Như vậy, có thể nói rằng, Tỷ lệ sở hữu ngân hàng của các công ty càng lớn
thì các nhà quản lý sẽ lựa chọn các chính sách kế toán làm tăng lợi nhuận. Kết quả này
mâu thuẫn với các nghiên cứu của Aoki và Patrick (1994); Hamamoto (2001); Okabe
(1994) tại Nhật Bản. Aoki và Patrick (1994) cho rằng tỷ lệ sở hữu của ngân hàng càng
cao, các ngân hàng càng có hiệu lực giám sát. Hamamoto (2001) khẳng định, một hệ
thống kế toán giảm lợi nhuận thì có hiệu quả trong các công ty được giám sát bởi hệ
thống ngân hàng vì hành động này sẽ ngăn chặn tiền chảy ra khỏi các công ty thông
qua trả lương quản lý và trả cổ tức. Okabe (1994) chứng minh rằng lợi nhuận sẽ dẫn
đến nhược điểm đàm phán (như tiền lương và các cuộc đàm phán với các công đoàn
lao động hoặc đàm phán giá với nhà cung cấp và khách hàng), khiến các ngân hàng, là
chủ sở hữu, tìm cách ngăn chặn nhà quản lý từ việc áp dụng một chính sách kế toán
mà có thể tăng lợi nhuận
129 trang |
Chia sẻ: tueminh09 | Ngày: 07/02/2022 | Lượt xem: 473 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn chính sách kế toán và ước tính kế toán trong các doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ại không đủ để trả nợ và lãi vay.
Tại Việt Nam, việc lạm dụng đòn bẩy tài chính của doanh nghiệp cũng đã được
báo động trong nhiều năm nay. Trường hợp của Tổng Công ty Cổ phần Xây lắp Dầu
khí Việt Nam (PVX) là một ví dụ khi những tổn thất về lợi nhuận bắt nguồn từ việc sử
dụng đòn bẩy không đúng thời điểm. PVX bắt đầu kinh doanh thua lỗ từ năm 2011.
Trong báo cáo kiểm toán độc lập năm 2013, hãng kiểm toán Deloitte cũng đã cảnh báo
96
về khả năng thanh toán của Tổng Công ty trong năm 2014 với tổng nợ phải trả trong
ngắn hạn vượt xa tài sản ngắn hạn và chỉ 7% trong tổng tài sản được tài trợ bằng vốn
chủ sở hữu. Cùng với đó là sự gia tăng nhanh về chi phí tài chính từ 587,2 tỉ đồng
trong năm 2012 lên đến 811,5 tỉ đồng vào năm 2013, dẫn đến nguy cơ hủy niêm yết do
lỗ 3 năm liên tiếp.
Lạm dụng đòn bẩy tài chính đã khiến không ít doanh nghiệp Việt lao đao. Và
có lẽ cũng vì bị ám ảnh bởi mặt trái của đòn bẩy tài chính mà một số doanh nghiệp đã
đề ra chính sách không phụ thuộc vào nợ vay. Vinamilk (VNM) là một ví dụ. Trong
năm 2011 và 2012, Vinamilk không sử dụng bất cứ một khoản vay nào và tỉ lệ nợ trên
tổng tài sản trong năm 2013 chỉ là 1,6%. Tuy nhiên, không phải vì vậy mà Vinamilk
trở nên ít hấp dẫn. Trong 3 năm từ 2011-2013, tỉ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu
(ROE) trung bình của Công ty đạt tới 41%. Kết quả kinh doanh này là một lý do
Vinamilk đã xếp vị trí thứ hai trong bảng xếp hạng 50 công ty kinh doanh hiệu quả
nhất Việt Nam 2014 của tạp chí Nhịp cầu đầu tư.
Từ những phân tích trên cho thấy, nhà quản lý cần cân nhắc việc sử dụng đòn
bẩy tài chính một cách hợp lý nhằm tránh những thiệt hại đáng tiếc từ việc sử dụng
vốn vay.
5.3. Đóng góp của luận án
5.3.1. Đóng góp về mặt lý luận
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến lựa chọn chính sách kế toán của các
công ty phi tài chính niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam có những đóng
góp về mặt lý luận như sau:
Thứ nhất, luận án đã tổng hợp và phân tích lại các nhân tố ảnh hưởng đến việc
lựa chọn chính sách kế toán và ước tính kế toán của các nhà nghiên cứu trước đây tại
các nước phát triển và các nước đang phát triển. Trên cơ sở tổng hợp và phân tích, luận
án đã xác định được các nhân tố và mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến việc lựa
chọn chính sách kế toán của từng quốc gia có trình độ kinh tế khác nhau là khác nhau.
Thứ hai, Luận án đã xác định được các nhân tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn
chính sách kế toán và ước tính kế toán trong các doanh nghiệp niêm yết trên TTCK
Việt Nam bao gồm quy mô công ty, mức độ sử dụng đòn bẩy tài chính, mức độ sử
dụng lao động, mức độ phân tán quyền sở hữu, mức độ tài trợ nội bộ, tỷ trọng nhà
quản lý không điều hành, hệ số rủi ro được cung cấp bởi công ty Stoxplus, kế hoạch
thưởng, mức độ khủng hoảng tài chính được xác định theo công thức của ALTMAN,
nhà quản lý mới được bổ nhiệm, tỷ lệ sở hữu của ngân hàng đối với công ty, khách
97
hàng của các hãng kiểm toán lớn, tỷ lệ lợi nhuận thuần/doanh thu, tỷ lệ vốn ngân sách,
mức độ sử dụng vốn. Thông qua việc sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng
bằng mô hình hồi quy bình phương nhỏ nhất và hồi quy từng bước Stepwise, luận án
đã xác định các nhân tố ảnh hưởng tích cực và tiêu cực đến việc lựa chọn chính sách
kế toán trong các doanh nghiệp niêm yết trên TTCK Việt Nam. Việc sử dụng kết hợp
các phương pháp hồi quy nói trên đã giúp làm rõ các nhân tố ảnh hưởng và làm tăng
tính khả thi của mô hình mà tác giả đề xuất.
Thứ ba, luận án đã xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố với việc áp
dụng chính sách kế toán làm tăng, giảm lợi nhuận của các công ty niêm yết trên TTCK
Việt Nam.
Thứ tư, Luận án đã đóng góp kết quả nghiên cứu thực chứng về các nhân tố ảnh
hưởng đến lựa chọn chính sách kế toán ở Việt Nam. Trường phái nghiên cứu thực
chứng này đã được thực hiện rộng rãi ở các nước phát triển từ những năm 1960, 1970,
tuy nhiên vẫn còn rất mới mẻ ở Việt Nam. Bởi vậy, luận án đã bổ sung vào bộ dữ liệu
nghiên cứu thực chứng về kế toán tại Việt Nam.
5.3.2 Đóng góp về mặt thực tiễn
1. Kết quả luận án đã cho thấy kết hợp phương pháp hồi quy OLS và hồi quy
từng bước là phù hợp để xác định mô hình ảnh hưởng của các nhân tố đến việc lựa
chọn chính sách kế toán của các công ty phi tài chính niêm yết trên TTCK Việt Nam.
2. Luận án đã đề xuất một số giải pháp và kiến nghị: (i) Đối với cơ quan quản lý
Nhà nước: cần luôn dõi theo và đưa ra những định hướng hỗ trợ kịp thời, hiệu quả cho
doanh nghiệp, cần có chế tài quy định về hình thức “sở hữu chéo” giữa doanh nghiệp
với ngân hàng, các chính sách về thuế. (ii) Đối với công ty kiểm toán: cần xác định
tầm quan trọng của việc tìm hiểu khách hàng khi bắt đầu kiểm toán. Đối với kiểm toán
các ước tính kế toán, cần thiết phải có sự tham gia của kiểm toán viên có kinh nghiệm
và trình độ chuyên môn cao. (iii) Đối với các đối tượng sử dụng BCTC: cần tự trang bị
cho mình những kiến thức liên quan đến việc đọc và hiểu BCTC, đặc biệt cần chú
trọng hơn các thông tin được trình bày trong bản thuyết minh BCTC. (iv) Đối với ngân
hàng: cần chú trọng tham khảo thêm nhiều nguồn thông tin khác ngoài BCTC của
khách hàng trong quá trình thẩm định tín dụng.
3. Kết quả bằng nghiên cứu thực nghiệm của luận án này có thể phục vụ cho
các nghiên cứu khác ở Việt Nam trong tương lai như xác định các nhân tố ảnh hưởng
đến lựa chọn chính sách kế toán trong các doanh nghiệp vừa và nhỏ, các doanh nghiệp
tài chính niêm yết trên TTCK Việt Nam.
98
5.4. Những hạn chế của luận án
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn chính sách kế toán của
các công ty phi tài chính niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam là đề tài còn
mới tại Việt Nam. Do vậy, với một chủ đề nghiên cứu lớn và bao quát rộng, Luận án
mới chỉ đề cập được một số nội dung chính và vẫn còn một số hạn chế như sau:
Phạm vi nghiên cứu của đề tài Luận án còn hạn chế do Luận án chỉ nghiên cứu
tại các công ty phi tài chính niêm yết trên sàn HNX và HOSE, mà chưa tính đến các
công ty phi tài chính niêm yết trên sàn UPCOM. Bên cạnh đó, trong mẫu nghiên cứu,
Luận án đã nghiên cứu mẫu gộp chung các công ty, bao gồm nhiều nhóm ngành nghề
khác nhau mà chưa thực hiện phân chia các công ty trong mẫu theo từng nhóm ngành.
Ngoài ra, trong mẫu nghiên cứu, luận án chỉ lựa chọn các doanh nghiệp có quy mô lớn,
chưa nghiên cứu các doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ.
Đối tượng nghiên cứu tại Luận án này mới chỉ tập trung vào 16 nhân tố (biến
độc lập), trên thực tế còn nhiều biến nữa có thể ảnh hưởng đến việc lựa chọn chính
sách kế toán của doanh nghiệp như các giao ước nợ, tình trạng niêm yết, chi phí thuế
thu nhập doanh nghiệp,
5.5. Một số gợi ý nghiên cứu trong tương lai
Chương 5 của Luận án đã thảo luận kết quả thực nghiệm các nhân tố ảnh hưởng
đến lựa chọn chính sách kế toán làm tăng, giảm lợi nhuận tại các doanh nghiệp phi tài
chính niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Các câu hỏi nghiên cứu và giả
thuyết nghiên cứu của Luận án đã được làm rõ, các mục tiêu nghiên cứu luận án đặt ra
đã được giải quyết. Luận án xác định được 13 nhân tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn
chính sách kế toán trên sàn chung, sàn HNX và HOSE trong đó mô hình xác định tốt
nhất % lựa chọn chính sách kế toán tăng lợi nhuận trên sàn chung có 09 nhân tố gồm:
Doanh thu; Kiểm toán viên; Beta; Mức độ khủng hoảng tài chính. Trên cơ sở này,
Luận án đã đưa ra một số đề xuất cho các nhà đầu tư, các nhà soạn thảo chính sách kế
toán trong việc kiểm soát các nhân tố ảnh hưởng đến lựa chọn chính sách kế toán tăng
giảm lợi nhuận của các công ty phi tài chính niêm yết trên TTCK Việt Nam. Tuy
nhiên, luận án vẫn tồn tại một số vấn đề cần được các nghiên cứu trong tương lai bổ
sung như sau:
Thứ nhất, luận án này đã chọn mẫu nghiên cứu là các công ty phi tài chính niêm
yết trên sàn HNX và HOSE. Các nghiên cứu trong tương lai nên xem xét các công ty
niêm yết trên cả sàn UPCOM để kết quả nghiên cứu trở nên trọn vẹn hơn, bao trùm
toàn bộ thị trường.
99
Thứ hai, các kết luận nghiên cứu về nhân tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn chính
sách kế toán tăng giảm lợi nhuận ở luận án này mới chỉ mang tính khái quát cho nhiều
doanh nghiệp, chưa tính đến đặc thù về ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp. Do
vậy,các nghiên cứu trong tương lai nên phân chia các công ty theo nhóm ngành: ngành
công nghiệp, ngành hàng tiêu dùng, ngành dịch vụ tiêu dùng, .... để có thể đưa ra các
kết luận thiết thực hơn về mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến việc lựa chọn chính
sách kế toán cho mỗi nhóm công ty.
Thứ ba, nghiên cứu này mới chỉ sử dụng các thông tin trên BCTC của công ty
phi tài chính để xác định các nhân tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn chính sách kế toán.
Các công ty tài chính chưa được nghiên cứu. Vì vậy, các nghiên cứu trong tương lai
nên xem xét khả năng ảnh hưởng của các nhân tố đến việc lựa chọn chính sách kế toán
trong các công ty tài chính.
Thứ tư, nghiên cứu này lấy mẫu của 200 công ty có quy mô lớn niêm yết trên
thị trường chứng khoán Việt Nam. Các nghiên nên xem xét khả năng ảnh hưởng của
các nhân tố đến việc lựa chọn chính sách kế toán trong các công ty vừa và nhỏ vì giữa
công ty có quy mô lớn với công ty có quy mô vừa và nhỏ đều có điểm chung và điểm
khác biệt. Chính điểm khác biệt này có thể tạo ra các nhân tố mới ảnh hưởng đến việc
lựa chọn chính sách kế toán trong các doanh nghiệp.
100
KẾT LUẬN
Ở các thị trường mới nổi nói chung và Việt Nam nói riêng, việc quản lý tài
chính của nhà quản lý doanh nghiệp và của các cơ quan chức năng còn nhiều hạn chế.
Nhà quản trị doanh nghiệp từ đó sử dụng các biện pháp để điều chỉnh lợi nhuận trong
đó việc lựa chọn chính sách kế toán là một trong các biệp pháp quan trọng. Các cơ
quan quản lý có thể vô tình hoặc cố ý không phát hiện ra các thủ thuật của nhà quản lý.
Do đó, nghiên cứu này được thực hiện để xem xét những yếu tố ảnh hưởng đến việc
lựa chọn chính sách kế toán tăng, giảm lợi nhuận của nhà quản lý nhằm giúp nhà đầu
tư, chủ nợ, đưa ra các quyết định kịp thời.
Luận án này trước hết khái quát, tổng hợp và hệ thống hóa các vấn đề lí luận về
các nhân tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn chính sách kế toán tăng giảm lợi nhuận, sau
đó sử dụng các thông tin kế toán từ Báo cáo tài chính của các công ty phi tài chính
niêm yết trên sàn HNX và HOSE để xây dựng mô hình xác định phần trăm chính sách
tăng giảm lợi nhuận cho các doanh nghiệp đó. Luận án đã sử dụng kĩ thuật hồi quy
OLS và hồi quy từng bước để phân tích và kiểm định mô hình. Như vậy, Luận án đã
cung cấp bằng chứng thực nghiệm để xác định các nhân tố ảnh hưởng đến việc lựa
chọn chính sách kế toán tăng giảm lợi nhuận tại các doanh nghiệp phi tài chính Việt
Nam niêm yết trên thị trường chứng khoán.
Luận án này hy vọng sẽ bổ ích cho nhà đầu tư, nhà phân tích tài chính, người
cho vay, cơ quan quản lý Nhà Nước và các đối tượng khác hiểu được tầm quan trọng
của các nhân tố đến việc xác định phần trăm chính sách kế toán tăng giảm lợi nhuận.
Các nghiên cứu trong thời gian tới nên xem xét trong bối cảnh các doanh
nghiệp vừa và nhỏ hoặc xem xét trên khía cạnh từng ngành, từng lĩnh vực cụ thể để
hoàn thiện hơn nữa các nhân tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn chính sách kế toán tăng
giảm lợi nhuận tại các doanh nghiệp Việt Nam.
101
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ
1. Phí Văn Trọng (2011), Giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo các chương trình
nghề kế toán tại trung tâm Đào tạo liên tục, Hội thảo khoa học, tháng 10 năm 2011.
2. Phí Văn Trọng (2011), Cơ hội và thách thức đối với đào tạo kế toán, kiểm toán ở
trường Đại học Kinh tế quốc dân, Hội thảo quốc gia, tháng 11 năm 2011.
3. Phí Văn Trọng (2012), “Báo cáo tài chính của doanh nghiệp niêm yết- “”lượng”
tăng, “chất” chưa tăng”, Tạp chí kế toán tài chính, số 3, năm 2012.
4. Phí Văn Trọng (2012), “Hóa đơn hàng bán bị trả lại: nhìn từ góc độ thuế và kế
toán”, Tạp chí nghiên cứu khoa học kiểm toán, số 12, năm 20112.
5. Trần Thị Nam Thanh và Phí Văn Trọng (2013), “Xu hướng vận dụng chính sách
khấu hao TSCĐ trong các doanh nghiệp Nhà nước”; Tạp chí kinh tế phát triển, tháng
10/2013.
6. Phí Văn Trọng (2015), “Nhận diện các nhân tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn các
phương pháp kế toán TSCĐ hữu hình”; Tạp chí Châu Á - Thái Bình Dương, số 13,
tháng 7 năm 2015
7. Phí Văn Trọng (2016), “Phù phép” Báo cáo tài chính - “những con số biết nói”;
Hội thảo quốc gia, tháng 7/2016.
8. Phí Văn Trọng (2016), “Các nhân tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn chính sách kế
toán của các công ty Việt Nam niêm yết trên thị trường chứng khoán”; Tạp chí Châu
Á - Thái Bình Dương, số 475, tháng 8 năm 2016
9. Phí Văn Trọng (2016), Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển hệ thống kế toán
của mỗi quốc gia; Hội thảo quốc gia, tháng 11 năm 2016.
10. Tổng quan nghiên cứu quốc tế về ảnh hưởng của môi trường đến tính đa dạng kế
toán; Hội thảo quốc gia, tháng 7 năm 2017.
102
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Aitken, M. J & Loftus, J. A. (2009) ‘Determinants of accounting policy
choice in the Australian property industry: A portfolio approach’, Journal of
Accounting and Finance, Vol. 34, Issue 2, pp. 1-20.
2. Aoki, M. and Patrick, H. (Eds.) 1994. The Japanese Main Bank System: Its
Relevance for Developing and Transforming Economies. Oxford University Press.
3. Ashtami, W. E., Tower, G. (2006). Accounting-Policy Choice and Firm
Characteristics in the Asia Pacific Region: An International Empirical Test of
Costly Contracting Theory. The International Journal of Accounting, Vol. 41, Issue
1, 1–21.
4. Barelield, R. and E. Comlsky, 1971. Depreciation policy and the behavior of
corporate profits, Journal of Accounting Research 9, 35l- 35X.
5. Beasley, M.S (1996). An empirical analysis of the relation between the board
of director composition and financial statement fraud, The Accounting Review,
Vol. 71 (4) pp 443-465
6. Beattie, V., Stephen, B., David, E., Brian, J., Stuart, M. & Dylan, T. (1994).
‘Extraordinary items and income smoothing: A positive accounting approach’,
Journal of Business Finance & Accounting, Vol. 21, Issue 6, pp. 791-811.
7. Beatty, A. & Weber, J. (2003). ‘The effects of debt contracting on voluntary
accounting method changes’, The Accounting Review, Vol. 78, Issue 1, pp. 119-
142.
8. Becker, C. L., M. L. DeFond, J. Jiambalvo and K. R. Subramanyam, 1998. The
Effect of Audit Quality on Earnings Mangân hàngement. Contemporary
Accounting Research 15 (1) :1-24.
9. Bowen, R.M. & Shores, D. (1995). ‘Stakeholders’ implicit claims and
accounting method choice’, Journal of Accounting and Economics, Vol. 20, pp.
255–95.
10. Bộ Tài Chính (2014), Thông tư số 200/2014/TT – BTC ngày 22/12/2014 về Chế độ
Kế toán doanh nghiệp Việt Nam.
11. Bộ Tài Chính (2015), Báo cáo tình hình thị trường chứng khoán năm 2014 và
nhiệm vụ, giải pháp phát triển thị trường năm 2015.
103
12. Cornett, M. M., McNutt, J. J. & Tehranian, H. (2009). Corporate governance and
earnings mangân hàngement at large U.S. bank holding companies, Journal of
Corporate Finance 15: 412–430.
13. Cotter, J. (1999). ‘Asset revaluation and debt contracting’, Abacus, Vol. 35, pp.
268–85.
14. Cullinan, C. & Knoblett, J. (1994). ‘Unionization and accounting policy
choices: an empirical examination’, Journal of Accounting and Public Policy, Vol.
13, pp. 49–78.
15. Cullinan, C. (1999). ‘International trade and accounting policy choice: theory and
Canadian evidence’, The International Journal of Accounting, Vol. 34, Issue 4, pp.
597–607.
16. Cushing, B. E. 1969. An Empirical Study of Changes in Accounting Policy.
Journal of Accounting Research 7 (2): 196-203.
17. Che Haat, M.H., Rahman, R.A and Mahenthiran, S. (2008). Corporate
governance transparency and performance of Malaysian companies, Mangân
hàngerial Auditing Journal, Vol. 23 98), pp. 744-778.
18. Chính phủ (1998), Quyết định số 127/1998/QĐ-TTg ngày 11/7/1998 về việc thành
lập Trung tâm Giao dịch Chứng khoán (Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh).
19. Chính phủ (2007), Quyết định số 599/QĐ-TTg ngày 11/5/2007 của Thủ tướng
Chính phủ về việc chuyển Trung tâm Giao dịch Chứng khoán thành phố Hồ Chí
Minh thành Sở Giao dịch Chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh.
20. Chính phủ (2009), Quyết định số 01/QĐ-TTg ngày 02/01/2009 về việc thành lập
Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội.
21. Chính phủ (2015), Nghị định số 60/2015/NĐ-CP ngày 26/6/2015 sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị Định 58/2012/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Chứng khoán và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Chứng khoán.
22. Christie, A.A., 1990, Aggregation of test statistics: An evaluation of the
evidence on contracting and size hypotheses, Journal of Accounting and
Economics 12, 15-36.
23. DeAngelo, H., DeAngelo, L., & Skinner, D.J., (1994). Accounting choice in
troubled companies. Journal of Accounting and Economics, 17: 113–143.
24. DeAngelo, L. E. 1981. Auditor Size and Audit Quality. Journal of Accounting
and Economics 3 (3):183-199.
104
25. DeFond, M.L., & Jiambalvo, J., (1994). Debt covenant violation and manipulation
of accruals. Journal of Accounting and Economics, 17, 145–176.
26. Derstine, R. and R. Hucfner, 1974, LIFO-FIFO. accounting ratios and market
risk. Journal of Accounting Research 12. 216-234.
27. Dhalinal DS, Salamon GL, Smith E.D (1982). The effect of owner versus mangân
hàngement control on the choice of accounting methods; Journal of accounting an
Economics – Vol.4-phương pháp.41-53
28. Dr. Musa Mangena, Dr. Nelson M Waweru, Ponsian Prot Ntui (2010).
Determinants of Different Accounting Methods Choice in Tanzania: A Positive
Accounting Theory Approach
29. Elias, N. (1990). ‘The effects of financial information asymmetry on conflict
resolution: anexperiment in the context of labour negotiations’, Accounting
Review, Vol.65, pp. 606–23.
30. Fields, T. D., Lys, T. Z. & Vincent, L. (2001). ‘Empirical research on
accounting choice’, Journal of Accounting and Economics, Vol.31, pp. 255–307.
31. Florou, A. (2004). ‘The design of bonuses and its implications for investment
choices’, Corporate Ownership and Control, Vol. 1, Issue 2.
32. Francis, J. R., E. L. Maydew., H. C. Sparks, and M. C. Building. 1999. The Role of
Big 6 Auditors in the Credible Reporting of Accruals. Auditing: A Journal of
Practice and Theory 18 (2): 17-34.
33. Gosman, M., 1973, Characteristics of firm5 making accounting changes.
Accounting Rev& 5X. 1-11.
34. Hagerman, R.L. and M.E. Zmijewski, 1979, Some economic determinants of
accounting policy choice, Journal of Accounting and Economics 1, 141-161.
35. Haitovsky, Y., 1969. Multicollinearity in regression analysis: A comment,
Review of Economics and Statistics 61, 4X6 4X9.
36. Hanaeda, K. and K., Suda. 2008. Corporate Financial Reporting Strategy: Survey
Evidence from Japanese Firms. Securities Analysts Journal 46 (5): 51-69. (in
Japanese)
37. Hand, J.R.M., & Skantz, T.R.(1998).The economic determinants of accounting
choices: The unique case of equity carve-outs under SAB 51. Journal of
Accounting and Economics, 24 175-203.
38. Healy, P. M. 1985. The Effect of Bonus Schemes on Accounting Decisions.
Journal of Accounting and Economics 7 (1-3): 85-107.
105
39. Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2013), Thống kê ứng dụng trong nghiên
cứu kinh tế - xã hội, Nhà xuất bản Thống kê, Hà Nội.
40. Holthausen, R. W. (1990). ‘Accounting Method Choice: Opportunistic
Behavior, EfficientContracting and Information Perspectives’, Journal of
Accounting and Economics, pp. 207-218.
41. Holthausen, R.W. and R.W. Leftwich, 1983, The economic consequences of
accounting choice, implications of costly contracting and monitoring, Journal
of Accounting and Economics 5. 77-117.
42. Hunt, H. 1985. Potential Determinants of Corporate Inventory Accounting
Decisions. Journal of Accounting Research 23 (2): 448-467.
43. Huỳnh Thị Cẩm Nhung (2015). Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn
chính sách kế toán của các doanh nghiệp xây lắp trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
44. Inoue, T. & Thomas, W. (1996). ‘The choice of accounting policy in
Japan’, Journal of International Financial Mangân hàngement and Accounting,
Vol. 7, Issue 1, pp. 1–48. Jensen, M. C. and W. H. Meckling. 1976. Theory of the
Firm: Mangân hàngerial Behavior, Agency Costs and Ownership Structure.
Journal of Financial Economics 3 (4): 305-360.
45. Kenneth W. Lemke, Michael J. Page (1991). Economic determinants of
accounting policy choice. Journal of Accounting and Economics 15 (1992)
87-114. North-Holland.
46. Kim, W.S. and E.H. Sorensen, 1986, Evidence on the impact of the agency
costs of debt on corporate debt policy, Journal of Financial and Quantitative
Analysis 21, 131-144.
47. Khổng Chiêm. 2015. Giá trị vốn hóa 300 công ty niêm yết chiếm 25% GDP. [Trực
tuyến]. Nhịp cầu đầu tư. Địa chỉ
khoan/gia-tri-von-hoa-300-cong-ty-niemyet-tuong-duong-25gdp-3268203. [Truy
cập ngày 15/5/2015]
48. Lee, C.I., Rosenstein, S., Rangan, N., & Davidson, W.N., (1992). Board
composition and shareholder wealth. The case of mangân hàngement buyouts.
Financial Mangân hàngement, 21: 58–72.
49. Lê Thanh Phương (2014). Vận dụng chính sách kế toán tại công ty TNHH MTV
Đầu tư Xây dựng Vạn Tường.
50. Liberty, S. E. & Zimmerman, J. L. (1986). ‘Labour union contract
negotiations and accounting choices’, Accounting Review, Vol. 61, pp. 692-712.
106
51. Mansfield. E., 1962, Entry, Gibrat’s law, mnovatlon and the growth of firms.
The American Economic Review 42, 479 492.
52. Mangena, M., Tauringana, V. & Chamisa, E. (2010). ‘Corporate boards, ownership
structure and firm performance in an environment of severe political and economic
uncertainty’, Paper presented at the AAA: International Section Mid-Year
Conference, Palm Springs, AC, January.
53. Missonier-Piera, F. (2004). ‘Economic Determinants of Multiple Accounting
Method Choices in a Swiss Context’, Journal of International Financial
Mangân hàngement and Accounting, Vol. 15, Issue 2.
54. Mouch T (1990). Positive accounting theory as a lakatosian research programme.
Accounting and business research, -20(79), phương pháp.231-239
55. Nelson, M., J. Elliott, and R. Tarpley. 2002. Evidence from Auditors about Mangân
hàngers’ and Auditors’ Earnings Mangân hàngement Decisions. The Accounting
Review 77 (4): 175-202.
56. Nguyễn Quang Dong, Nguyễn Thị Minh (2012), Giáo trình Kinh tế lượng, Nhà
xuất bản Đại học Kinh tế quốc dân, Hà Nội.
57. Nguyễn Thị Mùi (2015), Hệ thống ngân hàng Việt Nam hiện nay: Vấn đề đặt ra và
khuyến nghị chính sách. Tạp chí tài chính, tháng 11 năm 2015
58. Pincus M. and C. Wasley. 1994. The Incidence of Accounting Changes and
Characteristics of Firms Making Accounting Changes. Accounting Horizons 8
(2):1-24.
59. Piot, C. (2001). ‘Agency costs and audit quality: evidence from France’,
European Accounting Review, Vol. 10, pp. 461–469.
60. Rahman, Z and Scapens R.W (1988). Financial reporting by Multinational
Enterprises. Accounting policy choice in a developing country, Journal of
Accounting and Public policy, 7 pp. 29-42.
61. Roberts, R.W. (1992). Determinants of corporate social responsibility disclosure:
an application of stakeholder theory. Accounting Organizations and Society,
17(6): 595–612.
62. Rozeff, M.S., 1982, Growth, beta and agency costs as determinants of
dividend payout ratios, Journal of Financial Research 5, 249-259.
63. Rudzioniene K, Zinkeviciene D (2004). Research of the impact of company’s size
on Finacial accounting method choice. Inzinerine ekonomika, Kaunas;
Technologija,-Nr.3(38), phương pháp.14-19
107
64. Shapiro, B. (2006). ‘Accounting Science's Contribution to the Corporate
Governance and Executive Accountability Problem’, Accounting & the Public
Interest, Vol. 6, pp.51-69.
65. Sharpe, W., 1964. Capital asset prices: A theory of market equilibrium under
conditions of risk. Journal of Finance 19, 425-442.
66. Sterling, R. R. (1990). Positive accounting: An assessment. Abacus, 26: 97-135.
67. Strong, J. S., and J. R. Meyer. 1987. Asset Writedowns: Mangân hàngerial
Incentives and Security Returns. Journal of Finance 42 (3): 643-661.
68. Suda, K. 2000. Positive Theory of Financial Accouting. Hakuto-shobo. (in
Japanese)
69. Suda, K., S. Otomasa, and T. Yamamoto. 2007. Accounting Manipulation.
Daimond-Sha Sweeney, A. 1994. Debt-Covenant Violations and Mangân hàngers’
Accounting Responses. Journal of Accounting and Economics 17 (3),:281-308.
70. Sue, M. (1997). Comments on positive accounting theory: A necessarily blinkered
view. Accounting Forum, 21:73-80.
71. Sweeney, A.P., (1994). Debt-covenant violations and mangân hàngers accounting
responses. Journal of Accounting and Economics, 17, 281–308.
72. Takada, T, and K. Muramiya 2013. The Analysis on Big 4 Auditor Conservatism.
Journal of Ecnomics and Business Administration 208 (5): 53-68. (in Japanese)
73. Tawfik, M. S (2006). ‘An Empirical Investigation of the validity of the
Positive Theory in Developing Countries: The Case of the Kingdom of Saudi
Arabia; Accessed on November 11, 2014; available online at:
74. Tinker A.M, Merino B.D and Neimark M.D (1982). The normative origins of
positive theoties: Ideology and accounting thought. Accounting, organizations and
Society-Vol.7, Issue 2. Phương pháp.167-200
75. ThS. Nguyễn Thị Phương Hồng - Nguyễn Thị Kim Oanh (2014). Các nhân tố ảnh
hưởng đến việc lựa chọn chính sách kế toán tại các doanh nghiệp Việt Nam hiện
nay. Tạp chí Thị trường - Tài chính - Tiền tệ số 13.7.2014
76. Vergoossen R.G.A (1997). Changes in accounting policies and investment
analyst’s fixation on accounting figures. Accounting, organization and society-
Vol.22, Issue 6, phương pháp. 589-607.
77. Warfield, T. D., J. J. Wild, and K. L. Wild. Mangân hàngerial Ownership,
Accounting Choices, and Informativeness of Earnings. Journal of Accounting and
108
Economics 20 (1): 61- 91.
78. Watts, R. and J. Zimmerman, 1978. Towards a positive theory of the
determination of accounting standards, Accounting Review 53, 112 134.
79. Watts, R.L. and J.L. Zimmerman, 1986, Positive accounting theory (Prentice-
Hall, Englewood Cliffs, NJ).
80. Watts, R.L. and J.L. Zimmerman, 1990, Positive accounting theory: A ten
year perspective, The Accounting Review 65, 131-156.
81. Waweru, N.M., Ntui, P.P. & Mangena, M. (2011). Determinants of different
accounting methods choice in Tanzania A positive accounting theory approach.
Journal of Accounting in Emerging Economies, 1(2): 144-159
82. Whittington, G. (1987). Positive accounting: A review article. Accounting and
Business Research, 17, 327-336.
83. Xie, B., Davidson III, W. N. & DaDalt, P. J. (2003). Earnings mangân hàngement
and corporate governance: the role of the board and the audit committee. Journal of
Corporate Finance, 9: 295-316.
84. Zmijewski, M. and R. Hagerman, 1981, An income strategy approach to the
positive theory of accounting standard setting/choice, Journal of Accounting
and Economics 3, 129-149.
85. Zmijewski, M.E., 1984. Methological issues related to the estimation of
financial distress prediction models, Journal of Accounting Research (Suppl.)
22, 59-82.
109
PHỤ LỤC
Phụ lục số 1: Số liệu thống kê trên sàn chứng khoán
N
Mean
Std. Error of
Mean Median Std. Deviation Minimum Maximum Valid Missing
PHẦN TRĂM CHÍNH SÁCH LÀM TĂNG LỢI
NHUẬN
988 12 .6137 .00714 .5000 .22434 .17 1.00
DOANH THU 999 1 2835026812150 194431390117 1059258875844 6145385414889 0 73648493789444
ĐÒN BẨY 999 1 1.70449 .099344 1.00000 3.139961 0.000 60.000
BETA 908 92 .714901 .0225523 .600000 .6795680 0.0000 3.7100
TÀI TRỢ NỘI BỘ 975 25 17.770275 .4885892 15.000000 15.2561937 0.0000 108.0000
CƯỜNG ĐỘ VỐN 999 1 .3100214 .00754827 .2576200 .23857775 0.00000 .97452
CƯỜNG ĐỘ LỰC LƯỢNG LAO ĐỘNG 970 30 .0845695 .00570465 .0463300 .17767043 -.01755 3.08815
PHÂN TÁN QUYỀN SỞ HỮU 981 19 2.538226 .0467128 2.000000 1.4630889 -1.0000 9.0000
% NHÀ QUẢN LÝ KHÔNG ĐIỀU HÀNH 980 20 .030394 .0022457 .002700 .0703004 0.0000 .5946
XU HƯỚNG LỢI NHUẬN 999 1 .1444999 .01937694 .0952800 .61244624 -7.99570 14.51700
THUYÊN CHUYỂN QUẢN LÝ 982 18 .26 .014 0.00 .441 0 1
TỶ LỆ SỞ HỮU NGÂN HÀNG 999 1 .0252736 .00323593 0.0000000 .10227806 0.00000 .88120
TỶ LỆ SỞ HỮU CỦA NHÀ QUẢN LÝ 997 3 .1452935 .00636123 .0423000 .20085785 0.00000 .90000
Nguồn: Tác giả tự nghiên cứu
110
Phụ lục số 2: Hệ số tương quan
% CHÍNH
SÁCH
LÀM
TĂNG
LỢI
NHUẬN
DOANH
THU
ĐÒN
BẨY
BETA
TÀI TRỢ
NỘI BỘ
CƯỜNG
ĐỘ VỐN
CƯỜNG
ĐỘ LỰC
LƯỢNG
LAO
ĐỘNG
PHÂN
TÁN
QUYỀN
SỞ HỮU
% NHÀ
QUẢN
LÝ
KHÔNG
ĐIỀU
HÀNH
KHỦNG
HOẢNG
TÀI
CHÍNH
XU
HƯỚNG
LỢI
NHUẬN
VỐN
NGÂN
SÁCH
KIỂM
TOÁN
VIÊN
KẾ HOẠCH
THƯỞNG
THUYÊN
CHUYỂN
QUẢN
LÝ
TỶ LỆ SỞ
HỮU
NGÂN
HÀNG
TỶ LỆ
SỞ HỮU
CỦA
NHÀ
QUẢN
LÝ
% CHÍNH
SÁCH LÀM
TĂNG LỢI
NHUẬN
Pearson Correlation 1 -.503** .509** -.755** -.756** -.356** -.357** -.782** -.430** .750** .366** -.265** -.680** .264** .797** .412** -.618**
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000
N 999 999 999 908 975 999 970 981 980 999 999 972 999 999 982 999 997
DOANH THU Pearson Correlation -.503** 1 -.182** .376** .339** .201** .124** .349** .172** -.285** -.110** .084** .257** -.109** -.287** -.123** .325**
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .001 .009 .000 .001 .000 .000 .000
N 999 1000 999 908 975 999 970 981 980 999 999 972 999 999 982 999 997
ĐÒN BẨY Pearson Correlation .509** -.182** 1 -.390** -.415** -.226** -.187** -.476** -.213** .513** .720** -.302** -.422** .146** .466** .757** -.324**
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000
N 999 999 999 908 975 999 970 981 980 999 999 972 999 999 982 999 997
BETA Pearson Correlation -.755** .376** -.390** 1 .849** .364** .621** .840** .537** -.633** -.288** .080* .581** -.017 -.657** -.274** .752**
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .016 .000 .615 .000 .000 .000
N 908 908 908 908 908 908 908 908 908 908 908 908 908 908 908 908 908
TÀI TRỢ NỘI
BỘ
Pearson Correlation -.756** .339** -.415** .849** 1 .180** .710** .921** .788** -.649** -.445** .664** .403** -.487** -.598** -.281** .864**
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .000 .000 0.000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000
N 975 975 975 908 975 975 970 975 975 975 975 972 975 975 975 975 975
CƯỜNG ĐỘ
VỐN
Pearson Correlation -.356** .201** -.226** .364** .180** 1 -.031 .200** -.069* -.335** -.113** -.103** .453** .116** -.420** -.246** .060
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .000 .343 .000 .031 .000 .000 .001 .000 .000 .000 .000 .059
N 999 999 999 908 975 999 970 981 980 999 999 972 999 999 982 999 997
CƯỜNG ĐỘ
LỰC LƯỢNG
LAO ĐỘNG
Pearson Correlation -.357** .124** -.187** .621** .710** -.031 1 .562** .819** -.293** -.592** .800** .003 -.464** -.231** -.108** .486**
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .000 .343 .000 .000 .000 .000 .000 .922 .000 .000 .001 .000
N 970 970 970 908 970 970 970 970 970 970 970 970 970 970 970 970 970
PHÂN TÁN
QUYỀN SỞ
HỮU
Pearson Correlation -.782** .349** -.476** .840** .921** .200** .562** 1 .750** -.697** -.413** .500** .461** -.453** -.662** -.359** .837**
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 0.000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000
N 981 981 981 908 975 981 970 981 980 981 981 972 981 981 981 981 981
% NHÀ QUẢN
LÝ KHÔNG
ĐIỀU HÀNH
Pearson Correlation -.430** .172** -.213** .537** .788** -.069* .819** .750** 1 -.355** -.334** .826** .012 -.540** -.239** -.108** .651**
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .000 .031 .000 .000 .000 .000 .000 .707 .000 .000 .001 .000
N 980 980 980 908 975 980 970 980 980 980 980 972 980 980 980 980 980
KHỦNG
HOẢNG TÀI
CHÍNH
Pearson Correlation .750** -.285** .513** -.633** -.649** -.335** -.293** -.697** -.355** 1 .331** -.192** -.592** .239** .697** .622** -.514**
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000
N 999 999 999 908 975 999 970 981 980 999 999 972 999 999 982 999 997
XU HƯỚNG
LỢI NHUẬN
Pearson Correlation .366** -.110** .720** -.288** -.445** -.113** -.592** -.413** -.334** .331** 1 -.537** -.199** .201** .322** .475** -.247**
Sig. (2-tailed) .000 .001 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000
N 999 999 999 908 975 999 970 981 980 999 999 972 999 999 982 999 997
VỐN NGÂN
SÁCH
Pearson Correlation -.265** .084** -.302** .080* .664** -.103** .800** .500** .826** -.192** -.537** 1 -.086** -.428** -.145** -.162** .481**
Sig. (2-tailed) .000 .009 .000 .016 .000 .001 .000 .000 .000 .000 .000 .008 .000 .000 .000 .000
N 972 972 972 908 972 972 970 972 972 972 972 972 972 972 972 972 972
KIỂM TOÁN Pearson Correlation -.680** .257** -.422** .581** .403** .453** .003 .461** .012 -.592** -.199** -.086** 1 .083** -.837** -.418** .295**
111
% CHÍNH
SÁCH
LÀM
TĂNG
LỢI
NHUẬN
DOANH
THU
ĐÒN
BẨY
BETA
TÀI TRỢ
NỘI BỘ
CƯỜNG
ĐỘ VỐN
CƯỜNG
ĐỘ LỰC
LƯỢNG
LAO
ĐỘNG
PHÂN
TÁN
QUYỀN
SỞ HỮU
% NHÀ
QUẢN
LÝ
KHÔNG
ĐIỀU
HÀNH
KHỦNG
HOẢNG
TÀI
CHÍNH
XU
HƯỚNG
LỢI
NHUẬN
VỐN
NGÂN
SÁCH
KIỂM
TOÁN
VIÊN
KẾ HOẠCH
THƯỞNG
THUYÊN
CHUYỂN
QUẢN
LÝ
TỶ LỆ SỞ
HỮU
NGÂN
HÀNG
TỶ LỆ
SỞ HỮU
CỦA
NHÀ
QUẢN
LÝ
VIÊN Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .000 .000 .922 .000 .707 .000 .000 .008 .009 .000 .000 .000
N 999 999 999 908 975 999 970 981 980 999 999 972 999 999 982 999 997
KẾ HOẠCH
THƯỞNG
Pearson Correlation .264** -.109** .146** -.017 -.487** .116** -.464** -.453** -.540** .239** .201** -.428** .083** 1 .139** .066* -.375**
Sig. (2-tailed) .000 .001 .000 .615 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .009 .000 .036 .000
N 999 999 999 908 975 999 970 981 980 999 999 972 999 999 982 999 997
THUYÊN
CHUYỂN
QUẢN LÝ
Pearson Correlation .797** -.287** .466** -.657** -.598** -.420** -.231** -.662** -.239** .697** .322** -.145** -.837** .139** 1 .417** -.425**
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000
N 982 982 982 908 975 982 970 981 980 982 982 972 982 982 982 982 982
TỶ LỆ SỞ HỮU
NGÂN HÀNG
Pearson Correlation .412** -.123** .757** -.274** -.281** -.246** -.108** -.359** -.108** .622** .475** -.162** -.418** .066* .417** 1 -.178**
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .000 .000 .001 .000 .001 .000 .000 .000 .000 .036 .000 .000
N 999 999 999 908 975 999 970 981 980 999 999 972 999 999 982 999 997
TỶ LỆ SỞ HỮU
CỦA NHÀ
QUẢN LÝ
Pearson Correlation -.618** .325** -.324** .752** .864** .060 .486** .837** .651** -.514** -.247** .481** .295** -.375** -.425** -.178** 1
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .000 .059 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000
N 997 997 997 908 975 997 970 981 980 997 997 972 997 997 982 997 997
Nguồn: Tác giả tự nghiên cứu
112
Phụ lục số 3: Hệ số điều chỉnh R2 của mô hình hồi quy
Model Summary
Model R R Square Adjusted R Square Std. Error of the Estimate
1 .802a .643 .643 .1329761
2 .863b .745 .744 .1125494
3 .888c .789 .788 .1023956
4 .908d .825 .824 .0932427
5 .914e .835 .834 .0906363
6 .917f .841 .840 .0890107
7 .918g .843 .842 .0885184
8 .919h .844 .843 .0881731
9 .920i .845 .844 .0879059
a. Dependent Variable: % CHÍNH SÁCH LÀM TĂNG LỢI NHUẬN
b. Predictors: (Constant), THUYÊN CHUYỂN QUẢN LÝ
c. Predictors: (Constant), THUYÊN CHUYỂN QUẢN LÝ, TỶ LỆ SỞ HỮU CỦA NHÀ QUẢN LÝ
d. Predictors: (Constant), THUYÊN CHUYỂN QUẢN LÝ, TỶ LỆ SỞ HỮU CỦA NHÀ QUẢN LÝ, DOANH THU
e. Predictors: (Constant), THUYÊN CHUYỂN QUẢN LÝ, TỶ LỆ SỞ HỮU CỦA NHÀ QUẢN LÝ, DOANH THU, KIỂM TOÁN VIÊN
f. Predictors: (Constant), THUYÊN CHUYỂN QUẢN LÝ, TỶ LỆ SỞ HỮU CỦA NHÀ QUẢN LÝ, DOANH THU, KIỂM TOÁN VIÊN, KHỦNG HOẢNG TÀI CHÍNH
g. Predictors: (Constant), THUYÊN CHUYỂN QUẢN LÝ, TỶ LỆ SỞ HỮU CỦA NHÀ QUẢN LÝ, DOANH THU, KIỂM TOÁN VIÊN, KHỦNG HOẢNG TÀI CHÍNH, BETA
h. Predictors: (Constant), THUYÊN CHUYỂN QUẢN LÝ, TỶ LỆ SỞ HỮU CỦA NHÀ QUẢN LÝ, DOANH THU, KIỂM TOÁN VIÊN, KHỦNG HOẢNG TÀI CHÍNH, BETA, CƯỜNG
ĐỘ VỐN
i. Predictors: (Constant), THUYÊN CHUYỂN QUẢN LÝ, TỶ LỆ SỞ HỮU CỦA NHÀ QUẢN LÝ, DOANH THU, KIỂM TOÁN VIÊN, KHỦNG HOẢNG TÀI CHÍNH, BETA, CƯỜNG
ĐỘ VỐN, ĐÒN BẨY
j. Predictors: (Constant), THUYÊN CHUYỂN QUẢN LÝ, TỶ LỆ SỞ HỮU CỦA NHÀ QUẢN LÝ, DOANH THU, KIỂM TOÁN VIÊN, KHỦNG HOẢNG TÀI CHÍNH, BETA, CƯỜNG
ĐỘ VỐN, ĐÒN BẨY , TỶ LỆ SỞ HỮU NGÂN HÀNG
Nguồn: Tác giả tự nghiên cứu
113
Phụ lục số 4: Mức ý nghĩa của kiểm định F
ANOVAa
Model Sum of Squares df Mean Square F Sig.
1 Regression 28.890 1 28.890 1633.808 .000b
Residual 16.020 906 .018
Total 44.911 907
2 Regression 33.447 2 16.723 1320.185 .000c
Residual 11.464 905 .013
Total 44.911 907
3 Regression 35.432 3 11.811 1126.457 .000d
Residual 9.478 904 .010
Total 44.911 907
4 Regression 37.060 4 9.265 1065.644 .000e
Residual 7.851 903 .009
Total 44.911 907
5 Regression 37.501 5 7.500 912.985 .000f
Residual 7.410 902 .008
Total 44.911 907
6 Regression 37.772 6 6.295 794.573 .000g
Residual 7.139 901 .008
Total 44.911 907
7 Regression 37.859 7 5.408 690.237 .000h
Residual 7.052 900 .008
Total 44.911 907
8 Regression 37.921 8 4.740 609.705 .000i
Residual 6.989 899 .008
Total 44.911 907
9 Regression 37.971 9 4.219 545.980 .000j
Residual 6.939 898 .008
Total 44.911 907
Nguồn: Tác giả tự nghiên cứu
114
Phụ lục số 5: Mức ý nghĩa của kiểm định t và giá trị VIF
Coefficientsa
Model
Unstandardized Coefficients Standardized Coefficients
t Sig.
Collinearity Statistics
B Std. Error Beta Tolerance VIF
1 (Constant) .521 .005 99.796 0.000
THUYÊN CHUYỂN QUẢN LÝ .396 .010 .802 40.420 .000 1.000 1.000
2 (Constant) .600 .006 98.759 0.000
THUYÊN CHUYỂN QUẢN LÝ .318 .009 .644 34.354 .000 .803 1.246
TỶ LỆ SỞ HỮU CỦA NHÀ QUẢN LÝ -.502 .026 -.356 -18.966 .000 .803 1.246
3 (Constant) .620 .006 108.487 0.000
THUYÊN CHUYỂN QUẢN LÝ .300 .009 .609 35.316 .000 .785 1.274
TỶ LỆ SỞ HỮU CỦA NHÀ QUẢN LÝ -.403 .025 -.286 -16.043 .000 .737 1.357
DOANH THU -6.670E-15 .000 -.229 -13.762 .000 .842 1.188
4 (Constant) .834 .017 50.449 .000
THUYÊN CHUYỂN QUẢN LÝ .119 .015 .241 7.715 .000 .199 5.021
TỶ LỆ SỞ HỮU CỦA NHÀ QUẢN LÝ -.422 .023 -.299 -18.405 .000 .734 1.362
DOANH THU -6.449E-15 .000 -.222 -14.602 .000 .841 1.190
KIỂM TOÁN VIÊN -.214 .016 -.412 -13.682 .000 .214 4.676
5 (Constant) .774 .018 42.836 .000
THUYÊN CHUYỂN QUẢN LÝ .102 .015 .207 6.743 .000 .195 5.138
TỶ LỆ SỞ HỮU CỦA NHÀ QUẢN LÝ -.364 .024 -.258 -15.382 .000 .652 1.534
DOANH THU -6.348E-15 .000 -.218 -14.778 .000 .840 1.191
KIỂM TOÁN VIÊN -.184 .016 -.354 -11.705 .000 .200 5.010
KHỦNG HOẢNG TÀI CHÍNH .030 .004 .151 7.327 .000 .433 2.308
6 (Constant) .805 .019 43.467 .000
THUYÊN CHUYỂN QUẢN LÝ .079 .015 .160 5.133 .000 .182 5.500
TỶ LỆ SỞ HỮU CỦA NHÀ QUẢN LÝ -.258 .029 -.183 -8.755 .000 .405 2.467
DOANH THU -6.134E-15 .000 -.211 -14.486 .000 .834 1.200
KIỂM TOÁN VIÊN -.184 .015 -.354 -11.915 .000 .200 5.010
KHỦNG HOẢNG TÀI CHÍNH .027 .004 .134 6.570 .000 .425 2.354
BETA -.047 .008 -.143 -5.852 .000 .296 3.377
7 (Constant) .823 .019 42.917 .000
115
THUYÊN CHUYỂN QUẢN LÝ .074 .015 .150 4.804 .000 .180 5.556
TỶ LỆ SỞ HỮU CỦA NHÀ QUẢN LÝ -.285 .030 -.202 -9.370 .000 .377 2.654
DOANH THU -5.989E-15 .000 -.206 -14.146 .000 .825 1.213
KIỂM TOÁN VIÊN -.182 .015 -.351 -11.861 .000 .199 5.016
KHỦNG HOẢNG TÀI CHÍNH .025 .004 .123 5.981 .000 .414 2.417
BETA -.042 .008 -.127 -5.141 .000 .285 3.505
CƯỜNG ĐỘ VỐN -.051 .015 -.052 -3.324 .001 .705 1.418
8 (Constant) .815 .019 42.211 .000
THUYÊN CHUYỂN QUẢN LÝ .074 .015 .149 4.810 .000 .180 5.556
TỶ LỆ SỞ HỮU CỦA NHÀ QUẢN LÝ -.280 .030 -.198 -9.214 .000 .375 2.664
DOANH THU -5.991E-15 .000 -.206 -14.207 .000 .825 1.213
KIỂM TOÁN VIÊN -.177 .015 -.341 -11.488 .000 .197 5.087
KHỦNG HOẢNG TÀI CHÍNH .022 .004 .111 5.324 .000 .398 2.516
BETA -.042 .008 -.127 -5.152 .000 .285 3.505
CƯỜNG ĐỘ VỐN -.049 .015 -.050 -3.211 .001 .704 1.421
ĐÒN BẨY .003 .001 .044 2.840 .005 .717 1.394
9 (Constant) .801 .020 40.192 .000
THUYÊN CHUYỂN QUẢN LÝ .071 .015 .144 4.653 .000 .179 5.578
TỶ LỆ SỞ HỮU CỦA NHÀ QUẢN LÝ -.265 .031 -.188 -8.628 .000 .363 2.755
DOANH THU -5.967E-15 .000 -.205 -14.189 .000 .824 1.213
KIỂM TOÁN VIÊN -.177 .015 -.340 -11.508 .000 .197 5.087
KHỦNG HOẢNG TÀI CHÍNH .029 .005 .146 5.857 .000 .276 3.620
BETA -.039 .008 -.118 -4.762 .000 .280 3.575
CƯỜNG ĐỘ VỐN -.048 .015 -.049 -3.160 .002 .703 1.422
ĐÒN BẨY .006 .002 .084 3.812 .000 .354 2.823
TỶ LỆ SỞ HỮU NGÂN HÀNG -.131 .052 -.063 -2.545 .011 .281 3.562
Nguồn: Tác giả tự nghiên cứu
116
Phụ lục số 6: Các biến bị loại khỏi mô hình hồi quy
Model Beta In t Sig. Partial Correlation
Collinearity Statistics
Tolerance VIF Minimum Tolerance
1 DOANH THU -.306b -16.902 .000 -.490 .917 1.091 .917
BETA -.401b -17.658 .000 -.506 .568 1.760 .568
ĐÒN BẨY .160b 7.401 .000 .239 .794 1.259 .794
CƯỜNG ĐỘ VỐN -.092b -4.137 .000 -.136 .785 1.274 .785
% NHÀ QUẢN LÝ KHÔNG ĐIỀU HÀNH -.271b -14.417 .000 -.432 .906 1.104 .906
KHỦNG HOẢNG TÀI CHÍNH .347b 13.938 .000 .420 .524 1.909 .524
XU HƯỚNG LỢI NHUẬN .096b 4.608 .000 .151 .879 1.138 .879
VỐN NGÂN SÁCH -.084b -4.267 .000 -.140 .988 1.012 .988
KIỂM TOÁN VIÊN -.391b -9.580 .000 -.303 .215 4.657 .215
KẾ HOẠCH THƯỞNG .101b 5.131 .000 .168 .992 1.009 .992
TỶ LỆ SỞ HỮU NGÂN HÀNG .098b 4.550 .000 .150 .830 1.206 .830
TỶ LỆ SỞ HỮU CỦA NHÀ QUẢN LÝ -.356b -18.966 .000 -.533 .803 1.246 .803
2 DOANH THU -.229c -13.762 .000 -.416 .842 1.188 .737
BETA -.211c -7.142 .000 -.231 .305 3.279 .305
ĐÒN BẨY .109c 5.822 .000 .190 .776 1.288 .695
CƯỜNG ĐỘ VỐN -.132c -7.128 .000 -.231 .775 1.290 .631
% NHÀ QUẢN LÝ KHÔNG ĐIỀU HÀNH .344c 7.005 .000 .227 .111 8.981 .099
KHỦNG HOẢNG TÀI CHÍNH .225c 9.576 .000 .303 .465 2.150 .465
XU HƯỚNG LỢI NHUẬN .059c 3.304 .001 .109 .868 1.152 .742
VỐN NGÂN SÁCH .060c 3.260 .001 .108 .815 1.228 .662
KIỂM TOÁN VIÊN -.428c -12.802 .000 -.392 .214 4.670 .200
KẾ HOẠCH THƯỞNG -.051c -2.715 .007 -.090 .797 1.255 .645
117
Model Beta In t Sig. Partial Correlation
Collinearity Statistics
Tolerance VIF Minimum Tolerance
TỶ LỆ SỞ HỮU NGÂN HÀNG .097c 5.336 .000 .175 .830 1.206 .690
3 BETA -.178d -6.558 .000 -.213 .302 3.306 .302
ĐÒN BẨY .105d 6.181 .000 .201 .776 1.289 .683
CƯỜNG ĐỘ VỐN -.104d -6.079 .000 -.198 .763 1.310 .628
% NHÀ QUẢN LÝ KHÔNG ĐIỀU HÀNH .268d 5.917 .000 .193 .110 9.127 .094
KHỦNG HOẢNG TÀI CHÍNH .213d 9.988 .000 .315 .464 2.154 .464
XU HƯỚNG LỢI NHUẬN .059d 3.615 .000 .119 .868 1.152 .727
VỐN NGÂN SÁCH .039d 2.321 .020 .077 .808 1.238 .604
KIỂM TOÁN VIÊN -.412d -13.682 .000 -.414 .214 4.676 .199
KẾ HOẠCH THƯỞNG -.048d -2.821 .005 -.093 .797 1.255 .600
TỶ LỆ SỞ HỮU NGÂN HÀNG .096d 5.825 .000 .190 .830 1.206 .677
4 BETA -.165e -6.682 .000 -.217 .302 3.311 .184
ĐÒN BẨY .069e 4.362 .000 .144 .752 1.330 .199
CƯỜNG ĐỘ VỐN -.087e -5.506 .000 -.180 .758 1.319 .193
% NHÀ QUẢN LÝ KHÔNG ĐIỀU HÀNH .211e 5.065 .000 .166 .108 9.225 .093
KHỦNG HOẢNG TÀI CHÍNH .151e 7.327 .000 .237 .433 2.308 .195
XU HƯỚNG LỢI NHUẬN .038e 2.565 .010 .085 .859 1.164 .199
VỐN NGÂN SÁCH .022e 1.391 .165 .046 .802 1.247 .199
KẾ HOẠCH THƯỞNG -.054e -3.499 .000 -.116 .796 1.256 .198
TỶ LỆ SỞ HỮU NGÂN HÀNG .055e 3.547 .000 .117 .794 1.260 .199
5 BETA -.143f -5.852 .000 -.191 .296 3.377 .182
ĐÒN BẨY .047f 2.981 .003 .099 .719 1.391 .195
CƯỜNG ĐỘ VỐN -.068f -4.327 .000 -.143 .732 1.367 .190
% NHÀ QUẢN LÝ KHÔNG ĐIỀU HÀNH .173f 4.220 .000 .139 .106 9.399 .088
118
Model Beta In t Sig. Partial Correlation
Collinearity Statistics
Tolerance VIF Minimum Tolerance
XU HƯỚNG LỢI NHUẬN .029f 2.011 .045 .067 .852 1.173 .194
VỐN NGÂN SÁCH .011f .729 .466 .024 .795 1.258 .194
KẾ HOẠCH THƯỞNG -.047f -3.087 .002 -.102 .792 1.262 .194
TỶ LỆ SỞ HỮU NGÂN HÀNG -.005f -.270 .787 -.009 .574 1.742 .194
6 ĐÒN BẨY
.046g 2.966 .003 .098 .719 1.391 .182
CƯỜNG ĐỘ VỐN -.052g -3.324 .001 -.110 .705 1.418 .180
% NHÀ QUẢN LÝ KHÔNG ĐIỀU HÀNH .031g .578 .563 .019 .061 16.374 .037
XU HƯỚNG LỢI NHUẬN
.030g 2.083 .038 .069 .852 1.173 .182
VỐN NGÂN SÁCH
-.028g -1.751 .080 -.058 .667 1.499 .177
KẾ HOẠCH THƯỞNG
.002g .094 .925 .003 .554 1.804 .181
TỶ LỆ SỞ HỮU NGÂN HÀNG .005g .282 .778 .009 .569 1.758 .182
7 ĐÒN BẨY
.044h 2.840 .005 .094 .717 1.394 .180
% NHÀ QUẢN LÝ KHÔNG ĐIỀU HÀNH .033h .626 .532 .021 .061 16.377 .036
XU HƯỚNG LỢI NHUẬN
.027h 1.908 .057 .064 .850 1.177 .180
VỐN NGÂN SÁCH
-.023h -1.393 .164 -.046 .659 1.519 .176
KẾ HOẠCH THƯỞNG
-.008h -.425 .671 -.014 .541 1.848 .179
TỶ LỆ SỞ HỮU NGÂN HÀNG .004h .237 .813 .008 .569 1.759 .180
8 % NHÀ QUẢN LÝ KHÔNG ĐIỀU HÀNH .035i .657 .511 .022 .061 16.379 .036
XU HƯỚNG LỢI NHUẬN
-.018i -.722 .471 -.024 .279 3.581 .179
VỐN NGÂN SÁCH
.006i .293 .770 .010 .440 2.275 .174
KẾ HOẠCH THƯỞNG
-.007i -.390 .696 -.013 .541 1.849 .179
TỶ LỆ SỞ HỮU NGÂN HÀNG -.063i -2.545 .011 -.085 .281 3.562 .179
9 % NHÀ QUẢN LÝ KHÔNG ĐIỀU HÀNH
.026j .487 .626 .016 .061 16.455 .036
XU HƯỚNG LỢI NHUẬN
-.029j -1.158 .247 -.039 .272 3.680 .155
VỐN NGÂN SÁCH
.006j .309 .757 .010 .440 2.275 .174
KẾ HOẠCH THƯỞNG
-.008j -.444 .657 -.015 .541 1.850 .179
119
a. Dependent Variable: % CHÍNH SÁCH LÀM TĂNG LỢI NHUẬN
b. Predictors in the Model: (Constant), THUYÊN CHUYỂN QUẢN LÝ
c. Predictors in the Model: (Constant), THUYÊN CHUYỂN QUẢN LÝ, TỶ LỆ SỞ HỮU CỦA NHÀ QUẢN LÝ
d. Predictors in the Model: (Constant), THUYÊN CHUYỂN QUẢN LÝ, TỶ LỆ SỞ HỮU CỦA NHÀ QUẢN LÝ, DOANH THU
e. Predictors in the Model: (Constant), THUYÊN CHUYỂN QUẢN LÝ, TỶ LỆ SỞ HỮU CỦA NHÀ QUẢN LÝ, DOANH THU, KIỂM TOÁN VIÊN
f. Predictors in the Model: (Constant), THUYÊN CHUYỂN QUẢN LÝ, TỶ LỆ SỞ HỮU CỦA NHÀ QUẢN LÝ, DOANH THU, KIỂM TOÁN VIÊN, KHỦNG HOẢNG TÀI
CHÍNH
g. Predictors in the Model: (Constant), THUYÊN CHUYỂN QUẢN LÝ, TỶ LỆ SỞ HỮU CỦA NHÀ QUẢN LÝ, DOANH THU, KIỂM TOÁN VIÊN, KHỦNG HOẢNG TÀI
CHÍNH, BETA
h. Predictors in the Model: (Constant), THUYÊN CHUYỂN QUẢN LÝ, TỶ LỆ SỞ HỮU CỦA NHÀ QUẢN LÝ, DOANH THU, KIỂM TOÁN VIÊN, KHỦNG HOẢNG TÀI
CHÍNH, BETA, CƯỜNG ĐỘ VỐN
i. Predictors in the Model: (Constant), THUYÊN CHUYỂN QUẢN LÝ, TỶ LỆ SỞ HỮU CỦA NHÀ QUẢN LÝ, DOANH THU, KIỂM TOÁN VIÊN, KHỦNG HOẢNG TÀI
CHÍNH, BETA, CƯỜNG ĐỘ VỐN, ĐÒN BẨY
j. Predictors in the Model: (Constant), THUYÊN CHUYỂN QUẢN LÝ, TỶ LỆ SỞ HỮU CỦA NHÀ QUẢN LÝ, DOANH THU, KIỂM TOÁN VIÊN, KHỦNG HOẢNG TÀI
CHÍNH, BETA, CƯỜNG ĐỘ VỐN, ĐÒN BẨY , TỶ LỆ SỞ HỮU NGÂN HÀNG
Nguồn: Tác giả tự nghiên cứu
120
Phụ lục số 7: Bảng chuẩn đoán đa cộng tuyến
Collinearity Diagnosticsa
Model Eigenvalue Condition Index
Variance Proportions
(Constant)
THUYÊN
CHUYỂ
N QUẢN
LÝ
TỶ LỆ SỞ
HỮU CỦA
NHÀ QUẢN
LÝ
DOANH
THU
KIỂM
TOÁN
VIÊN
KHỦNG
HOẢNG TÀI
CHÍNH
BETA
CƯỜNG
ĐỘ VỐN
ĐÒN BẨY
TỶ LỆ
SỞ HỮU
NGÂN
HÀNG
1 1 1.533 1.000 .23 .23
2 .467 1.812 .77 .77
2 1 1.794 1.000 .11 .07 .08
2 .994 1.343 .00 .32 .24
3 .212 2.907 .89 .61 .68
3 1 2.155 1.000 .06 .02 .07 .08
2 1.152 1.368 .02 .32 .06 .09
3 .484 2.111 .03 .03 .34 .82
4 .210 3.205 .89 .63 .53 .02
4 1 2.894 1.000 .00 .00 .04 .04 .01
2 1.166 1.576 .00 .09 .04 .05 .00
3 .552 2.289 .00 .02 .02 .84 .02
4 .369 2.799 .00 .02 .87 .07 .03
5 .019 12.352 .99 .87 .03 .00 .95
5 1 3.282 1.000 .00 .00 .02 .02 .00 .01
2 1.627 1.420 .00 .03 .05 .06 .00 .03
3 .553 2.437 .00 .02 .02 .85 .01 .00
4 .378 2.948 .00 .05 .69 .07 .02 .01
5 .143 4.783 .01 .27 .14 .00 .02 .81
6 .017 14.073 .98 .63 .09 .00 .94 .14
121
6 1 3.958 1.000 .00 .00 .01 .02 .00 .00 .01
2 1.812 1.478 .00 .03 .01 .02 .00 .03 .01
3 .583 2.607 .00 .01 .01 .92 .01 .00 .01
4 .386 3.204 .00 .06 .34 .04 .03 .01 .01
5 .143 5.253 .01 .25 .10 .00 .02 .79 .00
6 .102 6.239 .00 .00 .53 .00 .05 .01 .92
7 .016 15.810 .98 .65 .01 .00 .89 .16 .05
7 1 4.667 1.000 .00 .00 .01 .01 .00 .00 .00 .01
2 1.814 1.604 .00 .03 .01 .02 .00 .03 .01 .00
3 .610 2.766 .00 .01 .01 .78 .01 .00 .00 .03
4 .472 3.145 .00 .02 .26 .18 .00 .00 .02 .10
5 .203 4.789 .00 .14 .01 .01 .03 .25 .00 .44
6 .121 6.213 .02 .13 .03 .00 .10 .53 .04 .27
7 .098 6.900 .00 .03 .66 .00 .01 .01 .90 .10
8 .015 17.466 .98 .65 .02 .00 .84 .18 .03 .04
8 1 4.840 1.000 .00 .00 .01 .01 .00 .00 .00 .01 .01
2 2.200 1.483 .00 .02 .01 .02 .00 .02 .01 .00 .05
3 .615 2.805 .00 .01 .01 .76 .01 .00 .00 .04 .02
4 .475 3.191 .00 .00 .24 .20 .00 .00 .02 .10 .07
5 .436 3.330 .00 .07 .02 .00 .00 .02 .00 .00 .81
6 .201 4.911 .00 .11 .01 .01 .03 .26 .00 .45 .02
7 .120 6.343 .02 .12 .03 .00 .10 .54 .03 .27 .01
8 .098 7.031 .00 .03 .66 .00 .01 .01 .90 .10 .00
9 .015 17.927 .98 .64 .02 .00 .84 .15 .03 .04 .02
9 1 4.925 1.000 .00 .00 .00 .01 .00 .00 .00 .01 .00 .00
2 2.661 1.360 .00 .01 .01 .01 .00 .01 .00 .00 .02 .02
3 .761 2.544 .00 .02 .03 .15 .00 .01 .00 .02 .03 .11
4 .575 2.927 .00 .03 .00 .71 .00 .00 .01 .01 .02 .02
5 .463 3.263 .00 .05 .22 .11 .01 .00 .01 .09 .03 .00
6 .242 4.516 .00 .04 .01 .00 .00 .15 .00 .00 .49 .20
7 .185 5.153 .01 .04 .01 .01 .05 .03 .00 .66 .07 .09
8 .098 7.092 .00 .03 .64 .00 .01 .01 .88 .11 .00 .00
9 .076 8.053 .01 .22 .05 .00 .13 .60 .04 .06 .27 .50
10 .014 18.499 .98 .57 .03 .00 .80 .20 .04 .04 .06 .05
Nguồn: Tác giả tự nghiên cứu