Như vậy, có thể nói rằng, Tỷ lệ sở hữu ngân hàng của các công ty càng lớn
thì các nhà quản lý sẽ lựa chọn các chính sách kế toán làm tăng lợi nhuận. Kết quả này
mâu thuẫn với các nghiên cứu của Aoki và Patrick (1994); Hamamoto (2001); Okabe
(1994) tại Nhật Bản. Aoki và Patrick (1994) cho rằng tỷ lệ sở hữu của ngân hàng càng
cao, các ngân hàng càng có hiệu lực giám sát. Hamamoto (2001) khẳng định, một hệ
thống kế toán giảm lợi nhuận thì có hiệu quả trong các công ty được giám sát bởi hệ
thống ngân hàng vì hành động này sẽ ngăn chặn tiền chảy ra khỏi các công ty thông
qua trả lương quản lý và trả cổ tức. Okabe (1994) chứng minh rằng lợi nhuận sẽ dẫn
đến nhược điểm đàm phán (như tiền lương và các cuộc đàm phán với các công đoàn
lao động hoặc đàm phán giá với nhà cung cấp và khách hàng), khiến các ngân hàng, là
chủ sở hữu, tìm cách ngăn chặn nhà quản lý từ việc áp dụng một chính sách kế toán
mà có thể tăng lợi nhuận
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 129 trang
129 trang | 
Chia sẻ: tueminh09 | Lượt xem: 740 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn chính sách kế toán và ước tính kế toán trong các doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ại không đủ để trả nợ và lãi vay. 
Tại Việt Nam, việc lạm dụng đòn bẩy tài chính của doanh nghiệp cũng đã được 
báo động trong nhiều năm nay. Trường hợp của Tổng Công ty Cổ phần Xây lắp Dầu 
khí Việt Nam (PVX) là một ví dụ khi những tổn thất về lợi nhuận bắt nguồn từ việc sử 
dụng đòn bẩy không đúng thời điểm. PVX bắt đầu kinh doanh thua lỗ từ năm 2011. 
Trong báo cáo kiểm toán độc lập năm 2013, hãng kiểm toán Deloitte cũng đã cảnh báo 
 96 
về khả năng thanh toán của Tổng Công ty trong năm 2014 với tổng nợ phải trả trong 
ngắn hạn vượt xa tài sản ngắn hạn và chỉ 7% trong tổng tài sản được tài trợ bằng vốn 
chủ sở hữu. Cùng với đó là sự gia tăng nhanh về chi phí tài chính từ 587,2 tỉ đồng 
trong năm 2012 lên đến 811,5 tỉ đồng vào năm 2013, dẫn đến nguy cơ hủy niêm yết do 
lỗ 3 năm liên tiếp. 
Lạm dụng đòn bẩy tài chính đã khiến không ít doanh nghiệp Việt lao đao. Và 
có lẽ cũng vì bị ám ảnh bởi mặt trái của đòn bẩy tài chính mà một số doanh nghiệp đã 
đề ra chính sách không phụ thuộc vào nợ vay. Vinamilk (VNM) là một ví dụ. Trong 
năm 2011 và 2012, Vinamilk không sử dụng bất cứ một khoản vay nào và tỉ lệ nợ trên 
tổng tài sản trong năm 2013 chỉ là 1,6%. Tuy nhiên, không phải vì vậy mà Vinamilk 
trở nên ít hấp dẫn. Trong 3 năm từ 2011-2013, tỉ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu 
(ROE) trung bình của Công ty đạt tới 41%. Kết quả kinh doanh này là một lý do 
Vinamilk đã xếp vị trí thứ hai trong bảng xếp hạng 50 công ty kinh doanh hiệu quả 
nhất Việt Nam 2014 của tạp chí Nhịp cầu đầu tư. 
Từ những phân tích trên cho thấy, nhà quản lý cần cân nhắc việc sử dụng đòn 
bẩy tài chính một cách hợp lý nhằm tránh những thiệt hại đáng tiếc từ việc sử dụng 
vốn vay. 
5.3. Đóng góp của luận án 
5.3.1. Đóng góp về mặt lý luận 
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến lựa chọn chính sách kế toán của các 
công ty phi tài chính niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam có những đóng 
góp về mặt lý luận như sau: 
Thứ nhất, luận án đã tổng hợp và phân tích lại các nhân tố ảnh hưởng đến việc 
lựa chọn chính sách kế toán và ước tính kế toán của các nhà nghiên cứu trước đây tại 
các nước phát triển và các nước đang phát triển. Trên cơ sở tổng hợp và phân tích, luận 
án đã xác định được các nhân tố và mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến việc lựa 
chọn chính sách kế toán của từng quốc gia có trình độ kinh tế khác nhau là khác nhau. 
Thứ hai, Luận án đã xác định được các nhân tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn 
chính sách kế toán và ước tính kế toán trong các doanh nghiệp niêm yết trên TTCK 
Việt Nam bao gồm quy mô công ty, mức độ sử dụng đòn bẩy tài chính, mức độ sử 
dụng lao động, mức độ phân tán quyền sở hữu, mức độ tài trợ nội bộ, tỷ trọng nhà 
quản lý không điều hành, hệ số rủi ro được cung cấp bởi công ty Stoxplus, kế hoạch 
thưởng, mức độ khủng hoảng tài chính được xác định theo công thức của ALTMAN, 
nhà quản lý mới được bổ nhiệm, tỷ lệ sở hữu của ngân hàng đối với công ty, khách 
 97 
hàng của các hãng kiểm toán lớn, tỷ lệ lợi nhuận thuần/doanh thu, tỷ lệ vốn ngân sách, 
mức độ sử dụng vốn. Thông qua việc sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng 
bằng mô hình hồi quy bình phương nhỏ nhất và hồi quy từng bước Stepwise, luận án 
đã xác định các nhân tố ảnh hưởng tích cực và tiêu cực đến việc lựa chọn chính sách 
kế toán trong các doanh nghiệp niêm yết trên TTCK Việt Nam. Việc sử dụng kết hợp 
các phương pháp hồi quy nói trên đã giúp làm rõ các nhân tố ảnh hưởng và làm tăng 
tính khả thi của mô hình mà tác giả đề xuất. 
Thứ ba, luận án đã xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố với việc áp 
dụng chính sách kế toán làm tăng, giảm lợi nhuận của các công ty niêm yết trên TTCK 
Việt Nam. 
Thứ tư, Luận án đã đóng góp kết quả nghiên cứu thực chứng về các nhân tố ảnh 
hưởng đến lựa chọn chính sách kế toán ở Việt Nam. Trường phái nghiên cứu thực 
chứng này đã được thực hiện rộng rãi ở các nước phát triển từ những năm 1960, 1970, 
tuy nhiên vẫn còn rất mới mẻ ở Việt Nam. Bởi vậy, luận án đã bổ sung vào bộ dữ liệu 
nghiên cứu thực chứng về kế toán tại Việt Nam. 
5.3.2 Đóng góp về mặt thực tiễn 
 1. Kết quả luận án đã cho thấy kết hợp phương pháp hồi quy OLS và hồi quy 
từng bước là phù hợp để xác định mô hình ảnh hưởng của các nhân tố đến việc lựa 
chọn chính sách kế toán của các công ty phi tài chính niêm yết trên TTCK Việt Nam. 
2. Luận án đã đề xuất một số giải pháp và kiến nghị: (i) Đối với cơ quan quản lý 
Nhà nước: cần luôn dõi theo và đưa ra những định hướng hỗ trợ kịp thời, hiệu quả cho 
doanh nghiệp, cần có chế tài quy định về hình thức “sở hữu chéo” giữa doanh nghiệp 
với ngân hàng, các chính sách về thuế. (ii) Đối với công ty kiểm toán: cần xác định 
tầm quan trọng của việc tìm hiểu khách hàng khi bắt đầu kiểm toán. Đối với kiểm toán 
các ước tính kế toán, cần thiết phải có sự tham gia của kiểm toán viên có kinh nghiệm 
và trình độ chuyên môn cao. (iii) Đối với các đối tượng sử dụng BCTC: cần tự trang bị 
cho mình những kiến thức liên quan đến việc đọc và hiểu BCTC, đặc biệt cần chú 
trọng hơn các thông tin được trình bày trong bản thuyết minh BCTC. (iv) Đối với ngân 
hàng: cần chú trọng tham khảo thêm nhiều nguồn thông tin khác ngoài BCTC của 
khách hàng trong quá trình thẩm định tín dụng. 
3. Kết quả bằng nghiên cứu thực nghiệm của luận án này có thể phục vụ cho 
các nghiên cứu khác ở Việt Nam trong tương lai như xác định các nhân tố ảnh hưởng 
đến lựa chọn chính sách kế toán trong các doanh nghiệp vừa và nhỏ, các doanh nghiệp 
tài chính niêm yết trên TTCK Việt Nam. 
 98 
5.4. Những hạn chế của luận án 
 Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn chính sách kế toán của 
các công ty phi tài chính niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam là đề tài còn 
mới tại Việt Nam. Do vậy, với một chủ đề nghiên cứu lớn và bao quát rộng, Luận án 
mới chỉ đề cập được một số nội dung chính và vẫn còn một số hạn chế như sau: 
 Phạm vi nghiên cứu của đề tài Luận án còn hạn chế do Luận án chỉ nghiên cứu 
tại các công ty phi tài chính niêm yết trên sàn HNX và HOSE, mà chưa tính đến các 
công ty phi tài chính niêm yết trên sàn UPCOM. Bên cạnh đó, trong mẫu nghiên cứu, 
Luận án đã nghiên cứu mẫu gộp chung các công ty, bao gồm nhiều nhóm ngành nghề 
khác nhau mà chưa thực hiện phân chia các công ty trong mẫu theo từng nhóm ngành. 
Ngoài ra, trong mẫu nghiên cứu, luận án chỉ lựa chọn các doanh nghiệp có quy mô lớn, 
chưa nghiên cứu các doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ. 
Đối tượng nghiên cứu tại Luận án này mới chỉ tập trung vào 16 nhân tố (biến 
độc lập), trên thực tế còn nhiều biến nữa có thể ảnh hưởng đến việc lựa chọn chính 
sách kế toán của doanh nghiệp như các giao ước nợ, tình trạng niêm yết, chi phí thuế 
thu nhập doanh nghiệp, 
5.5. Một số gợi ý nghiên cứu trong tương lai 
Chương 5 của Luận án đã thảo luận kết quả thực nghiệm các nhân tố ảnh hưởng 
đến lựa chọn chính sách kế toán làm tăng, giảm lợi nhuận tại các doanh nghiệp phi tài 
chính niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Các câu hỏi nghiên cứu và giả 
thuyết nghiên cứu của Luận án đã được làm rõ, các mục tiêu nghiên cứu luận án đặt ra 
đã được giải quyết. Luận án xác định được 13 nhân tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn 
chính sách kế toán trên sàn chung, sàn HNX và HOSE trong đó mô hình xác định tốt 
nhất % lựa chọn chính sách kế toán tăng lợi nhuận trên sàn chung có 09 nhân tố gồm: 
Doanh thu; Kiểm toán viên; Beta; Mức độ khủng hoảng tài chính. Trên cơ sở này, 
Luận án đã đưa ra một số đề xuất cho các nhà đầu tư, các nhà soạn thảo chính sách kế 
toán trong việc kiểm soát các nhân tố ảnh hưởng đến lựa chọn chính sách kế toán tăng 
giảm lợi nhuận của các công ty phi tài chính niêm yết trên TTCK Việt Nam. Tuy 
nhiên, luận án vẫn tồn tại một số vấn đề cần được các nghiên cứu trong tương lai bổ 
sung như sau: 
Thứ nhất, luận án này đã chọn mẫu nghiên cứu là các công ty phi tài chính niêm 
yết trên sàn HNX và HOSE. Các nghiên cứu trong tương lai nên xem xét các công ty 
niêm yết trên cả sàn UPCOM để kết quả nghiên cứu trở nên trọn vẹn hơn, bao trùm 
toàn bộ thị trường. 
 99 
Thứ hai, các kết luận nghiên cứu về nhân tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn chính 
sách kế toán tăng giảm lợi nhuận ở luận án này mới chỉ mang tính khái quát cho nhiều 
doanh nghiệp, chưa tính đến đặc thù về ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp. Do 
vậy,các nghiên cứu trong tương lai nên phân chia các công ty theo nhóm ngành: ngành 
công nghiệp, ngành hàng tiêu dùng, ngành dịch vụ tiêu dùng, .... để có thể đưa ra các 
kết luận thiết thực hơn về mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến việc lựa chọn chính 
sách kế toán cho mỗi nhóm công ty. 
 Thứ ba, nghiên cứu này mới chỉ sử dụng các thông tin trên BCTC của công ty 
phi tài chính để xác định các nhân tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn chính sách kế toán. 
Các công ty tài chính chưa được nghiên cứu. Vì vậy, các nghiên cứu trong tương lai 
nên xem xét khả năng ảnh hưởng của các nhân tố đến việc lựa chọn chính sách kế toán 
trong các công ty tài chính. 
Thứ tư, nghiên cứu này lấy mẫu của 200 công ty có quy mô lớn niêm yết trên 
thị trường chứng khoán Việt Nam. Các nghiên nên xem xét khả năng ảnh hưởng của 
các nhân tố đến việc lựa chọn chính sách kế toán trong các công ty vừa và nhỏ vì giữa 
công ty có quy mô lớn với công ty có quy mô vừa và nhỏ đều có điểm chung và điểm 
khác biệt. Chính điểm khác biệt này có thể tạo ra các nhân tố mới ảnh hưởng đến việc 
lựa chọn chính sách kế toán trong các doanh nghiệp. 
 100 
KẾT LUẬN 
Ở các thị trường mới nổi nói chung và Việt Nam nói riêng, việc quản lý tài 
chính của nhà quản lý doanh nghiệp và của các cơ quan chức năng còn nhiều hạn chế. 
Nhà quản trị doanh nghiệp từ đó sử dụng các biện pháp để điều chỉnh lợi nhuận trong 
đó việc lựa chọn chính sách kế toán là một trong các biệp pháp quan trọng. Các cơ 
quan quản lý có thể vô tình hoặc cố ý không phát hiện ra các thủ thuật của nhà quản lý. 
Do đó, nghiên cứu này được thực hiện để xem xét những yếu tố ảnh hưởng đến việc 
lựa chọn chính sách kế toán tăng, giảm lợi nhuận của nhà quản lý nhằm giúp nhà đầu 
tư, chủ nợ, đưa ra các quyết định kịp thời. 
Luận án này trước hết khái quát, tổng hợp và hệ thống hóa các vấn đề lí luận về 
các nhân tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn chính sách kế toán tăng giảm lợi nhuận, sau 
đó sử dụng các thông tin kế toán từ Báo cáo tài chính của các công ty phi tài chính 
niêm yết trên sàn HNX và HOSE để xây dựng mô hình xác định phần trăm chính sách 
tăng giảm lợi nhuận cho các doanh nghiệp đó. Luận án đã sử dụng kĩ thuật hồi quy 
OLS và hồi quy từng bước để phân tích và kiểm định mô hình. Như vậy, Luận án đã 
cung cấp bằng chứng thực nghiệm để xác định các nhân tố ảnh hưởng đến việc lựa 
chọn chính sách kế toán tăng giảm lợi nhuận tại các doanh nghiệp phi tài chính Việt 
Nam niêm yết trên thị trường chứng khoán. 
Luận án này hy vọng sẽ bổ ích cho nhà đầu tư, nhà phân tích tài chính, người 
cho vay, cơ quan quản lý Nhà Nước và các đối tượng khác hiểu được tầm quan trọng 
của các nhân tố đến việc xác định phần trăm chính sách kế toán tăng giảm lợi nhuận. 
Các nghiên cứu trong thời gian tới nên xem xét trong bối cảnh các doanh 
nghiệp vừa và nhỏ hoặc xem xét trên khía cạnh từng ngành, từng lĩnh vực cụ thể để 
hoàn thiện hơn nữa các nhân tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn chính sách kế toán tăng 
giảm lợi nhuận tại các doanh nghiệp Việt Nam. 
 101 
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ 
1. Phí Văn Trọng (2011), Giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo các chương trình 
nghề kế toán tại trung tâm Đào tạo liên tục, Hội thảo khoa học, tháng 10 năm 2011. 
2. Phí Văn Trọng (2011), Cơ hội và thách thức đối với đào tạo kế toán, kiểm toán ở 
trường Đại học Kinh tế quốc dân, Hội thảo quốc gia, tháng 11 năm 2011. 
3. Phí Văn Trọng (2012), “Báo cáo tài chính của doanh nghiệp niêm yết- “”lượng” 
tăng, “chất” chưa tăng”, Tạp chí kế toán tài chính, số 3, năm 2012. 
4. Phí Văn Trọng (2012), “Hóa đơn hàng bán bị trả lại: nhìn từ góc độ thuế và kế 
toán”, Tạp chí nghiên cứu khoa học kiểm toán, số 12, năm 20112. 
5. Trần Thị Nam Thanh và Phí Văn Trọng (2013), “Xu hướng vận dụng chính sách 
khấu hao TSCĐ trong các doanh nghiệp Nhà nước”; Tạp chí kinh tế phát triển, tháng 
10/2013. 
6. Phí Văn Trọng (2015), “Nhận diện các nhân tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn các 
phương pháp kế toán TSCĐ hữu hình”; Tạp chí Châu Á - Thái Bình Dương, số 13, 
tháng 7 năm 2015 
7. Phí Văn Trọng (2016), “Phù phép” Báo cáo tài chính - “những con số biết nói”; 
Hội thảo quốc gia, tháng 7/2016. 
8. Phí Văn Trọng (2016), “Các nhân tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn chính sách kế 
toán của các công ty Việt Nam niêm yết trên thị trường chứng khoán”; Tạp chí Châu 
Á - Thái Bình Dương, số 475, tháng 8 năm 2016 
9. Phí Văn Trọng (2016), Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển hệ thống kế toán 
của mỗi quốc gia; Hội thảo quốc gia, tháng 11 năm 2016. 
10. Tổng quan nghiên cứu quốc tế về ảnh hưởng của môi trường đến tính đa dạng kế 
toán; Hội thảo quốc gia, tháng 7 năm 2017. 
 102 
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 
1. Aitken, M. J & Loftus, J. A. (2009) ‘Determinants of accounting policy 
choice in the Australian property industry: A portfolio approach’, Journal of 
Accounting and Finance, Vol. 34, Issue 2, pp. 1-20. 
2. Aoki, M. and Patrick, H. (Eds.) 1994. The Japanese Main Bank System: Its 
Relevance for Developing and Transforming Economies. Oxford University Press. 
3. Ashtami, W. E., Tower, G. (2006). Accounting-Policy Choice and Firm 
Characteristics in the Asia Pacific Region: An International Empirical Test of 
Costly Contracting Theory. The International Journal of Accounting, Vol. 41, Issue 
1, 1–21. 
4. Barelield, R. and E. Comlsky, 1971. Depreciation policy and the behavior of 
corporate profits, Journal of Accounting Research 9, 35l- 35X. 
5. Beasley, M.S (1996). An empirical analysis of the relation between the board 
of director composition and financial statement fraud, The Accounting Review, 
Vol. 71 (4) pp 443-465 
6. Beattie, V., Stephen, B., David, E., Brian, J., Stuart, M. & Dylan, T. (1994). 
‘Extraordinary items and income smoothing: A positive accounting approach’, 
Journal of Business Finance & Accounting, Vol. 21, Issue 6, pp. 791-811. 
7. Beatty, A. & Weber, J. (2003). ‘The effects of debt contracting on voluntary 
accounting method changes’, The Accounting Review, Vol. 78, Issue 1, pp. 119-
142. 
8. Becker, C. L., M. L. DeFond, J. Jiambalvo and K. R. Subramanyam, 1998. The 
Effect of Audit Quality on Earnings Mangân hàngement. Contemporary 
Accounting Research 15 (1) :1-24. 
9. Bowen, R.M. & Shores, D. (1995). ‘Stakeholders’ implicit claims and 
accounting method choice’, Journal of Accounting and Economics, Vol. 20, pp. 
255–95. 
10. Bộ Tài Chính (2014), Thông tư số 200/2014/TT – BTC ngày 22/12/2014 về Chế độ 
Kế toán doanh nghiệp Việt Nam. 
11. Bộ Tài Chính (2015), Báo cáo tình hình thị trường chứng khoán năm 2014 và 
nhiệm vụ, giải pháp phát triển thị trường năm 2015. 
 103 
12. Cornett, M. M., McNutt, J. J. & Tehranian, H. (2009). Corporate governance and 
earnings mangân hàngement at large U.S. bank holding companies, Journal of 
Corporate Finance 15: 412–430. 
13. Cotter, J. (1999). ‘Asset revaluation and debt contracting’, Abacus, Vol. 35, pp. 
268–85. 
14. Cullinan, C. & Knoblett, J. (1994). ‘Unionization and accounting policy 
choices: an empirical examination’, Journal of Accounting and Public Policy, Vol. 
13, pp. 49–78. 
15. Cullinan, C. (1999). ‘International trade and accounting policy choice: theory and 
Canadian evidence’, The International Journal of Accounting, Vol. 34, Issue 4, pp. 
597–607. 
16. Cushing, B. E. 1969. An Empirical Study of Changes in Accounting Policy. 
Journal of Accounting Research 7 (2): 196-203. 
17. Che Haat, M.H., Rahman, R.A and Mahenthiran, S. (2008). Corporate 
governance transparency and performance of Malaysian companies, Mangân 
hàngerial Auditing Journal, Vol. 23 98), pp. 744-778. 
18. Chính phủ (1998), Quyết định số 127/1998/QĐ-TTg ngày 11/7/1998 về việc thành 
lập Trung tâm Giao dịch Chứng khoán (Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh). 
19. Chính phủ (2007), Quyết định số 599/QĐ-TTg ngày 11/5/2007 của Thủ tướng 
Chính phủ về việc chuyển Trung tâm Giao dịch Chứng khoán thành phố Hồ Chí 
Minh thành Sở Giao dịch Chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh. 
20. Chính phủ (2009), Quyết định số 01/QĐ-TTg ngày 02/01/2009 về việc thành lập 
Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội. 
21. Chính phủ (2015), Nghị định số 60/2015/NĐ-CP ngày 26/6/2015 sửa đổi, bổ sung 
một số điều của Nghị Định 58/2012/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi 
hành một số điều của Luật Chứng khoán và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 
Luật Chứng khoán. 
22. Christie, A.A., 1990, Aggregation of test statistics: An evaluation of the 
evidence on contracting and size hypotheses, Journal of Accounting and 
Economics 12, 15-36. 
23. DeAngelo, H., DeAngelo, L., & Skinner, D.J., (1994). Accounting choice in 
troubled companies. Journal of Accounting and Economics, 17: 113–143. 
24. DeAngelo, L. E. 1981. Auditor Size and Audit Quality. Journal of Accounting 
and Economics 3 (3):183-199. 
 104 
25. DeFond, M.L., & Jiambalvo, J., (1994). Debt covenant violation and manipulation 
of accruals. Journal of Accounting and Economics, 17, 145–176. 
26. Derstine, R. and R. Hucfner, 1974, LIFO-FIFO. accounting ratios and market 
risk. Journal of Accounting Research 12. 216-234. 
27. Dhalinal DS, Salamon GL, Smith E.D (1982). The effect of owner versus mangân 
hàngement control on the choice of accounting methods; Journal of accounting an 
Economics – Vol.4-phương pháp.41-53 
28. Dr. Musa Mangena, Dr. Nelson M Waweru, Ponsian Prot Ntui (2010). 
Determinants of Different Accounting Methods Choice in Tanzania: A Positive 
Accounting Theory Approach 
29. Elias, N. (1990). ‘The effects of financial information asymmetry on conflict 
resolution: anexperiment in the context of labour negotiations’, Accounting 
Review, Vol.65, pp. 606–23. 
30. Fields, T. D., Lys, T. Z. & Vincent, L. (2001). ‘Empirical research on 
accounting choice’, Journal of Accounting and Economics, Vol.31, pp. 255–307. 
31. Florou, A. (2004). ‘The design of bonuses and its implications for investment 
choices’, Corporate Ownership and Control, Vol. 1, Issue 2. 
32. Francis, J. R., E. L. Maydew., H. C. Sparks, and M. C. Building. 1999. The Role of 
Big 6 Auditors in the Credible Reporting of Accruals. Auditing: A Journal of 
Practice and Theory 18 (2): 17-34. 
33. Gosman, M., 1973, Characteristics of firm5 making accounting changes. 
Accounting Rev& 5X. 1-11. 
34. Hagerman, R.L. and M.E. Zmijewski, 1979, Some economic determinants of 
accounting policy choice, Journal of Accounting and Economics 1, 141-161. 
35. Haitovsky, Y., 1969. Multicollinearity in regression analysis: A comment, 
Review of Economics and Statistics 61, 4X6 4X9. 
36. Hanaeda, K. and K., Suda. 2008. Corporate Financial Reporting Strategy: Survey 
Evidence from Japanese Firms. Securities Analysts Journal 46 (5): 51-69. (in 
Japanese) 
37. Hand, J.R.M., & Skantz, T.R.(1998).The economic determinants of accounting 
choices: The unique case of equity carve-outs under SAB 51. Journal of 
Accounting and Economics, 24 175-203. 
38. Healy, P. M. 1985. The Effect of Bonus Schemes on Accounting Decisions. 
Journal of Accounting and Economics 7 (1-3): 85-107. 
 105 
39. Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2013), Thống kê ứng dụng trong nghiên 
cứu kinh tế - xã hội, Nhà xuất bản Thống kê, Hà Nội. 
40. Holthausen, R. W. (1990). ‘Accounting Method Choice: Opportunistic 
Behavior, EfficientContracting and Information Perspectives’, Journal of 
Accounting and Economics, pp. 207-218. 
41. Holthausen, R.W. and R.W. Leftwich, 1983, The economic consequences of 
accounting choice, implications of costly contracting and monitoring, Journal 
of Accounting and Economics 5. 77-117. 
42. Hunt, H. 1985. Potential Determinants of Corporate Inventory Accounting 
Decisions. Journal of Accounting Research 23 (2): 448-467. 
43. Huỳnh Thị Cẩm Nhung (2015). Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn 
chính sách kế toán của các doanh nghiệp xây lắp trên địa bàn thành phố Đà Nẵng 
44. Inoue, T. & Thomas, W. (1996). ‘The choice of accounting policy in 
Japan’, Journal of International Financial Mangân hàngement and Accounting, 
Vol. 7, Issue 1, pp. 1–48. Jensen, M. C. and W. H. Meckling. 1976. Theory of the 
Firm: Mangân hàngerial Behavior, Agency Costs and Ownership Structure. 
Journal of Financial Economics 3 (4): 305-360. 
45. Kenneth W. Lemke, Michael J. Page (1991). Economic determinants of 
accounting policy choice. Journal of Accounting and Economics 15 (1992) 
87-114. North-Holland. 
46. Kim, W.S. and E.H. Sorensen, 1986, Evidence on the impact of the agency 
costs of debt on corporate debt policy, Journal of Financial and Quantitative 
Analysis 21, 131-144. 
47. Khổng Chiêm. 2015. Giá trị vốn hóa 300 công ty niêm yết chiếm 25% GDP. [Trực 
tuyến]. Nhịp cầu đầu tư. Địa chỉ 
khoan/gia-tri-von-hoa-300-cong-ty-niemyet-tuong-duong-25gdp-3268203. [Truy 
cập ngày 15/5/2015] 
48. Lee, C.I., Rosenstein, S., Rangan, N., & Davidson, W.N., (1992). Board 
composition and shareholder wealth. The case of mangân hàngement buyouts. 
Financial Mangân hàngement, 21: 58–72. 
49. Lê Thanh Phương (2014). Vận dụng chính sách kế toán tại công ty TNHH MTV 
Đầu tư Xây dựng Vạn Tường. 
50. Liberty, S. E. & Zimmerman, J. L. (1986). ‘Labour union contract 
negotiations and accounting choices’, Accounting Review, Vol. 61, pp. 692-712. 
 106 
51. Mansfield. E., 1962, Entry, Gibrat’s law, mnovatlon and the growth of firms. 
The American Economic Review 42, 479 492. 
52. Mangena, M., Tauringana, V. & Chamisa, E. (2010). ‘Corporate boards, ownership 
structure and firm performance in an environment of severe political and economic 
uncertainty’, Paper presented at the AAA: International Section Mid-Year 
Conference, Palm Springs, AC, January. 
53. Missonier-Piera, F. (2004). ‘Economic Determinants of Multiple Accounting 
Method Choices in a Swiss Context’, Journal of International Financial 
Mangân hàngement and Accounting, Vol. 15, Issue 2. 
54. Mouch T (1990). Positive accounting theory as a lakatosian research programme. 
Accounting and business research, -20(79), phương pháp.231-239 
55. Nelson, M., J. Elliott, and R. Tarpley. 2002. Evidence from Auditors about Mangân 
hàngers’ and Auditors’ Earnings Mangân hàngement Decisions. The Accounting 
Review 77 (4): 175-202. 
56. Nguyễn Quang Dong, Nguyễn Thị Minh (2012), Giáo trình Kinh tế lượng, Nhà 
xuất bản Đại học Kinh tế quốc dân, Hà Nội. 
57. Nguyễn Thị Mùi (2015), Hệ thống ngân hàng Việt Nam hiện nay: Vấn đề đặt ra và 
khuyến nghị chính sách. Tạp chí tài chính, tháng 11 năm 2015 
58. Pincus M. and C. Wasley. 1994. The Incidence of Accounting Changes and 
Characteristics of Firms Making Accounting Changes. Accounting Horizons 8 
(2):1-24. 
59. Piot, C. (2001). ‘Agency costs and audit quality: evidence from France’, 
European Accounting Review, Vol. 10, pp. 461–469. 
60. Rahman, Z and Scapens R.W (1988). Financial reporting by Multinational 
Enterprises. Accounting policy choice in a developing country, Journal of 
Accounting and Public policy, 7 pp. 29-42. 
61. Roberts, R.W. (1992). Determinants of corporate social responsibility disclosure: 
an application of stakeholder theory. Accounting Organizations and Society, 
17(6): 595–612. 
62. Rozeff, M.S., 1982, Growth, beta and agency costs as determinants of 
dividend payout ratios, Journal of Financial Research 5, 249-259. 
63. Rudzioniene K, Zinkeviciene D (2004). Research of the impact of company’s size 
on Finacial accounting method choice. Inzinerine ekonomika, Kaunas; 
Technologija,-Nr.3(38), phương pháp.14-19 
 107 
64. Shapiro, B. (2006). ‘Accounting Science's Contribution to the Corporate 
Governance and Executive Accountability Problem’, Accounting & the Public 
Interest, Vol. 6, pp.51-69. 
65. Sharpe, W., 1964. Capital asset prices: A theory of market equilibrium under 
conditions of risk. Journal of Finance 19, 425-442. 
66. Sterling, R. R. (1990). Positive accounting: An assessment. Abacus, 26: 97-135. 
67. Strong, J. S., and J. R. Meyer. 1987. Asset Writedowns: Mangân hàngerial 
Incentives and Security Returns. Journal of Finance 42 (3): 643-661. 
68. Suda, K. 2000. Positive Theory of Financial Accouting. Hakuto-shobo. (in 
Japanese) 
69. Suda, K., S. Otomasa, and T. Yamamoto. 2007. Accounting Manipulation. 
Daimond-Sha Sweeney, A. 1994. Debt-Covenant Violations and Mangân hàngers’ 
Accounting Responses. Journal of Accounting and Economics 17 (3),:281-308. 
70. Sue, M. (1997). Comments on positive accounting theory: A necessarily blinkered 
view. Accounting Forum, 21:73-80. 
71. Sweeney, A.P., (1994). Debt-covenant violations and mangân hàngers accounting 
responses. Journal of Accounting and Economics, 17, 281–308. 
72. Takada, T, and K. Muramiya 2013. The Analysis on Big 4 Auditor Conservatism. 
Journal of Ecnomics and Business Administration 208 (5): 53-68. (in Japanese) 
73. Tawfik, M. S (2006). ‘An Empirical Investigation of the validity of the 
Positive Theory in Developing Countries: The Case of the Kingdom of Saudi 
Arabia; Accessed on November 11, 2014; available online at: 
74. Tinker A.M, Merino B.D and Neimark M.D (1982). The normative origins of 
positive theoties: Ideology and accounting thought. Accounting, organizations and 
Society-Vol.7, Issue 2. Phương pháp.167-200 
75. ThS. Nguyễn Thị Phương Hồng - Nguyễn Thị Kim Oanh (2014). Các nhân tố ảnh 
hưởng đến việc lựa chọn chính sách kế toán tại các doanh nghiệp Việt Nam hiện 
nay. Tạp chí Thị trường - Tài chính - Tiền tệ số 13.7.2014 
76. Vergoossen R.G.A (1997). Changes in accounting policies and investment 
analyst’s fixation on accounting figures. Accounting, organization and society- 
Vol.22, Issue 6, phương pháp. 589-607. 
77. Warfield, T. D., J. J. Wild, and K. L. Wild. Mangân hàngerial Ownership, 
Accounting Choices, and Informativeness of Earnings. Journal of Accounting and 
 108 
Economics 20 (1): 61- 91. 
78. Watts, R. and J. Zimmerman, 1978. Towards a positive theory of the 
determination of accounting standards, Accounting Review 53, 112 134. 
79. Watts, R.L. and J.L. Zimmerman, 1986, Positive accounting theory (Prentice-
Hall, Englewood Cliffs, NJ). 
80. Watts, R.L. and J.L. Zimmerman, 1990, Positive accounting theory: A ten 
year perspective, The Accounting Review 65, 131-156. 
81. Waweru, N.M., Ntui, P.P. & Mangena, M. (2011). Determinants of different 
accounting methods choice in Tanzania A positive accounting theory approach. 
Journal of Accounting in Emerging Economies, 1(2): 144-159 
82. Whittington, G. (1987). Positive accounting: A review article. Accounting and 
Business Research, 17, 327-336. 
83. Xie, B., Davidson III, W. N. & DaDalt, P. J. (2003). Earnings mangân hàngement 
and corporate governance: the role of the board and the audit committee. Journal of 
Corporate Finance, 9: 295-316. 
84. Zmijewski, M. and R. Hagerman, 1981, An income strategy approach to the 
positive theory of accounting standard setting/choice, Journal of Accounting 
and Economics 3, 129-149. 
85. Zmijewski, M.E., 1984. Methological issues related to the estimation of 
financial distress prediction models, Journal of Accounting Research (Suppl.) 
22, 59-82. 
 109 
PHỤ LỤC 
Phụ lục số 1: Số liệu thống kê trên sàn chứng khoán 
N 
Mean 
Std. Error of 
Mean Median Std. Deviation Minimum Maximum Valid Missing 
PHẦN TRĂM CHÍNH SÁCH LÀM TĂNG LỢI 
NHUẬN 
988 12 .6137 .00714 .5000 .22434 .17 1.00 
DOANH THU 999 1 2835026812150 194431390117 1059258875844 6145385414889 0 73648493789444 
ĐÒN BẨY 999 1 1.70449 .099344 1.00000 3.139961 0.000 60.000 
BETA 908 92 .714901 .0225523 .600000 .6795680 0.0000 3.7100 
TÀI TRỢ NỘI BỘ 975 25 17.770275 .4885892 15.000000 15.2561937 0.0000 108.0000 
CƯỜNG ĐỘ VỐN 999 1 .3100214 .00754827 .2576200 .23857775 0.00000 .97452 
CƯỜNG ĐỘ LỰC LƯỢNG LAO ĐỘNG 970 30 .0845695 .00570465 .0463300 .17767043 -.01755 3.08815 
PHÂN TÁN QUYỀN SỞ HỮU 981 19 2.538226 .0467128 2.000000 1.4630889 -1.0000 9.0000 
% NHÀ QUẢN LÝ KHÔNG ĐIỀU HÀNH 980 20 .030394 .0022457 .002700 .0703004 0.0000 .5946 
XU HƯỚNG LỢI NHUẬN 999 1 .1444999 .01937694 .0952800 .61244624 -7.99570 14.51700 
THUYÊN CHUYỂN QUẢN LÝ 982 18 .26 .014 0.00 .441 0 1 
TỶ LỆ SỞ HỮU NGÂN HÀNG 999 1 .0252736 .00323593 0.0000000 .10227806 0.00000 .88120 
TỶ LỆ SỞ HỮU CỦA NHÀ QUẢN LÝ 997 3 .1452935 .00636123 .0423000 .20085785 0.00000 .90000 
Nguồn: Tác giả tự nghiên cứu 
 110 
Phụ lục số 2: Hệ số tương quan 
% CHÍNH 
SÁCH 
LÀM 
TĂNG 
LỢI 
NHUẬN 
DOANH 
THU 
ĐÒN 
BẨY 
BETA 
TÀI TRỢ 
NỘI BỘ 
CƯỜNG 
ĐỘ VỐN 
CƯỜNG 
ĐỘ LỰC 
LƯỢNG 
LAO 
ĐỘNG 
PHÂN 
TÁN 
QUYỀN 
SỞ HỮU 
% NHÀ 
QUẢN 
LÝ 
KHÔNG 
ĐIỀU 
HÀNH 
KHỦNG 
HOẢNG 
TÀI 
CHÍNH 
XU 
HƯỚNG 
LỢI 
NHUẬN 
VỐN 
NGÂN 
SÁCH 
KIỂM 
TOÁN 
VIÊN 
KẾ HOẠCH 
THƯỞNG 
THUYÊN 
CHUYỂN 
QUẢN 
LÝ 
TỶ LỆ SỞ 
HỮU 
NGÂN 
HÀNG 
TỶ LỆ 
SỞ HỮU 
CỦA 
NHÀ 
QUẢN 
LÝ 
% CHÍNH 
SÁCH LÀM 
TĂNG LỢI 
NHUẬN 
Pearson Correlation 1 -.503** .509** -.755** -.756** -.356** -.357** -.782** -.430** .750** .366** -.265** -.680** .264** .797** .412** -.618** 
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 
N 999 999 999 908 975 999 970 981 980 999 999 972 999 999 982 999 997 
DOANH THU Pearson Correlation -.503** 1 -.182** .376** .339** .201** .124** .349** .172** -.285** -.110** .084** .257** -.109** -.287** -.123** .325** 
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .001 .009 .000 .001 .000 .000 .000 
N 999 1000 999 908 975 999 970 981 980 999 999 972 999 999 982 999 997 
ĐÒN BẨY Pearson Correlation .509** -.182** 1 -.390** -.415** -.226** -.187** -.476** -.213** .513** .720** -.302** -.422** .146** .466** .757** -.324** 
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 
N 999 999 999 908 975 999 970 981 980 999 999 972 999 999 982 999 997 
BETA Pearson Correlation -.755** .376** -.390** 1 .849** .364** .621** .840** .537** -.633** -.288** .080* .581** -.017 -.657** -.274** .752** 
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .016 .000 .615 .000 .000 .000 
N 908 908 908 908 908 908 908 908 908 908 908 908 908 908 908 908 908 
TÀI TRỢ NỘI 
BỘ 
Pearson Correlation -.756** .339** -.415** .849** 1 .180** .710** .921** .788** -.649** -.445** .664** .403** -.487** -.598** -.281** .864** 
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .000 .000 0.000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 
N 975 975 975 908 975 975 970 975 975 975 975 972 975 975 975 975 975 
CƯỜNG ĐỘ 
VỐN 
Pearson Correlation -.356** .201** -.226** .364** .180** 1 -.031 .200** -.069* -.335** -.113** -.103** .453** .116** -.420** -.246** .060 
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .000 .343 .000 .031 .000 .000 .001 .000 .000 .000 .000 .059 
N 999 999 999 908 975 999 970 981 980 999 999 972 999 999 982 999 997 
CƯỜNG ĐỘ 
LỰC LƯỢNG 
LAO ĐỘNG 
Pearson Correlation -.357** .124** -.187** .621** .710** -.031 1 .562** .819** -.293** -.592** .800** .003 -.464** -.231** -.108** .486** 
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .000 .343 .000 .000 .000 .000 .000 .922 .000 .000 .001 .000 
N 970 970 970 908 970 970 970 970 970 970 970 970 970 970 970 970 970 
PHÂN TÁN 
QUYỀN SỞ 
HỮU 
Pearson Correlation -.782** .349** -.476** .840** .921** .200** .562** 1 .750** -.697** -.413** .500** .461** -.453** -.662** -.359** .837** 
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 0.000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 
N 981 981 981 908 975 981 970 981 980 981 981 972 981 981 981 981 981 
% NHÀ QUẢN 
LÝ KHÔNG 
ĐIỀU HÀNH 
Pearson Correlation -.430** .172** -.213** .537** .788** -.069* .819** .750** 1 -.355** -.334** .826** .012 -.540** -.239** -.108** .651** 
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .000 .031 .000 .000 .000 .000 .000 .707 .000 .000 .001 .000 
N 980 980 980 908 975 980 970 980 980 980 980 972 980 980 980 980 980 
KHỦNG 
HOẢNG TÀI 
CHÍNH 
Pearson Correlation .750** -.285** .513** -.633** -.649** -.335** -.293** -.697** -.355** 1 .331** -.192** -.592** .239** .697** .622** -.514** 
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 
N 999 999 999 908 975 999 970 981 980 999 999 972 999 999 982 999 997 
XU HƯỚNG 
LỢI NHUẬN 
Pearson Correlation .366** -.110** .720** -.288** -.445** -.113** -.592** -.413** -.334** .331** 1 -.537** -.199** .201** .322** .475** -.247** 
Sig. (2-tailed) .000 .001 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 
N 999 999 999 908 975 999 970 981 980 999 999 972 999 999 982 999 997 
VỐN NGÂN 
SÁCH 
Pearson Correlation -.265** .084** -.302** .080* .664** -.103** .800** .500** .826** -.192** -.537** 1 -.086** -.428** -.145** -.162** .481** 
Sig. (2-tailed) .000 .009 .000 .016 .000 .001 .000 .000 .000 .000 .000 .008 .000 .000 .000 .000 
N 972 972 972 908 972 972 970 972 972 972 972 972 972 972 972 972 972 
KIỂM TOÁN Pearson Correlation -.680** .257** -.422** .581** .403** .453** .003 .461** .012 -.592** -.199** -.086** 1 .083** -.837** -.418** .295** 
 111 
% CHÍNH 
SÁCH 
LÀM 
TĂNG 
LỢI 
NHUẬN 
DOANH 
THU 
ĐÒN 
BẨY 
BETA 
TÀI TRỢ 
NỘI BỘ 
CƯỜNG 
ĐỘ VỐN 
CƯỜNG 
ĐỘ LỰC 
LƯỢNG 
LAO 
ĐỘNG 
PHÂN 
TÁN 
QUYỀN 
SỞ HỮU 
% NHÀ 
QUẢN 
LÝ 
KHÔNG 
ĐIỀU 
HÀNH 
KHỦNG 
HOẢNG 
TÀI 
CHÍNH 
XU 
HƯỚNG 
LỢI 
NHUẬN 
VỐN 
NGÂN 
SÁCH 
KIỂM 
TOÁN 
VIÊN 
KẾ HOẠCH 
THƯỞNG 
THUYÊN 
CHUYỂN 
QUẢN 
LÝ 
TỶ LỆ SỞ 
HỮU 
NGÂN 
HÀNG 
TỶ LỆ 
SỞ HỮU 
CỦA 
NHÀ 
QUẢN 
LÝ 
VIÊN Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .000 .000 .922 .000 .707 .000 .000 .008 .009 .000 .000 .000 
N 999 999 999 908 975 999 970 981 980 999 999 972 999 999 982 999 997 
KẾ HOẠCH 
THƯỞNG 
Pearson Correlation .264** -.109** .146** -.017 -.487** .116** -.464** -.453** -.540** .239** .201** -.428** .083** 1 .139** .066* -.375** 
Sig. (2-tailed) .000 .001 .000 .615 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .009 .000 .036 .000 
N 999 999 999 908 975 999 970 981 980 999 999 972 999 999 982 999 997 
THUYÊN 
CHUYỂN 
QUẢN LÝ 
Pearson Correlation .797** -.287** .466** -.657** -.598** -.420** -.231** -.662** -.239** .697** .322** -.145** -.837** .139** 1 .417** -.425** 
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 
N 982 982 982 908 975 982 970 981 980 982 982 972 982 982 982 982 982 
TỶ LỆ SỞ HỮU 
NGÂN HÀNG 
Pearson Correlation .412** -.123** .757** -.274** -.281** -.246** -.108** -.359** -.108** .622** .475** -.162** -.418** .066* .417** 1 -.178** 
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .000 .000 .001 .000 .001 .000 .000 .000 .000 .036 .000 .000 
N 999 999 999 908 975 999 970 981 980 999 999 972 999 999 982 999 997 
TỶ LỆ SỞ HỮU 
CỦA NHÀ 
QUẢN LÝ 
Pearson Correlation -.618** .325** -.324** .752** .864** .060 .486** .837** .651** -.514** -.247** .481** .295** -.375** -.425** -.178** 1 
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .000 .059 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 
N 997 997 997 908 975 997 970 981 980 997 997 972 997 997 982 997 997 
Nguồn: Tác giả tự nghiên cứu 
 112 
Phụ lục số 3: Hệ số điều chỉnh R2 của mô hình hồi quy 
Model Summary 
Model R R Square Adjusted R Square Std. Error of the Estimate 
1 .802a .643 .643 .1329761 
2 .863b .745 .744 .1125494 
3 .888c .789 .788 .1023956 
4 .908d .825 .824 .0932427 
5 .914e .835 .834 .0906363 
6 .917f .841 .840 .0890107 
7 .918g .843 .842 .0885184 
8 .919h .844 .843 .0881731 
9 .920i .845 .844 .0879059 
a. Dependent Variable: % CHÍNH SÁCH LÀM TĂNG LỢI NHUẬN 
b. Predictors: (Constant), THUYÊN CHUYỂN QUẢN LÝ 
c. Predictors: (Constant), THUYÊN CHUYỂN QUẢN LÝ, TỶ LỆ SỞ HỮU CỦA NHÀ QUẢN LÝ 
d. Predictors: (Constant), THUYÊN CHUYỂN QUẢN LÝ, TỶ LỆ SỞ HỮU CỦA NHÀ QUẢN LÝ, DOANH THU 
e. Predictors: (Constant), THUYÊN CHUYỂN QUẢN LÝ, TỶ LỆ SỞ HỮU CỦA NHÀ QUẢN LÝ, DOANH THU, KIỂM TOÁN VIÊN 
f. Predictors: (Constant), THUYÊN CHUYỂN QUẢN LÝ, TỶ LỆ SỞ HỮU CỦA NHÀ QUẢN LÝ, DOANH THU, KIỂM TOÁN VIÊN, KHỦNG HOẢNG TÀI CHÍNH 
g. Predictors: (Constant), THUYÊN CHUYỂN QUẢN LÝ, TỶ LỆ SỞ HỮU CỦA NHÀ QUẢN LÝ, DOANH THU, KIỂM TOÁN VIÊN, KHỦNG HOẢNG TÀI CHÍNH, BETA 
h. Predictors: (Constant), THUYÊN CHUYỂN QUẢN LÝ, TỶ LỆ SỞ HỮU CỦA NHÀ QUẢN LÝ, DOANH THU, KIỂM TOÁN VIÊN, KHỦNG HOẢNG TÀI CHÍNH, BETA, CƯỜNG 
ĐỘ VỐN 
i. Predictors: (Constant), THUYÊN CHUYỂN QUẢN LÝ, TỶ LỆ SỞ HỮU CỦA NHÀ QUẢN LÝ, DOANH THU, KIỂM TOÁN VIÊN, KHỦNG HOẢNG TÀI CHÍNH, BETA, CƯỜNG 
ĐỘ VỐN, ĐÒN BẨY 
j. Predictors: (Constant), THUYÊN CHUYỂN QUẢN LÝ, TỶ LỆ SỞ HỮU CỦA NHÀ QUẢN LÝ, DOANH THU, KIỂM TOÁN VIÊN, KHỦNG HOẢNG TÀI CHÍNH, BETA, CƯỜNG 
ĐỘ VỐN, ĐÒN BẨY , TỶ LỆ SỞ HỮU NGÂN HÀNG 
Nguồn: Tác giả tự nghiên cứu 
 113 
Phụ lục số 4: Mức ý nghĩa của kiểm định F 
ANOVAa 
Model Sum of Squares df Mean Square F Sig. 
1 Regression 28.890 1 28.890 1633.808 .000b 
Residual 16.020 906 .018 
Total 44.911 907 
2 Regression 33.447 2 16.723 1320.185 .000c 
Residual 11.464 905 .013 
Total 44.911 907 
3 Regression 35.432 3 11.811 1126.457 .000d 
Residual 9.478 904 .010 
Total 44.911 907 
4 Regression 37.060 4 9.265 1065.644 .000e 
Residual 7.851 903 .009 
Total 44.911 907 
5 Regression 37.501 5 7.500 912.985 .000f 
Residual 7.410 902 .008 
Total 44.911 907 
6 Regression 37.772 6 6.295 794.573 .000g 
Residual 7.139 901 .008 
Total 44.911 907 
7 Regression 37.859 7 5.408 690.237 .000h 
Residual 7.052 900 .008 
Total 44.911 907 
8 Regression 37.921 8 4.740 609.705 .000i 
Residual 6.989 899 .008 
Total 44.911 907 
9 Regression 37.971 9 4.219 545.980 .000j 
Residual 6.939 898 .008 
Total 44.911 907 
Nguồn: Tác giả tự nghiên cứu 
 114 
Phụ lục số 5: Mức ý nghĩa của kiểm định t và giá trị VIF 
Coefficientsa 
Model 
Unstandardized Coefficients Standardized Coefficients 
t Sig. 
Collinearity Statistics 
B Std. Error Beta Tolerance VIF 
1 (Constant) .521 .005 99.796 0.000 
THUYÊN CHUYỂN QUẢN LÝ .396 .010 .802 40.420 .000 1.000 1.000 
2 (Constant) .600 .006 98.759 0.000 
THUYÊN CHUYỂN QUẢN LÝ .318 .009 .644 34.354 .000 .803 1.246 
TỶ LỆ SỞ HỮU CỦA NHÀ QUẢN LÝ -.502 .026 -.356 -18.966 .000 .803 1.246 
3 (Constant) .620 .006 108.487 0.000 
THUYÊN CHUYỂN QUẢN LÝ .300 .009 .609 35.316 .000 .785 1.274 
TỶ LỆ SỞ HỮU CỦA NHÀ QUẢN LÝ -.403 .025 -.286 -16.043 .000 .737 1.357 
DOANH THU -6.670E-15 .000 -.229 -13.762 .000 .842 1.188 
4 (Constant) .834 .017 50.449 .000 
THUYÊN CHUYỂN QUẢN LÝ .119 .015 .241 7.715 .000 .199 5.021 
TỶ LỆ SỞ HỮU CỦA NHÀ QUẢN LÝ -.422 .023 -.299 -18.405 .000 .734 1.362 
DOANH THU -6.449E-15 .000 -.222 -14.602 .000 .841 1.190 
KIỂM TOÁN VIÊN -.214 .016 -.412 -13.682 .000 .214 4.676 
5 (Constant) .774 .018 42.836 .000 
THUYÊN CHUYỂN QUẢN LÝ .102 .015 .207 6.743 .000 .195 5.138 
TỶ LỆ SỞ HỮU CỦA NHÀ QUẢN LÝ -.364 .024 -.258 -15.382 .000 .652 1.534 
DOANH THU -6.348E-15 .000 -.218 -14.778 .000 .840 1.191 
KIỂM TOÁN VIÊN -.184 .016 -.354 -11.705 .000 .200 5.010 
KHỦNG HOẢNG TÀI CHÍNH .030 .004 .151 7.327 .000 .433 2.308 
6 (Constant) .805 .019 43.467 .000 
THUYÊN CHUYỂN QUẢN LÝ .079 .015 .160 5.133 .000 .182 5.500 
TỶ LỆ SỞ HỮU CỦA NHÀ QUẢN LÝ -.258 .029 -.183 -8.755 .000 .405 2.467 
DOANH THU -6.134E-15 .000 -.211 -14.486 .000 .834 1.200 
KIỂM TOÁN VIÊN -.184 .015 -.354 -11.915 .000 .200 5.010 
KHỦNG HOẢNG TÀI CHÍNH .027 .004 .134 6.570 .000 .425 2.354 
BETA -.047 .008 -.143 -5.852 .000 .296 3.377 
7 (Constant) .823 .019 42.917 .000 
 115 
THUYÊN CHUYỂN QUẢN LÝ .074 .015 .150 4.804 .000 .180 5.556 
TỶ LỆ SỞ HỮU CỦA NHÀ QUẢN LÝ -.285 .030 -.202 -9.370 .000 .377 2.654 
DOANH THU -5.989E-15 .000 -.206 -14.146 .000 .825 1.213 
KIỂM TOÁN VIÊN -.182 .015 -.351 -11.861 .000 .199 5.016 
KHỦNG HOẢNG TÀI CHÍNH .025 .004 .123 5.981 .000 .414 2.417 
BETA -.042 .008 -.127 -5.141 .000 .285 3.505 
CƯỜNG ĐỘ VỐN -.051 .015 -.052 -3.324 .001 .705 1.418 
8 (Constant) .815 .019 42.211 .000 
THUYÊN CHUYỂN QUẢN LÝ .074 .015 .149 4.810 .000 .180 5.556 
TỶ LỆ SỞ HỮU CỦA NHÀ QUẢN LÝ -.280 .030 -.198 -9.214 .000 .375 2.664 
DOANH THU -5.991E-15 .000 -.206 -14.207 .000 .825 1.213 
KIỂM TOÁN VIÊN -.177 .015 -.341 -11.488 .000 .197 5.087 
KHỦNG HOẢNG TÀI CHÍNH .022 .004 .111 5.324 .000 .398 2.516 
BETA -.042 .008 -.127 -5.152 .000 .285 3.505 
CƯỜNG ĐỘ VỐN -.049 .015 -.050 -3.211 .001 .704 1.421 
ĐÒN BẨY .003 .001 .044 2.840 .005 .717 1.394 
9 (Constant) .801 .020 40.192 .000 
THUYÊN CHUYỂN QUẢN LÝ .071 .015 .144 4.653 .000 .179 5.578 
TỶ LỆ SỞ HỮU CỦA NHÀ QUẢN LÝ -.265 .031 -.188 -8.628 .000 .363 2.755 
DOANH THU -5.967E-15 .000 -.205 -14.189 .000 .824 1.213 
KIỂM TOÁN VIÊN -.177 .015 -.340 -11.508 .000 .197 5.087 
KHỦNG HOẢNG TÀI CHÍNH .029 .005 .146 5.857 .000 .276 3.620 
BETA -.039 .008 -.118 -4.762 .000 .280 3.575 
CƯỜNG ĐỘ VỐN -.048 .015 -.049 -3.160 .002 .703 1.422 
ĐÒN BẨY .006 .002 .084 3.812 .000 .354 2.823 
TỶ LỆ SỞ HỮU NGÂN HÀNG -.131 .052 -.063 -2.545 .011 .281 3.562 
Nguồn: Tác giả tự nghiên cứu 
 116 
Phụ lục số 6: Các biến bị loại khỏi mô hình hồi quy 
Model Beta In t Sig. Partial Correlation 
Collinearity Statistics 
Tolerance VIF Minimum Tolerance 
1 DOANH THU -.306b -16.902 .000 -.490 .917 1.091 .917 
BETA -.401b -17.658 .000 -.506 .568 1.760 .568 
ĐÒN BẨY .160b 7.401 .000 .239 .794 1.259 .794 
CƯỜNG ĐỘ VỐN -.092b -4.137 .000 -.136 .785 1.274 .785 
% NHÀ QUẢN LÝ KHÔNG ĐIỀU HÀNH -.271b -14.417 .000 -.432 .906 1.104 .906 
KHỦNG HOẢNG TÀI CHÍNH .347b 13.938 .000 .420 .524 1.909 .524 
XU HƯỚNG LỢI NHUẬN .096b 4.608 .000 .151 .879 1.138 .879 
VỐN NGÂN SÁCH -.084b -4.267 .000 -.140 .988 1.012 .988 
KIỂM TOÁN VIÊN -.391b -9.580 .000 -.303 .215 4.657 .215 
KẾ HOẠCH THƯỞNG .101b 5.131 .000 .168 .992 1.009 .992 
TỶ LỆ SỞ HỮU NGÂN HÀNG .098b 4.550 .000 .150 .830 1.206 .830 
TỶ LỆ SỞ HỮU CỦA NHÀ QUẢN LÝ -.356b -18.966 .000 -.533 .803 1.246 .803 
2 DOANH THU -.229c -13.762 .000 -.416 .842 1.188 .737 
BETA -.211c -7.142 .000 -.231 .305 3.279 .305 
ĐÒN BẨY .109c 5.822 .000 .190 .776 1.288 .695 
CƯỜNG ĐỘ VỐN -.132c -7.128 .000 -.231 .775 1.290 .631 
% NHÀ QUẢN LÝ KHÔNG ĐIỀU HÀNH .344c 7.005 .000 .227 .111 8.981 .099 
KHỦNG HOẢNG TÀI CHÍNH .225c 9.576 .000 .303 .465 2.150 .465 
XU HƯỚNG LỢI NHUẬN .059c 3.304 .001 .109 .868 1.152 .742 
VỐN NGÂN SÁCH .060c 3.260 .001 .108 .815 1.228 .662 
KIỂM TOÁN VIÊN -.428c -12.802 .000 -.392 .214 4.670 .200 
KẾ HOẠCH THƯỞNG -.051c -2.715 .007 -.090 .797 1.255 .645 
 117 
Model Beta In t Sig. Partial Correlation 
Collinearity Statistics 
Tolerance VIF Minimum Tolerance 
TỶ LỆ SỞ HỮU NGÂN HÀNG .097c 5.336 .000 .175 .830 1.206 .690 
3 BETA -.178d -6.558 .000 -.213 .302 3.306 .302 
ĐÒN BẨY .105d 6.181 .000 .201 .776 1.289 .683 
CƯỜNG ĐỘ VỐN -.104d -6.079 .000 -.198 .763 1.310 .628 
% NHÀ QUẢN LÝ KHÔNG ĐIỀU HÀNH .268d 5.917 .000 .193 .110 9.127 .094 
KHỦNG HOẢNG TÀI CHÍNH .213d 9.988 .000 .315 .464 2.154 .464 
XU HƯỚNG LỢI NHUẬN .059d 3.615 .000 .119 .868 1.152 .727 
VỐN NGÂN SÁCH .039d 2.321 .020 .077 .808 1.238 .604 
KIỂM TOÁN VIÊN -.412d -13.682 .000 -.414 .214 4.676 .199 
KẾ HOẠCH THƯỞNG -.048d -2.821 .005 -.093 .797 1.255 .600 
TỶ LỆ SỞ HỮU NGÂN HÀNG .096d 5.825 .000 .190 .830 1.206 .677 
4 BETA -.165e -6.682 .000 -.217 .302 3.311 .184 
ĐÒN BẨY .069e 4.362 .000 .144 .752 1.330 .199 
CƯỜNG ĐỘ VỐN -.087e -5.506 .000 -.180 .758 1.319 .193 
% NHÀ QUẢN LÝ KHÔNG ĐIỀU HÀNH .211e 5.065 .000 .166 .108 9.225 .093 
KHỦNG HOẢNG TÀI CHÍNH .151e 7.327 .000 .237 .433 2.308 .195 
XU HƯỚNG LỢI NHUẬN .038e 2.565 .010 .085 .859 1.164 .199 
VỐN NGÂN SÁCH .022e 1.391 .165 .046 .802 1.247 .199 
KẾ HOẠCH THƯỞNG -.054e -3.499 .000 -.116 .796 1.256 .198 
TỶ LỆ SỞ HỮU NGÂN HÀNG .055e 3.547 .000 .117 .794 1.260 .199 
5 BETA -.143f -5.852 .000 -.191 .296 3.377 .182 
ĐÒN BẨY .047f 2.981 .003 .099 .719 1.391 .195 
CƯỜNG ĐỘ VỐN -.068f -4.327 .000 -.143 .732 1.367 .190 
% NHÀ QUẢN LÝ KHÔNG ĐIỀU HÀNH .173f 4.220 .000 .139 .106 9.399 .088 
 118 
Model Beta In t Sig. Partial Correlation 
Collinearity Statistics 
Tolerance VIF Minimum Tolerance 
XU HƯỚNG LỢI NHUẬN .029f 2.011 .045 .067 .852 1.173 .194 
VỐN NGÂN SÁCH .011f .729 .466 .024 .795 1.258 .194 
KẾ HOẠCH THƯỞNG -.047f -3.087 .002 -.102 .792 1.262 .194 
TỶ LỆ SỞ HỮU NGÂN HÀNG -.005f -.270 .787 -.009 .574 1.742 .194 
6 ĐÒN BẨY 
.046g 2.966 .003 .098 .719 1.391 .182 
CƯỜNG ĐỘ VỐN -.052g -3.324 .001 -.110 .705 1.418 .180 
% NHÀ QUẢN LÝ KHÔNG ĐIỀU HÀNH .031g .578 .563 .019 .061 16.374 .037 
XU HƯỚNG LỢI NHUẬN 
.030g 2.083 .038 .069 .852 1.173 .182 
VỐN NGÂN SÁCH 
-.028g -1.751 .080 -.058 .667 1.499 .177 
KẾ HOẠCH THƯỞNG 
.002g .094 .925 .003 .554 1.804 .181 
TỶ LỆ SỞ HỮU NGÂN HÀNG .005g .282 .778 .009 .569 1.758 .182 
7 ĐÒN BẨY 
.044h 2.840 .005 .094 .717 1.394 .180 
% NHÀ QUẢN LÝ KHÔNG ĐIỀU HÀNH .033h .626 .532 .021 .061 16.377 .036 
XU HƯỚNG LỢI NHUẬN 
.027h 1.908 .057 .064 .850 1.177 .180 
VỐN NGÂN SÁCH 
-.023h -1.393 .164 -.046 .659 1.519 .176 
KẾ HOẠCH THƯỞNG 
-.008h -.425 .671 -.014 .541 1.848 .179 
TỶ LỆ SỞ HỮU NGÂN HÀNG .004h .237 .813 .008 .569 1.759 .180 
8 % NHÀ QUẢN LÝ KHÔNG ĐIỀU HÀNH .035i .657 .511 .022 .061 16.379 .036 
XU HƯỚNG LỢI NHUẬN 
-.018i -.722 .471 -.024 .279 3.581 .179 
VỐN NGÂN SÁCH 
.006i .293 .770 .010 .440 2.275 .174 
KẾ HOẠCH THƯỞNG 
-.007i -.390 .696 -.013 .541 1.849 .179 
TỶ LỆ SỞ HỮU NGÂN HÀNG -.063i -2.545 .011 -.085 .281 3.562 .179 
9 % NHÀ QUẢN LÝ KHÔNG ĐIỀU HÀNH 
.026j .487 .626 .016 .061 16.455 .036 
XU HƯỚNG LỢI NHUẬN 
-.029j -1.158 .247 -.039 .272 3.680 .155 
VỐN NGÂN SÁCH 
.006j .309 .757 .010 .440 2.275 .174 
KẾ HOẠCH THƯỞNG 
-.008j -.444 .657 -.015 .541 1.850 .179 
 119 
a. Dependent Variable: % CHÍNH SÁCH LÀM TĂNG LỢI NHUẬN 
b. Predictors in the Model: (Constant), THUYÊN CHUYỂN QUẢN LÝ 
c. Predictors in the Model: (Constant), THUYÊN CHUYỂN QUẢN LÝ, TỶ LỆ SỞ HỮU CỦA NHÀ QUẢN LÝ 
d. Predictors in the Model: (Constant), THUYÊN CHUYỂN QUẢN LÝ, TỶ LỆ SỞ HỮU CỦA NHÀ QUẢN LÝ, DOANH THU 
e. Predictors in the Model: (Constant), THUYÊN CHUYỂN QUẢN LÝ, TỶ LỆ SỞ HỮU CỦA NHÀ QUẢN LÝ, DOANH THU, KIỂM TOÁN VIÊN 
f. Predictors in the Model: (Constant), THUYÊN CHUYỂN QUẢN LÝ, TỶ LỆ SỞ HỮU CỦA NHÀ QUẢN LÝ, DOANH THU, KIỂM TOÁN VIÊN, KHỦNG HOẢNG TÀI 
CHÍNH 
g. Predictors in the Model: (Constant), THUYÊN CHUYỂN QUẢN LÝ, TỶ LỆ SỞ HỮU CỦA NHÀ QUẢN LÝ, DOANH THU, KIỂM TOÁN VIÊN, KHỦNG HOẢNG TÀI 
CHÍNH, BETA 
h. Predictors in the Model: (Constant), THUYÊN CHUYỂN QUẢN LÝ, TỶ LỆ SỞ HỮU CỦA NHÀ QUẢN LÝ, DOANH THU, KIỂM TOÁN VIÊN, KHỦNG HOẢNG TÀI 
CHÍNH, BETA, CƯỜNG ĐỘ VỐN 
i. Predictors in the Model: (Constant), THUYÊN CHUYỂN QUẢN LÝ, TỶ LỆ SỞ HỮU CỦA NHÀ QUẢN LÝ, DOANH THU, KIỂM TOÁN VIÊN, KHỦNG HOẢNG TÀI 
CHÍNH, BETA, CƯỜNG ĐỘ VỐN, ĐÒN BẨY 
j. Predictors in the Model: (Constant), THUYÊN CHUYỂN QUẢN LÝ, TỶ LỆ SỞ HỮU CỦA NHÀ QUẢN LÝ, DOANH THU, KIỂM TOÁN VIÊN, KHỦNG HOẢNG TÀI 
CHÍNH, BETA, CƯỜNG ĐỘ VỐN, ĐÒN BẨY , TỶ LỆ SỞ HỮU NGÂN HÀNG 
Nguồn: Tác giả tự nghiên cứu 
 120 
Phụ lục số 7: Bảng chuẩn đoán đa cộng tuyến 
Collinearity Diagnosticsa 
Model Eigenvalue Condition Index 
Variance Proportions 
(Constant) 
THUYÊN 
CHUYỂ
N QUẢN 
LÝ 
TỶ LỆ SỞ 
HỮU CỦA 
NHÀ QUẢN 
LÝ 
DOANH 
THU 
KIỂM 
TOÁN 
VIÊN 
KHỦNG 
HOẢNG TÀI 
CHÍNH 
BETA 
CƯỜNG 
ĐỘ VỐN 
ĐÒN BẨY 
TỶ LỆ 
SỞ HỮU 
NGÂN 
HÀNG 
1 1 1.533 1.000 .23 .23 
2 .467 1.812 .77 .77 
2 1 1.794 1.000 .11 .07 .08 
2 .994 1.343 .00 .32 .24 
3 .212 2.907 .89 .61 .68 
3 1 2.155 1.000 .06 .02 .07 .08 
2 1.152 1.368 .02 .32 .06 .09 
3 .484 2.111 .03 .03 .34 .82 
4 .210 3.205 .89 .63 .53 .02 
4 1 2.894 1.000 .00 .00 .04 .04 .01 
2 1.166 1.576 .00 .09 .04 .05 .00 
3 .552 2.289 .00 .02 .02 .84 .02 
4 .369 2.799 .00 .02 .87 .07 .03 
5 .019 12.352 .99 .87 .03 .00 .95 
5 1 3.282 1.000 .00 .00 .02 .02 .00 .01 
2 1.627 1.420 .00 .03 .05 .06 .00 .03 
3 .553 2.437 .00 .02 .02 .85 .01 .00 
4 .378 2.948 .00 .05 .69 .07 .02 .01 
5 .143 4.783 .01 .27 .14 .00 .02 .81 
6 .017 14.073 .98 .63 .09 .00 .94 .14 
 121 
6 1 3.958 1.000 .00 .00 .01 .02 .00 .00 .01 
2 1.812 1.478 .00 .03 .01 .02 .00 .03 .01 
3 .583 2.607 .00 .01 .01 .92 .01 .00 .01 
4 .386 3.204 .00 .06 .34 .04 .03 .01 .01 
5 .143 5.253 .01 .25 .10 .00 .02 .79 .00 
6 .102 6.239 .00 .00 .53 .00 .05 .01 .92 
7 .016 15.810 .98 .65 .01 .00 .89 .16 .05 
7 1 4.667 1.000 .00 .00 .01 .01 .00 .00 .00 .01 
2 1.814 1.604 .00 .03 .01 .02 .00 .03 .01 .00 
3 .610 2.766 .00 .01 .01 .78 .01 .00 .00 .03 
4 .472 3.145 .00 .02 .26 .18 .00 .00 .02 .10 
5 .203 4.789 .00 .14 .01 .01 .03 .25 .00 .44 
6 .121 6.213 .02 .13 .03 .00 .10 .53 .04 .27 
7 .098 6.900 .00 .03 .66 .00 .01 .01 .90 .10 
8 .015 17.466 .98 .65 .02 .00 .84 .18 .03 .04 
8 1 4.840 1.000 .00 .00 .01 .01 .00 .00 .00 .01 .01 
2 2.200 1.483 .00 .02 .01 .02 .00 .02 .01 .00 .05 
3 .615 2.805 .00 .01 .01 .76 .01 .00 .00 .04 .02 
4 .475 3.191 .00 .00 .24 .20 .00 .00 .02 .10 .07 
5 .436 3.330 .00 .07 .02 .00 .00 .02 .00 .00 .81 
6 .201 4.911 .00 .11 .01 .01 .03 .26 .00 .45 .02 
7 .120 6.343 .02 .12 .03 .00 .10 .54 .03 .27 .01 
8 .098 7.031 .00 .03 .66 .00 .01 .01 .90 .10 .00 
9 .015 17.927 .98 .64 .02 .00 .84 .15 .03 .04 .02 
9 1 4.925 1.000 .00 .00 .00 .01 .00 .00 .00 .01 .00 .00 
2 2.661 1.360 .00 .01 .01 .01 .00 .01 .00 .00 .02 .02 
3 .761 2.544 .00 .02 .03 .15 .00 .01 .00 .02 .03 .11 
4 .575 2.927 .00 .03 .00 .71 .00 .00 .01 .01 .02 .02 
5 .463 3.263 .00 .05 .22 .11 .01 .00 .01 .09 .03 .00 
6 .242 4.516 .00 .04 .01 .00 .00 .15 .00 .00 .49 .20 
7 .185 5.153 .01 .04 .01 .01 .05 .03 .00 .66 .07 .09 
8 .098 7.092 .00 .03 .64 .00 .01 .01 .88 .11 .00 .00 
9 .076 8.053 .01 .22 .05 .00 .13 .60 .04 .06 .27 .50 
10 .014 18.499 .98 .57 .03 .00 .80 .20 .04 .04 .06 .05 
Nguồn: Tác giả tự nghiên cứu