Với mục đích nghiên cứu là cung cấp cơ sở lý luận và thực tiễn nhằm đổi
mới cơ chế quản lý chi NSNN cho hoạt động KH&CN ở Việt Nam, luận án đã có
những đóng góp ở những nội dung sau:
Luận án đã hệ thống hóa, bổ sung và làm rõ thêm lý luận về cơ chế quản lý
chi ngân sách nhà nước cho hoạt động khoa học và công nghệ: (1) xác định các nội
dung cấu thành và nhân tố ảnh hưởng tới cơ chế quản lý chi ngân sách nhà nước
cho hoạt động khoa học và công nghệ. (2) Xây dựng khung đánh giá cơ chế quản lý
chi ngân sách nhà nước cho hoạt động khoa học và công nghệ trong trường hợp cụ
thể của Việt Nam.
Phân tích và đánh giá thực trạng cơ chế quản lý chi NSNN cho hoạt động
KH&CN ở Việt Nam trên hai nội dung: Cơ chế phân bổ ngân sách nhà nước cho
hoạt động KH&CN; Cơ chế sử dụng kinh phí NSNN cho hoạt động KH&CN (bao
gồm Cơ chế sử dụng kinh phí NSNN cho nhiệm vụ khoa học và công nghệ; Cơ chế
tự chủ tự chịu trách nhiệm đối với tổ chức khoa học và công nghệ công lập). Đồng
thời xác định rõ kết quả đạt được, những hạn chế và nguyên nhân của những hạn
chế bất cập đó trong cơ chế quản lý chi NSNN cho hoạt động KH&CN ở Việt Nam
hiện nay.
Trên cơ sở phân tích, chỉ rõ kết quả đạt được, những hạn chế và nguyên
nhân của những hạn chế, luận án đã đề xuất các giải pháp đổi mới cơ chế quản lý
chi ngân sách nhà nước cho hoạt động khoa học và công nghệ ở Việt Nam theo 3
nhóm giải pháp: nhóm giải pháp đối với cơ chế phân bổ NSNN; nhóm giải pháp đối
với cơ chế sử dụng kinh phí NSNN cho hoạt động KH&CN; nhóm những giải pháp
khác. Các giải pháp chính được đề xuất là: 1) Xây dựng kế hoạch phân bổ với các
mức phân bổ cụ thể gắn với các ưu tiên trong chiến lược phát triển KH&CN và tầm
nhìn dài hạn; 2)Thực hiện phân bổ ngân sách dựa trên kết quả hoạt động của các tổ
chức khoa học và công nghệ 3) Thúc đẩy sự phối hợp hiệu quả giữa các cơ quan có
trách nhiệm trong phân bổ, tổ chức thực hiện và giám sát sử dụng NSNN dành cho- 194 -
KH&CN; 4) Đảm bảo công khai minh bạch ngân sách cho KH&CN thông qua xây
dựng và thực hiện đầy đủ hệ thống chỉ tiêu theo dõi chi tiêu 5) Đổi mới cơ chế sử
dụng NSNN cho nhiệm vụ KH&CN theo hướng tập trung vào kiểm soát kết quả
KH&CN; 6) Xây dựng và củng cố hệ thống quỹ KH&CN hoạt động theo thông lệ
quốc tế; 7) Thực hiện đánh giá các chương trình khoa học và công nghệ theo chuẩn
quốc tế; 8) Mở rộng quyền tự chủ tài chính và tập trung vào việc kiểm soát kết quả
thực hiện nhiệm vụ, kết quả hoạt động, định hướng nghiên cứu, chiến lược phát
triển của của các tổ chức KH&CN; 9) Thay đổi quan điểm, nhận thức về cơ chế tự
chủ tài chính đối với tổ chức KH&CN.
Đổi mới cơ chế quản lý chi NSNN cho hoạt động KH&CN ở Việt Nam là
một vấn đề rộng lớn và phức tạp, trong khả năng của mình, tác giả đã cố gắng hết
sức nhưng không thể tránh khỏi những hạn chế nhất định. Tác giả mong được sự
đóng góp ý kiến của các thày cô, các nhà khoa học, các nhà quản lý và đồng nghiệp
để hoàn thiện hơn về lý luận và nâng cao tính khả thi của giải pháp.
263 trang |
Chia sẻ: yenxoi77 | Lượt xem: 1278 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Đổi mới cơ chế quản lý chi ngân sách nhà nước cho hoạt động khoa học và công nghệ ở Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
xây dựng đất nước trong thời kỳ
quá độ lên chủ nghĩa xã hội
26. Đảng cộng sản Việt Nam,Văn kiện Đại hội XII năm 2016
27. Đặng Duy Thịnh (2009) “Nghiên cứu đổi mới cơ chế, chính sách tài chính
của Nhà nước đối với hoạt động KH&CN và hoạt động đổi mới công nghệ”,
Đề tài cấp Bộ, Viện Chiến lược và chính sách KH&CN
28. Đình Nam (2015), “Tổ chức KHCN không tự chủ sẽ cắt ngân sách”
11:48 PM, 07/03/2015
iii
29. Dr. DonghoonOh, Director General in Office of S&T Policy & Planning,
KISTEP, Korea, (2014) “Hệ thống Đánh giá Viện Nghiên cứu và Phát triển
của Nhà nước”, www.vista.gov.vn
30. Dr. Michael Braun, (2014), “Giám sát và Đánh giá các Viện NC&PT: Kinh
nghiệm và cách tiếp cận từ CHLB Đức”, www.vista.gov.vn
31. Hoàng Thị Thúy Nguyệt, Đào Thị Bích Hạnh (2016), Lý thuyết quản lý tài
chính công, Nhà xuất bản Tài chính.
32. Hồng Nhung (2015), “Ì ạch tự chủ khoa học - công nghệ” https://tuoitre.vn
07/03/2015 10:17 GMT+7
33. Hiếu Nguyễn (2017), “Ngành Giáo dục chiếm 2/3 tổng số sản phẩm khoa
học công nghệ” Thứ Sáu, 28/7/2017 15:46
34. Hồ Thị Hải Yến (2008), “Hoàn thiện cơ chế tài chính đối với hoạt động khoa
học và công nghệ trong các trường Đại học ở Việt Nam”, Luận án tiến sĩ,
trường Đại học kinh tế Quốc dân
35.
quoc-gia-my-va-viet-nam-5671
36. https://kinhdoanh.vnexpress.net/tin-tuc/doanh-nghiep/chuyen-gia-tranh-luan-
ve-bay-thu-nhap-trung-binh-cua-viet-nam-2978331.html Thứ ba, 15/4/2014 |
21:54 GMT+7
37.
basic-research-funding-falls-below-50 9, 2017 , 1:15 PM
38.
va-trung-tam-nghien-cuu-9804 19/07/2016 00:00
39.
ngan-sach-khoa-hoc-va-cong-nghe.html
40.
cho-dia-phuong-phat-trien-kh-cn 07/09/2015
41.
nghien-cuu-van-con-rat-khiem-ton-20160527104413871.htm
iv
42.
trien-nhieu-mo-hinh-trung-gian-moi/291569.vgp
43.
luong-tang-nhung-chat-giam-308651.html
44.
muc-10333
45. Kiểm toán nhà nước, (2015), Báo cáo kiểm toán chuyên đề sử dụng kinh phí
cho KH&CN năm 2014
46. Lê Chi Mai (2011), Giáo trình Quản lý chi tiêu công, Nhà xuất bản chính trị
quốc gia
47. Luật KHCN 2000, 2013 và văn bản hướng dẫn
48. Luật NSNN 2002, 2015 và các văn bản hướng dẫn
49. Nghị định 115/NĐ-CP/2005 Quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của
tổ chức khoa học và công nghệ công lập
50. Nghị định số 54/2016/NĐ-CP ngày 14/6/2016 của Chính phủ quy định cơ chế
tự chủ của tổ chức khoa học và công nghệ công lập
51. Nghị định Số 95/2014/NĐ-CP Quy định về đầu tư và cơ chế tài chính đối với
hoạt động khoa học và công nghệ
52. Nguyễn Thị Lê Thu (2014), “Chính sách chuyển đổi tổ chức khoa học và
công nghệ công lập sang mô hình doanh nghiệp”,
14:15, 05/03/2014
53. Nguyễn Minh Nga (2012), “Nghiên cứu hiện trạng tổ chức và hoạt động của
các tổ chức KH&CN công lập thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm
theo NĐ 115/2005/NĐ-CP và NĐ 96/2010/NĐ-CP”, Đề tài cấp bộ, Viện
chiến lược và chính sách KH&CN
54. Nguyễn Nam (2017) “Nhiều địa phương chi sai tiền đầu tư phát triển cho
khoa học và công nghệ” 14:14 17/10/2017
55. Nguyễn Hoài (2016), “Không nói dối nhưng lo ngại cào bằng cho nhà khoa
học” https://www.tienphong.vn 11/06/2016 06:20
v
56. Nguyễn Thị Lê Thu , Chính sách chuyển đổi tổ chức khoa học và công nghệ
công lập sang mô hình doanh nghiệp, Tạp chí tài chính số 2/2014
57. Nguyễn Trường Giang, 2016, “ Đổi mới cơ chế quản lý tài chính khoa học
và công nghệ ở Việt Nam đên năm 2020”, đề tài cấp Bộ, Bộ Tài chính
58. Nguyễn Trọng Cơ (2017), “Nghiên cứu đổi mới chính sách và công cụ tài
chính phát triển thị trường khoa học và công nghệ trong nền kinh tế thị
trường”, đề tài cấp nhà nước
59. Nguyễn Thị Thu Oanh (2014) “ Thực trạng và kế hoạch xây dựng khung
giám sát đánh giá các tổ chức KH&CN ở Việt Nam”. www.vista.gov.vn
60. Phạm Văn Khoan, Giáo trình quản lý tài chính công, NXB Tài chính 2008
61. Sử Đình Thành (2005) Vận dụng phương thức lập ngân sách theo kết quả
đầu ra trong quản lý chi tiêu công của Việt Nam
62. Thông tư Số: 44/2007/TTLT-BTC-BKHCN Hướng dẫn định mức xây dựng
và phân bổ dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ
có sử dụng ngân sách nhà nước
63. Thông tư số 93/2006/TTLT/BTC-BKHCN về Hướng dẫn chế độ khoán kinh
phí của đề tài, dự án khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước
64. Thông tư Số: 01/2017/TT-BKHCN quy định chi tiết một số điều của Nghị
định số 54/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 6 năm 2016 của Chính phủ quy định
cơ chế tự chủ của tổ chức khoa học và công nghệ công lập.
65. Thông tư Số: 121/2014/TTLT-BTC-BKHCN Thông tư này hướng dẫn việc
xây dựng dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà
nước hỗ trợ các tổ chức khoa học và công nghệ công lập để thực hiện nhiệm
vụ thường xuyên theo chức năng.
66. Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BKHCN-BTC ngày 27/4/2015 hướng
dẫn định mức xây dựng định mức phân bổ dự toán và quyết toán đối với kinh
phí thực hiện nhiệm vụ KHCN có sử dụng NSNN
67. Thông tư số 27/2015/TTLT-BKHCN-BTC ngày 30/12/2015 quy định khoán
chi thực hiện nhiệm vụ KHCN có sử dụng NSNN.
vi
68. Thông tư số: 01/2017/TT-BKHCN quy định chi tiết một số điều của Nghị
định số 54/2016/NĐ-CP ngày ngày 14 tháng 6 năm 2016 của Chính phủ quy
định cơ chế tự chủ của tổ chức khoa học và công nghệ công lập
69. Thông tư liên tịch số 16/2015/TTLT-BKHCN-BTC ngày 01/9/2015 của Bộ
Tài chính và Bộ KH&CN hướng dẫn việc quản lý, xử lý tài sản được hình
thành thông qua việc triển khai thực hiện nhiệm vụ KH&CN sử dụng ngân
sách nhà nước.
70. Thông tư liên tịch số 12/2016/TTLT-BKHCN-BTC ngày 28/6/2016 của Bộ
Tài chính và Bộ KH&CN hướng dẫn về nội dung chi và quản lý Quỹ phát
triển KH&CN của doanh nghiệp.
71. Trần Văn Tùng (2016), “Đổi mới cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài
chính đối với các tổ chức khoa học và công nghệ công lập ở Việt Nam”,
Luận án tiến sĩ, Học viện Hành chính Quốc gia
72. Trần Trí Đức, 2003, “ Phương pháp luận đánh giá các tổ chức nghiên cứu và
phát triển và những gợi suy trong điều kiện của Việt Nam”, NXB Khoa học
Kỹ thuật 2003
73. Văn Kiên (2017), “Thiếu cán bộ nghiên cứu, thừa cán bộ quản lý”
https://tienphong.vn 02/06/2017 07:46
74. Viện nghiên cứu Quản lý kinh tế trung ương, Báo cáo “Thực trạng đóng góp
của lao động, vốn, con người và KH&CN cho tăng trưởng kinh tế và nâng
cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế Việt Nam”
75. Viện Năng suất Việt Nam, Báo cáo năng suất Việt Nam 2015
76. WB và OECD (2014), Báo cáo “Đánh giá Khoa học, công nghệ và đổi mới
sáng tạo ở Việt Nam”
77. WB và OECD (2017) Đánh giá chi tiêu công Việt Nam 2014
vii
TÀI LIỆU THAM KHẢO TIẾNG ANH
78. ADB (2005), Governance: Sound DevelopmentManagement Governance
79. Albert N. Link, John T. Scott (2005), “Evaluating Public Research
Institutions: The US Advanced Technology Program's Intramural Research
Initiative” Psychology Press, 2005
80. Allen Schick (1999), “A Contemporary Approach to Public Expenditure
Management”,
81. Asian Production Organization (2004). Total Factor Productivity Growth:
Survey Report. Tokyo, 2004. ISBN: 92-833-7016-3
82. Enora Bennetot Pruvot and Thomas Estermann, (2017) University Autonomy
in Europe III- The Scorecard 2017
83. European Science Foundation, “Evaluation in research and research funding
organization”, www.esf.org
84. European Commission (2009), “An analysis of the efficiency of public
spending and national policies in the area of R&D”, Occasional Papers
85. Frankelius,P. (2009) “Questioning two myths in innovation literature”.
Journal of High Technology Management Research. Vol.20, No1, pp 40-51
86. IMF (1997), Good Governance
87. IMF (2002), The Role of Internal Audit in Government Financial
Management : An International Perspective
88. Jody Zall Kusek, Ray C. Rist “Ten Steps to a Results-Based Monitoring and
Evaluation System”, a handbook of World Bank, 2004
89. Laura Cruz-CastroLuis Sanz-Menéndez (2018) Autonomy and Authority in
Public Research Organisations: Structure and Funding Factors
90. Marc Robinson and Duncan, “A Basic Model of Performance-Based
Budgeting” IMF 2009)
viii
91. Marryvile, S. (1992) “ Entrepreneurship in the bussiness Curriculum”.
Journal of Education for bussiness. Vol. 68 No.1, pp 27-31.
92. https://www.sciencenews.org/blog/science-public/trump-proposed-budget-
science-research-funding
93. ESF, (2012) Evaluation in Research and Research Funding Organisations:
European Practices
94. OECD, Frascati Manual 2015
95. OECD (2003), “Funding of Public Research and Development: Trends and
Changes”
96. OECD (2003). “Governance of Public Research”
97. OECD (2004), Principles of Corporate Governance
98. OECD (2011) ,“Public sector research funding”
99. OECD (2011), “Research organisation evaluation”
100. OECD (2011), “HIGHER EDUCATION INSTITUTES”
101. OECD (2012) Public Governance of Public-Private Partnerships
102. OECD (2016) Reference guide on ex-post evaluation of competition
agencies’ enforcement decisions
103. Koen Jonkers & Thomas Zacharewicz (2016) “Research Performance
Based Funding Systems: a Comparative Assessment”.
104. OECD, “Steering and funding of Research institutions country
report: United states”
tech/governanceofpublicresearch.htm
105. PEFA, Framework for assessing public fnancial management 2016
106. Steven Van de Walle and Gerhard Hammerschmid, (2011) “The
Impact of the New Public Management: Challenges for Coordination and
Cohesion in European Public Sectors.” Halduskultuur – Administrative Culture
12 (2),
107. OECD (2010) Glossary of Key Terms in Evaluation and Results
Based Management,
ix
108. OECD,Science, Techonology and Innovation Outlook 2014, 2016:
109. OECD (2011), “Public Research Institutions - Mapping Sector
Trends”
100. OECD (2011) Higher education institutes
101. OECD, “Introduction: STI Review No. 23, Public/Private Partnerships in
Science and Technology”,
102. OECD (2016), “Reference guide on ex-post evaluation of competition
agencies’ enforcement decisions”
103. OECD (2009), “a guide to evaluation activities in research funding
agencies”
104. UNDP (1997), Governance & Sustainable, a UNDP Policy Document
105. Verhoest, Peters Guy B, Bouckaert Geert and Verschuera Bram, (2008)
“The study of organisational autonomy: a conceptual and metholodogical
review”,
106. Vlachy J, (1978)“ Frequency Distribution of Scientific Performance” – a
Bibliography of Lotka ‘s law and Related Phenomena Scientometrics 1,
109, 1978.
107. World Bank ,(1996 )“Governance- the World Bank’s experience”
108. Worldbank (2009) Examining Autonomy and Accountability in Public and
Private Tertiary Institutions
109. Worldbank , Best Practices for Internal Audit in Government Departments,
siteresources.worldbank.org/.../Resources/313217.../BestPracIntAuditGovD
epts.pdf
110. https://www.innovationpolicyplatform.org
111. https://europa.eu/capacity4dev/macro-eco_pub-fin/minisite/training-
materials/pfm-i-public-finance-management-systems-and-principles
112. https://ec.europa.eu/eurostat/statistics-explained/index.php?title=Glossary:
Scientific_and_technological_activities_(STA)
113. https://ec.europa.eu/eurostat/statistics-
explained/index.php/Category:Science_and_technology_glossary
x
114. https://unstats.un.org/unsd/iiss/Scientific-and-technological-activities-
STA.ashx
115. https://stats.oecd.org/Index.aspx?DataSetCode=GBARD_NABS2007
116. https://ec.europa.eu/eurostat/web/products-datasets/-/tsc00007
117. https://www.forbes.com/sites/michellegreenwald/2014/03/12/what-exactly-
is-innovation/#38d4fab75e5a
118. https://www.nature.com
119. https://www.sciencenews.org
120. https://www.ec.europa.eu
121. https://www.whitehouse.gov
122. worldbank.org
123.
124. https://www.university-autonomy.eu/dimensions/academic/
125.
126. merriam-Webster.com
127. https://www.nsf.gov/
128. https://www.business.gov.au/change-and-growth/innovation
129. https://online.abdn.ac.uk/business/blog/what-is-innovation/
xi
PHỤ LỤC
xii
PHỤ LỤC 1: DANH MỤC VĂN BẢN PHÁP LUẬT
LIÊN QUAN ĐẾN CƠ CHẾ QUẢN LÝ CHI NSNN CHO HOẠT ĐỘNG KH&CN
giai đoạn 2000-2015 (theo trình tự thời gian)
1. Luật KHCN 2000, 2013
2. Luật NSNN 2002, 2015
3. Nghị định 60/NĐ-CP/2003 Hướng dẫn thi hành Luật NSNN
4. Thông tư Số: 59/2003/TT-BTC Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 60/2003/NĐ-
CP ngày 6 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành Luật Ngân sách nhà nước
5. Quyết định số 51/2006/QĐ-TTg ngày 29/6/2006 của Thủ tướng Chính phủ về
việc ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước
năm 2007
6. Quyết định 59/2010/QĐ TTg về định mức phân bổ chi thường xuyên năm 2011
7. Thông tư Số: 97/2010/TT-BTC Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức
các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập
8. Thông tư Số: 113/2008/TT-BTC Hướng dẫn quản lý và kiểm soát cam kết chi
ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước
9. Thông tư Số 161/2012/TT-BTC Quy định chế độ kiểm soát, thanh toán các
khoản chi ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước
10. Quyết định 60/2010/TTg về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu
tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2011 – 2015.
11. Nghị định 115/NĐ-CP/2005 Quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ
chức khoa học và công nghệ công lập
12. Thông tư 12/2006/TTLT BKHCN-BTC-BNV Thông tư Liên tịch Hướng dẫn
thực hiện Nghị định số 115/2005/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2005 của Chính
phủ quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các tổ chức khoa học và
công nghệ công lập
13. Nghị định 80/NĐ-CP/2007 Về doanh nghiệp khoa học và công nghệ. Và các văn
bản hướng dẫn
xiii
14. Quyết định117/2005/QĐ-TTg; ngày 27/5/2005 Quyết định của Thủ tướng Chính
phủ về ban hành Điều lệ mẫu tổ chức và hoạt động của Quỹ phát triển khoa học
và công nghệ của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương Thông tư liên tịch 29/2007/TTLT-BTC-
BKHCN; ngày 03/4/2007
15. Thông tư liên tịch của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Khoa học và
Công nghệ hướng dẫn quản lý tài chính các chương trình khoa học và công nghệ
trọng điểm cấp nhà nước giai đoạn 2006-2010
16. TT Số: 44/2007/TTLT-BTC-BKHCN Hướng dẫn định mức xây dựng và phân
bổ dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng
ngân sách nhà nước
17. Nghị định 80/2007/NĐ-CP ngày 19/05/2007 về doanh nghiệp KH&CN
18. Nghị định 96/2010/NĐ-CP ngày 20 tháng 9 năm 2010 sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định 115/2005/NĐ-CP và Nghị định 80/2007/NĐ-CP về các tổ
chức khoa học công nghệ.
19. Thông tư Số 36/2011/TTLT/ BKHCN-BTC-BNV ngày 26/12/2011 Thông
tư liên tịch Bộ KH&CN, Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ Sửa đổi, bổ sung Thông tư
liên tịch số 12/2006/TTLT-BKHCN-BTC-BNV hướng dẫn thực hiện Nghị định
số 115/2005/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2005 của Chính phủ quy định cơ chế
tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức khoa học và công nghệ công lập.
20. Hiến pháp năm 2013
21. Nghị định 08/2014/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật khoa học và công nghệ,
22. Thông tư số 19/2013/TT-BKHCN ngày 15/8/2013 của Bộ trưởng Bộ Khoa học
và Công nghệ hướng dẫn quản lý Chương trình hỗ trợ phát triển doanh nghiệp
khoa học và công nghệ và tổ chức khoa học và công nghệ công lập thực hiện cơ
chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm
23. Thông tư số 17/2014/TT-BKHCN ngày 16/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học
và Công nghệ sửa đổi, bổ sung Thông tư số 19/2013/TT-BKHCN ngày
xiv
15/8/2013 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn quản lý Chương trình hỗ
trợ phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ và tổ chức khoa học và công
nghệ công lập thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm
24. Nghị quyết Số: 1023/NQ-UBTVQH13 năm 2015 Ban hành các nguyên tắc, tiêu
chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai
đoạn 2016-2020.
25. Nghị định 163/NĐ-CP/2016 Hướng dẫn thi hành Luật NSNN 2015
26. Thông tư Số: 342/2016/TT-BTC Hướng dẫn thực hiện Nghị định số
163/2016/NĐ-CP Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân
sách nhà nước
27. Thông tư Số: 39/2016/TT-BTC Thông tư sửa đổi, bổ sung một số Điều của
Thông tư số 161/2012/TT-BTC ngày 02 tháng 10 năm 2012 quy định chế độ
kiểm soát, thanh toán các Khoản chi ngân sách qua Kho bạc Nhà nước.
28. Thông tư Số: 40/2017/TT-BTC Thông tư quy định chế độ công tác phí, chế độ
chi hội nghị
29. Quyết định số 46/2016/QĐ-TTg về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên
ngân sách nhà nước năm 2017
30. Nghị định Số 95/2014/NĐ-CP Quy định về đầu tư và cơ chế tài chính đối với
hoạt động khoa học và công nghệ
31. Thông tư Số: 121/2014/TTLT-BTC-BKHCN Thông tư này hướng dẫn việc xây
dựng dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước hỗ
trợ các tổ chức khoa học và công nghệ công lập để thực hiện nhiệm vụ thường
xuyên theo chức năng.
32. Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BKHCN-BTC ngày 27/4/2015 hướng dẫn
định mức xây dựng định mức phân bổ dự toán và quyết toán đối với kinh phí
thực hiện nhiệm vụ KHCN có sử dụng NSNN
33. Quyết định số 37/2015/QĐ-TTg ngày 08/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy
định điều kiện thành lập Quỹ phát triển KH&CN của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ, tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.
xv
34. Thông tư số 03/2015/TT-BKHCN ngày 09/3/2015 của Bộ KH&CN ban hành
Điều lệ mẫu về tổ chức và hoạt động của Quỹ phát triển KH&CN của Bộ, cơ
quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương
35. Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22/4/2015 của Bộ Tài
chính và Bộ KH&CN hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết
toán kinh phí đối với nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước.
36. Thông tư liên tịch số 27/2015/TTLT-BKHCN-BTC ngày 30/12/2015 của Bộ Tài
chính và Bộ KH&CN quy định khoán chi thực hiện nhiệm vụ KH&CN sử dụng
ngân sách nhà nước.
37. Thông tư liên tịch số 16/2015/TTLT-BKHCN-BTC ngày 01/9/2015 của Bộ Tài
chính và Bộ KH&CN hướng dẫn việc quản lý, xử lý tài sản được hình thành
thông qua việc triển khai thực hiện nhiệm vụ KH&CN sử dụng ngân sách nhà
nước.
38. Thông tư liên tịch số 12/2016/TTLT-BKHCN-BTC ngày 28/6/2016 của Bộ Tài
chính và Bộ KH&CN hướng dẫn về nội dung chi và quản lý Quỹ phát triển
KH&CN của doanh nghiệp.
39. Thông tư số 03/2015/TT-BKHCN ngày 09/3/2015 của Bộ KH&CN ban hành
Điều lệ mẫu về tổ chức và hoạt động của Quỹ phát triển KH&CN của Bộ, cơ
quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tỉnh, thành phố
40. Nghị định số 54/2016/NĐ-CP ngày ngày 14 tháng 6 năm 2016 của Chính phủ
quy định cơ chế tự chủ của tổ chức khoa học và công nghệ công lập
41. Thông tư số: 01/2017/TT-BKHCN quy định chi tiết một số điều của Nghị định
số 54/2016/NĐ-CP ngày ngày 14 tháng 6 năm 2016 của Chính phủ quy định cơ
chế tự chủ của tổ chức khoa học và công nghệ công lập
42. Thông tư Số: 90/2017/TT-BTC Hà Nội, ngày 30 tháng 08 năm 2017 quy định
việc thực hiện cơ chế tự chủ tài chính của tổ chức khoa học và công nghệ công
lập.
xvi
PHỤ LỤC 2
DỰ TOÁN CHI SỰ NGHIỆP KH&CN (CHI THƯỜNG XUYÊN) CHO CÁC CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG 2013-
2018
Cơ quan, đơn vị 2013 2014 2015 2016 2017 2018
Văn phòng Chủ tịch nước 15,780
Văn phòng Quốc hội 19,440 12,000 28,580 27,900 27,900
Văn phòng trung ương Đảng 1,400 17,870 16,920
Văn phòng Chính phủ 1,120 1,010 1,010 1,010
Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí
Minh
40,480 28,580 21,660 26,640 59,280
47,330
Tòa án nhân dân tối cao 2,390 2,150 2,150 2,260 2,260 2,260
Viện Kiểm sát nhân dân tối cao 3,030 2,360 3,530 3,710 3,710 3,710
Bộ Ngoại giao 4,980 3,490 3,670 3,800 3,590 3,630
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
693,540 683,280 743,590 702,220 768,740
790,990
Uỷ ban sông Mê Kông
Bộ Giao thông vận tải 58,630 59,130 54,870 52,260 52,540 53,160
Bộ Công thương 307,140 304,430 360,820 316,220 316,090 323,500
xvii
Bộ Xây dựng 81,260 89,050 149,500 169,840 200,140 178,610
Bộ Y tế 119,670 98,280 133,340 104,720 79,490 69,490
Bộ Giáo dục và Đào tạo 239,060 238,790 206,370 217,480 201,340 284,130
Bộ Khoa học và Công nghệ 1,260,780 1,395,900 2,528,920 2,199,430 2,543,870 2,805,910
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch 30,490 29,330 31,900 32,970 58,890 56,310
Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội
13,920 15,750 16,220 16,490 17,080
17,530
Bộ Tài chính 20,320 22,480 23,330 39,770 49,830 53,870
Bộ Tư pháp 9,650 11,140 13,760 12,580 11,920 12,910
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 1,890 1,510 1,000 1,050 35,460 2,000
Bộ Kế hoạch và Đầu tư 32,830 35,560 35,630 35,180 48,150
Bộ Nội vụ 6,750 7,530 11,620 21,040 18,120 19,750
Bộ Tài nguyên và Môi trường 230,080 225,250 274,210 194,340 274,090 332,630
Bộ Thông tin và Truyền Thông 17,900 13,160 15,130 18,430 51,580 21,850
Uỷ ban Dân tộc 4,310 5,390 5,880 6,650 14,700 40,900
Thanh tra Chính phủ 4,900 4,700 5,680 5,870 5,890 6,670
Kiểm toán Nhà nước 2,020 1,790 2,670 2,800 2,800 2,800
Thông tấn xã Việt Nam 1,000 2,840 2,650 1,710 1,710
xviii
Đài Truyền hình Việt Nam
Đài Tiếng nói Việt Nam 1,950 1,760 1,850 1,940 1,940 1,940
Viện Hàn lâm KH&CN Việt Nam 555,110 607,010 820,240 663,070 857,640 1,040,990
Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt
Nam
282,490 279,170 366,980 352,700 537,320
544,210
Đại học Quốc gia Hà Nội 68,640 50,600 129,090 194,280 99,040 105,700
Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí
Minh
73,090 61,390 56,510 62,110 89,780
166,930
Uỷ ban Trung ương Mặt trận tổ quốc
Việt Nam
630 1,000 900 950 950
3,820
Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí
Minh
6,340 7,200 7,500 7,880 9,680
9,430
Trung ương Hội liên hiệp Phụ nữ
Việt Nam
1,560 1,000 2,050 1,310 1,000
1,200
Hội Nông dân Việt Nam 4,400 3,970 4,620 4,770 4,770 4,300
Hội Cựu chiến binh Việt Nam
Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam 37,930 37,890 39,090 40,720 40,740 49,500
Liên minh Hợp tác xã Việt Nam 880 1,900 6,040 6,000 6,000 5,780
xix
Ngân hàng Phát triển Việt Nam
Ngân hàng Chính sách xã hội
Bảo hiểm xã hội Việt Nam
Chi cho các Ban quản lý khu công
nghệ, Làng văn hoá do NSTW đảm
bảo
4,480 3,960 5,830 5,420 5,180 5,190
Chi hỗ trợ các tổ chức chính trị xã
hội - nghề nghiệp, xã hội, xã hội -
nghề nghiệp
36,620 26,840 32,860 33,380 34,800 33,440
( nguồn: công khai NSNN)
xx
PHỤ LỤC 3: THỐNG KÊ KẾT QUẢ CÔNG BỐ CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC, SỞ HỮU TRÍ TUỆ CỦA CÁC
ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VIỆT NAM 2016
STT Tên đơn vị
Bài báo quốc tế
Tổng số bài báo trong
nước
Sở hữu trí tuệ
Sách
chuyên
khảo ISI
VAST1
(***)
ISS
N
Tổng
số
bài
báo
quốc
tê
VAST
2
(****)
khác
Tổng số
bài báo
trong
nước
Phát
minh
sáng
chế
Giải
pháp
hữu
ích
Tổng
ISI
SCI SCI-E
1 Viện Khoa học vật liệu 119 83 36 6 125 32 14 46 1 1
2 Viện ST&TN sinh vật 100 36 64 50 150 37 39 76
7
3 Viện Toán học 59 25 34 6 10 75 1 4 5
2
4 Viện Vật lý 56 50 6 25 81 10 17 27 1
5 Viện Công nghệ sinh học 48 19 29 14 62 45 22 67 4 1
6 Viện Hoá sinh biển 43 19 24 8 51 48 12 60 3 1
7 Viện Hóa học 35 20 15 7 42 62 18 80
3
8 Bảo tàng Thiên nhiên VN 32 13 19 16 48 15 29 44
2
9 Viện Kỹ thuật nhiệt đới 27 14 13 6 33 39 7 46 1 2 2
10 Viện Sinh học nhiệt đới 21 7 14 22 43 10 23 33
2
11 Viện Cơ học 17 7 10 3 20 8 26 34
12 Viện KH vật liệu ứng dụng 17 6 11 4 21 22 10 32
13 Viện Công nghệ môi trường 17 8 9 15 32 15 33 48 1 2 1
14 Viện Hóa học các HCTN 13 4 9 8 21 25 17 42 3 2
15 Viện Công nghệ hóa học 11 6 5 3 14 23 3 26
1
xxi
STT Tên đơn vị
Bài báo quốc tế
Tổng số bài báo trong
nước
Sở hữu trí tuệ
Sách
chuyên
khảo ISI
VAST1
(***)
ISSN
Tổn
g số
bài
báo
quố
c tê
VAST2
(****)
khác
Tổng
số
bài
báo
trong
nước
Phát
minh
sáng
chế
Giải
pháp
hữu
ích
Tổng
ISI
SCI SCI-E
16 Viện Hải dương học 11 7 4 3 14 18 40 58
1
17 Viện Vật lý TP.HCM 9 9 2 11 1 1 2 2
18 Viện TN&MT biển 9 4 5 5 14 21 14 35
5
19 Viện Nghiên cứu hệ gen 9 7 2 1 10 11 3 14
20 Viện NCKH Tây Nguyên 8 8 8 18 4 22 22
21 Trung tâm Vệ tinh quốc gia 7 6 1 4 11 7 7 7
22 Viện Sinh thái học Miền Nam 7 4 3 7 2 3 5 3
23 Viện Công nghệ thông tin 6 6 15 21 4 14 18 2
24 Viện Vật lý địa cầu 6 6 3 9 9 3 12 2
25 Viện Địa lý 5 3 2 3 8 4 22 26 1
26 Viện NC&ƯDCN Nha Trang 5 4 1 2 7 13 12 25
27 Viện ĐC&ĐVL biển 5 5 3 8 7 16 23 3
28
Trung tâm Đào tạo,
TV&CGCN
5 3 2 5
29 Viện Địa chất 4 2 2 1 5 21 7 28
30 Viện Vật lý ƯD&TBKH 4 4 2 6 2 2
31 Trung tâm Phát triển CN cao 4 2 2 1 5 7 17 24 1 1
xxii
STT Tên đơn vị
Bài báo quốc tế
Tổng số bài báo trong
nước
Sở hữu trí tuệ
Sách
chuyên
khảo ISI
VAST1
(***)
ISSN
Tổn
g số
bài
báo
quố
c tê
VAST2
(****)
khác
Tổng
số
bài
báo
trong
nước
Phát
minh
sáng
chế
Giải
pháp
hữu
ích
Tổng
ISI
SCI SCI-E
32
Trung tâm Tin học và Tính
toán
4 3 1 4
33 Viện Công nghệ vũ trụ 2 2 3 5 1 6 7
34 Viện NCKH Miền Trung 2 1 1 1 3 1 5 6 2
35 Viện Cơ học và Tin học ƯD 1 1 1 7 7
36 Viện Địa lý TN TP.HCM 2 2 1 10 11
37 Viện Khoa học năng lượng 2 2 7 1 8
38 Nhà xuất bản KHTN&CN 7 7
Các đơn vị đào tạo
39 Học viện KH&CN 37 22 15 1 38 8 4 12 1
40 22 15 7 3 25 2 2
(*) Số liệu thống kê từ 01/12/2015-30/11/2016;
(**) Tính một lần cho các công trình phối hợp chung giữa các đơn vị;
(***) VAST1: 02 tạp chí đạt chuẩn quốc tế (Vietnam Journal of Mathematics, Acta Mathematica Vietnamica);
(****) VAST2: 09 tạp chí còn lại của Viện Hàn lâm KHCNVN.
xxiii
PHỤ LỤC 4: Hợp đồng KH&CN 2016 - Viện Hàn lâm KH&CN Việt Nam
TT Tên đơn vị
Hợp đồng có nguồn gốc
NSNN
Hợp đồng ngoài
NSNN
Tổng cộng
Số
HĐ
Kinh phí Số
HĐ
Kinh phí
Số HĐ
Kinh phí
Tổng 2016 Tổng 2016 Tổng 2016
1 Viện CN môi trường 16 12.807 2.311 451 100.289 83.957 467 113.096 86.268
2 Viện KH năng lượng 13 8.377 2.875 52 77.187 24.627 65 85.564 27.502
3 Viện Khoa học vật liệu 7 8.181 4.674 15 7.313 7.313 22 15.494 11.987
4 Viện Hóa học các HCTN 9 13.199 5.953 18 4.681 4.681 27 17.880 10.634
5 Viện VLƯD&TBKH 3 8.675 8.675 3 8.675 8.675
6 Viện Cơ học 21 12.047 4.290 14 9.023 4.312 35 21.070 8.602
7 Viện Vật lý 34 29.813 6.843 17 1.443 1.443 51 31.256 8.286
8 Viện Địa chất 25 17.004 6.507 6 564 564 31 17.568 7.071
9 Viện Hải dương học 5 6.412 2.572 10 15.998 4.342 15 22.410 6.914
10 Viện Hóa học 7 3.874 1.556 9 7.823 5.053 16 11.697 6.609
11 Viện CN hóa học 26 5.971 5.971 26 5.971 5.971
12 Viện STH Miền Nam 13 14.954 5.154 13 14.954 5.154
13 Viện Sinh học nhiệt đới 13 9.035 3.468 51 1.491 1.491 64 10.526 4.959
14 Viện Địa lý TN TP.HCM 4 8.973 3.324 6 2.240 909 10 11.213 4.233
15 Viện Hoá sinh biển 22 19.710 4.045 22 19.710 4.045
16 Viện Nghiên cứu hệ gen 6 8.528 3.798 6 8.528 3.798
xxiv
17 Viện Cơ học và THƯD 82 3.558 3.558 82 3.558 3.558
18 Viện CN thông tin 4 3.360 400 28 6.790 2.827 32 10.150 3.227
19
Viện NCƯDCN Nha
Trang
5 1.174 95 13 3.270 2.949 18 4.444 3.044
20 Bảo tàng TN VN 3 14.813 2.691 2 240 143 5 15.053 2.834
21 Viện Địa lý 8 7.847 2.789 8 7.847 2.789
22 Viện CN sinh học 6 1.947 1.001 5 727 723 11 2.674 1.724
23 Viện Vật lý địa cầu 6 8.626 1.472 6 8.626 1.472
24 Viện CN vũ trụ 2 3.280 1.441 2 3.280 1.441
25 Viện KHVL ứng dụng 8 2.673 1.336 8 2.673 1.336
26
Trung tâm Phát triển
CNC
3 1.653 715 1 156 156 4 1.809 871
27
Viện NCKH Tây
Nguyên
3 3.752 416 3 147 147 6 3.899 563
28 Viện TN&MT biển 11 1.034 242 11 1.034 242
29 Viện NCKH Miền Trung 3 90 90 3 90 90
30 Trung tâm T.tin - Tư liệu 1 46 46 1 46 46
31 Viện Vật lý TP.HCM 1 0
1
Tổng cộng 224 194.319 59.248 847 286.476 174.697 1.071 480.795 233.945
xxv
PHỤ LỤC 5: NGUỒN THU CỦA CÁC TỔ CHỨC KH&CN THUỘC BỘ Y TẾ
STT Tổ chức KH&CN Tổng nguồn thu
Ngân sách trong
nước
Phí, lệ phí để
lại Viện trợ
Thu dịch vụ y
tế (BHYT,
Viện phí) Nguồn khác
Tổng cộng 1,982,994,077,462 1,062,833,788,612
5,795,837,251
590,547,867,532
71,521,309,012
252,295,275,055
1 Viện Vệ Sinh Dịch Tễ Trung Ương
847,425,535,515
348,393,100,389
609,558,380
487,939,316,090
-
10,483,560,656
2 Viện Pasteur TP.Hồ Chí Minh
135,555,889,974
36,830,355,711
-
34,329,019,327
-
64,396,514,936
3 Viện Vệ Sinh Y tế công cộng TP.Hồ Chí Minh
94,822,940,178
44,932,003,342
1,369,295,000
-
-
48,521,641,836
4 Viện Vacxin và sinh phẩm y tế
50,708,316,083
12,667,000,000
-
37,071,316,083
-
970,000,000
5 Viện Pasteur Nha Trang
77,881,749,638
47,530,778,786
407,484,855
101,440,000
-
29,842,045,997
6 Viện Vệ Sinh Dịch Tễ Tây Nguyên
50,751,996,621
46,724,650,863
-
-
-
4,027,345,758
7 Viện Kiểm nghiệm thuốc Trung Ương
53,962,706,293
45,242,428,899
-
-
-
8,720,277,394
8 Viện Sốt rét kí sinh trùng - côn trùng Trung Ương
98,613,818,309
76,704,956,200
2,113,678,238
15,211,212,746
3,888,475,710
695,495,415
9 Viện Kiểm nghiệm thuốc TP.Hồ Chí Minh
60,012,865,550
39,074,466,974
-
-
-
20,938,398,576
10 Viện Sốt rét kí sinh trùng - côn trùng Hồ Chí Minh
44,954,746,804
39,677,947,563
-
-
-
5,276,799,241
11 Viện Sốt rét kí sinh trùng - côn trùng Quy Nhơn
101,136,035,774
59,534,978,108
1,216,752,778
548,621,200
33,651,958,318
6,183,725,370
xxvi
12 Viện Sức khỏe nghề nghiệp và Môi trường
29,938,729,632
27,816,409,901
-
-
-
2,122,319,731
13 Viện Kiểm định quốc gia vacxin và sinh phẩm y tế
41,566,585,327
32,898,696,594
-
-
-
8,667,888,733
14 Viện Dược liệu
62,941,053,899
56,189,865,868
-
-
-
6,751,188,031
15 Viện Dinh dưỡng
81,787,699,996
57,047,576,202
79,068,000
15,346,942,086
-
9,314,113,708
16 Viện Chiến lược và chính sách y tế
13,902,664,398
13,792,995,044
-
-
-
109,669,354
17 Viện Y học biển
51,312,810,447
16,792,000,000
-
-
33,980,874,984
539,935,463
18
Viện Kiểm nghiệm vệ sinh an toàn thực phẩm
quốc gia
60,549,098,799
35,814,743,943
-
-
-
24,734,354,856
Nguồn: Vụ Kế hoạch – Tài chính, Bộ Y tế
xxvi
PHỤ LỤC 6: Tổng hợp số lượng và kinh phí thực hiện các đề tài, dự án
KHCN thực hiện năm 2015- Viện Hàn lâm KH&CN Việt Nam
(không kể đề tài nguồn NAFOSTED) Đơn vị: triệu đồng
TT Tên nhiệm vụ
Số
lượng
Tổng
kinh
phí
Trung
bình/đề
tài, dự án
1 Đề tài độc lập cấp Quốc gia 22 30.740 1.397
2 Đề tài nghiên cứu cơ bản định hướng ứng dụng 17 12.900 759
3 Đề tài Nghị định thư cấp Quốc gia 21 18.001 857
4 Chương trình Tây nguyên 3 20 52.000 2.600
5 Chương trình KHCN vũ trụ 27 50.000 1.852
6 Chương trình KC 27 30.975 1.147
7 Dự án điều tra cơ bản 15 5.500 366
8 Chương trình nước sạch, vệ sinh môi trường nông
thôn
3 800
266
9 Dự án bảo vệ môi trường 8 3.490 436
10 Chương trình KHCN trọng điểm giao Bộ, Ngành 25 16.118 644
11 Dự án trọng điểm cấp Viện Hàn lâm 3 27.930 9.310
12 Dự án Bộ sưu tập mẫu vật Quốc gia về thiên
nhiên VN
9 10.000
1.100
13 Đề tài theo các hướng ưu tiên cấp Viện Hàn lâm 99 24.000 242
14 Đề tài hợp tác với bộ ngành – địa phương 26 7.850 302
15 Đề tài ứng dụng công nghệ cấp Viện Hàn lâm 5 3.400 680
16 Dự án sản xuất thử nghiệm cấp Viện Hàn lâm 8 2.450 306
17 Đề tài độc lập cấp Viện Hàn lâm 10 5.300 530
18 Đề tài độc lập trẻ cấp Viện Hàn lâm 26 4.600 176
19 Đề tài do Hội đồng khoa học Ngành đặt hàng 2 1.580 790
20 Nhiệm vụ do Chủ tịch giao trực tiếp 11 3.800 345
21
Đề tài HTQT do Viện Hàn lâm KHCNVN hỗ trợ 48 4.000
83
22 Nhiệm vụ phối hợp với Bộ KHCN 2 1.100 550
Cộng 434 316.53 729
( nguồn: Báo cáo thường niên 2015-Viện Hàn lâm KH&CN Việt Nam)
xxvii
PHỤ LỤC 7: QUYẾT TOÁN CHI NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG CỦA TỪNG BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG THEO TỪNG
LĨNH VỰC CHI VÀ NHỮNG NHIỆM VỤ CHI CỦA NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2016
(Kèm theo Quyết định số 1280/QĐ-BTC ngày 06 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Đơn vị tính: Triệu đồng
SỐ TT
TÊN ĐƠN VỊ
TỔNG
QUYẾT
TOÁN
I.
QUYẾT
TOÁN
CHI ĐẦU
TƯ PHÁT
TRIỂN
QUYẾT TOÁN CHI ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG CƠ BẢN
CHI
ĐẦU TƯ
PHÁT
TRIỂN
KHÁC
II.
QUYẾT
TOÁN
CHI TRẢ
NỢ,
VIỆN
TRỢ
TRONG ĐÓ:
TỔNG SỐ
VỐN
TRONG
NƯỚC
VỐN
NGOÀI
NƯỚC
A B 1=2+7+8 2=3+6 3=4+5 4 5 6 7
I Các Bộ, cơ quan Trung ương 423,728,864 65,011,491 62,265,106 38,312,505 23,952,601 2,746,385 1,176,873
Trong đó:
1 Văn phòng Chủ tịch nước 186,775 1,087 1,087 1,087
2 Văn phòng Quốc hội 1,247,155 205,734 205,734 205,734
3 Văn phòng Chính phủ 1,343,921 589,740 589,740 589,740
4 Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí
Minh
643,451 60,715 60,715 60,715 36,172
5 Tòa án nhân dân tối cao 3,749,977 531,544 531,544 531,544
6 Viện Kiểm sát nhân dân tối cao 3,647,640 740,333 740,333 740,333 700
7 Bộ Ngoại giao 2,747,801 760,226 760,226 760,226 2,500
8 Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
12,325,436 7,618,175 7,305,963 2,944,356 4,361,606 312,212 73,906
9 Uỷ ban sông Mê Kông 67,322
10 Bộ Giao thông vận tải 26,683,854 19,646,873 19,646,873 2,589,098 17,057,775 1,531
xxviii
11 Bộ Công thương 2,517,580 544,318 544,318 544,318 1,257
12 Bộ Xây dựng 2,649,755 1,660,744 1,660,744 1,407,249 253,495 2,748
13 Bộ Y tế 10,093,106 1,728,933 1,728,933 789,011 939,922 30,426
14 Bộ Giáo dục và Đào tạo 6,784,001 1,069,760 1,069,760 349,172 720,588 99,825
15 Bộ Khoa học và Công nghệ 3,281,843 256,053 256,053 256,053 37,427
16 Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch 2,867,233 499,717 499,717 499,717 4,860
17 Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội 32,220,677 424,934 424,934 424,934 1,213
18 Bộ Tài chính 20,291,898 618,994 433,124 433,124 185,870 8,623
19 Bộ Tư pháp 2,359,399 481,552 481,552 481,552 4,580
20 Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 581,026 134,930 134,930 134,930 32,626
21 Bộ Kế hoạch và Đầu tư 3,100,036 705,459 368,209 329,113 39,096 337,250 7,567
22 Bộ Nội vụ 983,069 420,618 420,618 420,618 8,868
23 Bộ Tài nguyên và Môi trường 3,375,693 934,642 934,642 852,008 82,633 56,769
24 Bộ Thông tin và Truyền Thông 1,234,560 114,332 114,332 114,332 3,797
25 Uỷ ban Dân tộc 320,846 80,484 80,484 80,484 870
26 Thanh tra Chính phủ 207,254 51,954 51,954 51,954 1,409
27 Kiểm toán Nhà nước 654,264 68,662 68,662 68,662
28 Thông tấn xã Việt nam 664,731 153,715 153,715 153,715
29 Đài Truyền hình Việt Nam 378,799 248,968 248,968 248,968 66,712
30 Đài Tiếng nói Việt Nam 962,800 306,870 306,870 306,870 11,903
31 Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ
Việt Nam
1,346,971 402,873 402,873 402,873 14,860
32 Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt
Nam
490,791 84,788 84,788 84,788 2,568
33 Đại học Quốc gia Hà Nội 1,177,470 385,794 385,794 199,552 186,242 5,788
34 Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí
Minh
1,078,958 589,469 589,469 419,185 170,284 1,171
xxix
35 Uỷ ban Trung ương Mặt trận tổ quốc
Việt Nam
97,124 23,260 23,260 23,260 700
36 Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng
sản Hồ Chí Minh
639,417 445,488 445,488 445,488 14,758
37 Trung ương Hội liên hiệp Phụ nữ Việt
Nam
126,986 34,629 34,629 34,629 1,095
38 Hội Nông dân Việt Nam 436,880 307,291 307,291 307,291
39 Hội Cựu chiến binh Việt Nam 88,855 52,000 52,000 52,000
40 Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam 226,461 86,149 86,149 86,149 2,720
41 Liên minh Hợp tác xã Việt Nam 134,205 49,214 49,214 49,214
42 Ngân hàng Phát triển Việt Nam 690,362 690,000 690,000
43 Ngân hàng Chính sách xã hội 591,302 591,302 16,302 16,302 575,000
44 Bảo hiểm xã hội Việt Nam 44,143,575 1,930 1,930 1,930
II Chi cho các Ban quản lý khu công
nghệ, Làng văn hoá do NSTW đảm
bảo
1,683,481 1,615,889 1,615,889 397,912 1,217,976
45 Ban quản lý khu công nghệ cao Hòa
Lạc
1,538,229 1,515,014 1,515,014 297,037 1,217,976
46 Ban quản lý làng văn hóa du lịch các
dân tộc Việt Nam
145,252 100,875 100,875 100,875
III Chi hỗ trợ các tổ chức chính trị xã
hội - nghề nghiệp, xã hội, xã hội -
nghề nghiệp
1,131,298 106,426 106,426 106,426 652
IV Chi cho các Tập đoàn kinh tế, các
Tổng công ty, các ngân hàng
3,755,190 1,388,544 1,257,284 993,181 264,103 131,261 23,198
V Chi hỗ trợ thực hiện chế độ, chính
sách mới và nhiệm vụ khác
8,425,585
xxx
SỐ
TT
TÊN ĐƠN VỊ
III. QUYẾT TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN
TỔNG SỐ
TRONG ĐÓ:
CHI
GIÁO
DỤC -
ĐÀO
TẠO,
DẬY
NGHỀ
CHI Y
TẾ, DÂN
SỐ VÀ
KẾ
HOẠCH
HOÁ
GIA
ĐÌNH
CHI
KHOA
HỌC
CÔNG
NGHỆ
CHI VĂN
HOÁ
THÔNG
TIN,
PTTH,
THÔNG
TẤN,
TDTT
CHI
LƯƠNG
HƯU VÀ
ĐẢM
BẢO XÃ
HỘI
CHI SỰ
NGHIỆP
KINH TẾ
CHI SỰ
NGHIỆP
BẢO VỆ
MÔI
TRƯỜNG
CHI
QUẢN LÝ
HÀNH
CHÍNH
CHI
TRỢ
GIÁ
MẶT
HÀNG
CHÍNH
SÁCH
A B 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17
I Các Bộ, cơ
quan Trung
ương
357,540,500 14,889,374 7,157,142 7,565,526 3,478,417 77,551,522 16,181,721 443,980 40,253,828 68,201
Trong đó:
1 Văn phòng
Chủ tịch nước
185,687 160 185,528
2 Văn phòng
Quốc hội
1,041,421 2,090 22,277 1,017,054
3 Văn phòng
Chính phủ
754,180 1,537 547 752,096
4 Học viện
Chính trị Quốc
gia Hồ Chí
Minh
546,564 516,988 27,096 2,380 100
5 Tòa án nhân
dân tối cao
3,218,433 22,499 2,110 163 3,193,661
6 Viện Kiểm sát
nhân dân tối
cao
2,906,607 46,458 3,460 162 2,856,527
7 Bộ Ngoại giao 1,985,075 24,657 3,800 12,978 1,943,541 100
8 Bộ Nông 4,633,355 1,051,411 46,796 788,065 100 2,237,432 41,889 420,668 46,993
xxxi
nghiệp và Phát
triển nông thôn
9 Uỷ ban sông
Mê Kông
67,322 46,803 20,519
10 Bộ Giao thông
vận tải
7,035,449 482,976 108,155 59,849 6,061,991 25,916 296,062 500
11 Bộ Công
thương
1,972,005 689,188 13,853 315,179 1,995 446,159 8,491 496,740 400
12 Bộ Xây dựng 986,263 445,380 75,689 166,365 416 137,179 6,644 154,590
13 Bộ Y tế 8,333,747 1,588,817 6,062,126 209,213 2,751 1,161 108,329 21,156 339,623 570
14 Bộ Giáo dục và
Đào tạo
5,614,416 4,658,886 222,905 2,060 545,853 7,902 175,202 1,608
15 Bộ Khoa học
và Công nghệ
2,988,363 8,372 2,864,812 3,623 8,469 2,700 99,586 800
16 Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du
lịch
2,362,656 565,776 10,679 34,359 1,541,083 7,171 66,836 6,806 126,011 3,935
17 Bộ Lao động -
Thương binh
và Xã hội
31,794,530 583,856 222,357 16,037 30,666,855 181,789 1,970 120,747 920
18 Bộ Tài chính 19,664,282 136,356 5,707 39,825 485 521,138 2,948 18,957,308 514
19 Bộ Tư pháp 1,873,268 86,019 11,793 281 1,706 1,455 1,771,663 350
20 Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam
413,470 251,836 66,803 94,075 756
21 Bộ Kế hoạch
và Đầu tư
2,387,009 75,242 39,956 36,657 1,198 2,233,552 404
22 Bộ Nội vụ 553,583 180,152 13,315 11,374 348,622 120
23 Bộ Tài nguyên
và Môi trường
2,384,282 178,541 5,352 225,326 1,581,742 207,211 186,060 50
24 Bộ Thông tin
và Truyền
Thông
1,116,431 49,027 48,156 18,301 487,167 1,200 15,649 496,932
xxxii
25 Uỷ ban Dân tộc 239,492 10,098 100 8,690 66 114,982 1,951 103,035 570
26 Thanh tra
Chính phủ
153,890 4,321 5,567 143,922 80
27 Kiểm toán Nhà
nước
585,601 2,500 3,097 580,005
28 Thông tấn xã
Việt nam
511,016 700 2,019 507,660 45 592
29 Đài Truyền
hình Việt Nam
63,119 17,945 45,000 155 19
30 Đài Tiếng nói
Việt Nam
644,027 20,840 1,940 621,085 162
31 Viện Hàn lâm
Khoa học và
Công nghệ
Việt Nam
929,238 32,547 847,453 15,912 7,185 2,830 23,111 200
32 Viện Hàn lâm
Khoa học Xã
hội Việt Nam
403,435 21,715 373,677 5,716 700 897 730
33 Đại học Quốc
gia Hà Nội
785,888 602,786 117,223 10,183 1,500 53,296 900
34 Đại học Quốc
gia Thành phố
Hồ Chí Minh
488,318 364,750 122,367 1,200
35 Uỷ ban Trung
ương Mặt trận
tổ quốc Việt
Nam
73,163 2,910 178 1,565 300 2,500 65,510 200
36 Trung ương
Đoàn Thanh
niên Cộng sản
Hồ Chí Minh
179,171 27,001 7,860 9,284 3,410 2,950 125,490 3,175
37 Trung ương
Hội liên hiệp
91,261 23,829 1,793 5,900 4,012 758 1,000 52,621 1,350
xxxiii
Phụ nữ Việt
Nam
38 Hội Nông dân
Việt Nam
129,590 24,301 4,770 287 11,851 7,000 81,281 100
39 Hội Cựu chiến
binh Việt Nam
36,855 1,405 7,627 200 1,000 26,473 150
40 Tổng liên đoàn
Lao động Việt
Nam
137,592 84,485 100 40,797 212 649 3,400 7,599 350
41 Liên minh Hợp
tác xã Việt
Nam
84,991 47,766 6,000 4,369 2,450 24,406
42 Ngân hàng
Phát triển Việt
Nam
362 362
43 Ngân hàng
Chính sách xã
hội
44 Bảo hiểm xã
hội Việt Nam
44,141,645 44,141,645
II Chi cho các
BQL khu công
nghệ, Làng
văn hoá do
NSTW đảm
bảo
67,593 1,000 5,288 25,806 5,309 30,189
45 Ban quản lý
khu công nghệ
cao Hòa Lạc
23,216 5,288 5,309 12,618
46 Ban quản lý
làng văn hóa
du lịch các
dân tộc Việt
44,377 1,000 25,806 17,571
xxxiv
Nam
III Chi hỗ trợ
các tổ chức
chính trị xã
hội - nghề
nghiệp, xã
hội, xã hội -
nghề nghiệp
1,024,220 11,874 500 34,426 199,736 125,403 123,493 2,158 523,197 3,435
IV Chi cho các
Tập đoàn
kinh tế, các
Tổng công
ty, các ngân
hàng
2,343,448 68,780 17,181 613 90,329 2,166,284 261
V Chi hỗ trợ
thực hiện chế
độ, chính
sách mới và
nhiệm vụ
khác
8,425,585
xxxv
PHỤ LỤC 8: KHẢO SÁT
Khảo sát được thực hiện nhằm thu thập thêm dữ liệu, bổ sung cho dữ liệu thứ
cấp hiện có. Đối tượng khảo sát là cán bộ viên chức, nhà khoa học trong tổ chức
KH&CN. Các tổ chức KH&CN được lựa chọn thực hiện khảo sát là các tổ chức
nghiên cứu và phát triển trực thuộc Viện Hàn lâm Khoa học và công nghệ Việt
Nam, Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Nông thôn, Bộ Nội vụ, Bộ Công Thương. Các tổ
chức KHCN công lập là cơ sở giáo dục đại học thực hiện cơ chế tự chủ theo cơ chế
riêng dành cho giáo dục đại học; và các tổ chức KH&CN là tổ chức dịch vụ
KH&CN, chủ yếu là tổ chức KH&CN ở địa phương sẽ cổ phần hóa theo Quyết định
31/2017/QĐ-TTg nên tác giả không thực hiện khảo sát với các nhóm các tổ chức
KH&CN này. Các tổ chức KHCN được khảo sát đảm bảo sự đa dạng về loại hình
các tổ chức KH&CN theo chức năng nhiệm vụ và mức độ tự bảo đảm chi.
Thống kê mẫu nghiên cứu
Số phiếu gửi đi: 250; Số phiếu thu về: 225
TT Đặc điểm mẫu Số lượng mẫu Tỷ lệ % trong mẫu
1 Theo vị trí công tác 225 100%
Nghiên cứu viên 154 68,4%
Viên chức Tài chính kế toán 71 31,5%
2 Trình độ 225 100%
Đại học 52 23,1%
Trên đại học 173 76,9%
xxxvi
PHIẾU KHẢO SÁT
- Tên tôi là: ...
- Hiện đang là NCS tại Học viện Ngân hàng
Xin chân thành cảm ơn Ông/Bà đã dành thời gian tham gia khảo sát của tôi.
Hiện nay tôi đang nghiên cứu đề tài luận án tiến sĩ “Đổi mới cơ chế quản lý chi
ngân sách nhà nước cho hoạt động khoa học và công nghệ ở Việt Nam”. Mục đích
của khảo sát này nhằm tìm hiểu thực trạng cơ chế quản lý chi ngân sách nhà nước
cho hoạt động khoa học và công nghệ ở Việt Nam. Khảo sát được thực hiện chỉ
phục vụ cho mục đích nghiên cứu. Mọi ý kiến của Ông/Bà đều có ý nghĩa với
nghiên cứu của tôi. Rất mong nhận được sự hợp tác của Ông/Bà thông qua việc trả
lời đầy đủ, chân thực những vấn đề đặt ra trong phiếu.
Cách trả lời phiếu: Ông/Bà khoanh tròn vào số thứ tự của các phương án
trả lời phù hợp với ý kiến của mình trong từng câu hỏi và trả lời cụ thể bằng cách
viết ra nếu có yêu cầu hoặc có ý kiến khác.
Câu 1: Xin Ông/Bà cho biết một số thông tin về bản thân
- Giới tính: 1. Nam 2. Nữ
- Trình độ học vấn: 1.Trên đại học 2. Đại học 3. Khác
- Vị trí công tác: 1. Cán bộ kế hoạch tài chính, kế toán 2. Cán bộ nghiên cứu
Câu 2: Ông/Bà cho biết tổ chức khoa học công nghệ (KHCN) của Ông/Bà
thuộc nhóm nào ?
1. Tổ chức KHCN hoạt động trong lĩnh vực nghiên cứu cơ bản, nghiên cứu chiến
lược, chính sách, nghiên cứu xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật chuyên
ngành, phục vụ quản lý nhà nước
2. Tổ chức nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ,
3. Tổ chức dịch vụ KHCN
4. Không rõ
Câu 3: Ông/Bà cho biết đơn vị của Ông/Bà thuộc diện nào ?
xxxvii
1. Tổ chức KHCN công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư;
2. Tổ chức KHCN công lập tự bảo đảm chi thường xuyên;
3. Tổ chức KHCN công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên;
4. Tổ chức KHCN công lập do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên.
Câu 4. Ông/Bà cho biết nguồn thu của đơn vị Ông/Bà trong số các nguồn liệt
kê sau đây
1. Ngân sách nhà nước cấp
2. Thực hiện nhiệm vụ khoa học công nghệ sử dụng kinh phí ngân sách
3. Sản xuất kinh doanh, hợp đồng dịch vụ với bên ngoài
4. Viện trợ
5. Vay nợ
6. Khác (vui lòng ghi rõ): ..
Câu 5: Theo Ông/Bà, cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm mang lại cho các
tổ chức KHCN những lợi ích gì:
1. Khả năng đa dạng hóa và tăng nguồn thu
2. Tạo sự chủ động trong việc quản lý sử dụng các nguồn lực tài chính và cơ sở vật
chất
3. Nâng cao sự minh bạch trong công tác quản lý tài chính
4. Nâng cao hiệu quả hoạt động của bộ máy và đội ngũ cán bộ viên chức
5. Tăng thêm thu nhập cho người lao động
6. Khác (vui lòng ghi rõ):
.
Câu 6.Theo Ông/Bà, những khó khăn đối với tổ chức KHCN công lập khi việc
thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm là gì?
1. Chưa được chỉ đạo, hướng dẫn kịp thời, đầy đủ
2. Tư tưởng, nhận thức còn chưa rõ, chưa đúng về cơ chế tự chủ
3. Quy định về quyền tự chủ còn nhiều bất cập
4. Năng lực của lãnh đạo, nhà khoa học
5. Nhu cầu của thị trường
xxxviii
6. Cơ sở vật chất không đáp ứng được nhu cầu mở rộng hoạt động
7. Khó huy động vốn
8. Ý kiến khác (vui lòng ghi rõ):
Câu 7: Nếu quy định về quyền tự chủ của các tổ chức khoa học công nghệ có
những vướng mắc bất cập, xin nêu cụ thể bất cập
Câu 8. Theo Ông/Bà, cán bộ quản lý trong tổ chức KH&CN cần am hiểu
những vấn đề gì sau đây ngoài chuyên môn hoạt động của tổ chức:
1. Quản trị tổ chức
2. Quản lý tài chính
3. Khác (vui lòng ghi rõ):..
Câu 9. Ông/Bà đánh giá như nào về thu nhập của cán bộ viên chức trong đơn
vị mình
1. Cao 2. Trung bình 3. Thấp
Câu 10. Ông/Bà đánh giá về các định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh
phí đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà
nước hiện nay như thế nào?
1. Đầy đủ các định mức cần thiết,
2. Chưa đầy đủ các định mức cần thiết,
3. Các định mức được xây dựng hợp lý
4. Các định mức được xây dựng chưa hợp lý
Câu 11: Nếu câu trả lời trên là lựa chọn phương án 2, 4 xin vui lòng ghi rõ các
định mức cần bổ sung, các định mức chưa hợp lý là gì?
..
Câu 12. Đề tài, dự án khoa học công nghệ mà Ông/Bà tham gia hoặc do đơn vị
Ông/Bà chủ trì thực hiện theo phương thức nào?
1. Khoán chi đến sản phẩm cuối cùng
2. Khoán chi một phần
xxxix
3. Không thực hiện khoán
Câu 13. Nếu câu 12 được lựa chọn là phương án 3, xin cho biết lý do
Câu 14. Ông/Bà cho ý kiến đánh giá về chế độ thanh quyết toán kinh phí đối
với đề tài, dự án khoa học công nghệ sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước
hiện nay (bằng cách đánh dấu vào ô thích hợp: 1- (rất không hài lòng; 2- (không
hài lòng); 3- (tạm chấp nhận được); 4- (hài lòng); 5- (rất hài lòng)
Nội dung đánh giá Thang điểm
1 2 3 4 5
Kiểm soát chi của Kho bạc
Quy trình thủ tục và mức tạm ứng
Quy trình thủ tục thanh toán, quyết
toán
Câu 15. Nếu có kiến nghị về chế độ thanh quyết toán kinh phí đối với đề tài, dự
án khoa học công nghệ sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước, xin vui lòng ghi
rõ....
Câu 16. Ông/Bà cho ý kiến về việc phân bổ ngân sách cho các tổ chức khoa học
và công nghệ theo kết quả hoạt động (dựa trên kết quả đánh giá của cơ quan
có thẩm quyền hoặc một tổ chức độc lập)
1. Ủng hộ
2. Không ủng hộ
Câu 17. Anh/Chị có đề nghị gì về việc đổi mới cơ chế quản lý chi NSNN cho
hoạt động KH&CN ?
- Về cơ chế phân bổ NSNN cho hoạt động KH&CN
- Về cơ chế quản lý sử dụng kinh phí NSNN cho nhiệm vụ KH&CN
- Về cơ chế tự chủ cho tổ chức KH&CN
Câu 18: Nếu có thêm bất kỳ ý kiến nào khác bổ sung, xin Ông/Bà vui lòng ghi
rõ:
...
xl
CÂU HỎI PHỎNG VẤN SÂU
(Xin phép cho ghi âm và không công bố cụ thể danh tính)
1. Phân bổ ngân sách cho hoạt động KH&CN hiện nay ở Việt Nam được thực
hiện như nào ? Theo Ông/Bà có những bất cập gì? Nguyên nhân vì sao?
2. Ông/Bà cho ý kiến về việc thực hiện phân bổ ngân sách cho các tổ chức KHCN
theo kết quả hoạt động ?
3. Ông/Bà đánh giá về hoạt động kiểm tra, giám sát phân bổ và sử dụng ngân
sách nhà nước cho hoạt động KH&CN được thực hiện trong thời gian qua.
4. Ông/Bà cho biết vai trò của bộ KH&CN trong lập và phân bổ NSNN cho
KH&CN? Sự phối hợp giữa cơ quan tài chính, kế hoạch đầu tư, KH&CN diễn
ra như thế nào? Có vướng mắc gì và nên thay đổi như thế nào?
5. Ông/Bà cho biết cơ quan KH&CN có nắm được đầy đủ thông tin tình hình sử
dụng kinh phí cho KH&CN không? Tại sao chi đầu tư phát triển tỷ lệ giải ngân
vốn thấp? Quyết toán kinh phí sự nghiệp KH&CN thấp hơn dự toán?
6. Ông/Bà cho biết vốn đầu tư công cho KH&CN trong kế hoạch đầu tư công
trung hạn 2016-2020 là bao nhiêu? Nếu được dự báo trước nguồn lực trong
trung và dài hạn, việc phân bổ và sử dụng NSNN theo Ông/Bà/ có hiệu quả
hơn không?
7. Ông/Bà cho biết việc thực hiện định mức xây dựng, phân bổ dự toán kinh phí
và khoán chi đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân
sách nhà nước có những thuận lợi, vướng mắc khó khăn gì? Mong muốn/kỳ
vọng của Ông/Bà đối với cơ chế cơ chế sử dụng kinh phí cho nhiệm vụ
KH&CN ?
8. Với tư cách là cán bộ quản lý tổ chức KHCN, Ông/Bà thấy việc thực hiện cơ
chế tự chủ tự chịu trách nhiệm của tổ chức KHCN có những khó khăn, thuận
lợi gì? Ông/Bà có đề xuất kiến nghị gì để quá trình thực hiện cơ chế tự chủ ở
đơn vị tốt hơn?
9. Ông/Bà có thể cho biết về việc xác định, tuyển chọn giao thực hiện nhiệm vụ
khoa học công nghệ tại Bộ ngành/ địa phương của Ông/Bà?
10. Ông/Bà cho biết hoạt động đánh giá các tổ chức KHCN công lập ở Việt Nam
sẽ gặp những khó khăn vướng mắc gì?
11. Ông/Bà cho ý kiến đánh giá về cơ sở dữ liệu quốc gia về KH&CN trong việc
đáp ứng yêu cầu quản lý hiện nay?
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- luan_an_doi_moi_co_che_quan_ly_chi_ngan_sach_nha_nuoc_cho_ho.pdf