Luận án Nghiên cứu hiện tượng dịch chuyển đất đá trên sườn dốc vùng đồi núi Quảng Trị - Thừa Thiên Huế, đề xuất phương pháp dự báo và phòng chống phù hợp

B. KIẾN NGHỊ 1. Cần chỉnh biên, bổ sung và vận dụng linh động thang bậc phân cấp mức độ tác động của các yếu tố TN - KT đối với quá trình DCĐĐ trên SD, MD cho phù hợp với từng khu vực cụ thể, từ đó áp dụng rộng rãi cho vùng đồi núi khu vực Trung Trung Bộ. 2. Cần được kiểm chứng cụ thể hơn về phương pháp luận trong việc XD BĐ PVDB NC trượt lở đất đá vùng đồi núi Quảng Trị - Thừa Thiên Huế. Đối với những khu vực nằm trong cấp cảnh báo nguy cơ TLĐĐ từ mạnh đến rất mạnh cần xây dựng bản đồ cảnh báo nguy cơ với tỉ lệ mức độ chi tiết cao hơn. 3. Ngoài giải pháp phi công trình, tùy theo đặc điểm địa chất, thế nằm của các mặt trượt hay các đới dịch chuyển, vị trí các tầng chứa nước, đới chứa nước và điều kiện cung cấp của chúng, TCCL đất đá cấu tạo SD, MD của khối dịch chuyển, có thể lựa chọn và triển khai tổ hợp các giải pháp công trình xử lý tình thế (tạm thời) rẻ tiền, thi công nhanh; công trình bán kiên cố với kinh phí đầu tư từ thấp đến vừa và trượt lở vẫn có thể xảy ra trong điều kiện thời tiết bất lợi; công trình xử lý kiên cố, đòi hỏi kinh phí đầu tư cao và đảm bảo ổn định trong mọi thời tiết. Bên cạnh đó, cần xây dựng chiến lược tổng thể và phòng chống DCĐĐ vùng đồi núi Quảng Trị - Thừa Thiên Huế.

pdf194 trang | Chia sẻ: builinh123 | Lượt xem: 1102 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nghiên cứu hiện tượng dịch chuyển đất đá trên sườn dốc vùng đồi núi Quảng Trị - Thừa Thiên Huế, đề xuất phương pháp dự báo và phòng chống phù hợp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
chất dự án thủy điện A Lưới, Thừa Thiên Huế phục vụ thiết kế kỹ thuật và bản vẽ thi công. 9. Công Ty Tư Vấn Điện 1 (2005), Báo cáo điều kiện địa hình - địa chất công trình thủy điện Đă Krông, thiết kế kỹ thuật giai đoạn I (TKKT-1”). 10. Công ty tư vấn XD điện 2, 2004, Báo cáo khảo sát địa chất dự án thủy điện A Vương, Quảng Nam phục vụ thiết kế kỹ thuật giai đoạn 2. 11. Công Ty CP Quản lý và XD đường bộ Quảng Trị (2009), “Báo cáo tình hình thiệt hại trên các tuyến quốc lộ qua địa phận Quảng Trị do bão số 9 gây ra. 12. Công Ty CP Quản lý và XD đường bộ Quảng Trị, Báo cáo tình hình thiệt hại trên các tuyến quốc lộ qua địa phận Quảng Trị mùa mưa bão các năm 2010, 2011, 2012. 13. Công Ty CP Quản lý và XD đường bộ Thừa Thiên Huế (2009), Báo cáo tình hình thiệt hại trên các tuyến quốc lộ qua địa phận Thừa Thiên Huế do bão số 9 gây ra. 14. Công Ty CP Quản lý và XD đường bộ Thừa Thiên Huế, Báo cáo tình hình thiệt 142 hại trên các tuyến quốc lộ qua địa phận Thừa Thiên Huế mùa mưa bão năm 2010, 2011, 2012. 15. Cục địa chất và khoáng sản Việt Nam, 1996, Địa chất và khoáng sản tờ Lệ Thủy, Quảng Bình tỷ lệ 1:200.000, NXB cục ĐC & KS Việt Nam. 16. Cục địa chất và khoáng sản Việt Nam, 1996, Địa chất và khoáng sản tờ Hướng Hóa, Huế, Đà Nẵng tỷ lệ 1:200 000, NXB cục ĐC & KS Việt Nam. 17. Lê Tiến Dũng, 2000, Địa chất và khoáng sản tỉnh Quảng Trị, Báo cáo tổng kết đề tài khoa học cấp tỉnh, lưu trữ tại sở KH & CN Quảng Trị. 18. Đỗ Minh Đức, Nguyễn Hồng Sơn, 2007, “Ảnh hưởng điều kiện tự nhiên và hoạt động nhân sinh đến khu vực trượt lở thị xã Bắc Cạn”, TCĐKT, số 4, Hà Nội. 19. Do Minh Duc, Vo Ngoc Anh, 2007, Heavy rainfall induced landslides in VietNam, Proc. Int.symp. on mitigation and Adaptation of climate change induced natural disasters, Hue; Proc.6th Int. Symp.on landslides, Christchurt, Newzealand, Vol.2. 20. Đranhicov A.M, 1949, “Phân loại trượt Ucraina”, Tuyển tập công trình khoa học Viện khí tượng - thủy văn Kiev, Tập 2 (bản tiếng Nga). 21. Đặng Văn Đội và nhóm tác giả, Vỏ phong hoá và trầm tích Đệ Tứ Việt Nam, Hà Nội - 2000. 22. Emelianova E.P, 1972, Quy luật cơ bản của quá trình trượt, NXB Neđra, Moxcơva (bản tiếng Nga). 23. Fixenco G.L, 1965, Ổn định bờ mỏ và bãi thải, NXB Neđra, Moxcơva (bản tiếng Nga). 24. Dương Học Hải, Hồ Chất, 1986,Phòng chống các hiện tượng phá hoại nền đường miền núi, NXB KHKT, Hà Nội. 25. Nghiêm Hữu Hạnh, 2008 “Một số giải pháp quản lý, phòng chống tai biến trượt lở ở vùng núi Việt Nam”, Báo cáo khoa học hội thảo khoa học toàn quốc về tai biến địa chất và giải pháp phòng chống, Hà Nội. 26. Nghiêm Hữu Hạnh, Nguyễn Ngô Dụ, nnk, 2006, “Một số giải pháp làm giảm khả năng trượt lở bờ dốc nhân tạo ở vùng núi”, Báo cáo hội nghị khoa học toàn quốc lần thứ V về cơ học đá, Hà Nội. 27. Lê Xuân Anh Hào, 2004, Nghiên cứu hiện tượng trượt đất đường HCM đoạn ATep - Dakzol tỉnh Quảng Nam và đề xuất các giải pháp phòng chống, Luận văn Thạc Sĩ Địa chất, Đại học Huế. 143 28. Lê Huy Hoàng, 2007, “Đánh giá sự ổn định bờ dốc công trường khai thác quặng apatit khu mỏ Cóc, Lào Cai”, Tạp chí Địa kỹ thuật, o N 4, Hà Nội. 29. Nguyễn Thị Hiền, Nguyễn Công Hiếu, Tài nguyên khí hậu tỉnh Quảng Trị với sản xuất và đời sống,NXB khoa học tự nhiên và công nghệ, Hà Nội - 2007. 30. Trần Trọng Huệ và nnk, Nghiên cứu, đánh giá tổng hợp các loại hình tai biến địa chất trên lãnh thổ Việt Nam và các giải pháp phòng tránh, (Giai đoạn 1 phần Bắc Trung Bộ), Đề tài độc lập cấp nhà nước, Hà Nội - 2001. 31. Bùi Khôi Hùng, Nguyễn Ngọc Quynh, 1999, “Đánh giá ổn định bờ hồ chứa nước miền núi Việt Nam”, Báo cáo hội nghị khoa học địa chất công trình và môi trường Việt Nam, Hà Nội. 32. Dương Mạnh Hùng, Phạm Văn Tỵ, 2008, “ Ứng dụng viễn thám và hệ thống thông tin địa lý GIS lập BĐ phân vùng nhạy cảm trượt khu vực Hạ Long - Cẩm Phả”, Tuyển tập báo cáo HNKH lần thứ 18, ĐH Mỏ Địa chất, Hà Nội. 33. Phạm Văn Hùng, “Đánh giá hiện trạng và phân vùng cảnh báo nguy cơ trượt lở đất tỉnh Quảng Nam”, Tạp chí các khoa học về trái đất, Số 33 (3ĐB) trang 518 - 525 Hà Nội, 11/2011. 34. Bảo Huy, GIS và viễn thám trong quản lý tài nguyên rừng và môi trường, NXB tổng hợp thành phố HCM 35. Uông Đình Khanh, Lê Đức An và nnk “ Hiện trạng tai biến TLĐĐ trên một số tuyến đường giao thông ở tỉnh Cao Bằng và vùng phụ cận”. Tuyển tập công trình Viện Địa lý, Viện KH & CN Việt Nam, Hà Nội, www.idm.gov.vn .2007 36. Lomtadze V.D(1978), Địa chất công trình -Thạch luận công trình, Nxb Đại học và THCN, Hà Nội. 37. Lomtadze V.D. (1979), Phương pháp nghiên cứu TCCL của đất đá ở phòng thí nghiệm, Nxb Đại học và THCN, Hà Nội. 38. Lomtadze V.D. , 1982, Địa chất công trình - Địa chất động lực công trình, NXB ĐH & THCN, Hà Nội. 39. Trần Mạnh Liểu, 2008, “Một vài phương pháp đánh giá định tính và định lượng vai trò các yếu tố hình thành và phát triển tai biến địa chất”, Tuyển tập báo cáo hội nghị khoa học lần thứ 18, Đại học Mỏ Địa chất, Hà Nội. 40. Nguyễn Đức Lý, 2011, Nghiên cứu các quá trình dịch chuyển trọng lực đất đá trên SD, MD của các tuyến đường giao thông Tây Quảng Bình và đề xuất các giải pháp phòng chống, Luận án tiến sĩ. 144 41. Maxlov N.N, 1955, Điều kiện ổn định SD và MD công trình thủy công, NXB Thủy năng, Moxcơva (bản tiếng Nga). 42. Vũ Cao Minh, nnk, 1997, Điều tra, đánh giá hiện trạng trượt, lũ bùn đá ở Lai Châu và đề xuất giải pháp phòng chống, Báo cáo tổng kết đề tài khoa học cấp Tỉnh, Lưu trữ Sở KHCN Điện Biên. 43. Nguyễn Thị Nga, Lại Vĩnh Cẩm, Tài nguyên nước tỉnh Quảng Trị, NXB khoa học tự nhiên và công nghệ, Hà Nội - 2007. 44. Lê Thị Nghinh, 2006, “Nguy cơ tai biến trượt lở ở các tỉnh miền núi phía Bắc”, Tuyển tập Hội nghị khoa học Địa lý toàn quốc, Hà Nội. 45. Nguyễn Sỹ Ngọc, 2006, “Nghiên cứu các dịch chuyển bờ dốc”, Tạp chí Địa kỹ thuật, o N 1, Hà Nội. 46. Ponhiucov P.N.1962, Địa chất công trình, NXB GOSGORTE-KHI3DAT, Moxcơva (bản tiếng Nga). 47. Popov I.V, 1959, Địa chất công trình, NXB MGU, Moxcơva (bản tiếng Nga). 48. Sách tra cứu địa chất công trình, 1968, NXB Neđra, Moxcơva (bản tiếng Nga). 49. Sở khoa học và công nghệ Thừa Thiên Huế, Đặc điểm khí hậu - thuỷ văn tỉnh Thừa Thiên Huế, NXB Thuận Hoá, Huế - 2004. 50. Sở Khoa học và công nghệ tỉnh Thừa Thiên Huế, 2003, Dư địa chí Thừa Thiên Huế - Phần tự nhiên, Huế 2003. 51. Sở Khoa học và công nghệ tỉnh Quảng Trị, 1996, Địa chí Quảng Trị, Đông Hà 1996. 52. Phạm Hữu Sy, 2005, “Động đất kích thích khi XD hồ chứa”, Báo cáo hội nghị khoa học toàn quốc về ĐCCT và MT 16-17-2005, Hà Nội. 53. Doãn Minh Tâm, 2008, Nghiên cứu lựa chọn công nghệ và điều kiện áp dụng công nghệ mới phòng chống đất sụt trên các tuyến đường bộ Việt Nam, Báo cáo tổng kết đề tài khoa học Bộ GTVT, Hà Nội. 54. Doãn Minh Tâm, 2008, “Tăng cường các giải pháp thiết kế để phòng chống, giảm nhẹ thiệt hại do hiện tượng đất sụt gây ra trên đường giao thông”, Báo cáo khoa học hội thảo khoa học toàn quốc về tai biến địa chất và giải pháp phòng chống, Hà Nội. 55. Doãn Minh Tâm, 2009, “Tình hình sụt trượt đất đá trên đường HCM, sau cơn bão số 9 (Ketsana) và đề xuất giải pháp khắc phục”, Báo cáo hội nghị khoa học công nghệ và môi trường năm 2009, Viện KHGT&VT, Hà Nội. 145 56. Tạp chí khí tượng thuỷ văn, Tóm tắt tình hình khí tượng, khí tượng nông nghiệp, thuỷ văn tháng 9 năm 2009, Hà Nội - 2009 57. Nguyễn Viết Tình, Phạm Văn Tỵ, nnk, 2008, “Vấn đề tai biến trượt trên các tuyến đường giao thông ở Việt Nam và tổn thất do chúng gây ra”, Báo cáo khoa học hội thảo khoa học toàn quốc về tai biến địa chất và giải pháp phòng chống, Hà Nội. 58. Nguyễn Quốc Thành, 2006, Nghiên cứu đánh giá trượt, lũ bùn đá, lũ quét một số vùng nguy hiểm ở miền núi Bắc Bộ, kiến nghị giải pháp phòng tránh giảm nhẹ thiệt hại, Báo cáo tổng kết đề tài khoa học KC-08-01 BS thuộc chương trình KC-08, Hà Nội. 59. Nguyễn Quốc Thành, Nghiên cứu XD các BĐ tai biến môi trường trượt đất lãnh thổ Việt Nam, Báo cáo tổng kết đề tài. Mã số KC - 08 - 01, Hà Nội - 2006. 60. Phạm Văn Thành, Mô hình số độ cao trong nghiên cứu tài nguyên và môi trường, NXB Khoa học và kỹ thuật, Hà Nội – 2004 61. Lê Trọng Thắng, 2008, “Đánh giá sự cố trượt lở bờ mỏ DIII thủy điện Bản Vẽ và những bài học kinh nghiệm”, Báo cáo hội nghị khoa học lần thứ 18 Đại học Mỏ - Địa chất, Hà Nội. 62. Nguyễn Trung Thêm, 2005, “Nguyên nhân chính phát sinh sụt đất nền đường HCM và đề xuất giải pháp xử lý”, Báo cáo hội nghị khoa học ĐCCT và MT, NXB XD, Hà Nội. 63. Đỗ Quang Thiên (2007), Đặc điểm môi trường địa chất khu vực hạ lưu sông Thu Bồn và sự biến đổi của nó dưới tác động của các hoạt động kinh tế - công trình, Luận án tiến sĩ địa chất, Hà Nội. 64. Đỗ Quang Thiên, Đỗ Minh Toàn, 2007. “Ma trận định lượng đánh giá cường độ hoạt động địa động lực đoạn hạ lưu Thu Bồn theo lý thuyết quá trình phân tích thứ bậc Saaty”. Tạp chí KH Đại học Huế, số 36, tr 105-115. 65. Đỗ Quang Thiên, Nguyễn Thanh (2006) “Đề xuất một thang bậc và tiêu chí đánh giá về mức độ hoạt động thủy thạch động lực sông Vu Gia - Thu Bồn ", Tạp chí Khí Tượng Thủy Văn, số 542, Hà Nội, tr.37- 43. 66. Tạ Đức Thịnh, Nghiên cứu đặc điểm hình thành và phát triển các tai biến địa chất, lũ quét, trượt lở tỉnh Bắc Giang, Báo cáo tổng kết đề tài, Hà Nội - 2009 67. Tạ Đức Thịnh, Nguyễn Đức Lý, 2008. “Đề xuất tiêu chí và thang bậc đánh giá cường độ tác động tương hỗ của các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình TLĐĐ trên SD miền núi”. Tuyển tập báo cáo Hội nghị khoa học lần thứ 18 Trường Đại học Mỏ Địa chất, Hà Nội, tr.124 -130. 146 68. Nguyễn Viễn Thọ, Nguyễn Thanh (2001), Dự án nghiên cứu dự báo, phòng chống sạt lở bờ sông hệ thống sông miền Trung, Huế. 69. Trung tâm dự báo KTTV Quảng Trị, Tài liệu đo mưa tại các trạm khu vực Quảng Trị - Thừa Thiên Huế năm 2006 - 2009. 70. Bùi Văn Thơm, 2008, “Hoạt động tân kiến tạo và ảnh hưởng của nó đến phát triển tai biến địa chất Bắc Trung Bộ”,Báo cáo khoa học hội thảo khoa học toàn quốc về tai biến địa chất và giải pháp phòng chống, NXB XD, Hà Nội. 71. Trung tâm khí tượng thuỷ văn Quốc gia, Đặc điểm khí tượng thuỷ văn khu vực Trung Trung Bộ năm 2003, 2004, 2005, 2006,NXB Đà Nẵng. 72. Hoàng Anh Tuấn, 2008, Nghiên cứu tai biến trượt đất đá vùng đồi núi Thừa Thiên - Huế, Luận văn Thạc Sĩ Địa chất, Đại học Huế. 73. Trần Anh Tuấn, 2005, “Đánh giá độ nhạy cảm trượt đất đá các tỉnh biên giới Tây Bắc Việt Nam bằng phương pháp phân tích đa chỉ tiêu”, Báo cáo tại hội nghị khoa học Thanh niên Viện khoa học và công nghệ Việt Nam, Hà Nội. 74. Đỗ Minh Tuyết, Nguyễn Xuân Giáp, nnk, 1999, “Trượt lở lớn trên lưu vực hồ thủy điện Sơn La”, Báo cáo hội nghị khoa học ĐCCT&MT Việt Nam, Hà Nội. 75. Nguyễn Hữu Tứ, Thảm thực vật tỉnh Quảng Trị, NXB khoa học tự nhiên và công nghệ, Hà Nội - 2007. 76. Trần Hữu Tuyên (2002), Nghiên cứu các quá trình địa chất động lực công trình ở đới ven biển Bình Trị Thiên và ảnh hưởng của chúng đến khả năng khai thác kinh tế lãnh thổ, Luận án tiến sĩ địa chất, Hà Nội. 77. Trần Hữu Tuyên và Nnk, 2008. “Các tai biến tự nhiên ở Thừa Thiên Huế”. Tuyển tập công trình khoa học về tai biến địa chất và giải pháp phòng chống”, t87 - 97. Nhà xuất bản XD, Hà Nội. 78. Phạm Văn Tỵ, 2008, “Tai biến địa chất ở Việt Nam và những vấn đề cần đề cập”, Báo cáo khoa học hội thảo khoa học toàn quốc về tai biến địa chất và giải pháp phòng chống, NXB XD, Hà Nội 79. Trần Tân Văn và nnk (11/2005), “Tai biến địa chất sụt lở taluy dương, âm, bờ sông, lũ quét ở Việt Nam - hiện trạng, nguyên nhân, dự báo và một số giải pháp phòng tránh, giảm thiểu hậu quả”, Báo cáo tham dự hội thảo khoa học về phòng tránh, giảm nhẹ thiên tai - Bộ giao thông vận tải, Hà Nội. 80. Trần Tân Văn và nnk (2002), Đánh giá tai biến địa chất ở các tỉnh ven biển miền 147 Trung từ Quảng Bình đến Phú Yên - Hiện trạng, nguyên nhân, dự báo và đề xuất biện pháp phòng tránh giảm thiểu hậu quả, Lưu trữ Viện nghiên cứu ĐC&KS, Hà Nội. 81. Trần Tân Văn, Khảo sát, đánh giá hiện trạng, nguy cơ TLĐĐ trên một số đoạn trên tuyến đường HCM, Quốc lộ 1A và đề xuất biện pháp xử lý đảm bảo an toàn giao thông, sản xuất, sinh hoạt của các vùng dân cư, Báo cáo kết quả đề tài dự án, Hà Nội - 2006. 82. Trần Tân Văn, Nghiên cứu, đánh giá điều kiện địa chất, kiến tạo và các yếu tố liên quan đến tai biến địa chất, môi trường dọc một số đoạn trên tuyến đường HCM, Báo cáo tổng kết đề tài cấp bộ, Hà Nội - 2005 83. Viện Khoa học Công nghệ XD (2005), Đánh giá, dự báo trạng thái địa kỹ thuật môi trường đô thị và kiến nghị các giải pháp phòng ngừa tai biến, ô nhiễm môi trường địa chất một số khu đô thị Hà Nội. 84. Nguyễn Việt, Thiên tai ở Thừa Thiên Huế và các biện pháp phòng tránh tổng hợp, Trung tâm dự báo khí tượng thuỷ văn tỉnh Thừa Thiên Huế. 85. Nguyễn Trọng Yêm, Điều tra khảo sát hiện tượng trượt lở đất ở các huyện miền núi tỉnh Quảng Nam, Báo cáo tổng kết đề tài cấp tỉnh, Hà Nội - 2000. 86. Nguyễn Trọng Yêm, 1996, Phân vùng trường ứng suất kiến tạo hiện đại Việt Nam, Địa chất tài nguyên, tập I, NXB KHKT, Hà Nội. 87. Nguyễn Trọng Yêm, 1996, Nghiên cứu XD phân vùng BĐ tai biến môi trường tự nhiên lãnh thổ Việt Nam, Báo cáo tổng kết đề tài cấp nhà nước KC-08-01BS, Hà Nội. 88. Nguyễn Trọng Yêm, 1996, Nghiên cứu đánh giá trượt-lở, lũ quét - lũ bùn đá một số vùng nguy hiểm ở miền núi Bắc Bộ, kiến nghị các giải pháp phòng tránh, giảm nhẹ thiệt hại; Đề tài nhánh thuộc đề tài KC-08-01BS. 89. Zolotarev G.X, 1964, “Các loại trượt nguồn gốc, sự phát triển và nghiên cứu chúng”, Tuyển tập báo cáo Hội nghị khoa học về nghiên cứu trượt, Kiev. 90. Bishop D.M., Stevens M.E., 1964, Landslides on logged areas in Southeast Alaska, Research paper NOR - 1, Forestry service, US Department of Agriculture. 91. Cruden D.M, Varnes D.J, 1996, Landslide types and processes, In Turner A.K and Shuster R.L. (eds), Landslides investigation and mitigation, special report 247, Transportation researcer Board, National academy press, Washington D.C. 92. Eckel E.C, 1958, Lanslides and engineering practice, Washington D.C. 93. Harrison J.V. Falan N.L, 1936, “Graavity collapse structures and mountain ranges as exemplified event in South - Western Penia”, Quarterly journal of the geological Soceity,N02. 148 94. Hatchinson J.N.,Gostelow T.P., 1976, The development of an abandoned cliff in London clay at Hadleigh, Philosophical transaction of the Royal society, London. 95. Segeev E.M (1986), Geological Enviromental Problems. 96. Saaty T.L (2000), Fundamentals of the Analytic Hierarchy Process, RWS Publications, 4922 Ellsworth Avenue, Pittsburgh, PA 15413. 97. Sharpe C.F.S., 1938,Landslides and related phenomena, NewYork; 98. Canuti P., Focardi.Petal, 1985, Correlation between rainfall and landslides, Bull IAEG, , Paris. 99. Cruden D.M., 1991, A simple denfinition of a landslide, Bull IAEG, , Paris. 100. Dahal, R.K., Hasegawa, S., Nonomura A., Yamanaka, M., Masuda, T., Nishino K., 2008, “GIS-based weights-of-evidence modelling of rainfall- inducedlandslides in small catchments for landslide susceptibility mapping”, Environmental Geology 54(2): 314-324, DOI: 10.1007/s00254-007-0818-3. 101. Flacus E, 1959, “Revegetation of landslides in the White Muontains of New Hampshire”, Ecology, Vol.40, FuKuoka M., 1953, “Landslides in Japan”, Proc. III Int.conf.on Soil mechanics, Vol.II; 102. Gervreau E., Durville J.L., 1993, Statistical approach of a computer data base on soil and rock failures, Bull IAEG, , Paris; 103. Gray D.H.1970, “Effect of forest clear - cutting on the stability of natural slopes”, Bull.IAEG,7, N 0 1-2; 104. Liangjie Wang, Kazuhide Sawada and Shuji Moriguchi, “Landslide Susceptibility Mapping by Using Logistic Regression Model with Neighborhood Analysis: A CaseStudy in Mizunami City”, Int. J. of GEOMATE, Dec. 2011, Vol. 1, No. 2 (Sl. No. 2), pp. 99-104 Geotec., Const. Mat. and Env., ISSN:2186- 2982(P), 2186-2990(O), Japan 105. Phienwej N.,Nutalaya P.etal., 1993, Catastrophic landslides and debris flow in ThaiLand, Bull IAEG, , Paris; 106. Rochet L., 1992, Auscultation - Diagnosis - Monitoring, Bull IAEG, , Paris; 107. Rodolfo K.S.Arguden A.T.etal., 1989, “Anatomy and behavion of a posteruptive rain lahar trigged by a typhoon on Mayon volcano, Philippines”, Bull IAEG, Paris; 108. Seed B., 2000, Slope stability during earthquakes, Proc. ASCE, Journal of soil mechanics, Sharpe C.F.S., 1938, Landslides and related phenomena, NewYork; 109. Terezaghi K.,1950, “Mechanism of landslides”, Geol.soc.of America, Berkey vol. 110. Varnes D.J.,Slope movement types and processes. Chater 2: Landslides- analysis and control. National academy of sciences. Washington, D.C. 1978. PHỤ LỤC ẢNH Ảnh 2.1 Lấy mẫu đất đá các phụ đới, đới phong hóa thí nghiệm tính chất cơ lý. 111. Ảnh 2.2. Mặt cắt ĐCCT đặc trưng cho đất đá các phụ đới edQ + IA1, IA2 của các hệ tầng Núi Vú, A Vương và các phức hệ Đại Lộc, Bến Giằng - Quế Sơn Ảnh 3.1. Sơ đồ viễn thám Landsat giải đoán trượt vùng đồi núi Quảng Trị - Thừa Thiên Huế. Ảnh 3.2. Ảnh chụp, ảnh viễn thám một số điểm trượt lở đất đá dọc quốc lộ 9 112. Điểm trượt trên quốc lộ 9 tại km51+030, tọa độ: 16079’31’’ và 106093’65’’ Điểm trượt trên quốc lộ 9 tại km48+470, tọa độ:16073’92’’ và 106085’37’’ Điểm trượt giải đoán trên ảnh viễn thám Landsat có tọa độ: 16048’24,5’’ và 10701’59,7’’ khu vực Tân Trúc, Cam Hiếu, Quảng Trị (phía bắc Quốc Lộ 9) Ảnh 3.3. Ảnh chụp, ảnh viễn thám một số điểm trượt lở đường HCM nhánh Tây (Da Krông - Tà Rụt) và vùng kế cận Trượt đất tại xã Dakrong km 250 + 550, tọa độ 16065’44’’ và 106082’31’’ Trượt đất tại xã Tà Long - Dakrong km 255 + 400, tọa độ 16063’69’’ và 106085’33’’ Trượt đất tại xã Húc - Dakrong km 281 + 550, tọa độ 16051’22’’ và 106098’72’’ Trượt đất tại xã A Ngo - Dakrong km 291 + 800, tọa độ 16045’67’’ và 106098’03’’ Trượt đất tại xã Tà Rụt - Dakrong km 289 + 600, tọa độ 16046’28’’ và 106099’25’’ Đổ đá 10000m3 tại xã Húc Nghì - Dakrong km 287 tọa độ 16048’03’’ và 106098’47’’ Điểm trượt giải đoán trên ảnh viễn thám Landsat có tọa độ: 16042’27’’ và 106058’’ , Triệu Nguyên, Dakrong - Quảng Trị Ảnh 3.4 Ảnh chụp, ảnh viễn thám một số điểm trượt lở đường HCM nhánh Tây (Khe Sanh - Chà Lỳ) Điểm trượt khu vực Khe Sanh - Chà Lỳ km 191+820 tọa độ: 16083’25’’ và 106057’38’’ Điểm trượt sườn tự nhiên Khe Sanh - Chà Lỳ km 201+ 20 tọa độ: 16078’88’’ và 106059’74’’ Điểm trượt khu vực Khe Sanh - Chà Lỳ km 192 + 200 tọa độ: 16078’98’’ và 106057’75’’ Điểm trượt khu vực Khe Sanh - Chà Lỳ km 200+790 tọa độ: 16079’00’’ và 106059’38’’ Điểm trượt khu vực Khe Sanh - Chà Lỳ km 205 tọa độ: 16077’53’’ và 106058’17’’ Điểm trượt khu vực Khe Sanh - Chà Lỳ km 206 + 200 tọa độ: 16076’98’’ và 106057’81’’ 113. Điểm trượt giải đoán trên ảnh viễn thám Landsat có tọa độ: 16045’45’’ và 106039’10’’ khu vực Hướng Lập, Hướng Hóa - Quảng Trị Điểm trượt giải đoán trên ảnh viễn thám Landsat có tọa độ: 16038,56’’ và 106044’4’’ khu vực Hướng Phùng, Hướng Hóa, Quảng Trị 114. Ảnh 3.5. Ảnh chụp, ảnh viễn thám các điểm trượt lở đường HCM nhánh Tây (A Lưới - A Roàng) và vùng đồi núi kế cận Điểm trượt tại xã Hồng Thủy - A Lưới km 315 +500, tọa độ: 16039’08’’ và 107010’50’’ Điểm trượt tại xã Hồng Thủy - A Lưới km 319 +850, tọa độ 16032’83’’ và 107017’40’’ Điểm trượt tại xã Hồng Vân - A Lưới km 323 + 800, tọa độ 16009’19’’ và 107023’00’’ Điểm trượt tại xã A Roàng - A Lưới km 383 + 100, tọa độ 16007’44’’ và 107046’49’’ Điểm trượt tại xã A Roàng - A Lưới km 386 + 100, tọa độ 16006’32’’ và 107047’08’’ Điểm trượt tại xã A Roàng - A Lưới km 412+ 150, tọa độ 16003’56’’ và 107050’10’’ Điểm trượt giải đoán trên ảnh viễn thám Landsat có tọa độ: 1607’51’’ và 107032’20’’ khu vực Hồng Vân, A Lưới - Thừa Thiên Huế Điểm trượt giải đoán trên ảnh viễn thám Landsat có tọa độ: 16019’49’’ và 107025’3’’ khu vực Hương Nguyên , A Lưới - Thừa Thiên Huế Ảnh 3.6. Ảnh chụp, ảnh viễn thám các điểm trượt lở đất đá vùng đồi núi kế cận và quốc lộ 49 Điểm trượt trên QL 49, xã Hồng Tiến, km 75 + 150 tọa độ 16029’52’’ và 107030’25’’ Điểm trượt đèo A Co (gần Bốt Đỏ) trên QL 49, xã Hồng Hạ - A Lưới Điểm trượt taluy âm trên đỉnh đèo Pê Ke (đoạn nối xã Hồng Thủy với A Lưới) Điểm trượt trên QL 49, xã Hồng Tiến đi A Lưới Điểm trượt trên QL 49, đường vào Thủy Điện, A Lưới. Điểm trượt trên QL 49, xã Hồng Hạ - A Lưới 115. Điểm trượt giải đoán trên ảnh viễn thám Landsat có tọa độ: 16020’20’’ và 107032’16’’ khu vực Bình Thành, Hương Trà - Thừa Thiên Huế Điểm trượt giải đoán trên ảnh viễn thám Landsat có tọa độ: 1606’7’’ và 107023’4’’ khu vực Bốt Đỏ, Quốc lộ 49, A Lưới - Thừa Thiên Huế Ảnh 3.7. Ảnh chụp, ảnh viễn thám các điểm trượt lở đất vùng đồi núi kế cận và tỉnh lộ 14B, Nam Đông. 116. Điểm trượt giải đoán trên ảnh viễn thám Landsat có tọa độ: 16010’23’’ và 107044’4’’ khu vực Nam Đông - Thừa Thiên Huế Ảnh 3.8. Ảnh chụp, ảnh viễn thám các điểm trượt lở đất vùng đồi núi dọc quốc lộ 1A Điểm trượt trên đèo Hải Vân Điểm trượt trên đèo Phước Tượng Điểm trượt giải đoán trên ảnh viễn thám Landsat có tọa độ: 16016’13’’ và 10801’57’’ khu vực đèo Phú Gia, Phú Lộc - Thừa Thiên Huế Ảnh 3.9. Ảnh chụp, ảnh viễn thám các điểm trượt lở ở một số khu vực đồi núi khác Điểm trượt trên sườn đồi xã Hồng Tiến (Hương Trà) Điểm trượt trên sườn đồi gần núi Phú Gia (Phú Lộc) Điểm trượt giải đoán trên ảnh viễn thám Landsat có độ: 16016’23’’ và 107047’2’’ khu vực đập Truồi, Lộc An, Phú Lộc - Thừa Thiên Huế Ảnh và mặt cắt các loại hình dịch chuyển đất đá đặc trưng vùng đồi núi Quảng Trị - Thừa Thiên Huế Ảnh 3.11 Đổ đá km 298 + 300 xã Tà Rụt, Dakrong - Quảng Trị Ảnh 3.12 Sụt đá tại km 287 + 680 xã Húc Nghì - Quảng Trị Ảnh 3.13. Sụt đất đá tại km48+470 QL9 - Quảng Trị Ảnh 3.14 Sụt đất tại km 75 + 150 QL 49, xã Hồng Tiến - Hương Trà Ảnh 3.15 Trượt hỗn hợp tại khối đất đá tại km 206 + 200 xã Hướng Lập - thôn Chà Lỳ Ảnh 3.16 Trượt quay khối đất tại km 201+ 20 Khe Sanh - Chà Lỳ Ảnh 3.17 Trượt phẳng khối đất đá tại km 384 + 550, đèo Hai Hầm - A Lưới Ảnh 3.18 Chảy (chảy dòng) đất đá tại km 399 + 900 đèo Hai Hầm, xã A Roàng - A Lưới Ảnh 3.19 Chảy (chảy dòng) đất tại km 314+ 550 đoạn đèo Pê Ke, xã Hồng Thuỷ - A Lưới Ảnh chương 4. Giao diện phần mềm ArcGis xây dựng bản đồ phân vùng dự báo nguy cơ trượt lở đất đá Ảnh 4.1 Giao diện phần mềm ArcGis 10.0 Ảnh 4.2. Tích hợp 9 bản đồ thành phần Ảnh 4.3. Tính giá trị LSI theo công thức (4.2) Ảnh 4.4. Bản đồ giá trị LSI Ảnh 4.5. Phương pháp phân loại Natural Breaks Một số hình ảnh các giải pháp gia cố sườn dốc, mái dốc vùng đồi núi Quảng Trị - Thừa Thiên Huế Ảnh 5.1. Tường chắn đá hộc trong rọ và tường bêtông chống trượt tại khu vực Khe Sanh - Hướng Hóa Ảnh 5.2. Trồng cỏ Vetiver kết hợp với tường chắn bêtông, rãnh, dốc thoát nước tại khu vực Khe Sanh - Hướng Hóa Ảnh 5.3. Kè rọ đá chống trượt lở taluy âm do tác động của đá tảng, cuội, sỏi cát tại xã Hướng Lập - Khe Sanh Ảnh 5.4. Kè rọ đá chống trượt lở taluy dương tầng phủ phong hóa mạnh đến hoàn toàn hệ tầng Long Đại thôn Chà Lỳ - xã Hướng Lập. Ảnh 5.5. Trồng cỏ Vetiver kết hợp rãnh thoát nước bậc thang nhưng vẫn không hiệu quả tại Chà Lỳ - Khe Sanh Ảnh 5.6. Taluy bậc thang kết hợp rãnh thoát nước đỉnh, dốc thoát nước nhưng vẫn bị trượt lở tiếp tục cục bộ (Đèo Sa Mù) Ảnh 5.7. Kè rọ đá chống trượt tại đèo Sa Mù nhưng không hiệu quả. Kè bị xô đổ. Ảnh 5.8. Gia cố kè, ốp mái bêtông đá hộc và dốc nước nhưng vẫn bị trượt lở cục bộ tại xã Tà Long - Dakrong Ảnh 5.9. Kè tường chắn đá hộc trát mạch kết hợp ốp mái bê tông đá hộc tại km 270 xã Tà Long - Dakrong Ảnh 5.10. Gia cố bằng kè rọ đá taluy dương trong tầng phong hóa mạnh J1an Dakrong - QTrị nhưng vẫn bị trượt Ảnh 5.11. Kè rọ đá xây cất dạng bậc thang taluy âm trong tầng phong hóa mạnh J1an dọc sông Dakrong - Quảng Trị Ảnh 5.12. Xử lý trượt bằng giải pháp tường chắn bêtông taluy dương tại đèo PêKe km 314 Ảnh 5.13. Giải pháp tường chắn bằng bê tông bị vô hiệu hóa tại điểm trượt đèo A Co (gần Bốt Đỏ) trên QL 49, xã Hồng Hạ - A Lưới. Ảnh 5.14. Giải pháp xây tường chắn bê tông, taluy bậc thang và rãnh đỉnh chống trượt cục bộ kết hợp xây cầu cạn thoát nước. Ảnh 5.15. Giải pháp xây cầu cạn thoát nước, do hệ thống thoát nước không đủ lực tại QL49 đường lên Huyện A Lưới. Ảnh 5.16. Giải pháp xây tường chắn bê tông, taluy bậc thang và rãnh đỉnh chống trượt cục bộ kết hợp nhưng vẫn xảy ra trượt tại A Lưới. Ảnh 5.17. Kè tường chắn đá hộc trát mạch kết hợp ốp mái bê tông đá hộc nhưng vẫn bị phá hủy do không xử lý hiệu quả giải pháp thoát nước. Ảnh 5.18. Kè rọ đá chống xói taluy âm trong tầng phong hóa mạnh dọc sông Dakrong - Quảng Trị nhưng không hiệu quả. PHỤ LỤC BẢNG Bảng 3.1. Các điểm dịch chuyển đất đá trên quốc lộ 9 và vùng kế cận TT Tọa độ (0) Kích thước (m) Khối lượng (m3) Độ dốc (0) Đặc điểm thạch học Ghi chú Y(VB) X(KĐ) Dài Rộng C a o Quốc lộ 9 và vùng kế cận 1 16.6683 106.8331 10 2.5 15 375 45 - 75 Đá phiến sét. cát. bột kết 2 16.7392 106.8537 7 2 10 140 25 - 65 Cát kết. bột kết. sét kết màu nâu đỏ 3 16.6778 106.8588 5 3 12 180 35 - 55 Đá phiến sét. cát kết chứa mica 4 16.7345 106.8588 8 2.5 8 160 45 - 75 Đá phiến sét. cát. bột kết 5 16.7946 106.9480 13 6 4 312 35 -75 Phiến sét. cát bột kết 6 16.7931 106.9365 15 3.5 12 630 25 - 45 Đá phiến sét lẫn dăm 7 16.8911 106.9854 5 2 7 70 25 - 35 Đá phiến sét.cát kết. cuội Bảng 3.2. Các điểm dịch chuyển đất đá vùng gò đồi bao quanh đường Hồ Chí Minh nhánh Đông (Vĩnh Khê - Cam Lộ) TT Tọa độ (0) Kích thước (m) Khối lượng (m3) Độ dốc (0) Đặc điểm thạch học Ghi chú Y(VB) X(KĐ) Dài Rộng Cao Vùng gò đồi bao quanh đường Hồ Chí Minh nhánh Đông (Vĩnh Khê - Cam Lộ) 1 16.2588 106.8810 4 3 2.5 30 25 - 55 Đá phiến sét. bột kết 2 16.8335 106.9483 5 2 15 150 35 - 65 Đá phiến sét. bột kết 3 16.8998 106.9842 7 3 10 210 25 - 45 Bazan màu xám 4 16.9044 106.9758 7 4 15 84 45 - 70 Cát kết. bột kết 5 16.9531 107.0046 15 1.5 15 337.5 35 - 50 Cát kết. bột kết 6 17.0416 107.2897 10 2 15 300 45 - 65 Đá phiến sét. bột kết 7 16.2588 106.8810 4 3 2.5 30 25 - 55 Đá phiến sét. bột kết . Bảng 3.3 Trượt đất đá trên đường Hồ Chí Minh nhánh Tây và vùng núi phía Tây Quảng Trị (Da Krông - Tà Rụt) TT Tọa độ (0) Kích thước (m) Khối lượng (m3) Độ dốc (0) Đặc điểm thạch học Ghi chú Y(VB) X(KĐ) Dài Rộng Cao Đường Hồ Chí Minh nhánh Tây và vùng núi phía Tây Quảng Trị (Da Krông - Tà Rụt) 1 16.6544 106.8231 150 100 35 - 65 Cát bột kết 2 16.6503 106.8222 85 120 45 - 75 Đá phiến sét 3 16.6403 106.8344 200 150 35 - 75 Đá phiến sét 4 16.6411 106.8375 150 80 25 - 65 Đá phiến sét. cát kết 5 16.6369 106.8533 5 3 75 75 25 - 45 Đá phiến sét. bột sét 6 16.6372 106.8550 70 2 25 3.500 45 - 85 Đá phiến sét 7 16.6342 106.8578 25 9 5 1.125 65 - 85 Phiến sét. dăm 8 16.6336 106.8586 150 85 25 - 65 Đá phiến sét. cát kết chứa mica 9 16.6107 106.8822 10 2.5 20 500 35 - 75 Đá phiến sét 10 16.6102 106.8821 50 9 4 1.800 35 - 65 Cuội kết. cát kết. bột kết 11 16.6089 106.8883 25 10 3 750 25 - 65 Cuội kết. cát kết 12 16.6078 106.8906 7 3.5 10 245 35 - 55 Cuội kết. cát kết. bột kết 13 16.6056 106.8942 10 3 15 450 35 - 55 Cuội kết. cát kết. đá phiến sét 14 16.6053 106.8950 20 5 3 300 26 - 65 Cuội kết. cát kết 15 16.6053 106.8961 7.5 2.5 25 468.75 45 - 70 Cuội sạn kết. cát bột kết chứa tuf 16 16.6039 106.8992 22 2 3 132 35 -65 Cuội sạn kết. cát bột kết chứa tuf 17 16.6036 106.9053 8 2.5 20 400 35 - 75 Cuội sạn kết. cát bột kết chứa tuf 18 16.5961 106.9217 30 10 6 1.800 25 - 65 Đá phiến sét 19 16.5917 106.9261 25 3 70 5.250 35 - 80 Đá phiến sét 20 16.5928 106.9272 25 10 3 750 35 - 65 Đá phiến sét 21 16.5892 106.9392 25 3 250 18.750 45 - 75 Đá phiến sét. cát kết 22 16.5883 106.9442 10 2 15 300 35 - 65 Sét bột kết. cát kết 23 16.5867 106.9447 80 140 25 - 65 Đá phiến sét. cát kết 24 16.5844 106.9447 5 1.7 7 59.5 25 - 45 Đá phiến sét. bột kết 25 16.5819 106.9497 75 160 25 - 65 Đá phiến sét. cuội kết 26 16.5772 106.9558 5 1.5 5 37.5 25 - 55 Đá phiến sét. cuội kết 27 16.5700 106.9622 50 15 6 4.500 35 - 75 Cuội sạn kết. cát bột kết chứa tuf 28 16.5683 106.9617 25 2.6 25 1.625 35 - 65 Cuội sạn kết. cát bột kết chứa tuf 29 16.5947 106.9569 15 4.5 35 2.362 45 - 80 Cuội sạn kết. cát bột kết chứa tuf 30 16.5331 106.973 35 1.2 25 1.050 35 - 75 Đá phiến sét phân lớp mỏng 31 16.5281 106.9717 24 7 2.3 378 >35 Đá phiến sét. cát kết 32 16.5231 106.9756 5 2 5 50 25 - 65 Đá phiến sét. cát kết 33 16.5197 106.9836 150 3 40 18.000 35 - 75 Đá phiến sét 34 16.5189 106.9883 170 14 3 7.140 25 - 55 Đá phiến sét. cát kết 35 16.5136 106.9875 6 2.7 15 243 35 - 65 Đá phiến sét. cát kết 36 16.5086 106.9842 20 5 3 300 >45 Cát bột kết. cuội kết 37 16.4989 106.9789 70 35 >25 Cát bột kết. cuội sỏi 38 16.4944 106.9758 50 40 >25 Đá phiến sét. cát bột kết 39 16.1917 106.9722 7 1.5 10 105 35 - 75 Cuội sạn kết. cát bột kết chứa tuf 40 16.4803 106.9847 25 2.5 10 625 25 - 60 Cuội sạn kết. cát bột kết chứa tuf 41 16.4747 106.9875 5 2 7 70 35 - 65 Sét bột kết. cát kết 42 16.4689 106.9886 25 3 3 225 >45 Cát bột kết. sét bột kết 43 16.4653 106.9906 8 3.4 15 408 25 - 60 Cát kết. sét bột kết 44 16.4628 106.9925 15 10 2.5 375 35 - 65 Cát bột kết lẫn đá phiến sét 45 16.4597 106.9944 6 1.8 15 259.2 35 - 75 Cát kết. sét bột kết 46 16.4575 106.9869 7 2.5 15 262.5 45 - 65 Sét bột kết. cuội sỏi 47 16.4567 106.9803 10 2.4 10 240 35 - 70 Cát bột kết. sét bột kết 48 16.3731 106.0144 12 5 2 120 35 - 75 Cát bột kết. sét bột kết 49 16.3700 106.0300 10 5 3.14 157 35 - 65 Đá phiến sét .. Bảng 3.4. Trượt đất đá khu vực Khe Sanh - Chà Lỳ TT Tọa độ (0) Kích thước (m) Khối lượng (m3) Độ dốc (0) Đặc điểm thạch học Ghi chú Y(VB) X(KĐ) Dài Rộng Cao Đường Hồ Chí Minh nhánh Tây (Khe Sanh - Chà Lỳ) 1 16.7022 106.6703 45 70 >25 Bazan màu xám 2 16.7039 106.6673 5 3 10 150 35 - 70 Đá phiến sét 3 16.7175 106.6659 10 3.5 20 700 35 - 70 Đá phiến sét 4 16.7201 106.6592 7 2.3 25 402.5 25 - 70 Đá phiến sét 5 16.7211 106.6569 21 7 2.6 382.2 25 - 50 Đá phiến sét. bột sét 6 16.7206 106.6522 10 2 15 300 30 - 65 Đá phiến sét 7 16.7251 106.6447 50 130 >25 Đá phiến sét 8 16.7492 106.5733 20 10 3 600 25 - 65 Đá phiến sét 9 16.7553 106.5702 15 2 15 450 35 - 75 Đá phiến sét 10 16.7561 106.5667 100 2.5 5 1.250 35 - 65 Cát kết. phiến sét 11 16.7606 106.5647 250 1.5 15 5.625 35 - 75 Cát kết. phiến sét 12 16.7668 106.5689 35 2 15 1.050 25 - 70 Cát kết. phiến sét 13 16.7698 106.5781 32 18 70 40.320 35 - 75 Cát kết. bột kết. sét kết màu đỏ 14 16.7784 106.5848 25 7 5.3 927.5 45 - 70 Cát kết. bột kết. sét kết màu 15 16.7784 106.5900 11 7 2.3 177.1 35 - 65 Cát kết. bột kết. sét kết màu 16 16.7801 106.5900 100 3 20 6.000 35 - 65 Cát kết. phiến sét 17 16.7808 106.5906 150 3.5 8 4.200 35 - 60 Cát kết. phiến sét 18 16.7827 106.5928 100 13 6 7.800 25 - 70 Đá phiến sét 19 16.7836 106.5864 30 13 6.8 2.652 35 - 65 Cát kết. phiến sét 20 16.7847 106.5994 70 13 4.5 4.095 35 - 70 Cát kết. phiến sét 21 16.7902 106.5940 10 3.5 15 525 45 - 70 Đá phiến sét 22 16.7858 106.5869 40 2 35 2.800 35 - 70 Cuội kết. sạn kết. phiến sét 23 16.7997 106.5872 15 2.5 15 562.5 35 - 65 Cát kết. bột kết. sét kết màu đỏ 24 16.8031 106.5842 20 1.4 15 420 25 - 50 Cát kết. bột kết. sét kết màu đỏ 25 16.8053 106.5797 300 2 25 15.000 35 - 75 Sạn kết. phiến sét 26 16.8031 106.5781 35 1.7 15 892.5 35 - 65 Cuội kết. sạn kết. phiến sét 27 16.8058 106.5769 20 2 15 600 35 - 65 Cuội kết. sạn kết. phiến sét 28 16.8039 106.5703 350 3.5 80 98.000 45 - 65 Đá phiến sét 29 16.8039 106.5692 44 12 6 3.186 45 - 75 Đá phiến sét. phía dưới đá granit 30 16.8046 106.5650 65 80 >25 Đá phiến sét 31 16.8042 106.5628 75 4 15 4.500 25 - 55 Đá phiến sét. cuội kết 32 16.8081 106.5597 40 2 20 1.600 35 - 75 Cát bột kết. phiến sét 33 16.8156 106.5628 10 1.4 15 210 35 - 65 Cát bột kết. phiến sét 34 16.8161 106.5650 19 7.8 2.3 340.86 35 - 50 Cát bột kết. phiến sét 35 16.8222 106.5708 60 7 5 2.100 35 - 65 Cát bột kết. phiến sét 36 16.8626 106.5784 35 23.2 80 64.960 35 - 70 Cát kết. bột kết. sét kết màu đỏ 37 16.9087 106.5235 50 8 0.9 360 35 - 65 Cát kết. bột kết. sét kết màu đỏ 38 16.9270 106.5215 60 8 1.5 720 35 - 70 Đá phiến sét 39 16.9392 106.5158 40 5 2.6 520 35 -65 Đá phiến sét .. Bảng 3.5 Trượt đất đá trên tuyến đường Hồ Chí Minh đoạn qua địa phận tỉnh Thừa Thiên Huế TT Tọa độ (0) Kích thước (m) Khối lượng (m3) Độ dốc (0) Đặc điểm thạch học Ghi chú Y(VB) X(KĐ) Dài Rộng Cao Đường Hồ Chí Minh nhánh Tây đoạn qua địa phận tỉnh Thừa Thiên Huế (Km 313 + 800 - Km 412 + 500) 1 16.4111 107.1030 30 10 0.8 240 26 - 35 Phiến sét. cát bột kết 2 16.3936 107.1040 8 3 1 24 15 - 35 Phiến sét. cát bột kết 3 16.3931 107.1050 4 5 1 20 26 - 50 Phiến sét. cát bột kết 4 16.3922 107.1050 25 1 1 25 15 - 25 Phiến sét. cát bột kết 5 16.3908 107.1050 20 9 1.2 216 26 - 35 Phiến sét. cát bột kết 6 16.3906 107.1060 46 8 4 1472 35 - 65 Phiến sét. cát bột kết 7 16.3903 107.1070 10 2 1 20 26 - 35 Cát bột kết chứa tuf, cuội sạn kết 8 16.3900 107.1070 15 2 1.5 45 36 - 45 Cát bột kết chứa tuf, cuội sạn kết 9 16.3875 107.1080 10 6 2 120 25 - 45 Cát bột kết chứa tuf, cuội sạn kết 10 16.3869 107.1090 20 8 2.2 352 26 - 35 Cát bột kết chứa tuf, cuội sạn kết 11 16.3694 107.1140 15 7 1.2 126 15 - 25 Cát bột kết chứa tuf, cuội sạn kết 12 16.3694 107.0240 30 2 2.2 132 36 - 55 Cát bột kết chứa tuf, cuội sạn kết 13 16.3467 107.1170 10 12 0.1 12 16 - 35 Cát bột kết chứa tuf, cuội sạn kết 14 16.3211 107.1820 20 12 0.2 48 15 - 25 Cát bột kết chứa tuf, cuội sạn kết 15 16.3089 107.1960 22 12 0.2 53 26 - 35 Cát bột kết chứa tuf, cuội sạn kết 16 16.3056 107.0020 15 12 0.2 36 26 - 35 Cát bột kết chứa tuf, cuội sạn kết 17 16.0019 107.2060 18 10 0.5 90 15 - 25 Cát bột kết chứa tuf, cuội sạn kết 18 16.2653 107.2380 15 12 0.1 18 26 - 35 Cát bột kết chứa tuf, cuội sạn kết 19 16.0017 107.0020 20 7 0.1 14 26 - 35 Cát bột kết chứa tuf, cuội sạn kết 20 16.2478 107.2560 10 7 0.1 7 25 - 45 Cát bột kết chứa tuf, cuội sạn kết 21 16.1133 107.4130 19 7 0.1 13 26 - 35 Cát bột kết chứa tuf, cuội sạn kết 22 16.1144 107.4230 10 9 1 90 36 - 45 Cát bột kết chứa tuf, cuội sạn kết 23 16.1178 107.4280 30 9 0.5 135 15 - 25 Cát bột kết chứa tuf, cuội sạn kết 24 16.1097 107.4350 10 3 1 30 36 - 45 Cát bột kết chứa tuf, cuội sạn kết 25 16.1100 107.4350 30 9 0.5 135 15 - 25 Cát bột kết chứa tuf, cuội sạn kết 26 16.0950 107.4520 15 9 1 135 26 - 35 Cát bột kết chứa tuf, cuội sạn kết 27 16.0928 107.4530 15 6 0.8 72 36 - 45 Cát bột kết chứa tuf, cuội sạn kết 28 16.0925 107.4540 30 12 1 360 35 - 65 Cát bột kết chứa tuf, cuội sạn kết 29 16.0922 107.4540 51 12 4 2448 35 - 65 Cát bột kết chứa tuf, cuội sạn kết 30 16.0914 107.4550 20 2 1 40 35 - 60 Cát bột kết. đá phiến sét 31 16.0892 107.4590 22 10 2 440 25 - 70 Cát bột kết. đá phiến sét 32 16.0906 107.4590 10 5 0.5 25 35 - 50 Cát bột kết. đá phiến sét 33 16.0919 107.4600 40 10 2 800 45 - 65 Cát bột kết. đá phiến sét 34 16.0922 107.4600 60 9 0.8 432 35 - 55 Cát bột kết. đá phiến sét 35 16.0936 107.4620 10 7 0.4 28 35 - 55 Cát bột kết. đá phiến sét 36 16.1008 107.4590 15 8 0.5 60 25 - 50 Cát bột kết. đá phiến sét 37 16.1014 107.4590 50 12 1 600 35 - 55 Cát bột kết. đá phiến sét 38 16.1028 107.4590 50 10 1 500 35 - 75 Cát bột kết. đá phiến sét 39 16.1031 107.4590 20 8 1.5 240 35 - 65 Cát bột kết. đá phiến sét 40 16.1008 107.4580 15 5 0.7 53 35 - 60 Đá biến chất granodiorit 41 16.1003 107.4610 8 2.5 1 20 25 - 70 Đá biến chất granodiorit 42 16.0983 107.4680 48 6 0.2 58 35 - 70 Đá biến chất granodiorit 43 16.0978 107.4680 15 1 1 15 45 - 70 Đá biến chất granodiorit 44 16.0975 107.4680 10 5 0.2 10 35 - 70 Đá biến chất granodiorit 45 16.0958 107.4670 20 7 0.5 70 45 - 80 Đá biến chất granodiorit 46 16.0956 107.4670 40 11 1.2 528 45 - 70 Đá biến chất granodiorit 47 16.0001 107.4680 75 11 0.8 660 35 - 70 Đá biến chất granodiorit 48 16.0942 107.4680 30 11 0.5 165 45 - 80 Phiến sét. cát bột kết 49 16.0931 107.4670 55 11 0.4 242 20 - 65 Phiến sét. cát bột kết 50 16.0928 107.4670 30 10 1.2 360 35 - 65 Phiến sét. cát bột kết 51 16.0922 107.4670 5 2 1 10 35 - 75 Phiến sét. cát bột kết 52 16.0001 107.4670 40 11 1.5 660 25 - 70 Phiến sét. cát bột kết 53 16.0001 107.4670 10 5 0.4 20 45 - 75 Phiến sét. cát bột kết 54 16.0886 107.4670 35 10 5 1750 45 - 70 Phiến sét. cát bột kết 55 16.0881 107.4670 55 11 2.5 1513 35 - 65 Phiến sét. cát bột kết 56 16.0881 107.4680 26 10 0.8 208 20 - 65 Phiến sét. cát bột kết 57 16.0875 107.4740 10 6 0.4 24 35 - 75 Phiến sét. cát bột kết 58 16.0842 107.4730 20 10 1.2 240 25 - 70 Phiến sét. cát bột kết 59 16.0833 107.4720 150 25 2.2 8250 35 - 65 Phiến sét. cát bột kết 60 16.0825 107.4730 10 4 1.2 48 45 - 75 Phiến sét. cát bột kết 61 16.0819 107.4740 45 10 4 1800 45 - 70 Phiến sét. cát bột kết 62 16.0819 107.4760 25 9 0.6 135 35 - 65 Phiến sét. cát bột kết 63 16.0819 107.4760 10 4 1 40 36 - 45 Phiến sét. cát bột kết 64 16.0817 107.4770 7 2 1.2 17 15 - 25 Phiến sét. cát bột kết 65 16.0792 107.4800 30 10 0.5 150 26 - 35 Phiến sét. cát bột kết 66 16.0800 107.4830 15 4 1.5 90 15 - 25 Phiến sét. cát bột kết 67 16.0833 107.4860 5 4 1 20 36 - 45 Phiến sét. cát bột kết 68 16.0001 107.4808 20 3 0.6 36 35 - 70 Phiến sét. cát bột kết 69 16.0803 107.4900 80 10 1.6 1280 35 - 65 Phiến sét. cát bột kết 70 16.0800 107.4890 30 10 0.6 180 35 - 70 Phiến sét. cát bột kết 71 16.0797 107.4809 25 8 0.6 120 35 - 65 Phiến sét. cát bột kết 71 16.0792 107.4806 5 2 1 10 20 - 65 Phiến sét. cát bột kết 73 16.0764 107.4890 20 10 0.5 100 35 - 75 Phiến sét. cát bột kết 74 16.0764 107.4890 42 10 3 1260 25 - 70 Phiến sét. cát bột kết 75 16.0764 107.4900 83 10 0.9 747 35 - 65 Phiến sét. cát bột kết 76 16.0764 107.4910 50 9 0.4 180 45 - 75 Phiến sét. cát bột kết 77 16.0767 107.4920 60 10 3.5 2100 45 - 70 Phiến sét. cát bột kết 78 16.0001 107.4940 40 10 3 1200 35 - 65 Phiến sét. cát bột kết 79 16.0001 107.4940 32 9 2.5 720 36 - 45 Phiến sét. cát bột kết 80 16.0744 107.4960 35 9 1.5 473 15 - 25 Phiến sét. cát bột kết 81 16.0744 107.4960 70 9 0.5 315 26 - 35 Phiến sét. cát bột kết 82 16.0742 107.4960 25 9 2.5 563 15 - 25 Phiến sét. cát bột kết 83 16.0728 107.4960 70 8 0.4 224 26 - 35 Phiến sét. cát bột kết 84 16.0728 107.4960 25 8 2.5 500 36 - 45 Phiến sét. cát bột kết 85 16.0725 107.4950 20 3 0.6 36 35 - 70 Phiến sét. cát bột kết 86 16.0725 107.4950 42 6 4 1008 35 - 65 Phiến sét. cát bột kết 87 16.0717 107.4930 25 9 0.8 180 35 - 70 Phiến sét. cát bột kết 88 16.0708 107.4910 20 7 1.8 252 35 -65 Phiến sét. cát bột kết 89 16.0683 107.4930 15 2 2 60 35 - 65 Phiến sét. cát bột kết 90 16.0675 107.4910 80 9 2 1440 35 - 75 Phiến sét. cát bột kết 91 16.0675 107.4910 10 5 0.4 20 25 - 70 Phiến sét. cát bột kết 92 16.0667 107.4940 20 4 0.6 48 35 - 65 Phiến sét. cát bột kết 93 16.0667 107.4940 25 4 1.5 150 45 - 75 Phiến sét. cát bột kết 94 16.0667 107.4920 85 10 1.5 1275 45 - 70 Phiến sét. cát bột kết 95 16.0661 107.4910 12 4 2 96 35 - 65 Phiến sét. cát bột kết 96 16.0642 107.4900 10 3 1.7 51 36 - 45 Phiến sét. cát bột kết 97 16.0636 107.4890 15 5 0.5 38 15 - 25 Phiến sét. cát bột kết 98 16.0636 107.4890 15 10 0.8 120 26 - 35 Phiến sét. cát bột kết 99 16.0636 107.4880 10 10 1 100 15 - 25 Phiến sét. cát bột kết 100 16.0636 107.4880 15 10 0.8 120 26 - 35 Phiến sét. cát bột kết 101 16.0606 107.4860 50 15 0.3 225 36 - 45 Phiến sét. cát bột kết 102 16.0611 107.4850 45 12 1.2 648 35 - 70 Phiến sét. cát bột kết 103 16.0619 107.4850 20 8 0.8 128 35 - 65 Phiến sét. cát bột kết 104 16.0628 107.4850 30 10 1 300 35 - 70 Phiến sét. cát bột kết 105 16.0617 107.4820 45 12 3 1620 35 -65 Phiến sét. cát bột kết 106 16.0611 107.4820 10 10 1 100 20 - 65 Phiến sét. cát bột kết 107 16.0608 107.4820 45 12 3 1620 35 - 65 Phiến sét. cát bột kết 108 16.0597 107.4830 20 5 1.5 150 35 - 75 Phiến sét. cát bột kết 109 16.0589 107.4840 45 11 3 1485 25 - 70 Phiến sét. cát bột kết 110 16.0575 107.4830 30 10 1.2 360 35 - 65 Phiến sét. cát bột kết 111 16.0575 107.4830 20 10 0.8 160 45 - 75 Phiến sét. cát bột kết 112 16.0575 107.4810 20 10 0.5 100 45 - 70 Phiến sét. cát bột kết 113 16.0575 107.4810 30 8 0.8 192 35 - 65 Phiến sét. cát bột kết 114 16.0575 107.4810 30 11 2 660 36 - 45 Phiến sét. cát bột kết 115 16.0575 107.4810 50 11 1.2 660 15 - 25 Phiến sét. cát bột kết 116 16.0575 107.4810 40 20 2 1600 26 - 35 Phiến sét. cát bột kết 117 16.0561 107.4820 80 6 0.5 240 15 - 25 Phiến sét. cát bột kết 118 16.0558 107.4830 50 10 0.5 250 26 - 35 Phiến sét. cát bột kết 119 16.0558 107.4830 27 9 0.8 194 36 - 45 Phiến sét. cát bột kết 120 16.0558 107.4830 28 9 2 504 35 - 70 Phiến sét. cát bột kết 121 16.0558 107.4830 85 10 0.8 680 35 - 65 Phiến sét. cát bột kết 122 16.0539 107.4830 15 2 1 30 35 - 70 Phiến sét. cát bột kết 123 16.0539 107.4830 50 12 1.2 720 35 -65 Phiến sét. cát bột kết 124 16.0536 107.4840 10 5 1.2 60 36 - 45 Phiến sét. cát bột kết 125 16.0536 107.4850 65 10 0.8 520 15 - 25 Phiến sét. cát bột kết 126 16.0536 107.4850 10 10 1 100 26 - 35 Phiến sét. cát bột kết 127 16.0544 107.4860 10 8 2.5 200 15 - 25 Phiến sét. cát bột kết 128 16.0553 107.4860 10 2 1 20 26 - 35 Phiến sét. cát bột kết 129 16.0001 107.4880 45 10 2 900 36 - 45 Phiến sét. cát bột kết 130 16.0544 107.4890 10 3.5 2 70 35 - 70 Phiến sét. cát bột kết 131 16.0544 107.4890 20 10 0.6 120 35 - 65 Phiến sét. cát bột kết 132 16.0000 107.4880 25 10 1 250 35 - 70 Phiến sét. cát bột kết 133 16.0533 107.4910 40 10 0.6 240 35 - 65 Phiến sét. cát bột kết 134 16.0000 107.4910 40 10 1.5 600 20 - 65 Phiến sét. cát bột kết 135 16.0511 107.4950 35 10 3.5 1225 35 - 65 Phiến sét. cát bột kết 136 16.0517 107.4960 35 11 1 385 35 - 75 Phiến sét. cát bột kết 137 16.0519 107.4970 10 3 2 60 25 - 70 Phiến sét. cát bột kết 138 16.0522 107.4980 20 9 1.2 216 35 - 65 Phiến sét. cát bột kết 139 16.0514 107.5030 10 2 1 20 35 - 65 Phiến sét. cát bột kết 140 16.0503 107.5030 50 12 4 2400 35 - 70 Phiến sét. cát bột kết 141 16.0494 107.5020 60 5 0.8 240 35 - 65 Phiến sét. cát bột kết 142 16.0492 107.5010 15 9 1 135 36 - 45 Phiến sét. cát bột kết 143 16.0486 107.5010 65 10 1.7 1105 15 - 25 Phiến sét. cát bột kết 144 16.0336 107.5010 60 10 0.4 240 26 - 35 Phiến sét. cát bột kết 145 16.0336 107.5010 25 10 0.8 200 15 - 25 Phiến sét. cát bột kết 146 16.0464 107.5000 81 10 1.3 1053 26 - 35 Phiến sét. cát bột kết 147 16.0464 107.5000 25 5 1 125 36 - 45 Phiến sét. cát bột kết 148 16.0425 107.5010 15 4 0.8 48 35 - 70 Phiến sét. cát bột kết 149 16.0411 107.5020 65 10 1.5 975 35 - 65 Phiến sét. cát bột kết 150 16.0406 107.5030 20 9 1 180 35 - 70 Phiến sét. cát bột kết 151 16.0406 107.5040 60 10 4 2400 35 -65 Phiến sét. cát bột kết 152 16.0406 107.5040 10 11 1 110 20 - 65 Phiến sét. cát bột kết 153 16.0406 107.5040 32 11 2 704 26 - 55 Phiến sét. cát bột kết 154 16.0394 107.5070 5 2 2 20 36 - 45 Phiến sét. cát bột kết 155 16.0383 107.5060 20 10 1.2 240 35 - 70 Phiến sét. cát bột kết 156 16.0386 107.5060 30 3 1.5 135 35 - 65 Phiến sét. cát bột kết 157 16.0492 107.5010 30 6 2.5 450 35 - 70 Phiến sét. cát bột kết 158 16.0383 107.5040 45 12 4 2160 35 - 65 Phiến sét. cát bột kết 159 16.0383 107.5060 10 2 0.5 10 20 - 65 Phiến sét. cát bột kết 160 16.0381 107.5020 10 2 0.5 10 35 - 65 Phiến sét. cát bột kết 161 16.0383 107.5060 53 10 1.5 795 35 - 75 Phiến sét. cát bột kết 162 16.0375 107.5010 62 12 5 3720 25 - 70 Phiến sét. cát bột kết 163 16.0358 107.5020 90 12 8 8640 35 - 65 Phiến sét. cát bột kết 164 16.0344 107.5030 10 10 1 100 35 - 65 Phiến sét. cát bột kết 165 16.0356 107.5040 25 12 1.5 450 26 - 55 Phiến sét. cát bột kết 166 16.0311 107.5050 65 12 4 3120 36 - 65 Phiến sét. cát bột kết 167 16.0289 107.5040 10 10 0.6 60 35 - 70 Phiến sét. cát bột kết 168 16.0247 107.5060 20 4 0.5 40 35 - 85 Cát bột kết. đá phiến sét 169 16.0244 107.5070 10 3 1.2 36 35 - 70 Phiến sét. cát bột kết 170 16.0181 107.5070 10 3 0.7 21 35 - 85 Phiến sét. cát bột kết 171 16.0242 107.5070 10 6 1 60 40 - 75 Phiến sét. cát bột kết 172 16.0231 107.5060 20 8 1.2 192 35 - 85 Phiến sét. cát bột kết 173 16.0200 107.5060 25 8 0.5 100 35 - 85 Phiến sét. cát bột kết 174 16.0181 107.5060 20 10 0.5 100 45 - 80 Phiến sét. cát bột kết .. Bảng 3.6. Trượt dọc tuyến quốc lộ 49 và vùng đồi núi kế cận. TT Tọa độ (0) Kích thước (m) Khối lượng (m3) Độ dốc (0) Đặc điểm thạch học Ghi chú Y(VB) X(KĐ) Dài Rộng Cao Quốc lộ 49 1 16.2672 107.2894 10 3.5 15 525 45 - 70 Cát bột kết. đá phiến sét 2 16.3105 107.3619 25 7 5.3 927.5 45 - 70 Cát kết. phiến sét 3 16.2871 107.2881 10 6 2 120 25 - 45 Cuội sạn kết. cát bột kết 4 16.2550 107.2891 4 5 1 20 26 - 50 Cát. cuội. sạn kết. cát bột kết 5 16.3325 107.4098 7 2.3 25 402.5 26 - 35 Cát. cuội. sạn kết. cát bột kết 6 16.2952 107.3025 15 3.5 12 630 36 - 45 Cát. cuội. sạn kết. cát bột kết 7 16.3028 107.3172 10 2.4 10 240 35 - 70 Cát bột kết. sét bột kết 8 16.2778 107.8252 21 7 2.6 382.2 26 - 35 Cát. cuội. sạn kết. cát bột kết .. Bảng 3.7. Trượt đất đá vùng đồi núi dọc tuyến quốc lộ 1A. TT Tọa độ (0) Kích thước (m) Khối lượng (m3) Độ dốc (0) Đặc điểm thạch học Ghi chú Y(VB) X(KĐ) Dài Rộng Cao Quốc lộ 1A 1 16.2166 107.8996 60 4 2.5 600 26 - 55 Cát. cuội. sạn kết. cát bột kết 2 16.2637 107.8419 50 3 4 600 35 - 55 Cát. cuội. sạn kết. cát bột kết 3 16.2396 107.8612 35 8 2.8 784 26 - 45 Cát. cuội. sạn kết. cát bột kết 4 16.2127 107.7761 42 6 1.6 403 15 - 35 Cát. cuội. sạn kết. cát bột kết Bảng 3.8. Trượt đất đá trên các vùng đồi núi khác. TT Tọa độ (0) Kích thước (m) Khối lượng (m3) Độ dốc (0) Đặc điểm thạch học Ghi chú Y(VB) X(KĐ) Dài Rộng Cao Các vùng đồi núi khác 1 16.2001 107.8136 15 12 0.2 36 26 - 35 Cát kết. phiến sét 2 16.2015 107.7646 18 10 0.5 90 15 - 25 Cuội sạn kết. cát bột kết 3 16.2284 107.7393 15 12 0.1 18 26 - 35 Cát. cuội. sạn kết. cát bột kết 4 16.1867 107.7548 20 14 0.1 28 36 - 45 Cát. cuội. sạn kết. cát bột kết 5 16.1647 107.7700 17 14 0.1 24 25 - 45 Đá phiến sét. phía dưới đá granit 6 16.1626 107.7458 20 7 0.1 14 26 - 35 Cuội sạn kết. cát bột kết chứa tuf 7 16.1738 107.6885 10 7 0.1 7 25 - 45 Cuội sạn kết. cát bột kết chứa tuf 8 16.1455 107.7045 250 1.5 15 5.625 35 - 75 Cuội sạn kết. cát bột kết chứa tuf 9 16.1259 107.7245 35 2 15 1.050 25 - 70 Cuội sạn kết. cát bột kết chứa tuf 10 16.0921 107.8004 32 18 70 40.320 35 - 75 Cuội sạn kết. cát bột kết chứa tuf 11 16.0684 107.7583 18 10 0.5 90 16 - 35 Cuội sạn kết. cát bột kết chứa tuf 12 16.0592 107.6661 15 12 0.1 18 25 - 45 Đá biến chất granodiorit 13 16.0600 107.7449 20 14 0.1 28 26 - 35 Đá biến chất granodiorit 14 16.0527 107.6602 17 14 0.1 24 15 - 25 Đá biến chất granodiorit 15 16.0709 107.6796 30 9 0.1 27 15 - 25 Đá biến chất granodiorit 16 16.0994 107.5234 50 9 1.5 675 36 - 45 Cát. cuội. sạn kết. cát bột kết 17 16.0849 107.5346 15 9 1 135 15 - 25 Cuội sạn kết. cát bột kết chứa tuf 18 16.4479 107.1667 150 3.5 8 4.200 35 - 60 Phiến sét. cát bột kết 19 16.4444 107.1589 100 13 6 7.800 25 - 70 Phiến sét. cát bột kết 20 16.4734 107.3516 30 13 6.8 2.652 35 - 65 Phiến sét. cát bột kết 21 16.9177 106.7444 15 6 0.8 72 26 - 35 Phiến sét. cát bột kết 22 16.9427 106.5569 30 12 1 360 45 - 85 Đá biến chất granodiorit 23 16.8949 106.6245 10 6 2 120 25 - 45 Đá biến chất granodiorit 24 16.0905 107.6170 10 3 15 450 35 - 55 Cuội kết. cát kết. đá phiến sét 25 16.1277 107.4642 20 5 3 300 26 - 65 Cuội kết. cát kết 26 16.2453 107.4803 10 3 2 60 25 - 70 Phiến sét. cát bột kết 27 16.1875 107.4573 10 10 1 100 35 - 65 Phiến sét. cát bột kết 28 16.1810 107.4082 25 12 1.5 450 26 - 55 Phiến sét. cát bột kết 29 16.2711 107.5818 10 2 1 20 35 - 65 Phiến sét. cát bột kết 30 16.3178 107.7369 50 12 4 2400 35 - 70 Phiến sét. cát bột kết 31 16.1777 107.3298 60 5 0.8 240 35 - 65 Phiến sét. cát bột kết 32 16.2693 107.3376 45 20 >25 Cát bột kết. sét bột kết 33 16.2945 107.4253 20 5 3 300 >45 Cát bột kết. cuội kết 34 16.3719 107.4605 81 10 1.3 1053 26 - 35 Phiến sét. cát bột kết 35 16.1765 107.1901 25 5 1 125 36 - 45 Phiến sét. cát bột kết 36 16.1737 107.2319 15 4 0.8 48 35 - 70 Phiến sét. cát bột kết 37 16.1937 107.2576 10 10 0.6 60 35 - 70 Phiến sét. cát bột kết 38 16.3393 107.2528 20 4 0.5 40 35 - 85 Cát bột kết. đá phiến sét 39 16.4699 107.2606 10 7 0.1 7 25 - 45 Cát bột kết chứa tuf, cuội sạn kết 40 16.3914 106.9340 8 2.5 20 400 35 - 75 Cuội sạn kết. cát bột kết chứa tuf 41 16.5667 107.0087 22 12 0.2 53 26 - 35 Cát bột kết chứa tuf, cuội sạn kết 42 16.5220 107.0409 15 12 0.2 36 26 - 35 Cát bột kết chứa tuf, cuội sạn kết 43 16.6756 107.0242 18 10 0.5 90 15 - 25 Cát bột kết chứa tuf, cuội sạn kết 44 16.6653 106.9167 81 10 1.3 1053 26 - 35 Phiến sét. cát bột kết 45 16.5782 106.8296 25 5 1 125 36 - 45 Phiến sét. cát bột kết 46 16.7077 106.5848 15 4 0.8 48 35 - 70 Phiến sét. cát bột kết 47 16.7386 106.7030 4 5 1 20 26 - 50 Cát. cuội. sạn kết. cát bột kết 48 16.7432 106.7412 7 2.3 25 402.5 26 - 35 Cát. cuội. sạn kết. cát bột kết 49 16.7730 106.8380 21 7 2.6 382.2 26 - 35 Cát. cuội. sạn kết. cát bột kết 50 16.8240 106.7298 20 5 3 300 26 - 65 Cuội kết. cát kết 51 16.8670 106.7286 7.5 2.5 25 468.75 45 - 70 Cuội sạn kết. cát bột kết chứa tuf 52 16.8412 106.6508 21 7 2.6 382.2 25 - 50 Đá phiến sét. bột sét 53 16.1869 107.5638 32 18 70 40.320 35 - 75 Cát kết. bột kết. sét kết màu đỏ ..

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfnghien_cuu_hien_tuong_dich_chuyen_dat_da_tren_suon_doc_vung_doi_nui_quang_tri_thua_thien_hue_de_xuat.pdf
Luận văn liên quan