Sử dụng PPDH vấn đáp phát hiện kết hợp với phát hiện và GQVĐ vì HĐ này
GV đặt HS vào tình huống gợi VĐ và thông qua hàng loạt các CH – đáp giữa GV
và HS nhằm GQVĐ đã nêu ra, sau đó GV khéo léo vận dụng các ý kiến của HS để
kết luận VĐ đặt ra, được gọi là phát hiện ra nội dung ĐL. Hoặc GV có thể tổ chức
dạy học hợp tác theo nhóm như sau: Cho các nhóm HS quan sát, xét các trường hợp
riêng, Yêu cầu các nhóm tìm ra mối liên hệ và đưa ra DĐ của nhóm mình. Để
yêu cầu HS đưa ra dự đoán, GV có thể dùng CH như sau: Từ các ví dụ trên các em
thử đưa một kết luận có tính tổng quát hơn về ? Hãy đưa ra một kết luận về mối
liên hệ giữa và ? Yêu cầu các nhóm kiểm tra tra chéo những giả thuyết vừa DĐ
được. Từ đó HS có thể phát hiện được ĐL. Với cách tổ chức như vậy “HS được làm
quen dần với HĐ nghiên cứu khoa học. Phát triển ở họ các phẩm chất tư duy độc
lập, sáng tạo, phê phán, khả năng thử nghiệm (quan sát, mò mẫm, dự đoán,.),
khả năng HT bằng “thử, sai”, ”[139, tr. 104]. Tuy nhiên, với cách dạy thứ hai này
mất nhiều thời gian và công sức của GV và HS, đòi hỏi HS phải có khả năng quản lí
giờ học nhất là trong các pha tranh luận để đi đến dự đoán.
251 trang |
Chia sẻ: aquilety | Lượt xem: 2983 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Khai thác và tập luyện cho học sinh các hoạt động nhằm phát triển khả năng chiếm lĩnh tri thức trong dạy học Đại số - Giải tích ở bậc Trung học phổ thông, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
, Một số giải pháp nhằm phát triển năng lực tự học
toán của HS THPT qua việc dạy học chủ đề quan hệ song song và quan hệ vuông
góc Hình học 11, Luận án Tiến sĩ Giáo dục học, Viện Chiến lược và Chương trình
giáo dục, Hà Nội.
70. Trần Kiều, Nguyễn Thị Lan Phương, (2003), Đổi mới phương pháp giảng dạy
Toán, Tài liệu dùng cho học viên cao học chuyên ngành PPGD Toán, Viện Chiến
lược và Chương trình giáo dục, Hà Nội.
71. Nguyễn Bá Kim (Chủ biên), Vũ Dương Thụy (1992), Phương pháp dạy học môn
Toán, Nxb Giáo dục, Hà Nội.
72. Nguyễn Bá Kim (Chủ biên), Đinh Nho Chương, Nguyễn Mạnh Cảng, Vũ Dương
Thụy, Nguyễn Văn Thường (1994), Phương pháp dạy học môn Toán, Phần 2,
Nxb Giáo dục, Hà Nội.
73. Nguyễn Bá Kim (1998), Học tập trong hoạt động và bằng hoạt động, Nxb
Giáo dục, Hà Nội.
74. Nguyễn Bá Kim (2002), Phương pháp dạy học môn Toán, Nxb Đại học Sư phạm,
Hà Nội.
75. Nguyễn Bá Kim (2004), Phương pháp dạy học môn Toán, Nxb Đại học Sư phạm,
Hà Nội.
76. Nguyễn Bá Kim (2009), Phương pháp dạy học môn Toán, Nxb Đại học Sư phạm, Hà Nội.
77. Nguyễn Bá Kim, Đào Thái Lai, Trịnh Thanh Hải (2005), “Sử dụng vi thế giới trong
dạy Hình học”, Tạp chí Giáo dục, số 123.
78. Nguyễn Bá Kim, Vũ Dương Thuỵ (2001), Phương pháp dạy học môn toán, Nxb
Giáo dục, Hà Nội.
79. Nguyễn Bá Kim, Vũ Dương Thụy, Phạm Văn Kiều (1997), Phát triển lý luận dạy
học môn Toán, Nxb Giáo dục, Hà Nội.
80. Nguyễn Bá Kim, Vương Dương Minh, Tôn Thân (1999), Khuyến khích một số
hoạt động trí tuệ của học sinh qua môn Toán ở trường Trung học cơ sở, Nxb Giáo
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
217
dục, Hà Nội.
81. Kovaliov A. G. (1971), Tâm lí học cá nhân, Tập 2, Nxb Giáo dục, Hà Nội.
82. Kỷ yếu Hội thảo Quốc gia về Giáo dục Toán học ở trường phổ thông (2011), Nxb
Giáo dục Việt Nam
83. Đào Thái Lai (2003), “Ứng dụng công nghệ thông tin giúp học sinh tự khám phá và
giải quyết vấn đề trong học Toán ở trường phổ thông”, Tạp chí Giáo dục, (57).
84. Lecne I. Ia. (1977), Dạy học nêu vấn đề, Nxb Giáo dục, Hà Nội.
85. Lênin V. I. (1963), Bút ký Triết học, Nxb Sự thật, Hà Nội.
86. Lêônchiep A. N (1989), Hoạt động. Ý thức. Nhân cách, Nxb Giáo dục, Hà Nội.
87. Lê Thị Xuân Liên (2009), Xây dựng hệ thống câu hỏi góp phần phát huy tính tích
cực học tập của học sinh trong dạy học môn Toán ở Trường Trung học cơ sở,
Luận án Tiến sĩ Giáo dục học, Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam, Hà Nội.
88. Nguyễn Phú Lộc (2003), Dạy học định lý Toán học với giả thuyết khoa học, Tạp
chí Giáo dục, số 67.
89. Nguyễn Phú Lộc (2006), Nâng cao hiệu quả dạy học môn Giải tích trong nhà
trường Trung học phổ thông theo hướng tiếp cận một số vấn đề của phương pháp
luận, Luận án Tiến sĩ Giáo dục học, Trường Đại học Vinh, Vinh.
90. Trần Luận (1996), Vận dụng tư tưởng sư phạm của G. Pôlya xây dựng nội dung
và phương pháp dạy học trên cơ sở các hệ thống bài tập theo chủ đề nhằm phát
huy năng lực sáng tạo của học sinh chuyên Toán cấp II, Luận án Phó tiến sĩ khoa
học Sư phạm - Tâm lý, Viện Khoa học Giáo dục, Hà Nội.
91. Nguyễn Hữu Lương (2002), Dạy và học hợp theo quy luật hoạt động trí óc (Giới
thiệu phương pháp sư phạm của Antoine de La Garandrie), Nxb Văn hoá thông
tin, Hà Nội.
92. Phan Thị Luyến (2007), “Một số biểu hiện đặc trưng của năng lực tư duy phê
phán trong học tập môn Toán”, Tạp chí Giáo dục (số 179).
93. Phan Thị Luyến (2008), Rèn luyện tư duy phê phán của học sinh Trung học phổ
thông qua dạy học chủ đề phương trình và bất phương trình, Luận án Tiến sĩ Giáo
dục học, Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam, Hà Nội.
94. Marôzôva N. G. (1957), Sự hình thành hứng thú của trẻ em trong điều kiện phát
triển bình thường và không bình thường, Nxb Giáo dục, Hà Nội.
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
218
95. Marôzôva N.G. (1982), Nói chuyện với các giáo viên về hứng thú nhận thức,
Nxb Giáo dục, Hà Nội.
96. Hoàng Lê Minh (2007), Tổ chức dạy học hợp tác trong môn Toán ở trường
Trung học phổ thông, Luận án Tiến sĩ Giáo dục học, Trường Đại học Sư phạm,
Hà Nội.
97. Vương Dương Minh (1996), Phát triển tư duy thuật giải của học sinh trong khi
dạy học các hệ thống số ở trường phổ thông, Luận án Phó tiến sĩ khoa học Sư
phạm - Tâm lý, Trường Đại học Sư phạm - Đại học Quốc gia Hà Nội, Hà Nội.
98. Muraviep A.V.(1978), Dạy thế nào để học sinh tự lực nắm vững kiến thức Vật lý, Nxb
Giáo dục, Hà Nội.
99. Bùi Văn Nghị (1996), Vận dụng tư duy thuật toán vào việc xác định hình để giải
các bài toán Hình học không gian ở trường PTTH, Luận án Phó tiến sĩ khoa học
Sư phạm - Tâm lý, Trường Đại học Sư phạm - Đại học Quốc gia Hà Nội, Hà Nội.
100. Bùi Văn Nghị, Vương Dương Minh, Nguyễn Anh Tuấn (2005), Tài liệu bồi
dưỡng thường xuyên giáo viên trung học phổ thông chu kỳ III (2004 - 2007), Nxb
Đại học Sư phạm, Hà Nội.
101. Bùi Văn Nghị (2008), Giáo trình Phương pháp dạy học những nội dung cụ thể
môn Toán, Nxb Đại học Sư phạm, Hà Nội.
102. Bùi Văn Nghị (2009), Vận dụng lí luận vào thực tiễn dạy học môn Toán ở trường
phổ thông, Nxb Đại học Sư phạm Hà Nội, Hà Nội.
103. Phan Trọng Ngọ (2005), Dạy học và phương pháp dạy học trong nhà trường, Nxb
Đại học Sư phạm, Hà Nội.
104. Lê Thống Nhất (1996), Rèn luyện năng lực giải Toán cho học sinh PTTH thông
qua việc phân tích và sửa chữa sai lầm của học sinh khi giải Toán, Luận án Phó
tiến sĩ khoa học Sư phạm - Tâm lý, Trường Đại học Sư phạm Vinh, Vinh.
105. Pêtrôvxki A. V. (Chủ biên) (1982), Tâm lý học lứa tuổi và Tâm lý học sư phạm,
Tập 1, Nxb Giáo dục, Hà Nội.
106. Pêtrôvxki A. V. (Chủ biên) (1982), Tâm lý học lứa tuổi và Tâm lý học sư phạm,
Tập 2, Nxb Giáo dục, Hà Nội.
107. Lê Duy Phát (2008), Bồi dưỡng một số nét đặc trưng của tư duy hàm cho học sinh
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
219
Trung học cơ sở thông qua việc vận dụng quan điểm hoạt động vào dạy học môn
Toán, Luận án Tiến sĩ Giáo dục học, Trường Đại học Vinh, Vinh.
108. Nguyễn Thị Lan Phương (2000), Cải tiến phương pháp dạy học toán với yêu cầu
tích cực hóa hoạt động học tập theo hướng giúp HS phát hiện và giải quyết vấn đề
(qua phần giảng dạy “Quan hệ vuông góc trong không gian”, lớp 11 trường trung
học phổ thông). Luận án Tiến sĩ Giáo dục học, Viện Khoa học Giáo dục, Hà Nội
109. Piaget J. (1999), Tâm lý học và Giáo dục học, Nxb Giáo dục, Hà Nội.
110. Pôlya G. (1975), Sáng tạo toán học, Tập 1, Nxb Giáo dục, Hà Nội.
111. Pôlya G. (1976), Sáng tạo toán học, Tập 3, Nxb Giáo dục, Hà Nội.
112. Pôlya G. (1995), Toán học và những suy luận có lý, Nxb Giáo dục, Hà Nội.
113. Pôlya G. (1997), Giải một bài toán như thế nào?, Nxb Giáo dục, Hà Nội.
114. Pôlya G. (1997), Sáng tạo toán học, Nxb Giáo dục, Hà Nội.
115. Pukhnatsev Iu. V., Popov Iu. P. (1987), Hãy tập vận dụng toán học, tập 1, Nxb Khoa
học và kĩ thuật, Hà Nội.
116. Nguyễn Ngọc Quang (1983), "Sự chuyển hóa phương pháp khoa học thành phương
pháp dạy học", Nghiên cứu Giáo dục, số2.
117. Nguyễn Ngọc Quang (1986), Lý luận dạy học đại cuơng , Trường Cán bộ quản lý
giáo dục, Hà Nội.
118. Phạm Đức Quang, (2004),“Dạy học toán ở trường phổ thông theo hướng hoạt
động hoá người học”, Tạp chí Giáo dục, số 83.
119. Đoàn Quỳnh (Tổng chủ biên), Nguyễn Huy Đoan (Chủ biên), Nguyễn Xuân
Liêm, Đặng Hùng Thắng, Trần Văn Vuông (2006), Đại số 10 Nâng cao, Nxb
Giáo dục, Hà Nội.
120. Đoàn Quỳnh (Tổng chủ biên), Nguyễn Huy Đoan (Chủ biên), Nguyễn Xuân
Liêm, Đặng Hùng Thắng, Trần Văn Vuông (2006), Đại số 10 Nâng cao
(Sách giáo viên), Nxb Giáo dục, Hà Nội.
121. Đoàn Quỳnh (Tổng chủ biên), Nguyễn Huy Đoan (Chủ biên), Nguyễn Xuân
Liêm, Nguyễn Khắc Minh, Đặng Hùng Thắng (2007), Đại số và Giải tích 11
Nâng cao, Nxb Giáo dục, Hà Nội.
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
220
122. Đoàn Quỳnh (Tổng chủ biên), Nguyễn Huy Đoan (Chủ biên), Nguyễn Xuân
Liêm, Nguyễn Khắc Minh, Đặng Hùng Thắng (2007), Đại số và Giải tích 11
Nâng cao, (Sách giáo viên), Nxb Giáo dục, Hà Nội.
123. Đoàn Quỳnh (Tổng chủ biên), Nguyễn Huy Đoan (Chủ biên), Trần Phương Dung,
Nguyễn Xuân Liêm, Đặng Hùng Thắng (2008), Đại số và Giải tích 12 Nâng cao,
Nxb Giáo dục, Hà Nội.
124. Đoàn Quỳnh (Tổng chủ biên), Nguyễn Huy Đoan (Chủ biên), Trần Phương Dung,
Nguyễn Xuân Liêm, Đặng Hùng Thắng (2008), Đại số và Giải tích 12 Nâng cao,
(Sách giáo viên), Nxb Giáo dục, Hà Nội.
125. Robert J. Marzano (2011), Nghệ thuật và khoa học dạy học (người dịch: Nguyễn
Hữu Châu), Nxb Giáo dục Việt Nam
126. Robert J. Marzano, Debra J. Pickering, Jane E. Pollock (2005), Các phương pháp
dạy học hiệu quả, (Người dịch Hồng Lạc), Nxb Giáo dục, Hà Nội.
127. Sácđacôp M. N. (1970), Tư duy của học sinh, Nxb Giáo dục, Hà Nội.
128. Đào Tam (2005), Phương pháp dạy học hình học ở trường trung học phổ thông,
Nxb Đại học Sư phạm, Hà Nội.
129. Đào Tam (chủ biên), Lê Hiển Dương (2008), Tiếp cận các phương pháp dạy học
không truyền thống trong dạy học toán ở trường Đại học và trường Phổ thông,
Nxb Đại học Sư phạm, Hà Nội.
130. Đào Tam (Chủ biên), Trần Trung (2010), Tổ chức hoạt động nhận thức trong dạy
học môn Toán ở trường Trung học phổ thông, Nxb Đại học Sư phạm, Hà Nội.
131. Nguyễn Thế Thạch (Chủ biên), (2008 ), Hướng dẫn thực hiện chương trình và
Sách giáo khoa lớp 12, Nxb Giáo dục, Hà Nội.
132. Nguyễn Chí Thành (2007), “Môi trường tích hợp công nghệ thông tin –
truyền thông trong dạy học môn Toán. Ví dụ phần mềm Cabri”, Tạp chí
Khoa học Trường Đại học Sư phạm Hà Nội, số 3.
133. Nguyễn Chí Thành (2007), “ứng dụng phần mềm Cabri II Plus trong dạy học
toán cực trị trong Chương trình toán lớp 10 Trung học phổ thông”, Kỷ yếu Hội
thảo khoa học Chương trình, SGK và vấn đề kiểm tra đánh giá ở lớp 10 phân ban
sau một năm thực hiện. (Viện nghiên cứu Giáo dục, Trường Đại học Sư phạm
Thành phố Hồ Chí Minh).
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
221
134. Tôn Thân (1995), Xây dựng hệ thống câu hỏi và bài tập nhằm bồi dưỡng một số
yếu tố của tư duy sáng tạo cho học sinh khá - giỏi ở trường phổ thông Trung học
cơ sở Việt Nam, Luận án Phó tiến sĩ khoa học Sư phạm - Tâm lý, Viện Khoa học
Giáo dục, Hà Nội
135. Thomas Armstrong (2011), Đa trí tuệ trong lớp học (Người dịch: Lê Quang
Long), Nxb Giáo dục Việt Nam.
136. Nguyễn Văn Thuận (2004), Góp phần phát triển năng lực tư duy lôgic và sử dụng
chính xác ngôn ngữ toán học cho học sinh đầu cấp Trung học phổ thông trong
dạy học Đại số, Luận án Tiến sĩ Giáo dục học, Trường Đại học Vinh.
137. Nguyễn Văn Thuận (2006), Sử dụng phương tiện trực quan trong dạy học Toán ở
trung học phổ thông, Tạp chí Giáo dục, số 143, tr. 37 – 39
138. Nguyễn Văn Thuận (chủ biên), Nguyễn Hữu Hậu (2010), Phát hiện và sửa chữa
sai lầm cho học sinh trong dạy học Đại số - Giải tích ở trường phổ thông, Nxb
Đại học Sư phạm, Hà Nội.
139. Lê Văn Tiến (2005), phương pháp dạy học môn Toán ở trường phổ thông
(Các tình huống điển hình), Nxb Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh.
140. Nguyễn Cảnh Toàn (1997), Phương pháp luận duy vật biện chứng với việc học,
dạy, nghiên cứu Toán học, Tập 1, Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội, Hà Nội.
141. Nguyễn Cảnh Toàn (1997), Phương pháp luận duy vật biện chứng với việc học,
dạy, nghiên cứu Toán học, Tập 2, Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội, Hà Nội.
142. Nguyễn Cảnh Toàn (1997), Tập cho học sinh giỏi Toán làm quen dần với nghiên
cứu Toán học, Nxb Giáo dục, Hà Nội.
143. Nguyễn Cảnh Toàn, Nguyễn Văn Lê, Châu An (2004), Khơi dậy tiềm năng sáng
tạo, Nxb Giáo dục, Hà Nội.
144. Nguyễn Cảnh Toàn (2006), Nên học toán thế nào cho tốt, Nxb Giáo dục, Hà Nội.
145. Phạm Hữu Tòng (2001), Lý luận dạy học Vật lý ở trường trung học, Nxb
Giáo dục, Hà Nội.
146. Phạm Hữu Tòng (2004), Dạy học Vật lý ở trường phổ thông theo định hướng phát
triển hoạt động học tích cực, tự chủ, sáng tạo và tư duy khoa học, Nxb Giáo dục,
Hà Nội.
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
222
147. Nguyễn Thị Hương Trang (2002), Rèn luyện năng lực giải Toán theo hướng phát
hiện và giải quyết vấn đề một cách sáng tạo cho học sinh khá giỏi trường trung
học phổ thông (qua dạy học giải phương trình bậc hai - phương trình lượng giác),
Luận án Tiến sĩ Giáo dục học, Viện Khoa học giáo dục, Hà Nội
148. Trần Thúc Trình (1998), Cơ sở lý luận dạy học nâng cao, Viện Khoa học Giáo
dục, Hà Nội
149. Đào Văn Trung (2001), Làm thế nào để học tốt toán phổ thông, Nxb Đại học
Quốc gia, Hà Nội.
150. Nguyễn Anh Tuấn (2003), Bồi dưỡng năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề cho
học sinh Trung học cơ sở trong dạy học khái niệm Toán học (thể hiện qua một số
khái niệm Đại số ở Trung học cơ sở), Luận án Tiến sĩ, Viện Khoa học Giáo dục,
Hà Nội.
151. Thái Duy Tuyên (1992), Một số vấn đề hiện đại lý luận dạy học, Viện khoa học
giáo dục Hà Nội, Hà Nội.
152. Thái Duy Tuyên (1999), Những vấn đề cơ bản giáo dục học hiện đại, Nxb Giáo
dục, Hà Nội.
153. Thái Duy Tuyên (2008), Phương pháp dạy học truyền thống và đổi mới, Nxb
Giáo dục, Hà Nội.
154. Tuyển tập 30 năm Tạp chí Toán học và tuổi trẻ (1999), Nxb Giáo dục, Hà Nội.
155. Từ điển tiếng Việt (2005), Nxb Đà Nẵng và Trung tâm Từ điển học, Hà Nội - Đà
Nẵng.
156. Vưgôtxki L. X. (1997), Tuyển tập Tâm lý học, Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội,
Hà Nội.
157. Wibert J. Mckeachie (Wibert J. Mckeachie (2002), Những thủ thuật trong dạy học
(Tài liệu bồi dưỡng giáo viên của dự án Việt – Bỉ), Hà Nội).
Tài liệu Tiếng Anh
158. Bruner. J, Discovery and Inquiry Learning, Nguồn Website: http:/www.
Unco/donna Ferguson/ETHistory/BRUNER.HTM.
159. Chiristian R, Hirch – Thomas, J. Cooney (1990), Teaching and learning
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
223
Mathematics in the 1990s. Virginia: National council of mathmatics, 1990.
160 Jackc Richards, John Platt and Heidi Platt, Dictionary of Language Teaching
&Applied Linguistics. Long Man Group UK 1992 (Second Edition).
161 Principles and Standards for School Mathematics,
http:// standards.nctm.org/documen/prepost/preface.htm.
162. Tama, M. Carrol (1989). Critical thinking: Promoting It in the classroom, ERIC
Clearinghouse on Reading and Communication Skills Bloomington IN.
163. University of Maryland University College (2006): Critical thinking as a core
academic skill: A review of literature
Tài liệu Tiếng Nga
164. Оганесян В. А., Колягин Ю. М., Луканкин Г. Л., Саннинский В. Я. (1980),
Mетoдикa пpeпoдaвания Мaтeмaтики в средней школе (Обшая методика),
Просвещение, Москва.
165. Столяр A. A. (1969), Педагогика Математики, Вышейшая школа, Минск.
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
224
PHẦN PHỤ LỤC
Phô lôc 1: PhiÕu xin ý kiÕn gi¸o viªn
Để thực hiện tốt đổi mới phương pháp dạy học theo yêu cầu; để giúp nhà
trường tìm hiểu những vấn đề xung quanh việc khai thác và tập luyện cho học sinh
các hoạt động chiếm lĩnh tri thức Toán học đáp ứng yêu cầu đổi mới phương pháp
dạy học Toán ở THPT. Từ đó tìm ra giải pháp để nâng cao chất lượng đæi mới
phương pháp dạy học hiện nay ở THPT hiện nay, xin Thầy/Cô vui lòng cho biết ý
kiến các vấn đề dưới đây.
Xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ của Thầy/Cô.
PHẦN I. MỘT SỐ THÔNG TIN CÁ NHÂN
Xin Thầy/Cô cho biết một số thông tin về bản thân:
+ Nơi công tác:
+ Nam hay nữ:
+ Tuổi:
+ Năm tốt nghiệp Đại học:
+ Số năm trực tiếp giảng dạy:
+ Giáo viên đứng lớp hay cán bộ quản lí:
PHẦN II: NỘI DUNG CÂU HỎI
I. Nhận thức của giáo viên về vấn đề khai thác và tổ chức các hoạt động
Câu 1: Trong 1 bài dạy: Nhất thiết phải khai thác và thiết kế các HĐ cho HS
Tán thành Không tán thành
Câu 2: Xin Thầy/ Cô cho biết ý kiến và sự cần thiết phải tổ chức hoạt động
chiếm lĩnh tri thức trong quá trình dạy học Toán.
Rất cần thiết Cần thiết Không cần thiết
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
225
Câu hỏi 3: Thầy/Cô vui lòng cho ý kiến của mình về các vấn đề sau (Đánh
dấu vào ô mà Thầy/Cô cho là đúng):
Ý kiến
Nội dung
Đúng Sai
Phân
vân
1. Tổ chức các hoạt động trong dạy học là một PPDH.
2. Khi thiết kế các hoạt động dạy học thì trọng tâm và
điểm xuất phát là hoạt động của giáo viên.
3. Khai thác và tổ chức tập luyện các HĐ phụ thuộc HS
4. Khai thác và tổ chức tập luyện các hoạt động phụ thuộc
cách trình bày kiến thức trong SGK
5. Khai thác và tổ chức tập luyện các hoạt động phụ thuộc
kiến thức quy định cho một tiết dạy
6. Khai thác và tổ chức tập luyện các hoạt động phụ thuộc
phương tiện và thiết bị dạy học
7. Khai thác và tổ chức tập luyện các hoạt động phụ thuộc
vào năng lực và trình độ của giáo viên.
8. Dạy học Toán theo hướng tổ chức các hoạt động rất khó
vận dụng trong thực tiễn .
9. Dạy học Toán theo hướng tổ chức các hoạt động có thể
thực hiện tốt nếu giáo viên nhiệt tình.
10. Dạy học theo hướng tổ chức các hoạt động có tác dụng
tốt đối với bộ môn Toán THPT.
11. Để thực hiện dạy học Toán theo hướng tổ chức các
hoạt động khi có đủ các điều kiện: thời gian, SGK, trình
độ giáo viên, học sinh và phương tiện dạy học.
12. Dạy học Toán theo hướng tổ chức các HĐ chỉ có thể
thực hiện khi sử dụng các PTTQ hoặc giáo án điện tử .
13. Dạy học Toán theo hướng tổ chức các hoạt động ít có
giá trị trong thực tiễn.
14. Chương trình Toán THPT có nhiều nội dung có thể
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
226
khai thác và tập luyện các hoạt động nhằm phát triển khả
năng chiếm lĩnh tri thức cho học sinh.
II. Nhận định của giáo viên về các dạng hoạt động chiếm lĩnh tri thức khi
dạy học Đại số - Giải tích
Câu hỏi 4: Khi dạy học Đại số và Giải tích ở trường THPT, học sinh của
Thầy/Cô thực hiện như thế nào đối với mỗi dạng hoạt động sau (Đánh dấu vào
những ô mà Thầy/Cô cho là đúng):
STT
Dạng hoạt động
Rất
tốt
Tương
đối
tốt
Trung
bình
Không
tốt
Không
có ý
kiến
1 Hoạt động dự đoán và suy
luận có lí.
2 Hoạt động phê phán.
3 Hoạt động ngôn ngữ
4 Hoạt động liên tưởng và huy
động kiến thức.
5 Hoạt động phát hiện và chiếm
lĩnh tri thức thông qua nghiên
cứu, quan sát các hình ảnh
trực quan.
6 Hoạt động phát hiện, thực
hành quy tắc thuật giải, tựa
thuật giải.
Các HĐ khác (xin ghi rõ).
III. Vấn đề rèn luyện các hoạt động chiếm lĩnh tri thức trong dạy học
Đại số và Giải tích
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
227
Câu hỏi 5: Khi dạy học Đại số và Giải tích ở THPT, Thầy/Cô đã thực hiện
những hoạt động sau đây như thế nào? (Các Thầy/Cô đánh dấu vào ô theo các mức
độ ghi trong bảng).
STT Hoạt động
Rất
thường
xuyên
Thường
xuyên
Thỉnh
thoảng
Rất
ít
khi
Chưa
bao
giờ
1 Đưa ra những lời giải có sai lầm
để học sinh phát hiện và sửa chữa
những sai lầm đó.
2 Tạo điều kiện cho học sinh hợp
tác, tranh luận để tìm cách giải
quyết bài toán.
3 Khuyến khích, tạo điều kiện để
học sinh giải bài toán theo nhiều
cách khác nhau.
4 Yêu cầu học sinh diễn đạt nội
dung toán học dưới nhiều dạng
khác nhau sao cho có lợi cho vấn
đề cần giải quyết.
5 Động viên, khích lệ học sinh đưa
ra dự đoán về phương hướng giải
quyết bài toán. Đồng thời yêu cầu
học sinh sau khi dự đoán cần phải
chứng minh dự đoán đó.
6 Tạo điều kiện để học sinh tự trình
bày lời giải và nêu ý kiến.
7 Đề nghị học sinh giải thích bản
chất các bước giải một lớp BT
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
228
hoặc một công thức toán học.
8 Đề nghị học sinh phát hiện vấn
đề thông qua nghiên cứu, quan
sát các hình ảnh trực quan.
9 Sử dụng phương tiện trực quan
để vạch ra sai lầm của học sinh.
10 Tạo điều kiện để học sinh phát
hiện quy trình giải một lớp BT.
11 Yêu cầu học sinh phân tích đáp
án khi giải bài tập trắc nghiệm
khách quan.
12 Tạo điều kiện để học sinh tự lực
giải toán.
13 Yêu cầu các học sinh vận dụng
kiến thức toán học để giải quyết
các bài toán thực tiễn.
14 Thường xuyên uốn nắn để học
sinh hiểu đúng, sử dụng chính
xác, hợp lí ngôn ngữ của lí thuyết
tập hợp và logic toán cùng với
các kí hiệu và thuật ngữ toán học
để diễn đạt lời giải.
15 Yêu cầu HS liên tưởng và huy
động những kiến thức liên quan
để phát hiện đường lối giải BT.
Những HĐ khác (xin ghi rõ).
IV. Mức độ sử dụng các dạng hoạt động trong dạy học môn Toán nhằm
phát triển khả năng chiếm lĩnh tri thức
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
229
Câu hỏi 6: Thầy/ Cô cho biết ý kiến về mức độ cần thiết của những hoạt động sau
trong quá trình dạy học Toán để nâng cao khả năng chiếm lĩnh tri thức cho học sinh
(Các Thầy/Cô đánh dấu vào ô theo các mức độ ghi trong bảng).
STT Hoạt động
Rất
cần
thiết
Cần
thiết
Không
cần
thiết
Không có
ý kiến
1 Cần quan tâm tập luyện nhận dạng, phát
hiện các thể hiện khác nhau, từ đó nhấn
mạnh khả năng ứng dụng của nó bằng
việc lựa chọn một hệ thống bài tập phù
hợp để học sinh thấy được mối liên hệ
giữa các nội dung Toán học.
2 Cần chuyển tri thức dạy học về vùng phát
triển gần nhất trong khi tập luyện cho học
sinh hoạt động liên tưởng và huy động
kiến thức.
3 Chú trọng khả năng giải quyết VĐ trong
quá trình rèn luyện HĐ liên tưởng, huy
động kiến thức của HS trên cơ sở vận
dụng các cấp độ của DH Phát hiện và
GQVĐ trong những tình huống phù hợp.
4 Cần tạo cho HS thói quen nhìn nhận một
VĐ dưới nhiều góc độ khác nhau trong
quá trình truyền thụ TT.
5 Khuyến khích HS tạo các giả thuyết và
kiểm tra các giả thuyết trong quá trình
dạy học.
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
230
6 Cần chú trọng tập luyện cho HS hoạt
động SLCL, dự đoán trong những tình
huống thích hợp.
7 Trong quá trình tập luyện cho HS hoạt
động SLCL và dự đoán cần biết động
viên, khích lệ HS; nhưng đồng thời cũng
thể hiện rõ mối quan hệ biện chứng giữa
quy nạp và suy diễn.
8 Làm cho HS ý thức được ý nghĩa của HĐ
suy luận có lí và dự đoán.
9 Thường xuyên uốn nắn để HS hiểu đúng, sử
dụng chính xác, hợp lí ngôn ngữ của lí
thuyết tập hợp và lôgic toán cùng với các kí
hiệu và thuật ngữ toán học để diễn đạt lời
giải. Kịp thời phân tích và sửa chữa sai lầm
mà HS có thể mắc phải. Đặc biệt nhắc nhở
HS không được tự mình đưa ra các kí hiệu
để dùng trong quá trình học toán, chỉ được
dùng những kí hiệu do SGK quy định.
10 Tập luyện cho HS sử dụng ngôn ngữ, kí
hiệu toán học, để diễn đạt chính xác các
nội dung toán học theo nhiều cách khác
nhau tương đương, từ đó biết cách diễn
đạt theo hướng có lợi nhất tạo điều kiện
thuận lợi cho VĐ cần giải quyết.
11 Cần cho HS ý thức được sự khác nhau
trong cách hiểu đối với một số cách nói
phổ biến trong tiếng Việt và những mệnh
đề (có cấu trúc tương tự như thế) trong
Toán học; biết phiên dịch từ ngôn ngữ
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
231
thông thường của mệnh đề toán học sang
thuật ngữ và ký hiệu của lôgic toán và
ngược lại. Đồng thời tập luyện cho HS khả
năng vận dụng các kiến thức toán học để
giải các BT thực tiễn.
12 Tạo điều kiện để HS rèn luyện hai mặt cú
pháp và ngữ nghĩa.
13 Sử dụng PTTQ để phân tích, tìm tòi,
khám phá TT.
14 Sử dụng PTTQ để tìm ra hướng giải
quyết BT sẽ đỡ khó khăn hơn, cách lập
luận sẽ có căn cứ xác đáng hơn, những
sai sót trong tính toán (về dấu, về chuyển
sang mệnh đề tương đương, ...) sẽ ít mắc
sai lầm hơn.
15 Sử dụng PTTQ để khai thác các kết quả
ứng dụng khác nhau của khái niệm, định
nghĩa, ĐL và đề xuất BT nâng cao nhằm
khắc sâu các khái niệm, ĐN, định lí.
16 Sử dụng PTTQ để vạch ra SL và sửa
chữa những thiếu sót, sai lầm đó.
17 Có quan điểm, thái độ đúng mực với việc
tập luyện cho HS hoạt động phê phán.
18 Cần quan tâm tập luyện cho HS cách tự
đặt câu hỏi cho mình và trả lời câu hỏi.
19 Tạo cơ hội cho HS tìm kiếm, phân tích
các lập luận có căn cứ khi GQVĐ và xem
xét các cách GQVĐ khác.
20 Thiết kế các tình huống hoạt động HT
hợp tác để cho HS được tranh luận tìm
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
232
giải pháp, trình bày, đánh giá các giải
pháp được đưa ra.
21 Chú ý việc khai thác và sử dụng hợp lí
những bài tập có ưu thế rèn luyện HĐ
phê phán trong QTDH.
22 Trong quá trình truyền thụ TT toán học
cần quan tâm tập luyện cho HS xây dựng
các quy trình dạy học.
23 Chú ý thích đáng việc truyền thụ những
tri thức PP về tư duy thuật giải trong khi
tổ chức, điều khiển tập luyện các HĐ.
24 Kết hợp nhuần nhuyễn giữa việc tập
luyện thành thạo các quy tắc, thuật giải
đã biết và xây dựng quy trình có tính chất
thuật giải.
25 Chú ý sử dụng hợp lí hình thức DH phân
hóa trong quá trình rèn luyện tư duy thuật
giải cho HS.
26 Chú ý tới các yêu cầu: tính giáo dục, tính
kịp thời, tính chính xác trong quá trình
phát hiện và sửa chữa sai lầm cho HS.
27 GV thiết kế các tình huống DH dễ dẫn
đến sai lầm để HS được thử thách với
những sai lầm đó.
28 Cần tạo điều kiện cho HS bộc lộ những
khó khăn sai lầm thông qua việc rèn
luyện cho HS kĩ năng tự kiểm tra, tự đánh
giá.
29 Chú ý thích đáng đến việc tạo động cơ,
nhu cầu, hứng thú cho HS trong QTDH
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
233
30 Lựa chọn và phối hợp các PPDH để nâng
cao hiệu quả DH
Những hoạt động khác (Xin ghi rõ).
Phụ lục 2: PHIẾU HỎI HỌC SINH
Các em học sinh thân mến!
Để tạo điều kiện thuận lợi cho việc nâng cao chất lượng dạy học Toán ở
trường THPT, xin các em trả lời các câu hỏi nêu trong phiếu.
Xin cám ơn sự hợp tác của các em.
PHẦN I. MỘT SỐ THÔNG TIN CÁ NHÂN
Xin các em cho biết một số thông tin về bản thân:
+ Đang học lớp:…………….thuộc trường…………. Quận/Huyện………
Thành phố/Tỉnh……………….
+ Nam hay nữ:
+ Năm sinh:
PHẦN II: NỘI DUNG CÂU HỎI
Các em trả lời các câu hỏi sau đây bằng cách:
Đánh dấu vào ô tương ứng với mức độ mà em lựa chọn hoặc phù hợp với ý
kiến của em. Viết vào phía sau các câu hỏi cụm từ “xin ghi rõ” ý kiến của em
Câu hỏi 1: Khi học Đại số và Giải tích, các em đã thực hiện như thế nào đối với
mỗi HĐ sau:
STT Hoạt động Rất Tương Trung Không Không
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
234
tốt đối
tốt
bình tốt có ý
kiến
1 Biết DĐ về phương hướng giải quyết BT.
Có ý thức kiểm tra những điều mình DĐ.
2 Đưa ra những kết luận và cách giải quyết
tốt, phù hợp với những kiến thức đã học.
3 Biết nhận ra những thiếu sót, sai lầm
trong những lập luận không chính xác.
4 Biết sửa chữa sai lầm khi lập luận để
chứng minh hoặc giải toán
5 Biết diễn đạt BT theo những cách khác
nhau sao cho có lợi cho VĐ cần giải
quyết
6 Biết sử dụng chính xác, hợp lí ngôn ngữ
của lí thuyết tập hợp và lô gic toán cùng
với kí hiệu và thuật ngữ toán học để trình
bày lời giải.
7 Biết dựa vào các hình ảnh trực quan để
tìm kiếm TT.
8 Huy động và LT những kiến thức liên
quan để phát hiện đường lối giải BT .
9 Biết hợp tác cùng các bạn để tranh luận
tìm hướng giải quyết BT.
10 Biết phát hiện và xây dựng các bước để
giải một lớp các BT.
11 Biết tự kiểm tra bài của mình để biết
những kiến thức, kĩ năng đã nắm được và
những kiến thức, kĩ năng gì chưa nắm
được
12 Các hoạt động khác (xin ghi rõ)
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
235
Câu hỏi 2: Trong khi dạy học Thầy/Cô đã thực hiện những hoạt động nào sau đây?
(Các em đánh dấu vào ô theo các mức độ ghi trong bảng).
STT Các hoạt động của GV
Chưa
bao
giờ
Rất
ít
khi
Thỉnh
thoảng
Thường
xuyên
Rất
thường
xuyên
1 Đưa ra những lời giải có sai lầm để
các em phát hiện và sửa chữa
những sai lầm đó.
2 Tạo điều kiện cho các em hợp tác,
tranh luận để tìm cách giải quyết
BT.
3 Khuyến khích, tạo điều kiện để các
em giải BT theo nhiều cách khác
nhau.
4 Yêu cầu các em diễn đạt nội dung
toán học dưới nhiều dạng khác
nhau sao cho có lợi cho VĐ cần
giải quyết.
5 Động viên, khích lệ các em đưa ra
DĐ về phương hướng giải quyết
BT. Đồng thời yêu cầu các em sau
khi DĐ cần phải chứng minh DĐ
đó.
6 Tạo điều kiện để các em tự trình
bày lời giải và nêu ý kiến.
7 Đề nghị các em giải thích bản chất
các bước giải một lớp BT hoặc
một công thức toán học.
8 Đề nghị các em phân tích, tìm tòi
khám phá TT thông qua nghiên
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
236
cứu, quan sát các hình ảnh trực
quan.
9 Sử dụng PTTQ để vạch ra sai lầm
của các em.
10 Tạo điều kiện để các em xây dựng
quy trình giải một lớp BT.
11 Yêu cầu các em phân tích đáp án
khi giải bài tập trắc nghiệm khách
quan.
12 Tạo điều kiện để các em tự lực giải
toán.
13 Yêu cầu các em vận dụng kiến
thức toán học để giải quyết các BT
thực tiễn.
14 Thường xuyên uốn nắn để các em
hiểu đúng, sử dụng chính xác, hợp
lí ngôn ngữ của lí thuyết tập hợp
và logic toán cùng với các kí hiệu
và thuật ngữ toán học để diễn đạt
lời giải.
15 Yêu cầu HS liên tưởng và huy
động những kiến thức liên quan để
phát hiện đường lối giải BT
Những HĐ khác (xin ghi rõ).
Câu hỏi 3: Em mong muốn việc truyền thụ tri thức của Thầy/Cô giáo như thế nào?
(Các em đánh dấu vào ô theo các mức độ ghi trong bảng).
STT Các hoạt động của GV
Rất
thích
Thích
Bình
thường
Không
thích
Không có ý
kiến
1 Đưa ra những lời giải có sai
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
237
lầm để các em phát hiện và
sửa chữa những sai lầm đó.
2 Tạo điều kiện cho các em hợp
tác, tranh luận để tìm cách
giải quyết BT.
3 Khuyến khích, tạo điều kiện
để các em giải BT theo nhiều
cách khác nhau.
4 Yêu cầu các em diễn đạt nội
dung toán học dưới nhiều
dạng khác nhau sao cho có lợi
cho VĐ cần giải quyết.
5 Động viên, khích lệ các em
đưa ra DĐ về phương hướng
giải quyết BT. Đồng thời yêu
cầu các em sau khi DĐ cần
phải chứng minh DĐ đó.
6 Tạo điều kiện để các em tự
trình bày lời giải và nêu ý
kiến.
7 Đề nghị các em giải thích bản
chất các bước giải một lớp BT
hoặc một công thức toán học.
8 Đề nghị các em phân tích, tìm
tòi khám phá TT thông qua
nghiên cứu, quan sát các hình
ảnh trực quan.
9 Sử dụng PTTQ để vạch ra sai
lầm của các em.
10 Tạo điều kiện để các em xây
dựng quy trình giải một lớp BT.
11 Yêu cầu các em phân tích đáp
án khi giải bài tập trắc nghiệm
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
238
khách quan.
12 Tạo điều kiện để các em tự
lực giải toán.
13 Yêu cầu các em vận dụng
kiến thức toán học để giải
quyết các BT thực tiễn.
14 Thường xuyên uốn nắn để các
em hiểu đúng, sử dụng chính
xác, hợp lí ngôn ngữ của lí
thuyết tập hợp và logic toán
cùng với các kí hiệu và thuật
ngữ toán học để diễn đạt lời giải.
15
Yêu cầu HS liên tưởng và huy
động những kiến thức liên
quan để phát hiện đường lối
giải BT.
Những HĐ khác (xin ghi rõ).
Xin cảm ơn các em!
KẾT QUẢ XỬ LÍ CÁC PHIẾU HỎI GV
I. Nhận thức của GV về vấn đề khai thác và tổ chức các HĐ
Câu 1: Trong 1 bài dạy nhất thiết phải khai thác và thiết kế các HĐ cho HS
Tán thành Không tán thành
Kết quả điều tra cho thấy GV tán thành chiếm tỉ lệ 88,5%, GV không tán
thành chiếm tỉ lệ 5,2%, bỏ trống chiếm tỉ lệ 6,3%.
Câu 2 : Xin Thầy/ Cô cho biết ý kiến và sự cần thiết phải tổ chức HĐ CLTT trong
quá trình dạy học môn Toán.
Rất cần thiết Cần thiết Không cần thiết
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
239
Kết quả điều tra cho thấy GV cho rằng rất cần thiết chiếm tỉ lệ 73,9% GV
cho rằng cần thiết chiếm tỉ lệ 20,8%, GV cho rằng không cần thiết chiếm tỉ lệ
5,3 %.
Câu 3: Nhận thức của giáo viên về vấn đề khai thác và tổ chức các HĐ
Ý kiến
Nội dung
Đúng Sai Phân vân
1. Tổ chức các HĐ trong DH là một PPDH. 100,0 (96)
2. Khi thiết kế các HĐ DH thì trọng tâm và
điểm xuất phát là HĐ của GV
61,4 (59) 12,5 (12) 26,1 (25)
3. Khai thác và tổ chức các HĐ phụ thuộc vào HS 75,0 (72) 25,0 (24)
4. Khai thác và tổ chức các HĐ phụ thuộc cách
trình bày kiến thức trong SGK
51,0 (49) 49,0 (47)
5. Khai thác và tổ chức các HĐ phụ thuộc kiến
thức quy định cho một tiết dạy
76,0 (73) 24,0 (23)
6. Khai thác và tổ chức các HĐ phụ thuộc
phương tiện và thiết bị DH
78,1 (75) 21,9 (21)
7.Khai thác và tổ chức các HĐ phụ thuộc vào
năng lực và trình độ của GV
80,2 (77) 19,8 (19)
8. DH Toán theo hướng tổ chức các HĐ rất khó
vận dụng trong thực tiễn.
7,3 (7) 92,7 (89)
9. DH Toán theo hướng tổ chức các HĐ có thể
thực hiện tốt nếu GV nhiệt tình.
83,3 (80) 16,7 (16)
10. DH theo hướng tổ chức các HĐ có tác
dụng tốt đối với bộ môn Toán THPT.
94,5 (91) 5,5 (5)
11. DH Toán theo hướng tổ chức các HĐ chỉ
có thể thực hiện khi có đủ các điều kiện: SGK,
trình độ GV, HS và phương tiện DH.
62,5 (60) 37,5 (36)
12. DH Toán theo hướng tổ chức các HĐ chỉ có
thể thực khi sử dụng PTTQ hoặc giáo án điện tử.
3,1 (3) 96,9 (93)
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
240
13.DH Toán theo hướng tổ chức các HĐ ít có
giá trị trong thực tiễn.
3,1 (3) 96,9 (93)
14.Chương trình Toán THPT có nhiều nội dung
có thể khai thác và tập luyện các HĐ để phát
triển khả năng CLTT cho HS
74,0 (71) 26,0 (25)
II. Đánh giá về các HĐ của GV khi học Đại số - Giải tích
Câu hỏi 4: Khi DH Đại số và Giải tích ở trường THPT, học sinh của Thầy/Cô thực
hiện như thế nào đối với mỗi dạng HĐ sau (Đánh dấu vào những ô mà Thầy/Cô cho
là đúng):
ST
T
Dạng hoạt động Rất tốt
Tương
đối
tốt
Trung
bình
Không
tốt
Không
có ý kiến
1 HĐ suy luận có lí và dự đoán. 31,2 (30) 65,6 (63) 3,2 (3)
2 HĐ phê phán. 27,2 (26) 31,2 (30) 25 (24) 16,6 (16)
3 HĐ ngôn ngữ 9,4 (9) 28,1 (27) 46 (44) 4,2 (4) 12,3 (12)
4 HĐ liên tưởng và huy động
kiến thức.
11,5 (11) 30,2 (28) 52,1 (50) 3,1 (3) 3,1 (3)
5 HĐ phát hiện VĐ thông qua
nghiên cứu, quan sát các hình
ảnh trực quan.
9,4 (9) 27,1 (26) 57,3 (55) 6,2 (6)
6 HĐ thực hành, phát hiện quy
tắc thuật giải, tựa thuật giải.
10,4 (10) 30,2 (29) 50 (48) 9,4 (9)
7 Các hoạt động khác
(Xin ghi rõ).
III. Vấn đề rèn luyện các hoạt động CLTT trong DH Đại số và Giải tích
Câu hỏi 5: Khi DH Đại số và Giải tích ở THPT, Thầy/Cô đã thực hiện những HĐ
sau đây như thế nào? (Các Thầy/Cô đánh dấu vào ô theo các mức độ ghi trong
bảng).
STT Hoạt động
Rất
thường
xuyên
Thường
xuyên
Thỉnh
thoảng
Rất ít
khi
Chưa
bao
giờ
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
241
1 Đưa ra những lời giải có sai lầm để HS
phát hiện và sửa chữa những sai lầm đó.
1,0 (1) 60,4 (58) 34,3 (33) 4,3 (4)
2 Tạo điều kiện cho HS hợp tác, tranh
luận để tìm cách giải quyết BT.
8,3 (8) 57,3 (55) 32,3 (31) 2,1
(2)
3 Khuyến khích, tạo điều kiện để HS giải
BT theo nhiều cách khác nhau.
36,5 (35) 59,4 (57) 4,1 (4)
4 Yêu cầu HS diễn đạt nội dung toán học
dưới nhiều dạng khác nhau sao cho có
lợi cho VĐ cần giải quyết.
15,6 (15) 60,4 (58) 24 (23)
5 Động viên, khích lệ HS đưa ra DĐ về
phương hướng giải quyết BT. Đồng
thời yêu cầu HS sau khi DĐ cần phải
chứng minh DĐ đó.
29,2 (28) 44,8 (43) 21,9 (21) 4,1 (4)
6 Tạo điều kiện để HS tự trình bày lời
giải và nêu ý kiến.
55,2 (53) 33,3 (32) 11,5 (11)
7 Đề nghị HS giải thích bản chất các
bước giải một lớp BT hoặc một công
thức toán học.
11,5 (11) 42,7 (41) 41,7 (40) 4,1 (4)
8 Đề nghị HS khám phá TT thông qua
nghiên cứu, quan sát các hình ảnh trực
quan.
10,4 (10) 42,7 (41) 35,4 (34) 6,3 (6) 5,2 (5)
9 Sử dụng PTTQ để vạch ra sai lầm của
HS.
5,2 (5) 59,4 (57) 24 (23) 7,3 (7) 4,1 (4)
10 Tạo điều kiện để HS phát hiện quy
trình giải một lớp bài toán.
21,9 (21) 47,9 (46) 26 (25) 4,2 (4)
11 Yêu cầu HS phân tích đáp án khi giải
bài tập trắc nghiệm khách quan.
21,9 (21) 43,8 (42) 29,2 (28) 5,1 (5)
12 Tạo điều kiện để HS tự lực giải toán. 35,4 (34) 46,9 (45) 17,7 (17)
13 Thường xuyên uốn nắn để HS hiểu
đúng, sử dụng chính xác, hợp lí ngôn
29,2 (28) 46,9 (45) 23,9 (23)
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
242
ngữ của lí thuyết tập hợp và logic toán
cùng với các kí hiệu và thuật ngữ toán
học để diễn đạt lời giải.
14 Yêu cầu HS huy động và LT những
kiến thức liên quan để phát hiện đường
lối giải BT.
20.8 (20) 39,6 (38) 36,6 (35) 3,1 (3)
Những HĐ khác (xin ghi rõ).
Câu hỏi 6: Thầy/ Cô cho biết ý kiến về mức độ cần thiết của những HĐ sau trong
QTDH Toán để nâng cao khả năng CTLL cho HS (Các Thầy/Cô đánh dấu vào ô
theo các mức độ ghi trong bảng).
STT Hoạt động
Rất cần
thiết
Cần
thiết
Không
cần
thiết
Không
có ý
kiến
1 Cần quan tâm tập luyện nhận dạng, phát hiện
các thể hiện khác nhau, từ đó nhấn mạnh khả
năng ứng dụng của nó bằng việc lựa chọn một
hệ thống bài tập phù hợp để HS thấy được
mối liên hệ giữa các nội dung Toán học.
72,9 (70) 27,1 (26)
2 Cần chuyển tri thức DH về vùng phát triển
gần nhất trong khi tập luyện cho HS hoạt
động liên tưởng và huy động kiến thức.
31,2 (30) 67,7 (65) 1,1 (1)
3 Chú trọng khả năng giải quyết VĐ trong quá
trình rèn luyện HĐ liên tưởng, huy động kiến
thức của HS trên cơ sở vận dụng các cấp độ
của DH Phát hiện và GQVĐ trong những tình
huống phù hợp.
29,1 (28) 65,6 (63) 5,3 (5)
4 Cần tạo cho HS thói quen nhìn nhận một VĐ
dưới nhiều góc độ khác nhau trong quá trình
truyền thụ TT.
47,9 (46) 46,9 (45) 5,2 (5)
5 Khuyến khích HS tạo các giả thuyết và kiểm 31,3 (30) 59,4 (57) 5,2 (5) 4,1 (4)
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
243
tra các giả thuyết trong QTDH.
6 Cần chú trọng tập luyện cho HS hoạt động
SLCL và dự đoán trong những tình huống
thích hợp.
30,3 (29) 61,5 (59) 4,1 (4) 4,1 (4)
7 Trong quá trình tập luyện cho HS hoạt động
SLCL và dự đoán cần biết động viên, khích lệ
HS; nhưng đồng thời cũng thể hiện rõ mối
quan hệ biện chứng giữa quy nạp và suy diễn.
21,9 (21) 72,9 (70) 5,2 (5)
8 Làm cho HS ý thức được ý nghĩa của hoạt
động SLCL và dự đoán.
25,0 (24) 68,8 (66) 4,1 (4) 2,1 (2)
9 Thường xuyên uốn nắn để HS hiểu đúng, sử
dụng chính xác, hợp lí ngôn ngữ của lí thuyết
tập hợp và lôgic toán cùng với các kí hiệu và
thuật ngữ toán học để diễn đạt lời giải. Kịp thời
phân tích và sửa chữa sai lầm mà HS có thể
mắc phải. Đặc biệt nhắc nhở HS không được tự
mình đưa ra các kí hiệu để dùng trong quá trình
học toán, chỉ được dùng những kí hiệu do SGK
quy định.
50,0 (48) 50,0 (48)
10 Tập luyện cho HS sử dụng ngôn ngữ, kí hiệu
toán học, để diễn đạt chính xác các nội dung
toán học theo nhiều cách khác nhau tương
đương, từ đó biết cách diễn đạt theo hướng có
lợi nhất tạo điều kiện thuận lợi cho VĐ cần
giải quyết.
48,9 (47) 51,1 (49)
11 Cần cho HS ý thức được sự khác nhau trong
cách hiểu đối với một số cách nói phổ biến
trong tiếng Việt và những mệnh đề (có cấu trúc
39,6 (38) 46,9 (45) 6,3 (6) 7,2 (7)
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
244
tương tự như thế) trong Toán học; biết phiên
dịch từ ngôn ngữ thông thường của mệnh đề
toán học sang thuật ngữ và ký hiệu của lôgic
toán và ngược lại. Đồng thời tập luyện cho HS
khả năng vận dụng các kiến thức toán học để
giải các BT thực tiễn.
12 Tạo điều kiện để HS rèn luyện hai mặt cú
pháp và ngữ nghĩa.
30,2 (29) 54,2 (52) 6,3 (6) 9,3 (9)
13 Sử dụng PTTQ để phân tích, tìm tòi, khám
phá TT.
32,2 (31) 62,5 (60) 5,3 (5)
14 Sử dụng PTTQ để tìm ra hướng giải quyết BT
sẽ đỡ khó khăn hơn, cách lập luận sẽ có căn
cứ xác đáng hơn, những sai sót trong tính
toán (về dấu, về chuyển sang mệnh đề tương
đương, ...) sẽ ít mắc sai lầm hơn.
32,2 (31) 62,5 (60) 5,3 (5)
15 Sử dụng các PTTQ để khai thác các kết quả
ứng dụng khác nhau của khái niệm, ĐN, định
lí và đề xuất BT nâng cao nhằm khắc sâu các
khái niệm, ĐN, định lí.
20,8 (20) 67,7 (65) 6,3 (6) 5,2 (5)
16 Sử dụng PTTQ để vạch ra sai lầm và sửa
chữa những thiếu sót, sai lầm đó.
29,2 (28) 51 (49) 4,1 (4) 15,3
(15)
17 Có quan điểm, thái độ đúng mực với việc tập
luyện cho HS hoạt động phê phán.
34,4 (33) 57,3 (55) 3,1 (3) 5,2 (5)
18 Cần quan tâm tập luyện cho HS cách tự đặt
CH cho mình và trả lời CH.
41,7 (40) 46,9 (45) 11,4
(11)
19 Tạo cơ hội cho HS tìm kiếm, phân tích các
lập luận có căn cứ khi GQVĐ và xem xét các
cách GQVĐ khác.
31,2 (30) 59,4 (57) 7,3 (7) 2,1 (2)
20 Thiết kế các tình huống HĐ HT hợp tác để
cho HS được tranh luận tìm giải pháp, trình
34,4 (33) 59,4 (57) 4,1 (4) 2,1 (2)
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
245
bày, đánh giá các giải pháp được đưa ra.
21 Chú ý việc khai thác và sử dụng hợp lí những
bài tập có ưu thế rèn luyện HĐ phê phán
trong QTDH.
26,0 (25) 65,6 (63) 3,1 (3) 5,3 (5)
22 Trong quá trình truyền thụ TT toán học cần
quan tâm tập luyện cho HS xây dựng các quy
trình DH.
25,0 (24) 65,6 (63) 2,1 (2) 7,3 (7)
23 Chú ý thích đáng việc truyền thụ những TT
PP về tư duy thuật giải trong khi tổ chức, điều
khiển tập luyện các HĐ.
29,3 (28) 62,5 (60) 4,1 (4) 4,1 (4)
24 Kết hợp nhuần nhuyễn giữa việc tập luyện
thành thạo các quy tắc, thuật giải đã biết và
xây dựng quy trình có tính chất thuật giải.
42,8 (41) 51,0 (49) 3,1 (3) 3,1 (3)
25 Chú ý sử dụng hợp lí hình thức DH phân hóa
trong quá trình rèn luyện tư duy thuật giải cho HS.
26,0 (25) 70,3 (68) 3,7 (3)
26 Chú ý tới các yêu cầu: tính giáo dục, tính kịp
thời, tính chính xác trong quá trình phát hiện
và sửa chữa sai lầm cho HS.
29,2 (28) 65,6 (63) 3,1 (3) 2,1 (2)
27 GV thiết kế các tình huống DH dễ dẫn đến sai
lầm để HS được thử thách với những sai lầm
đó.
38,5 (37) 55,2 (53) 4,1 (4) 2,2 (2)
28 Cần tạo điều kiện cho HS bộc lộ những khó
khăn SL thông qua việc rèn luyện cho HS kĩ
năng tự kiểm tra, tự đánh giá.
33,3 (32) 58,3 (56) 5,2 (5) 3,2 (3)
29 Chú ý thích đáng đến việc tạo động cơ, nhu
cầu, hứng thú cho HS trong QTDH
34,4 (33) 56,3 (54) 5,2 (5) 4,1 (4)
30 Lựa chọn và phối hợp các PPDH để nâng cao
hiệu quả DH
37,5 (36) 61,5 (59) 1,0 (1)
Những HĐ khác (xin ghi rõ).
Kết quả xử lí số liệu câu hỏi của HS
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
246
Câu hỏi 1: Khi học Đại số và Giải tích, các em đã thực hiện như thế nào đối với
mỗi HĐ sau:
STT Hoạt động
Rất
tốt
Tương
đối
tốt
Trung
bình
Không
tốt
Không
có ý
kiến
1 Biết DĐ về phương hướng giải quyết
BT. Có ý thức kiểm tra những điều
mình DĐ.
20,5
(153)
55,7
(415)
15,3
(114)
8,5 (63)
2 Đưa ra những kết luận và cách giải
quyết tốt, phù hợp với những kiến thức
đã học.
21,3
(159)
45,1
(336)
24,3
(181)
9,3 (69)
3 Biết nhận ra những thiếu sót, sai lầm
trong những lập luận không chính xác.
7,5
(56)
29,8
(222)
47,7
(355)
7,2 (54) 7,8 (58)
4 Biết sửa chữa sai lầm khi lập luận để
chứng minh hoặc giải toán
4,7
(34)
34,6
(258)
49,3
(367)
6,7 (50) 4,7 (36)
5 Biết diễn đạt BT theo những cách khác
nhau sao cho có lợi cho VĐ cần giải
quyết
8,6
(64)
35,4
(264)
36,5
(272)
16,6
(124)
2,9 (21)
6 Biết sử dụng chính xác, hợp lí ngôn
ngữ của lí thuyết tập hợp và lôgic toán
cùng với kí hiệu và thuật ngữ toán học
để trình bày lời giải.
20,1
(150)
39,3
(293)
33,8
(252)
6,8 (50)
7 Biết dựa vào các hình ảnh trực quan để
tìm kiếm TT.
2,4
(18)
24,6
(183)
51,4
(383)
11,4 (85) 10,2
(76)
8 Huy động và LT những kiến thức liên
quan để phát hiện đường lối giải BT .
10,2
(76)
40,1
(299)
40,1
(299)
9,6 (71)
9 Biết hợp tác cùng các bạn để tranh luận
tìm hướng giải quyết BT.
8,6
(64)
40,3
(300)
42,8
(319)
8,3 (62)
10 Biết phát hiện và xây dựng các bước để
giải một lớp các BT.
11,3
(84)
51,1
(381)
20,3
(151)
14,8
(110)
2,5 (19)
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
247
11 Biết tự kiểm tra bài của mình để biết
những kiến thức, kĩ năng đã nắm được
và những kiến thức, kĩ năng gì chưa
nắm được
4,6
(34)
23,1
(172)
44,7
(333)
21,3
(159)
6,3 (47)
12 Các HĐ khác (xin ghi rõ)
Câu hỏi 2: Trong khi dạy học Thầy/Cô đã thực hiện những HĐ nào sau đây? (Các
em đánh dấu vào ô theo các mức độ ghi trong bảng).
STT Các hoạt động của GV
Chưa
bao
giờ
Rất
ít
khi
Thỉnh
thoảng
Thường
xuyên
Rất
thường
xuyên
1 Đưa ra những lời giải có SL để các phát
hiện và sửa chữa những SL đó.
2,4
(18)
4,6
(34)
40,3
(300)
52,7
(393)
2 Tạo điều kiện cho các em hợp tác, tranh
luận để tìm cách giải quyết BT.
2,6
(19)
3,4
(25)
33,6
(250)
55,6
(414)
4,8 (37)
3 Khuyến khích, tạo điều kiện để các em
giải BT theo nhiều cách khác nhau.
2,3
(17)
9,4
(86)
18,7
(139)
40,5
(302)
27,0
(201)
4 Yêu cầu các em diễn đạt nội dung toán
học dưới nhiều dạng khác nhau sao cho
có lợi cho VĐ cần giải quyết.
4,0
(30)
17,0
(127)
40,3
(300)
28,9
(215)
9,8 (73)
5 Động viên, khích lệ các em đưa ra DĐ về
phương hướng giải quyết BT. Đồng thời
yêu cầu các em sau khi DĐ cần phải
chứng minh DĐ đó.
4,2
(31)
25,1
(187)
40,3
(300)
17,4
(130)
13,0
(97)
6 Tạo điều kiện để các em tự trình bày lời
giải và nêu ý kiến.
2,7
(20)
53,0
(350)
26,8
(200)
23,5
(175)
7 Đề nghị các em giải thích bản chất các
bước giải một lớp BT hoặc một công thức
toán học.
3,9
(29)
58,5
(436)
26,2
(195)
11,4
(85)
8 Đề nghị các em phân tích, tìm tòi khám
phá TT thông qua nghiên cứu, quan sát
5,2
(39)
6,7
(50)
53,0
(395)
26,2
(195)
8,9 (66)
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
248
các hình ảnh trực quan.
9 Sử dụng PTTQ để vạch ra sai lầm của các
em.
10,0
(75)
47,3
(352)
23,8
(177)
18,9
(141)
10 Tạo điều kiện để các em xây dựng quy
trình giải một lớp BT.
4 (30) 7,2
(54)
51,1
(380)
23,9
(178)
13,8
(103)
11 Yêu cầu các em phân tích đáp án khi giải
bài tập trắc nghiệm khách quan.
2,1
(16)
3,4
(25)
56,9
(424)
26,2
(195)
11,4
(85)
12 Tạo điều kiện để các em tự lực giải toán. 6,3
(47)
5,4
(40)
37,7
(281)
33,6
(250)
17,0
(127)
13 Yêu cầu các em vận dụng kiến thức toán
học để giải quyết các BT thực tiễn.
1,9
(14)
4,4
(33)
52,4 27,9
(208)
13,4
(100)
14 Thường xuyên uốn nắn để các em hiểu
đúng, sử dụng chính xác, hợp lí ngôn ngữ
của lí thuyết tập hợp và logic toán cùng
với các kí hiệu và thuật ngữ toán học để
diễn đạt lời giải.
1,5
(11)
48,6
(362)
31,8
(237)
18,1
(135)
15 Yêu cầu HS huy động và LT những kiến
thức liên quan để phát hiện đường lối giải
BT
4,8
(36)
38,8
(289)
38,3
(285)
18,1
(135)
Những HĐ khác (Xin ghi rõ).
Câu hỏi 3: Em mong muốn việc truyền thụ tri thức của Thầy/Cô giáo như thế nào?
(Các em đánh dấu vào ô theo các mức độ ghi trong bảng).
STT Các hoạt động của GV Rất
thích
Thích Bình
thường
Không
thích
Không
có ý
kiến
1 Đưa ra những lời giải có sai
lầm để các em phát hiện và
sửa chữa những sai lầm đó.
20,4
(152)
60,4
(450)
17,1
(127)
2,1
(16)
2 Tạo điều kiện cho các em hợp 52,3 45,2 2,5
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
249
tác, tranh luận để tìm cách
giải quyết BT.
(390) (337) (18)
3 Khuyến khích, tạo điều kiện
để các em giải BT theo nhiều
cách khác nhau.
54,1
(403)
42,3
(315)
2,3
(17)
1,3
(10)
4 Yêu cầu các em diễn đạt nội
dung toán học dưới nhiều
dạng khác nhau sao cho có lợi
cho VĐ cần giải quyết.
45,6
(340)
48,9
(364)
3,2
(24)
2,3
(17)
5 Động viên, khích lệ các em
đưa ra DĐ về phương hướng
giải quyết BT. Đồng thời yêu
cầu các em sau khi DĐ cần
phải chứng minh DĐ đó.
31,5
(235)
49,8
(371)
9,4
(70)
4,2
(31)
5,1
(38)
6 Tạo điều kiện để các em tự
trình bày lời giải và nêu ý kiến.
55,0
(410)
40,7
(303)
4,3
(32)
7 Đề nghị các em giải thích bản
chất các bước giải một lớp BT
hoặc một công thức toán học.
35,2
(262)
49,0
(365)
7,8
(58)
3,4
(25)
4,6
(35)
8 Đề nghị các em phân tích, tìm
tòi khám phá TT thông qua
nghiên cứu, quan sát các hình
ảnh trực quan.
63,2
(471)
36,8
(274)
9 Sử dụng PTTQ để vạch ra sai
lầm của các em.
37,9
(282)
48,5
(361)
7,9
(59)
2,6
(19)
3,1
(24)
10 Tạo điều kiện để các em xây
dựng quy trình giải một lớp
BT.
67,2
(500)
32,8
(245)
11 Yêu cầu các em phân tích đáp
án khi giải bài tập trắc nghiệm
79,3
(591)
20,7
(154)
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
250
khách quan.
12 Tạo điều kiện để các em tự
lực giải toán.
26,7
(199)
54,6
(407)
16,4
(122)
2,3
(17)
13 Yêu cầu các em vận dụng
kiến thức toán học để giải
quyết các BT thực tiễn.
39,2
(292)
47,4
(353)
7,2
(54)
6,2
(46)
14 Thường xuyên uốn nắn để các
em hiểu đúng, sử dụng chính
xác, hợp lí ngôn ngữ của lí
thuyết tập hợp và logic toán
cùng với các kí hiệu và thuật
ngữ toán học để diễn đạt lời
giải.
80,3
(598)
19,7
(147)
15 Yêu cầu HS huy động và LT
những kiến thức liên quan để
phát hiện đường lối giải BT.
29,4
(219)
56,2
(419)
14,4
(107)
Những HĐ khác (xin ghi rõ).
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
251
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- toan_van_luan_an_tien_si_cua_ncs_nguyen_huu_hau_120302075518_8385.pdf