Cần thực thi hai nhóm công việc quan trọng:
* Nhóm công việc thứ nhất: Rà soát lại quy hoạch phát triển du lịch, xây dựng chính sách khuyến khích đủ hấp dẫn để phát triển du lịch theo tuyến HLKT Lạng Sơn - Hà Nội.
* Nhóm công việc thứ hai: Để gia tăng liên kết phát triển du lịch, theo đề nghị của nhiều chuyên gia du lịch của các cơ quan trung ương và địa phương thì chính quyền các địa phương nên hỗ trợ 50% kinh phí xúc tiến du lịch; khoảng 15-20% lãi suất tín dụng cho các nhà đầu tư tư nhân vay vốn phát triển du lịch theo thỏa thuận tham gia liên kết.
- Tác giả đồng tình với đề nghị của các nhà quản lý du lịch ở các địa phương rằng, chính quyền các địa phương cần hỗ trợ lãi suất tín dụng khoảng 30% đối với đầu tư phát triển các hoạt động dịch vụ du lịch trên địa bàn 4 tỉnh và thành phố trực thuộc trung ương.
- Đẩy mạnh công tác xúc tiến thu hút đầu tư du lịch, quảng bá giới thiệu các sản phẩm du lịch đặc trưng nhằm thu hút khách du lịch đến với các điểm du lịch trên tuyến hành lang. Chính quyền các địa phương cần hỗ trợ 80% kinh phí quảng bá và tổ chức xúc tiến đầu tư phát triển du lịch.
- Phát triển du lịch “mở và thân thiện” và cho phép tổ chức hệ thống tuyến, điểm du lịch với nhiều loại hình du lịch và các sản phẩm du lịch hấp dẫn, tương xứng với tầm vóc phát triển và vị trí du lịch của lãnh thổ trong chiến lược phát triển du lịch chung của cả nước.
202 trang |
Chia sẻ: tueminh09 | Ngày: 24/01/2022 | Lượt xem: 452 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Phát triển du lịch theo tuyến hành lang kinh tế Lạng Sơn – Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
thông huyết mạch theo quốc lộ 1A, tuyến đường sắt Hà Nội - Lạng Sơn; giàu tiềm năng để phát triển du lịch theo tuyến HLKT, thành phố Lạng Sơn và thành phố Hà Nội là hai điểm mút của tuyến HLKT, có sự phát triển khá, với lịch sử phát triển lâu đời, nhưng du lịch chưa phát triển tương xứng với tiềm năng, thế mạnh và lợi thế so sánh của tuyến HLKT; Hiệu quả mang lại chưa cao, chi tiêu bình quân trên lượt khách còn thấp, đội ngũ doanh nghiệp du lịch vừa thiếu vừa yếu, khung khổ pháp luật cho phát triển du lịch theo tuyến HLKT chưa có. Các địa phương phát triển du lịch tương đối khép kín (mặc dù đã có ý định liên kết và hợp tác trên phạm vi vùng lớn), chưa liên kết phát triển du lịch theo tuyến HLKT. Trước tình hình đó, đặt ra vấn đề cấp bách là phát triển du lịch theo tuyến HLKT và theo chuỗi giá trị du lịch.
4. Luận án đã đề xuất quan điểm, định hướng và giải pháp cho việc phát triển du lịch theo tuyến HLKT Lạng Sơn Hà Nội đến 2025, tầm nhìn đến 2030. Các định hướng và giải pháp đều dựa trên cơ sở các quan điểm, mục tiêu phát triển kinh tế chung của Đảng và nhà nước, của từng địa phương dọc tuyến HLKT và được phân tích, nghiên cứu gắn với lãnh thổ HLKT Lạng Sơn - Hà Nội (dọc quốc lộ 1A). Định hướng thể hiện rõ sự phát triển các sản phẩm du lịch đặc thù trên tuyến HLKT, chuỗi giá trị du lịch, sự kết nối du lịch giữa các địa phương. Để phát triển du lịch dọc theo tuyến HLKT Lạng Sơn - Hà Nội có hiệu quả, cần phải thực hiện đồng bộ 7 giải pháp: Thứ nhất, đầu tư cho phát triển du lịch. Thứ hai, hợp tác, liên kết phát triển du lịch. Thứ ba, hình thành Hiệp hội du lịch trên phạm vi 4 địa phương. Thứ tư, hoàn thiện kết cấu hạ tầng phát triển du lịch. Thứ năm, phát triển nguồn nhân lực có chất lượng cao. Thứ sáu, hoàn thiện cơ chế, chính sách để phát triển du lịch theo tuyến HLKT. Thứ bẩy, xây dựng danh mục dự án ưu tiên phát triển du lịch theo hướng hiệu quả và bền vững.
5. Đề nghị chính quyền 4 địa phương có tuyến HLKT Lạng Sơn – Hà Nội chạy qua phối hợp chặt chẽ với nhau, cùng với các công ty kinh doanh lữ hành tổ chức Hội nghị liên kết phát triển du lịch theo tuyến HLKT; cùng nhau xây dựng chương trình phát triển du lịch theo tuyến HLKT đến năm 2025 tầm nhìn đến 2030. Đồng thời tạo điều kiện hình thành các Hiệp hội ngành nghề liên quan để phát triển du lịch, hỗ trợ đầu tư ngân sách để phát triển một số cơ sở hạ tầng kĩ thuật quan trọng phục vụ phát triển du lịch, mở Hội nghị xúc tiến đầu tư phát triển du lịch chung cho 4 địa phương.
Luận án đã đạt được các mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu đề ra. Tuy nhiên, do phạm vi nghiên cứu của luận án tương đối rộng, hệ thống số liệu thống kê không nhất quán, liên tục nên tác giả luận án không thể không tránh khỏi những thiếu sót. Tác giả luôn mong muốn có điều kiện nghiên cứu sâu hơn nữa, đồng thời mở rộng mô hình liên kết phát triển theo chuỗi giá trị du lịch ra phạm vi lãnh thổ lớn hơn. Tác giả luận án rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của các chuyên gia, các nhà nghiên cứu trong và ngoài nước để tiếp tục hoàn thiện và phát triển hơn nữa nghiên cứu của mình. Hi vọng, kết quả nghiên cứu của luận án sẽ được các nhà quản lí, kinh doanh du lịch, chính quyền địa phương dọc theo tuyến HLKT Lạng Sơn – Hà Nội lưu tâm, vận dụng trong quá trình phát triển du lịch dọc theo tuyến HLKT hiện tại và tương lai.
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN NỘI DUNG LUẬN ÁN CỦA TÁC GIẢ
1. “Để phát triển du lịch tỉnh Bắc Giang và yếu tố liên kết vùng”, Tạp chí Kinh tế và Dự báo, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, 2016.
2. “Cần liên kết để phát triển du lịch của 4 địa phương: Hà Nội, Bắc Ninh, Bắc Giang, Lạng Sơn”, Tạp chí Kinh tế và Dự báo, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, 2017.
3. “Phát huy lợi thế so sánh về văn hóa để phát triển du lịch tỉnh Bắc Ninh”, Tạp chí Kinh tế và Dự báo, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, 2017.
4. “Xây dựng thương hiệu du lịch Lạng Sơn”, Tạp chí Du lịch, Tổng cục Du lịch, 2017.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
A. Tiếng Việt
[1]. Nguyễn Lan Anh (2014), Phát triển du lịch tỉnh Thái Nguyên với việc khai thác tài nguyên du lịch vùng phụ cận, Luận án tiến sĩ, Trường ĐHSP Hà Nội.
[2]. Lê Đức An, Lê Thạc Cán, Luc Hens, Nguyễn Ngọc Sinh (2000), Sổ tay hướng dẫn đánh giá tác động môi trường cho phát triển du lịch, Công ty in Tiến Bộ, Hà Nội.
[3]. Vũ Quốc Bình (2011), Các giải pháp chủ yếu nhằm phòng ngừa rủi ro, hạn chế tổn thất trong kinh doanh du lịch trên địa bàn thành phố Hà Nội, Đề tài nghiên cứu khoa học cấp Thành phố của Sở Khoa học và Công nghệ Hà Nội, chương trình 01X nghiệm thu 2011.
[4]. Bộ Ngoại giao (2011), Hợp tác kinh tế trên hành lang Đông – Tây, NXB Khoa học xã hội, Hà Nội.
[5]. Bộ Kế hoạch và Đầu tư (2006), Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ đến năm 2020.
[6]. Bộ Kế hoạch và Đầu tư (2006), Báo cáo tổng hợp Quy hoạch phát triển hành lang kinh tế Côn Minh - Lào Cai - Hà Nội - Hải Phòng đến năm 2020.
[7]. Bộ Kế hoạch và Đầu tư (2007), Quy hoạch phát triển hành lang kinh tế Lạng Sơn - Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh đến năm 2020.
[8]. Bộ Kế hoạch và Đầu tư (2011), Đề án Hành lang kinh tế Lạng Sơn, Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Mộc Bài.
[9]. Bộ Kế hoạch và Đầu tư (2014), Quy hoạch phát triển hành lang kinh tế Lạng Sơn – Hà Nội – Thành phố Hồ Chí Minh – Mộc Bài.
[10]. Bộ Kế hoạch và Đầu tư (2014): Báo cáo đề án “Phát triển các hành lang, vành đai kinh tế và các cực tăng trưởng đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030”.
[11]. Vũ Tuấn Cảnh, Lê Thông (1995),“Một số vấn đề về phương pháp luận và phương pháp quy hoạch du lịch”, Tạp chí Du lịch và phát triển số 1, tr.34-37
[12]. Vũ Tuấn Cảnh (2001), Cơ sở khoa học và giải pháp phát triển du lịch bền vững ở Việt Nam, Viện nghiên cứu phát triển du lịch Việt Nam.
[13]. Phạm Hồng Chương (2003), Khai thác và mở rộng thị trường du lịch quốc tế của các doanh nghiệp lữ hành trên địa bàn Hà Nội, Luận án tiến sĩ, ĐHKT Quốc dân.
[14]. Nguyễn Văn Đính, Trần Thị Minh Hòa (2004), Giáo trình Kinh tế Du lịch, NXB Lao động - Xã hội, Hà Nội.
[15]. Lê Thu Hoa (2003), Mối quan hệ giữa phát triển có trọng điểm và phát triển toàn diện các vùng lãnh thổ nước ta trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa, Luận án tiến sĩ, Hà Nội.
[16]. Lê Thu Hoa (2004), Phát triển các lãnh thổ kinh tế trọng điểm ở Việt Nam: thực trạng và vấn đề, Đề tài NCKH cấp Bộ.
[17].Vũ Đình Hòa (2013), Phát triển HLKT quốc lộ 18 trong quá trình CNH – HĐH ở Việt Nam, Luận án Tiến sĩ, Viện Chiến lược phát triển.
[18]. Hoàng Văn Hoàn (2010), Xúc tiến đầu tư phát triển du lịch Hà Nội trong giai đoạn hiện nay, Luận án tiến sĩ, ĐH Thương mại, Hà Nội.
[19]. Nguyễn Đình Hòe, Vũ Văn Hiếu (2001), Du lịch bền vững, NXB ĐHQG, Hà Nội.
[20]. Phan Mạnh Hùng (2016), Thực trạng và giải pháp phát triển KTXH hành lang QL 12A Quảng Bình, Luận án tiến sĩ, Hà Nội.
[21]. Nguyễn Văn Lịch (2006), Hai hành lang và một vành đai kinh tế: từ ý tưởng đến hiện thực, Viện Nghiên cứu Thương mại.
[22]. Phạm Trung Lương, Đặng Duy Lợi, Vũ Tuấn Cảnh, nnk (2000), Du lịch sinh thái, những vấn đề lý luận và thực tiễn phát triển du lịch ở Việt Nam, NXB Giáo dục, Hà Nội.
[23]. Nguyễn Văn Mạnh (2002), Những giải pháp nhằm phát triển kinh doanh du lịch trên địa bàn Hà Nội, Luận án tiến sĩ, ĐHKT Quốc dân.
[24]. Trần Văn Mậu (2010), Tổ chức phục vụ các dịch vụ Du lịch, NXB ĐHQG Hà Nội, Hà Nội.
[25]. Lê Văn Minh (2009), Nghiên cứu trung tâm du lịch Hải Phòng – Quảng Ninh trên quan điểm phát triển du lịch bền vững, Luận án tiến sĩ, Hà Nội.
[26]. Trương Phước Minh (2002), Tổ chức lãnh thổ du lịch Quảng Nam – Đà Nẵng, Luận án tiến sĩ, Trường ĐHSP Hà Nội.
[27]. Đỗ Thị Mùi (2008), Nghiên cứu tổ chức lãnh thổ du lịch tỉnh Sơn La, Luận án tiến sĩ, Trường ĐHSP Hà Nội.
[28]. Ngô Thúy Quỳnh (2010), Tổ chức lãnh thổ kinh tế, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội.
[29]. Trần Đức Thanh (2005), Nhập môn khoa học du lịch, NXB ĐHQG Hà Nội.
[30]. Phạm Lê Thảo (2006),Tổ chức lãnh thổ du lịch Hòa Bình trên quan điểm phát triển bền vững, Luận án Tiến sĩ, ĐHSP Hà Nội.
[31]. Nguyễn Xuân Thắng (2006), Hành lang kinh tế Côn Minh - Lào Cai - Hà Nội - Hải Phòng, Viện Kinh tế và Chính trị thế giới.
[32]. Lê Thông, Nguyễn Minh Tuệ (1998), Tổ chức lãnh thổ du lịch, NXB Giáo dục, Hà Nội.
[33]. Lê Thông, Nguyễn Thị Sơn (4/1998), Sự cần thiết của giáo dục cộng đồng với du lịch sinh thái ở các khu bảo tồn tự nhiên, Báo cáo tại Hội thảo du lịch sinh thái với phát triển du lịch bền vững ở Việt Nam, Hà Nội, tr 125 - 141.
[34]. Lê Thông (chủ biên) (2010), Việt Nam các tỉnh và thành phố, NXB Giáo dục, Hà Nội, Hà Nội.
[35]. Đỗ Quốc Thông (2004), Phát triển du lịch thành phố Hồ Chí Minh với việc khai thác tài nguyên du lịch vùng phụ cận, Luận án tiến sĩ.
[36]. Châu Quốc Tuấn (2016), Phát triển du lịch biển đảo vịnh Bái Tử Long, tỉnh Quảng Ninh, Luận án tiến sĩ, Học viện nông nghiệp Việt Nam.
[37]. Nguyễn Minh Tuệ (chủ biên) (2010), Địa lí Du lịch Việt Nam, NXB Giáo dục, Hà Nội.
[38]. Tổ nghiên cứu Viện Khoa học Xã hội Quảng Tây, Trung Quốc (2008), Phát triển và vận hành Hành lang kinh tế Nam Ninh – Singapo, Quảng Tây.
[39]. Tổng cục Du lịch (2011), Chiến lược phát triển du lịch Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030, Hà Nội.
[40]. Tổng cục Thống kê (2010-2016), Niên Giám thống kê Hà Nội, NXB Thống kê, Hà Nội.
[41]. Tổng cục Thống kê(2010-2016), Niên Giám thống kê Bắc Giang, NXB Thống kê, Hà Nội.
[42]. Tổng cục Thống kê (2010-2016), Niên Giám thống kê Lạng Sơn, NXB Thống kê, Hà Nội.
[43]. Tổng cục Thống kê (2010-2016), Niên Giám thống kê Bắc Ninh, NXB Thống kê, Hà Nội.
[44]. UBND Thành phố Hà Nội (2012), Kế hoạch số 25/KH-UBND ngày 6/3/2012 về Thực hiện chương trình “Tập trung nâng cao chất lượng, hiệu quả, sức cạnh tranh, phát triển kinh tế Thủ đô tăng trưởng nhanh và bền vững giai đoạn 2011- 2015.
[45]. UBND thành phố Hà Nội (2016), Nghị quyết số 05/NQ-HĐND ngày 03/08/2016 về Kế hoạch phát triển KTXH 5 năm 2016 – 2020 của thành phố Hà Nội.
[46]. UBND Thành phố Hà Nội, Sở Kế hoạch và Đầu tư (2016), Kỉ yếu “Hội nghị hợp tác phát triển vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, vùng đồng bằng sông Hồng và vùng Thủ đô Hà Nội”.
[47]. UBND Bắc Ninh (2011), Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2011 – 2020 và định hướng đến năm 2030.
[48]. UBND Lạng Sơn (2011), Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2011 – 2020 và định hướng đến năm 2030.
[49]. UBND Bắc Giang (2011), Quy hoạch ngành văn hóa, thể thao và du lịch tỉnh Bắc Giang đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
[50]. UBND Thành phố Hà Nội (2011), Quy hoạch phát triển du lịch thành phố Hà Nội đến năm 2020, định hướng đến năm 2030.
[51] .UB Thường vụ Quốc hội (2017), Luật Du lịch , NXB chính trị quốc gia, Hà Nội.
[52]. Ngô Doãn Vịnh (2005), Bàn về phát triển kinh tế (Nghiên cứu con đường dẫn tới giàu sang), NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội.
[53]. Ngô Doãn Vịnh (2006), Hướng tới sự phát triển của đất nước, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội.
[54]. Ngô Doãn Vịnh (2007), Chiến lược phát triển của đất nước - Bàn về tư duy và hành động có tính chiến lược, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội.
[55]. Ngô Doãn Vịnh (2007), Tổ chức lãnh thổ kinh tế - xã hội: một số vấn đề lí thuyết và ứng dụng, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội.
[56]. Ngô Doãn Vịnh (2010), Tuyển tập các nghiên cứu về phát triển và tổ chức lãnh thổ, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội.
[57]. Ngô Doãn Vịnh, Ngô Thúy Quỳnh (2016), Bàn về giải pháp phát triển chuỗi giá trị du lịch trên địa bàn Hà Nội, Hà Nội.
[58]. Viện Chiến lược phát triển - Bộ Kế hoạch và Đầu tư (1997), Qui hoạch phát triển bền vững tuyến HL đường 18.
[59]. Viện Chiến lược phát triển - Bộ Kế hoạch và Đầu tư (2009), ”Hành lang kinh tế và vai trò vị trí của nó trong nền kinh tế quốc gia ”, Đề tài nghiên cứu cấp Viện.
[60]. Viện Chiến lược phát triển - Bộ Kế hoạch và Đầu tư (2011), ” Đề án quy hoạch phát triển HL Lạng Sơn - Hà Nội - Thành phố Hồ Chí Minh - Mộc Bài tham gia hành lang Xuyên Á Nam Ninh – Singapore ”.
[61]. Viện Nghiên cứu Thương mại - Bộ Công Thương (2004), Công trình nghiên cứu về Phát triển thương mại khu vực HLKT Côn Minh – Lào Cai - Hải Phòng.
[62]. Viện Nghiên cứu Thương mại- Bộ Công Thương (2002), Một số giải pháp phát triển thương mại trên hành lang kinh tế Hải Phòng - Lào Cai - Côn Minh, Đề tài khoa học cấp Bộ.
[63]. Viện nghiên cứu phát triển du lịch (2013), Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch Việt Nam đến 2020 và tầm nhìn đến 2030.
[64]. Hồ Nguyệt Yến, Đỗ Thị Liên Vân (2016), “ Phát triển chuỗi giá trị sản phẩm du lịch trên địa bàn thành phố Hà Nội”, Đề tài nghiên cứu khoa học cấp Viện.
B. Tiếng Anh
[65]. Andy Sze (2011), NAFTA Economic Corridor Development, Logistics & Corridor Development Consultant
[66]. Amanda Driver and Joao Gabriel de Barros (2000), The impact of the Maputo Development corridor on freight flows: An initial investigation - A reach project jointly undertaken by the Development Policy Reseach Unit in Cape Town and the Centre for stretagic and Internationl studies in Maputo.
[67]. Brian Marrian (CSIR Transportek), Dr P Freeman (South Africa) and Prof J.C.ziv (France), Towards a general theory of corridor development in South Africa.
[68]. Campbell MM, Meades EE (2005), The viability of corridordevelopment between Bloemfontein and Welkom.
[69]. Campbell M, Maritz Johan, Hauptfleisch ACH (2009), The impact of the Maputo development Corridor on wealth creation within theregion itserves, Regional Studies Association, Annual Interntional Conf. Understanding and Shaping Regions: Spatial, Social and Economic Futures. Leuven, Belgium. 6-8 April.
[70]. Friedmann, J. (1966), Regional development policy: a case study of Venezuela, Cambridge, Massachusset, MIT Press.
[71]. Geyer, H.S (1988), The terminology, definition and classification of development axis, S A Geographer, Vol 16, 113 -129.
[72]. Greater Mekong Subregion Economic Cooperation Program SENIOR OFFICIALS’ MEETING Regional Investment Framework Steering Committee Meeting 29 June 2012, Mandalay, Myanmar.
[73]. GTZ (2007), Value links mannual: The methodolody of value chain promotion.
[74]. GMS SOM cum RIF Steering Committee Meeting Mandalay (2012), Myanmar.
[75]. Green, G.P (2001), Amenities and community development, Journal of Regional Analynis and Policy 31:2:61 – 76.
[76]. Harry W. Richarson (1979), Regional Economic. University ofIllinois Press, USA.
[77]. Indicative baseline investment program to support the GMS strategic framework, (2012–2022).
[78]. Institute for Regional Development and Structural Planning (IRS) Erkner and Leibniz Institude of Ecological and Regional Development (IOER) Dresden (2008), Regional development in the Baltic- Adriatic - Development corridor - Chances and potentials of Spatial economics, Capital region Berlin-Brandenburg.
[79]. Janaki R. Alavalapati, Wiktor L. Adamowicz, (2000), Tourism impact modeling for resource extraction regions, University of Florida, USA and University of Alberta, Canada.
[80]. John Bryson, Secretary of Commerce (2012), Nation travel & Touism strategy, Task Forse on travel & Competiveness.
[81]. Masami Ishida (2009), Special Economic Zones and Economic Corridors, Working Papers, Economic Research Institute for ASEAN and East Asia (ERIA)
[82]. Masami Ishida (2005), Effectiveness and Challenges of Three Economic Corridors of the Greater Mekong Sub-region, IDEDiscussion Papers 35, Institute of Developing Economies, Japan External Trade Organization (JETRO).
[83]. Mary L, Walshok (2009), Corridors and Clusters: Opportunities for Technology – Based economic Development in the San Diego – Baja Califorlia Region, University of Califorlia, San Diego.
[84]. Hoàng Thanh (2016), The tourist Supply Chain has been affected severely by the components of the E-Tourist.
[85]. The greater Mekong subregion economic cooperation program strategic frame work 2012 -22, (2011).
[86]. Thomas J.Linsmeier, Neid D.Peason (1996), Pisk measurement: An trodution to value at risk.
[87]. USAID, (2008), Rwanda Tourism value chain case study.
[88]. ODI, (2006), The Gambian Tourist Value Chain and Prospects for Pro-Poor Tourist.
C. Tài liệu từ Webside
[89]. cập ngày 15/1/2015)
[90]. cập ngày 25/2/2016)
[91]. cập ngày 3/1/2016)
[92]. cập ngày 15/12/2016)
[93]. cập ngày 25/12/2016)
[94]. cập ngày 25/12/2016)
[95]. cập ngày 25/12/2016)
[96]. cập ngày 25/12/2016)
[97]. (truy cập ngày 15/05/2017)
[98]. (truy cập ngày 25/8/2016)
[99]. (truy cập ngày 4/7/2017)
Mã phiếu:
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Phiếu điều tra
CONSULTING INTERNAL TOURIST TO LANG SON - HANOI
(Along National Route 1A)
Dear Sir or Madam,
The survey questionnaire is conducted as a case of study with the goal to improve the quality of tourism service at the destinations of Hanoi city, Bac Ninh, Bac Giang and Lang Son provinces. We commit that the information provided by you will be handled, reported and used for academic purposes, not for intention in any kind or form. We would be grateful if you could fill in the survey to assist us with this project.
Instructions: Please supply information or tick the box that best corresponds to your answer for each question below:
I. PERSONAL INFORMATION
Full name:
Occupation: ..
Education level:
Gender: Male □ Female □
Age:
Nationality: .
II. TOUR INFORMATION
1. How do you travel to Hanoi, Bac Ninh, Bac Giang and Lang Son?
□ Car □ Train □ Plane
□Others (Pleasestate)..
2. What time of the year do you travel to Hanoi, Bac Ninh, Bac Giang and Lang Son?
Localities
Spring
Summer
Autumn
Winter
Ha Noi
Bac Ninh
Bac Giang
Lang Son
3. How long do you stay in the localities?
Localities
days
nights
Ha Noi
Bac Ninh
Bac Giang
Lang Son
4. How many times have you been to Ha Noi, Bac Ninh, Bac Giang and Lang Son?
Localities
Once
Twice
Three times
Others (Please state)
Ha Noi
Bac Ninh
Bac Giang
Lang Son
5. What are the main purposes for your visit to the destinations mentioned above?
(You can choose more than one)
□ Sightseeing □ Pleasure □ Holidays □ Adventure
□ Education □Trade □ Business □ Socialization
□ Health care □ Visiting friends & Relations
□Others (Pleases tate):
6.What source of information do you consult before deciding to take a trip?
Localities
Friends & relatives’ recommendation
Travel Agencies
Internet
Broadcasting Media
Tourism prints
(magazines, brochures, flyers, advertisements)
Others
(please state)
Ha Noi
□
□
□
□
□
□
Bac Ninh
□
□
□
□
□
□
Bac Giang
□
□
□
□
□
□
Lang Son
□
□
□
□
□
□
7.Regarding to this trip, can you specify who you would like to go with?
□ Friends □ Colleagues □ Family & Relarives □ Alone
□Others (Pleasestate):
8. Overall, how satisfied are you with the destinations during your tour to Ha Noi City, Bac Ninh, Bac Giang, Lang Son provinces?
Destinations
Very satisfied
Satisfied
Not very satisfied
Dissatisfied
Very dissatisfied
Ha Noi
Quoc Tu Giam Temple
Hoan Kiem Lake
Hoang Thanh Thang Long
Ancient City of Ha Noi
Ho Chi Minh Mausoleum
Huong Pagoda
Bat Trang Pottery Village
Bao Son Paradise
Bac Ninh
Dau Pagoda
Ba Chua Kho Temple
Dong Ho Painting Village
Phat Tich Pagoda
Bac Giang
Vinh Nghiem Pagoda
Mo Stream
Cam Son Lake, Khuon Than Dam
Thousand-Year-Old Camphor Tree
Khe Ro Primeval Forest
Lang Son
Tam Thanh, Nhi Thanh Cave
Dong Kinh, Ky Lua Market
Bac Le Temple
Huu Nghi Check-point
Nha Mac Citadel
9. How do you rate the quality of the service provided?
Criteria
Excellent
Good
Fair
Poor
Very poor
General assessment of the tour
Transportation service
Lodging service
Refreshments
Itinerary
Guides' knowledge and Service
The quality of the service staff
Entertainment Service
Shopping facilities
Information service
Medical care
Local Tourism Management
10 . Do you think you will come to Ha Noi City, Bac Ninh, Bac Giang, Lang Son provinces for pleasure again if you have a chance in the future?
□ Yes □ No □ Reluctant
11. Please indicate the basic standards of guests when participating in the tourism program in Hanoi, Bac Ninh, Bac Giang, Lang Son:
Area of Spending
Amount of money
Percentage per the total expenses
Total expenses for the trip
100%
Trekking
Stay
Food
Sightseeing
Entertainment
Shopping
Information service (phone, internet, postage office)
Medical care
Others
12. During the trip to Ha Noi City, Bac Ninh, Bac Giang, Lang Son provinces, would you like to use the following tourist products?
Criteria
really wanted
wanted
normal
Not wanted
Not really wanted at all
- Exploring and studying the national cultural identity through events closely associated with the local historic sites and cultural traditions.
- Visiting traditional handicraft
villages, shopping hand craft items
- Ecotourism travelling
- Taking spiritual tour
13. Regarding to this trip, what destinations in Red River delta, Northeastern Coastal, Central Plateau and Northern mountainous areas do you also travel to?
□ Yes □ No
14. Tick the box that best corresponds to your answer for the destination: (You can choose more than one)
□ Quang Ninh □ Hai Phong □ Ninh Binh □ Thai Binh □ Nam Dinh
□ Ha Nam □ Phu Tho □ Vinh Phuc □ Hai Duong □ Hung Yen
15. For what reasons do you choose these localities? (You can choose more than one)
□ Breathtaking landscape □ Cultural diversity □ Reasonable price
□ Good service □ Good infrastructure □Well-qualified staff
□Others (pleasestate):
16. Do you think the localities along 1A Highway Ha Noi - Bac Ninh,- Bac Giang,-Lang Son should cooperate to develop tourism corridor?
□ Yes □ No
17. What of the following measures do you think must be taken to better develop tourism on Lang Son-Ha Noi route? (You can choose more than one)
□ Develop unique and attractive tourist products linked by localities
□ Open tourist policies causing no trouble for visitors
□ Organize good & new tours among travel agencies
□ Propagandize and publish tourist products linked along the corridor
□ Complete tourism development infrastructure
□ Develop high- qualified tourism human resources
□Others (pleasestate):
18. What are your assessments of inter-province tour?
Tour
Very reasonable
Reasonable
Normal
Unreasonable
Very unreasonable
Ha Noi-Lang Son
1A Highway Ha Noi- Bac Ninh -Bac Giang - Lang Son
Dong Mo (Lang Sơn) - An Chau
( Son Đong, Bac Giang) - Ha Long (Quang Ninh)
Thai Nguyen - Bac Giang - Chu (Luc Ngan) - An Chau (Son Đong, Bac Giang) - Yen Tu, Ha Long City (Quang Ninh)
19. What reasons among the followings cause you to decide to revisit the destinations of Ha Noi City, Bac Ninh, Bac Giang, Lang Son? (You can choose more than one)
□ Breathtaking landscape □ Cultural diversity □ Reasonable price
□ Good service □ Good infrastructure □ Well-qualified staff
□Others(pleasestate):
20. Do you have any recommendation and suggestions? (Please state)
Thank you! Have a nice trip!
Mã phiếu:
BẢNG HỎI Ý KIẾN DU KHÁCH NỘI ĐỊA ĐẾN HLKT LẠNG SƠN - HÀ NỘI (Dọc theo quốc lộ 1A)
Kính thưa Quý khách!
Nhằm nâng cao chất lượng hoạt động du lịch tại thành phố Hà Nội, tỉnh Bắc Ninh, Bắc Giang, Lạng Sơn, chúng tôi thiết lập bảng điều tra này để phục vụ công tác nghiên cứu, học tập, không nhằm mục đích nào khác. Rất mong nhận được sự hợp tác, giúp đỡ của quý khách.
Cách làm: Quý khách vui lòng điền thông tin hoặc đánh dấu √ vào những phần tương ứng trong bảng hỏi.
I. Thông tin cá nhân của du khách
Họ và tên:
Nghề nghiệp:..
Trình độ học vấn
Giới tính: Nam □ Nữ □
Tuổi:
Quốc tịch: .
II. Ý kiến của khách
1. Quý khách đến các địa phương dọc HLKT Hà Nội - Lạng Sơn (gồm TP Hà Nội, tỉnh Bắc Ninh, Bắc Giang, Lạng Sơn) bằng phương tiện nào? (có thể chọn nhiều hơn 1 ô)
□ Ô tô □ Tàu hỏa □ Máy bay
□ Phương tiện khác.......
2. Quý khách thường đi du lịch Hà Nội, tỉnh Bắc Ninh, Bắc Giang, Lạng Sơn vào thời điểm nào trong năm?
Địa phương
Mùa Xuân
Mùa Hè
Mùa Thu
Mùa Đông
Hà Nội
Bắc Ninh
Bắc Giang
Lạng Sơn
3. Thời gian lưu trú của quý khách tại Hà Nội, tỉnh Bắc Ninh, Bắc Giang, Lạng Sơn:ngàyđêm.
Địa phương
Ngày
Đêm
Hà Nội
Bắc Ninh
Bắc Giang
Lạng Sơn
4. Quý khách đế thăm quan những địa danh du lịch ở Hà Nội, tỉnh Bắc Ninh, Bắc Giang, Lạng Sơn lần thứ mấy?
Địa phương
Lần thứ
Hà Nội
Bắc Ninh
Bắc Giang
Lạng Sơn
5. Mục đích chuyến du lịch của quý khách là gì? (có thể chọn nhiều hơn 1 ô/phương án)
□ Tham quan □ Giải trí □ Nghỉ dưỡng □ Khám phá
□ Học tập, nghiên cứu □ Kinh doanh □ Công tác
□ Chữa bệnh □ Giao lưu □ Thăm thân
Mục đích khác
6. Khi quyết định đến Hà Nội, tỉnh Bắc Ninh, Bắc Giang, Lạng Sơn du lịch, quý khách chịu sự ảnh hưởng chủ yếu từ kênh thông tin nào?
Địa phương
Bạn bè, người thân
Tư vấn của công ty du lịch
Internet
Phương tiện phát thanh, truyền hình
Ấn phẩm du lịch (sách, báo, tờ rơi quảng cáo)
Các yếu tố khác
Hà Nội
□
□
□
□
□
□
Bắc Ninh
□
□
□
□
□
□
Bắc Giang
□
□
□
□
□
□
Lạng Sơn
□
□
□
□
□
□
7. Quý khách đi du lịch Hà Nội, tỉnh Bắc Ninh, Bắc Giang, Lạng Sơn với ai?
□ Bạn bè □ Đồng nghiệp □ Gia đình, người thân □ Đi một mình
□ Khác
8. Đánh giá của quý khách về những điểm đến du lịch trong các tuyến du lịch ở Hà Nội, tỉnh Bắc Ninh, Bắc Giang, Lạng Sơn
Điểm du lịch
Rất
ưa thích
Ưa thích
Bình thường
Không thích
Rất không thích
Hà Nội
Văn Miếu Quốc Tử Giám
Hồ Hoàn Kiếm
Hoàng Thành Thăng Long
Phố Cổ Hà Nội
Lăng Bác
Chùa Hương
Làng Gốm Bát Tràng
Thiên đường Bảo Sơn
Bắc Ninh
Chùa Dâu
Đền Bà chúa kho
Làng tranh Đông Hồ
Chùa Phật Tích
Bắc Giang
Chùa Vĩnh Nghiêm
Suối Mỡ
Hồ Cấm Sơn, đập Khuôn Thần
Cây Dã Hương nghìn tuổi
Rừngnguyên sinh Khe Rỗ.
Lạng Sơn
Động Tam Thanh, Nhị Thanh
Chợ Đông Kinh, Kì Lừa
Đền Bắc Lệ
Cửa Khẩu Hữu Nghị
Thành Nhà Mạc
9. Đánh giá của quý khách về chất lượng các dịch vụ trong chuyến du lịch trên tuyến Lạng Sơn – Hà Nội:
Tiêu chí
Rất tốt
Tốt
Bình thường
Không tốt
Kém
Nhận xét chung
về chuyến đi
Phương tiện vận chuyển
Dịch vụ lưu trú
Dịch vụ ăn uống
Chương trình
tham quan
Chất lượng đội ngũ thuyết minh viên
Chất lượng đội ngũ nhân viên phục vụ lưu trú, ăn uống
Dịch vụ vui chơi giải trí
Dịch vụ mua sắm
Dịch vụ thông tin
Dịch vụ y tế
Công tác tổ chức, quản lý tại các điểm du lịch
10. Quý khách có muốn quay lại Hà Nội, tỉnh Bắc Ninh, Bắc Giang, Lạng Sơn du lịch không?
□ Có □ Không □ Còn do dự
11. Quý khách vui lòng cho biết cơ cấu chi tiêu của quý khách khi tham gia chương trình du lịch trên tuyến du lịch kết nối các tỉnh Hà Nội, tỉnh Bắc Ninh, Bắc Giang, Lạng Sơn dọc theo quốc lộ 1A?
Tiêu chí
Số tiền chi tiêu
Chiếm % tổng chi tiêu trong chuyến đi
Tổng số tiền chi tiêu
trong chuyến đi
100%
Giao thông
Lưu trú
Ăn uống
Thăm quan
Vui chơi giải trí
Mua sắm
Thông tin (điện thoại, internet,)
Y tế, bảo vệ sức khỏe
Các khoản chi khác
12. Trong chuyến du lịch đến Hà Nội, tỉnh Bắc Ninh, Bắc Giang, Lạng Sơn, quý khách có mong muốn sử dụng các sản phẩm du lịch sau hay không?
Tiêu chí
Rất mong muốn
Mong muốn
Bình thường
Không mong muốn
Rất không mong muốn
- Khám phá, tìm hiểu bản sắc văn hóa qua các lễ hội gắn với hệ thống các di tích lịch sử, văn hóa
- Tham quan các làng nghề, và mua sắm đồ thủ công truyền thống
- Du lịch sinh thái
- Du lịch tâm linh
13. Trong chuyến đi này, ngoài việc đi du lịch đến các điểm đến của Hà Nội, tỉnh Bắc Ninh, Bắc Giang, Lạng Sơn, quý khách còn đến những địa phương nào khác không? (có thể chọn nhiều hơn 1 ô/phương án)
□ Quảng Ninh □ Hải Phòng □ Ninh Bình □ Thái Bình □ Nam Định
□ Hà Nam □ Phú Thọ □ Vĩnh Phúc □ Hải Dương □ Hưng Yên
15. Lý do khiến quý khách lựa chọn đến những địa phương đó? (có thể chọn nhiều hơn 1 ô/phương án)
□ Cảnh quan thiên nhiên hấp dẫn □ Văn hóa đa dạng □ Giá cả hợp lý
□ Dịch vụ du lịch tốt □ Cơ sở hạ tầng tốt □ Đội ngũ nhân viên đạt chất lượng
Lý do khác..............
16. Theo quý khách các địa phương nằm dọc quốc lộ 1A Hà Nội, tỉnh Bắc Ninh, Bắc Giang, Lạng Sơn có nên liên kết với nhau để phát triển du lịch hay không?
□ Có □ Không
17. Theo quý khách, để phát triển tốt du lịch theo tuyến hành lang Lạng Sơn - Hà Nội, cần phải thực hiện các biện pháp nào sau đây? (có thể chọn nhiều hơn 1 ô/phương án)
□ Các địa phương cần liên kết để có các sản phẩm du lịch độc đáo, hấp dẫn
□ Chính sách phát triển du lịch thông thoáng, không gây phiền hà cho du khách
□ Các Công ty lữ hành tổ chức tốt các tour truyền thống, xây dựng các tour mới
□ Tuyên truyền, quảng bá tốt các sản phẩm du lịch liên kết dọc tuyến hành lang
□ Hoàn thiện kết cấu hạ tầng phát triển du lịch.
□ Phát triển nguồn nhân lực du lịch có chất lượng cao
Lí do khác
18. Quý khách đánh giá thế nào về một số tuyến du lịch dọc theo quốc lộ 1A từ Lạng Sơn đến Hà Nội sau?
Tuyến DL
Rất hợp lý
Hợp lý
Bình thường
Không hợp lý
Rất không hợp lý
Hà Nội – Lạng Sơn
Tuyến du lịch theo quốc lộ 1A: Hà Nội - Bắc Ninh - Bắc Giang - Lạng Sơn
Đồng Mỏ (Lạng Sơn) - An Châu ( Sơn Động, Bắc Giang) - Hạ Long (Quảng Ninh)
Thái Nguyên - Bắc Giang - Chũ (Lục Ngạn) - An Châu (Sơn Động, Bắc Giang) - Yên Tử, thành phố Hạ Long (Quảng Ninh)
19. Các lý do nào sau đây khiến Quý khách có dự định quay lại đi du lịch ở Hà Nội, tỉnh Bắc Ninh, Bắc Giang, Lạng Sơn? (Nếu có) có thể chọn nhiều ô/phương án)
□ Có cảnh quan thiên nhiên hấp dẫn □ Có nét văn hóa đặc sắc
□ Giá cả hợp lý □ Dịch vụ du lịch tương đối tốt
□ Cơ sở hạ tầng nói chung đảm bảo □ Đội ngũ nhân viên chất lượng
□ Vì có thông tin quảng cao tốt □ Vì có thời gian rỗi □ Lý do kinh tế
Lý do khác...
20. Ý kiến đóng góp khác:.
Xin cảm ơn và kính chúc quý khách có chuyến du lịch vui vẻ!
Mã phiếu:
PHIẾU XIN Ý KIẾN CHUYÊN GIA
Kính thưa ông, bà!
Chúng tôi đang thực hiện công trình nghiên cứu khoa học. Những câu hỏi này được thiết lập để phục vụ công tác nghiên cứu. Chúng tôi cam kết rằng những thông tin mà ông, bà cung cấp sẽ được xử lý và báo cáo phục vụ cho công trình, không nhằm mục đích nào khác. Rất mong nhận được sự hợp tác, giúp đỡ của ông, bà.
I. Thông tin cá nhân
Họ và tên (nếu có thể):
Nghề nghiệp:..
Trình độ học vấn
Giới tính: Nam □ Nữ □
Tuổi:
II. Nội dung phỏng vấn
1. Ông, bà đánh giá như thế nào về lợi ích của phát triển du lịch theo tuyến hành lang kinh tế? (Có thể chọn nhiều hơn 1 ô/phương án)
a. Tích cực
□ Tăng số lượng khách du lịch
□ Tăng doanh thu, tăng lợi nhuận
□ Sản phẩm du lịch sẽ phong phú hơn, hấp dẫn, đặc sắc hơn
□ Phát triển du lịch bền vững hơn
b. Tiêu cực
□ Sản phẩm du lịch trùng lặp giữa các địa phương (nếu quản lý tổ chức không tốt)
□ Cạnh tranh không lành mạnh
□ Kết cấu hạ tầng du lịch không đồng bộ dẫn đến bất cập khi liên kết phát triển du lịch
□ Lợi ích chia sẻ không đồng đều
Ý kiến khác:
2. Theo ông, bà các địa phương dọc theo hành lang kinh tế Lạng Sơn – Hà Nội có nên liên kết để phát triển du lịch hay không?
□ Có □ Không
Vì sao?...................................................................................................................................
3. Ông, bà nhận định như thế nào về vai trò của các công ty lữ hành trong việc liên kết phát triển du lịch giữa các địa phương? (Có thể chọn nhiều hơn 1 ô/phương án)
□ Là mắt xích kết nối các khâu trong quá trình đưa sản phẩm du lịch đến du khách .
□ Là một mắt xích trong chuối giá trị du lịch (Công ty lữ hành - khách sạn - nhà hàng ăn uống - giao thông vận tải - mua sắm - thông tin du lịch - quản lí du lịch).
□ Giữ vị trí hạt nhân, trung tâm trong phát triển du lịch theo tuyến hành lang.
Ý kiến khác:
4. Theo Ông/Bà, để phát triển có hiệu quả du lịch theo tuyến hành lang cần phải có các yếu tố nào? (Có thể chọn nhiều hơn 1 ô/phương án)
□ Các địa phương trên tuyến phải có tài nguyên du lịch hấp dẫn
□ Phải có chính sách phát triển du lịch hợp lí
□ Cơ sở hạ tầng kĩ thuật du lịch phải đảm bảo
□ Các doanh nghiệp kinh doanh du lịch phải nhìn thấy lợi nhuận khi phát triển du lịch theo tuyến hành lang.
Yếu tố khác..
5. Theo ông, bà để phát triển tốt du lịch theo tuyến hành lang Lạng Sơn – Hà Nội cần phải thực hiện các biện pháp nào? (Có thể chọn nhiều hơn 1 ô/phương án)
□ Hoàn thiện kết cấu hạ tầng phát triển du lịch.
□ Hợp tác, liên kết phát triển du lịch
□ Xây dựng chính sách để phát triển du lịch theo tuyến HLKT
□ Hình thành Hiệp hội du lịch
Ý kiến khác:
Xin chân thành cảm ơn ông, bà!
Mã phiếu:
BẢNG HỎI Ý KIẾN DOANH NGHIỆP KINH DOANH NHÀ HÀNG
TRÊN ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU (HÀNH LANG KINH TẾ LẠNG SƠN – HÀ NỘI)
Kính thưa ông, bà!
Bảng điều tra này được thiết lập để phục vụ công tác nghiên cứu nhằm nâng cao chất lượng hoạt động du lịch tại thành phố Hà Nội, tỉnh Bắc Ninh, Bắc Giang, Lạng Sơn. Chúng tôi cam kết rằng những thông tin mà quý khách cung cấp sẽ được xử lý và báo cáo phục vụ cho công trình khoa học, không nhằm mục đích nào khác. Rất mong nhận được sự hợp tác, giúp đỡ của quý công ty.
Cách làm: Xin ông (bà) vui lòng điền thông tin hoặc đánh dấu √ vào những phần tương ứng trong bảng hỏi.
Tên nhà hàng:.
Địa chỉ:.
1. Ông/Bà vui lòng cho biết đối tượng khách phục vụ chủ yếu của nhà hàng là:
Khách quốc tế □ Khách nội địa □
2. Ông/Bà vui lòng cho biết nhà hàng phục vụ được khoảng bao nhiêu khách trong cùng 1 thời điểm?
□ Khoảng 1000 khách □ Khoảng 2000 khách
□ Dưới 1000 khách □ Trên 2000 khách
3. Ông/Bà vui lòng cho biết khách đến nhà hàng đông nhất vào thời điểm nào trong năm? (Có thể chọn nhiều hơn 1 ô/phương án)
□ Mùa xuân □ Mùa hè □ Mùa đông □ Mùa Thu □ Quanh năm
4. Ông/Bà vui lòng cho biết khách thường đặt món ăn của Việt Nam hay nước thứ 2, thứ 3?
□ Việt Nam □ Nước thứ 2,3
5. Ông/Bà vui lòng cho biết nhà hàng đã phục vụ chuyên môn hóa cho những khách chuyên biệt đến từ các quốc gia khác nhau chưa?
□ Đã có □ Chưa có
6. Khi phát triển du lịch theo tuyến hành lang Lạng Sơn - Hà Nội, khách du lịch mà nhà hàng phục vụ có tăng lên không?
□ Có □ Không
7. Khi phát triển du lịch theo tuyến hành lang Lạng Sơn - Hà Nội, mối liên hệ giữa nhà hàng và các công ty lữ hành có mật thiết hơn không?
□ Có □ Không
8. Ông, bà đánh giá thế nào về đội ngũ nhân lực phục vụ trong nhà hàng?
□ Có trình độ chuyên môn tốt □ Trình độ chuyên môn chưa tốt
□ Lao động theo mùa vụ, chưa qua đào tạo
9. Xin ông, bà đánh giá về cơ sở vật chất của nhà hàng hiện nay?
□ Tốt □ Tương đối tốt □ Chưa được tốt
10. Theo ông/bà khi có sự kết nối, tương tác hỗ trợ lẫn nhau giữa Công ty lữ hành - khách sạn - nhà hàng ăn uống - giao thông vận tải - mua sắm - thông tin du lịch - quản lí du lịch, hiệu quả kinh doanh của nhà hàng nói riêng và của du lịch nói chung trên toàn tuyến có tốt hơn không?
□ Tốt hơn □ Không tốt hơn □ Kém đi
Xin chân thành cảm ơn ông, bà!
Mã phiếu:
BẢNG HỎI Ý KIẾN DOANH NGHIỆP KINH DOANH KHÁCH SẠN
TRÊN ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU (HÀNH LANG KINH TẾ LẠNG SƠN – HÀ NỘI)
Kính thưa ông, bà!
Bảng điều tra này được thiết lập để phục vụ công tác nghiên cứu nhằm nâng cao chất lượng hoạt động du lịch tại thành phố Hà Nội, tỉnh Bắc Ninh, Bắc Giang, Lạng Sơn. Chúng tôi cam kết rằng những thông tin mà quý khách cung cấp sẽ được xử lý và báo cáo phục vụ cho công trình khoa học, không nhằm mục đích nào khác. Rất mong nhận được sự hợp tác, giúp đỡ của quý công ty.
Cách làm: Xin ông (bà) vui lòng điền thông tin hoặc đánh dấu √ vào những phần tương ứng trong bảng hỏi.
Tên khách sạn:.
Địa chỉ:.
1. Ông/Bà vui lòng cho biết, khách sạn của ông/bà phục vụ đối tượng khách nào là chủ yếu? (Có thể chọn nhiều hơn 1 ô/phương án)
□ Khách nội địa
□ Đến từ Trung Quốc
□ Đến Ôxtraylia
□ Đến từ Đông Nam Á
□ Đến từ Tây Âu, Bắc Mỹ
□ Đến từ châu Á
□ Đến từ nơi khác
2. Ông/Bà vui lòng cho biết sản phẩm kinh doanh chính của khách sạn là gì? (có thể chọn nhiều hơn 1 ô/phương án)
□ Dịch vụ lưu trú □ Dịch vụ ăn uống □ Dịch vụ bổ sung
3. Thời gian lưu trú của khách tại khách sạn thường là:...ngàyđêm.
4. Khi phát triển du lịch theo tuyến hành lang Lạng Sơn - Hà Nội, khách sạn của ông (bà) đón lượng khách du lịch di chuyển từ Lạng Sơn về Hà Nội và ngược lại đi từ Hà Nội lên Lạng Sơn qua Nam Ninh (Trung Quốc) có tăng lên không?
□ Có tăng □ Không tăng
5. Nếu tăng, tăng khoảng bao nhiêu %?
□ 5% □ 10%
□ 20% □ 30%
6. Khi phát triển du lịch theo tuyến hành lang Lạng Sơn - Hà Nội, mối liên hệ giữa khách sạn và các công ty lữ hành có mật thiết hơn không?
□ Có □ Không
7. Khách sạn đã có những phòng chuyên biệt phục vụ cho các đối tượng khách quốc tế khác nhau chưa?
□ Đã có □ Chưa có
8. Xin ông, bà đánh giá về chất lượng sản phẩm mà khách sạn đang kinh doanh?
Các sản phẩm
Rất tốt
Tốt
Bình thường
Không tốt
Kém
Dịch vụ lưu trú
Dịch vụ ăn uống
Dịch vụ bổ sung
9. Ông, bà đánh giá thế nào về đội ngũ nhân lực của khách sạn?
□ Rất tốt □ Tốt □ Trung bình □ Không tốt □ Kém
10. Ông, bà đánh giá thế nào về cơ sở vật chất kĩ thuật của khách sạn?
Cơ sở vật chất kĩ thuật
Rất tốt
Tốt
Bình thường
Không tốt
Kém
Dịch vụ lưu trú
Dịch vụ ăn uống
Dịch vụ bổ sung
Cơ sở vật chất kĩ thuật nói chung
11. Ông, bà đánh giá thế nào về chất lượng dịch vụ lưu trú, ăn uống, bổ sung của thành phố Hà Nội, tỉnh Bắc Ninh, Bắc Giang, Lạng Sơn hiện nay?
Rất tốt
Tốt
Bình thường
Không tốt
Kém
Dịch vụ
lưu trú
Dịch vụ
ăn uống
Dịch vụ
bổ sung
12. Theo ông/bà, khi có sự kết nối, tương tác hỗ trợ lẫn nhau giữa Công ty lữ hành - khách sạn - nhà hàng ăn uống - giao thông vận tải - mua sắm - thông tin du lịch - quản lí du lịch, hiệu quả kinh doanh của khách sạn nói riêng và của du lịch nói chung trên toàn tuyến có tốt hơn không?
□ Tốt hơn □ Không tốt hơn □ Kém đi
Xin chân thành cảm ơn ông, bà!
Mã phiếu:
BẢNG HỎI Ý KIẾN DOANH NGHIỆP KINH DOANH LỮ HÀNH
TRÊN ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU (HÀNH LANG KINH TẾ LẠNG SƠN – HÀ NỘI)
Kính thưa ông, bà!
Bảng điều tra này được thiết lập để phục vụ công tác nghiên cứu nhằm nâng cao chất lượng hoạt động du lịch tại thành phố Hà Nội, tỉnh Bắc Ninh, Bắc Giang, Lạng Sơn. Chúng tôi cam kết rằng những thông tin mà quý khách cung cấp sẽ được xử lý và báo cáo phục vụ cho công trình khoa học, không nhằm mục đích nào khác. Rất mong nhận được sự hợp tác, giúp đỡ của quý công ty.
Cách làm: Xin ông (bà) vui lòng điền thông tin hoặc đánh dấu √ vào những phần tương ứng trong bảng hỏi.
Tên công ty:.
Địa chỉ:.
1. Quý công ty có cho rằng liên kết phát triển các điểm đến du lịch theo tuyến quốc lộ 1A từ Lạng Sơn đến Hà Nội sẽ tốt hơn các địa phương phát triển du lịch độc lập không?
□ Có
□ Không
2. Quý công ty đã xây dựng và tổ chức chương trình du lịch liên kết dọc tuyến Lạng Sơn - Hà Nội chưa?
□ Chưa xây dựng và tổ chức
□ Đã xây dựng nhưng chưa tổ chức
□ Đã xây dựng và tổ chức một lần
□ Đã xây dựng và tổ chức nhiều lần
3. Quý công ty có ý định xây dựng những chương trình tour du lịch liên kết các điểm đến du lịch dọc theo tuyến Lạng Sơn – Hà Nội không?
□ Có
□ Không
4. Theo quý công ty, dọc theo tuyến quốc lộ 1A từ Lạng Sơn đến Hà Nội có đủ điều kiện để phát triển các sản phẩm du lịch đặc trưng, bổ sung cho nhau có sức cạnh tranh với các địa phương lân cận không?
□ Có đủ điều kiện
□ Có điều kiện nhưng chưa đủ
□ Không có điều kiện
5. Nếu có, dọc theo tuyến Lạng Sơn – Hà Nội có thể phát triển các sản phẩm du lịch nào sau đây? (có thể chọn nhiều hơn 1 ô/phương án)
□ Du lịch MICE
□ Du lịch văn hóa – tâm linh
□ Du lịch vùng biên
□ Du lịch miền quan họ
□ Du lịch trang trại
□ Du lịch nghỉ dưỡng – chữa bệnh
□ Các sản phẩm du lịch khác
6. Theo quý công ty tại sao hiện nay các tour du lịch kết nối Lạng Sơn – Hà Nội ít được du khách lựa chọn? (có thể chọn nhiều hơn 1 ô/phương án)
□ Sản phẩm du lịch còn đơn điệu.
□ Công tác truyền thông, quảng bá hạn chế
□ Chất lượng các dịch vụ không đảm bảo
□ Chất lượng đội ngũ hướng dẫn viên chưa tốt
□ Lý do khác
7. Theo quý công có cần phát triển du lịch theo tuyến HLKT trên tinh thần phát triển chuỗi giá trị sản phẩm du lịch (đó là sự kết nối, tương tác hỗ trợ lẫn nhau giữa Công ty lữ hành - khách sạn - nhà hàng ăn uống - giao thông vận tải - mua sắm - thông tin du lịch - quản lí du lịch) hay không?
□ Có
□ Không
8. Theo Quý công ty hiệu quả mang lại cho các công ty khi phát triển theo chuỗi giá trị sản phẩm du lịch là gì? (có thể chọn nhiều hơn 1 ô/phương án)
□ Tăng số lượng khách du lịch
□ Tăng số ngày lưu trú của khách du lịch
□ Tăng doanh thu, tăng lợi nhuận
□ Sản phẩm du lịch sẽ phong phú hơn, hấp dẫn, đặc sắc hơn
9. Để phát triển du lịch liên kết dọc theo hành lang Lạng Sơn – Hà Nội, theo Quý công ty điều quan trọng nhất là: (có thể chọn nhiều hơn 1 ô/phương án)
□ Các địa phương hợp tác liên kết để cho ra đời sản phẩm du lịch hấp dẫn
□ Hình thành Hiệp hội du lịch trên phạm vi 4 địa phương
□ Hoàn thiện kết cấu hạ tầng phát triển du lịch.
□ Xây dựng chính sách để phát triển du lịch theo tuyến HLKT
10. Theo quý công ty, nguồn khách chính của du lịch theo tuyến HLKT Lạng Sơn – Hà Nội thường là đối tượng nào? (có thể chọn nhiều hơn 1 ô/phương án)
□ Du khách là người Việt Nam sinh sống và làm việc tại Hà Nội, Bắc Ninh, Bắc Giang, Lạng Sơn.
□ Du khách là người Việt Nam sinh sống và làm việc tại các tỉnh/ TP khác.
Khách quốc tế:
□ Đến từ Trung Quốc
□ Đến từ Đông Nam Á
□ Đến từ Tây Âu, Bắc Mỹ
□ Đến từ châu Á
□ Đến từ nơi khác
Phụ lục 2.Kết quả điều tra
Tổng hợp một số kết quả điều tra
STT
Đối tượng khảo sát
Nội dung khảo sát
Tổng số đối tượng khảo sát có câu trả lời
Tổng số đối tượng có ý kiến đồng thuận
Tỷ lệ %
đồng thuận
1
Khách du lịch nội địa
Du lịch theo tuyến Lạng Sơn – Hà Nội có tính hấp dẫn cao hay khổng?
261/430
261
68,6
Khách du lịch quốc tế
188/188
188
100
2
Khách du lịch nội địa
Các địa phương nằm dọc quốc lộ 1A Hà Nội, tỉnh Bắc Ninh, Bắc Giang, Lạng Sơn có nên liên kết với nhau để phát triển du lịch hay không?
294/430
294
100
Khách du lịch quốc tế
111/188
111
59,0
3
Các chuyên gia
Các địa phương trong vùng đồng bằng sông Hồng và duyên hải Đông Bắc nói chung và các địa phương dọc theo tuyến HLKT Lạng Sơn – Hà Nội có nên liên kết để phát triển du lịch hay không?
16/16
16
100
4
Các doanh nghiệp kinh doanh nhà hàng
Khi có sự kết nối, tương tác hỗ trợ lẫn nhau giữa Công ty lữ hành - khách sạn - nhà hàng ăn uống - giao thông vận tải - mua sắm - thông tin du lịch - quản lí du lịch, hiệu quả kinh doanh của khách sạn nói riêng và của du lịch nói chung trên toàn tuyến có tốt hơn không?
83/90
79
95,2
Khi phát triển du lịch theo tuyến hành lang Lạng Sơn - Hà Nội, khách du lịch mà nhà hàng phục vụ có tăng lên không?
82/90
76
92,7
Khi phát triển du lịch theo tuyến hành lang Lạng Sơn - Hà Nội, mối liên hệ giữa nhà hàng và các công ty lữ hành có mật thiết hơn không?
85/90
78
91,8
5
Các doanh nghiệp kinh doanh khách sạn
Khi phát triển du lịch theo chuỗi giá trị du lịch, hiệu quả kinh doanh của khách sạn nói riêng và của du lịch nói chung trên toàn tuyến có tốt hơn không?
75/80
65
86,7
Khi phát triển du lịch theo tuyến hành lang Lạng Sơn - Hà Nội, khách sạn của ông (bà) đón lượng khách du lịch di chuyển từ Lạng Sơn về Hà Nội và ngược lại đi từ Hà Nội lên Lạng Sơn qua Nam Ninh (Trung Quốc) có tăng lên không?
70/80
68
97,1
Khi phát triển du lịch theo tuyến hành lang Lạng Sơn - Hà Nội, mối liên hệ giữa khách sạn và các công ty lữ hành có mật thiết hơn không?
74/80
72
97,3
6
Các doanh nghiệp kinh doanh lữ hành
Có cần phát triển du lịch theo tuyến HLKT trên tinh thần phát triển chuỗi giá trị sản phẩm du lịch (đó là sự kết nối, tương tác hỗ trợ lẫn nhau giữa công ty lữ hành - khách sạn - nhà hàng ăn uống - giao thông vận tải - mua sắm - thông tin du lịch - quản lí du lịch) hay không?
85/91
82
96,5
Quý công ty có cho rằng liên kết phát triển các điểm đến du lịch theo tuyến quốc lộ 1A từ Lạng Sơn đến Hà Nội sẽ tốt hơn các địa phương phát triển du lịch độc lập không?
87/91
87
100
Quý công ty có ý định xây dựng những chương trình tour du lịch liên kết các điểm đến du lịch dọc theo tuyến Lạng Sơn – Hà Nội không?
88/91
88
100
Nguồn: Điều tra theo bảng hỏi của tác giả luận án
Phụ lục 3. Phụ lục số liệu
Phụ biểu 1: Số liệu thống kê của các địa phương thuộc lãnh thổ nghiên cứu
Chỉ tiêu
Đơn vị
2010
2015
2016
1. Dân số
1000 người
9.953
10.943
11.282
- Lạng Sơn
‘’
736
757
765
- Bắc Giang
‘’
1.567
1.641
1.675
- Bắc Ninh
‘’
1.032
1.154
1.198
- Hà Nội
‘’
6.618
7.391
7.644
+ Nhân khẩu thành thị
1000 người
3.378
4.295
4.440
- Lạng Sơn
‘’
141
149
152
- Bắc Giang
‘’
151
186
192
- Bắc Ninh
‘’
269
330
352
- Hà Nội
‘’
2.817
3.630
3.744
2. Lao động xã hội
1000 người
5.567
5.928
6.038
- Lạng Sơn
‘’
462
508
515
- Bắc Giang
‘’
978
1025
1035
- Bắc Ninh
‘’
581
648
651
- Hà Nội
‘’
3.546
3.747
3.837
3. GRDP, giá hiện hành
Tỷ đồng
339.653
763.207
913.203
- Lạng Sơn
“
12.736
23.738
28.203
- Bắc Giang
“
21.922
51.010
69.100
- Bắc Ninh
“
59.176
118.413
138.628
- Hà Nội
“
245.749
570.046
677.272
4. GRDP, giá 2010
Tỷ đồng
334.205
534.489
635.485
- Lạng Sơn
“
12.736
17.559
20.861
- Bắc Giang
“
21.922
34.488
41.427
- Bắc Ninh
“
63.807
100.242
118.272
- Hà Nội
“
245.740
382.200
454.925
5. Khách du lịch
1000 người
14.556
20.222
21.905
- Lạng Sơn
“
1.900
2.350
2.600
- Bắc Giang
“
160
408
485
- Bắc Ninh
“
196
500
620
- Hà Nội
“
12.300
16.964
18.200
6. Doanh thu du lịch
Tỷ đồng
9.244
56.414
59.057
- Lạng Sơn
“
508
2.426
2.395
- Bắc Giang
“
60
262
335
- Bắc Ninh
“
268
1.410
1.318
- Hà Nội
“
8.408
52.316
55.009
7. Đầu tư du lịch (vốn)
Tỷ đồng
208.584
456.675
537.550
- Lạng Sơn
“
6.387
11.136
13.363
- Bắc Giang
“
9.675
23.700
28.416
- Bắc Ninh
“
21.987
57.050
63.100
- Hà Nội
“
170.535
364.171
432.671
8. Khách sạn, nhà trọ
KS
848
1.262
1.905
- Lạng Sơn
“
28
39
46
- Bắc Giang
“
6
9
12
- Bắc Ninh
“
18
18
18
- Hà Nội (cả KS và nhà nghỉ)
“
601
760
772
9. Lao động du lịch
1000 người
88,0
108,2
153,8
- Lạng Sơn
“
11,2
16,8
19,1
- Bắc Giang
“
12,9
14,9
17,1
- Bắc Ninh
“
11,4
18,0
19,3
- Hà Nội
“
52,5
58,5
98,3
Nguồn: Thống kê của các Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch của 4 tỉnh, thành phố (riêng Hà Nội là Sở Du lịch) và [47, 48, 49, 50]
Phụ biểu 2: Số liệu thống kê của cả nước về phát triển du lịch
Chỉ tiêu
Đơn vị
2010
2015
2016
1. Dân số
1000 người
86.947
92.942
95.449
2. Khách du lịch
‘’
66.535
109.480
118.239
- Khách nội địa
‘’
57.897
62.068
68.571
- Khách quốc tế
‘’
8.638
10.065
11.870
3. Doanh thu du lịch (lữ hành và lưu trú)
Tỷ đồng
96.000
337.300
400.000
Nguồn: Viện nghiên cứu phát triển du lịch
Phụ biểu 3: Dự báo một số chỉ tiêu của các địa phương thuộc lãnh thổ nghiên cứu
Chỉ tiêu
Đơn vị
2016
2020
2025
1. Dân số
1000 người
11.282
11.788
12.371
- Lạng Sơn
“
765
784
803
- Bắc Giang
“
1.675
1.758
1.846
- Bắc Ninh
“
1.198
1.220
1.294
- Hà Nội
“
7.644
8.026
8.428
+ Nhân khẩu thành thị
1000 người
4.440
4.737
5.068
- Lạng Sơn
“
152
144
152
- Bắc Giang
“
192
207
224
- Bắc Ninh
“
352
380
406
- Hà Nội
“
3.744
4.006
4.286
2. Lao động xã hội
1000 người
6.038
6.682
7.488
- Lạng Sơn
“
515
525
546
- Bắc Giang
“
1.035
1.072
1.145
- Bắc Ninh
“
651
671
740
- Hà Nội
“
3.837
4.414
5.057
3. GRDP, giá hiện hành
Tỷ đồng
913.203
1.333.846
1.964.374
- Lạng Sơn
“
28.203
42.665
62.679
- Bắc Giang
“
69.100
81.195
117.734
- Bắc Ninh
“
138.628
248.276
379.862
- Hà Nội
“
677.272
961.710
1.404.099
4. GRDP, giá 2010
Tỷ đồng
635.485
957.748
1.403.125
- Lạng Sơn
“
20.861
30.475
44.771
- Bắc Giang
“
41.427
57.997
84.096
- Bắc Ninh
“
118.272
177.340
271.330
- Hà Nội
“
454.925
686.936
1.002.928
5. Khách du lịch
1000 người
21.905
25.560
35.700
- Lạng Sơn
“
2.600
2.950
3.165
- Bắc Giang
“
485
610
735
- Bắc Ninh
“
620
800
890
- Hà Nội
“
18.200
21.200
30.910
6. Doanh thu du lịch
Tỷ đồng
59.057
88.586
155.026
- Lạng Sơn
“
2.395
3.592
6.290
- Bắc Giang
“
335
502
879
- Bắc Ninh
“
1.318
1.975
3.459
- Hà Nội
“
55.009
82.513
144.398
7. Đầu tư du lịch (vốn)
Tỷ đồng
537.550
877.390
1.385.665
- Lạng Sơn
“
13.363
20.040
30.060
- Bắc Giang
“
28.416
39780
55.695
- Bắc Ninh
“
63.100
82.030
123.045
- Hà Nội
“
432.671
735.540
1.176.865
8. Khách sạn, nhà nghỉ
KS
848
1.262
1.905
- Lạng Sơn
“
46
69
105
- Bắc Giang
“
12
18
25
- Bắc Ninh
“
18
25
35
- Hà Nội
“
772
1.150
1.740
9. Lao động du lịch
1000 người
153,8
218
518,9
- Lạng Sơn
“
19,1
26,5
63,1
- Bắc Giang
“
17,1
24,5
58,3
- Bắc Ninh
“
19,3
27
64,3
- Hà Nội
“
98,3
140
333,2
Nguồn: Số liệu các năm 2020, 2025 là dự báo của tác giả; số liệu 2016 là số liệu thống kê [47, 48, 49, 50]
Phụ biểu 4: Dự báo vốn đầu tư 4 địa phương thuộc lãnh thổ nghiên cứu
(Giá 2010)
Lĩnh vực đầu tư
2011-2016
2016-2025
Tổng đầu tư(Tỷ đồng)
5.800.405
7.540.525
Vốn đầu tư trực tiếp cho du lịch
141.472
414.730
1. Đầu tư nâng cấp các di tích phục vụ du lịch
51.864
145.155
2. Đầu tư các công trình hạ tầng kỹ thuật du lịch
83.494
228.100
3. Đầu tư phát triển nhân lực
6.105
41.475
Nguồn: Dự báo của tác giả
Phụ biểu 5: Dự báo phát triển du lịch theo một số kịch bản của lãnh thổ nghiên cứu
Chỉ tiêu
Đơn vị
2016
2020
2025
PA1*
PA2***
PA3***
1. Khách du lịch
1000 lượt người
5.914,4
10.224
26.580
28.627
23.205
Lạng Sơn
“
702
1.180
3.068
3.682
2.057
Bắc Giang
“
126
238
634
683
478
Bắc Ninh
“
161
312
832
896
579
Hà Nội
“
4925,4
8.494
22.046
23.366
20.131
2. Doanh thu du lịch
(Giá hiện hành)
Tỷ đồng
17.126,5
39.864
106.303
116.933
108.518
Lạng Sơn
“
712,4
1.652
4.310
4.742
4.465
Bắc Giang
“
97,6
220
603
663
606
Bắc Ninh
“
393,9
870
2.370
2.607
2.386
Hà Nội
“
15.922,6
37.122
99.020
108.921
101.061
Nguồn: Số liệu các năm 2020, 2025 là dự báo của tác giả; số liệu 2016 là số liệu thống kê [47, 48, 49, 50]
Ghi chú:* PA1: Theo dự báo phát triển kinh tế Tuyến hành lang kinh tế đường 18 làm cơ sở;** PA2: Theo dự báo phát triển kinh tế Tuyến hành lang kinh tế Lạng Sơn – Hà Nội – TP. Hồ Chí Minh – Mộc Bài làm cơ sở; ***PA3 Tác giả đề xuất