Ngoài ra, giữa BĐKH và thiên tai còn có các mối liên hệ cơ bản như: (i)
BĐKH có thể làm thay đổi cường độ và tần suất xuất hiện thiên tai; (ii) BĐKH
có thể làm gia tăng TDBTT đối với thiên tai và ngược lại. Do đó, công tác
GNRRTT nếu không tính đến những tác động của BĐKH sẽ không những khó
đạt được mục tiêu đề ra mà thậm chí còn có thể làm gia tăng TDBTT. Ví dụ,
các hệ thống phòng chống lũ thường được cho là an toàn trong điều kiện hiện
tại, nhưng khi có sự gia tăng về nguy cơ lũ thì các hệ thống này sẽ không còn
an toàn nữa. BĐKH sẽ làm trầm trọng thêm các tác động của thiên tai, và làm
phức tạp thêm nhận thức của cộng đồng liên quan đến phòng ngừa và sẵn sàng
ứng phó, đối phó và thích ứng dài hạn với thiên tai [43]
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 206 trang
206 trang | 
Chia sẻ: tueminh09 | Lượt xem: 1320 | Lượt tải: 2 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nghiên cứu đánh giá rủi ro đa thiên tai đối với các tỉnh ven biển Trung Trung Bộ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ăng có thể lên đến 20%, khả 
năng xuất hiện lượng mưa một ngày lớn nhất trung bình năm tăng ở các tỉnh 
Trung Trung Bộ, mức tăng cao nhất vào giữa thế kỷ đối với Quảng Bình, Quảng 
Trị và vào cuối thế kỷ đối với các tỉnh từ Thừa Thiên - Huế trở vào. Cường độ 
bão trên khu vực Tây Bắc Thái Bình Dương sẽ gia tăng, đến cuối thế kỷ 21 
mức tăng có thể đến khoảng 18% [46]. Việc gia tăng hiểm họa trong tương lai 
sẽ tiếp tục làm gia tăng RRĐTT, ngoài ra BĐKH có thể làm gia tăng MĐPB và 
TDBTT, do đó cần có các giải pháp đồng bộ nhằm GNRRTT và TƯBĐKH. 
Thích ứng với BĐKH và giảm nhẹ RRTT thường được thực hiện độc 
lập. Tuy nhiên, GNRRTT sẽ không bền vững nếu không tính đến biến đổi lâu 
dài của thiên tai và việc thực hiện TƯBĐKH cũng tương tự vậy nếu không kể 
đến các RRTT. Việc gắn kết TƯBĐKH và GNRRTT sẽ giúp đạt được hiệu quả 
cao hơn và tiết kiệm được nguồn lực, ngoài ra, chúng cần được lồng ghép và 
tích hợp vào các kế hoạch phát triển KT-XH của quốc gia, vào các chiến lược 
xóa đói giảm nghèo, các chính sách ngành và các công cụ và kỹ thuật liên quan 
đến phát triển khác để tăng tính bền vững. 
150 
Kiến nghị 
- Trong nghiên cứu này, số liệu tốc độ gió mạnh trong bão được nội suy 
hoặc ngoại suy từ số liệu quan trắc tại trạm, đây là phương pháp tốt nhất hiện 
nay do mật độ trạm quá thưa. Khi mạng lưới trạm được tăng cường, các nghiên 
cứu có thể tiếp cận theo các phương pháp khác để có được số liệu tại huyện. 
- Bão kèm mưa lớn là thiên tai ảnh hưởng trên phạm vi rộng, gây thiệt 
hại nặng nề cho khu vực ven biển Trung Trung Bộ nên Luận án tập trung nghiên 
cứu RRĐTT do bão - mưa trong bão - mưa sau bão, trong khuôn khổ của một 
Luận án tiến sĩ với sự hạn chế về số liệu và thời gian nên tác giả chưa có điều 
kiện nghiên cứu các loại hình thiên tai khác ở khu vực ven biển như lũ, ngập 
lụt, sạt lở bờ biển, nước dâng do bão, xâm nhập mặn 
- BĐKH có thể là gia tăng hiểm họa, MĐPB và TDBTT, Luận án đã đánh 
giá được tác động của BĐKH đến mưa lớn trong bão và sự gia tăng RRTT do 
mưa lớn trong bão, RRĐTT do mưa trong bão - mưa sau bão trong quá khứ và 
tác động của BĐKH đến mưa cực đoan theo kịch bản BĐKH RCP8.5. Tuy 
nhiên sự thay đổi cường độ và khả năng xuất hiện của gió mạnh trong bão, mưa 
lớn trong và sau bão theo các kịch bản BĐKH và tác động của BĐKH đến 
MĐPB và TDBTT trong tương lai vẫn chưa được nghiên cứu. 
151 
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CỦA TÁC GIẢ 
LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN 
1. Trần Thanh Thủy, Trần Thục, Huỳnh Thị Lan Hương, Nguyễn Xuân 
Hiển, Lê Văn Tuấn, Nguyễn Thành Công, (2020), Ứng dụng Copula trong xác 
định phân bố đồng thời đa thiên tai do bão kèm mưa lớn và mưa sau bão. Tạp 
chí khoa học Biến đổi khí hậu, số 14, tr.92-102. 
2. Trần Thanh Thủy, Trần Thục, Huỳnh Thị Lan Hương (2020), Đánh 
giá tính dễ bị tổn thương đối với đa thiên tai ở ven biển Trung Trung Bộ. Tạp 
chí Khí tượng Thủy văn, 718, 72–84; doi:10.36335/VNJHM.2020 (718).72–
84. 
3. Trần Thục, Huỳnh Thị Lan Hương, Trần Thanh Thủy, (2019), Phương 
pháp luận đánh giá đa thiên tai ven biển xảy ra đồng thời hoặc nối tiếp. Tạp chí 
khoa học Biến đổi khí hậu, số 11, tr.25-35. 
4. Trần Thục, Huỳnh Thị Lan Hương, Trần Thanh Thủy, Chu Thị Thanh 
Hương, Nguyễn Xuân Hiển (2017), Thích ứng với biến đổi khí hậu trong mối 
liên hệ với giảm nhẹ rủi ro thiên tai. Tạp chí khoa học Biến đổi khí hậu, số 1, 
tr.16-21. 
152 
 TÀI LIỆU THAM KHẢO 
Tài liệu tiếng Việt 
1. Ban chỉ đạo Phòng chống lụt bão Trung ương (2006), Tổng hợp tình hình 
thiên tai gây ra trong năm 2006. 
2. Ban chỉ đạo Phòng chống lụt bão Trung ương (2009), Báo cáo về bão 
Ketsana. 
3. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2016), Kịch bản biến đổi khí hậu và nước 
biển dâng cho Việt Nam, Nhà xuất bản Tài nguyên Môi trường và Bản đồ 
Việt Nam, Hà Nội. 
4. Chính phủ (2020), Văn bản 583/BC-CP ngày 2/11/2020 của Chính phủ báo 
cáo Quốc hội về tình hình phòng, chống thiên tai, bão lũ ở các tỉnh miền 
Trung. 
5. Cục thống kê tỉnh Quảng Trị (2017), Niên giám thống kê tỉnh Quảng Trị, 
Nhà xuất bản thống kê. 
6. Cục thống kê tỉnh Thừa Thiên - Huế (2017), Niên giám thống kê tỉnh Thừa 
Thiên - Huế, Nhà xuất bản thống kê. 
7. Cục thống kê thành phố Đà Nẵng (2017), Niên giám thống kê thành phố Đà 
Nẵng, Nhà xuất bản thống kê. 
8. Cục thống kê tỉnh Quảng Nam (2017), Niên giám thống kê tỉnh Quảng Nam, 
Nhà xuất bản thống kê. 
9. Cục thống kê tỉnh Quảng Ngãi (2017), Niên giám thống kê tỉnh Quảng 
Ngãi, Nhà xuất bản thống kê. 
10. Nguyễn Văn Bảy (2016), Nghiên cứu xây dựng hệ thống hỗ trợ cảnh báo, 
dự báo chi tiết các cấp độ RRTT khí tượng cho khu vực Đồng bằng Bắc 
Bộ, Đề tài nghiên cứu KHCN cấp Bộ. 
11. Nguyễn Trọng Đức (2016), Luận văn Thạc sĩ Khảo sát mưa trong bão trên 
khu vực Việt Nam, Trường đại học Khoa học Tự nhiên. 
153 
12. Hoàng Đức Cường, Trần Việt Liễn (2012), Giáo trình dự báo khí hậu, NXB 
Khoa học Tự nhiên và Công nghệ. 
13. Hoàng Đức Cường, Nguyễn Trọng Hiệu (2012), Giáo trình thống kê khí 
hậu, NXB Khoa học Tự nhiên và Công nghệ. 
14. Tăng Thế Cường (2015), Nghiên cứu tích hợp vấn đề biến đổi khí hậu vào 
quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Thừa Thiên - Huế qua đánh 
giá môi trường chiến lược, Luận án tiến sĩ, Viện Khoa học Khí tượng Thủy 
văn và Biến đổi khí hậu. 
15. Trần Cảnh Dương (2018), Nghiên cứu xây dựng phần mềm hỗ trợ dự báo, 
cảnh báo cấp độ rủi ro do bão và ATNĐ tại khu vực Bắc Trung Bộ, Báo 
cáo Tổng kết đề tài cấp Bộ. 
16. Đỗ Đình Khôi (1992), Thiên tai lụt, úng ở dùng đồng bằng ven biển miền 
Trung. Viện Khí tượng Thủy văn, Báo cáo Tổng kết đề tài cấp Tổng Cục. 
17. Nguyễn Trường Huy và nnk (2017), “Chọn hàm phân bố xác suất đại diện 
cho phân bố mưa 1 ngày Max ở Việt Nam”, Tạp chí Khoa học Kỹ thuật 
Thủy lợi và Môi trường 56(3/2017), tr. 72-79. 
18. GIZ (2013), Hướng dẫn đánh giá rủi ro liên quan đến BĐKH có sự tham 
gia. 
19.  
20. Ngân hàng Thế giới (2019), Báo cáo tổng kế dự án Quản lý thiên tai (WB5). 
21. Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2020), Luật sửa đổi, 
bổ sung một số điều của Luật phòng, chống thiên tai và Luật đê điều. 
22. Nguyễn Mai Đăng (2010), Báo cáo “Đánh giá các thông số rủi ro lũ ở vùng 
ngập lụt sông Đáy, đồng bằng sông Hồng, Việt Nam”. 
23. Nguyễn Xuân Hiển (2013), Báo cáo “Đánh giá rủi ro do biến đổi khí hậu 
và nước biển dâng ở tỉnh Bình Thuận”. 
154 
24. Phan Văn Tân (2005), Giáo trình phương pháp thống kê trong khí hậu. 
NXB Đại học Quốc gia Hà Nội. 
25. Phạm Ngọc Toàn và Phan Tất Đắc (1993). Khí hậu Việt nam. NXB Khoa 
học và kỹ thuật. 
26. Ngô Đình Tuấn (1998). Phân tích thống kê trong thủy văn. NXB Nông 
nghiệp. 
27. Đinh Văn Ưu, Đinh Văn Mạnh, Nguyễn Thị Việt Liên và nnk (2010), Đánh 
giá biến động mực nước biển cực trị do ảnh hưởng của biến đổi khí hậu 
phục vụ chiến lược kinh tế biển, Báo cáo tổng kết Đề tài KC.09.23/06-10. 
28. Cấn Thu Văn, Nguyễn Thanh Sơn (2016), "Nghiên cứu thiết lập phương 
pháp cơ bản đánh giá rủi ro lũ lụt ở đồng bằng sông Cửu Long", Tạp chí 
Khoa học ĐHQGHN, Khoa học Tự nhiên và Công nghệ, 32, tr. 264-270. 
29. Thủ tướng Chính phủ (2020), Quyết định số 03/2020/QĐ-TTg Quy định về 
dự báo, cảnh báo và truyền tin thiên tai. 
30. Tổng cục Khí tượng Thủy văn (2018), Đặc điểm khí tượng thủy văn năm 
2017. 
31. Tổng cục Thống kê Việt Nam (2019), Kết quả toàn bộ Tổng điều tra Dân 
số và Nhà ở Việt Nam năm 2018. 
32. Trung tâm dự báo khí tượng thủy văn quốc gia, Đặc điểm khí tượng thủy 
văn năm 2016-2017. 
33. UBND tỉnh Thừa Thiên - Huế (2019). Báo cáo số 368/BC-UBND ngày 
31/12/2019 Báo cáo Tình hình kinh tế - xã hội năm 2019 và nhiệm vụ năm 
2020. 
34. UBND tỉnh Quảng Nam (2019), Báo cáo số 210/BC-UBND ngày 
10/12/2019 Báo cáo Tình hình kinh tế - xã hội năm 2019 và nhiệm vụ năm 
2020. 
155 
35. UBND tỉnh Quảng Trị (2019), Báo cáo số 221/BC-UBND ngày 20/11/2019 
Báo cáo Tình hình kinh tế - xã hội, quốc phòng- an ninh năm 2019 và kế 
hoạch phát triển kinh tế-xã hội, bảo đảm quốc phòng-an ninh năm 2020. 
36. UNDP (2014), Tài liệu hướng dẫn đánh giá RRTT dựa vào cộng đồng. 
37. Viện Khoa học Khí tượng Thủy văn và Biến đổi khí hậu (2016), Dự án Cập 
nhật, ban hành phân vùng bão, trong đó có phân vùng gió cho các vùng ở 
sâu trong đất liền khi bão mạnh, siêu bão đổ bộ. 
38. Viện Khoa học Khí tượng Thủy văn và Biến đổi khí hậu (2020), Dự án Cập 
nhật Kịch bản biến đổi khí hậu và nước biển dâng cho Việt Nam. 
39. Viện Khoa học Khí tượng Thủy văn và Biến đổi khí hậu và UNDP (2015), 
Báo cáo đặc biệt của Việt Nam về Quản lý RRTT và hiện tượng cực đoan 
nhằm thúc đẩy thích ứng với BĐKH, [Trần Thục, Koos Neefjes, Tạ Thị 
Thanh Hương, Nguyễn Văn Thắng, Mai Trọng Nhuận, Lê Quang Trí, Lê 
Đình Thành, Huỳnh Thị Lan Hương, Võ Thanh Sơn, Nguyễn Thị Hiền 
Thuận, Lê Nguyên Tường], NXB Tài nguyên Môi trường và Bản đồ, Hà 
Nội. 
40. Trần Thanh Xuân, Hoàng Minh Tuyển (2012), Tài nguyên nước Việt Nam 
và quản lý. NXB Khoa học và Công nghệ. 
Tài liệu tiếng Anh 
41. Allen K. (2003), Vulnerability reduction and the community-based 
approach: a Philippines study, in Pelling, M (ed.) Natural Disasters and 
Development in a Globalizing World, Routledge, London, UK. 
42. Barua, Uttama, M. Shammi Akhter, and Mehedi Ahmed Ansary (2016), 
"District-wise multi-hazard zoning of Bangladesh." Natural Hazards 82.3: 
1895-1918. 
156 
43. Blaikie P., Cannon T., Davis I. and Wisner B. (1994), At Risk: Natural 
Hazards, People’s Vulnerability and Disasters, Routledge, London, UK, pp. 
57-79. 
44. Campbell-Lendrum, D. H., Woodruff, R., Prüss-Üstün, A., Corvalán, C. F., 
& World Health Organization. (2007). Climate change: quantifying the 
health impact at national and local levels. World Health Organization. 
45. Carpignano, A., Golia, E., Di Mauro, C., Bouchon, S., Nordvik, J.-P. 
(2009), “A methodological approach for the definition of multi-risk maps 
at regional level: first application”, Journal of risk research, 12 (3-4), pp. 
513-534. 
46. Cha, E. J., Knutson, T. R., Lee, T. C., Ying, M., & Nakaegawa, T. (2020), 
Third assessment on impacts of climate change on tropical cyclones in the 
typhoon committee region–Part II: Future projections. Tropical Cyclone 
Research and Review, 9(2), pp. 75-86. 
47. Charles T Haan (1979), Statistical Methods in Hydrology, Wiley-
Blackwell. 
48. Council of European Union - EC (2011), Risk assessment and mapping 
guidelines for disaster management, Brussels. 
49. Emergency Events Database, EM-DAT (www.emdat.be) 
50. Eslamian, S., & Eslamian, F. A. (Eds.) (2017), Handbook of drought and 
water scarcity: environmental impacts and analysis of drought and water 
scarcity, CRC Press. 
51. Farrokh, N., Zhongqiang, L. (2013), Framework for Multi-risk Assessment, 
Deliverable 5.2. MATRIX project. 
52. Fritzsche, K., Schneiderbauer, S., Bubeck, P., Kienberger, S., Buth, M., 
Zebisch, M., & Kahlenborn, W. (2014), The Vulnerability Sourcebook: 
Concept and guidelines for standardised vulnerability assessments. 
157 
53. Gallina, V., Torresan, S., Critto, A., Sperotto, A., Glade, T., Marcomini, 
(2016), “A review of multi-risk methodologies for natural hazards: 
Consequences and challenges for a climate change impact assessment”, 
Journal of environmental management, 168, pp. 123-132. 
54. Gallina, V. (2015), An advanced methodology for the multi-risk 
assessment: an application for climate change impacts in the North 
Adriatic case study (Italy), PhD Thesis, University of Vienna. 
55. Garcia-Aristizabal, A., Marzocchi, W. (2012a), Dictionary of the 
Terminology Adopted, Deliverable 3.2. MATRIX project. 
56. Garcia-Aristizabal, A., and W. Marzocchi (2012b), Review of existing 
procedures for multi-Hazard assessment, Deliverable D3. 1 of MATRIX. 
57. Garcia-Aristizabal, A., and W. Marzocchi. (2013), State-of-the-art in multi-
risk assessment, Deliverable D5. 1 of MATRIX project. 
58. GIZ (2017), Risk Supplement to the Vulnerability Sourcebook. 
59. Handayani, W., Rudiarto, I., Setyono, J. S., Chigbu, U. E., & Sukmawati, 
A. M. A. (2017), “Vulnerability assessment: A comparison of three 
different city sizes in the coastal area of Central Java, Indonesia”, Advances 
in Climate Change Research, 8(4), pp. 286-296. 
60.  
eng/jma-center/rsmc-hp-pub-eg/besttrack.html. 
61. https://cds.climate.copernicus.eu/cdsapp#!/dataset/reanalysis-era5-
land?tab=overview. 
62. https://cds.climate.copernicus.eu/cdsapp#!/dataset/reanalysis-era5-single-
levels?tab=overview. 
63.  
64. https://i1.wp.com/www.real-statistics.com/wp-
content/uploads/2012/11/one-sample-ks-table.png. 
158 
65. https://coast.noaa.gov/digitalcoast/tools/hazus-mh.html. 
66. https://www2.cs.duke.edu/courses/spring09/cps102/Lectures/L-15.pdf. 
67. IPCC (2012), Managing the Risks of Extreme Events and Disasters to 
Advance Climate Change Adaptation. A Special Report of Working Groups 
I and II of the Intergovernmental Panel on Climate Change, [Field, C.B., 
V. Barros, T.F. Stocker, D. Qin, D.J. Dokken, K.L. Ebi, M.D. Mastrandrea, 
K.J. Mach, G.-K. Plattner, S.K. Allen, M. Tignor, and P.M. Midgley (eds.)], 
Cambridge University Press, Cambridge, UK, and New York, NY, USA, 
pp. 582. 
68. IPCC (2014), Summary for policymakers. In: Climate Change 2014: 
Impacts, Adaptation, and Vulnerability. Part A: Global and Sectoral 
Aspects. Contribution of Working Group II to the Fifth Assessment Report 
of the Intergovernmental Panel on Climate Change [Field, C.B., V.R. 
Barros, D.J. Dokken, K.J. Mach, M.D. Mastrandrea, T.E. Bilir, M. 
Chatterjee, K.L. Ebi, Y.O. Estrada, R.C. Genova, B. Girma, E.S. Kissel, 
A.N. Levy, S. MacCracken, P.R. Mastrandrea, and L.L.White (eds.)], 
Cambridge University Press, Cambridge, United Kingdom and New York, 
NY, USA, pp. 1-32. 
69. Kappes, M., Keiler, M., Glade, T. (2010), From single to multi-hazard risk 
analyses: a concept addressing emerging challenges. In: Malet, J.P., Glade, 
T., Casagli, N. (Eds.), Mountain Risks: Bringing Science to Society. 
Proceedings of the International Conference, Florence. CERG Editions, 
Strasbourg, pp. 351-356. 
70. Kappes M (2011), Multi-hazard risk analyses: a concept and its 
implementation. PhD thesis, University of Vienna  
15973/1/2011-08-03_0848032.pdf, access 19 March 2014. 
159 
71. Marzocchi, W., Garcia-Aristizabal, A., Gasparini, P., Mastellone, M. L., & 
Di Ruocco, A. (2012), “Basic principles of multi-risk assessment: a case 
study in Italy”, Natural hazards, 62.2, pp. 551-573. 
72. Liu, B., Siu, Y. L., Mitchell, G., & Xu, W. (2013), “Exceedance probability 
of multiple natural hazards: risk assessment in China’s Yangtze River 
Delta”, Natural hazards, 69(3), pp. 2039-2055. 
73. Liu, Baoyin (2015), Modelling multi-hazard risk assessment: a case study 
in the Yangtze River Delta, China, PhD diss., University of Leeds. 
74. Liu, Baoyin, Yim Ling Siu, and Gordon Mitchell (2017), “A quantitative 
model for estimating risk from multiple interacting natural hazards: an 
application to northeast Zhejiang, China”, Stochastic Environmental 
Research and Risk Assessment, 31.6, pp. 1319-1340. 
75. Liu, Z., Nadim, F., Garcia-Aristizabal, A., Mignan, A., Fleming, K., & 
Luna, B. Q. (2015), “A three-level framework for multi-risk 
assessment", Georisk: Assessment and Management of Risk for Engineered 
Systems and Geohazards, 9.2, pp. 59-74. 
76. Nelsen, R. B. (2007), An introduction to Copulas. Springer Science & 
Business Media. Book. 
77. Nguyen, K. A., Liou, Y. A., & Terry, J. P. (2019), “Vulnerability of 
Vietnam to typhoons: A spatial assessment based on hazards, exposure and 
adaptive capacity”, Science of The Total Environment. 
78. Ranganathan, C. R., Singh, N. P., Bantilan, M. C. S., Padmaja, R., & 
Rupsha, B. (2009), Quantitative assessment of Vulnerability to Climate 
Change: Computation of Vulnerability indices.  
/cpis/files/Papers_on_CC/Vulnerability/Quantitative%20assessment%20o
f%20Vulnerability%20to%20Climate%20Change.pdf. 
79. Rafiq, Lubna, and Thomas Blaschke (2012), “Disaster risk and 
160 
vulnerability in Pakistan at a district level", Geomatics, Natural Hazards 
and Risk, 3(4), pp. 324-341. 
80. Rosendahl Appelquist, L., & Balstrøm, T. (2014), “Application of the 
Coastal Hazard Wheel methodology for coastal multi-hazard assessment 
and management in the state of Djibouti”, Climate Risk Management, 3, pp. 
79–95. 
81. Sahoo, Bishnupriya, and Prasad K. Bhaskaran (2018), “Multi-hazard risk 
assessment of coastal vulnerability from tropical cyclones - A GIS based 
approach for the Odisha coast”, Journal of environmental 
management, 206, pp. 1166-1178. 
82. Salvadori, G., De Michele, C., Kottegoda, N. T., & Rosso, R. (2007), 
“Extremes in nature: An approach using Copulas”). Springer Science & 
Business Media, 56. 
83. Souvignet, M., Laux, P., Freer, J., Cloke, H., Thinh, D. Q., Thuc, T, nnk 
(2014), Recent climatic trends and linkages to river discharge in Central 
Vietnam. Hydrological Processes, 28 (4), pp. 1587-1601. 
84. UN (2002), Johannesburg plan of Implementation of the World Summit on 
Sustainable Development. Tech. Rep. United Nations. 
85. Takagi, H.; Thao, N.D.; Esteban, M. (2014), Tropical cyclones and storm 
surges in southern Vietnam. In: Coastal Disasters and Climate Change in 
Vietnam: Engineering and Planning Perspectives; Elsevier: New York, NY, 
USA, pp. 3–16. 
86. UNISDR. (2020), Terminology. United Nations International Strategy for 
Disaster Reduction. https://www.undrr.org/terminology. 
87. UNEP (1992), Agenda 21. Tech. rep., United Nations Environment 
Programme. 
88. World Bank (2017), Supporting Resilience to Coastal Hazards in Vietnam. 
161 
89. Wipulanusat, W., Nakrod, S., Prabnarong, P. (2009), “Multi-hazard risk 
assessment using GIS and RS applications: a case study of Pak Phanang 
Basin”, Walailak. J Sci.Tech, 6 (1), pp. 109-125. 
90. Xu, H., Xu, K., Bin, L., Lian, J., & Ma, C. (2018), “Joint Risk of Rainfall 
and Storm Surges during Typhoons in a Coastal City of Haidian Island, 
China”, International journal of environmental research and public health, 
15 (7), pp.1377. 
91. You, Q.; Liu, Y.; Liu, Z. (2018), “Probability analysis of the water table 
and driving factors using a multidimensional Copula function”, Water, 10, 
pp. 472. 
92. Zhang, L., & Singh, V. P. (2007), “Gumbel–Hougaard Copula for trivariate 
rainfall frequency analysis”, Journal of Hydrologic Engineering, 12 (4), pp. 
409-419. 
162 
PHỤ LỤC 
Phụ lục 1. Danh sách các cơn bão/ATNĐ ảnh hưởng đến khu vực 
Trung Trung Bộ giai đoạn 1961-2018 
STT Tên bão 
Nơi đổ bộ/ảnh 
hưởng 
Thời gian đổ bộ Tốc 
độ gió 
(m/s) 
(*) 
Cấp 
gió 
(**) 
Cấp bão 
(***) 
Ngày Tháng Năm 
1 CORA Quảng Bình 25 6 1961 45 14 
Bão rất 
mạnh 
2 
RUBY 
TT. Huế - Đà 
Nẵng 24 9 1961 28 10 Bão mạnh 
3 WILDA Quảng Ngãi 13 10 1961 30 11 Bão mạnh 
4 ANITA Đà Nẵng 19 10 1961 18 8 Bão 
5 BABE Quảng Trị 19 9 1962 28 10 Bão mạnh 
6 ATNĐ Quảng Bình 27 9 1962 15 7 ATNĐ 
7 TILDA TT. Huế 22 9 1964 57 17 Siêu bão 
8 
VIOLET Quảng Ngãi 
15 9 1964 39 13 
Bão rất 
mạnh 
9 ANITA 
TT. Huế - Đà 
Nẵng 27 9 1964 26 10 Bão mạnh 
10 BILLIE Quảng Bình 1 10 1964 31 11 Bão mạnh 
11 GEORGIA Quảng Bình 23 10 1964 23 9 Bão 
12 
IRIS Quảng Ngãi 
4 11 1964 33 12 
Bão rất 
mạnh 
13 POLY Quảng Bình 2 9 1965 23 9 Bão 
14 ATNĐ Quảng Ngãi 9 10 1967 15 7 ATNĐ 
15 BESS 
Đà Nẵng - TT. 
Huế 4 9 1968 33 12 
Bão rất 
mạnh 
16 
TESS Quảng Trị 
11 7 1969 36 12 
Bão rất 
mạnh 
17 DORIS Quảng Bình 
2 9 1969 33 12 
Bão rất 
mạnh 
18 KATE Quảng Nam 25 10 1970 67 >17 Siêu bão 
19 MARGE Đà Nẵng 8 11 1970 28 10 Bão mạnh 
20 PATSY Quảng Trị 22 11 1970 69 >17 Siêu bão 
21 WANDA Quảng Ngãi 
2 5 1971 38 13 
Bão rất 
mạnh 
22 HARRIET Quảng Bình 6 7 1971 63 >17 Siêu bão 
23 DELLA Quảng Bình 
30 9 1971 36 12 
Bão rất 
mạnh 
24 
HETSTER Quảng Ngãi 
23 10 1971 45 14 
Bão rất 
mạnh 
163 
STT Tên bão 
Nơi đổ bộ/ảnh 
hưởng 
Thời gian đổ bộ Tốc 
độ gió 
(m/s) 
(*) 
Cấp 
gió 
(**) 
Cấp bão 
(***) 
Ngày Tháng Năm 
25 MAMIE Đà Nẵng 3 6 1972 23 9 Bão 
26 
ELSIE Quảng Ngãi 
4 9 1972 38 13 
Bão rất 
mạnh 
27 THERESE Quảng Ngãi 10 12 1972 54 16 Siêu bão 
28 FLOSSIE Quảng Ngãi 16 9 1972 39 13 
Bão rất 
mạnh 
29 OPAL Quảng Ngãi 
8 10 1973 38 13 
Bão rất 
mạnh 
30 PATSY TT. Huế 15 10 1973 71 >17 Siêu bão 
31 FAYE Quảng Ngãi 4 11 1974 26 10 Bão mạnh 
32 CARLA Quảng Bình 5 9 1977 18 8 Bão 
33 BONNIE Quảng Bình 12 8 1978 20 8 Bão 
34 KIT Quảng Bình 26 9 1978 26 10 Bão mạnh 
35 NANCY Quảng Bình 22 9 1979 23 9 Bão 
36 HOPE Đà Nẵng 7 9 1982 28 10 Bão mạnh 
37 SARAH Quảng Trị 26 6 1983 18 8 Bão 
38 LEX Quảng Bình 26 10 1983 26 10 Bão mạnh 
39 VERON Đà Nẵng 10 6 1984 20 8 Bão 
40 LYNN Đà Nẵng 26 9 1984 23 9 Bão 
41 ANDY Quảng Bình 1 10 1985 28 10 Bão mạnh 
42 
CECIL Quảng Trị 
16 10 1985 41 13 
Bão rất 
mạnh 
43 MAC Đà Nẵng 18 5 1986 20 8 Bão 
44 
DOM 
Quảng Trị - TT. 
Huế 12 10 1986 20 8 Bão 
45 GEORGIA Quảng Ngãi 22 10 1986 23 9 Bão 
46 CARY Quảng Bình 22 8 1987 39 13 
Bão rất 
mạnh 
47 MAURY Quảng Ngãi 18 11 1987 23 9 Bão 
48 BETTY Quảng Bình 16 8 1987 56 16 Siêu bão 
49 SKIP 
Quảng Nam - Đà 
Nẵng 12 11 1988 41 13 
Bão rất 
mạnh 
50 
CECIL 
Quảng Nam - Đà 
Nẵng 25 5 1989 30 11 Bão mạnh 
51 ANGELA Quảng Bình 
10 10 1989 48 15 
Bão rất 
mạnh 
52 
BECKY Quảng Bình 
29 9 1990 36 12 
Bão rất 
mạnh 
53 ED Quảng Trị 
20 9 1990 36 12 
Bão rất 
mạnh 
164 
STT Tên bão 
Nơi đổ bộ/ảnh 
hưởng 
Thời gian đổ bộ Tốc 
độ gió 
(m/s) 
(*) 
Cấp 
gió 
(**) 
Cấp bão 
(***) 
Ngày Tháng Năm 
54 
MIKE 
Đà Nẵng 18 11 1990 50 15 
Bão rất 
mạnh 
55 FRED Quảng Bình 
17 8 1991 38 13 
Bão rất 
mạnh 
56 
COLLEEN 
Bình Định - 
Quảng Ngãi 28 10 1992 28 10 Bão mạnh 
57 WINONA 
Quảng Bình - 
Quảng Trị - Nghệ 
An - Hà Tĩnh 29 8 1993 20 8 Bão 
58 
ZACK Quảng Ngãi 
1 11 1995 38 13 
Bão rất 
mạnh 
59 FRIZ Đà Nẵng 26 9 1997 28 10 Bão mạnh 
60 EVE Quảng Bình 20 10 1999 23 9 Bão 
61 KAEMI Đà Nẵng 22 8 2000 23 9 Bão 
62 ATNĐ Thừa Thiên - Huế 1 6 2000 15 7 ATNĐ 
63 USAGI Quảng Bình 11 8 2001 18 8 Bão 
64 
MEKKHAL
A 
Quảng Ngãi - 
Quảng Nam - Đà 
Nẵng 24 9 2002 23 9 Bão 
65 
NEPARTA
K 
Quảng Ngãi - 
Quảng Nam - Đà 
Nẵng 17 11 2003 33 12 
Bão rất 
mạnh 
66 CHANTHU 
Quảng ngãi 
12 6 2004 33 12 
Bão rất 
mạnh 
67 KAI TAK 
TT. Huế - Quảng 
Ngãi - Đà Nẵng 1 11 2005 41 13 
Bão rất 
mạnh 
68 
XANG 
SANE 
Đà Nẵng 
1 10 2006 44 14 
Bão rất 
mạnh 
69 LEKIMA 
Quảng Bình - Hà 
Tĩnh 3 10 2007 33 12 
Bão rất 
mạnh 
70 
MEKKHAL
A 
Quảng Bình 
30 9 2008 23 9 Bão 
71 KETSANA 
Quảng Nam - 
Quảng Ngãi 29 9 2009 38 13 
Bão rất 
mạnh 
72 ATNĐ Quảng Nam 5 11 2010 15 7 ATNĐ 
73 HAITANG Quảng Trị 27 9 2011 18 8 Bão 
74 
WUTIP Quảng Bình 
30 9 2013 39 13 
Bão rất 
mạnh 
75 NARI 
Đà Nẵng - Quảng 
Nam 15 10 2013 39 13 
Bão rất 
mạnh 
76 KROSA Quảng nam 4 11 2013 41 13 
Bão rất 
mạnh 
165 
STT Tên bão 
Nơi đổ bộ/ảnh 
hưởng 
Thời gian đổ bộ Tốc 
độ gió 
(m/s) 
(*) 
Cấp 
gió 
(**) 
Cấp bão 
(***) 
Ngày Tháng Năm 
77 VAMCO Đà Nẵng 15 9 2015 18 8 Bão 
78 
RAI 
Đà Nẵng - Quảng 
Ngãi 13 9 2016 18 8 Bão 
79 SONCA 
Quảng Bình - 
Quảng Trị 15 7 2017 23 9 Bão 
80 
DOKSURI 
Hà Tĩnh - Quảng 
Bình 16 9 2017 41 13 
Bão rất 
mạnh 
Ghi chú: (*): Tốc độ gió lớn nhất trong thời gian bão hoạt động (m/s); 
(**): Cấp gió tương ứng với tốc độ gió lớn nhất 
(***): Cấp bão tương ứng với cấp độ gió lớn nhất 
Để đánh giá xu thế tần số bão, các cơn bão ảnh hưởng đến Trung Trung 
Bộ của năm 2019 và năm 2020 sau đây được xem xét: 
Năm 2019: 03 cơn bão (Podul, Matmo, Nakri) và 01 ATNĐ 
Năm 2020: 05 cơn bão (Noul, Linfa, Nangka, Saudel, Molave) và 02 
ATNĐ. 
Phụ lục 2. Danh sách các trạm khí tượng, trạm thủy văn và điểm đo mưa 
STT Tên trạm 
Kinh 
độ 
Vĩ độ Tỉnh Loại trạm 
Năm 
bắt 
đầu có 
số liệu 
 Trung Trung Bộ 
1 Tuyên Hóa 106o01’ 17o53’ Quảng Bình Khí tượng 1961 
2 Đồng Hới 106o36’ 17o29’ Quảng Bình Khí tượng 1955 
3 Ba Đồn 106o25’ 17o45’ Quảng Bình Khí tượng 1960 
4 Cẩm Ly 106o39' 17o12' Quảng Bình Điểm đo mưa 1964 
5 Đồng Tâm 106o01' 17o54' Quảng Bình Thủy văn 1960 
6 Kiến Giang 106o45' 17o07' Quảng Bình Thủy văn 1962 
7 Lệ Thủy 106o47' 17o13' Quảng Bình Thủy văn 1958 
8 Mai Hóa 106o11' 17o48' Quảng Bình Thủy văn 1964 
9 Minh Hóa 106o01' 17o47' Quảng Bình Điểm đo mưa 1961 
166 
STT Tên trạm 
Kinh 
độ 
Vĩ độ Tỉnh Loại trạm 
Năm 
bắt 
đầu có 
số liệu 
10 Tân Mỹ 106o28' 17o42' Quảng Bình Thủy văn 1977 
11 Tróoc 106o17' 17o35' Quảng Bình Điểm đo mưa 1958 
12 Trường Sơn 106o27' 17o14' Quảng Bình Điểm đo mưa 1964 
13 Việt Trung 106o31' 17o29' Quảng Bình Điểm đo mưa 1964 
14 Khe Sanh 106o44’ 16o38’ Quảng Trị Khí tượng 1975 
15 Đông Hà 107o05’ 16o51’ Quảng Trị Khí tượng 1973 
16 Cồn Cỏ 107o20’ 17o10’ Quảng Trị Khí tượng 1974 
17 Cửa Việt 107o10' 16o53' Quảng Trị Thủy văn 1976 
18 Thạch Hãn 107o14' 16o45' Quảng Trị Thủy văn 1976 
19 Gia Vòng 106o56' 16o57' Quảng Trị Thủy văn 1977 
20 A Lưới 107o17’ 16o13’ 
Thừa Thiên 
- Huế 
Khí tượng 1976 
21 Nam Đông 107o43’ 16o10’ 
Thừa Thiên 
- Huế 
Khí tượng 1973 
22 Huế 107o35’ 16o26’ 
Thừa Thiên 
- Huế 
Khí tượng 1976 
23 Bình Điền 107o31' 16o21' 
Thừa Thiên 
- Huế 
Điểm đo mưa 1976 
24 Kim Long 107o34' 16o25' 
Thừa Thiên 
- Huế 
Thủy văn 1995 
25 Phú Ốc 107o28' 16o32' 
Thừa Thiên 
- Huế 
Điểm đo mưa 1980 
26 Tà Lương 107o20' 16o18' 
Thừa Thiên 
- Huế 
Điểm đo mưa 1980 
27 Thường Nhật 107o41' 16o07' 
Thừa Thiên 
- Huế 
Thủy văn 1979 
28 Đà Nẵng 108o12’ 16o02’ Đà Nẵng Khí tượng 1975 
29 Cẩm Lệ 108o12' 16o02' Đà Nẵng Thủy văn 1977 
30 Sơn Trà 108o13' 16o06' Đà Nẵng Điểm đo mưa 1977 
31 Tam Kỳ 108o28’ 15o34’ Quảng Nam Khí tượng 1979 
32 Trà My 108o14’ 15o21’ Quảng Nam Khí tượng 1973 
33 Ái Nghĩa 108o07' 15o53' Quảng Nam Thủy văn 1977 
34 Câu Lâu 108o17' 15o51' Quảng Nam Thủy văn 1977 
167 
STT Tên trạm 
Kinh 
độ 
Vĩ độ Tỉnh Loại trạm 
Năm 
bắt 
đầu có 
số liệu 
35 Giao Thủy 108o01' 15o46' Quảng Nam Thủy văn 1977 
36 Hiên 107o39' 15o56' Quảng Nam Điểm đo mưa 1979 
37 Hiệp Đức 108o07' 15o35' Quảng Nam Thủy văn 1977 
38 Hội An 108o20' 15o52' Quảng Nam Thủy văn 1977 
39 Hội Khách 107o49' 15o49' Quảng Nam Thủy văn 1977 
40 Khâm Đức 107o50' 15o26' Quảng Nam Điểm đo mưa 1978 
41 Nông Sơn 108o03' 15o42' Quảng Nam Thủy văn 1976 
42 Quế Sơn 108o13' 15o42' Quảng Nam Điểm đo mưa 1977 
43 Thành Mỹ 107o50' 15o46' Quảng Nam Thủy văn 1977 
44 Tiên Phước 108o18' 15o29' Quảng Nam Điểm đo mưa 1977 
45 Lý Sơn 109°09' 15°23' Quảng Ngãi Khí tượng 1984 
46 Ba Tơ 108o44’ 14o46’ Quảng Ngãi Khí tượng 1979 
47 Quảng Ngãi 108o48’ 15o07’ Quảng Ngãi Khí tượng 1976 
48 An Chi 108o48' 14o58' Quảng Ngãi Thủy văn 1976 
49 Đức Phổ 108o58' 14o48' Quảng Ngãi Điểm đo mưa 1976 
50 Giá Vực 108o34' 14o42' Quảng Ngãi Điểm đo mưa 1977 
51 Minh Long 108o43' 14o56' Quảng Ngãi Điểm đo mưa 1987 
52 Nghĩa Minh 108o47' 15o03' Quảng Ngãi Điểm đo mưa 1976 
53 Sa Huỳnh 109o04' 14o40' Quảng Ngãi Điểm đo mưa 1978 
54 Sơn Giang 108o31' 15o08' Quảng Ngãi Thủy văn 1977 
55 Sơn Hà 108o32' 14o53' Quảng Ngãi Điểm đo mưa 1976 
56 Trà Bồng 108o38' 15o17' Quảng Ngãi Điểm đo mưa 1976 
57 Trà Khúc 108o47' 15o08' Quảng Ngãi Thủy văn 1977 
 Khu vực lân cận 
58 Hoài Nhơn 109o02’ 
14o 
31’ 
Bình Định Khí tượng 1977 
59 Quy Nhơn 109o13’ 
13o 
46’ 
Bình Định Khí tượng 1975 
60 An Hòa 108o54' 13o56' Bình Định Thủy văn 1981 
61 Bình Tường 108o52' 13o56' Bình Định Thủy văn 1979 
62 Đề Gi 109o10' 14o07' Bình Định Điểm đo mưa 1978 
168 
STT Tên trạm 
Kinh 
độ 
Vĩ độ Tỉnh Loại trạm 
Năm 
bắt 
đầu có 
số liệu 
63 Định Bình 108o48' 14o08' Bình Định Điểm đo mưa 1979 
64 Phù Cát 109o04' 14o00' Bình Định Điểm đo mưa 1979 
65 Phú Mỹ 109o04' 14o11' Bình Định Điểm đo mưa 1979 
66 Hương Sơn 105°43' 18°52' Hà Tĩnh Khí tượng 1959 
67 Hương Khê 105°43' 18°11' Hà Tĩnh Khí tượng 1961 
68 Hà Tĩnh 105o54’ 
18o 
21’ 
Hà Tĩnh Khí tượng 1958 
69 Kỳ Anh 106o17’ 18o05’ Hà Tĩnh Khí tượng 1961 
70 Bầu Nước 106o09' 18o 08' Hà Tĩnh Điểm đo mưa 1961 
71 Cẩm Nhượng 106o06' 18o 15' Hà Tĩnh Thủy văn 1959 
72 Cẩm Xuyên 106o01' 18o 14' Hà Tĩnh Điểm đo mưa 1958 
73 Chu Lễ 105o42' 18o 13' Hà Tĩnh Thủy văn 1958 
74 Đại Lộc 105o47' 18o 27' Hà Tĩnh Điểm đo mưa 1958 
75 Đò Điểm 105o52' 18o 25' Hà Tĩnh Điểm đo mưa 1978 
76 Hòa Duyệt 105o35' 18o 22' Hà Tĩnh Thủy văn 1959 
77 Linh Cảm 105o33' 18o32' Hà Tĩnh Thủy văn 1958 
78 Sơn Diệm 105o21' 18o30' Hà Tĩnh Thủy văn 1958 
79 Thạch Đồng 105o54' 18o20' Hà Tĩnh Thủy văn 1980 
Phụ lục 3. Danh sách các huyện được nội suy, ngoại suy xác suất vượt 
ngưỡng gió cấp 8 theo trạm 
TỈNH/THÀNH PHỐ TT TÊN HUYỆN TRẠM KHÍ TƯỢNG 
Tỉnh Quảng Bình 1 TP. Đồng Hới Đồng Hới 
 2 TX. Ba Đồn Ba Đồn 
 3 Huyện Minh Hóa Tuyên Hóa 
169 
TỈNH/THÀNH PHỐ TT TÊN HUYỆN TRẠM KHÍ TƯỢNG 
 4 Huyện Tuyên Hóa Tuyên Hóa 
 5 Huyện Quảng 
Trạch 
Ba Đồn 
 6 Huyện Bố Trạch Ba Đồn và Đồng Hới 
 7 Huyện Quảng Ninh Đồng Hới 
 8 Huyện Lệ Thủy Đồng Hới và Đông Hà 
Tỉnh Quảng Trị 9 TP. Đông Hà Đông Hà 
 10 TX. Quảng Trị Đông Hà 
 11 Huyện Vĩnh Linh Đông Hà 
 12 Huyện Hướng Hóa Khe Sanh 
 13 Huyện Gio Linh Đông Hà 
 14 Huyện Đakrông Khe Sanh 
 15 Huyện Cam Lộ Đông Hà 
 16 Huyện Triệu Phong Đông Hà 
 17 Huyện Hải Lăng Đông Hà 
Tỉnh Thừa Thiên - 
Huế 
18 TP. Huế Huế 
 19 Huyện Phong Điền Huế 
 20 Huyện Quảng Điền Huế 
 21 Thị xã Hương Trà Huế 
 22 Huyện Phú Vang Huế 
 23 Thị xã Hương 
Thủy 
Huế 
 24 Huyện Phú Lộc Huế 
 25 Huyện Nam Đông Nam Đông 
 26 Huyện A Lưới A Lưới 
TP. Đà Nẵng 27 Quận Liên Chiểu Đà Nẵng 
 28 Quận Thanh Khê Đà Nẵng 
 29 Quận Hải Châu Đà Nẵng 
 30 Quận Sơn Trà Đà Nẵng 
 31 Quận Ngũ Hành 
Sơn 
Đà Nẵng 
 32 Quận Cẩm Lệ Đà Nẵng 
 33 Huyện Hòa Vang Đà Nẵng 
Tỉnh Quảng Nam 34 Thành phố Tam Kỳ Tam Kỳ 
 35 Thành phố Hội An Tam Kỳ và Đà Nẵng 
 36 Huyện Tây Giang Nam Đông 
 37 Huyện Đông Giang Nam Đông 
 38 Huyện Đại Lộc Đà Nẵng 
 39 Thị xã Điện Bàn Đà Nẵng 
 40 Huyện Duy Xuyên Tam Kỳ và Đà Nẵng 
170 
TỈNH/THÀNH PHỐ TT TÊN HUYỆN TRẠM KHÍ TƯỢNG 
 41 Huyện Quế Sơn Tam Kỳ 
 42 Huyện Nam Giang Nam Đông vàTrà My 
 43 Huyện Phước Sơn Trà My 
 44 Huyện Hiệp Đức Trà My 
 45 Huyện Thăng Bình Tam Kỳ 
 46 Huyện Tiên Phước Tam Kỳ 
 47 Huyện Bắc Trà My Trà My 
 48 Huyện Nam Trà 
My 
Trà My 
 49 Huyện Núi Thành Tam Kỳ 
 50 Huyện Phú Ninh Tam Kỳ 
 51 Huyện Nông Sơn Trà My + Đà Nẵng 
Tỉnh Quảng Ngãi 52 TP. Quảng Ngãi Quảng Ngãi 
 53 Huyện Bình Sơn Quảng Ngãi+Tam Kỳ 
 54 Huyện Sơn Tịnh Quảng Ngãi 
 55 Huyện Tư Nghĩa Quảng Ngãi 
 56 Huyện Nghĩa Hành Quảng Ngãi 
 57 Huyện Mộ Đức Quảng Ngãi 
 58 Huyện Đức Phổ Quảng Ngãi và Hoài 
Nhơn 
 59 Huyện Trà Bồng Trà My và Quảng Ngãi 
 60 Huyện Tây Trà Trà My 
 61 Huyện Sơn Hà Ba Tơ 
 62 Huyện Sơn Tây Ba Tơ và Trà My 
 63 Huyện Minh Long Ba Tơ 
 64 Huyện Ba Tơ Ba Tơ 
171 
Phụ lục 4. Bảng tra giá trị Δth [64] 
172 
Phụ lục 5. Hàm phân bố xác suất, kết quả kiểm định KS và công thức 
tính hiểm họa gia tăng (ο𝒉𝒈𝒌) 
a) Hàm phân bố xác suất đơn biến 
- Hàm phân bố chuẩn [24] 
Phân bố chuẩn còn gọi là phân bố Gauss. Hàm phân bố xác suất theo bố 
chuẩn có dạng sau: 
𝐹(𝑥) =
1
𝜎ξ2𝜋
∫ 𝑒−
1
2(
𝑡−𝜇
𝜎 )
2
𝑥
−∞
dt 
Xác suất để đại lượng ngẫu nhiên X nhận giá trị trong khoảng (α;β) được 
xác định bởi công thức sau: 
𝐸𝑃 = 𝑃(∝< 𝑋 < 𝛽) =
1
𝜎ξ2𝜋
∫ 𝑒−
1
2(
𝑡−𝜇
𝜎 )
2
𝑑𝑡
𝛽
𝛼
- Hàm phân bố Gumbel 
Phân bố xác suất luỹ tích của các đại lượng cực trị sẽ có dạng sau: 
𝐹(𝑥) = 𝑃{𝑋 ≤ 𝑥} = ∫ 𝑓
𝑥
−∞
(𝑥)𝑑𝑥 = 𝑒𝑥𝑝 {−𝑒 [− (
𝑥 − 𝑎
𝑏
)]} 
Trong đó a là thông số vị trí, b > 0 là thông số tỷ lệ, x là giá trị quan trắc. 
Các thông số a, b được xác định theo phương pháp moments như sau: 
Xác suất vượt ngưỡng là xác suất xuất hiện các giá trị của đại lượng ngẫu 
nhiên X lớn hơn hoặc bằng một giá trị x cụ thể nào đó, được xác định theo công 
thức sau: 
EP=P{X ≥ x}=∫ 𝑓
∞
𝑥
(x) dx=1-P{X≤x}=1-F(x) 
𝑎 = �̅�(1 − 0,450. 𝐶𝑣) 
𝑏 = 0,779. �̅�. 𝐶𝑣 
�̅� =
1
𝑛
∑ 𝑥𝑖 = 𝑎 + 0.57721 ⋅ 𝑏
𝑛
𝑖=1
𝐶𝑣 =
𝜋𝑏
�̅�ξ6
173 
b) Kết quả kiểm định xác suất xuất hiện đơn biến 
Bảng P.5.1. Kết quả kiểm định KS đối với phân bố tốc độ gió 
STT Trạm 
Giá trị D 
Δth(0,02) Δth(0,05) Phân bố 
chuẩn 
Phân bố 
Gumbel 
1 Tuyên Hóa 0,14 0,14 1,5 1,36 
2 Đồng Hới 0,15 0,10 1,5 1,36 
3 Ba Đồn 0,11 0,09 1,5 1,36 
4 Khe Sanh 0,21 0,14 0,21 0,19 
5 Đông Hà 0,18 0,11 0,21 0,19 
6 Cồn Cỏ 0,20 0,16 0,21 0,19 
7 A Lưới 0,13 0,14 0,21 0,19 
8 Nam Đông 0,18 0,13 0,21 0,19 
9 Huế 0,19 0,13 0,21 0,19 
10 Đà Nẵng 0,17 0,12 0,23 0,20 
11 Tam Kỳ 0,15 0,11 0,23 0,20 
12 Trà My 0,18 0,14 0,23 0,20 
13 Lý Sơn 0,13 0,14 0,22 0,22 
14 Ba Tơ 0,16 0,11 0,23 0,20 
15 Quảng Ngãi 0,18 0,12 0,21 0,19 
Bảng P.5.2. Kết quả kiểm định KS đối với phân bố mưa 
STT Trạm 
Giá trị D 
Δth(0,02) Δth(0,05) Phân bố chuẩn 
Phân bố 
Gumbel 
a1 a2 a1 a2 
1 Tuyên Hóa 0,09 0,26 0,09 0,24 0,17 0,15 
2 Đồng Hới 0,11 0,21 0,10 0,21 0,18 0,16 
3 Ba Đồn 0,11 0,29 0,10 0,26 0,17 0,15 
4 Khe Sanh 0,27 0,35 0,10 0,20 0,21 0,19 
5 Đông Hà 0,32 0,30 0,07 0,30 0,21 0,19 
6 Cồn Cỏ 0,20 0,33 0,39 0,25 0,21 0,19 
7 A Lưới 0,33 0,36 0,13 0,31 0,21 0,19 
8 Nam Đông 0,44 0,32 0,10 0,30 0,21 0,19 
9 Huế 0,33 0,23 0,04 0,26 0,17 0,16 
10 Đà Nẵng 0,25 0,35 0,11 0,25 0,23 0,20 
11 Tam Kỳ 0,22 0,25 0,17 0,27 0,36 0,32 
174 
STT Trạm 
Giá trị D 
Δth(0,02) Δth(0,05) Phân bố chuẩn 
Phân bố 
Gumbel 
a1 a2 a1 a2 
12 Trà My 0,22 0,27 0,13 0,25 0,21 0,21 
13 Lý Sơn 0,39 0,43 0,12 0,27 0,22 0,22 
14 Ba Tơ 0,22 0,24 0,16 0,21 0,23 0,20 
15 Quảng Ngãi 0,20 0,39 0,16 0,25 0,23 0,20 
Ghi chú: a1: Mưa trong bão; a2: Mưa sau bão; 
c) Các công thức tính ο𝒉𝒈𝒌 
Trường hợp hai hiểm họa có quan hệ nguyên nhân-hậu quả 
οℎ𝑔𝑘 = 𝑃((𝐻𝑘|𝐻𝑔) = 𝑃(𝐻𝑘 > 𝛼𝑔𝑘|𝐻𝑔 > 𝛼𝑔)
=
1 − 𝐹(𝐻𝑘 ≤ 𝛼𝑘 ∪ 𝐻𝑔 ≤ 𝛼𝑔)
1 − 𝐹(𝐻𝑔)
Trong đó, Hk là hiểm họa xảy ra khi và chỉ khi hiểm họa 𝐻𝑔xảy ra; α là 
ngưỡng độ lớn. 
Trường hợp hai hiểm họa có quan hệ khác: 
οℎ𝑖 = 𝑃(𝐻𝑔 ∩ 𝐻𝑘) = 𝑃(𝐻𝑔 > 𝛼𝑔 ∩ 𝐻𝑘 > 𝛼𝑘)
= 1 − 𝐹(𝐻𝑔 ≤ 𝛼𝑔 ∪ 𝐻𝑘 ≤ 𝛼𝑘) = 1 − 𝐹ℎ𝑔 − 𝐹ℎ𝑔, + 𝐹(ℎ𝑔, ℎ𝑔,) 
Trong đó, Hk là hiểm họa xảy ra đồng thời với hiểm họa 𝐻𝑔; α là ngưỡng 
độ lớn. 
Phụ lục 6. Danh sách chuyên gia tham vấn xây dựng chỉ số 
mức độ phơi bày và tính dễ bị tổn thương 
1. GS. TS. Trần Thục, Phó Chủ tịch Hội đồng tư vấn Ủy ban Quốc gia về 
BĐKH, Thành viên Ban chủ nhiệm chương trình KC.08.01/16-20: 
Nghiên cứu KHCN phục vụ bảo về môi trường và phòng tránh thiên tai. 
2. PGS. TS. Huỳnh Thị Lan Hương, Phó Viện trưởng Viện KTTVBĐKH- 
Chủ nhiệm đề tài cấp Nhà nước “Nghiên cứu các giải pháp khoa học và 
Công nghệ quản lý đa thiên tai, xây dựng công cụ hỗ trợ ra quyết định 
175 
ứng phó với đa thiên tai, áp dụng thí điểm cho khu vực ven biển Trung 
Trung Bộ” 
3. PGS. TS. Ngô Trọng Thuận, Viện trưởng Viện Biến đổi toàn cầu và Phát 
triển bền vững. 
4. PGS.TS. Nguyễn Đăng Quế, chuyên gia. 
5. TS. Nguyễn Xuân Hiển, Phó Viện trưởng Viện KTTVBĐKH - Chủ 
nhiệm đề tài cấp Nhà nước “Nghiên cứu xây dựng hệ thống cảnh báo cấp 
độ RRTT bão và ATNĐ theo các bản tin dự báo khí tượng thủy văn và 
áp dụng thử nghiệm cho khu vực Bắc Trung Bộ”. 
6. TS. Trần Văn Trà, Viện Nghiên cứu Tài nguyên nước, Thư ký đề tài cấp 
Nhà nước “Nghiên cứu xây dựng hệ thống cảnh báo cấp độ RRTT bão 
và ATNĐ theo các bản tin dự báo khí tượng thủy văn và áp dụng thử 
nghiệm cho khu vực Bắc Trung Bộ”. 
7. Cử nhân Nguyễn Hồng Hạnh, Trung tâm Nghiên cứu Thủy văn, Hải văn, 
Viện KTTVBĐKH, Chủ nhiệm nhiệm vụ đánh giá tính dễ bị tổn thương 
của BĐKH đến lĩnh vực nông nghiệp các tỉnh từ Quảng Ninh đến Ninh 
Bình. 
8. Ông Đinh Phùng Bảo, Giám đốc Đài Khí tượng Thủy văn khu vực Trung 
Trung Bộ. 
9. Ông Đỗ Xuân Lê, Phó giám đốc Đài Khí tượng Thủy văn tỉnh Quảng 
Bình. 
10. Ông Cao Văn Thành, Phó giám đốc Đài Khí tượng Thủy văn tỉnh Quảng 
Trị. 
11. Ông Ngô Văn Hà, cán bộ Đài Khí tượng Thủy văn tỉnh Thừa Thiên – 
Huế. 
12. Ông Nguyễn Đình Huấn, Phó giám đốc Đài Khí tượng Thủy văn tỉnh 
Quảng Nam. 
176 
13. Ông Nguyễn Văn Thời, Phó giám đốc Đài Khí tượng Thủy văn tỉnh 
Quảng Ngãi. 
14. Ông Nguyễn Văn Hoàng, cán bộ Cục Phòng chống Thiên tai Trung Bộ 
và Tây Nguyên. 
Phụ lục 7. Danh sách thứ tự các huyện 
TỈNH/TP TT TÊN HUYỆN TỈNH/TP TT TÊN HUYỆN 
Quảng Bình 
1 TP. Đồng Hới 
Tỉnh Quảng 
Nam 
34 Thành phố Tam Kỳ 
 2 TX. Ba Đồn 35 Thành phố Hội An 
 3 Huyện Minh Hóa 36 Huyện Tây Giang 
4 
Huyện Tuyên 
Hóa 
37 Huyện Đông Giang 
5 
Huyện Quảng 
Trạch 
38 Huyện Đại Lộc 
 6 Huyện Bố Trạch 39 Thị xã Điện Bàn 
7 
Huyện Quảng 
Ninh 
40 Huyện Duy Xuyên 
 8 Huyện Lệ Thủy 41 Huyện Quế Sơn 
Tỉnh Quảng 
Trị 
9 TP. Đông Hà 
42 Huyện Nam Giang 
 10 TX. Quảng Trị 43 Huyện Phước Sơn 
 11 Huyện Vĩnh Linh 44 Huyện Hiệp Đức 
12 
Huyện Hướng 
Hóa 
45 Huyện Thăng Bình 
 13 Huyện Gio Linh 46 Huyện Tiên Phước 
 14 Huyện Đakrông 47 Huyện Bắc Trà My 
15 Huyện Cam Lộ 
48 
Huyện Nam Trà 
My 
16 
Huyện Triệu 
Phong 
49 Huyện Núi Thành 
 17 Huyện Hải Lăng 50 Huyện Phú Ninh 
Tỉnh Thừa 
Thiên - Huế 
18 TP. Huế 
51 Huyện Nông Sơn 
19 
Huyện Phong 
Điền 
Tỉnh Quảng 
Ngãi 
52 TP. Quảng Ngãi 
20 
Huyện Quảng 
Điền 
53 Huyện Bình Sơn 
 21 Thị xã Hương Trà 54 Huyện Sơn Tịnh 
 22 Huyện Phú Vang 55 Huyện Tư Nghĩa 
23 
Thị xã Hương 
Thủy 
56 Huyện Nghĩa Hành 
177 
TỈNH/TP TT TÊN HUYỆN TỈNH/TP TT TÊN HUYỆN 
 24 Huyện Phú Lộc 57 Huyện Mộ Đức 
 25 Huyện Nam Đông 58 Huyện Đức Phổ 
 26 Huyện A Lưới 59 Huyện Trà Bồng 
TP. Đà Nẵng 27 Quận Liên Chiểu 60 Huyện Tây Trà 
 28 Quận Thanh Khê 61 Huyện Sơn Hà 
 29 Quận Hải Châu 62 Huyện Sơn Tây 
 30 Quận Sơn Trà 63 Huyện Minh Long 
31 
Quận Ngũ Hành 
Sơn 
64 Huyện Ba Tơ 
 32 Quận Cẩm Lệ 
 33 Huyện Hòa Vang 
Phụ lục 8. Khả năng xuất hiện mưa một ngày lớn nhất trung bình năm 
theo RCP8.5 
178 
179 
Phụ lục 9. Khả năng xuất hiện mưa một ngày lớn nhất trong bão 
180 
181 
182 
183 
184 
185 
Phụ lục 10. Phân bố giá trị quan trắc đa hiểm họa 
Tuyên Hóa Ba Đồn 
Khe Sanh Cồn Cỏ 
A Lưới Nam Đông 
186 
Trà My Lý Sơn 
Phụ lục 11. Chỉ số mức độ phơi bày 
TT 
TÊN 
HUYỆN 
Chỉ 
số E 
Chỉ 
số V TT 
TÊN 
HUYỆN 
Chỉ 
số E 
Chỉ 
số 
V 
Tỉnh 
Quảng 
Bình 
1 
TP, Đồng 
Hới 
0,19 0,19 
Tỉnh 
Quảng 
Nam 
34 Thành phố 
Tam Kỳ 0,21 0,18 
2 TX, Ba Đồn 
0,18 0,23 
35 
Thành phố 
Hội An 0,14 0,17 
3 
Huyện Minh 
Hóa 0,08 0,21 
 36 
Huyện Tây 
Giang 0,02 0,33 
4 
Huyện 
Tuyên Hóa 0,12 0,21 
 37 
Huyện 
Đông Giang 0,03 0,32 
5 
Huyện 
Quảng Trạch 0,15 0,26 
 38 
Huyện Đại 
Lộc 0,09 0,23 
6 
Huyện Bố 
Trạch 0,24 0,24 
 39 
Thị xã Điện 
Bàn 0,20 0,17 
7 
Huyện 
Quảng Ninh 0,17 0,25 
 40 
Huyện Duy 
Xuyên 0,11 0,20 
8 
Huyện Lệ 
Thủy 0,29 0,21 
 41 
Huyện Quế 
Sơn 0,08 0,16 
Tỉnh 
Quảng 
Trị 
9 TP, Đông Hà 
0,13 0,21 
 42 Huyện Nam 
Giang 0,04 0,17 
10 
TX, Quảng 
Trị 0,06 0,20 
 43 
Huyện 
Phước Sơn 0,02 0,16 
11 
Huyện Vĩnh 
Linh 0,18 0,22 
 44 
Huyện Hiệp 
Đức 0,05 0,21 
187 
TT 
TÊN 
HUYỆN 
Chỉ 
số E 
Chỉ 
số V TT 
TÊN 
HUYỆN 
Chỉ 
số E 
Chỉ 
số 
V 
12 
Huyện 
Hướng Hóa 0,15 0,18 
 45 
Huyện 
Thăng Bình 0,12 0,24 
13 
Huyện Gio 
Linh 0,17 0,27 
 46 
Huyện Tiên 
Phước 0,06 0,20 
14 
Huyện 
Đakrông 0,08 0,19 
 47 
Huyện Bắc 
Trà My 0,04 0,13 
15 
Huyện Cam 
Lộ 0,11 0,22 
 48 
Huyện Nam 
Trà My 0,02 0,39 
16 
Huyện Triệu 
Phong 0,15 0,23 
 49 
Huyện Núi 
Thành 0,08 0,23 
17 
Huyện Hải 
Lăng 0,15 0,26 
 50 
Huyện Phú 
Ninh 0,08 0,21 
Tỉnh 
Thừa 
Thiên 
Huế 
18 TP, Huế 
0,30 0,14 
 51 
Huyện 
Nông Sơn 0,02 0,21 
19 
Huyện 
Phong Điền 0,10 0,19 
Tỉnh 
Quảng 
Ngãi 
52 
TP, Quảng 
Ngãi 0,26 0,22 
20 
Huyện 
Quảng Điền 0,22 0,21 
 53 
Huyện Bình 
Sơn 0,17 0,32 
21 
Thị xã 
Hương Trà 0,10 0,15 
 54 
Huyện Sơn 
Tịnh 0,13 0,27 
22 
Huyện Phú 
Vang 0,26 0,19 
 55 
Huyện Tư 
Nghĩa 0,14 0,26 
23 
Thị xã 
Hương Thủy 0,08 0,14 
 56 
Huyện 
Nghĩa Hành 0,10 0,32 
24 
Huyện Phú 
Lộc 0,16 0,19 
 57 
Huyện Mộ 
Đức 0,13 0,33 
25 
Huyện Nam 
Đông 0,07 0,18 
 58 
Huyện Đức 
Phổ 0,14 0,28 
26 
Huyện A 
Lưới 0,04 0,13 
 59 
Huyện Trà 
Bồng 0,05 0,30 
TP, Đà 
Nẵng 
27 
Quận Liên 
Chiểu 0,17 0,13 
 60 
Huyện Tây 
Trà 0,06 0,31 
28 
Quận Thanh 
Khê 0,44 0,17 
 61 
Huyện Sơn 
Hà 0,09 0,26 
29 
Quận Hải 
Châu 0,28 0,11 
 62 
Huyện Sơn 
Tây 0,04 0,29 
30 
Quận Sơn 
Trà 0,22 0,15 
 63 
Huyện Minh 
Long 0,03 0,35 
188 
TT 
TÊN 
HUYỆN 
Chỉ 
số E 
Chỉ 
số V TT 
TÊN 
HUYỆN 
Chỉ 
số E 
Chỉ 
số 
V 
31 
Quận Ngũ 
Hành Sơn 0,17 0,16 
 64 
Huyện Ba 
Tơ 0,09 0,35 
32 
Quận Cẩm 
Lệ 0,17 0,12 
33 
Huyện Hòa 
Vang 0,13 0,21 
Phụ lục 12. Tổng hợp các nghiên cứu đánh giá rủi ro đa thiên tai 
Tổ chức/Tác giả Ưu điểm Tồn tại 
Ngân hàng thế giới - Xây dựng được bản đồ thiên tai 
toàn cầu phục vụ cho các nhà 
hoạch định chính sách ở quy mô 
toàn cầu. 
- Hình ảnh hóa được các khu vực có 
mức độ rủi ro đơn và đa thiên tai 
cao ở quy mô toàn cầu. 
- Số liệu phục vụ tính toán thô. 
- Coi tỷ lệ tử vong do thiên tai 
của các khu vực trên thế giới 
là như nhau. 
- Chưa xem xét đến rủi ro tăng 
thêm do hiệu ứng dây chuyền 
của các hiểm họa. 
- Chưa xem xét đến BĐKH. 
Ban điều hành trong 
tình trạng khẩn cấp 
của Liên Bang 
(FEMA) (Tên công 
cụ: HAZUS-MH) 
- Xây dựng được công cụ phân tích 
RRĐTT dựa trên hệ thống thông 
tin địa lý (HAZUS-MH). 
- Đánh giá được thiệt hại của từng 
đơn thiên tai có thể so sánh được. 
- Cung cấp cơ sở để xây dựng chiến 
lược giảm nhẹ thiên tai cho một 
cộng đồng hoặc quốc gia và cung 
cấp dữ liệu quan trọng cần thiết để 
hỗ trợ việc ra quyết định trong 
công tác giảm nhẹ thiên tai trong 
tương lai. 
- Đòi hỏi dữ liệu, thông tin đầu 
vào lớn. 
- Chưa xem xét đến rủi ro tăng 
thêm do hiệu ứng dây chuyền 
của các hiểm họa. 
- Chưa xem xét đến BĐKH. 
- Viện Địa lý và 
Khoa học nguyên 
tử Chính phủ New 
Zealand 
- Viện Nghiên cứu 
Nước và Khí quyển 
Quốc gia New 
Zealand 
- Xây dựng được công cụ đánh giá 
định lượng thiệt hại trực tiếp và 
gián tiếp đến cuộc sống con người 
gây bởi đa thiên tai. 
- Đánh giá được thiệt hại của từng 
đơn thiên tai, giúp phân tích chi 
phí và lợi ích các biện pháp phòng 
ngừa và giúp xác định mục tiêu 
GNRRTT và lập kế hoạch ứng cứu 
khẩn cấp. 
- Hình ảnh hóa và so sánh được mức 
độ rủi ro của các thiên tai cho Vịnh 
Hawke's. 
- Đòi hỏi dữ liệu, thông tin đầu 
vào lớn. 
- Chưa xem xét đến rủi ro tăng 
thêm do hiệu ứng dây chuyền 
của các hiểm họa. 
- Chưa xem xét đến BĐKH. 
189 
Tổ chức/Tác giả Ưu điểm Tồn tại 
- Trung tâm Điều 
phối Phòng chống 
Thiên tai Trung 
ương của Mỹ 
- Chính phủ Trung 
ương Mỹ 
- Chiến lược Giảm 
nhẹ Thiên tai quốc 
tế của Liên hợp 
quốc 
- Ngân hàng phát 
triển liên Mỹ 
- Ngân hàng Thế giới 
- (Tên công cụ 
CAPRA) 
- Xây dựng được phần mềm phân 
tích khả năng xảy ra các thiên tai ở 
trung tâm nước Mỹ. 
- Hình ảnh hóa và so sánh được mức 
độ rủi ro của các thiên tai ở trung 
tâm nước Mỹ. 
- Có xem xét đến các thiên tai thứ 
cấp. 
- Đòi hỏi dữ liệu, thông tin lớn 
đặc biệt thông tin kiểm kê tài 
sản, giá trị bảo hiểm tài sản. 
- Chưa xem xét đến rủi ro tăng 
thêm do hiệu ứng dây chuyền 
của các hiểm họa. 
- Chưa xem xét đến BĐKH. 
Dự án Châu Á - Thái 
Bình Dương 
Đánh giá định lượng được rủi ro của 
các thiên tai gồm động đất, lũ lụt, sạt 
lở đất, lốc xoáy và bão nhiệt đới, 
sóng thần, hạn hán và bất ổn xã hội 
dưới hình thức xung đột vũ trang nội 
tại khu vực Châu Á Thái Bình 
Dương. 
- Chưa xem xét đến rủi ro tăng 
thêm do hiệu ứng dây chuyền 
của các hiểm họa. 
- Chưa xem xét đến BĐKH. 
Dự án ESPON - Đánh giá định lượng được rủi ro 
của các thiên tai tại khu vực Châu 
Âu. 
- Xác định được trọng số cho các chỉ 
số về hiểm họa và chỉ số tổn 
thương. 
- Chưa xem xét đến rủi ro tăng 
thêm do hiệu ứng dây chuyền 
của các hiểm họa. 
- Chưa xem xét đến BĐKH. 
Dự án ARMONIA - Xây dựng được phương pháp luận 
chung có thể áp dụng cho các khu 
vực nghiên cứu khác nhau đánh 
giá RRTT. 
- Chưa xem xét đến rủi ro tăng 
thêm do hiệu ứng dây chuyền 
của các hiểm họa. 
- Chưa có ứng dụng thực tế. 
- Chưa xem xét đến BĐKH. 
Pakistan của Lubna 
Rafiq và nnk (2012) 
Cung cấp được bản đồ phân vùng đa 
hiểm họa, giúp chính quyền địa 
phương, các tổ chức phi chính phủ 
quyết định mức độ có thể chấp nhận 
rủi ro, mức độ cần được bảo vệ ở 
từng khu vực và các biện pháp giảm 
thiểu được tốt nhất có thể áp dụng. 
- Không xem xét TDBTT. 
- Không xem xét tổn thương 
tổng hợp gây bởi các hiểm họa 
có thể xảy ra đồng thời hoặc 
nối tiếp. 
- Không xét đến BĐKH. 
Rosendahl và nnk 
(2014) 
- Đánh giá được mức độ rủi ro của 
các vùng biển trước các thiên tai 
về ngập lụt, xâm nhập mặn, xói 
mòn và lũ lụt 
- Chưa xem xét đến khả năng 
phòng tránh của khu vực bị 
ảnh hưởng. 
- Không xem xét đến cường độ 
và tần suất xuất hiện của hiểm 
họa. 
190 
Tổ chức/Tác giả Ưu điểm Tồn tại 
- Cung cấp kết quả đồng bộ cho các 
nhà hoạch định chính sách phục vụ 
quy hoạch phát triển ven biển. 
Liu và nnk (2015) 
Dự án MATRIX 
- Đề xuất được quy trình đánh giá 
RRĐTT logic. 
- Có xem xét đến rủi ro tăng thêm 
dựa trên quan hệ của các thiên tai. 
- Ứng dụng mạng Bayes để đánh giá 
RRĐTT. 
- Phương pháp luận chỉ tập 
trung đánh giá khả năng xảy ra 
đa hiểm họa và TDBTT đối 
với đa hiểm họa, không tính 
toán cụ thể mức độ RRĐTT. 
- Không tiếp cận về TDBTT và 
rủi ro theo IPCC. 
- Không xem xét đến BĐKH. 
Gallina (2015) - Đề xuất được quy trình đánh giá 
RRĐTT logic, ứng dụng được ở 
quy mô hẹp. 
- Có xét đến BĐKH khi đánh giá 
RRĐTT. 
- Ứng dụng lý thuyết xác suất trong 
đánh giá đ hiểm họa và TDBTT 
đối với đa hiểm họa. 
- Có xem xét đến rủi ro tăng thêm 
của đa hiểm họa và BĐKH. 
- Hình ảnh hóa mức độ RRĐTT 
phục vụ phòng tránh và giảm nhẹ 
thiên tai và thích ứng với BĐKH, 
hướng tới phát triển bền vững. 
- Nghiên cứu coi quan hệ giữa 
các thiên tai là quan hệ độc 
lập. 
- Khi đánh giá độ phơi bày, 
không phân cấp được khu vực 
có 1 hay nhiều các đối tượng 
bị phơi bày. 
- Chỉ xem xét tổn thương vật lý. 
Liu và nnk 2015, 
2017 
- Xem xét các quan hệ giữa các 
hiểm họa khi đánh giá đa hiểm 
họa. 
- Ứng dụng được lý thuyết phân bố 
chuẩn đa chiều trong việc xác định 
xác suất xuất hiện đồng thời mưa 
và gió trong bão. 
- Ứng dụng lý thuyết xác suất trong 
việc đánh giá quan hệ giữa các 
thiên tai, trong đó phân biệt các 
yếu tố/thiên tai kích ứng và các 
thiên tai hệ quả. 
- Không xác định được giá trị 
thiệt hại gây bởi đa thiên tai và 
thiệt hại gây bởi từng đơn 
thiên tai. 
- Phân ngưỡng thiệt hại theo tỷ 
lệ thiệt hại chưa phù hợp. 
- Không xem xét đến BĐKH. 
Barua và nnk (2016) - Các tiếp cận đơn giản. 
- Phân vùng được các khu vực chịu 
tác động của đa hiểm họa ở các 
mức độ khác nhau. 
- Không xem xét đến TDBTT. 
- Không xem xét đến BĐKH. 
Sahoo và nnk (2018) - Các tiếp cận đơn giản. 
- Phân vùng được các khu vực chịu 
tác động của bão nhiệt đới có xét 
đến ngập lụt và nước dâng do bão. 
- Không xem xét đến khả năng 
thích ứng. 
- Không xem xét đến BĐKH. 
191 
Tổ chức/Tác giả Ưu điểm Tồn tại 
Viện cơ học, 2010 - Xây dựng được mô hình xử lý 
không gian GIS để thành lập tập 
bản đồ rủi ro ngập lụt vùng ven 
biển Thừa Thiên - Huế do nước 
dâng do bão và nước biển dâng. 
- Nước dâng do bão và nước 
biển dâng được xem xét độc 
lập. 
- Không đánh giá rủi ro. 
Đinh Văn Ưu và nnk, 
2010 
- Xây dựng được phương pháp đánh 
giá biến động mực nước cực trị có 
tính đến ảnh hưởng của BĐKH 
cho dải ven biển Việt Nam. 
- Không đánh giá rủi ro do bão 
và nước biển dâng gây ra. 
Nguyễn Mai Đăng 
(2010) 
- Đánh giá được rủi ro do lũ có xét 
đến khía cạnh kinh tế và TDBTT. 
- Đánh giá rủi ro nhưng không 
xem xét khả năng thích ứng. 
Nguyễn Xuân Hiển 
và nnk (2013) 
- Đưa ra phương pháp đánh giá 
ngập lụt, hạn nông nghiệp, thiếu 
hụt nước và nước biển dâng trong 
bối cảnh BĐKH cho tỉnh Bình 
Thuận. 
Thuần túy dựa trên việc chồng 
chập các lớp bản đồ phân 
vùng. 
GIZ, 2013 - Đưa ra được hướng dẫn đánh giá 
rủi ro liên quan đến BĐKH. 
- Tiếp cận theo hướng đơn thiên 
tai. 
- Phạm vi áp dụng ở quy mô cấp 
xã. 
UNDP, 2014 Đưa ra được hướng dẫn đánh giá 
RRTT dựa vào cộng đồng. 
- Tiếp cận theo hướng đơn thiên 
tai. 
- Phạm vi áp dụng ở quy mô cấp 
xã. 
Cấn Thu Văn và 
Nguyễn Thanh Sơn, 
2016 
Đánh giá được rủi ro do lũ lụt với 3 
hợp phần hiểm họa, mức độ phơi bày 
và TDBTT. 
Tiếp cận theo hướng đơn thiên 
tai. 
Viện Khoa học Khí 
tượng Thủy văn và 
Biến đổi khí hậu 
Ngân hàng thế giới, 
2016 
Phân vùng được các đơn thiên tai 
gồm bão, nước dâng do bão và gió 
mạnh trong bão. 
- Có xét đến đa hiểm họa nhưng 
chỉ tiếp cận theo từng đơn 
hiểm họa. 
- Không đánh giá RRĐTT. 
- Chưa xem xét đến BĐKH. 
WB, 2017 Xem xét đến rủi ro của các thiên tai 
ven biển gồm bão, các hệ quả của 
bão như nước dâng, mưa lớn, gió 
mạnh, sạt lở bờ biển. 
- Dù xem xét đến đa hiểm họa 
nhưng phương pháp chỉ tiếp 
cận theo từng đơn thiên tai. 
- Chưa xem xét đến BĐKH. 
Nguyễn Văn Bảy 
(2018) 
Xem xét đến rủi ro của các thiên tai 
bão, ATNĐ, mưa lớn, nắng nóng, 
hạn hán, rét hại 
- Xem xét đến các thiên tai khác 
nhau nhưng phương pháp chỉ 
tiếp cận theo từng đơn thiên 
tai. 
- Chưa xem xét đến BĐKH. 
Trần Cảnh Dương 
(2018) 
Xem xét đến rủi ro của các thiên tai 
bão, ATNĐ. 
- Chỉ tiếp cận theo từng đơn 
thiên tai. 
- Chưa xem xét đến BĐKH. 
192 
Tổ chức/Tác giả Ưu điểm Tồn tại 
Nguyễn Kim Anh và 
nnk (2019) 
Xây dựng được bộ chỉ số đánh giá 
TDBTT đối với bão. 
- Coi hiểm họa là một thành 
phần của TDBTT. Không 
đánh giá RRĐTT. 
- Chỉ nghiên cứu đơn thiên tai.