Hiệp hội điều của địa phương và của Việt Nam nên đề xuất với chính quyền
xây dựng kế hoạch phát triển ngành công nghiệp chế biến điều đồng thời phải gắn với
việc hình thành và phát triển các khu công nghiệp, cụm công nghiệp và các trung tâm
thương mại đầu mối ở khu vực để tiêu thụ sản phẩm cho thị trường trong nước và xuất
khẩu và tăng sự liên kết với vùng nguyên liệu ở địa phương.
Tăng cường sự quản lý nhằm hạn chế xảy ra tình trạng tranh mua - tranh bán,
gian lận thương mại với hạt điều nguyên liệu. Thống nhất trong quản lý ngành công
nghiệp chế biến điều.
Phát triển các khu công nghiệp chế biến tinh, chế biến sâu gắn liền với các cơ sở
(nhà máy) chế biến điều hiện hữu để tận dụng các phụ phẩm từ hoạt động chế biến
điều như dầu vỏ hạt điều hay thức ăn chăn nuôi từ vỏ lụa, Bên cạnh đó, với hệ thống
giao thông phát triển nối liền các huyện trồng điều chính nên rất thuận tiện cho việc
vận chuyển nguyên liệu đến các khu công nghiệp chế biến tinh - chế biến sâu, cũng
như việc vận chuyển sản phẩm từ nơi sản xuất đến nơi tiêu thụ chính ở trong nước và
cảng xuất khẩu.
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 231 trang
231 trang | 
Chia sẻ: tueminh09 | Lượt xem: 1395 | Lượt tải: 6 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nghiên cứu chuỗi cung ứng hạt điều tại vùng Đông Nam Bộ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
of the Council of Logistics Management, MO: St Louis 
Bushuru N. J., G. S. Namusonge, Oteki Evans Biraori, Wandera Robert Wamalwa 
(2014), Factors Influencing Supply Chain Performance in the Public Sugar 
 184 
Sector - A Case of Nzoia Sugar Company Limited, Internatinal Journal of 
Recent Research in Commerce Economics and Management, Vol. 1, pp 18 - 
28, Dec. 2014 
Bravo Ureta. B. E, Pinheiro. A. E (1993), “Efficiency analysis of Developing country 
agriculture: A review of the frontier function literature”, Agricultural and 
Resource Economics review, Vol. 22,, No 1, pp 88-101 
Bryceson and Smith (2008) “Abstraction and Modelling of Agri-Food Chains as 
Complex Decision Making Systems”, 110th Seminar, February 18-22, 2008, 
Innsbruck-Igls, Austria 
Chopra and Meindl (2001), “Supply chain management: Strategy, planning and 
operation”, Upper Saddle Rivern NI: Prentice c1 
Christopher, M. & Towill, D. (2001), An Integrated Model for the Design of Agile 
Supply Chains, International Journal of Physical Distribution and Logistics 
Management, Vol. 31, No. 4, pp 235 – 246 
Christopher (2005), “Logistics and Supply Chain Management: Creating Value-
adding Networks”, FT Prentice Hall. 
Christopher, M. and Godsell, J. (2010), "A strategic framework for integrating 
marketing and supply chain strategies", The International Journal of Logistics 
Management, Vol. 21 No. 1, pp. 104-126 
Chen and Paulraj(2004), “Towards a Theory of Supply Chain Management”, Journal 
of Operations Management 22(2):119-150 
Cooper M. C. (2003), Characteristics of Supply chain management and the 
implications for Purchasing ang logistic strategy, The International Journal of 
Logistics Management, 4 (2). 13 - 24 
Cosimo Rota, Nicolai Reynolds and Cesare Zanasi (2010), “Collaboration and 
Sustainable Relationship: Their contribution to the Life Cycle Analysis in 
Agri-food Supply Chain”, Research Project: Knowledge-based Sustainable 
value-added food-chain: Innovative tools for monitoring ethical, 
environmental and Social-economical impacts and implementing EU-Latin 
America shared Strategies, 2/2010 
Croxton (2001),“The Supply Chain Management Processes”, The International 
Journal of Logistics Management, Volume 12, Number 2, 2001, pp. 13-36(24) 
 185 
Das A. R. (2008), “Purchasing competence and its relationship with manufacturing 
perfofmance”. Journal of supply chain management, 36 (2) 17 – 18 
Dmitry Ivanov, Alexandre Dolgui, Boris Sokolov (2019), “The impact of digital 
technology and Industry 4.0 on the ripple effect and supply chain risk 
analytics”, International Journal of Production Research, vol 57, pp 829-846. 
Anderson, J. C., & Narus, J. A. (1990), “A Model of Distributor Firm and 
Manufacturer Firm Working Partnerships” Journal of Marketing, 54, 42-58. 
Folkert. H and Koehorst H. (1997), “Challenges in international food supply chain: 
vertical co-ordination in the European agribusiness and food industries”, 
Suppy chain Management: An international Journal, Vol. 2 Iss:1, pp 11 - 14 
Ganesham, Ran and Terry P. Harrison (1995), “An introduction to suppy chain 
management”,  chain.intro.html 
Gavirneri (2002), Collaborative Planning in Supply Chain - A Negotiation Based 
Approach, 2
nd
 edition, Springer, Germany 
 Goldsmith, M., Morgan, H. & Alexander, J.O. (2004), Leading Organizational 
Learning, Jossey - Bass: A Willey imprint 
Grant, D.B., 2012, Logistics Management, Pearson Education, Harlow UK. 
Gentjan Mehmeti et all ( 2016) Academic Journal of Interdisciplinary Studies MCSER 
Publishing, Rome-Italy ( 181-186) 
Hair, J. F., Black, W. C., Babin, B. J., Anderson, R. E. , Tatham, R. L., (2006), 
Multivariate data analysis. Pearson Prentice hall 
Hafeez, A., Anderson, O, (2014), Factors influencing Accounting Outsourcing 
Practices Among SMEs in Pakistan Context: Transaction Cost Economics 
(TCE) and Resource-Based Views (RBV) Prospective. International Journal of 
Business and Management, 9 (7): 19 - 32 
Harland, M.C., (1996), Supply Chain Management: Relationships, Chains and 
Networks, British Journal of Management, Vo. 7, Issue Supplement s1, pp 63 -
80 
Hassan Barau Singhry, Azmawani ABD Rahman, NG Siew IMM (2015), 
“Measurement for Supply Chain Collaboration and Supply Chain 
Performance of Manufacturing Companies”, International Journal of 
 186 
Economics and Management, Putra Business School, Putra University, 
Malaysia 
Henes T. (2004), An Inter-organizational Information System for Supply Chain 
Management, International Journal of Production Economics 
Henry Quesada (2012), Critical factors Affecting Supply Chain Management: A case 
Study in the US Pallet Industry, Purdue University, USA 
Jerrey P.Wincel (2004), “Lean Supply Chain Management: A Handbook for Strategic 
Procurement”, 1st Edition, Productivity Press. 
John T. Menzer, William DeWitt, James S. Keebler, Soonhong Min, Nancy W. Nix, 
Carlo D. Smith (2001), “Defining suppy chain management”, Journal of 
Business Logistics, Vol.22, No.2, 2001 
Joeteddy B. Bugarin, 2013. Supply Chain Improvement Of Durian Industry In Region 
Philippine Agricultural Economics Development Association 
Kanda M. K. et al (2015), “Access Factors Affecting Supply Chain Efficiency of 
Medical Supplies in public Health Centres in kenya: A Case Study of Public 
Health Centres in Elgeyo Marakwet Count”, International Journal of 
Academic Research in Accounting, Finance and Management Sciences Vol. 5 
(2), pp. 32–41. 
Kotler, P. (2001), Framework for Marketing Management, Prentice Hall, Inc. 
Krishnal Thirumarpan (2012), “Factors affecting the production of cashew in 
Batticaloa District” Social Sciences and humanities, Eastern University, Sri 
Lanka. 
Karri Rantasila - Lauri Ojala, “Measurement of national – level logistics costs and 
performance”, Turku School of Economics at the University of Turku, 
Finland, Discussion Paper No. 2012-4. 
Kurata H & Nam SHc(2010), After - Sales service Competition in a supply chain: 
Optimization of customer satisfaction level or profit or both?, International 
Journal of Production Economics (2010) 
Lambert D.M., (2008), Supply Chain Management: Processes, Partnerships, 
Performance, 3
rd
 Edition, The Hartley Press, Inc., Florida 
Lee, H.L (2000), “Creating value through supply chain integration” Supply chain 
management review, vol. 4, pp 30 - 36 
 187 
Lee, K.L and C. Billington (1995), “The evolution of supply chain management” 
Model and practice at Hewlett-packard interfaces 25, No. 5; 41 - 43 
Lampert, D., 1976, The Development Of An Inventory Costing Methodology: A Study 
of the Costs Associated with Holding Inventory, Chicago National Council of 
Physical Distribution Management, USA. 
Macleod, G. (1994), A Theory of Production competence, Decision Science, Vol 20, 
No. 4, pp 655 - 668 
Marinko J. D. (2007), The role of Human Factor in Supply Chain, Faculty of 
Transport and Traffic Sciences 
Metz (1998), “Demistifying supply chain management” Supply Chain mmanagement 
Review, Vol. 1, no.4, pp 46 – 65 
Mentzer et al (2001), “Defining supply chain management.”, Volume22, Issue2, 
Pages 1-25 
Micheal Hugos (2003), “Essential of supply chain management”, John Wiley & Sons, 
Tr 2 – 43 
Micheal Hugos (2010), “Essential of supply chain management, Third Edition”, John 
Wiley & Sons, 
Muhammad Ibrahim, Sayed Fayaz Ahmad, Muhammad Khalil Shahid (2015), 
“Factors Influencing the Performance of Supply Chain Management in 
Manufacturing Industry of Pakistan” Industrial Engieering Letters, ISSN 2224 
- 6096, Vol 5, 3/2015 
Minten, B. (1999) „Infrastructure, Market Access, and Agricultural Prices: Evidence 
from Madagascar‟,  
accessed on 9 Nov 2003 
 Normansyah Syahruddin (2012) “Toward Sustainable supply chain management in 
agricultural sector” International Journal of Engineering Management and 
Economics, Vol. 3, No. 3/2012, pp 237 - 258 
Oliver, R.L. (1997), Satisfaction: A Behavioral Perspective on the 
Consumer,McGrawHill, New York. 
 188 
Ou CS, Liu FC, Hung YC, Yen DC, (2010), A Structural Model of Supply Chain 
Management on Firm Performance, International Journal of Operations & 
Production Management (2010) 
Park S.S, 1992 (bản dịch). Tăng trưởng và phát triển, Viện Nghiên cứu quản lý Trung 
ương, Trung tâm thông tin-tư liệu, Hà Nội. 
Resmi. P, Kunnal. L. B, Basavaraja. H, Bhat. A. R. S, Handigol. J. A, Sonnad. J. S 
(2013) “Technological change in black pepper production in Idukki district of 
Kerala: A decomposition analysis” Karnataka Journal of Agricultural 
Sciences, Vol. 6, No 1, pp 76-79 
Stanley E. F., (2005), The Effect of People on the Supply Chain World: Some 
Overlooked Issues 
Steward D., Hartley J. (2010), Exploring Supply Manager‟s Intrapreneurial Abilty and 
Relationship Quality, Journal of Business to Business Marketing 
Stock & Lambert (2011), Strategic Logistics Management, McGraw-Hill, 2011 
Tameem A. A., (2004), An inhibiting context hampering role of information 
technology as an enabler in organizational learning, Journal of Computer 
Information System 44 (4) (2004), 34-40 
Teresa Betts and Suresh K. Tadisina (2009) “Supply Chain Agility, Collaboration and 
Performance: How do they relate”, POMS 20th Annual Conference, Orlando, 
Florida, USA, 4/2009 
Theodore P. Stank, Scott S. Keller and Patricia J. Daugherty (2000), “Supply Chain 
Collaboration and Logistical Service Performance”, Department of Marketing 
and Supply Chain Management, Michigan State University 
Togar, M.S. & Sridharan. R. (2002), The Collaboratiive Supply Chain, The 
International Journal of Logistics Management, Vol.3, No. 1, pp 15 - 30 
Togar, M.S. & Sridharan. R. (2004), The Collaboration Index: A Measure for supply 
chain collaboration, The International Journal of Physical Distribution of 
Logistics Management, Vol.35, No. 1, pp 44 - 62 
Towill, D.R. and Mason‐Jones, R. (1997), "Information enrichment: designing the 
supply chain for competitive advantage", Supply Chain Management, Vol. 2 
No. 4, pp. 137-148. 
 189 
USAID deliver project (2011), The logistics Handbook: A practical guide for the 
supply chain management of health commodities 
CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU – BÀI BÁO KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ CỦA 
TÁC GIẢ. 
Nguyễn Hữu Tịnh, Võ Hùng Dũng, 2019, “ Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả 
sản xuất điều của nông hộ tại vùng Đông Nam bộ.”Tạp chí Kinh tế Châu Á – 
Thái Bình Dương, Vol. 545 (7/2019), p 40-42. 
Nguyễn Hữu Tịnh, Võ Hùng Dũng, 2019, “ Đề xuất mô hình lý thuyết đánh giá hiệu 
quả hoạt động chuỗi cung ứng hạt điều tại vùng Đông Nam bộ.”Tạp chí Kinh 
tế Châu Á – Thái Bình Dương, Vol. 547 (8/2019), p 51-53. 
Nguyễn Hữu Tịnh, 2019, “ Phân tích thực trạng chuỗi giá trị ngành hang hạt điều tại 
vùng Đông Nam bộ.”Tạp chí Kinh tế Châu Á – Thái Bình Dương, Vol. 551 
(10/2019), p 40-42,33. 
Nguyễn Hữu Tịnh, Võ Hùng Dũng, 2019, “ Các yếu tố ảnh hưởng điến hiệu quả hoạt 
động chuỗi cung ứng hạt điều của nông hộ tại vùng Đông Nam bộ.”Tạp chí 
Tài chính, Vol. 2 (7/2019), p 101-104. 
Nguyễn Hữu Tịnh, 2020, “Nhận diện điểm nghẽn trong chuỗi hạt điều chuỗi cung ứng 
hạt điều vùng Đông Nam bộ.”Tạp chí Kinh tế Châu Á – Thái Bình Dương, 
Vol. 573 (09/2020), p 64-66. 
Nguyễn Hữu Tịnh, (2020), “ Chi phí logistic trong chuỗi cung ứng hạt điều tại vùng 
Đông Nam bộ.”Tạp chí Kinh tế Châu Á – Thái Bình Dương, Vol. 575 
(10/2020), p 84-86. 
PHỤ LỤC 
PHỤ LỤC 01 
BẢNG CÂU HỎI PHỎNG VẤN HỘ SẢN XUẤT ĐIỀU TẠI 
ĐÔNG NAM BỘ 
Xin Ông/Bà vui lòng sắp xếp thời gian để trả lời phỏng vấn hoặc điền câu trả 
lời vào bảng câu hỏi khảo sát dưới đây. Những thông tin dưới đây được giữ kín và 
chỉ phục vụ cho mục đích nghiên cứu tìm kiếm những giải pháp nâng cao năng suất 
lao động sản xuất điều tại vùng Đông Nam Bộ. 
Rất mong nhận được sự hợp tác và giúp đỡ của quý Ông /Bà. 
Họ và tên chủ hộ :.Tuổi.. 
Giới tính :  Nam  Nữ 
Dân tộc :  Kinh  Khác 
Xã ..Huyện..Tỉnh ... 
PHẦN 1 : THÔNG TIN CHUNG VỀ HỘ 
1. Hộ gia đình ông/bà có rẫy điều cho thu hoạch trong năm nay (2018) không?
  Có Vui lòng trả lời tiếp các câu hỏi sau.  
 Không Xin cảm ơn ông/bà. 
2. Ông/Bà có tham gia hợp tác xã hay không ? 
 Có  Không 
3. Trình độ học vấn của chủ hộ/người trực tiếp quản lý, chăm sóc rẫy điều?
 Mù chữ  Sơ/trung cấp 
 Tốt nghiệp cấp I  Cao đẳng 
 Tốt nghiệp cấp II  Đại học 
 Tốt nghiệp cấp III  Trên đại học 
4. Chuyên ngành học trung cấp/cao đẳng/đại học /trên đại học. 
 Nông nghiệp Khác 
5. Số nhân khẩu hiện tại sống tại đây ?.........................................Người. 
Mã số : 
6. Tổng số lao động chính ?...........................................................Người. 
7. Bao nhiêu nhân khẩu tham gia sản xuất điều?..................................Người. 
8. Ông/bà đã trồng, chăm sóc điều được?..............................................(Năm) 
PHẦN 2 : ĐẤT ĐAI- SẢN XUẤT-DOANH THU 
9. Diện tích đất điều thu hoạch của hộ ?.................................................Ha 
10. Tuổi vườn điều ?.................................................................................Năm 
11. Loại giống điều: 
 Cao sản  Thường 
12. Ông/Bà có áp dụng mô hình trồng xen cây điều với các loại cây khác không ? 
 Có  Không 
13. Nếu có thì xen loại cây gì ?................................................ 
14. Doanh thu từ cây trồng xen.. Triệu đồng/năm 
15. Sản lượng hạt thu hoạchTấn/năm 
16. Giá hạt điều .Nghìn đồng/kg 
17. Chi phí cho việc sản xuất.Triệu đồng/ha/năm 
Chi phí dịch vụ bằng máy mócTriệu đồng/ha/năm 
Chi phí nhân côngTriệu đồng/ha/năm 
Chi phí phân bón Triệu đồng/ha/năm 
Chi phí thuốc BVTV.Triệu đồng/ha/năm 
Chi phí nhiên liệu Triệu đồng/ha/năm 
Chi phí vật tư khác Triệu đồng/ha/năm 
18. Khấu hao 
Khấu hao, TS-CCSX Triệu đồng/ha/năm 
Khấu hao KTCB Triệu đồng/ha/năm 
PHẦN 3 : VỐN SẢN XUẤT NĂM 2018 
19. Nguồn vốn để chi phí năm 2018 : 
Tự có triệu đồng. 
Vốn vaytriệu đồng. Trong đó : 
 Vay từ ngân hàng ( Tín dụng chính thức)triệu đồng. 
 Lãi suất.%/tháng 
 Vay khác ...................................triệu đồng. 
 Lãi suất.%/tháng 
20. Khó khăn khi vay vốn 
 Thủ tục rườm rà  Tài sản thế chấp 
 Khó khăn khác 
PHẦN 4 : KIẾN THỨC 
21. Ông/Bà có tiếp xúc với cán bộ khuyến nông không ? 
 Có  Không 
 Lý do không :  
22. Ông/Bà có tham gia hội thảo khuyến nông không ? 
 Có  Không 
 Lý do không :  
23. Ông/Bà có tham gia câu lạc bộ nông dân, hợp tác xã, tổ nông dân liên kết sản 
xuất không ? 
 Có  Không 
 Lý do không :  
24. Ông/Bà có đọc sách báo về nông nghiệp không? 
 Không  Rất ít Thường xuyên 
 Lý do không 
25. Ông/Bà có theo dõi chương trình nông nghiệp trên truyền hình và đài phát 
thanh không? 
 Không  Rất ít Thường xuyên 
 Lý do không  
26. Ông/Bà tiếp cận các thông tin về thị trường của sản phẩm điều qua : 
 Thương lái  Báo chí 
 Đài phát thanh, truyền hình  Các hộ khác 
PHẦN 5 : NHỮNG KHÓ KHĂN VÀ ĐỀ NGHỊ CỦA HỘ SẢN XUẤT 
27. Ông/Bà cho biết những khó khăn trong quá trình sản xuất : 
Diện tích đất Diện tích nhỏ Phân tán Khác 
Giống Chất lượng Không đủ Khác 
Kỹ thuật canh tác Thiếu kỹ thuật Thiếu tài liệu Khác 
Nước Ô nhiễm Thiếu nước Khác 
Lao động Không đủ Giá lao động Khác 
Vận chuyển Không có phương tiện Đường đi khó Khác 
28. Nếu được hỗ trợ của nhà nước, Ông/Bà cho biết hỗ trợ nào cần thiết nhất cho 
Ông/Bà 
 Tín dụng Cơ sở hạ tầng 
Cây giống Đất đai 
Thuế Hỗ trợ đầu vào 
Giá cả Tư vấn kỹ thuật 
PHẦN 6 : CẢM NHẬN VỀ CHẤT LƢỢNG ĐIỀU TƢƠI 
29. Ông bả cảm nhận chất lượng điều được sản xuất được bao nhiêu điểm ? 
(Thang diểm từ 0 đến 10) .. 
PHẦN 7: HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CHUỖI CUNG ỨNG 
Ông/Bà vui lòng cho biết mức độ đồng ý đối mình đối với các phát biểu sau 
đây, vui lòng khoanh tròn vào giá trị Ông/Bà đánh giá. 
Mức 1: Hoàn toàn không đồng ý 
Mức 2: Không đồng ý 
Mức 3: Không ý kiến (trung lập) 
Mức 4: Đồng ý 
Mức 5: Hoàn toàn đồng ý 
Kí hiệu Câu hỏi các biến quan sát Mức độ đồng ý 
 NĂNG LỰC NHÂN VIÊN 
STC1 Nhân viên của chúng tôi làm việc đạt hiệu quả cao 1 2 3 4 5 
STC2 Nhân viên của chúng tôi làm việc đáng tin cậy 1 2 3 4 5 
STC3 
Nhân viên của chúng tôi luôn phối hợp hiệu quả với các bộ phận 
có liên quan khi làm việc 
1 2 3 4 5 
 HỢP TÁC 
COL1 
Chúng tôi thường nhận thông tin từ khách hàng có ích từ khách 
hàng của chúng tôi 
1 2 3 4 5 
COL2 
Chúng tôi thường nhận thông tin có ích từ nhà cung cấp của 
chúng tôi 
1 2 3 4 5 
COL3 
Chúng tôi cùng với các đối tác kết hợp trong dự báo thông tin thị 
trường để đôi bên cùng có lợi 
1 2 3 4 5 
COL4 
Chúng tôi sẵn sàng chia sẻ với các đối tác vì lợi ích chung để 
đảm bảo quyền và lợi ích của các bên tham gia chuỗi cung ứng 
1 2 3 4 5 
COL5 Chúng tôi và đối tác luôn tin tưởng lẫn nhau 1 2 3 4 5 
COL6 Chúng tôi và đối tác luôn có những cam kết 1 2 3 4 5 
 MÔI TRƯỜNG KHÔNG CHẮC CHẮN 
EUC1 Chúng tôi không chắc chắn về nhu cầu của khách hàng 1 2 3 4 5 
EUC2 
Chúng tôi không chắc chắn rằng số lượng cung cấp được đảm 
bảo 
1 2 3 4 5 
EUC3 Chúng tôi không chắc chắn trong sự thay đổi của công nghệ 1 2 3 4 5 
EUC4 Chúng tôi không chắc chắn về chất lượng sản phẩm 1 2 3 4 5 
 CHÍNH SÁCH CỦA NHÀ NƢỚC 
POL1 Chính sách đất đai của Nhà nước rất tốt để phát triển ngành điều 1 2 3 4 5 
POL2 
Chính sách tín dụng (VD: Lãi suất,..) của Nhà nước rất tốt để hỗ 
trợ các hoạt động sản xuất kinh doanh ngành điều 
1 2 3 4 5 
POL3 
Chính sách thuế của Nhà nước rất tốt đối với hoạt động sản xuất 
kinh doanh điều 
1 2 3 4 5 
POL4 
Chính sách của Nhà nước rất tốt về việc quảng bá và giới thiệu 
sản phẩm từ hạt điều 
1 2 3 4 5 
XIN CẢM ƠN ÔNG/BÀ RẤT NHIỀU 
PHỤ LỤC 02 
BẢNG CÂU HỎI PHỎNG VẤN CƠ SỞ THU GOM/ ĐẠI LÝ 
TRONG NGÀNH ĐIỀU TẠI ĐÔNG NAM BỘ 
Xin Ông/Bà vui lòng sắp xếp thời gian để trả lời phỏng vấn hoặc điền câu trả 
lời vào bảng câu hỏi khảo sát dưới đây. Những thông tin dưới đây được giữ kín và 
chỉ phục vụ cho mục đích nghiên cứu phân tích chuỗi cung ứng hạt điều tại vùng 
Đông Nam Bộ. 
Rất mong nhận được sự hợp tác và giúp đỡ của quý Ông /Bà. 
Họ và tên chủ cơ sở :.Tuổi.. 
Giới tính :  Nam  Nữ 
Dân tộc :  Kinh  Khác 
Xã ..Huyện..Tỉnh ... 
1. Doanh thu ..Triệu đồng/tấn 
2. Chi phí trung gian cho việc sản xuất.Triệu đồng/tấn 
Mua điều tươi. .Triệu đồng/tấn 
Chi phí nguyên liệu và vận chuyển ..Triệu đồng/tấn 
Chi phí bao bì ...Triệu đồng/tấn 
Chi phí hao hụt Triệu đồng/tấn 
Chi phí bốc xếp . .Triệu đồng/tấn 
3. Giá trị gia tăng  .Triệu đồng/tấn 
Lao động (thu gom + vận chuyển).Triệu đồng/tấn 
Chi phí lãi vay .Triệu đồng/tấn 
Chi phí khác..Triệu đồng/tấn 
Lãi gộp..Triệu đồng/tấn 
Khấu hao...Triệu đồng/tấn 
Lãi ròng ...Triệu đồng/tấn 
4. Khối lượng thành phẩm trên 1000kg nguyên liệu sau các quá trình 
Điều tươi.Kg 
Sau phơi..Kg 
Mã số : 
Bóc vỏ cứng/ Chẻ ..Kg 
Sấy..Kg 
Bóc vỏ lụa ..Kg 
5. Chất lượng điều tươi: Hãy cho biết mức độ đồng ý của Ông/Bà về chất lượng 
điều tươi hiện nay theo từng chỉ tiêu sau: 
1: Rất không đồng ý 
2: Không đồng ý 
3: Trung lập 
4: Đồng ý 
5: Rất đồng ý 
Chỉ tiêu Thang đo 
1.Kích cỡ: To, đạt yêu cầu 1 2 3 4 5 
2.Hình dạng: Hạt điều phải có hình dạng đặc trưng 1 2 3 4 5 
3.Màu sắc: Có màu sắc đồng đều, có thể là màu trắng 
xám đến trắng hồng, xám nhạt đến xám, nâu nhạt 
đến nâu đặc trưng cho sản phẩm 
1 2 3 4 5 
4. Mùi: Không có mùi lạ 1 2 3 4 5 
5. Côn trùng: Không có lẫn côn trùng sống 1 2 3 4 5 
6. Đô ẩm: Thấp, đủ tiêu chuẩn 1 2 3 4 5 
7. Tỷ lệ nhân thu hồi cao 1 2 3 4 5 
8. Tỷ lệ hạt lỗi thấp 1 2 3 4 5 
9. Không có lẫn nhiều tạp chất 1 2 3 4 5 
HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CHUỖI CUNG ỨNG 
Ông/Bà vui lòng cho biết mức độ đồng ý đối mình đối với các phát biểu sau 
đây, vui lòng khoanh tròn vào giá trị Ông/Bà đánh giá. 
Mức 1: Hoàn toàn không đồng ý 
Mức 2: Không đồng ý 
Mức 3: Không ý kiến (trung lập) 
Mức 4: Đồng ý 
Mức 5: Hoàn toàn đồng ý 
Kí hiệu Câu hỏi các biến quan sát Mức độ đồng ý 
 CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 
ICT1 
Chúng tôi luôn quan tâm đầu tư công nghệ thông tin để phục vụ 
sản xuất kinh doanh 
1 2 3 4 5 
ICT2 
Chúng tôi thường xuyên ứng dụng công nghệ thông tin để phục 
vụ sản xuất kinh doanh 
1 2 3 4 5 
ICT3 
Việc ứng dụng công nghệ thông tin giúp hoạt động quản lý kinh 
doanh của chúng tôi được nhịp nhàng, gọn nhẹ 
1 2 3 4 5 
ICT4 
Việc ứng dụng công nghệ thông tin giúp chúng tôi gia tăng hiệu 
quả sản xuất kinh doanh 
1 2 3 4 5 
 NĂNG LỰC NHÂN VIÊN 
STC1 Nhân viên của chúng tôi làm việc đạt hiệu quả cao 1 2 3 4 5 
STC2 Nhân viên của chúng tôi làm việc đáng tin cậy 1 2 3 4 5 
STC3 
Nhân viên của chúng tôi luôn phối hợp hiệu quả với các bộ phận 
có liên quan khi làm việc 
1 2 3 4 5 
STC4 
Nhân viên của chúng tôi được đào tạo về năng lực chuyên môn 
một cách bài bản 
1 2 3 4 5 
 HỢP TÁC 
COL1 
Chúng tôi thường nhận thông tin từ khách hàng có ích từ khách 
hàng của chúng tôi 
1 2 3 4 5 
COL2 
Chúng tôi thường nhận thông tin có ích từ nhà cung cấp của 
chúng tôi 
1 2 3 4 5 
COL3 
Chúng tôi cùng với các đối tác kết hợp trong dự báo thông tin thị 
trường để đôi bên cùng có lợi 
1 2 3 4 5 
COL4 
Chúng tôi sẵn sàng chia sẻ với các đối tác vì lợi ích chung để 
đảm bảo quyền và lợi ích của các bên tham gia chuỗi cung ứng 
1 2 3 4 5 
COL5 Chúng tôi và đối tác luôn tin tưởng lẫn nhau 1 2 3 4 5 
COL6 Chúng tôi và đối tác luôn có những cam kết 1 2 3 4 5 
COL7 
Chúng tôi cùng với các đối tác cùng sử dụng các nguồn lực của 
nhau để cùng nhau phát triển 
1 2 3 4 5 
 MÔI TRƯỜNG KHÔNG CHẮC CHẮN 
EUC1 Chúng tôi không chắc chắn về nhu cầu của khách hàng. 1 2 3 4 5 
EUC2 
Chúng tôi không chắc chắn rằng số lượng cung cấp được đảm 
bảo 
1 2 3 4 5 
EUC3 Chúng tôi không chắc chắn trong sự thay đổi của công nghệ 1 2 3 4 5 
EUC4 Chúng tôi không chắc chắn về chất lượng sản phẩm 1 2 3 4 5 
 CHÍNH SÁCH CỦA NHÀ NƢỚC 
POL1 Chính sách đất đai của Nhà nước rất tốt để phát triển ngành điều 1 2 3 4 5 
POL2 
Chính sách tín dụng (VD: Lãi suất,..) của Nhà nước rất tốt để hỗ 
trợ các hoạt động sản xuất kinh doanh ngành điều 
1 2 3 4 5 
POL3 
Chính sách thuế của Nhà nước rất tốt đối với hoạt động sản xuất 
kinh doanh điều 
1 2 3 4 5 
POL4 Chính sách của Nhà nước rất tốt về việc quảng bá và giới thiệu 
sản phẩm từ hạt điều 
1 2 3 4 5 
XIN CẢM ƠN ÔNG/BÀ RẤT NHIỀU 
PHỤ LỤC 03 
BẢNG CÂU HỎI PHỎNG VẤN CƠ SỞ CHẾ BIẾN, KINH DOANH, XUẤT 
NHẬP KHẨU, HỢP TÁC XÃ TRONG NGÀNH ĐIỀU 
TẠI ĐÔNG NAM BỘ 
Xin Ông/Bà vui lòng sắp xếp thời gian để trả lời phỏng vấn hoặc điền câu trả 
lời vào bảng câu hỏi khảo sát dưới đây. Những thông tin dưới đây được giữ kín và 
chỉ phục vụ cho mục đích nghiên cứu phân tích chuỗi cung ứng hạt điều tại vùng 
Đông Nam Bộ. 
Rất mong nhận được sự hợp tác và giúp đỡ của quý Ông /Bà. 
Họ và tên chủ cơ sở :.Tuổi.. 
Giới tính :  Nam  Nữ 
Dân tộc :  Kinh  Khác 
Xã ..Huyện..Tỉnh ... 
 Cơ sở chế biến 
 Cơ sở kinh doanh thành phẩm 
 Công ty xuất - nhập khẩu 
 Hợp tác xã 
1. Doanh thu ..Triệu đồng/tấn 
W240..Triệu đồng/tấn 
W320..Triệu đồng/tấn 
W450..Triệu đồng/tấn 
Bán vỏ cứng ..Triệu đồng/tấn 
Bán vỏ lụa ...Triệu đồng/tấn 
2. Chi phí trung gian cho việc sản xuất.Triệu đồng/tấn 
Mua điều tươi. .Triệu đồng/tấn 
Mua điều thành phẩm...Triệu đồng/tấn 
Chi phí nguyên liệu .. ..Triệu đồng/tấn 
Chi phí vận chuyển ..Triệu đồng/tấn 
Chi phí bao bì ...Triệu đồng/tấn 
Chi phí nhiên liệu Triệu đồng/tấn 
Mã số : 
Chi phí hao hụt ....Triệu đồng/tấn 
3. Chi phí khác..Triệu đồng/tấn 
Chi phí bốc xếp . .Triệu đồng/tấn 
Chi phí xuất khẩu .....Triệu đồng/tấn 
4. Giá trị gia tăng  .Triệu đồng/tấn 
Lao động ...Triệu đồng/tấn 
Chi phí lãi vay .Triệu đồng/tấn 
Thuế ..Triệu đồng/tấn 
Chi phí khác..Triệu đồng/tấn 
Lãi gộp..Triệu đồng/tấn 
Khấu hao...Triệu đồng/tấn 
Lãi ròng ...Triệu đồng/tấn 
5. Khối lượng thành phẩm trên 1000kg nguyên liệu sau các quá trình 
Điều tươi.Kg 
Sau phơi..Kg 
Bóc vỏ cứng/ Chẻ ..Kg 
Sấy..Kg 
Bóc vỏ lụa ..Kg 
6. Chất lượng điều tươi: Hãy cho biết mức độ đồng ý của Ông/Bà về chất lượng 
điều tươi hiện nay theo từng chỉ tiêu sau: 
1: Rất không đồng ý 
2: Không đồng ý 
3: Trung lập 
4: Đồng ý 
5: Rất đồng ý 
Chỉ tiêu Thang đo 
1.Kích cỡ: To, đạt yêu cầu 1 2 3 4 5 
2.Hình dạng: Hạt điều phải có hình dạng đặc trưng 1 2 3 4 5 
3.Màu sắc: Có màu sắc đồng đều, có thể là màu trắng 
xám đến trắng hồng, xám nhạt đến xám, nâu nhạt 
1 2 3 4 5 
đến nâu đặc trưng cho sản phẩm 
4. Mùi: Không có mùi lạ 1 2 3 4 5 
5. Côn trùng: Không có lẫn côn trùng sống 1 2 3 4 5 
6. Đô ẩm: Thấp, đủ tiêu chuẩn 1 2 3 4 5 
7. Tỷ lệ nhân thu hồi cao 1 2 3 4 5 
8. Tỷ lệ hạt lỗi thấp 1 2 3 4 5 
9. Không có lẫn nhiều tạp chất 1 2 3 4 5 
7. Chất lượng điều nhân: Hãy cho biết mức độ đồng ý của Ông/Bà về chất lượng 
điều nhân hiện nay của doanh nghiệp chế biến theo từng chỉ tiêu sau: 
Chỉ tiêu Thang đo 
1.Độ ẩm đạt yêu cầu 1 2 3 4 5 
2.Tỉ lệ hư hỏng do sâu mọt đạt tiêu chuẩn cho phép 1 2 3 4 5 
3. Tỉ lệ hư hỏng do mốc, ôi dầu, ải mục, dính tạp chất 
đạt tiêu chuẩn cho phép 
1 2 3 4 5 
4. Tỉ lệ tạp chất đạt tiêu chuẩn cho phép 1 2 3 4 5 
5. Tổng tỉ lệ lỗi nhân đạt tiêu chuẩn cho phép tối đa 
8% 
1 2 3 4 5 
6. Tỉ lệ phân loại điều nhân đạt yêu cầu 1 2 3 4 5 
7. Tỷ lệ nhân thu hồi sau khi bóc vỏ ngoài đạt yêu cầu 1 2 3 4 5 
8. Tỷ lệ nhân thu hồi sau khi bóc vỏ lụa đạt yêu cầu 1 2 3 4 5 
9. Màu sắc nhân đạt yêu cầu 1 2 3 4 5 
8. Thời gian chế biến và phân phối nhân điều: 
Tiếp nhận nguyên liệu.Ngày 
Phơi và bảo quản nguyên liệu.Ngày 
Phân loại nguyên liệu.Ngày 
Hấp/ rang.Ngày 
Cắt/ tách...Ngày 
Sấy...Ngày 
Bóc vỏ lụa ..Ngày 
Đóng gói.Ngày 
Bảo quản và phân phối...Ngày 
Tổng....Ngày 
9. Thời gian chuyển hàng xuất khẩu 
Bốc xếp vào container.Ngày 
Vận chuyển đến cảng .Ngày 
Chờ lên tàu..Ngày 
Tổng....Ngày 
HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA HUỖI CUNG ỨNG 
Ông/Bà vui lòng cho biết mức độ đồng ý đối mình đối với các phát biểu sau 
đây, vui lòng khoanh tròn vào giá trị Ông/Bà đánh giá. 
Mức 1: Hoàn toàn không đồng ý 
Mức 2: Không đồng ý 
Mức 3: Không ý kiến (trung lập) 
Mức 4: Đồng ý 
Mức 5: Hoàn toàn đồng ý 
Kí hiệu Câu hỏi các biến quan sát Mức độ đồng ý 
 CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 
ICT1 
Chúng tôi luôn quan tâm đầu tư công nghệ thông tin để phục vụ 
sản xuất kinh doanh 
1 2 3 4 5 
ICT2 
Chúng tôi thường xuyên ứng dụng công nghệ thông tin để phục 
vụ sản xuất kinh doanh 
1 2 3 4 5 
ICT3 
Việc ứng dụng công nghệ thông tin giúp hoạt động quản lý kinh 
doanh của chúng tôi được nhịp nhàng, gọn nhẹ 
1 2 3 4 5 
ICT4 
Việc ứng dụng công nghệ thông tin giúp chúng tôi gia tăng hiệu 
quả sản xuất kinh doanh 
1 2 3 4 5 
 NĂNG LỰC NHÂN VIÊN 
STC1 Nhân viên của chúng tôi làm việc đạt hiệu quả cao 1 2 3 4 5 
STC2 Nhân viên của chúng tôi làm việc đáng tin cậy 1 2 3 4 5 
STC3 Nhân viên của chúng tôi luôn phối hợp hiệu quả với các bộ phận 1 2 3 4 5 
có liên quan khi làm việc 
STC4 Nhân viên của chúng tôi được đào tạo về năng lực chuyên môn 
một cách bài bản 
1 2 3 4 5 
 HỢP TÁC 
COL1 
Chúng tôi thường nhận thông tin từ khách hàng có ích từ khách 
hàng của chúng tôi 
1 2 3 4 5 
COL2 
Chúng tôi thường nhận thông tin có ích từ nhà cung cấp của 
chúng tôi 
1 2 3 4 5 
COL3 
Chúng tôi cùng với các đối tác kết hợp trong dự báo thông tin thị 
trường để đôi bên cùng có lợi 
1 2 3 4 5 
COL4 
Chúng tôi sẵn sàng chia sẻ với các đối tác vì lợi ích chung để 
đảm bảo quyền và lợi ích của các bên tham gia chuỗi cung ứng 
1 2 3 4 5 
COL5 Chúng tôi và đối tác luôn tin tưởng lẫn nhau 1 2 3 4 5 
COL6 Chúng tôi và đối tác luôn có những cam kết 1 2 3 4 5 
COL7 
Chúng tôi cùng với các đối tác cùng sử dụng các nguồn lực của 
nhau để cùng nhau phát triển 
1 2 3 4 5 
 MÔI TRƯỜNG KHÔNG CHẮC CHẮN 
EUC1 Chúng tôi không chắc chắn về nhu cầu của khách hàng 1 2 3 4 5 
EUC2 Chúng tôi không chắc chắn rằng số lượng cung cấp được đảm 
bảo 
1 2 3 4 5 
EUC3 Chúng tôi không chắc chắn trong sự thay đổi của công nghệ 1 2 3 4 5 
EUC4 Chúng tôi không chắc chắn về chất lượng sản phẩm 1 2 3 4 5 
 CHÍNH SÁCH CỦA NHÀ NƢỚC 
POL1 Chính sách đất đai của Nhà nước rất tốt để phát triển ngành điều 1 2 3 4 5 
POL2 
Chính sách tín dụng (VD: Lãi suất,..) của Nhà nước rất tốt để hỗ 
trợ các hoạt động sản xuất kinh doanh ngành điều 
1 2 3 4 5 
POL3 
Chính sách thuế của Nhà nước rất tốt đối với hoạt động sản xuất 
kinh doanh điều 
1 2 3 4 5 
POL4 
Chính sách của Nhà nước rất tốt về việc quảng bá và giới thiệu 
sản phẩm từ hạt điều 
1 2 3 4 5 
XIN CẢM ƠN ÔNG/BÀ RẤT NHIỀU 
PHỤ LỤC 03 
1. Tiêu chuẩn chất lƣợng điều thô theo Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 12380:2018 
Thuật ngữ và định nghĩa 
 Hạt điều thô (raw cashew nut): Quả thực của cây điều, gồm có vỏ cứng, vỏ 
lụa và nhân hạt điều. 
 Vỏ cứng hạt điều (cashew shell): Lớp vỏ cứng ngoài cùng bao bọc vỏ lụa và 
nhân. 
 Vỏ lụa hạt điều (cashew testa): Lớp vỏ mỏng nằm giữa vỏ cứng và nhân hạt 
điều, có màu trắng, hồng nhạt đến nâu nhạt. 
 Nhân hạt điều (cashew kernel): Phần thu được của hạt điều sau khi tách vỏ 
cứng. 
 Hạt lỗi (defect cashew nut): Hạt điều dị dạng, hạt có nhân không phát triển 
hoặc kém phát triển, hoặc bị hư hỏng do các nguyên nhân sinh học, hóa học, 
vật lý, như: Hạt rỗng, hạt non, hạt có nhân bị mốc, hạt có nhân bị hư hỏng do 
côn trùng, hạt có nhân bị nhiễm dầu, hạt có nhân bị thối, hạt có nhân bị đốm 
(đen, vàng) và hạt lọt qua mắt sàng đường kính 17 mm. 
 Tạp chất (foreign matter): Bao gồm các thành phần không phải là hạt điều 
như cuống, đất đá, cành, lá, kim loại,... bị lẫn vào sản phẩm. 
 Lô hàng (lot): Một lượng hạt điều xác định có cùng cấp chất lượng, cùng ký 
hiệu được đóng trong cùng một loại bao bì và giao nhận cùng một lúc. 
 Tỷ lệ nhân thu hồi (out-turn): Nhân tốt còn vỏ lụa sau khi tách bỏ vỏ cứng. 
Yêu cầu kỹ thuật 
 Phân loại cỡ hạt: Hạt điều thô được phân thành 04 loại cỡ hạt như sau 
Bảng 1. Phân loại cỡ hạt điều tƣơi 
Loại Số hạt/kg 
A Nhỏ hơn hoặc bằng 150 
B Từ 151 đến 180 
C Từ 181 đến 200 
D Từ 201 đến 250 
Nguồn: Chuẩn AFI, 2018 
 Yêu cầu cảm quan: Yêu cầu cảm quan đối với hạt điều được quy định như sau 
Bảng 2. Yêu cầu cảm quan điều tƣơi 
Chỉ tiêu Yêu cầu 
1. Hình dạng Hạt điều phải có hình dạng đặc trưng 
2. Màu sắc 
Có màu sắc đồng đều, có thể là màu trắng xám đến trắng hồng, 
xám nhạt đến xám, nâu nhạt đến nâu đặc trưng cho sản phẩm 
3. Mùi Không được có mùi lạ 
4. Côn trùng sống Không được có 
Nguồn: Chuẩn AFI, 2018 
Chỉ tiêu chất lƣợng: Các chỉ tiêu chất lượng đối với hạt điều được quy định như sau 
Bảng 3. Các chỉ tiêu chất lƣợng điều tƣơi 
Chỉ tiêu Mức 
1. Độ ẩm, % khối lượng, không lớn hơn 10,0 
2. Tỷ lệ nhân thu hồi, % khối lượng, không nhỏ hơn 25,0 
3. Hạt lỗi, % khối lượng, không lớn hơn 10,0 
4. Tạp chất, % khối lượng, không lớn hơn 1,0 
Nguồn: Chuẩn AFI, 2018 
Yêu cầu về an toàn thực phẩm 
 Độc tố vi nấm: Hạt điều thô đáp ứng được giới hạn tối đa về độc tố vi nấm 
theo quy định hiện hành. 
 Dư lượng thuốc bảo vệ thực vật: Hạt điều thô đáp ứng được giới hạn tối đa về 
dư lượng thuốc bảo vệ thực vật theo quy định hiện hành. 
Phương pháp thử 
 Lấy mẫu,theo phương án AQL 6,5 trong TCVN 12386:2018. 
 Chuẩn bị mẫu thử: Từ mẫu được lấy, trộn kỹ và sử dụng dụng cụ chia mẫu 
thích hợp để giảm đến khối lượng phần mẫu thử cần thiết và bao gói trong vật 
chứa kín khí, cách ly với môi trường bên ngoài. 
 Xác định cảm quan: Dàn phần mẫu thử thành lớp mỏng trên nền trắng và 
quan sát bằng mắt thường dưới ánh sáng tự nhiên (không trực tiếp) hoặc ánh 
sáng nhân tạo về trạng thái màu sắc, hình dạng, tình trạng côn trùng gây hại, 
nhiễm bẩn của hạt điều. 
Xác định độ ẩm bằng phương pháp chưng cất 
Dùng cân cân 200 g phần mẫu thử, chính xác đến 0,01 g, dùng dao hoặc 
kéo cắt mẫu hạt điều thành các lát dày khoảng 1,5 mm đến 2,0 mm. 
Cân khoảng 50 g mẫu hạt đã cắt cho vào bình cầu có chứa toluen, thêm 
toluen đủ để ngập hết mẫu và lắc nhẹ bình để trộn đều. Lắp thiết bị chưng cất và 
làm đầy bình thu nhận bằng toluen cho đến khi bắt đầu tràn sang bình chưng cất. 
Nếu cần, đậy một nút bông xốp lên đầu sinh hàn hoặc gắn vào đầu sinh hàn của 
ống canxi clorua nhỏ để tránh sự ngưng tụ hơi nước của môi trường trong ống 
sinh hàn. Để kiểm soát việc hồi lưu, bọc bình và ống dẫn đến bình thu nhận bằng 
vải amiăng. Cấp nhiệt cho bình chưng cất sao cho tốc độ chưng cất đạt khoảng 
100 giọt/min. Khi đã cất được phần lớn nước thì tăng tốc độ chưng cất lên 
khoảng 200 giọt/min và tiếp tục cho đến khi kết thúc. Trong quá trình chưng cất, 
thỉnh thoảng làm sạch sinh hàn ngược bằng 5 ml toluen để rửa trôi các giọt nước 
bám ở thành bên trong của ống sinh hàn. Nước trong bình thu nhận có thể tách 
khỏi toluen bằng cách thỉnh thoảng dùng đũa thủy tinh gạt cho các giọt nước còn 
bám vào thành ống ngưng chảy hết xuống sinh hàn và bình thu nhận, đồng thời 
để làm nước lắng xuống đáy bình thu nhận. Chưng cất hồi lưu liên tục cho đến 
khi mức nước trong bình thu nhận không đổi trong 30 min và sau đó tắt nguồn 
cấp nhiệt. 
Làm đầy sinh hàn bằng toluen như yêu cầu, dùng đũa thủy tinh gạt cho các 
giọt nước còn bám vào bên trong thành ống để đuổi hết các giọt nước nhỏ xuống 
bình thu nhận. 
Ngâm bình thu nhận vào nước ở nhiệt độ phòng ít nhất là 15 min hoặc cho 
đến khi lớp toluen tách rõ, sau đó đọc thể tích phần nước. 
Độ ẩm, W, biểu thị bằng phần trăm khối lượng, được tính theo công thức 
(1): 
100 d
m
V
W
(1) 
Trong đó: 
 V là thể tích nước thu được, tính bằng mililit (ml); 
 m là khối lượng của phần mẫu thử, tính bằng gam (g); 
d là tỷ trọng của nước ở nhiệt độ phòng, tính bằng gam trên mililit (ở 
đây: d = 1) 
Xác định số hạt trong 1 kg và tỷ lệ thu hồi 
Dùng cân để cân khoảng 2 000 g phần mẫu thử (m1), chính xác đến 0,1 g. 
Đếm số hạt trong phần mẫu thử này. 
Dùng dao tách hạt điều làm đôi, thu lại tất cả phần nhân còn vỏ lụa sau khi 
tách. Dùng dao lột vỏ lụa để lộ bề mặt nhân. 
Chỉ cân các nhân và vỏ lụa của hạt điều (m2), không có các hạt lỗi. 
 Số hạt, N, có trong 1 kg, tính theo công thức (2): 
1000
1
m
n
N
(2) 
 Trong đó: 
 m1 là khối lượng phần mẫu thử, tính bằng gam (g); 
 n là số hạt đếm được từ phần mẫu thử; 
 1000 là hệ số chuyển đổi từ gam sang kilogam 
 Biểu thị kết quả đến số nguyên gần nhất. 
Tỷ lệ nhân thu hồi, A, tính bằng phần trăm khối lượng, theo công thức (3): 
100
1
2 
m
m
A
(3) 
 Trong đó: 
m1 là khối lượng phần mẫu thử, tính bằng gam (g); 
m2 là khối lượng nhân và vỏ lụa của hạt điều thu được từ phần 
mẫu thử, tính bằng gam (g). Biểu thị kết quả đến một chữ số 
thập phân 
Xác định tạp chất và tỷ lệ hạt lỗi 
Dùng cân để cân khoảng 2 000 g phần mẫu thử (m3), chính xác đến 0,1 g. 
Dàn đều phần mẫu thử, tách riêng tạp chất và cân (m4). 
Từ phần mẫu thử đã tách tạp chất, tách các hạt dị dạng và dùng dao hoặc 
kéo cắt các hạt, xác định các hạt lỗi. Kiểm tra bằng mắt thường cả hai nửa của 
hạt đã tách vỏ lụa dưới ánh sáng ban ngày hoặc ánh sáng nhân tạo tương đương. 
Tách riêng các hạt lỗi và cân (ms). 
Tỷ lệ tạp chất, B, tính bằng phần trăm khối lượng, theo công thức (4); 
100
3
4 
m
m
B
(4) 
 Trong đó: 
m3 là khối lượng phần mẫu thử, tính bằng gam (g); 
m4 là khối lượng phần mẫu thử đã tách tạp chất, tính bằng gam (g). 
 Biểu thị kết quả đến một chữ số thập phân 
Tỷ lệ hạt lỗi, C, tính bằng phần trăm khối lượng, theo công thức (5): 
100
3
5 
m
m
C
(5) 
 Trong đó: 
m3là khối lượng phần mẫu thử, tính bằng gam (g); 
m5là khối lượng hạt lỗi thu được từ phần mẫu thử, tính bằng gam (g) 
 Biểu thị kết quả đến một chữ số thập phân. 
2. Tiêu chuẩn chất lƣợng điều nhân theo chuẩn AFI 
 Yêu cầu chung: 
 Độ ẩm của nhân hạt điều nên từ 3% - 5%(tham chiếu phương pháp 
AOAC). 
 Nhân hạt điều nếu được đóng gói hút chân không thì không được phép 
đóng khối cứng ( kiểm soát độ ẩm của nhân hạt điều và áp suất hút chân 
không). 
 Nhân hạt điều không được có các vật lạ cứng, nhọn và tóc. 
 Chất lƣợng và phân loại 
 Chất lượng tốt loại 1 (First Quality Fancy): Hạt điều nhân có màu sắc 
đồng nhất, có thể là trắng, vàng nhạt, ngà nhạt. 
 Nhân sém chất lượng loại 2 (Second Quality Scorched): Hạt điều nhân 
có thể màu vàng, nâu nhạt, ngà nhạt, xám tro nhạt hoặc ngà đậm. 
 Nhân nguyên nám nhẹ (Lightly Blemished Wholes - “LBW”): Nhân có 
thể màu nâu nhạt, ngà nhạt, xám tro nhạt hoặc ngà đậm. Nhân có thể có 
lốm đốm nâu nhạt hoặc nám trên bề mặt miễn là không quá 40% nhân bị 
ảnh hưởng. 
 Lightly Blemished Pieces (LP): Mảnh vỡ của nhân có màu nâu nhạt, ngà 
nhạt, xám tro nhạt hoặc ngà đậm. Mảnh nhân có thể có lốm đốm nâu 
nhạt hay nám trên bề mặt, nhưng không quá 20% bề mặt của mảnh nhân 
bị ảnh hưởng. 
 Nhân nguyên nám (Blemished Whole - “BW”): Nhân có thể vàng đậm, 
nâu, hổ phách, xanh nhạt hoặc đậm. Nhân có thể nhăn nhẹ, non, hoặc 
lốm đốm nâu, hoặc có nám trên bề mặt miễn là không quá 60% nhân bị 
ảnh hưởng. 
 Nhân sém đặc biệt chất lượng loại 3 (Third Quality Special Scorched) : 
Hạt điều nhân có thể màu vàng đậm, nâu, hổ phách hoặc xanh nhạt đến 
xanh đậm. Hạt có thể nhăn nhẹ, non, lốm đốm nâu nhạt, nám hoặc biến 
màu khác. 
 Chất lượng loại 4 (Fourth Quality) : Hạt điều nhân như loại 1 hoặc loại 
2, chấp nhận chúng có những lổ đốm. 
 Loại thứ phẩm (Dessert) : Hạt điều nhân có thể bị vết dao, sém đậm, 
nhăn nheo, lốm đốm nâu đậm, lốm đốm đen, nám hoặc biến màu khác. 
 Kích cỡ 
 Kích cỡ hạt là bắt buộc đối với chất lượng loại 1, nhưng cũng được áp 
dụng chung cho các loại nhân nguyên khác. 
 Dưới cấp kích cỡ đối với nhân nguyên không vượt quá 10% trọng lượng. 
 Số lượng nhân vỡ hoặc mảnh vỡ trong loại nhân nguyên (Whole) không 
được vượt quá 10% trọng lượng. 
 Số mảnh vỡ có trong loại vỡ ngang (Butts) và vỡ dọc (Splits) không 
được quá 10% trọng lượng. 
 Số lượng loại dưới cấp kích cỡ liền kề trong loại mảnh vỡ (Pieces) 
không vượt quá 5% trọng lượng. 
Bảng 4. Phân loại hạt điều nhân 
Chỉ định cỡ hạt 
Đếm hạt 
Kilo Pound 
180 (or SLW) 266-395 140-180 
210 (or LW) 395-465 180-210 
240 485-530 220-240 
320 660-706 300-320 
450 880-990 400-450 
Nguồn: Chuẩn AFI, 2018 
 Nhân nguyên (W): Nhân điều được xếp loại nguyên nếu có hình dạng 
đặc trưng của điều nhân và không quá 1/8 nhân điều bị vỡ ra. Loại này 
được ký hiệu là (W). Số nhân bị vỡ quá 7/8 hoặc nhân vỡ dọc lấy ra từ 
mẫu của lô hàng có thể làm cơ sở cho khiếu nại. 
 Nhân vỡ góc (B): Nhân điều bị vỡ ngang, phần còn lại nhỏ hơn 7/8 của 
nhân nguyên và lớn hơn 3/8, hai lá mầm vẫn còn dính tự nhiên. Loại này 
được kí hiệu là B. 
 Nhân vỡ dọc (S):Một nửa của nhân nguyên bị tách dọc theo chiều dài, 
làm cho hai lá mầm tách rời nhau và mỗi lá mầm không bị vỡ quá 1/8. 
Loại này được ký hiệu là (S). 
 Mảnh vỡ (pieces): 
Bảng 5. Giới hạn cho phép đối với lỗi và hƣ hỏng cho nhân mảnh vỡ nhỏ 
SP1-SSP1 
G1 
SP2-SSP2 
G2 
SP3-SSP3 
G3 
Hƣ hỏng nghiêmtrọng 
Hư hỏng do sâu 0,5% 1,0% 1,0% 
Mốc, ôi dầu, mục ải 0,5% 1,0% 1,0% 
Tạp chất (1) 0,01% 0,01% 0,01% 
Hƣ hỏng nghiêm trọng tối đa 1.0% 2.0% 2.0% 
Các loại lỗi 
Nhân sém chất lượng loại 2/Biến màu 5,0% B B 
Nhân sém đặc biệt chất lượng loại 3/Biến màu 2,0% 5,0% B 
Chất lượng loại 4 0,5% 1,0% B 
Thứ phẩm 0,5% 2,5% 10,0% 
Hư hỏng bề mặt (vết dao) B B B 
Dính vỏ lụa 3,0% 3,0% 5,0% 
Tổng lỗi tối đa 10,0% 10,0% 12,0% 
Nguồn: Chuẩn AFI, 2018 
 Các định nghĩa. 
 Hư hỏng nghiêm trọng - Bao gồm các hư hỏng nhưng không giới hạn đối với 
côn trùng, loài gặm nhấm, hoặc chim phá hoại, nấm mốc, ôi dầu, mục ải hoặc 
vết bẩn chất hàn dính - hoặc dầu vỏ quả. Ví dụ: 
 Các chất dính - Bột điều hoặc tạp chất trên bề mặt nhân gây ra biến màu. 
 Hư hỏng do sâu - Hư hỏng do côn trùng là hư hỏng có thể thấy đối với nhân 
điều có côn trùng sống hoặc chết ở vào bất cứ giai đoạn phát triển nào, chất 
thải của côn trùng hoặc mọt, mạng nhện, lỗ mọt, bột mọt - vỏ bọc ấu trùng 
hoặc bằng chứng có sự hoạt động của côn trùng trong thùng chứa hàng. 
 Hư hỏng do gặm nhấm - Có bằng chứng về hoạt động của loại gặm nhấm. 
 Hư hỏng do chim - Các mảnh lông chim hoặc chất thải chim. 
 Mốc - Những sợi nấm có thể phát hiện bằng mắt thường. 
 Ôi dầu - Nhân bị tươm dầu, gây ra mùi vị ôi. Sự mất mùi vị này do ôi thiu, 
lên men, hoạt động vi sinh, nhiễm côn trùng hoặc hóa chất. 
 Tạp chất - Gồm những tạp chất nhưng không hạn chế đối với vỏ quả, vỏ quả 
giữa, đá, đất, mảnh kính, kim loại, cọng rơm, cành, que, nhựa, tóc, sợi vải, 
giấy và chỉ sợi. 
 Các lỗi: Gồm các hư hỏng bề ngoài hoặc do bản chất bên trong tác động xấu 
đến tình trạng của lô hàng như là sém, nám, biến màu, non hoặc nhăn nheo, 
nhân có đốm rổ nâu hoặc đen, dính vỏ lụa, vết dao,lốm đốm. Những lỗi này 
sẽ thay đổi theo cấp loại của nhân điều. Sự hiện diện của nhân dưới cấp cũng 
xem như lỗi. Bao gồm: 
 Sém vàng (Scorching): Sự biến màu do nhiệt độ quá cao trong quá trình gia 
nhiệt hoặc chao dầu. 
 Nám hoặc biến màu (Blemish or discoloration): Các vết đốm cộng gộp vượt 
quá 3mm xuất hiện trên nhân gây ra không phải do quá trình chao dầu hoặc 
tách vỏ. 
 Hạt non (Immature): Nhân điều non chưa phát triển hoàn toàn và không có 
hình dạng đặc trưng của nhân điều. 
 Nhăn nhẹ (Slightly Shrivelled): Những vết nhăn nhẹ xuất hiện ở bề mặt của 
nhân điều. 
 Vết dao (Scraped): Hư hỏng bên ngoài nhân do dao cạo cộng gộp > 5mm. 
Vết dao bên trong các chỗ cong tự nhiên của nhân không tính là vết dao. 
 Nhăn (Shrivelled): Nhân nhăn hoàn toàn làm biến dạng hình dáng đặc trưng 
của nhân điều. 
 Đốm lỗ (Pitted spots): Đốm rỗ đen, nâu hoặc màu khác lớn hơn 1mm gây ra 
do bị va đập trước thu hoạch. 
 Dính vỏ lụa (Adhering testa): Vỏ lụa là lớp bao bọc tự nhiên bên ngoài của 
nhân điều. Nhân được tính là dính vỏ lụa khi vỏ lụa có đường kính lớn hơn 
2mm (cộng gộp), nhưng khi dính vỏ lụa lớn hơn 1/16 diện tích bề mặt đối 
với nhân nguyên và 1/8 đối với nhân vỡ dọc và vỡ góc thì được xem là lỗi 
“hư hỏng nghiêm trọng do dính vỏ lụa”. 
 Vết dao (Superficial damage): Vết cắt sâu trên bề mặt của nhân làm thay đổi 
hình dáng đặc trưng của nhân điều. 
 Những dấu vết của chì hàn (Flux marks): Những vết màu đen hoặc nâu trên 
bề mặt của nhân gây ra do vết chì nóng rơi vào nhân khi làm kín nắp thùng 
thiếc. 
 Lốm đốm (Speckled): Những vết lốm đốm màu nâu tồn tại trên nhân sau khi 
bóc vỏ lụa. 
 Vết đốm sau khi chiên (Spotting after roasting): Những vết đốm nâu trên bề 
mặt của nhân sau khi chiên mà không rõ ở nhân thô ban đầu. 
 Vết dao sau khi chiên (Scrapes after roasting): Những hư hỏng trên bề mặt 
nhân khi vỏ lụa hoặc những lỗi khác được tách ra bỡi dao. Những vết cắt này 
sẽ có vệt sáng lên sau khi chiên và nó làm cho mẫu chiên trở nên không đồng 
đều. 
 Đóng khối (Blocking): Nhân dính chặt vào nhau khi ở độ ẩm cao hoặc áp 
suất hút chân không cao. 
 Phƣơng pháp lấy mẫu kiểm tra 
Bảng 6. Quy cách lấy mẫu điều nhân 
Phƣơng án Số thùng trong lô Số thùng chọn lấy mẫu 
A <51 3 
B 51-350 6 
C 351-800 13 
D 801-2100 21 
Nguồn: Chuẩn AFI, 2018 
 Lấy mẫu tăng cường có thể gấp đôi số thùng được chọn 
 Đối với hàng giao thùng rời dùng phương án B. 
 Xác định nhiễm côn trùng và hƣ hỏng nghiêm trọng: 
 Xác định côn trùng sống hoặc chết bằng cách sàng toàn bộ mẫu qua sàng 
số 14 (5,6 mm). 
 Tính tỉ lệ (%) hư hỏng do côn trùng bằng cách: 
 Đếm hạt đối với nhân nguyên (250 hạt). 
 Cân trọng lượng đối với nhân vỡ (250 gam). 
 Xác định cấp loại: 
 Xác định tỉ lệ (%) nhân vỡ, lỗi trong mẫu 500 gam. 
 Xác định tỉ lệ (%) nhân nhỏ hơn và lớn hơn trong mẫu 500 gam. 
 Xác định tỉ lệ (%) kích cỡ trong loại mảnh vỡ (Pieces) bằng sàng chuyên 
dụng và sàng 250 gam. 
 Xác định tỉ lệ (%) lỗi sau khi chiên trong mẫu 500 gam. 
 Xác định số hạt nguyên trên 1 pound bằng công thức: 
 Lỗi của nhân chiên 
 Hạt đốm (Spotted) - Những đốm màu nâu xuất hiện trên bề mặt nhân 
điều sau khi chiên nhưng không xuất hiện ở nhân thô ban đầu. 
 Sém đầu (Scorched tip) - Một màu đậm hơn ở đầu của nhân so với các 
vùng khác do quá trình chao dầu hoặc tách vỏ. 
 Biến màu (Color variation) - Bất cứ một sự biến màu nào khác với vết 
sém, làm cho màu sắc nhân trở nên không đồng đều. 
 Tối màu (Dark roast) - Là những hạt có màu từ nâu nhạt đến nâu vừa 
trong mẫu chiên và làm cho màu sắc của mẫu chiên không đồng đều. 
 Đậm màu (Deep roast) - Là những hạt có màu nâu đậm có trong mẫu 
chiên và làm cho màu sắc của mẫu chiên trở nên không đồng đều. 
 Vết dao (Scrapes) - Những vết cạo gọt có đường kính vượt quá 5mm, có 
màu sáng hơn trên bề mặt nhân điều. 
 Chiên không đồng đều (Uneven roast) - Là một mẻ chiên có trên 7% 
tổng số các lỗi sau: Hạt đốm, sém đầu, biến màu, sém đầu đậm, tối màu 
và đậm màu. Mẫu chiên cũng được xem là không đồng đều nếu có hơn 
10% vết dao hoặc 15% khi cộng gộp với lỗi. 
Bảng 7. Mức cho phép tối đa đối với lỗi trong nhân chiên chất lƣợng loại 1 và 2 
 Chất lƣợng loại 1 (1) Chất lƣợng loại 2 (2) 
Hạt đốm 1,00% 2,50% 
Sém đầu/biến màu 2,00% Không giới hạn 
Sém đầu đậm 1,00% 2,5% 
Tối màu 5,00% Không giới hạn 
Đậm màu 2,00% 10,00% 
Vết dao 5,00% Không giới hạn 
Nguồn: Chuẩn AFI, 2018 
(1) Tổng mức lỗi đối với chất lượng loại 1 không thể vượt quá 7% không tính vết 
dao. 
(2) Chất lượng loại 2 chỉ có hạn chế đối với hạt đốm, sém đầu đậm và đậm màu - 
Không cần tổng mức lỗi đối với chất lượng loại 2. 
Các cách khắc phục được đề nghị đối với sản phẩm không đạt tiêu chuẩn AFI. 
 Nhiễm côn trùng - Nếu phát hiện nhiễm côn trùng 2 hoặc nhiều carton, 
toàn bộ lô hàng phải được cấp đông. 
 Đóng khối cứng - Nếu việc đóng khối cứng trong 2 hoặc nhiều carton, 
toàn bộ lô hàng phải được cấp đông. 
 Lỗi của nhân điều sống 
 Giới hạn cho phép của loại dưới cấp bao gồm những nhân được định nghĩa theo 
cấp dưới nhưng không phải tổng lỗi của loại dưới cấp đó. Phần trăm được tính ở 
đây là theo trọng lượng. 
Bảng 8. Giới hạn cho phép đối với các loại lỗi và hƣ hỏng của nhân điều sống 
 Loại 1 Loại 2 Loại 3 Thứ phẩm 
Hƣ hỏng nghiêmtrọng 
Hư hỏng do sâu mọt 0,5% 1,0% 1,0% 1,0% 
Mốc, ôi dầu, ải mục, dính tạp chất 0,5% 1,0% 1,0% 1,0% 
Tạp chất (1) 0,01% 0,01% 0,01% 0,01% 
Hƣ hỏng nghiêmtrọng tối đa 1,0% 2,0% 2,0% 2,0% 
Các loại lỗi 
Nhân sém chất lượng loại 2 5,0% B B B 
Nhân sém đặc biệt chất lượng loại 3 1,5% 5,0% B B 
Mảnh nhân nám nhẹ (LP) 1,5% 5,0% (*20% lốm đốm nâu nhạt) 
Nhân nguyên nám nhẹ (LBW) 1,5% 5,0% (*40% lốm đốm nâu nhạt) 
Nhân nguyên nám (BW) 0,5% 2,5% (*60% lốm đốm nâu) 
Thứ phẩm 0,5% 2,5% 7,5% B(2) 
Hư hỏng bề mặt (vết dao) 1,0% 2,0% 5,0% B 
Dính lụa/Hư hỏng nghiêm trọng do 
dính lụa (3) 
3,0%/1,5% 3,0%/1,5% 3,0%/1,5% 3,0%/1,5% 
Nhân lốm đốm đen 0,05% 
Tổng lỗi tối đa 8,0% 11,0% 14,0% 
*Tối đa lốm đốm cho LBW và BW 
 Nguồn: Chuẩn AFI, 2018 
(1) Các mức cho phép đối với tạp chất là thêm vào các mức cho phép đối với hư 
hỏng nghiêm trọng tối đa. 
 (2) Chất lượng thứ phẩm là cấp loại thấp nhất nhưng các lỗi không quá nghiêm 
trọng không thể chấp nhận mua bán được. Một chuyến hàng có thể chấp nhận 
được phải có chất lượng tương đương hoặc tốt hơn mẫu được kiểm trước khi 
giao hàng. Hai mẫu được lấy trước khi giao hàng phải được niêm phong và 
gửi cho bên mua để được chấp nhận, trong đó phải có một mẫu còn niêm 
phong để sử dụng giải quyết tranh chấp chất lượng ở trọng tài. 
(3) Cho phép tối đa 3% đối với nhân bị dính vỏ lụa có đường kính lớn hơn 2mm 
cộng gộp, nhưng không quá 1.5% đối với nhân bị hư hỏng nghiêm trọng do 
dính vỏ lụa. 
Bảng 9. Giới hạn cho phép đối với lỗi và hƣ hỏng cho nhân mãnh vỡ nhỏ 
SP1-SSP1 
G1 
SP2-SSP2 
G2 
SP3-SSP3 
G3 
Hƣ hỏng nghiêmtrọng 
Hư hỏng do sâu 0,5% 1,0% 1,0% 
Mốc, ôi dầu, mục ải 0,5% 1,0% 1,0% 
Tạp chất (1) 0,01% 0,01% 0,01% 
Hƣ hỏng nghiêmtrọng tối đa 1,0% 2,0% 2,0% 
Các loại lỗi 
Nhân sém chất lượng loại 2/ Biến màu 5,0% B B 
Nhân sém đặc biệt chất lượng loại 3/ Biến màu 2,0% 5,0% B 
Chất lượng loại 4 0,5% 1,0% B 
Thứ phẩm 0,5% 2,5% 10,0% 
Hư hỏng bề mặt (vết dao) B B B 
Dính vỏ lụa 3,0% 3,0% 5,0% 
Tổng lỗi tối đa 10,0% 10,0% 12,0% 
 Nguồn: Chuẩn AFI, 2018 
(1) Mức cho phép về tạp chất là thêm vào mức cho phép đối với hư hỏng nghiêm 
trọng tối đa. 
 Bảng 10. Mô tả kích thƣớc – Mảnh vỡ nhân điều 
Loại Tên Dƣới sàng số Trên sàng số 
LWP. SP, SPS, 
LP, DP, P1, P2, 
P3 
mảnh lớn 
Sàng số 2.5 (USA 5/16) 
NMT 50%, đường kính 
= 8.0mm. 
Sàng số 0.25 (USA số 
1/4), đường kính = 
6.3mm. 
SWP, SSP, 
DSP, SP1, SP2, 
SP3 
mảnh nhỏ 
Sàng số 0.25 (USA số 
1/4), đường kính = 
6.3mm. 
Sàng số 7 (USA số 
7),đường kính = 2.8mm. 
CHIPS, SSP1, 
SSP2, SSP3 
mảnh vụn hoặc 
mảnh nhỏ đặc biệt 
Sàng số 7 (USA số 7), 
đường kính = 2.8mm. 
Sàng số 8 (USA số 8), 
đường kính = 2.36mm. 
BB or G1, G2, 
G3 
mảnh vụn, đầu 
cuống 
Sàng số 8 (USA số 8), 
đường kính = 2.36mm. 
Sàng số 10 (USA số 12), 
đường kính = 1.70mm. 
X (hạt) 
Sàng số 10 (USA số 
12), đường kính = 
1.70mm. 
Sàng số 14 (USA số 16), 
đường kính = 1.18mm. 
FE (hạt) 
Sàng số 14 (USA số 
16), đường kính = 
1.18mm. 
N/A 
P1M, P2M, 
P3M 
Mảnh trộn Dưới sàng 6.3mm Trên sàng 4.75mm 
Giới hạn cấp loại cho mảnh vỡ: 
Cho phép 5% nhưng không quá 1% loại kích thước liền kề. Hơn nữa đối với các loại 
SWP, SP1/CHIPS, G1/BB và X cũng phải đồng nhất về hình dạng một cách họp lý với 
tỷ lệ không quá 5% loại trên cấp kích thước. 
 Nguồn: Chuẩn AFI, 2018 
PHỤ LỤC 04 
Đồ thị phân tán của phần dư và giá trị dự đoán 
Nguồn: Tổng hợp và phân tích số liệu khảo sát của tác giả, 2020 
PHỤ LỤC 05 
Biểu đồ tần số của phần dƣ 
Nguồn: Tổng hợp và phân tích số liệu khảo sát của tác giả, 2020 
PHỤ LỤC 06 
Đồ thị phân tán của phần dƣ theo thứ tự quan sát 
Nguồn: Tổng hợp và phân tích số liệu khảo sát của tác giả, 2020 
X4: Thâm 
niên 
trong 
nghề 
3 rình 
độ học 
vấn 
2 Giới 
tính 
1 uổ 
Hiệu quả 
chuỗi 
cung ứng 
Chất 
lượng hạt 
điều tươi 
Năng lực
hân viên 
Điểm 
nghẽn 
trong 
chuỗi 
Nghiên 
cứu định 
tính 
Phân tích 
h ỗi 
 ày1.5-2 
ngày 
5-36 7- 0 ngày