Ngoài ra, giữa BĐKH và thiên tai còn có các mối liên hệ cơ bản như: (i)
BĐKH có thể làm thay đổi cường độ và tần suất xuất hiện thiên tai; (ii) BĐKH
có thể làm gia tăng TDBTT đối với thiên tai và ngược lại. Do đó, công tác
GNRRTT nếu không tính đến những tác động của BĐKH sẽ không những khó
đạt được mục tiêu đề ra mà thậm chí còn có thể làm gia tăng TDBTT. Ví dụ,
các hệ thống phòng chống lũ thường được cho là an toàn trong điều kiện hiện
tại, nhưng khi có sự gia tăng về nguy cơ lũ thì các hệ thống này sẽ không còn
an toàn nữa. BĐKH sẽ làm trầm trọng thêm các tác động của thiên tai, và làm
phức tạp thêm nhận thức của cộng đồng liên quan đến phòng ngừa và sẵn sàng
ứng phó, đối phó và thích ứng dài hạn với thiên tai [43]
206 trang |
Chia sẻ: tueminh09 | Ngày: 25/01/2022 | Lượt xem: 798 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nghiên cứu đánh giá rủi ro đa thiên tai đối với các tỉnh ven biển Trung Trung Bộ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ăng có thể lên đến 20%, khả
năng xuất hiện lượng mưa một ngày lớn nhất trung bình năm tăng ở các tỉnh
Trung Trung Bộ, mức tăng cao nhất vào giữa thế kỷ đối với Quảng Bình, Quảng
Trị và vào cuối thế kỷ đối với các tỉnh từ Thừa Thiên - Huế trở vào. Cường độ
bão trên khu vực Tây Bắc Thái Bình Dương sẽ gia tăng, đến cuối thế kỷ 21
mức tăng có thể đến khoảng 18% [46]. Việc gia tăng hiểm họa trong tương lai
sẽ tiếp tục làm gia tăng RRĐTT, ngoài ra BĐKH có thể làm gia tăng MĐPB và
TDBTT, do đó cần có các giải pháp đồng bộ nhằm GNRRTT và TƯBĐKH.
Thích ứng với BĐKH và giảm nhẹ RRTT thường được thực hiện độc
lập. Tuy nhiên, GNRRTT sẽ không bền vững nếu không tính đến biến đổi lâu
dài của thiên tai và việc thực hiện TƯBĐKH cũng tương tự vậy nếu không kể
đến các RRTT. Việc gắn kết TƯBĐKH và GNRRTT sẽ giúp đạt được hiệu quả
cao hơn và tiết kiệm được nguồn lực, ngoài ra, chúng cần được lồng ghép và
tích hợp vào các kế hoạch phát triển KT-XH của quốc gia, vào các chiến lược
xóa đói giảm nghèo, các chính sách ngành và các công cụ và kỹ thuật liên quan
đến phát triển khác để tăng tính bền vững.
150
Kiến nghị
- Trong nghiên cứu này, số liệu tốc độ gió mạnh trong bão được nội suy
hoặc ngoại suy từ số liệu quan trắc tại trạm, đây là phương pháp tốt nhất hiện
nay do mật độ trạm quá thưa. Khi mạng lưới trạm được tăng cường, các nghiên
cứu có thể tiếp cận theo các phương pháp khác để có được số liệu tại huyện.
- Bão kèm mưa lớn là thiên tai ảnh hưởng trên phạm vi rộng, gây thiệt
hại nặng nề cho khu vực ven biển Trung Trung Bộ nên Luận án tập trung nghiên
cứu RRĐTT do bão - mưa trong bão - mưa sau bão, trong khuôn khổ của một
Luận án tiến sĩ với sự hạn chế về số liệu và thời gian nên tác giả chưa có điều
kiện nghiên cứu các loại hình thiên tai khác ở khu vực ven biển như lũ, ngập
lụt, sạt lở bờ biển, nước dâng do bão, xâm nhập mặn
- BĐKH có thể là gia tăng hiểm họa, MĐPB và TDBTT, Luận án đã đánh
giá được tác động của BĐKH đến mưa lớn trong bão và sự gia tăng RRTT do
mưa lớn trong bão, RRĐTT do mưa trong bão - mưa sau bão trong quá khứ và
tác động của BĐKH đến mưa cực đoan theo kịch bản BĐKH RCP8.5. Tuy
nhiên sự thay đổi cường độ và khả năng xuất hiện của gió mạnh trong bão, mưa
lớn trong và sau bão theo các kịch bản BĐKH và tác động của BĐKH đến
MĐPB và TDBTT trong tương lai vẫn chưa được nghiên cứu.
151
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CỦA TÁC GIẢ
LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN
1. Trần Thanh Thủy, Trần Thục, Huỳnh Thị Lan Hương, Nguyễn Xuân
Hiển, Lê Văn Tuấn, Nguyễn Thành Công, (2020), Ứng dụng Copula trong xác
định phân bố đồng thời đa thiên tai do bão kèm mưa lớn và mưa sau bão. Tạp
chí khoa học Biến đổi khí hậu, số 14, tr.92-102.
2. Trần Thanh Thủy, Trần Thục, Huỳnh Thị Lan Hương (2020), Đánh
giá tính dễ bị tổn thương đối với đa thiên tai ở ven biển Trung Trung Bộ. Tạp
chí Khí tượng Thủy văn, 718, 72–84; doi:10.36335/VNJHM.2020 (718).72–
84.
3. Trần Thục, Huỳnh Thị Lan Hương, Trần Thanh Thủy, (2019), Phương
pháp luận đánh giá đa thiên tai ven biển xảy ra đồng thời hoặc nối tiếp. Tạp chí
khoa học Biến đổi khí hậu, số 11, tr.25-35.
4. Trần Thục, Huỳnh Thị Lan Hương, Trần Thanh Thủy, Chu Thị Thanh
Hương, Nguyễn Xuân Hiển (2017), Thích ứng với biến đổi khí hậu trong mối
liên hệ với giảm nhẹ rủi ro thiên tai. Tạp chí khoa học Biến đổi khí hậu, số 1,
tr.16-21.
152
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu tiếng Việt
1. Ban chỉ đạo Phòng chống lụt bão Trung ương (2006), Tổng hợp tình hình
thiên tai gây ra trong năm 2006.
2. Ban chỉ đạo Phòng chống lụt bão Trung ương (2009), Báo cáo về bão
Ketsana.
3. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2016), Kịch bản biến đổi khí hậu và nước
biển dâng cho Việt Nam, Nhà xuất bản Tài nguyên Môi trường và Bản đồ
Việt Nam, Hà Nội.
4. Chính phủ (2020), Văn bản 583/BC-CP ngày 2/11/2020 của Chính phủ báo
cáo Quốc hội về tình hình phòng, chống thiên tai, bão lũ ở các tỉnh miền
Trung.
5. Cục thống kê tỉnh Quảng Trị (2017), Niên giám thống kê tỉnh Quảng Trị,
Nhà xuất bản thống kê.
6. Cục thống kê tỉnh Thừa Thiên - Huế (2017), Niên giám thống kê tỉnh Thừa
Thiên - Huế, Nhà xuất bản thống kê.
7. Cục thống kê thành phố Đà Nẵng (2017), Niên giám thống kê thành phố Đà
Nẵng, Nhà xuất bản thống kê.
8. Cục thống kê tỉnh Quảng Nam (2017), Niên giám thống kê tỉnh Quảng Nam,
Nhà xuất bản thống kê.
9. Cục thống kê tỉnh Quảng Ngãi (2017), Niên giám thống kê tỉnh Quảng
Ngãi, Nhà xuất bản thống kê.
10. Nguyễn Văn Bảy (2016), Nghiên cứu xây dựng hệ thống hỗ trợ cảnh báo,
dự báo chi tiết các cấp độ RRTT khí tượng cho khu vực Đồng bằng Bắc
Bộ, Đề tài nghiên cứu KHCN cấp Bộ.
11. Nguyễn Trọng Đức (2016), Luận văn Thạc sĩ Khảo sát mưa trong bão trên
khu vực Việt Nam, Trường đại học Khoa học Tự nhiên.
153
12. Hoàng Đức Cường, Trần Việt Liễn (2012), Giáo trình dự báo khí hậu, NXB
Khoa học Tự nhiên và Công nghệ.
13. Hoàng Đức Cường, Nguyễn Trọng Hiệu (2012), Giáo trình thống kê khí
hậu, NXB Khoa học Tự nhiên và Công nghệ.
14. Tăng Thế Cường (2015), Nghiên cứu tích hợp vấn đề biến đổi khí hậu vào
quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Thừa Thiên - Huế qua đánh
giá môi trường chiến lược, Luận án tiến sĩ, Viện Khoa học Khí tượng Thủy
văn và Biến đổi khí hậu.
15. Trần Cảnh Dương (2018), Nghiên cứu xây dựng phần mềm hỗ trợ dự báo,
cảnh báo cấp độ rủi ro do bão và ATNĐ tại khu vực Bắc Trung Bộ, Báo
cáo Tổng kết đề tài cấp Bộ.
16. Đỗ Đình Khôi (1992), Thiên tai lụt, úng ở dùng đồng bằng ven biển miền
Trung. Viện Khí tượng Thủy văn, Báo cáo Tổng kết đề tài cấp Tổng Cục.
17. Nguyễn Trường Huy và nnk (2017), “Chọn hàm phân bố xác suất đại diện
cho phân bố mưa 1 ngày Max ở Việt Nam”, Tạp chí Khoa học Kỹ thuật
Thủy lợi và Môi trường 56(3/2017), tr. 72-79.
18. GIZ (2013), Hướng dẫn đánh giá rủi ro liên quan đến BĐKH có sự tham
gia.
19.
20. Ngân hàng Thế giới (2019), Báo cáo tổng kế dự án Quản lý thiên tai (WB5).
21. Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2020), Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật phòng, chống thiên tai và Luật đê điều.
22. Nguyễn Mai Đăng (2010), Báo cáo “Đánh giá các thông số rủi ro lũ ở vùng
ngập lụt sông Đáy, đồng bằng sông Hồng, Việt Nam”.
23. Nguyễn Xuân Hiển (2013), Báo cáo “Đánh giá rủi ro do biến đổi khí hậu
và nước biển dâng ở tỉnh Bình Thuận”.
154
24. Phan Văn Tân (2005), Giáo trình phương pháp thống kê trong khí hậu.
NXB Đại học Quốc gia Hà Nội.
25. Phạm Ngọc Toàn và Phan Tất Đắc (1993). Khí hậu Việt nam. NXB Khoa
học và kỹ thuật.
26. Ngô Đình Tuấn (1998). Phân tích thống kê trong thủy văn. NXB Nông
nghiệp.
27. Đinh Văn Ưu, Đinh Văn Mạnh, Nguyễn Thị Việt Liên và nnk (2010), Đánh
giá biến động mực nước biển cực trị do ảnh hưởng của biến đổi khí hậu
phục vụ chiến lược kinh tế biển, Báo cáo tổng kết Đề tài KC.09.23/06-10.
28. Cấn Thu Văn, Nguyễn Thanh Sơn (2016), "Nghiên cứu thiết lập phương
pháp cơ bản đánh giá rủi ro lũ lụt ở đồng bằng sông Cửu Long", Tạp chí
Khoa học ĐHQGHN, Khoa học Tự nhiên và Công nghệ, 32, tr. 264-270.
29. Thủ tướng Chính phủ (2020), Quyết định số 03/2020/QĐ-TTg Quy định về
dự báo, cảnh báo và truyền tin thiên tai.
30. Tổng cục Khí tượng Thủy văn (2018), Đặc điểm khí tượng thủy văn năm
2017.
31. Tổng cục Thống kê Việt Nam (2019), Kết quả toàn bộ Tổng điều tra Dân
số và Nhà ở Việt Nam năm 2018.
32. Trung tâm dự báo khí tượng thủy văn quốc gia, Đặc điểm khí tượng thủy
văn năm 2016-2017.
33. UBND tỉnh Thừa Thiên - Huế (2019). Báo cáo số 368/BC-UBND ngày
31/12/2019 Báo cáo Tình hình kinh tế - xã hội năm 2019 và nhiệm vụ năm
2020.
34. UBND tỉnh Quảng Nam (2019), Báo cáo số 210/BC-UBND ngày
10/12/2019 Báo cáo Tình hình kinh tế - xã hội năm 2019 và nhiệm vụ năm
2020.
155
35. UBND tỉnh Quảng Trị (2019), Báo cáo số 221/BC-UBND ngày 20/11/2019
Báo cáo Tình hình kinh tế - xã hội, quốc phòng- an ninh năm 2019 và kế
hoạch phát triển kinh tế-xã hội, bảo đảm quốc phòng-an ninh năm 2020.
36. UNDP (2014), Tài liệu hướng dẫn đánh giá RRTT dựa vào cộng đồng.
37. Viện Khoa học Khí tượng Thủy văn và Biến đổi khí hậu (2016), Dự án Cập
nhật, ban hành phân vùng bão, trong đó có phân vùng gió cho các vùng ở
sâu trong đất liền khi bão mạnh, siêu bão đổ bộ.
38. Viện Khoa học Khí tượng Thủy văn và Biến đổi khí hậu (2020), Dự án Cập
nhật Kịch bản biến đổi khí hậu và nước biển dâng cho Việt Nam.
39. Viện Khoa học Khí tượng Thủy văn và Biến đổi khí hậu và UNDP (2015),
Báo cáo đặc biệt của Việt Nam về Quản lý RRTT và hiện tượng cực đoan
nhằm thúc đẩy thích ứng với BĐKH, [Trần Thục, Koos Neefjes, Tạ Thị
Thanh Hương, Nguyễn Văn Thắng, Mai Trọng Nhuận, Lê Quang Trí, Lê
Đình Thành, Huỳnh Thị Lan Hương, Võ Thanh Sơn, Nguyễn Thị Hiền
Thuận, Lê Nguyên Tường], NXB Tài nguyên Môi trường và Bản đồ, Hà
Nội.
40. Trần Thanh Xuân, Hoàng Minh Tuyển (2012), Tài nguyên nước Việt Nam
và quản lý. NXB Khoa học và Công nghệ.
Tài liệu tiếng Anh
41. Allen K. (2003), Vulnerability reduction and the community-based
approach: a Philippines study, in Pelling, M (ed.) Natural Disasters and
Development in a Globalizing World, Routledge, London, UK.
42. Barua, Uttama, M. Shammi Akhter, and Mehedi Ahmed Ansary (2016),
"District-wise multi-hazard zoning of Bangladesh." Natural Hazards 82.3:
1895-1918.
156
43. Blaikie P., Cannon T., Davis I. and Wisner B. (1994), At Risk: Natural
Hazards, People’s Vulnerability and Disasters, Routledge, London, UK, pp.
57-79.
44. Campbell-Lendrum, D. H., Woodruff, R., Prüss-Üstün, A., Corvalán, C. F.,
& World Health Organization. (2007). Climate change: quantifying the
health impact at national and local levels. World Health Organization.
45. Carpignano, A., Golia, E., Di Mauro, C., Bouchon, S., Nordvik, J.-P.
(2009), “A methodological approach for the definition of multi-risk maps
at regional level: first application”, Journal of risk research, 12 (3-4), pp.
513-534.
46. Cha, E. J., Knutson, T. R., Lee, T. C., Ying, M., & Nakaegawa, T. (2020),
Third assessment on impacts of climate change on tropical cyclones in the
typhoon committee region–Part II: Future projections. Tropical Cyclone
Research and Review, 9(2), pp. 75-86.
47. Charles T Haan (1979), Statistical Methods in Hydrology, Wiley-
Blackwell.
48. Council of European Union - EC (2011), Risk assessment and mapping
guidelines for disaster management, Brussels.
49. Emergency Events Database, EM-DAT (www.emdat.be)
50. Eslamian, S., & Eslamian, F. A. (Eds.) (2017), Handbook of drought and
water scarcity: environmental impacts and analysis of drought and water
scarcity, CRC Press.
51. Farrokh, N., Zhongqiang, L. (2013), Framework for Multi-risk Assessment,
Deliverable 5.2. MATRIX project.
52. Fritzsche, K., Schneiderbauer, S., Bubeck, P., Kienberger, S., Buth, M.,
Zebisch, M., & Kahlenborn, W. (2014), The Vulnerability Sourcebook:
Concept and guidelines for standardised vulnerability assessments.
157
53. Gallina, V., Torresan, S., Critto, A., Sperotto, A., Glade, T., Marcomini,
(2016), “A review of multi-risk methodologies for natural hazards:
Consequences and challenges for a climate change impact assessment”,
Journal of environmental management, 168, pp. 123-132.
54. Gallina, V. (2015), An advanced methodology for the multi-risk
assessment: an application for climate change impacts in the North
Adriatic case study (Italy), PhD Thesis, University of Vienna.
55. Garcia-Aristizabal, A., Marzocchi, W. (2012a), Dictionary of the
Terminology Adopted, Deliverable 3.2. MATRIX project.
56. Garcia-Aristizabal, A., and W. Marzocchi (2012b), Review of existing
procedures for multi-Hazard assessment, Deliverable D3. 1 of MATRIX.
57. Garcia-Aristizabal, A., and W. Marzocchi. (2013), State-of-the-art in multi-
risk assessment, Deliverable D5. 1 of MATRIX project.
58. GIZ (2017), Risk Supplement to the Vulnerability Sourcebook.
59. Handayani, W., Rudiarto, I., Setyono, J. S., Chigbu, U. E., & Sukmawati,
A. M. A. (2017), “Vulnerability assessment: A comparison of three
different city sizes in the coastal area of Central Java, Indonesia”, Advances
in Climate Change Research, 8(4), pp. 286-296.
60.
eng/jma-center/rsmc-hp-pub-eg/besttrack.html.
61. https://cds.climate.copernicus.eu/cdsapp#!/dataset/reanalysis-era5-
land?tab=overview.
62. https://cds.climate.copernicus.eu/cdsapp#!/dataset/reanalysis-era5-single-
levels?tab=overview.
63.
64. https://i1.wp.com/www.real-statistics.com/wp-
content/uploads/2012/11/one-sample-ks-table.png.
158
65. https://coast.noaa.gov/digitalcoast/tools/hazus-mh.html.
66. https://www2.cs.duke.edu/courses/spring09/cps102/Lectures/L-15.pdf.
67. IPCC (2012), Managing the Risks of Extreme Events and Disasters to
Advance Climate Change Adaptation. A Special Report of Working Groups
I and II of the Intergovernmental Panel on Climate Change, [Field, C.B.,
V. Barros, T.F. Stocker, D. Qin, D.J. Dokken, K.L. Ebi, M.D. Mastrandrea,
K.J. Mach, G.-K. Plattner, S.K. Allen, M. Tignor, and P.M. Midgley (eds.)],
Cambridge University Press, Cambridge, UK, and New York, NY, USA,
pp. 582.
68. IPCC (2014), Summary for policymakers. In: Climate Change 2014:
Impacts, Adaptation, and Vulnerability. Part A: Global and Sectoral
Aspects. Contribution of Working Group II to the Fifth Assessment Report
of the Intergovernmental Panel on Climate Change [Field, C.B., V.R.
Barros, D.J. Dokken, K.J. Mach, M.D. Mastrandrea, T.E. Bilir, M.
Chatterjee, K.L. Ebi, Y.O. Estrada, R.C. Genova, B. Girma, E.S. Kissel,
A.N. Levy, S. MacCracken, P.R. Mastrandrea, and L.L.White (eds.)],
Cambridge University Press, Cambridge, United Kingdom and New York,
NY, USA, pp. 1-32.
69. Kappes, M., Keiler, M., Glade, T. (2010), From single to multi-hazard risk
analyses: a concept addressing emerging challenges. In: Malet, J.P., Glade,
T., Casagli, N. (Eds.), Mountain Risks: Bringing Science to Society.
Proceedings of the International Conference, Florence. CERG Editions,
Strasbourg, pp. 351-356.
70. Kappes M (2011), Multi-hazard risk analyses: a concept and its
implementation. PhD thesis, University of Vienna
15973/1/2011-08-03_0848032.pdf, access 19 March 2014.
159
71. Marzocchi, W., Garcia-Aristizabal, A., Gasparini, P., Mastellone, M. L., &
Di Ruocco, A. (2012), “Basic principles of multi-risk assessment: a case
study in Italy”, Natural hazards, 62.2, pp. 551-573.
72. Liu, B., Siu, Y. L., Mitchell, G., & Xu, W. (2013), “Exceedance probability
of multiple natural hazards: risk assessment in China’s Yangtze River
Delta”, Natural hazards, 69(3), pp. 2039-2055.
73. Liu, Baoyin (2015), Modelling multi-hazard risk assessment: a case study
in the Yangtze River Delta, China, PhD diss., University of Leeds.
74. Liu, Baoyin, Yim Ling Siu, and Gordon Mitchell (2017), “A quantitative
model for estimating risk from multiple interacting natural hazards: an
application to northeast Zhejiang, China”, Stochastic Environmental
Research and Risk Assessment, 31.6, pp. 1319-1340.
75. Liu, Z., Nadim, F., Garcia-Aristizabal, A., Mignan, A., Fleming, K., &
Luna, B. Q. (2015), “A three-level framework for multi-risk
assessment", Georisk: Assessment and Management of Risk for Engineered
Systems and Geohazards, 9.2, pp. 59-74.
76. Nelsen, R. B. (2007), An introduction to Copulas. Springer Science &
Business Media. Book.
77. Nguyen, K. A., Liou, Y. A., & Terry, J. P. (2019), “Vulnerability of
Vietnam to typhoons: A spatial assessment based on hazards, exposure and
adaptive capacity”, Science of The Total Environment.
78. Ranganathan, C. R., Singh, N. P., Bantilan, M. C. S., Padmaja, R., &
Rupsha, B. (2009), Quantitative assessment of Vulnerability to Climate
Change: Computation of Vulnerability indices.
/cpis/files/Papers_on_CC/Vulnerability/Quantitative%20assessment%20o
f%20Vulnerability%20to%20Climate%20Change.pdf.
79. Rafiq, Lubna, and Thomas Blaschke (2012), “Disaster risk and
160
vulnerability in Pakistan at a district level", Geomatics, Natural Hazards
and Risk, 3(4), pp. 324-341.
80. Rosendahl Appelquist, L., & Balstrøm, T. (2014), “Application of the
Coastal Hazard Wheel methodology for coastal multi-hazard assessment
and management in the state of Djibouti”, Climate Risk Management, 3, pp.
79–95.
81. Sahoo, Bishnupriya, and Prasad K. Bhaskaran (2018), “Multi-hazard risk
assessment of coastal vulnerability from tropical cyclones - A GIS based
approach for the Odisha coast”, Journal of environmental
management, 206, pp. 1166-1178.
82. Salvadori, G., De Michele, C., Kottegoda, N. T., & Rosso, R. (2007),
“Extremes in nature: An approach using Copulas”). Springer Science &
Business Media, 56.
83. Souvignet, M., Laux, P., Freer, J., Cloke, H., Thinh, D. Q., Thuc, T, nnk
(2014), Recent climatic trends and linkages to river discharge in Central
Vietnam. Hydrological Processes, 28 (4), pp. 1587-1601.
84. UN (2002), Johannesburg plan of Implementation of the World Summit on
Sustainable Development. Tech. Rep. United Nations.
85. Takagi, H.; Thao, N.D.; Esteban, M. (2014), Tropical cyclones and storm
surges in southern Vietnam. In: Coastal Disasters and Climate Change in
Vietnam: Engineering and Planning Perspectives; Elsevier: New York, NY,
USA, pp. 3–16.
86. UNISDR. (2020), Terminology. United Nations International Strategy for
Disaster Reduction. https://www.undrr.org/terminology.
87. UNEP (1992), Agenda 21. Tech. rep., United Nations Environment
Programme.
88. World Bank (2017), Supporting Resilience to Coastal Hazards in Vietnam.
161
89. Wipulanusat, W., Nakrod, S., Prabnarong, P. (2009), “Multi-hazard risk
assessment using GIS and RS applications: a case study of Pak Phanang
Basin”, Walailak. J Sci.Tech, 6 (1), pp. 109-125.
90. Xu, H., Xu, K., Bin, L., Lian, J., & Ma, C. (2018), “Joint Risk of Rainfall
and Storm Surges during Typhoons in a Coastal City of Haidian Island,
China”, International journal of environmental research and public health,
15 (7), pp.1377.
91. You, Q.; Liu, Y.; Liu, Z. (2018), “Probability analysis of the water table
and driving factors using a multidimensional Copula function”, Water, 10,
pp. 472.
92. Zhang, L., & Singh, V. P. (2007), “Gumbel–Hougaard Copula for trivariate
rainfall frequency analysis”, Journal of Hydrologic Engineering, 12 (4), pp.
409-419.
162
PHỤ LỤC
Phụ lục 1. Danh sách các cơn bão/ATNĐ ảnh hưởng đến khu vực
Trung Trung Bộ giai đoạn 1961-2018
STT Tên bão
Nơi đổ bộ/ảnh
hưởng
Thời gian đổ bộ Tốc
độ gió
(m/s)
(*)
Cấp
gió
(**)
Cấp bão
(***)
Ngày Tháng Năm
1 CORA Quảng Bình 25 6 1961 45 14
Bão rất
mạnh
2
RUBY
TT. Huế - Đà
Nẵng 24 9 1961 28 10 Bão mạnh
3 WILDA Quảng Ngãi 13 10 1961 30 11 Bão mạnh
4 ANITA Đà Nẵng 19 10 1961 18 8 Bão
5 BABE Quảng Trị 19 9 1962 28 10 Bão mạnh
6 ATNĐ Quảng Bình 27 9 1962 15 7 ATNĐ
7 TILDA TT. Huế 22 9 1964 57 17 Siêu bão
8
VIOLET Quảng Ngãi
15 9 1964 39 13
Bão rất
mạnh
9 ANITA
TT. Huế - Đà
Nẵng 27 9 1964 26 10 Bão mạnh
10 BILLIE Quảng Bình 1 10 1964 31 11 Bão mạnh
11 GEORGIA Quảng Bình 23 10 1964 23 9 Bão
12
IRIS Quảng Ngãi
4 11 1964 33 12
Bão rất
mạnh
13 POLY Quảng Bình 2 9 1965 23 9 Bão
14 ATNĐ Quảng Ngãi 9 10 1967 15 7 ATNĐ
15 BESS
Đà Nẵng - TT.
Huế 4 9 1968 33 12
Bão rất
mạnh
16
TESS Quảng Trị
11 7 1969 36 12
Bão rất
mạnh
17 DORIS Quảng Bình
2 9 1969 33 12
Bão rất
mạnh
18 KATE Quảng Nam 25 10 1970 67 >17 Siêu bão
19 MARGE Đà Nẵng 8 11 1970 28 10 Bão mạnh
20 PATSY Quảng Trị 22 11 1970 69 >17 Siêu bão
21 WANDA Quảng Ngãi
2 5 1971 38 13
Bão rất
mạnh
22 HARRIET Quảng Bình 6 7 1971 63 >17 Siêu bão
23 DELLA Quảng Bình
30 9 1971 36 12
Bão rất
mạnh
24
HETSTER Quảng Ngãi
23 10 1971 45 14
Bão rất
mạnh
163
STT Tên bão
Nơi đổ bộ/ảnh
hưởng
Thời gian đổ bộ Tốc
độ gió
(m/s)
(*)
Cấp
gió
(**)
Cấp bão
(***)
Ngày Tháng Năm
25 MAMIE Đà Nẵng 3 6 1972 23 9 Bão
26
ELSIE Quảng Ngãi
4 9 1972 38 13
Bão rất
mạnh
27 THERESE Quảng Ngãi 10 12 1972 54 16 Siêu bão
28 FLOSSIE Quảng Ngãi 16 9 1972 39 13
Bão rất
mạnh
29 OPAL Quảng Ngãi
8 10 1973 38 13
Bão rất
mạnh
30 PATSY TT. Huế 15 10 1973 71 >17 Siêu bão
31 FAYE Quảng Ngãi 4 11 1974 26 10 Bão mạnh
32 CARLA Quảng Bình 5 9 1977 18 8 Bão
33 BONNIE Quảng Bình 12 8 1978 20 8 Bão
34 KIT Quảng Bình 26 9 1978 26 10 Bão mạnh
35 NANCY Quảng Bình 22 9 1979 23 9 Bão
36 HOPE Đà Nẵng 7 9 1982 28 10 Bão mạnh
37 SARAH Quảng Trị 26 6 1983 18 8 Bão
38 LEX Quảng Bình 26 10 1983 26 10 Bão mạnh
39 VERON Đà Nẵng 10 6 1984 20 8 Bão
40 LYNN Đà Nẵng 26 9 1984 23 9 Bão
41 ANDY Quảng Bình 1 10 1985 28 10 Bão mạnh
42
CECIL Quảng Trị
16 10 1985 41 13
Bão rất
mạnh
43 MAC Đà Nẵng 18 5 1986 20 8 Bão
44
DOM
Quảng Trị - TT.
Huế 12 10 1986 20 8 Bão
45 GEORGIA Quảng Ngãi 22 10 1986 23 9 Bão
46 CARY Quảng Bình 22 8 1987 39 13
Bão rất
mạnh
47 MAURY Quảng Ngãi 18 11 1987 23 9 Bão
48 BETTY Quảng Bình 16 8 1987 56 16 Siêu bão
49 SKIP
Quảng Nam - Đà
Nẵng 12 11 1988 41 13
Bão rất
mạnh
50
CECIL
Quảng Nam - Đà
Nẵng 25 5 1989 30 11 Bão mạnh
51 ANGELA Quảng Bình
10 10 1989 48 15
Bão rất
mạnh
52
BECKY Quảng Bình
29 9 1990 36 12
Bão rất
mạnh
53 ED Quảng Trị
20 9 1990 36 12
Bão rất
mạnh
164
STT Tên bão
Nơi đổ bộ/ảnh
hưởng
Thời gian đổ bộ Tốc
độ gió
(m/s)
(*)
Cấp
gió
(**)
Cấp bão
(***)
Ngày Tháng Năm
54
MIKE
Đà Nẵng 18 11 1990 50 15
Bão rất
mạnh
55 FRED Quảng Bình
17 8 1991 38 13
Bão rất
mạnh
56
COLLEEN
Bình Định -
Quảng Ngãi 28 10 1992 28 10 Bão mạnh
57 WINONA
Quảng Bình -
Quảng Trị - Nghệ
An - Hà Tĩnh 29 8 1993 20 8 Bão
58
ZACK Quảng Ngãi
1 11 1995 38 13
Bão rất
mạnh
59 FRIZ Đà Nẵng 26 9 1997 28 10 Bão mạnh
60 EVE Quảng Bình 20 10 1999 23 9 Bão
61 KAEMI Đà Nẵng 22 8 2000 23 9 Bão
62 ATNĐ Thừa Thiên - Huế 1 6 2000 15 7 ATNĐ
63 USAGI Quảng Bình 11 8 2001 18 8 Bão
64
MEKKHAL
A
Quảng Ngãi -
Quảng Nam - Đà
Nẵng 24 9 2002 23 9 Bão
65
NEPARTA
K
Quảng Ngãi -
Quảng Nam - Đà
Nẵng 17 11 2003 33 12
Bão rất
mạnh
66 CHANTHU
Quảng ngãi
12 6 2004 33 12
Bão rất
mạnh
67 KAI TAK
TT. Huế - Quảng
Ngãi - Đà Nẵng 1 11 2005 41 13
Bão rất
mạnh
68
XANG
SANE
Đà Nẵng
1 10 2006 44 14
Bão rất
mạnh
69 LEKIMA
Quảng Bình - Hà
Tĩnh 3 10 2007 33 12
Bão rất
mạnh
70
MEKKHAL
A
Quảng Bình
30 9 2008 23 9 Bão
71 KETSANA
Quảng Nam -
Quảng Ngãi 29 9 2009 38 13
Bão rất
mạnh
72 ATNĐ Quảng Nam 5 11 2010 15 7 ATNĐ
73 HAITANG Quảng Trị 27 9 2011 18 8 Bão
74
WUTIP Quảng Bình
30 9 2013 39 13
Bão rất
mạnh
75 NARI
Đà Nẵng - Quảng
Nam 15 10 2013 39 13
Bão rất
mạnh
76 KROSA Quảng nam 4 11 2013 41 13
Bão rất
mạnh
165
STT Tên bão
Nơi đổ bộ/ảnh
hưởng
Thời gian đổ bộ Tốc
độ gió
(m/s)
(*)
Cấp
gió
(**)
Cấp bão
(***)
Ngày Tháng Năm
77 VAMCO Đà Nẵng 15 9 2015 18 8 Bão
78
RAI
Đà Nẵng - Quảng
Ngãi 13 9 2016 18 8 Bão
79 SONCA
Quảng Bình -
Quảng Trị 15 7 2017 23 9 Bão
80
DOKSURI
Hà Tĩnh - Quảng
Bình 16 9 2017 41 13
Bão rất
mạnh
Ghi chú: (*): Tốc độ gió lớn nhất trong thời gian bão hoạt động (m/s);
(**): Cấp gió tương ứng với tốc độ gió lớn nhất
(***): Cấp bão tương ứng với cấp độ gió lớn nhất
Để đánh giá xu thế tần số bão, các cơn bão ảnh hưởng đến Trung Trung
Bộ của năm 2019 và năm 2020 sau đây được xem xét:
Năm 2019: 03 cơn bão (Podul, Matmo, Nakri) và 01 ATNĐ
Năm 2020: 05 cơn bão (Noul, Linfa, Nangka, Saudel, Molave) và 02
ATNĐ.
Phụ lục 2. Danh sách các trạm khí tượng, trạm thủy văn và điểm đo mưa
STT Tên trạm
Kinh
độ
Vĩ độ Tỉnh Loại trạm
Năm
bắt
đầu có
số liệu
Trung Trung Bộ
1 Tuyên Hóa 106o01’ 17o53’ Quảng Bình Khí tượng 1961
2 Đồng Hới 106o36’ 17o29’ Quảng Bình Khí tượng 1955
3 Ba Đồn 106o25’ 17o45’ Quảng Bình Khí tượng 1960
4 Cẩm Ly 106o39' 17o12' Quảng Bình Điểm đo mưa 1964
5 Đồng Tâm 106o01' 17o54' Quảng Bình Thủy văn 1960
6 Kiến Giang 106o45' 17o07' Quảng Bình Thủy văn 1962
7 Lệ Thủy 106o47' 17o13' Quảng Bình Thủy văn 1958
8 Mai Hóa 106o11' 17o48' Quảng Bình Thủy văn 1964
9 Minh Hóa 106o01' 17o47' Quảng Bình Điểm đo mưa 1961
166
STT Tên trạm
Kinh
độ
Vĩ độ Tỉnh Loại trạm
Năm
bắt
đầu có
số liệu
10 Tân Mỹ 106o28' 17o42' Quảng Bình Thủy văn 1977
11 Tróoc 106o17' 17o35' Quảng Bình Điểm đo mưa 1958
12 Trường Sơn 106o27' 17o14' Quảng Bình Điểm đo mưa 1964
13 Việt Trung 106o31' 17o29' Quảng Bình Điểm đo mưa 1964
14 Khe Sanh 106o44’ 16o38’ Quảng Trị Khí tượng 1975
15 Đông Hà 107o05’ 16o51’ Quảng Trị Khí tượng 1973
16 Cồn Cỏ 107o20’ 17o10’ Quảng Trị Khí tượng 1974
17 Cửa Việt 107o10' 16o53' Quảng Trị Thủy văn 1976
18 Thạch Hãn 107o14' 16o45' Quảng Trị Thủy văn 1976
19 Gia Vòng 106o56' 16o57' Quảng Trị Thủy văn 1977
20 A Lưới 107o17’ 16o13’
Thừa Thiên
- Huế
Khí tượng 1976
21 Nam Đông 107o43’ 16o10’
Thừa Thiên
- Huế
Khí tượng 1973
22 Huế 107o35’ 16o26’
Thừa Thiên
- Huế
Khí tượng 1976
23 Bình Điền 107o31' 16o21'
Thừa Thiên
- Huế
Điểm đo mưa 1976
24 Kim Long 107o34' 16o25'
Thừa Thiên
- Huế
Thủy văn 1995
25 Phú Ốc 107o28' 16o32'
Thừa Thiên
- Huế
Điểm đo mưa 1980
26 Tà Lương 107o20' 16o18'
Thừa Thiên
- Huế
Điểm đo mưa 1980
27 Thường Nhật 107o41' 16o07'
Thừa Thiên
- Huế
Thủy văn 1979
28 Đà Nẵng 108o12’ 16o02’ Đà Nẵng Khí tượng 1975
29 Cẩm Lệ 108o12' 16o02' Đà Nẵng Thủy văn 1977
30 Sơn Trà 108o13' 16o06' Đà Nẵng Điểm đo mưa 1977
31 Tam Kỳ 108o28’ 15o34’ Quảng Nam Khí tượng 1979
32 Trà My 108o14’ 15o21’ Quảng Nam Khí tượng 1973
33 Ái Nghĩa 108o07' 15o53' Quảng Nam Thủy văn 1977
34 Câu Lâu 108o17' 15o51' Quảng Nam Thủy văn 1977
167
STT Tên trạm
Kinh
độ
Vĩ độ Tỉnh Loại trạm
Năm
bắt
đầu có
số liệu
35 Giao Thủy 108o01' 15o46' Quảng Nam Thủy văn 1977
36 Hiên 107o39' 15o56' Quảng Nam Điểm đo mưa 1979
37 Hiệp Đức 108o07' 15o35' Quảng Nam Thủy văn 1977
38 Hội An 108o20' 15o52' Quảng Nam Thủy văn 1977
39 Hội Khách 107o49' 15o49' Quảng Nam Thủy văn 1977
40 Khâm Đức 107o50' 15o26' Quảng Nam Điểm đo mưa 1978
41 Nông Sơn 108o03' 15o42' Quảng Nam Thủy văn 1976
42 Quế Sơn 108o13' 15o42' Quảng Nam Điểm đo mưa 1977
43 Thành Mỹ 107o50' 15o46' Quảng Nam Thủy văn 1977
44 Tiên Phước 108o18' 15o29' Quảng Nam Điểm đo mưa 1977
45 Lý Sơn 109°09' 15°23' Quảng Ngãi Khí tượng 1984
46 Ba Tơ 108o44’ 14o46’ Quảng Ngãi Khí tượng 1979
47 Quảng Ngãi 108o48’ 15o07’ Quảng Ngãi Khí tượng 1976
48 An Chi 108o48' 14o58' Quảng Ngãi Thủy văn 1976
49 Đức Phổ 108o58' 14o48' Quảng Ngãi Điểm đo mưa 1976
50 Giá Vực 108o34' 14o42' Quảng Ngãi Điểm đo mưa 1977
51 Minh Long 108o43' 14o56' Quảng Ngãi Điểm đo mưa 1987
52 Nghĩa Minh 108o47' 15o03' Quảng Ngãi Điểm đo mưa 1976
53 Sa Huỳnh 109o04' 14o40' Quảng Ngãi Điểm đo mưa 1978
54 Sơn Giang 108o31' 15o08' Quảng Ngãi Thủy văn 1977
55 Sơn Hà 108o32' 14o53' Quảng Ngãi Điểm đo mưa 1976
56 Trà Bồng 108o38' 15o17' Quảng Ngãi Điểm đo mưa 1976
57 Trà Khúc 108o47' 15o08' Quảng Ngãi Thủy văn 1977
Khu vực lân cận
58 Hoài Nhơn 109o02’
14o
31’
Bình Định Khí tượng 1977
59 Quy Nhơn 109o13’
13o
46’
Bình Định Khí tượng 1975
60 An Hòa 108o54' 13o56' Bình Định Thủy văn 1981
61 Bình Tường 108o52' 13o56' Bình Định Thủy văn 1979
62 Đề Gi 109o10' 14o07' Bình Định Điểm đo mưa 1978
168
STT Tên trạm
Kinh
độ
Vĩ độ Tỉnh Loại trạm
Năm
bắt
đầu có
số liệu
63 Định Bình 108o48' 14o08' Bình Định Điểm đo mưa 1979
64 Phù Cát 109o04' 14o00' Bình Định Điểm đo mưa 1979
65 Phú Mỹ 109o04' 14o11' Bình Định Điểm đo mưa 1979
66 Hương Sơn 105°43' 18°52' Hà Tĩnh Khí tượng 1959
67 Hương Khê 105°43' 18°11' Hà Tĩnh Khí tượng 1961
68 Hà Tĩnh 105o54’
18o
21’
Hà Tĩnh Khí tượng 1958
69 Kỳ Anh 106o17’ 18o05’ Hà Tĩnh Khí tượng 1961
70 Bầu Nước 106o09' 18o 08' Hà Tĩnh Điểm đo mưa 1961
71 Cẩm Nhượng 106o06' 18o 15' Hà Tĩnh Thủy văn 1959
72 Cẩm Xuyên 106o01' 18o 14' Hà Tĩnh Điểm đo mưa 1958
73 Chu Lễ 105o42' 18o 13' Hà Tĩnh Thủy văn 1958
74 Đại Lộc 105o47' 18o 27' Hà Tĩnh Điểm đo mưa 1958
75 Đò Điểm 105o52' 18o 25' Hà Tĩnh Điểm đo mưa 1978
76 Hòa Duyệt 105o35' 18o 22' Hà Tĩnh Thủy văn 1959
77 Linh Cảm 105o33' 18o32' Hà Tĩnh Thủy văn 1958
78 Sơn Diệm 105o21' 18o30' Hà Tĩnh Thủy văn 1958
79 Thạch Đồng 105o54' 18o20' Hà Tĩnh Thủy văn 1980
Phụ lục 3. Danh sách các huyện được nội suy, ngoại suy xác suất vượt
ngưỡng gió cấp 8 theo trạm
TỈNH/THÀNH PHỐ TT TÊN HUYỆN TRẠM KHÍ TƯỢNG
Tỉnh Quảng Bình 1 TP. Đồng Hới Đồng Hới
2 TX. Ba Đồn Ba Đồn
3 Huyện Minh Hóa Tuyên Hóa
169
TỈNH/THÀNH PHỐ TT TÊN HUYỆN TRẠM KHÍ TƯỢNG
4 Huyện Tuyên Hóa Tuyên Hóa
5 Huyện Quảng
Trạch
Ba Đồn
6 Huyện Bố Trạch Ba Đồn và Đồng Hới
7 Huyện Quảng Ninh Đồng Hới
8 Huyện Lệ Thủy Đồng Hới và Đông Hà
Tỉnh Quảng Trị 9 TP. Đông Hà Đông Hà
10 TX. Quảng Trị Đông Hà
11 Huyện Vĩnh Linh Đông Hà
12 Huyện Hướng Hóa Khe Sanh
13 Huyện Gio Linh Đông Hà
14 Huyện Đakrông Khe Sanh
15 Huyện Cam Lộ Đông Hà
16 Huyện Triệu Phong Đông Hà
17 Huyện Hải Lăng Đông Hà
Tỉnh Thừa Thiên -
Huế
18 TP. Huế Huế
19 Huyện Phong Điền Huế
20 Huyện Quảng Điền Huế
21 Thị xã Hương Trà Huế
22 Huyện Phú Vang Huế
23 Thị xã Hương
Thủy
Huế
24 Huyện Phú Lộc Huế
25 Huyện Nam Đông Nam Đông
26 Huyện A Lưới A Lưới
TP. Đà Nẵng 27 Quận Liên Chiểu Đà Nẵng
28 Quận Thanh Khê Đà Nẵng
29 Quận Hải Châu Đà Nẵng
30 Quận Sơn Trà Đà Nẵng
31 Quận Ngũ Hành
Sơn
Đà Nẵng
32 Quận Cẩm Lệ Đà Nẵng
33 Huyện Hòa Vang Đà Nẵng
Tỉnh Quảng Nam 34 Thành phố Tam Kỳ Tam Kỳ
35 Thành phố Hội An Tam Kỳ và Đà Nẵng
36 Huyện Tây Giang Nam Đông
37 Huyện Đông Giang Nam Đông
38 Huyện Đại Lộc Đà Nẵng
39 Thị xã Điện Bàn Đà Nẵng
40 Huyện Duy Xuyên Tam Kỳ và Đà Nẵng
170
TỈNH/THÀNH PHỐ TT TÊN HUYỆN TRẠM KHÍ TƯỢNG
41 Huyện Quế Sơn Tam Kỳ
42 Huyện Nam Giang Nam Đông vàTrà My
43 Huyện Phước Sơn Trà My
44 Huyện Hiệp Đức Trà My
45 Huyện Thăng Bình Tam Kỳ
46 Huyện Tiên Phước Tam Kỳ
47 Huyện Bắc Trà My Trà My
48 Huyện Nam Trà
My
Trà My
49 Huyện Núi Thành Tam Kỳ
50 Huyện Phú Ninh Tam Kỳ
51 Huyện Nông Sơn Trà My + Đà Nẵng
Tỉnh Quảng Ngãi 52 TP. Quảng Ngãi Quảng Ngãi
53 Huyện Bình Sơn Quảng Ngãi+Tam Kỳ
54 Huyện Sơn Tịnh Quảng Ngãi
55 Huyện Tư Nghĩa Quảng Ngãi
56 Huyện Nghĩa Hành Quảng Ngãi
57 Huyện Mộ Đức Quảng Ngãi
58 Huyện Đức Phổ Quảng Ngãi và Hoài
Nhơn
59 Huyện Trà Bồng Trà My và Quảng Ngãi
60 Huyện Tây Trà Trà My
61 Huyện Sơn Hà Ba Tơ
62 Huyện Sơn Tây Ba Tơ và Trà My
63 Huyện Minh Long Ba Tơ
64 Huyện Ba Tơ Ba Tơ
171
Phụ lục 4. Bảng tra giá trị Δth [64]
172
Phụ lục 5. Hàm phân bố xác suất, kết quả kiểm định KS và công thức
tính hiểm họa gia tăng (ο𝒉𝒈𝒌)
a) Hàm phân bố xác suất đơn biến
- Hàm phân bố chuẩn [24]
Phân bố chuẩn còn gọi là phân bố Gauss. Hàm phân bố xác suất theo bố
chuẩn có dạng sau:
𝐹(𝑥) =
1
𝜎ξ2𝜋
∫ 𝑒−
1
2(
𝑡−𝜇
𝜎 )
2
𝑥
−∞
dt
Xác suất để đại lượng ngẫu nhiên X nhận giá trị trong khoảng (α;β) được
xác định bởi công thức sau:
𝐸𝑃 = 𝑃(∝< 𝑋 < 𝛽) =
1
𝜎ξ2𝜋
∫ 𝑒−
1
2(
𝑡−𝜇
𝜎 )
2
𝑑𝑡
𝛽
𝛼
- Hàm phân bố Gumbel
Phân bố xác suất luỹ tích của các đại lượng cực trị sẽ có dạng sau:
𝐹(𝑥) = 𝑃{𝑋 ≤ 𝑥} = ∫ 𝑓
𝑥
−∞
(𝑥)𝑑𝑥 = 𝑒𝑥𝑝 {−𝑒 [− (
𝑥 − 𝑎
𝑏
)]}
Trong đó a là thông số vị trí, b > 0 là thông số tỷ lệ, x là giá trị quan trắc.
Các thông số a, b được xác định theo phương pháp moments như sau:
Xác suất vượt ngưỡng là xác suất xuất hiện các giá trị của đại lượng ngẫu
nhiên X lớn hơn hoặc bằng một giá trị x cụ thể nào đó, được xác định theo công
thức sau:
EP=P{X ≥ x}=∫ 𝑓
∞
𝑥
(x) dx=1-P{X≤x}=1-F(x)
𝑎 = �̅�(1 − 0,450. 𝐶𝑣)
𝑏 = 0,779. �̅�. 𝐶𝑣
�̅� =
1
𝑛
∑ 𝑥𝑖 = 𝑎 + 0.57721 ⋅ 𝑏
𝑛
𝑖=1
𝐶𝑣 =
𝜋𝑏
�̅�ξ6
173
b) Kết quả kiểm định xác suất xuất hiện đơn biến
Bảng P.5.1. Kết quả kiểm định KS đối với phân bố tốc độ gió
STT Trạm
Giá trị D
Δth(0,02) Δth(0,05) Phân bố
chuẩn
Phân bố
Gumbel
1 Tuyên Hóa 0,14 0,14 1,5 1,36
2 Đồng Hới 0,15 0,10 1,5 1,36
3 Ba Đồn 0,11 0,09 1,5 1,36
4 Khe Sanh 0,21 0,14 0,21 0,19
5 Đông Hà 0,18 0,11 0,21 0,19
6 Cồn Cỏ 0,20 0,16 0,21 0,19
7 A Lưới 0,13 0,14 0,21 0,19
8 Nam Đông 0,18 0,13 0,21 0,19
9 Huế 0,19 0,13 0,21 0,19
10 Đà Nẵng 0,17 0,12 0,23 0,20
11 Tam Kỳ 0,15 0,11 0,23 0,20
12 Trà My 0,18 0,14 0,23 0,20
13 Lý Sơn 0,13 0,14 0,22 0,22
14 Ba Tơ 0,16 0,11 0,23 0,20
15 Quảng Ngãi 0,18 0,12 0,21 0,19
Bảng P.5.2. Kết quả kiểm định KS đối với phân bố mưa
STT Trạm
Giá trị D
Δth(0,02) Δth(0,05) Phân bố chuẩn
Phân bố
Gumbel
a1 a2 a1 a2
1 Tuyên Hóa 0,09 0,26 0,09 0,24 0,17 0,15
2 Đồng Hới 0,11 0,21 0,10 0,21 0,18 0,16
3 Ba Đồn 0,11 0,29 0,10 0,26 0,17 0,15
4 Khe Sanh 0,27 0,35 0,10 0,20 0,21 0,19
5 Đông Hà 0,32 0,30 0,07 0,30 0,21 0,19
6 Cồn Cỏ 0,20 0,33 0,39 0,25 0,21 0,19
7 A Lưới 0,33 0,36 0,13 0,31 0,21 0,19
8 Nam Đông 0,44 0,32 0,10 0,30 0,21 0,19
9 Huế 0,33 0,23 0,04 0,26 0,17 0,16
10 Đà Nẵng 0,25 0,35 0,11 0,25 0,23 0,20
11 Tam Kỳ 0,22 0,25 0,17 0,27 0,36 0,32
174
STT Trạm
Giá trị D
Δth(0,02) Δth(0,05) Phân bố chuẩn
Phân bố
Gumbel
a1 a2 a1 a2
12 Trà My 0,22 0,27 0,13 0,25 0,21 0,21
13 Lý Sơn 0,39 0,43 0,12 0,27 0,22 0,22
14 Ba Tơ 0,22 0,24 0,16 0,21 0,23 0,20
15 Quảng Ngãi 0,20 0,39 0,16 0,25 0,23 0,20
Ghi chú: a1: Mưa trong bão; a2: Mưa sau bão;
c) Các công thức tính ο𝒉𝒈𝒌
Trường hợp hai hiểm họa có quan hệ nguyên nhân-hậu quả
οℎ𝑔𝑘 = 𝑃((𝐻𝑘|𝐻𝑔) = 𝑃(𝐻𝑘 > 𝛼𝑔𝑘|𝐻𝑔 > 𝛼𝑔)
=
1 − 𝐹(𝐻𝑘 ≤ 𝛼𝑘 ∪ 𝐻𝑔 ≤ 𝛼𝑔)
1 − 𝐹(𝐻𝑔)
Trong đó, Hk là hiểm họa xảy ra khi và chỉ khi hiểm họa 𝐻𝑔xảy ra; α là
ngưỡng độ lớn.
Trường hợp hai hiểm họa có quan hệ khác:
οℎ𝑖 = 𝑃(𝐻𝑔 ∩ 𝐻𝑘) = 𝑃(𝐻𝑔 > 𝛼𝑔 ∩ 𝐻𝑘 > 𝛼𝑘)
= 1 − 𝐹(𝐻𝑔 ≤ 𝛼𝑔 ∪ 𝐻𝑘 ≤ 𝛼𝑘) = 1 − 𝐹ℎ𝑔 − 𝐹ℎ𝑔, + 𝐹(ℎ𝑔, ℎ𝑔,)
Trong đó, Hk là hiểm họa xảy ra đồng thời với hiểm họa 𝐻𝑔; α là ngưỡng
độ lớn.
Phụ lục 6. Danh sách chuyên gia tham vấn xây dựng chỉ số
mức độ phơi bày và tính dễ bị tổn thương
1. GS. TS. Trần Thục, Phó Chủ tịch Hội đồng tư vấn Ủy ban Quốc gia về
BĐKH, Thành viên Ban chủ nhiệm chương trình KC.08.01/16-20:
Nghiên cứu KHCN phục vụ bảo về môi trường và phòng tránh thiên tai.
2. PGS. TS. Huỳnh Thị Lan Hương, Phó Viện trưởng Viện KTTVBĐKH-
Chủ nhiệm đề tài cấp Nhà nước “Nghiên cứu các giải pháp khoa học và
Công nghệ quản lý đa thiên tai, xây dựng công cụ hỗ trợ ra quyết định
175
ứng phó với đa thiên tai, áp dụng thí điểm cho khu vực ven biển Trung
Trung Bộ”
3. PGS. TS. Ngô Trọng Thuận, Viện trưởng Viện Biến đổi toàn cầu và Phát
triển bền vững.
4. PGS.TS. Nguyễn Đăng Quế, chuyên gia.
5. TS. Nguyễn Xuân Hiển, Phó Viện trưởng Viện KTTVBĐKH - Chủ
nhiệm đề tài cấp Nhà nước “Nghiên cứu xây dựng hệ thống cảnh báo cấp
độ RRTT bão và ATNĐ theo các bản tin dự báo khí tượng thủy văn và
áp dụng thử nghiệm cho khu vực Bắc Trung Bộ”.
6. TS. Trần Văn Trà, Viện Nghiên cứu Tài nguyên nước, Thư ký đề tài cấp
Nhà nước “Nghiên cứu xây dựng hệ thống cảnh báo cấp độ RRTT bão
và ATNĐ theo các bản tin dự báo khí tượng thủy văn và áp dụng thử
nghiệm cho khu vực Bắc Trung Bộ”.
7. Cử nhân Nguyễn Hồng Hạnh, Trung tâm Nghiên cứu Thủy văn, Hải văn,
Viện KTTVBĐKH, Chủ nhiệm nhiệm vụ đánh giá tính dễ bị tổn thương
của BĐKH đến lĩnh vực nông nghiệp các tỉnh từ Quảng Ninh đến Ninh
Bình.
8. Ông Đinh Phùng Bảo, Giám đốc Đài Khí tượng Thủy văn khu vực Trung
Trung Bộ.
9. Ông Đỗ Xuân Lê, Phó giám đốc Đài Khí tượng Thủy văn tỉnh Quảng
Bình.
10. Ông Cao Văn Thành, Phó giám đốc Đài Khí tượng Thủy văn tỉnh Quảng
Trị.
11. Ông Ngô Văn Hà, cán bộ Đài Khí tượng Thủy văn tỉnh Thừa Thiên –
Huế.
12. Ông Nguyễn Đình Huấn, Phó giám đốc Đài Khí tượng Thủy văn tỉnh
Quảng Nam.
176
13. Ông Nguyễn Văn Thời, Phó giám đốc Đài Khí tượng Thủy văn tỉnh
Quảng Ngãi.
14. Ông Nguyễn Văn Hoàng, cán bộ Cục Phòng chống Thiên tai Trung Bộ
và Tây Nguyên.
Phụ lục 7. Danh sách thứ tự các huyện
TỈNH/TP TT TÊN HUYỆN TỈNH/TP TT TÊN HUYỆN
Quảng Bình
1 TP. Đồng Hới
Tỉnh Quảng
Nam
34 Thành phố Tam Kỳ
2 TX. Ba Đồn 35 Thành phố Hội An
3 Huyện Minh Hóa 36 Huyện Tây Giang
4
Huyện Tuyên
Hóa
37 Huyện Đông Giang
5
Huyện Quảng
Trạch
38 Huyện Đại Lộc
6 Huyện Bố Trạch 39 Thị xã Điện Bàn
7
Huyện Quảng
Ninh
40 Huyện Duy Xuyên
8 Huyện Lệ Thủy 41 Huyện Quế Sơn
Tỉnh Quảng
Trị
9 TP. Đông Hà
42 Huyện Nam Giang
10 TX. Quảng Trị 43 Huyện Phước Sơn
11 Huyện Vĩnh Linh 44 Huyện Hiệp Đức
12
Huyện Hướng
Hóa
45 Huyện Thăng Bình
13 Huyện Gio Linh 46 Huyện Tiên Phước
14 Huyện Đakrông 47 Huyện Bắc Trà My
15 Huyện Cam Lộ
48
Huyện Nam Trà
My
16
Huyện Triệu
Phong
49 Huyện Núi Thành
17 Huyện Hải Lăng 50 Huyện Phú Ninh
Tỉnh Thừa
Thiên - Huế
18 TP. Huế
51 Huyện Nông Sơn
19
Huyện Phong
Điền
Tỉnh Quảng
Ngãi
52 TP. Quảng Ngãi
20
Huyện Quảng
Điền
53 Huyện Bình Sơn
21 Thị xã Hương Trà 54 Huyện Sơn Tịnh
22 Huyện Phú Vang 55 Huyện Tư Nghĩa
23
Thị xã Hương
Thủy
56 Huyện Nghĩa Hành
177
TỈNH/TP TT TÊN HUYỆN TỈNH/TP TT TÊN HUYỆN
24 Huyện Phú Lộc 57 Huyện Mộ Đức
25 Huyện Nam Đông 58 Huyện Đức Phổ
26 Huyện A Lưới 59 Huyện Trà Bồng
TP. Đà Nẵng 27 Quận Liên Chiểu 60 Huyện Tây Trà
28 Quận Thanh Khê 61 Huyện Sơn Hà
29 Quận Hải Châu 62 Huyện Sơn Tây
30 Quận Sơn Trà 63 Huyện Minh Long
31
Quận Ngũ Hành
Sơn
64 Huyện Ba Tơ
32 Quận Cẩm Lệ
33 Huyện Hòa Vang
Phụ lục 8. Khả năng xuất hiện mưa một ngày lớn nhất trung bình năm
theo RCP8.5
178
179
Phụ lục 9. Khả năng xuất hiện mưa một ngày lớn nhất trong bão
180
181
182
183
184
185
Phụ lục 10. Phân bố giá trị quan trắc đa hiểm họa
Tuyên Hóa Ba Đồn
Khe Sanh Cồn Cỏ
A Lưới Nam Đông
186
Trà My Lý Sơn
Phụ lục 11. Chỉ số mức độ phơi bày
TT
TÊN
HUYỆN
Chỉ
số E
Chỉ
số V TT
TÊN
HUYỆN
Chỉ
số E
Chỉ
số
V
Tỉnh
Quảng
Bình
1
TP, Đồng
Hới
0,19 0,19
Tỉnh
Quảng
Nam
34 Thành phố
Tam Kỳ 0,21 0,18
2 TX, Ba Đồn
0,18 0,23
35
Thành phố
Hội An 0,14 0,17
3
Huyện Minh
Hóa 0,08 0,21
36
Huyện Tây
Giang 0,02 0,33
4
Huyện
Tuyên Hóa 0,12 0,21
37
Huyện
Đông Giang 0,03 0,32
5
Huyện
Quảng Trạch 0,15 0,26
38
Huyện Đại
Lộc 0,09 0,23
6
Huyện Bố
Trạch 0,24 0,24
39
Thị xã Điện
Bàn 0,20 0,17
7
Huyện
Quảng Ninh 0,17 0,25
40
Huyện Duy
Xuyên 0,11 0,20
8
Huyện Lệ
Thủy 0,29 0,21
41
Huyện Quế
Sơn 0,08 0,16
Tỉnh
Quảng
Trị
9 TP, Đông Hà
0,13 0,21
42 Huyện Nam
Giang 0,04 0,17
10
TX, Quảng
Trị 0,06 0,20
43
Huyện
Phước Sơn 0,02 0,16
11
Huyện Vĩnh
Linh 0,18 0,22
44
Huyện Hiệp
Đức 0,05 0,21
187
TT
TÊN
HUYỆN
Chỉ
số E
Chỉ
số V TT
TÊN
HUYỆN
Chỉ
số E
Chỉ
số
V
12
Huyện
Hướng Hóa 0,15 0,18
45
Huyện
Thăng Bình 0,12 0,24
13
Huyện Gio
Linh 0,17 0,27
46
Huyện Tiên
Phước 0,06 0,20
14
Huyện
Đakrông 0,08 0,19
47
Huyện Bắc
Trà My 0,04 0,13
15
Huyện Cam
Lộ 0,11 0,22
48
Huyện Nam
Trà My 0,02 0,39
16
Huyện Triệu
Phong 0,15 0,23
49
Huyện Núi
Thành 0,08 0,23
17
Huyện Hải
Lăng 0,15 0,26
50
Huyện Phú
Ninh 0,08 0,21
Tỉnh
Thừa
Thiên
Huế
18 TP, Huế
0,30 0,14
51
Huyện
Nông Sơn 0,02 0,21
19
Huyện
Phong Điền 0,10 0,19
Tỉnh
Quảng
Ngãi
52
TP, Quảng
Ngãi 0,26 0,22
20
Huyện
Quảng Điền 0,22 0,21
53
Huyện Bình
Sơn 0,17 0,32
21
Thị xã
Hương Trà 0,10 0,15
54
Huyện Sơn
Tịnh 0,13 0,27
22
Huyện Phú
Vang 0,26 0,19
55
Huyện Tư
Nghĩa 0,14 0,26
23
Thị xã
Hương Thủy 0,08 0,14
56
Huyện
Nghĩa Hành 0,10 0,32
24
Huyện Phú
Lộc 0,16 0,19
57
Huyện Mộ
Đức 0,13 0,33
25
Huyện Nam
Đông 0,07 0,18
58
Huyện Đức
Phổ 0,14 0,28
26
Huyện A
Lưới 0,04 0,13
59
Huyện Trà
Bồng 0,05 0,30
TP, Đà
Nẵng
27
Quận Liên
Chiểu 0,17 0,13
60
Huyện Tây
Trà 0,06 0,31
28
Quận Thanh
Khê 0,44 0,17
61
Huyện Sơn
Hà 0,09 0,26
29
Quận Hải
Châu 0,28 0,11
62
Huyện Sơn
Tây 0,04 0,29
30
Quận Sơn
Trà 0,22 0,15
63
Huyện Minh
Long 0,03 0,35
188
TT
TÊN
HUYỆN
Chỉ
số E
Chỉ
số V TT
TÊN
HUYỆN
Chỉ
số E
Chỉ
số
V
31
Quận Ngũ
Hành Sơn 0,17 0,16
64
Huyện Ba
Tơ 0,09 0,35
32
Quận Cẩm
Lệ 0,17 0,12
33
Huyện Hòa
Vang 0,13 0,21
Phụ lục 12. Tổng hợp các nghiên cứu đánh giá rủi ro đa thiên tai
Tổ chức/Tác giả Ưu điểm Tồn tại
Ngân hàng thế giới - Xây dựng được bản đồ thiên tai
toàn cầu phục vụ cho các nhà
hoạch định chính sách ở quy mô
toàn cầu.
- Hình ảnh hóa được các khu vực có
mức độ rủi ro đơn và đa thiên tai
cao ở quy mô toàn cầu.
- Số liệu phục vụ tính toán thô.
- Coi tỷ lệ tử vong do thiên tai
của các khu vực trên thế giới
là như nhau.
- Chưa xem xét đến rủi ro tăng
thêm do hiệu ứng dây chuyền
của các hiểm họa.
- Chưa xem xét đến BĐKH.
Ban điều hành trong
tình trạng khẩn cấp
của Liên Bang
(FEMA) (Tên công
cụ: HAZUS-MH)
- Xây dựng được công cụ phân tích
RRĐTT dựa trên hệ thống thông
tin địa lý (HAZUS-MH).
- Đánh giá được thiệt hại của từng
đơn thiên tai có thể so sánh được.
- Cung cấp cơ sở để xây dựng chiến
lược giảm nhẹ thiên tai cho một
cộng đồng hoặc quốc gia và cung
cấp dữ liệu quan trọng cần thiết để
hỗ trợ việc ra quyết định trong
công tác giảm nhẹ thiên tai trong
tương lai.
- Đòi hỏi dữ liệu, thông tin đầu
vào lớn.
- Chưa xem xét đến rủi ro tăng
thêm do hiệu ứng dây chuyền
của các hiểm họa.
- Chưa xem xét đến BĐKH.
- Viện Địa lý và
Khoa học nguyên
tử Chính phủ New
Zealand
- Viện Nghiên cứu
Nước và Khí quyển
Quốc gia New
Zealand
- Xây dựng được công cụ đánh giá
định lượng thiệt hại trực tiếp và
gián tiếp đến cuộc sống con người
gây bởi đa thiên tai.
- Đánh giá được thiệt hại của từng
đơn thiên tai, giúp phân tích chi
phí và lợi ích các biện pháp phòng
ngừa và giúp xác định mục tiêu
GNRRTT và lập kế hoạch ứng cứu
khẩn cấp.
- Hình ảnh hóa và so sánh được mức
độ rủi ro của các thiên tai cho Vịnh
Hawke's.
- Đòi hỏi dữ liệu, thông tin đầu
vào lớn.
- Chưa xem xét đến rủi ro tăng
thêm do hiệu ứng dây chuyền
của các hiểm họa.
- Chưa xem xét đến BĐKH.
189
Tổ chức/Tác giả Ưu điểm Tồn tại
- Trung tâm Điều
phối Phòng chống
Thiên tai Trung
ương của Mỹ
- Chính phủ Trung
ương Mỹ
- Chiến lược Giảm
nhẹ Thiên tai quốc
tế của Liên hợp
quốc
- Ngân hàng phát
triển liên Mỹ
- Ngân hàng Thế giới
- (Tên công cụ
CAPRA)
- Xây dựng được phần mềm phân
tích khả năng xảy ra các thiên tai ở
trung tâm nước Mỹ.
- Hình ảnh hóa và so sánh được mức
độ rủi ro của các thiên tai ở trung
tâm nước Mỹ.
- Có xem xét đến các thiên tai thứ
cấp.
- Đòi hỏi dữ liệu, thông tin lớn
đặc biệt thông tin kiểm kê tài
sản, giá trị bảo hiểm tài sản.
- Chưa xem xét đến rủi ro tăng
thêm do hiệu ứng dây chuyền
của các hiểm họa.
- Chưa xem xét đến BĐKH.
Dự án Châu Á - Thái
Bình Dương
Đánh giá định lượng được rủi ro của
các thiên tai gồm động đất, lũ lụt, sạt
lở đất, lốc xoáy và bão nhiệt đới,
sóng thần, hạn hán và bất ổn xã hội
dưới hình thức xung đột vũ trang nội
tại khu vực Châu Á Thái Bình
Dương.
- Chưa xem xét đến rủi ro tăng
thêm do hiệu ứng dây chuyền
của các hiểm họa.
- Chưa xem xét đến BĐKH.
Dự án ESPON - Đánh giá định lượng được rủi ro
của các thiên tai tại khu vực Châu
Âu.
- Xác định được trọng số cho các chỉ
số về hiểm họa và chỉ số tổn
thương.
- Chưa xem xét đến rủi ro tăng
thêm do hiệu ứng dây chuyền
của các hiểm họa.
- Chưa xem xét đến BĐKH.
Dự án ARMONIA - Xây dựng được phương pháp luận
chung có thể áp dụng cho các khu
vực nghiên cứu khác nhau đánh
giá RRTT.
- Chưa xem xét đến rủi ro tăng
thêm do hiệu ứng dây chuyền
của các hiểm họa.
- Chưa có ứng dụng thực tế.
- Chưa xem xét đến BĐKH.
Pakistan của Lubna
Rafiq và nnk (2012)
Cung cấp được bản đồ phân vùng đa
hiểm họa, giúp chính quyền địa
phương, các tổ chức phi chính phủ
quyết định mức độ có thể chấp nhận
rủi ro, mức độ cần được bảo vệ ở
từng khu vực và các biện pháp giảm
thiểu được tốt nhất có thể áp dụng.
- Không xem xét TDBTT.
- Không xem xét tổn thương
tổng hợp gây bởi các hiểm họa
có thể xảy ra đồng thời hoặc
nối tiếp.
- Không xét đến BĐKH.
Rosendahl và nnk
(2014)
- Đánh giá được mức độ rủi ro của
các vùng biển trước các thiên tai
về ngập lụt, xâm nhập mặn, xói
mòn và lũ lụt
- Chưa xem xét đến khả năng
phòng tránh của khu vực bị
ảnh hưởng.
- Không xem xét đến cường độ
và tần suất xuất hiện của hiểm
họa.
190
Tổ chức/Tác giả Ưu điểm Tồn tại
- Cung cấp kết quả đồng bộ cho các
nhà hoạch định chính sách phục vụ
quy hoạch phát triển ven biển.
Liu và nnk (2015)
Dự án MATRIX
- Đề xuất được quy trình đánh giá
RRĐTT logic.
- Có xem xét đến rủi ro tăng thêm
dựa trên quan hệ của các thiên tai.
- Ứng dụng mạng Bayes để đánh giá
RRĐTT.
- Phương pháp luận chỉ tập
trung đánh giá khả năng xảy ra
đa hiểm họa và TDBTT đối
với đa hiểm họa, không tính
toán cụ thể mức độ RRĐTT.
- Không tiếp cận về TDBTT và
rủi ro theo IPCC.
- Không xem xét đến BĐKH.
Gallina (2015) - Đề xuất được quy trình đánh giá
RRĐTT logic, ứng dụng được ở
quy mô hẹp.
- Có xét đến BĐKH khi đánh giá
RRĐTT.
- Ứng dụng lý thuyết xác suất trong
đánh giá đ hiểm họa và TDBTT
đối với đa hiểm họa.
- Có xem xét đến rủi ro tăng thêm
của đa hiểm họa và BĐKH.
- Hình ảnh hóa mức độ RRĐTT
phục vụ phòng tránh và giảm nhẹ
thiên tai và thích ứng với BĐKH,
hướng tới phát triển bền vững.
- Nghiên cứu coi quan hệ giữa
các thiên tai là quan hệ độc
lập.
- Khi đánh giá độ phơi bày,
không phân cấp được khu vực
có 1 hay nhiều các đối tượng
bị phơi bày.
- Chỉ xem xét tổn thương vật lý.
Liu và nnk 2015,
2017
- Xem xét các quan hệ giữa các
hiểm họa khi đánh giá đa hiểm
họa.
- Ứng dụng được lý thuyết phân bố
chuẩn đa chiều trong việc xác định
xác suất xuất hiện đồng thời mưa
và gió trong bão.
- Ứng dụng lý thuyết xác suất trong
việc đánh giá quan hệ giữa các
thiên tai, trong đó phân biệt các
yếu tố/thiên tai kích ứng và các
thiên tai hệ quả.
- Không xác định được giá trị
thiệt hại gây bởi đa thiên tai và
thiệt hại gây bởi từng đơn
thiên tai.
- Phân ngưỡng thiệt hại theo tỷ
lệ thiệt hại chưa phù hợp.
- Không xem xét đến BĐKH.
Barua và nnk (2016) - Các tiếp cận đơn giản.
- Phân vùng được các khu vực chịu
tác động của đa hiểm họa ở các
mức độ khác nhau.
- Không xem xét đến TDBTT.
- Không xem xét đến BĐKH.
Sahoo và nnk (2018) - Các tiếp cận đơn giản.
- Phân vùng được các khu vực chịu
tác động của bão nhiệt đới có xét
đến ngập lụt và nước dâng do bão.
- Không xem xét đến khả năng
thích ứng.
- Không xem xét đến BĐKH.
191
Tổ chức/Tác giả Ưu điểm Tồn tại
Viện cơ học, 2010 - Xây dựng được mô hình xử lý
không gian GIS để thành lập tập
bản đồ rủi ro ngập lụt vùng ven
biển Thừa Thiên - Huế do nước
dâng do bão và nước biển dâng.
- Nước dâng do bão và nước
biển dâng được xem xét độc
lập.
- Không đánh giá rủi ro.
Đinh Văn Ưu và nnk,
2010
- Xây dựng được phương pháp đánh
giá biến động mực nước cực trị có
tính đến ảnh hưởng của BĐKH
cho dải ven biển Việt Nam.
- Không đánh giá rủi ro do bão
và nước biển dâng gây ra.
Nguyễn Mai Đăng
(2010)
- Đánh giá được rủi ro do lũ có xét
đến khía cạnh kinh tế và TDBTT.
- Đánh giá rủi ro nhưng không
xem xét khả năng thích ứng.
Nguyễn Xuân Hiển
và nnk (2013)
- Đưa ra phương pháp đánh giá
ngập lụt, hạn nông nghiệp, thiếu
hụt nước và nước biển dâng trong
bối cảnh BĐKH cho tỉnh Bình
Thuận.
Thuần túy dựa trên việc chồng
chập các lớp bản đồ phân
vùng.
GIZ, 2013 - Đưa ra được hướng dẫn đánh giá
rủi ro liên quan đến BĐKH.
- Tiếp cận theo hướng đơn thiên
tai.
- Phạm vi áp dụng ở quy mô cấp
xã.
UNDP, 2014 Đưa ra được hướng dẫn đánh giá
RRTT dựa vào cộng đồng.
- Tiếp cận theo hướng đơn thiên
tai.
- Phạm vi áp dụng ở quy mô cấp
xã.
Cấn Thu Văn và
Nguyễn Thanh Sơn,
2016
Đánh giá được rủi ro do lũ lụt với 3
hợp phần hiểm họa, mức độ phơi bày
và TDBTT.
Tiếp cận theo hướng đơn thiên
tai.
Viện Khoa học Khí
tượng Thủy văn và
Biến đổi khí hậu
Ngân hàng thế giới,
2016
Phân vùng được các đơn thiên tai
gồm bão, nước dâng do bão và gió
mạnh trong bão.
- Có xét đến đa hiểm họa nhưng
chỉ tiếp cận theo từng đơn
hiểm họa.
- Không đánh giá RRĐTT.
- Chưa xem xét đến BĐKH.
WB, 2017 Xem xét đến rủi ro của các thiên tai
ven biển gồm bão, các hệ quả của
bão như nước dâng, mưa lớn, gió
mạnh, sạt lở bờ biển.
- Dù xem xét đến đa hiểm họa
nhưng phương pháp chỉ tiếp
cận theo từng đơn thiên tai.
- Chưa xem xét đến BĐKH.
Nguyễn Văn Bảy
(2018)
Xem xét đến rủi ro của các thiên tai
bão, ATNĐ, mưa lớn, nắng nóng,
hạn hán, rét hại
- Xem xét đến các thiên tai khác
nhau nhưng phương pháp chỉ
tiếp cận theo từng đơn thiên
tai.
- Chưa xem xét đến BĐKH.
Trần Cảnh Dương
(2018)
Xem xét đến rủi ro của các thiên tai
bão, ATNĐ.
- Chỉ tiếp cận theo từng đơn
thiên tai.
- Chưa xem xét đến BĐKH.
192
Tổ chức/Tác giả Ưu điểm Tồn tại
Nguyễn Kim Anh và
nnk (2019)
Xây dựng được bộ chỉ số đánh giá
TDBTT đối với bão.
- Coi hiểm họa là một thành
phần của TDBTT. Không
đánh giá RRĐTT.
- Chỉ nghiên cứu đơn thiên tai.