Định giá, được coi như công cụ quan trọng để quản lý nguồn nước, thông qua động cơ khuyến khích bảo tồn và sử dụng nước hiệu quả. Luận án đã thực hiện được một số kết quả chính như sau:
Thứ nhất, nghiên cứu đã sử dụng tiếp cận PE, GE và tối ưu cũng như các công cụ tiên tiến trong lĩnh vực kinh tế tài nguyên nước để xây dựng mô hình mô phỏng định giá nước tưới, ứng dụng tại hai hệ thống trọng lực và động lực Lô - Gâm và Liễn Sơn thông qua phương pháp định giá tốt nhất thứ nhất (định giá dựa trên chi phí cận biên) và định giá tốt nhất thứ nhì (định giá Ramsey). Kết quả nghiên cứu cho thấy, định giá tốt nhất thứ nhất tỏ ra không hiệu quả đối với nước tưới bởi tính chất độc quyền và phương pháp định giá Ramsey phù hợp khi đã khắc phục được hạn chế này, cụ thể, tại hệ thống tưới Liễn sơn, giá nước theo phương pháp định giá chi phí cận biên chỉ đạt trung bình khoảng 2.7 đồng/m3, so với giá Ramsey 374 đồng/m3. Mức giá cận biên này gây thâm hụt tài chính khoảng hơn 88 tỷ đồng so với định giá Ramsey.Trên cơ sở đó, luận án thực hiện tính toán định giá Ramsey trong hai trường hợp: chỉ thu hồi chi phí O&M và thu hồi cả chi phí O&M và chi phí đầu tư ban đầu. Kết quả tính trong một năm điển hình cho thấy, với mục đích chỉ thu hồi chi phí O&M, giá nước tưới tại hệ thống Lô - Gâm là 306 đồng/m3 so với 374 đồng/m3 tại hệ thống Liễn Sơn. Trường hợp tính đầy đủ các chi phí gồm chi phí O&M và chi phí đầu tư ban đầu, giá nước ở hệ thống Lô - Gâm là 374 đồng/m3 so với 407 đồng/m3 tại hệ thống Liễn Sơn, so với kết quả điều tra nghiên cứu ý muốn thanh toán sau khi quy đổi, tại hệ thống tưới trọng lực khoảng 138 đồng/m3 và động lực khoảng 270 đồng/m3. Hiện nay do chính phủ vẫn đang thực hiện chính sách miễn giảm thủy lợi phí, phần lớn người dân được trợ cấp khá nhiều dịch vụ tưới, nên ý muốn thanh toán nước còn đang ở mức thấp (trung bình chiếm hoảng 50-70% giá nước Ramsey đã ước lượng). Do vậy, các kết quả ước lượng mô phỏng giá nước theo phương pháp định giá Ramsey trên cơ sở thu hồi chi phí, bảo đảm hòa vốn là cơ sở tham khảo hữu ích cho thực hành định giá cũng như công tác quản lý nguồn nước hiệu quả. Ngoài các kết quả định giá nước tưới, kết quả phân bổ nước cũng khá phù hợp với đặc điểm từng hệ thống, thời gian phân bổ thực tế, giữa các mục đích sử dụng khác nhau, điều này cho thấy tiềm năng phát triển khi vận dụng các công cụ hiện đại như lập trình tối ưu LINGO, ứng dụng trong lĩnh vực quy hoạch, quản lý và khai thác tài nguyên nước cấp lưu vực.
196 trang |
Chia sẻ: yenxoi77 | Lượt xem: 557 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Cơ sở khoa học và thực tiễn định giá nước tưới: Ứng dụng tại một số hệ thống thủy lợi thuộc lưu vực sông Hồng - Sông Thái Bình, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ACBAM(2);
S_THACBAM(SOTHANG) >=350;
S_THACBAM(SOTHANG) <=2490;
S_TUYENQUANGM(SOTHANG)+IF_TUYENQUANGM(SOTHANG)+(MUA_TUYENQUANGM(SOTHA NG)-BOCHOI_TUYENQUANGM(SOTHANG))*Z_TUYENQUANGM(SOTHANG)* 10 A(-3 )- X_HYDROPOWER_TUYENQUANGM(SOTHANG)-DELrVERY_TUYENQUANGM(SOTHANG)- X_INSTREAM_TUYENQUANGM(SOTHANG) =S_TUYENQUANGM(2);
STUYENQUANGM(SOTHANG) >=350;
STUYENQUANGM(SOTHANG) <=2260;
! TÍNH HM(K) VÀ SM(K) TRUNG BÌNH ƯNG VƠI SM(K);
@FOR(UNIT_MONTH(K)|K#GT#1:
SBARTUYENQUANGM(K) = S_TUYENQUANGM(K) + (IF_TUYENQUANGM(K)+ (MUA_TUYENQUANGM(K)-BOCHOI_TUYENQUANGM(K))*Z_TUYENQUANGM(K)* 10A(-3))/2 - (X_HYDROPOWER_TUYENQUANGM(K) + DELIVERY_TUYENQUANGM(K) +X_INSTREAM_TUYENQUANGM(K))/2;
H_BAR_TUYENQUANGM(K)=0.017402*S_BAR_TUYENQUANGM(K)+68.49897;
H_TUYENQUANGM(K) = 0.017402*S_TUYENQUANGM(K)+ 68.49897; S_BAR_THACBAM(K) = S_THACBAM(K) + (IF_THACBAM(K)+ (MUA_THACBAM(K)- BOCHOI_THACBAM(K))*Z_THACBAM(K)*10A(-3))/2 - pi_HYDROPOWER_THACBAM(K) + DELIVERY_THACBAM(K)+XJNSTREAM_THACBAM(K))/2;
H_BAR_THACBAM(K)= 0.007585*S_BAR_THACBAM(K)+39.80544;
H_THACBAM(K) = 0.007585*S_THACBAM(K)+ 39.80544;);
J
@FOR(UNIT_MONTH(K)|K#GT#1:
IF_SONGLOM(K)- X_IRR_L1M(K) - X_IRR_L2M(K)- X_IRR_L3M(K) +
X_INSTREAM_TUYENQUANGM(K)+ X_HYDROPOWER_TUYENQUANGM(K)-LGM(K)>0;
X_INSTREAM_THACBAM(K) +LGM(K)- X_IRR_L4M(K)+ X_HYDROPOWER_THACBAM(K)
- LCGM(K)>0;
);
J
PHỤ LỤC 6: TỔNG HỢP KẾT QUẢ PHÂN BỔ NƯỚC, CÁC KHU TƯỚI, HỆ THỐNG LÔ - GÂM (Đơn vị: Triệu m3)
Tháng
1
Tháng
2
Tháng
3
Tháng
4
Tháng
5
Tháng
6
Tháng
7
Tháng
8
Tháng
9
Tháng
10
Tháng
11
Tháng
12
X IRR C3M
0.1
6.9
3.3
4.9
1.6
2.2
0.0
3.2
4.8
0.2
0.1
0.1
X IRR C4M
0.0
12.1
5.8
8.6
2.9
3 4
0.0
4.9
7.4
0.1
0.0
0.1
X IRR C5M
0.0
66
3.1
4.7
1.6
1.8
0.0
2.6
3.9
0.0
0.0
0.0
X IRR L3M
0.0
0.0
0.0
0.0
0.0
0.0
0.0
0.0
0.0
0.0
0.0
0.0
X IRR L4M
0.1
18.3
8.7
13.1
4.4
6.2
0.0
9.0
13.5
0.6
0.2
0.3
X IRR L5M
0.0
3.6
1.7
2.6
09
1.4
0.0
2.0
3.0
0.1
0.1
0.1
X IRR L6M
0.0
6.5
3.1
4.7
1.6
15
0.0
2.2
3.2
0.1
0.0
0.1
X IRR L7M
0.0
3.8
1.8
2.7
0.9
0.8
0.0
11
1.7
0.1
0.0
0.0
X IRR L8M
0.0
8.6
4.1
6.2
2.1
2.3
0.0
34
5.1
0.2
0.1
0.1
X IRR L9M
0.0
3.8
18
2.7
09
0.8
0.0
1.1
1.7
0.1
0.0
0.0
X IRR L10M
0.0
6.1
2.9
4.3
1.4
1.4
0.0
20
3.0
0.1
0.0
0.0
X IRR G4M
0.1
7.4
1.8
5.3
18
3 8
0.0
5.5
8.3
0.5
0.2
0.3
X IRR G5M
0.0
7.5
3.6
5.4
1.8
2.5
0.0
3.7
5.5
0.2
0.1
0.1
X IRR G6M
0.0
6.5
3.1
4.7
1.6
2.4
0.0
3.4
5.1
0.2
0.1
0.1
(Nguồn: Tác giả tính toán)
PHỤ LỤC 7: TỔNG HỢP KẾT QUẢ PHÂN BỔ NƯỚC, CÁC KHU TƯỚI, HỆ THỐNG LIỄN SƠN, VĨNH PHÚC
(Đơn vị: Triệu m3)
KB1
Tháng
1
Tháng
2
Tháng
3
Tháng
4
Tháng
5
Tháng
6
Tháng
7
Tháng
8
Tháng
9
Tháng
10
Tháng
11
Tháng
12
X NIA
0.05
0.93
0.45
0.68
0.38
0.24
0.10
0.31
0.63
0.20
0.15
0.08
X N1B
0.08
1.23
0.77
1.15
0.64
044
0.19
0.56
1.12
0.33
0.26
0.13
X DAOTU
0.05
097
0.47
0.71
0.39
027
0.11
0.34
0 68
0.20
0.16
0.08
X N3
0.10
1.52
1.05
1.23
0.87
0.56
0.17
0.72
1.44
0.45
0.35
0.17
X DUYENLAM
0.04
0.74
0.36
054
0.30
0.19
0.08
0.25
049
0.15
0.12
0.04
X N4
0.08
1.23
0.84
1.23
0.70
0.46
0.20
0.60
1.19
0.36
028
0.14
X N2
0.18
264
1.28
1 92
1.06
1.05
0.45
1.36
2.71
0.79
0.61
030
X N5
0.08
1 23
082
1 23
0.69
0.47
0.20
0.60
1 20
0.36
0.27
0.10
X N6
0.58
834
5.60
606
3.36
2.14
1.24
2.76
5 38
1.75
1.35
0.96
X N7A
0.18
2.64
1.28
1.92
1.06
1 05
045
1.24
1.90
0.79
0.61
0.21
X N8
0.12
1 73
1 20
1 26
1.00
0.58
0.25
075
1.04
0.52
0.40
0 14
X N9
0 11
1.62
1 12
1 23
0.94
0.60
0.26
0.77
1 08
0.49
0.37
0 13
X N10A
0.00
000
000
000
0.00
0.00
0.00
0.00
0.00
0.00
0.00
0.00
X TUHIEP
0.03
0.67
0.23
0.34
0.19
0.13
0.05
0.16
0.33
0.10
0.08
0.04
X NGUKIEN
0.01
0.26
0.09
0.13
0.07
0.05
0.02
0.06
0.13
0.04
0.03
0.01
X DAITU
0.01
0.17
0.06
0.09
0.05
0.03
0.01
0.04
0.07
0.03
0.02
0.01
X HOASEN
0.01
0.22
0.08
0.11
0.06
0.04
0.02
0.05
0.10
0.03
0.03
0.01
X LAMXUYEN
0.01
020
0.07
0.10
0.06
0.04
0.02
0.05
0.10
0.03
0.02
0.01
X THUICH
0.02
0.38
0.13
0.19
0.11
0.07
0.03
0.09
0.18
0.06
0.04
0.02
X PHUONGTRU
0.08
1.23
0.57
0.85
0.47
0.32
0.14
0.42
0.83
0.25
0.19
0.09
X Nil
0.75
10 90
5.27
7.32
4.40
2.80
1 20
3 60
2.78
2.29
1.76
0.88
X N12
0.47
6.79
3.29
4.93
274
1.57
067
2.02
4.04
1 42
1.10
0.55
X CUOIKENH
0.43
6.25
3.02
4.54
2.52
1.37
0.84
1 77
3 54
1 31
1.01
0.50
(Nguồn: Tác giả tính toán)
PHỤ LỤC 8: TỔNG HỢP CHI PHÍ CỐ ĐỊNH, CHI PHÍ O&M HỆ THỐNG LÔ- GÂM
STT
Chi phí cổ định
Thành tiền (tỷ đồng)
1
Giá trị tài sản cố định (hồ chứa)
Thác Bà
Tuyên Quang
11740
7500
2
Chi phí xây dựng kênh thuộc hệ thống Thác Bà
1209.39
3
Chi phí xây dựng kênh thuộc hệ thống Tuyên Quang
708.34
4
Chi phí cấp bù thủy lợi phí tỉnh Tuyên Quang năm 2015
39
5
Chi phí cấp bù thủy lợi phí tỉnh Yên Bái năm 2015
48.87
(Nguồn: Thu thập sổ liệu của tác giả)
PHỤ LỤC 9: TỔNG HỢP CHI PHÍ CỐ ĐỊNH, CHI PHÍ O&M HỆ THỐNG LIỄN SƠN, VĨNH PHÚC
STT
Chi phí cổ định
Thành tiền (tỷ đồng)
1
Chi phí xây dựng hệ thống
360
2
Chi phí cấp bù thủy lợi phí tỉnh Vĩnh phúc năm 2013
88.5
(Nguồn: Thu thập sổ liệu của tác giả)
PHỤ LỤC 10- TỔNG HỢP CHI PHÍ VẬN HÀNH VÀ BẢO DƯỠNG CUNG CẤP NƯỚC TƯỚI, NĂM 2013, HỆ THỐNG LIỄN SƠN, VĨNH PHUC
STT
Danh mục
Chi phí (l.OOOđ)
1
Lương và các khoản phụ cấp theo lương
23.837.000
2
Các khoản trích nộp theo lương
4.730.000
3
Khấu hao tài sản cố định
4.500.000
4
Nguyên vật liệu,công cụ dụng cụ,phụ tùng thay thế
2.500.000
5
Điện phục vụ bơm tưới tiêu
12.190.000
6
Sửa chữa thường xuyên
15.500.000
7
Chi phí quản lý hành chính tác nghiệp
1.650.000
8
Trả tiền công cho các trạm thủy lợi cơ sở
15.790.000
9
Chi phí nạo vét kênh mương nội đồng
4.003.000
10
Chi phí phòng chống lụt bão
350.000
11
Chí phí phục vụ công tác khoa học kỹ thuật
347.000
12
Chi phí điện nước sinh hoạt
350.000
13
Chi phí bảo hiểm xe, phí lệ phí
167.000
14
Chi phí bảo hiếm lao động, an toàn lao động
416.000
15
Chi trả hợp đồng lao động, ăn giữa ca, ca 3
2.262.500
16
Chi phí khánh tiết hội nghị+chi phí khác
Tổng sổ
88.592.500
(Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh năm 2013, công ty TNMTVLiễn sơn, Vĩnh phúc)
PHỤ LỤC 11 - KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH HỒI QUY AC, TB CỦA NƯỚC TƯỚI, HỆ THỐNG LÔ - GÂM
Dependent Variable: AC
Method: Least Squares
Date: 05/29/17 Time: 00:20
Sample: 1 600
Included observations: 600
Dependent Variable: TBQ
Method: Least Squares
Date: 05/29/17 Time: 00:20
Sample: 1 600
Included observations: 597
Variable
Coefficient
std. t-
Error Statistic
Prob.
c
7.008212
0.267654
26.18388
0
Q
-0.236898
0.015652
-15.13535
0
QA2
0.001734
0.000168
10.3323
0
Mean dependent
R-squared
0.383252
var
3.054874
Adjusted R-
S.D. dependent
squared
0.381186
var
5.339663
S.E. of
Akaike
info
regression
4.200432
criterion
5.713239
Sum squared
Schwarz
resid
10533.25
criterion
5.735224
Hannan-
Quinn
Log likelihood
-1710.972
criter.
5.721797
Durbin
Watson
F-statistic
185.4902
stat
2.174415
Prob(F-
statistic)
0
Variable
Coefficient
std. t-
Error Statistic
Prob.
c
1.566755
0.064317 24.35979
0
Q
-0.01534
0.001387 -11.05777
0
Mean dependent
R-squared
0.170471
var
1.068165
Adjusted R-
s.D. dependent
squared
0.169076
var
1.229399
S.E. of
Akaike info
regression
1.120659
criterion
3.069055
Sum squared
Schwarz
resid
747.2466
criterion
3.083769
Hannan-Quinn
Log likelihood
-914.113
criter.
3.074784
Durbin-Watson
F-statistic
122.2742
stat
1.405402
Prob(F-
statistic)
0
(Nguồn: Tác giả tính toán\)
PHỤ LỤC 12- MÔ HÌNH PE TÍNH GIÁ THEO CHI PHÍ CẬN BIÊN, HỆ THỐNG LIỄN SƠN, VĨNH PHÚC
SETS:
THANG/1..12/:
HSG_CAUTUOI_N1A, HSC_CAUTUOI_N1A,
HSGCAUTUOIN1B, HSC_CAUTUOI_N1B,
HSG_CAUTUOI_DAỎTU, HSC_CAUTUOI_DAOTU,
HSG_CAUTUOI_DUYENLAM, HSC_CAUTUOI_DUYENLAM,
HSG_CAUTUOI_N3, HSC_CAUTUOI_N3,
HSG_CAUTUOI_N2, HSC_CAUTUOI_N4,
HSG_CAUTUOI_N4, HSC_CAUTUOI_N2,
HSG_CAUTUOI_N5, HSC_CAUTUOI_N5,
HSG_CAUTUOI_N6A, HSC_CAUTUOI_N6A,
HSG_CAUTUOI_N7A,HSC_CAUTUOI_N7A,
HSG_CAUTUOI_N8, HSC_CAUTUOI_N8,
HSG_CAUTUOI_N9, HSC_CAUTUOI_N9,
HSG_CAUTUOI_N1ỚA, HSC_CAUTUOI_N10A,
HSG_CAUTUOI_TUHIEP, HSC_CAUTUOI_TUHIEP,
HSG_CAUTUOI_NGUKIẺN, HSC_CAUTUOI_NGUỊỏEN,
HSG_CAUTUOI_DAITU, HSC_CAUTUOI_DAITU,
HSG_CAUTUOI_HOASẺN, HSC_CAUTUOI_HOASEN,
hsg_cautuoi_lamxuỷen, hsc_cautuoi_lamxuyen,
HSG_CAUTUOI_THUICH, HSC_CAUTUOI_THUICH,
HSG_CAUTUOI_PHUONGTRU, HSC_CAUTUOI_PHỦONGTRU,
HSG_CAUTUOI_N11, HSC_CAUTUOI_N 11,
HSG_CAUTUOI_N12, HSC_CAUTUOI_N12,
HSG_CAUTUOI_CUOIKENH, HSC_CAUTỦOI_CUOIKENH,
HSG_CUNGTUOI_N1A, HSC_CUNGTUOI_N1A,
HSGCUNGTUOIN1B, HSC_CUNGTUOI_N1B,
HSG_CUNGTUOI_DAỎTU, HSC_CUNGTUOI_DAOTU,
hsg_cungtuoi_duyenlam, hsc_cungtuoi_dủyenlam,
HSG_CUNGTUOI_N3, HSC_CUNGTUOI_N3,
HSG_CUNGTUOI_N2, HSC_CUNGTUOI_N2,
HSG_CUNGTUOI_N4, HSC_CUNGTUOI_N4,
HSG_CUNGTUOI_N5, HSC_CUNGTUOI_N5,
HSG_CUNGTU0I_N6A, HSC_CUNGTU0I_N6A, HSG_CUNGTU0I_N7A, HSC_CUNGTU0I_N7A, HSG_CUNGTU0I_N8, HSC_CUNGTU0I_N8, HSG_CUNGTU0I_N9, HSC_CUNGTU0I_N9, HSG_CUNGTUOI_N10A, HSC_CUNGTUOI_N10A,
HSG_CUNGTUOI_TUHIEP, HSC_CUNGTUOI_TUHIEP, HSG_CUNGTUOI_NGUKIEN, HSC CUNGTUOI NGUKIEN, HSG_CUNGTUOI_DAITU, HSC_CUNGTUOI_DAITU, HSG_CUNGTUOI_HOASEN, HSC_CUNGTUOI_HOASEN, HSG_CUNGTUOI_LAMXUYEN, HSC_CUNGTUOI_LAMXUYEN, HSG_CUNGTUOI_THUICH, HSC_CUNGTUOI_THUICH, HSG_CUNGTUOI_PHUONGTRU, HSC_CUNGTUOI_PHUONGTRU, HSG_CUNGTUOI_N11, HSC_CUNGTUOI_N11, HSG_CUNGTUOI_N12, HSC_CUNGTUOI_N12, HSG_CUNGTUOI_CUOIKENH, HSC_CUNGTUOI_CUOIKENH,
X IRR N1A, X IRR NIB, X IRR DAOTU, XIRRN3, XIRRDUYENLAM, XIRRN4, XIRRN2, X_IRR_N5,X_IRR_N6A, XJRR N7A, XIRRN8, X_IRR_N9, XIRRN10A, X_IRR_BH,X_IRR_TUHIEP, X IRR NGUKIEN, X IRR DAITU, XIRRHOASEN, X IRR LAMXUYEN, X IRR THUICH, X IRR PHUONGTRU, X_IRR_N11, XJRR N12, XIRRCUOIKENH, X IRR, MUC_TUOI_DU_N1 A, MUC_TUOI_DU_N1B,
MUC_TUOI_DU_D AOTU, MUC_TUOI_DU_N3,
MUC_TUOI_DU_DUYENLAM, MUC_TUOI_DU_N4, MUC_TUOI_DU_N2, MUC_TUOI_DU_N5,MUC_TUOI_DU_N6A,
MUC_TUOI_DU_N7A, MUC_TUOI_DU_N8, MUC_TUOI_DU_N9,MUC_TUOI_DU_N10A, MUC_TUOI_DU_TUHIEP, MUC_TUOI_DU_NGUKIEN, MUC_TUOI_DU_DAITU, MUC_TUOI_DU_HOASEN, MUC_TUOI_DU_LAMXUYEN,
MUC_TUOI_DU_THUICH, MUC_TUOI_DU_PHUONGTRU, MUC_TUOI_DU_N11,MUC_TUOI_DU_N12, MUC_TUOI_DU_CUOIKENH,
DELIVERY,DT N1A, DT N1B, DT DAOTU, DT N3, DT DUYENLAM, DT_N4,DT_N2, DT_N5,DT_N6A, DT N7A, DT N8,
DT_N9,DT_N10A,DT_TUHIEP,DT_NGUKIEN, DT DAITU, DT_HOASEN,DT_LAMXUYEN,
DT THUICH, DT PHUONGTRU, DT_N11,DT_N12, DT_CUOIKENH,P_N1A,P_N1B, P DAOTU, P_N3, P DUYENLAM, P_N4, P_N2, P_N5,P_N6A, P_N7A, P_N8, P_N9,P_N10A,P_TUHIEP, P_NGUKIEN, P_DAITU,
ENDSETS
DELIVERY BH, DELIVERY_DD,U_IRR, IF LS, IF BH, IF DD, S_LS, S_BH, S_DD,BH_LS, BH BH, BH DD, MUA_LS,MUA_BH,MUA_DD,RTN_N1A,RTN_N1B,RTN_DAOTU,RTN_N3,RTN_DUYENLAM,RTN_N4,RTN_N2,RTN_N5, RTN_N6A,RTN_N7A,RTN_N8,RTN_N9,RTN_N10A,RTN_TUHIEP,RTN_NGUKIEN,RTN_DAITU,RTN_HOASEN, RTN_LAMXUYEN, RTN_THUICH,RTN_PHUONGTRU, RTN_N11 ,RTN_N12,RTN_CUOIKENH, Z_LS,Z_DD,Z_BH;
DATA:
IF_LS,IF_BH,IF_DD, MUA_LS,MUA_BH,MUA_DD,
HSG_CAUTUOI_N1A, HSG_CAUTUOI_N1B, HSG_CAUTUOI_DAOTU, HSG_CAUTU0I_N3,
HSG_CAUTUOI_DUYENLAM,HSG_CAUTUOI_N4,HSG_CAUTUOI_N2,HSG_CAUTUOI_N5, HSG_CAUTUOI_N6A,HSG_CAUTUOI_N7A,
HSG_CAUTUOI_N8,HSG_CAUTUOI_N9, HSG_CAUTUOI_N10A,HSG_CAUTUOI_TUHIEP,HSG_CAUTUOI_NGUi0eN,HSG_CAUTUOI_DAITU,
HSG_CAUTUOI_HOASEN, HSG_CAUTUOI_LAMXUYEN,HSG_CAUTUOI_THUICH, HSG_CAUTUOI_PHUONGTRU, HSG_CAUTUOI_N11, HSG_CAUTU0I_N12, HSG_CAUTUOI_CUOIKENH,
HSC_CAUTUOI_N1A, HSC_CAUTUOI_N1B, HSC_CAUTUOI_DAOTU, HSC_CAUTU0I_N3,
HSC_CAUTUOI_DUYENLAM, HSC_CAUTU0I_N4, HSC_CAUTU0I_N2, HSC_CAUTU0I_N5,
HSC_CAUTU0I_N6A,
HSC_CAUTU0I_N7A, HSC_CAUTU0I_N8, HSC_CAUTU0I_N9, HSC_CAUTUOI_N10A,
HSC_CAUTUOI_NGUKIEN, HSC_CAUTUOI_DAITU, HSC_CAUTUOI_HOASEN,
HSC_CAUTUOI_LAMXUYEN,
HSC_CAUTUOI_THUICH, HSC_CAUTUOI_PHUONGTRU, HSC_CAUTUOI_N11, HSC_CAUTU0I_N12,
HSC_CAUTUOI_CUOIKENH,
HSG_CUNGTUOI_N1A, HSG_CUNGTUOI_N1B, HSG_CUNGTUOI_DAOTU, HSG_CUNGTU0I_N3,
HSG_CUNGTUOI_DUYENLAM, HSG_CUNGTUOI_DUYENLAM,
HSG_CUNGTU0I_N2, HSG_CUNGTU0I_N4,
HSG_CUNGTU0I_N5, HSG_CUNGTUOI_N6A,HSG_CUNGTUOI_N7A,
HSG_CUNGTUOI_N8,HSG_CUNGTUOI_N9,HSG_CUNGTUOI_N10A,
HSG_CUNGTUOI_TUHIEP, HSG_CUNGTUOI_NGUKIEN,
HSG_CUNGTUOI_DAITU, HSG_CUNGTUOI_HOASEN,
HSG_CUNGTUOI_LAMXUYEN, HSG_CUNGTUOI_THUICH,
HSG_CUNGTUOI_PHUONGTRU, HSG_CUNGTUOI_N11,
HSG_CUNGTU0I_N12, HSG_CUNGTUOI_CUOIKENH,
HSC_CUNGTUOI_N1A, HSC_CUNGTUOI_N1B, HSC_CUNGTUOI_DAOTU, HSC_CUNGTU0I_N3,
HSC_CUNGTUOI_DUYENLAM, HSC_CUNGTUOI_DUYENLAM,
HSC_CUNGTU0I_N2, HSC_CUNGTU0I_N4,
HSC_CUNGTU0I_N5, HSC_CUNGTUOI_N6A,HSC_CUNGTUOI_N7A,
HSC_CUNGTUOI_N8,HSC_CUNGTUOI_N9,HSC_CUNGTUOI_N10A,
HSC_CUNGTUOI_TUHIEP, HSC_CUNGTUOI_NGUKIEN,
HSC_CUNGTUOI_DAITU, HSC_CUNGTUOI_HOASEN,
HSC_CUNGTUOI_LAMXUYEN, HSC_CUNGTUOI_THUICH,
HSC_CUNGTUOI_PHUONGTRU, HSC_CUNGTUOI_N11,
HSC_CUNGTU0I_N12, HSC_CUNGTUOI_CUOIKENH,
MUC_TUOI_DU_N1A, MUC_TUOI_DU_N1B, MUC_TUOI_DU_DAOTU, MUC_TU0I_DU_N3,
MUC_TUOI_DU_DUYENLAM, MUC_TU0I_DU_N4, MUC_TU0I_DU_N2, MUC_TU0I_DU_N5,
MUC_TU0I_DU_N6A, MUC_TU0I_DU_N7A, MUC_TU0I_DU_N8, MUC_TU0I_DU_N9,
MUC_TUOI_DU_N10A, MUC_TUOI_DU_TUHIEP, MUC_TUOI_DU_NGUKIEN,
MUC_TUOI_DU_DAITU, MUC_TUOI_DU_HOASEN, MUC_TUOI_DU_LAMXUYEN,
MUC_TUOI_DU_THUICH, MUC_TUOI_DU_PHUONGTRU, MUC_TUOI_DU_N11,
MUC_TU0I_DU_N12, MUC_TUOI_DU_CUOIKENH,
DT N1A, DT N1B, DT DAOTU, DT N3, DTDUYENLAM, DT N4,
DT_N2, DT_N5, DTN6A, DT_N7A, DT_N8, DT_N9,
DT N10A, DT TUHIEP, DT NGUKIEN, DT_DAITU, DT HOASEN,
DT LAMXUYEN, DT THUICH, DTPHUONGTRU, DT N11,
DT N12, DT_CUOIKENH=@OLE('d:\LINGO15\KHAIBAOBIENMOLXLSX');
@OLE('d:\LINGO15\KHAIBAOBIENMOLXLSX','P_NlA','X_IRR_NlA','P_NlB',X_IRR_NlB',
'PDAOTUVXIRRDAOTU^TNS^XIRRNsýP-DUYENLAMVXIRRDUYENLAM', 'P_N4','X_IRR_N4','P_N2',X_IRR_N2','P_N5','X_IRR_N5','P_N6A',X_IRR_N6A','P_N7A','X_IRR_N7A','P_N8','X_IRR_N8','P_N9','X_IRR_N9',
'pnioavxirrnioa^ttuhiepvxirrItuhiepvpIngukien^xirrngukien', 'P_DAITU',X_IRR_DAITU','P_HOASEN','X_IRR_HOASEN','P_LAMXUYEN','X_IRR_LAMXUYEN', 'P THUICH', X IRR THUICH', 'P PHUONGTRU'/X IRR PHUONGTRU',
'P_N1 l','X_IRR_Nl r, 'P_N12','X_IRR_N12', 'P_CUOIKENH','X_IRR_CUOIKENH','U_IRR')=
P N1A, X IRR NIA, P N1B, X IRR N1B, P DAOTU, X IRR DAOTU,
P_N3, X_IRR_N3, P_DUYENLAM, X_IRR_DUYENLAM, P_N4,X_IRR_N4,P_N2,X_IRR_N2,
P_N5, X_IRR_N5,
P_N6A, XJRR N6A, P_N7A,X_IRR_N7A,P_N8,X_IRR_N8,P_N9,X_IRR_N9,P_N10A, X IRR NIOA,
P TUHIEP, X IRR TUHIEP, P NGUKIEN, X IRR NGUKIEN, P_DAITU,X_IRR_DAITU,
P_HOASEN, X IRR HOASEN, P_LAMXUYEN,X_IRR_LAMXUYEN,
P THUICH, X IRR THUICH, P_PHUONGTRU,X_IRR_PHUONGTRU,
P_N11, X IRR Nll, P_N12, XJRR N12, P CUOIKENH, X IRR CUOIKENH, U_IRR;
ENDDATA
! HAM MUC ITEU;
MAX= TOTALUTILITYIRR;
TOTAL UTILITY IRR = @SUM(THANG(I): U_IRR(I));
@FOR(THANG(I):
U_IRR(I) = (-0.5* (HSG_CAUTUOI_N1 A(I))*X_IRR_N1 A(I) A2+ (HSC_CAUTUOI_N1 A(I) )* XIRRN1 A(I)
-0.5* (HSG_CAUTUOI_N1B(I) )*X_IRR_N1B(I) A2+ (HSC_CAUTUOI_N1B(I) )* X_IRR_N1B(I)
-0.5*(HSG_CAUTUOI_DAOTU(I) )*X_IRR_DAOTU(I) A2+(HSC_CAUTUOI_DAOTU(I) )* X_IRR_DAOTU(I) -0.5*(HSG_CAUTUOI_N3(I) )*X_IRR_N3(I) A2+ (HSC_CAUTUOI_N3(I) )*X_IRR_N3(I)
-0.5* (HSG_CAUTUOI_DUYENLAM(I) )*X_IRR_DUYENLAM(I) A2+(HSC_CAUTUOI_DUYENLAM(I))* XIRRDUYENLAM(I) -0.5* (HSG_CAUTUOI_N4(I) )*X_IRR_N4(I) A2+ ( HSC_CAUTUOI_N4(I) )*X_IRR_N4(I)
-0.5*(HSG_CAUTUOI_N2(I) )*X_IRR_N2(I) A2+ (HSC_CAUTUOI_N2(I) )* X_IRR_N2(I)
-0.5*(HSG_CAUTUOI_N5(I) )*X_IRR_N5(I) A2+ (HSC_CAUTUOI_N5(I))* X_IRR_N5(I)
-0.5* (HSG_CAUTUOI_N6A(I))*X_IRR_N6A(I) A2+( HSC_CAUTUOI_N6A(I))* X_IRR_N6A(I)
-0.5* (HSG_CAUTUOI_N7A(I))*X_IRR_N7A(I) A2+ (HSC_CAUTUOI_N7A(I) )* XIRRN7A
-0.5* (HSG_CAUTUOI_N8(I) )*X_IRR_N8(I) A2+ (HSC_CAUTUOI_N8(I) )* X_IRR_N8(I) -0.5*(HSG_CAUTUOI_N9(I))*X_IRR_N9(I) A2+ (HSC_CAUTUOI_N9(I))* X_IRR_N9(I) -0.5*(HSG_CAUTUOI_N10A(I))*X_IRR_N10A(I) A2+ (HSC_CAUTUOI_N10A(I))* X_IRR_N10A(I)
-0.5* (HSG_CAUTUOI_TUHIEP(I) )*X_IRR_TUHIEP(I) A2+(HSC_CAUTUOI_TUHIEP(I) )* XJRR TUHIEP(I)
-0.5* (HSG_CAUTUOI_NGUKIEN(I) )*X_IRR_NGUKIEN(I) A2+(HSC_CAUTUOI_NGUKIEN(I) )* X_IRR_NGUKIEN(I) -0.5*(HSG_CAUTUOI_DAITU(I) )*X_IRR_DAITU(I) A2+ (HSC CAUTUOI DAITU(I) )* XJRR DAITU(I) -0.5*(HSG_CAUTUOI_HOASEN(I) )*X_IRR_HOASEN(I) A2+(HSC_CAUTUOI_HOASEN(I))* X_IRR_HOASEN(I) -0.5*(HSG_CAUTUOI_LAMXUYEN(I))*X_IRR_LAMXUYEN(I) A2+(HSC_CAUTUOI_LAMXUYEN(I))* X_IRR_LAMXUYEN(I) -0.5* (HSG_CAUTUOI_THUICH(I) )*X_IRR_THUICH(I) A2+(HSC_CAUTUOI_THUICH(I) )* X_IRR_THUICH(I)
-0.5* (HSG_CAUTUOI_PHUONGTRU(I) )*X_IRR_PHUONGTRU(I) A2+(HSC_CAUTUOI_PHUONGTRU(I) )*XJRR_PHUONGTRU(I) -0.5*(HSG_CAUTUOI_N11(1) )*X_IRR_N11(1) A2+ (HSC_CAUTUOI_N11(1) )* X IRR N11(1)
-0.5*(HSG_CAUTUOI_N12(I) )*X_IRR_N12(I) A2+(HSC_CAUTUOI_N12(I) )* X_IRR_N12(I)
-0.5* (HSG_CAUTUOI_CUOIKENH(I) )*X_IRR_CUOIKENH(I) A2+(HSC_CAUTUOI_CUOIKENH(I) )* XJRR CUOIKENH(I) )/1000;);
@FOR(THANG(I):
X_IRR(I)=X_IRR_N1A(I)+X_IRR_N1B(I)+X_IRR_DAOTU(I)+X_IRR_N3(I)+ X_IRR_DUYENLAM(I)+X_IRR_N4(I)+X_IRR_N2(I)+X_IRR_N5(I)+X_IRR_N6A(I)+X_IRR_N7A(I)+ X_IRR_N8(I)+X_IRR_N9(I)+X_IRR_N10A(I)+X_IRR_TUHIEP(I)+
X_IRR_NGUKIEN(I)+ X_IRR_DAITU(I)+X_IRR_HOASEN(I)+X_IRR_LAMXUYEN(I)+X_IRR_THUICH(I)+ X_IRR_PHUONGTRU(I)+X_IRR_N11(I)+ X_IRR_N12(I)+X_IRR_CUOIKENH(I);
IF LS >=X_IRR_N1A+X_IRR_N1B+X_IRR_DAOTU+X_IRR_N3+
XIRRDUYENL AM+X_IRR_N4+X_IRR_N2+X_IRR_N5;
IF_BH>=X_IRR_N6A+X_IRR_N7A+
X_IRR_N8+X_IRR_N9+X_IRR_N10A;
IF_DD>=X_IRR_TUHIEP+
XIRRNGUKIEN+
X_IRR_DAITU+X_IRR_HOASEN+X_IRR_LAMXUYEN+X_IRR_THUICH+
XIRRPHUONGTRU+XIRRNl 1+ X_IRR_N12+X_IRR_CUOIKENH;);
@FOR(THANG(I):
1OOO*P_N1A(I) -HSCCAUTUOINl A(I) +HSC_CUNGTUOI_N1A(I) -(HSG_CAUTUOI_N1A(I) +HSG_CUNGTUOI_N1A(I) )* X_IRR_N1A(I) /1000;
1000*P_NlB(I) =HSC_CAUTUOI_N1B(I) +HSC_CUNGTUOI_N1B(I)-(HSG_CAUTUOI_N1B(I)+HSG_CUNGTUOI_N1B(I))* X_IRR_N1B(I)/1000;
1000*P_DAOTU(I) = HSC_CAUTUOI_DAOTU(I)+HSC_CUNGTUOI_DAOTU(I) -(HSG_CAUTUOI_DAOTU(I) +HSG_CUNGTUOI_DAOTU(f))* X_IRR_DAOTU(I) /1000; 1000*P_N3(I) =HSC_CAUTU0I_N3(I) +HSC_CUNGTU0I_N3(I) -(HSG_CAUTU0I_N3(I) +HSG_CUNGTU0I_N3(I) )* X_IRR_N3(I) /1000;
1000*P_DUYENLAM(I) =HSC_CAUTUOI_DUYENLAM(I) +HSC_CUNGTUOI_DUYENLAM-(HSG_CAUTUOI_DUYENLAM(I) +HSG_CUNGTUOI_DUYENLAM(I) )* X IRR DUYENLAM(I) /1000;
1000*P_N4(I) =HSC_CAUTU0I_N4(I) +HSC_CUNGTU0I_N4(I) -(HSG_CAUTU0I_N4(I) +HSG_CUNGTU0I_N4(I) )* X_IRR_N4(I) /1000;
1000*P_N2(I) =HSC_CAUTU0I_N2(I) +HSC_CUNGTU0I_N2(I) -(HSG_CAUTU0I_N2(I) +HSG_CUNGTU0I_N2(I) )* X_IRR_N2(I) /1000;
1000*P_N5(I) = HSC_CAUTU0I_N5(I) +HSC_CUNGTU0I_N5(I) -(HSG_CAUTU0I_N5(I) +HSG_CUNGTU0I_N5(I))* X_IRR_N5(f) /1000;
1000*P_N6A(I) =HSC_CAUTU0I_N6A(I) +HSC_CUNGTU0I_N6A(I) -(HSG_CAUTU0I_N6A(I) +HSG_CUNGTU0I_N6A(I))* X_IRR_N6A(I) /1000;
1000*P_N7A(I) =HSC_CAUTU0I_N7A(I) +HSC_CUNGTU0I_N7A(I) -(HSG_CAUTU0I_N7A(I) +HSG_CUNGTU0I_N7A(I) )* X_IRR_N7A(I) /1000;
1000*P_N8(I) = HSC_CAUTU0I_N8(I) +HSC_CUNGTU0I_N8(I) -(HSG_CAUTU0I_N8(I) +HSG_CUNGTU0I_N8(I) )* X_IRR_N8(I) /1000;
1000*P_N9(I) =HSC_CAUTU0I_N9(I) +HSC_CUNGTU0I_N9(I) - (HSG_CAUTU0I_N9(I) +HSG_CUNGTU0I_N9(I) )* X_IRR_N9(I) /1000;
1000*P_N10A(I) =HSC_CAUTUOI_N10A(I) +HSC_CUNGTUOI_N10A(I) -(HSG_CAUTUOI_N10A(I) +HSG_CUNGTUOI_N10A(I) )* X_IRR_N10A(I) /1000;
1000*P_TUHIEP(I) =HSC_CAUTUOI_TUHIEP(I) +HSC_CUNGTUOI_TUinEP(I) -(HSG_CAUTUOI_TUHIEP(I) +HSG_CUNGTUOI_TUHIEP(I) )* X_IRR_TUHIEP(I) /1000;
1000*P_NGUKIEN(I) =HSC_CAUTUOI_NGUKIEN(I) +HSC_CUNGTUOI_NGUKIEN(I) -(HSG_CAUTUOI_NGUKIEN(I) +HSG_CUNGTUOI_NGUKIEN(I) )* XIRRNGUKIEN(I) /1000;
1000*P_DAITU(I) =HSC_CAUTUOI_DAITU(I) +HSC_CUNGTUOI_DAITU(I) -(HSG_CAUTUOI_DAITU(I) +HSG_CUNGTUOI_DAITU(I) )* X_IRR_DAITU(I) /1000;
1000*P_HOASEN(I) =HSC_CAUTUOI_HOASEN(I) +HSC_CUNGTUOI_HOASEN(I) -(HSG_CAUTUOI_HOASEN(I) +HSG_CUNGTUOI_HOASEN(I) )* X_IRR_HOASEN(I) /1000;
1000*P_LAMXUYEN(I) =HSC_CAUTUOI_LAMXUYEN(I) +HSC_CUNGTUOI_LAMXUYEN(I) -(HSG_CAUTUOI_LAMXUYEN(I) +HSG_CUNGTUOI_LAMXUYEN(I) )* '
X_IRR_LAMXUYEN(I) /1000;
1000*P_THUICH(I) =HSC_CAUTUOI_THUICH(I) +HSC_CUNGTUOI_THUICH(I) -(HSG_CAUTUOI_THUICH(I) +HSG_CUNGTUOI_THUICH(I) )* X_IRR_THUICH(I) /1000;
1000*P_PHUONGTRU(I) =HSC_CAUTUOI_PHUONGTRU(I) +HSC_CUNGTUOI_PHUONGTRU(I) -(HSG_CAUTUOI_PHUONGTRU(I)
+HSG_CUNGTUOI_PHUONGTRU(I) )*
X_IRR_PHUONGTRU(I) /1000;
1OOO*P_N11(1) =HSC_CAUTU0I_N11 (I) +HSC_CUNGTUOI_N11(1) -(HSG_CAUTUOI_N11(1) +HSG_CUNGTUOI_N11(1) ) * X IRR N11(1) /1000;
1 OOO*P_N12(1) =HSC_CAUTUOI_N12(1) +HSC CUNGTU0I N12(1) - (HSG CAUTUOI Nl 2(1) +HSG CUNGTU0I N12(1) )* X_IRR_N12(f) /1000;
1000*P_CUOKENH(I) =HSC_CAUTUOI_CUOIKENH(I) +HSC_CUNGTUOI_CUOIKENH(0 -(HSG_CAUTUOI_CUOIKENH(I) +HSG_CUNGTUOI_CUOIKENH(I) ) * X_IRR_CUOIKENH(I) /1000;
! TONG LUONG su DUNG NUOC HANG THANG;
@FOR(TIIANG(I):DELIVERY(I)- XJRR(I);
);
RETURN_COEFFICIENT_IRR =0.5;
!CAC DONG HOI QUY;
@FOR(THANG(I):
RTN_N1A(I)= RETURN_COEFFICIENT_IRR*X_IRR_N1A(I); RTN_N1B(I) = RETURN_COEFFICIENT_IRR*X_IRR_N1B(0;
RTN_DAOTU(I) = RETURN_COEFFICIENT_IRR*X_IRR_DAOTU(I); RTN_N3(I) = RETURN_COEFFICIENT_IRR*X_IRR_N3(I); RTN_DUYENLAM(I)=RETURN_COEFFICIENT_IRR*X_IRR_DUYENLAM(I); RTN_N4(I) = RETURN_COEFFICIENT_IRR*X_IRR_N4(I);
RTN_N2(I) = RETURN_COEFFICIENT_IRR*X_IRR_N2(I),
RTN_N5(I) = RETURN_COEFFICIENT_IRR*X_IRR_N5(i); RTN_N6A(I) = RETURN_COEFFICIENT_IRR*X_IRR_N6A(I); RTN_N7A(I) = RETURN_COEFFICIENT_IRR*X_IRR_N7A(I), RTN_N8(I) = RETURN_COEFFICIENT_IRR*X_IRR_N8(I);
RTN_N9(I) = RETURN_COEFFICIENT_IRR*X_IRR_N9(I); RTN_N10A(I) = RETURN_COEFFICIENT_IRR*X_IRR_N10A(I);
RTN_TUHIEP(I) = RETURN_COEFFICIENT_IRR*X_IRR_TUHIEP(I); RTN_NGUKIEN(I) = RETURN_COEFFICIENT_IRR*X_IRR_NGUKIEN(I); RTN_DAITU(I) = RETURN_COEFFICIENT_IRR*X_IRR_DAITU(I); RTN_HOASEN(I) = RETURN_COEFFICIENT_IRR*X_IRR_HOASEN(I); RTNLAMXUYEN(I) = RETURN_COEFFICIENT_IRR*X_IRR_LAMXUYEN(I); RTN_THUICH(I) = RETURN_COEFFICIENT_IRR*X_IRR_THUICH(I); RTN_PHUONGTRU(I) = RETURN_COEFFICIENT_IRR*X_IRR_PHUONGTRU(I); RTN_N11(1) = RETURN_COEFFICIENT_IRR*X_IRR_N11(1);
RTN_N12(1) = RETURN_COEFFICIENT_IRR*X_IRR_N12(1); RTN_CUOKENH(I) = RETURN_COEFFICIENT_IRR*X_IRR_CUOIKENH(I););
ÍTONG su DUNG NUOC TUOI THEO NAM;
TOTAL_IRR= @SUM(THANG(I): X_IRR(I));
TOTAL_IRR_DONGXUAN = @SUM(THANG(I) I ((I #GE# 2) #AND# (I #LE# 5)): X_IRR(I));
TOTAL IRR HETHU = @SUM(THANG(I) I ((I #GE# 6) #AND# (I #LE# 9)): X_IRR(I));
TOTALIRRDONG =
@SUM(THANG(I) 1 ((I #GE# 10) #OR# (I #LE# 1)): X_IRR(I));
TOTALDELIVERY =
@SUM(THANG(I): DELIVERY(I));
@FOR(THANG(I):
X_IRR_N1A(I)<= X_IRR_N1B(I)<= X_IRR_DAOTU(I)<= X_IRR_N3(I)<=
MUC_TUOI_DU_N1A(I)*(1/10A6)*DT_N1A(I)*(1/0.8);
MUC_TUOI_DU_N1B(I)*(1/10A6)*DT_N1B(I)*(1/0.8);
MUC_TUOI_DU_DAOTU(I)*(1/10A6)*DT_DAOTU(I)*(1/0.75);
MUC_TUOI_DU_N3(I)*(1/10a6)*DT_N9(I)*(1/0.75),
X_IRR_DUYENLAM(I)<=MUC_TUOI_DU_DUYENLAM(I)*(1/10A6)* DT_DUYENLAM(I)*(1 /0.8);
X_IRR_N4(I)<=
X_IRR_N2(I)<=
X_IRR_N5(I)<= X_IRR_N6A(I)<=
MUC_TUOI_DU_N4(I)*(1/10A6)*DT_N4(I)*(1/0.75);
MUC_TUOI_DU_N2*(1/10A6)*DT_N7A(I)*(1/0.75); MUC_TUOI_DU_N5*(1/10A6)*DT_N5(I)*(1/0.75);
MUC_TUOI_DU_N6A*(1/10A6)*DT_N6A(I)*(1/0.8);
X_IRR_N7A(I)<=
X_IRR_N8(I)<=
X_IRR_N9(I)<= X_IRR_N10A(I)<= X_IRR_TUHIEP(I)<= X_IRR_NGUKIEN(I)<= X_IRR_HOASEN(I)<=
MUC_TUOI_DU_N7A(I)*(1/10A6)*DT_N7A(I)*(1/0.7);
MUC_TUOI_DU_N8(I)*(1/10A6)*DT_N8(I)*(1/0.75);
MUC_TUOI_DU_N9(0*(1/10A6)*DT_N9(I)*(1/0.75);
MUC_TUOI_DU_N10A(I)*(1/10A6)*DT_N10A(I)*(1/0.75);
MUC_TUOI_DU_TUHIEP(I)*(1/10A6)*DT_TUHIEP(I)*(1/0.75);
MUC_TUOI_DU_NGUKIEN(I)*(1/10A6)*DT_NGUKIEN(I)*(1/0.75);
MUC_TUOI_DU_HOASEN(I)*(1/10A6)*DT_HOASEN(I)*(1/0.8);
X_IRR_LAMXUYEN(I)<=MUC_TUOI_DU_LAMXUYEN(I)*(1/10A6)*DT_LAMXUYEN(I)*(1/0.75);
X_IRR_THUICH(I)<— MUC_TUOI_DU_THUICH(I)*(1/10A6)*DT_THUICH(I)*(1/0.75);
X_IRR_PHUONGTRU(I)<=MUC_TUOI_DU_PHUONGTRU(I)*(1/10A6)*DT_PHUONGTRU(I)*(1/0.75);
X_IRR_N11(I)<=
X_IRR_N12(I)<=
MUC_TUOI_DU_N11(I)*(1/1OA6)*DT_N1 l(I)*(l/0.7);
MUC_TUOI_DU_N12(I)*(1/10A6)*DT_N12(I)*(1/0.7),
X_IRR_CUOIKENH(I)<=MUC_TUOI_DU_CUOIKENH(I)*(1/10A6)*DT_CUOIKENH(I)*(1/0.7);
);
@FOR(THANG(I):
DELTVERY_LS(I)=X_IRR_N1A(I)+X_IRR_N1B(I)+X_IRR_DAOTU(I)+X_IRR_N3(I)+X_IRR_DUYENLAM(I)+ X_IRR_N4(I)+X_IRR_N2(I)+X_IRR_N5(I);
DELIVERY_BH(I)= X_IRR_N6A(I)+X_IRR_N7A(I)+X_IRR_N8(I)+X_IRR_N9(I)+X_IRR_N10A(I);
DELIVERY_DD(I)= X_IRR_TUHIEP(I)+X_IRR_NGUKIEN(I)+X_IRR_DAITU(I)+X_IRR_HOASEN(I)+ X_IRR_LAMXUYEN(I)+X_IRR_THUICH(I)+X_IRR_PHUONGTRU(I)+X_IRR_N11(I)+ X_IRR_N12(I)+ XIRRCUOIKENH(I);
@FOR(THANG(I):
0 8*RTN_N1A(I)+0.75*RTN_N1B(I)+0.75*RTN_DAOTU(I)+0.75*RTN_N3(I)+0.75*RTN_DUYENLAM(I)+ 0.75*RTN_N4(I)+0.75*RTN_N2(I)+0.75*RTN_N5(I)+0.75*RTN_N6A(I)+0.7*RTN_N7A(I)+0.75*RTN_N8(I)+ 0.7*RTN_N9(I)+0.75*RTN_N10A(I)+0.7*RTN_TUHIEP(I)+0.7*RTN_NGUKIEN(I)+0.7*RTN_DAITU(I)+ 0.8*RTN_HOASEN(I)+0.75*RTN_LAMXUYEN(I)+0.75*RTN_THUICH(I)+0.75*RTN_PHUONGTRU(I)+ O.7*RTN_N11(I)+0.7*RTN_N12(I)+0.7*RTN_CUOIKENH(I) >= 0;);
S_LS(1)=54.75;
@FOR(THANG(I):
S_LS(I)+IF_LS(I) +10A(-3)*Z_LS(I)*(MUA_LS(I)-BH_LS(I)) -DELIVERY_LS(I)=S_LS(@WRAP((I+1), 12));
S_LS(@WRAP((I+1), 12)) >=0.5;
S_LS(@WRAP((I+1), 12)) <= 54.75;
);
S_BH(l)=60.91;
@FOR(THANG(I):
S_BH(I)+IF_BH(I) +10A(-3)*Z_BH(I)*(MUA_BH(I)-BH_BH(I)) -DELIVERY_BH(I)=S_BH(@WRAP((I+1), 12));
S_BH(@WRAP((I+1), 12)) >=0.5;
S_BH(@WRAP((I+1), 12)) <= 60.91;
);
S_DD(1)=97.78;
@FOR(THANG(I):
S_DD(I)+IF_DD(I) +10A(-3)*Z_DD(I)*(MUA_DD(I)-BH_DD(I)) -DELIVERY_DD(I)=S_DD(@WRAP((I+1), 12));
S_DD(@WRAP((I+1), 12)) >=0.5;
S_DD(@WRAP((I+1), 12)) <= 97.78;
);
@FOR(THANG(I):Z_LS(I)=1.27 + 0.152*S_LS(I););
@FOR(THANG(I):Z_BH(I)=1.27 + 0.152*S_BH(I););
@FOR(THANG(I):Z_DD(I)=1.27 + 0.152*S_DD(I););
PHỤ LỤC 13- CÁC HỆ SÔ CỦA HÀM CHI PHÍ CUNG CẤP NƯỚC, HỆ THỐNG LIỄN SƠN, VĨNH PHÚC
Tháng 1
Tháng 2
Tháng 3
Tháng 4
Tháng 5
Tháng 6
Tháng 7
Tháng 8
Tháng 9
Tháng 10
Tháng 11
Tháng 12
HSGCUNGTU0IN1A
0.0070
0.0003
0.0007
0.0005
0.0008
0.0013
0.0030
0.0010
0.0005
0.0016
0.0021
0.0042
HSGCUNGTU0IN1B
0.0041
0.0002
0.0004
0.0003
0.0005
0.0007
0.0017
0.0006
0.0003
0.0009
0.0012
0.0025
HSGCUNGTUOIDAOTU
0.0071
0.0003
0.0007
0.0005
0.0009
0.0013
0.0030
0.0010
0.0005
0.0016
0.0021
0.0043
HSGCUNGTU0IN3
0.0000
0.0000
0.0000
0.0000
0.0000
0.0000
0.0000
0.0000
0.0000
0.0000
0.0000
0.0000
HSGCUNGTUOIDUYENLAM
0.0001
0.0004
0.0008
0.0006
0.0010
0.0015
0.0036
0.0012
0.0006
0.0019
0.0025
0.0050
HSGCUNGTU0IN4
0.0000
0.0000
0.0000
0.0000
0.0000
0.0000
0.0000
0.0000
0.0000
0.0000
0.0000
0.0000
HSGCUNGTU0IN2
0.0000
0.0000
0.0000
0.0000
0.0000
0.0000
0.0000
0.0000
0.0000
0.0000
0.0000
0.0000
HSGCUNGTU0IN5
0.0000
0.0000
0.0000
0.0000
0.0000
0.0000
0.0000
0.0000
0.0000
0.0000
0.0000
0.0000
HSGCUNGTU0IN6A
0.0006
0.0000
0.0001
0.0000
0.0001
0.0001
0.0003
0.0001
0.0000
0.0001
0.0002
0.0004
HSGCUNGTU0IN7A
0.0020
0.0001
0.0002
0.0001
0.0002
0.0004
0.0008
0.0003
0.0001
0.0005
0.0006
0.0012
HSGCUNGTU0IN8
0.0033
0.0002
0.0003
0.0002
0.0004
0.0007
0.0016
0.0005
0.0003
0.0008
0.0010
0.0020
HSGCUNGTU0IN9
0.0033
0.0002
0.0003
0.0002
0.0004
0.0006
0.0015
0.0005
0.0002
0.0008
0.0010
0.0020
HSGCUNGTU0IN1 OA
0.0022
0.0001
0.0002
0.0001
0.0003
0.0004
0.0009
0.0003
0.0001
0.0005
0.0007
0.0013
HSGCUNGTUOITUHIEP
0.0241
0.0012
0.0024
0.0016
0.0029
0.0043
0.0100
0.0033
0.0017
0.0056
0.0072
0.0145
HSGCUNGTUOINGUKIEN
0.0609
0.0029
0.0061
0.0041
0.0073
0.0110
0.0256
0.0085
0.0043
0.0141
0.0183
0.0366
HSGCUNGTUOIDAITU
0.0942
0.0046
0.0094
0.0063
0.0113
0.0197
0.0460
0.0153
0.0077
0.0217
0.0282
0.0565
HSGCUNGTUOIHOASEN
0.0719
0.0035
0.0071
0.0048
0.0086
0.0134
0.0313
0.0104
0.0052
0.0166
0.0216
0.0432
HSGCUNGTUOILAMXUYEN
0.0809
0.0039
0.0081
0.0054
0.0097
0.0146
0.0341
0.0114
0.0057
0.0187
0.0243
0.0485
HSGCUNGTUOITHUICH
0.0422
0.0020
0.0042
0.0028
0.0051
0.0078
0.0181
0.0060
0.0030
0.0187
0.0127
0.0253
HSGCUNGTUOIPHUONGTRU
0.0090
0.0004
0.0009
0.0006
0.0011
0.0016
0.0037
0.0012
0.0006
0.0021
0.0027
0.0054
HSGCUNGTUOIN11
0.0010
0.0000
0.0001
0.0001
0.0001
0.0002
0.0005
0.0002
0.0001
0.0002
0.0003
0.0006
HSGCUNGTUOIN12
0.0017
0.0001
0.0002
0.0001
0.0002
0.0003
0.0008
0.0003
0.0001
0.0004
0.0005
0.0010
HSGCUNGTUOICUOIKENH
0.0018
0.0001
0.0002
0.0001
0.0002
0.0004
0.0009
0.0003
0.0002
0.0004
0.0005
0.0011
HSCCUNGTUOIN1A
315.47
315.47
315.47
315.47
315.47
315.47
315.47
315.47
315.47
315.47
315.47
315.47
HSCCUNGTUOIN1B
315.47
315.47
315.47
315.47
315.47
315.47
315.47
315.47
315.47
315.47
315.47
315.47
HSCCUNGTUOIDAOTU
315.47
315.47
315.47
315.47
315.47
315.47
315.47
315.47
315.47
315.47
315.47
315.47
HSCCUNGTUOIN3
315.47
315.47
315.47
315.47
315.47
315.47
315.47
315.47
315.47
315.47
315.47
315.47
Tháng 1
Tháng 2
Tháng 3
Tháng 4
Tháng 5
Tháng 6
Tháng 7
Tháng 8
Tháng 9
Tháng 10
Tháng 11
Tháng 12
HSCCUNGTUOIDUYENLAM
315.47
315.47
315.47
315.47
315.47
315.47
315.47
315.47
315.47
315.47
315.47
315.47
HSCCUNGTU0IN4
315.47
315.47
315.47
315.47
315.47
315.47
315.47
315.47
315.47
315.47
315.47
315.47
HSCCUNGTU0IN2
315.47
315.47
315.47
315.47
315.47
315.47
315.47
315.47
315.47
315.47
315.47
315.47
HSCCUNGTU0IN5
315.47
315.47
315.47
315.47
315.47
315.47
315.47
315.47
315.47
315.47
315.47
315.47
HSCCUNGTU0IN6A
348.44
348.44
348.44
348.44
348.44
348.44
348.44
348.44
348.44
348.44
348.44
348.44
HSCCUNGTU0IN7A
348.44
348.44
348.44
348.44
348.44
348.44
348.44
348.44
348.44
348.44
348.44
348.44
HSCCUNGTU0IN8
348.44
348.44
348.44
348.44
348.44
348.44
348.44
348.44
348.44
348.44
348.44
348.44
HSCCUNGTU0IN9
348.44
348.44
348.44
348.44
348.44
348.44
348.44
348.44
348.44
348.44
348.44
348.44
HSCCUNGTUOIN10A
348.44
348.44
348.44
348.44
348.44
348.44
348.44
348.44
348.44
348.44
348.44
348.44
HSCCUNGTUOITUHIEP
776.77
776.77
776.77
776.77
776.77
776.77
776.77
776.77
776.77
776.77
776.77
776.77
HSCCUNGTUOINGUKIEN
776.77
776.77
776.77
776.77
776.77
776.77
776.77
776.77
776.77
776.77
776.77
776.77
HSC_CUNGTUOI_DAITU
776.77
776.77
776.77
776.77
776.77
776.77
776.77
776.77
776.77
776.77
776.77
776.77
HSCCUNGTUOIHOASEN
776.77
776.77
776.77
776.77
776.77
776.77
776.77
776.77
776.77
776.77
776.77
776.77
HSCCUNGTUOILAMXUYEN
776.77
776.77
776.77
776.77
776.77
776.77
776.77
776.77
776.77
776.77
776.77
776.77
HSCCUNGTUOITHUICH
776.77
776.77
776.77
776.77
776.77
776.77
776.77
776.77
776.77
776.77
776.77
776.77
HSCCUNGTUOIPHUONGTRU
776.77
776.77
776.77
776.77
776.77
776.77
776.77
776.77
776.77
776.77
776.77
776.77
HSCCUNGTU0IN11
776.77
776.77
776.77
776.77
776.77
776.77
776.77
776.77
776.77
776.77
776.77
776.77
HSCCUNGTU0IN12
776.77
776.77
776.77
776.77
776.77
776.77
776.77
776.77
776.77
776.77
776.77
776.77
HSCCUNGTUOICUOIKENH
776.77
776.77
776.77
776.77
776.77
776.77
776.77
776.77
776.77
776.77
776.77
776.77
(Nguồn: Tác giả tỉnh toán)
PHỤ LỤC 14 - BẢNG TỔNG HỢP GIÁ THEO MC, KHÔI LƯỢNG PHÂN BỔ, DOANH THU, HỆ THÔNG LIỄN SON - VĨNH PHÚC (X: Lượng nước tưới - Triệu m3, P: Giá bóng - Đồng/m3, DT- Doanh thu - Triệu đồng)
Tháng
1
Tháng
2
Tháng
3
Tháng
4
Tháng
5
Tháng
6
Tháng
7
Tháng
8
Tháng
9
Tháng
10
Tháng
11
Tháng
12
X IRR NIA
0.05
0.58
0.45
0.68
0.38
0.24
0.10
0.31
0.63
0.20
0.15
0.08
X IRR N1B
0.08
0.99
0.77
1.15
0.64
0.44
0.19
0.56
1.12
0.33
0.26
0.13
X IRR DAOTU
0.05
0.58
0.47
0.71
0.39
0.27
0.11
0.34
0.68
0.20
0.16
0.08
X IRR N3
0.08
1.01
0.82
1.23
0.68
0.47
0.20
0.61
1.21
0.36
0.27
0.14
X IRR DUYENLAM
0.04
0.47
0.36
0.54
0.30
0.19
0.08
0.25
0.49
0.15
0.12
0.06
X IRR N4
0.08
1.03
0.84
1.25
0.70
0.46
0.20
0.60
1.19
0.36
0.28
0.14
X IRR N2
0.18
3.77
0.78
2.74
1.52
1.05
0.45
1.36
2.71
0.79
0.61
0.30
X IRR N5
0.08
1.04
0.82
1.23
0.69
0.47
0.20
0.60
1.20
0.36
0.27
0.14
X IRR N6A
0.58
9.40
1.01
6.16
4.81
3.06
1.22
3.45
4.78
2.50
1.92
0.96
X IRR N7A
0.18
2.92
1.95
1.90
1.52
1.06
0.45
1.36
1.57
0.79
0.61
0.30
X IRR N8
0.11
1.87
1.12
1.20
0.93
0.54
0.23
0.70
0.82
0.48
0.37
0.19
X IRR N9
0.10
1.76
1.05
1.13
0.87
0.56
0.24
0.72
0.85
0.45
0.35
0.17
X IRR N10A
0.16
2.65
1.58
1.71
1.32
0.91
0.39
1.17
1.37
0.69
0.53
0.26
X IRR TUHIEP
0.00
0.00
0.00
0.00
0.00
0.00
0.00
0.00
0.00
0.00
0.00
0.00
X IRR NGUKIEN
0.01
0.21
0.13
0.14
0.10
0.07
0.03
0.06
0.11
0.06
0.04
0.02
X IRR DAITU
0.01
0.14
0.08
0.09
0.06
0.04
0.02
0.03
0.06
0.04
0.03
0.01
X IRR HOASEN
0.01
0.18
0.10
0.12
0.08
0.05
0.02
0.05
0.08
0.04
0.03
0.02
X IRR LAMXUYEN
0.01
0.16
0.10
0.10
0.07
0.05
0.02
0.04
0.08
0.04
0.03
0.02
X IRR THUICH
0.02
0.30
0.18
0.20
0.14
0.10
0.04
0.08
0.14
0.08
0.06
0.03
X IRR PHUONGTRU
0.08
1.31
0.81
0.78
0.62
0.46
0.20
0.36
0.66
0.35
0.27
0.13
X IRR Nil
0.75
11.94
7.53
7.82
5.70
4.00
1.71
3.01
5.35
3.26
2.51
1.26
X IRR N12
0.47
7.44
4.70
4.87
3.55
2.25
0.96
1.69
3.00
2.04
1.57
0.78
X IRR CUOIKENH
0.43
6.84
4.32
4.48
3.27
1.96
0.84
1.48
2.63
1.87
1.44
0.72
P NIA
4.16
3.37
3.03
2.89
2.03
1.42
0.47
0.79
1.82
3.93
4.43
4.46
P N1B
4.16
3.37
3.03
2.89
2.03
1.42
0.47
0.79
1.82
3.93
4.43
4.46
p DAOTU
3.92
3.18
2.86
2.73
1.93
1.35
0.46
0.76
1.73
3.70
4.17
4.20
p N3
3.92
3.18
2.86
2.73
1.93
1.35
0.46
0.76
1.73
3.70
4.17
4.20
p DUYENLAM
3.92
3.18
2.86
2.73
1.93
1.35
0.46
0.76
1.73
3.70
4.17
4.20
p N4
3.92
3.18
2.86
2.73
1.93
1.35
0.46
0.76
1.73
3.70
4.17
4.20
p N2
3.68
2.99
2.69
2.57
1.82
1.28
0.46
0.73
1.63
3.48
3.91
3.94
p N5
3.68
2.99
2.69
2.57
1.82
1.28
0.45
0.73
1.63
3.48
3.91
3.94
p N6A
4.19
3.40
3.06
2.92
2.07
1.45
0.50
0.77
1.86
3.96
6.69
9.96
p N7A
3.95
3.21
2.89
2.76
1.96
1.38
0.49
0.79
1.76
3.74
4.20
4.23
p N8
3.71
3.02
2.72
2.60
1.85
1.32
0.48
0.77
1.67
3.51
3.95
3.97
p N9
3.71
3.02
2.72
2.60
1.85
1.32
0.48
0.77
1.67
3.51
3.95
3.97
p N10A
3.71
3.02
2.72
2.60
1.85
1.32
0.48
0.77
1.67
3.51
3.95
3.97
p TUHIEP
0.78
0.78
0.78
0.78
0.78
0.78
0.78
0.78
0.78
0.78
0.78
0.78
p NGUKIEN
4.62
3.83
3.49
3.35
2.49
1.88
0.93
1.25
2.28
4.39
4.89
4.92
p DAITU
4.62
3.83
3.49
3.35
2.49
1.88
0.93
1.25
2.28
4.39
4.89
4.92
p HOASEN
4.38
3.64
3.32
3.19
2.39
1.81
0.92
1.22
2.19
4.17
4.63
4.66
p LAMXUYEN
4.38
3.64
3.32
3.19
2.39
1.81
0.92
1.22
2.19
4.17
4.63
4.66
p THUICH
4.38
3.64
3.32
3.19
2.39
1.81
0.92
1.22
2.19
4.17
4.63
4.66
p PHUONGTRU
4.38
3.64
3.32
3.03
2.39
1.81
0.92
1.22
2.19
4.17
4.63
4.66
p Nil
4.14
3.45
3.15
3.03
2.28
1.74
0.91
1.19
2.10
3.94
4.37
4.40
p N12
4.14
3.45
3.15
3.03
2.28
1.74
0.91
1.19
2.10
3.94
4.37
4.40
p CUOIKENH
4.14
3.45
3.15
3.03
2.28
1.74
0.91
1.19
2.10
3.94
4.38
4.40
u IRR
4.44
41.75
19.94
24.97
9.82
3.06
4.72
1.57
8.88
18.85
16.45
7.79
X IRR
3.45
56.57
33.99
40.56
26.24
13.63
8.07
12.93
28.44
15.36
11.82
5.91
DT N1A
0.19
1.95
1.36
1.95
0.76
0.35
0.05
0.25
1.14
0.77
0.66
0.33
DT NIB
0.32
3.34
2.33
3.34
1.30
0.62
0.09
0.44
2.04
1.31
1.13
0.57
DT DAOTU
0.18
1.85
1.35
1.93
0.76
0.36
0.05
0.26
1.18
0.76
0.66
0.33
DT N3
0.32
3.21
2.35
3.36
1.32
0.64
0.09
0.46
2.09
1.32
1.14
0.57
DT DUYENLAM
0.14
1.49
1.02
1.46
0.57
0.26
0.04
0.19
0.85
0.57
0.50
0.25
DT N4
0.33
3.28
2.39
3.42
1.34
0.63
0.09
0.45
2.06
1.34
1.16
0.58
DT N2
0.67
11.26
2.10
7.03
2.77
1.35
0.21
0.99
4.43
2.75
2.38
1.20
DT N5
0.30
3.09
2.21
3.17
1.25
0.60
0.09
0.44
1.96
1.24
1.07
0.54
DT N6A
2.42
31.94
3.09
18.03
9.93
4.45
0.61
2.64
8.87
9.90
12.86
9.57
DT N7A
0.72
9.36
5.66
5.24
2.99
1.46
0.22
1.08
2.77
2.96
2.56
1.29
DT N8
0.41
5.65
3.04
3.13
1.72
0.71
0.11
0.53
1.37
1.70
1.47
0.74
DT N9
0.39
5.31
2.85
2.94
1.62
0.74
0.12
0.55
1.42
1.59
1.38
0.69
DT N10A
0.59
8.01
4.31
4.44
2.44
1.19
0.19
0.89
2.29
2.41
2.08
1.05
DT TUHIEP
0.00
0.00
0.00
0.00
0.00
0.00
0.00
0.00
0.00
0.00
0.00
0.00
DT NGUKIEN
0.06
0.80
0.45
0.47
0.24
0.13
0.03
0.07
0.24
0.24
0.21
0.10
DT DAITU
0.04
0.52
0.29
0.30
0.16
0.07
0.02
0.04
0.13
0.16
0.13
0.07
DT HOASEN
0.04
0.64
0.34
0.37
0.20
0.10
0.02
0.06
0.18
0.18
0.16
0.08
DT LAMXUYEN
0.04
0.56
0.32
0.33
0.17
0.10
0.02
0.05
0.17
0.17
0.15
0.07
DT THUICH
0.08
1.08
0.61
0.63
0.33
0.18
0.04
0.10
0.31
0.33
0.28
0.14
DT PHUONGTRU
0.35
4.75
2.68
2.37
1.47
0.84
0.18
0.45
1.44
1.46
1.25
0.63
DT Nil
3.12
41.13
23.75
23.69
13.00
6.98
1.56
3.59
11.21
12.86
10.98
5.52
DT N12
1.94
25.63
14.80
14.77
8.10
3.92
0.87
2.02
6.29
8.02
6.85
3.44
DT CUOIKENH
1.79
23.59
13.62
13.59
7.46
3.43
0.76
1.76
5.50
7.38
6.30
3.17
TÔNG CỘNG DOANHTHU
14.44
188.44
90.93
115.96
59.91
29.10
5.45
17.32
57.95
59.43
55.36
30.95
(Nguồn: Tác giả tỉnh toán)
PHỤ LỤC 15: TỔNG HỢP QUY HOẠCH CHI PHÍ NÂNG CẤP, XÂY MỚI HỆ THỐNG TƯỚI LIỄN SƠN, VĨNH PHÚC, GIAI ĐOẠN 2015- 2020
Đơn vị
•
2011-2015
2015-2020
Tông cộng
Đập dâng Liễn sơn
Triệu đồng
57300
0
57300
Trạm bơm Bạch Hạc
Triệu đồng
175800
84000
259800
Trạm bơm Đại Định
Triệu đồng
175800
108000
283800
(Nguồn: Báo cáo Quy hoạch hệ thống tưới, tiêu tỉnh Vĩnh phúc,2015-2020)
PHỤ LỤC 16: TỔNG HỢP KÉT QUẢ PHÂN BỔ NƯỚC, DOANH THU THEO ĐỊNH GIÁ RAMSEY, HỆ THỐNG LÔ - GÂM
Tháng
1
Tháng
2
Tháng
3
Tháng
4
Tháng
5
Tháng
6
Tháng
7
Tháng
8
Tháng
9
Tháng
10
Tháng
11
Tháng
12
TÔNG CỘNG
Doanh thu tưới (O&M)
0.13
31.87
14.68
22.76
7.48
10.42
0.00
14.23
22.72
0.68
0.29
0.38
125.64
Doanh thu tưới (O&M+ chi phí đầu tư)
0.16
38.89
17.91
27.78
9.13
12.71
0.00
17.37
27.73
0.82
0.35
0.47
153.34
Doanh thu phát điện
Thác Bà
48.02
54.67
62.49
84.80
104.65
125.11
132.70
133.37
130.29
79.19
43.33
42.87
1041.50
Doanh thu phát điện Tuyên Quang
26.96
17.74
20.20
39.57
109.78
213.07
234.74
198.21
103.49
51.32
36.92
25.96
1077.96
Lượng nước tưới (triệu m3)
0.44
104.07
47 94
74.34
24.43
34.02
000
4649
74.22
2.21
0.94
1.26
410.34
Lượng nước phát điện_ Hồ Thác Bà (triệu m3)
399.75
455.04
520.20
705.86
871.14
1041.42
1104.61
1110.14
1084.51
659.19
360.71
356.87
8669.43
Lượng nước phát điện_ Hồ Tuyên Quang (triệu m3)
224.43
147.65
168.17
329.35
913.78
1773.63
1954.00
1649.93
861.43
427.16
307.28
216.11
8972.91
(Nguồn: Tác giả tỉnh toán)
PHỤ LỤC 17 - SO SÁNH GIÁ VÀ KHỐI LƯỢNG NƯỚC TƯỚI 15 NĂM, TRƯỜNG HỢP an PHÍ O&M VÀ TRƯỜNG HỢP an PHÍ O&M VÀ an phí’ đẩu Tư (O&M+FC), HỆ THỐNG LÔ GAM
P(O&M) (ngàn đồng/m3)
p (O&M+FC) (ngàn đồng/m3)
Q (O&M) (triệu m3)
Q (O&M+FC) (triệu m3)
Năm 1
0.295
0.410
290
250
Năm 2
0.303
0.410
280
250
Năm 3
0.277
0.386
310
270
Năm 4
0.284
0.394
300
260
Năm 5
0268
0.393
320
260
Năm 6
0.268
0.381
320
270
Năm 7
0.254
0.496
340
215
Năm 8
0.261
0.370
330
280
Năm 9
0.268
0.361
320
290
Năm 10
0.247
0.350
350
300
Năm 11
0247
0.350
350
300
Năm 12
0546
0.717
200
101
Năm 13
0.247
0.341
350
310
Năm 14
0223
0.341
390
310
Năm 15
0235
0.285
370
380
(Nguồn: Tác giả tính toán)
PHỤ LỤC 18 -KỲ VỌNG VÀ Độ LỆCH CHUẨN CỦA GIÁ NƯỚC TƯỚI TRONG 15 NĂM, TRƯỜNG HỢP CHI PHÍ O&M VÀ TRƯỜNG HỢP CHI PHÍ O&M VÀ an PHÍ ĐẦU Tư (O&M+FC), HỆ THỐNG LÔ GÂM (Đon vị: Ngàn đồng/m3)
Descriptive Statistics
Descriptive Statistics
Variable: C1
Anders on-Darling Normality Test
A-Squared: 2.456
P-Value: 0.000
Mean StDev Variance Skewness l^jrtosls
N
Mlnlrrum
0 281568 0.076191 5.81 E-03
3.35285
12.1865
15
0223135
Median 0267945
0283971
0.545757
95%Contldence Intervalfor Mu
95% Confidence Interval for sigma
0.055781 0.120161
95% Confidence Interval for Median
Variable: C2
Anderson-Darling Normality Test
A-Squared: P-Value:
1.657
0.000
Mean 0.398966
StDev 0.099349
Variance 9.87E-03
Skewness 2.59640
Mjrtosls 8.11372
N 15
Mlnlrrum 0284723
IstQuame 0.350243
Median 0.381026
3rdQuame 0.410034
Maximum
0.717074
95% Confidence Interval for Mu
0.343948
0.453983
95%Confldence Interval for sigma
0.072736 0.156683
95% Confidence Interval for Median
0.350265
0.404120
Trường hợp: Giá nước tưới dựa trên chỉ phỉ O&M
(p — 0.284; StDev — 0.077)
Trường hợp: Giá nước tưới dựa trên chỉ phỉ O&M và chỉ phỉ đầu tư ban đầu (p = 0.398; St Dev = 0.099)
PHỤ LỤC 19: MỘT SỐ ĐẶC TRƯNG PHÂN PHỐI XÁC SUẤT CỦA WTP
Tổng hợp điều tra WTP hệ thống động lực
Tổng hợp điều tra WTP hệ thống tự chảy
PHỤ LỤC 20: BẢNG HỎI ĐIỀU TRA TÌNH HÌNH CUNG CẤP NƯỚC TƯỚI VÀ Ý MUỐN THANH TOÁN CỦA NGƯỜI DÂN
Mục tiêu nghiên cứu này nhằm tìm hiểu một số thông tin về hoạt động sản xuất trồng trọt (điển hình trồng lúa), trên cơ sở đó phân tích ý muốn thanh toán nước tưới của các hộ gia đình. Bên cạnh đó, nghiên cứu cũng muốn tìm hiểu nhận thức của người dân đối với chính sách miễn giảm thủy lợi phí. Toàn bộ kết quả điều tra chỉ dành cho mục đích nghiên cứu, không phục vụ bất cứ mục đích nào khác. Các thông tin của cá nhân cung cấp bảo đảm được giữ bí mật.
Ngày: / /2016 Tên người trả lời phỏng vấn:
Thôn/xóm: Xã: Huyện: Tỉnh:
I. THÔNG TIN CÁ NHÂN
1 .Chủ gia đình
2.Năm sinh:
1 Ịl.Nam
□2.NŨ
3.Trình độ học vấn:
1 |1. Tiếu học
□2. THCS
□3.THPT
ĐH
1 |4.Trung cấp
□5.Đại học&CĐ
1 |6. Trên
4.Nghề nghiệp bản thân:
□ 1 Làm ruộng
1 |3. Kinh doanh
1 |5.Thất nghiệp
1 |2. Công nhân&viên chức
1 |4.Nghề khác
5.Diện tích sử dụng (nhà + vườn + ao) m2
□Ịl.clOOrn □2. 100-150 □3.150-200
□4.200-250
□5.250-300
Ũ6. >300
Quy mô số người trong hộ: người
a: Trẻ em: người (dưới 18) b, Người lớn: người
TÌNH HÌNH SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP (Đong Xuân- Hè Thu - Đông).
a. Tình hình sản xuất nông nghiệp
Tổng diện tích đất canh tác: (ha) (sào)
8.Sản xuất nông nghiệp - năng suất/ ha (sau khi miễn thuỷ lợi phí - 2008)
Sảnphẩm nông nghiệp
Lúa
Đậu/rau
Ngô
Những loại khác và vật nuôi
Diện tích (sào)
NSTB (kg/sào)
Tổng tiền (tr.đồng)
Diện tích (sào)
NSTB (kg/sào)
Tổng tiền (tr.đồng)
Diện tích (sào)
NSTB (kg/sào)
Tổng tiền (tr.đồng)
Tổng tiền (tr.đồng)
Vụ đông xuân
Vụ hè thu
Vụ đông
Giá (đồng/kg)
Tổng cộng
9. Chi phí làm nông nghiệp trung bình /vụ đồng/vụ ( đồng/ha)
Chi phí nông nghiệp (vnđ)
Cày
Thuê cấy
Phân đạm (NPK) (kg)
Giống lúa (kg)
Thuốc sâu
Thuốc diệt cỏ
Bảo vệ đồng
Thuỷ lợi phí
Thuê gặt
Thuê làm cỏ
Thuê vận chuyển
Thuê bơm ngoài
Chi khác
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Nếu có, thu nhập kiếm thêm được bao nhiêu tiền từ hoạt động này mỗi tháng (gồm các thành viên khác trong gia đình)? đồng/tháng
m. NHẬN THỨC CỦA NGƯỜI DÂN VỀ QUẢN LÝ NƯỚC, THUỶ LỢI PHÍ/CHÍNH SÁCH MGTLP & WTP
Nước được cung cấp đến ruộng như thế nào?
I ll.Đủ. kịp thời
I |2. Tạm đủ, kịp thời (thiếu khoảng 20%)
I |3. Thiếu, không kịp thời (thiếu 40%, gia đình phải tự dẫn/bơm thêm) I |4. Không đủ, không kịp thời
Gia đình ông/bà được miễn giảm gì từ chính sách miễn giảm thủy lợi phí:
đồng/sào (hoặc đồng/vụ)
Kể từ khi có chính sách miễn giảm thủy lợi phí, ông /bà thấy dịch vụ tưới như thế nào?
1 .Tốt hơn trước đây
I |2.vẫn thế
I |3. Kém hơn trước đây
Neu kém hơn trước đây, thì theo ông/bà thì nguyên nhân chính là gì?
1 .Công ty tưới quan tâm đến quản lý hệ thống ít hơn
I |2. Hội dùng nước/HTX kém quan tâm hơn
I |3. Người dân ỷ lại hơn □4.
Khác
So với trước khi miễn thuỷ lợi phí, tổng năng suất trung bình là:
o 1 .ít hom VNĐ/năm
I |2.Giống nhau
03.Nhiều hom VNĐ/nãm
Trước khi miễn giảm thuỷ lợi phí, gia đình ông/ bà có phải “trực” để lấy nước không?
□ l.CÓ
I |2.Không
Trước miễn giảm thủy lợi phí:
Vụ đông xuân trực lần?
Vụ hè thu trực ... lần?
Vụ đông trực .... lần?
Hiện nay, mỗi khi đến lịch tưới, gia đình ông/ bà có phải “trực” và vất vả hom để lấy nước không?
□ l.CÓ
I |2.Không
Sau miễn giảm thủy lợi phí:
Vụ đông xuân trực lần?
Vụ hè thu trực ... lần?
Vụ đông trực .... lần?
Ông/bà thường nhận thông báo liên quan đến chính sách, quy định về quản lý nguồn nước từ:
I 11.Đài. báo, tivi
I |2.Hàng xóm
03.Loa phát thanh của xã
O3.Các buổi họp của hợp tác xã
I |4.Họrp tác xã dùng nước/Hội dùng nước
I |5.Trường xóm/làng/khu
21. Mức độ thông tin mà ông/bà nhận biết được về a. Quy hoạch của dự án/hệ thống tưới
1 11 .Biết đầy đủ
b. Liên quan đến ngân sách,tài chính
011 -Biết đầy đủ
0|2.Biết chút ít
0|2.Biết chút ít
1 |3.Không biết chút nào
1 |3 .Không biết chút nào
1 |4.Không quan tâm
1 |4.Không quan tâm
c. Những người quản lý, người xây dựng, giám sát
I ll.Biếtđầvđủ
I |2.Biểt chút ít
I 13.Không biết chút nào
I |4.Không quan tâm
Thông tin liên quan đến luồng tiền vào/ra của Hợp tác xã dùng nước/ Hội dùng nước được công khai thông qua:
o 1 -Báo cáo trong các cuộc họp của hội
I |2.ĩn ra công khai
I |3.Không thông báo
04.Khác
Ông/bà có hài lòng về thông tin nhận được:
□ 1 .Rất hài lòng I |4.Không hài lòng
I |2.Hài lòng 05. Rất không hài lòng
I |3.Bình thường
Gia đình ông/bà có được giải thích về các thông tin nhận được từ chính quyền
□ 1 .Không
□2.CÓ '
Ruộng của gia đình ở khu vực nào của hệ thống tưới
□ 1 .Đầu kênh bao nhiêu sào?
02.Giữa kênh bao nhiêu sào?
03.Cuối kênh bao nhiêu sào?
Ruộng của gia đình ở khu vực thiếu nước hay không
o 1 -Bao nhiêu sào đủ nước? 02.Bao nhiêu sào thiếu nước?
Ai phụ trách dẫn/bom nước đến ruộng nhà ông/bà?
o 1 -Tự phải dẫn nước
02.Nhóm một số hộ gia đình
03. Hội dùng nước/Hợp tác xã dùng nước
04.Hợp tác xã
05. Đội phụ trách tưới
Có mâu thuẫn nào xảy ra giữa những người lấy nước ở hệ thống (đặc biệt khu vực đầu kênh/cuối kênh)
' 101. Không O2.CÓ
Nếu có thì chi tiết:
So với trước khi có chính sách, số vụ xung đột giữa những người lấy nước ở hệ thống (đặc biệt khu vực đầu kênh/cuối kênh)
I ll.Tãnglên
I |2.vẫn giữ nguyên
I |3.Tãng lên
Ai sẽ là người giải quyết các xung đột trên
Ol.UBNDxa
02.Công ty thủy nông
03.Hợp tác xã/Hội dùng nước
04. Tự những người nông dân
Gia đình ông/bà đóng góp như thế nào để duy tu và bảo dưỡng hệ thống?
o 1 -Công lao động ngày công?năm
I |2.Tiền VNĐ/nãm ( VNĐ/vụ)
Theo ông/bà các khoản đóng có phù hợp
~ o 1 .Không' ' O2.CÓ '
Ông/bà cảm nhận như thế nào về hoạt động quản lý hệ thống sau khi không phải đóng
thủy lợi phí?
Ông/bà có đánh giá gì về chính sách miễn giảm thủy lợi phí cũng như hoạt động cung cấp nước tưới?
o 1 -Rất không hài lòng
I |2.Không hài lòng
I 13.Bình thường
04. Hài lòng
I |5. Rất hài lòng
Khi dịch vụ cung cấp nước tưới không bảo đảm, ông/ bà sẵn sàng thanh toán bao nhiêu
tiền phí tưới/vụ (hoặc đồng/sào hoặc đồng/ha) để bảo đảm nước được cung cấp đầy đủ và kịp thời? (không phải trực) VNĐ/nãm ( VNĐ/vụ).
Ý muốn thanh toán của ông/bà đối với nước tưới:
I |0.<20.000 đồng/sào/vụ
Q1. >20,000 đồng/sào/vụ
Neu không muốn trả tiền nước, ông/bà hãy cho biết nguyên nhân chính nào:
□ 1 -Nước tưới nên được cung cấp miễn phí
I I2.TÔỈ hài lòng với dịch vụ cung cấp nước hiện tại
I I3.TÔỈ không có đủ tiền
I Ị4.TÔỈ biết tiền sẽ không được sử dụng hợp lý
05.Đó là trách nhiệm của chính phủ đê cung câp cho dân I ló.Khác. chi tiết
Theo ông/bà việc tăng phí nước tưới để cải thiện dịch vụ tưới nên tăng khoảng bao nhiêu % so với hiện nay là hợp lý?
□ 1.5%
□5.25%
□2.10%
□6.30%
□3.15%
□7.40%
□4. 20%
□8.>40%
1 |9. Khác
Với mức giá nước trên, ông/bà có thấy mất công bằng giữa nhiều hộ sử dụng nước?
' Ol.Không O2.CO
Nếu có, lý
do?
Theo ý kiến của ông/bà, nếu áp dụng giá nước thì có những trở ngại gì?
I 11. Khó thu phí
I |2. Mọi người không ủng hộ
I |3. Khó ước lượng khối lượng sử dụng
I |4., Khác:
Theo ý kiến của ông/bà, để khắc phục khó khăn trên, có những giải pháp nào?
□ 1. Trao quyền cho các hội dùng nước/HTX dùng nước I |2. Cưỡng chế theo quy định pháp luật
I |3. Thu phí dưới mọi hình thức (tiền, ngày công,hiện vật)
' ' I |4. Khác: .....
Bày tỏ ý kiến về chính sách miễn giảm Thủy lợiphí
1-Rất không đồng tình 2-Không đồng tình
3- Không chắc chắn 4- Đồng ý 5- Rất đồng ý
1
2
3
4
5
42. Chính sách miễn giảm thuỷ lợi phí là đúng đắn
43. Năng suất lúa được tăng lên sau khi chính sách miễn giảm ỷ lợi phí được thực hiện
44. Công ty thuỷ nông đã không quản lý chặt giữa việc lấy nước đầu kênh và cuối kênh
45. Người cuối kênh khó lấy nước hơn
46. Người dân giảm ý thức bảo vệ hệ thống thuỷ lợi do ít trách
nhiệm hơn so với trước đây phải nộp thuỷ lợi phí
47. Việc sửa chữa và duy tu kênh cấp 3 nên trao cho Công ty
48. Việc sửa chữa và duy tu kênh cấp 3 nên giành cho WUA
49. Việc sửa chữa và duy tu kênh cấp 3 nên giành cho Hợp tác xã
50. Việc sửa chữa và duy tu nên giành cho tố tự quản
51. Hiện nay nguồn thu nhập chính của gia đình từ, chiếm bao nhiêu%? □ 1. Chăn nuôi ( %) Nuôi con gì?
1 12. Trồne trot ( Trồne câv eì?
1 |3. Nghề phu (....
1 |4 .Kinh doanh (....
1 15.Khác (xin nêu rõ
•%)
•%)
)
n I- KH Í A CẠNH KINH TẾ - XÃ HỘI
Thu nhập bình quân hàng tháng của hộ gia đình: triệu đồng/tháng
I 11. <2triệu
I |2. 2-4triệu
I |3. 4-6 triệu □4.6-8 triệu
I |5. 8-10 triệu
I |6.> 10 triệu
Nguồn thu từ gia đình hàng tháng là:
Thu nhập
VND/tháng
1. Lưomg
2. Lúa
3. Rau màu
4. Hoa quả
5. Vật nuôi
6. Khác
Tổng
54. Chi tiêu hàng tháng của gia đình hàng tháng là:
Chỉ tiêu
VND/tháng
1. Thực phấm
2. Giáo dục
3. Đi lại
4. Điện, nước
5.PhPhí nước tưới
6.Khác
Tổng
55. Các khoản thu khác của các tổ chức/hội mà gia đình đóng góp/năm:
□ 1 .Quỹ người nghèo đồng/nãm
I |2.Quỹ bảo vệ an ninh đồng/năm
□3.Quỹ vệ sinh làng xóm đồng/năm
I |4.Quỹ khuyến học đồng/năm
I |5.Quỹ làm đường đồng đồng/nãm
I |5.Quỹ khác đồng/năm
Xin chân thành cảm cm Ông/Bà!
PHỤ LỤC 21 - TỔNG HỢP CÁC HỆ SÔ EXP(B) CỦA CÁC NHÂN TÔ DIENTICH_TRONG
& NS_DX Ở PHÚ THỌ, THÁI NGUYÊN, NAM ĐỊNH
Ghi chú:Dientich trong: Biến Diện tích trồng; NS DX: Biển Năng suất, vụ Đông Xuân
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- luan_an_co_so_khoa_hoc_va_thuc_tien_dinh_gia_nuoc_tuoi_ung_d.docx