Luận án Mối quan hệ giữa kiểm soát lạm phát và tăng trưởng kinh tế trong điều hành chính sách tiền tệ ở Việt Nam

Giá hàng hóa thế giới năm 2019 được dự báo có thể tăng và việc Cục Dự trữ liên bang (FED) dự định sẽ tăng tiếp lãi suất ít nhất 2 lần trong năm 2019. Do vậy, đồng USD sẽ tăng giá tạo sức ép lên tỉ giá và gây sức ép lên lạm phát. Trước hết cơ quan quản lý cần chủ động theo dõi, phân tích thông tin và dự báo diễn biến tình hình kinh tế, tài chính, giá cả thế giới, trong nước để chủ động có phương án phù hợp, kịp thời.Cùng với đó, tăng cường công tác thanh, kiểm tra việc chấp hành pháp luật về giá; kiểm soát chặt yếu tố hình thành giá đối với mặt hàng bình ổn giá, hàng hoá, dịch vụ do Nhà nước định giá. Công tác thông tin, tuyên truyền về điều hành giá tiếp tục được chú trọng, nhất là đối với các mặt hàng Nhà nước còn định giá, mặt hàng nhạy cảm ảnh hưởng đến người dân như y tế, giáo dục; công khai, minh bạch thông tin về giá để kiểm soát lạm phát kỳ vọng; hạn chế những thông tin thất thiệt gây hoang mang cho người tiêu dùng gây bất ổn thị trường

pdf233 trang | Chia sẻ: tueminh09 | Ngày: 08/02/2022 | Lượt xem: 581 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Mối quan hệ giữa kiểm soát lạm phát và tăng trưởng kinh tế trong điều hành chính sách tiền tệ ở Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
o dõi kịp thời diễn biến lãi suất trên thị trường liên ngân hàng, làm cơ sở ban hành lãi suất tái cấp vốn. Hiện nay, NHNN đang thực hiện cơ chế điều hành trực tiếp có giới hạn đối với lãi suất huy động và cho vay của các NHTM làm cho lãi suất của các NHTM không phù hợp với quan hệ cung cầu vốn trên thị trường làm giảm tác dụng của các công cụ lãi suất tái cấp vốn, lãi suất chiết khấu. Dự báo sự biến động lãi suất theo tình hình kinh tế: Việc dự báo sự biến động lãi suất theo tình hình kinh tế trong và ngoài nước, qua đó áp dụng các biện pháp định hướng lãi suất phù hợp với thực tế nền kinh tế, bởi lãi suất là công cụ điều tiết quan trọng của chính sách tiền tệ, đặc biệt là trong quá trình nước ta đã hội nhập. NHNN cần tái cấp vốn với thời hạn, khối lượng và lãi suất hợp lý để hỗ trợ thanh khoản và nguồn vốn cho các TCTD nhưng đảm bảo mục tiêu kiểm soát lạm phát. Ngày 7/7/2017 đã NHNN ban hành các văn bản điều chỉnh giảm lãi suất có hiệu lực từ ngày 10/7/2017. Theo đó, giảm 0,25%/năm các mức lãi suất điều hành gồm lãi suất tái cấp vốn, lãi suất tái chiết khấu, lãi suất cho vay qua đêm trong thanh toán điện tử liên ngân hàng và cho vay bù đắp thiếu hụt vốn trong thanh toán bù trừ của NHNN đối với các ngân hàng. Việc lãi suất tái cấp vốn giảm từ 6,5%/năm xuống 6,25%/năm là không thấp so với mặt 175 bằng hiện nay, nhưng là dấu hiệu cho thấy NHNN đã phát tín hiệu nới lỏng tiền tệ sau một thời gian dài giữ nguyên các lãi suất chủ chốt. Việc giảm lãi suất tái chiết khấu sẽ giúp các ngân hàng đem trái phiếu đặc biệt đi vay tái cấp vốn có lãi suất mềm hơn. Giúp các NHTM giảm chi phí đầu vào, qua đó góp phần giảm lãi suất cho vay để hỗ trợ doanh nghiệp. Bởi các tổ chức tín dụng sẽ tiếp cận được vốn rẻ hơn từ nguồn cho vay tái cấp vốn của NHNN, có điều kiện để giảm lãi suất cho vay, đặc biệt là với một số lĩnh vực ưu tiên. Như vậy, NHNN cần kiểm soát tốc độ tăng trưởng tín dụng ở mức phù hợp, không quá nóng, tránh tăng cung tiền, gây áp lực lên lạm phát. Thêm vào đó cần cân nhắc việc điều chỉnh quy định về tỉ lệ vốn ngắn hạn được sử dụng để cho vay trung - dài hạn. Từ ngày 1/1/2018, tỉ lệ này giảm từ 50% còn 40%, buộc các ngân hàng phải tăng lãi suất đầu vào kỳ hạn dài, gây khó khăn cho việc giảm lãi suất cho vay 4.2.2.3. Tăng vốn đầu tư và sử dụng hiệu quả vốn đầu tư Việt Nam đang trên đà cải cách mạnh mẽ và hội nhập ngày càng sâu rộng vào nền kinh tế thế giới. Việt Nam đã trở thành nước có thu nhập trung bình, việc cơ cấu lại nền kinh tế và đổi mới mô hình tăng trưởng đã đạt được những kết quả bước đầu. Khu vực kinh tế tư nhân trong nước ngày càng phát triển, hình thành một số tập đoàn kinh tế tư nhân lớn. Đây là những yếu tố quan trọng tạo tiền đề tăng cường thu hút và nâng cao chất lượng, hiệu quả sử dụng vốn FDI trong giai đoạn tới.Để có thể thu hút FDI chất lượng hơn Việt Nam phải cần có các giải pháp hợp lý, tận dụng tốt các xu thế hiện tại mang tính toàn cầu như hiệp định tự do thế hệ mới, cuộc cách mạng công nghiệp 4.0, sự chuyển dịch dòng vốn đầu tư khi nhà đầu tư chuyển dịch vùng sản xuất để hạn chế rủi ro.Điều này cũng đồng nghĩa với việc Việt Nam phải có các chính sách thu hút FDI thế hệ mới, nên tập trung vào khu vực các chính sách ưu đãi mang tính dài hạn. Chuyển từ ưu đãi bằng chính sách thuế (truyền thống) sang ưu đãi các giá trị gia tăng trong tương lai. Tiếp đó là các vấn đề như bảo vệ niềm tin của nhà đầu tư, nâng cao hơn nữa mối liên kết giữa khu vực kinh tế tư nhân và FDI. Ngoài ra các luật, chính sách phát triển, chính sách thuế cần mang tính lâu dài để nhà đầu tư yên tâm đầu tư lâu dài. Các vấn đề đảm bảo năng lượng, giá cả năng lượng cạnh 176 tranh, môi trường sản xuất sạch... cũng là những yêu cầu quan trọng mà các nhà đầu tư cần trong bối cảnh phát triển mới. Đối với vốn đầu tư công: tập trung đầu tư cho các chương trình mục tiêu quốc gia, các dự án quan trọng quốc gia, các chương trình mục tiêu và dự án trọng điểm, có ý nghĩa lớn, lan tỏa đến phát triển kinh tế - xã hội của cả nước và liên vùng, liên địa phương. Đối với các nguồn vốn vay để đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội (ODA, vốn tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước,...): Tập trung ưu tiên đầu tư phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ, quy mô lớn và hiện đại; phát triển nguồn nhân lực, đặc biệt là nguồn nhân lực chất lượng cao, phát triển khoa học, công nghệ và kinh tế tri thức. Về đầu tư khu vực tư nhân và dân cư, khuyến khích đầu tư tăng cường trang thiết bị có công nghệ tiên tiến, ứng dụng công nghệ cao, đầu tư phát triển những sản phẩm có giá trị cao; đầu tư vào các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, công nghiệp phụ trợ,... Khuyến khích khu vực tư nhân đầu tư chiều sâu các cơ sở nghiên cứu khoa học trong nông nghiệp và phát triển nông thôn, trong đó đặc biệt chú trọng đầu tư chuyển giao tiến bộ khoa học công nghệ cho sản xuất nông nghiệp. 4.2.2.4. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực Nguồn nhân lực đối với sự phát triển nền kinh tế đất nước rất quan trọng, đặc biệt là nguồn nhân lực có trình độ cao, đáp ứng sự phát triển ngày càng cao của xã hội, cần có những biện pháp thiết thực, hữu ích để ngăn chặn những nguyên nhân gây trở ngại trong đào tạo và chủ trương thực hiện những biện pháp mới trong đào tạo góp phần cung cấp nguồn lực chất lượng cao cho sự phát triển đi lên CNH – HĐH đất nước. Một là, tiếp tục đổi mới quản lý Nhà nước. Tập trung hoàn thiện bộ máy quản lý phát triển nguồn nhân lực, đổi mới phương pháp quản lý, nâng cao năng lực, hiệu lực và hiệu quả hoạt động bộ máy quản lý về phát triển nguồn nhân lực. Điều chỉnh kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội phù hợp với chiến lược phát triển đất nước, phát triển nguồn nhân lực theo hướng giảm dần lao động không có bằng chuyên môn tham gia trong nền kinh tế, điều chỉnh chiến lược và sách lược đào tạo nghề, thực hiện xây dựng lại cơ cấu giáo dục nghề nghiệp 177 Hai là, bảo đảm nguồn lực tài chính. Phân bổ và sử dụng hợp lý Ngân sách Nhà nước dành cho phát triển nhân lực quốc gia đến năm 2020. Cần xây dựng kế hoạch phân bổ ngân sách nhà nước theo hướng tập trung đẩy mạnh thực hiện các chương trình, dự án đào tạo theo mục tiêu ưu tiên và thực hiện công bằng xã hội. Đẩy mạnh xã hội hoá để tăng cường huy động các nguồn vốn cho phát triển nhân lực. Ba là, đẩy mạnh cải cách giáo dục. Đây là nhiệm vụ then chốt, giải pháp chủ yếu, là quốc sách hàng đầu để phát triển nhân lực Việt Nam trong giai đoạn từ nay đến 2020 và những thời kỳ tiếp theo. Xây dựng đội ngũ các giảng viên, giáo viên đạt chuẩn quốc gia, tạo điều kiện cho giáo viên có cơ hội được trải nghiệm thực tế, thu hút người giỏi có tay nghề cao tham gia công tác dạy nghề, sắp xếp lại đội ngũ giảng viên, giáo viên không đáp ứng yêu cầu giảng dạy Bốn là, chủ động hội nhập. Tạo điều kiện cho các cơ sở đào tạo, các cơ sở sử dụng lao động và nhân lực trình độ cao tham gia giao lưu, học hỏi, trao đổi kinh nghiệm về nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.Ký kết hợp tác giữa các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng của Việt Nam với các nước tiên tiến trong việc đào tạo, phát triển và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực Việt Nam. Năm là,trọng nhân tài và xây dựng xã hội học tập. Tiến hành phát hiện, bồi dưỡng, tuyển dụng, trọng dụng nhân lực chất lượng cao, nhân tài, phải vừa khai thác được chất xám của họ trong nghiên cứu, chế tạo, ứng dụng thành quả nghiên cứu, vừa khuyến khích họ tranh thủ học tập, nâng cao trình độ chuyên môn, kỹ năng; từ đó, xây dựng đội ngũ cán bộ đầu ngành, chuyên gia giỏi ở các lĩnh vực, tổ chức, doanh nghiệp. 4.2.2.5. Áp dụng tiến bộ khoa học công nghệ Nghiên cứu đề xuất đổi mới cơ chế quản lý đầu tư và tài chính cho khoa học và công nghệ phù hợp với đặc thù của hoạt động khoa học và công nghệ theo hướng chú trọng đầu tư cho chất xám tạo động lực cho các tổ chức sự nghiệp khoa học và công nghệ hoạt động theo cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm. Thay đổi cơ cấu đầu tư thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ, trong đó nâng cao tỷ lệ đầu tư kinh phí ngoài ngân sách Nhà nước, tập trung đầu tư tạo ra công nghệ 178 mới, sản phẩm công nghệ mới có hàm lượng chất xúc tác cao góp phần quan trọng vào chuyển dịch cơ cấu kinh tế của cả nước. Tăng cường cơ chế đặt hàng nhằm huy động và thu hút các chuyên gia, các nhà khoa học trong và ngoài nước tham gia tích cực giải quyết những vấn đề bức xúc của thành phố và các vấn đề liên quan đến phát triển bền vững, ứng phó biến đổi khí hậu và hội nhập kinh tế quốc tế. Đẩy mạnh công tác phổ biến, chuyển giao và ứng dụng các kết quả nghiên cứu khoa học vào thực tế. Xây dựng các tiêu chí đánh giá hiệu quả hoạt động khoa học và công nghệ phù hợp với thông lệ quốc tế. Đẩy mạnh đổi mới công nghệ, phát triển và hoàn thiện thị trường công nghệ. Tăng cường đầu tư phát triển tiềm lực khoa học và công nghệ, thực hiện các cơ chế chính sách liên quan đến đào tạo, bồi dưỡng, sử dụng, đãi ngộ và tôn vinh trí thức về khoa học và công nghệ. Đẩy mạnh hợp tác và hội nhập quốc tế về khoa học và công nghệ 4.2.2.6. Sử dụng hiệu quả nguồn tài nguyên thiên nhiên Thứ nhất, nâng cao trách nhiệm, hiệu quả khai thác, sử dụng tài nguyên, chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu nhằm phục vụ phát triển bền vững . Thứ hai, tăng cường quản lý tài nguyên. Tài nguyên là tài sản quốc gia, nguồn lực quan trọng của đất nước, phải được đánh giá đầy đủ, hạch toán trong nền kinh tế, và được quản lý một cách hiệu quả, bền vững, gắn với mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, theo hướng bảo đảm tính tổng thể, liên ngành, liên vùng, đáp ứng nhiệm vụ trước mắt và lâu dài, trong đó lợi ích lâu dài là cơ bản, có trọng tâm, trọng điểm, phù hợp với từng giai đoạn. Thứ ba, chủ động phòng, chống thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu Thứ tư, đẩy mạnh các hoạt động bảo vệ môi trường Cuối cùng, cần phải đẩy mạnh xã hội hóa công tác bảo vệ môi trường. 179 4.3. Một số kiến nghị 4.3.1. Đối với Chính phủ Trong những năm trước mắt cũng như lâu dài Chính phủ vẫn cần thiết duy trì ưu tiên ổn định vĩ mô, giữ lạm phát ở mức 4%, thực hiện chính sách tiền tệ thắt chặt, linh hoạt, định hướng vào những ngành ưu tiên. Kinh nghiệm của một số nước, đặc biệt là Trung Quốc cho thấy có thể duy trì mức lạm phát thấp mà vẫn có thể đạt được tăng trưởng cao liên tục trong một thời kỳ dài; Tránh nóng vội tăng trưởng nhanh bằng cách lạm dụng yếu tố tiền tệ, thiếu sự kiểm soát để dẫn tới lạm phát cao gây nên các cú sốc kinh tế. Chính phủ xác định đổi mới khuôn khổCSTT, công tác quản lý ngoại hối và vàng. Khuôn khổ CSTT hướng đến mục tiêu cao nhất là kiểm soát lạm phát, ổn định giá trị đồng tiền, góp phần giữ vững ổn định kinh tế vĩ mô, tạo điều kiện nâng cao hiệu quả huy động và phân bổ nguồn vốn trong nền kinh tế, thúc đẩy tăng trưởng bền vững; tăng tính độc lập của NHNN trong điều hành CSTT. CSTT chỉ phát huy được hiệu quả khi gắn với nó là một nền kinh tế khỏe mạnh. ðiều này có nghĩa là Chính phủ phải định hướng lại sự phát triển của nền kinh tế Việt Nam, không tập trung vào số lượng tốc độ tăng trưởng GDP mà phải tập trung vào chất lượng- nâng cao năng suất lao động của nền kinh tế. Để đạt được điều này, chỉ riêng CSTT không thể làm được.Chính phủ cần sự chỉ đạo, điều hành quyết liệt, đồng bộ, đặc biệt là trong tập trung hoàn thiện thể chế, đổi mới chính sách, đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, tiếp tục tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp, thúc đẩy sản xuất kinh doanh, tang trưởng kinh tế toàn xã hội. 4.3.2. Đối với NHNN Một là, Nhà nước cần phải đẩy mạnh sự thay đổi thể chế, loại trừ lợi ích nhóm, chống tham nhũng, minh bạch hóa thông tin Cần nhận thức đầy đủ hơn quá trình chuyển đổi sang cơ chế thị trường, xây dựng và hoàn thiện đồng bộ các loại thị trường, áp dụng đúng đắn các biện pháp quản lý, điều hành theo cơ chế thị trường để sử dụng một cách hiệu quả vốn, tài nguyên, con người 180 Hai là, cần khai thác tốt nhất các yếu tố tăng trưởng kinh tế, đó là huy động và sử dụng hiệu quả nguồn vốn, tài nguyên, kiên quyết chống tham nhũng, lãng phí, tăng hàm lượng khoa học kỹ thuật, nhập khẩu và sản xuất các loại máy móc, trang thiết bị, quy trình công nghệ tiên tiến, sử dụng tốt hơn nhân tố con người bằng cách nâng cao chất lượng đào tạo bằng các chương trình tiên tiến, áp dụng các kỹ năng tư duy, kỹ năng quản lý và kỹ năng lao động gắn với nhu cầu thị trường. Ba là, Nhà nước cần có các chính sách nâng cao cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin. Hệ thống tài chính - ngân hàng của Việt Nam hiện nay vẫn còn ở giai đoạn đang phát triển, chứa đựng nhiều yếu tố rủi ro. Các yếu tố như cơ sở hạ tầng, công nghệ thông tin, trình độ còn kém xa so với các nước phát triển, do vậy việc chấp nhận hoàn toàn đồng tiền ảo tại Việt Nam trong giai đoạn này là chưa phù hợp. Thách thức này đòi hỏi, Ngân hàng Nhà nước cần sớm có những đánh giá chính xác tác động của tiền ảo lên chính sách tiền tệ, tiếp tục có những biện pháp hữu hiệu và phối hợp với Bộ tư pháp, Bộ tài chính, Bộ công an đề xuất các nội dung quản lý theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ. Bốn là, nâng cao năng lực quản lý và vai trò giám sát của NHNN: Cần nâng cao vị thế độc lập của chính sách tiền tệ và quyền tự chủ của NHNN trong điều hành chính sách tiền tệ. Đổi mới cơ cấu tổ chức của hệ thống NHNN theo hướng tập trung quản lý, điều hành, nâng cao tính chuyên môn hóa, xác định rõ ràng chức năng nhiệm vụ và tăng cường phối hợp giữa các đơn vị, giảm bớt các đầu mối quản lý. Tiếp tục tăng cường năng lực thanh tra và giám sát ngân hàng của NHNN... Năm là, hoàn thiện các quy định về lãi suất, quy chế quản lý ngoại hối theo thông lệ quốc tế. NHNN cần hoàn thiện các quy định về lãi suất phù hợp với thông lệ quốc tế, hoàn thiện và phát triển thị trường nội tệ liên ngân hàng, thị trường đấu thầu trái phiếu chính phủ, nghiệp vụ thị trường mở để lấy mức lãi suất trên thị trường này làm cơ sở xác định cho lãi suất cơ bản bằng đồng Việt Nam. Đồng thời, cần công bố lãi suất tiền gửi và cho vay bằng VND tính theo năm, các kỳ hạn cụ thể đối với lãi suất cho vay và huy động được tính trên cơ sở lãi suất năm như đối với lãi suất ngoại tệ cho phù hợp với thông lệ quốc tế. 181 KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 Trong chương 4 của luận án, tác giả rút ra những giải pháp dựa trên những đánh giá tồn tại và nguyên nhân trong công tác điều hành CSTT nhằm kiểm soát lạm phát và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam giai đoạn 2004-2018. Thứ nhất, trình bày định hướng của Nhà nước trong công tác điều hành CSTT trong thời gian tới. Thứ hai, rút ra hai nhóm giải pháp cơ bản và những kiến nghị nhằm điều hành CSTT đạt mục tiêu kép kiểm soát lạm phát và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam cụ thể là: - Nhóm giải pháp chung - Nhóm giải pháp cụ thể - Những kiến nghị (đối với NHNN, đối với Chính phủ) 182 KẾT LUẬNCHUNG Luận án ““Mối quan hệ giữa kiểm soát lạm phát và tăng trưởng kinh tế trong điều hành chính sách tiền tệ ở Việt Nam”cơ bản đã giải quyết được một số vấn đề sau đây: Thứ nhất,hệ thống hóa lý luận về CSTT, hệ thống hóa lý luận về lạm phát,hệ thống hóa lý luận về tăng trưởng kinh tế, trình bày luận cứ khoa học về mối quan hệ giữa lạm phát và tăng trưởng kinh tế, trình bày lý luận mô hình kinh tế lượng kiểm định mối quan hệ giữa lạm phát và tăng trưởng kinh tế, trình bày những bài học kinh nghiệm về điều hành CSTT ở một số quốc gia, các bài học kinh nghiệm đối với Việt Nam. Thứ hai,trình bày diễn biến điều hành CSTT qua từng công cụ trong giai đoạn 2004- 2018, tình hình lạm phát và tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam giai đoạn 2004-2018, tình hình điều hành CSTT nhằm vào mục tiêu kiểm soát lạm phát và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam giai đoạn 2004-2018, kết quả mô hình kiểm chứng mối quan hệ giữa kiểm soát lạm phát và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam giai đoạn 2004-2018, đánh giá và phân tích mối quan hệ giữa kiểm soát lạm phát và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế trong điều hành CSTT ở Việt Nam giai đoạn 2004-2018, rút ra những kết quả đạt được và những tồn tại và nguyên nhân. Thứ ba,trình bày định hướng của Nhà nước trong công tác điều hành CSTT trong thời gian tới, rút ra hai nhóm giải pháp cơ bản và những kiến nghị nhằm điều hành CSTT đạt mục tiêu kép kiểm soát lạm phát và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam . Những kết luận, điểm mới rút ra từ quá trình nghiên cứu: Ổn định kinh tế vĩ mô đã được định nghĩa là lạm phát đang được kiểm soát, nợ nội bộ và bên ngoài còn lại quản lý và giải quyết các cuộc khủng hoảng kinh tế vĩ mô nổi lên trong vòng một hoặc hai năm. Ổn định kinh tế vĩ mô và các cơ sở hạ tầng cần thiết là một trong những điều kiện tiên quyết cho sự phát triển bền vững. 183 Cung cấp sự ổn định và cơ sở hạ tầng cần thiết có thể đặt nền móng cho việc sử dụng các biện pháp chính sách trực tiếp khác nhằm thúc đẩy tăng trưởng. Những nước có mức thấp hoặc vừa phải của lạm phát có mức tăng trưởng cao hơn trong dài hạn so với các nước có tỷ lệ lạm phát cao. Tuy nhiên, lạm phát thấp không phải là điều kiện đủ cho sự tăng trưởng. Những nhân tố tác động đến mối quan hệ giữa lạm phát và tang trưởng kinh tế lần lượt là: Lạm phát, chính sách tiền tệ, vốn đầu tư, nguồn nhân lực, công nghệ, tài nguyên. Hệ thống nhóm giải pháp và kiến nghị của luận án đưa ra:  Nhóm giải pháp chiến lược  Theo dõi sát diễn biến vĩ mô, thị trường tiền tệ trong và ngoài nước để chủ động, kịp thời thực hiện các giải pháp điều hành phù hợp  Giữ vững ổn định kinh tế vĩ mô trong mọi tình huống ổn định để phát triển và phát triển trong ổn định  Điều hành lãi suất phù hợp với diễn biến kinh tế vĩ mô, lạm phát và thị trường tiền tệ nhằm ổn định mặt bằng lãi suất.  Tiếp tục điều hành tỷ giá trung tâm linh hoạt, phối hợp đồng bộ các giải pháp và các công cụ CSTT nhằm hỗ trợ ổn định tỷ giá  Tiếp tục chỉ đạo các TCTD tập trung vốn tín dụng đối với các lĩnh vực ưu tiên, lĩnh vực sản xuất kinh doanh hiệu quả theo chỉ đạo của Chính phủ  Tiếp tục phối hợp chặt chẽ với chính sách tài khóa cũng như với các chính sách kinh tế vĩ mô khác để thực hiện mục tiêu kiểm soát lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô, hỗ trợ tăng trưởng hợp lý.  Cần xây dựng một trung tâm dự báo kinh tế quốc gia chính thức  Nhóm giải pháp cụ thể  Giải pháp kiềm chế lạm phát  Giải pháp điều hành CSTT  Về điều hành nghiệp vụ thị trường mở  Về điều hành tỷ lệ dự trữ bắt buộc 184  Về điều hành tỷ giá hối đoái  Về điều hành hạn mức tín dụng  Về điều hành lãi suất  Về điều hành lãi suất tái chiết khấu, tái cấp vốn  Giải pháp thu hút và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư  Giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực  Giải pháp áp dụng tiến bộ khoa học công nghệ  Giải pháp sử dụng hiệu quả nguồn tài nguyên thiên nhiên  Một số kiến nghị  Đối với NHNN Nhà nước cần phải đẩy mạnh sự thay đổi thể chế, loại trừ lợi ích nhóm, chống tham nhũng, minh bạch hóa thông tin; Cần khai thác tốt nhất các yếu tố tăng trưởng kinh tế; Nhà nước cần có các chính sách nâng cao cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin; nâng cao năng lực quản lý và vai trò giám sát của NHNN; hoàn thiện các quy định về lãi suất, quy chế quản lý ngoại hối theo thông lệ quốc tế  Đối với Chính phủ Trong những năm trước mắt cũng như lâu dài Chính phủ vẫn cần thiết duy trì ưu tiên ổn định vĩ mô, giữ lạm phát ở mức 4%, thực hiện chính sách tiền tệ thắt chặt, linh hoạt, định hướng vào những ngành ưu tiên; Chính phủ xác định đổi mới khuôn khổ CSTT, công tác quản lý ngoại hối và vàng; CSTT chỉ phát huy được hiệu quả khi gắn với nó là một nền kinh tế khỏe mạnh; Chính phủ cần sự chỉ đạo, điều hành quyết liệt, đồng bộ, đặc biệt là trong tập trung hoàn thiện thể chế, đổi mới chính sách, đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, tiếp tục tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp, thúc đẩy sản xuất kinh doanh, tang trưởng kinh tế toàn xã hội. Tác giả lựa chọn đề tài có tầm vĩ mô, khối lượng kiến thức và hàm lượng khoa học đòi hỏi lớn, chính vì vậy không thế tránh khỏi thiếu sót. Kính mong nhận được những góp ý từ quý hội đồng và bạn đọc để luận án hoàn thiện hơn. 185 Trong quá trình thực hiện luận án, NCS đã nhận được sự giúp đỡ to lớn, hướng dẫn tận tình và đầy tâm huyết của PGS.,TS. Hà Quang Đào, các quý thầy cô trường Đại học Ngân Hàng Tp.HCM, và các đồng nghiệp khoa Ngân Hàng trường Đại học Ngân Hàng Tp.HCM. NCS xin gửi lời cảm ơn sâu sắc, lòng biết ơn chân thành tới quý Thầy hướng dẫn, quý thầy cô đồng nghiệp trường Đại học Ngân Hàng Tp.HCM. TÀI LIỆU THAM KHẢO Tiếng Việt 1. Nguyễn Văn Ngọc (2009), Lý thyết chung về thị trường tài chính, ngân hàng và chính sách tiền tệ, NXB Đại học Kinh tế quốc dân. 2. PGS,TS. Sử Đình Thành, TS. Vũ Thị Minh Hằng (2006), Nhập môn tài chính tiền tệ, NXB Đại học Quốc gia TP.HCM. 3. PGS., TS. Đinh Phi Hổ (2011), Phương pháp nghiên cứu định lượng, NXB Phương Đông. 4. Paul A.Samuelson, William D.Mordgans (1989), Kinh tế học, NXB Viện quan hệ quốc tế. 5. Lê Văn Tư (1997), Tiền tệ, tín dụng ngân hàng, NXB Thống kê. 6. Lê Văn Tư, Lê Tùng Vân, Lê Hải Nam (2000), Tiền tệ, Ngân hàng thị trường tài chính, NXB Thống kê. 7. Frederic S.Miskin (1994), Tiền tệ, Ngân hàng và thị trường tài chính, NXB Khoa học kỹ thuật. 8. Paul R.Krugman, Maurice Obsteld (1996), Kinh tế học quốc tế, NXB Chính trị quốc gia Hà Nội. 9. Robert Gordon (1994), Kinh tế vĩ mô, NXB Khoa học kỹ thuật. 10. Brian Hiller (1995), Cuộc tranh luận trong kinh tế vĩ mô, NXB Giáo dục. 11. TS. Nguyễn Duệ và nhóm biên soạn (2001), Quản trị ngân hàng, NXB Học viện ngân hàng Hà Nội. 12. John Marnard Keynes (1994), Lý thuyết tổng quát về việc làm, lãi suất và tiền tệ, NXB Giáo dục. 13. PTS Lê Văn Tề, Hồ Diệu, Phạm Văn Giáo (1993), Ngân hàng thương mại, Trung tâm đào tạo và nghiên cứu Ngân hàng TMCP Á Châu, NXB TPHCM. 14. Tô Kim Ngọc (2004), Lý thuyết tiền tệ - Ngân hàng, NXB Thống kê. 15. Tô Kim Ngọc, Lê Thị Tuấn Nghĩa (2008), Điều hành chính sách tiền tệ ở Việt Nam, NXB thống kê. 16. Peter S.Rose (2001), Quản trị Ngân hàng Thương mại, NXB Tài chính Hà Nội. 17. Hoàng Xuân Quế (2004), Bàn về các công cụ của Chính sách tiền tệ ở Việt Nam hiện nay, NXB Thống kê. 18. Hoàng Trọng, Chu nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu với SPSS, NXB Hồng Đức. 19. Lê Vinh Danh (2006), Tiền và Hoạt động Ngân hàng, NXB Tài chính. 20. Lê Vinh Danh (1997), Chính sách tiền tệ và sự điều tiết vĩ mô của Ngân hàng Trung ương, NXB Chính trị Quốc gia. 21. GS.TS Nguyễn Xuân Thường, GS.TS Nguyễn Kế Tuấn (2005), Kinh tế Việt Nam năm 2004 – Những vấn đề nổi bật, NXB Lý luận Chính trị. 22. Nguyễn Văn Công (2012), Giáo trình kinh tế học vĩ mô, NXB Lao động. 23. Nguyễn Văn Dân (2009), Giáo trình kinh tế học vĩ mô I, NXB Tài Chính. 24. Nguyễn Văn Tiến (2010), Giáo trình kinh tế tiền tệ ngân hàng, NXB Thống kê. 25. Nguyễn Xuân Thạch (2015), Điều hành chính sách tiền tệ của ngân hàng trung ương, NXB Đại học quốc gia. 26. Nguyễn Đình Thọ (2011), Phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh doanh, NXB Lao động xã hội. 27. Nguyễn Đăng Dờn (2007), Nghiệp vụ Ngân hàng Trung ương, NXB Tổng hợp TP.HCM. 28. Ủy ban kinh tế của quốc hội và UNDP tại Việt Nam (2012), Lạm phát mục tiêu và hàm ý khuôn khổ chính sách tiền tệ ở Việt Nam, NXB Tri thức. 29. Các văn bản pháp luật của chính phủ, NHNN. 30. Tạp chí tiền tệ ngân hàng, một số tạp chí trong và ngoài nước. Tiếng Anh 31. Aleem, Abdul (2010), Transmission Mechnism of Monetary Policy in India, Journal of Asian Economics, Vol 21, pp 186-187. 32. Andrea Schaechter (10/2001) Implementation of Monetary Policy and the Central Bank’s Balance Sheet, IMF Working paper, Washington DC. 33. Ben S C Fung (2002), A Var analysis of the effects of monetary policy in east asia, BIS working paper. 34. Dabla- Norris, Era & Holger Floerkemeier (2006), Transmission Mechnism of Monetary Policy in Armenia Evidence from VAR analysis, IMF Working paper 06/248. 35. Hair & ctg (1998,111), Multivariate Data Analysis, Prentice-Hall International, Inc 36. Frederic S. Mishkin (1995), The economics of money, banking and financial markets, Fourth edition, HarperCollins College Publishers. 37. Friedman, M. and Merselman,D. (1963), The relative stability of monetary velocity and the investment multiphlier in the US 1898-1958, N.J. 38. Friedman, M. (1970), The Counter- Revolution in Monetary Theory, Institute of Economic Affair, Accasionoal Paper. 39. Tomas J.T. Balino and Lorena M. Zamalloa (1997), Instruments of Monetary Management- Issues and Country Experience, International Monetary Fund, Washington DC. Website 40. 41. 42. 43. 44. 45. PHỤ LỤC Phụ lục 1 PHIẾU ĐIỀU TRA KHAO SÁT CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN MỐI QUAN HỆ LẠM PHÁT VÀ TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ Xin chào Anh/Chị, tôi là: Nguyễn Thị Thu Trang, NCS trường Đại học Ngân Hàng TPHCM, hiện tại tôi đang thực hiện nghiên cứu về “ Giải quyết mối quan hệ giữa lạm phát và tăng trưởng kinh tế trong điều hành CSTT ở Việt Nam”. Tôi xin phép hỏi thăm ý kiến của Anh/Chị trong ít phút vì việc trả lời của Anh/Chị sẽ góp phần quyết định sự thành công của nghiên cứu này. Rất mong nhận được sự hỗ trợ nhiệt tình của quý Anh/Chị. Các câu hỏi dưới đây chia thành 6 nhóm, Anh/Chị cho biết: Nội dung các câu hỏi có dễ hiểu không? Có từ ngữ nào gây khó hiểu không? Có cần thay đổi hoặc bổ sung thông tin để phù hợp với tình hình thực tế không? Có cảm thấy câu hỏi nào bị trùng lắp không? Kính mong Anh/Chị vui lòng trả lời cho chúng tôi các câu hỏi trong phiếu điều tra này. Tất cả những thông tin trong phiếu điều tra chúng tôi cam kết giữ bí mật và chỉ phục vụ vào mục đích nghiên cứu, tuyệt đối không sử dụng vào các mục đích khác. Xin trân trọng cám ơn và rất mong quí Anh/Chị hợp tác giúp đỡ chúng tôi! A. THÔNG TIN CHUNG Anh/Chị hãy vui lòng cho biết đôi nét về bản thân Anh/Chị 1. Họ và tên người khảo sát...................................................................... 2 Trình độ học vấn: Tiến sỹ, Giáo sư;.Thạc sĩ; Đại học; 3 Cơ quan công tác: Viện nghiên cứu;  Khối cơ quan, ban ngành, doanh nghiệp;  Trường Đại học;  Ngân hàng.Tài chính; 4 Vị trí công tác: Lãnh đạo hoặc tương đương; Trưởng phòng hoặc tương đương; Chuyên viên cao cấp;Chuyên viên. 5 Thời gian công tác: dưới 5 năm; Từ 5 – dưới 10 năm; Từ 10 – dưới 15năm. Trên 15 năm B. ĐÁNH GIÁ CỦA CÁN BỘ ĐƯỢC KHẢO SÁT VỀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN MỐI QUAN HỆ LẠM PHÁT VÀ TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ Anh/Chị đánh dấu x vào chữ số mà mình cho là hợp lý nhất theo thứ tự từ 1 đến 5: (1) Rất không tốt; (2) Không tốt; (3) Bình thường; (4) Tốt; (5) Rất tốt. Bảng câu hỏi khảo sát Bậc Nội dung 1 2 3 4 5 1 Chính sách tiền tệ Chính sách tiền tệ ổn định giá cả Chính sách tiền tệ phát triển kinh tế Chính sách tiền tệ tạo việc làm Chính sách tiền tệ ổn định thị trường tài chính Chính sách tiền tệ ổn định lãi suất đầu tư 2 Lạm phát Lạm phát chỉ số giá phản ánh những hàng hoá sản xuất trong nền kinh tế Lạm phát chỉ số giá phản ánh toàn diện tất cả các hàng hoá và dịch vụ sản xuất trong nền kinh tế Lạm phát chỉ số giá phản ảnh được chất lượng hàng hoá và dịch vụ. Lạm phát phản ánh chỉ số giá không bị tác động bởi những đợt tăng giá tạm thời 3 Ngồn nhân lực Nguồn nhân lực rồi rào Giá rẻ Có nhiều cán bộ khoa học kỹ thuật tình độ cao Nhiều cán bộ quản lý có kinh nghiệm, giỏi Đào tạo chất lượng Doanh nghiệp dễ dàng tìm kiếm nhân lực có trình độ cao 4 Vốn đầu tư Luôn tạo điều kiện thuận lợi cho nhà đầu tư Luôn phát triển đúng như kỳ vọng Chính sách thu hút vốn đầu tư trong nước phù hợp Chính sách ưu đãi thu hút vốn đầu tư nước ngoài 5 Công nghệ Tổ chức quản lý bằng phần mềm theo các chuyên ngành tiên tiến, hiện đại Xây dựng hệ thống chương trình máy tính xử lý đồng bộ quy trình quả lý Tổ chức quản lý việc ứng dụng mạnh mẽ công nghệ tin học trong công tác đạt hiệu qủa cao Áp dụng tin học trong quản lý và điều hành bảo đảm tính khoa học, hiện đại, phục vụ công tác đạt hiệu qủa cao 6 Tài nguyên thiên nhiên Vị trí địa lý thuận lợi cho phát triển các vùng kinh tế trọng điểm Tài nguyên phong phú thuận lợi cho phát triển sản xuất công nghiệp Có nhiều cảnh quan thiên nhiên đẹp thuận lợi cho việc phát triển du lịch Thiên tai ít ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh 7 Mối quan hệ Lạm phát và Tăng trưởng kinh tế (Biến phụ thuộc) Mối quan hệ Lạm phát và Tăng trưởng kinh tế ảnh hưởng tích cực đến Lạm phát Mối quan hệ Lạm phát và Tăng trưởng kinh tế ảnh hưởng tích cực đến Tăng trưởng kinh tế Mối quan hệ Lạm phát và Tăng trưởng kinh tế ảnh hưởng tích cực Lạm phát và Tăng trưởng kinh tế . Ý kiến khác (nếu có) . Xin chân thành cám ơn sự hợp tác của quí Ông/Bà! Phụ lục 2 Thống kê mô tả Statistics TDo CQCT CVQL TGCT N Valid 356 356 356 356 Missing 0 0 0 0 Mean 1.96 2.72 2.85 2.47 Std. Error of Mean .035 .059 .055 .049 Std. Deviation .668 1.112 1.044 .932 Minimum 1 1 1 1 Maximum 3 5 4 4 Sum 697 970 1015 878 Frequency Table TDo Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 1 87 24.4 24.4 24.4 2 197 55.3 55.3 79.8 3 72 20.2 20.2 100.0 Total 356 100.0 100.0 CQCT Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 1 44 12.4 12.4 12.4 2 114 32.0 32.0 44.4 3 130 36.5 36.5 80.9 4 32 9.0 9.0 89.9 5 36 10.1 10.1 100.0 Total 356 100.0 100.0 CVQL Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 1 41 11.5 11.5 11.5 2 101 28.4 28.4 39.9 3 84 23.6 23.6 63.5 4 130 36.5 36.5 100.0 Total 356 100.0 100.0 TGCT Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 1 53 14.9 14.9 14.9 2 141 39.6 39.6 54.5 3 105 29.5 29.5 84.0 4 57 16.0 16.0 100.0 Total 356 100.0 100.0 Pie Chart Phụ lục 3 KẾT QUẢ HỒI QUI MỐI QUAN HỆ LẠM PHÁT VÀ TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ 1 Cronbach's Alpha Scale: ALL VARIABLES Case Processing Summary N % Cases Valid 356 100.0 Excludeda 0 .0 Total 356 100.0 a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .873 5 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted CSTT1 13.74 14.043 .677 .851 CSTT2 13.76 13.567 .717 .841 CSTT3 13.71 13.613 .720 .841 CSTT4 13.66 13.993 .664 .854 CSTT5 13.78 13.245 .720 .841 Scale: ALL VARIABLES Case Processing Summary N % Cases Valid 356 100.0 Excludeda 0 .0 Total 356 100.0 a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .734 4 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted LP1 10.35 6.087 .606 .625 LP2 10.26 6.164 .647 .605 LP3 10.22 5.873 .637 .605 LP4 10.26 7.598 .259 .821 Scale: ALL VARIABLES Case Processing Summary N % Cases Valid 356 100.0 Excludeda 0 .0 Total 356 100.0 a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .821 3 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted LP1 6.92 3.683 .659 .769 LP2 6.83 3.829 .680 .750 LP3 6.79 3.526 .688 .740 Scale: ALL VARIABLES Case Processing Summary N % Cases Valid 356 100.0 Excludeda 0 .0 Total 356 100.0 a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .884 6 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted NL1 17.10 20.887 .698 .863 NL2 17.13 21.525 .626 .875 NL3 16.96 20.984 .688 .865 NL4 17.09 20.792 .688 .865 NL5 17.06 20.576 .723 .859 NL6 17.13 20.102 .749 .855 Scale: ALL VARIABLES Case Processing Summary N % Cases Valid 356 100.0 Excludeda 0 .0 Total 356 100.0 a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .791 4 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted VDT1 10.47 6.830 .640 .719 VDT2 10.54 6.570 .656 .710 VDT3 10.54 6.210 .713 .678 VDT4 10.58 8.346 .404 .825 Scale: ALL VARIABLES Case Processing Summary N % Cases Valid 356 100.0 Excludeda 0 .0 Total 356 100.0 a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .825 3 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted VDT1 7.01 4.253 .655 .784 VDT2 7.08 4.016 .680 .760 VDT3 7.07 3.831 .710 .729 Scale: ALL VARIABLES Case Processing Summary N % Cases Valid 356 100.0 Excludeda 0 .0 Total 356 100.0 a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .825 4 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted CN1 10.40 6.326 .670 .772 CN2 10.26 7.584 .734 .767 CN3 10.39 6.617 .617 .796 CN4 10.35 6.303 .642 .787 Scale: ALL VARIABLES Case Processing Summary N % Cases Valid 356 100.0 Excludeda 0 .0 Total 356 100.0 a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .793 4 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted TN1 10.25 6.981 .684 .700 TN2 10.16 7.310 .682 .704 TN3 10.30 6.993 .661 .711 TN4 10.30 8.144 .410 .837 Scale: ALL VARIABLES Case Processing Summary N % Cases Valid 356 100.0 Excludeda 0 .0 Total 356 100.0 a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .837 3 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted TN1 6.88 3.811 .713 .758 TN2 6.79 4.199 .670 .801 TN3 6.93 3.736 .714 .758 Scale: ALL VARIABLES Case Processing Summary N % Cases Valid 356 100.0 Excludeda 0 .0 Total 356 100.0 a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .919 3 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted MQH1 6.42 2.035 .843 .878 MQH2 6.42 2.036 .833 .887 MQH3 6.42 2.036 .833 .887 2 Factor Analysis KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .892 Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 4761.737 df 276 Sig. .000 Communalities Initial Extraction CSTT1 1.000 .634 CSTT2 1.000 .688 CSTT3 1.000 .700 CSTT4 1.000 .636 CSTT5 1.000 .705 LP1 1.000 .743 LP2 1.000 .733 LP3 1.000 .733 NL1 1.000 .640 NL2 1.000 .539 NL3 1.000 .624 NL4 1.000 .645 NL5 1.000 .704 NL6 1.000 .725 VDT1 1.000 .710 VDT2 1.000 .774 VDT3 1.000 .780 CN1 1.000 .681 CN2 1.000 .903 CN3 1.000 .703 CN4 1.000 .669 TN1 1.000 .777 TN2 1.000 .719 TN3 1.000 .785 Extraction Method: Principal Component Analysis. Total Variance Explained Component Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums of Squared Loadings Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % 1 8.757 36.486 36.486 8.757 36.486 36.486 3.903 16.264 16.264 2 2.200 9.168 45.655 2.200 9.168 45.655 3.436 14.315 30.579 3 1.846 7.693 53.347 1.846 7.693 53.347 2.700 11.248 41.827 4 1.583 6.595 59.942 1.583 6.595 59.942 2.478 10.324 52.151 5 1.309 5.456 65.398 1.309 5.456 65.398 2.240 9.331 61.482 6 1.257 5.239 70.637 1.257 5.239 70.637 2.197 9.154 70.637 7 .641 2.671 73.308 8 .624 2.600 75.908 9 .567 2.363 78.271 10 .492 2.051 80.322 11 .482 2.007 82.328 12 .450 1.875 84.203 13 .443 1.847 86.050 14 .412 1.717 87.768 15 .407 1.698 89.466 16 .385 1.605 91.070 17 .353 1.470 92.541 18 .334 1.392 93.932 19 .330 1.373 95.306 20 .305 1.271 96.576 21 .272 1.133 97.709 22 .230 .959 98.668 23 .217 .905 99.573 24 .103 .427 100.000 Extraction Method: Principal Component Analysis. Component Matrixa Component 1 2 3 4 5 6 CN2 .729 .535 NL4 .690 VDT1 .677 -.367 NL6 .659 -.391 NL3 .658 -.301 TN2 .655 -.304 -.431 NL2 .643 NL1 .643 -.341 NL5 .605 -.432 TN1 .605 -.544 LP3 .603 .489 CN1 .596 .361 CSTT3 .595 .520 CSTT5 .594 .554 TN3 .592 -.584 CSTT2 .581 .563 CSTT1 .565 .528 LP1 .560 .490 -.385 CN4 .559 .447 VDT3 .557 -.408 .403 .370 LP2 .550 .460 -.356 VDT2 .545 -.327 .426 .401 CSTT4 .515 .575 CN3 .448 .511 .365 Extraction Method: Principal Component Analysis. a. 6 components extracted. Rotated Component Matrixa Component 1 2 3 4 5 6 NL5 .814 NL6 .811 NL1 .743 NL3 .715 NL4 .683 NL2 .644 CSTT3 .788 CSTT2 .787 CSTT5 .778 CSTT4 .768 CSTT1 .744 LP1 .816 LP2 .809 LP3 .786 CN2 .647 .624 CN3 .820 CN4 .748 CN1 .735 TN3 .822 TN1 .809 TN2 .722 VDT3 .830 VDT2 .825 VDT1 .303 .680 Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. a. Rotation converged in 6 iterations. Component Transformation Matrix Component 1 2 3 4 5 6 1 .546 .447 .382 .351 .351 .332 2 -.446 .830 -.164 -.274 -.008 .101 3 -.609 -.070 .695 .365 -.090 .005 4 .108 .278 -.265 .648 -.392 -.517 5 -.300 -.169 -.517 .494 .212 .571 6 .176 .015 .083 -.069 -.819 .536 Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. Factor Analysis 2 KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .887 Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 4453.841 df 253 Sig. .000 Communalities Initial Extraction CSTT1 1.000 .635 CSTT2 1.000 .689 CSTT3 1.000 .703 CSTT4 1.000 .637 CSTT5 1.000 .706 LP1 1.000 .743 LP2 1.000 .733 LP3 1.000 .734 NL1 1.000 .646 NL2 1.000 .540 NL3 1.000 .624 NL4 1.000 .639 NL5 1.000 .704 NL6 1.000 .725 VDT2 1.000 .824 VDT3 1.000 .810 CN1 1.000 .681 CN2 1.000 .905 CN3 1.000 .706 CN4 1.000 .668 TN1 1.000 .783 TN2 1.000 .714 TN3 1.000 .785 Extraction Method: Principal Component Analysis. Total Variance Explained Component Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums of Squared Loadings Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % 1 8.329 36.214 36.214 8.329 36.214 36.214 3.874 16.844 16.844 2 2.198 9.556 45.770 2.198 9.556 45.770 3.425 14.890 31.734 3 1.845 8.021 53.791 1.845 8.021 53.791 2.691 11.702 43.436 4 1.504 6.537 60.328 1.504 6.537 60.328 2.476 10.766 54.202 5 1.287 5.596 65.924 1.287 5.596 65.924 2.219 9.646 63.849 6 1.170 5.086 71.010 1.170 5.086 71.010 1.647 7.161 71.010 7 .640 2.782 73.792 8 .601 2.615 76.407 9 .553 2.403 78.809 10 .492 2.139 80.948 11 .463 2.014 82.962 12 .447 1.946 84.908 13 .443 1.927 86.835 14 .412 1.790 88.625 15 .397 1.726 90.351 16 .365 1.587 91.937 17 .338 1.471 93.409 18 .330 1.433 94.842 19 .315 1.369 96.211 20 .281 1.221 97.432 21 .267 1.163 98.595 22 .221 .959 99.554 23 .103 .446 100.000 Extraction Method: Principal Component Analysis. Component Matrixa Component 1 2 3 4 5 6 CN2 .737 .527 NL4 .684 NL6 .663 -.395 NL3 .661 -.304 NL1 .648 -.345 TN2 .647 -.358 .326 NL2 .646 NL5 .612 -.439 TN1 .607 -.353 .489 CN1 .604 .396 LP3 .604 .493 CSTT5 .599 .562 CSTT3 .598 .528 TN3 .592 -.316 .496 CSTT2 .580 .568 CN4 .570 .490 CSTT1 .568 .534 LP1 .567 .489 -.336 LP2 .549 .465 -.347 CSTT4 .520 .581 CN3 .457 .576 VDT2 .524 .688 VDT3 .534 .660 Extraction Method: Principal Component Analysis. a. 6 components extracted. Rotated Component Matrixa Component 1 2 3 4 5 6 NL5 .815 NL6 .813 NL1 .747 NL3 .717 NL4 .693 NL2 .647 CSTT2 .792 CSTT3 .791 CSTT5 .779 CSTT4 .767 CSTT1 .745 LP1 .817 LP2 .812 LP3 .790 CN2 .649 .626 CN3 .823 CN4 .746 CN1 .736 TN3 .825 TN1 .813 TN2 .727 VDT2 .842 VDT3 .832 Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. a. Rotation converged in 6 iterations. Component Transformation Matrix Component 1 2 3 4 5 6 1 .559 .459 .392 .366 .356 .249 2 -.441 .841 -.158 -.259 -.008 .082 3 -.613 -.088 .699 .346 -.081 .042 4 .029 .193 -.355 .734 -.489 -.242 5 -.342 -.161 -.439 .375 .691 .215 6 .003 -.108 -.116 .013 -.387 .908 Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. Factor Analysis 3 KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .897 Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 3793.621 df 231 Sig. .000 Communalities Initial Extraction CSTT1 1.000 .638 CSTT2 1.000 .689 CSTT3 1.000 .703 CSTT4 1.000 .634 CSTT5 1.000 .706 LP1 1.000 .746 LP2 1.000 .732 LP3 1.000 .748 NL1 1.000 .645 NL2 1.000 .540 NL3 1.000 .623 NL4 1.000 .639 NL5 1.000 .708 NL6 1.000 .724 VDT2 1.000 .823 VDT3 1.000 .812 CN1 1.000 .683 CN3 1.000 .696 CN4 1.000 .689 TN1 1.000 .783 TN2 1.000 .716 TN3 1.000 .785 Extraction Method: Principal Component Analysis. Total Variance Explained Component Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums of Squared Loadings Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % 1 7.822 35.556 35.556 7.822 35.556 35.556 3.850 17.502 17.502 2 2.173 9.879 45.436 2.173 9.879 45.436 3.409 15.496 32.998 3 1.615 7.339 52.775 1.615 7.339 52.775 2.257 10.261 43.259 4 1.411 6.415 59.190 1.411 6.415 59.190 2.215 10.069 53.328 5 1.286 5.843 65.033 1.286 5.843 65.033 2.083 9.469 62.797 6 1.156 5.255 70.288 1.156 5.255 70.288 1.648 7.491 70.288 7 .640 2.907 73.195 8 .596 2.707 75.902 9 .553 2.512 78.414 10 .492 2.236 80.650 11 .462 2.098 82.748 12 .444 2.020 84.768 13 .442 2.008 86.776 14 .412 1.871 88.648 15 .397 1.803 90.451 16 .365 1.659 92.110 17 .337 1.530 93.640 18 .329 1.496 95.137 19 .304 1.382 96.519 20 .280 1.273 97.791 21 .266 1.210 99.001 22 .220 .999 100.000 Extraction Method: Principal Component Analysis. Component Matrixa Component 1 2 3 4 5 6 NL4 .693 -.333 NL6 .678 -.367 NL3 .671 -.326 NL1 .659 -.343 NL2 .655 TN2 .654 -.330 .357 NL5 .624 -.364 -.346 TN1 .614 .510 CSTT3 .609 .507 CSTT5 .607 .553 TN3 .603 .524 CSTT2 .593 .548 CSTT1 .583 .500 CN1 .578 .509 CSTT4 .539 .550 LP2 .524 .595 LP3 .577 .579 LP1 .536 .537 -.356 CN3 .427 .664 CN4 .551 .576 VDT2 .534 .686 VDT3 .540 .667 Extraction Method: Principal Component Analysis. a. 6 components extracted. Rotated Component Matrixa Component 1 2 3 4 5 6 NL5 .820 NL6 .812 NL1 .748 NL3 .717 NL4 .692 NL2 .647 CSTT3 .792 CSTT2 .792 CSTT5 .780 CSTT4 .766 CSTT1 .747 LP1 .816 LP2 .809 LP3 .796 TN3 .825 TN1 .813 TN2 .731 CN3 .815 CN4 .760 CN1 .735 VDT2 .842 VDT3 .835 Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. a. Rotation converged in 6 iterations. Component Transformation Matrix Component 1 2 3 4 5 6 1 .583 .482 .343 .372 .321 .262 2 -.550 .811 -.043 -.041 -.178 .069 3 -.441 -.280 .788 .220 -.065 .230 4 -.245 .010 .063 -.420 .871 -.027 5 -.318 -.152 -.464 .732 .304 .183 6 .041 -.098 -.199 -.317 -.097 .916 Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. COMPUTE NL=mean(NL1,NL2,NL3,NL4,NL5,NL6). EXECUTE. COMPUTE CSTT=mean(CSTT1,CSTT2,CSTT3,CSTT4,CSTT5). EXECUTE. COMPUTE LP=mean(LP1,LP2,LP3). EXECUTE. COMPUTE TN=mean(TN1,TN2,TN3). EXECUTE. COMPUTE CN=mean(CN1,CN3,CN4). EXECUTE. COMPUTE VDT=mean(VDT2,VDT3). EXECUTE. COMPUTE MQH=mean(MQH1,MQH2,MQH3). EXECUTE. CORRELATIONS /VARIABLES=MQH CSTT LP NL VDT CN TN /PRINT=TWOTAIL NOSIG /MISSING=PAIRWISE. 3 Correlations Correlations MQH CSTT LP NL VDT CN TN MQH Pearson Correlation 1 .671** .691** .682** .659** .565** .608** Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .000 .000 N 356 356 356 356 356 356 356 CSTT Pearson Correlation .671** 1 .345** .404** .382** .332** .415** Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .000 .000 N 356 356 356 356 356 356 356 LP Pearson Correlation .691** .345** 1 .412** .357** .335** .399** Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .000 .000 N 356 356 356 356 356 356 356 NL Pearson Correlation .682** .404** .412** 1 .387** .472** .502** Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .000 .000 N 356 356 356 356 356 356 356 VDT Pearson Correlation .659** .382** .357** .387** 1 .301** .380** Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .000 .000 N 356 356 356 356 356 356 356 CN Pearson Correlation .565** .332** .335** .472** .301** 1 .355** Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .000 .000 N 356 356 356 356 356 356 356 TN Pearson Correlation .608** .415** .399** .502** .380** .355** 1 Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .000 .000 N 356 356 356 356 356 356 356 **. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed). Nonparametric Correlations Correlations MQH CSTT LP NL VDT CN TN Spearman's rho MQH Correlation Coefficient 1.000 .636** .670** .616** .612** .503** .547** Sig. (2-tailed) . .000 .000 .000 .000 .000 .000 N 356 356 356 356 356 356 356 CSTT Correlation Coefficient .636** 1.000 .315** .349** .339** .294** .383** Sig. (2-tailed) .000 . .000 .000 .000 .000 .000 N 356 356 356 356 356 356 356 LP Correlation Coefficient .670** .315** 1.000 .367** .313** .296** .363** Sig. (2-tailed) .000 .000 . .000 .000 .000 .000 N 356 356 356 356 356 356 356 NL Correlation Coefficient .616** .349** .367** 1.000 .329** .437** .461** Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 . .000 .000 .000 N 356 356 356 356 356 356 356 VDT Correlation Coefficient .612** .339** .313** .329** 1.000 .251** .324** Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 . .000 .000 N 356 356 356 356 356 356 356 CN Correlation Coefficient .503** .294** .296** .437** .251** 1.000 .306** Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .000 . .000 N 356 356 356 356 356 356 356 TN Correlation Coefficient .547** .383** .363** .461** .324** .306** 1.000 Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .000 .000 . N 356 356 356 356 356 356 356 **. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed). 4 Regression Variables Entered/Removeda Model Variables Entered Variables Removed Method 1 TN, CN, VDT, LP, CSTT, NLb . Enter a. Dependent Variable: MQH b. All requested variables entered. Model Summaryb Model R R Square Adjusted R Square Std. Error of the Estimate Durbin-Watson 1 .937a .878 .876 .247 1.924 a. Predictors: (Constant), TN, CN, VDT, LP, CSTT, NL b. Dependent Variable: MQH ANOVAa Model Sum of Squares df Mean Square F Sig. 1 Regression 152.442 6 25.407 417.644 .000b Residual 21.231 349 .061 Total 173.673 355 a. Dependent Variable: MQH b. Predictors: (Constant), TN, CN, VDT, LP, CSTT, NL Coefficientsa Model Unstandardized Coefficients Standardized Coefficients t Sig. Collinearity Statistics B Std. Error Beta Tolerance VIF 1 (Constant) -.209 .070 -2.972 .003 CSTT .215 .017 .280 12.672 .000 .720 1.389 LP .244 .017 .320 14.654 .000 .733 1.365 NL .163 .019 .211 8.700 .000 .597 1.675 VDT .186 .015 .274 12.602 .000 .743 1.347 CN .112 .017 .146 6.678 .000 .729 1.372 TN .075 .017 .102 4.390 .000 .649 1.540 a. Dependent Variable: MQH Collinearity Diagnosticsa Model Dimension Eigenvalue Condition Index Variance Proportions (Constant) CSTT LP NL VDT CN TN 1 1 6.757 1.000 .00 .00 .00 .00 .00 .00 .00 2 .053 11.240 .00 .01 .00 .04 .73 .24 .00 3 .045 12.261 .00 .04 .18 .00 .19 .44 .26 4 .044 12.442 .00 .27 .68 .01 .01 .00 .13 5 .041 12.772 .05 .54 .03 .11 .06 .00 .32 6 .031 14.693 .11 .04 .01 .77 .00 .10 .27 7 .028 15.440 .83 .11 .10 .07 .01 .22 .03 a. Dependent Variable: MQH Residuals Statisticsa Minimum Maximum Mean Std. Deviation N Predicted Value 1.23 4.28 3.21 .655 356 Residual -.668 .708 .000 .245 356 Std. Predicted Value -3.022 1.635 .000 1.000 356 Std. Residual -2.710 2.872 .000 .992 356 a. Dependent Variable: MQH Charts Phụ lục 4 DANH SÁCH CÁC CHUYÊN GIA 1. TS. Nguyễn Thế Khải 2. TS. Nguyễn Văn Phúc 3. TS. Trần Nguyên Khai 4. TS. Nguyễn Văn Tuấn 5. TS. Vũ Văn Thực 6. ThS. Nguyễn Phương Mai 7. ThS. Lê Phương Ngọc Linh 8. ThS. Nguyễn Thị Minh Hương 9. ThS. Nguyễn Trọng Thắng 10. ThS. Nguyễn Văn Dũng 11. ThS. Nguyễn Thái Liêm 12. ThS. Phùng Thị Minh Thu 13. ThS. Trần Minh Toàn 14. ThS. Đặng Thị Thủy 15. ThS. Nguyễn Đức Sơn 16. ThS. Lê Thanh Nhân 17. ThS. Hoàng Văn Minh Đức 18. CN. Lê Thị Minh Hương 19. CN. Nguyễn Thị Trang Nhã 20. CN. Lê Phạm Li Na

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfluan_an_moi_quan_he_giua_kiem_soat_lam_phat_va_tang_truong_k.pdf
  • pdfNEW FINDINGS OF THESIS NGUYỄN THỊ THU TRANG.pdf
  • pdfNHỮNG ĐIỂM MỚI LUẬN ÁN NCS. NGUYỄN THỊ THU TRANG.pdf
  • pdfSUMMARY OF PHD THESIS NGUYEN THI THU TRANG.pdf
  • pdfTÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ NCS. NGUYỄN THỊ THU TRANG.pdf
Luận văn liên quan