gdp fd)
Hansen test excluding group: chi2(19) = 11.37 Prob > chi2 = 0.811
Difference (null H = exogenous): chi2(6) = 13.58 Prob > chi2 = 0.035
PHỤ LỤC 5: KẾT QUẢ HỒI QUY VÀ KIỂM ĐỊNH MÔ HÌNH CẤU
TRÚC KỲ HẠN NỢ
1. Kết quả hồi quy phương pháp Pooled OLS, FEM và REM
Mô hình Pooled OLS
Source | SS df MS Number of obs = 700
-------------+------------------------------ F( 14, 685) = 12.05
Model | 8.53292388 14 .609494563 Prob > F = 0.0000
Residual | 34.6365612 685 .050564323 R-squared = 0.1977
-------------+------------------------------ Adj R-squared = 0.1813
Total | 43.1694851 699 .06175892 Root MSE = .22487
------------------------------------------------------------------------------
ldr | Coef. Std. Err. t P>|t| [95% Conf. Interval]
-------------+----------------------------------------------------------------
tdr | .1618068 .0473763 3.42 0.001 .0687866 .2548271
lvii
roe | .0014784 .0018796 0.79 0.432 -.0022121 .0051688
risk | .0006468 .0005367 1.21 0.229 -.0004069 .0017005
liq | .0103419 .0015275 6.77 0.000 .0073428 .013341
size | .0667642 .0067914 9.83 0.000 .0534298 .0800985
gro | .0225683 .025837 0.87 0.383 -.0281609 .0732974
tang | .3125325 .0785025 3.98 0.000 .1583981 .466667
amr | -.0001578 .0001585 -1.00 0.320 -.0004691 .0001535
tax | -.0095898 .0331453 -0.29 0.772 -.0746685 .0554888
inf | .0012018 .0045067 0.27 0.790 -.0076468 .0100504
gdp | .0252986 .0225046 1.12 0.261 -.0188878 .0694849
fd | .1878926 .1511889 1.24 0.214 -.1089566 .4847418
cpia | .6083298 .3941315 1.54 0.123 -.1655211 1.382181
term | .0319593 .0274626 1.16 0.245 -.0219617 .0858803
_cons | -3.35609 1.536908 -2.18 0.029 -6.373706 -.3384736
------------------------------------------------------------------------------
Mô hình FEM
Fixed-effects (within) regression Number of obs = 700
Group variable: stt Number of groups = 70
R-sq: within = 0.1593 Obs per group: min = 10
between = 0.1946 avg = 10.0
overall = 0.1743 max = 10
F(14,616) = 8.33
corr(u_i, Xb) = -0.2130 Prob > F = 0.0000
------------------------------------------------------------------------------
ldr | Coef. Std. Err. t P>|t| [95% Conf. Interval]
-------------+----------------------------------------------------------------
tdr | .226486 .0617294 3.67 0.000 .1052604 .3477116
roe | .0008071 .0015322 0.53 0.599 -.002202 .0038161
risk | -.0000364 .0003888 -0.09 0.925 -.0007999 .0007271
liq | .0083319 .0013107 6.36 0.000 .0057579 .0109058
size | .0949434 .0150487 6.31 0.000 .0653905 .1244964
gro | -.0250717 .049606 -0.51 0.613 -.122489 .0723456
tang | .138679 .0808564 1.72 0.087 -.0201087 .2974667
amr | -.0002108 .0001209 -1.74 0.082 -.0004481 .0000265
tax | -.0187591 .0253737 -0.74 0.460 -.0685885 .0310703
inf | .0032259 .0031908 1.01 0.312 -.0030404 .0094921
gdp | .0089749 .0160282 0.56 0.576 -.0225016 .0404514
fd | .0054029 .1106843 0.05 0.961 -.2119615 .2227672
cpia | .8251458 .2837786 2.91 0.004 .267855 1.382437
term | .0434682 .0192949 2.25 0.025 .0055765 .0813599
_cons | -4.421859 1.168509 -3.78 0.000 -6.716603 -2.127114
-------------+----------------------------------------------------------------
sigma_u | .1774281
sigma_e | .15556651
rho | .56536976 (fraction of variance due to u_i)
------------------------------------------------------------------------------
F test that all u_i=0: F(69, 616) = 11.81 Prob > F = 0.0000
Mô hình REM
Random-effects GLS regression Number of obs = 700
Group variable: stt Number of groups = 70
R-sq: within = 0.1578 Obs per group: min = 10
between = 0.2034 avg = 10.0
overall = 0.1812 max = 10
Wald chi2(14) = 130.99
lviii
corr(u_i, X) = 0 (assumed) Prob > chi2 = 0.0000
------------------------------------------------------------------------------
ldr | Coef. Std. Err. z P>|z| [95% Conf. Interval]
-------------+----------------------------------------------------------------
tdr | .2198936 .0555261 3.96 0.000 .1110644 .3287227
roe | .0004701 .0014607 0.32 0.748 -.0023928 .0033331
risk | .0000422 .0003879 0.11 0.913 -.000718 .0008025
liq | .0081835 .0012538 6.53 0.000 .0057261 .010641
size | .0811289 .0112477 7.21 0.000 .0590839 .1031739
gro | -.0117365 .0396497 -0.30 0.767 -.0894485 .0659755
tang | .1662946 .0770499 2.16 0.031 .0152795 .3173097
amr | -.0002153 .0001198 -1.80 0.072 -.0004502 .0000195
tax | -.0200345 .025113 -0.80 0.425 -.0692551 .0291861
inf | .0025226 .0031656 0.80 0.426 -.0036818 .0087271
gdp | .0131072 .0158893 0.82 0.409 -.0180353 .0442496
fd | .0454893 .1090735 0.42 0.677 -.1682909 .2592695
cpia | .7449305 .2789439 2.67 0.008 .1982106 1.29165
term | .0397036 .0192041 2.07 0.039 .0020642 .0773429
_cons | -3.959515 1.119988 -3.54 0.000 -6.15465 -1.764379
-------------+----------------------------------------------------------------
sigma_u | .16386108
sigma_e | .15556651
rho | .52594948 (fraction of variance due to u_i)
------------------------------------------------------------------------------
2. Kết quà hồi quy so sánh phương pháp Pooled OLS, FEM và REM
2.1 Kết quả hồi quy so sánh phương pháp Pooled OLS và FEM
F test that all u_i=0: F(69, 616) = 11.81 Prob > F = 0.0000
Kết luận: Prob > F = 0.000 Chọn phương pháp FEM
2.1 Kết quả hồi quy so sánh phương pháp Pooled OLS và REM
Breusch - Pagan test
Breusch and Pagan Lagrangian multiplier test for random effects
ldr[stt,t] = Xb + u[stt] + e[stt,t]
Estimated results:
| Var sd = sqrt(Var)
---------+-----------------------------
ldr | .0617589 .2485134
e | .0242009 .1555665
u | .0268505 .1638611
Test: Var(u) = 0
chibar2(01) = 793.74
Prob > chibar2 = 0.0000
Kết luận: Prob > F = 0.000 Chọn phương pháp REM
2.3. Kết quả hồi quy so sánh phương pháp FEM và REM
Hausman test
Test: Ho: difference in coefficients not systematic
chi2(14) = (b-B)'[(V_b-V_B)^(-1)](b-B)
= 17.21
Prob>chi2 = 0.2452
lix
(V_b-V_B is not positive definite))
Kết luận: Prob > F = 0.2452 >0.05 => Chọn phương pháp FEM
3. Kiểm định mô hình phương pháp FEM
3.1. Kiểm định hiện tượng phương sai thay đổi
Modified Wald test for groupwise heteroskedasticity in fixed effect
regression model
H0: sigma(i)^2 = sigma^2 for all i
chi2 (70) = 6343.66
Prob>chi2 = 0.0000
Kết luận: Prob > F = 0.000 Có hiện tượng phương sai thay đổi
3.2. Kiểm định hiện tượng tự tương quan
Wooldridge test for autocorrelation in panel data
H0: no first order autocorrelation
F( 1, 69) = 90.254
Prob > F = 0.0000
Kết luận: Prob > F = 0.000 Có hiện tượng tự tương quan
4. Khắc phục khuyết tật mô hình FEM bằng phương pháp FGLS
Cross-sectional time-series FGLS regression
Coefficients: generalized least squares
Panels: heteroskedastic
Correlation: common AR(1) coefficient for all panels (0.6614)
Estimated covariances = 70 Number of obs = 700
Estimated autocorrelations = 1 Number of groups = 70
Estimated coefficients = 15 Time periods = 10
Wald chi2(14) = 152.74
Prob > chi2 = 0.0000
------------------------------------------------------------------------------
ldr | Coef. Std. Err. z P>|z| [95% Conf. Interval]
-------------+----------------------------------------------------------------
tdr | .015683 .0431619 0.36 0.716 -.0689129 .1002788
roe | .0025018 .0018608 1.34 0.179 -.0011454 .006149
risk | -.0000126 .0002799 -0.05 0.964 -.0005613 .000536
liq | .0097856 .001641 5.96 0.000 .0065693 .0130019
size | .0825695 .008148 10.13 0.000 .0665997 .0985394
gro | .000496 .0312057 0.02 0.987 -.0606661 .0616582
tang | .1723176 .0659633 2.61 0.009 .0430319 .3016032
amr | -.0001826 .0000863 -2.11 0.034 -.0003517 -.0000134
tax | -.0242005 .0197058 -1.23 0.219 -.0628232 .0144221
inf | -.000439 .0020792 -0.21 0.833 -.0045141 .0036362
gdp | -.0036545 .009049 -0.40 0.686 -.0213903 .0140813
fd | -.0646597 .0788804 -0.82 0.412 -.2192624 .0899431
cpia | .3923726 .2077278 1.89 0.059 -.0147664 .7995116
term | .0097288 .013647 0.71 0.476 -.0170188 .0364763
_cons | -2.412627 .8198438 -2.94 0.003 -4.019492 -.8057629
------------------------------------------------------------------------------
lx
5. Kết quả hồi quy phương pháp Sys-GMM và kiểm định AR (2), Sargan test
Dynamic panel-data estimation, two-step system GMM
------------------------------------------------------------------------------
Group variable: stt Number of obs = 630
Time variable : nam Number of groups = 70
Number of instruments = 47 Obs per group: min = 9
Wald chi2(16) = 2128.36 avg = 9.00
Prob > chi2 = 0.000 max = 9
------------------------------------------------------------------------------
ldr | Coef. Std. Err. z P>|z| [95% Conf. Interval]
-------------+----------------------------------------------------------------
ldr |
L1. | .740831 .0466697 15.87 0.000 .6493601 .8323019
|
tdr | .1751155 .0451969 3.87 0.000 .0865312 .2636997
roe | .089637 .0276387 1.24 0.131 .0354662 .1438079
risk | .0002324 .0001777 3.31 0.001 -.0001159 .0005808
liq | .009409 .002628 3.58 0.000 .0042581 .0145598
size | .0282489 .0051475 5.49 0.000 .01816 .0383378
gro | -.1418714 .0895988 -1.58 0.113 -.317482 .0337391
tang | .2803687 .1426583 1.97 0.049 .0007636 .5599738
amr | -.0003852 .0001753 -1.20 0.128 -.0007289 -.0000415
tax | -.4372817 .0926819 -1.62 0.110 -.6189349 -.2556286
inf | .0084154 .0027813 3.03 0.002 .0029642 .0138666
gdp | .0259444 .0092594 0.98 0.205 .0077962 .0440926
fd | .2001345 .1104584 1.81 0.070 -.01636 .4166290
cpia | -.4574119 .1387429 -3.30 0.001 -.1854807 -.129343
term | .0515683 .0131283 3.93 0.000 .0258374 .0772992
stt | -.0017734 .0008669 -2.05 0.041 -.0034724 -.0000744
_cons | -2.258985 .5425996 -4.16 0.000 -3.322461 -1.19551
------------------------------------------------------------------------------
Instruments for orthogonal deviations equation
Standard
FOD.(tdr roe risk liq size gro amr inf gdp fd tax cpia term)
GMM-type (missing=0, separate instruments for each period unless collapsed)
L(1/9).L.ldr
Instruments for levels equation
Standard
tdr roe risk liq size gro amr inf gdp fd tax cpia term
_cons
GMM-type (missing=0, separate instruments for each period unless collapsed)
D.L.ldr
------------------------------------------------------------------------------
Arellano-Bond test for AR(1) in first differences: z = -4.87 Pr > z = 0.000
Arellano-Bond test for AR(2) in first differences: z = -0.91 Pr > z = 0.364
------------------------------------------------------------------------------
Sargan test of overid. restrictions: chi2(30) = 18.14 Prob > chi2 = 0.756
(Not robust, but not weakened by many instruments.)
Hansen test of overid. restrictions: chi2(30) = 29.12 Prob > chi2 = 0.511
(Robust, but weakened by many instruments.)
Difference-in-Hansen tests of exogeneity of instrument subsets:
GMM instruments for levels
Hansen test excluding group: chi2(23) = 16.42 Prob > chi2 = 0.837
lxi
Difference (null H = exogenous): chi2(7) = 12.70 Prob > chi2 = 0.080
iv(tdr roe risk liq size amr infe gdp fd cpia term)
Hansen test excluding group: chi2(19) = 17.75 Prob > chi2 = 0.789
Difference (null H = exogenous): chi2(11) = 21.37 Prob > chi2 = 0.030
lxii
PHỤ LỤC 6: XÁC ĐỊNH CẤU TRÚC VỐN MỤC TIÊU VÀ CẤU
TRÚC KỲ HẠN NỢ MỤC TIÊU
1. Xác định cấu trúc vốn mục tiêu
Threshold estimator (level = 95):
-----------------------------------------------------
model | Threshold Lower Upper
-----------+-----------------------------------------
Th-1 | 0.4624 0.4621 0.4625
Th-21 | 0.4949 0.4946 0.4964
Th-22 | 0.6968 0.6965 0.6976
Th-3 | 0.4624 0.4621 0.4625
-----------------------------------------------------
Threshold effect test (bootstrap = 300 300 300):
------------------------------------------------------------------------------
Threshold | RSS MSE Fstat Prob Crit10 Crit5 Crit1
-----------+------------------------------------------------------------------
Single | 1.02e+04 14.7724 7.46 0.4133 15.4439 18.7844 24.8578
Double | 8090.1361 11.7248 179.35 0.0000 12.6129 16.2047 24.6973
Triple | 8042.8600 11.6563 4.06 0.8767 170.4469 305.0785 493.0285
------------------------------------------------------------------------------
Fixed-effects (within) regression Number of obs = 700
Group variable: stt Number of groups = 70
R-sq: within = 0.4474 Obs per group: min = 10
between = 0.3104 avg = 10.0
overall = 0.1644 max = 10
F(17,613) = 29.19
corr(u_i, Xb) = -0.7509 Prob > F = 0.0000
------------------------------------------------------------------------------
roe | Coef. Std. Err. t P>|t| [95% Conf. Interval]
-------------+----------------------------------------------------------------
ldr | .4325644 .9060319 0.48 0.633 -1.346739 2.211867
risk | -.0011211 .008721 -0.13 0.898 -.0182477 .0160055
liq | -.1178215 .0313205 -3.76 0.000 -.1793301 -.0563129
size | -3.219271 .3241469 -9.93 0.000 -3.855844 -2.582698
gro | -1.774825 1.115027 -1.59 0.112 -3.964561 .4149103
tang | -5.284111 1.811917 -2.92 0.004 -8.84243 -1.725793
amr | .0005988 .0027232 0.22 0.826 -.0047491 .0059467
tax | -.0243969 .5704775 -0.04 0.966 -1.144724 1.09593
inf | -.1048972 .0716275 -1.46 0.144 -.2455621 .0357678
gdp | .3291809 .3595177 0.92 0.360 -.3768548 1.035217
fd | 1.57331 2.485566 0.63 0.527 -3.307948 6.454568
cpia | -18.45785 6.402043 -2.88 0.004 -31.03045 -5.885256
term | -.7765083 .4349896 -1.79 0.075 -1.630759 .0777422
|
_cat#c.tdr |
0 | 0.436282 3.236451 0.44 0.057 -4.919595 7.792158
lxiii
1 | -0.598324 2.039174 2.25 0.024 .5937106 8.602938
2 | -1.065542 4.071264 15.00 0.000 53.07022 69.06086
3 | -4.878509 1.582588 3.08 0.002 1.770557 7.986461
|
_cons | 114.5766 26.32659 4.35 0.000 62.87533 166.2778
-------------+----------------------------------------------------------------
sigma_u | 4.0816882
sigma_e | 3.4892673
rho | .57777296 (fraction of variance due to u_i)
------------------------------------------------------------------------------
F test that all u_i=0: F(69, 613) = 2.65 Prob > F = 0.0000
2. Xác định cấu trúc kỳ hạn nợ mục tiêu
Threshold estimator (level = 95):
-----------------------------------------------------
model | Threshold Lower Upper
-----------+-----------------------------------------
Th-1 | 0.4571 0.4561 0.4574
Th-21 | 0.5786 0.5785 0.5790
Th-22 | 0.5790 0.5786 0.5803
Th-3 | 0.4571 0.4561 0.4574
-----------------------------------------------------
Threshold effect test (bootstrap = 400 400 400):
---------------------------------------------------------------------------------
Threshold | RSS MSE Fstat Prob Crit10 Crit5 Crit1
-----------+---------------------------------------------------------------------
Single | 1.59e+05 230.5474 3.74 0.6600 12.0854 14.7636 18.5669
Double | 1.27e+05 183.9201 174.93 0.0000 14.6764 21.1977 33.2517
Triple | 1.26e+05 182.5486 5.18 0.7733 106.2312 146.4418
256.1035
---------------------------------------------------------------------------------
Fixed-effects (within) regression Number of obs = 700
Group variable: stt Number of groups = 70
R-sq: within = 0.1424 Obs per group: min = 10
between = 0.0021 avg = 10.0
overall = 0.1265 max = 10
F(17,613) = 11.99
corr(u_i, Xb) = -0.6917 Prob > F = 0.0000
------------------------------------------------------------------------------
roe | Coef. Std. Err. t P>|t| [95% Conf. Interval]
-------------+----------------------------------------------------------------
tdr | 9.046699 1.612905 4.99 0.000 4.879209 11.21419
risk | -.0020783 .0101858 -0.20 0.838 -.0220816 .017925
liq | -.162214 .0348628 -4.65 0.000 -.230679 -.093749
size | -4.450682 .3678539 -12.10 0.000 -5.173088 -3.728275
gro | -2.512001 1.300514 -1.07 0.345 -4.066005 1.042002
tang | -9.577041 2.090049 -4.58 0.000 -13.68157 -5.472515
amr | .0011577 .0031759 0.36 0.716 -.0050792 .0073946
tax | .0861181 .6638631 0.13 0.897 -1.217604 1.38984
inf | -.0791305 .0834999 -0.95 0.344 -.243111 .08485
lxiv
gdp | .6126637 .4185981 1.46 0.144 -.2093966 1.434724
fd | -.231889 2.893942 -0.08 0.936 -5.915132 5.451354
cpia | -19.78065 7.434064 -2.66 0.008 -34.37997 -5.181327
term | -.5011012 .5062393 -0.99 0.323 -1.495275 .4930725
|
_cat#c.ldr |
0 | .4901884 85.82502 2.15 0.032 -352.7351 -15.64167
1 | .700761 13.10332 2.52 0.012 -58.74046 -7.274757
2 | .644529 16.80532 3.11 0.000 -29.72987 -1.310706
3 | -1.5407883 1.108877 0.49 0.626 -2.718447 1.63687
|
_cons | 134.278 30.5158 4.40 0.000 74.34976 194.2061
-------------+----------------------------------------------------------------
sigma_u | 5.5124277
sigma_e | 4.0661682
rho | .64762322 (fraction of variance due to u_i)
------------------------------------------------------------------------------
F test that all u_i=0: F(69, 613) = 3.59 Prob > F = 0.0000