Luận án Chống chuyển giá trong quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại Việt Nam

Với chính sách phát triển kinh tế cởi mở trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng sâu rộng, sự phát triển của nền kinh tế Việt Nam ngày càng hòa chung với sự phát triển của nền kinh tế thế giới. Sự phát triển của các doanh nghiệp có quan hệ liên kết để cùng tồn tại và phát triển cũng gia tăng. Điều này khiến cho hoạt động chuyển giá trong thời gian tới ở Việt Nam được dự báo sẽ ngày một phát triển và phức tạp bởi sự gia tăng của những tác động chính sau: - Áp lực từ hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng sâu rộng đã tạo ra những cơ hội và cả thách thức cho các doanh nghiệp tại Việt Nam. Việc ký kết các FTA thế hệ mới đã mở ra nhiều cơ hội cho doanh nghiệp về xuất nhập khẩu, thu hút đầu tư, chuyển giao công nghệ và lâu dài hơn là được hưởng lợi từ sức ép cải cách thể chế, hệ thống các thiết chế pháp luật theo các điều kiện và cam kết tại các điều ước quốc tế, đồng thời, cũng tạo ra môi trường kinh doanh có tính cạnh tranh gay gắt do các rào cản về gia nhập thị trường về thương mại, dịch vụ và đầu tư đã dần được dỡ bỏ, khiến các doanh nghiệp đối mặt với các đối thủ cạnh tranh đến từ khắp các nơi trên thế giới. - Áp lực cạnh tranh trong hoạt động sản xuất kinh doanh trong thời gian tới ngày càng khốc liệt, sẽ kéo theo sự phát triển ngày càng tăng của các doanh nghiệp có quan hệ liên kết, các tập đoàn kinh tế lớn, các công ty đa quốc gia. Làn sóng bảo hộ đang trỗi dậy ở một số quốc gia phát triển cảnh báo sự cạnh tranh trong thương mại sẽ khốc liệt, các quốc gia phát triển sẽ sử dụng nhiều rào cản thương mại để hạn chế nhập khẩu như yêu cầu về nguồn gốc xuất xứ hàng hóa, tỷ lệ đóng góp về giá trị quốc gia trong sản phẩm hàng hóa. sẽ làm hạn chế dần những sản phẩm của Việt Nam vẫn giữ ưu thế về sử dụng nguồn nhân lực, gia công là chủ yếu, đặt yêu cầu bức thiết cho các doanh nghiệp Việt Nam phải có sự liên kết với nhau để chủ động được nguồn nguyên liệu trong nước để phục vụ cho sản xuất kinh doanh.

docx222 trang | Chia sẻ: tueminh09 | Ngày: 10/02/2022 | Lượt xem: 271 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Chống chuyển giá trong quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c kinh tê TP. Hồ Chí Minh; 25. Nguyễn Thị Liên Hoa (1999), “Đề xuất một số phương pháp chống chuyển giá trong các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam”, Tạp chí Tài Chính số 421, tr 22-24, tháng 11/1999; 26. Nguyễn Văn Hùng, Chuyển giá tại các công ty đa quốc gia. 27. TS. Nguyễn Thị Thanh Hoài: "Các hình thức chuyển giá và biện pháp hạn chế", Kỷ yếu Hội thảo khoa học "Hoạt động chuyển giá - Những vấn đề lý luận, thực tiễn và biện pháp hạn chế", Học viện Tài chính, Hà Nội, 2012, 28. Lê Thanh Hà (2018), Kiểm soát hoạt động chuyển giá trong các chi nhánh công ty đa quốc gia, Luận án Tiến sỹ- Học viện Tài chính 29. Hội đồng quốc gia chỉ đạo biên soạn Từ điển bách khoa Việt Nam 3 (2003), Từ điển Bách khoa Việt Nam, Nxb từ điển Bách khoa - Hà Nội 2003 30. Học viện Hành chính Quốc gia (2016), Tài liệu bồi dưỡng về quản lý Nhà nước - Chương trình chuyên viên, Nhà xuất bản Khoa học kỹ thuật 31. Phạm Duy Khương (2012), “Đau đầu bài toán chuyển giá của FDI”, Tạp chí Tài Chính; 32. Kỷ yếu hội thảo khoa học “Hoạt động chuyển giá – Những vấn đề lý luận, thực tiễn và biện pháp hạn chế” NXB Tài chính – Hà Nội, tháng 8/2012 33. Nguyễn Thị Lan (2009), Các giải pháp hạn chế việc trốn thuế và tránh thuế của các công ty đa quốc gia hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam, Luận án tiến sỹ, Học viện Tài chính. 34. Nguyễn Thị Liên (chủ biên), (2011), Giáo trình thuế thu nhập, Nhà xuất bản Tài chính 35. Phan Hiển Minh (2002), Hoàn thiện phương pháp định giá chuyển giao trong chính sách thuế của Việt Nam, Luận văn thạc sỹ kinh tế, Học viện Tài chính; 36. Ngô Trần Kim Ngân (2005), Một số giải pháp kiểm soát hoạt động chuyển giá tại các doanh nghiệp đầu tư nước ngoà, Luận văn thạc sỹ, Trường Đại học kinh tế TP. Hồ Chí Minh; 37. Hoàng Thị Thúy Ngọc (2010) về đề tài: “Quản lý thuế đối với các doanh nghiệp thuộc khu vực kinh tế tư nhân Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế”. Luận án Tiến sĩ Kinh tế, Trường Đại học Kinh tế quốc dân 38. Lê Thanh Nhàn, Nguyễn Thị Tuyết (2015), Bàn về hoạt động chuyển giá nội địa ở Việt Nam hiện nay, Kỷ yếu công trình khoa học 2015, Đại học Thăng Long 39. Nguyễn Thị Mai Phương (2003), “Đổi mới hoàn thiện hệ thống quản lý thu thuế ở Việt Nam”, đề tài cấp viện của Viện Khoa học Tài chính 40. Nguyễn Văn Sơn (2013), “Đừng quá sợ hãi về chuyển giá”, Tạp chí Doanh nhân Sài Gòn; 41. Nguyễn Ngọc Thanh (1999), “Hiện tượng chuyển giá của của các công ty đa quốc gia: Tác động tiêu cực và giải pháp khắc phục”, Tạp chí Tài chính số 421, tr 18-21, tháng 11/1999; 42. Nguyễn Ngọc Thanh (Chủ biên) (2002), Định giá chuyển giao và chuyển giá tại các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài ở TP. Hồ Chí Minh, Nxb Tài chính; 43. Nguyễn Ngọc Thanh và Nguyễn Hoàng Dũng (đồng chủ biên) (2001), Định giá chuyển giao và thủ thuật chuyển giá tại các công ty đa quốc gia ở Việt Nam, Nxb Tài chính. 44. Nguyễn Trí Thành (2004), Các giải pháp kiểm soát hoạt động chuyển giá tại Việt Nam trong giai đoạn hội nhập, Trường Đại học TP. Hồ Chí Minh. 45. Nguyễn Văn Tiến (Chủ biên) (2007), Giáo trình Tài chính quốc tế, Nxb Tài chính; 46. Tổng cục Thống kê: Niên giám thống kê 2013, Nxb. Thống kê, Hà Nội, 2013 47. Tổng cục Thống kê: Niên giám thống kê 2014, Nxb. Thống kê, Hà Nội, 2014 48. Tổng cục Thống kê: Niên giám thống kê 2015, Nxb. Thống kê, Hà Nội, 2015 49. Tổng cục Thống kê: Niên giám thống kê 2016, Nxb. Thống kê, Hà Nội, 2016 50. Tổng cục Thống kê: Niên giám thống kê 2017, Nxb. Thống kê, Hà Nội, 2017 51. Tổng cục Thống kê: Niên giám thống kê 2018, Nxb. Thống kê, Hà Nội, 2018 52. Tổng cục Thuế: Báo cáo tổng kết công tác thanh tra, kiểm tra thuế (các năm từ 2012-2018) 53. Đoàn Văn Trường (2005), "Vấn đề chuyển giá của các công ty đa quốc gia", tạp chí Nghiên cứu kinh tế, số 328, tháng 10-2005, tr. 19-26. 54. Đoàn Văn Trường (2008), "Các phương pháp định giá công nghệ và giá chuyển giao bên trong các công ty đa quốc gia", Nxb. Khoa học kỹ thuật, Hà Nội, 2008. 55. Lê Xuân Trường: "Chống chuyển giá ở Việt Nam: Tiếp tục hoàn thiện khung pháp lý và điều kiện thực hiện", Tạp chí Tài chính, 5-2011, Tr.18-22. 56. Nguyễn Ngọc Thanh (Chủ biên) (2002), Định giá chuyển giao và chuyển giá tại các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài ở TP. Hồ Chí Minh, Nxb Tài chính 57. Nguyễn Văn Tiến (Chủ biên) (2007), Giáo trình Tài chính quốc tế, Nxb Tài chính 58. Đinh Trọng Thịnh (Chủ biên) (2011), Giáo trình quản trị tài chính công ty đa quốc gia, Nxb Tài chính 59. Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh (2009), Những diễn biến của hiện tượng chuyển giá ở Việt Nam thời kỳ hội nhập. Kỷ yếu khoa học 60. Tổng Cục thuế (2010), “Đánh giá thực trạng quản lý thuế và chuyển giá tại Việt Nam giai đoạn 2006-2010 và định hướng nâng cao hiệu quả quản lý thuế đối với hoạt động này trong thời gian tới”. 61. Nguyễn Trọng Thoan (2011), “Kinh nghiệm chống chuyển giá trong các doanh nghiệp FDI của Cục thuế Lâm Đồng” 62. Lê Duy Thành (2007): Đổi mới quản lý thuế trong điều kiện hội nhập kinh tế ở Việt Nam, Luận án tiến sĩ kinh tế, Học viện Tài chính 63. Nguyễn Thị Lệ Thúy (2009): Hoàn thiện quản lý thuế của Nhà nước nhằm tăng cường sự tuân thủ thuế của DN (Nghiên cứu tình huống của Hà Nội), Luận án Tiến sĩ Kinh tế, Trường Đại học Kinh tế quốc dân 64. Nguyễn Đại Thắng (2016), Kiểm soát hoạt động chuyển giá của các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc, Luận án Tiến sĩ – Học viện Tài chính 65. Nguyễn Ngọc Thanh (2001), “Thủ thuật chuyển giá của các công ty đa quốc gia: trường hợp của Việt Nam”, Tạp chí Phát triển kinh tế số 131 năm 2001. 66. Lưu Ngọc Thơ (2013), Quản lý thuế đối với doanh nghiệp lớn ở Việt Nam hiện nay, Luận án tiến sĩ kinh tế, Học viện Tài chính 67.  Phạm Hùng Tiến (2012), "Bàn về chống chuyển giá trong giai đoạn hiện nay", Kinh tế và Kinh doanh, tr.36-48, số 1/2012 68. T&C Consulting (2008), Thực trạng và những kiến nghị hoàn thiện quy trình, nâng cao hiệu quả hoạt động thanh tra, Thanh tra Chính phủ, Hà Nội. 69. Nguyễn Đình Thọ, Giáo trình phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh doanh, NXB Tài Chính, 2013. 70. Viện Ngôn ngữ học (2003), Từ điển tiếng Việt, Nxb Đà Nẵng 71. Phạm Thị Tường Vân (2019), “Chống chuyển giá của các công ty xuyên quốc gia và giải pháp đối với Việt Nam”, Tạp chí Tài chính, TÀI LIỆU TIẾNG ANH 72. Andrew Lymer & Jonh Hasseldine (2002), "The International Taxation System", NXB: Springer-Verlag New York Inc 73. Alabede, J.O., Zainol-Affirm, Z.B. và Idris, K.M. (2011), ‘Tax Service Quality and Compliance Behaviour in Nigeria: Do Taxpayer’s Financial Condition and Risk Preference Play any Moderating Role?’, European Journal of Economics, Finance and Administrative Sciences, Số 35, tr. 90-108. 74. Bernard, Andrew B. and Jensen, J. Bradford and Schott, Peter K. (2006), Transfer Pricing by U.S.-Based Multinational Firms (Chuyển giá ở các công ty đa quốc gia có trụ sở tại Mỹ), tạp chí Tuck School of Business Working Paper 75. Bollen KA. Structural equations with latent variables. New York, NY: John Wiley; 1989. 76. Braithwaith, V. (2003), ‘Dancing with tax authorities: motivational postures and non-compliant actions’. In Braithwaith, V. (ed), Taxing democracy: understanding tax avoidance and tax evasion, Hants UK: Ashgate. 77. David A. Nugent (2013), “Legislating Morality: The Effects of Tax Law Complexity on Taxpayers’ Attitudes”,The Journal of Applied Budiness Research, Volume 29, Number 5, September/October 2013 78. Deloitte (2019), "Corporate Tax Rates 2019" 79. Deloitte (2018), "Corporate Tax Rates 2018" 80. Deloitte (2016), "Corporate Tax Rates 2016" 81. Dubin, Jeffrey A. và Wilde, Louis L. (1988), ‘An Empirical Analysis of Federal Income Tax Auditing and Compliance’, National Tax Journal, Số 41 , tr. 61-74. 82. European commission (2015), Tax Reforms in EU Member States: 2015 Report 83. Eduardo Baistrocchi và Ian Roxan (2012), Resolving Transfer Pricing Disputes: Global Analysis (Các tranh chấp về giá chuyển nhượng: Phân tích toàn cầu), Nxb Cambridge University Press 84. Gary Stone (2012), “International Transfer Pricing 2012”, Nxb PCW 85. Hair (1998), Multivariate Data Analysis, Prentice-Hall International. 86. John Smullen (2010), Transfer Pricing for Financial Institutions (chuyển giá cho các tổ chức tài chính). 87. John Brondolo, Carlos Silvani, Eric Le Borgne and Frank Bosch (2008): “Tax Administration Reform and Fiscal Adjustment: The case of Indonesi”, IMF Working Papers 88. Joseph F. Hair JR., & William C. Black, Multivariate Data Analysis, Pearson, New Jersey, 2009. 89. KPMG, corporate-indirect-tax-survey, https://home.kpmg/xx/en/home/services/tax/tax-tools-and-resources/tax-rates-online/corporate-tax-rates-table.html 90. LI LIU (2011), The economic effects of coroporate income taxation, New Brunswick, New Nersey, tháng 01-2011 91. Masaha Shunko (2005), Về chuyển giá và thuê gia công trong cung ứng toàn cầu. 92. Martin Feldstein, James R. Hines Jr., R. Glenn Hubbard (1995), The Effects Of Taxation On Multinational Corporations, University of Chicago Press. 93. Mills, Lillian; Erickson, Merle M.; Maydew, Edward L (1998), Investments in Tax Planning , Journal of the American Taxation Association 94. McManus, J. (2006), ‘Enhancing Tax Auditors' Capability: Tackling Non- compliance Head On’, Further Global Challenges in Tax Administration, Fiscal Publication Birmingham, tr. 227-242. 95. Murphy, K. (2004), ‘The role of trust in nurturing compliance: A study of accused tax avoiders’, Law and Human Behaviour, Số 28, tr. 187-209. 96. Nicole Bastian Johnson (2000), Negotiated Transfer Pricing, Specific Investment, and Optimal Capacity Choice; Review of Accounting Studies volume 5, pages197–216(2000) 97. Nitin Jain (2013), “Chuyền giá trong ngành may Việt Nam” 98. Nahum D.Melumad (2004), Integrating Managerial and Tax Objectives in Transfer Pricing, https://doi.org/10.2308/accr.2004.79.3.591; 99. Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế (OECD) (2017), Báo cáo về việc xác định giá chuyển nhượng và các công ty đa quốc gia, 10/07/2017 (bản dịch) 100. OECD (2004), Compliance Risk Management: Audit Case Selection Systems, Centre for Tax policy and administration. 101. OECD (2004), Strengthening Tax Audit Capabilities - Auditor Workforce Management - Survey Findings and Observations, Centre for Tax policy and administration. 102. Peter C. Dawson (2000), Transfer Pricing in the Decentralized Multinational Corporation; 103. Sansing, R. Relationship-Specific Investments and the Transfer Pricing Paradox. Review of Accounting Studies 4, 119–134 (1999). https://doi.org/10.1023/A:1009601102396 104. Romana L. Autrey (2009), Đo lường hiệu suất bộ phận và chuyển giá đối với loại tài sản vô hình; 105. Robert Feinschreiber và Margaret Kent (2012), Asia-Pacific Transfer Pricing Handbook, Nxb Wiley 106. Susan C. Borkowski (1997): The Transfer pricing concerns of Developed and Developing countríe", The International Journal of Accountinh, Volume 32, Issue 2), 1997, p. 321-336. 107. Tabachnick, B.G., & Fidell, L.S, Using Multivariate Statistics. Boston: Pearson ducation, 2013. 108. Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc, Phân tích dữ liệu nghiên cứu khoa học với SPSS, NXB Hồng Đức, 2008. 109. Wenzel, M. (2004a), ‘The social side of sanctions: personal and social norms as moderators of deterrence’, Law and Human Behaviour, Số 28, tr. 547-567. 110. Xiling Dai, Nghiên cứu về thị trường chợ đen và chuyển giá giá chuyển nhượng đa quốc gia. Phụ lục 1: Mẫu công văn đề nghị doanh nghiệp cung cấp thông tin TỔNG CỤC THUẾ CỤC THUẾ .................. Số: /CT-TTKT V/v cung cấp thông tin phục vụ thanh tra thuế CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc , ngày .. tháng .. năm Kính gửi: - Cty - Mã số thuế: - Địa chỉ: - Căn cứ Điều 17 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 ngày13/06/2019 quy định trách nhiệm của người nộp thuế trong việc cung cấp thông tin theo yêu cầu của cơ quan thuế; - Căn cứ quy định tại Điều 10 Nghị định số 20/201/NĐ-CP ngày 24/02/2017 quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết. Để làm rõ các nội dung trong việc xác định giá thị trường của các giao dịch liên kết phát sinh trong kỳ, Cục Thuế ..................... đề nghị quý doanh nghiệp kê khai thông tin về giao dịch liên kết theo các biểu mẫu (từ 1-6 đính kèm) và gửi về Cục Thuế .........(Phòng Thanh tra-Kiểm tra ), địa chỉ: ............................................................................................. Thời kỳ kê khai: ............................................. Thời gian báo cáo trước ngày:.......................... Nếu có vướng mắc, đề nghị quý doanh nghiệp liên hệ với viên chức thuế, ông (bà)................... ; số điện thoại: ............................ email: ............................ .. Trân trọng kính chào./. Nơi nhận: - Như trên; - Lưu: VT, KKTT. TUQ.CỤC TRƯỞNG TRƯỞNG PHÒNG THANH TRA KIỂM TRA Mẫu 1_Phụ lục 1: Tên doanh nghiệp: Địa chỉ: Mã số thuế : MST THÔNG TIN CÁC BÊN CÓ QUAN HỆ LIÊN KẾT  Stt Bên liên kết Địa chỉ Vốn điều lệ (đến ..) Chủ sở hữu Lĩnh vực kinh doanh chính Hình thức liên kết 1 Công ty ABC 2 Công ty DEF Ngày Tháng năm 20 ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA DOANH NGHIỆP Mẫu 2_Phụ lục 1 Tên doanh nghiệp: Địa chỉ: Mã số thuế : MST THÔNG TIN GIAO DỊCH LIÊN KẾT Năm tài chính: 20xx STT Giao dịch liên kết Quốc gia của bên liên kết Tên tài sản, hàng hóa, dịch vụ (chi tiết theo từng loại tài sản, hàng hóa) Số lượng (nếu là TSCĐ) hoặc Khối lượng (nếu là nguyên liệu, hàng hoá) Giá trị USD VND I Mua nguyên vật liệu từ các bên liên kết II Bán thành phẩm, nguyên vật liệu cho các bên liên kết III Mua máy móc thiết bị từ các bên liên kết IV Bán máy móc thiết bị cho các bên liên kết V Các khoản vay bằng tiền từ các bên liên kết VI Các khoản cho các bên liên kết vay bằng tiền VII Dịch vụ mua từ các bên liên kết 1 VIII Dịch vụ cung cấp cho các bên liên kết TỔNG CỘNG IX Nhận chuyển giao tài sản vô hình từ các bên liên kết X Chuyển giao tài sản vô hình cho các bên liên kết Ngày Tháng năm 20 ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA DOANH NGHIỆP Mẫu 3_Phụ lục 1 Tên doanh nghiệp Đại chỉ: Mã số thuế: BẢNG KÊ NGUYÊN LIỆU, HÀNG HÓA TỪ BÊN ĐỘC LẬP VÀ BÊN LIÊN KẾT Năm tài chính: Đơn vị tính: VNĐ STT TÊN NHÀ CUNG CẤP Giá trị Ghi chú 1 2 3 TỔNG CỘNG 0 Ngày Tháng năm 20 ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA DOANH NGHIỆP Mẫu 4_Phụ lục 1 Tên doanh nghiệp: Địa chỉ: MST BẢNG KÊ CHI TIẾT SẢN PHẨM BÁN RA CHO CÁC KHÁCH HÀNG Năm tài chính: Tên sản phẩm bán ra: STT Tên Khách hàng Hóa đơn Ghi chú Số hóa đơn Ngày, tháng Khối lượng Đơn giá chưa bao gồm thuế GTGT Tổng số tiền thanh toán chưa bao gồm thuế GTGT 1 2 3 4 5 6 7 = 5 x 6 8 I Tháng 1 2 5 Ghi chú: (*): số liệu tổng cộng 12 tháng chỉ thể hiện tại cột 5 và cột 7 Ngày Tháng năm 20 ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA DOANH NGHIỆP Mẫu 5_Phụ lục 1: Tên doanh nghiệp: Địa chỉ: MST THÔNG TIN GIAO DỊCH BÁN HÀNG HOÁ, TSCĐ, DỊCH VỤ Stt Năm tài chính Đối tượng Loại HH, DV Doanh thu, thu nhập khác (VNĐ) Tỷ trọng 1 Năm 20.. a. Các bên liên kết - -. b. Các bên độc lập (tổng hợp chung) Tổng Doanh thu, Thu nhập khác (a+b) 100% 2 Năm 20.. a. Các bên liên kết - . -.. b. Các bên độc lập (tổng hợp chung) Tổng Doanh thu, Thu nhập khác (a+b) 100% Ghi chú: Giá trị ghi nhận theo giá trị trên sổ sách kế toán Ngày Tháng năm 20 ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA DOANH NGHIỆP Mẫu 6_Phụ lục 1 Tên doanh nghiệp: Địa chỉ: MST THÔNG TIN GIAO DỊCH MUA TSCĐ, HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ. TT Năm tài chính Đối tượng Giá trị phát sinh trong năm tài chính (VNĐ) Tỷ trọng (%) 1 20 a. Các bên liên kết (Tổng cộng) - --.. b. Các bên độc lập (Tổng cộng) Tổng mua TSCĐ, hàng hoá, dịch vụ (a+b) 100% 2 20 a. Các bên liên kết (Tổng cộng) b. Các bên độc lập (Tổng cộng) Tổng mua TSCĐ, hàng hoá, dịch vụ (a+b) 100% Phụ lục 2: Mô hình hóa các giao dịch liên kết Hoạt động sản xuất kinh doanh của một số doanh nghiệp liên kết điển hình được mô hình hóa và phân tích nhận diện giao dịch: Trường hợp 1: Doanh nghiệp A có mua sản phẩm (tài sản hữu hình: nguyên vật liệu, hàng hoá, tài sản cố định, công cụ dụng cụ) từ bên liên kết nhưng sản phẩm này chưa được đưa vào quá trình sản xuất, kinh doanh (vẫn còn tồn kho), tức là cuối năm tài chính báo cáo toàn bộ sản phẩm đó còn dư Nợ trên các Tài khoản: 152, 153, 156 hoặc dư Nợ Tài khoản 211 nhưng chưa đưa vào sử dụng, chưa được trích khấu hao tài sản cố định trong năm tài chính báo cáo; Ví dụ 1 về mô hình hóa giao dịch của Công ty A Doanh nghiệp A là doanh nghiệp sản xuất, mua của bên độc lập về sản xuất sản phẩm K bán cho bên liên kết B và các bên độc lập. (TSCĐ và nguyên liệu mua từ bên liên kết chưa trích khấu hao, sử dụng nên chưa ảnh hưởng) Xác định rủi ro: bán thành phẩm K cho bên liên kết B Phương pháp xác định giá: là so sánh giá bán cho B với bên độc lập Trường hợp 2: Doanh nghiệp có mua sản phẩm (tài sản hữu hình: nguyên vật liệu, hàng hoá, tài sản cố định, công cụ dụng cụ; tài sản vô hình: bí quyết, thương hiệu, quyền sáng chế; dịch vụ; đi vay vật tư, tiền vốn) từ bên liên kết và sản phẩm này đã được đưa vào quá trình sản xuất, kinh doanh nhưng chưa tạo ra thành phẩm (sản xuất dở dang), tức là cuối năm tài chính báo cáo toàn bộ sản phẩm này còn dư Nợ trên các Tài khoản: 152, 153, 154, 241; Ví dụ 2: Mô hình về tình hình hoạt động SXKD năm 2018 của công ty A Doanh nghiệp A là doanh nghiệp sản xuất, mua nguyên liệu của bên độc lập về sản xuất sản phẩm B bán cho bên liên kết N và các bên độc lập. (TSCĐ và nguyên liệu mua từ bên liên kết chưa trích khấu hao, sử dụng nên chưa ảnh hưởng) Xác định rủi ro: bán thành phẩm b cho bên liên kết N Phương pháp xác định giá: là so sánh giá bán cho B với bên độc lập Trường hợp 3: Doanh nghiệp có mua sản phẩm (tài sản hữu hình: nguyên vật liệu, hàng hoá, tài sản cố định; tài sản vô hình: bí quyết, thương hiệu, quyền sáng chế; dịch vụ; đi vay vật tư, tiền vốn) từ bên liên kết và sản phẩm này đã được đưa vào quá trình sản xuất, kinh doanh, đã tạo ra thành phẩm, nhưng thành phẩm này chưa được xác định là thành phẩm đã tiêu thụ trong năm tài chính báo cáo, để xác định chi phí được trừ trong năm tài chính báo cáo theo quy định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp. Cuối năm tài chính báo cáo toàn bộ sản phẩm mua vào từ bên liên kết còn dư Nợ trên các Tài khoản: 152, 153, 154, 155, 156, 211, 241, 242... mà chưa được tính vào Nợ Tài khoản 632, 641, 642, 811 để kết chuyển sang Tài khoản 911 để xác định thu nhập chịu thuế cho năm tài chính báo cáo. Doanh nghiệp A là doanh nghiệp sản xuất, mua nguyên liệu của bên độc lập về sản xuất sản phẩm b bán cho bên liên kết N và các bên độc lập. (TSCĐ và nguyên liệu mua từ bên liên kết về để sản xuất sản phầm a chưa xuất khao nên chưa ảnh hưởng) Xác định rủi ro: bán thành phẩm b cho bên liên kết N Phương pháp xác định giá: so sánh giá bán cho B với bên độc lập Ví dụ 4. Công ty A được thành lập năm 2008 tại địa bàn tỉnh B, là doanh nghiệp sản xuất sản phẩm điện gia dụng để bán cho các bên độc lập tại thị trường nội địa Việt nam. Công ty A chỉ có quan hệ liên kết với công ty X tại nước Y. Trong năm 2008, công ty A thực hiện nghiên cứu thị trường tiêu thụ sản phẩm và đưa ra dự báo: sản phẩm a sẽ được ưa chuộng tại thị trường Việt Nam vào năm 2010 và quyết định nhập khẩu linh kiện từ công ty liên kết X để sản xuất sản phẩm a trong các năm 2008, 2009. Năm 2009, Công ty A tiếp tục thực hiện nghiên cứu thị trường tiêu thụ sản phẩm và đưa ra dự báo: sản phẩm a sẽ không được ưa chuộng tại thị trường Việt Nam vào các năm tiếp theo. Công ty A quyết định không tiếp tục sản xuất sản phẩm a vào các năm tiếp theo. Trong năm 2010, Công ty A không có giao dịch mua, bán sản phẩm với công ty liên kết X. Doanh nghiệp A là doanh nghiệp sản xuất, mua nguyên liệu của bên liên kết X về sản xuất sản phẩm a bán cho bên độc lập. (Các giao dịch khác không ảnh hưởng) Xác định rủi ro: mua linh kiện của bên liên kết X Phương pháp xác định giá: Ví dụ 5. Công ty Y là công ty sản xuất, gia công sản phẩm may mặc xuất khẩu, được thành lập năm 2016, có 60% vốn đầu tư của chủ sở hữu do Công ty X nắm giữ trực tiếp. Công ty X thực hiện góp vốn vào Công ty Y bằng dây chuyền sản xuất. Năm 2018, Công ty Y bán hệ thống dây chuyền sản xuất nêu trên cho Công ty độc lập Z. Sơ đồ mô hình sản xuất kinh doanh của Công ty Y như sau : Công ty Y nhận góp vốn bằng TSCĐ từ bên liên kết X Sản phẩm sản xuất ra được bán cho bên liên kết X và các bên độc lập Xác định rủi ro: +Mua TSCĐ từ bên liên kết X +Bán sản phẩm cho bên liên kết X Phương pháp xác định giá: +TSCĐ: tham vấn giá, tài liệu thực tế từ doanh nghiệp +Sản phẩm may mặc bán cho bên X: so sánh với bên độc lập hoặc phương pháp khác theo tài liệu thực tế doanh nghiệp giải trình Phụ lục 3: Áp dụng các phương pháp xác định giá trong các giao dịch liên kết phù hợp với đặc điểm, hình thức chuyển giao giữa các doanh nghiệp Các phương pháp xác định lại giá chuyển giao trong các giao dịch liên kết đã được OECD đưa ra hướng dẫn cụ thể, các phương pháp xác định giá cũng đã được Chính phủ Việt Nam quy định trong các thông tư, nghị định để làm cơ sở pháp lý cho doanh nghiệp, cơ quan chức năng áp dụng. Tuy nhiên, trong thực tế triển khai, với tính đa dạng, đặc thù của sản phẩm, việc áp dụng các phương pháp xác định giá như thế nào cho phù hợp, có tính thuyết phục, nhiều khi làm cho các doanh nghiệp, cán bộ thanh tra chuyển giá gặp lúng túng. Luận án đưa ra một trường hợp giả định về trường hợp chuyển giá để phân tích hướng xác định giá: Một sản phẩm tivi X từ khâu sản xuất đến phân phối tới người tiêu dùng ở Việt Nam qua một hệ thống 3 doanh nghiệp có quan hệ liên kết A, B và C. Trong đó: Công ty A thiết kế và sản xuất vỉ màn hình, là thành phần chính của tivi Công ty B sản xuất, thiết kế vỏ, phần mềm, các linh kiện còn lại và lắp ráp thành tivi hoàn chỉnh (Công ty B đang trong thời gian được ưu đãi miễn thuế TNDN) Công ty C tiêu thụ toàn bộ sản phẩm Kết quả kinh doanh của tivi X từ khâu sản xuất đến tiêu thụ được 3 doanh nghiệp kê khai như sau: Bảng 1_Phụ lục 3: Kết quả kinh doanh doanh nghiệp liên kết A, B, C theo báo cáo Đơn vị tính: Tiền Diễn giải A B C 1-Doanh thu 50 100 105 2-Các khoản giảm trừ: 3-Chi phí hàng hoá mua vào -10 -50 -100 4-Chi phí sản xuất -15 -20 5-Lợi nhuận gộp 25 30 5 6-Các khoản giảm trừ: 7-Chi phí nghiên cứu và phát triển -15 -10 8-Chi phí hoạt động -10 -25 -10 -20 9-Lợi nhuận thuần 0 10 5 10-Thuế TNDN phải nộp  0 0  1 (Nguồn: theo giả lập của tác giả) (Thuế suất thuế TNDN phổ thông 20%; Công ty B đang được miễn thuế TNDN) a/Xác định bản chất giao dịch: Cả Công ty A, B và C đều có vốn đầu tư của hãng X, sản xuất mặt hàng điện tử mang thương hiệu X. Công ty A và B đều ở trong khâu sản xuất nhưng B đang trong thời gian được ưu đãi miễn giảm thuế TNDN. Theo số liệu báo cáo, lợi nhuận thuần Công ty A = 0, Công ty B =10 nhưng B đang trong thời gian được hưởng ưu đãi thuế TNDN, không phải nộp thuế. Xác định giữa 3 doanh nghiệp có dấu hiệu chuyển giá cho B để không phải nộp thuế TNDN, cần phải xem xét xác định lại giá giao dịch. b/Phân tích, xác định phương pháp xác định giá, xác định đối tượng để so sánh *Trường hợp B bán cho C: C mua từ bên liên kết B để bán cho các bên độc lập. Theo hướng dẫn của OECD và Khoản 2 Điều 7 Nghị định 20/2017/NĐ-CP, do C mua từ bên liên kết B, bán bên độc lập, phương pháp giá bán lại là phương pháp phù hợp để xác định lại giá chuyển nhượng sản phẩm đã hoàn thành từ công ty B sang công ty C. Tỷ suất lợi nhuận thuần/doanh thu của hoạt động kinh doanh ở Công ty C là 5% nên có thể xác định không có chuyển giá giữa Công ty B và Công ty C *Trường hợp A bán cho B: Do sản phẩm tivi X mang tính thương hiệu, đặc thù theo seri sản phầm, đều có sự sáng tạo, thiết kế của cả bên A và B trong quá trình sản xuất ra sản phẩm. Nếu loại trừ việc B bán cho C (sau khi xác định giá của C mua của B theo phương pháp trên) thì theo hướng dẫn của OECD và Khoản 3 Điều 7 Nghị định 20/2017/NĐ CP, phương pháp phân bổ lợi nhuận giữa A và B là phương pháp được áp dụng cho trường hợp này. Tuy nhiên, do cả A và B đều có hàm lượng sáng tạo, thiết kế trên sản phẩm nên khi phân bổ lợi nhuận phải tách riêng phần giá trị sáng tạo của 2 đơn vị và các khoản chi phí khác cấu thành lên sản phẩm. Theo báo cáo kết quả kinh doanh của A và B, chỉ có yếu tố 4-Chi phí sản xuất và 7-Chi phí nghiên cứu và phát triển ít có sự tác động của các giao dịch liên kết. Với yếu tố Chi phí sản xuất, cơ quan thuế có thể tham chiếu với tỷ suất lợi nhuận trên chi phí sản xuất của các doanh nghiệp sản xuất tivi, cùng ngành nghề sản xuất linh kiện, thiết bị điện tử trên địa bàn, trong khu vực để xác định. Với yếu tố chi phí nghiên cứu và phát triển có hàm lượng sáng tạo, đặc thù của từng doanh nghiệp trên sản phẩm. Vì vậy, cơ quan thuế phân bổ theo tỷ lệ chi phí đóng góp trên sản phầm của mỗi bên để phân chia. Như vậy, sử dụng tỷ suất lợi nhuận trên chi phí sản xuất để phân bổ lợi nhuận có tính đến các yếu tố đặc thù của hàm lượng sáng tạo trên sản phẩm là phù hợp và thuyết phục nhất trong trường hợp này. Tỷ suất lợi nhuận trên chi phí bình quân của các doanh nghiệp sản xuất linh kiện điện tử ở Việt Nam là 10% c/Tính toán, xác định lại lợi nhuận *Xác định lợi nhuận cố định mỗi bên Lợi nhuận cố định của A và B được xác định theo yếu tố 4-Chi phí sản xuất của A là 15, của B là 20 thì lợi nhuận cố định được xác định: Lợi nhuận cố định của A: 15 x 10% = 1,5 Lợi nhuận cố định của B: 20 x 10% = 2 Lợi nhuận còn lại của 2 doanh nghiệp: 10 -1,5 -2 = 6,5 *Phân bổ lợi nhuận còn lại Giả sử khoản mục 7-Chi phí nghiên cứu và phát triển phản ánh chính xác hàm lượng sáng tạo của từng doanh nghiệp trên sản phẩm hoàn chỉnh thì với chi phí nghiên cứu và phát triển của A là 15; của B là 10; tổng chi phí nghiên cứu phát triển trên sản phẩm là 25 (=15+10). Phần lợi nhuận còn lại 6,5 được phân bổ như sau: Lợi nhuận Công ty A được chia: 6,5 x 15/25 = 3,9 Lợi nhuận Công ty B được chia: 6,5 x 10/25 = 2.6 3-Xác định lợi nhuận sau chia tách, phân bổ Lợi nhuận thuần = Lợi nhuận cố định + Lợi nhuận còn lại được chia Lợi nhuận thuần của Công ty A: 1,5 + 3,9 = 5,4 Lợi nhuận của Công ty B: 2 + 2,6 = 4,6 Kết quả điều chỉnh lãi lỗ cho mục đích tính thuế được xác định lại cho cả nhóm doanh nghiệp liên kết. Như vậy, sau khi phân bổ lại lợi nhuận, tổng số thuế TNDN phải nộp cho sản phẩm tivi X của ba doanh nghiệp sẽ là 2,08 so với số kê khai ban đầu tăng 1.08 (=2,08-1) Trong đó, theo kê khai, Công ty A không phải nộp thuế cho sản phẩm tivi X, sau điều chỉnh, mỗi sản phẩm ti vi phải nộp tăng thêm thuế TNDN là 1,08 Bảng 2_Phụ lục 3: Kết quả kinh doanh ba doanh nghiệp liên kết A, B, C sau điều chỉnh Đơn vị tính: Tiền Diễn giải A B C 1-Doanh thu 55,4 100 105 2-Các khoản giảm trừ: 3-Chi phí hàng hoá mua vào -10 -55,4 -100 4-Chi phí sản xuất -15 -20 5-Lợi nhuận gộp 30,4 24,6 5 6-Các khoản giảm trừ: 7-Chi phí nghiên cứu và phát triển 15 10 8-Chi phí hoạt động 10 -25 10 -20 9-Lợi nhuận thuần 5,4 4,6 5 10-Thuế TNDN phải nộp 1,08 0 1 (Nguồn: theo giả lập của tác giả) (Thuế suất thuế TNDN phổ thông 20%; Công ty B đang được miễn thuế TNDN) Qua ví dụ trên cho thấy, để xác định giá giao dịch liên kết có hiệu quả, cần thực hiện theo trình tự các bước: - Xác định bản chất giao dịch: Việc xác định bản chất giao dịch để xác định xem trong giao dịch liên kết có dấu hiệu chuyển giá hay không, qua đó có thể xác định có tiến hành các bước tiếp theo nữa hay không. Qua xác định 3 doanh nghiệp có quan hệ liên kết A, B, C có thể nhận định có dấu hiệu A và C có thể chuyển giá sang cho B để giảm thuế TNDN phải nộp, từ đó có thể tập trung vào phân tích các giao dịch liên quan đến B -Phân tích các giao dịch, lựa chọn đối tượng tương đồng: Khi so sánh cần lựa chọn các yếu tố độc lập có thể so sánh được, nếu có yếu tố không khách quan, cần được loại trừ. Thứ tự so sánh cần ưu tiên theo thứ tự: Đối tượng so sánh nội bộ của người nộp thuế - Đối tượng so sánh cư trú cùng vùng, lãnh thổ của người nộp thuế - Đối tượng các nước trong khu vực. Trường hợp giao dịch của B bán cho C, khi C có cả mua của bên độc lập và bên liên kết và bán ra cho bên độc lập thì đối tượng so sánh ưu tiên ở nội bộ C trước, và có thể sử dụng ngay tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu của chính C - Lựa chọn phương pháp: phương pháp xác định cần lựa chọn phù hợp với các loại hình giao dịch, có loại trừ các yếu tố ảnh hưởng của các bên liên kết. PHỤ LỤC 4 Các nhân tố và biến quan sát về kết quả thanh tra chống chuyển giá trong quản lý thuế TNDN MÃ Nhân tố/ Biến quan sát PL QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT (biến độc lập) PL1 Quy định pháp luật về nghĩa vụ thuế PL2 Quy định về quyền và nghĩa vụ của đối tượng thanh tra PL3 Hướng dẫn thực hiện về nghĩa vụ thuế PL4 Trách nhiệm và quyền hạn của cơ quan thuế PL5 Chế tài xử lý các hành vi vi phạm phát hiện qua thanh tra thuế  TC TỔ CHỨC THỰC HIỆN (biến độc lập) TC1 Lựa chọn đối tượng thanh tra TC2 Phân tích hồ sơ thanh tra TC3 Thu thập thông tin thanh tra TC4 Xác định đối tượng tập trung thanh tra TC5 Triển khai thực hiện cuộc thanh tra  NL NHÂN LỰC THANH TRA (biến độc lập) NL1 Tác phong, thái độ làm việc của cán bộ thuế NL2 Sự hiểu biết về chuyên môn, nghiệp vụ NL3 Kinh nghiệm về chuyên môn, nghiệp vụ NL4 Trình độ tin học NL5 Trình độ ngoại ngữ  TT NGUỒN THÔNG TIN, DỮ LIỆU PHỤC VỤ THANH TRA CHỐNG CHUYỀN GIÁ (biến độc lập) TT1 Thông tin về tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế TT2 Thông tin về các bên liên kết với doanh nghiệp TT3 Thông tin về các giao dịch liên kết TT4 Thông tin dữ liệu về giá giao dịch độc lập, giá chuyển giao, giá giao thị trường để phục vụ đối chiếu, so sánh giá DN SỰ PHỐI HỢP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ (biến độc lập) DN1 Sự hiểu biết của người nộp thuế về pháp luật thuế DN2 Sự chấp hành pháp luật thuế của người nộp thuế DN3 Sự phối hợp của người nộp thuế với cơ quan thuế DN4 Bảo vệ lợi ích của doanh nghiệp  PH SỰ PHỐI KẾT HỢP CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ LIÊN QUAN (biến độc lập) PH1 Trao đổi thông tin về các bên liên kết PH2 Trao đổi thông tin về giao dịch liên kết PH3 Sự phối hợp, trao đổi thông tin với các cơ quan chức năng về hoạt động kinh doanh của người nộp thuế PH4 Thông tin thương mại về giao dịch độc lập  KQ KÊT QUẢ HOẠT ĐỘNG THANH TRA CHỐNG CHUYỂN GIÁ (biến phụ thuộc) KQ1 Phát hiện được các hành vi chuyển giá trọng yếu qua thanh tra KQ2 Xử lý được các vi phạm về chuyển giá được phát hiện qua thanh tra KQ3 Phát hiện được những vấn đề về chính sách cần hoàn thiện qua thanh tra PHỤ LỤC 4.1. CÂU HỎI KHẢO SÁT NGHIÊN CỨU PHIẾU KHẢO SÁT CHỐNG CHUYỂN GIÁ TRONG QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP QUA THANH TRA, KIỂM TRA THUẾ Với mong đợi có được những đánh giá khách quan từ công chức thuế, phiếu khảo sát không để lại bất kỳ dấu hiệu nào nhận biết thông tin người tham gia trả lời. Toàn bộ thông tin trong phiếu khảo sát này chỉ sử dụng duy nhất cho mục đích thống kê, nghiên cứu đánh giá thực tiễn từ công chức thuế nhằm đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả công tác thanh tra, kiểm tra chống chuyển giá trong quan lý thuế thu nhập doanh nghiệp. PL QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT 1 2 3 4 5 Xin anh chị đánh giá về tầm quan trọng của quy định pháp luật đến kết quả công tác chống chuyển giá qua thanh tra kiểm tra thuế Rất không đồng ý Không đồng ý Bình thường Đồng ý Rất đồng ý PL1 Văn bản hướng dẫn quản lý thuế đầy đủ, rõ ràng, công khai, minh bạch PL2 Nghĩa vụ kê khai xác định giá giao dịch liên kết được quy định rõ ràng, dễ thực hiện PL3 Hướng dẫn xác định giá phù hợp với thông lệ quốc tế PL4 Chức năng, quyền hạn của thanh tra thuế được quy định đầy đủ, rõ ràng PL5 Chế tài xử phạt hành vi chuyển giá quy định rõ ràng, đầy đủ, công khai TC TỔ CHỨC THỰC HIỆN 1 2 3 4 5 Bằng chuyên môn nghiệp vụ của mình, xin anh/ chị hãy đánh giá tầm quan trọng của công tác chuẩn bị, tổ chức đến hiệu quả thanh tra chống chuyển giá Rất không quan trọng Không quan trọng Bình thường Quan trọng Rất quan trọng TC1 Cơ quan thuế lựa chọn chính xác các trường hợp có rủi ro cao về chuyển giá để tiến hành thanh tra TC2 Đoàn thanh tra phân tích kỹ lưỡng Phụ lục giao dịch liên kết của các doanh nghiệp trước khi thanh tra TC3 Đoàn thanh tra thu thập các thông tin về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trước khi tiến hảnh thanh tra chuyển giá TC4 Đoàn thanh tra phải xác định được các giao dịch với các bên có quan hệ liên kết TC5 Đoàn thanh tra thu triển khai thanh tra tại trụ sở doanh nghiệp đúng quy trình NL NHÂN LỰC THANH TRA 1 2 3 4 5 Anh/chị cho biết đánh giá về nguồn nhân lực công chức làm nhiệm vụ thanh tra – kiểm tra chống chuyển giá: Rất không đồng ý Không đồng ý Bình thường Đồng ý Rất đồng ý NL1 Có tác phong và thái độ, kỹ năng làm việc tốt NL2 Có kiến thức chuyên về thuế, kế toán, kinh tế NL3 Có kinh nghiệm về thanh tra chống chuyển giá NL4 Sử dụng thành thạo máy vi tính, NL5 Sử dụng ngoại ngữ tốt TT NGUỒN THÔNG TIN, DỮ LIỆU PHỤC VỤ THANH TRA CHỐNG CHUYỀN GIÁ 1 2 3 4 5 Xin anh/chị đánh giá về sự cần thiết về nguồn thông tin, dữ liệu phục vụ cho thanh tra chống chuyển giá tại doanh nghiệp: Rất không đồng ý Không đồng ý Bình thường Đồng ý Rất đồng ý TT1 Có đầy đủ thông tin về tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế của doanh nghiệp TT2 Có thông tin về các bên liên kết với doanh nghiệp TT3 Có đầy đủ thông tin về các giao dịch liên kết TT4 Có đầy đủ dữ liệu về giá giao dịch độc lập, giá chuyển giao, giá giao thị trường DN SỰ PHỐI HỢP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ 1 2 3 4 5 Xin anh/chị cho biết đánh giá sự ảnh hưởng trong phối kết hợp của doanh nghiệp đến hiệu quả cuộc thanh tra khi tiến hành thanh tra- kiểm tra giao dịch liên kết tại doan nghiệp Rất không đồng ý Không đồng ý Bình thường Đồng ý Rất đồng ý DN1 Có hiểu biết về kế toán, pháp luật thuế, kiến thức về giao dịch liên kết DN2 Kê khai đầy đủ các hồ sơ khai thuế, thông tin, hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết DN3 Phối hợp, hợp tác, cung cấp đầy đủ hồ sơ, thông tin, giải trình cho cơ quan thuế DN4 Bảo vệ quyền lợi hợp pháp của doanh nghiệp PH SỰ PHỐI KẾT HỢP CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ LIÊN QUAN 1 2 3 4 5 Xin anh/chị cho biết đánh giá về sự phố kết hợp của các bộ phận, cơ quan chức năng đến kết quả thanh tra chống chuyển giá Rất không đồng ý Không đồng ý Bình thường Đồng ý Rất đồng ý PH1 Cơ quan thuế nhận được thông tin về các bên liên kết, giao dịch liên kết của doanh nghiệp cung cấp PH2 Cơ quan thuế nhận được sự trao đổi thông tin từ các cơ quan liên quan về thông tin giao dịch liên kết PH3 Cơ quan thuế nhận được sự hợp tác, trao đổi thông tin với cơ quan quản lý thuế các địa phương, các quốc gia liên quan PH4 Cơ quan thuế khai thác được nguồn thông tin về giá, giao dịch từ các đơn vị cung cấp thông tin thương mại chuyên nghiệp KQ KÊT QUẢ HOẠT ĐỘNG THANH TRA CHỐNG CHUYỂN GIÁ 1 2 3 4 5 Xin anh/chị cho biết đánh giá về kết quả của hoạt động thanh tra chống chuyển giá trong quản lý thuế TNDN Rất không đồng ý Không đồng ý Bình thường Đồng ý Rất đồng ý KQ1 Các vi phạm chuyển giá trọng yếu của doanh nghiệp đều được phát hiện qua thanh tra KQ2 Các vi phạm chuyển giá của doanh nghiệp được phát hiện qua thanh tra đều được xử lý đúng quy định KQ3 Cơ quan thuế phát hiện được những vấn đề cần hoàn thiện chính sách về chống chuyển giá qua thanh tra thuế DG Ý KIẾN KHẢO SÁT KHÁC 1 2 3 4 5 Để nâng cao hiệu quả thanh tra chống chuyển giá trong quản lý thuế TNDN, bằng sự đánh giá khách quan của mình, mong anh chị cho ý kiến về đề xuất dưới đây: Rất không đồng ý Không đồng ý Bình thường Đồng ý Rất đồng ý DG1 Chế tài xử phạt đối với hành vi chuyển giá cần nghiêm khắc hơn DG2 Thuế suất thuế TNDN cần giảm hơn so với hiện nay DG3 Chính sách ưu đãi về thuế TNDN cần chọn lọc hơn DG4 Cần quy định riêng về thời gian cho cuộc thanh tra chống chuyển giá DG5 Cần có quy trình thanh tra chống chuyển giá cụ thể DG6 Cần tăng cường đào tạo kỹ năng chuyển giá cho cán bộ thanh tra DG7 Cần xây dựng nguồn cơ sở dữ liệu phục vụ công tác thanh tra chống chuyển giá trong quản lý thuế TNDN Một lần nữa xin trân trọng cảm ơn những đánh giá khách quan của các anh, chị! PHỤ LỤC 4.2 – TỔNG HỢP KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ ĐỘ TIN CẬY THANG ĐO Analyze-Descriptive Statistíc - Descriptives Descriptives [DataSet1] D:\HOANG\DU LIEU\May Hoang_Nam 2019_laptop\NCKH\Ho so\SPSS\chongchuyengia\chongchuyengia2.sav Descriptive Statistics N Minimum Maximum Mean Std. Deviation PL1 230 1 5 3,62 1,102 PL2 230 1 5 3,65 1,029 PL3 230 1 5 3,68 ,976 PL4 230 1 5 3,66 1,052 PL5 230 1 5 3,64 ,987 TC1 230 1 5 3,74 1,029 TC2 230 1 5 3,73 1,018 TC3 230 1 5 3,79 1,029 TC4 230 1 5 3,79 1,006 TC5 230 2 5 3,88 ,723 TT1 230 1 5 3,77 ,982 TT2 230 2 5 3,73 ,947 TT3 230 1 5 3,65 1,049 TT4 230 2 5 3,79 ,985 DN1 230 2 5 3,44 ,941 DN2 230 2 5 3,29 1,017 DN3 230 2 5 3,42 ,971 DN4 230 2 5 3,83 ,745 NL1 230 1 5 3,33 ,995 NL2 230 1 5 3,34 1,077 NL3 230 1 5 3,41 1,001 NL4 230 1 5 3,42 ,967 NL5 230 1 5 3,38 ,994 PH1 230 1 5 3,70 ,977 PH2 230 1 5 3,82 ,954 PH3 230 1 5 3,67 ,974 PH4 230 1 5 3,55 1,004 KQ1 230 2 5 3,64 ,690 KQ2 230 1 5 3,68 ,660 KQ3 230 2 5 3,71 ,646 Valid N (listwise) 230 PHỤ LỤC 4.3. KIỂM ĐỊNH CRONBACH’S ALPHA Scale: ALL VARIABLES Case Processing Summary N % Cases Valid 230 100,0 Excludeda 0 ,0 Total 230 100,0 a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items ,799 5 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted PL1 14,63 9,370 ,612 ,751 PL2 14,60 9,438 ,667 ,733 PL3 14,57 10,587 ,499 ,785 PL4 14,59 9,912 ,557 ,768 PL5 14,61 10,134 ,573 ,763 Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items ,817 4 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted TT1 11,17 6,005 ,663 ,759 TT2 11,21 6,500 ,572 ,800 TT3 11,29 5,797 ,645 ,768 TT4 11,15 5,946 ,675 ,753 Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items ,816 5 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted TC1 15,19 8,662 ,627 ,774 TC2 15,20 8,851 ,599 ,783 TC3 15,14 8,560 ,647 ,768 TC4 15,14 8,819 ,616 ,777 TC5 15,05 10,343 ,569 ,796 Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items ,600 4 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted DN1 10,53 3,875 ,392 ,519 DN2 10,68 3,650 ,393 ,521 DN3 10,55 3,637 ,441 ,479 DN4 10,14 4,682 ,303 ,583 Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items ,818 5 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted NL1 13,55 9,803 ,627 ,778 NL2 13,53 9,237 ,657 ,768 NL3 13,47 9,927 ,597 ,787 NL4 13,45 10,371 ,544 ,801 NL5 13,50 9,823 ,624 ,779 Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items ,722 4 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted PH1 11,03 6,409 ,195 ,829 PH2 10,91 4,805 ,625 ,591 PH3 11,07 4,646 ,651 ,573 PH4 11,18 4,619 ,626 ,586 PH1 có Cronbach's Alpha if Item Deleted = 0.829 > Cronbach's Alpha =0.722 nên loại khỏi phân tích. Chạy phân tích lần 2 Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items ,829 3 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted PH2 7,22 3,280 ,642 ,807 PH3 7,37 3,037 ,714 ,737 PH4 7,48 2,958 ,707 ,744 Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items ,765 3 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted KQ1 7,39 1,322 ,575 ,710 KQ2 7,35 1,302 ,646 ,628 KQ3 7,32 1,416 ,572 ,711 PHỤ LỤC 4.4. PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHÁM PHÁ EFA 1-Phân tích cho biến độc lập (đã loại trừ PH1 ở bước 1) Rotated Component Matrixa Component 1 2 3 4 5 6 PL2 ,770 PL4 ,741 PL1 ,733 PL5 ,732 PL3 ,697 NL2 ,791 NL1 ,776 NL3 ,762 NL5 ,762 NL4 ,690 TC3 ,784 TC1 ,777 TC2 ,760 TC4 ,727 TC5 ,511 ,638 TT4 ,820 TT1 ,763 TT2 ,749 TT3 ,747 PH3 ,886 PH4 ,868 PH2 ,769 DN3 ,754 DN1 ,702 DN2 ,687 DN4 Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. a. Rotation converged in 6 iterations. Biến TC5 có mặt tại Component 3 và Component 7; biến DN có giá trị <0.5 không có mặt trong bảng ma trận xoay nên không đạt yêu cầu. Lần lượt loại TC5 để đánh giá lại sự ảnh hưởng của các nhân tố KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. ,749 Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 1894,103 df 276 Sig. ,000 Total Variance Explained Component Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums of Squared Loadings Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % 1 3,827 15,948 15,948 3,827 15,948 15,948 2,946 12,276 12,276 2 3,165 13,186 29,134 3,165 13,186 29,134 2,843 11,845 24,121 3 2,847 11,861 40,995 2,847 11,861 40,995 2,649 11,036 35,157 4 2,017 8,404 49,400 2,017 8,404 49,400 2,563 10,678 45,835 5 1,670 6,960 56,359 1,670 6,960 56,359 2,307 9,612 55,447 6 1,464 6,102 62,461 1,464 6,102 62,461 1,683 7,014 62,461 7 ,858 3,573 66,034 8 ,798 3,324 69,358 9 ,749 3,122 72,480 10 ,695 2,896 75,376 11 ,663 2,764 78,141 12 ,565 2,355 80,496 13 ,541 2,256 82,752 14 ,525 2,187 84,938 15 ,488 2,031 86,970 16 ,450 1,874 88,843 17 ,431 1,797 90,640 18 ,424 1,768 92,408 19 ,399 1,664 94,072 20 ,342 1,424 95,496 21 ,314 1,310 96,806 22 ,282 1,176 97,982 23 ,254 1,058 99,040 24 ,230 ,960 100,000 Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotated Component Matrixa Component 1 2 3 4 5 6 NL2 ,790 NL1 ,775 NL5 ,768 NL3 ,760 NL4 ,693 PL2 ,811 PL1 ,771 PL5 ,716 PL4 ,713 PL3 ,680 TT4 ,836 TT3 ,777 TT1 ,760 TT2 ,735 TC3 ,820 TC2 ,794 TC1 ,743 TC4 ,700 PH3 ,886 PH4 ,866 PH2 ,805 DN3 ,748 DN2 ,737 DN1 ,713 Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. a. Rotation converged in 5 iterations. Sau khi loại 2 biến không đạt chuẩn TC5 và DN4 -Tại bảng KMO and Bartlett's Test có kết quả: Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. = 0.5 đạt yêu cầu Sig =0.000 đạt yêu cầu -Tại bảng Total Variance Explained có kết quả: +Gía trị Eigenvalues =1.464 >=1 và trích được 6 nhân tố mang ý nghĩa tóm tắt thông tin tốt nhất +Tổng phương sai trích = 62,461 >=50% cho thấy EFA là phù hợp, như vậy 6 nhân tố được trích cô đọng được 62,461% biên thiên các biến quan sát - Tại bảng Rotated Component Matrixa kết quả ma trận xoay cho thấy 24 biến quan sát được gom thành 6 nhân tố, tất cả các biến quan sát đều có hệ số tải nhân tố >0.5 đạt yêu cầu 2-Phân tích EFA cho biến phụ thuộc Factor Analysis KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. ,687 Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 176,263 df 3 Sig. ,000 Communalities Initial Extraction KQ1 1,000 ,656 KQ2 1,000 ,733 KQ3 1,000 ,654 Extraction Method: Principal Component Analysis. Total Variance Explained Component Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % 1 2,042 68,080 68,080 2,042 68,080 68,080 2 ,541 18,039 86,118 3 ,416 13,882 100,000 Extraction Method: Principal Component Analysis. Component Matrixa Component 1 KQ2 ,856 KQ1 ,810 KQ3 ,808 Extraction Method: Principal Component Analysis. a. 1 components extracted. Rotated Component Matrixa a. Only one component was extracted. The solution cannot be rotated. Kết quả sau khi kiểm định EFA thu được 6 nhóm biến độc lập và 1 nhóm biến phụ thuộc STT NHÂN TỐ Biến quan sát Loại 1 NL NL2,NL1,NL5,NL3,NL4 Độc lập 2 PL PL2,PL1,PL5,PL4,PL3 Độc lập 3 TT TT4,TT3,TT1,TT2 Độc lập 4 TC TC3,TC2,TC1,TC4 Độc lập 5 PH PH3,PH4,PH2 Độc lập 6 DN DN3,DN2,DN1 Độc lập 7 KQ KQ1,KQ2,KQ3 Phụ thuộc Tiến hành phân loại nhóm COMPUTE NL=MEAN(NL2,NL1,NL5,NL3,NL4). EXECUTE. COMPUTE PL=MEAN(PL2,PL1,PL4,PL5,PL3). EXECUTE. COMPUTE TT=MEAN(TT4,TT3,TT1,TT2). EXECUTE. COMPUTE TC=MEAN(TC3,TC2,TC1,TC4). EXECUTE. COMPUTE PH=MEAN(PH3,PH4,PH2). EXECUTE. COMPUTE DN=MEAN(DN3,DN2,DN1). EXECUTE. COMPUTE KQ=MEAN(KQ1,KQ2,KQ3). EXECUTE. CORRELATIONS /VARIABLES=NL PL TT TC PH DN KQ /PRINT=TWOTAIL NOSIG /MISSING=PAIRWISE. PHỤ LỤC 4.5.PHÂN TÍCH TƯƠNG QUAN PEARSON Đưa các biến tương quan vào phân tích Correlations NL PL TT TC PH DN KQ NL Pearson Correlation 1 -,016 ,029 ,028 ,182** -,050 ,334** Sig. (2-tailed) ,809 ,665 ,675 ,006 ,446 ,000 N 230 230 230 230 230 230 230 PL Pearson Correlation -,016 1 ,191** -,003 ,098 ,036 ,450** Sig. (2-tailed) ,809 ,004 ,967 ,138 ,590 ,000 N 230 230 230 230 230 230 230 TT Pearson Correlation ,029 ,191** 1 ,398** ,001 -,005 ,614** Sig. (2-tailed) ,665 ,004 ,000 ,984 ,938 ,000 N 230 230 230 230 230 230 230 TC Pearson Correlation ,028 -,003 ,398** 1 ,013 -,012 ,546** Sig. (2-tailed) ,675 ,967 ,000 ,842 ,853 ,000 N 230 230 230 230 230 230 230 PH Pearson Correlation ,182** ,098 ,001 ,013 1 -,007 ,179** Sig. (2-tailed) ,006 ,138 ,984 ,842 ,912 ,007 N 230 230 230 230 230 230 230 DN Pearson Correlation -,050 ,036 -,005 -,012 -,007 1 -,004 Sig. (2-tailed) ,446 ,590 ,938 ,853 ,912 ,956 N 230 230 230 230 230 230 230 KQ Pearson Correlation ,334** ,450** ,614** ,546** ,179** -,004 1 Sig. (2-tailed) ,000 ,000 ,000 ,000 ,007 ,956 N 230 230 230 230 230 230 230 **. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed). Tại bảng Correlations biến phụ thuộc chung KQ tương quan với biến độc lập chung DN có giá trị Sig =0.956 >0.05 không đạt yêu cầu cho chạy hồi quy đa biến 0 tốt PHỤ LỤC 4.6. HỒI QUY ĐA BIẾN REGRESSION /MISSING LISTWISE /STATISTICS COEFF OUTS R ANOVA COLLIN TOL /CRITERIA=PIN(.05) POUT(.10) /NOORIGIN /DEPENDENT KQ /METHOD=ENTER NL PL TT TC PH /SCATTERPLOT=(*ZPRED ,*ZRESID) /RESIDUALS DURBIN HISTOGRAM(ZRESID) NORMPROB(ZRESID). Regression [Variables Entered/Removeda Model Variables Entered Variables Removed Method 1 PH, TT, NL, PL, TCb . Enter a. Dependent Variable: KQ b. All requested variables entered. Model Summaryb Model R R Square Adjusted R Square Std. Error of the Estimate Durbin-Watson 1 ,854a ,729 ,723 ,28862 1,987 a. Predictors: (Constant), PH, TT, NL, PL, TC b. Dependent Variable: KQ Adjusted R Square = 0.723 cho thấy biến độc lập đưa vào chạy hồi quy chịu ảnh hưởng của 72,3% sự thay đổi của biến phụ thuộc Durbin-Watson = 1.987 nằm trong khoàng 1.5 đến 2.5 nên không có hiện tượng tương quan đã chuỗi bậc nhất xẩy ra ANOVAa Model Sum of Squares df Mean Square F Sig. 1 Regression 50,317 5 10,063 120,805 ,000b Residual 18,660 224 ,083 Total 68,976 229 a. Dependent VaFriable: KQ b. Predictors: (Constant), PH, TT, NL, PL, TC Tại bảng ANOVA, giá trị Sig. = 000 <0.05, như vậy, mô hình hồi quy tuyến tính bội phù hợp với tập hợp dữ liệu có thể sử dụng được Coefficientsa Model Unstandardized Coefficients Standardized Coefficients t Sig. Collinearity Statistics B Std. Error Beta Tolerance VIF 1 (Constant) -,201 ,169 -1,189 ,236 NL ,217 ,025 ,304 8,579 ,000 ,964 1,037 PL ,268 ,026 ,375 10,491 ,000 ,945 1,058 TT ,262 ,027 ,380 9,803 ,000 ,803 1,245 TC ,264 ,026 ,387 10,164 ,000 ,834 1,198 PH ,053 ,023 ,081 2,283 ,023 ,956 1,046 a. Dependent Variable: KQ Tại bảng Coefficientsa -Sig kiểm định hệ số hồi quy của các biến độc lập đều <0.05, do đó, các biến độc lập này đều có ý nghĩa giải thích cho biến phụ thuộc -VIF: Hệ số của các biến độc lập đều nhỏ hơn 2, do vậy không có đa tuyến xẩy ra - Standardized Coefficients Các hệ số hồi quy chuẩn đều >0. Như vậy, các biến độc lập đều cùng chiều với biến phụ thuộc. Dựa và độ lớn Beta, mức độ tác động của biến độc lập đến biến phụ thuộc Như vậy, phương trình hồi quy chuẩn hóa: KQ= 0.387TC + 0.380TT + 0.375PL + 0.304NL+0.081PH + a Trong đó KQ: Hiệu quả chống chuyển giá qua thanh tra kiểm tra TC: Công tác tổ chức thực hiện cuộc thanh tra TT: Thông tin dữ liệu phục vụ cho công tác thanh tra chống chuyển giá PL: Hệ thống văn bản quy định của pháp luật NL: Nhân lực công chức thanh tra PH: Sự phối kết hợp của các cơ quan, tổ chức liên quan trong chống chuyển giá. Kết luận: Với 6 giả thiết H1, H2, H3, H4, H5, H6 được đặt ra từ ban đầu, có 5 giả thiết được chấp nhận là H1, H2, H3, H4, H6 tương ứng với các biến: KQ, TC, PL. TT, PH Mean =-3,0E-15 ~0 (càng gần 0 càng tốt) Độ lệch chuẩn Std.Dev. =0.989 ~ 1 Như vậy có thể kết luận rằng: Giả thiết phân phối chuẩn của phần dư không vi phạm Các điểm phân vị trong phân phối của phần dư tập trung thành 1 đường chéo, như vậy giả định phân phối chuẩn của phần dư không vi pham.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxluan_an_chong_chuyen_gia_trong_quan_ly_thue_thu_nhap_doanh_n.docx
  • docx03_Ket luan moi_TAnh.docx
  • docx03_Ket luan moi_TViet.docx
  • docx06_Tom tat LA 13 05 TAnh.docx
  • docx06_Tom tat LA 13 05 TViet.docx