Cải thiện môi trường kinh doanh là một nhiệm vụ rất quan trọng đối với quản
lý kinh tế vĩ mô. Sự phát triển có hiệu quả và bền vững của toàn bộ nền kinh tế phụ
thuộc sự phát triển của các doanh nghiệp một cách lành mạnh.
Môi trường kinh doanh thuận lợi là những điều kiện có ảnh hưởng tích cực
tới hoạt động của các doanh nghiệp. Giúp các doanh nghiệp tránh được rủi ro kinh
doanh, phát triển ổn định và đảm bảo được sự phát triển bền vững.
Chính phủ tạo môi trường kinh doanh thuận lợi cho các doanh nghiệp sản
xuất và cung cấp hàng hóa lâu bền giá trị cao là tạo điều kiện cho các doanh nghiệp
này được sinh ra, tồn tại và phát triển. Đây cũng chính là điều kiện để mở rộng thị
trường loại hàng hóa này, thúc đẩy tiêu dùng trong nền kinh tế
195 trang |
Chia sẻ: tueminh09 | Ngày: 07/02/2022 | Lượt xem: 688 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Hành vi mua của người tiêu dùng Việt Nam đối với hàng hóa lâu bền giá trị cao: Nghiên cứu trường hợp mua ô tô gia đình, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hình
thành các khu công nghiệp sản xuất linh kiện, phụ tùng, nguyên vật liệu cho các
ngành sản xuất hàng hóa hóa lâu bền giá trị cao theo từng lĩnh vực và tránh đầu tư
trùng lặp và thuận lợi trong các khâu logictic.
- Đẩy mạnh cổ phần hóa các doanh nghiệp Nhà nước trong lĩnh vực sản xuất
hàng hóa giá trị cao nhằm để nâng cao tính tự chủ, năng động trong sản xuất kinh
doanh của các doanh nghiệp này và thu hút vốn đầu tư từ các thành phần kinh tế khác.
- Khuyến khích các hình thức đầu tư, chuyển giao công nghệ bằng việc điều
tiết thị trường, xây dựng hạ tầng mặt bằng, nhà xưởng để phát triển sản xuất kinh
doanh, phát triển công nghiệp của doanh nghiệp trong nước và tận dụng các nguồn
đầu tư nuớc ngoài tại nhằm nâng cao tỷ lệ sản xuất nội địa hóa.
Thứ hai, cần xem xét, điều chỉnh chính sách bảo hộ phù hợp ngành sản xuất
hàng hóa lâu bền giá trị cao.
Ngành công nghiệp sản xuất hàng hóa lâu bền giá trị cao ở Việt Nam đặc biệt
là công nghiệp ô tô hiện tại đang có mức độ bảo hộ rất cao. Chính sách bảo hộ này
cần nhanh chóng được xem xét, vạch ra lộ trình rõ ràng và điều chỉnh một cách hợp
lý nhất. Cụ thể như sau:
- Đưa ra chính sách hỗ trợ sản xuất trong nước phù hợp với tiến trình hội
nhập kinh tế quốc tế.
- Ban hành các chỉ tiêu chuẩn kỹ thuật đối với hàng hóa lâu bền giá trị cao để
để bảo vệ lợi ích cho người tiêu dùng.
- Thực hiện tốt công tác chống buôn lậu và gian lận thương mại.
- Hỗ trợ các doanh nghiệp trong hoạt động xúc tiến thương mại trong nước
và quốc tế.
- Thu hẹp dần mức độ bảo hộ cho sản xuất trong nước, nới lỏng thuế suất và
các biện pháp bảo hộ sản xuất để các doanh nghiệp trong nước phải có sức ép đối
mặt với cạnh tranh. Từ đó tìm hướng nâng cao chất lượng hàng hóa, đổi mới công
nghệ... để có thể tồn tại trên thị trường.
144
Để làm được các điều trên, trước tiên cần phải xây dựng được mối quan hệ
chặt chẽ giữa Chính phủ và doanh nghiệp. Thiết lập các kênh phản hồi trực tiếp
giữa các nhà sản xuất và các nhà hoạch định chính sách, mối quan hệ giữa hai bên
phải được thiết lập mang tính xây dựng nhìn về tương lai. Sở dĩ cần phải vậy vì
hàng hóa lâu bền giá trị cao luôn mang lại mức doanh thu lớn, hơn nữa Chính phủ
cũng nhìn nhận ngành công nghiệp sản xuất hàng hóa lâu bền giá trị cao là ngành
công nghiệp có thể đẩy nhanh tăng trưởng GDP, việc thiết lập kênh thông tin và xây
dựng mối quan hệ giữa Chính phủ và doanh nghiệp giúp cho Chính phủ có những
giải pháp thích hợp và kịp thời trước những khó khăn có thể xảy ra vởi ngành công
nghiệp này, đồng thời cũng giúp cho doanh nghiệp hoạch định kịp thời đường lối,
chiến lược phát triển kinh doanh của mình để đạt hiệu quả tốt. Trên nền tảng là quy
hoạch phát triển ngành công nghiệp sản xuất hàng hóa lâu bền giá trị cao theo định
hướng của Chính phủ, các giải pháp phát triển cần phải được thực hiện nghiêm ngặt
và có khoa học nhằm hạn chế tối đa những mâu thuẫn để phát huy được hết hiệu
quả của nó. Các cơ quan ở trung ương và địa phương và các cơ quan thực hiện
chính sách cần thống nhất với nhau, tránh tình trạng chồng chéo không đồng bộ.
Cần phải hoàn chỉnh hệ thống pháp luật liên quan đến các hoạt động xuất nhập khẩu
bao gồm các quy định về hoạt động của các cơ quan hải quan, cơ quan thuế, cơ
quan quản lý thị trường cũng như nghiên cứu xây dựng các văn bản pháp luật mới
và điều chỉnh bổ sung những văn bản cũ không còn phù hợp với thực tế. Cần
nghiêm khắc xử lý những trường hợp buôn lậu và gian lận thương mại trong sản
xuất và kinh doanh, trước hết cần phải kiên quyết với những hành vi tiêu cực, tiếp
tay cho các hoạt động phi pháp, đồng thời phải có chế độ khuyến khích xứng đáng
về mặt vật chất và động viên tinh thần cho các cán bộ, nhân viên trực tiếp tham gia
xử lý buôn lậu và gian lận thương mại, ngoài ra cũng phải nâng cao trình độ của đội
ngũ này, rèn luyện phẩm chất, đạo đức và kỹ năng để sẵn sàng đối phó với mọi tình
huống xấu có thể xảy ra. Việc thực hiện tốt công tác chống buôn lậu và gian lận
thương mại sẽ tạo ra môi trường cạnh tranh bình đẳng giữa các doanh nghiệp, tạo
điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh đạt kết quả tốt. Đồng
thời với đó, việc giảm mức bảo hộ cũng sẽ có ảnh hưởng tốt tới cạnh tranh thị
145
trường, tránh được tình trạng buôn lậu và gian lận thương mại và là động lực để
doanh nghiệp vươn lên đứng vững trên đôi chân của mình.
Thứ ba, hỗ trợ xây dựng và phát triền ngành công nghiệp phụ trợ
Theo quyết định số 34/2007/QĐ-BCN của Bộ Công thương ngày 31 tháng 7
năm 2007 về việc “Phê duyệt Quy hoạch phát triển công nghiệp hỗ trợ đến năm
2010, tầm nhìn đến năm 2020”, quan điểm phát triển chung công nghiệp phụ trợ
nêu rõ:
“Công nghiệp phụ trợ là động lực chính thúc đẩy sự nghiệp công nghiệp hóa
hiện đại hóa đất nước trong giai đoạn đến năm 2020. Vì vậy cần phải được chú ý
phát triển. Việc phát triển công nghiệp phụ trợ phải được thực hiện dựa trên cơ sở
chọn lựa các ngành có lợi thế so sánh của Việt Nam và phù hợp với phân công lao
động quốc tế, dựa trên huy động nguồn lực của mọi thành phần kinh tế, đặc biệt là
các đối tác là các tập đoàn và công ty nước ngoài”
Đề làm được điều đó, cần phải:
- Nhà nước phải xây dựng các cơ chế hoạt động để các doanh nghiệp vừa và
nhỏ có thể dễ dàng tiếp cận được với nguồn vốn vay dài hạn cho đầu tư phát triển
nhằm nâng cao khả năng phát triển và sức cạnh tranh của các doanh nghiệp này.
- Xây dựng các quỹ mang tính chất hỗ trợ phát triển công nghiệp (như quỹ
khuyến công, quỹ hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ) để thu hút mọi nguồn vốn đầu
tư và chia sẻ rủi ro cho các doanh nghiệp trong nghiên cứu và phát triển hàng hóa
hỗ trợ.
- Ưu đãi cho các Công ty nước ngoài có dự án đầu tư chuyển giao công nghệ
cao, công nghệ chính xác như chế tạo khuôn mẫu, gia công cơ khí chính xác xử lý
bề mặt,...
- Tiếp tục loại bỏ những trở ngại về pháp luật và chính sách đối với việc
chuyển giao công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam để thu hút các cán bộ kỹ thuật,
các nhà khoa học và những người điều hành kinh doanh nước ngoài đến làm việc.
4.3.1.3 Điều kiện thực hiện giải pháp
Thứ nhất, Chính phủ cần xây dựng một môi trường đầu tư tốt. Bằng những
chính sách khắc phục khó khăn, hạn chế, tạo điều kiện để các nhà đầu tư trong và
ngoài nước thấy được lợi ích đầu tư, không gặp phải rủi ro đầu tư, giải pháp thu hút
146
đầu tư cho phát triển ngành công nghiệp sản xuất hàng hóa lâu bền giá trị cao ở Việt
Nam mới thực sự hiệu quả. Bởi đây là ngành công nghiệp đòi hỏi vốn đầu tư rất
lớn, chỉ có thể thực hiện bởi những nhà đầu tư có tiềm lực tài chính mạnh. Họ luôn
có rất nhiều sự lựa chọn nên môi trường đầu tư tốt chính là nền tảng để Việt Nam có
thể cạnh tranh trong thu hút đầu tư.
Thứ hai, các doanh nghiệp sản xuất hàng hóa lâu bền giá trị cao trong nước
đã đạt đến một trình độ phát triển nhất định. Để giảm bớt mức độ bảo hộ, tăng
cường sự cạnh tranh thì các doanh nghiệp sản xuất trong nước buộc phải có một vị
trí trên thị trường. Họ phải biết tận dụng lợi thế so sánh của mình, kế thừa sự phát
triển khoa học công nghệ hiện đại của thế giới để nâng cao chất lượng hàng hóa và
năng suất lao động để có thể sản xuất những hàng hóa chất lượng cao nhưng giá cả
phù hợp với điều kiện kinh tế của người tiêu dùng trong nước.
Thứ ba, thực hiện chính sách ổn định kinh tế vĩ mô, ổn định thuế suất và các
chính sách đầu tư. Có như vậy, các doanh nghiệp mới yên tâm đầu tư sản xuất hàng
hóa lâu bền giá trị cao mà không gặp phải những rủi ro bất ổn do môi trường pháp
lý thường xuyên thay đổi.
4.3.2 Tạo môi trường kinh doanh lành mạnh cho các doanh nghiệp sản
xuất và cung cấp hàng hóa lâu bền giá trị cao
4.3.2.1 Mục tiêu của giải pháp
Cải thiện môi trường kinh doanh là một nhiệm vụ rất quan trọng đối với quản
lý kinh tế vĩ mô. Sự phát triển có hiệu quả và bền vững của toàn bộ nền kinh tế phụ
thuộc sự phát triển của các doanh nghiệp một cách lành mạnh.
Môi trường kinh doanh thuận lợi là những điều kiện có ảnh hưởng tích cực
tới hoạt động của các doanh nghiệp. Giúp các doanh nghiệp tránh được rủi ro kinh
doanh, phát triển ổn định và đảm bảo được sự phát triển bền vững.
Chính phủ tạo môi trường kinh doanh thuận lợi cho các doanh nghiệp sản
xuất và cung cấp hàng hóa lâu bền giá trị cao là tạo điều kiện cho các doanh nghiệp
này được sinh ra, tồn tại và phát triển. Đây cũng chính là điều kiện để mở rộng thị
trường loại hàng hóa này, thúc đẩy tiêu dùng trong nền kinh tế.
4.3.2.2 Nội dung của giải pháp
Thứ nhất, xây dựng hệ thống luật pháp kinh doanh hoàn chỉnh nhằm tạo hành
lang pháp lý cho các doanh nghiệp kinh doanh nói chung và kinh doanh hàng lâu
147
bền giá trị cao nói riêng có điều kiện để phát triển kinh doanh theo triết lý marketing
xã hội coi trọng lợi ích của khách hàng và lợi ích chung của toàn xã hội nói chung.
Hệ thống pháp lý ổn định và đồng bộ, có độ bao phủ cao là cơ sở tạo niềm tin cho
doanh nghiệp, loại bỏ rủi ro và tạo điều kiện để doanh nghiệp xây dựng những chiến
lược phát triển dài hạn trong kinh doanh.
Thứ hai, xây dựng hệ thống tiêu chuẩn chất lượng và cơ chế kiểm soát để
loại bỏ hàng giả hàng nhái, hàng kém chất lượng. Thực hiện quản lý chặt chẽ và xử
lý nghiêm minh, kịp thời các vấn đề của thị trường, đặc biệt là những vi phạm vệ
sinh, an toàn khi sử dụng. Điều này giúp cho thị trường không chỉ trở nên an toàn
đối với người tiêu dùng mà còn an toàn với cả các doanh nghiệp.
Thứ ba, tạo lập môi trường cạnh tranh bình đẳng cho các doanh nghiệp. Theo
đó, Chính phủ chỉ đạo các Bộ, cơ quan Trung ương và địa phương triển khai có hiệu
quả luật pháp nhằm tạo lập môi trường cạnh tranh bình đẳng. Tất cả mọi doanh
nghiệp trong và ngoài nước đều được đối xử bình đẳng với nhau, cùng hưởng lợi
ích và chịu những trách nhiệm như nhau trong nền kinh tế. Đặc biệt, kiểm soát
và xử lý chặt chẽ các trường hợp sử dụng các thủ đoạn xấu để loại bỏ đối thủ
cạnh tranh.
Thứ tư, đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, cải thiện môi trường đầu tư,
kinh doanh, hoàn thiện hệ thống pháp luật nhằm đơn giản hóa thủ tục hành chính
theo các mục tiêu đặt ra. Nâng cao nhận thức cán bộ và các biện pháp thực hiện
nhiệm vụ cải cách hành chính, hướng đến nền hành chính phục vụ hỗ kinh doanh và
hoàn thiện thể chế cạnh tranh.
Thường xuyên rà soát và sửa đổi, bổ sung, cắt giảm những điều kiện thủ tục
hành chính không cần thiết, không phù hợp, gây khó khăn, chậm trễ, phiền hà cho
người dân và doanh nghiệp.
Công khai đến người dân, doanh nghiệp các thủ tục hành chính, các điều kiện
đầu tư, kinh doanh, quy hoạch, hạ tầng và hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư, khai thác có
hiệu quả các khu công nghiệp, hỗ trợ các thủ tục đầu tư, đất đai, xây dựng.
Thực hiện kiểm tra, giám sát thủ tục đăng ký doanh nghiệp, thủ tục đầu
tư. Xử lý nghiêm những cán bộ có hành vi nhũng nhiễu, tiêu cực về các thủ tục
hành chính.
148
4.3.2.3 Điều kiện thực hiện giải pháp
Thứ nhất, phải có sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan Bộ, Ban, ngành
trong việc giải quyết các hạn chế, hướng tới cải thiện môi trường kinh doanh cho
các doanh nghiệp.
Thứ hai, việc thực hiện cải thiện môi trường kinh doanh phải được thực hiện
đồng bộ từ Trung ương tới địa phương, được quán triệt tới hết các cơ quan, đoàn thể
có liên quan trong nền kinh tế.
4.3.3 Nâng cao chất lượng cơ sở hạ tầng để thúc đẩy việc sử dụng hàng hóa
lâu bền giá trị cao
4.3.3.1 Mục tiêu của giải pháp
Cơ sở hạ tầng là tất cả các công trình đường xá, đô thị mà các hoạt động kinh
tế, văn hóa, và đời sống ở đô thị đều tồn tại và phát triển trên nền tảng này. Sự phát
triển và hiện đại hoá các lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật có ảnh hưởng trực tiếp đến phát
triển của thị trường hàng hóa lâu bền giá trị cao.
Những khó khăn, bất cập của hệ thống cơ sở hạ tầng cũng gây nên tác động
lớn tới việc ra quyết định mua hàng hóa lâu bền giá trị cao tại Việt Nam. Một khi hệ
thống mạng lưới giao thông, hệ thống thông tin liên lạc, hệ thống cung cấp điện
nước sinh hoạt... được hoàn thiện thì nhu cầu sử dụng hàng hóa lâu bền giá trị cao
phục vụ cho việc nâng cao chất lượng cuộc sống người dân ngày càng tăng nhanh
trong đó có ô tô và nhiều sản phẩm tiêu thụ điện. Cơ sở hạ tầng tốt cũng đẩy mạnh
phát triển vận tải, lưu thông hàng hóa để tăng cường tiêu thụ sản phẩm. Do đó, việc
đầu tư xây dựng, nâng cấp, cải tạo cũng như xây dựng và quản lý hạ tầng kỹ thuật
sẽ góp phần nâng cao chất lượng đô thị, điểm dân cư nông thôn tạo lập được các
không gian đáp ứng hài hoà các nhu cầu sử dụng cho con người cả về vật chất và
tinh thần. Chính vì thế chúng ta cần quan tâm tới việc xây dựng, quản lý hệ thống
hạ tầng kỹ thuật.
Để tạo cơ sở cho ngành công nghiệp sản xuất hàng hóa lâu bền giá trị cao
phát triển, hệ thống cơ sở hạ tầng Việt Nam cần được xây dựng và nâng cấp theo
hướng hiện đại hóa, tương xứng với sự phát triển của kinh tế đất nước.
4.3.3.2 Nội dung giải pháp
Thứ nhất, nâng cao năng lực thiết kế, quy hoạch, xây dựng hạ tầng một cách
khoa học, có tầm nhìn xa và tổ chức lại mạng luới giao thông, cấp - thoát nước,
149
chiếu sáng cho phù hợp với hạ tầng đô thị, tối ưu về nhu cầu sử dụng của người dân
và đáp ứng được nhu cầu tiêu dùng của xã hội.
Thứ hai, cần phải có các biện pháp chặt chẽ nhằm đảm bảo việc tuân thủ quy
định bảo vệ và an toàn sử dụng hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật. Thực hiện xử phạt
nghiêm minh với những trường hợp vi phạm luật an toàn giao thông, an toàn lưới
điện, sử dụng lãng phí các nguồn năng lượng.
Thứ ba, cần phải tăng cường giáo dục, bồi dưỡng nghiệp vụ cho người dân
trong việc bảo vệ cơ sở hạ tầng kỹ thuật, Tuân thủ các quy định về chế độ sử dụng
và sự phối hợp đồng bộ giữa các loại công trình.
Thứ tư, thường xuyên kiểm tra, giám sát chất lượng cơ sở hạ tầng kỹ thuật để
kịp thời sửa chữa những hỏng hóc, thiếu sót. Thực hiện cải tạo hệ thống thông tin
liên lạc, cung cấp năng lượng, điện, nước, thay thế bằng công nghệ hiện đại.
4.3.3.3 Điều kiện thực hiện giải pháp
Thứ nhất, nền kinh tế đã có sẵn hệ thống cơ sở hạ tầng tương đối hoàn thiện
về quy mô, chất lượng.
Thứ hai, Nhà nước có chính sách xây dựng, phát triển, quy hoạch hệ thống
cơ sở hạ tầng đồng bộ, tạo điều kiện dễ dàng trong giao thông, vận tải, thông tin liên
lạc và tiếp cận với các nguồn năng lượng.
Thứ ba, phát huy vai trò của cộng đồng trong xây dựng và gìn giữ hệ thống
cơ sở hạ tầng kỹ thuật. Trong nền kinh tế thị trường, người dân có vai trò người tiêu
dùng, tức là vai trò khách hàng, vai trò “thượng đế”, vì vậy, người dân vừa là mục
tiêu phục vụ vừa là động lực phát triển của đô thị. Nâng cao dân trí, ý thức người
dân trong việc giữ gìn, phát triển cơ sở hạ tầng cũng là giúp họ dễ dàng tiêu dùng
các sản phẩm lâu bền giá trị cao, bảo vệ giá trị lâu dài của những hàng hóa này.
4.3.4 Đẩy mạnh hoạt động xúc tiến thương mại đối với hàng hóa lâu bền
giá trị cao
4.3.4.1 Mục tiêu của giải pháp
Theo các chuyên gia kinh tế, thành công của doanh nghiệp Việt Nam chủ yếu
là nhờ các yếu tố như giá nhân công rẻ, sự hỗ trợ tài chính của Chính phủ nhưng
đến nay những lợi thế này đang mất dần. Vì vậy, Nhà nước cần tạo sức cạnh tranh
mới cho các doanh nghiệp thông qua các hoạt động xúc tiến thương mại. Đặc biệt,
150
đối với hàng hóa lâu bền giá trị cao là loại hàng hóa mà người tiêu dùng luôn đắn đo
và mất nhiều thời gian để có thể ra quyết định mua thì là hoạt động xúc tiến thương
mại lại càng cần thiết.
4.3.4.2 Nội dung giải pháp
Thứ nhất, đổi mới cơ chế chính sách, vừa huy động được nhiều nguồn tài lực
cho xúc tiến thương mại, vừa động viên những người tâm huyết với sự nghiệp xúc
tiến thương mại đối với hàng hóa lâu bền giá trị cao. Sớm ra đời Quỹ Xúc tiến
thương mại, thay cho quỹ hỗ trợ cho xuất khẩu đã được hủy bỏ. Có như vậy, hoạt
động xúc tiến thương mại mới có thể được thực hiện một cách hệ thống và “bài
bản” để đạt được mục tiêu đặt ra là phát triển và đẩy mạnh hành vi tiêu dùng trên
thị trường.
Thứ hai, Tổ chức, phối hợp giữa các tổ chức xúc tiến thương mại của các địa
phương, các ngành hàng nhằm nâng cao hoạt động xúc tiến thương mại hỗ trợ các
doanh nghiệp cung cấp hàng lâu bền giá trị cao. Dường như những sản phẩm này
được dành cho khu vực thành thị, các khu đô thị lớn nhưng về bản chất, những hàng
hóa này giúp nâng cao mức sống người dân và là mục tiêu hướng tới của mọi người
tiêu dùng nên hoạt động xúc tiến thương mại không nên bỏ qua bất kỳ địa phương
nào và cần tạo ra một mạng lưới bền vững, lâu dài.
Thứ ba, Điều tra, khảo sát và xây dựng các dự án Trung tâm Hội chợ triển
lãm, Trung tâm tổ chức hội nghị và sự kiện, sàn giao dịch hài hòa trong quy hoạch
phát triển kinh tế - xã hội của toàn quốc cũng như của địa phương. Đây là nơi giới
thiệu hàng hóa tới người tiêu dùng và cũng là nơi cung cấp thông tin tốt để tác động
tới quyết định mua của họ. Hàng hóa lâu bền giá trị cao với đặc tính riêng của mình,
rất cần phải loại bỏ tính rủi ro, tăng cường tính trải nghiệm và nguồn thông tin tham
khảo. Vì vậy, đây là một trong những biện pháp có thể giải quyết tốt vấn đề trên.
Thứ tư, nâng cao năng lực cho các cán bộ làm công tác xúc tiến thương mại
tại trung ương và địa phương và các hiệp hội, hỗ trợ đào tạo bán hàng, và quảng bá
sản phẩm cho các doanh nghiệp.
Thứ năm, thiết lập kênh thông tin chung cho toàn ngành sản xuất hàng hóa
lâu bền giá trị cao, giúp cho doanh nghiệp nắm bắt thông tin về thị trường để xúc
tiến các hoạt động sản xuất và kinh doanh của mình phù hợp. Cần xây dựng một hệ
151
thống cơ sở dữ liệu đầy đủ về các doanh nghiệp sản xuất, cung ứng phụ kiện trong
nước để tạo nên kênh thông tin hữu ích cho các doanh nghiệp khác. Kênh thông tin
chung cho toàn ngành chính là giải pháp hữu ích để doanh nghiệp tìm kiếm đầu ra
cho hàng hóa của mình.
Đối với việc tổ chức kênh thông tin về thị trường hàng hóa lâu bền giá trị cao
phục vụ cho doanh nghiệp, Bộ Công thương thể thông qua trang web của mình để
giới thiệu về loại hàng hóa này và giới thiệu các nhà cung cấp chính những mặt
hàng lâu bền giá trị cao chủ yếu. Bên cạnh đó các hiệp hội ngành hàng như Hiệp hội
ô tô Việt Nam, hiệp hội vàng bạc, đá quý Việt Nam, hiệp hội bất động sản cũng
cần công bố những thông tin cụ thể và cập nhật để hỗ trợ cho các doanh nghiệp,
người tiêu dùng trong việc tìm kiếm thông tin.
Thứ sáu, các hoạt động xúc tiến thương mại cũng có tác động tới các doanh
nghiệp trong việc tạo điều kiện cho họ tìm hiểu thị trường, nắm bắt nhu cầu, thị hiếu
hiện tại và tương lai để có thể liên tục cải tiến hàng hóa, đáp ứng yêu cầu thị trường.
Thứ bảy, Qua hoạt động xúc tiến thương mại cũng góp phần tuyên truyền,
giúp người tiêu dùng hiểu biết về chất lượng, công năng hàng hóa và đóng góp vào
quá trình hoàn thiện sản phẩm tốt hơn nữa khi đưa ra thị trường.
4.3.4.3 Điều kiện thực hiện giải pháp
Để việc thực hiện giải pháp trên có hiệu quả cao, cần phải có những điều
kiện sau:
Thứ nhất, các địa phương đều quán triệt được vai trò của xúc tiến thương mại
đối với việc phát triển thị trường hàng hóa lâu bền giá trị cao.
Thứ hai, các doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh hàng hóa lâu bền giá trị
cao phải cùng tham gia và thúc đẩy hoạt động xúc tiến thương mại của địa phương
Thứ ba, khi thực hiện chương trình xúc tiến thương mại cần phải có kế hoạch
cụ thể về phương thức triển khai; thời gian, tiến độ triển khai; nguồn nhân lực, tài
chính và cơ sở vật chất kỹ thuật và thực hiện đồng bộ.
152
KẾT LUẬN
Xu hướng tiêu dùng hàng hóa lâu bền giá trị cao ở Việt Nam đang tăng lên
và nó đóng góp lớn trong sự tăng trưởng GDP cũng như nâng cao mức sống người
dân. Tuy nhiên, cho đến nay, còn ít những nghiên cứu về hàng hóa lâu bền giá trị
cao nói chung và ở Việt Nam nói riêng.
Hàng hóa lâu bền giá trị cao có những đặc tính riêng, có đặc điểm thị trường
riêng và vì thế hành vi tiêu dùng chúng cũng rất khác biệt so với những loại hàng
hóa khác trên thị trường. Hành vi mua của người tiêu dùng hàng hóa lâu bền giá trị
cao chịu ảnh hưởng bởi nhiều nhân tố khác nhau. Vì vậy, việc nghiên cứu hành vi
mua của người tiêu dùng và xu hướng tiêu dùng hàng hóa lâu bền giá trị cao không
những rất cần thiết trong việc thúc đẩy bán hàng của các doanh nghiệp sản xuất và
cung cấp hàng hóa này trong nền kinh tế mà còn tạo điều kiện cho người tiêu dùng
mở rộng nhu cầu, tiếp cận dễ dàng hơn để có nhiều thông tin trong việc sử dụng
hàng hóa và nâng cao mức sống.
Với những nghiên cứu ở trên, luận án có thể rút ra kết luận sau:
Thứ nhất, trên cơ sở khẳng định những kế thừa có chọn lọc các thành quả
nghiên cứu đã có, luận án đã phân tích những đề tài đã nghiên cứu về cùng lĩnh
vực ở trong và ngoài nước, từ đó rút ra được những nhân tố ảnh hưởng riêng đối
với thị trường hàng hóa lâu bền và những khoảng trống còn chưa được nghiên cứu,
tổng hợp. Đây là cơ sở để luận án nghiên cứu và đưa ra những đóng góp về hành vi
mua của người tiêu dùng đối với hàng hóa lâu bền giá trị cao.
Thứ hai, để làm rõ hơn hành vi mua của người tiêu dùng đối với hàng hóa
lâu bền giá trị cao, luận án đã phân tích hành vi mua trên một thị trường cụ thể là
thị trường ô tô tại Việt Nam bằng các số liệu thứ cấp và sơ cấp. Việc khảo sát thực
trạng cho thấy, hành vi tiêu dùng ô tô của người Việt Nam chịu ảnh hưởng của
nhiều yếu tố đặc thù. Việc tổng hợp các lý thuyết về hành vi mua của người
tiêu dùng đã giúp luận án đưa ra 8 biến độc lập nhằm xây dựng mô hình nghiên
cứu hồi quy tuyến tính. Để khẳng định mức độ tin cậy của các số liệu, luận án
153
thực hiện một loạt các kiểm định thông qua việc sử dụng phần mềm thống kê
SPSS 16.0 như kiểm định giả thuyết Cronbach’s Anpha, phân tích nhân tố
EFA và kiểm định mô hình. Từ đó, luận án đánh giá mức độ ảnh hưởng thực tế
của từng nhân tố tới hành vi mua ô tô của người tiêu dùng Việt Nam bằng
phương pháp định lượng.
Thứ ba, trên cơ sở tìm hiểu lý luận, khảo sát thực trạng và tìm ra xu hướng
hành vi mua của người tiêu dùng Việt Nam đối với hàng hóa lâu bền giá trị cao,
luận án đã đưa ra một số khuyến nghị giải pháp cơ đối với cả các cơ quan quản lý
Nhà nước và các doanh nghiệp nhằm thúc đẩy hành vi mua của người tiêu dùng.
Do những hạn chế về kinh nghiệm và điều kiện nghiên cứu nên kết quả
nghiên cứu của tác giả chắc chắn không thể tránh khỏi những khiếm khuyết nhất
định. Việc điều tra nghiên cứu chỉ có trong một phạm vi hẹp. Bên cạnh đó, những
giải pháp đưa ra mới chỉ giải quyết một số những vấn đề dựa trên những giả thuyết
về các nhân tố ảnh hưởng mà tác giả đưa ra chứ chưa giải quyết được hết những
vấn đề thực tế. Những giải pháp nêu ra cho dù đã được khảo nghiệm về tính cấp
thiết và khả thi của nó, nhưng thực tiễn mới chính là thước đo của chân lý.
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ
ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN
1. Nguyễn Thành Nam (2013), "Phân tích mô hình lý thuyết hành vi tiêu dùng sản
phẩm lâu bền có giá trị", Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương.
2. Nguyễn Thành Nam (2014), Vai trò của marketing quan hệ trong thúc đẩy bán
hàng của doanh nghiệp nhỏ và siêu nhỏ ở Việt Nam, Kỷ yếu hội thảo khoa học
quốc gia: Marketing quan hệ của các doanh nghiệp nhỏ và siêu nhỏ tại Việt Nam.
3. Nguyễn Thành Nam (2015), "Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hành vi người
tiêu dùng ô tô ở các đô thị lớn tại Việt Nam", Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương.
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Ajzen và Icek (1991), "The Theory of Planned Behavior", Organizational
Behavior and Human Decision Process. 50(No.2), tr. 179-211.
2. AMA Dictionary n.d. Consumer Behavior Defition, American Marketing
Association, Trực tuyến,
3. Ariely và Dan (2000), "Controlling the Information Flow: Effects on
Consumers' Decision Making and Preference", Journal of Consumer
Research. 27( No. 2), tr. 233-248.
4. Bearden và các cộng sự (2001), "Consumer Self-Confidence: Refinements in
Conceptualization and Measurement", Journal of Consumer Research.
28(No. 1), tr. 121-134.
5. Berndt và các cộng sự (2003), "Consumption Externality and Diffusion in
Pharmaceutical Markets: Antiulcer Drugs", The Journal of Industrial
Economics. 51 (2), tr. 243-70.
6. Berry và Steven (1994), "Estimating Discrete-Choice Models of Product
Differentiation", Rand Journal of Economics. 25 (2), tr. 242-62.
7. Copeland A và J. Stevens (2004), The substitutability of new and used
goods: highway rollers, Federal Reserve Board Working Paper.
8. Daniel C.M. và Gates R. (2004), Marketing research essentials, 4, ed, John
Wiley & Sons, Hoboken.
9. David Begg, Stanley Fisher và Rudger Dornburch ( 2012), Kinh tế học vi mô,
Thống kê, Hà Nội.
10. Del I.Hawkins, Roger J.Best và Kenneth A. Coney (1995), Consumer
behavior : implications for marketing strategy, Irwin, Chicago (USA).
11. Del I.Hawkins, Roger J.Best và Kenneth A. Coney (2004), Consumer
Behavior - Building Marketing Strategy, 9, ed, McGraw-Hill / Irwin., New
York.
12. Dube, Jean-Pierre và P. K. Chintagunta (2004), Estimating an Sku-Level
Brand Choice Model Combining Household Panel Data and Store Data,
Working Paper, Chicago.
13. Edwards W. và B. Fasolo (2001), "Decision Technology", Annual Review of
Psychology. 52, tr. 581-606.
14. Esteban S và M. Shum (2004), Durable-goods oligopoly with secondary
markets: the case of automobiles, Working Paper, Chicago.
15. Fennell và các cộng sự (2003), "The Effectiveness of Demographic and
Psychographic Variables for Explaining Brand and Product Category Use",
Quantitative Marketing and Economics. 1 (2), tr. 223-44.
16. Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc ( (2005)), Phân tích dữ liệu
nghiên cứu với SPSS, Thống Kê, Hà Nội.
17. Iiuzuka T (2004), An Empirical Analysis of Planned Obsolescence,
Vanderbilt Working Pape, USA.
18. Jacqueline Y. Luan, K. Sudhir và Bruce Norris (2004), "Dynamic Market
Structure in a Durable Goods Market: The Effect of a New Product Form",
The New York Times. 3.
19. Judith A Chevalier và Austan Goolsbee (2004), "How do consumers make
durable goods purchase decisions? Demand for college textbooks",
Quarterly Journal of Economics. 440(5), tr. 727-744.
20. Juhiam O.M.A (2008), An Empirical Investigation of the Cultural Impact on
ConsumerPerception and Attitude Towards Advertising, Doctor Thesis,
University of Huddersfield.
21. Kotler P. và Keller L.K. (2006), Marketing Management, 12, ed, Prentice
Hall, New Delhi.
22. Martin Paredes (2010), Consumer Behavior in Markets of Durable
Experience Goods, ITAM.
23. Michael R. Solomon (2007), Consumer Behavior: Buying, Having, and
Being, Upper Saddle River, 7, ed, NJ: Prentice Hall.
24. Michael Waldman (2003), "Durable Goods Theory for Real World Markets",
Journal of Economic Perspectives. 17 (1), tr. 131-154.
25. Nguyễn Bá Minh (2003), Nghiên cứu hành vi lựa chọn hàng hoá của người
tiêu dùng, Luận án tiến sĩ tâm lí học, Đại học Quốc Gia TPHCM, TP HCM.
26. Nguyễn Hải Ninh (2012), Các nhân tố ảnh hưởng đến hành vi người tiêu
dùng đối với hoạt động Mobile Marketing tại khu vực nội thành Hà Nội,
Luận án tiến sĩ kinh tế, Đại học Kinh tế quốc dân Hà Nội.
27. Nguyễn Ngọc Quang (2009), Phương pháp định tính trong nghiên cứu hành
vi người tiêu dùng Việt Nam về hàng hóa xe máy, Luận án tiến sĩ Kinh tế,
Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội.
28. Nguyễn Trung Văn (2008), Giáo trình Marketing quốc tế, Lao động.-Xã hội,
Hà Nội.
29. Nguyễn Văn Ngọc (2007), Xác định kích cỡ mẫu căn cứ vào tổng thể và sai
số, Thống kê, Hà Nội.
30. Nguyễn Viết Lâm (2009), Giáo trình Nghiên cứu Marketing, Đại học Kinh tế
quốc dân, Hà Nội.
31. Oren, Shmuel S. và Rick G. Schwartz (1988), "Diffusion of New Products in
Risk-Sensitive Markets", Journal of Forecasting. 7 (4), tr. 273-87.
32. Petrin và Amil (2002), "Quantifying the Benefits of New Products: The Case
of the Minivan", Journal of Political Economy. 110 (4), tr. 705-729.
33. Philip Kotler (1999), Principle of Marketing, 2, ed, Prentice Hall, New Deli.
34. Philip Kottler (2001), Quản trị Marketing, Thống Kê Hà Nội, tr.485- 498.
35. Robins F. (2003), The Marketing of 3G, Intel Marketing Plan.
36. Roger D. Blackwell, Paul W. Miniard và James F. Enge Thomson (2006),
Consumer Behavior, South-Western, USA.
37. Sheth, Jagdish N. và Parvatiyar Atul (1995), "Relationship Marketing in
Consumer Markets: Antecedents and Consequences", the Academy of
Marketing Science. 23, No.4, tr. 255-271.
38. Simon và Hermann (1979), "Dynamics of Price Elasticity and Brand Life
Cycles: An Empirical Study", Journal of Marketing Research. 16 (4), tr.
439-452.
39. Song Inseong và Pradeep K. Chintagunta (2003), "A Micromodel of New
Product Adoption with Heterogeneous and Forward-Looking Consumers:
Application to the Digital Camera Category", Quantitative Marketing and
Economics. 1 (4), tr. 371-407.
40. Sudhir K (2001), "Competitive Pricing Behavior in the Auto Market: A
Structural Analysis", Marketing Science. 20 (1), tr. 42-60.
41. Sullivan và Steven M. Sheffrin (2003), Economics: Principles in action,
Pearson Prentice Hall., Upper Saddle River, New Jersey 07458: , tr.302.
42. Swan P.L. (1970), "Durability of Consumption Goods", American Economic
Review. 60, tr. 884-894.
43. Tellis Gerard J. (1988), "The Price Elasticity of Selective Demand: A Meta-
Analysis of Econometric Models of Sales", Journal of Marketing Research.
25 (4), tr. 331-341.
44. Thủ tướng chính phủ (2004), "Quyết định số 177/QĐ-TTG của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển ngành công nghiệp ô tô Việt Nam
đến năm 2010, tầm nhìn tới 2020.".
45. Tổng cục hải quan (2013, 2014, 2015), Thống kê của về kim ngạch nhập
khẩu ô tô các năm.
46. Trần Minh Đạo (2009), Giáo trình Marketing căn bản, Đại học Kinh tế Quốc
dân, Hà Nội.
47. Trương Đình Chiến (2010), Quản trị Marketing, Đại học Kinh tế quốc dân,
Hà Nội.
48. Trương Đình Chiến (chủ nhiệm đề tài) (2011), Các nhân tố ảnh hưởng đến
hành vi tiêu dùng hàng hoá lâu bền của cư dân đô thị trong bối cảnh Việt
Nam trở thành nước có thu nhập trung bình, Đề tài cấp Bộ, Hà Nội.
49. VAMA (2013,2014, 2015), Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của
VAMA các năm.
50. Van Heerde và các cộng sự (2004), "The Dynamic Effect of Innovation on
Market Structure", Journal of Marketing Research. 41 (2), tr. 166-183.
51. Vũ Minh Đức và Vũ Huy Thông ( 2007), Tài liệu hành vi người tiêu dùng,
Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội.
52. Wedel Michel và các cộng sự (1999), "Discrete and Continuous
Representations of Unobserved Heterogeneity in Choice Modeling",
Marketing Letters. 10 (3), tr. 219-232.
53 .,
nondurable-goods-34928.html.
54 .,
55 .,
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Bảng câu hỏi khảo sát
PHIẾU KHẢO SÁT NGƯỜI TIÊU DÙNG Ô TÔ
TẠI CÁC ĐÔ THỊ LỚN Ở VIỆT NAM
A. THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ CUỘC KHẢO SÁT
1. Cá nhân tiến hành khảo sát: NCS. Nguyễn Thành Nam
Đơn vị công tác:
Số điện thoại liên lạc:
2. Mục đích khảo sát: Chỉ dùng phục vụ cho việc nghiên cứu thực hiện Đề
tài Nghiên cứu sinh tại Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
3. Đối tượng khảo sát: những người tiêu dùng ô tô ở các đô thị lớn tại Việt
Nam như Hà Nội, TP HCM, Đà Nẵng.
4. Thời gian tiến hành khảo sát: Năm 2014.
B. THÔNG TIN CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP ĐƯỢC KHẢO SÁT
(Xin ông/bà vui lòng điền vào chỗ trống hoặc đánh dấu nhân (x) vào ô lựa
chọn được cho là phù hợp)
1. Họ và tên:
2. Địa chỉ:
3. Số điện thoại liên lạc:
4. E – mail:
5. Giới tính: Nam Nữ
4. Nhóm tuổi: 18-24 25-34 35-44 45-54
>55
5. Nghề nghiệp: Nghề nghiệp của ông/bà hiện nay là gì:
Cán bộ quản lý Kinh doanh Nhân viên, công chức
Kỹ sư, bác sĩ, giáo viên Lao động thủ công Văn hóa, nghệ thuật
6. Trình độ học vấn:
Phổ thông Trung cấp Cao đẳng
Đại học Trên đại học
7. Thu nhập một tháng của toàn bộ gia đình ông/ bà là:
40 triệu
C. NỘI DUNG KHẢO SÁT
1. Khảo sát về các nhân tố ảnh hưởng tới hành vi mua xe ô tô của người
tiêu dùng
1.1. Ông/bà đánh giá như thế nào về tính rủi ro ảnh hưởng tới hành vi
mua xe ô tô
Ông/bà vui lòng cho biết mức độ đồng ý với các nhận định dưới đây theo
thang điểm từ 1 đến 5: 1 = hoàn toàn không đồng ý, 2 = không đồng ý, 3 = Trung
lập, không có ý kiến, 4 = đồng ý, 5 = hoàn toàn đồng ý.
STT Nội dung
Điểm số đánh giá (1-5)
1 2 3 4 5
1.1
Việc bỏ một khoản tiền lớn để mua ô tô mà không
biết có mang lại sự thỏa mãn không ảnh hưởng tới
hành vi tiêu dùng.
1.2
Sự “mất giá” khi bán lại ô tô ảnh hưởng tới hành
vi tiêu dùng
1.3
Việc phức tạp khi đặt hàng và mua ô tô ảnh
hưởng tới hành vi tiêu dùng
1.4
Các thủ tục phức tạp và chi phí cao cho việc sử
dụng ô tô ảnh hưởng tới hành vi tiêu dùng.
1.5
Sự thay đổi quy định của chính phủ về việc bán
và sử dụng ô tô ảnh hưởng tới hành vi tiêu dùng
1.6
Điều kiện cơ sở hạ tầng giao thông ảnh hưởng tới
hành vi mua xe.
1.2. Ông/bà đánh giá như thế nào về tính trải nghiệm ảnh hưởng tới
hành vi mua xe ô tô
Ông/bà vui lòng cho biết mức độ đồng ý với các nhận định dưới đây theo
thang điểm từ 1 đến 5: 1 = hoàn toàn không đồng ý, 2 = không đồng ý, 3 = Trung
lập, không có ý kiến, 4 = đồng ý, 5 = hoàn toàn đồng ý.
STT Nội dung
Điểm số đánh giá (1-5)
1 2 3 4 5
2.1
Trải nghiệm của việc từng mua xe ô tô ảnh
hưởng tới hành vi mua hàng
2.2
Trải nghiệm của việc từng sử dụng xe ô tô ảnh
hưởng tới hành vi mua hàng
2.3
Những trải nghiệm về các thuộc tính khác nhau
của xe ô tô ảnh hưởng tới hành vi mua hàng
1.3. Ông/bà đánh giá như thế nào về văn hóa và quan niệm xã hội ảnh
hưởng tới hành vi mua xe ô tô
Ông/bà vui lòng cho biết mức độ đồng ý với các nhận định dưới đây theo
thang điểm từ 1 đến 5: 1 = hoàn toàn không đồng ý, 2 = không đồng ý, 3 = Trung
lập, không có ý kiến, 4 = đồng ý, 5 = hoàn toàn đồng ý.
STT Nội dung
Điểm số đánh giá (1-5)
1 2 3 4 5
3.1
Quan niệm xe ô tô làm cải thiện cuộc sống của
con người sẽ ảnh hưởng tới hành vi mua hàng
3.2
Quan niệm sở hữu xe ô tô khẳng định địa vị xã
hội cao ảnh hưởng tới hành vi mua hàng
3.3
Quan niệm sở hữu xe ô tô khẳng định thu nhập
ảnh hưởng tới hành vi mua hàng
1.4 Ông/bà đánh giá như thế nào về nhóm tham khảo ảnh hưởng tới
hành vi mua xe ô tô
Ông/bà vui lòng cho biết mức độ đồng ý với các nhận định dưới đây theo
thang điểm từ 1 đến 5: 1 = hoàn toàn không đồng ý, 2 = không đồng ý, 3 = Trung
lập, không có ý kiến, 4 = đồng ý, 5 = hoàn toàn đồng ý.
STT Nội dung
Điểm số đánh giá (1-5)
1 2 3 4 5
4.1
Ý kiến của người thân về việc sở hữu xe ô tô
ảnh hưởng tới hành vi mua hàng
4.2
Việc tham khảo kinh nghiệm sử dụng xe của
những người xung quanh ảnh hưởng tới hành
vi mua hàng
4.3
Việc tham khảo những đánh giá của người đã
sử dụng xe ô tô trên các phương tiện thông tin
đại chúng ảnh hưởng tới hành vi mua hàng
4.4
Việc tham khảo giới thiệu về xe ô tô của các
hãng ảnh hưởng tới hành vi mua hàng
1.5 Ông/bà đánh giá như thế nào về thương hiệu ảnh hưởng tới hành vi
mua xe ô tô
Ông/bà vui lòng cho biết mức độ đồng ý với các nhận định dưới đây theo
thang điểm từ 1 đến 5: 1 = hoàn toàn không đồng ý, 2 = không đồng ý, 3 = Trung
lập, không có ý kiến, 4 = đồng ý, 5 = hoàn toàn đồng ý.
TT Nội dung
Điểm số đánh giá (1-5)
1 2 3 4 5
5.1
Thương hiệu của xe cho biết đẳng cấp của người sử
dụng
5.2
Thương hiệu của xe cho biết giới hạn của việc sử
dụng
TT Nội dung
Điểm số đánh giá (1-5)
1 2 3 4 5
5.3 Thương hiệu của xe cho biết độ bền của hàng hóa
5.4
Mức độ quen thuộc của thương hiệu xe ảnh hưởng
tới hành vi mua xe
1.6 Ông/bà đánh giá như thế nào về nhu cầu và động cơ tiêu dùng ảnh
hưởng tới hành vi mua xe ô tô
Ông/bà vui lòng cho biết mức độ đồng ý với các nhận định dưới đây theo
thang điểm từ 1 đến 5: 1 = hoàn toàn không đồng ý, 2 = không đồng ý, 3 = Trung
lập, không có ý kiến, 4 = đồng ý, 5 = hoàn toàn đồng ý.
STT Nội dung
Điểm số đánh giá (1-5)
1 2 3 4 5
6.1
Nhu cầu thể hiện đẳng cấp ảnh hưởng tới hành
vi mua xe ô tô
6.2
Nhu cầu thích sưu tập xe ô tô ảnh hưởng tới hành
vi mua xe
6.3
Nhu cầu mở rộng khả năng di chuyển ảnh hưởng
tới hành vi mua xe
6.4
Nhu cầu tăng tính an toàn cho việc di chuyển
ảnh hưởng tới hành vi mua xe
6.5
Nhu cầu phục vụ cho công việc ảnh hưởng tới
hành vi mua xe
1.7 Ông/bà đánh giá như thế nào về đặc tính hàng hóa ảnh hưởng tới
hành vi mua ô tô
Ông/bà vui lòng cho biết mức độ đồng ý với các nhận định dưới đây theo
thang điểm từ 1 đến 5: 1 = hoàn toàn không đồng ý, 2 = không đồng ý, 3 = Trung
lập, không có ý kiến, 4 = đồng ý, 5 = hoàn toàn đồng ý.
STT Nội dung
Điểm số đánh giá (1-5)
1 2 3 4 5
7.1
Đặc điểm về dung tích xi lanh ảnh hưởng tới
hành vi mua xe
7.2
Đặc điểm về số chỗ ngồi của ô tô ảnh hưởng tới
hành vi mua xe
7.3
Đặc điểm về kiểu dáng của xe ảnh hưởng tới
hành vi mua xe
7.4
Đặc điểm về màu sắc của xe ảnh hưởng tới hành
vi mua xe
7.5
Đặc điểm về những phụ kiện, tính năng đi kèm
ảnh hưởng tới hành vi mua xe
7.6
Đặc điểm về độ an toàn ảnh hưởng tới hành vi
mua xe
7.7
Đặc điểm về sự thoải mái khi sử dụng ảnh
hưởng tới hành vi mua xe
7.8
Việc sử dụng công nghệ mới ảnh hưởng tới hành
vi mua xe
7.9
Chế độ bảo hành và hậu mãi của hàng hóa ảnh
hưởng tới hành vi mua xe
1.8 Ông/bà đánh giá như thế nào về tính kinh tế ảnh hưởng tới hành vi
mua ô tô
Ông/bà vui lòng cho biết mức độ đồng ý với các nhận định dưới đây theo
thang điểm từ 1 đến 5: 1 = hoàn toàn không đồng ý, 2 = không đồng ý, 3 = Trung
lập, không có ý kiến, 4 = đồng ý, 5 = hoàn toàn đồng ý.
STT Nội dung Điểm số đánh giá (1-5) 1 2 3 4 5
8.1 Giá cả ảnh hưởng tới hành vi mua xe
8.2 Thu nhập ảnh hưởng tới hành vi mua xe
8.3
Chương trình khuyến mại của các hãng ảnh
hưởng tới hành vi mua xe
8.4
Những dự đoán của thị trường ảnh hưởng tới
hành vi mua xe
8.5
Sự tồn tại của thị trường hàng cũ ảnh hưởng tới
hành vi mua xe
8.6
Sự cạnh tranh của các hãng ảnh hưởng tới hành
vi mua xe
2. Khảo sát đánh giá về hành vi mua ô tô của người tiêu dùng Việt Nam
3.1. Ông/bà đánh giá như thế nào về hành vi mua ô tô của người tiêu
dùng Việt Nam
Ông/bà vui lòng cho biết mức độ đồng ý với các nhận định dưới đây theo
thang điểm từ 1 đến 5: 1 = hoàn toàn không đồng ý, 2 = không đồng ý, 3 = Trung
lập, không có ý kiến, 4 = đồng ý, 5 = hoàn toàn đồng ý.
STT Nội dung
Điểm số đánh giá (1-5)
1 2 3 4 5
9.1
Người tiêu dùng mất nhiều thời gian trong việc
ra quyết định mua ô tô
9.2
Người tiêu dùng phải cân nhắc rất nhiều trong
việc ra quyết định mua ô tô
9.3
Người tiêu dùng rất dễ thay đổi quyết định khi
mua ô tô
Cảm ơn sự giúp đỡ của ông/bà!
Hà Nội, ngày.tháng .năm 2014
Người trả lời Phiếu khảo sát
Phụ lục 2: Thống kê mô tả về các biến nhân khẩu học
Gioi_tinh
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Nam 243 54.0 54.0 54.0
Nu 207 46.0 46.0 100.0
Total 450 100.0 100.0
Thu_nhap
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Duoi 10 trieu 142 31.6 31.6 31.6
10-20 trieu 107 23.8 23.8 55.3
20-40 trieu 124 27.6 27.6 82.9
tren 40 trieu 77 17.1 17.1 100.0
Total 450 100.0 100.0
Nhom_tuoi
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid 18-24 92 20.4 20.4 20.4
25-34 83 18.4 18.4 38.9
35-44 144 32.0 32.0 70.9
45-54 99 22.0 22.0 92.9
>54 32 7.1 7.1 100.0
Total 450 100.0 100.0
Nghe_nghiep
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Can bo quan ly 61 13.6 13.6 13.6
Kinh doanh 102 22.7 22.7 36.2
Vien chuc 68 15.1 15.1 51.3
Ky su, bac si 101 22.4 22.4 73.8
Lao dong thu cong 79 17.6 17.6 91.3
Van hoa nghe thuat 39 8.7 8.7 100.0
Total 450 100.0 100.0
Hoc_van
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Pho thong 75 16.7 16.7 16.7
Trung cap 62 13.8 13.8 30.4
Cao dang 92 20.4 20.4 50.9
Dai hoc 185 41.1 41.1 92.0
Tren dai hoc 36 8.0 8.0 100.0
Total 450 100.0 100.0
Phụ lục 3: Thống kê mô tả cho biến định lượng
GET
FILE='C:\Users\DAOTH_~1\AppData\Local\Temp\DAO THU TRANG.sav'.
>Warning. Command name: GET FILE
>SPSS data file "C:\Users\DAOTH_~1\AppData\Local\Temp\DAO THU TRANG.sav" is written in a character encoding
(windows-1252) incompatible with
>the current LOCALE setting. It may not be readable. Consider changing LOCALE
>or setting UNICODE on. (DATA 1721)
DATASET NAME DataSet0 WINDOW=FRONT.
FREQUENCIES VARIABLES=RR1 RR2 RR3 RR4 RR5 RR6
/ORDER=ANALYSIS.
Frequencies
Notes
Output Created 13:38:05 ICT 12-thg 1-2015
Comments
Input Data C:\Users\DAOTH_~1\AppData\Local\Temp\
DAO THU TRANG.sav
Active Dataset DataSet1
Filter
Weight
Split File
N of Rows in Working Data
File
450
Missing Value Handling Definition of Missing User-defined missing values are treated as
missing.
Cases Used Statistics are based on all cases with valid
data.
Syntax FREQUENCIES VARIABLES=RR1 RR2
RR3 RR4 RR5 RR6
/ORDER=ANALYSIS.
Resources Processor Time 00:00:00,016
Elapsed Time 00:00:00,005
[DataSet1] C:\Users\DAOTH_~1\AppData\Local\Temp\DAO THU TRANG.sav
Statistics
RR1 RR2 RR3 RR4 RR5 RR6
N Valid 450 450 450 450 450 450
Missing 0 0 0 0 0 0
Frequency Table
RR1
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid 1 19 4,2 4,2 4,2
2 42 9,3 9,3 13,6
3 129 28,7 28,7 42,2
4 123 27,3 27,3 69,6
5 137 30,4 30,4 100,0
Total 450 100,0 100,0
RR2
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid 1 19 4,2 4,2 4,2
2 46 10,2 10,2 14,4
3 118 26,2 26,2 40,7
4 111 24,7 24,7 65,3
5 156 34,7 34,7 100,0
Total 450 100,0 100,0
RR3
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid 1 50 11,1 11,1 11,1
2 123 27,3 27,3 38,4
3 147 32,7 32,7 71,1
4 76 16,9 16,9 88,0
5 54 12,0 12,0 100,0
Total 450 100,0 100,0
RR4
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid 1 30 6,7 6,7 6,7
2 81 18,0 18,0 24,7
3 212 47,1 47,1 71,8
4 107 23,8 23,8 95,6
5 20 4,4 4,4 100,0
Total 450 100,0 100,0
RR5
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid 1 18 4,0 4,0 4,0
2 48 10,7 10,7 14,7
3 182 40,4 40,4 55,1
4 129 28,7 28,7 83,8
5 73 16,2 16,2 100,0
Total 450 100,0 100,0
RR6
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid 1 17 3,8 3,8 3,8
2 57 12,7 12,7 16,4
3 263 58,4 58,4 74,9
4 88 19,6 19,6 94,4
5 25 5,6 5,6 100,0
Total 450 100,0 100,0
TN1
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid 1 74 16,4 16,4 16,4
2 95 21,1 21,1 37,6
3 92 20,4 20,4 58,0
4 98 21,8 21,8 79,8
5 91 20,2 20,2 100,0
Total 450 100,0 100,0
TN2
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid 1 48 10,7 10,7 10,7
2 99 22,0 22,0 32,7
3 135 30,0 30,0 62,7
4 49 10,9 10,9 73,6
5 119 26,4 26,4 100,0
Total 450 100,0 100,0
TN3
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid 1 35 7,8 7,8 7,8
2 90 20,0 20,0 27,8
3 146 32,4 32,4 60,2
4 126 28,0 28,0 88,2
5 53 11,8 11,8 100,0
Total 450 100,0 100,0
QN1
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid 1 17 3,8 3,8 3,8
2 21 4,7 4,7 8,4
3 101 22,4 22,4 30,9
4 112 24,9 24,9 55,8
5 199 44,2 44,2 100,0
Total 450 100,0 100,0
QN2
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid 1 11 2,4 2,4 2,4
2 40 8,9 8,9 11,3
3 104 23,1 23,1 34,4
4 134 29,8 29,8 64,2
5 161 35,8 35,8 100,0
Total 450 100,0 100,0
QN3
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid 1 23 5,1 5,1 5,1
2 61 13,6 13,6 18,7
3 82 18,2 18,2 36,9
4 124 27,6 27,6 64,4
5 160 35,6 35,6 100,0
Total 450 100,0 100,0
TK1
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid 1 18 4,0 4,0 4,0
2 37 8,2 8,2 12,2
3 178 39,6 39,6 51,8
4 102 22,7 22,7 74,4
5 115 25,6 25,6 100,0
Total 450 100,0 100,0
TK2
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid 1 10 2,2 2,2 2,2
2 50 11,1 11,1 13,3
3 189 42,0 42,0 55,3
4 118 26,2 26,2 81,6
5 83 18,4 18,4 100,0
Total 450 100,0 100,0
TK3
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid 1 18 4,0 4,0 4,0
2 36 8,0 8,0 12,0
3 196 43,6 43,6 55,6
4 99 22,0 22,0 77,6
5 101 22,4 22,4 100,0
Total 450 100,0 100,0
TK4
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid 1 10 2,2 2,2 2,2
2 49 10,9 10,9 13,1
3 198 44,0 44,0 57,1
4 127 28,2 28,2 85,3
5 66 14,7 14,7 100,0
Total 450 100,0 100,0
TH1
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid 1 16 3,6 3,6 3,6
2 97 21,6 21,6 25,1
3 224 49,8 49,8 74,9
4 77 17,1 17,1 92,0
5 36 8,0 8,0 100,0
Total 450 100,0 100,0
TH2
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid 1 19 4,2 4,2 4,2
2 88 19,6 19,6 23,8
3 206 45,8 45,8 69,6
4 120 26,7 26,7 96,2
5 17 3,8 3,8 100,0
Total 450 100,0 100,0
TH3
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid 1 31 6,9 6,9 6,9
2 149 33,1 33,1 40,0
3 162 36,0 36,0 76,0
4 84 18,7 18,7 94,7
5 24 5,3 5,3 100,0
Total 450 100,0 100,0
TH4
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid 1 17 3,8 3,8 3,8
2 89 19,8 19,8 23,6
3 155 34,4 34,4 58,0
4 139 30,9 30,9 88,9
5 50 11,1 11,1 100,0
Total 450 100,0 100,0
NC1
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid 1 33 7,3 7,3 7,3
2 102 22,7 22,7 30,0
3 175 38,9 38,9 68,9
4 99 22,0 22,0 90,9
5 41 9,1 9,1 100,0
Total 450 100,0 100,0
NC2
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid 1 37 8,2 8,2 8,2
2 128 28,4 28,4 36,7
3 127 28,2 28,2 64,9
4 105 23,3 23,3 88,2
5 53 11,8 11,8 100,0
Total 450 100,0 100,0
NC3
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid 1 51 11,3 11,3 11,3
2 117 26,0 26,0 37,3
3 118 26,2 26,2 63,6
4 114 25,3 25,3 88,9
5 50 11,1 11,1 100,0
Total 450 100,0 100,0
NC4
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid 1 88 19,6 19,6 19,6
2 95 21,1 21,1 40,7
3 139 30,9 30,9 71,6
4 75 16,7 16,7 88,2
5 53 11,8 11,8 100,0
Total 450 100,0 100,0
NC5
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid 1 50 11,1 11,1 11,1
2 130 28,9 28,9 40,0
3 156 34,7 34,7 74,7
4 76 16,9 16,9 91,6
5 38 8,4 8,4 100,0
Total 450 100,0 100,0
DT1
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid 1 33 7,3 7,3 7,3
2 127 28,2 28,2 35,6
3 163 36,2 36,2 71,8
4 78 17,3 17,3 89,1
5 49 10,9 10,9 100,0
Total 450 100,0 100,0
DT2
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid 1 34 7,6 7,6 7,6
2 142 31,6 31,6 39,1
3 179 39,8 39,8 78,9
4 54 12,0 12,0 90,9
5 41 9,1 9,1 100,0
Total 450 100,0 100,0
DT3
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid 1 49 10,9 10,9 10,9
2 130 28,9 28,9 39,8
3 164 36,4 36,4 76,2
4 54 12,0 12,0 88,2
5 53 11,8 11,8 100,0
Total 450 100,0 100,0
DT4
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid 1 41 9,1 9,1 9,1
2 124 27,6 27,6 36,7
3 160 35,6 35,6 72,2
4 68 15,1 15,1 87,3
5 57 12,7 12,7 100,0
Total 450 100,0 100,0
DT5
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid 1 42 9,3 9,3 9,3
2 102 22,7 22,7 32,0
3 197 43,8 43,8 75,8
4 70 15,6 15,6 91,3
5 39 8,7 8,7 100,0
Total 450 100,0 100,0
DT6
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid 1 37 8,2 8,2 8,2
2 118 26,2 26,2 34,4
3 187 41,6 41,6 76,0
4 67 14,9 14,9 90,9
5 41 9,1 9,1 100,0
Total 450 100,0 100,0
DT7
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid 1 40 8,9 8,9 8,9
2 123 27,3 27,3 36,2
3 191 42,4 42,4 78,7
4 53 11,8 11,8 90,4
5 43 9,6 9,6 100,0
Total 450 100,0 100,0
DT8
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid 1 33 7,3 7,3 7,3
2 166 36,9 36,9 44,2
3 145 32,2 32,2 76,4
4 61 13,6 13,6 90,0
5 45 10,0 10,0 100,0
Total 450 100,0 100,0
DT9
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid 1 35 7,8 7,8 7,8
2 131 29,1 29,1 36,9
3 193 42,9 42,9 79,8
4 55 12,2 12,2 92,0
5 36 8,0 8,0 100,0
Total 450 100,0 100,0
KT1
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid 1 70 15,6 15,6 15,6
2 96 21,3 21,3 36,9
3 171 38,0 38,0 74,9
4 75 16,7 16,7 91,6
5 38 8,4 8,4 100,0
Total 450 100,0 100,0
KT2
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid 1 84 18,7 18,7 18,7
2 113 25,1 25,1 43,8
3 146 32,4 32,4 76,2
4 66 14,7 14,7 90,9
5 41 9,1 9,1 100,0
Total 450 100,0 100,0
KT3
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid 1 20 4,4 4,4 4,4
2 85 18,9 18,9 23,3
3 155 34,4 34,4 57,8
4 105 23,3 23,3 81,1
5 85 18,9 18,9 100,0
Total 450 100,0 100,0
KT4
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid 1 21 4,7 4,7 4,7
2 81 18,0 18,0 22,7
3 152 33,8 33,8 56,4
4 109 24,2 24,2 80,7
5 87 19,3 19,3 100,0
Total 450 100,0 100,0
KT5
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid 1 72 16,0 16,0 16,0
2 99 22,0 22,0 38,0
3 172 38,2 38,2 76,2
4 64 14,2 14,2 90,4
5 43 9,6 9,6 100,0
Total 450 100,0 100,0
KT6
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid 1 54 12,0 12,0 12,0
2 103 22,9 22,9 34,9
3 151 33,6 33,6 68,4
4 84 18,7 18,7 87,1
5 58 12,9 12,9 100,0
Total 450 100,0 100,0
QD1
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid 1 35 7,8 7,8 7,8
2 40 8,9 8,9 16,7
3 168 37,3 37,3 54,0
4 153 34,0 34,0 88,0
5 54 12,0 12,0 100,0
Total 450 100,0 100,0
QD2
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid 1 29 6,4 6,4 6,4
2 113 25,1 25,1 31,6
3 102 22,7 22,7 54,2
4 87 19,3 19,3 73,6
5 119 26,4 26,4 100,0
Total 450 100,0 100,0
QD3
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid 1 34 7,6 7,6 7,6
2 85 18,9 18,9 26,4
3 213 47,3 47,3 73,8
4 71 15,8 15,8 89,6
5 47 10,4 10,4 100,0
Total 450 100,0 100,0