Tiến hành điều tra, TNTT, theo đúng kế hoạch: Tiến
hành lặp đi lặp lại nhiều lần các thí nghiệm thay đổi
một số điều kiện cần thiết của thí nghiệm:
+ Chuẩn bị dụng cụ, nguyên liệu, để sản xuất hương:
bột gỗ thông, keo dính và bột bã hồi.
+ Tiến hành thí nghiệm sản xuất hương theo các
phương án đã lựa chọn:
Pha nước dính, sử dụng que tre đã vót, phủ 1 lớp
bột dính, nhúng vào nước dính, lăn đều trên bột làm
hương (đã trộn theo tỉ lệ), phơi khô ngoài trời nắng.
Với hương xông: Tạo khuôn hình chóp bằng bìa
cứng, cho bột đã trộn vào khuôn và nén chặt.
+ Tiến hành kiểm chứng chất lượng đốt sản phẩm đã
hoàn thiện trong không gian nhất định, kiểm tra thời
gian cháy, khả năng hỗ trợ phòng và chữa bệnh, .
của hương.
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 271 trang
271 trang | 
Chia sẻ: tueminh09 | Lượt xem: 888 | Lượt tải: 1 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Phát triển năng lực tìm tòi nghiên cứu khoa học cho học sinh trung học phổ thông thông qua dạy học Hóa Học, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 dụng cụ, tiến hành thí 
nghiệm, quan sát hiện tượng, báo cáo kết quả. 
+ Cách ghi kết quả TN: ngôn ngữ viết, kí hiệu 
hóa học, biểu bảng đa dạng và phù hợp. 
+ Báo cáo phương án. Ghi vào vở thí nghiệm. 
Pha 4: Tiến hành các thí nghiệm tìm tòi nghiên cứu (40 phút) 
 HS lựa chọn thiết bị hóa chất, tiến hành TN theo phương án đã đề ra. Giải 
quyết những phát sinh trong quá trình TN, đánh giá kết quả TN. 
Hoạt động của GV Hoạt động của HS 
- Chuẩn bị đầy đủ những dụng cụ hoá 
chất cần thiết cho mỗi nhóm. 
- GV đi tới các nhóm, theo dõi và hỗ 
trợ ngay nếu cần thiết giúp HS thực 
hiện đúng: 
- Nhận dụng cụ hóa chất. 
- Tự tiến hành theo các thí nghiệm về tính 
chất hóa học NH3 theo kế hoạch. 
- Tiến hành theo các cách khác nhau đều 
phải được sự cho phép của GV. 
70PL 
 + Các thao tác thí nghiệm (khoa học, 
chính xác, an toàn ...). 
+ Mô tả hiện tượng thí nghiệm, giải 
thích hiện tượng, viết phương trình 
hóa học rút ra nhận xét. 
+ Bảng ghi kết quả thí nghiệm từng 
nhóm. 
- Quan sát, mô tả hiện tượng, giải thích, viết 
phương trình hoá học và ghi kết quả vào vở 
thí nghiệm có thể theo bảng tự thiết kế. 
- Khi có vấn đề nảy sinh trong quá trình làm 
TN, thông báo với GV ngay, đồng thời đề 
xuất phương án dưới sự định hướng của GV 
để giải quyết vấn đề triệt để. 
- Thí nghiệm NH3 với O2 và Cl2. GV có thể 
cho HS xem video. 
- Thảo luận và ghi kết quả của nhóm. 
Pha 5: Kết luận và hợp thức hoá kiến thức mới (15 phút) 
 Pha 4 và pha 5 tiến hành song song lồng ghép vào nhau. Sau mỗi thí nghiệm, HS 
trình bày kết quả, trả lời CHNC kiểm chứng giả thuyết, kết hợp với tư liệu hợp thức 
hóa rút ra kết luận về kiến thức mới. Đánh giá NL TT NCKH của HS. 
Hoạt động của GV Hoạt động của HS 
Hoạt động 1. Kết luận và hợp thức hóa kiến thức mới: 
- Sau mỗi thí nghiệm, GV tổ chức 
cho HS trình bày kết quả thí nghiệm 
trước tập thể. 
- Cung cấp thêm một số thông tin bổ 
sung để HS có đầy đủ cơ sở khái quát 
hóa rút ra tiểu kết luận và kết luận 
chung. 
- Sau tất cả các thí nghiệm và các tiểu 
kết luận rút ra kết luận chung về tính 
chất hóa học của NH3. 
- So sánh kết quả thu được với những dự 
đoán ban đầu ở mỗi câu hỏi tương ứng và 
kiểm chứng lại giải thuyết mà mình đã đặt ra 
về tính chất hóa học NH3. 
- Trình bày kết quả trên bảng nhóm hoặc giấy 
A0. 
- Rút ra tiểu kết luận và kết luận đầy đủ 
chính xác về tính chất hóa học của NH3. 
- Vẽ sơ đồ tư về tính chất hoá học của NH3 
vào vở. 
Hoạt động 2. Đánh giá năng lực tìm tòi nghiên cứu khoa học của học sinh 
GV hoàn thiện: 
1. Bảng kiểm quan sát các tiêu chí 
đánh giá NL TT NCKH. 
2. Phiếu hỏi GV. 
4. Chữa đề kiểm tra cho HS. 
HS hoàn thiện: 
1. Đề kiểm tra đánh giá NL TT NCKH. 
2. Phiếu hỏi HS. 
3. Thảo luận về đáp án bài kiểm tra. 
PHẦN 2: DỰ KIẾN MỘT SỐ SẢN PHẨM CỦA HỌC SINH 
1. Câu hỏi nghiên cứu 
Các CHNC dự kiến có thể như sau: 
Câu 1: NH3 có thể hiện được đầy đủ tính chất của một bazơ yếu không? 
Câu 2: NH3 có thể khử được tất cả các phi kim hay không? 
Câu 3: NH3 có thể khử được tất cả các ion kim loại trong oxit không? 
Câu 4: Dung dịch NH3 tạo phức được với hiđroxit hoặc muối ít tan của một 
số kim loại không? 
71PL 
2. Giả thuyết nghiên cứu tương ứng 
STT Câu hỏi nghiên cứu Giả thuyết nghiên cứu 
1 
NH3 có thể hiện được đầy 
đủ tính chất của một bazơ 
 yếu không? 
 NH3 là một bazơ yếu. Trong dung dịch, NH3 
có phản ứng nhận proton, làm quỳ tím hóa 
xanh và phenolphtalein chuyển hồng; tác 
dụng được với axit mạnh; dung dịch muối của 
kim loại tạo hiđroxit không tan. 
2 
Câu 2: NH3 có thể khử được 
tất cả các phi kim hay 
không? 
NH3 có thể khử được một số phi kim có tính 
oxi hóa mạnh như Cl2 , O2 ở nhiệt độ cao tạo 
ra sản phẩm khác nhau của nitơ. 
3 
Câu 3: NH3 có thể khử được 
tất cả các ion kim loại trong 
oxit không? 
NH3 có thể khử được ion kim loại có tính oxi 
hóa mạnh trong oxit như: CuO, Ag2O ... 
4 
Câu 4: Dung dịch NH3 tạo 
phức được với hiđroxit hoặc 
muối ít tan của một số kim 
loại không? 
Dung dịch NH3 có thể tạo phức với ion kim 
loại trong hiđroxit hay muối ít tan của một số 
kim loại như: Cu(OH)2, Zn(OH)2, AgCl, ... 
3. Đề xuất phương án thực nghiệm: Thí nghiệm thực do HS tự tiến hành 
a. Thí nghiệm đề xuất 
- Nhóm thí nghiệm 1: Tính chất bazơ của NH3 
Cho NH3 tác dụng với: 
1.1. Chất chỉ thị màu: 
- Nước có phenolphtalein. 
- Giấy quỳ tím ẩm. 
1.2. Khí HCl, dung dịch H2SO4. 
1.3. Dung dịch FeCl3, AlCl3, BaCl2. 
- Nhóm thí nghiệm 2: NH3 tác dụng với phi kim có tính oxi hóa mạnh 
2.1. Khí clo. 
2.2. Khí oxi. 
- Nhóm thí nghiệm 3: Tác dụng của NH3 với oxit kim loại 
3.1. CuO. 
3.2. Ag2O 
- Nhóm thí nghiệm 4: Tác dụng của NH3 với bazơ và muối không tan. 
72PL 
4.1. Cu(OH)2, Al(OH)3. 
4.2. AgCl. 
b. Thiết kế phương án thực nghiệm: 
TN 1.1: Tác dụng của NH3 với chỉ thị màu 
Lấy 2ml dung dịch NH3 vào 2 ống 
nghiệm: 
- Thả giấy quỳ tím (hoặc chỉ thị màu 
vạn năng) vào 1 ống nghiệm. 
- Nhỏ 2-3 giọt phenolphtrlein vào 
ống nghiệm còn lại. Quan sát hiện tượng. 
TN 1.2: Tác dụng của NH3 với axit 
- Lấy 2 đũa thủy tinh bọc bông nhúng vào 2 dung dịch NH3 và HCl đậm đặc, sau đó 
lấy nhanh ra và đưa 2 đầu đũa thủy tinh bọc bông lại gần nhau. Quan sát hiện tượng 
khu vực không gian giữa 2 đầu thủy tinh bọc bông. Nếu dung dịch axit và amoniac 
đủ đậm đặc có thể chỉ cần mở nắp hai lọ và để gần vào nhau cũng có thể thấy hiện 
tượng khói trắng tập trung ở khu vực không gian giữa hai lọ. 
- Cho vào ống nghiệm chứa khoảng 1 ml H2SO4, nhỏ vài giọt phenolphtalein vào 
(dung dịch không màu). Nhỏ từ từ dung dịch NH3 đậm đặc vào đến khi dung dịch 
xuất hiện màu hồng nhạt thì ngừng. Quan sát hiện tượng. 
TN 1.3: Thử tính chất của NH3 với dung dịch muối 
Nhỏ từ từ dung dịch NH3 cho đến dư lần lượt vào từng ống nghiệm chứa 
khoảng 1 ml các chất riêng biệt: 
1. Dung dịch FeCl3 2. Dung dịch AlCl3 3. Dung dịch BaCl2 
 Quan sát hiện tượng. 
Nhóm thí nghiệm 2: NH3 tác dụng với phi kim có tính oxi hóa mạnh 
Lấy 2 đèn cồn và 2 ống nghiệm 
chịu nhiệt. Dùng thìa thủy tinh lấy 
vào ống nghiệm thứ nhất 2 thìa CaO 
và 3 thìa NH4Cl, nút ống nghiệm 
bằng nút cao su có ống vuốt nhọn 
xuyên qua. Dùng thìa thủy tinh lấy 
vào ống nghiệm thứ hai 3 thìa 
KMnO4 và một ít MnO2. Lắp bộ 
dụng cụ như hình vẽ, đồng thời châm 
73PL 
2 đèn cồn. Khi hóa chất ở 2 ống nghiệm nóng chảy, dùng que đóm đang cháy đưa lại 
miệng ống nghiệm thứ 2. Quan sát hiện tượng. (Khi điều kiện không cho phép GV có 
thể chiếu video cho HS quan sát, nêu hiện tượng, viết phương trình hóa học minh 
họa và rút ra nhận xét). 
Nhóm thí nghiệm 3: Tác dụng của NH3 với oxit kim loại 
 Lấy 1 đèn cồn và 2 ống nghệm (1 ống 
nghiệm chịu nhiệt). Dùng thìa thủy tinh lấy 
vào ống nghiệm chịu nhiệt 2 thìa CaO và 3 thìa 
NH4Cl, cho tiếp tục bông thủy tinh vào ngăn 
cách, đặt ống nghiệm nằm ngang như hình vẽ, 
cho 2 thìa bột CuO (Ag2O) vào, nút ống 
nghiệm bằng đường dẫn khí. Cho nước cất vào 
ống nghiệm còn lại. Lắp dụng cụ như hình vẽ, 
châm ngọn lửa đèn cồn. Quan sát sự biến đổi 
màu của chất rắn CuO. 
Nhóm thí nghiệm 4: Tác dụng của NH3 với bazơ và muối không tan. 
- Điều chế: Cu(OH)2, Al(OH)3, AgCl. 
 Lấy 3 ống nghiệm, lần lượt cho 2 ml CuSO4, AlCl3, AgNO3 vào từng ống 
nghiệm. Nhỏ 3 giọt NH3 đậm đặc vào 2 ống nghiệm chứa CuSO4, AlCl3, nhỏ 3 giọt 
NaCl vào ống nghiệm chứa AgNO3. Lắc nhẹ, quán sát màu kết tủa. 
 - Hòa tan: Cu(OH)2, Al(OH)3, AgCl. 
Tiếp tục nhỏ đến dư NH3 vào 3 ống nghiệm đến khi lượng kết tủa không thay 
đổi nữa thì dừng lại. Quan sát hiện tượng. 
Lưu ý: 
- Nếu dùng chung công tơ hút cho các lần thí nghiệm lấy hóa chất lỏng cần 
rửa công tơ hút bằng nước cất 2 đến 3 lần sau mỗi lần lấy hóa chất. HS chuẩn bị 2 
cốc thủy tinh, một cốc đựng nước cất, một cốc đựng rác. 
- Trong trường hợp kết tủa không tan hết khi nhỏ thêm NH3, có thể đổ bớt kết 
tủa đi để lại một phần nhỏ kết tủa tiếp tục cho NH3 vào. 
- Nắp lọ NH3 ngay sau khi sử dụng. 
74PL 
4. Kết luận và hợp thức hoá kiến thức mới 
TN đề 
xuất 
Hiện tượng, giải thích, PTHH Tiểu KL KT mới 
Nhóm 
TN 1: 
Thử tính 
bazơ của 
NH3 
TN 1.1: HT: Quỳ tím chuyển màu xanh và phenolphtalein 
không màu chuyển màu hồng. Do phản ứng tạo thành có 
ion OH
-
NH3 + H2O ↔ NH4
+ 
 + OH
-
 Kb = 1,8.10
-5 
TN 1.2. HT: - Khu vực 2 đầu đũa thủy tinh có khói trắng, 
do tinh thể NH4Cl tạo thành. 
NH3(k) + HCl(k) → NH4Cl (rắn, trắng) 
- Phenolphtalein màu hồng do NH3 dư sau khi phản ứng 
với H2SO4: 2NH3 + H2SO4→ (NH4) 2SO4 
TN 1.3. HT: Tạo kết tủa màu nâu đỏ và kết tủa màu trắng 
không tan trong NH3 dư do phản ứng: 
FeCl3 + 3NH3 + 3H2O→ Fe(OH)3↓đỏ nâu+3NH4Cl. 
AlCl3 + 2NH3 + 2H2O→ Al(OH)3↓trắng+ 3NH4Cl. 
BaCl2 không phản ứng do Ba(OH)2 tan trong nước. 
NH3 có tính bazơ yếu: 
Tan trong nước tạo OH-. 
- Làm đổi màu chất chỉ 
thị. 
- Tác dụng với axit tạo 
muối amoni. 
- Tác dụng với dung dịch 
muối tạo hiđroxit không 
tan và dung dịch muối 
amoni. 
Giả thuyết 1 đúng. 
Nhóm 
TN2: 
NH3 tác 
dụng với 
phi kim 
có tính 
oxi hóa 
mạnh 
- NH3 cháy tạo ngọn lửa màu vàng tạo khí không màu, do 
có khí nitơ tạo thành trong phản ứng: 
2NH3 + 3/2O2 
0t
N2 +3H2O 
- NH3 cháy tạo ngọn lửa màu vàng, khí không màu và hóa 
nâu trong không khí do phản ứng: 
2NH3 + 5/2O2 
0,tPt
2NO(Khí, k màu) +3H2O 
2NO + O2 → 2NO2 (Khí, màu nâu) 
- NH3 cháy trong khí clo tạo ngọn lửa có khói trắng do có 
tinh thể NH4Cl tạo thành: 
2NH3( Khí, k màu) + 3Cl2 
0t
N2 + 6HCl(Khí, k màu) 
NH3 + HCl → NH4Cl(tinh thể trắng) 
 Khi đốt nóng NH3 có thể 
bị phi kim mạnh oxi hóa 
tạo N2 hoặc NO (Khi có 
xúc tác thích hợp). 
Giả thuyết 2 đúng. 
Nhóm 
TN3 
Tác dụng 
của NH3 
với oxit 
kim loại. 
HT: Chất rắn màu đen chuyển thành màu đỏ, có nước 
bám vào thành ống nghiệm do phản ứng: 
2NH3 +3CuO(đen) 
0t
3Cu (đỏ) + 2N2 +3H2O(lỏng). 
Khi đun nóng NH3 bị oxi 
hóa bởi các ion KL kém 
hoạt động trong oxit 
CuO, Ag2O tạo N2 và 
H2O. 
Giả thuyết 3 đúng. 
75PL 
TN4: 
Thử tính 
chất của 
NH3 với: 
 1. FeCl3, 
2.Cu SO4, 
3. AgCl. 
- Có kết tủa màu nâu đỏ, không tan trong NH3 
FeCl3 + 3NH3 + 3H2O→ Fe(OH)3↓ đỏ nâu +3NH4Cl. 
 2NH3dư + Fe(OH)3→ không phản ứng 
 - Có kết tủa màu xanh lam sau đó kết tủa tan tạo dung dịch 
màu xanh sẫm do phản ứng: 
CuSO4 + 2NH3 + 2H2O→ Cu(OH)2↓xanh +2NH4Cl. 
 4NH3 dư + Cu(OH)2 →Cu(NH3)4(OH)2(dd,xanh sẫm) 
 - Có chất rắn trắng tạo thành, chất rắn trắng tan tạo dung 
dịch không màu do phản ứng: 
AgNO3 + NaCl → AgCl( r, trắng) + NaNO3. 
2NH3(dd)+AgCl(r,trắng)→Ag(NH3)2Cl 
(dd, k màu) 
Trong dung dịch, NH3 có 
khả năng tạo phức với 
một số ion kim loại kém 
hoạt động trong hiđroxit 
hay muối ít tan tạo 
Cu(NH3)4
2+
, Ag(NH3)2
+
. 
Giả thuyết 4 đúng. 
Kết luận 
chung 
Các giả thuyết nghiên cứu 1- 4 đã được kiểm chứng là đúng. 
NH3 là một bazơ yếu, có tính khử, có khả năng tạo phức với một số ion kim loại. 
Sơ đồ tư duy tính chất hóa học của NH3 
76PL 
3.6. KẾ HOẠCH BÀI HỌC THỰC NGHIỆM 8 (TN8) 
PHENOL 
(Theo chương trình sách giáo khoa Hoá học 11 nâng cao THPT) 
I – MỤC TIÊU 
1. Kiến thức 
- HS giải thích được sự ảnh hướng qua lại giữa các nguyên tử trong phân tử phenol. 
- HS nêu được tính chất hoá học đặc trưng của phenol, phương pháp điều chế 
và ứng dụng của phenol. 
2. Kỹ năng 
- Dự đoán tính chất hóa học, kiểm tra bằng thực nghiệm và kết luận tính chất 
hóa học của phenol (C6H5OH). 
- Thực hành thí nghiệm. 
- Quan sát, giải thích hiện tượng và viết phương trình hoá học về tính chất hóa 
học của phenol. 
3. Thái độ 
- Tham gia tích cực, chủ động, sáng tạo vào các hoạt động để TTNC tính chất 
hóa học của phenol . 
- Trung thực, khách quan với kết quả TN. 
- Có ý thức bảo vệ môi trường và đảm bảo an toàn trong quá trình học tập. 
4. Năng lực: NL TT NCKH, cụ thể: 
- Xác định được CHNC: thể hiện rõ định hướng và có thể TTNC được. 
- Đề xuất được GTNC/dự đoán: rõ ràng, có thể kiểm chứng được, phù hợp với 
CHNC. 
- Thiết kế được PATN TTNC khả thi để kiểm chứng giả thuyết và trả lời 
cho CHNC. 
- Tiến hành PATN TTNC đã đề ra , kiểm chứng giả thuyết rút ra kết luận. 
- Viết được báo cáo với nội dung đầy đủ và khoa học. 
- Trình bày kết quả TTNC theo ngôn ngữ khoa học. 
77PL 
II – PHƯƠNG PHÁP 
- Chủ yếu là PP BTNB. 
- Các PP và kỹ thuật dạy học phối hợp: Phát hiện và giải quyết vấn đề, hợp tác 
nhóm, sử dụng thí nghiệm, mẫu vật, sơ đồ tư duy. 
Phương án TN: Thí nghiệm trực tiếp và nghiên cứu tài liệu. 
III – CHUẨN BỊ 
1. Hóa chất, dụng cụ 
GV chuẩn bị đầy đủ các thiết bị hóa chất chung cho các TN: Mỗi tổ 1 khay 
hóa chất, giá đầy ống nghiệm, công tơ hút, kẹp ống nghiệm, 2 cốc thủy tinh (1 cốc 
đựng nước cất và 1 cốc đựng hóa chất loại, ...) 
Thí nghiệm đề xuất Dụng cụ thí nghiệm Hóa chất 
TN 1: Cho một mẩu Na 
vào phenol lỏng. 
Giấy lọc, kéo hoặc dao cắt Na, kẹp hóa 
chất rắn, găng tay, khẩu trang, kính bảo 
hộ nếu có. 
Ống nghiệm: 2 chiếc. 
Công tơ hút nhỏ giọt 
Kim loại Na (Na ngâm 
trong dầu hỏa) 
Phenol lỏng. 
TN 2: Phản ứng este 
hóa của phenol với axit 
cacboxylic. 
Giá thí nghiệm, ống nghiệm, nút cao su 
có ống dẫn khí, cốc nước lạnh, một núm 
bông. Công tơ hút. 
CH3COOH 
H2SO4 đặc. 
Phenol lỏng vài viên 
đá bọt. 
TN3: Thử tính tan trong 
nước và phản ứng của 
phenol với dung dịch 
NaOH. 
Ống nghiệm: 2 chiếc. 
Công tơ hút nhỏ giọt. 
Phenol lỏng. 
Nước cất. 
Dung dịch NaOH. 
TN4: Dẫn khí CO2 từ từ 
đến dư vào dung dịch 
C6H5ONa. 
Ống nghiệm 2 nhánh. 
Ống dẫn khí, ống vuốt nhọn, giá đỡ ống 
nghiệm 2 nhánh (GV nên lựa chọn sẵn 
cho HS bộ gồm ống dẫn khí và ống 
nghiệm 2 nhánh phù hợp) 
Công tơ hút nhỏ giọt. 
Bột CaCO3. 
 dung dịch HCl. 
Dung dịch Ca(OH)2. 
Dung dịch C6H5ONa. 
TN 5: Nhỏ từ từ nước 
brom vào dung dịch 
phenol. 
Công tơ hút nhỏ giọt. 
Ống nghiệm 
Nước brom. 
Phenol lỏng. 
78PL 
2. phương tiện khác 
Máy chiếu, bút dạ, bảng phụ, nam châm. 
IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI NGHIÊN CỨU 
Chia HS thành 4 hoặc 6 nhóm tùy theo số HS, mỗi nhóm HS không quá 10 HS, HS 
bầu nhóm trưởng. Phát vật liệu học tập cho các nhóm. 
Pha 1: Tình huống xuất phát và câu hỏi nêu vấn đề (10 phút) 
Hoạt động của GV Hoạt động của HS 
Em hãy quan sát hai dãy chất sau và so 
sánh cấu tạo của của ancol và phenol? 
GV chiếu nội dung: 
Phenol: C6H5OH, o-CH3C6H4OH, 
m-C2H5-C6H4-OH 
Ancol: CH3CH2OH C6H5CH2OH, 
p-CH3C6H4CH2OH, C6H5CH2CH2OH. 
GV: Phenol và ancol có những cấu tạo 
tương tự khác biệt nhau. 
Vậy phenol có những tính chất hóa học 
gì? 
HS thảo luận và rút ra kết luận: 
Giống nhau: đều có nhóm OH. 
Khác nhau: 
+ Phenol: OH đính trực tiếp vào vòng 
benzen. 
+ Ancol: OH không đính trực tiếp vào 
vòng benzen. 
Ghi câu hỏi vào vở thí nghiệm. 
Pha 2: Hình thành câu hỏi nghiên cứu của HS (20 phút) 
Làm bộc lộ quan niệm ban đầu để từ đó hình thành CHNC của HS. Trong pha 
này HS tự do đề xuất các biểu tượng và CHNC. 
Hoạt động 1. Biểu tượng ban đầu của HS về tính chất hóa học của Phenol (5 phút) 
Hoạt động của GV Hoạt động của HS 
Hoạt động 1: Xây dựng biểu tượng 
ban đầu: 
- Em hãy dự đoán và giải thích tính 
chất hóa học của C6H5OH dựa vào 
cấu tạo phân tử cũng như các kiến 
thức đã học. 
- Quan sát, hỗ trợ HS, gợi ý. 
- Tổ chức thảo luận. 
- Các nhóm báo cáo kết quả (GV gọi 
HS bất kỳ trong nhóm). 
Dựa vào cấu tạo, HS dự đoán và giải thích có 
thể như sau: 
- 1 nhóm OH và 1 vòng benzen: C6H5OH có 
thể có tính chất của ancol và benzen. 
- Vòng benzen hút electron của nhóm OH => 
làm nguyên tử H trên nhóm OH linh động hơn 
của OH ancol => phenol có thể có tính axit 
yếu. 
 - Nhóm OH đẩy electron về phía vòng 
benzen => làm tăng khả năng phản ứng thế 
của vòng benzen, đặc biệt vị trí ortho và para. 
=> phenol có thể tham gia phản ứng thế dễ 
hơn benzen và thế được tất cả các vị trí ortho 
và para trong vòng benzen. 
- Đại diện nhóm trình bày, HS thảo luận, so 
sánh, nhận xét và kết luận. 
- Ghi ý kiến ban đầu vào vở thí nghiệm. 
Hoạt động 2. Đề xuất câu hỏi nghiên cứu (15 phút) 
79PL 
- Em muốn tìm hiểu thêm gì về tính 
chất hóa học của phenol nữa không? 
 - Từ những quan niệm ban đầu 
khác biệt của những nhóm HS GV 
dẫn dắt HS đề xuất câu hỏi NC của 
phenol. 
- GV cần khéo léo để giúp HS nhận 
thức được: Có những câu hỏi quá 
cao hoặc vượt quá nội dung bài học 
hoặc không nhằm mục đích trả lời 
câu hỏi lớn của bài học cần được 
loại bỏ. 
- Cá nhân HS đề xuất, nhóm HS thảo luận 
thống nhất các ý kiến và hình thành CHNC về 
tính chất hóa học của phenol. 
- Có thể tự do nêu nhiều câu hỏi khác nhau 
ghi vào bảng phụ. Các CHNC có thể dự kiến 
như sau: 
1. Phenol có phản ứng với Na không? 
2. Phenol có khả năng tác dụng với axit 
cacboxylic (phản ứng este hóa) không? 
3. Phenol có làm đổi màu quỳ tím và có phản 
ứng với NaOH không? 
4. Phenol có bị CO2 đẩy ra khỏi muối của 
phenol (C6H5ONa) không? Sản phẩm tạo 
thành là gì? 
5. Phenol có tác dụng với dung dịch nước 
brom không? Hiện tượng xảy ra như thế nào? 
- Trình bày kết quả của nhóm trước lớp. 
- Nhóm khác lắng nghe, bổ xung và hoàn 
thiện. 
- HS thảo luận có sự định hướng của GV chọn 
câu hỏi có thể nghiên cứu được. 
- Ghi câu hỏi vào vở thí nghiệm. 
Pha 3 : Xây dựng giả thuyết và thiết kế phương án thực nghiệm (35 phút) 
 Từ các CHNC, GV giúp HS định hướng nghiên cứu bằng việc HS xây dựng 
GTNC và thiết kế PATN. Trong pha này, HS tự chủ TTNC các phương án trả lời 
khác nhau của các CHNC. 
Hoạt động của GV Hoạt động của HS 
Hoạt động 1. Xây dựng giả thuyết (15 phút) 
- Tổ chức cho HS trình bày và thảo 
luận chung, giúp HS hoàn thiện và 
chốt lại GTNC của nhóm mình và 
của tập thể lớp. 
- GV ghi ngắn gọn rõ ràng giả thuyết 
chung hoặc của từng nhóm lên một 
góc bảng để so sánh, đối chiếu kết 
quả, tìm giả thuyết phù hợp. 
- Nhóm HS thảo luận đề xuất GTNC (dự 
kiến câu trả lời cho các CHNC) tương ứng 
với từng CHNC trên về tính chất hóa học của 
phenol. GTNC có thể như sau: 
1. Phenol có phản ứng với Na. 
2. Phenol có khả năng tham gia phản ứng 
este hóa. 
3. Phenol không làm đổi màu quỳ tím và có 
phản ứng với NaOH. 
4. Phenol có thể bị CO2 đẩy ra khỏi muối 
của phenol (C6H5ONa). 
5. Phenol làm mất màu dung dịch nước brom 
đồng thời tạo kết tủa trắng. 
- Không được tham khảo SGK. 
- Trình bày GTNC của nhóm mình. 
80PL 
- Chọn giả thuyết có thể kiểm chứng được. 
- Ghi GTNC vào vở thí nghiệm. 
Hoạt động 2. Thiết kế phương án thực nghiệm (20 phút) 
- Yêu cầu HS đề xuất PATN để kiểm 
chứng cho GTNC và trả lời CHNC. 
- Có thể cho HS tham khảo khung 
bảng biểu mẫu để HS xây dựng 
PATN của nhóm mình. 
-Tổ chức cho HS thảo luận, nhận xét 
về PATN của các nhóm. 
-Tổng hợp các thí nghiệm, giúp HS 
lựa chọn phương án thí nghiệm có 
thể tiến hành thành công, an toàn với 
dụng cụ đã chuẩn bị sẵn. 
- HS thảo luận đề xuất phương án TN: Thí 
nghiệm thực do HS tự tiến hành. 
Thảo luận: 
+Tên thí nghiệm. 
+ Mục tiêu thí nghiệm. 
+ Hóa chất dụng cụ. 
+ Cách tiến hành: Ngôn ngữ viết kết hợp 
hình vẽ, sơ đồ. 
+ Dự đoán hiện tượng: Dự đoán các phản 
ứng có xảy ra không và hiện tượng xảy ra 
như thế nào. 
+ Phân công nhiệm vụ: Nhóm trưởng, thư 
ký, thành viên lấy hoá chất, dụng cụ, tiến 
hành thí nghiệm, quan sát hiện tượng, báo 
cáo kết quả. 
+ Cách ghi kết quả TN: ngôn ngữ viết, kí 
hiệu hóa học, biểu bảng đa dạng và phù hợp. 
+ Báo cáo phương án, ghi vào vở thí nghiệm. 
Pha 4 : Tiến hành các thí nghiệm tìm tòi nghiên cứu (40 phút) 
 HS lựa chọn thiết bị hóa chất, tiến hành TN theo phương án đã đề ra. Giải 
quyết những phát sinh trong quá trình TN, đánh giá kết quả TN. 
Hoạt động của GV Hoạt động của HS 
- Chuẩn bị đầy đủ những dụng cụ hoá 
chất cần thiết cho mỗi nhóm. 
- GV đi tới các nhóm, theo dõi và hỗ 
trợ ngay nếu cần thiết giúp HS thực 
hiện đúng: 
 + Các thao tác thí nghiệm (khoa học, 
chính xác, an toàn ...). 
+ Mô tả hiện tượng thí nghiệm, giải 
thích hiện tượng, viết phương trình 
hóa học rút ra nhận xét. 
+ Bảng ghi kết quả thí nghiệm từng 
nhóm. 
- Nhận dụng cụ hóa chất. 
- Tự tiến hành theo các thí nghiệm về tính 
chất hóa học phenol theo kế hoạch. 
- Tiến hành theo các cách khác nhau đều 
phải được sự cho phép của GV. 
- Hoàn thiện thông tin vào bảng tự thiết kế. 
- Khi có vấn đề nảy sinh trong quá trình làm 
TN, thông báo với GV ngay, đồng thời đề 
xuất phương án dưới sự định hướng của GV 
để giải quyết vấn đề triệt để. 
- Thảo luận và ghi kết quả của nhóm. 
81PL 
Pha 5. Kết luận và hợp thức hoá kiến thức mới (15 phút): 
 Pha 4 và pha 5 tiến hành song song lồng ghép vào nhau. Sau mỗi thí nghiệm, HS 
trình bày kết quả, trả lời CHNC kiểm chứng giả thuyết, kết hợp với tư liệu hợp thức 
hóa rút ra kết luận về kiến thức mới. Đánh giá NL TT NCKH của HS. 
Hoạt động của GV Hoạt động của HS 
Hoạt động 1. Kết luận và hợp thức hóa kiến thức mới: 
- Sau mỗi thí nghiệm, GV tổ chức cho 
HS trình bày kết quả TN trước tập thể. 
- Cung cấp thêm một số thông tin bổ 
sung để HS có đầy đủ cơ sở khái quát 
hóa rút ra tiểu kết luận và kết luận 
chung. 
- Sau tất cả các thí nghiệm và các tiểu 
kết luận rút ra kết luận chung về tính 
chất hóa học của phenol. 
- Trình bày kết quả trên bảng nhóm hoặc giấy 
A0. 
- Kiểm chứng lại giả thuyết đã đặt ra về tính chất 
hóa học phenol. 
- Rút ra tiểu kết luận và kết luận đầy đủ chính 
xác về tính chất hóa học của phenol. 
- Vẽ sơ đồ tư về tính chất hoá học của phenol 
vào vở. 
Hoạt động 2. Đánh giá năng lực tìm tòi nghiên cứu khoa học của học sinh 
GV hoàn thiện: 
1. Bảng kiểm quan sát các tiêu chí đánh 
giá NC TT NCKH. 
2. Phiếu hỏi GV. 
4. Chữa đề KT cho HS. 
HS hoàn thiện: 
1. Đề kiểm tra đánh giá NL TT NCKH. 
2. Phiếu hỏi HS. 
3. Thảo luận về đáp án bài KT. 
V. MỘT SỐ SẢN PHẨM CỦA HỌC SINH 
Sản phẩm của HS lớp 11A trường Hermann Gmeine Thành phố Hải Phòng 
năm học 2015-2016. 
 1. Câu hỏi nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu 
82PL 
2. Phương án thực nghiệm : 
a. Đề xuất tên thí nghiệm 
b. Phương án thực nghiệm 
Phương án có thể là : 
Tên 
TN 
Mục đích Dụng cụ - Hóa chất 
Cách tiến hành 
- điểm cần lưu ý 
TN1 
- Trả lời cho câu 
hỏi nghiên cứu 1 
- Kiểm chứng 
giả thuyết 1. 
- Ống nghiệm, ống hút, giá gỗ, 
kẹp gỗ, găng tay, giấy thấm, 
kéo. 
- Phenol lỏng, Na. 
Cho 5 ml phenol lỏng vào ống 
nghiệm sau đó cắt một mẩu Na 
bằng hạt đỗ xanh cho tiếp vào ống 
nghiệm. Quan sát hiện tượng. 
TN2 
- Trả lời cho câu 
hỏi nghiên cứu 2 
- Kiểm chứng 
giả thuyết 2. 
- Ống nghiệm, ống hút , giá gỗ, 
kẹp gỗ, nút cao su, ống dẫn khí, 
ống sinh hàn. 
 - Phenol lỏng, dung dịch 
CH3COOH và H2SO4 đặc, nước 
cất, quỳ tím. 
Cho vào ống nghiệm 4-5 giọt 
phenol lỏng, 2 ml axit CH3COOH 
và 1 ml axit H2SO4 đặc, ngưng tụ 
sản phẩm phản ứng bằng nước 
lạnh. Đun nhẹ ống nghiệm. Quan 
sát hiện tượng. 
TN3 
- Trả lời cho câu 
hỏi nghiên cứu 3 
- Kiểm chứng 
giả thuyết 3. 
- Ống nghiệm, ống hút , giá gỗ, 
kẹp gỗ, găng tay, nút cao su . 
 - Phenol lỏng, nước cất, quỳ 
tím, đèn cồn, diêm, dung dịch 
NaOH, nước cất, quỳ tím. 
- Cho phenol vào ống nghiệm, 
thêm 20ml H2O và quỳ tím vào, 
quan sát. Đun nóng ống nghiệm, 
quan sát hiện tượng 
- Nhỏ từ từ dung dịch NaOH loãng 
đến dư vào ống nghiệm, lắc nhẹ. 
Quan sát hiện tượng. 
83PL 
TN4 
- Trả lời cho câu 
hỏi nghiên cứu 4 
- Kiểm chứng 
giả thuyết 4. 
- Ống nghiệm, ống hút, giá gỗ, 
kẹp gỗ, găng tay, đèn cồn, ống 
dẫn khí, diêm, bình kíp hoặc 
thiết bị cần thiết để lắp dụng cụ 
điều chế CO2. 
- Dung dịch HCl, C6H5ONa, 
CaCO3, dung dịch Ca(OH)2. 
- Lấy mẫu dung dịch C6H5ONa ở 
TN 2. 
- Lắp dụng cụ điều chế khí CO2 từ 
dung dịch HCl và CaCO3. 
- Dẫn khí CO2 tạo thành vào ống 
nghiệm chứa dung dịch muối 
C6H5ONa. 
TN5 
- Trả lời cho câu 
hỏi nghiên cứu 
5. 
- Kiểm chứng 
giả thuyết 5. 
- Ống nghiệm, ống hút, kẹp gỗ, 
găng tay, khẩu trang ... 
- Phenol lỏng, dung dịch Br2. 
- Lấy mẫu phenol lỏng cho vào 
ống nghiệm. 
- Nhỏ từ từ dung dịch Br2 vào. 
Quan sát hiện tượng. 
3. Kết luận và hợp thức hóa kiến thức mới 
 Kết quả sau khi hoàn thiện cả lớp có thể tóm tắt theo bảng sau: 
CH 
NC 
GTNC 
PA 
TN 
Hiện tượng - PTHH 
Tiểu kết luận 
KT mới 
1 1 TN1 
C6H5OH+NaC6H5ONa+1/2H2 
HT : có bọt khí không màu thoát ra. 
Phenol có phản ứng thế nguyên 
tử H của nhóm OH. 
Giả thuyết 1 đúng 
1 2 
TN 
2 
Không hiện tượng Phenol không tham gia phản ứng 
este hóa. 
Giả thuyết 2 sai 
3 3 TN3 
C6H5OH + H2O 
HT: dung dịch phân 2 lớp, quỳ tím không 
chuyển màu. 
C6H5OH + NaOH  C6H5ONa + H2O 
HT: Ban đầu dung dịch phân 2 lớp, sau đó 
đồng nhất. 
- Khác với ancol, phenol có tính 
axit yếu (axit phenic). Do nhóm 
OH phân cực về phía O làm cho 
nguyên tử H trở nên linh động. 
- Phenol không đổi màu quỳ tím. 
Giả thuyết 3 đúng 
4 4 
TN 
4 
C6H5ONa với CO2 dư: 
C6H5ONa+CO2+H2OC6H5OH+NaHCO3 
HT: Xuất hiện vẩn đục trắng. 
Tính axit của phenol yếu hơn 
axit hơn nấc thứ nhất của H2CO3 
. 
 Phương pháp tách phenol. 
Giả thuyết 4 đúng 
5 5 
TN 
5 
C6H5OH + 3Br2 C6H2Br3OH ↓+3HBr 
HT Mất màu vàng nâu của dung dịch 
brom và xuất hiện kết tủa trắng. 
Phenol tham gia phản ứng thế dễ 
hơn so với benzen. 
=>Nhận biết phenol. 
Giả thuyết 5 đúng 
Kết luận chung 
- Phenol có tính axit yếu: tác dụng với Na, NaOH, quỳ không đổi màu, tính 
axit yếu hơn H2CO3. 
- Phenol làm mất màu dung dịch Br2. 
84PL 
Sơ đồ tư duy tính chất hóa học của Phenol 
PHỤ LỤC 4: KẾT QUẢ THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM 
4.1. BẢNG KIỂM QUAN SÁT NHÓM HỌC SINH CỦA GIÁO VIÊN 
Bảng 3.20. Tổng hợp kết quả bảng kiểm quan sát các tiêu chí đánh giá NL TT 
NCKH của HS THPT lớp 10 (vòng 2) 
Trường 
Lớp 
TN 
Điểm quan sát 
Lớp 
ĐC 
Điểm quan sát 
THPT Chuyên Chu 
Văn An 
10A1 
Điểm nhóm Tổng 
10A2 
Điểm nhóm Tổng 
Nhóm 1 45 
138 
Nhóm 1 35 
113 Nhóm 2 49 Nhóm 2 38 
Nhóm 3 44 Nhóm 3 40 
THPT Tây Tiền Hải 
10A2 
Điểm nhóm Tổng 
10A1 
Điểm nhóm Tổng 
Nhóm 1 48 
142 
Nhóm 1 36 
111 Nhóm 2 46 Nhóm 2 37 
Nhóm 3 48 Nhóm 3 38 
THPT Hermann 
Gmeiner 
10C1 
Điểm nhóm Tổng 
10C2 
Điểm nhóm Tổng 
Nhóm 1 46 
138 
Nhóm 1 38 112 
Nhóm 2 43 Nhóm 2 36 
Nhóm 3 49 Nhóm 3 38 
THPT Chuyên Vĩnh 
Phúc 
10A2 
Điểm nhóm Tổng 
10A1 
Điểm nhóm Tổng 
Nhóm 1 47 141 Nhóm 1 39 115 
85PL 
Nhóm 2 48 Nhóm 2 40 
Nhóm 3 46 Nhóm 3 36 
THPT Hữu Lũng 
10A1 
Điểm nhóm Tổng 
10A2 
Điểm nhóm Tổng 
Nhóm 1 46 
140 
Nhóm 1 37 
110 Nhóm 2 45 Nhóm 2 38 
Nhóm 3 49 Nhóm 3 35 
THPT Thiệu Hóa 
10A2 
Điểm nhóm Tổng 
10A4 
Điểm nhóm Tổng 
Nhóm 1 51 
148 
Nhóm 1 38 
112 Nhóm 2 49 Nhóm 2 38 
Nhóm 3 48 Nhóm 3 36 
Tổng điểm quan sát 847 673 
Giá trị TB 47,055 37,389 
Độ lệch chuẩn 2,07144 2,43074 
Độ lệch giá trị TB nhóm TN 
và ĐC 
9,666 
P của T-Test độc lập 1,03143.10-29 
Mức độ ảnh hưởng ES 3,976566 
Bảng 3.21. Tổng hợp kết quả bảng kiểm quan sát các tiêu chí đánh giá NL TT 
NCKH của HS THPT lớp 11 (vòng 2) 
Trường 
Lớp 
TN 
Điểm quan sát 
Lớp 
ĐC 
Điểm quan sát 
THPT Chuyên 
Chu Văn An 
11A1 
Điểm nhóm Tổng 
11B 
Điểm nhóm Tổng 
Nhóm 1 52 
146 
Nhóm 1 37 
113 Nhóm 2 49 Nhóm 2 35 
Nhóm 3 45 Nhóm 3 41 
THPT Tây Tiền 
Hải 
11A2 
Điểm nhóm Tổng 
11A1 
Điểm nhóm Tổng 
Nhóm 1 46 
141 
Nhóm 1 36 
115 Nhóm 2 47 Nhóm 2 38 
Nhóm 3 48 Nhóm 3 41 
THPT Hermann 
Gmeiner 
11A 
Điểm nhóm Tổng 
11B 
Điểm nhóm Tổng 
Nhóm 1 47 
147 
Nhóm 1 39 117 
Nhóm 2 51 Nhóm 2 40 
Nhóm 3 49 Nhóm 3 38 
THPT Chuyên 
Vĩnh Phúc 
11A1 
Điểm nhóm Tổng 
11A2 
Điểm nhóm Tổng 
Nhóm 1 47 
144 
Nhóm 1 37 
112 
Nhóm 2 48 Nhóm 2 38 
86PL 
Nhóm 3 49 Nhóm 3 37 
THPT Hữu Lũng 11A1 
Điểm nhóm Tổng 
11A2 
Điểm nhóm Tổng 
Nhóm 1 46 
139 
Nhóm 1 36 
113 Nhóm 2 44 Nhóm 2 40 
Nhóm 3 49 Nhóm 3 37 
THPT Thiệu Hóa 11A2 
Điểm nhóm Tổng 
11A4 
Điểm nhóm Tổng 
Nhóm 1 50 
148 
Nhóm 1 40 
119 Nhóm 2 49 Nhóm 2 41 
Nhóm 3 49 Nhóm 3 38 
Tổng điểm quan sát 865 689 
Giá trị TB 48,056 38,278 
Độ lệch chuẩn 2,04284 2,53989 
Độ lệch giá trị TB nhóm 
TN và ĐC 
9,778 
P của T-Test độc lập 1,81238.10-32 
Mức độ ảnh hưởng ES 3,849773 
Kết quả trên cho thấy có sự khác biệt rõ rệt giữa 2 lớp TN và ĐC, cụ thể 
như sau: 
- Kết quả TNSP lớp 10 vòng 2 có độ chênh lệch giá trị TB của lớp TN và ĐC 
là 9,666 và p = 1,03143.10
-29< 0,05; mức độ ảnh hưởng ES là 3,976566. 
- Kết quả TNSP lớp 11 vòng 2 có độ chênh lệch giá trị TB của lớp TN và ĐC 
là 9,778 và p = 1,81238.10
-32 < 0,05; mức độ ảnh hưởng ES là 3,849773. 
Từ những kết quả thu được có thể thấy rằng sự chênh lệch về giá trị TB của các 
điểm số ở các lớp ĐC và lớp TN vòng 2 không có khả năng xảy ra ngẫu nhiên. Mức 
độ ảnh hưởng ES > 1 chứng tỏ việc sử dụng 2 biện pháp ở các lớp TN vòng 2 đã tác 
động rất lớn đến việc phát triển NL TT NCKH của HS. 
4.2. PHIẾU HỎI GIÁO VIÊN 
1. Kết quả thực nghiệm sư phạm vòng 1 
87PL 
Bảng 3.22. Tổng hợp kết quả GV đánh giá mức độ 
 phát triển NL TT NCKH lớp 10 TN vòng 1 
STT Tiêu chí Tổng 
Mức độ đánh giá 
Yếu TB Khá Tốt 
1 
Xác định được câu hỏi nghiên cứu: 
thể hiện rõ định hướng và có thể tìm 
tòi nghiên cứu được. 
35 
4 11 14 6 
11,43% 31,43% 40% 17,14% 
2 
Đề xuất được giả thuyết nghiên 
cứu: rõ ràng, có thể kiểm chứng 
được, phù hợp với câu hỏi nghiên 
cứu. 
35 
2 13 13 7 
5,71% 37,14% 37,14% 20,01% 
3 
Thiết kế được phương án thực 
nghiệm tìm tòi nghiên cứu khả thi 
để kiểm chứng giả thuyết và trả lời 
cho câu hỏi nghiên cứu. 
35 
2 13 15 4 
8,57% 37,14% 42,86% 11,43% 
 4 
Tiến hành phương án thực nghiệm 
tìm tòi nghiên cứu đã đề ra , kiểm 
chứng giả thuyết rút ra kết luận. 
35 
2 11 16 6 
5,71% 31,43% 45,71% 17,15% 
5 
Viết được báo cáo đầy đủ nội dung 
và khoa học. 
35 
2 12 14 7 
5,71% 34,29% 40% 20% 
6 
Trình bày kết quả tìm tòi nghiên 
cứu theo ngôn ngữ khoa học. 
35 
1 12 14 8 
2,86% 34,29% 40% 22,85% 
 Tổng 210 
14 72 86 38 
6,67% 34,29% 40,95% 18,09% 
Bảng 3.23. Tổng hợp kết quả GV đánh giá 
mức độ phát triển NL TT NCKH lớp 10 ĐC vòng 1 
STT Tiêu chí Tổng 
Mức độ đánh giá 
Yếu TB Khá Tốt 
1 
Xác định được câu hỏi nghiên cứu: 
thể hiện rõ định hướng và có thể 
tìm tòi nghiên cứu được. 
35 
24 6 4 1 
68,57% 17,14% 11,43% 2,86% 
2 
Đề xuất được giả thuyết nghiên 
cứu: rõ ràng, có thể kiểm chứng 
được, phù hợp với câu hỏi nghiên 
cứu. 
35 
24 3 5 3 
68,57% 8,57% 14,29% 8,57% 
3 
Thiết kế được phương án thực 
nghiệm tìm tòi nghiên cứu khả thi 
để kiểm chứng giả thuyết và trả lời 
cho câu hỏi nghiên cứu. 
35 
18 8 7 2 
51,43% 22,86% 20,00% 5,71% 
88PL 
 4 
Tiến hành phương án thực nghiệm 
tìm tòi nghiên cứu đã đề ra, kiểm 
chứng giả thuyết rút ra kết luận. 
35 
17 13 3 2 
48,57% 37,14% 8,57% 5,72% 
5 
Viết được báo cáo đầy đủ nội dung 
và khoa học. 
35 
16 8 8 3 
45,71% 22,86% 22,86% 8,57% 
6 
Trình bày kết quả tìm tòi nghiên 
cứu theo ngôn ngữ khoa học. 
35 
20 4 8 3 
57,14% 11,43% 22,86% 8,57% 
 Tổng 210 
119 42 35 14 
56,67% 20,00% 16,67% 6,66% 
Bảng 3.24. Tổng hợp kết quả GV đánh giá mức độ 
phát triển NL TT NCKH lớp 11 TN vòng 1 
STT Tiêu chí Tổng 
Mức độ đánh giá 
Yếu TB Khá Tốt 
1 
Xác định được câu hỏi nghiên 
cứu: thể hiện rõ định hướng và 
có thể tìm tòi nghiên cứu được. 
35 
4 10 15 6 
11,43% 28,57% 42,86% 17,14% 
2 
Đề xuất được giả thuyết nghiên 
cứu: rõ ràng, có thể kiểm chứng 
được, phù hợp với câu hỏi 
nghiên cứu. 
35 
3 11 15 6 
8,57% 31,43% 42,86% 17,14% 
3 
Thiết kế được phương án thực 
nghiệm tìm tòi nghiên cứu khả 
thi để kiểm chứng giả thuyết và 
trả lời cho câu hỏi nghiên cứu. 
35 
2 12 14 7 
5,71% 34,29% 40% 20% 
 4 
Tiến hành phương án thực 
nghiệm tìm tòi nghiên cứu đã đề 
ra, kiểm chứng giả thuyết rút ra 
kết luận 
35 
1 6 20 8 
2,86% 17,14% 57,14% 22,86% 
5 
Viết được báo cáo đầy đủ nội 
dung và khoa học. 
35 
1 8 20 6 
2,86% 22,86% 57,14% 17,14% 
6 
Trình bày kết quả tìm tòi nghiên 
cứu theo ngôn ngữ khoa học. 
35 
1 10 15 9 
2,86% 28,57% 42,86% 25,71% 
 Tổng 210 
12 57 99 42 
5,71% 27,14% 47,14% 20,01% 
89PL 
Bảng 3.25. Tổng hợp kết quả GV đánh giá 
mức độ phát triển NL TT NCKH lớp 11 ĐC vòng 1 
STT Tiêu chí Tổng 
Mức độ đánh giá 
Yếu TB Khá Tốt 
1 
Xác định được câu hỏi nghiên cứu: 
thể hiện rõ định hướng và có thể tìm 
tòi nghiên cứu được. 
35 
15 10 8 2 
42,86% 28,57% 22,86 5,71% 
2 
Đề xuất được giả thuyết nghiên cứu: 
rõ ràng, có thể kiểm chứng được, 
phù hợp với câu hỏi nghiên cứu. 
35 
21 8 6 0 
60% 22,86% 17,14% 0,00% 
3 
Thiết kế được phương án thực 
nghiệm tìm tòi nghiên cứu khả thi 
để kiểm chứng giả thuyết và trả lời 
cho câu hỏi nghiên cứu. 
35 
19 9 6 1 
54,29% 25,71% 17,14% 2,86% 
 4 
Tiến hành phương án thực nghiệm 
tìm tòi nghiên cứu đã đề ra, kiểm 
chứng giả thuyết rút ra kết luận. 
35 
17 7 8 3 
48,57% 20% 22,86% 8,57% 
5 
Viết được báo cáo đầy đủ nội dung 
và khoa học. 
35 
25 3 5 2 
71,43% 8,57% 14,29% 5,71% 
6 
Trình bày kết quả tìm tòi nghiên cứu 
theo ngôn ngữ khoa học. 
35 
20 5 7 3 
57,14% 14,29% 20% 8,57% 
 Tổng 210 
117 42 40 11 
55,71% 20% 19,05% 5,24% 
2. Kết quả thực nghiệm sư phạm vòng 2: 
Bảng 3.26. Tổng hợp kết quả GV đánh giá 
 mức độ phát triển NL TT NCKH lớp 10 TN vòng 2 
STT Tiêu chí Tổng 
Mức độ đánh giá 
Yếu TB Khá Tốt 
1 
Xác định được câu hỏi nghiên cứu: 
thể hiện rõ định hướng và có thể tìm 
tòi nghiên cứu được. 
40 
0 10 23 7 
0,00% 25% 57,5% 17,5% 
2 
Đề xuất được giả thuyết nghiên 
cứu: rõ ràng, có thể kiểm chứng 
được, phù hợp với câu hỏi nghiên 
cứu. 
40 
0 9 22 9 
0,00% 22,5% 55% 22,5% 
90PL 
3 
Thiết kế được phương án thực 
nghiệm tìm tòi nghiên cứu khả thi 
để kiểm chứng giả thuyết và trả lời 
cho câu hỏi nghiên cứu. 
40 
0 8 22 10 
0,00% 20% 55% 25% 
 4 
Tiến hành phương án thực nghiệm 
tìm tòi nghiên cứu đã đề ra, kiểm 
chứng giả thuyết rút ra kết luận. 
40 
0 6 25 9 
0,00% 15% 62,5% 22,5% 
5 
Viết được báo cáo đầy đủ nội dung 
và khoa học. 
40 
0 8 22 10 
0,00% 20% 55% 25% 
6 
Trình bày kết quả tìm tòi nghiên 
cứu theo ngôn ngữ khoa học. 40 
0 7 24 9 
0,00% 17,5% 
60% 
22,5% 
 Tổng 240 
0 48 138 54 
0,00% 20% 57,5% 22,5% 
Bảng 3.27. Tổng hợp kết quả GV đánh giá 
mức độ phát triển NL TT NCKH lớp 10 ĐC vòng 2 
STT Tiêu chí Tổng 
Mức độ đánh giá 
Yếu TB Khá Tốt 
1 
Xác định được câu hỏi nghiên cứu: 
thể hiện rõ định hướng và có thể tìm 
tòi nghiên cứu được. 
40 
24 8 6 2 
60,00% 20,00% 15,00% 5,00% 
2 
Đề xuất được giả thuyết nghiên cứu: 
rõ ràng, có thể kiểm chứng được, phù 
hợp với câu hỏi nghiên cứu. 
40 22 9 6 3 
55,00% 22,50% 15,00% 7,50% 
3 
Thiết kế được phương án thực 
nghiệm tìm tòi nghiên cứu khả thi 
để kiểm chứng giả thuyết và trả lời 
cho câu hỏi nghiên cứu. 
40 23 8 7 2 
57,50% 20,00% 17,50% 5,00% 
 4 
Tiến hành phương án thực nghiệm 
tìm tòi nghiên cứu đã đề ra, kiểm 
chứng giả thuyết rút ra kết luận. 
40 23 10 5 2 
57,50% 25,00% 12,50% 5,00% 
5 
Viết được báo cáo đầy đủ nội dung 
và khoa học. 
40 20 9 8 3 
50,00% 22,50% 20,00% 7,50% 
6 
Trình bày kết quả tìm tòi nghiên 
cứu theo ngôn ngữ khoa học. 
40 21 3 9 7 
52,50% 7,50% 22,50% 17,50% 
 Tổng 240 
133 47 41 19 
55,42% 19,58% 17,08% 7,92% 
91PL 
Bảng 3.28. Tổng hợp kết quả GV đánh giá 
 mức độ phát triển NL TT NCKH lớp 11 TN vòng 2 
STT Tiêu chí Tổng 
Mức độ đánh giá 
Yếu TB Khá Tốt 
1 
Xác định được câu hỏi nghiên cứu: 
thể hiện rõ định hướng và có thể 
tìm tòi nghiên cứu được. 
40 
0 6 24 10 
0% 15,00% 60,00% 25,00% 
2 
Đề xuất được giả thuyết nghiên 
cứu: rõ ràng, có thể kiểm chứng 
được, phù hợp với câu hỏi nghiên 
cứu. 
40 0 11 20 9 
0% 27,50% 50,00% 22,50% 
3 
Thiết kế được phương án thực 
nghiệm tìm tòi nghiên cứu khả thi 
để kiểm chứng giả thuyết và trả lời 
cho câu hỏi nghiên cứu. 
40 0 9 24 7 
0% 22,50% 60,00% 17,50% 
 4 
Tiến hành phương án thực nghiệm 
tìm tòi nghiên cứu đã đề ra, kiểm 
chứng giả thuyết rút ra kết luận. 
40 0 7 23 10 
0% 17,50% 57,50% 25,00% 
5 
Viết được báo cáo đầy đủ nội dung 
và khoa học. 
40 0 20 12 40 
0% 20,00% 50,00% 30,00% 
6 
Trình bày kết quả tìm tòi nghiên 
cứu theo ngôn ngữ khoa học. 
40 0 5 21 14 
0% 12,50% 52,50% 35,00 
 Tổng 240 
0 46 132 62 
0% 19,17% 55,00% 25,83% 
Bảng 3.29. Tổng hợp kết quả GV đánh giá 
mức độ phát triển NL TT NCKH lớp 11 ĐC vòng 2 
STT Tiêu chí Tổng 
Mức độ đánh giá 
Yếu TB Khá Tốt 
1 
Xác định được câu hỏi nghiên cứu: 
thể hiện rõ định hướng và có thể 
tìm tòi nghiên cứu được. 
40 
25 8 5 2 
62,50% 20,00% 12,50% 5,00% 
2 
Đề xuất được giả thuyết nghiên 
cứu: rõ ràng, có thể kiểm chứng 
được, phù hợp với câu hỏi nghiên 
cứu. 
40 
20 12 7 1 
50,00% 30,00% 17,50% 2,50% 
92PL 
3 
Thiết kế được phương án thực 
nghiệm tìm tòi nghiên cứu khả thi 
để kiểm chứng giả thuyết và trả lời 
cho câu hỏi nghiên cứu. 
40 
20 9 8 3 
50,00% 22,50% 20,00% 7,50% 
 4 
Tiến hành phương án thực nghiệm 
tìm tòi nghiên cứu đã đề ra, kiểm 
chứng giả thuyết rút ra kết luận. 
40 
25 5 6 4 
62,50% 12,50% 15,00% 10,00% 
5 
Viết được báo cáo đầy đủ nội dung 
và khoa học. 
40 
24 5 8 3 
60,00% 12,50% 20,00% 7,50% 
6 
Trình bày kết quả tìm tòi nghiên 
cứu theo ngôn ngữ khoa học. 
40 
20 5 9 6 
50,00% 12,50% 22,50% 15,00% 
 Tổng 240 
134 44 43 19 
55,83% 18,33% 17,92% 7,92% 
4.3. PHIẾU HỎI HỌC SINH 
1. Kết quả thực nghiệm sư phạm vòng 1: 
Bảng 3.30. Tổng hợp kết quả HS tự đánh giá mức độ 
phát triển NL TT NCKH lớp 10 TN vòng 1 
STT Tiêu chí Tổng 
Mức độ đánh giá 
Yếu TB Khá Tốt 
1 
Xác định được câu hỏi nghiên cứu: 
thể hiện rõ định hướng và có thể tìm 
tòi nghiên cứu được. 
240 
8 132 80 20 
3,33% 55,00% 33,33% 8,34% 
2 
Đề xuất được giả thuyết nghiên cứu: 
rõ ràng, có thể kiểm chứng được, 
phù hợp với câu hỏi nghiên cứu. 
240 8 126 85 21 
3,33% 52,50% 35,42% 8,75% 
3 
Thiết kế được phương án thực 
nghiệm tìm tòi nghiên cứu khả thi 
để kiểm chứng giả thuyết và trả lời 
cho câu hỏi nghiên cứu. 
240 14 118 90 18 
5,83% 49,17% 37,50% 7,50% 
 4 
Tiến hành phương án thực nghiệm 
tìm tòi nghiên cứu đã đề ra, kiểm 
chứng giả thuyết rút ra kết luận. 
240 9 106 100 25 
3,75% 44,17% 41,67% 10,41% 
5 
Viết được báo cáo đầy đủ nội dung 
và khoa học. 
240 10 82 120 28 
4,17% 34,17% 50,00% 11,66% 
6 
Trình bày kết quả tìm tòi nghiên cứu 
theo ngôn ngữ khoa học. 
240 15 55 120 50 
6,25% 22,92% 50,00% 20,83% 
 Tổng 1440 
64 619 595 162 
4,44% 42,99% 41,32% 11,25% 
93PL 
Bảng 3.31. Tổng hợp kết quả HS tự đánh giá mức độ 
phát triển NL TT NCKH lớp 10 ĐC vòng 1 
STT Tiêu chí Tổng 
Mức độ đánh giá 
Yếu TB Khá Tốt 
1 
Xác định được câu hỏi nghiên cứu: 
thể hiện rõ định hướng và có thể 
tìm tòi nghiên cứu được. 
245 
120 99 20 6 
48,98% 40,41% 8,16% 2,45% 
2 
Đề xuất được giả thuyết nghiên 
cứu: rõ ràng, có thể kiểm chứng 
được, phù hợp với câu hỏi nghiên 
cứu. 
245 
134 64 40 7 
54,69% 26,12% 16,33% 2,86% 
3 
Thiết kế được phương án thực 
nghiệm tìm tòi nghiên cứu khả thi 
để kiểm chứng giả thuyết và trả lời 
cho câu hỏi nghiên cứu. 
245 
123 69 45 8 
50,20% 28,16% 18,37% 3,27% 
 4 
Tiến hành phương án thực nghiệm 
tìm tòi nghiên cứu đã đề ra, kiểm 
chứng giả thuyết rút ra kết luận. 
245 
112 91 32 10 
45,71% 37,14% 13,06% 4,07% 
5 
Viết được báo cáo đầy đủ nội dung 
và khoa học. 
245 
131 50 48 16 
53,47% 20,41% 19,59% 6,53% 
6 
Trình bày kết quả tìm tòi nghiên 
cứu theo ngôn ngữ khoa học. 
245 
121 57 50 17 
49,39% 23,27% 20,41% 6,93% 
 Tổng 1470 
741 430 235 64 
50,41% 29,25% 15,99% 4,35% 
Bảng 3.32. Tổng hợp kết quả HS tự đánh giá mức độ 
phát triển NL TT NCKH lớp 11 TN vòng 1 
STT Tiêu chí Tổng 
Mức độ đánh giá 
Yếu TB Khá Tốt 
1 
Xác định được câu hỏi nghiên cứu: 
thể hiện rõ định hướng và có thể 
tìm tòi nghiên cứu được. 
237 
7 127 83 20 
2,95% 53,59% 35,02% 8,44% 
2 
Đề xuất được giả thuyết nghiên 
cứu: rõ ràng, có thể kiểm chứng 
được, phù hợp với câu hỏi nghiên 
cứu. 
237 6 120 90 21 
2,53% 50,63% 37,97% 8,87% 
94PL 
3 
Thiết kế được phương án thực 
nghiệm tìm tòi nghiên cứu khả thi 
để kiểm chứng giả thuyết và trả lời 
cho câu hỏi nghiên cứu. 
237 12 95 90 40 
5,06% 40,08% 37,97% 16,89% 
 4 
Tiến hành phương án thực nghiệm 
tìm tòi nghiên cứu đã đề ra, kiểm 
chứng giả thuyết rút ra kết luận. 
237 6 103 102 26 
2,53% 43,46% 43,04% 10,97% 
5 
Viết được báo cáo đầy đủ nội dung 
và khoa học. 
237 8 38 161 30 
3,38% 16,03% 67,94% 12,65% 
6 
Trình bày kết quả tìm tòi nghiên 
cứu theo ngôn ngữ khoa học. 
237 15 13 170 39 
6,33% 5,49% 71,73% 16,45% 
 Tổng 1422 
54 496 696 176 
3,80% 34,88% 48,95% 12,37% 
Bảng 3.33. Tổng hợp kết quả HS tự đánh giá 
 mức độ phát triển NL TT NCKH lớp 11 ĐC vòng 1 
STT Tiêu chí Tổng 
Mức độ đánh giá 
Yếu TB Khá Tốt 
1 
Xác định được câu hỏi nghiên cứu: 
thể hiện rõ định hướng và có thể 
tìm tòi nghiên cứu được. 
240 
119 95 20 6 
49,58% 39,58% 8,34% 2,5% 
2 
Đề xuất được giả thuyết nghiên cứu: 
rõ ràng, có thể kiểm chứng được, phù 
hợp với câu hỏi nghiên cứu. 
240 134 58 43 5 
55,83% 24,17% 17,92% 2,08% 
3 
Thiết kế được phương án thực 
nghiệm tìm tòi nghiên cứu khả thi 
để kiểm chứng giả thuyết và trả lời 
cho câu hỏi nghiên cứu. 
240 122 63 48 7 
50,83% 26,25% 20,00% 2,92% 
 4 
Tiến hành phương án thực nghiệm 
tìm tòi nghiên cứu đã đề ra, kiểm 
chứng giả thuyết rút ra kết luận. 
240 110 77 41 12 
45,83% 32,08% 17,09% 5,00% 
5 
Viết được báo cáo đầy đủ nội dung 
và khoa học. 
240 110 63 51 16 
45,83% 26,25% 21,25% 6,67% 
6 
Trình bày kết quả tìm tòi nghiên 
cứu theo ngôn ngữ khoa học. 
240 115 46 58 21 
47,92% 19,17% 24,16% 8,75% 
 Tổng 1440 
710 402 261 67 
49,31% 27,92% 18,13% 4,64% 
95PL 
2. Kết quả thực nghiệm sư phạm vòng 2: 
Bảng 3.34. Tổng hợp kết quả HS tự đánh giá mức độ 
 phát triển NL TT NCKH lớp 10 TN vòng 2 
STT Tiêu chí Tổng 
Mức độ đánh giá 
Yếu TB Khá Tốt 
1 
Xác định được câu hỏi nghiên cứu: 
thể hiện rõ định hướng và có thể 
tìm tòi nghiên cứu được. 
254 
3 121 100 30 
1,18% 47,64% 39,37% 11,81% 
2 
Đề xuất được giả thuyết nghiên cứu: 
rõ ràng, có thể kiểm chứng được, phù 
hợp với câu hỏi nghiên cứu. 
254 4 121 98 31 
1,57% 47,64% 38,58% 12,21% 
3 
Thiết kế được phương án thực 
nghiệm tìm tòi nghiên cứu khả thi 
để kiểm chứng giả thuyết và trả lời 
cho câu hỏi nghiên cứu. 
254 
5 91 120 38 
1,97% 35,83% 47,24% 14,96% 
 4 
Tiến hành phương án thực nghiệm 
tìm tòi nghiên cứu đã đề ra, kiểm 
chứng giả thuyết rút ra kết luận. 
254 
3 81 120 50 
1,18% 31,89% 47,24% 19,69% 
5 
Viết được báo cáo đầy đủ nội dung 
và khoa học. 
254 
6 96 121 31 
2,36% 37,80% 47,64% 12,20% 
6 
Trình bày kết quả tìm tòi nghiên 
cứu theo ngôn ngữ khoa học. 
254 
4 72 121 57 
1,57% 28,35% 47,64% 22,44% 
 Tổng 1524 
25 582 680 237 
1,64% 38,19% 44,62% 15,55% 
Bảng 3.35. Tổng hợp kết quả HS tự đánh giá 
mức độ phát triển NL TT NCKH lớp 10 ĐC vòng 2 
STT Tiêu chí Tổng 
Mức độ đánh giá 
Yếu TB Khá Tốt 
1 
Xác định được câu hỏi nghiên cứu: 
thể hiện rõ định hướng và có thể 
tìm tòi nghiên cứu được. 
252 
160 67 20 5 
63,49% 26,59% 7,94% 1,98% 
2 
Đề xuất được giả thuyết nghiên cứu: 
rõ ràng, có thể kiểm chứng được, phù 
hợp với câu hỏi nghiên cứu. 
252 
123 80 42 7 
48,81% 31,75% 16,67% 2,77% 
96PL 
3 
Thiết kế được phương án thực 
nghiệm tìm tòi nghiên cứu khả thi 
để kiểm chứng giả thuyết và trả lời 
cho câu hỏi nghiên cứu. 
252 
124 75 45 8 
49,21% 29,76% 17,86% 3,17% 
 4 
Tiến hành phương án thực nghiệm 
tìm tòi nghiên cứu đã đề ra, kiểm 
chứng giả thuyết rút ra kết luận. 
252 
115 83 44 10 
45,63% 32,94% 17,46% 3,97% 
5 
Viết được báo cáo đầy đủ nội dung 
và khoa học. 
252 
113 73 48 18 
44,84% 28,97% 19,05% 7,14% 
6 
Trình bày kết quả tìm tòi nghiên 
cứu theo ngôn ngữ khoa học. 
252 
112 74 48 18 
44,44% 29,37% 19,05% 7,14% 
 Tổng 1512 
747 452 247 66 
49,40% 29,89% 16,34% 4,37% 
Bảng 3.36. Tổng hợp kết quả HS tự đánh giá 
mức độ phát triển NL TT NCKH lớp 11 TN vòng 2 
STT Tiêu chí Tổng 
Mức độ đánh giá 
Yếu TB Khá Tốt 
1 
Xác định được câu hỏi nghiên cứu: 
thể hiện rõ định hướng và có thể 
tìm tòi nghiên cứu được. 
243 
2 115 86 40 
0,82% 47,33% 35,39% 16,46% 
2 
Đề xuất được giả thuyết nghiên 
cứu: rõ ràng, có thể kiểm chứng 
được, phù hợp với câu hỏi nghiên 
cứu. 
243 
3 97 113 30 
1,23% 39,92% 46,50% 12,35% 
3 
Thiết kế được phương án thực 
nghiệm tìm tòi nghiên cứu khả thi 
để kiểm chứng giả thuyết và trả lời 
cho câu hỏi nghiên cứu. 
243 
2 99 100 42 
0,82% 40,74% 41,15% 17,29% 
 4 
Tiến hành phương án thực nghiệm 
tìm tòi nghiên cứu đã đề ra, kiểm 
chứng giả thuyết rút ra kết luận. 
243 
4 98 109 32 
1,65% 40,33% 44,86% 13,16% 
5 
Viết được báo cáo đầy đủ nội dung 
và khoa học. 
243 
4 37 162 40 
1,65% 15,23% 66,67% 16,45% 
6 
Trình bày kết quả tìm tòi nghiên 
cứu theo ngôn ngữ khoa học. 
243 
5 18 170 50 
2,06% 7,40% 69,96% 20,58% 
 Tổng 1458 
20 464 740 234 
1,37% 31,82% 50,75% 16,06% 
97PL 
Bảng 3.37. Tổng hợp kết quả HS tự đánh giá mức độ 
phát triển NL TT NCKH lớp 11 ĐC vòng 2 
STT Tiêu chí Tổng 
Mức độ đánh giá 
Yếu TB Khá Tốt 
1 
Xác định được câu hỏi nghiên cứu: 
thể hiện rõ định hướng và có thể 
tìm tòi nghiên cứu được. 
247 
121 99 20 7 
48,99% 40,08% 8,10% 2,83% 
2 
Đề xuất được giả thuyết nghiên cứu: 
rõ ràng, có thể kiểm chứng được, phù 
hợp với câu hỏi nghiên cứu. 
247 
132 65 44 6 
53,44% 26,32% 17,81% 2,43% 
3 
Thiết kế được phương án thực 
nghiệm tìm tòi nghiên cứu khả thi 
để kiểm chứng giả thuyết và trả lời 
cho câu hỏi nghiên cứu. 
247 
128 62 50 7 
51,82% 25,10% 20,24% 2,84% 
 4 
Tiến hành phương án thực nghiệm 
tìm tòi nghiên cứu đã đề ra, kiểm 
chứng giả thuyết rút ra kết luận. 
247 
120 74 41 12 
48,58% 29,96% 16,60% 4,86% 
5 
Viết được báo cáo đầy đủ nội dung 
và khoa học. 
247 
110 68 52 17 
44,53% 27,53% 21,05% 6,89% 
6 
Trình bày kết quả tìm tòi nghiên 
cứu theo ngôn ngữ khoa học. 
247 
125 43 58 21 
50,61% 17,41% 23,48% 8,50% 
 Tổng 1482 
736 411 265 70 
49,66% 27,73% 17,88% 4,73% 
4.4. KẾT QUẢ ĐIỂM KIỂM TRA VÒNG 2 
1. Kết quả thực nghiệm sư phạm lớp 10 vòng 2: 
Bảng 3.38. Bảng phân bố tần suất kết quả điểm kiểm tra của lớp 10 (vòng 2) 
Lớp 
Số 
HS 
Điểm Xi 
X 
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 
TN 
SL 0 2 4 4 10 45 80 67 27 15 
6,57 
% 0 0,79 1,57 1,57 3,94 17,71 31,50 26,38 10,63 5,91 
ĐC 
SL 3 4 39 66 52 58 17 7 5 1 
4,80 
% 1,19 1,59 15,48 26,19 20,63 23,02 6,75 2,78 1,98 0,39 
98PL 
0
5
10
15
20
25
30
35
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
TN
ĐC
Hình 3.5. Biểu đồ tần suất biểu diễn kết quả điểm kiểm tra của lớp 10 (vòng 2) 
Kết quả trên cho thấy có sự khác biệt rõ rệt giữa 2 lớp 10 TN và lớp 10 ĐC ở 
TNSP vòng 2, cụ thể như sau: 
+ Biểu đồ phân loại kết quả điểm kiểm tra cho thấy lớp TN có tỉ lệ điểm Khá, 
Giỏi cao hơn nhiều so với lớp ĐC. 
+ Độ chênh lệch giá trị TB của các điểm số ở các lớp TN và lớp ĐC là 2,3452 
và p = 1,23172
-55
 < 0,05. Vậy có thể thấy rằng sự chênh lệch về giá trị TB của các 
điểm số ở các lớp TN và lớp ĐC không có khả năng xảy ra ngẫu nhiên. 
+ Giá trị quy mô ảnh hưởng của các bài kiểm tra ES = 1,52137528 > 1 chứng 
tỏ ảnh hưởng của tác động ở mức rất lớn. 
+ Kết quả kiểm định Khi bình phương χ2 có p = 2,2546-18 < α = 0,01. Điều đó 
chứng tỏ sự khác nhau về phân phối điểm số bài kiểm tra giữa lớp TN và lớp ĐC là do 
tác động của các biện pháp phát triển NL TT NCKH mà không phải là do ngẫu nhiên. 
Bảng 3.39. Bảng phân bố tần suất lũy tích kết quả điểm kiểm tra của lớp 10 (vòng 2) 
Điểm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 
TN 0 0,79 2,36 3,94 7,87 25,59 57,09 83,46 94,09 100 
ĐC 1,19 2,78 18,25 44,44 65,08 88,09 94,84 97,62 99,60 100 
99PL 
0
20
40
60
80
100
120
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
TN
ĐC
Hình 3.6. Đường lũy tích biểu diễn kết quả điểm kiểm tra của lớp 10 (vòng 2) 
 Dựa vào đồ thị đường lũy tích kết quả điểm kiểm tra lớp 10 vòng 2 cho thấy 
đường lũy tích lớp TN nằm bên phải, phía dưới đường lũy tích lớp ĐC. Qua đó có 
thể thấy HS lớp 10 TN có NL TT NCKH tốt hơn so với HS lớp 10 ĐC. 
2. Kết quả thực nghiệm sư phạm lớp 11 vòng 2: 
Bảng 3.40. Bảng phân bố tần suất kết quả điểm kiểm tra của lớp 11 (vòng 2) 
Lớp 
Số 
HS 
Điểm Xi 
X 
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 
TN 
SL 0 2 4 4 6 40 85 57 30 15 
6,61 
% 0 0,82 1,65 1,65 2,47 16,46 34,98 23,46 12,34 6,17 
ĐC 
SL 3 4 41 58 67 51 12 6 5 0 
4,77 
% 1,21 1,61 16,60 23,48 27,13 20,64 4,86 2,43 2,02 0 
0
5
10
15
20
25
30
35
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
TN
ĐC
Hình 3.7. Biểu đồ tần suất biểu diễn kết quả điểm kiểm tra của lớp 11 (vòng 2) 
 Kết quả trên cho thấy có sự khác biệt rõ rệt giữa 2 lớp 11 TN và lớp 11 ĐC ở 
100PL 
TNSP vòng 2, cụ thể như sau: 
+ Biểu đồ phân loại kết quả điểm kiểm tra cho thấy lớp TN có tỉ lệ điểm Khá, 
Giỏi cao hơn nhiều so với lớp ĐC. 
+ Độ chênh lệch giá trị TB của các điểm số ở các lớp TN và lớp ĐC là 2,5720 
và p = 3,74419.10
-61
 < 0,05. Vậy có thể thấy rằng sự chênh lệch về giá trị TB của các 
điểm số ở các lớp TN và lớp ĐC không có khả năng xảy ra ngẫu nhiên. 
+ Giá trị quy mô ảnh hưởng của các bài kiểm tra ES = 1,87260191 > 1 chứng 
tỏ ảnh hưởng của tác động ở mức rất lớn. 
+ Kết quả kiểm định Khi bình phương χ2 có p = 4,34756.10-16 < α = 0,01. 
Điều đó chứng tỏ sự khác nhau về phân phối điểm số bài kiểm tra giữa lớp TN và lớp 
ĐC là do tác động của các biện pháp phát triển NL TT NCKH mà không phải là do 
ngẫu nhiên. 
Bảng 3.41. Bảng phân bố tần suất lũy tích kết quả điểm kiểm tra của lớp 11 (vòng 2) 
Điểm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 
TN 0 0,82 2,47 4,12 6,58 23,05 58,02 81,48 93,83 100 
ĐC 1,21 2,83 19,43 42,91 70,04 90,69 95,55 97,97 100 100 
0
20
40
60
80
100
120
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
TN
ĐC
Hình 3.8. Đường lũy tích biểu diễn kết quả điểm kiểm tra của lớp 11 (vòng 2) 
 Dựa vào đồ thị đường lũy tích kết quả điểm kiểm tra lớp 11 vòng 2 cho 
thấy đường lũy tích lớp TN nằm bên phải, phía dưới đường lũy tích lớp ĐC. Qua 
đó có thể thấy HS lớp 11 TN có NL TT NCKH tốt hơn so với HS lớp 11 ĐC.