Luận án Nghiên cứu chuỗi cung ứng hạt điều tại vùng Đông Nam Bộ

Hiệp hội điều của địa phương và của Việt Nam nên đề xuất với chính quyền xây dựng kế hoạch phát triển ngành công nghiệp chế biến điều đồng thời phải gắn với việc hình thành và phát triển các khu công nghiệp, cụm công nghiệp và các trung tâm thương mại đầu mối ở khu vực để tiêu thụ sản phẩm cho thị trường trong nước và xuất khẩu và tăng sự liên kết với vùng nguyên liệu ở địa phương. Tăng cường sự quản lý nhằm hạn chế xảy ra tình trạng tranh mua - tranh bán, gian lận thương mại với hạt điều nguyên liệu. Thống nhất trong quản lý ngành công nghiệp chế biến điều. Phát triển các khu công nghiệp chế biến tinh, chế biến sâu gắn liền với các cơ sở (nhà máy) chế biến điều hiện hữu để tận dụng các phụ phẩm từ hoạt động chế biến điều như dầu vỏ hạt điều hay thức ăn chăn nuôi từ vỏ lụa, Bên cạnh đó, với hệ thống giao thông phát triển nối liền các huyện trồng điều chính nên rất thuận tiện cho việc vận chuyển nguyên liệu đến các khu công nghiệp chế biến tinh - chế biến sâu, cũng như việc vận chuyển sản phẩm từ nơi sản xuất đến nơi tiêu thụ chính ở trong nước và cảng xuất khẩu.

pdf231 trang | Chia sẻ: tueminh09 | Ngày: 09/02/2022 | Lượt xem: 768 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nghiên cứu chuỗi cung ứng hạt điều tại vùng Đông Nam Bộ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
of the Council of Logistics Management, MO: St Louis Bushuru N. J., G. S. Namusonge, Oteki Evans Biraori, Wandera Robert Wamalwa (2014), Factors Influencing Supply Chain Performance in the Public Sugar 184 Sector - A Case of Nzoia Sugar Company Limited, Internatinal Journal of Recent Research in Commerce Economics and Management, Vol. 1, pp 18 - 28, Dec. 2014 Bravo Ureta. B. E, Pinheiro. A. E (1993), “Efficiency analysis of Developing country agriculture: A review of the frontier function literature”, Agricultural and Resource Economics review, Vol. 22,, No 1, pp 88-101 Bryceson and Smith (2008) “Abstraction and Modelling of Agri-Food Chains as Complex Decision Making Systems”, 110th Seminar, February 18-22, 2008, Innsbruck-Igls, Austria Chopra and Meindl (2001), “Supply chain management: Strategy, planning and operation”, Upper Saddle Rivern NI: Prentice c1 Christopher, M. & Towill, D. (2001), An Integrated Model for the Design of Agile Supply Chains, International Journal of Physical Distribution and Logistics Management, Vol. 31, No. 4, pp 235 – 246 Christopher (2005), “Logistics and Supply Chain Management: Creating Value- adding Networks”, FT Prentice Hall. Christopher, M. and Godsell, J. (2010), "A strategic framework for integrating marketing and supply chain strategies", The International Journal of Logistics Management, Vol. 21 No. 1, pp. 104-126 Chen and Paulraj(2004), “Towards a Theory of Supply Chain Management”, Journal of Operations Management 22(2):119-150 Cooper M. C. (2003), Characteristics of Supply chain management and the implications for Purchasing ang logistic strategy, The International Journal of Logistics Management, 4 (2). 13 - 24 Cosimo Rota, Nicolai Reynolds and Cesare Zanasi (2010), “Collaboration and Sustainable Relationship: Their contribution to the Life Cycle Analysis in Agri-food Supply Chain”, Research Project: Knowledge-based Sustainable value-added food-chain: Innovative tools for monitoring ethical, environmental and Social-economical impacts and implementing EU-Latin America shared Strategies, 2/2010 Croxton (2001),“The Supply Chain Management Processes”, The International Journal of Logistics Management, Volume 12, Number 2, 2001, pp. 13-36(24) 185 Das A. R. (2008), “Purchasing competence and its relationship with manufacturing perfofmance”. Journal of supply chain management, 36 (2) 17 – 18 Dmitry Ivanov, Alexandre Dolgui, Boris Sokolov (2019), “The impact of digital technology and Industry 4.0 on the ripple effect and supply chain risk analytics”, International Journal of Production Research, vol 57, pp 829-846. Anderson, J. C., & Narus, J. A. (1990), “A Model of Distributor Firm and Manufacturer Firm Working Partnerships” Journal of Marketing, 54, 42-58. Folkert. H and Koehorst H. (1997), “Challenges in international food supply chain: vertical co-ordination in the European agribusiness and food industries”, Suppy chain Management: An international Journal, Vol. 2 Iss:1, pp 11 - 14 Ganesham, Ran and Terry P. Harrison (1995), “An introduction to suppy chain management”, chain.intro.html Gavirneri (2002), Collaborative Planning in Supply Chain - A Negotiation Based Approach, 2 nd edition, Springer, Germany Goldsmith, M., Morgan, H. & Alexander, J.O. (2004), Leading Organizational Learning, Jossey - Bass: A Willey imprint Grant, D.B., 2012, Logistics Management, Pearson Education, Harlow UK. Gentjan Mehmeti et all ( 2016) Academic Journal of Interdisciplinary Studies MCSER Publishing, Rome-Italy ( 181-186) Hair, J. F., Black, W. C., Babin, B. J., Anderson, R. E. , Tatham, R. L., (2006), Multivariate data analysis. Pearson Prentice hall Hafeez, A., Anderson, O, (2014), Factors influencing Accounting Outsourcing Practices Among SMEs in Pakistan Context: Transaction Cost Economics (TCE) and Resource-Based Views (RBV) Prospective. International Journal of Business and Management, 9 (7): 19 - 32 Harland, M.C., (1996), Supply Chain Management: Relationships, Chains and Networks, British Journal of Management, Vo. 7, Issue Supplement s1, pp 63 - 80 Hassan Barau Singhry, Azmawani ABD Rahman, NG Siew IMM (2015), “Measurement for Supply Chain Collaboration and Supply Chain Performance of Manufacturing Companies”, International Journal of 186 Economics and Management, Putra Business School, Putra University, Malaysia Henes T. (2004), An Inter-organizational Information System for Supply Chain Management, International Journal of Production Economics Henry Quesada (2012), Critical factors Affecting Supply Chain Management: A case Study in the US Pallet Industry, Purdue University, USA Jerrey P.Wincel (2004), “Lean Supply Chain Management: A Handbook for Strategic Procurement”, 1st Edition, Productivity Press. John T. Menzer, William DeWitt, James S. Keebler, Soonhong Min, Nancy W. Nix, Carlo D. Smith (2001), “Defining suppy chain management”, Journal of Business Logistics, Vol.22, No.2, 2001 Joeteddy B. Bugarin, 2013. Supply Chain Improvement Of Durian Industry In Region Philippine Agricultural Economics Development Association Kanda M. K. et al (2015), “Access Factors Affecting Supply Chain Efficiency of Medical Supplies in public Health Centres in kenya: A Case Study of Public Health Centres in Elgeyo Marakwet Count”, International Journal of Academic Research in Accounting, Finance and Management Sciences Vol. 5 (2), pp. 32–41. Kotler, P. (2001), Framework for Marketing Management, Prentice Hall, Inc. Krishnal Thirumarpan (2012), “Factors affecting the production of cashew in Batticaloa District” Social Sciences and humanities, Eastern University, Sri Lanka. Karri Rantasila - Lauri Ojala, “Measurement of national – level logistics costs and performance”, Turku School of Economics at the University of Turku, Finland, Discussion Paper No. 2012-4. Kurata H & Nam SHc(2010), After - Sales service Competition in a supply chain: Optimization of customer satisfaction level or profit or both?, International Journal of Production Economics (2010) Lambert D.M., (2008), Supply Chain Management: Processes, Partnerships, Performance, 3 rd Edition, The Hartley Press, Inc., Florida Lee, H.L (2000), “Creating value through supply chain integration” Supply chain management review, vol. 4, pp 30 - 36 187 Lee, K.L and C. Billington (1995), “The evolution of supply chain management” Model and practice at Hewlett-packard interfaces 25, No. 5; 41 - 43 Lampert, D., 1976, The Development Of An Inventory Costing Methodology: A Study of the Costs Associated with Holding Inventory, Chicago National Council of Physical Distribution Management, USA. Macleod, G. (1994), A Theory of Production competence, Decision Science, Vol 20, No. 4, pp 655 - 668 Marinko J. D. (2007), The role of Human Factor in Supply Chain, Faculty of Transport and Traffic Sciences Metz (1998), “Demistifying supply chain management” Supply Chain mmanagement Review, Vol. 1, no.4, pp 46 – 65 Mentzer et al (2001), “Defining supply chain management.”, Volume22, Issue2, Pages 1-25 Micheal Hugos (2003), “Essential of supply chain management”, John Wiley & Sons, Tr 2 – 43 Micheal Hugos (2010), “Essential of supply chain management, Third Edition”, John Wiley & Sons, Muhammad Ibrahim, Sayed Fayaz Ahmad, Muhammad Khalil Shahid (2015), “Factors Influencing the Performance of Supply Chain Management in Manufacturing Industry of Pakistan” Industrial Engieering Letters, ISSN 2224 - 6096, Vol 5, 3/2015 Minten, B. (1999) „Infrastructure, Market Access, and Agricultural Prices: Evidence from Madagascar‟, accessed on 9 Nov 2003 Normansyah Syahruddin (2012) “Toward Sustainable supply chain management in agricultural sector” International Journal of Engineering Management and Economics, Vol. 3, No. 3/2012, pp 237 - 258 Oliver, R.L. (1997), Satisfaction: A Behavioral Perspective on the Consumer,McGrawHill, New York. 188 Ou CS, Liu FC, Hung YC, Yen DC, (2010), A Structural Model of Supply Chain Management on Firm Performance, International Journal of Operations & Production Management (2010) Park S.S, 1992 (bản dịch). Tăng trưởng và phát triển, Viện Nghiên cứu quản lý Trung ương, Trung tâm thông tin-tư liệu, Hà Nội. Resmi. P, Kunnal. L. B, Basavaraja. H, Bhat. A. R. S, Handigol. J. A, Sonnad. J. S (2013) “Technological change in black pepper production in Idukki district of Kerala: A decomposition analysis” Karnataka Journal of Agricultural Sciences, Vol. 6, No 1, pp 76-79 Stanley E. F., (2005), The Effect of People on the Supply Chain World: Some Overlooked Issues Steward D., Hartley J. (2010), Exploring Supply Manager‟s Intrapreneurial Abilty and Relationship Quality, Journal of Business to Business Marketing Stock & Lambert (2011), Strategic Logistics Management, McGraw-Hill, 2011 Tameem A. A., (2004), An inhibiting context hampering role of information technology as an enabler in organizational learning, Journal of Computer Information System 44 (4) (2004), 34-40 Teresa Betts and Suresh K. Tadisina (2009) “Supply Chain Agility, Collaboration and Performance: How do they relate”, POMS 20th Annual Conference, Orlando, Florida, USA, 4/2009 Theodore P. Stank, Scott S. Keller and Patricia J. Daugherty (2000), “Supply Chain Collaboration and Logistical Service Performance”, Department of Marketing and Supply Chain Management, Michigan State University Togar, M.S. & Sridharan. R. (2002), The Collaboratiive Supply Chain, The International Journal of Logistics Management, Vol.3, No. 1, pp 15 - 30 Togar, M.S. & Sridharan. R. (2004), The Collaboration Index: A Measure for supply chain collaboration, The International Journal of Physical Distribution of Logistics Management, Vol.35, No. 1, pp 44 - 62 Towill, D.R. and Mason‐Jones, R. (1997), "Information enrichment: designing the supply chain for competitive advantage", Supply Chain Management, Vol. 2 No. 4, pp. 137-148. 189 USAID deliver project (2011), The logistics Handbook: A practical guide for the supply chain management of health commodities CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU – BÀI BÁO KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ. Nguyễn Hữu Tịnh, Võ Hùng Dũng, 2019, “ Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất điều của nông hộ tại vùng Đông Nam bộ.”Tạp chí Kinh tế Châu Á – Thái Bình Dương, Vol. 545 (7/2019), p 40-42. Nguyễn Hữu Tịnh, Võ Hùng Dũng, 2019, “ Đề xuất mô hình lý thuyết đánh giá hiệu quả hoạt động chuỗi cung ứng hạt điều tại vùng Đông Nam bộ.”Tạp chí Kinh tế Châu Á – Thái Bình Dương, Vol. 547 (8/2019), p 51-53. Nguyễn Hữu Tịnh, 2019, “ Phân tích thực trạng chuỗi giá trị ngành hang hạt điều tại vùng Đông Nam bộ.”Tạp chí Kinh tế Châu Á – Thái Bình Dương, Vol. 551 (10/2019), p 40-42,33. Nguyễn Hữu Tịnh, Võ Hùng Dũng, 2019, “ Các yếu tố ảnh hưởng điến hiệu quả hoạt động chuỗi cung ứng hạt điều của nông hộ tại vùng Đông Nam bộ.”Tạp chí Tài chính, Vol. 2 (7/2019), p 101-104. Nguyễn Hữu Tịnh, 2020, “Nhận diện điểm nghẽn trong chuỗi hạt điều chuỗi cung ứng hạt điều vùng Đông Nam bộ.”Tạp chí Kinh tế Châu Á – Thái Bình Dương, Vol. 573 (09/2020), p 64-66. Nguyễn Hữu Tịnh, (2020), “ Chi phí logistic trong chuỗi cung ứng hạt điều tại vùng Đông Nam bộ.”Tạp chí Kinh tế Châu Á – Thái Bình Dương, Vol. 575 (10/2020), p 84-86. PHỤ LỤC PHỤ LỤC 01 BẢNG CÂU HỎI PHỎNG VẤN HỘ SẢN XUẤT ĐIỀU TẠI ĐÔNG NAM BỘ Xin Ông/Bà vui lòng sắp xếp thời gian để trả lời phỏng vấn hoặc điền câu trả lời vào bảng câu hỏi khảo sát dưới đây. Những thông tin dưới đây được giữ kín và chỉ phục vụ cho mục đích nghiên cứu tìm kiếm những giải pháp nâng cao năng suất lao động sản xuất điều tại vùng Đông Nam Bộ. Rất mong nhận được sự hợp tác và giúp đỡ của quý Ông /Bà. Họ và tên chủ hộ :.Tuổi.. Giới tính :  Nam  Nữ Dân tộc :  Kinh  Khác Xã ..Huyện..Tỉnh ... PHẦN 1 : THÔNG TIN CHUNG VỀ HỘ 1. Hộ gia đình ông/bà có rẫy điều cho thu hoạch trong năm nay (2018) không?  Có Vui lòng trả lời tiếp các câu hỏi sau.  Không Xin cảm ơn ông/bà. 2. Ông/Bà có tham gia hợp tác xã hay không ?  Có  Không 3. Trình độ học vấn của chủ hộ/người trực tiếp quản lý, chăm sóc rẫy điều? Mù chữ  Sơ/trung cấp Tốt nghiệp cấp I  Cao đẳng Tốt nghiệp cấp II  Đại học Tốt nghiệp cấp III  Trên đại học 4. Chuyên ngành học trung cấp/cao đẳng/đại học /trên đại học. Nông nghiệp Khác 5. Số nhân khẩu hiện tại sống tại đây ?.........................................Người. Mã số : 6. Tổng số lao động chính ?...........................................................Người. 7. Bao nhiêu nhân khẩu tham gia sản xuất điều?..................................Người. 8. Ông/bà đã trồng, chăm sóc điều được?..............................................(Năm) PHẦN 2 : ĐẤT ĐAI- SẢN XUẤT-DOANH THU 9. Diện tích đất điều thu hoạch của hộ ?.................................................Ha 10. Tuổi vườn điều ?.................................................................................Năm 11. Loại giống điều:  Cao sản  Thường 12. Ông/Bà có áp dụng mô hình trồng xen cây điều với các loại cây khác không ?  Có  Không 13. Nếu có thì xen loại cây gì ?................................................ 14. Doanh thu từ cây trồng xen.. Triệu đồng/năm 15. Sản lượng hạt thu hoạchTấn/năm 16. Giá hạt điều .Nghìn đồng/kg 17. Chi phí cho việc sản xuất.Triệu đồng/ha/năm Chi phí dịch vụ bằng máy mócTriệu đồng/ha/năm Chi phí nhân côngTriệu đồng/ha/năm Chi phí phân bón Triệu đồng/ha/năm Chi phí thuốc BVTV.Triệu đồng/ha/năm Chi phí nhiên liệu Triệu đồng/ha/năm Chi phí vật tư khác Triệu đồng/ha/năm 18. Khấu hao Khấu hao, TS-CCSX Triệu đồng/ha/năm Khấu hao KTCB Triệu đồng/ha/năm PHẦN 3 : VỐN SẢN XUẤT NĂM 2018 19. Nguồn vốn để chi phí năm 2018 : Tự có triệu đồng. Vốn vaytriệu đồng. Trong đó : Vay từ ngân hàng ( Tín dụng chính thức)triệu đồng. Lãi suất.%/tháng Vay khác ...................................triệu đồng. Lãi suất.%/tháng 20. Khó khăn khi vay vốn  Thủ tục rườm rà  Tài sản thế chấp  Khó khăn khác PHẦN 4 : KIẾN THỨC 21. Ông/Bà có tiếp xúc với cán bộ khuyến nông không ?  Có  Không Lý do không : 22. Ông/Bà có tham gia hội thảo khuyến nông không ?  Có  Không Lý do không : 23. Ông/Bà có tham gia câu lạc bộ nông dân, hợp tác xã, tổ nông dân liên kết sản xuất không ?  Có  Không Lý do không : 24. Ông/Bà có đọc sách báo về nông nghiệp không?  Không  Rất ít Thường xuyên Lý do không 25. Ông/Bà có theo dõi chương trình nông nghiệp trên truyền hình và đài phát thanh không?  Không  Rất ít Thường xuyên Lý do không 26. Ông/Bà tiếp cận các thông tin về thị trường của sản phẩm điều qua :  Thương lái  Báo chí  Đài phát thanh, truyền hình  Các hộ khác PHẦN 5 : NHỮNG KHÓ KHĂN VÀ ĐỀ NGHỊ CỦA HỘ SẢN XUẤT 27. Ông/Bà cho biết những khó khăn trong quá trình sản xuất : Diện tích đất Diện tích nhỏ Phân tán Khác Giống Chất lượng Không đủ Khác Kỹ thuật canh tác Thiếu kỹ thuật Thiếu tài liệu Khác Nước Ô nhiễm Thiếu nước Khác Lao động Không đủ Giá lao động Khác Vận chuyển Không có phương tiện Đường đi khó Khác 28. Nếu được hỗ trợ của nhà nước, Ông/Bà cho biết hỗ trợ nào cần thiết nhất cho Ông/Bà Tín dụng Cơ sở hạ tầng Cây giống Đất đai Thuế Hỗ trợ đầu vào Giá cả Tư vấn kỹ thuật PHẦN 6 : CẢM NHẬN VỀ CHẤT LƢỢNG ĐIỀU TƢƠI 29. Ông bả cảm nhận chất lượng điều được sản xuất được bao nhiêu điểm ? (Thang diểm từ 0 đến 10) .. PHẦN 7: HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CHUỖI CUNG ỨNG Ông/Bà vui lòng cho biết mức độ đồng ý đối mình đối với các phát biểu sau đây, vui lòng khoanh tròn vào giá trị Ông/Bà đánh giá. Mức 1: Hoàn toàn không đồng ý Mức 2: Không đồng ý Mức 3: Không ý kiến (trung lập) Mức 4: Đồng ý Mức 5: Hoàn toàn đồng ý Kí hiệu Câu hỏi các biến quan sát Mức độ đồng ý NĂNG LỰC NHÂN VIÊN STC1 Nhân viên của chúng tôi làm việc đạt hiệu quả cao 1 2 3 4 5 STC2 Nhân viên của chúng tôi làm việc đáng tin cậy 1 2 3 4 5 STC3 Nhân viên của chúng tôi luôn phối hợp hiệu quả với các bộ phận có liên quan khi làm việc 1 2 3 4 5 HỢP TÁC COL1 Chúng tôi thường nhận thông tin từ khách hàng có ích từ khách hàng của chúng tôi 1 2 3 4 5 COL2 Chúng tôi thường nhận thông tin có ích từ nhà cung cấp của chúng tôi 1 2 3 4 5 COL3 Chúng tôi cùng với các đối tác kết hợp trong dự báo thông tin thị trường để đôi bên cùng có lợi 1 2 3 4 5 COL4 Chúng tôi sẵn sàng chia sẻ với các đối tác vì lợi ích chung để đảm bảo quyền và lợi ích của các bên tham gia chuỗi cung ứng 1 2 3 4 5 COL5 Chúng tôi và đối tác luôn tin tưởng lẫn nhau 1 2 3 4 5 COL6 Chúng tôi và đối tác luôn có những cam kết 1 2 3 4 5 MÔI TRƯỜNG KHÔNG CHẮC CHẮN EUC1 Chúng tôi không chắc chắn về nhu cầu của khách hàng 1 2 3 4 5 EUC2 Chúng tôi không chắc chắn rằng số lượng cung cấp được đảm bảo 1 2 3 4 5 EUC3 Chúng tôi không chắc chắn trong sự thay đổi của công nghệ 1 2 3 4 5 EUC4 Chúng tôi không chắc chắn về chất lượng sản phẩm 1 2 3 4 5 CHÍNH SÁCH CỦA NHÀ NƢỚC POL1 Chính sách đất đai của Nhà nước rất tốt để phát triển ngành điều 1 2 3 4 5 POL2 Chính sách tín dụng (VD: Lãi suất,..) của Nhà nước rất tốt để hỗ trợ các hoạt động sản xuất kinh doanh ngành điều 1 2 3 4 5 POL3 Chính sách thuế của Nhà nước rất tốt đối với hoạt động sản xuất kinh doanh điều 1 2 3 4 5 POL4 Chính sách của Nhà nước rất tốt về việc quảng bá và giới thiệu sản phẩm từ hạt điều 1 2 3 4 5 XIN CẢM ƠN ÔNG/BÀ RẤT NHIỀU PHỤ LỤC 02 BẢNG CÂU HỎI PHỎNG VẤN CƠ SỞ THU GOM/ ĐẠI LÝ TRONG NGÀNH ĐIỀU TẠI ĐÔNG NAM BỘ Xin Ông/Bà vui lòng sắp xếp thời gian để trả lời phỏng vấn hoặc điền câu trả lời vào bảng câu hỏi khảo sát dưới đây. Những thông tin dưới đây được giữ kín và chỉ phục vụ cho mục đích nghiên cứu phân tích chuỗi cung ứng hạt điều tại vùng Đông Nam Bộ. Rất mong nhận được sự hợp tác và giúp đỡ của quý Ông /Bà. Họ và tên chủ cơ sở :.Tuổi.. Giới tính :  Nam  Nữ Dân tộc :  Kinh  Khác Xã ..Huyện..Tỉnh ... 1. Doanh thu ..Triệu đồng/tấn 2. Chi phí trung gian cho việc sản xuất.Triệu đồng/tấn Mua điều tươi. .Triệu đồng/tấn Chi phí nguyên liệu và vận chuyển ..Triệu đồng/tấn Chi phí bao bì ...Triệu đồng/tấn Chi phí hao hụt Triệu đồng/tấn Chi phí bốc xếp . .Triệu đồng/tấn 3. Giá trị gia tăng .Triệu đồng/tấn Lao động (thu gom + vận chuyển).Triệu đồng/tấn Chi phí lãi vay .Triệu đồng/tấn Chi phí khác..Triệu đồng/tấn Lãi gộp..Triệu đồng/tấn Khấu hao...Triệu đồng/tấn Lãi ròng ...Triệu đồng/tấn 4. Khối lượng thành phẩm trên 1000kg nguyên liệu sau các quá trình Điều tươi.Kg Sau phơi..Kg Mã số : Bóc vỏ cứng/ Chẻ ..Kg Sấy..Kg Bóc vỏ lụa ..Kg 5. Chất lượng điều tươi: Hãy cho biết mức độ đồng ý của Ông/Bà về chất lượng điều tươi hiện nay theo từng chỉ tiêu sau: 1: Rất không đồng ý 2: Không đồng ý 3: Trung lập 4: Đồng ý 5: Rất đồng ý Chỉ tiêu Thang đo 1.Kích cỡ: To, đạt yêu cầu 1 2 3 4 5 2.Hình dạng: Hạt điều phải có hình dạng đặc trưng 1 2 3 4 5 3.Màu sắc: Có màu sắc đồng đều, có thể là màu trắng xám đến trắng hồng, xám nhạt đến xám, nâu nhạt đến nâu đặc trưng cho sản phẩm 1 2 3 4 5 4. Mùi: Không có mùi lạ 1 2 3 4 5 5. Côn trùng: Không có lẫn côn trùng sống 1 2 3 4 5 6. Đô ẩm: Thấp, đủ tiêu chuẩn 1 2 3 4 5 7. Tỷ lệ nhân thu hồi cao 1 2 3 4 5 8. Tỷ lệ hạt lỗi thấp 1 2 3 4 5 9. Không có lẫn nhiều tạp chất 1 2 3 4 5 HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CHUỖI CUNG ỨNG Ông/Bà vui lòng cho biết mức độ đồng ý đối mình đối với các phát biểu sau đây, vui lòng khoanh tròn vào giá trị Ông/Bà đánh giá. Mức 1: Hoàn toàn không đồng ý Mức 2: Không đồng ý Mức 3: Không ý kiến (trung lập) Mức 4: Đồng ý Mức 5: Hoàn toàn đồng ý Kí hiệu Câu hỏi các biến quan sát Mức độ đồng ý CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ICT1 Chúng tôi luôn quan tâm đầu tư công nghệ thông tin để phục vụ sản xuất kinh doanh 1 2 3 4 5 ICT2 Chúng tôi thường xuyên ứng dụng công nghệ thông tin để phục vụ sản xuất kinh doanh 1 2 3 4 5 ICT3 Việc ứng dụng công nghệ thông tin giúp hoạt động quản lý kinh doanh của chúng tôi được nhịp nhàng, gọn nhẹ 1 2 3 4 5 ICT4 Việc ứng dụng công nghệ thông tin giúp chúng tôi gia tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh 1 2 3 4 5 NĂNG LỰC NHÂN VIÊN STC1 Nhân viên của chúng tôi làm việc đạt hiệu quả cao 1 2 3 4 5 STC2 Nhân viên của chúng tôi làm việc đáng tin cậy 1 2 3 4 5 STC3 Nhân viên của chúng tôi luôn phối hợp hiệu quả với các bộ phận có liên quan khi làm việc 1 2 3 4 5 STC4 Nhân viên của chúng tôi được đào tạo về năng lực chuyên môn một cách bài bản 1 2 3 4 5 HỢP TÁC COL1 Chúng tôi thường nhận thông tin từ khách hàng có ích từ khách hàng của chúng tôi 1 2 3 4 5 COL2 Chúng tôi thường nhận thông tin có ích từ nhà cung cấp của chúng tôi 1 2 3 4 5 COL3 Chúng tôi cùng với các đối tác kết hợp trong dự báo thông tin thị trường để đôi bên cùng có lợi 1 2 3 4 5 COL4 Chúng tôi sẵn sàng chia sẻ với các đối tác vì lợi ích chung để đảm bảo quyền và lợi ích của các bên tham gia chuỗi cung ứng 1 2 3 4 5 COL5 Chúng tôi và đối tác luôn tin tưởng lẫn nhau 1 2 3 4 5 COL6 Chúng tôi và đối tác luôn có những cam kết 1 2 3 4 5 COL7 Chúng tôi cùng với các đối tác cùng sử dụng các nguồn lực của nhau để cùng nhau phát triển 1 2 3 4 5 MÔI TRƯỜNG KHÔNG CHẮC CHẮN EUC1 Chúng tôi không chắc chắn về nhu cầu của khách hàng. 1 2 3 4 5 EUC2 Chúng tôi không chắc chắn rằng số lượng cung cấp được đảm bảo 1 2 3 4 5 EUC3 Chúng tôi không chắc chắn trong sự thay đổi của công nghệ 1 2 3 4 5 EUC4 Chúng tôi không chắc chắn về chất lượng sản phẩm 1 2 3 4 5 CHÍNH SÁCH CỦA NHÀ NƢỚC POL1 Chính sách đất đai của Nhà nước rất tốt để phát triển ngành điều 1 2 3 4 5 POL2 Chính sách tín dụng (VD: Lãi suất,..) của Nhà nước rất tốt để hỗ trợ các hoạt động sản xuất kinh doanh ngành điều 1 2 3 4 5 POL3 Chính sách thuế của Nhà nước rất tốt đối với hoạt động sản xuất kinh doanh điều 1 2 3 4 5 POL4 Chính sách của Nhà nước rất tốt về việc quảng bá và giới thiệu sản phẩm từ hạt điều 1 2 3 4 5 XIN CẢM ƠN ÔNG/BÀ RẤT NHIỀU PHỤ LỤC 03 BẢNG CÂU HỎI PHỎNG VẤN CƠ SỞ CHẾ BIẾN, KINH DOANH, XUẤT NHẬP KHẨU, HỢP TÁC XÃ TRONG NGÀNH ĐIỀU TẠI ĐÔNG NAM BỘ Xin Ông/Bà vui lòng sắp xếp thời gian để trả lời phỏng vấn hoặc điền câu trả lời vào bảng câu hỏi khảo sát dưới đây. Những thông tin dưới đây được giữ kín và chỉ phục vụ cho mục đích nghiên cứu phân tích chuỗi cung ứng hạt điều tại vùng Đông Nam Bộ. Rất mong nhận được sự hợp tác và giúp đỡ của quý Ông /Bà. Họ và tên chủ cơ sở :.Tuổi.. Giới tính :  Nam  Nữ Dân tộc :  Kinh  Khác Xã ..Huyện..Tỉnh ...  Cơ sở chế biến  Cơ sở kinh doanh thành phẩm  Công ty xuất - nhập khẩu  Hợp tác xã 1. Doanh thu ..Triệu đồng/tấn W240..Triệu đồng/tấn W320..Triệu đồng/tấn W450..Triệu đồng/tấn Bán vỏ cứng ..Triệu đồng/tấn Bán vỏ lụa ...Triệu đồng/tấn 2. Chi phí trung gian cho việc sản xuất.Triệu đồng/tấn Mua điều tươi. .Triệu đồng/tấn Mua điều thành phẩm...Triệu đồng/tấn Chi phí nguyên liệu .. ..Triệu đồng/tấn Chi phí vận chuyển ..Triệu đồng/tấn Chi phí bao bì ...Triệu đồng/tấn Chi phí nhiên liệu Triệu đồng/tấn Mã số : Chi phí hao hụt ....Triệu đồng/tấn 3. Chi phí khác..Triệu đồng/tấn Chi phí bốc xếp . .Triệu đồng/tấn Chi phí xuất khẩu .....Triệu đồng/tấn 4. Giá trị gia tăng .Triệu đồng/tấn Lao động ...Triệu đồng/tấn Chi phí lãi vay .Triệu đồng/tấn Thuế ..Triệu đồng/tấn Chi phí khác..Triệu đồng/tấn Lãi gộp..Triệu đồng/tấn Khấu hao...Triệu đồng/tấn Lãi ròng ...Triệu đồng/tấn 5. Khối lượng thành phẩm trên 1000kg nguyên liệu sau các quá trình Điều tươi.Kg Sau phơi..Kg Bóc vỏ cứng/ Chẻ ..Kg Sấy..Kg Bóc vỏ lụa ..Kg 6. Chất lượng điều tươi: Hãy cho biết mức độ đồng ý của Ông/Bà về chất lượng điều tươi hiện nay theo từng chỉ tiêu sau: 1: Rất không đồng ý 2: Không đồng ý 3: Trung lập 4: Đồng ý 5: Rất đồng ý Chỉ tiêu Thang đo 1.Kích cỡ: To, đạt yêu cầu 1 2 3 4 5 2.Hình dạng: Hạt điều phải có hình dạng đặc trưng 1 2 3 4 5 3.Màu sắc: Có màu sắc đồng đều, có thể là màu trắng xám đến trắng hồng, xám nhạt đến xám, nâu nhạt 1 2 3 4 5 đến nâu đặc trưng cho sản phẩm 4. Mùi: Không có mùi lạ 1 2 3 4 5 5. Côn trùng: Không có lẫn côn trùng sống 1 2 3 4 5 6. Đô ẩm: Thấp, đủ tiêu chuẩn 1 2 3 4 5 7. Tỷ lệ nhân thu hồi cao 1 2 3 4 5 8. Tỷ lệ hạt lỗi thấp 1 2 3 4 5 9. Không có lẫn nhiều tạp chất 1 2 3 4 5 7. Chất lượng điều nhân: Hãy cho biết mức độ đồng ý của Ông/Bà về chất lượng điều nhân hiện nay của doanh nghiệp chế biến theo từng chỉ tiêu sau: Chỉ tiêu Thang đo 1.Độ ẩm đạt yêu cầu 1 2 3 4 5 2.Tỉ lệ hư hỏng do sâu mọt đạt tiêu chuẩn cho phép 1 2 3 4 5 3. Tỉ lệ hư hỏng do mốc, ôi dầu, ải mục, dính tạp chất đạt tiêu chuẩn cho phép 1 2 3 4 5 4. Tỉ lệ tạp chất đạt tiêu chuẩn cho phép 1 2 3 4 5 5. Tổng tỉ lệ lỗi nhân đạt tiêu chuẩn cho phép tối đa 8% 1 2 3 4 5 6. Tỉ lệ phân loại điều nhân đạt yêu cầu 1 2 3 4 5 7. Tỷ lệ nhân thu hồi sau khi bóc vỏ ngoài đạt yêu cầu 1 2 3 4 5 8. Tỷ lệ nhân thu hồi sau khi bóc vỏ lụa đạt yêu cầu 1 2 3 4 5 9. Màu sắc nhân đạt yêu cầu 1 2 3 4 5 8. Thời gian chế biến và phân phối nhân điều: Tiếp nhận nguyên liệu.Ngày Phơi và bảo quản nguyên liệu.Ngày Phân loại nguyên liệu.Ngày Hấp/ rang.Ngày Cắt/ tách...Ngày Sấy...Ngày Bóc vỏ lụa ..Ngày Đóng gói.Ngày Bảo quản và phân phối...Ngày Tổng....Ngày 9. Thời gian chuyển hàng xuất khẩu Bốc xếp vào container.Ngày Vận chuyển đến cảng .Ngày Chờ lên tàu..Ngày Tổng....Ngày HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA HUỖI CUNG ỨNG Ông/Bà vui lòng cho biết mức độ đồng ý đối mình đối với các phát biểu sau đây, vui lòng khoanh tròn vào giá trị Ông/Bà đánh giá. Mức 1: Hoàn toàn không đồng ý Mức 2: Không đồng ý Mức 3: Không ý kiến (trung lập) Mức 4: Đồng ý Mức 5: Hoàn toàn đồng ý Kí hiệu Câu hỏi các biến quan sát Mức độ đồng ý CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ICT1 Chúng tôi luôn quan tâm đầu tư công nghệ thông tin để phục vụ sản xuất kinh doanh 1 2 3 4 5 ICT2 Chúng tôi thường xuyên ứng dụng công nghệ thông tin để phục vụ sản xuất kinh doanh 1 2 3 4 5 ICT3 Việc ứng dụng công nghệ thông tin giúp hoạt động quản lý kinh doanh của chúng tôi được nhịp nhàng, gọn nhẹ 1 2 3 4 5 ICT4 Việc ứng dụng công nghệ thông tin giúp chúng tôi gia tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh 1 2 3 4 5 NĂNG LỰC NHÂN VIÊN STC1 Nhân viên của chúng tôi làm việc đạt hiệu quả cao 1 2 3 4 5 STC2 Nhân viên của chúng tôi làm việc đáng tin cậy 1 2 3 4 5 STC3 Nhân viên của chúng tôi luôn phối hợp hiệu quả với các bộ phận 1 2 3 4 5 có liên quan khi làm việc STC4 Nhân viên của chúng tôi được đào tạo về năng lực chuyên môn một cách bài bản 1 2 3 4 5 HỢP TÁC COL1 Chúng tôi thường nhận thông tin từ khách hàng có ích từ khách hàng của chúng tôi 1 2 3 4 5 COL2 Chúng tôi thường nhận thông tin có ích từ nhà cung cấp của chúng tôi 1 2 3 4 5 COL3 Chúng tôi cùng với các đối tác kết hợp trong dự báo thông tin thị trường để đôi bên cùng có lợi 1 2 3 4 5 COL4 Chúng tôi sẵn sàng chia sẻ với các đối tác vì lợi ích chung để đảm bảo quyền và lợi ích của các bên tham gia chuỗi cung ứng 1 2 3 4 5 COL5 Chúng tôi và đối tác luôn tin tưởng lẫn nhau 1 2 3 4 5 COL6 Chúng tôi và đối tác luôn có những cam kết 1 2 3 4 5 COL7 Chúng tôi cùng với các đối tác cùng sử dụng các nguồn lực của nhau để cùng nhau phát triển 1 2 3 4 5 MÔI TRƯỜNG KHÔNG CHẮC CHẮN EUC1 Chúng tôi không chắc chắn về nhu cầu của khách hàng 1 2 3 4 5 EUC2 Chúng tôi không chắc chắn rằng số lượng cung cấp được đảm bảo 1 2 3 4 5 EUC3 Chúng tôi không chắc chắn trong sự thay đổi của công nghệ 1 2 3 4 5 EUC4 Chúng tôi không chắc chắn về chất lượng sản phẩm 1 2 3 4 5 CHÍNH SÁCH CỦA NHÀ NƢỚC POL1 Chính sách đất đai của Nhà nước rất tốt để phát triển ngành điều 1 2 3 4 5 POL2 Chính sách tín dụng (VD: Lãi suất,..) của Nhà nước rất tốt để hỗ trợ các hoạt động sản xuất kinh doanh ngành điều 1 2 3 4 5 POL3 Chính sách thuế của Nhà nước rất tốt đối với hoạt động sản xuất kinh doanh điều 1 2 3 4 5 POL4 Chính sách của Nhà nước rất tốt về việc quảng bá và giới thiệu sản phẩm từ hạt điều 1 2 3 4 5 XIN CẢM ƠN ÔNG/BÀ RẤT NHIỀU PHỤ LỤC 03 1. Tiêu chuẩn chất lƣợng điều thô theo Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 12380:2018 Thuật ngữ và định nghĩa  Hạt điều thô (raw cashew nut): Quả thực của cây điều, gồm có vỏ cứng, vỏ lụa và nhân hạt điều.  Vỏ cứng hạt điều (cashew shell): Lớp vỏ cứng ngoài cùng bao bọc vỏ lụa và nhân.  Vỏ lụa hạt điều (cashew testa): Lớp vỏ mỏng nằm giữa vỏ cứng và nhân hạt điều, có màu trắng, hồng nhạt đến nâu nhạt.  Nhân hạt điều (cashew kernel): Phần thu được của hạt điều sau khi tách vỏ cứng.  Hạt lỗi (defect cashew nut): Hạt điều dị dạng, hạt có nhân không phát triển hoặc kém phát triển, hoặc bị hư hỏng do các nguyên nhân sinh học, hóa học, vật lý, như: Hạt rỗng, hạt non, hạt có nhân bị mốc, hạt có nhân bị hư hỏng do côn trùng, hạt có nhân bị nhiễm dầu, hạt có nhân bị thối, hạt có nhân bị đốm (đen, vàng) và hạt lọt qua mắt sàng đường kính 17 mm.  Tạp chất (foreign matter): Bao gồm các thành phần không phải là hạt điều như cuống, đất đá, cành, lá, kim loại,... bị lẫn vào sản phẩm.  Lô hàng (lot): Một lượng hạt điều xác định có cùng cấp chất lượng, cùng ký hiệu được đóng trong cùng một loại bao bì và giao nhận cùng một lúc.  Tỷ lệ nhân thu hồi (out-turn): Nhân tốt còn vỏ lụa sau khi tách bỏ vỏ cứng. Yêu cầu kỹ thuật  Phân loại cỡ hạt: Hạt điều thô được phân thành 04 loại cỡ hạt như sau Bảng 1. Phân loại cỡ hạt điều tƣơi Loại Số hạt/kg A Nhỏ hơn hoặc bằng 150 B Từ 151 đến 180 C Từ 181 đến 200 D Từ 201 đến 250 Nguồn: Chuẩn AFI, 2018  Yêu cầu cảm quan: Yêu cầu cảm quan đối với hạt điều được quy định như sau Bảng 2. Yêu cầu cảm quan điều tƣơi Chỉ tiêu Yêu cầu 1. Hình dạng Hạt điều phải có hình dạng đặc trưng 2. Màu sắc Có màu sắc đồng đều, có thể là màu trắng xám đến trắng hồng, xám nhạt đến xám, nâu nhạt đến nâu đặc trưng cho sản phẩm 3. Mùi Không được có mùi lạ 4. Côn trùng sống Không được có Nguồn: Chuẩn AFI, 2018 Chỉ tiêu chất lƣợng: Các chỉ tiêu chất lượng đối với hạt điều được quy định như sau Bảng 3. Các chỉ tiêu chất lƣợng điều tƣơi Chỉ tiêu Mức 1. Độ ẩm, % khối lượng, không lớn hơn 10,0 2. Tỷ lệ nhân thu hồi, % khối lượng, không nhỏ hơn 25,0 3. Hạt lỗi, % khối lượng, không lớn hơn 10,0 4. Tạp chất, % khối lượng, không lớn hơn 1,0 Nguồn: Chuẩn AFI, 2018 Yêu cầu về an toàn thực phẩm  Độc tố vi nấm: Hạt điều thô đáp ứng được giới hạn tối đa về độc tố vi nấm theo quy định hiện hành.  Dư lượng thuốc bảo vệ thực vật: Hạt điều thô đáp ứng được giới hạn tối đa về dư lượng thuốc bảo vệ thực vật theo quy định hiện hành. Phương pháp thử  Lấy mẫu,theo phương án AQL 6,5 trong TCVN 12386:2018.  Chuẩn bị mẫu thử: Từ mẫu được lấy, trộn kỹ và sử dụng dụng cụ chia mẫu thích hợp để giảm đến khối lượng phần mẫu thử cần thiết và bao gói trong vật chứa kín khí, cách ly với môi trường bên ngoài.  Xác định cảm quan: Dàn phần mẫu thử thành lớp mỏng trên nền trắng và quan sát bằng mắt thường dưới ánh sáng tự nhiên (không trực tiếp) hoặc ánh sáng nhân tạo về trạng thái màu sắc, hình dạng, tình trạng côn trùng gây hại, nhiễm bẩn của hạt điều. Xác định độ ẩm bằng phương pháp chưng cất Dùng cân cân 200 g phần mẫu thử, chính xác đến 0,01 g, dùng dao hoặc kéo cắt mẫu hạt điều thành các lát dày khoảng 1,5 mm đến 2,0 mm. Cân khoảng 50 g mẫu hạt đã cắt cho vào bình cầu có chứa toluen, thêm toluen đủ để ngập hết mẫu và lắc nhẹ bình để trộn đều. Lắp thiết bị chưng cất và làm đầy bình thu nhận bằng toluen cho đến khi bắt đầu tràn sang bình chưng cất. Nếu cần, đậy một nút bông xốp lên đầu sinh hàn hoặc gắn vào đầu sinh hàn của ống canxi clorua nhỏ để tránh sự ngưng tụ hơi nước của môi trường trong ống sinh hàn. Để kiểm soát việc hồi lưu, bọc bình và ống dẫn đến bình thu nhận bằng vải amiăng. Cấp nhiệt cho bình chưng cất sao cho tốc độ chưng cất đạt khoảng 100 giọt/min. Khi đã cất được phần lớn nước thì tăng tốc độ chưng cất lên khoảng 200 giọt/min và tiếp tục cho đến khi kết thúc. Trong quá trình chưng cất, thỉnh thoảng làm sạch sinh hàn ngược bằng 5 ml toluen để rửa trôi các giọt nước bám ở thành bên trong của ống sinh hàn. Nước trong bình thu nhận có thể tách khỏi toluen bằng cách thỉnh thoảng dùng đũa thủy tinh gạt cho các giọt nước còn bám vào thành ống ngưng chảy hết xuống sinh hàn và bình thu nhận, đồng thời để làm nước lắng xuống đáy bình thu nhận. Chưng cất hồi lưu liên tục cho đến khi mức nước trong bình thu nhận không đổi trong 30 min và sau đó tắt nguồn cấp nhiệt. Làm đầy sinh hàn bằng toluen như yêu cầu, dùng đũa thủy tinh gạt cho các giọt nước còn bám vào bên trong thành ống để đuổi hết các giọt nước nhỏ xuống bình thu nhận. Ngâm bình thu nhận vào nước ở nhiệt độ phòng ít nhất là 15 min hoặc cho đến khi lớp toluen tách rõ, sau đó đọc thể tích phần nước. Độ ẩm, W, biểu thị bằng phần trăm khối lượng, được tính theo công thức (1): 100 d m V W (1) Trong đó: V là thể tích nước thu được, tính bằng mililit (ml); m là khối lượng của phần mẫu thử, tính bằng gam (g); d là tỷ trọng của nước ở nhiệt độ phòng, tính bằng gam trên mililit (ở đây: d = 1) Xác định số hạt trong 1 kg và tỷ lệ thu hồi Dùng cân để cân khoảng 2 000 g phần mẫu thử (m1), chính xác đến 0,1 g. Đếm số hạt trong phần mẫu thử này. Dùng dao tách hạt điều làm đôi, thu lại tất cả phần nhân còn vỏ lụa sau khi tách. Dùng dao lột vỏ lụa để lộ bề mặt nhân. Chỉ cân các nhân và vỏ lụa của hạt điều (m2), không có các hạt lỗi. Số hạt, N, có trong 1 kg, tính theo công thức (2): 1000 1  m n N (2) Trong đó: m1 là khối lượng phần mẫu thử, tính bằng gam (g); n là số hạt đếm được từ phần mẫu thử; 1000 là hệ số chuyển đổi từ gam sang kilogam Biểu thị kết quả đến số nguyên gần nhất. Tỷ lệ nhân thu hồi, A, tính bằng phần trăm khối lượng, theo công thức (3): 100 1 2  m m A (3) Trong đó: m1 là khối lượng phần mẫu thử, tính bằng gam (g); m2 là khối lượng nhân và vỏ lụa của hạt điều thu được từ phần mẫu thử, tính bằng gam (g). Biểu thị kết quả đến một chữ số thập phân Xác định tạp chất và tỷ lệ hạt lỗi Dùng cân để cân khoảng 2 000 g phần mẫu thử (m3), chính xác đến 0,1 g. Dàn đều phần mẫu thử, tách riêng tạp chất và cân (m4). Từ phần mẫu thử đã tách tạp chất, tách các hạt dị dạng và dùng dao hoặc kéo cắt các hạt, xác định các hạt lỗi. Kiểm tra bằng mắt thường cả hai nửa của hạt đã tách vỏ lụa dưới ánh sáng ban ngày hoặc ánh sáng nhân tạo tương đương. Tách riêng các hạt lỗi và cân (ms). Tỷ lệ tạp chất, B, tính bằng phần trăm khối lượng, theo công thức (4); 100 3 4  m m B (4) Trong đó: m3 là khối lượng phần mẫu thử, tính bằng gam (g); m4 là khối lượng phần mẫu thử đã tách tạp chất, tính bằng gam (g). Biểu thị kết quả đến một chữ số thập phân Tỷ lệ hạt lỗi, C, tính bằng phần trăm khối lượng, theo công thức (5): 100 3 5  m m C (5) Trong đó: m3là khối lượng phần mẫu thử, tính bằng gam (g); m5là khối lượng hạt lỗi thu được từ phần mẫu thử, tính bằng gam (g) Biểu thị kết quả đến một chữ số thập phân. 2. Tiêu chuẩn chất lƣợng điều nhân theo chuẩn AFI  Yêu cầu chung:  Độ ẩm của nhân hạt điều nên từ 3% - 5%(tham chiếu phương pháp AOAC).  Nhân hạt điều nếu được đóng gói hút chân không thì không được phép đóng khối cứng ( kiểm soát độ ẩm của nhân hạt điều và áp suất hút chân không).  Nhân hạt điều không được có các vật lạ cứng, nhọn và tóc.  Chất lƣợng và phân loại  Chất lượng tốt loại 1 (First Quality Fancy): Hạt điều nhân có màu sắc đồng nhất, có thể là trắng, vàng nhạt, ngà nhạt.  Nhân sém chất lượng loại 2 (Second Quality Scorched): Hạt điều nhân có thể màu vàng, nâu nhạt, ngà nhạt, xám tro nhạt hoặc ngà đậm.  Nhân nguyên nám nhẹ (Lightly Blemished Wholes - “LBW”): Nhân có thể màu nâu nhạt, ngà nhạt, xám tro nhạt hoặc ngà đậm. Nhân có thể có lốm đốm nâu nhạt hoặc nám trên bề mặt miễn là không quá 40% nhân bị ảnh hưởng.  Lightly Blemished Pieces (LP): Mảnh vỡ của nhân có màu nâu nhạt, ngà nhạt, xám tro nhạt hoặc ngà đậm. Mảnh nhân có thể có lốm đốm nâu nhạt hay nám trên bề mặt, nhưng không quá 20% bề mặt của mảnh nhân bị ảnh hưởng.  Nhân nguyên nám (Blemished Whole - “BW”): Nhân có thể vàng đậm, nâu, hổ phách, xanh nhạt hoặc đậm. Nhân có thể nhăn nhẹ, non, hoặc lốm đốm nâu, hoặc có nám trên bề mặt miễn là không quá 60% nhân bị ảnh hưởng.  Nhân sém đặc biệt chất lượng loại 3 (Third Quality Special Scorched) : Hạt điều nhân có thể màu vàng đậm, nâu, hổ phách hoặc xanh nhạt đến xanh đậm. Hạt có thể nhăn nhẹ, non, lốm đốm nâu nhạt, nám hoặc biến màu khác.  Chất lượng loại 4 (Fourth Quality) : Hạt điều nhân như loại 1 hoặc loại 2, chấp nhận chúng có những lổ đốm.  Loại thứ phẩm (Dessert) : Hạt điều nhân có thể bị vết dao, sém đậm, nhăn nheo, lốm đốm nâu đậm, lốm đốm đen, nám hoặc biến màu khác.  Kích cỡ  Kích cỡ hạt là bắt buộc đối với chất lượng loại 1, nhưng cũng được áp dụng chung cho các loại nhân nguyên khác.  Dưới cấp kích cỡ đối với nhân nguyên không vượt quá 10% trọng lượng.  Số lượng nhân vỡ hoặc mảnh vỡ trong loại nhân nguyên (Whole) không được vượt quá 10% trọng lượng.  Số mảnh vỡ có trong loại vỡ ngang (Butts) và vỡ dọc (Splits) không được quá 10% trọng lượng.  Số lượng loại dưới cấp kích cỡ liền kề trong loại mảnh vỡ (Pieces) không vượt quá 5% trọng lượng. Bảng 4. Phân loại hạt điều nhân Chỉ định cỡ hạt Đếm hạt Kilo Pound 180 (or SLW) 266-395 140-180 210 (or LW) 395-465 180-210 240 485-530 220-240 320 660-706 300-320 450 880-990 400-450 Nguồn: Chuẩn AFI, 2018  Nhân nguyên (W): Nhân điều được xếp loại nguyên nếu có hình dạng đặc trưng của điều nhân và không quá 1/8 nhân điều bị vỡ ra. Loại này được ký hiệu là (W). Số nhân bị vỡ quá 7/8 hoặc nhân vỡ dọc lấy ra từ mẫu của lô hàng có thể làm cơ sở cho khiếu nại.  Nhân vỡ góc (B): Nhân điều bị vỡ ngang, phần còn lại nhỏ hơn 7/8 của nhân nguyên và lớn hơn 3/8, hai lá mầm vẫn còn dính tự nhiên. Loại này được kí hiệu là B.  Nhân vỡ dọc (S):Một nửa của nhân nguyên bị tách dọc theo chiều dài, làm cho hai lá mầm tách rời nhau và mỗi lá mầm không bị vỡ quá 1/8. Loại này được ký hiệu là (S).  Mảnh vỡ (pieces): Bảng 5. Giới hạn cho phép đối với lỗi và hƣ hỏng cho nhân mảnh vỡ nhỏ SP1-SSP1 G1 SP2-SSP2 G2 SP3-SSP3 G3 Hƣ hỏng nghiêmtrọng Hư hỏng do sâu 0,5% 1,0% 1,0% Mốc, ôi dầu, mục ải 0,5% 1,0% 1,0% Tạp chất (1) 0,01% 0,01% 0,01% Hƣ hỏng nghiêm trọng tối đa 1.0% 2.0% 2.0% Các loại lỗi Nhân sém chất lượng loại 2/Biến màu 5,0% B B Nhân sém đặc biệt chất lượng loại 3/Biến màu 2,0% 5,0% B Chất lượng loại 4 0,5% 1,0% B Thứ phẩm 0,5% 2,5% 10,0% Hư hỏng bề mặt (vết dao) B B B Dính vỏ lụa 3,0% 3,0% 5,0% Tổng lỗi tối đa 10,0% 10,0% 12,0% Nguồn: Chuẩn AFI, 2018  Các định nghĩa.  Hư hỏng nghiêm trọng - Bao gồm các hư hỏng nhưng không giới hạn đối với côn trùng, loài gặm nhấm, hoặc chim phá hoại, nấm mốc, ôi dầu, mục ải hoặc vết bẩn chất hàn dính - hoặc dầu vỏ quả. Ví dụ:  Các chất dính - Bột điều hoặc tạp chất trên bề mặt nhân gây ra biến màu.  Hư hỏng do sâu - Hư hỏng do côn trùng là hư hỏng có thể thấy đối với nhân điều có côn trùng sống hoặc chết ở vào bất cứ giai đoạn phát triển nào, chất thải của côn trùng hoặc mọt, mạng nhện, lỗ mọt, bột mọt - vỏ bọc ấu trùng hoặc bằng chứng có sự hoạt động của côn trùng trong thùng chứa hàng.  Hư hỏng do gặm nhấm - Có bằng chứng về hoạt động của loại gặm nhấm.  Hư hỏng do chim - Các mảnh lông chim hoặc chất thải chim.  Mốc - Những sợi nấm có thể phát hiện bằng mắt thường.  Ôi dầu - Nhân bị tươm dầu, gây ra mùi vị ôi. Sự mất mùi vị này do ôi thiu, lên men, hoạt động vi sinh, nhiễm côn trùng hoặc hóa chất.  Tạp chất - Gồm những tạp chất nhưng không hạn chế đối với vỏ quả, vỏ quả giữa, đá, đất, mảnh kính, kim loại, cọng rơm, cành, que, nhựa, tóc, sợi vải, giấy và chỉ sợi.  Các lỗi: Gồm các hư hỏng bề ngoài hoặc do bản chất bên trong tác động xấu đến tình trạng của lô hàng như là sém, nám, biến màu, non hoặc nhăn nheo, nhân có đốm rổ nâu hoặc đen, dính vỏ lụa, vết dao,lốm đốm. Những lỗi này sẽ thay đổi theo cấp loại của nhân điều. Sự hiện diện của nhân dưới cấp cũng xem như lỗi. Bao gồm:  Sém vàng (Scorching): Sự biến màu do nhiệt độ quá cao trong quá trình gia nhiệt hoặc chao dầu.  Nám hoặc biến màu (Blemish or discoloration): Các vết đốm cộng gộp vượt quá 3mm xuất hiện trên nhân gây ra không phải do quá trình chao dầu hoặc tách vỏ.  Hạt non (Immature): Nhân điều non chưa phát triển hoàn toàn và không có hình dạng đặc trưng của nhân điều.  Nhăn nhẹ (Slightly Shrivelled): Những vết nhăn nhẹ xuất hiện ở bề mặt của nhân điều.  Vết dao (Scraped): Hư hỏng bên ngoài nhân do dao cạo cộng gộp > 5mm. Vết dao bên trong các chỗ cong tự nhiên của nhân không tính là vết dao.  Nhăn (Shrivelled): Nhân nhăn hoàn toàn làm biến dạng hình dáng đặc trưng của nhân điều.  Đốm lỗ (Pitted spots): Đốm rỗ đen, nâu hoặc màu khác lớn hơn 1mm gây ra do bị va đập trước thu hoạch.  Dính vỏ lụa (Adhering testa): Vỏ lụa là lớp bao bọc tự nhiên bên ngoài của nhân điều. Nhân được tính là dính vỏ lụa khi vỏ lụa có đường kính lớn hơn 2mm (cộng gộp), nhưng khi dính vỏ lụa lớn hơn 1/16 diện tích bề mặt đối với nhân nguyên và 1/8 đối với nhân vỡ dọc và vỡ góc thì được xem là lỗi “hư hỏng nghiêm trọng do dính vỏ lụa”.  Vết dao (Superficial damage): Vết cắt sâu trên bề mặt của nhân làm thay đổi hình dáng đặc trưng của nhân điều.  Những dấu vết của chì hàn (Flux marks): Những vết màu đen hoặc nâu trên bề mặt của nhân gây ra do vết chì nóng rơi vào nhân khi làm kín nắp thùng thiếc.  Lốm đốm (Speckled): Những vết lốm đốm màu nâu tồn tại trên nhân sau khi bóc vỏ lụa.  Vết đốm sau khi chiên (Spotting after roasting): Những vết đốm nâu trên bề mặt của nhân sau khi chiên mà không rõ ở nhân thô ban đầu.  Vết dao sau khi chiên (Scrapes after roasting): Những hư hỏng trên bề mặt nhân khi vỏ lụa hoặc những lỗi khác được tách ra bỡi dao. Những vết cắt này sẽ có vệt sáng lên sau khi chiên và nó làm cho mẫu chiên trở nên không đồng đều.  Đóng khối (Blocking): Nhân dính chặt vào nhau khi ở độ ẩm cao hoặc áp suất hút chân không cao.  Phƣơng pháp lấy mẫu kiểm tra Bảng 6. Quy cách lấy mẫu điều nhân Phƣơng án Số thùng trong lô Số thùng chọn lấy mẫu A <51 3 B 51-350 6 C 351-800 13 D 801-2100 21 Nguồn: Chuẩn AFI, 2018  Lấy mẫu tăng cường có thể gấp đôi số thùng được chọn  Đối với hàng giao thùng rời dùng phương án B.  Xác định nhiễm côn trùng và hƣ hỏng nghiêm trọng:  Xác định côn trùng sống hoặc chết bằng cách sàng toàn bộ mẫu qua sàng số 14 (5,6 mm).  Tính tỉ lệ (%) hư hỏng do côn trùng bằng cách: Đếm hạt đối với nhân nguyên (250 hạt). Cân trọng lượng đối với nhân vỡ (250 gam).  Xác định cấp loại:  Xác định tỉ lệ (%) nhân vỡ, lỗi trong mẫu 500 gam.  Xác định tỉ lệ (%) nhân nhỏ hơn và lớn hơn trong mẫu 500 gam.  Xác định tỉ lệ (%) kích cỡ trong loại mảnh vỡ (Pieces) bằng sàng chuyên dụng và sàng 250 gam.  Xác định tỉ lệ (%) lỗi sau khi chiên trong mẫu 500 gam.  Xác định số hạt nguyên trên 1 pound bằng công thức:  Lỗi của nhân chiên  Hạt đốm (Spotted) - Những đốm màu nâu xuất hiện trên bề mặt nhân điều sau khi chiên nhưng không xuất hiện ở nhân thô ban đầu.  Sém đầu (Scorched tip) - Một màu đậm hơn ở đầu của nhân so với các vùng khác do quá trình chao dầu hoặc tách vỏ.  Biến màu (Color variation) - Bất cứ một sự biến màu nào khác với vết sém, làm cho màu sắc nhân trở nên không đồng đều.  Tối màu (Dark roast) - Là những hạt có màu từ nâu nhạt đến nâu vừa trong mẫu chiên và làm cho màu sắc của mẫu chiên không đồng đều.  Đậm màu (Deep roast) - Là những hạt có màu nâu đậm có trong mẫu chiên và làm cho màu sắc của mẫu chiên trở nên không đồng đều.  Vết dao (Scrapes) - Những vết cạo gọt có đường kính vượt quá 5mm, có màu sáng hơn trên bề mặt nhân điều.  Chiên không đồng đều (Uneven roast) - Là một mẻ chiên có trên 7% tổng số các lỗi sau: Hạt đốm, sém đầu, biến màu, sém đầu đậm, tối màu và đậm màu. Mẫu chiên cũng được xem là không đồng đều nếu có hơn 10% vết dao hoặc 15% khi cộng gộp với lỗi. Bảng 7. Mức cho phép tối đa đối với lỗi trong nhân chiên chất lƣợng loại 1 và 2 Chất lƣợng loại 1 (1) Chất lƣợng loại 2 (2) Hạt đốm 1,00% 2,50% Sém đầu/biến màu 2,00% Không giới hạn Sém đầu đậm 1,00% 2,5% Tối màu 5,00% Không giới hạn Đậm màu 2,00% 10,00% Vết dao 5,00% Không giới hạn Nguồn: Chuẩn AFI, 2018 (1) Tổng mức lỗi đối với chất lượng loại 1 không thể vượt quá 7% không tính vết dao. (2) Chất lượng loại 2 chỉ có hạn chế đối với hạt đốm, sém đầu đậm và đậm màu - Không cần tổng mức lỗi đối với chất lượng loại 2. Các cách khắc phục được đề nghị đối với sản phẩm không đạt tiêu chuẩn AFI.  Nhiễm côn trùng - Nếu phát hiện nhiễm côn trùng 2 hoặc nhiều carton, toàn bộ lô hàng phải được cấp đông.  Đóng khối cứng - Nếu việc đóng khối cứng trong 2 hoặc nhiều carton, toàn bộ lô hàng phải được cấp đông.  Lỗi của nhân điều sống Giới hạn cho phép của loại dưới cấp bao gồm những nhân được định nghĩa theo cấp dưới nhưng không phải tổng lỗi của loại dưới cấp đó. Phần trăm được tính ở đây là theo trọng lượng. Bảng 8. Giới hạn cho phép đối với các loại lỗi và hƣ hỏng của nhân điều sống Loại 1 Loại 2 Loại 3 Thứ phẩm Hƣ hỏng nghiêmtrọng Hư hỏng do sâu mọt 0,5% 1,0% 1,0% 1,0% Mốc, ôi dầu, ải mục, dính tạp chất 0,5% 1,0% 1,0% 1,0% Tạp chất (1) 0,01% 0,01% 0,01% 0,01% Hƣ hỏng nghiêmtrọng tối đa 1,0% 2,0% 2,0% 2,0% Các loại lỗi Nhân sém chất lượng loại 2 5,0% B B B Nhân sém đặc biệt chất lượng loại 3 1,5% 5,0% B B Mảnh nhân nám nhẹ (LP) 1,5% 5,0% (*20% lốm đốm nâu nhạt) Nhân nguyên nám nhẹ (LBW) 1,5% 5,0% (*40% lốm đốm nâu nhạt) Nhân nguyên nám (BW) 0,5% 2,5% (*60% lốm đốm nâu) Thứ phẩm 0,5% 2,5% 7,5% B(2) Hư hỏng bề mặt (vết dao) 1,0% 2,0% 5,0% B Dính lụa/Hư hỏng nghiêm trọng do dính lụa (3) 3,0%/1,5% 3,0%/1,5% 3,0%/1,5% 3,0%/1,5% Nhân lốm đốm đen 0,05% Tổng lỗi tối đa 8,0% 11,0% 14,0% *Tối đa lốm đốm cho LBW và BW Nguồn: Chuẩn AFI, 2018 (1) Các mức cho phép đối với tạp chất là thêm vào các mức cho phép đối với hư hỏng nghiêm trọng tối đa. (2) Chất lượng thứ phẩm là cấp loại thấp nhất nhưng các lỗi không quá nghiêm trọng không thể chấp nhận mua bán được. Một chuyến hàng có thể chấp nhận được phải có chất lượng tương đương hoặc tốt hơn mẫu được kiểm trước khi giao hàng. Hai mẫu được lấy trước khi giao hàng phải được niêm phong và gửi cho bên mua để được chấp nhận, trong đó phải có một mẫu còn niêm phong để sử dụng giải quyết tranh chấp chất lượng ở trọng tài. (3) Cho phép tối đa 3% đối với nhân bị dính vỏ lụa có đường kính lớn hơn 2mm cộng gộp, nhưng không quá 1.5% đối với nhân bị hư hỏng nghiêm trọng do dính vỏ lụa. Bảng 9. Giới hạn cho phép đối với lỗi và hƣ hỏng cho nhân mãnh vỡ nhỏ SP1-SSP1 G1 SP2-SSP2 G2 SP3-SSP3 G3 Hƣ hỏng nghiêmtrọng Hư hỏng do sâu 0,5% 1,0% 1,0% Mốc, ôi dầu, mục ải 0,5% 1,0% 1,0% Tạp chất (1) 0,01% 0,01% 0,01% Hƣ hỏng nghiêmtrọng tối đa 1,0% 2,0% 2,0% Các loại lỗi Nhân sém chất lượng loại 2/ Biến màu 5,0% B B Nhân sém đặc biệt chất lượng loại 3/ Biến màu 2,0% 5,0% B Chất lượng loại 4 0,5% 1,0% B Thứ phẩm 0,5% 2,5% 10,0% Hư hỏng bề mặt (vết dao) B B B Dính vỏ lụa 3,0% 3,0% 5,0% Tổng lỗi tối đa 10,0% 10,0% 12,0% Nguồn: Chuẩn AFI, 2018 (1) Mức cho phép về tạp chất là thêm vào mức cho phép đối với hư hỏng nghiêm trọng tối đa. Bảng 10. Mô tả kích thƣớc – Mảnh vỡ nhân điều Loại Tên Dƣới sàng số Trên sàng số LWP. SP, SPS, LP, DP, P1, P2, P3 mảnh lớn Sàng số 2.5 (USA 5/16) NMT 50%, đường kính = 8.0mm. Sàng số 0.25 (USA số 1/4), đường kính = 6.3mm. SWP, SSP, DSP, SP1, SP2, SP3 mảnh nhỏ Sàng số 0.25 (USA số 1/4), đường kính = 6.3mm. Sàng số 7 (USA số 7),đường kính = 2.8mm. CHIPS, SSP1, SSP2, SSP3 mảnh vụn hoặc mảnh nhỏ đặc biệt Sàng số 7 (USA số 7), đường kính = 2.8mm. Sàng số 8 (USA số 8), đường kính = 2.36mm. BB or G1, G2, G3 mảnh vụn, đầu cuống Sàng số 8 (USA số 8), đường kính = 2.36mm. Sàng số 10 (USA số 12), đường kính = 1.70mm. X (hạt) Sàng số 10 (USA số 12), đường kính = 1.70mm. Sàng số 14 (USA số 16), đường kính = 1.18mm. FE (hạt) Sàng số 14 (USA số 16), đường kính = 1.18mm. N/A P1M, P2M, P3M Mảnh trộn Dưới sàng 6.3mm Trên sàng 4.75mm Giới hạn cấp loại cho mảnh vỡ: Cho phép 5% nhưng không quá 1% loại kích thước liền kề. Hơn nữa đối với các loại SWP, SP1/CHIPS, G1/BB và X cũng phải đồng nhất về hình dạng một cách họp lý với tỷ lệ không quá 5% loại trên cấp kích thước. Nguồn: Chuẩn AFI, 2018 PHỤ LỤC 04 Đồ thị phân tán của phần dư và giá trị dự đoán Nguồn: Tổng hợp và phân tích số liệu khảo sát của tác giả, 2020 PHỤ LỤC 05 Biểu đồ tần số của phần dƣ Nguồn: Tổng hợp và phân tích số liệu khảo sát của tác giả, 2020 PHỤ LỤC 06 Đồ thị phân tán của phần dƣ theo thứ tự quan sát Nguồn: Tổng hợp và phân tích số liệu khảo sát của tác giả, 2020 X4: Thâm niên trong nghề 3 rình độ học vấn 2 Giới tính 1 uổ Hiệu quả chuỗi cung ứng Chất lượng hạt điều tươi Năng lực hân viên Điểm nghẽn trong chuỗi Nghiên cứu định tính Phân tích h ỗi ày1.5-2 ngày 5-36 7- 0 ngày

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfluan_an_nghien_cuu_chuoi_cung_ung_hat_dieu_tai_vung_dong_nam.pdf
  • pdfTóm tắt luận án tiếng Anh.pdf
  • pdfTóm tắt luận án tiếng Việt.pdf
  • docxTrang thông tin luận án tiếng Anh.docx
  • docxTrang thông tin luận án tiếng Việt.docx