Luận án Hợp tác công tư trong lĩnh vực cấp nước sạch đô thị tại Việt Nam

Mặc dù hợp tác công tư được triển khai thực hiện ở Việt Nam trong thời gian khá dài nhưng hệ thống pháp lý, cơ chế chính sách có liên quan về cơ bản còn thiếu đồng bộ còn có nhiều khoảng trống. Thực chất, các nội dung được thể hiện chủ yếu trong Nghị định 15/2015/NĐ-CP. Nghị định 15 là nghị định khung chung cho tất cả các lĩnh vực mà không quy định đối với các lĩnh vực cụ thể, mặc dù trong Nghị định giao cho các bộ, ngành cụ thể hóa các quy định trong từng lĩnh vực nhưng việc triển khai còn chậm và thiếu thống nhất. Hiện nay, mới chỉ có Bộ Giao thông, Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn đã có hướng dẫn ban đầu trong lĩnh vực hai bộ này quản lý. Các bộ, ngành khác về cơ bản chưa có hướng dẫn. Đối với lĩnh vực cấp nước sạch thuộc chức năng nhiệm vụ của Bộ Xây dựng, cho đến nay mới chỉ dừng lại ở việc nghiên cứu của Viện Nghiên cứu Kinh tế Xây dựng. Tuy nhiên, các nghiên cứu này chưa được thể hiện thành cơ chế chính sách.

pdf204 trang | Chia sẻ: tueminh09 | Ngày: 07/02/2022 | Lượt xem: 466 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Hợp tác công tư trong lĩnh vực cấp nước sạch đô thị tại Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ion 175, CIB, Hong Kong, 315–322 80. Teisman, G. R. (2002). 'Partnership Arrangements: Governmental Rhetoric or Governance Scheme?', Public Administration Review, 62(2) 81. Tiong, R. L. K. (1996), ‘CSFs in competitive tendering and negotiation model for BOT projects’, J. Constr. Eng. Manage., 122 3 , 205–211 82. Trịnh Thu Thúy và Trịnh Vân Chinh (2013), ‘Capital Mobilization of PPP for Sustainable Transport Development in Vietnam’, Proceedings of the Eastern Asia Society for Transportation Studies, Vol.9. 83. UKTI (2013). Kỷ yếu Hội thảo PPP trong lĩnh vực hạ tầng tại Phi-lip-pin, Malina. 84. United Nations Economic Commission for Europe (2007), ‘A guide to promoting good governance in public private partnerships’, Proc., Int. Conf. on Knowledge Sharing and Capacity Building on Promoting Successful Public Private Partnerships in the UNECE Region, truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2016 tại governance.pdf 85. USAID (2013), 'Tình hình thực hiện và một số định hướng sửa đổi Quyết định số 71/2010/QĐ-TTG của TTCP.' Hội thảo do Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổ chức. 86. Ủy Ban Kinh tế của Quốc hội (2013), Hình thức đối tác công tư: Kinh nghiệm quốc tế và khuôn khổ thể chế tại Việt Nam, Nhà xuất bản Trí thức 87. Vickram, C. (2009), ‘A framework for supporting counter-cyclical infrastructure public and private investment’, Columbia Economic Journal. 88. Wang, M. T. and Chou, H. Y. (2003), ‘Risk allocation and risk handling of highway projects in Taiwan’, Journal of Management in Engineering- ASCE, 19(2), pp. 60–68 89. Wong, A. (2007), ‘Lessons learned from implementing infrastructure PPPs—A view from Singapore’, Proc., Seminar jointly organized by the Department of Civil Engineering of The University of Hong Kong and Civil Division of The Hong Kong Institution of Engineers, The University of Hong Kong and The Hong Kong Institution of Engi-neers, Hong Kong. 90. World Bank (2005), World Development Report 2005. Washington DC: World Bank. 91. Xu, Y., Yang, Y., Chan, A., Yeung, J. và Cheng, H. (2011), ‘Identification and allocation of risks asociated with PPP water projects in China’, International ournal of Strategic Property Management, Vol. 15 (3) 92. Zhang, X. (2006a), ‘Factor analysis of public clients’ best-value objective in public-privately partnered infrastructure projects’, Journal of Construction Engineering Management, Vol. 132 (9), pp. 956–965 93. Zhang, X.(2005), ‘Critical success factors for public-private partner-ships in infrastructure development’, J. Constr. Eng. Manage., 131 1, 3–14 PHỤ LỤC Phụ lục 1: Tổng quan các điều kiện tiên quyết thực hiện dự án hợp tác công tư Quá trình đấu thầu minh bạch và cạnh tranh Tính thực tế về mặt kinh tế của dự án Bảo lãnh của chính phủ Sự sẵn có của thị trường tài hính Thông tin dự án và yêu cầu nhà thầu rõ ràng Sự đa dạng kinh doanh Nhóm tư nhân mạnh Quan hệ đối tác tốt Ủng hộ mạnh mẽ của chính phủ Có tham khảo người sử dụng cuối cùng chia sẻ rủi ro phù hợp Tình hình chính trị ổn định và minh bạch Xác định dự án phù hợp Quản lý hiệu quả Chuyển giao công nghệ Tổng số yếu tố Li và cộng sự (2005) x x x x 4 Jefferies 2006 x x x 3 Abdul- Rashid và cộng sự (2006) x x x x 4 Corbett và Smith (2006) x x x x x x x x x 9 Zhang 2005 x x x x x x x 7 El- Gohary và cộng sự (2006) x 1 Qiao và cộng sự (2001) x x x x x x x 7 Nijkamp và cộng sự (2002) x x 2 Jamali (2004) x x x x 4 Jefferies và cộng sự (2002) x x x 3 Tam và x x x x x x x 7 cộng sự (1994) Tiong (1996) x x x x 4 Birnie (1999) x 1 Grant (1996) x 1 Kanter (1999) x x x 3 Gentry and Fernandez (1997) x 1 Akintoye và cộng sự (2001) x 1 Tổng 7 8 4 5 3 2 7 5 6 1 3 4 4 2 1 62 Phụ lục 2: Mục tiêu phát triển triển cấp nước sạch đô thị quốc gia đến năm 2025 Chỉ tiêu Đô thị 2020 2025 Tỷ lệ bao phủ Loại IV trở lên 90% 100% Loại V 70% Tiêu chuẩn cấp nước sạch đô thị Loại IV trở lên 120 l/ng.ngđ 120 l/ng.ngđ Loại V 100 l/ng.ngđ Thời gian cấp nước sạch đô thị liên tục 24h/ngày Loại IV trở lên Các đô thị Tỷ lệ thất thoát thất thu nước sạch Loại IV trở lên ≤18% ≤15% Loại V ≤25% Nguồn: Tổng hợp từ Quyết định số 63/1998 QĐ-TTg Phụ lục 3: Giới thiệu về 4 dự án hợp tác công tư cấp nước sạch đô thị ở Việt Nam cho đến 6/2015 Dự án BOT Bình An Đây là một trong những dự án BOT đầu tiên ở thành phố Hồ Chí Minh. Công ty nước Bình An là một công ty BOT 100% vốn sở hữu nước ngoài đã được cấp giấy phép đầu tư vào ngày 15/3/1996. Mục tiêu của BOT là xây dựng - vận hành - chuyển giao nhà máy nước công suất 100.000 m3/ngày theo hình thức BOT tại đồi Bình An, tỉnh Bình Dương nhằm cung cấp nước sạch đô thị cho thành phố Hồ Chí Minh và vùng lân cận. Chủ đầu tư sẽ thực hiện dự án theo hợp đồng BOT trong vòng 20 năm được ký kết giữa Nhà nước Việt Nam và hai tập đoàn của Malaysia là: Emas Utilities Corparation (đóng góp 90% vốn); Sadec Malaysian Cosortium (đóng góp 10% số vốn còn lại). Quy mô của dự án này không lớn, tổng vốn đầu tư chỉ có 5,8 triệu $, số vốn đầu tư còn lại được huy động từ các cổ đông. Đây là dự án BOT đầu tiên tại Việt Nam nên hợp đồng BOT được ký kết trên cơ sở thương lượng giữa Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh và nhà đầu tư, không đấu thầu cạnh tranh. Nước đã xử lý được bán trên cơ sở bán buôn cho công ty cấp nước sạch đô thị thành phố Hồ Chí Minh. Tiếp theo biên bản ghi nhớ, công ty đã tiến hành nghiên cứu khả thi chi tiết đệ trình lên cơ quan đại diện của thành phố Hồ Chí Minh. Dự án đã được phê duyệt và cấp giấy phép đầu tư vào ngày 15/3/1995. Công ty BOT được thành lập và dự kiến sẽ xây dựng nhà máy trong vòng 24 tháng. Tuy nhiên việc khởi công xây dựng đã bị chậm trễ một số năm do việc thương lượng về hành lang tuyến ống, về sử dụng đất và việc tái định cư gặp khó khăn. Đất đai được thành phố Hồ Chí Minh sử dụng không thu tiền thuê đất nhưng vị trí mặt bằng lại thuộc tỉnh Sông Bé (nay thuộc Bình Dương), một tỉnh không nhận được một dịch vụ hay một lợi ích nào từ dự án BOT này. Do vậy đã mất nhiều thời gian và chi phí để trả cho việc tái định cư và GPMB, đền bù đất đai. Trong quá trình thực hiện dự án, để theo kịp tiến độ đã cam kết trong hợp đồng, ngoài phần vốn pháp định, công ty BOT phải huy động vốn vay của các cổ đông để kịp nhập thiết bị, máy móc và xây dựng, sau đó vay vốn để trả nợ cổ đông. Nhưng việc xây dựng vẫn chậm trễ 9 tháng so với kế hoạch. Công ty đã hoàn thành việc xây dựng trong thời gian 33 tháng kể từ ngày được cấp đất và đã vận hành nhà máy nước, cấp nước sạch đô thị cho thành phố Hồ Chí Minh kể từ ngày 1 tháng 8 năm 1999. Công suất cấp nước sạch đô thị hiện nay là 100.000 m3/ngày. Một trong những rủi ro về mặt tài chính đã xuất hiện trong quá trình thực hiện dự án BOT Bình An là cuộc khủng hoảng tài chính ở châu Á đã khiến cho các ngân hàng thương mại Malaysia từ chối cho dự án BOT Bình An vay tiền. Vì vậy, trong những ngày đầu năm 1998, các nhà đầu tư Malaysia đã tích cực tìm kiếm khả năng cho vay nợ từ công ty tài chính quốc tế (IFC). IFC là thành viên của tập đoàn WB. Tổ chức này có mục tiêu thúc đẩy tăng trưởng kinh tê ở các nước đang phát triển thông qua đầu tư vào khu vực tư nhân, tư vấn và hỗ trợ cho các doanh nghiệp tư nhân và CQQL nhà nước. Vì trực thuộc WB với mức tín dụng cao nên IFC có thể huy động vốn trên thị trường tài chính quốc tế với lãi suất thấp hơn nhiều so với chính các nước đang phát triển. Trong nhiều trường hợp, IFC còn đứng ra dàn xếp các khoản vay và tham gia cho vay hợp vốn cùng với các ngân hàng thương mại và tổ chức tài chính khác. BAWC đề xuất một khoản vay 25 triệu USD với kỳ hạn 7 năm, bao gồm một năm rút vốn và nửa năm ân hạn. Nợ gốc được trả đều bán niên trong vòng 5,5 năm sau thời gian ân hạn đến khi đáo hạn. Theo dự kiến mức lãi suất dự kiến là 8,5%/năm. Lãi được trả bán niên trên dư nợ. Khoản vay được đảm bảo trước nhất bởi ngân lưu từ dự án BOT và tài sản BAWC. Hơn thế nữa nhà đầu tư Malaysia là KEB, IJM và MASS cam kết bù đắp cho mọi khoản thiếu hụt tài chính trong quá trình đầu tư, vận hành, hoàn trả nợ vay. Dự án BOO Thủ Đức Tháng 12 năm 2004, UBND TP.HCM đã trao quyết định đầu tư cho công ty cổ phần BOO Thủ Đức để đầu tư và kinh doanh nhà máy nước Thủ Đức công suất 300.000m3/ngày theo hình thức Xây dựng - Sở hữu - Vận hành để cấp nước sạch đô thị cho gần 1 triệu người ở khu vực quận 2, 7, 9 và Nhà Bè. Sáu chủ đầu tư góp vốn vào công ty cổ phần Thủ Đức là Công ty Cổ phần đầu tư hạ tầng kỹ thuật thành phố Hồ Chí Minh, tổng công ty xây dựng số 1, quỹ đầu tư phát triển đô thị thành phố Hồ Chí Minh, công ty cổ phần cơ điện lạnh REE, công ty cổ phần Phát triển nhà Thủ Đức và công ty cổ phần nước và môi trường. tổng vốn của dự án là 1547 tỷ đồng, trong đó có 1047 tỷ đồng là vốn vay từ quỹ Hỗ trợ phát triển nay là Ngân hàng phát triển Việt Nam. Nhà thầu hợp đồng thiết kế, xây dựng và cung cấp thiết bị (EPC) là Huyndai Mobis của Hàn Quốc. Trong quá trình thực hiện dự án đã xảy ra vụ tranh chấp giữa Chủ đầu tư của Dự án (TWD) và nhà thầu HR (Hàn Quốc). Do tiến độ phát nước của Nhà máy BOO Thủ Đức bị chậm, phải điều chỉnh nhiều lần, tháng 8-2008, chủ đầu tư có văn bản yêu cầu Nhà thầu Hàn Quốc phải gia hạn bảo lãnh hợp đồng trước ngày 15/8/2008. Tuy nhiên nhà thầu không thực hiện nên chủ đầu tư buộc phải thông báo cắt hợp đồng và tịch thu số tiền bảo lãnh hợp đồng 5,7 triệu USD. Nhà thầu HR đã kêu cứu các cơ quan chức năng và Thanh tra Nhà nước. Sau đó Thủ tướng Nguyễn Tấn Dũng đã có văn bản chỉ đạo UBND TPHCM chỉ đạo TWD xem xét lai việc phạt chậm tiến độ, hoàn tất các công việc và thanh quyết toán giá trị khối lượng xây lắp mà HR đã làm xong. Thời điểm tranh chấp giữa Nhà thầu và chủ đầu tư Nhà thầu đã hoàn thành 91% khối lượng công việc nên mặc dù hai bên đều chưa có ý định đi đến thống nhất thì 13/5/2009, BOO Thủ Đức vẫn đi vào hoạt động giai đoạn 1 với công suất 100.000m3/ngày. Đến ngày 11/9/2009, văn phòng nhà nước đã có công văn chính thức giải quyết vụ tranh chấp: Theo Thanh tra Nhà nước, việc dự án bị chậm tiến độ và TDW đã sử dụng thẩm quyền của mình để phạt H.R là chưa thỏa đáng, vì TDW chưa xem xét kỹ đến nguyên nhân chủ quan, khách quan như: Việc TDW không thực hiện lập kế hoạch bàn giao mặt bằng cho nhà thầu, dẫn đến công tác GPMB chậm, tiến độ bàn giao mặt bằng không phù hợp với tiến độ thi công công trình, gây khó khăn trong việc tổ chức thi công và phát sinh tăng chi phí cho nhà thầu. Ngoài ra, tại thời điểm 2007 - 2008, đơn giá vật liệu tăng từ 150 - 200% do lạm phát, trong khi giá cả của hợp đồng không thay đổi trong suốt quá trình thi công đã ảnh hưởng đến năng lực của nhà thầu phụ và nhà thầu chính H.R. Việc TDW yêu cầu H.R phải nộp gia hạn bảo lãnh trước 28 ngày so với thời điểm bảo lãnh hết hiệu lực và thông báo cho Ngân hàng KEB yêu cầu thu hồi bảo lãnh, nhưng trước đó TDW chưa có cuộc trao đổi hay thông báo nào cho H.R. Thực tế trước đó H.R đã có 2 lần gia hạn hợp đồng trễ từ 18 - 51 ngày, nhưng vẫn được TDW chấp thuận. Những việc làm nêu trên của TDW là chưa xem xét, cân nhắc kỹ đến các nguyên nhân chủ quan, khách quan và chưa thực hiện đúng quy định của hợp đồng. Và quyết định chấm dứt hợp đồng và thu hồi bảo lãnh là quá vội vàng. Thanh tra Nhà nước cũng cho rằng, TDW phạt, thu tiền bảo lãnh (5,7 triệu USD) và cắt ngang hợp đồng nhà thầu "là chưa thỏa đáng", "gây khó khăn cho nhà thầu"...Theo chỉ đạo của Thủ tướng Nhà nước, ngoài việc phải xem xét hoàn trả lại 5,7 triệu USD cho H.R, TDW phải tiếp tục giao 6km đường còn lại cho H.R thi công. Sau những tranh chấp đến tháng 9/2010, BOO Thủ Đức đã chính thức hoàn thành với công suất 420.000m3/ngày chậm trễ gần 2 năm so với kế hoạch đề ra. Dự án BOT nước Sông Đà – Hà Nội Từ nhu cầu cấp thiết về nước sạch cho khu vực rộng lớn phía Tây Hà Nội, tổng công ty Vinaconex đã đề xuất và được Thủ tướng Nhà nước cho phép thực hiện dự án đầu tư xây dựng hệ thống cấp nước sạch đô thị cho khu đô thị Sơn Tây – Hòa Lạc – Xuân Mai – Miếu Môn – Hà Nội – Hà Đông sử dụng nguồn nước mặt sông Đà với công suất 600.000 m3/ngày đêm, giai đoạn 1 có công suất 300000 m3/ngày đêm, bao gồm các hạng mục chính là kênh dẫn nước, các trạm bơm, nhà máy xứ lý nước, bể chứ điều hòa và các tuyến ống truyền tải dẫn nước sạch từ nhà máy về đường vành đai III Hà Nội. Trong đó tổng mức đầu tư giai đoạn 1 của dự án lên đến gần 1515 tỷ đồng. Sau một thời gian gấp rút chuẩn bị, ngày 24/4/2004 dự án chính thức được khởi công và đến tháng 8/2008 dự án hoàn thành và bắt đầu cấp nước sạch đô thị cho thủ đô Hà Nội. Tuy nhiên cho đến thời điểm quý I năm 2016, đường ống nước sông Đà đã vỡ đến 18 lần gây ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống của người dân. Nguyên nhân của sự việc được xem xét là do nguyên nhân chất lượng ống không đồng đều. Tại một số vị trí ống có hiện tượng bong rộp, tách lớp, một số chỉ tiêu cơ lý không đảm bảo dẫn đến suy giảm khả năng chịu lực cục bộ của đường ống, thiếu các yêu cầu kỹ thuật đối với việc sản xuất, thi công lắp đặt ống theo tiêu chuẩn áp dụng. Về nguyên nhân gián tiếp, đường ống nước sông Đà chịu tác động của việc thi công xây dựng tuyến đại lộ Thăng Long cùng với sức ép do tải trọng của các phương tiện trên đại lộ. Một nguyên nhân khác là do hạn chế về kinh nghiệm trong thiết kế, gia công chế tạo, thi công đường ống dẫn nước sạch bằng composite cốt sợi thủy tinh ở Việt Nam. Không thể phủ nhận những lợi ích mà dự án đem lại nhưng chúng ta có thể thấy những hạn chế trong dự án cấp nước sạch đô thị sông Đà cũng là những hạn chế chung trong những dự án hợp tác công tư ở Việt Nam trong lĩnh vực cấp nước sạch đô thị, bao gồm: (i) Năng lực của nhà thầu trong việc thiết kế công trình; (ii) Cơ chế kiểm tra, giám sát chưa sát sao; (iii) Chưa tính đến các tác động ảnh hưởng đến chất lượng dự án trong quá trình vận hành; (iv) Như vậy bên cạnh sự đơn điệu về hính thức thực hiện, những dự án hợp tác công tư lĩnh vực cấp nước sạch đô thị ở Việt Nam còn tồn tại những hạn chế như: (v) Quy hoạch thiếu đồng bộ, chính sách không thống nhất của khu vực Nhà nước; (vi) Quá trình lựa chọn nhà đầu tư còn nhiều bất cập; (vii) Việc nghiên cứu dự án kém hiệu quả, điển hình là việc tính toán sai nhu cầu thực tế; (viii) Chưa có cơ chế để giải quyết tốt mối quan hệ giữa nhà thầu và nhà đầu tư; (ix) Thời gian chuẩn bị dự án kéo dài, quá trình thực hiện còn chậm trễ kéo dài so với kế hoạch ban đầu; và (xi) Chưa hấp dẫn được các nhà đầu tư tiềm năng. Dự án BOT nước Sông Đuống Dự án nước Sông Đuống là một dự án hợp tác công tư theo hình thức BOT nhằm xây dựng hệ thống cấp nước sạch đô thị liên vùng, liên tỉnh mang tính ổn định lâu dài cho thủ đô Hà Nội và các tỉnh Bắc Ninh, Hưng Yên. Chủ đầu tư dự án là công ty liên doanh giữa Tổng công ty Đầu tư nước và môi trường VN (Viwaseen), Công ty TNHH một thành viên Nước sạch Hà Nội (Hawaco), Cơ quan Hợp tác quốc tế Nhật Bản (JICA) và đối tác Nhật Bản. Nhà máy nước Sông Đuống có công suất 300.000 m³/ngày đêm và chia thành hai giai đoạn đầu tư: giai đoạn I đến năm 2015 và giai đoạn II đến năm 2020. Nhà máy xử lý nước đặt ở khu vực các xã Phù Đổng và Trung Màu, huyện Gia Lâm (Hà Nội) để khai thác sử dụng nguồn nước mặt của sông Đuống. Dự kiến đến năm 2015, dự án cung cấp nước sạch đô thị cho các khu vực gồm quận Long Biên, hai huyện Gia Lâm, Đông Anh, các khu đô thị trên đường 179; quận Hoàng Mai, các huyện Thanh Trì, Thường Tín và Phú Xuyên. Đến năm 2020, dự án cấp dần và bổ sung nước cho các khu vực: quận Long Biên và huyện Gia Lâm; các huyện Đông Anh, Sóc Sơn; quận Hoàng Mai, các huyện Thanh Trì, Thường Tín, Phú Xuyên và khu vực nông thôn liền kề đô thị cùng vùng phụ cận phía đông thành phố Hà Nội (với tổng công suất 60.000 m³/ngày đêm) thuộc các tỉnh Bắc Ninh, Hưng Yên. Tuy nhiên, khi đi vào triển khai có nhiều vấn đề phát sinh liên quan tới dự án từ các bên. Phía UBND thành phố Hà Nội cho rằng Hà Nội không có trách nhiệm phải cung cấp nước sạch đô thị cho Bắc Ninh và Hưng Yên nên không thể sử dụng vốn của Hà Nội cho mục tiêu này. Hơn nữa, việc thực hiện dự án phải gắn với hệ thống phân phối. Điều này không dễ dàng khi đi xây dựng mạng lưới phân phối Phía đối tác Nhật yêu cầu Hà Nội phải đảm bảo được khối lượng mua nhất định hàng năm với giá cả thống nhất được. Tuy nhiên, giá nước sạch ở Hà Nội lại do HĐND thành phố quyết định chứ không phải muốn xác định bao nhiêu là bấy nhiêu được. Phía Nhật lại đòi hỏi các cơ chế đặc thù cho dự án như bảo đảm doanh thu. Cụ thể, tại thời điểm phía Nhật lập dự án thì yêu cầu giá nước sạch vào khoảng 9.500 đồng/m3 bán tại chân nhà máy, mặc dù giá nước thời điểm đó chỉ vào 6.500 đồng/m3 đến tay người tiêu dùng. Dự án nước BOT Sông Đuống đã dừng triển khai do nhiều lý do. Trong các lý do chủ ý được đưa ra, có những vấn đề liên quan tới đánh giá/sàng lọc dự án và phương án chia sẻ rủi ro giữa các bên tham gia. Phụ lục 4: Kết quả đánh giá yếu tố thúc đẩy dự án hợp tác công tư cấp nước sạch đô thị của chuyên gia Trọng số Thủ Đức Sông Đuống HCM Sơn Tây- Hà Nội Quy mô dự án 0,067 0,268 0,268 0,335 0,335 Thời gian hoạt động của dự án 0,067 0,335 0,201 0,335 0,335 Giải quyết vấn đề hạn chế ngân sách của khu vực công 0,059 0,238 0,238 0,238 0,238 Mang đến giải pháp tổng thể cho hạ tầng kỹ thuật và xã hội và dịch vụ công 0,067 0,335 0,268 0,268 0,335 Giảm tiền sức ép về vốn đầu tư của nhà nước 0,067 0,335 0,268 0,268 0,335 Giới hạn chi phí dịch vụ cuối cùng 0,048 0,193 0,097 0,193 0,145 Tạo điều kiện cho đổi mới và sáng tạo 0,063 0,316 0,253 0,253 0,253 Làm giảm tổng chi phí dự án 0,052 0,208 0,104 0,260 0,156 Tiết kiệm thời gian chuyển giao dự án 0,056 0,223 0,167 0,223 0,223 chia sẻ rủi ro cho bên tư nhân 0,052 0,208 0,104 0,208 0,208 Giảm chi phí hành chính công 0,056 0,279 0,167 0,223 0,167 Lợi ích phát triển kinh tế địa phương 0,063 0,316 0,190 0,316 0,253 Tăng khả năng xây dựng được của dự án 0,059 0,297 0,178 0,297 0,178 Cải thiện khả năng bảo trì 0,056 0,223 0,223 0,279 0,112 Chuyển giao công nghệ cho các doanh nghiệp địa phương 0,052 0,156 0,208 0,208 0,156 Không có quyền đòi đối với tài trợ công cộng 0,048 0,193 0,145 0,193 0,097 Tăng tốc độ phát triển dự án 0,067 0,335 0,268 0,335 0,268 Tổng 1,000 4,457 3,346 4,431 3,792 Phụ lục 5: Kết quả đánh giá yếu tố cản trở dự án hợp tác công tư cấp nước sạch đô thị của chuyên gia Trọng số Thủ Đức Sông Đuống HCM Sơn Tây- Hà Nội Quy mô dự án 0,049 0,194 0,146 0,049 0,097 Thời gian hoạt động của dự án 0,068 0,272 0,136 0,272 0,272 Giải quyết vấn đề hạn chế ngân sách của khu vực công 0,039 0,078 0,117 0,039 0,078 Mang đến giải pháp tổng thể cho hạ tầng kỹ thuật và xã hội và dịch vụ công 0,063 0,126 0,252 0,252 0,189 Giảm tiền sức ép về vốn đầu tư của nhà nước 0,063 0,252 0,252 0,126 0,189 Giới hạn chi phí dịch vụ cuối cùng 0,044 0,131 0,131 0,044 0,087 Tạo điều kiện cho đổi mới và sáng tạo 0,058 0,233 0,233 0,058 0,175 Làm giảm tổng chi phí dự án 0,049 0,097 0,243 0,049 0,097 Tiết kiệm thời gian chuyển giao dự án 0,058 0,117 0,233 0,175 0,175 chia sẻ rủi ro cho bên tư nhân 0,058 0,233 0,233 0,058 0,175 Giảm chi phí hành chính công 0,058 0,117 0,233 0,175 0,175 Lợi ích phát triển kinh tế địa phương 0,073 0,364 0,218 0,218 0,291 Tăng khả năng xây dựng được của dự án 0,068 0,272 0,272 0,204 0,204 Cải thiện khả năng bảo trì 0,049 0,194 0,146 0,049 0,097 Chuyển giao công nghệ cho các doanh nghiệp địa phương 0,073 0,364 0,218 0,218 0,291 Không có quyền đòi đối với tài trợ công cộng 0,073 0,364 0,291 0,291 0,146 Tăng tốc độ phát triển dự án 0,058 0,291 0,117 0,175 0,117 Tổng 1,000 3,699 3,471 2,451 2,854 Phụ lục 6: Câu hỏi sử dụng đánh giá/kiểm định phương pháp sàng lọc hợp tác công tư trong lĩnh vực nước sạch ở Việt Nam Kính gửi các ông/bà, Bảng hỏi này tập trung tìm hiểu các điều kiện, tiêu thức đánh giá và sàng lọc dự án hợp tác công tư và vận dụng trong lĩnh vực cấp nước sạch đô thị ở Việt Nam trong khuôn khổ luận án tiến sĩ kinh tế. Dự án nước sạch của ông bà được lựa chọn một cách ngẫu nhiên để kiểm tra bộ công cụ sàng lọc. Kính mong ông/bà hãy trả lời về những khía cạnh của dự án hợp tác công tư nước sạch mình quản lý. Các thông tin này chỉ phục vụ cho mục đích nghiên cứu của luận án và được giữ kín. Xin trân trọng cảm ơn sự hợp tác của ông/bà. 1. Tên dự án nước PPP của ông/bà:. 2. Hình thức hợp đồng cụ thể của dự án?....................................................................... 3. Dự án được quyết định đầu tư từ năm nào?............................................................... 4. Tình trạng của dự án 1. □ Đang hoạt động bình thường 2. □ Đang chờ kết thúc dự án 3. □ Đã chấm dứt/đình chỉ dự án 4. □ Khác 5. Xin ông/bà đánh giá mức độ hấp dẫn của các yếu tố dưới đây đối với dự án hợp tác công tư nước sạch nơi ông bà công tác. (Đánh giá theo thang điểm từ 1 tới 5, điểm càng cao mức độ hấp dẫn càng lớn). Rấtkhông Rất hấp hấp dẫn.. dẫn 1 2 3 4 5 Các yếu tố hấp dẫn của dự án hợp tác công tư nước mà ông bà đang làm việc Quy mô dự án Thời gian hoạt động của dự án Giải quyết vấn đề hạn chế ngân sách của khu vực công Mang đến giải pháp tổng thể cho hạ tầng kỹ thuật và xã hội và dịch vụ công Giảm tiền sức ép về vốn đầu tư của nhà nước Giới hạn chi phí dịch vụ cuối cùng Tạo điều kiện cho đổi mới và sáng tạo Làm giảm tổng chi phí dự án Tiết kiệm thời gian chuyển giao dự án chia sẻ rủi ro cho bên tư nhân Giảm chi phí hành chính công Lợi ích phát triển kinh tế địa phương Tăng khả năng xây dựng được của dự án Cải thiện khả năng bảo trì Chuyển giao công nghệ cho các doanh nghiệp địa phương Không có quyền đòi đối với tài trợ công cộng Tăng tốc độ phát triển dự án Khác.. 6. Xin ông/bà đánh giá mức độ tác động tiêu cực của các yếu tố dưới đây đối với dự án hợp tác công tư nước sạch nơi ông bà công tác. (Đánh giá theo thang điểm từ 1 tới 5, điểm càng cao mức độ tác động tiêu cực càng lớn). Tiêu Rất tiêu cực. cực 1 2 3 4 5 Các yếu tố tiêu cực đối với dự án hợp tác công tư nước mà ông bà đang làm việc 1. Giảm trách nhiệm giải trình dự án 2. Rủi ro cao đối với khu vực tư nhân 3. Rất ít hợp phần đã thực hiện đúng thời hạn hợp đồng 4. Chậm trễ, kéo dài do những tranh cãi chính trị 5. Chi phí cao hơn đối với người sử dụng trực tiếp 6. Giải quyết được ít việc làm hơn 7. Chi phí tham gia cao 8. Chi phí dự án cao 9. Mất nhiều thời gian trong giao dịch/ký kết hợp đồng 10. Thiếu kinh nghiệm và kỹ năng phù hợp 11. Lẫn lộn giữa mục tiêu và tiêu chí đánh giá 12. Hạn chế quá mức sự tham gia của khu vực tư nhân 13. Chậm trễ dài dòng trong đàm phán 14. Địa bàn phức tạp về an ninh dự án 15. Thiếu khoảng trống cho sự tham gia của khu vực tư nhân 16. Thiếu cam kết về doanh thu/giá bán nước 17. Khả năng của tư nhân tham gia vào dự án 18. Khác. 7. Xin ông/bà cho biết trả lời câu hỏi dưới đây về dự án hợp tác công tư ông bà đang làm việc. Xin hãy trả lời một cách khách quan đúng với tình trạng dự án hợp tác công tư. 7.1 Tổng chi phí (vốn đầu tư) của dự án là bao nhiêu? 5□Từ 100 triệu USD trở lên 4□ Dưới 100 triệu USD nhưng chi phí hoạt động và bảo trì lớn 3□Từ 50 triệu đến 100 triệu USD 2□ Dưới 50 triệu USD nhưng chi phí hoạt động bảo trì lớn 1□ Chi phí dự án dưới 50 triệu USD 7.2 Có bao nhiêu công ty/doanh nghiệp tư nhân có năng lực thực hiện dự án này? 5□ Có nhiều hơn 5 công ty (tham gia thiết kế, xây dựng, bảo trì và điều hành tài sản loại này) 4□ Có nhiều hơn 5 công ty (tham gia thiết kế, xây dựng và bảo trì), nhưng không xác định được khả năng điều hành 3□ Có từ 3 đến 5 công ty (tham gia thiết kế, xây dựng, bảo trì và điều hành tài sản loại này) 2□ Có từ 3 đến 5 công ty (tham gia thiết kế, xây dựng và bảo trì), nhưng không xác định được khả năng điều hành 1□ Có dưới 3 công ty 7.3 Đã có những dự án với yêu cầu, quy mô và phạm vi tương tự được thực hiện theo hợp tác công tư chưa? 5□ Có dự án với quy mô và phạm vi tương tự ở Việt Nam 4□ Có dự án cùng quy mô (vốn) nhưng phạm vị hẹp hơn HOẶC cùng phạm vi nhưng quy mô nhỏ hơn ở Việt Nam 3□ Có dự án với quy mô và phạm vi tương tự ở trên thế giới 2□ Có dự án cùng quy mô (vốn) nhưng phạm vị hẹp hơn HOẶC cùng phạm vi nhưng quy mô nhỏ hơn ở trên thế giới 1□ Các dự án có quy mô và phạm vi tương tự chưa từng được thực hiện qua PPP 7.4 Bao nhiêu phần tài sản của dự án này được xây dựng/hình thành mới trên một mặt bằng chưa được khai thác trước đây? 5□ Toàn bộ tài sản dự án được xây dựng mới trên mặt bằng mới 4□ Toàn bộ tài sản dự án được xây dựng mới trên mặt bằng cũ 3□ Có tới 50% tài sản dự án được xây dựng mới phần còn lại do cải tạo tài sản cũ 2□ Tải sản dự án được mở rộng và nâng cấp từ những tài sản sẵn có/dự án trước 1□ Tài sản dự án chủ yếu hình thành từ các tái sản cũ của dự án trước 7.5 Khía cạnh kết quả hoạt động nào có thể mô tả đúng kết quả của dự án? 5□ Khu vực công đã được chuẩn bị để sử dụng đầu ra của dự án 4□ Có ít khía cạnh mà khu vực công cần thận trọng sử dụng đặc tính kỹ thuật dựa trên đầu vào của dự án 3□ Các yêu cầu dự án sẽ là kết hợp giữa các yêu cầu dựa trên đầu vào và dựa trên kết quả đầu ra 2□ Thiết kế và xây dựng dự án sẽ dựa trên thông số kỹ thuật đầu vào 1□ Khu vực công tin rằng cần phải đưa ra các yêu cầu đầu vào cụ thể đối với phần lớn tài sản dự án 7.6 Có yêu cầu an ninh phức tạp cần quan tâm nào khi thực hiện các chức năng của dự án? 5□ Ra vào mặt bằng dự án cần phải thông qua lực lượng an ninh hoặc hộ tống 4□ Việc ra vào chỉ hạn chế cho những người có nhiệm vụ ra vào 3□ Việc ra vào mặt bằng dự án cần yêu cầu an ninh và bí mật thông tin 2□ Việc ra vào mặt bằng dự án chỉ cho những người có thẻ ra vào bí mật và được giữ bí mật 1□ Ra vào mặt bằng dự án là rất hạn chế nhằm đảm bảo an ninh và bí mật thông tin 7.7 Các giai đoạn nào của dự án (cụ thể thiết kế, xây dựng, tài chính, bảo trì và điều hành) có thể tích hợp trong một hợp đồng? 5□ Tất cả các giai đoạn của dự án hợp tác công tư: thiết kế-xây dựng-tài chính-bảo trì -điều hành 4□ Thiết kế-xây dựng-tài chính-bảo trì và một số hoạt động điều hành 3□ Thiết kế-xây dựng-tài chính và một số hoạt động bảo trì 2□ Ít nhất thiết kế, xây dựng, tài chính sẽ được tích hợp trong một hợp đồng 1□ Chỉ có hai giai đoạn của dự án có thể tích hợp trong một hợp đồng 7.8 Thời gian hoạt động dự tính của dự án này là bao lâu? 5□ Lớn hơn 25 năm hành 4□ Từ 20-24 năm 3□ Từ 15-19 năm 2□ Từ 10-14 năm 1□ Dưới 10 năm 7.9 Dự án hợp tác công tư có tiềm năng để kết hợp việc chuyển giao các loại tài sản khác vào một dự án không? 5□ Kết hợp ba hoặc nhiều hơn ba loại tài sản 4□ Kết hợp hai loại tài sản có tính chất phức cao 3□ Kết hợp hai loại tài sản có tính chất phức tạp trung bình 2□ Kết hợp hai tài sản có tính chất phức tạp thấp 1□ Chỉ kết hợp được với một loại tài sản duy nhất 7.10 Các thông số kỹ thuật đầu ra hiện tại của dự án hợp tác công tư có tồn tại và sẵn có? 5□ Thông số kỹ thuật đầu ra cho cùng loại tài sản tồn tại và sẵn có 4□ Thông số kỹ thuật đầu ra cho sản phẩm tương tự là sẵn có 3□ Hiện có thông số kỹ thuật thông thường có thể chuyển đổi thành các thông số kỹ thuật đầu ra một cách dễ dàng 2□ Hiện có thông số kỹ thuật thông thường nhưng có một số khó khăn khi chuyển đổi thành các thông số kỹ thuật đầu ra 1□ Thông số kỹ thuật đầu ra mới và thông số kỹ thuật cần phải được xây dựng mới 7.11 Nhu cầu về VHBT trong dài hạn có ổn định và dự đoán được không? 5□ Có thể dự đoán được và ổn định 4□ Có thể dự đoán được nhưng có một số bất ổn định dựa trên các yếu tố đã biết 3□ Các yêu cầu vận hành có biến động nhưng các yêu cầu bảo trì dự đoán được 2□ Các yêu cầu vận hành là không ổn định nhưng các yêu cầu bảo trì có thể dự đoán được 1□ Các yêu cầu VHBT là không ổn định và không thể dự đoán được 7.12 Các thông số kỹ thuật và chỉ số liên quan đến VHBT có sẵn có hay không? 5□ Đã sẵn có và có thể tiếp cận 4□ Có thông số kỹ thuật nhưng không sẵn có (không tiếp cận được) 3□ Có thông số kỹ thuật và chỉ số cho phép so sánh (tương tự) 2□ Có thông số kỹ thuật và chỉ số cho phép so sánh (tương tự) nhưng chưa sẵn có 1□ Phải xây dựng mới các thông số kỹ thuật và chỉ số 7.13 Các chi phí chủ yếu liên quan đến hoạt động xây dựng và vận hành dài hạn (bao gồm cả bảo trì) có được lượng hóa trước với các giả định hợp lý hoặc sẵn có từ trước không? 5□ Các chi phí dự án được hiểu rõ và dự tính chính xác bởi cơ quan công quyền 4□ Các chi phí dự án được hiểu nhưng ước tính không chính xác ở một vài khía cạnh 3□ Các chi phí dự án được hiểu rõ và một phần được dự tính chính xác bởi cơ quan công quyền 2□ Có sự hạn chế trong hiểu biết về các chi phí dự án và không thể ước tính chính xác bởi cơ quan công quyền 1□ Các chi phí dự án không được hiểu rõ và không thể dự tính chính xác bởi cơ quan công quyền 7.14 Dự án có quy mô vốn đủ để tạo ra mức doanh thu dự kiến nào không? 5□ Dự án sẽ tạo ra doanh thu và khu vực tư nhân có thể sẵn sàng chấp nhận rủi ro doanh thu có liên quan 4□ Dự án có thể tạo ra doanh thu và khu vực tư nhân sẵn sàng chia sẻ rủi ro doanh thu 3□ Dự án có thể tạo ra doanh thu và chưa rõ khu vực tư nhân có sẵn sàng chấp nhận rủi ro doanh thu hay không 2□ Dự án có thể tạo ra doanh thu tối thiểu và khu vực tư nhân không chấp nhận bất kỳ rủi ro doanh thu nào 1□ Dự án không chắc chắn có thể tạo ra bất kỳ doanh thu nào Phụ lục 7: Tổng công suất thiết kế và tỷ lệ phục vụ dân số khu vực đô thị năm 2014 TT Tên tỉnh, thành phố Công suất thiết kế (m3/ngđ) Số dân đô thị %Số dân được cấp nước sạch đô thị Số dân được cấp Ghi chú 1 Hà Nội 1.023.400,0 2.650.718,5 70,0 1.855.502,9 TP trực thuộc TW 2 Hà Giang 11.000,0 114.443,0 54,0 61.799,2 Phía Bắc 3 Cao Bằng 12.000,0 105.974,0 80,0 84.779,2 - 4 Bắc Cạn 4.000,0 70.618,0 80,0 56.494,4 - 5 Tuyên Quang 17.700,0 133.272,0 50,0 66.636,0 - 6 Lào Cai 31.200,0 109.800,0 67,0 73.566,0 - 7 Lai Châu 6.000,0 136.795,0 50,0 68.397,5 - 8 Điện Biên 9.000,0 122.425,0 80,0 97.940,0 - 9 Sơn La 40.000,0 193.746,0 70,0 135.622,2 - 10 Yên Bái 12.000,0 173.167,0 45,0 77.925,2 - 11 Phú Thọ 47.000,0 403.974,0 65,0 262.583,1 - 12 Vĩnh Phúc 17.000,0 286.660,0 70,0 200.662,0 - 13 Thái Nguyên 31.000,0 395.072,0 98,0 387.170,6 - 14 Lạng Sơn 14.000,0 178.079,0 92,0 163.832,7 - 15 Bắc Giang 16.000,0 206.192,0 85,0 175.263,2 - 16 Bắc Ninh 17.000,0 361.971,0 70,0 253.379,7 - 17 Quảng Ninh 125.000,0 575.623,6 57,0 328.105,5 - 18 Hòa Bình 25.000,0 148.610,0 50,0 74.305,0 - 19 Hng Yên 10.000,0 207.520,0 30,0 62.256,0 - 20 Hải Dương 50.000,0 469.947,0 93,0 437.050,7 - 21 Hải Phòng 179.000,0 879.687,6 100,0 879.687,6 TP trực thuộc TW 22 Hà Nam 25.000,0 171.080,0 95,0 162.526,0 Phía Bắc 23 Thái Bình 34.000,0 269.342,0 85,0 228.940,7 - 24 Ninh Bình 44.000,0 235.530,0 92,0 216.687,6 - 25 Nam Định 59.000,0 316.333,0 100,0 316.333,0 - 26 Thanh Hóa 61.600,0 468.688,0 72,0 337.455,4 Miền Trung 27 Nghệ An 68.600 786.062,0 85,0 668.152,7 - 28 HàTĩnh 17.000,0 246.771,0 60,0 148.062,6 - 29 Quảng Bình 20.000,0 178.134,0 91,0 162.101,9 - 30 Quảng Trị 46.000,0 189.380,0 85,0 160.973,0 - 31 Thừa Thiên Huế 99.000 549.091,0 98,0 538.109,2 - 32 Đà Nẵng 127.000,0 805.400,0 53,0 426.862,0 TP trực thuộc TW 33 Quảng Nam 20.000,0 318.578,0 50,0 159.289,0 - 34 Quảng Ngãi 15.000,0 223.801,0 50,0 111.900,5 - 35 KonTum 43.000,0 214.785,0 50,0 107.392,5 - 36 Gia Lai 25.000,0 453.915,0 89,0 403.984,4 - 37 Bình Định 54.000,0 472.668,0 69,0 326.140,9 - 38 Phú Yên 29.000,0 33.172,0 56,0 18.576,3 - 39 Đắc Lắc 55.200,0 658.199,0 65,0 427.829,4 - 40 Đắc Nông 3.000,0 76.794,0 22,0 16.894,7 - 41 Khánh Hòa 76.000,0 583.650,0 87,0 507.775,5 - 42 Ninh Thuận 55.000,0 242.118,0 90,0 217.906,2 Phía Nam 43 Lâm Đồng 42.000,0 527.033,0 60,0 316.219,8 - 44 Bình Phước 8.000,0 240.127,0 25,0 60.031,8 - 45 Bình Thuận 328.000 548.439,0 80,0 438.751,2 46 Bình Dương 76.000,0 482.959,0 75,0 362.219,3 - 47 Đồng Nai 200.000,0 824.426,1 70,0 577.098,2 - 48 Tây Ninh 11.000,0 229.166,0 70,0 160.416,2 - 49 BR-VT 125.000,0 522.398,0 99,0 517.174,0 - 50 T.P Hồ Chí Minh 1.538.700,0 5.926.618,9 83,6 4.954.653,4 TP trực thuộc TW 51 Long An 33.000,0 363.838,0 40,0 145.535,2 Phía Nam 52 Tiền Giang 145.000,0 474.693,0 80,0 379.754,4 - 53 Đồng Tháp 45.000,0 458.721,0 81,0 371.564,0 - 54 Bến Tre 36.000,0 205.035,0 87,0 178.380,5 - 55 Vĩnh Long 39.000,0 191.518,0 70,0 134.062,6 - 56 Trà Vinh 25.000,0 169.155,0 87,0 147.164,9 - 57 Cần Thơ 120.000,0 781.104,6 46,0 359.308,1 TP trực thuộc TW 58 Sóc Trăng 35.000,0 350.866,0 85,0 298.236,1 Phía Nam 59 Bạc Liêu 10.000,0 318.434,0 82,0 261.115,9 - 60 Kiên Giang 48.000,0 496.170,0 94,0 466.399,8 - 61 An Giang 110.000,0 834.003,0 100,0 834.003,0 - 62 Hậu Giang 10.000,0 255.088,0 50,0 127.544,0 - 63 Cà Mau 36.000,0 328.475,0 80,0 262.780,0 - Tổng 6.924.800,0 30.035.413,2 23.819.264,2 Nguồn: Bộ Xây dựng (2014) Phụ lục 8: Danh mục các dự án Cấp nước sạch đô thị kêu gọi đầu tư giai đoạn 2016 - 2020 TT Dự án Địa điểm Công suất Chi phí dự kiến (m3/ngđ) tỷ VNĐ mil. USD A Công suất ≥ 100.000 m3/ngđ 1 NMN Đức Bác (sông Lô) Tỉnh Vĩnh Phúc 150.000 1.400 63,1 2 HT cấp nước sạch đô thị Khu kinh tế Nhơn Hội Tỉnh Bình Định 250.000 1.010 45,5 B 50.000 m3/ngđ ≤ Công suất < 100.000 m3/ngđ 3 Xây dựng hệ thống cấp nước sạch đô thị Yên Bình Tỉnh Thái Nguyên 50.000 864 38,9 4 Xây dựng HT cấp nước sạch đô thị dọc QL13, 14 H. Chơn Thành, Hớn Quản, tỉnh Bình Phước 60.000 800 36,0 5 Xây dựng NMN Ô Môn 2 TP Cần Thơ 50.000 850 38,3 6 NMN Cửa Cạn - Phú Quốc Phú Quốc, Kiên Giang 50.000 1.500 67,6 7 Nâng cấp và cải tạo HT cấp nước sạch đô thị TP Cà Mau g/đ II TP Cà Mau 50.000 1.200 54,1 C 20.000 m3/ngđ ≤ Công suất < 50.000 m3/ngđ 8 Nâng công suất NMN Sông Công TP Sông Công, TX Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên 20.000 507 22,8 9 Xây dựng hệ thống cấp nước sạch đô thị TP Tuyên Quang và vùng phụ cận TP Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang 30.000 449 20,2 10 Hệ thống cấp nước sạch đô thị Đông nam thành phố Sơn La TP Sơn La, tỉnh Sơn La 20.000 343 15,5 11 Nâng công suất NMN Oret TP Hải Dương, tỉnh Hải Dương 20.000 110 5,0 12 Nâng cấp NMN Bỉm Sơn Tỉnh Thanh Hóa 25.000 350 15,8 Nâng công suất NMN TP Quy Nhơn TP Quy Nhơn, tỉnh Bình Định 25.700 660 13 Xây dựng HT cấp nước sạch đô thị Lợi Hải H. Thuận Bắc, tỉnh Ninh Thuận 30.000 952 42,9 14 Xây dựng HT cấp nước sạch đô thị Phước Dân H. Ninh Phước, tỉnh Ninh Thuận 30.000 595 26,8 15 Mở rộng HT cấp nước sạch đô thị TP Bảo Lộc TP Bảo Lộc, tỉnh Lâm Đồng 20.000 180 8,1 16 Nhà máy nước Nha Bích TX Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước 20.000 300 13,5 17 Xây dựng HT cấp nước sạch đô thị Tân Phú Huyện Đồng Phú 20.000 300 13,5 18 Nâng công suất NMN Rạch Giá TP Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang 20.000 440 19,8 19 Xây dựng NMN Nam Rạch Giá TP Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang 20.000 275 12,4 TT Dự án Địa điểm Công suất Chi phí dự kiến (m3/ngđ) tỷ VNĐ mil. USD D Công suất < 20.000 m3/ngđ 20 Xây dựng HT cấp nước sạch đô thị Hải Hậu Huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định 15.000 150 6,8 21 Xây dựng HT cấp nước sạch đô thị Nghĩa Hưng H. Nghĩa Hưng, tỉnh Nam Định 15.000 150 6,8 22 Xây dựng HT cấp nước sạch đô thị Giao Thủy H. Giao Thủy, tỉnh Nam Định 10.000 100 4,5 23 Xây dựng HT cấp nước sạch đô thị Ý Yên Huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định 10.000 100 4,5 24 NMN Tân Dân Huyện Tĩnh Gia, Thanh Hóa 10.000 320 14,4 25 Cấp nước sạch đô thị TT Đô Lương Tỉnh Nghệ An 15.000 448 20,2 26 Nâng công suất NMN TT Cầu Giát H. Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An 10.000 150 6,8 27 Nâng cấp NMN Sông Cầu Thị xã Sông Cầu, tỉnh Phú Yên 15.000 220 9,9 28 Nâng công suất NMN Tuy Hòa TP Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên 10.000 200 9,0 29 NMN Láng Thé TP Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh 6.000 102 4,6 E Các dự án cải thiện, nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống cấp nước sạch đô thị hiện hữu 30 Cải tạo, mở rộng mạng lưới cấp nước sạch đô thị các thị xã, thị trấn, các xã ngoại thị Huyện Từ Sơn, Quế Võ, Tiên Du, Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh - 500 22,5 31 Nâng cao năng lực cấp nước sạch đô thị 03 đô thị Tam Điệp, Nho Quan, TT Me Huyện Gia Viễn, tỉnh Ninh Bình - 428 19,3 32 Nâng cao năng lực cấp nước sạch đô thị các thị trấn Tỉnh Ninh Bình - 531 23,9 33 Dự án giảm Nước không doanh thu TP Đà Lạt TP Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng - 120 5,4 34 Giảm Nước không doanh thu và nâng cao năng lực quản lý cấp nước sạch đô thị TP Cần Thơ - 400 18,0 G Các dự án cấp nước sạch đô thị xây dựng quy mô nhỏ và các dự án phi xây dựng (khoảng hơn 200 dự án) khác. Các đô thị trên cả nước - 13.000 585,6 Tổng cộng 29.344 1321,8 Phụ lục 9: Danh sách các công ty cấp nước sạch đô thị của Việt Nam năm 2014 Tên công ty Tỉnh Tp. chính Hình thức Dân số (ngàn người) Công ty TNHH cấp nước sạch đô thị Bình An Bình Dương Tp. Hồ Chí Minh Tư nhân không Công ty Cổ Phần BOO Nước Thủ Đức Hồ Chí Minh Tp. Hồ Chí Minh Tư nhân Không Công ty TNHH một thành viên Cấp thoát nước Tây Ninh Tây Ninh Thị xã Tây Ninh Nhà nước 380,368 Công ty Cổ phần Cấp thoát nước - Công trình đô thị Hậu Giang Hậu Giang Tp. Vị Thanh Cổ phần 762,125 Công ty cổ phần điện nước An Giang An Giang Tp. Long Xuyên Cổ phần 1,473,67 4 Công ty TNHH một thành viên Cấp nước sạch đô thị Sóc Trăng Sóc Trăng Tp. Sóc Trăng Nhà nước 346,372 Công ty TNHH một thành viên kinh doanh nước sạch Nam Định Nam Định Tp. Nam Định Nhà nước 434,692 Công ty TNHH một thành viên Nước sạch Hà Đông Hà Nội Tp. Hà Nội Nhà nước 274,266 Công ty TNHH một thành viên nước sạch Hà Nội Hà Nội Tp. Hà Nội Nhà nước 3,470,00 0 Công ty Cổ phần cấp nước sạch đô thị Sơn Tây Hà Nội Thị xã Sơn Tây Equitized 120,000 Công ty cổ phần đầu tư xây dựng và kinh doanh nước sạch (VIWACO) Hà Nội Tp. Hà Nội Tư nhân 600,000 Công ty Cổ phần nước sạch Hòa Bình Hòa Bình Tp. Hòa Bình Cổ phần 700,672 Công ty TNHH một thành viên kinh doanh nước sạch tỉnh Lào Cai Lào Cai Tp. Lào cai Nhà nước 166,166 Công ty cổ phần cấp nước sạch đô thị Sơn La Sơn La Tp. Sơn La Cổ phần 152,600 Công ty TNHH Xây dựng và cấp nước sạch đô thị Lai Châu Lai Châu Thị Xã Lai Châu Nhà nước 50,456 Công ty TNHH một thành viên Cấp thoát nước Tuyên Quang Tuyên Quang Tp. Tuyên Quang Nhà nước 171,384 Công ty TNHH xây dựng cấp thoát nước Nghĩa Lộ Yên Bái Thị xã Nghĩa lộ Nhà nước 28,062 Công ty TNHH 1 thành viên cấp nước sạch đô thị Yên Bái Yên Bái Tp. Yên Bái Nhà nước 97,000 Công ty TNHH một thành viên kinh doanh nước sạch Ninh Bình Ninh Bình Tp. Ninh Bình Nhà nước 936,262 Công ty TNHH một thành viên Cấp nước sạch đô thị Hải Phòng Hải Phòng Tp. Hải Phòng Nhà nước 1,149,38 2 Công ty Cổ phần xây dựng tổng hợp Tiên Lãng Hải Phòng Thị trấn Tiên Lãng Tư nhân 13,822 Cty TNHH một thành viên kinh doanh nước sạch Quảng Ninh Quảng Ninh Tp. Hạ Long Nhà nước 635,750 Công ty TNHH một thành viên cấp nước sạch đô thị Thanh Hóa Thanh Hóa Tp. Thanh Hóa Nhà nước 1,140,40 0 Công ty TNHH một thành viên cấp nước sạch đô thị Nghệ An Vinh Tp. Vinh Nhà nước 421,800 Cty TNHH một thành viên Cấp nước sạch đô thị và ĐTXĐ Đăk Lăk Đăk Lăk Tp. Buôn Ma Thuột Nhà nước 377,549 Nhà máy nước Đăk Mil Đăk Nông Thị Trấn Đak Mil Nhà nước 54,000 Công ty TNHH một thành viên Cấp thoát nước Quảng Bình Quảng Bình Tp. Đồng Hới Nhà nước 152,347 Cty TNHH Nhà nước MTV XD và Cấp nước sạch đô thị Thừa Thiên Huế T. Thiên Huế Tp. Huế Nhà nước 1,123,70 4 Công ty TNHH một thành viên cấp thoát nước Bình Định Bình Định Tp. Quy Nhơn Nhà nước 538,130 Công ty TNHH một thành viên Cấp thoát nước Phú Yên Phú Yên Tp. Tuy Hoà Nhà nước 206,577 Công ty Cổ phần đô thị Cam Ranh Khánh Hòa Tp. Cam Ranh Cổ phần 121,354 Công ty TNHH một thành viên cấp thoát nước Khánh Hòa Khánh Hòa Tp. Nha Trang Nhà nước 455,268 Công ty Cổ phần Cấp thoát nước Bình Thuận Bình Thuận Tp. Phan Thiết Cổ phần 285,673 Công ty cổ phần cấp thoát nước và xây dựng Bảo Lộc Lâm Đồng Tp. Bảo Lộc Cổ phần 94,687 Công ty Cổ phần Cấp nước sạch đô thị và xây dựng Di Linh Lâm Đồng Thị trấn Di Linh Cổ phần 25,620 Xí nghiệp cấp nước sạch đô thị Đông Mỹ Hải Ninh Thuận Tp. Phan Rang - Tháp Chàm Nhà nước 36,584 Công ty Cổ phần cấp nước sạch đô thịNinh Thuận Ninh Thuận Tp. Phan Rang - Tháp Chàm Cổ phần 330,861 Công ty Cổ phần cấp nước sạch đô thị Phú Thọ Phú Thọ Tp. Việt Trì Cổ phần 667,000 Công ty cổ phần cấp thoát nước số 1 Vĩnh Phúc Vĩnh Phúc Tp. Vĩnh Yên Cổ phần 132,164 Công ty cổ phần nước sạch Vĩnh Phúc Vĩnh Phúc Thị xã Phúc Yên Cổ phần 112,182 Công ty TNHH một thành viên Cấp thoát nước Bắc Giang Bắc Giang Tp. Bắc Giang Nhà nước 161,720 Công ty TNHH một thành viên cấp thoát nước Bắc Ninh Bắc Ninh Tp. Bắc Ninh Nhà nước 212,805 Công ty cổ phần nước sạch Thái Nguyên Thái Nguyên Tp. Thái Nguyên Cổ phần 268,765 Công ty TNHH một thành viên kinh doanh nước sạch Hải Dương Hải Dương Tp. Hải Dương Nhà nước 691,471 Công ty TNHH 1 thành viên kinh doanh nước sạch Hưng Yên Hưng Yên Tp. Hưng Yên Nhà nước 107,751 Công ty cổ phần Cấp thoát nước Quảng Nam Quảng Nam Tp. Tam Kỳ Cổ phần 302,956 Công ty TNHH một thành viên Cấp nước sạch đô thị Đà Nẵng Đà Nẵng Tp. Đà Nẵng Nhà nước 819,332 Cty TNHH một thành viên Kinh doanh nước sạch tỉnh Thái Bình Thái Bình Tp. Thái Bình Nhà nước 244,076 Công ty TNHH một thành viên cấp nước sạch đô thị và xây dựng Hà Tĩnh Hà Tĩnh Tp. Hà Tĩnh Nhà nước 186,604 Công Ty TNHH một thành viên Cấp Thoát Nước Lâm Đồng Lâm Đồng Tp. Đà Lạt Nhà nước 591,000 Cty TNHH Nhà nước một thành viên Cấp thoát nước Bắc Kạn Bắc Kạn Thị xã Bắc Kạn Nhà nước 43,888 Công ty cổ phần đô thị Ninh Hòa Khánh Hoà Tp. Nha Trang Cổ phần 34,743 Công ty cổ phần công trình đô thị Vạn Ninh Khánh Hoà Thị trấn Vạn Giã Cổ phần 56,200 Công ty TNHH 1 thành viên cấp nước sạch đô thị Cao Bằng Cao Bằng Thị xã Cao Bằng Nhà nước 89,000 Công ty TNHH một thành viên Cấp thoát nước Hà Giang Hà Giang Tp. Hà Giang Nhà nước 41,925 Cty CP cấp nước sạch đô thị và PTĐT Đăk Nông Đăk Nông Thị xã Gia nghĩa Cổ phần 39,400 Công ty Cổ phần Đầu tư phát triển An Việt Bắc Ninh Thĩ xã Từ Sơn Tư nhân 15,985 Công ty cổ phần cấp nước sạch đô thị Vật Cách Hải Phòng Hải Phòng Tp. Hải Phòng Cổ phần 60,226 Công ty cổ phần cấp nước sạch đô thị Bà Rịa - Vũng Tàu Bà Rịa - Vũng Tàu Tp. Vũng Tàu, thị xã Bà Rịa Cổ phần 708,930 Công ty TNHH 1 Thành viên cấp thoát nước Bến Tre Bến Tre Tp. Bến Tre Nhà nước 220,000 Công Ty cổ phần nước sạch Hà Nam Hà Nam Tp. Phủ Lý Cổ phần 70,000 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Một thành viên Cấp nước sạch đô thị Bạc Liêu Bạc Liêu Tp. Bạc Liêu Nhà nước 151,436 Công ty cổ phần cấp thoát nước và xây dựng Quảng Ngãi Quảng Ngãi Tp. Quảng Ngãi Cổ phần 183,000 Công ty TNHH MTV Cấp nước sạch đô thị và Xây dựng Quảng trị Quảng trị Tp. Đông Hà Nhà nước 271,598 Công ty TNHH MTV Cấp Thoát Nước Tỉnh Bình Phước Bình Phước Thị xã Đồng Xoài Nhà nước 205,766 Công ty TNHH MTV Cấp thoát nươc- Môi trường Bình Dương Bình Dương Thị xã Thủ Dầu Một Nhà nước 579,585 Công ty Cổ phần Cấp nước sạch đô thị Phú Mỹ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Bà Rịa - Vũng Tàu Thị trấn Phú Mỹ Cổ phần 58,000 Tổng Công ty cấp nước sạch đô thị Sài Gòn Hồ Chí Minh Tp. Hồ Chí Minh Nhà nước 6,670,04 6 Công ty TNHH một thành viên Cấp nước sạch đô thị Gia Lai Gia Lai Tp. Pleiku Nhà nước 272,445 Cty TNHH một thành viên Cấp nước sạch đô thị Đồng Nai Tỉnh Đồng Nai Tp. Biên Hòa Nhà nước 897,591 Công ty TNHH một thành viên cấp nước sạch đô thị Vĩnh Long Vĩnh Long Tp. Vĩnh Long Nhà nước 222,390 Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Một Thành Viên Cấp nước sạch đô thị Tiền Giang Tiền Giang Tp. Mỹ Tho Nhà nước 559,891 Công ty TNHH Một thành viên Cấp thoát nước Kiên Giang Kiên Giang Tp. Rạch Giá Nhà nước 1,395,56 5 Công ty TNHH một thành viên cấp thoát nước và công trình đô thị Cà Mau Cà Mau Tp. Cà Mau Nhà nước 261,789 Công ty TNHH Một Thành viên Cấp nước sạch đô thị Kon Tum Kon Tum Tp. Kon Tum Nhà nước 142,632 Cty TNHH MTV cấp nước sạch đô thị và Môi Trường Đô Thị Đồng Tháp Đồng Tháp Tp. Cao Lãnh Nhà nước 1,667,70 6 Công ty TNHH Một thành viên Cấp nước sạch đô thị Long An Long An Tp. Tân An Nhà nước 373,049 Công ty TNHH một thành viên Cấp Thoát Nước Cần Thơ Cần Thơ Tp. Cần Thơ Nhà nước 783,104 Công ty TNHH một thành viên Cấp thoát nước Trà Vinh Trà Vinh Tp. Trà Vinh Nhà nước 170,405 Bộ Xây dựng (2015) Phụ lục 10. Biểu giá tiêu thụ và giá bán nước sạch của các công ty cấp nước TT Tỉnh, thành phố Giá tiêu thụ nước sạch tính trong FS Giá tiêu thụ nước sạch của hệ thống do dự án đầu tư năm 2012 Giá tiêu thụ nước sạch của công ty năm 2012 Giá bán nước sạch tính trong FS Giá bán nước sạch UBND tỉnh phê duỵêt 2012 Ghi chú Đối với nước sạch sinh hoạt Cơ quan Hành chính, đơn vị sự nghiệp Sản xuất vật chất Mục đích công cộng Kinh doanh dịch vụ 10m3 đầu >10m3 - >20m3 Từ trên 20m3 -> 30m3 Từ trên 30m3 1 Hà Nội 5.300 12.153 5.970 5.300 3.478 4.086 4.956 8.174 4.086 6.086 4.087 10.435 QĐ số 119 và 120/2009/QĐ-UBND ngày 21-12-2009 6.600 6.600 2 Hải Dương 10.338 10.535 9.816 5.700 6.200 7.500 8.600 10.200 11.700 12.900 13.900 5m3 đầu tiên; từ > 5m3 -> 15m3; Từ >15m3 đến > 25m3 Từ > 25m3 (QĐ số 599/QD- UBND ngày 20/03/2012 3 Hải Phòng 6.378 7.379 7.883 5.121 4.356 4.961 4.961 10.285 4 Thái Nguyên (bình quân) 7.873 24.222 7.068 6.500 6.500 10.000 12.000 13.500 KV Tp.Thái Nguyên, thị xã Sông Công, huyện Phổ Yên 6.600 7.400 8.200 9.800 10.500 9.000 12.500 (QĐ số 999/QD-UBND ngày 11/5/2012) Thị trấn Đại Từ 10.097 5.500 6.500 6.500 8.000 Đối với nước sinh hoạt không tính lũy tiến Thị trấn Trại Cau 27.844 5.500 6.500 6.500 8.000 Thị trấn Đu 7.166 28.483 5.900 5.500 6.500 6.500 8.000 QĐ số 1415/QD-UBND ngày 4/7/2012 Thị trấn Đình Cả 7.166 21.251 5.900 5.000 6.500 6.500 8.000 Đối với nước sinh hoạt không tính lũy tiến 5 Bắc Ninh 5.898 4.400 6.400 7.500 10.000 7.500 14.000 14.000 (QĐ số 306/QD-UBND ngày 14/3/2012) Thị trấn Chờ 5.868 5.500 Thị trấn Chờ đến nay chưa hoàn thành Thị trấn Gia Bình 7.888 6.408 6.000 4.400 6.400 7.500 10.000 7.500 14.000 14.000 6 Thanh Hóa 18.762 6.739 4.400 5.300 6.000 7.900 8.000 9.500 8.000 11.000 Cẩm thủy, Tào xuyên, Nông cống 6.600 8.088 Triệu Sơn, Ngọc Lặc Tĩnh Gia 5.200 7.177 7 Quảng Ninh 4.800 6.980 - 4.400 6.400 7.500 10.000 7.500 14.000 0 14.000 8 Hà Tĩnh 5.858 6863 8804 5.500 6.800 9.200 10.200 9.200 11.000 0 15.000 9 Quảng Nam 5.250 5.250 10 Lâm Đồng 8.175 40.613 5.700 11 Đắk Nông 6.809 35.767 5.700 7.240 9.050 10.860 11.765 10.860 11.765 12.760 QĐ số 1514/QĐ-UBND ngày 13/11/2012 12 Bình Định 4.100 4.527 5.134 4.100 4.700 5.100 – 6.000 7.200 8.500 15.800 QĐ số 665/QĐ-UBND ngày 21/12/2011 của UBND Tỉnh 3.601 Nguồn: Báo cáo phân tích số liệu giá nước, tình hình tài chính của các công ty cấp nước, WB (2013). Phụ lục 11. Tổng hợp các dạng thức hợp đồng Loại hợp đồng Nhiệm vụ của tư nhân Trách nhiệm của tư nhân Lợi nhuận Các rủi ro tư nhân phải gánh chịu – chia sẻ rủi ro toàn dự án Quyền sở hữu các tài sản hoạt động Quyền sở hữu các tài sản hạ tầng Quản lý Cung cấp các dịch vụ quản lý cho công trình, có thu phí Cung cấp các dịch vụ quản lý cho công trình Phí cố định + thưởng – lương quản lý và các chi phí liên quan Tùy thuộc vào quy định về thưởng theo năng lực – rất nhỏ Nhà nước Nhà nước Khai thác Vận hành doanh nghiệp, giữ lại phí (không bằng phí thu từ khách hàng) dựa trên khối lượng nước bán ra, nhưng không tài trợ đầu tư vào các tài sản hạ tầng Tuyển dụng nhân viên VHBT công trình (Phí hợp đồng nhượng quyền x khối lượng nước bán ra) – chi phí VHBT Rủi ro thương mại và vận hành – đáng kể Tư nhân Nhà nước Cho thuê Vận hành doanh nghiệp, giữ lại doanh thu từ chi phí khách hàng, trả phí cho thuê cho nhà nước, nhưng không phải tài trợ đầu tư cho các tài sản hạ tầng Tuyển dụng nhân viên VHBT công trình Doanh thu từ khách hàng – chi phí VHBT – phí cho thuê Rủi ro thương mại và vận hành – đáng kể* Tư nhân Nhà nước NQĐT Vận hành doanh nghiệp và tài trợ đầu tư, nhưng không sở hữu các tài sản hạ tầng Tuyển dụng nhân viên VHBT công trình Hỗ trợ và quản lý đầu tư Doanh thu từ khách hàng – chi phí VHBT – chi phí tài chính – và phí chuyển nhượng Rủi ro thương mại, đầu tư và vận hành – chủ yếu Tư nhân Nhà nước Nguồn: ADB (2000)

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfluan_an_hop_tac_cong_tu_trong_linh_vuc_cap_nuoc_sach_do_thi.pdf
  • docxLA_NguyenDucCanh_E.docx
  • pdfLA_NguyenDucCanh_Sum.pdf
  • pdfLA_NguyenDucCanh_TT.pdf
  • docLA_NguyenDucCanh_V.doc
Luận văn liên quan