Giá hàng hóa thế giới năm 2019 được dự báo có thể tăng và việc Cục Dự trữ liên
bang (FED) dự định sẽ tăng tiếp lãi suất ít nhất 2 lần trong năm 2019. Do vậy, đồng USD
sẽ tăng giá tạo sức ép lên tỉ giá và gây sức ép lên lạm phát. Trước hết cơ quan quản lý cần
chủ động theo dõi, phân tích thông tin và dự báo diễn biến tình hình kinh tế, tài chính, giá
cả thế giới, trong nước để chủ động có phương án phù hợp, kịp thời.Cùng với đó, tăng
cường công tác thanh, kiểm tra việc chấp hành pháp luật về giá; kiểm soát chặt yếu tố hình
thành giá đối với mặt hàng bình ổn giá, hàng hoá, dịch vụ do Nhà nước định giá. Công tác
thông tin, tuyên truyền về điều hành giá tiếp tục được chú trọng, nhất là đối với các mặt
hàng Nhà nước còn định giá, mặt hàng nhạy cảm ảnh hưởng đến người dân như y tế, giáo
dục; công khai, minh bạch thông tin về giá để kiểm soát lạm phát kỳ vọng; hạn chế những
thông tin thất thiệt gây hoang mang cho người tiêu dùng gây bất ổn thị trường
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 233 trang
233 trang | 
Chia sẻ: tueminh09 | Lượt xem: 962 | Lượt tải: 1 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Mối quan hệ giữa kiểm soát lạm phát và tăng trưởng kinh tế trong điều hành chính sách tiền tệ ở Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
o dõi kịp thời diễn biến lãi suất 
trên thị trường liên ngân hàng, làm cơ sở ban hành lãi suất tái cấp vốn. Hiện nay, NHNN 
đang thực hiện cơ chế điều hành trực tiếp có giới hạn đối với lãi suất huy động và cho vay 
của các NHTM làm cho lãi suất của các NHTM không phù hợp với quan hệ cung cầu vốn 
trên thị trường làm giảm tác dụng của các công cụ lãi suất tái cấp vốn, lãi suất chiết khấu. 
Dự báo sự biến động lãi suất theo tình hình kinh tế: Việc dự báo sự biến động lãi 
suất theo tình hình kinh tế trong và ngoài nước, qua đó áp dụng các biện pháp định hướng 
lãi suất phù hợp với thực tế nền kinh tế, bởi lãi suất là công cụ điều tiết quan trọng của 
chính sách tiền tệ, đặc biệt là trong quá trình nước ta đã hội nhập. 
NHNN cần tái cấp vốn với thời hạn, khối lượng và lãi suất hợp lý để hỗ trợ thanh 
khoản và nguồn vốn cho các TCTD nhưng đảm bảo mục tiêu kiểm soát lạm phát. Ngày 
7/7/2017 đã NHNN ban hành các văn bản điều chỉnh giảm lãi suất có hiệu lực từ ngày 
10/7/2017. Theo đó, giảm 0,25%/năm các mức lãi suất điều hành gồm lãi suất tái cấp vốn, 
lãi suất tái chiết khấu, lãi suất cho vay qua đêm trong thanh toán điện tử liên ngân hàng và 
cho vay bù đắp thiếu hụt vốn trong thanh toán bù trừ của NHNN đối với các ngân hàng. 
Việc lãi suất tái cấp vốn giảm từ 6,5%/năm xuống 6,25%/năm là không thấp so với mặt 
175 
bằng hiện nay, nhưng là dấu hiệu cho thấy NHNN đã phát tín hiệu nới lỏng tiền tệ sau một 
thời gian dài giữ nguyên các lãi suất chủ chốt. Việc giảm lãi suất tái chiết khấu sẽ giúp các 
ngân hàng đem trái phiếu đặc biệt đi vay tái cấp vốn có lãi suất mềm hơn. Giúp các NHTM 
giảm chi phí đầu vào, qua đó góp phần giảm lãi suất cho vay để hỗ trợ doanh nghiệp. Bởi 
các tổ chức tín dụng sẽ tiếp cận được vốn rẻ hơn từ nguồn cho vay tái cấp vốn của NHNN, 
có điều kiện để giảm lãi suất cho vay, đặc biệt là với một số lĩnh vực ưu tiên. 
Như vậy, NHNN cần kiểm soát tốc độ tăng trưởng tín dụng ở mức phù hợp, không 
quá nóng, tránh tăng cung tiền, gây áp lực lên lạm phát. Thêm vào đó cần cân nhắc việc 
điều chỉnh quy định về tỉ lệ vốn ngắn hạn được sử dụng để cho vay trung - dài hạn. Từ 
ngày 1/1/2018, tỉ lệ này giảm từ 50% còn 40%, buộc các ngân hàng phải tăng lãi suất đầu 
vào kỳ hạn dài, gây khó khăn cho việc giảm lãi suất cho vay 
4.2.2.3. Tăng vốn đầu tư và sử dụng hiệu quả vốn đầu tư 
 Việt Nam đang trên đà cải cách mạnh mẽ và hội nhập ngày càng sâu rộng vào nền 
kinh tế thế giới. Việt Nam đã trở thành nước có thu nhập trung bình, việc cơ cấu lại nền 
kinh tế và đổi mới mô hình tăng trưởng đã đạt được những kết quả bước đầu. Khu vực kinh 
tế tư nhân trong nước ngày càng phát triển, hình thành một số tập đoàn kinh tế tư nhân lớn. 
Đây là những yếu tố quan trọng tạo tiền đề tăng cường thu hút và nâng cao chất lượng, hiệu 
quả sử dụng vốn FDI trong giai đoạn tới.Để có thể thu hút FDI chất lượng hơn Việt Nam 
phải cần có các giải pháp hợp lý, tận dụng tốt các xu thế hiện tại mang tính toàn cầu như 
hiệp định tự do thế hệ mới, cuộc cách mạng công nghiệp 4.0, sự chuyển dịch dòng vốn đầu 
tư khi nhà đầu tư chuyển dịch vùng sản xuất để hạn chế rủi ro.Điều này cũng đồng nghĩa 
với việc Việt Nam phải có các chính sách thu hút FDI thế hệ mới, nên tập trung vào khu 
vực các chính sách ưu đãi mang tính dài hạn. Chuyển từ ưu đãi bằng chính sách thuế (truyền 
thống) sang ưu đãi các giá trị gia tăng trong tương lai. Tiếp đó là các vấn đề như bảo vệ 
niềm tin của nhà đầu tư, nâng cao hơn nữa mối liên kết giữa khu vực kinh tế tư nhân và 
FDI. Ngoài ra các luật, chính sách phát triển, chính sách thuế cần mang tính lâu dài để nhà 
đầu tư yên tâm đầu tư lâu dài. Các vấn đề đảm bảo năng lượng, giá cả năng lượng cạnh 
176 
tranh, môi trường sản xuất sạch... cũng là những yêu cầu quan trọng mà các nhà đầu tư cần 
trong bối cảnh phát triển mới. 
Đối với vốn đầu tư công: tập trung đầu tư cho các chương trình mục tiêu quốc gia, 
các dự án quan trọng quốc gia, các chương trình mục tiêu và dự án trọng điểm, có ý nghĩa 
lớn, lan tỏa đến phát triển kinh tế - xã hội của cả nước và liên vùng, liên địa phương. Đối 
với các nguồn vốn vay để đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội (ODA, vốn tín dụng đầu 
tư phát triển của nhà nước,...): Tập trung ưu tiên đầu tư phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng 
đồng bộ, quy mô lớn và hiện đại; phát triển nguồn nhân lực, đặc biệt là nguồn nhân lực 
chất lượng cao, phát triển khoa học, công nghệ và kinh tế tri thức. 
Về đầu tư khu vực tư nhân và dân cư, khuyến khích đầu tư tăng cường trang thiết bị 
có công nghệ tiên tiến, ứng dụng công nghệ cao, đầu tư phát triển những sản phẩm có giá 
trị cao; đầu tư vào các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, công nghiệp phụ trợ,... Khuyến 
khích khu vực tư nhân đầu tư chiều sâu các cơ sở nghiên cứu khoa học trong nông nghiệp 
và phát triển nông thôn, trong đó đặc biệt chú trọng đầu tư chuyển giao tiến bộ khoa học 
công nghệ cho sản xuất nông nghiệp. 
4.2.2.4. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực 
Nguồn nhân lực đối với sự phát triển nền kinh tế đất nước rất quan trọng, đặc biệt 
là nguồn nhân lực có trình độ cao, đáp ứng sự phát triển ngày càng cao của xã hội, cần có 
những biện pháp thiết thực, hữu ích để ngăn chặn những nguyên nhân gây trở ngại trong 
đào tạo và chủ trương thực hiện những biện pháp mới trong đào tạo góp phần cung cấp 
nguồn lực chất lượng cao cho sự phát triển đi lên CNH – HĐH đất nước. 
Một là, tiếp tục đổi mới quản lý Nhà nước. Tập trung hoàn thiện bộ máy quản lý 
phát triển nguồn nhân lực, đổi mới phương pháp quản lý, nâng cao năng lực, hiệu lực và 
hiệu quả hoạt động bộ máy quản lý về phát triển nguồn nhân lực. Điều chỉnh kế hoạch phát 
triển kinh tế – xã hội phù hợp với chiến lược phát triển đất nước, phát triển nguồn nhân lực 
theo hướng giảm dần lao động không có bằng chuyên môn tham gia trong nền kinh tế, 
điều chỉnh chiến lược và sách lược đào tạo nghề, thực hiện xây dựng lại cơ cấu giáo dục 
nghề nghiệp 
177 
 Hai là, bảo đảm nguồn lực tài chính. Phân bổ và sử dụng hợp lý Ngân sách Nhà 
nước dành cho phát triển nhân lực quốc gia đến năm 2020. Cần xây dựng kế hoạch phân 
bổ ngân sách nhà nước theo hướng tập trung đẩy mạnh thực hiện các chương trình, dự án 
đào tạo theo mục tiêu ưu tiên và thực hiện công bằng xã hội. Đẩy mạnh xã hội hoá để tăng 
cường huy động các nguồn vốn cho phát triển nhân lực. 
Ba là, đẩy mạnh cải cách giáo dục. Đây là nhiệm vụ then chốt, giải pháp chủ yếu, 
là quốc sách hàng đầu để phát triển nhân lực Việt Nam trong giai đoạn từ nay đến 2020 và 
những thời kỳ tiếp theo. Xây dựng đội ngũ các giảng viên, giáo viên đạt chuẩn quốc gia, 
tạo điều kiện cho giáo viên có cơ hội được trải nghiệm thực tế, thu hút người giỏi có tay 
nghề cao tham gia công tác dạy nghề, sắp xếp lại đội ngũ giảng viên, giáo viên không đáp 
ứng yêu cầu giảng dạy 
 Bốn là, chủ động hội nhập. Tạo điều kiện cho các cơ sở đào tạo, các cơ sở sử dụng 
lao động và nhân lực trình độ cao tham gia giao lưu, học hỏi, trao đổi kinh nghiệm về nâng 
cao chất lượng nguồn nhân lực.Ký kết hợp tác giữa các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng của Việt 
Nam với các nước tiên tiến trong việc đào tạo, phát triển và nâng cao chất lượng nguồn 
nhân lực Việt Nam. 
Năm là,trọng nhân tài và xây dựng xã hội học tập. Tiến hành phát hiện, bồi dưỡng, 
tuyển dụng, trọng dụng nhân lực chất lượng cao, nhân tài, phải vừa khai thác được chất 
xám của họ trong nghiên cứu, chế tạo, ứng dụng thành quả nghiên cứu, vừa khuyến khích 
họ tranh thủ học tập, nâng cao trình độ chuyên môn, kỹ năng; từ đó, xây dựng đội ngũ cán 
bộ đầu ngành, chuyên gia giỏi ở các lĩnh vực, tổ chức, doanh nghiệp. 
4.2.2.5. Áp dụng tiến bộ khoa học công nghệ 
Nghiên cứu đề xuất đổi mới cơ chế quản lý đầu tư và tài chính cho khoa học và công 
nghệ phù hợp với đặc thù của hoạt động khoa học và công nghệ theo hướng chú trọng đầu 
tư cho chất xám tạo động lực cho các tổ chức sự nghiệp khoa học và công nghệ hoạt động 
theo cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm. 
Thay đổi cơ cấu đầu tư thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ, trong đó 
nâng cao tỷ lệ đầu tư kinh phí ngoài ngân sách Nhà nước, tập trung đầu tư tạo ra công nghệ 
178 
mới, sản phẩm công nghệ mới có hàm lượng chất xúc tác cao góp phần quan trọng vào 
chuyển dịch cơ cấu kinh tế của cả nước. 
Tăng cường cơ chế đặt hàng nhằm huy động và thu hút các chuyên gia, các nhà khoa 
học trong và ngoài nước tham gia tích cực giải quyết những vấn đề bức xúc của thành phố 
và các vấn đề liên quan đến phát triển bền vững, ứng phó biến đổi khí hậu và hội nhập kinh 
tế quốc tế. 
Đẩy mạnh công tác phổ biến, chuyển giao và ứng dụng các kết quả nghiên cứu khoa 
học vào thực tế. Xây dựng các tiêu chí đánh giá hiệu quả hoạt động khoa học và công nghệ 
phù hợp với thông lệ quốc tế. Đẩy mạnh đổi mới công nghệ, phát triển và hoàn thiện thị 
trường công nghệ. 
 Tăng cường đầu tư phát triển tiềm lực khoa học và công nghệ, thực hiện các 
cơ chế chính sách liên quan đến đào tạo, bồi dưỡng, sử dụng, đãi ngộ và tôn vinh trí thức 
về khoa học và công nghệ. Đẩy mạnh hợp tác và hội nhập quốc tế về khoa học và công 
nghệ 
4.2.2.6. Sử dụng hiệu quả nguồn tài nguyên thiên nhiên 
Thứ nhất, nâng cao trách nhiệm, hiệu quả khai thác, sử dụng tài nguyên, chủ động 
ứng phó với biến đổi khí hậu nhằm phục vụ phát triển bền vững . 
Thứ hai, tăng cường quản lý tài nguyên. Tài nguyên là tài sản quốc gia, nguồn lực 
quan trọng của đất nước, phải được đánh giá đầy đủ, hạch toán trong nền kinh tế, và được 
quản lý một cách hiệu quả, bền vững, gắn với mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, quốc 
phòng, an ninh, theo hướng bảo đảm tính tổng thể, liên ngành, liên vùng, đáp ứng nhiệm 
vụ trước mắt và lâu dài, trong đó lợi ích lâu dài là cơ bản, có trọng tâm, trọng điểm, phù 
hợp với từng giai đoạn. 
Thứ ba, chủ động phòng, chống thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu 
Thứ tư, đẩy mạnh các hoạt động bảo vệ môi trường 
Cuối cùng, cần phải đẩy mạnh xã hội hóa công tác bảo vệ môi trường. 
179 
4.3. Một số kiến nghị 
4.3.1. Đối với Chính phủ 
Trong những năm trước mắt cũng như lâu dài Chính phủ vẫn cần thiết duy trì ưu 
tiên ổn định vĩ mô, giữ lạm phát ở mức 4%, thực hiện chính sách tiền tệ thắt chặt, linh hoạt, 
định hướng vào những ngành ưu tiên. Kinh nghiệm của một số nước, đặc biệt là Trung 
Quốc cho thấy có thể duy trì mức lạm phát thấp mà vẫn có thể đạt được tăng trưởng cao 
liên tục trong một thời kỳ dài; Tránh nóng vội tăng trưởng nhanh bằng cách lạm dụng yếu 
tố tiền tệ, thiếu sự kiểm soát để dẫn tới lạm phát cao gây nên các cú sốc kinh tế. 
Chính phủ xác định đổi mới khuôn khổCSTT, công tác quản lý ngoại hối và vàng. 
Khuôn khổ CSTT hướng đến mục tiêu cao nhất là kiểm soát lạm phát, ổn định giá trị đồng 
tiền, góp phần giữ vững ổn định kinh tế vĩ mô, tạo điều kiện nâng cao hiệu quả huy động 
và phân bổ nguồn vốn trong nền kinh tế, thúc đẩy tăng trưởng bền vững; tăng tính độc lập 
của NHNN trong điều hành CSTT. 
CSTT chỉ phát huy được hiệu quả khi gắn với nó là một nền kinh tế khỏe mạnh. 
ðiều này có nghĩa là Chính phủ phải định hướng lại sự phát triển của nền kinh tế Việt Nam, 
không tập trung vào số lượng tốc độ tăng trưởng GDP mà phải tập trung vào chất lượng- 
nâng cao năng suất lao động của nền kinh tế. Để đạt được điều này, chỉ riêng CSTT không 
thể làm được.Chính phủ cần sự chỉ đạo, điều hành quyết liệt, đồng bộ, đặc biệt là trong tập 
trung hoàn thiện thể chế, đổi mới chính sách, đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, tiếp 
tục tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp, thúc đẩy sản xuất kinh doanh, tang trưởng kinh tế 
toàn xã hội. 
4.3.2. Đối với NHNN 
Một là, Nhà nước cần phải đẩy mạnh sự thay đổi thể chế, loại trừ lợi ích nhóm, 
chống tham nhũng, minh bạch hóa thông tin Cần nhận thức đầy đủ hơn quá trình chuyển 
đổi sang cơ chế thị trường, xây dựng và hoàn thiện đồng bộ các loại thị trường, áp dụng 
đúng đắn các biện pháp quản lý, điều hành theo cơ chế thị trường để sử dụng một cách hiệu 
quả vốn, tài nguyên, con người 
180 
Hai là, cần khai thác tốt nhất các yếu tố tăng trưởng kinh tế, đó là huy động và sử 
dụng hiệu quả nguồn vốn, tài nguyên, kiên quyết chống tham nhũng, lãng phí, tăng hàm 
lượng khoa học kỹ thuật, nhập khẩu và sản xuất các loại máy móc, trang thiết bị, quy trình 
công nghệ tiên tiến, sử dụng tốt hơn nhân tố con người bằng cách nâng cao chất lượng đào 
tạo bằng các chương trình tiên tiến, áp dụng các kỹ năng tư duy, kỹ năng quản lý và kỹ 
năng lao động gắn với nhu cầu thị trường. 
Ba là, Nhà nước cần có các chính sách nâng cao cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin. 
Hệ thống tài chính - ngân hàng của Việt Nam hiện nay vẫn còn ở giai đoạn đang phát triển, 
chứa đựng nhiều yếu tố rủi ro. Các yếu tố như cơ sở hạ tầng, công nghệ thông tin, trình độ 
còn kém xa so với các nước phát triển, do vậy việc chấp nhận hoàn toàn đồng tiền ảo tại 
Việt Nam trong giai đoạn này là chưa phù hợp. Thách thức này đòi hỏi, Ngân hàng Nhà 
nước cần sớm có những đánh giá chính xác tác động của tiền ảo lên chính sách tiền tệ, tiếp 
tục có những biện pháp hữu hiệu và phối hợp với Bộ tư pháp, Bộ tài chính, Bộ công an đề 
xuất các nội dung quản lý theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ. 
Bốn là, nâng cao năng lực quản lý và vai trò giám sát của NHNN: Cần nâng cao vị 
thế độc lập của chính sách tiền tệ và quyền tự chủ của NHNN trong điều hành chính sách 
tiền tệ. Đổi mới cơ cấu tổ chức của hệ thống NHNN theo hướng tập trung quản lý, điều 
hành, nâng cao tính chuyên môn hóa, xác định rõ ràng chức năng nhiệm vụ và tăng cường 
phối hợp giữa các đơn vị, giảm bớt các đầu mối quản lý. Tiếp tục tăng cường năng lực 
thanh tra và giám sát ngân hàng của NHNN... 
Năm là, hoàn thiện các quy định về lãi suất, quy chế quản lý ngoại hối theo thông 
lệ quốc tế. NHNN cần hoàn thiện các quy định về lãi suất phù hợp với thông lệ quốc tế, 
hoàn thiện và phát triển thị trường nội tệ liên ngân hàng, thị trường đấu thầu trái phiếu 
chính phủ, nghiệp vụ thị trường mở để lấy mức lãi suất trên thị trường này làm cơ sở xác 
định cho lãi suất cơ bản bằng đồng Việt Nam. Đồng thời, cần công bố lãi suất tiền gửi và 
cho vay bằng VND tính theo năm, các kỳ hạn cụ thể đối với lãi suất cho vay và huy động 
được tính trên cơ sở lãi suất năm như đối với lãi suất ngoại tệ cho phù hợp với thông lệ 
quốc tế. 
181 
KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 
Trong chương 4 của luận án, tác giả rút ra những giải pháp dựa trên những đánh giá 
tồn tại và nguyên nhân trong công tác điều hành CSTT nhằm kiểm soát lạm phát và 
thúc đẩy tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam giai đoạn 2004-2018. 
Thứ nhất, trình bày định hướng của Nhà nước trong công tác điều hành CSTT trong 
thời gian tới. 
Thứ hai, rút ra hai nhóm giải pháp cơ bản và những kiến nghị nhằm điều hành CSTT 
đạt mục tiêu kép kiểm soát lạm phát và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam cụ thể 
là: 
- Nhóm giải pháp chung 
- Nhóm giải pháp cụ thể 
- Những kiến nghị (đối với NHNN, đối với Chính phủ) 
182 
KẾT LUẬNCHUNG 
Luận án ““Mối quan hệ giữa kiểm soát lạm phát và tăng trưởng kinh tế trong điều 
hành chính sách tiền tệ ở Việt Nam”cơ bản đã giải quyết được một số vấn đề sau đây: 
Thứ nhất,hệ thống hóa lý luận về CSTT, hệ thống hóa lý luận về lạm phát,hệ thống 
hóa lý luận về tăng trưởng kinh tế, trình bày luận cứ khoa học về mối quan hệ giữa lạm 
phát và tăng trưởng kinh tế, trình bày lý luận mô hình kinh tế lượng kiểm định mối quan 
hệ giữa lạm phát và tăng trưởng kinh tế, trình bày những bài học kinh nghiệm về điều hành 
CSTT ở một số quốc gia, các bài học kinh nghiệm đối với Việt Nam. 
Thứ hai,trình bày diễn biến điều hành CSTT qua từng công cụ trong giai đoạn 2004-
2018, tình hình lạm phát và tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam giai đoạn 2004-2018, tình hình 
điều hành CSTT nhằm vào mục tiêu kiểm soát lạm phát và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế ở 
Việt Nam giai đoạn 2004-2018, kết quả mô hình kiểm chứng mối quan hệ giữa kiểm soát 
lạm phát và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam giai đoạn 2004-2018, đánh giá và 
phân tích mối quan hệ giữa kiểm soát lạm phát và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế trong điều 
hành CSTT ở Việt Nam giai đoạn 2004-2018, rút ra những kết quả đạt được và những tồn 
tại và nguyên nhân. 
Thứ ba,trình bày định hướng của Nhà nước trong công tác điều hành CSTT trong 
thời gian tới, rút ra hai nhóm giải pháp cơ bản và những kiến nghị nhằm điều hành CSTT 
đạt mục tiêu kép kiểm soát lạm phát và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam . 
Những kết luận, điểm mới rút ra từ quá trình nghiên cứu: 
Ổn định kinh tế vĩ mô đã được định nghĩa là lạm phát đang được kiểm soát, nợ nội 
bộ và bên ngoài còn lại quản lý và giải quyết các cuộc khủng hoảng kinh tế vĩ mô nổi lên 
trong vòng một hoặc hai năm. 
Ổn định kinh tế vĩ mô và các cơ sở hạ tầng cần thiết là một trong những điều kiện 
tiên quyết cho sự phát triển bền vững. 
183 
Cung cấp sự ổn định và cơ sở hạ tầng cần thiết có thể đặt nền móng cho việc sử 
dụng các biện pháp chính sách trực tiếp khác nhằm thúc đẩy tăng trưởng. 
Những nước có mức thấp hoặc vừa phải của lạm phát có mức tăng trưởng cao hơn 
trong dài hạn so với các nước có tỷ lệ lạm phát cao. Tuy nhiên, lạm phát thấp không phải 
là điều kiện đủ cho sự tăng trưởng. 
Những nhân tố tác động đến mối quan hệ giữa lạm phát và tang trưởng kinh tế lần 
lượt là: Lạm phát, chính sách tiền tệ, vốn đầu tư, nguồn nhân lực, công nghệ, tài nguyên. 
Hệ thống nhóm giải pháp và kiến nghị của luận án đưa ra: 
 Nhóm giải pháp chiến lược 
 Theo dõi sát diễn biến vĩ mô, thị trường tiền tệ trong và ngoài nước để chủ 
động, kịp thời thực hiện các giải pháp điều hành phù hợp 
 Giữ vững ổn định kinh tế vĩ mô trong mọi tình huống ổn định để phát triển 
và phát triển trong ổn định 
 Điều hành lãi suất phù hợp với diễn biến kinh tế vĩ mô, lạm phát và thị trường 
tiền tệ nhằm ổn định mặt bằng lãi suất. 
 Tiếp tục điều hành tỷ giá trung tâm linh hoạt, phối hợp đồng bộ các giải pháp 
và các công cụ CSTT nhằm hỗ trợ ổn định tỷ giá 
 Tiếp tục chỉ đạo các TCTD tập trung vốn tín dụng đối với các lĩnh vực ưu 
tiên, lĩnh vực sản xuất kinh doanh hiệu quả theo chỉ đạo của Chính phủ 
 Tiếp tục phối hợp chặt chẽ với chính sách tài khóa cũng như với các chính 
sách kinh tế vĩ mô khác để thực hiện mục tiêu kiểm soát lạm phát, ổn định 
kinh tế vĩ mô, hỗ trợ tăng trưởng hợp lý. 
 Cần xây dựng một trung tâm dự báo kinh tế quốc gia chính thức 
 Nhóm giải pháp cụ thể 
 Giải pháp kiềm chế lạm phát 
 Giải pháp điều hành CSTT 
 Về điều hành nghiệp vụ thị trường mở 
 Về điều hành tỷ lệ dự trữ bắt buộc 
184 
 Về điều hành tỷ giá hối đoái 
 Về điều hành hạn mức tín dụng 
 Về điều hành lãi suất 
 Về điều hành lãi suất tái chiết khấu, tái cấp vốn 
 Giải pháp thu hút và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư 
 Giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực 
 Giải pháp áp dụng tiến bộ khoa học công nghệ 
 Giải pháp sử dụng hiệu quả nguồn tài nguyên thiên nhiên 
 Một số kiến nghị 
 Đối với NHNN 
Nhà nước cần phải đẩy mạnh sự thay đổi thể chế, loại trừ lợi ích nhóm, chống tham 
nhũng, minh bạch hóa thông tin; Cần khai thác tốt nhất các yếu tố tăng trưởng kinh tế; Nhà 
nước cần có các chính sách nâng cao cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin; nâng cao năng lực 
quản lý và vai trò giám sát của NHNN; hoàn thiện các quy định về lãi suất, quy chế quản 
lý ngoại hối theo thông lệ quốc tế 
 Đối với Chính phủ 
Trong những năm trước mắt cũng như lâu dài Chính phủ vẫn cần thiết duy trì ưu 
tiên ổn định vĩ mô, giữ lạm phát ở mức 4%, thực hiện chính sách tiền tệ thắt chặt, linh hoạt, 
định hướng vào những ngành ưu tiên; Chính phủ xác định đổi mới khuôn khổ CSTT, công 
tác quản lý ngoại hối và vàng; CSTT chỉ phát huy được hiệu quả khi gắn với nó là một nền 
kinh tế khỏe mạnh; Chính phủ cần sự chỉ đạo, điều hành quyết liệt, đồng bộ, đặc biệt là 
trong tập trung hoàn thiện thể chế, đổi mới chính sách, đẩy mạnh cải cách thủ tục hành 
chính, tiếp tục tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp, thúc đẩy sản xuất kinh doanh, tang 
trưởng kinh tế toàn xã hội. 
Tác giả lựa chọn đề tài có tầm vĩ mô, khối lượng kiến thức và hàm lượng khoa học 
đòi hỏi lớn, chính vì vậy không thế tránh khỏi thiếu sót. Kính mong nhận được những góp 
ý từ quý hội đồng và bạn đọc để luận án hoàn thiện hơn. 
185 
Trong quá trình thực hiện luận án, NCS đã nhận được sự giúp đỡ to lớn, hướng dẫn 
tận tình và đầy tâm huyết của PGS.,TS. Hà Quang Đào, các quý thầy cô trường Đại học 
Ngân Hàng Tp.HCM, và các đồng nghiệp khoa Ngân Hàng trường Đại học Ngân Hàng 
Tp.HCM. NCS xin gửi lời cảm ơn sâu sắc, lòng biết ơn chân thành tới quý Thầy hướng 
dẫn, quý thầy cô đồng nghiệp trường Đại học Ngân Hàng Tp.HCM. 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
Tiếng Việt 
1. Nguyễn Văn Ngọc (2009), Lý thyết chung về thị trường tài chính, ngân hàng và 
chính sách tiền tệ, NXB Đại học Kinh tế quốc dân. 
2. PGS,TS. Sử Đình Thành, TS. Vũ Thị Minh Hằng (2006), Nhập môn tài chính tiền 
tệ, NXB Đại học Quốc gia TP.HCM. 
3. PGS., TS. Đinh Phi Hổ (2011), Phương pháp nghiên cứu định lượng, NXB Phương 
Đông. 
4. Paul A.Samuelson, William D.Mordgans (1989), Kinh tế học, NXB Viện quan hệ 
quốc tế. 
5. Lê Văn Tư (1997), Tiền tệ, tín dụng ngân hàng, NXB Thống kê. 
6. Lê Văn Tư, Lê Tùng Vân, Lê Hải Nam (2000), Tiền tệ, Ngân hàng thị trường tài 
chính, NXB Thống kê. 
7. Frederic S.Miskin (1994), Tiền tệ, Ngân hàng và thị trường tài chính, NXB Khoa 
học kỹ thuật. 
8. Paul R.Krugman, Maurice Obsteld (1996), Kinh tế học quốc tế, NXB Chính trị quốc 
gia Hà Nội. 
9. Robert Gordon (1994), Kinh tế vĩ mô, NXB Khoa học kỹ thuật. 
10. Brian Hiller (1995), Cuộc tranh luận trong kinh tế vĩ mô, NXB Giáo dục. 
11. TS. Nguyễn Duệ và nhóm biên soạn (2001), Quản trị ngân hàng, NXB Học viện 
ngân hàng Hà Nội. 
12. John Marnard Keynes (1994), Lý thuyết tổng quát về việc làm, lãi suất và tiền tệ, 
NXB Giáo dục. 
13. PTS Lê Văn Tề, Hồ Diệu, Phạm Văn Giáo (1993), Ngân hàng thương mại, Trung 
tâm đào tạo và nghiên cứu Ngân hàng TMCP Á Châu, NXB TPHCM. 
14. Tô Kim Ngọc (2004), Lý thuyết tiền tệ - Ngân hàng, NXB Thống kê. 
15. Tô Kim Ngọc, Lê Thị Tuấn Nghĩa (2008), Điều hành chính sách tiền tệ ở Việt Nam, 
NXB thống kê. 
16. Peter S.Rose (2001), Quản trị Ngân hàng Thương mại, NXB Tài chính Hà Nội. 
17. Hoàng Xuân Quế (2004), Bàn về các công cụ của Chính sách tiền tệ ở Việt Nam 
hiện nay, NXB Thống kê. 
18. Hoàng Trọng, Chu nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu với SPSS, NXB 
Hồng Đức. 
19. Lê Vinh Danh (2006), Tiền và Hoạt động Ngân hàng, NXB Tài chính. 
20. Lê Vinh Danh (1997), Chính sách tiền tệ và sự điều tiết vĩ mô của Ngân hàng Trung 
ương, NXB Chính trị Quốc gia. 
21. GS.TS Nguyễn Xuân Thường, GS.TS Nguyễn Kế Tuấn (2005), Kinh tế Việt Nam 
năm 2004 – Những vấn đề nổi bật, NXB Lý luận Chính trị. 
22. Nguyễn Văn Công (2012), Giáo trình kinh tế học vĩ mô, NXB Lao động. 
23. Nguyễn Văn Dân (2009), Giáo trình kinh tế học vĩ mô I, NXB Tài Chính. 
24. Nguyễn Văn Tiến (2010), Giáo trình kinh tế tiền tệ ngân hàng, NXB Thống kê. 
25. Nguyễn Xuân Thạch (2015), Điều hành chính sách tiền tệ của ngân hàng trung ương, 
NXB Đại học quốc gia. 
26. Nguyễn Đình Thọ (2011), Phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh doanh, 
NXB Lao động xã hội. 
27. Nguyễn Đăng Dờn (2007), Nghiệp vụ Ngân hàng Trung ương, NXB Tổng hợp 
TP.HCM. 
28. Ủy ban kinh tế của quốc hội và UNDP tại Việt Nam (2012), Lạm phát mục tiêu và 
hàm ý khuôn khổ chính sách tiền tệ ở Việt Nam, NXB Tri thức. 
29. Các văn bản pháp luật của chính phủ, NHNN. 
30. Tạp chí tiền tệ ngân hàng, một số tạp chí trong và ngoài nước. 
Tiếng Anh 
31. Aleem, Abdul (2010), Transmission Mechnism of Monetary Policy in India, 
Journal of Asian Economics, Vol 21, pp 186-187. 
32. Andrea Schaechter (10/2001) Implementation of Monetary Policy and the Central 
Bank’s Balance Sheet, IMF Working paper, Washington DC. 
33. Ben S C Fung (2002), A Var analysis of the effects of monetary policy in east asia, 
BIS working paper. 
34. Dabla- Norris, Era & Holger Floerkemeier (2006), Transmission Mechnism of 
Monetary Policy in Armenia Evidence from VAR analysis, IMF Working paper 
06/248. 
35. Hair & ctg (1998,111), Multivariate Data Analysis, Prentice-Hall International, Inc 
36. Frederic S. Mishkin (1995), The economics of money, banking and financial 
markets, Fourth edition, HarperCollins College Publishers. 
37. Friedman, M. and Merselman,D. (1963), The relative stability of monetary velocity 
and the investment multiphlier in the US 1898-1958, N.J. 
38. Friedman, M. (1970), The Counter- Revolution in Monetary Theory, Institute of 
Economic Affair, Accasionoal Paper. 
39. Tomas J.T. Balino and Lorena M. Zamalloa (1997), Instruments of Monetary 
Management- Issues and Country Experience, International Monetary Fund, 
Washington DC. 
Website 
40.  
41.  
42.  
43.  
44.  
45.  
PHỤ LỤC 
Phụ lục 1 
PHIẾU ĐIỀU TRA KHAO SÁT CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN MỐI QUAN HỆ 
LẠM PHÁT VÀ TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ 
Xin chào Anh/Chị, tôi là: Nguyễn Thị Thu Trang, NCS trường Đại học Ngân Hàng 
TPHCM, hiện tại tôi đang thực hiện nghiên cứu về “ Giải quyết mối quan hệ giữa lạm 
phát và tăng trưởng kinh tế trong điều hành CSTT ở Việt Nam”. Tôi xin phép hỏi thăm 
ý kiến của Anh/Chị trong ít phút vì việc trả lời của Anh/Chị sẽ góp phần quyết định sự 
thành công của nghiên cứu này. Rất mong nhận được sự hỗ trợ nhiệt tình của quý Anh/Chị. 
Các câu hỏi dưới đây chia thành 6 nhóm, Anh/Chị cho biết: Nội dung các câu hỏi có 
dễ hiểu không? Có từ ngữ nào gây khó hiểu không? Có cần thay đổi hoặc bổ sung thông 
tin để phù hợp với tình hình thực tế không? Có cảm thấy câu hỏi nào bị trùng lắp không? 
Kính mong Anh/Chị vui lòng trả lời cho chúng tôi các câu hỏi trong phiếu điều tra này. Tất 
cả những thông tin trong phiếu điều tra chúng tôi cam kết giữ bí mật và chỉ phục vụ vào 
mục đích nghiên cứu, tuyệt đối không sử dụng vào các mục đích khác. 
Xin trân trọng cám ơn và rất mong quí Anh/Chị hợp tác giúp đỡ chúng tôi! 
A. THÔNG TIN CHUNG 
Anh/Chị hãy vui lòng cho biết đôi nét về bản thân Anh/Chị 
1. Họ và tên người khảo sát...................................................................... 
2 Trình độ học vấn: Tiến sỹ, Giáo sư;.Thạc sĩ; Đại học; 
3 Cơ quan công tác: Viện nghiên cứu;  Khối cơ quan, ban ngành, doanh nghiệp; 
 Trường Đại học;  Ngân hàng.Tài chính; 
4 Vị trí công tác: 
Lãnh đạo hoặc tương đương; Trưởng phòng hoặc tương đương; Chuyên viên cao 
cấp;Chuyên viên. 
5 Thời gian công tác: dưới 5 năm; Từ 5 – dưới 10 năm; Từ 10 – dưới 15năm. Trên 
15 năm 
B. ĐÁNH GIÁ CỦA CÁN BỘ ĐƯỢC KHẢO SÁT VỀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG 
ĐẾN MỐI QUAN HỆ LẠM PHÁT VÀ TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ 
Anh/Chị đánh dấu x vào chữ số mà mình cho là hợp lý nhất theo thứ tự từ 1 đến 5: 
(1) Rất không tốt; (2) Không tốt; (3) Bình thường; (4) Tốt; (5) Rất tốt. 
Bảng câu hỏi khảo sát 
 Bậc 
Nội dung 1 2 3 4 5 
1 Chính sách tiền tệ 
Chính sách tiền tệ ổn định giá cả 
Chính sách tiền tệ phát triển kinh tế 
Chính sách tiền tệ tạo việc làm 
Chính sách tiền tệ ổn định thị trường tài chính 
Chính sách tiền tệ ổn định lãi suất đầu tư 
2 Lạm phát 
Lạm phát chỉ số giá phản ánh những hàng hoá sản xuất trong nền kinh 
tế 
Lạm phát chỉ số giá phản ánh toàn diện tất cả các hàng hoá và dịch vụ 
sản xuất trong nền kinh tế 
Lạm phát chỉ số giá phản ảnh được chất lượng hàng hoá và dịch vụ. 
Lạm phát phản ánh chỉ số giá không bị tác động bởi những đợt tăng giá 
tạm thời 
3 Ngồn nhân lực 
Nguồn nhân lực rồi rào 
Giá rẻ 
Có nhiều cán bộ khoa học kỹ thuật tình độ cao 
Nhiều cán bộ quản lý có kinh nghiệm, giỏi 
Đào tạo chất lượng 
Doanh nghiệp dễ dàng tìm kiếm nhân lực có trình độ cao 
4 Vốn đầu tư 
Luôn tạo điều kiện thuận lợi cho nhà đầu tư 
Luôn phát triển đúng như kỳ vọng 
Chính sách thu hút vốn đầu tư trong nước phù hợp 
Chính sách ưu đãi thu hút vốn đầu tư nước ngoài 
5 Công nghệ 
Tổ chức quản lý bằng phần mềm theo các chuyên ngành tiên tiến, hiện 
đại 
Xây dựng hệ thống chương trình máy tính xử lý đồng bộ quy trình quả 
lý 
Tổ chức quản lý việc ứng dụng mạnh mẽ công nghệ tin học trong công 
tác đạt hiệu qủa cao 
Áp dụng tin học trong quản lý và điều hành bảo đảm tính khoa học, hiện 
đại, phục vụ công tác đạt hiệu qủa cao 
6 Tài nguyên thiên nhiên 
Vị trí địa lý thuận lợi cho phát triển các vùng kinh tế trọng điểm 
Tài nguyên phong phú thuận lợi cho phát triển sản xuất công nghiệp 
Có nhiều cảnh quan thiên nhiên đẹp thuận lợi cho việc phát triển du lịch 
Thiên tai ít ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh 
7 Mối quan hệ Lạm phát và Tăng trưởng kinh tế (Biến phụ thuộc) 
Mối quan hệ Lạm phát và Tăng trưởng kinh tế ảnh hưởng tích cực đến 
Lạm phát 
Mối quan hệ Lạm phát và Tăng trưởng kinh tế ảnh hưởng tích cực đến 
Tăng trưởng kinh tế 
Mối quan hệ Lạm phát và Tăng trưởng kinh tế ảnh hưởng tích cực Lạm 
phát và Tăng trưởng kinh tế 
. Ý kiến khác (nếu có) 
. 
Xin chân thành cám ơn sự hợp tác của quí Ông/Bà! 
Phụ lục 2 
Thống kê mô tả 
Statistics 
 TDo CQCT CVQL TGCT 
N 
Valid 356 356 356 356 
Missing 0 0 0 0 
Mean 1.96 2.72 2.85 2.47 
Std. Error of Mean .035 .059 .055 .049 
Std. Deviation .668 1.112 1.044 .932 
Minimum 1 1 1 1 
Maximum 3 5 4 4 
Sum 697 970 1015 878 
Frequency Table 
TDo 
 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent 
Valid 
1 87 24.4 24.4 24.4 
2 197 55.3 55.3 79.8 
3 72 20.2 20.2 100.0 
Total 356 100.0 100.0 
CQCT 
 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent 
Valid 
1 44 12.4 12.4 12.4 
2 114 32.0 32.0 44.4 
3 130 36.5 36.5 80.9 
4 32 9.0 9.0 89.9 
5 36 10.1 10.1 100.0 
Total 356 100.0 100.0 
CVQL 
 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent 
Valid 
1 41 11.5 11.5 11.5 
2 101 28.4 28.4 39.9 
3 84 23.6 23.6 63.5 
4 130 36.5 36.5 100.0 
Total 356 100.0 100.0 
TGCT 
 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent 
Valid 
1 53 14.9 14.9 14.9 
2 141 39.6 39.6 54.5 
3 105 29.5 29.5 84.0 
4 57 16.0 16.0 100.0 
Total 356 100.0 100.0 
Pie Chart 
Phụ lục 3 
KẾT QUẢ HỒI QUI 
MỐI QUAN HỆ LẠM PHÁT VÀ TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ 
1 Cronbach's Alpha 
Scale: ALL VARIABLES 
Case Processing Summary 
 N % 
Cases 
Valid 356 100.0 
Excludeda 0 .0 
Total 356 100.0 
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. 
Reliability Statistics 
Cronbach's Alpha N of Items 
.873 5 
Item-Total Statistics 
 Scale Mean if Item 
Deleted 
Scale Variance if Item 
Deleted 
Corrected Item-Total 
Correlation 
Cronbach's Alpha if Item 
Deleted 
CSTT1 13.74 14.043 .677 .851 
CSTT2 13.76 13.567 .717 .841 
CSTT3 13.71 13.613 .720 .841 
CSTT4 13.66 13.993 .664 .854 
CSTT5 13.78 13.245 .720 .841 
Scale: ALL VARIABLES 
Case Processing Summary 
 N % 
Cases 
Valid 356 100.0 
Excludeda 0 .0 
Total 356 100.0 
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. 
Reliability Statistics 
Cronbach's Alpha N of Items 
.734 4 
Item-Total Statistics 
 Scale Mean if Item 
Deleted 
Scale Variance if Item 
Deleted 
Corrected Item-Total 
Correlation 
Cronbach's Alpha if Item 
Deleted 
LP1 10.35 6.087 .606 .625 
LP2 10.26 6.164 .647 .605 
LP3 10.22 5.873 .637 .605 
LP4 10.26 7.598 .259 .821 
Scale: ALL VARIABLES 
Case Processing Summary 
 N % 
Cases 
Valid 356 100.0 
Excludeda 0 .0 
Total 356 100.0 
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. 
Reliability Statistics 
Cronbach's Alpha N of Items 
.821 3 
Item-Total Statistics 
 Scale Mean if Item 
Deleted 
Scale Variance if Item 
Deleted 
Corrected Item-Total 
Correlation 
Cronbach's Alpha if Item 
Deleted 
LP1 6.92 3.683 .659 .769 
LP2 6.83 3.829 .680 .750 
LP3 6.79 3.526 .688 .740 
Scale: ALL VARIABLES 
Case Processing Summary 
 N % 
Cases 
Valid 356 100.0 
Excludeda 0 .0 
Total 356 100.0 
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. 
Reliability Statistics 
Cronbach's Alpha N of Items 
.884 6 
Item-Total Statistics 
 Scale Mean if Item 
Deleted 
Scale Variance if Item 
Deleted 
Corrected Item-Total 
Correlation 
Cronbach's Alpha if Item 
Deleted 
NL1 17.10 20.887 .698 .863 
NL2 17.13 21.525 .626 .875 
NL3 16.96 20.984 .688 .865 
NL4 17.09 20.792 .688 .865 
NL5 17.06 20.576 .723 .859 
NL6 17.13 20.102 .749 .855 
Scale: ALL VARIABLES 
Case Processing Summary 
 N % 
Cases 
Valid 356 100.0 
Excludeda 0 .0 
Total 356 100.0 
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. 
Reliability Statistics 
Cronbach's Alpha N of Items 
.791 4 
Item-Total Statistics 
 Scale Mean if Item 
Deleted 
Scale Variance if Item 
Deleted 
Corrected Item-Total 
Correlation 
Cronbach's Alpha if Item 
Deleted 
VDT1 10.47 6.830 .640 .719 
VDT2 10.54 6.570 .656 .710 
VDT3 10.54 6.210 .713 .678 
VDT4 10.58 8.346 .404 .825 
Scale: ALL VARIABLES 
Case Processing Summary 
 N % 
Cases 
Valid 356 100.0 
Excludeda 0 .0 
Total 356 100.0 
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. 
Reliability Statistics 
Cronbach's Alpha N of Items 
.825 3 
Item-Total Statistics 
 Scale Mean if Item 
Deleted 
Scale Variance if Item 
Deleted 
Corrected Item-Total 
Correlation 
Cronbach's Alpha if Item 
Deleted 
VDT1 7.01 4.253 .655 .784 
VDT2 7.08 4.016 .680 .760 
VDT3 7.07 3.831 .710 .729 
Scale: ALL VARIABLES 
Case Processing Summary 
 N % 
Cases 
Valid 356 100.0 
Excludeda 0 .0 
Total 356 100.0 
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. 
Reliability Statistics 
Cronbach's Alpha N of Items 
.825 4 
Item-Total Statistics 
 Scale Mean if Item 
Deleted 
Scale Variance if Item 
Deleted 
Corrected Item-Total 
Correlation 
Cronbach's Alpha if Item 
Deleted 
CN1 10.40 6.326 .670 .772 
CN2 10.26 7.584 .734 .767 
CN3 10.39 6.617 .617 .796 
CN4 10.35 6.303 .642 .787 
Scale: ALL VARIABLES 
Case Processing Summary 
 N % 
Cases 
Valid 356 100.0 
Excludeda 0 .0 
Total 356 100.0 
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. 
Reliability Statistics 
Cronbach's Alpha N of Items 
.793 4 
Item-Total Statistics 
 Scale Mean if Item 
Deleted 
Scale Variance if Item 
Deleted 
Corrected Item-Total 
Correlation 
Cronbach's Alpha if Item 
Deleted 
TN1 10.25 6.981 .684 .700 
TN2 10.16 7.310 .682 .704 
TN3 10.30 6.993 .661 .711 
TN4 10.30 8.144 .410 .837 
Scale: ALL VARIABLES 
Case Processing Summary 
 N % 
Cases 
Valid 356 100.0 
Excludeda 0 .0 
Total 356 100.0 
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. 
Reliability Statistics 
Cronbach's Alpha N of Items 
.837 3 
Item-Total Statistics 
 Scale Mean if Item 
Deleted 
Scale Variance if Item 
Deleted 
Corrected Item-Total 
Correlation 
Cronbach's Alpha if Item 
Deleted 
TN1 6.88 3.811 .713 .758 
TN2 6.79 4.199 .670 .801 
TN3 6.93 3.736 .714 .758 
Scale: ALL VARIABLES 
Case Processing Summary 
 N % 
Cases 
Valid 356 100.0 
Excludeda 0 .0 
Total 356 100.0 
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. 
Reliability Statistics 
Cronbach's Alpha N of Items 
.919 3 
Item-Total Statistics 
 Scale Mean if Item 
Deleted 
Scale Variance if Item 
Deleted 
Corrected Item-Total 
Correlation 
Cronbach's Alpha if Item 
Deleted 
MQH1 6.42 2.035 .843 .878 
MQH2 6.42 2.036 .833 .887 
MQH3 6.42 2.036 .833 .887 
2 Factor Analysis 
KMO and Bartlett's Test 
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .892 
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 4761.737 
df 276 
Sig. .000 
Communalities 
 Initial Extraction 
CSTT1 1.000 .634 
CSTT2 1.000 .688 
CSTT3 1.000 .700 
CSTT4 1.000 .636 
CSTT5 1.000 .705 
LP1 1.000 .743 
LP2 1.000 .733 
LP3 1.000 .733 
NL1 1.000 .640 
NL2 1.000 .539 
NL3 1.000 .624 
NL4 1.000 .645 
NL5 1.000 .704 
NL6 1.000 .725 
VDT1 1.000 .710 
VDT2 1.000 .774 
VDT3 1.000 .780 
CN1 1.000 .681 
CN2 1.000 .903 
CN3 1.000 .703 
CN4 1.000 .669 
TN1 1.000 .777 
TN2 1.000 .719 
TN3 1.000 .785 
Extraction Method: Principal Component Analysis. 
Total Variance Explained 
Component Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums of Squared Loadings 
Total % of Variance Cumulative 
% 
Total % of 
Variance 
Cumulative 
% 
Total % of Variance Cumulative 
% 
1 8.757 36.486 36.486 8.757 36.486 36.486 3.903 16.264 16.264 
2 2.200 9.168 45.655 2.200 9.168 45.655 3.436 14.315 30.579 
3 1.846 7.693 53.347 1.846 7.693 53.347 2.700 11.248 41.827 
4 1.583 6.595 59.942 1.583 6.595 59.942 2.478 10.324 52.151 
5 1.309 5.456 65.398 1.309 5.456 65.398 2.240 9.331 61.482 
6 1.257 5.239 70.637 1.257 5.239 70.637 2.197 9.154 70.637 
7 .641 2.671 73.308 
8 .624 2.600 75.908 
9 .567 2.363 78.271 
10 .492 2.051 80.322 
11 .482 2.007 82.328 
12 .450 1.875 84.203 
13 .443 1.847 86.050 
14 .412 1.717 87.768 
15 .407 1.698 89.466 
16 .385 1.605 91.070 
17 .353 1.470 92.541 
18 .334 1.392 93.932 
19 .330 1.373 95.306 
20 .305 1.271 96.576 
21 .272 1.133 97.709 
22 .230 .959 98.668 
23 .217 .905 99.573 
24 .103 .427 100.000 
Extraction Method: Principal Component Analysis. 
Component Matrixa 
 Component 
1 2 3 4 5 6 
CN2 .729 .535 
NL4 .690 
VDT1 .677 -.367 
NL6 .659 -.391 
NL3 .658 -.301 
TN2 .655 -.304 -.431 
NL2 .643 
NL1 .643 -.341 
NL5 .605 -.432 
TN1 .605 -.544 
LP3 .603 .489 
CN1 .596 .361 
CSTT3 .595 .520 
CSTT5 .594 .554 
TN3 .592 -.584 
CSTT2 .581 .563 
CSTT1 .565 .528 
LP1 .560 .490 -.385 
CN4 .559 .447 
VDT3 .557 -.408 .403 .370 
LP2 .550 .460 -.356 
VDT2 .545 -.327 .426 .401 
CSTT4 .515 .575 
CN3 .448 .511 .365 
Extraction Method: Principal Component Analysis. 
a. 6 components extracted. 
Rotated Component Matrixa 
 Component 
1 2 3 4 5 6 
NL5 .814 
NL6 .811 
NL1 .743 
NL3 .715 
NL4 .683 
NL2 .644 
CSTT3 .788 
CSTT2 .787 
CSTT5 .778 
CSTT4 .768 
CSTT1 .744 
LP1 .816 
LP2 .809 
LP3 .786 
CN2 .647 .624 
CN3 .820 
CN4 .748 
CN1 .735 
TN3 .822 
TN1 .809 
TN2 .722 
VDT3 .830 
VDT2 .825 
VDT1 .303 .680 
Extraction Method: Principal Component Analysis. 
 Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. 
a. Rotation converged in 6 iterations. 
Component Transformation Matrix 
Component 1 2 3 4 5 6 
1 .546 .447 .382 .351 .351 .332 
2 -.446 .830 -.164 -.274 -.008 .101 
3 -.609 -.070 .695 .365 -.090 .005 
4 .108 .278 -.265 .648 -.392 -.517 
5 -.300 -.169 -.517 .494 .212 .571 
6 .176 .015 .083 -.069 -.819 .536 
Extraction Method: Principal Component Analysis. 
 Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. 
Factor Analysis 2 
KMO and Bartlett's Test 
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .887 
Bartlett's Test of Sphericity 
Approx. Chi-Square 4453.841 
df 253 
Sig. .000 
Communalities 
 Initial Extraction 
CSTT1 1.000 .635 
CSTT2 1.000 .689 
CSTT3 1.000 .703 
CSTT4 1.000 .637 
CSTT5 1.000 .706 
LP1 1.000 .743 
LP2 1.000 .733 
LP3 1.000 .734 
NL1 1.000 .646 
NL2 1.000 .540 
NL3 1.000 .624 
NL4 1.000 .639 
NL5 1.000 .704 
NL6 1.000 .725 
VDT2 1.000 .824 
VDT3 1.000 .810 
CN1 1.000 .681 
CN2 1.000 .905 
CN3 1.000 .706 
CN4 1.000 .668 
TN1 1.000 .783 
TN2 1.000 .714 
TN3 1.000 .785 
Extraction Method: Principal Component Analysis. 
Total Variance Explained 
Component Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums of Squared Loadings 
Total % of Variance Cumulative 
% 
Total % of 
Variance 
Cumulative 
% 
Total % of Variance Cumulative % 
1 8.329 36.214 36.214 8.329 36.214 36.214 3.874 16.844 16.844 
2 2.198 9.556 45.770 2.198 9.556 45.770 3.425 14.890 31.734 
3 1.845 8.021 53.791 1.845 8.021 53.791 2.691 11.702 43.436 
4 1.504 6.537 60.328 1.504 6.537 60.328 2.476 10.766 54.202 
5 1.287 5.596 65.924 1.287 5.596 65.924 2.219 9.646 63.849 
6 1.170 5.086 71.010 1.170 5.086 71.010 1.647 7.161 71.010 
7 .640 2.782 73.792 
8 .601 2.615 76.407 
9 .553 2.403 78.809 
10 .492 2.139 80.948 
11 .463 2.014 82.962 
12 .447 1.946 84.908 
13 .443 1.927 86.835 
14 .412 1.790 88.625 
15 .397 1.726 90.351 
16 .365 1.587 91.937 
17 .338 1.471 93.409 
18 .330 1.433 94.842 
19 .315 1.369 96.211 
20 .281 1.221 97.432 
21 .267 1.163 98.595 
22 .221 .959 99.554 
23 .103 .446 100.000 
Extraction Method: Principal Component Analysis. 
Component Matrixa 
 Component 
1 2 3 4 5 6 
CN2 .737 .527 
NL4 .684 
NL6 .663 -.395 
NL3 .661 -.304 
NL1 .648 -.345 
TN2 .647 -.358 .326 
NL2 .646 
NL5 .612 -.439 
TN1 .607 -.353 .489 
CN1 .604 .396 
LP3 .604 .493 
CSTT5 .599 .562 
CSTT3 .598 .528 
TN3 .592 -.316 .496 
CSTT2 .580 .568 
CN4 .570 .490 
CSTT1 .568 .534 
LP1 .567 .489 -.336 
LP2 .549 .465 -.347 
CSTT4 .520 .581 
CN3 .457 .576 
VDT2 .524 .688 
VDT3 .534 .660 
Extraction Method: Principal Component Analysis. 
a. 6 components extracted. 
Rotated Component Matrixa 
 Component 
1 2 3 4 5 6 
NL5 .815 
NL6 .813 
NL1 .747 
NL3 .717 
NL4 .693 
NL2 .647 
CSTT2 .792 
CSTT3 .791 
CSTT5 .779 
CSTT4 .767 
CSTT1 .745 
LP1 .817 
LP2 .812 
LP3 .790 
CN2 .649 .626 
CN3 .823 
CN4 .746 
CN1 .736 
TN3 .825 
TN1 .813 
TN2 .727 
VDT2 .842 
VDT3 .832 
Extraction Method: Principal Component Analysis. 
 Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. 
a. Rotation converged in 6 iterations. 
Component Transformation Matrix 
Component 1 2 3 4 5 6 
1 .559 .459 .392 .366 .356 .249 
2 -.441 .841 -.158 -.259 -.008 .082 
3 -.613 -.088 .699 .346 -.081 .042 
4 .029 .193 -.355 .734 -.489 -.242 
5 -.342 -.161 -.439 .375 .691 .215 
6 .003 -.108 -.116 .013 -.387 .908 
Extraction Method: Principal Component Analysis. 
 Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. 
Factor Analysis 3 
KMO and Bartlett's Test 
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .897 
Bartlett's Test of Sphericity 
Approx. Chi-Square 3793.621 
df 231 
Sig. .000 
Communalities 
 Initial Extraction 
CSTT1 1.000 .638 
CSTT2 1.000 .689 
CSTT3 1.000 .703 
CSTT4 1.000 .634 
CSTT5 1.000 .706 
LP1 1.000 .746 
LP2 1.000 .732 
LP3 1.000 .748 
NL1 1.000 .645 
NL2 1.000 .540 
NL3 1.000 .623 
NL4 1.000 .639 
NL5 1.000 .708 
NL6 1.000 .724 
VDT2 1.000 .823 
VDT3 1.000 .812 
CN1 1.000 .683 
CN3 1.000 .696 
CN4 1.000 .689 
TN1 1.000 .783 
TN2 1.000 .716 
TN3 1.000 .785 
Extraction Method: Principal Component Analysis. 
Total Variance Explained 
Component Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums of Squared Loadings 
Total % of 
Variance 
Cumulative 
% 
Total % of Variance Cumulative 
% 
Total % of Variance Cumulative % 
1 7.822 35.556 35.556 7.822 35.556 35.556 3.850 17.502 17.502 
2 2.173 9.879 45.436 2.173 9.879 45.436 3.409 15.496 32.998 
3 1.615 7.339 52.775 1.615 7.339 52.775 2.257 10.261 43.259 
4 1.411 6.415 59.190 1.411 6.415 59.190 2.215 10.069 53.328 
5 1.286 5.843 65.033 1.286 5.843 65.033 2.083 9.469 62.797 
6 1.156 5.255 70.288 1.156 5.255 70.288 1.648 7.491 70.288 
7 .640 2.907 73.195 
8 .596 2.707 75.902 
9 .553 2.512 78.414 
10 .492 2.236 80.650 
11 .462 2.098 82.748 
12 .444 2.020 84.768 
13 .442 2.008 86.776 
14 .412 1.871 88.648 
15 .397 1.803 90.451 
16 .365 1.659 92.110 
17 .337 1.530 93.640 
18 .329 1.496 95.137 
19 .304 1.382 96.519 
20 .280 1.273 97.791 
21 .266 1.210 99.001 
22 .220 .999 100.000 
Extraction Method: Principal Component Analysis. 
Component Matrixa 
 Component 
1 2 3 4 5 6 
NL4 .693 -.333 
NL6 .678 -.367 
NL3 .671 -.326 
NL1 .659 -.343 
NL2 .655 
TN2 .654 -.330 .357 
NL5 .624 -.364 -.346 
TN1 .614 .510 
CSTT3 .609 .507 
CSTT5 .607 .553 
TN3 .603 .524 
CSTT2 .593 .548 
CSTT1 .583 .500 
CN1 .578 .509 
CSTT4 .539 .550 
LP2 .524 .595 
LP3 .577 .579 
LP1 .536 .537 -.356 
CN3 .427 .664 
CN4 .551 .576 
VDT2 .534 .686 
VDT3 .540 .667 
Extraction Method: Principal Component Analysis. 
a. 6 components extracted. 
Rotated Component Matrixa 
 Component 
1 2 3 4 5 6 
NL5 .820 
NL6 .812 
NL1 .748 
NL3 .717 
NL4 .692 
NL2 .647 
CSTT3 .792 
CSTT2 .792 
CSTT5 .780 
CSTT4 .766 
CSTT1 .747 
LP1 .816 
LP2 .809 
LP3 .796 
TN3 .825 
TN1 .813 
TN2 .731 
CN3 .815 
CN4 .760 
CN1 .735 
VDT2 .842 
VDT3 .835 
Extraction Method: Principal Component Analysis. 
 Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. 
a. Rotation converged in 6 iterations. 
Component Transformation Matrix 
Component 1 2 3 4 5 6 
1 .583 .482 .343 .372 .321 .262 
2 -.550 .811 -.043 -.041 -.178 .069 
3 -.441 -.280 .788 .220 -.065 .230 
4 -.245 .010 .063 -.420 .871 -.027 
5 -.318 -.152 -.464 .732 .304 .183 
6 .041 -.098 -.199 -.317 -.097 .916 
Extraction Method: Principal Component Analysis. 
 Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. 
COMPUTE NL=mean(NL1,NL2,NL3,NL4,NL5,NL6). 
EXECUTE. 
COMPUTE CSTT=mean(CSTT1,CSTT2,CSTT3,CSTT4,CSTT5). 
EXECUTE. 
COMPUTE LP=mean(LP1,LP2,LP3). 
EXECUTE. 
COMPUTE TN=mean(TN1,TN2,TN3). 
EXECUTE. 
COMPUTE CN=mean(CN1,CN3,CN4). 
EXECUTE. 
COMPUTE VDT=mean(VDT2,VDT3). 
EXECUTE. 
COMPUTE MQH=mean(MQH1,MQH2,MQH3). 
EXECUTE. 
CORRELATIONS 
 /VARIABLES=MQH CSTT LP NL VDT CN TN 
 /PRINT=TWOTAIL NOSIG 
 /MISSING=PAIRWISE. 
3 Correlations 
Correlations 
 MQH CSTT LP NL VDT CN TN 
MQH Pearson Correlation 1 .671** .691** .682** .659** .565** .608** 
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .000 .000 
N 356 356 356 356 356 356 356 
CSTT 
Pearson Correlation .671** 1 .345** .404** .382** .332** .415** 
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .000 .000 
N 356 356 356 356 356 356 356 
LP 
Pearson Correlation .691** .345** 1 .412** .357** .335** .399** 
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .000 .000 
N 356 356 356 356 356 356 356 
NL 
Pearson Correlation .682** .404** .412** 1 .387** .472** .502** 
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .000 .000 
N 356 356 356 356 356 356 356 
VDT 
Pearson Correlation .659** .382** .357** .387** 1 .301** .380** 
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .000 .000 
N 356 356 356 356 356 356 356 
CN 
Pearson Correlation .565** .332** .335** .472** .301** 1 .355** 
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .000 .000 
N 356 356 356 356 356 356 356 
TN 
Pearson Correlation .608** .415** .399** .502** .380** .355** 1 
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .000 .000 
N 356 356 356 356 356 356 356 
**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed). 
Nonparametric Correlations 
Correlations 
 MQH CSTT LP NL VDT CN TN 
Spearman's rho 
MQH 
Correlation Coefficient 1.000 .636** .670** .616** .612** .503** .547** 
Sig. (2-tailed) . .000 .000 .000 .000 .000 .000 
N 356 356 356 356 356 356 356 
CSTT 
Correlation Coefficient .636** 1.000 .315** .349** .339** .294** .383** 
Sig. (2-tailed) .000 . .000 .000 .000 .000 .000 
N 356 356 356 356 356 356 356 
LP 
Correlation Coefficient .670** .315** 1.000 .367** .313** .296** .363** 
Sig. (2-tailed) .000 .000 . .000 .000 .000 .000 
N 356 356 356 356 356 356 356 
NL 
Correlation Coefficient .616** .349** .367** 1.000 .329** .437** .461** 
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 . .000 .000 .000 
N 356 356 356 356 356 356 356 
VDT 
Correlation Coefficient .612** .339** .313** .329** 1.000 .251** .324** 
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 . .000 .000 
N 356 356 356 356 356 356 356 
CN 
Correlation Coefficient .503** .294** .296** .437** .251** 1.000 .306** 
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .000 . .000 
N 356 356 356 356 356 356 356 
TN 
Correlation Coefficient .547** .383** .363** .461** .324** .306** 1.000 
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .000 .000 . 
N 356 356 356 356 356 356 356 
**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed). 
4 Regression 
Variables Entered/Removeda 
Model Variables Entered Variables Removed Method 
1 
TN, CN, VDT, LP, 
CSTT, NLb 
. Enter 
a. Dependent Variable: MQH 
b. All requested variables entered. 
Model Summaryb 
Model R R Square Adjusted R Square Std. Error of the Estimate Durbin-Watson 
1 .937a .878 .876 .247 1.924 
a. Predictors: (Constant), TN, CN, VDT, LP, CSTT, NL 
b. Dependent Variable: MQH 
ANOVAa 
Model Sum of Squares df Mean Square F Sig. 
1 
Regression 152.442 6 25.407 417.644 .000b 
Residual 21.231 349 .061 
Total 173.673 355 
a. Dependent Variable: MQH 
b. Predictors: (Constant), TN, CN, VDT, LP, CSTT, NL 
Coefficientsa 
Model Unstandardized Coefficients Standardized 
Coefficients 
t Sig. Collinearity Statistics 
B Std. Error Beta Tolerance VIF 
1 
(Constant) -.209 .070 -2.972 .003 
CSTT .215 .017 .280 12.672 .000 .720 1.389 
LP .244 .017 .320 14.654 .000 .733 1.365 
NL .163 .019 .211 8.700 .000 .597 1.675 
VDT .186 .015 .274 12.602 .000 .743 1.347 
CN .112 .017 .146 6.678 .000 .729 1.372 
TN .075 .017 .102 4.390 .000 .649 1.540 
a. Dependent Variable: MQH 
Collinearity Diagnosticsa 
Model Dimension Eigenvalue Condition Index Variance Proportions 
(Constant) CSTT LP NL VDT CN TN 
1 
1 6.757 1.000 .00 .00 .00 .00 .00 .00 .00 
2 .053 11.240 .00 .01 .00 .04 .73 .24 .00 
3 .045 12.261 .00 .04 .18 .00 .19 .44 .26 
4 .044 12.442 .00 .27 .68 .01 .01 .00 .13 
5 .041 12.772 .05 .54 .03 .11 .06 .00 .32 
6 .031 14.693 .11 .04 .01 .77 .00 .10 .27 
7 .028 15.440 .83 .11 .10 .07 .01 .22 .03 
a. Dependent Variable: MQH 
Residuals Statisticsa 
 Minimum Maximum Mean Std. Deviation N 
Predicted Value 1.23 4.28 3.21 .655 356 
Residual -.668 .708 .000 .245 356 
Std. Predicted Value -3.022 1.635 .000 1.000 356 
Std. Residual -2.710 2.872 .000 .992 356 
a. Dependent Variable: MQH 
Charts 
Phụ lục 4 
DANH SÁCH CÁC CHUYÊN GIA 
1. TS. Nguyễn Thế Khải 
2. TS. Nguyễn Văn Phúc 
3. TS. Trần Nguyên Khai 
4. TS. Nguyễn Văn Tuấn 
5. TS. Vũ Văn Thực 
6. ThS. Nguyễn Phương Mai 
7. ThS. Lê Phương Ngọc Linh 
8. ThS. Nguyễn Thị Minh Hương 
9. ThS. Nguyễn Trọng Thắng 
10. ThS. Nguyễn Văn Dũng 
11. ThS. Nguyễn Thái Liêm 
12. ThS. Phùng Thị Minh Thu 
13. ThS. Trần Minh Toàn 
14. ThS. Đặng Thị Thủy 
15. ThS. Nguyễn Đức Sơn 
16. ThS. Lê Thanh Nhân 
17. ThS. Hoàng Văn Minh Đức 
18. CN. Lê Thị Minh Hương 
19. CN. Nguyễn Thị Trang Nhã 
20. CN. Lê Phạm Li Na