Luận án Nâng cao năng lực tổ chức thực tiễn của đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý cấp huyện tỉnh Bo Kẹo, Cộng hòa Dân chủ nhân dân Lào hiện nay

Nâng cao năng lực thực tiễn của đội ngũ cán bộ cán bộ nói chung, cán bộ LĐ, QL cấp huyện ở tỉnh Bo Kẹo nói riêng là một vấn đề dành được sự quan tâm của cả xã hội, của các nhà khoa học, của các nhà hoạch định chính sách. Trong thực tế đây là một khái niệm không mới, có lịch sử nghiên cứu khá lâu đời, qua việc nghiên cứu các tài liệu ở chương tổng quan nghiên cứu sinh nhận thấy, đây là một khái niệm mà sự thống nhất về mặt nội hàm, quan niệm vẫn còn chưa cao giữa các khoa học, các nhà khoa học. Tuy nhiên đây cũng chính là những nguồn tài liệu tham khảo quan trọng để nghiên cứu sinh xây dựng khung lý luận và thực tiễn ở trong luận án. Trong chương 2, trên cơ sở của việc nghiên cứu có chọn lọc các tài liệu, nghiên cứu sinh đưa ra quan niệm: Nâng cao NLTCTT của đội ngũ cán bộ LĐ, QL cấp huyện là quá trình tương tác hợp quy luật của đội ngũ cán bộ LĐ, QL cấp huyện làm biến đổi tổng thể các yếu tố hợp thành khả năng hoạt động thực tiễn của họ, giúp họ ngày càng thực hiện tốt hơn chức trách, nhiệm vụ của mình”. Từ đó, xác định rõ chủ thể nâng cao NLTCTT của đội ngũ cán bộ LĐ, QL cấp huyện bao gồm: cấp uỷ, chính quyền các cấp; các cơ sở đào tạo bồi dưỡng trong và ngoài tỉnh; Mặt trận Lào xây dựng đất nước, các tổ chức quần chúng và các tầng lớp nhân dân trên địa bàn công tác của đội ngũ cán bộ LĐ, QL cấp huyện; bản thân đội ngũ cán bộ LĐ, QL cấp huyện. Việc nâng cao được thực hiện qua các nội dung: Nâng cao năng lực vận dụng chủ trương, chính sách cấp trên vào việc ra các quyết định LĐ, QL trên địa bàn huyện; Nâng cao năng lực tổ chức thực hiện các quyết định LĐ, QL; Nâng cao năng lực kiểm tra, giám sát thực hiện các quyết định; Nâng cao năng lực tổng kết thực tiễn. Các nội dung này được các chủ thể thực hiện qua các phương thức: Đào tạo, bồi dưỡng trong các nhà trường; rèn luyện thực tiễn. Đồng thời chỉ rõ quá trình nâng cao NLTCTT của đội ngũ cán bộ LĐ, QL cấp huyện ở tỉnh Bo Kẹo cũng chịu sự chi phối, ảnh hưởng của những nhân tố chủ quan và yếu tố khách quan mang lại.

pdf208 trang | Chia sẻ: Kim Linh 2 | Ngày: 11/11/2024 | Lượt xem: 6 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nâng cao năng lực tổ chức thực tiễn của đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý cấp huyện tỉnh Bo Kẹo, Cộng hòa Dân chủ nhân dân Lào hiện nay, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n môn 1. Trung cấp 2. Cao đẳng 3. Đại học 4. Thạc sĩ 5. Tiến sĩ Câu 6. Trình độ lý luận chính trị 1. Sơ cấp 2. Trung cấp chính trị 3. Cử nhân chính trị 4. Cao cấp chính trị 5. Chưa qua đào tạo Câu 8. Trình độ quản lý nhà nước 1. Ngạch chuyên viên 2. Chuyên viên chính 3. Chuyên viên cao cấp 4. Chưa qua bồi dưỡng Câu 9. Chức vụ công tác 1. LĐ, QL 2. Chuyên viên, nhân viên Câu 10. Khối công tác 1.Khối Đảng 185 2.Khối chính quyền 3. Khối đoàn thể chính trị-xã hội Câu 11. Năm bắt đầu công tác (trung bình) 2011 Phần B: NỘI DUNG Câu 1. Theo đồng chí, năng lực tổ chức thực tiễn của đội ngũ cán bộ LĐ, QL cấp huyện có vai trò như thế nào đến hiệu quả hoạt động, công tác? Mức độ quan trọng 1. Rất quan trọng 2. Quan trọng 3. Ít quan trọng 4. Không quan trọng 5. Khó đánh giá Câu 2. Đánh giá của đồng chí về đội ngũ cán bộ LĐ, QL cấp huyện dựa trên các nội dung sau đây? Nội dung đánh giá Rất tốt Tốt Bình thường Không tốt Khó đánh giá 1. Phẩm chất, đạo đức 2. Năng lực, phương pháp công tác 3. Trình độ hiểu biết, học vấn 4. Lối sống, quan hệ xã hội 5. Bản lĩnh chính trị 6. Tính tổ chức, tính kỷ luật Câu 3. Đánh giá của đồng chí về năng lực tổ chức thực tiễn của đội ngũ cán bộ LĐ, QL cấp huyện dựa trên các nội dung sau đây? Nội dung đánh giá Rất tốt Tốt Bình thường Không tốt Khó đánh giá 1. Khả năng nắm bắt đường lối, chủ trương của Đảng, Pháp luật của Nhà nước, quy định của cấp trên 2. Khả năng cụ thể hóa, vận dụng đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách của Nhà nước, kế hoạch của trên vào thực tiễn 3. Khả năng tuyên truyền, vận động cán bộ cấp dưới và quần chúng thực hiện chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, Nhà nước 4. Khả năng xử lý các tình huống nảy sinh trong thực tiễn quá trình công tác 5. Khả năng kiểm tra đánh giá hoạt động của cấp dưới 186 6. Khả năng sơ, tổng kết, rút kinh nghiệm hoạt động, công tác Câu 4. Theo đồng chí, đâu là những hạn chế trong năng lực tổ chức thực tiễn của đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý cấp huyện ở tỉnh Bo Kẹo những năm qua? 1. Công tác chỉ đạo, điều hành, quản lý nhà nước còn lúng túng, chưa sâu sát 2. Năng lực xây dựng chương trình, kế hoạch chưa cụ thể, bám sát chủ trương, cơ chế của cấp trên 3. Khả năng phát hiện và xử lý mâu thuẫn thiếu linh hoạt, thiếu sáng tạo 4. Công tác tuyên truyền, vận động nhân dân, cấp dưới còn thiếu thực tiễn, máy móc 5. Năng lực đưa ra các quyết định, năng lực dự báo chưa có tính dài hạn 6. Công tác kiểm tra, giám sát chưa sâu sát, thường xuyên 7. Tinh thần trách nhiệm chưa cao, còn tư tưởng trông chờ, ỷ lại cấp trên Câu 5. Xin đồng chí cho biết đánh giá của bản thân về những nguyên nhân ưu điểm và nguyên nhân hạn chế của năng lực tổ chức thực tiễn của đội ngũ cán bộ LĐ, QL ở tỉnh Bo Kẹo hiện nay? Nội dung đánh giá Rất đúng Đúng Bình thường Không đúng Khó đánh giá * Nguyên nhân ưu điểm 1. Những tác động tích cực của công cuộc đổi mới đất nước 2. Hoạt động đào tạo, bồi dưỡng cán bộ LĐ, QL các cấp thường xuyên được quan tâm 3. Sự phối hợp chặt chẽ của Đảng ủy, chính quyền địa phương 4. Bản thân đội ngũ cán bộ có nhiều cố gắng, nỗ lực trong thực hiện nhiệm vụ 5. Bản thân đội ngũ cán bộ có sự tự giác học tập nâng cao trình độ * Nguyên nhân hạn chế 1. Điều kiện kinh tế - xã hội của địa phương còn thấp 2. Trình độ dân trí, sự hiểu biết của người dân còn chưa cao 3. Việc đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ còn nhiều hạn chế, bất cập chưa theo kịp xu thế 4. Những ảnh hưởng, tác động tiêu cực của phong tục tập quán lạc hậu của người dân 5. Vấn đề quy hoạch, bố trí, sử dụng 187 cán bộ còn nhiều hạn chế, bất cập 6. Một số cơ quan, cấp ủy Đảng người đứng đầu chưa nhận thức đầy đủ vị trí, vai trò của nâng cao năng lực tổ chức thực tiễn 7. Một bộ phận cán bộ cấp huyện chưa đáp ứng tiêu chí, tiêu chuẩn 8. Một số cán bộ cấp huyện có tư tương trung bình chủ nghĩa, ỷ lại, thiếu cố gắng 9. Vẫn còn cán bộ có sai phạm, có tư tưởng dựa dẫm lên trên Câu 6. Đánh giá của đồng chí về mức độ tác động của các yếu tố sau đây đến năng lực tổ chức thực tiễn của đội ngũ cán bộ LĐ, QL cấp huyện tỉnh Bo Kẹo hiện nay? Nội dung đánh giá Rất lớn Lớn Bình thường Không lớn Khó đánh giá 1. Điều kiện kinh tế - xã hội của tỉnh Bo Kẹo 2. Truyền thống văn hóa, phong tục tập quán của các tầng lớp nhân dân 3. Những chủ trương, đường lối của Đảng; chính sách, pháp luật của Nhà nước 4. Đặc điểm bộ máy và cơ chế hoạt động của cán bộ LĐ, QL cấp huyện 5. Các nhân tố chủ quan của bản thân cán bộ LĐ, QL cấp huyện Câu 7. Xin đồng chí cho biết, để nâng cao năng lực tổ chức thực tiễn của đội ngũ cán bộ LĐ, QL cấp huyện cần thực hiện tốt những giải pháp nào sau đây? Nội dung giải pháp 1. Nâng cao nhận thức cho cán bộ, đảng viên trong hệ thống chính trị về ý nghĩa, tầm quan trọng và nội dung, phương thức của việc nâng cao năng lực tổ chức thực tiễn 2. Đổi mới công tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ lãnh đao, quản lý cấp huyện 3. Nâng cao chất lượng công tác tuyển chọn, đánh giá, quy hoạch, rèn luyện, luân chuyển cán bộ LĐ, QL cấp huyện 4. Đổi mới cơ chế, chính sách nhằm nâng cao năng lực tổ chức thực tiễn cho cán bộ LĐ, QL cấp huyện 5. Tăng cường tổng kết thực tiễn việc thực hiện các quyết định và rèn luyện qua hoạt động thực tiễn cho cán bộ LĐ, QL cấp huyện 188 Phụ lục 2 KẾT QUẢ TRƯNG CẦU Ý KIẾN (cán bộ lãnh đạo, quản lý cấp huyện) Kính thưa đồng chí! Nhằm làm rõ một số vấn đề về “nâng cao năng lực tổ chức thực tiễn của đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý cấp huyện tỉnh Bo Kẹo hiện nay”, từ đó đề xuất những giải pháp cơ bản góp phần nâng cao chất lượng của hoạt động này. Chúng tôi tiến hành khảo sát vấn đề trong thực tiễn. Kính mời đồng chí tham gia cùng tôi bằng cách trả lời các câu hỏi trong phiếu này. Rất mong đồng chí cho biết ý kiến của mình về một số vấn đề sau đây (đồng ý với phương án trả lời nào xin đánh dấu X vào ô tương ứng). Chúng tôi tin rằng ý kiến của đồng chí sẽ góp phần quan trọng cho thành công của cuộc nghiên cứu. Trân trọng cảm ơn sự hợp tác của đồng chí! Phần A. THÔNG TIN CÁ NHÂN Xin đồng chí vui lòng cho biết đôi nét về bản thân (Chỉ khoanh tròn vào 1 phương án tương ứng và phù hợp). Câu 1. Giới tính 1. Nam 2. Nữ Câu 2. Năm sinh (trung bình) Câu 3. Dân tộc 1. Lào lum 2. Lào thâng 3. Mông Câu 4. Tôn giáo 1. Có 2. Không Câu 5. Trình độ chuyên môn 1. Trung cấp 2. Cao đẳng 3. Đại học 4. Thạc sĩ 5. Tiến sĩ Câu 6. Trình độ lý luận chính trị 1. Sơ cấp 2. Trung cấp chính trị 3. Cử nhân chính trị 4. Cao cấp chính trị 5. Chưa qua đào tạo Câu 7. Trình độ quản lý nhà nước 1. Ngạch chuyên viên 2. Chuyên viên chính 3. Chuyên viên cao cấp 4. Chưa qua bồi dưỡng Câu 8. Chức vụ công tác 1. LĐ, QL 2. Chuyên viên, nhân viên Câu 9. Khối công tác 1. Khối Đảng 189 2. Khối chính quyền 3. Khối đoàn thể chính trị-xã hội Câu 11. Năm bắt đầu công tác (trung bình) 2013 Phần B: NỘI DUNG Câu 1. Đánh giá của đồng chí về đội ngũ cán bộ trong huyện dựa trên các nội dung sau: Nội dung đánh giá Rất tốt Tốt Bình thường Không tốt Khó đánh giá 1. Trình độ lý luận 2. Khả năng phổ biến, giải thích, hướng dẫn những đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước cho cán bộ cấp dưới và nhân dân 3. Say mê, tậm tâm, tận lực, nói đi đôi với làm, có tinh thần trách nhiệm cao trong công việc 4. Am hiểu về kinh tế - xã hội của địa phương, trong tỉnh, trong nước và khu vực 5. Khả năng thu thập, xử lý những thông tin cần thiết cho công việc 6. Khả năng vận dụng các tri thức vào giải quyết các tình huống nảy sinh trong thực tiễn 7. Khả năng am hiểu tâm lý, tâm trạng của cán bộ cấp dưới và các tầng lớp nhân dân 8. Kinh nghiệm sống, kinh nghiệm LĐ, QL 9. Phân tích, lựa chọn, khả năng sáng tạo, nhanh chóng đưa ra những quyết định trong các hoàn cảnh khác nhau 10. Quyết đoán, tự tin, dũng cảm, dám làm, dám chịu trách nhiệm 11. Khả năng tập hợp, lôi cuốn, tác động tâm lý đến cấp dưới và nhân dân 12. Khả năng tổ chức, kiểm tra, đánh giá thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách của Nhà nước 13. Khả năng nắm bắt, vận dụng, cụ thể hóa đường lối của Đảng, 190 chính sách của Nhà nước phù hợp với điều kiện của địa phương 14. Khả năng lựa chọn, phân công đúng người, đúng việc 15. Khả năng tập hợp các tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội trong thực hiện các nhiệm vụ được giao 16. Khả năng tìm hiểu và vận dụng những tri thức mới của khoa học - công nghệ 17. Sức khỏe tốt Câu 2. Trong quá trình công tác, xin đồng chí cho biết những khó khăn, vướng mắc đồng chí thường gặp phải là gì? Những khó khăn, vướng mắc Có Không 1. Có những tình huống không lường trước, tính toán được 2. Khi giải quyết công việc một mình thường khó đưa ra các quyết định 3. Cùng một thời điểm phải giải quyết nhiều công việc khác nhau 4. Công việc nhiều nên phải làm việc ngoài giờ 5. Chưa hiểu rõ, thực chất về chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách của Nhà nước 6. Trong thứ tự công việc chưa biết sắp xếp theo kế hoạch, ưu tiên 7. Có một số công việc chưa đảm bảo chất lượng, thời gian hoàn thành 8. Cấp dưới chưa hiểu rõ ý định, chưa tuân thủ sự triển khai 9. Khi công việc không đạt có đổ lỗi cho người khác 10. Uy tín của đồng chí có bị bôi xấu chưa 11. Năng lực của đồng chí từng bị nghi nghờ 12. Có những công việc đồng chí không thể giải quyết được Câu 3. Xin đồng chí cho biết về mức độ cần thiết của các yêu cầu sau đây đối với đội ngũ cán bộ trong huyện dựa trên các nội dung sau: Nội dung đánh giá Rất cần thiết Cần thiết Bình thường Không cần thiết Khó đánh giá 1. Có trình độ lý luận tốt 2. Có khả năng phổ biến, giải thích, hướng dẫn những đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước cho cán bộ cấp dưới và nhân dân 3. Say mê, tậm tâm, tận lực, nói đi đôi với làm, có tinh thần trách nhiệm cao trong công việc 191 4. Am hiểu về kinh tế - xã hội của địa phương, trong tỉnh, trong nước và khu vực 5. Có khả năng thu thập, xử lý những thông tin cần thiết cho công việc tốt 6. Có khả năng vận dụng các tri thức vào giải quyết các tình huống nảy sinh trong thực tiễn 7. Có khả năng am hiểu tâm lý, tâm trạng của cán bộ cấp dưới và các tầng lớp nhân dân 8. Có nhiều kinh nghiệm sống, kinh nghiệm LĐ, QL 9. Biết phân tích, lựa chọn, khả năng sáng tạo, nhanh chóng đưa ra những quyết định trong các hoàn cảnh khác nhau 10. Quyết đoán, tự tin, dũng cảm, dám làm, dám chịu trách nhiệm 11. Có khả năng tập hợp, lôi cuốn, tác động tâm lý đến cấp dưới và nhân dân 12. Có khả năng tổ chức, kiểm tra, đánh giá thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách của Nhà nước 13. Có khả năng nắm bắt, vận dụng, cụ thể hóa đường lối của Đảng, chính sách của Nhà nước phù hợp với điều kiện của địa phương 14. Có khả năng lựa chọn, phân công đúng người, đúng việc 15. Có khả năng tập hợp các tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội trong thực hiện các nhiệm vụ được giao 16. Có khả năng tìm hiểu và vận dụng những tri thức mới của khoa học - công nghệ 17. Có sức khỏe tốt Câu 4. Theo đồng chí, đâu là những hạn chế trong năng lực tổ chức thực tiễn của đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý cấp huyện ở tỉnh Bo Kẹo những năm qua? 1. Công tác chỉ đạo, điều hành, quản lý nhà nước còn lúng túng, chưa sâu sát 2. Năng lực xây dựng chương trình, kế hoạch chưa cụ thể, bám sát chủ trương, 192 cơ chế của cấp trên 3. Khả năng phát hiện và xử lý mâu thuẫn thiếu linh hoạt, thiếu sáng tạo 4. Công tác tuyên truyền, vận động nhân dân, cấp dưới còn thiếu thực tiễn, máy móc 5. Năng lực đưa ra các quyết định, năng lực dự báo chưa có tính dài hạn 6. Công tác kiểm tra, giám sát chưa sâu sát, thường xuyên 7. Tinh thần trách nhiệm chưa cao, còn tư tưởng trông chờ, ỷ lại cấp trên Câu 5. Xin đồng chí cho biết, để nâng cao năng lực tổ chức thực tiễn của đội ngũ cán bộ LĐ, QL cấp huyện cần thực hiện tốt những giải pháp nào sau đây? Nội dung giải pháp Tỷ lệ 1. Nâng cao nhận thức cho cán bộ, đảng viên trong hệ thống chính trị về ý nghĩa, tầm quan trọng và nội dung, phương thức của việc nâng cao năng lực tổ chức thực tiễn 2. Đổi mới công tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ lãnh đao, quản lý cấp huyện 3. Nâng cao chất lượng công tác tuyển chọn, đánh giá, quy hoạch, rèn luyện, luân chuyển cán bộ LĐ, QL cấp huyện 4. Đổi mới cơ chế, chính sách nhằm nâng cao năng lực tổ chức thực tiễn cho cán bộ LĐ, QL cấp huyện 5. Tăng cường tổng kết thực tiễn việc thực hiện các quyết định và rèn luyện qua hoạt động thực tiễn cho cán bộ LĐ, QL cấp huyện 193 Phụ lục 3 KẾT QUẢ TRƯNG CẦU Ý KIẾN (cán bộ LĐ, QL cấp tỉnh) Đối tượng khảo sát: cán bộ LĐ, QL cấp tỉnh Số lượng khảo sát: 100 người Thời gian khảo sát: tháng 01/2022 Kết quả cụ thể: Phần A. THÔNG TIN CÁ NHÂN Câu 1. Giới tính 1. Nam: 53,0% 2. Nữ: 47,0% Câu 2. Năm sinh (trung bình) 1982 Câu 3. Dân tộc 1. Lào lum: 51,0% 2. Lào thâng: 38,0% 3. Mông: 11,0% Câu 4. Tôn giáo 1. Có: 10,0% 2. Không: 90,0% Câu 5. Trình độ chuyên môn 1. Trung cấp: 21,0% 2. Cao đẳng: 24,0% 3. Đại học: 37,0% 4. Thạc sĩ: 14,0% 5. Tiến sĩ: 4,0% Câu 6. Trình độ lý luận chính trị 1. Sơ cấp: 8,0% 2. Trung cấp chính trị: 38,0% 3. Cử nhân chính trị: 18,0% 4. Cao cấp chính trị: 20,0% 5. Chưa qua đào tạo: 16,0% Câu 8. Trình độ quản lý nhà nước 1. Ngạch chuyên viên: 45,0% 2. Chuyên viên chính: 25,0% 3. Chuyên viên cao cấp: 15,0% 4. Chưa qua bồi dưỡng: 15,0% Câu 9. Chức vụ công tác 1. LĐ, QL: 28,0% 2. Chuyên viên, nhân viên: 72,0% Câu 10. Khối công tác 1.Khối Đảng: 30,0% 2.Khối chính quyền: 30,0% 3. Khối đoàn thể chính trị-xã hội: 40,0% Câu 11. Năm bắt đầu công tác (trung bình) 2011 194 Phần B: NỘI DUNG Câu 1. Đánh giá về vai trò của năng lực tổ chức thực tiễn của đội ngũ cán bộ LĐ, QL cấp huyện đến hiệu quả hoạt động, công tác: Mức độ quan trọng Tỷ lệ % 1. Rất quan trọng 35,0 2. Quan trọng 39,0 3. Ít quan trọng 12,0 4. Không quan trọng 3,0 5. Khó đánh giá 11,0 Câu 2. Đánh giá về đội ngũ cán bộ LĐ, QL cấp huyện dựa trên các nội dung: Rất tốt Tốt Bình thường Không tốt Khó đánh giá Nội dung đánh giá % % % % % 1. Phẩm chất, đạo đức 30,0 45,0 12,0 4,0 9,0 2. Năng lực, phương pháp công tác 29,0 44,0 15,0 5,0 7,0 3. Trình độ hiểu biết, học vấn 34,0 40,0 16,0 7,0 6,0 4. Lối sống, quan hệ xã hội 35,0 42,0 12,0 5,0 6,0 5. Bản lĩnh chính trị 36,0 46,0 7,0 4,0 7,0 6. Tính tổ chức, tính kỷ luật 36,0 39,0 9,0 6,0 10,0 Câu 3. Đánh giá về năng lực tổ chức thực tiễn của đội ngũ cán bộ LĐ, QL cấp huyện dựa trên các nội dung: Rất tốt Tốt Bình thường Không tốt Khó đánh giá Nội dung đánh giá % % % % % 1. Khả năng nắm bắt đường lối, chủ trương của Đảng, Pháp luật của Nhà nước, quy định của cấp trên 39,0 41,0 11,0 8,0 1,0 2. Khả năng cụ thể hóa, vận dụng đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách của Nhà nước, kế hoạch của trên vào thực tiễn 37,0 41,0 12,0 8,0 2,0 3. Khả năng tuyên truyền, vận động cán bộ cấp dưới và quần chúng thực hiện chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, Nhà nước 29,0 48,0 13,0 5,0 5,0 4. Khả năng xử lý các tình huống nảy sinh trong thực tiễn quá trình công tác 27,0 41,0 15,0 6,0 11,0 5. Khả năng kiểm tra, giám sát thực hiện các quyết định 32,0 39,0 19,0 7,0 3,0 6. Khả năng sơ, tổng kết, rút kinh nghiệm hoạt động, công tác 27,0 40,0 16,0 11,0 6,0 195 Câu 4. Đánh giá về mức độ đúng của những nguyên nhân ưu điểm và nguyên nhân hạn chế của năng lực tổ chức thực tiễn của đội ngũ cán bộ LĐ, QL ở tỉnh Bo Kẹo hiện nay: Rất đúng Đúng Bình thường Không đúng Khó đánh giá Nội dung đánh giá % % % % % * Nguyên nhân ưu điểm 1. Những tác động tích cực của công cuộc đổi mới đất nước 33,0 39,0 11,0 5,0 12,0 2. Hoạt động đào tạo, bồi dưỡng cán bộ LĐ, QL các cấp thường xuyên được quan tâm 35,0 39,0 10,0 7,0 9,0 3. Sự phối hợp chặt chẽ của Đảng ủy, chính quyền địa phương 27,0 40,0 18,0 4,0 11,0 4. Bản thân đội ngũ cán bộ có nhiều cố gắng, nỗ lực trong thực hiện nhiệm vụ 30,0 42,0 18,0 5,0 5,0 5. Bản thân đội ngũ cán bộ có sự tự giác học tập nâng cao trình độ 31,0 38,0 19,0 11,0 1,0 * Nguyên nhân hạn chế 1. Điều kiện kinh tế - xã hội của địa phương còn thấp 38,0 39,0 17,0 2,0 4,0 2. Trình độ dân trí, sự hiểu biết của người dân còn chưa cao 40,0 42,0 11,0 4,0 3,0 3. Việc đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ còn nhiều hạn chế, bất cập chưa theo kịp xu thế 28,0 41,0 15,0 7,0 11,0 4. Những ảnh hưởng, tác động tiêu cực của phong tục tập quán lạc hậu của người dân 38,0 39,0 14,0 2,0 7,0 5. Vấn đề quy hoạch, bố trí, sử dụng cán bộ còn nhiều hạn chế, bất cập 30,0 44,0 16,0 5,0 5,0 6. Một số cơ quan, cấp ủy Đảng người đứng đầu chưa nhận thức đầy đủ vị trí, vai trò của nâng cao năng lực tổ chức thực tiễn 31,0 40,0 15,0 8,0 6,0 7. Một bộ phận cán bộ cấp huyện chưa đáp ứng tiêu chí, tiêu chuẩn 27,0 39,0 20,0 5,0 9,0 8. Một số cán bộ cấp huyện có tư tương trung bình chủ nghĩa, ỷ lại, thiếu cố gắng 25,0 35,0 21,0 7,0 12,0 9. Vẫn còn cán bộ có sai phạm, có tư tưởng dựa dẫm lên trên 32,0 41,0 14,0 10,0 5,0 196 Câu 5. Những hạn chế trong năng lực tổ chức thực tiễn của đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý cấp huyện ở tỉnh Bo Kẹo những năm qua: Nội dung đánh giá Tỷ lệ % 1. Công tác chỉ đạo, điều hành, quản lý nhà nước còn lúng túng, chưa sâu sát 67,0 2. Năng lực xây dựng chương trình, kế hoạch chưa cụ thể, bám sát chủ trương, cơ chế của cấp trên 68,0 3. Khả năng phát hiện và xử lý mâu thuẫn thiếu linh hoạt, thiếu sáng tạo 72,0 4. Công tác tuyên truyền, vận động nhân dân, cấp dưới còn thiếu thực tiễn, máy móc 77,0 5. Năng lực đưa ra các quyết định, năng lực dự báo chưa có tính dài hạn 53,0 6. Công tác kiểm tra, giám sát chưa sâu sát, thường xuyên 55,0 7. Tinh thần trách nhiệm chưa cao, còn tư tưởng trông chờ, ỷ lại cấp trên 62,0 Câu 6. Đánh giá về mức độ tác động của các yếu tố sau đây đến năng lực tổ chức thực tiễn của đội ngũ cán bộ LĐ, QL cấp huyện tỉnh Bo Kẹo hiện nay: Rất lớn Lớn Bình thường Không lớn Khó đánh giá Nội dung đánh giá % % % % % 1. Điều kiện kinh tế - xã hội của tỉnh Bo Kẹo 34,0 39,0 18,0 4,0 5,0 2. Truyền thống văn hóa, phong tục tập quán của các tầng lớp nhân dân 35,0 40,0 15,0 6,0 4,0 3. Những chủ trương, đường lối của Đảng; chính sách, pháp luật của Nhà nước 31,0 41,0 15,0 6,0 7,0 4. Đặc điểm bộ máy và cơ chế hoạt động của cán bộ LĐ, QL cấp huyện 33,0 45,0 9,0 8,0 5,0 5. Các nhân tố chủ quan của bản thân cán bộ LĐ, QL cấp huyện 34,0 42,0 11,0 7,0 6,0 Câu 7. Đánh giá về tính cần thiết thực hiện các giải pháp nâng cao năng lực tổ chức thực tiễn của đội ngũ cán bộ LĐ, QL cấp huyện ở tỉnh Bo Kẹo: Nội dung giải pháp Tỷ lệ % 1. Nâng cao nhận thức cho cán bộ, đảng viên trong hệ thống chính trị về ý nghĩa, tầm quan trọng và nội dung, phương thức của việc nâng cao năng lực tổ chức thực tiễn 88,0 2. Đổi mới công tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ lãnh đao, quản lý cấp huyện 87,0 3. Nâng cao chất lượng công tác tuyển chọn, đánh giá, quy hoạch, rèn luyện, luân chuyển cán bộ LĐ, QL cấp huyện 81,0 4. Đổi mới cơ chế, chính sách nhằm nâng cao năng lực tổ chức thực tiễn cho cán bộ LĐ, QL cấp huyện 77,0 5. Tăng cường tổng kết thực tiễn việc thực hiện các quyết định và rèn luyện qua hoạt động thực tiễn cho cán bộ LĐ, QL cấp huyện 79,0 197 Phụ lục 4 KẾT QUẢ TRƯNG CẦU Ý KIẾN Đối tượng khảo sát: cán bộ LĐ, QL các huyện: Hoài Xai, Mâng, Tôn Phâng, Pha U Đôm, Pác Tha Số lượng: 100 người Thời gian khảo sát: tháng 2/2022 Kết quả cụ thể: Phần A. THÔNG TIN CÁ NHÂN Xin đồng chí vui lòng cho biết đôi nét về bản thân (Chỉ khoanh tròn vào 1 phương án tương ứng và phù hợp). Câu 1. Giới tính 1. Nam: 59% 2. Nữ: 41% Câu 2. Năm sinh (trung bình) 1984 Câu 3. Dân tộc 1. Lào lum: 59% 2. Lào Thâng: 32 % 3. Lư: 9% Câu 4. Tôn giáo 1. Có: 17% 2. Không: 83% Câu 5. Trình độ chuyên môn 1. Trung cấp: 30,0% 2. Cao đẳng: 35,0% 3. Đại học: 26,0% 4. Thạc sĩ: 9,0% 5. Tiến sĩ: 0,0% Câu 6. Trình độ lý luận chính trị 1. Sơ cấp: 19% 2. Trung cấp chính trị: 24% 3. Cử nhân chính trị: 14% 4. Cao cấp chính trị: 17% 5. Chưa qua đào tạo: 26% Câu 7. Trình độ quản lý nhà nước 1. Ngạch chuyên viên: 48% 2. Chuyên viên chính: 12% 3. Chuyên viên cao cấp: 15% 4. Chưa qua bồi dưỡng: 25% Câu 8. Chức vụ công tác 1. LĐ, QL: 46% 2. Chuyên viên, nhân viên: 54% Câu 9. Khối công tác 1. Khối Đảng: 28% 2. Khối chính quyền: 38% 3. Khối đoàn thể chính trị-xã hội: 34% Câu 11. Năm bắt đầu công tác (trung bình) 2013 198 Phần B: NỘI DUNG Câu 1. Đánh giá về đội ngũ cán bộ trong huyện dựa trên các nội dung: Rất tốt Tốt Bình thường Không tốt Khó đánh giá Nội dung đánh giá % % % % % 1. Trình độ lý luận 37,0 41,0 13,0 3,0 6,0 2. Khả năng phổ biến, giải thích, hướng dẫn những đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước cho cán bộ cấp dưới và nhân dân 35,0 41,0 14,0 3,0 7,0 3. Say mê, tậm tâm, tận lực, nói đi đôi với làm, có tinh thần trách nhiệm cao trong công việc 36,0 39,0 16,0 5,0 4,0 4. Am hiểu về kinh tế - xã hội của địa phương, trong tỉnh, trong nước và khu vực 38,0 40,0 14,0 3,0 5,0 5. Khả năng thu thập, xử lý những thông tin cần thiết cho công việc 38,0 36,0 17,0 5,0 4,0 6. Khả năng vận dụng các tri thức vào giải quyết các tình huống nảy sinh trong thực tiễn 35,0 39,0 19,0 3,0 4,0 7. Khả năng am hiểu tâm lý, tâm trạng của cán bộ cấp dưới và các tầng lớp nhân dân 30,0 37,0 16,0 8,0 9,0 8. Kinh nghiệm sống, kinh nghiệm LĐ, QL 37,0 41,0 11,0 6,0 5,0 9. Phân tích, lựa chọn, khả năng sáng tạo, nhanh chóng đưa ra những quyết định trong các hoàn cảnh khác nhau 30,0 34,0 7,0 17,0 12,0 10. Quyết đoán, tự tin, dũng cảm, dám làm, dám chịu trách nhiệm 31,0 36,0 13,0 5,0 16,0 11. Khả năng tập hợp, lôi cuốn, tác động tâm lý đến cấp dưới và nhân dân 30,0 45,0 11,0 5,0 9,0 12. Khả năng tổ chức, kiểm tra, đánh giá thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách của Nhà nước 35,0 35,0 13,0 8,0 9,0 13. Khả năng nắm bắt, vận dụng, cụ thể hóa đường lối của Đảng, chính sách của Nhà nước phù hợp với điều kiện của địa phương 30,0 45,0 13,0 10,0 2,0 14. Khả năng lựa chọn, phân công 32,0 38,0 15,0 8,0 17,0 199 đúng người, đúng việc 15. Khả năng tập hợp các tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội trong thực hiện các nhiệm vụ được giao 36,0 39,0 14,0 5,0 6,0 16. Khả năng sơ-tổng kết, rút kinh nghiệm 30,0 36,0 17,0 7,0 10,0 17. Sức khỏe tốt 40,0 41,0 12,0 6,0 1,0 Câu 2. Những khó khăn, vướng mắc đồng chí thường gặp phải trong quá trình công tác: Có Không Những khó khăn, vướng mắc % % 1. Có những tình huống không lường trước, tính toán được 57,0 43,0 2. Khi giải quyết công việc một mình thường khó đưa ra các quyết định 66,0 34,0 3. Cùng một thời điểm phải giải quyết nhiều công việc khác nhau 59,0 41,0 4. Công việc nhiều nên phải làm việc ngoài giờ 47,0 53,0 5. Chưa hiểu rõ, thực chất về chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách của Nhà nước 72,0 28,0 6. Trong thứ tự công việc chưa biết sắp xếp theo kế hoạch, ưu tiên 71,0 29,0 7. Có một số công việc chưa đảm bảo chất lượng, thời gian hoàn thành 69,0 31,0 8. Cấp dưới chưa hiểu rõ ý định, chưa tuân thủ sự triển khai 65,0 35,0 9. Khi công việc không đạt có đổ lỗi cho người khác 89,0 11,0 10. “Không hành động” theo cách thức quen thuộc trong các tình huống quản lý, lãnh đạo khác nhau 16,0 84,0 11. Năng lực của đồng chí từng bị nghi nghờ 33,0 67,0 12. Có những công việc đồng chí không thể giải quyết một mình được 43,0 57,0 Câu 3. Đánh giá về mức độ cần thiết của các yêu cầu sau đây đối với đội ngũ cán bộ trong huyện dựa trên các nội dung: Rất cần thiết Cần thiết Bình thường Không cần thiết Khó đánh giá Nội dung đánh giá % % % % % 1. Có trình độ lý luận tốt 38,0 44,0 10,0 5,0 3,0 2. Có khả năng phổ biến, giải thích, hướng dẫn những đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước cho cán bộ cấp dưới và nhân dân 31,0 39,0 12,0 9,0 9,0 3. Say mê, tậm tâm, tận lực, nói đi đôi với làm, có tinh thần trách 38,0 40,0 12,0 8,0 2,0 200 nhiệm cao trong công việc 4. Am hiểu về kinh tế - xã hội của địa phương, trong tỉnh, trong nước và khu vực 41,0 41,0 10,0 3,0 5,0 5. Có khả năng thu thập, xử lý những thông tin cần thiết cho công việc tốt 38,0 41,0 13,0 6,0 2,0 6. Có khả năng vận dụng các tri thức vào giải quyết các tình huống nảy sinh trong thực tiễn 40,0 43,0 10,0 2,0 5,0 7. Có khả năng am hiểu tâm lý, tâm trạng của cán bộ cấp dưới và các tầng lớp nhân dân 32,0 37,0 17,0 8,0 6,0 8. Có nhiều kinh nghiệm sống, kinh nghiệm LĐ, QL 30,0 40,0 15,0 7,0 8,0 9. Biết phân tích, lựa chọn, khả năng sáng tạo, nhanh chóng đưa ra những quyết định trong các hoàn cảnh khác nhau 34,0 39,0 11,0 3,0 13,0 10. Quyết đoán, tự tin, dũng cảm, dám làm, dám chịu trách nhiệm 37,0 40,0 13,0 2,0 8,0 11. Có khả năng tập hợp, lôi cuốn, tác động tâm lý đến cấp dưới và nhân dân 35,0 38,0 12,0 7,0 8,0 12. Có khả năng tổ chức, kiểm tra, đánh giá thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách của Nhà nước 37,0 40,0 14,0 5,0 4,0 13. Có khả năng nắm bắt, vận dụng, cụ thể hóa đường lối của Đảng, chính sách của Nhà nước phù hợp với điều kiện của địa phương 38,0 38,0 16,0 4,0 4,0 14. Có khả năng lựa chọn, phân công đúng người, đúng việc 35,0 40,0 13,0 5,0 7,0 15. Có khả năng tập hợp các tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội trong thực hiện các nhiệm vụ được giao 37,0 39,0 14,0 2,0 8,0 16. Khả năng sơ-tổng kết, rút kinh nghiệm 40,0 44,0 12,0 1,0 3,0 17. Có sức khỏe tốt 45,0 40,0 8,0 2,0 5,0 201 Câu 4. Những hạn chế trong năng lực tổ chức thực tiễn của đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý cấp huyện ở tỉnh Bo Kẹo những năm qua: Nội dung đánh giá Tỷ lệ % 1. Công tác chỉ đạo, điều hành, quản lý nhà nước còn lúng túng, chưa sâu sát 61,0 2. Năng lực xây dựng chương trình, kế hoạch chưa cụ thể, bám sát chủ trương, cơ chế của cấp trên 62,0 3. Khả năng phát hiện và xử lý mâu thuẫn thiếu linh hoạt, thiếu sáng tạo 62,0 4. Công tác tuyên truyền, vận động nhân dân, cấp dưới còn thiếu thực tiễn, máy móc 67,0 5. Năng lực đưa ra các quyết định, năng lực dự báo chưa có tính dài hạn 50,0 6. Công tác kiểm tra, giám sát chưa sâu sát, thường xuyên 51,0 7. Tinh thần trách nhiệm chưa cao, còn tư tưởng trông chờ, ỷ lại cấp trên 52,0 Câu 5. Tính cần thiết của các giải pháp để nâng cao năng lực tổ chức thực tiễn của đội ngũ cán bộ LĐ, QL cấp huyện ở tỉnh Bo Kẹo hiện nay: Nội dung giải pháp Tỷ lệ % 1. Nâng cao nhận thức cho cán bộ, đảng viên trong hệ thống chính trị về ý nghĩa, tầm quan trọng và nội dung, phương thức của việc nâng cao năng lực tổ chức thực tiễn 91,0 2. Đổi mới công tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ lãnh đao, quản lý cấp huyện 88,0 3. Nâng cao chất lượng công tác tuyển chọn, đánh giá, quy hoạch, rèn luyện, luân chuyển cán bộ LĐ, QL cấp huyện 79,0 4. Đổi mới cơ chế, chính sách nhằm nâng cao năng lực tổ chức thực tiễn cho cán bộ LĐ, QL cấp huyện 78,0 5. Tăng cường tổng kết thực tiễn việc thực hiện các quyết định và rèn luyện qua hoạt động thực tiễn cho cán bộ LĐ, QL cấp huyện 81,0 202 Phụ lục 5 PHỤ LỤC KẾT QUẢ PHỎNG VẤN SÂU (Đội ngũ cán bộ cấp cơ sở, cấp huyện) I. Danh sách phỏng vấn sâu 1. Đồng chí Chăn Thone Phôn Tha La Bí thư Huyện ủy, Chủ tịch huyện Pha U Đôm 2. Đồng chí Sổm Sắc Pin Kẹo Bí thư Huyện ủy, Chủ tịch huyện Mâng 3. Đồng chí Văn Na Khăm Si Pa Sượt Phó bí thư Huyện ủy huyện Mâng 4. Đồng chí Him Ma Kone Sa Tị Phó hiệu trường Chính trị-Hành chính tỉnh Bo Kẹo 5. Đồng chí Ma Nít Keo Vông Phết Bí thư Cụm bản Năm Nhao huyện Pha U Đôm huyện Pha U Đôm. 6. Đồng chí Sôm Sai Đuông Chăn Thi Bí thư Cụm bản Si Mương Ngam huyện Tôn Phâng 7. Đồng chí Bun Chăn Chăn Thạ Vông Si Chủ tịch Cụm bản Hạt Sạ huyện Pác Tha huyện Pác Tha 8. Đồng chí Sôm Sai Chít Tạ Phone - Phó Chủ tịch Cụm bản Năm Pục huyện Hoài Xai II. Kết quả phỏng vấn sâu tiêu biểu 1. Quá trình xuống cơ sở, xuống nhân dân thực hiện nhiệm vụ, trên tinh thần thẳng thắn đội ngũ cán bộ cấp huyện đã thực sự cầu thị, lắng nghe ý kiến của nhân dân và của chính chúng tôi trong việc nắm bắt tình hình của địa phương” 2. Đội ngũ cán bộ huyện, đặc biệt là lãnh đạo huyện thường xuyên về các cụm bản, bản và với nhân dân để thường xuyên nắm bắt tình hình mọi mặt của địa phương; qua đó cũng đã kịp thời tuyên truyền, vận động để chúng tôi và những bà con trong bản, cụm bản hiểu rõ hơn những lợi ích của việc thực hiện đúng chủ trương, đường lối của Đảng, chấp hành tốt các quy định của chính sách, pháp luật của Nhà nước. 3. Quá trình thực hiện nhiệm vụ chúng tôi thường xuyên nhận được sự đôn đốc, nhắc nhở, kiểm tra giám sát thường xuyên của cán bộ huyện. đặc biệt với các nhiệm vụ quan trọng, có sự tác động lớn đến việc thực hiện Nghị quyết của tỉnh, Nghị quyết của huyện hay như các vấn đề có liên quan trực triếp đến đời sống, đến an sinh của người dân thì mức độ kiểm tra, giám sát lại càng thường. 4. Trong nhiều năm làm ở Văn phòng Huyện uỷ, bản thân tôi nhận thấy, hàng năm số lượng văn bản mới, quyết định mới của Huyện khá nhiều, đa dạng các lĩnh vực của đời sống kinh tế - xã hội. Tuy nhiên, trong thực tế vẫn có những văn bản chỉ vừa mới ban hành đã phải thu hồi do thiếu tính thực tế.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfluan_an_nang_cao_nang_luc_to_chuc_thuc_tien_cua_doi_ngu_can.pdf
  • pdfBẢN TÓM TẮT LUẬN ÁN _1_.doc Ok.pdf
  • pdfCV đăng tải LATS Saiphone Phetbounmy.pdf
  • pdfTHÔNG TIN LA VIỆT.pdf
  • pdfTHONG TIN LA ANH.pdf