Fucoidan tổng FSA của rong nâu S. aquifolium được chiết xuất và tinh chế
theo một qui trình hình 4.8. Qui trình này sử dụng nước nóng làm dung môi chiết và
ethanol làm tác nhân kết tủa. Các bước chính của qui trình được tiến hành như sau:
Bột khô của rong nâu S. aquifolium (100 g) được chiết với hỗn hợp dung môi gồm
ethanol, aceton và chloroform để loại các chất béo, chất mầu và các chất có KLPT
thấp khác. Nguyên liệu đã loại chất béo được chiết với 2 L nước ở 800C trong 3 giờ.
Các polysaccharide tan trong dung dịch được kết tủa bằng cách thêm 8 L ethanol
99,0%. Tủa được hòa tan trong HCl loãng (pH 1,0). Sau khi ly tâm, phần dung dịch
được trung hòa bằng NaHCO3, thẩm tách và đông cô, cho fucoidan tổng FSA dưới
dạng muối natri với hiệu suất 3,7% tính theo nguyên liệu khô.
191 trang |
Chia sẻ: tueminh09 | Ngày: 21/01/2022 | Lượt xem: 758 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nghiên cứu đặc điểm cấu trúc và hoạt tính sinh học của fucoidan từ một số loài rong nâu Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
47 0,78 1,3
Các kết quả ước lượng cho thấy Rgc của các mẫu nằm trong khoảng 0,78 đến
1,51 nm, gợi ý cho một cấu trúc phân nhánh với các mạch nhánh có độ dài khác
nhau đối với mỗi mẫu. Thêm vào đó, các đồ thị trên Hình 4.46. có đoạn tăng lên đột
ngột (up-turn behavior) khi tiến về phía góc tán xạ nhỏ cũng chứng minh cho cấu
trúc phân nhánh hoặc gợi ý cho sự có mặt của các thành phần có kích thước lớn
hơn, hoặc gợi ý cho cả hai nguyên nhân này.
Trong một công bố độc lập với luận án này [92], các tác giả Thành Thị Thu
Thủy, Yuguchi và cs. đã tiến hành các nghiên cứu sâu về cấu trúc của mẫu Fto bằng
150
các phương pháp ESI-MS/MS và SAXS. Các kết quả nghiên cứu bằng các phương
pháp hóa học kết hợp với phương pháp phổ ESI-MS/MS cho thấy Fto có mạch
chính là các gốc 3)-fucose-(1 liên kết nối tiếp nhau, mạch nhánh là các gốc
4)-galactose-(1 và 4)-fucose-(1 liên kết với mạch chính ở vị trí O-4 của
fucose (Hình 4.47). Các nhóm sulfate gắn chủ yếu ở vị trí số 2 và một phần ở vị trí
số 4 của cả fucose và galactose.
Hình 4.47: Cấu trúc dựa trên các dữ kiện hóa học và phổ được đề xuất cho Fto bởi
Thành Thị Thu Thủy và Yuguchi [92].
Trong cấu trúc được đề xuất dựa trên các dữ kiện hóa học và phổ nêu trên,
các câu hỏi về độ dài và cách sắp xếp của các mạch nhánh còn chưa được làm rõ.
Để giải quyết vấn đề này và xây dựng nên một "cấu trúc trung bình" cho Fto, các
tác giả đã thiết kế 4 mô hình phân tử với các cấu trúc mạch nhánh khác nhau (Hình
4.48).
Hình 4.48. Mô hình cấu trúc cho các mạch nhánh của Fto [92].
Để xác định mô hình phù hợp nhất, các đường cong tán xạ lý thuyết được
tính cho mỗi mô hình và so sánh với đường cong thực tế. Kết quả cho thấy đường
151
cong tán xạ lý thuyết của mô hình (d) là phù hợp nhất với thực nghiệm (Hình 4.48).
Điều đó cho phép rút ra kết luận là Fto có cấu trúc cồng kềnh với các mạch nhánh
cấu tạo từ galactose và fucose khá dài nằm kề bên nhau.
500
400
300
200
100
0
q
2
I(
q
)
6543210
q, nm
-1
(a)
Fucoidan (Turbinaria Ornata)
1% in pure water
1% in 0.5M NaCl
molecular model a)
molecular model b)
molecular model c)
molecular model d)
Hình 4.49. Đồ thị Kratky của Fto so sánh với các đồ thị lý thuyết ước lượng được từ
4 mô hình cấu trúc trên Hình 4.48 [92].
Các kết quả nêu trên cho phép kết luận rằng phần lớn các mẫu fucoidan được
chúng tôi nghiên cứu có hình dáng kiểu que và có cấu trúc phân nhánh cồng kềnh.
Các mẫu có thể có các mạch nhánh có tới 5 gốc đường đơn nằm kề bên các mạch
nhánh khác.
4.6.2. Liên hệ giữa các đặc điểm cấu trúc của các mẫu fucoidan với hoạt tính gây
đốc tế bào.
Các fucoidan được thế giới và Việt Nam quan tâm nghiên cứu vì có nhiều
hoạt tính sinh học đầy hứa hẹn. Các hoạt tính được nghiên cứu nhiều nhất là hoạt
tính chống đông máu, chống huyết khối, chống khối u, chống virus và giảm mỡ
máu. Vấn đề đặt ra là dựa vào đâu để chọn được các cấu trúc fucoidan có hoạt tính
vượt trội. Đây là bài toán về quan hệ giữa cấu trúc và hoạt tính của các fucoidan mà
các nhà khoa học rất quan tâm và bỏ ra nhiều công phu nhưng đến nay chưa có một
đáp án thật thuyết phục [93].
152
Trong nội dung nghiên cứu về các fucoidan của rong nâu S. aquifolium (Nội
dung 4.4.) chúng tôi đã có nhận xét rằng hàm lượng sulfate cao có liên hệ với hoạt
tính gây độc tế bào và hoạt tính chống khối u cao. Tuy nhiên, trong một công bố
độc lập với luận án này [93] Thành Thị Thu Thủy và cs. nghiên cứu các fucoidan có
hoạt tính chống HIV cao là Fsm, Fsp và Fto (có các giá trị IC50 tương ứng là 0,7;
0,33; và 0,40 µg/mL) và 10 phân đọan fucoidan tinh sạch từ các mẫu đó lại không
tìm thấy có sự liên hệ giữa hoạt tính với hàm lượng cũng như với vị trí của các
nhóm sulfate. Điều đó gợi ý rằng ở đây có sự tham gia của các thông số cấu trúc
khác của fucoidan.
Để góp phần tìm hiểu vấn đề này, chúng tôi đã tiến hành thử nghiệm hoạt
tính gây độc tế bào của các mẫu fucoidan Fsp, Fsm, Fso, Fsd, Fsw và Fto trên các
dòng tế bào ung thư gan Hep-G2 và ung thư mô liên kết RD. Các thử nghiệm được
thực hiện theo phương pháp hiện hành của Viện nghiên cứu ung thư quốc gia USA.
Các kết quả thử nghiệm được trình bày trên Bảng 4.19. cho thấy các mẫu nghiên
cứu đều thể hiện hoạt tính. Ta cũng thấy rằng, các mẫu khác nhau có hoạt độ khác
nhau, và cùng một mẫu có thể có hoạt độ khác nhau trên các dòng tế bào khác nhau.
Bảng 4.19. Hoạt tính độc tế bào của các mẫu fucoidan trên các dòng tế bào ung thư
gan Hep-G2 và ung thư mô liên kết RD.
Mẫu Fucoidan
Hep-G2 RD
CS% IC50 (µg/ml) CS% IC50 (µg/ml)
S. polycystum (Fsp) 29.7 5.5 11.8 5.7
S. mcclurei (Fsm) 39.3 14.2 64.8 > 20
S. oligocystum (Fso) 35.3 15.8 11.2 11.4
S. denticarpum (Fsd) 37.5 7.3 27.9 15.9
S. swatzii (Fss) 31.1 5.8 16.5 18.7
T. ornata (Fto) 21.8 3.1 4.5 1.6
Các kết quả thử nghiệm hoạt tính nêu trên cho phép đưa ra một số nhận xét
về mối tương quan giữa hoạt tính gây độc tế bào của các mẫu nghiên cứu với một số
153
đặc điểm cấu tạo và cấu trúc của chúng. Trước hết, Bảng 4.20. trình bày mối liên hệ
giữa hoạt tính với KLPT trung bình của các mẫu fucoidan. Các kết quả cho thấy có
sự tương quan rõ rệt giữa khối lượng phân tử trung bình với hoạt tính gây độc tế
bào. Mẫu Fto và Fsp có khối lượng phân tử trung bình cao nhất (88 và 52 kDa) có
hoạt tính cao nhất trên cả hai dòng tế bào. Mẫu Fsm có khối lượng phân tử trung
bình thấp nhất (26 kDa) có hoạt tính thấp nhất trên cả hai dòng tế bào.
Bảng 4.20. Liên hệ giữa hoạt tính với KLPT trung bình của các mẫu fucoidan
Mẫu Fucoidan Fsp Fsm Fso Fsd Fsw Fto
KLPT (kDa) 52 26 38 41 41 88
CS% (Hep-2) 29,7 39,3 35,3 37,5 31,1 21,8
CS% (RD) 11,8 64,8 11,2 27,9 16,5 4,5
IC50 (Hep-2) (µg/mL) 5,5 14,2 15,8 7,3 5,8 3,1
IC50 (RD) (µg/mL) 5.7 > 20 11.4 15.9 18.7 1.6
Bảng 4.21. dưới đây trình bày mối liên hệ giữa hoạt tính với hàm lượng
sulfate và tỉ lệ sulfate/đường của các mẫu fucoidan. Các dữ kiện trên bảng không
cho thấy có tương quan trực tiếp giữa hàm lượng sulfate của các mẫu fucoidan,
nhưng lại cho thấy một tương quan khá rõ giữa tỉ lệ sulfate/đường với hoạt tính gây
độc tế bào. Các mẫu Fto và Fsp có tỉ lệ sulfate/đường cao nhất (54,4% và 25,8%)
cũng thể hiện hoạt tính cao nhất, trong khi các mẫu Fsd và Fsm có tỉ lệ
sulfate/đường vào loại thấp (23,6% và 24,7%) cũng thể hiện hoạt tính thấp nhất.
Bảng 4.21. Liên hệ giữa hoạt tính với hàm lượng sulfate và tỉ lệ sulfate/đường của
các mẫu fucoidan.
Mẫu Fucoidan Fsp Fsm Fso Fsd Fsw Fto
Sulfate (% khối lượng) 25,7 26,5 24,9 25,2 23,4 25,6
Tỉ lệ SO3/đường 25,8 24,7 24,8 23,6 23,0 54,4
CS% (Hep-2) 29,7 39,3 35,3 37,5 31,1 21,8
CS% (RD) 11,8 64,8 11,2 27,9 16,5 4,5
IC50 (Hep-2) (µg/mL) 5,5 14,2 15,8 7,3 5,8 3,1
IC50 (RD) (µg/mL) 5.7 > 20 11.4 15.9 18.7 1.6
Bảng 4.22. dưới đây trình bày mối liên hệ giữa hoạt tính với bán kính hồi
chuyển Rgc của các mẫu fucoidan. Mẫu Fsm có Rgc nhỏ nhất (1,22 nm) thể hiện
154
hoạt tính thấp nhất. Mẫu Fsp có Rgc lớn nhất (1,51 nm) thể hiện hoạt tính vào loại
cao nhất trong số các mẫu. Tuy nhiên, Fto có hoạt tính cao nhất lại chỉ có Rgc bằng
1,30 nm. Fso có Rgc gần bằng như vậy (1,31 nm) lại chỉ có hoạt tính vào loại trung
bình. Fsd có Rgc lớn thứ nhì lại có hoạt tính thuộc loại thấp.
Dựa trên các dữ kiện trên chúng tôi đề xuất rằng một cấu trúc phân nhánh
với nhiều nhóm thế sulfate là cần thiết để các fucoidan có hoạt tính đáng kể. Tuy
nhiên chúng tôi không nhận thấy có mối tương quan rõ rệt giữa độ dài của mạch
nhánh và hoạt tính gây độc tế bào.
Bảng 4.22. Liên hệ giữa hoạt tính với bán kính hồi chuyển Rgc của các mẫu
fucoidan.
Mẫu Fucoidan Fsp Fsm Fso Fsd Fsw Fto
Rgc (nm) 1,51 1,22 1,31 1,47 0,78 1,3
CS% (Hep-2) 29,7 39,3 35,3 37,5 31,1 21,8
CS% (RD) 11,8 64,8 11,2 27,9 16,5 4,5
IC50 (Hep-2) (µg/mL) 5,5 14,2 15,8 7,3 5,8 3,1
IC50 (RD) (µg/mL) 5.7 > 20 11.4 15.9 18.7 1.6
Tóm tắt các nội dung và kết quả nghiên cứu của phần 4.6.:
Đã chiết xuất, phân lập, xác định các thành phần cấu tạo và khối lượng phân tử
trung bình của các fucoidan từ 06 loài rong nâu của Nha Trang là: S. polycystum
(Fsp), S. mcclurei (Fsm), S. oligocystum (Fso), S. denticarpum (Fsd), S. swatzii
(Fss), và T. ornata (Fto).
Hình dáng và kích thước của các mẫu fucoidan được nghiên cứu bằng phương
pháp tán xạ tia X góc nhỏ. Kết quả phân tích đồ thị Kratky của sự tán xạ tia X
góc nhỏ cho thấy các mẫu fucoidan có hình dáng kiểu que (rod-like) với các
mạch nhánh cồng kềnh và mức độ phân nhánh khác nhau. Kết quả tính toán cho
các mô hình lý thuyết cho thấy các mạch nhánh có khả năng nằm kề nhau và có
độ dài tới 5 gốc đường.
Kết quả phân tích đồ thị Guinier cho phép ước lượng bán kính hồi chuyển của
mặt cắt ngang phân tử cho mỗi mẫu fucoidan. Rgc nằm trong khoảng 0,78 - 1,51
nm đại diện cho mức độ cồng kềnh của các mạch nhánh.
155
Đã thử nghiệm hoạt tính gây độc tế bào của các mẫu fucoidan trên hai dòng tế
bào ung thư gan Hep-G2 và ung thư mô liên kết RD. Kết quả cho thấy các mẫu
đều thể hiện hoạt tính. Hai mẫu có hoạt tính cao nhất là Fto (IC50 đối với Hep-
G2 và RD là 3,1 và 1,6 µg/mL) và Fsp (IC50 đối với Hep-G2 và RD là 5,5 và 5,7
µg/mL).
Khảo sát mối liên hệ giữa hoạt tính gây độc tế bào với một số đặc điểm cấu tạo
và cấu trúc của các mẫu fucoidan sơ bộ cho thấy: a) khối lượng phân tử trung
bình có tương quan rõ rệt nhất với hoạt tính gây độc tế bào. Các mẫu có khối
lượng phân tử trung bình cao nhất cũng có hoạt tính cao nhất. Các mẫu có khối
lượng phân tử trung bình thấp nhất cũng có hoạt tính thấp nhất; b) Mức độ
sulfate hóa của các đường cũng thể hiện ở một mức độ nhất định tương quan với
hoạt tính gây độc tế bào. Tỉ lệ sulfate/đường cao gắn liền với hoạt tính cao và
ngược lại; c) Không thấy có biểu hiện tương quan rõ rệt giữa mức độ cồng kềnh
(độ dài) của các mạch nhánh (thể hiện qua bán kính hồi chuyển của mặt cắt
ngang Rgc) với hoạt tính gây độc tế bào. Các dữ kiện trên gợi ý rằng khối lượng
phân tử cao và cấu trúc phân nhánh với tỉ lệ sulfate/đường cao là các yếu tố cần
thiết cho hoạt tính gây độc tế bào của các mẫu fucoidan.
Thảo luận:
Việc kết hợp phương pháp tán xạ tia X góc nhỏ với các phương pháp phân tích
hóa học và các phương pháp phổ hiện đại là một công cụ đầy hứa hẹn để giải
quyết các khó khăn trong việc xác định các cấu trúc phức tạp của fucoidan.
Ảnh hưởng của các đặc điểm cấu trúc của các fucoidan đến các hoạt tính khác
nhau là khác nhau, thậm chí có thể ngược lại với nhau.
Việc thiết lập mối tương quan giữa cấu trúc và hoạt tính của các fucoidan cần có
một kế hoạch nghiên cứu tốt hơn và đặc biệt cần phải áp dụng phương pháp
phân tích tương quan trên một số lượng dữ kiện lớn hơn và có độ tin cậy cao
hơn.
Trong các nghiên cứu về quan hệ cấu trúc với hoạt tính của các fucoidan trong
tương lai, chúng ta nên chú trọng tới hoạt tính chống khối u, chống đông máu và
chống huyết khối hơn là hoạt tính gây độc tế bào.
156
KẾT LUẬN
Nghiên cứu cấu trúc và hoạt tính sinh học của fucoidan từ một số loài rong
nâu Việt Nam, chúng tôi đã thu được kết quả như sau:
1. Đã khảo sát hàm lượng và thành phần hóa học của fucoidan từ 11 loài rong nâu
thuộc hai chi Sargassum và Turbinaria sinh trưởng ở vùng biển Nha Trang. Kết
quả này cho thấy cái nhìn tổng thể hơn về thành phần hóa học và đặc điểm
cấu trúc của fucoidan. Dựa trên các kết quả này, các fucoidan phân lập từ
Sargassum aquifolium và Turbinaria decurrens đã được lựa chọn để nghiên cứu
sâu về cấu trúc hóa học và hoạt tính sinh học.
2. Đã nghiên cứu đặc điểm cấu trúc của fucoidan từ hai loài rong Sargassum
duplicatum và Sargassum binderi. Kết quả cho thấy các fucoidan từ hai loài
rong này là các galactofucan sulfatee. Kết quả này một lần nữa góp phần
khẳng định đại đa số các fucoidan tách từ các loài rong nâu sinh trưởng ở vùng
nhiệt đới hay gặp dạng galactofucan sulfate.
3. Từ rong nâu Sargassum aquifolium đã phân lập, xác định cấu trúc và hoạt tính
sinh học của các fucoidan FSA-0.5M, FSA-1.0M, deS-1, deS-2, deS-3, deS-4,
deS-5, deS-6, FSA-1.5M và FSA-2.0M.
- Cấu trúc của fucoidan lần đầu tiên trên thế giới và Việt Nam đã được nghiên
cứu là xylo(fuco)galactan (deS-2), fuco(xylo)glucuronomannan (deS-4) và
xylo(fuco)glucuronan (deS-6). Đặc biệt cấu trúc của mạch chính của các
phân đoạn của fucoidan có manose (deS-4), uronic acid (de-S6) và mạch
nhánh có xylose (de-S2). Đây là một điểm mới trong cấu trúc của fucoidan
tách chiết từ các loài rong nâu ở biển Nha Trang, các nghiên cứu trên các đối
tượng rong khác cho thấy đa số fucoidan là galactofucan.
- Kết quả về hoạt tính sinh học: Các phân đoạn FSA-0.5M, FSA-1.0M,
FSA-1.5M, FSA-2.0M chiếm hữu hoạt tính chống đông tụ máu, gây độc tế
bào và ngăn ngừa phát triển của khối u. Đặc biệt là hoạt tính chống đông tụ
máu, lần đầu tiên fucoidan tách chiết từ rong nâu Việt Nam được khảo
sát hoạt tính này.
4. Fucoidan FTD2.0N đã được phân lập từ rong nâu Turbinaria decurrens là một
galactofucan sulfate tạo thành từ 2 loại đường (1→3)-α-L-Fuc với nhóm thế
157
sulfate tại vị trí C-2 và α-D-galactose bị sulfate tại vị trí C-6 với tỷ lệ mol L-Fuc
: D-Gal = 1: 0,65. Galactose nối với fucose qua liên kết glucoside 1→4.
Fucoidan FTD2.0N từ rong nâu này cũng có khả năng ức chế sự hình thành khối
u của tế bào dòng Hep-G2. Galactofucan sulfate (FTD2.0N) là fucoidan lần
đầu tiên phân lập từ rong nâu Turbinaria decurrens.
5. Bằng phương pháp phổ SAXS đã xác định được mối quan hệ giữ cấu trúc
nhánh và hoạt tính gây độc tế bào ung thư của fucoidan được phân lập từ 6
loài rong nâu Việt Nam. Kết quả chỉ ra rằng cấu tạo nhánh của fucoidan cùng
nhiều nhóm sulfate, cho thấy fucoidan có hoạt tính sinh học mạnh hơn những
fucoidan khác. Đã nghiên cứu ảnh hưởng của các thông số cấu trúc (hàm lượng
sulfate, trọng lượng phân tử trung bình và mạch nhánh) đến hoạt tính sinh học
của fucoidan. Đây là một điểm mới so với các nghiên cứu cùng lĩnh vực ở
trong nước.
Các kết quả nêu trên cho phép đưa ra các nhận xét sau:
1. Khác với các fucoidan có xuất xứ ở biển ôn đới, phần lớn các fucoidan phân
lập từ rong nâu của Việt Nam có cấu tạo và cấu trúc rất phức tạp. Tuy nhiên,
bằng sự kết hợp khéo léo giữa các phương pháp nghiên cứu kinh điển với các
phương pháp công cụ hiện đại, đặc biệt là các phương pháp CHTHN hai
chiều, các phương pháp phổ khối lượng nhiều lần MS/MS và phương pháp
tán xạ tia X góc nhỏ, khoa học hiện nay cho phép ngày càng làm rõ hơn các
yếu tố cấu trúc tinh vi của chúng.
2. Các kết quả nghiên cứu của luận án này cũng như của nhiều công trình khoa
học công bố gần đây ở Việt Nam cho thấy, các loài rong nâu của Việt Nam
không chỉ là là một nguồn tài nguyên biển có giá trị sử dụng cao mà còn là
một kho tàng các hợp chất thiên nhiên có các kiểu cấu trúc mới, phức tạp và
đa dạng, rất đáng để tiếp tục đi sâu nghiên cứu.
158
NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN
1. Lần đầu tiên các thành phần fucoidan có trong 2 loài rong nâu Sargassum
aquifolium và Turbinaria decurrens của Việt Nam được chiết xuất, phân lập và
xác định cấu trúc bằng các phương pháp hiện đại của hóa học carbohydrat. Các
phương pháp tách fucoidan thành các phân đoạn trên cột trao đổi anion, phương
pháp tách loại sulfat, và phương pháp phân tích methyl hóa cho phép thu được
các phân đoạn đồng nhất hơn, đơn giản hơn, phù hợp với việc xác định cấu trúc
tinh vi bằng các phương pháp cộng hưởng từ hạt nhân và phổ khối phân giải
cao.
2. Từ tổng fucoidan FSA của rong nâu S. aquifolium đã phân lập và xác định được
cấu trúc của 6 phân đoạn có 3 dạng cấu trúc cơ bản gồm xylo(fuco)galactan
(deS-2), fuco(xylo)glucuronomannan (deS-4) và xylo(fuco)glucuronan (deS-6)
với cấu trúc mạch khác với cấu trúc galactofucan thường gặp trong các loài rong
nâu khác ở biển Nha Trang.
3. Từ tổng fucoidan FTD của rong nâu T. decurrens đã phân lập được galactofucan
sulfate FTD2.0N với cấu trúc cơ bản như sau:
[→3-α-L-Fucp2(OSO3-)-(1→4)-β-D-Gal6(OSO3-)-1→]n
4. Phương pháp tán xạ tia X góc nhỏ lần đầu tiên được áp dụng để nghiên cứu cấu
dạng của các fucoidan tách chiết từ 5 loài rong nâu Việt Nam. Kết quả phân tích
đồ thị Guinier cho phép ước lượng bán kính hồi chuyển của mặt cắt ngang phân
tử Rgc nằm trong khoảng 0,78 - 1,51 nm. Kết quả phân tích đồ thị Kratky cho
thấy các mẫu fucoidan có hình dáng kiểu que, mạch ngắn, phân nhánh.
5. Các kết quả thử nghiệm hoạt tính sinh học cho thấy các phân đoạn fucoidan
FSA-2,0M và FTD2,0N có hàm lượng sulfat cao nhất phân lập được từ rong nâu
S. aquifolium và T. decurrens có hoạt tính gây độc tế bào và hoạt tính ức chế
khối u. Phân đoạn FSA-2,0M có hoạt tính chống đông máu khá cao khi so sánh
với chất chuẩn heparin.
6. Kết quả khảo sát sơ bộ mối liên hệ giữa hoạt tính gây độc tế bào với một số đặc
điểm cấu tạo và cấu trúc của 5 mẫu fucoidan gợi ý rằng khối lượng phân tử cao,
cấu trúc phân nhánh và tỉ lệ sulfat / đường cao là các yếu tố cần thiết cho hoạt
tính gây độc tế bào của các mẫu fucoidan.
159
KIẾN NGHỊ
Trên cơ sở các kết quả thu được từ luận án, chúng tôi có một số kiến nghị
như sau:
1. Tiếp tục nghiên cứu cấu trúc hóa học và hoạt tính sinh học của sulfated
polysaccharide (fucoidan) từ các loài rong nâu khác của Việt Nam nhằm tìm kiếm
các hợp chất mới có hoạt tính sinh học cao từ đó làm cơ sở cho việc khai thác và sử
dụng hiệu quả nguồn tài nguyên biển Việt Nam.
2. Tiếp tục nghiên cứu mối quan hệ cấu trúc - hoạt tính để làm rõ hơn sự ảnh
hưởng của cấu trúc polysaccharide và các dẫn xuất đến hoạt tính sinh học, làm cơ
sở để tạo ra các dẫn xuất có hoạt tính cao hơn mẫu tự nhiên.
160
CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN
1. Maria I. Bilan, Nadezhda E. Ustyuzhanina, Alexander S. Shashkov,
Thanh Thi Thu Thuy, Bui Minh Ly, Tran Thi Thanh Van, Bui Van
Nguyen, Anatolii I. Usov , Sulfated polysaccharides of the Vietnamese
brown alga Sargassum aquifolium (Fucales, Sargassaceae),
Carbohydrate Research, Volume 449 (2017) PP 23-31,
https://doi.org/10.1016/j.carres.2017.06.016 (SCI)
2. Yoshiaki Yuguchi, Bui Minh Ly, Bui Van Nguyen, Tran Thi Thanh Van
and Thanh Thi Thu Thuy, Study on branched structure-physiological
activity relationship of fucoidan, Chemistry letter, Vol.45. No.7. 2016
p.840-842. doi:10.1246/cl.160189 (SCI)
3. Bui Van Nguyen, Tran Thi Thanh Van, Bui Minh Ly, Nguyen Quyet
Chien, Thanh Thi Thu Thuy, Maria. I. Milan, Anatolii. I. Usov,
Structural characteristics and anticoagulant activity of sulfate
polysaccharide from the brown alga sargassum aquifolium , Journal of
Science and Technology 54 ( 2C) (2016) 360-365.
4. Bùi Văn Nguyên, Trần Thị Thanh Vân, Bùi Minh Lý, Nguyễn Quyết
Chiến, Thành Thị Thu Thủy, Study on structure and cytotoxic activity of
fucoidan extracted from brown seaweed Sargassum aquifolium, Vietnam
journal of chemistry 54(6e2)(2016)215-218.
5. Bùi Văn Nguyên, Bùi Minh Lý, Võ Mai Như Hiếu, Đặng Vũ Lương,
Trần Thị Thanh Vân và Thành Thị Thu Thủy, Xác định cấu trúc của
fucoidan tách chiết từ rong nâu Turbinaria decurents bằng các phương
pháp phổ IR, NMR và ESIMS, Tạp chí Khoa học và công nghệ T.52 (5B),
2014 (637-642).
6. Bui Van Nguyen, Cao Thi Thuy Hang, Tran Thi Thanh Van, Nguyen
Thi Hai Au, Dang Xuan Cuong, Natalia M. Shevchenko, Svetlana P.
Ermakova, T.N. Zvyagintseva and Pham Duc Thinh, The content and
chemical composition of water-soluble polysaccharides isolated from
161
some sargassum seaweed species in viet nam, Journal of Science and
Technology 54 (2B ) (2016), pp 84-90
162
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Phạm Hoàng Hộ, Rong biển Việt Nam - Phần III. Phaeophyceae, NXB Trung
tâm học liệu Sài Gòn, 1969, Sài Gòn.
2. Nguyễn Hữu Đại, Rong Mơ (Sargassaceae) Việt Nam: Nguồn lợi và sử dụng,
NXB Nông nghiệp TP Hồ Chí Minh, 1997, 198 trang.
3. Nguyễn Hữu Dinh và Huỳnh Quang Năng, Năm loài mới thuộc chi rong Mơ -
Sargassum ở ven biển Việt Nam, Tạp chí Sinh học, 2001, 23 (1), 1-10.
4. Nguyễn Hữu Đĩnh, Huỳnh Quang Năng, Trần Ngọc Bút, Nguyễn Văn Tiến.
Rong biển miền Bắc Việt Nam, Nhà XB KHKT, 1993, Hà Nội.
5. Trần Đình Toại, Châu Văn Minh, Tiềm năng rong biển Việt Nam, NXBKHKT,
2004, Hà Nội.
6. Li Bo, Fei Lu, Xinjun Wei and Ruixiang Zhao, Fucoidan: Structure and
Bioactivity, Molecules, 2008, 13, 1671-1695.
7. Usov. A. I, Bilan. M. I, Fucoidans-sulfated polysaccharides of brown algae,
Russian Chemical Reviews, 2009, 78 (8), 785-799.
8. M.I.Bilan, E.V.Vinogradova, E.A.Tsvetkova, A.A.Grachev, A.S.Shashkov, N.E,
A.I.Usov, A sulfated glucuronofucan containing both fucofuranose and
fucopyranose residues from the brown alga Chordaria flagelliformis.
Carbohydrate Research, 2008, 343 (15), 2605-2612.
9. Li, B.; Xu, S.Y, Structural investigation of oligosaccharides in partial acid
hydrolyzed products of fucoidan isolated from Hizikia fusiforme, Nat. Prod. Res.
Dev, 2007, 19, 550-553.
10. Bilan. M.I., Grachev. A.A., Shashkov. A.S, Thuy. T.T.T, Van. T.T.T, Ly. B.M,
Nifantiev. N.E, Usov. A.I, Preliminary investigation of a highly sulfateed
galactofucan fraction isolated from the brown alga Sargassum polycystum,
Carbohydrate Research, 2013, 377, 48-57.
11. Chevolot, L.; Mulloy, B.; Racqueline, J, A disaccharide repeat unit is the
structure structure in fucoidans from two species of brown algae, Carbohydr.
Res, 2001, 330, 529-535.
12. Chizhov, A.O.; Dell, A; Morris, H.R, A study of fucoidan from the brown
seaweed Chorda filum, Carbohydr. Res. 1999, 320, 108-119.
163
13. Li, B.; Xu, S.Y, Structural investigation of oligosaccharides in partial acid
hydrolyzed products of fucoidan isolated from Hizikia fusiforme, Nat. Prod. Res.
Dev, 2007, 19, 550-553.
14. Mulloy B., Moura˜o P.A.S., Gray E, Structure: function studies of anticoagulant
sulphated polysaccharides using NMR, Journal of Biotechnology, 2000, 77, 123-
135.
15. Huynh QN, Nguyen HD, The seaweed resources of Vietnam. In Critchley AT,
Ohno M, Seaweed Resources of the World. Japan International Cooperation
Agency, Yokosuka, 1998, 62-69.
16. Ngô Quốc Bưu, Nguyễn Hữu Dinh, Huỳnh Quang Năng, Bùi Minh Lý và cs,
Báo cáo nghiệm thu đề tài Điều tra cơ bản: “Hiện trạng và nguồn lợi rong biển
kinh tế ven biển phía Nam Việt Nam”, Nghiệm thu tại Hội đồng cấp Trung tâm
KHTN và CNQG Hà Nội, 1999, 1-41.
17. Nguyễn Duy Nhứt, Bùi Minh Lý, Thành Thị Thu Thủy, Nguyễn Mạnh Cường,
Trần Văn Sung, Nghiên cứu fucoidan có hoạt tính gây độc tế bào tách từ rong
nâu Sargasum swartzii bằng phương pháp phổ khối nhiều lần, Tạp chí Hóa học,
2009, T. 47 (3), Tr. 300 - 307.
18. Nguyễn Duy Nhứt, Nghiên cứu thành phần hóa học và hoạt tính sinh học của
polysacarit từ một số loài rong nâu ở tỉnh Khánh Hòa, Luận án tiến sỹ Hóa học,
Viện Hóa học, Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam, 2008, Hà Nội.
19. Hồ Đức Cường, Nghiên cứu cấu trúc và khảo sát hoạt tính sinh học của
fucoidan và aginate từ hai loài rong nâu Sargassum henslowianun và
Sargassum swartzii của Việt Nam, Luận án Tiến sĩ Hóa học, Trường Đại học
Bách Khoa Hà Nội, 2014.
20. Phạm Đức Thịnh, Nghiên cứu phân tích thành phần, cấu trúc hóa học của
fucoidan có hoạt tính sinh học từ một số loài rong nâu ở Vịnh Nha Trang, Luận
án tiến sĩ Hóa học, Viện Hóa học, 2015, Hà Nội.
21. Bùi Minh Lý, Lê Như Hậu, Đánh giá hiện trạng và Nghiên cứu giải pháp bảo vệ
nguồn lợi rong Mơ (Sargassum) tại Khánh Hòa, Đề tài cấp tỉnh Khánh Hòa,
2010, Khánh Hòa.
164
22. Zvyagintseva Tatiana. N, Nataliya M. Shevchenko, Alexander O. Chizhov,
Tatiana N. Krupnova, Elena V. Sundukova, Vladimir V. Isakov, Water-soluble
polysaccharides of some far-eastern brown seaweeds. Distribution, structure,
and their dependence on the developmental conditions, J. Exp. Mar. Biol. Ecol.
2003, 294, 1-13.
23. Kylin, H, Zur biochemie der Meersalgen, Z. Physiol. Chem, 1913, 83, 171 -197.
24. Ejaz Hussain, Li-Jun Wang, Bo Jiang, Saba Riaz, Ghazala Yasmeen Buttd and
Da-Yong Shia, Components of brown seaweeds are potential candidate for
cancer therapy - a review, RSC Advances, 2015, 00, 1-22.
25. Marcel Tutor Ale, Jørn D. Mikkelsen and Anne S. Meyer, Important
Determinants for Fucoidan Bioactivity: A Critical Review of Structure-Function
Relations and Extraction Methods for Fucose-Containing Sulfateed
Polysaccharides from Brown Seaweeds, Mar. Drugs, 2011, 9, 2106-2130.
26. Park, Y.H., Jang D.S. and Kim S.B, Utilization of marine products (2nd
edition); Chapter 4, Seaweed composition, Hyoungsul press, 1997, a, 283-336.
27. Koo Jae-Geun , Structural Characterization of Purified Fucoidan from
Laminaria religiosa, Sporophylls of Undaria pinnatifida, Hizikia fusiforme and
Sagassum fulvellum in Korea, Korean Journal of Fisheries and Aquatic
Sciences, Volume 30, Issue 1, 1997, 128-131.
28. Percival, E. and McDowell, R.H, Chemistry and enzymology of marine algal
polysaccharides, Academic Press, London and NEW YORK, 1967, 6-28 & 73-
96 &157-174.
29. Percival, E.G.V. and Ross, A.G, Fucoidin Part I: The isolation and purification
of fucoidin from brown seaweeds. Journal of the Chemical Society, 1950, 717-
720.
30. Dillon T., Kristensen, K. and O'hEcoha, C, The seed mucilage of Ascophyllum
nodosum, Proceedings of the Royal Irish Academy, Section B: Biological,
Geological, and Chemical Science, 1953, 55, 189-194.
31. Bilan, M.I.; Grachev, A.A.; Ustuzhanina, N.E.; Shashkov, A.S.; Nifantiev, N.E.;
Usov, A.I, A Highly regular fraction of a fucoidan from the brown seaweed
Fucus distichus L, Carbohydr. Res, 2004, 339, 511-517.
165
32. Patankar Manish s., Sergio Oehninger, Townsend Barnett, Roy L. Williams and
gary f. Clark, a revised structure for fucoidan may explain some of its biological
activities, The journal of biological chemistry, 1993, 268, (29), 21770-21776.
33. Rioux, L.E., Turgeon, S.L. and Beaulieu, M, Characterization of
polysaccharides extracted from brown seaweeds, Carbohydrate Polymers, 2007a,
69, 530–537.
34. Lee, J.B.; Hayashi, K.; Hashimoto, M.; Nakano, T.; Hayashi, T, Novel antiviral
fucoidan from sporophyll of Undaria pinnatifida (Mekabu), Chem. Pharm. Bull.
2004, 52, 1091-1094.
35. Nishino, T., Nishioka, C., Ura, H. and Nagumo, T, Isolation and partial
characterization of a novel amino sugar-containing fucan sulfatee from
commercial Fucus vesiculosus fucoidan, Carbohydrate Research, 1994, 255,
213-224.
36. Nishino, T.; Nagumo, T, Anticoagulant and antithrombin activities of
oversulfated fucans, Carbohydr. Res, 1992, 229, 355-362.
37. Qiu, X.D.; Amarasekara, A.; Doctor, V, Effect of oversunphation on the
chemical and biological properties of fucoidan, Carbohydrate Polymers, 2006,
63, 224-228.
38. Zhang, Q.B.; Yu, P.Z.; Zhou, G.F.; Li, Z.E.; Xu, Z.H, Studies on antioxidant
activities of fucoidan from Laminaria japonica, Chin. Trad. Herbal Drugs, 2003,
34, 824-826.
39. Chevolot, L.; Foucault, A.; Chauber, F, Further data on the structure of brown
seaweed fucans: relationships with anticoagulant activitity, Carbohydr. Res.
1999, 319, 154-165.
40. Silva, T.M.A.; Alves, L.G.; Queiroz, K.C.S.; Santos, M.G.L.; Marques, C.T.;
Chavante, S.F.; Rocha, H.A.O.; Leite, E.L, Partial characterization and
anticoagulant activity of a heterofucan from the brown seaweed Padina
gymnospora, Braz. J. Med. Biol. Res, 2005, 38, 523-533.
41. Chandía, N.P.; Matsuhiro, B, Characterization of a fucoidan from Lessonia
vadosa (Phaeophyta) and its anticoagulant and elicitor properties, Int. J. Biol.
Macromol, 2008, 42, 235-240.
166
42. Dobashi, K.; Nishino, T.; Fujihara, M, Isolation and preliminary
characterization of fucose-containing sunphated polysaccharides with blood-
anticoagulant activity from seaweed Hizikia fusiforme, Carbohydr. Res, 1989,
194, 315-320.
43. Nishino, T.; Yokoyama, G.; Dobahi, K, Isolation, purification and
characterization of fucose-containing sunphated polysaccharides from the
brown seaweed Ecklonia kurome and their blood-anticoagulant activities,
Carbohydr. Res, 1989, 186, 119-129.
44. Pereira, M. S., Melo, F. R. and Mourão, P. A. S, Is there a correlation between
structure and anticoagulant action of sunphated galactans and sunphated
fucans?, Glycobiology, 2002, 12 (10), 573-580.
45. Pereira, M.S., Mulloy, B. and Mourao, P.A.S, Structure and anticoagulant
activity of sunphated fucans: Comparison between the regular, repetitive, and
linear fucans from echinoderms with the more heterogeneous and branched
polymers from brown algae, The Journal of Biological Chemistry, 1999, 274
(12), 7656-7667.
46. Pereira, M.S.; Vilela-Silva A.E.S.; Valente, A.; Mourão, P.A.S, A 2-sunphated,
3-linked α-L-galactan is an anticoagulant polysaccharide, Carbohydr. Res, 2002,
337, 2231-2238.
47. Mourão, P.A.S, Use of sunphated fucans as anticoagulant and antithrombotic
agents: future perspectives, Curr. Pharmaceut. Des, 2004, 10, 967-981.
48. Rocha, H.A.O.; Moraes, F.A.; Trindade, E.S.; Franco, C.R.C.; Torquato R.J.S.;
Veiga, S.S.; Valente, A.P.; Mourão, P.A.S.; Leite, E.L.; Nader, H.B.; Dietrich,
C.P, Structural and hemostatic activities of a sunphated galactofucan from the
brown alga Spatoglossum schroederi, J. Biol. Chem, 2005, 280, 1278-41288.
49. Ponce, N.M.A.; Pujol, C.A.; Damonte, E.B, Fucoidans from the brown seaweed
Adenocystis utricularis: extraction methods, antiviral activity and structural
studies, Carbohydr. Res, 2003, 338, 153-165.
50. Hemmingson, J.A.; Falshaw, R.; Furneaux, R.H.; Thompson, K, Structure and
antiviral activity of the galactofucan sunphates extracted from Undaria
pinnatifida (Phaeophyta), J. Appl. Phycol, 2006, 18, 185-193.
167
51. Mandal, P.; Mateu, C.G.; Chattopadhyay, K.; Pujol, C.A.; Damonte, E.B.; Ray,
B, Structural features and antiviral activity of sulphated fucans from the brown
seaweed Cystoseira indica. Antivir, Chem. Chemother, 2007, 18, 153-162.
52. Hayashi, K.; Nakano, T.; Hashimoto, M.; Kanekiyo, K.; Hayashi, T, Defensive
effects of a fucoidan from brown alga Undaria pinnatifida against herpes
simplex virus infection, Int. Immunopharmacol, 2008, 8, 109-116.
53. Doh-ura, K.; Kuge, T.; Uomoto, M.; Nishizawa, K.; Kawasaki, Y.; Iha, M,
Prophylactic effect of dietary seaweed fucoidan against enteral prion infection,
Antimicrob. Agents Chemother, 2007, 51, 2274-2277.
54. Shi, Z.Y.; Guo, Y.Z.; Wang, Z, Pharmacological activity of fucoidan from
Laminaria japonic, J. Shanghai Fish. Univ, 2000, 9, 268-271.
55. Aisa, Y.; Miyakawa, Y.; Nakazato, T.; Shibata, H.; Saito, K.; Ikeda, Y.; Kizaki,
M, Fucoidan induces apoptosis of human HS-Sultan cells accompanied by
activation of caspase-3 and down-regulation of ERK pathways, Am. J. Hematol.
2004, 78, 7-14.
56. Cumashi, A.; Ushakova, N.A.; Preobrazhenskaya, M.E.; D'Incecco, A.; Piccoli,
A.; Totani, L.; Tinari, N.; Morozevich, G.E.; Berman, A.E.; Bilan, M.I.; Usov,
A.I.; Nadezhda E.; Grachev, A.A.; Sanderson, C.J.; Kelly, M.; Rabinovich,
G.A.; Iacobelli, S, A comparative study of the anti-inflammatory, anticoagulant,
antiangiogenic, and antiadhesive activities of nine different fucoidans from
brown seaweeds, Glycobiology, 2007, 17, 541-552.
57. Haneji, K.; Matsuda, T.; Tomita, M.; Kawakami, H.; Ohshiro, K.; Uchihara, J.;
Masuda, M.; Takasu, N.; Tanaka, Y.; Ohta, T.; Mori, N, Fucoidan extracted
from Cladosiphon okamuranus Tokida induces apoptosis of human T-Cell
leukemia virus type 1-infected T-Cell lines and primary adult T-Cell leukemia
cells, Nutrit. Cancer, 2005, 52, 189-201.
58. Maruyamaa, H.; Tamauchib, H.; Iizuka, M.; Nakano, T, The role of NK cells in
antitumor activity of dietary fucoidan from Undaria pinnatifida Sporophylls
(Mekabu), Planta Med, 2006, 72, 1415-1417.
168
59. Wijesinghe, W. A. J. P., & Jeon, Y. J, Biological activities and potential
cosmeceutical applications of bioactive components from brown seaweeds: a
review, Phytochemistry Reviews, 2011b, 10, 431–443.
60. Wu, X.W.; Yang, M.L.; Huang, X.L.; Yan, J.; Luo, Q, Effect of fucoidan on
splenic lymphocyte apoptosis induced by radiation, Chin. J. Radiol. Med. Prot.
2003, 23, 430-432.
61. Wu, X.W.; Yang, M.L.; Huang, X.L.; Yan, J.; Luo, Q, Effect of Laminaria
japonica polysaccharides on radioprotection and splenic lymphocyte apoptosis,
Med. J. Wuhan Univ. 2004, 25, 239-241.
62. Shimizu, J.; Wada-Funada, U.; Mano, H.; Matahira, Y.; Kawaguchi, M.; Wada,
M, Proportion of murine cytotoxic T cells is increased by high molecular-weight
fucoidan extracted from Okinawa mozuku (Cladosiphon okamuranus), J. Health
Sci. 2005, 51, 394-397.
63. Kima, M.H.; Joo, H.G, Immunostimulatory effects of fucoidan on bone marrow-
derived dendritic cells, Immunol. Lett, 2008, 115, 138-143.
64. Choi, E.M.; Kim, A.J.; Kim, Y.; Hwang, J.K, Immunomodulating activity of
arabinogalactan and fucoidan in vitro, J. Med. Food, 2005, 8, 446-453.
65. Zhang, Q.B.; Yu, P.Z.; Zhou, G.F.; Li, Z.E.; Xu, Z.H, Studies on antioxidant
activities of fucoidan from Laminaria japonica, Chin. Trad. Herbal Drugs, 2003,
34, 824-826.
66. Micheline, R.S.; Cybelle, M.; Celina, G.D.; Fernando, F.S.; Hugo, O.R.; Edda, L,
Antioxidant activities of sunphated polysaccharides from brown and red
seaweeds, J. Appl. Phycol, 2007, 19, 153-160.
67. Zhao X; Xue C.H; Cai, Y.P; Wang, D.F; Fang, Y, The study of antioxidant
activities of fucoidan from Laminaria japonica, High Tech Lett, 2005, 11, 91-94.
68. Bilan, M.I, Grachev A.A., Ustuzhanina N.E, Structure of a fucoidan from the
brown seaweed Fucus evanescens C. Ag, Carbohydrate Research, 2002, 337,
719-730.
69. Li, D.Y.; Xu, Z.; Huang, L.M.; Wang, H.B.; Zhang, S.H, Effect of fucoidan of L.
japonica on rats with hyperlipidaemia, Food Sci, 2001, 22, 92-95.
169
70. Li, D.Y.; Xu, Z.; Zhang, S.H, Prevention and cure of fucoidan of L. japonica on
mice with hypercholesterolemia, Food Sci, 1999, 20, 45-46.
71. Fu, X.Y.; Xue, C.H.; Ning, Y.; Li, Z.J.; Xu, J.C, Acute antihypertensive effects
of fucoidan oligosaccharides prepared from Laminaria japonica on
renovascular hypertensive rat, J. Ocean Univ. Qingdao, 2004, 34, 560-564.
72. Yang, J.W.; Se, Y.Y.; Soo, J.O.; Sang, K.K.; Keon, W.K, Bifunctional effects of
fucoidan on the expression of inducible nitric oxide synthase, Biochem. Biophys.
Res, 2006, 346, 345-350.
73. Shibata, H.; Kimura-Takagi, I.; Nagaoka, M.; Hashimoto, S.; Aiyama, R.; Iha,
M.; Ueyama, S.; Yokokura, T. Properties of fucoidan from Cladosiphon
okamuranus tokida in gastric mucosal protection, BioFactors, 2000, 11, 235-245.
74. Kawamoto, H.; Miki, Y.; Kimura, T.; Tanaka, K.; Nakagawa, T.; Kawamukai,
M.; Matsuda, H, Effects of fucoidan from Mozuku on human stomach cell lines.
Food Sci. Technol. Res, 2006, 12, 218-222.
75. Saito, A.; Yoneda, M.; Yokohama, S.; Okada, M.; Haneda, M.; Nakamura, K,
Fucoidan prevents concanavalin A-induced liver injury through induction of
endogenous IL-10 in mice, Hepatol. Res,. 2006, 35(3), 190-198.
76. Kawano, N.; Egashira, Y.; Sanada, H, Effect of dietary fiber in edible seaweeds
on the development of D-galactosamine-induced hepatopathy in rats, J. Nutr.
Sci. Vitaminol. (Tokyo), 2007, 53, 446-450.
77. Hayashi, K.; Nakano, T.; Hashimoto, M.; Kanekiyo, K.; Hayashi, T, Defensive
effects of a fucoidan from brown alga Undaria pinnatifida against herpes
simplex virus infection, Int. Immunopharmacol, 2008, 8, 109-116.
78. M. I. BilanA. N. ZakharovaA. A. GrachevA. S. ShashkovN. E. NifantievA. I.
Usov, Polysaccharides of algae: 60. Fucoidan from the pacific brown alga
Analipus japonicus (Harv.) winne (Ectocarpales, Scytosiphonaceae), Russian
Journal of Bioorganic Chemistry, 2007, Volume 33, Issue 1, pp 38–46.
79. Marais Marie-France , Jean-Paul Joseleau, A fucoidan fraction from
Ascophyllum nodosum, Carbohydrate Research, 2001, 336 (2), 155-159.
170
80. Usov A. I. ; Smirnova G. P. ; Bilan M. I., Polysaccharides of algae. 53. brown
alga laminaria saccharina (l.) lam. asa source of fucoidan, Bioorganic
chemistry, 1998, 24 (6), 437-445.
81. Adhikari Utpal Cecilia, G.Mateu, KausikChattopadhyay, Carlos A.Pujol, Elsa
B.Damonte, BimalenduRay, Structure and antiviral activity of sulfated fucans
from Stoechospermum marginatum, Phytochemistry, 2006, 67(22), 2474-2482.
82. Daniel, R., Berteau, O., Chevolot, L., Varenne, A., Gareil, P. and Goasdoue, N.,
Regioselective desulfation of sulfated L-fucopyranoside by a new sulfoesterase
from the marine mollusk Pecten maximus, European Journal of Biochemistry,
2001, 268, 5617–5626.
83. T.NishinoY.AizuT.Nagumo, The influence of sulfate content and molecular
weight of a fucan sulfate from the brown seaweed Ecklonia kurome on its
antithrombin activity, Thrombosis Research, 1991, 64(6), 723-731.
84. Seng Joe Lim, Wan Mustapha, Wan AidaMohamad Yusof Maskat Jalifah Latip
Khairiah Haji Badri Osman Hassan Bohari M.Yamin, Characterisation of
fucoidan extracted from Malaysian Sargassum binderi, Food Chemistry, 2016,
209(15), 267-273.
85. Stanislav D. Anastyuk, Tatyana I. Imbs, Pavel S. Dmitrenok, and Tatyana N.
Zvyagintseva, Rapid Mass Spectrometric Analysis of a Novel Fucoidan,
Extracted from the Brown Alga Coccophora langsdorfii, The Scientific World
Journal, Volume 2014 (2014), Article ID 972450, 9 pages.
86. Pham D. Thinh, Roza V. Menshova, Svetlana P. Ermakova, Stanislav D.
Anastyuk, Bui M. Ly and Tatiana N. Zvyagintseva, Structural Characteristics
and Anticancer Activity of Fucoidan from the Brown Alga Sargassum mcclurei,
Mar.Drugs., 2013, 11, 1456-1476.
87. Anastyuk S.D.; Shevchenko N.M.; Dmitrenok P.S.; Zvyagintseva T.N.,
Anticancer activity in vitro of a fucoidan from the brown alga Fucus evanescens
and its low-molecular fragments, structurally characterized by tandem mass-
spectrometry, Carbohydrate Polymers, 2012, 87, 186– 194.
171
88. Anastyuk, S. D., Imbs, T.M., Shevchenko, N.M., Dmitrenok, P.S., Zvyagintseva,
T.N, ESIMS analysis of fucoidan preparations from Costaria costata, Chem.
Nat. Comp, 2009, 45, 79-86.
89. Anastyuk, S. D., Shevchenko, N. M., Nazarenko, E. L., Dmitrenok, P. S., and
Zvyagintseva, T. N. Structural analysis of a fucoidan from the brown alga Fucus
evanescens by MALDI-TOF and tandem ESI mass spectrometry, Carbohydrate
Research. 2009, 344(6), 779-787.
90. Anastyuk, S.D.; Shevchenko, N.M.; Nazarenko, E.L.; Imbs, T.I.; Gorbach, V.I.;
Dmitrenok, P.S.; Zvyagintseva, T.N, Structural analysis of a highly sunphated
fucan from the brown alga Laminaria cichorioides by tandem MALDI and ESI
mass spectrometry, Carbohydr. Res, 2010, 345, 2206-2212.
91. Nguyễn D. Nhứt, Bùi M. Lý, Thành T. T. Thủy, Nguyễn M. Cường, Trần V.
Sung, Nghiên cứu fucoidan có hoạt tính gây độc tế bào tách từ rong nâu
Sargasum swartzii bằng phương pháp phổ khối nhiều lần, Tạp chí Hóa học,
2009, 47 (3), 300– 307.
92. Thuy Thi Thanh Thu, Van Thi Thanh Tran, Yoshiaki Yuguchi, Ly Minh Bui and
Tai Tien Nguyen, Structure of fucoidan from brown seaweed Turbina ornata as
Studied by Electrospray ionization Mass spectrometry (MSIMS) and Small
Angle X-ray Scattering (SAXS) Techniques, Mar.Drugs, 2013, 11, 2431-2443.
93. Thanh Thi Thu Thuy, Bui Minh Ly, Tran Thi Thanh Van, Ngo Van Quang, Ho
Cam Tu, Yue Zheng, Carole Seguin-Devaux, Bilan Mi Usov Ai, Anti-HIV
activity of fucoidans from three brown seaweed species, Carbohydrate Polymers,
2015, 115, 122-128.
94. Dubois, M., Gilles, K. A., Hamilton, J. K., Rebers, P. A., and Smith, F.
Colorimetric method for determination of sugars and related substances, Anal.
Chem, 1956, 28, 350-6.
95. Olesya S. Vishchuk, Svetlana P. Ermakova, Tatyana N. Zvyagintseva,
Sunphated polysaccharides from brown seaweeds Saccharina japonica and
Undaria pinnatifida: isolation, structural characteristics, and antitumor activity,
Carbohydrate Research, 2011, 346, 2769-2776.
172
96. Trần Thị Thanh Vân, Nghiên cứu cấu trúc polysacarit dạng agar chiết từ một số
loài rong biển Việt Nam, Luận án tiến sỹ Hóa học, Viện Hóa học, Viện Khoa
học và Công nghệ Việt Nam, 2007, Hà Nội.
97. Peter N. Pusey, Dennis E. Koppel, Dale E. Schaefer, Rafael D. Camerini-Otero,
and Seymour H. Koenig, Intensity fluctuation spectroscopy of laser light
scattered by solutions of spherical viruses, R17, Q.beta., BSV, PM2, and T7. I.
Light-scattering technique, Biochemistry, 1974, 13 (5), 952–960.
98. Daniel, R.; Chevolot L.; Carrascal M.; Tissot, B.; Mourão, P.A.S.; Abian, J,
Electrosprayionization mass spectrometry of oligosaccharides derived from
fucoidan of Ascophyllum nodosum, Carbohydr. Res, 2007, 342, 826-834.
99. Yoshiaki Yuguchi, Van Thi ThanhTran, Ly Minh Bui, Shizuka Takebe, Shiho
Suzuki, Nobukazu Nakajima, Shinichi Kitamura, Thuy Thi Thu Thanh, Primary
structure, conformation in aqueous solution, and intestinal immunomodulating
activity of fucoidan from two brown seaweed species Sargassum crassifolium
and Padina australis, Carbohydrate Polymers, 2016, 147, 69–78.
100. Skehan P., Storeng R., Scudiero D., Monks A., McMahon J., Vistica D.,
Warren J.T., Bokesch H., Kenney S., Boyd M.R., New colorimetric cytotoxicity
assay for anticancer agents. Eur J Cancer, 1991, 27, 1162–1168.
101. Likhitayawuid K., Angerhofer C.K., Cytotoxic and antimalarial
bisbenzylisoquinoline alkaloids from Sephania evecta, Jounal of Natural
Products, 1993, 56 (1), 30-38.
102. Gao, H., Masonori K., Wu L, Nobuo K, Takeaki Y, Yoshiyuki N, Antitumor-
promoting consitents from Dioscora bulbofera L., in JB6 mouse epidermal
cells, Biol Pharm Bull, 2002, 25(12), 1241-1243.
103. Gao, F. H., Hu, X. H., Li, W., Liu, H., Zhang, Y. J., Guo, Z. Y., Wu, Y. L,
Oridonin induces apoptosis and senescence in colorectal cancer cells by
increasing histone hyperacetylation and regulation of p16, p21, p27 and c-myc,
BMC cancer, 2010, 10(1), 610.
104. Skehan, P., Storeng R., Scudiero D., Monks A., McMahon J., Vistica D.,
Warren J.T., Bokesch H., Kenney S., Boyd M.R, New colorimetric cytotoxicity
assay for anticancer agents, Eur J Cancer, 1991, 27, 1162–1168.
173
105. Zhao, J., Wang, J., Chen, Y., & Agarwal, R, Anti-tumor-promoting activity
of a polyphenolic fraction isolated from grape seeds in the mouse skin two-stage
initiation–promotion protocol and identification of procyanidin B5-3′-gallate as
the most effective antioxidant constituent. Carcinogenesis, 1999, 20(9), 1737-
1745.
106. Lau, A.-J., et al., Antiplatelet and anticoagulant effects of Panax
notoginseng: Comparison of raw and steamed Panax notoginseng with Panax
ginseng and Panax quinquefolium, Journal of Ethnopharmacology, 2009.
125(3), 380-386.
107. Dang, X., et al., The antithrombotic effect of RSNK in blood-stasis model
rats, J Ethnopharmacol, 2015, 173, 266-72 .
108. Wang, J., et al., Screening of anti-platelet aggregation agents from Panax
notoginseng using human platelet extraction and HPLC–DAD–ESI-MS/MS,
Journal of Separation Science, 2008. 31(6-7), 1173-1180.
109. Zvyagintseva, T.N.; Shevchenko, N.M.; Popivnich, I.B, A new procedure for
the separation of water-soluble polysaccharides from brown seaweeds,
Carbohydr. Res, 1999, 322, 32-39.
110. Bilan M.I.; Grachev A.A.; Shashkov A.S.; Kelly M.; Sanderson C.J.;
Nifantiev N.E.; Usov A.I, Further studies on the composition and structure of a
fucoidan preparation from the brown alga Saccharina latissima, Carbohydr
Res, 2010, 345, 2038-2047.
111. Dodgson, K. S.; Price, R. G. A Note on the Determination of the Ester
Sulphate Content of Sulphated Polysaccharides, Biochem. J, 1962, 84, 106 -
110.
112. Bitter, T.; Muir, H.M, A modified uronic acid carbazole reaction, Anal.
Biochem, 1962, 4, 330–334.
113. Usoltseva RV, Anastyuk SD, Shevchenko NM, Surits VV, Silchenko AS,
Isakov VV, Zvyagintseva TN, Thinh PD, Ermakova SP., Polysaccharides from
brown algae Sargassum duplicatum: the structure and anticancer activity in
vitro, Carbohydr Polym, 2017,175, 547-556.
174
114. A.I. Usov, G.P. Smirnova, M.I. Bilan, A.S. Shashkov, Polysaccharides of
Algae: 53. Brown Alga Laminaria saccharina (L.) Lam. as a Source of
Fucoidan, Russ. J. Bioorg. Chem, 1998, 24, 382-389.
115. J.-B. Lee, K. Hayashi, M. Hashimoto, T. Nakano, T. Hayashi, Novel
antiviral fucoidan from sporophyll of Undaria pinnatifida (Mekabu), Chem.
Pharm. Bull, 2004, 52, 1091-1094.
116. J.A. Hemmingson, R. Falshaw, R.H. Furneaux, K. Thompson, Structure and
Antiviral Activity of the Galactofucan Sulfates Extracted from
UndariaPinnatifida (Phaeophyta), J. Appl. Phycol, 2006, 18, 185-193.
117. A. Synytsya, R. Bleha, A. Synytsya, R. Pohl, K. Hayashi, K. Yoshinaga, T.
Nakano, T. Hayashi, Mekabu fucoidan: Structural complexity and defensive
effects against avian influenza A viruses, Carbohydr. Polym, 2014, 111, 633-
644.
118. J. Wang, Q. Zhang, Z. Zhang, H. Zhang, X. Niu, Int, Structural studies on a
novel fucogalactan sulfate extracted from the brown seaweed Laminaria
japonica, J. Biol. Macromol, 2010, 47, 126-131.
119. Z. Peng, M. Liu, Z. Fang, Q. Zhang, Int, In vitro antioxidant effects and
cytotoxicity of polysaccharides extracted from Laminaria japonica, J. Biol.
Macromol, 2012, 50, 1254-1259.
120. P. Skehan, R. Storeng, D. Scudiero, A. Monks, J. McMahon, D. Vistica, J.T.
Warren, H. Bokesch, S. Kenney, M.R. Boyd, New colorimetric cytotoxicity
assay for anticancer-drug screening, J. Natl. Cancer Inst, 1990, 82, 1107-1112.
121. K. Likhitwitayawuid, C.K. Angerhofer, G.A. Cordell, J.M. Pezzuto,
Cytotoxic and antimalarial bisbenzylisoquinoline alkaloids from Stephania
erecta, J. Nat. Prod, 1993, 56, 30-38.
122. N.E. Ustyuzhanina, M.I. Bilan, A.G. Gerbst, N.A. Ushakova, E.A.
Tsvetkova, A.S. Dmitrenok, A.I. Usov, N.E. Nifantiev, Anticoagulant and
antithrombotic activities of modified xylofucan sulfate from the brown alga
Punctaria plantaginea, Carbohydr. Polym, 2016, 136, 826-833.
175
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Bảng đồ phân bố rong ..............................................................................
Phụ lục 2: Bảng đồ phân bố rong nâu tại Khánh Hòa .................................................
Phụ lục 3. Hình một số loài rong nâu .........................................................................
Phụ lục 4. Thành phần loài và phân bố rong nâu Khánh Hòa ....................................
Phụ lục 5. Hình dạng rong Sargassum aquifolium và Turbinaria decurrens..............
Phụ lục 6. Vị trí địa lý nơi thu thập mẫu rong nâu .....................................................
Phụ lục 7. Rong nâu Sargassum aquifolium và Turbinaria decurrens ........................
Phụ lục 8. Rong nâu Turbinaria decurrens ................................................................
Phụ lục 9. Phổ 13C-NMR của fucoidan phân đoạn F2 từ rong Sargassum binderi ......
Phụ lục 10. Phổ IR của phân đoạn fucoidan chiết từ rong nâu Sargassum
duplicatum.................................................................................................................
Phụ lục 11. Phổ 1H-NMR của fucoidan chiết từ rong nâu S. duplicatum ....................
Phụ lục 12. Sắc ký đồ của GPC của fucoidan từ rong nâu Sargassum aquifolium ......
Phụ lục 13. Hiệu suất và thành phần hóa học các phân đoạn .....................................
Phụ lục 14. Kết quả phân tích methyl hóa các mẫu FSA-1.0M , 1.0МdeS, FSA-
1.5M và 1.5MdeS. ....................................................................................................
Phụ lục 15. Bảng giá trị độ dịch chuyển hóa học của 13C và 1H – NMR .....................
Phụ lục 16. Phổ 13C NMR của phân đoạn FSA-2.0M .................................................
Phụ lục 17. Phổ 13C NMR của phân đoạn FSA-1.5M .................................................
Phụ lục 18. Phổ 13C NMR của phân đoạn FSA-1.0M .................................................
Phụ lục 19. Phổ HSQC của deS-2 ..............................................................................
Phụ lục 20. Phổ HSQC của deS-4 ..............................................................................
Phụ lục 21. Phổ HSQC của deS-6 ..............................................................................
Phụ lục 22. Phổ HMBC của deS-2 .............................................................................
Phụ lục 23. Phổ HMBC của deS-4 .............................................................................
Phụ lục 24. Phổ HMBC của deS-6 .............................................................................
Phụ lục 25. Phổ ESIMS/MS của ion [FucSO3]- với m/z 243 .......................................
Phụ lục 26. Phổ ESIMS/MS của ion [Fuc2SO3]- với m/z 389 .....................................
Phụ lục 27. Phổ ESIMS/MS của ion [FucGalSO3]- với m/z 405 .................................
Phụ lục 28. Sắc ký đồ GPC của Turbinaria decurrens ...............................................
176
Phụ lục 29. Sắc ký đồ GPC của Turbinaria decurrens ...............................................
Phụ lục 30. Phổ IR của fucoidan từ rong nâu Turbinaria decurrens ...........................
Phụ lục 31. Phổ 1H-NMR của fucoidan từ rong nâu Turbinaria decurrens ................
Phụ lục 32. Phổ 13C-NMR của fucoidan từ rong nâu Turbinaria decurrens ...............
Phụ lục 32. Phổ ESIMS/MS của ion a) [FucSO3]- và b) [FucGalSO3]- fucoidan từ
rong nâu Turbinaria decurrens ..................................................................................
Phụ lục 33. Phổ SAXS của fucoidan từ một số loài rong nâu .....................................
Phụ lục 34. Phổ SAXS của fucoidan từ rong nâu Turbinaria ornata ..........................