Luận án Quản lý chất lượng chăm sóc giáo dục trẻ ở các trường mầm non tư thục thành phố Hồ Chí Minh

1. Mục tiêu chung Mục tiêu chung của chương trình là nhằm nâng cao năng lực QLCL nhà trường cho đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên trường MNTT, đáp ứng yêu cầu đổi mới GDMN. 2. Mục tiêu cụ thể 2.1. Về kiến thức Người học được trang bị: - Các khái niệm thường dùng trong QLCL - Các kiến thức kiểm định chất lượng, đảm bảo chất lượng, QLCL; các mô hình QLCL; kỹ thuật thiết kế và sử dụng các bộ phiếu khảo sát CL CSGD trẻ; - Yêu cầu về phẩm chất và năng lực đối với cán bộ, giáo viên trong QLCL CS-GD trẻ

pdf205 trang | Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1980 | Lượt tải: 6download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Quản lý chất lượng chăm sóc giáo dục trẻ ở các trường mầm non tư thục thành phố Hồ Chí Minh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ớp một; hình thành và phát triển ở trẻ em những chức năng tâm sinh lí, năng lực và phẩm chất mang tính nền tảng, những kĩ năng sống cần thiết phù hợp với lứa tuổi, khơi dậy và phát triển tối đa những khả năng tiềm ẩn, đặt nền tảng cho việc học ở các cấp học tiếp theo và cho việc học tập suốt đời B. YÊU CẦU VỀ NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP GIÁO DỤC MẦM NON VÀ ĐÁNH GIÁ SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TRẺ I YÊU CẦU VỀ NỘI DUNG GIÁO DỤC MẦM NON 1. Đảm bảo tính khoa học, tính vừa sức và nguyên tắc đồng tâm phát triển từ dễ đến khó; đảm bảo tính liên thông giữa các độ tuổi, giữa nhà trẻ, mẫu giáo và cấp tiểu học; thống nhất giữa nội dung giáo dục với cuộc sống hiện thực, gắn với cuộc sống và kinh nghiệm của trẻ, chuẩn bị cho trẻ từng bước hoà nhập vào cuộc sống. 2. Phù hợp với sự phát triển tâm sinh lý của trẻ em, hài hoà giữa nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục; giúp trẻ em phát triển cơ thể cân đối, khoẻ mạnh, nhanh nhẹn; cung cấp kỹ năng sống phù hợp với lứa tuổi; giúp trẻ em biết kính trọng, yêu mến, lễ phép với ông bà, cha mẹ, thầy giáo, cô giáo; yêu quý anh, chị, em, bạn bè; thật thà, mạnh dạn, tự tin và hồn nhiên, yêu thích cái đẹp; ham hiểu biết, thích đi học. II YÊU CẦU VỀ PHƯƠNG PHÁP GIÁO DỤC MẦM NON 1. Đối với giáo dục nhà trẻ, phương pháp giáo dục phải chú trọng giao tiếp thường xuyên, thể hiện sự yêu thương và tạo sự gắn bó của người lớn với trẻ; chú ý đặc điểm cá nhân trẻ để lựa chọn phương pháp giáo dục phù hợp, tạo cho trẻ có cảm giác an toàn về thể chất và tinh thần; tạo điều kiện thuận lợi cho trẻ được tích cực hoạt động giao lưu cảm xúc, hoạt động với đồ vật và vui chơi, kích thích sự phát triển các giác quan và các chức năng tâm- sinh lý; tạo môi trường giáo dục gần gũi với khung cảnh gia đình, giúp trẻ thích nghi với nhà trẻ. 2. Đối với giáo dục mẫu giáo, phương pháp giáo dục phải tạo điều kiện cho trẻ được trải nghiệm, tìm tòi, khám phá môi trường xung quanh dưới nhiều hình thức đa dạng, đáp ứng nhu cầu, hứng thú của trẻ theo phương châm "chơi mà học, học bằng chơi". Chú trọng đổi mới tổ chức môi trường giáo dục nhằm kích thích và tạo cơ hội cho trẻ tích cực khám phá, thử nghiệm và sáng tạo ở các khu vực hoạt động một cách vui vẻ. Kết hợp hài hoà giữa giáo dục trẻ trong nhóm bạn với giáo dục cá nhân, chú ý đặc điểm riêng của từng trẻ để có phương pháp giáo dục phù hợp. Tổ chức hợp lí các hình thức hoạt động cá nhân, theo nhóm nhỏ và cả lớp, phù hợp với độ tuổi của nhóm /lớp, với khả năng của từng trẻ, với nhu cầu và hứng thú của trẻ và với điều kiện thực tế. III YÊU CẦU VỀ ĐÁNH GIÁ SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TRẺ Đánh giá sự phát triển của trẻ (bao gồm đánh giá trẻ hằng ngày và đánh giá trẻ theo giai đoạn) nhằm theo dõi sự phát triển của trẻ, làm cơ sở cho việc xây dựng kế hoạch và kịp thời điều chỉnh kế hoạch giáo dục cho phù hợp với trẻ, với tình hình thực tế ở địa phương. Trong đánh giá phải có sự phối hợp nhiều phương pháp, hình thức đánh giá; coi trọng đánh giá sự tiến bộ của từng trẻ, đánh giá trẻ thường xuyên qua quan sát hoạt động hằng ngày. 1. Mục tiêu giáo dục mầm non ở cuối tuổi nhà trẻ a. Phát triển thể chất - Trẻ khỏe mạnh, cơ thể phát triển cân đối. Cân nặng và chiều cao nằm trong kênh A. - Thực hiện được các vận động cơ bản. - Thích nghi với môi trường sinh hoạt ở trường mầm non. - Có một số thói quen tự phục vụ trong ăn uống, vệ sinh cá nhân. b. Phát triển nhận thức - Thích tìm hiểu thế giới xung quanh. - Có sự nhạy cảm của các giác quan: vị giác, khứu giác, xúc giác, thính giác, thị giác. - Nhận biết được về bản thân, một số sự vật hiện tượng quen thuộc gần gũi. - Có khả năng quan sát, chú ý, ghi nhớ, phát triển tư duy trực quan - hành động và tư duy trực quan hình ảnh. c. Phát triển ngôn ngữ - Nghe, hiểu được các yêu cầu đơn giản bằng lời nói của người khác - Diễn đạt được các nhu cầu đơn giản bằng lời nói. - Có khả năng hỏi và trả lời một số câu hỏi đơn giản. d. Phát triển tình cảm xã hội - Mạnh dạn giao tiếp với những người gần gũi - Biết được một số việc được phép làm và không được phép làm. - Biết thể hiện cảm xúc trước cái đẹp. Thích múa, hát, đọc thơ, nghe kể chuyện, vẽ, nặn, lắp ghép, xếp hình - Thích tự làm một số công việc đơn giản. 2. Mục tiêu giáo dục mầm non ở cuối tuổi mẫu giáo a. Phát triển thể chất - Trẻ khỏe mạnh, cơ thể phát triển cân đối. Cân nặng và chiều cao nằm trong kênh A. - Thực hiện được các vận động cơ bản một cách vững vàng, đúng tư thế. - Có khả năng phối hợp các giác quan và vận động; vận động nhịp nhàng, biết định hướng trong không gian. - Thực hiện được một số vận động của đôi tay một cách khéo léo. - Có một số thói quen, kỹ năng tốt về giữ gìn sức khỏe, vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường và biết cách đảm bảo sự an toàn. b. Phát triển nhận thức - Ham hiểu biết, thích khám phá, tìm tòi những sự vật hiện tượng xung quanh. - Có khả năng quan sát, so sánh, phân loại, phán đoán, chú ý vá ghi nhớ có chủ định. Nhận ra một số mối liên hệ đơn giản của các sự vật, hiện tượng xung quanh. - Có một số hiểu biết ban đầu về bản thân, môi trường tự nhiên và xã hôi. c. Phát triển ngôn ngữ - Nghe và hiểu được lời nói trong giao tiếp. - Có khả năng diễn đạt bằng lời nói rõ ràng để thể hiện ý muốn, cảm xúc, tình cảm của mình và của người khác. - Có một số biểu tượng về việc đọc và việc viết để vào học lớp 1. d. Phát triển tình cảm - xã hội - Mạnh dạn, hồn nhiên, tự tin, lễ phép trong giao tiếp. - Nhận ra một số trạng thái cảm xúc và thể hiện tình cảm phù hợp với các đối tượng và hoàn cảnh cụ thể. - Thực hiện một số quy định đơn giản trong sinh hoạt. Có ý thức tự phục vụ, kiên trì thực hiện công việc được giao. - Yêu quý gia đình, trường lớp mầm non và nơi sinh sống. - Quan tâm, chia sẻ, hợp tác với những người gần gũi. - Quan tâm chăm sóc vật nuôi, cây trồng và bảo vệ môi trường. e. Phát triển thẩm mĩ - Cảm nhận được vẻ đẹp trong thiên nhiên, cuộc sống và trong tác phẩm nghệ thuật. - Có nhu cầu, hứng thú khi tham gia vào các hoạt động hát, múa, vận động theo nhạc, đọc thơ, kể chuyện, đóng kịchvá biết thể hiện cảm xúc sáng tạo thông qua các hoạt động đó. III. Đội ngũ giáo viên trường mầm non 1. Phẩm chất chính trị, và đạo đức nghề nghiệp Tiêu chí đánh giá Mức độ đánh giá Tốt 1 Khá 2 Trung bình 3 Yếu 4 1 Nhận thức tư tưởng chính trị, thực hiện trách nhiệm của một công dân, một nhà giáo đối với nhiệm vụ xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Bao gồm các tiêu chí sau: a. Tham gia học tập, nghiên cứu các Nghị quyết của Đảng, chủ trương chính sách của Nhà nước; vụ; b. Yêu nghề, tận tụy với nghề, sẵn sàng khắc phục khó khăn hoàn thành nhiệm; c. Giáo dục trẻ yêu thương, lễ phép với ông bà, cha mẹ, người lớn tuổi, thân thiện với bạn bè và biết yêu quê hương; d. Tham gia các hoạt động xây dựng bảo vệ quê hương đất nước góp phần phát triển đời sống kinh tế, văn hoá, cộng đồng. 2 Chấp hành pháp luật, chính sách của Nhà nước. Bao gồm các tiêu chí sau: a. Chấp hành các quy định của pháp luật, chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước; b. Thực hiện các quy định của địa phương; c. Giáo dục trẻ thực hiện các quy định ở trường, lớp, nơi công cộng; d. Vận động gia đình và mọi người xung quanh chấp hành các chủ trương chính sách, pháp luật của Nhà nước, các quy định của địa phương. 3 Chấp hành các quy định của ngành, quy định của trường, kỷ luật lao động. Gồm các tiêu chí sau: a. Chấp hành quy định của ngành, quy định của nhà trường; b. Tham gia đóng góp xây dựng và thực hiện nội quy hoạt động của nhà trường; c. Thực hiện các nhiệm vụ được phân công; d. Chấp hành kỷ luật lao động, chịu trách nhiệm về chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ ở nhóm lớp được phân công. 4 Có đạo đức, nhân cách và lối sống lành mạnh, trong sáng của nhà giáo; có ý thức phấn đấu vươn lên trong nghề nghiệp. Bao gồm các tiêu chí sau: a. Sống trung thực, lành mạnh, giản dị, gương mẫu, được đồng nghiệp, người dân tín nhiệm và trẻ yêu quý; b. Tự học, phấn đấu nâng cao phẩm chất đạo đức, trình độ chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ, khoẻ mạnh và thường xuyên rèn luyện sức khoẻ; c. Không có biểu hiện tiêu cực trong cuộc sống, trong chăm sóc, giáo dục trẻ; d. Không vi phạm các quy định về các hành vi nhà giáo không được làm. 5. Trung thực trong công tác, đoàn kết trong quan hệ với đồng nghiệp; tận tình phục vụ nhân dân và trẻ. Bao gồm các tiêu chí sau: a. Trung thực trong báo cáo kết quả chăm sóc, giáo dục trẻ và trong quá trình thực hiện nhiệm vụ được phân công; b. Đoàn kết với mọi thành viên trong trường; có tinh thần hợp tác với đồng nghiệp trong các hoạt động chuyên môn nghiệp vụ; c. Có thái độ đúng mực và đáp ứng nguyện vọng chính đáng của cha mẹ trẻ em; d. Chăm sóc, giáo dục trẻ bằng tình thương yêu, sự công bằng và trách nhiệm của một nhà giáo. 2. Kiến thức Tiêu chí đánh giá Mức độ đánh giá Tốt 1 Khá 2 Trung bình 3 Yếu 4 1 Kiến thức cơ bản về giáo dục mầm non. Bao gồm các tiêu chí sau: a. Hiểu biết cơ bản về đặc điểm tâm lý, sinh lý trẻ lứa tuổi mầm non; b. Có kiến thức về giáo dục mầm non bao gồm giáo dục hoà nhập trẻ tàn tật, khuyết tật; c. Hiểu biết mục tiêu, nội dung chương trình giáo dục mầm non; d. Có kiến thức về đánh giá sự phát triển của trẻ. 2 Kiến thức về chăm sóc sức khoẻ trẻ lứa tuổi mầm non. Bao gồm các tiêu chí sau: a. Hiểu biết về an toàn, phòng tránh và xử lý ban đầu các tai nạn thường gặp ở trẻ; b. Có kiến thức về vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường và giáo dục kỹ năng tự phục vụ cho trẻ; c. Hiểu biết về dinh dưỡng, an toàn thực phẩm và giáo dục dinh dưỡng cho trẻ; d. Có kiến thức về một số bệnh thường gặp ở trẻ, cách phòng bệnh và xử lý ban đầu. 3 Kiến thức cơ sở chuyên ngành. Bao gồm các tiêu chí sau: a. Kiến thức về phát triển thể chất; b. Kiến thức về hoạt động vui chơi; c. Kiến thức về tạo hình, âm nhạc và văn học; d. Có kiến thức môi trường tự nhiên, môi trường xã hội và phát triển ngôn ngữ. 4 Kiến thức về phương pháp giáo dục trẻ lứa tuổi mầm non. Bao gồm các tiêu chí sau: a. Có kiến thức về phương pháp phát triển thể chất cho trẻ; b. Có kiến thức về phương pháp phát triển tình cảm - xã hội và thẩm mỹ cho trẻ; c. Có kiến thức về phương pháp tổ chức hoạt động chơi cho trẻ; d. Có kiến thức về phương pháp phát triển nhận thức và ngôn ngữ của trẻ. 5 Kiến thức phổ thông về chính trị, kinh tế, văn hóa xã hội liên quan đến giáo dục mầm non. Bao gồm các tiêu chí sau: a. Có hiểu biết về chính trị, kinh tế, văn hoá xã hội và giáo dục của địa phương nơi giáo viên công tác; b. Có kiến thức về giáo dục bảo vệ môi trường, giáo dục an toàn giao thông, phòng chống một số tệ nạn xã hội; c. Có kiến thức về sử dụng một số phương tiện nghe nhìn trong giáo dục; d. Có kiến thức về sử dụng một số phương tiện nghe nhìn trong giáo dục. 3. Năng lực sư phạm Tiêu chí đánh giá Mức độ đánh giá Tốt 1 Khá 2 Trung bình 3 Yếu 4 1 Lập kế hoạch chăm sóc, giáo dục trẻ. Bao gồm các tiêu chí sau: a. Lập kế hoạch chăm sóc, giáo dục trẻ theo năm học thể hiện mục tiêu và nội dung chăm sóc, giáo dục trẻ của lớp mình phụ trách; b. Lập kế hoạch chăm sóc, giáo dục trẻ theo tháng, tuần; c. Lập kế hoạch hoạt động một ngày theo hướng tích hợp, phát huy tính tích cực của trẻ; d. Lập kế hoạch phối hợp với cha mẹ của trẻ để thực hiện mục tiêu chăm sóc, giáo dục trẻ. 2 Kỹ năng tổ chức thực hiện các hoạt động chăm sóc sức khoẻ cho trẻ. Bao gồm các tiêu chí sau: a. Biết tổ chức môi trường nhóm, lớp đảm bảo vệ sinh và an toàn cho trẻ; b. Biết tổ chức giấc ngủ, bữa ăn đảm bảo vệ sinh, an toàn cho trẻ; c. Biết hướng dẫn trẻ rèn luyện một số kỹ năng tự phục vụ; d. Biết phòng tránh và xử trí ban đầu một số bệnh, tai nạn thường gặp đối với trẻ. 3 Kỹ năng tổ chức các hoạt động giáo dục trẻ. Bao gồm các tiêu chí sau: a. Biết tổ chức các hoạt động giáo dục trẻ theo hướng tích hợp, phát huy tính tích cực, sáng tạo của trẻ; b. Biết tổ chức môi trường giáo dục phù hợp với điều kiện của nhóm, lớp; c. Biết sử dụng hiệu quả đồ dùng, đồ chơi (kể cả đồ dùng, đồ chơi tự làm) và các nguyên vật liệu vào việc tổ chức các hoạt động giáo dục trẻ; d. Biết quan sát, đánh giá trẻ và có phương pháp chăm sóc, giáo dục trẻ phù hợp. 4 Kỹ năng quản lý lớp học. Bao gồm các tiêu chí sau: a. Đảm bảo an toàn cho trẻ; b. Xây dựng và thực hiện kế hoạch quản lý nhóm, lớp gắn với kế hoạch hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ; c. Quản lý và sử dụng có hiệu quả hồ sơ, sổ sách cá nhân, nhóm, lớp; d. Sắp xếp, bảo quản đồ dùng, đồ chơi, sản phẩm của trẻ phù hợp với mục đích chăm sóc, giáo dục. 5 Kỹ năng giao tiếp, ứng xử với trẻ, đồng nghiệp, phụ huynh và cộng đồng. Bao gồm các tiêu chí sau: a. Có kỹ năng giao tiếp, ứng xử với trẻ một cách gần gũi, tình cảm; b. Có kỹ năng giao tiếp, ứng xử với đồng nghiệp một cách chân tình, cởi mở, thẳng thắn; c. Gần gũi, tôn trọng và hợp tác trong giao tiếp, ứng xử với cha mẹ trẻ; d. Giao tiếp, ứng xử với cộng đồng trên tinh thần hợp tác, chia sẻ. IV. Hoạt động chăm sóc giáo dục trẻ Nội dung Mức độ thực hiện Tốt 1 Khá 2 Trung bình 3 Yếu 4 1 Xây dựng kế hoạch chuyên môn, chuyên đề theo nội dung của Sở chỉ đạo. 2 Tổ chức kiểm tra, dự giờ đánh giá các hoạt động của GV và của trẻ. 3 Tổ chức các hoạt động- các tiết dạy mẫu theo từng chuyên đề. 4 Tổ chức các hội thi, ngày lễ, ngày hội theo chương trình. 5 Xây dựng bài soạn- lên kế hoạch CS-GD trẻ, và chuẩn bị đầy đủ đồ dùng, đồ chơi. 6 Tổ chức nghiên cứu khoa học GDMN, viết và ứng dụng sáng kiến kinh nghiệm. V. Kết quả chăm sóc giáo dục trẻ 1. Bảo vệ sức khỏe và phòng bệnh cho trẻ Nội dung Mức độ thực hiện Tốt 1 Khá 2 Trung bình 3 Yếu 4 1 Nâng cao chất lượng bữa ăn và cách chế biến phù hợp với trẻ. Quản lý chặt chẽ các khoản thu chi liên quan đến ăn uống của trẻ. 2 Tổ chức cân đo, khám sức khoẻ định kỳ, theo dõi sự phát triển thể lực của trẻ bằng biểu đồ. 3 Phối hợp với y tế tổ chức tiêm chủng cho trẻ theo quy định. 4 Nâng cao kiến thức về dinh dưỡng và vệ sinh an toàn thực phẩm cho người quản lý, GV, NV. Thường xuyên rút kinh nghiệm cải thiện công tác nuôi dưỡng và chăm sóc trẻ. 5 Đảm bảo an toàn cho trẻ ở mọi lúc, mọi nơi. Có các biện pháp phòng bệnh theo mùa. 6 Thực hiện chế độ kiểm tra định kỳ ở tất cả các mặt: VSDD, VSMT, VS cá nhân. 7 Đảm bảo toàn trường luôn sạch sẽ, giáo dục trẻ ý thức giữ gìn vệ sinh, có nề nếp vệ sinh văn minh. 2. Chất lượng bữa ăn Nội dung Mức độ thực hiện Tốt 1 Khá 2 Trung bình 3 Yếu 4 1 Tổ chức bữa ăn được đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm. 2 Bữa ăn đảm bảo chất lượng - đầy đủ dưỡng chất cho trẻ. 3 Tất cả các bé được ăn uống trong bầu không khí vui vẻ- hạnh phúc- được giáo viên yêu thương chăm sóc chu đáo. 4 Các bé được ăn hết khẩu phần. 3. Kết quả Kênh A, DCBP, B, C theo biểu đồ tăng trưởng của trẻ ở trường MN Nội dung Mức độ thực hiện Tốt 1 Khá 2 Trung bình 3 Yếu 4 1 K. A 2 DCBP 3 K. B 4 K. C VI. CSVC, trang thiết bị CS-GD trẻ Nội dung Mức độ đáp ứng Tốt 1 Khá 2 Trung bình 3 Yếu 4 1 Sân chơi ngoài trời 2 Sân chơi trong nhà 3 Phòng học (có phòng ăn, phòng ngủ riêng biệt) 4 Phòng thể dục 5 Phòng âm nhạc 6 Phòng đàn 7 Phòng học tương tác 8 Phòng thư viện 9 Bếp ăn đạt chuẩn 10 Thiết bị, đồ dùng, đồ chơi 11 Đồ dùng bán trú Xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của Ông/bà. Phụ lục 2 PHIẾU KHẢO SÁT HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CHĂM SÓC-GIÁO DỤC TRẺ Ở TRƯỜNG MẦM NON TƯ THỤC (Dùng cho người quản lý, giáo viên, nhân viên trường MNTT) Để tìm hiểu tình hình triển khai hoạt động quản lý chất lượng chăm sóc - giáo dục trẻ của các trường mầm non tư thục, xin Ông (bà) vui lòng trả lời những vấn đề sau đây, bằng cách đánh dấu (X) vào các mức độ mà Ông (bà) cho là phù hợp. TT Các hoạt động Tình hình thực hiện (%) Đã thực hiện có kết quả cao Đã thực hiện nhưng kết quả chưa cao Chưa thực hiện 1 Xây dựng kế hoạch hoạt động QLCL của các trường MNTT; 2 Xây dựng các tiêu chuẩn chất lượng chăm sóc - giáo dục trẻ ở các trường MNTT; 3 Ứng dụng các mô hình quản lý chất lượng chăm sóc - giáo dục trẻ ở các trường MNTT; 4 Thực hiện các hoạt động cải tiến chất lượng chăm sóc - giáo dục trẻ ở các trường MNTT; 5 Xây dựng văn hóa chất lượng ở các trường MNTT; 6 Đảm bảo các điều kiện quản lý chất lượng CS-GD trẻ 7 Xã hội hóa giáo dục công tác quản lý chất lượng chăm sóc - giáo dục trẻ ở các trường MNTT; Xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của Ông (Bà)! Phụ lục 3 PHIẾU KHẢO SÁT CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CHĂM SÓC - GIÁO DỤC TRẺ Ở TRƯỜNG MẦM NON TƯ THỤC (Dùng cho người quản lý, giáo viên, nhân viên trường MNTT) Để tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động quản lý chất lượng chăm sóc - giáo dục trẻ của các trường mầm non tư thục, xin Ông (bà) vui lòng trả lời những vấn đề sau đây, bằng cách đánh dấu (X) vào các mức độ mà Ông (bà) cho là phù hợp. TT Các yếu tố Mức độ ảnh hưởng (%) Ảnh hưởng lớn Có ảnh hưởng Ít ảnh hưởng Không ảnh hưởng 1 CL CS-GD trẻ MN hiện đang là vấn đề quan tâm của ngành GD&ĐT và của toàn xã hội 2 Xuất hiện ngày càng nhiều mô hình QLCL CS-GD trẻ có tính chuẩn mực cao, tầm khu vực và quốc tế như các mô hình ISO 9000, mô hình TQM 3 Xu thế hội nhập quốc tế trong CS-GD trẻ 4 Điều kiện kinh tế xã hội của địa phương 5 Yếu tố văn hóa - truyền thống 6 Nhận thức của các thành viên trong trường MNTT về hoạt động QLCL 7 Môi trường VHCL ở các trường MNTT 8 Hoạt động hợp tác quốc tế trong QLCL ở các trường MNTT Xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của Ông (Bà)! Phụ lục 4 PHIẾU TRƯNG CẦU Ý KIẾN (TÍNH CẦN THIẾT VÀ TÍNH KHẢ THI CỦA CÁC GIẢI PHÁP QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CHĂM SÓC GIÁO DỤC TRẺ) Kính gửi: Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng, giáo viên các trường Mầm non Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng quản lý chất lượng chăm sóc giáo dục trẻ ở các trường Mầm non tư thục thành phố Hồ Chí Minh, chúng tôi đề xuất 7 giải pháp quản lý chất lượng chăm sóc giáo dục trẻ ở các trường Mầm non tư thục thành phố Hồ Chí Minh đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục mầm non. Xin Ông (Bà) vui lòng cho biết ý kiến đánh giá của mình về tính cấp thiết và tính khả thi của các giải pháp đã được đề xuất: 1. Đánh giá về tính cấp thiết của các giải pháp đề xuất (Mỗi dòng chỉ đánh dấu  vào một mức độ thích hợp) TT Các giải pháp Mức độ cấp thiết của các giải pháp Rất cấp thiết Cấp thiết Ít cấp thiết Không cấp thiết 1 Tổ chức nghiên cứu, quán triệt trong người quản lý, giáo viên, nhân viên về sự cần thiết phải quản lý chất lượng CS-GD trẻ 2 Xây dựng kế hoạch chiến lược và chính sách chất lượng CS-GD trẻ của các trường MNTT 3 Xây dựng quy trình quản lý chất lượng CS-GD trẻ trong các trường MNTT 4 Xây dựng tiêu chuẩn chất lượng làm cơ sở để các trường MNTT không ngừng cải tiến, nâng cao chất lượng CS-GD trẻ 5 Bồi dưỡng nâng cao năng lực QLCL cho đội ngũ quản lý và giáo viên, nhân viên các trường MNTT 6 Xây dựng văn hóa chất lượng trong trường mầm non tư thục 2. Đánh giá về tính khả thi của các giải pháp đề xuất (Mỗi dòng chỉ đánh dấu  vào một mức độ thích hợp) TT Các giải pháp Mức độ khả thi của các giải pháp Rất khả thi Khả thi Ít khả thi Không khả thi 1 Tổ chức nghiên cứu, quán triệt trong người quản lý, giáo viên, nhân viên về sự cần thiết phải quản lý chất lượng CS-GD trẻ 2 Xây dựng kế hoạch chiến lược và chính sách chất lượng CS-GD trẻ của các trường MNTT 3 Xây dựng quy trình quản lý chất lượng CS-GD trẻ trong các trường MNTT 4 Xây dựng tiêu chuẩn chất lượng làm cơ sở để các trường MNTT không ngừng cải tiến, nâng cao chất lượng CS-GD trẻ 5 Bồi dưỡng nâng cao năng lực QLCL cho đội ngũ QL và giáo viên, nhân viên các trường MNTT 6 Xây dựng văn hóa chất lượng trong trường mầm non tư thục 2. Theo Ông (Bà), những giải pháp nào là quan trọng nhất để QLCL CS-GD trẻ (xếp theo thứ tự 1,2,3,4,5,6)? (giải pháp quan trọng nhất xếp số 1) Thứ tự Các giải pháp 1 Tổ chức nghiên cứu, quán triệt trong người quản lý, giáo viên, nhân viên về sự cần thiết phải quản lý chất lượng CS-GD trẻ 2 Xây dựng kế hoạch chiến lược và chính sách chất lượng CS-GD trẻ của các trường MNTT 3 Xây dựng quy trình quản lý chất lượng CS-GD trẻ trong các trường MNTT 4 Xây dựng tiêu chuẩn chất lượng làm cơ sở để các trường MNTT không ngừng cải tiến, nâng cao chất lượng CS-GD trẻ 5 Bồi dưỡng nâng cao năng lực QLCL cho đội ngũ QL và giáo viên, nhân viên các trường MNTT 6 Xây dựng văn hóa chất lượng trong trường mầm non tư thục 4. Xin Ông (Bà) cho biết thêm ý kiến khác của mình về các giải pháp quản lý chất lượng chăm sóc giáo dục trẻ ở các trường Mầm non tư thục thành phố Hồ Chí Minh 5. Ý kiến khác của Ông (Bà) Xin Ông/bà cho biết một số thông tin về bản thân (phần này có thể không ghi cũng được): - Họ và tên: - Tuổi: - Nơi công tác: - Chức vụ: - Trình độ chuyên môn: Xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của Ông/bà. Phụ lục 5 PHIẾU TRƯNG CẦU Ý KIẾN (ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG CHĂM SÓC GIÁO DỤC TRẺ Ở TRƯỜNG MNTT) Kính gửi: Ban giám hiệu và giáo viên của các trường Mầm non Quản lý chất lượng chăm sóc giáo dục trẻ là một trong những nhiệm vụ quan trọng của các trường Mầm non. Chính vì vậy, nhóm chúng tôi tiến hành cuộc nghiên cứu này để đánh chất lượng chăm sóc giáo dục trẻ ở các trường MNTT trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh từ đó đề xuất những giải pháp thiết thực nhằm giúp cho hoạt động chăm sóc giáo dục trẻ tại các trường được hiệu quả hơn. Quý thầy cô vui lòng trả lời những câu hỏi sau đây bằng cách điền số điểm đánh giá cho từng hoạt động. 1. Đánh giá chất lượng chăm sóc - giáo dục trẻ tại trường TT Nội dung đánh giá Điểm tối đa Điểm đánh giá 1 Huy động, quản lí việc tiếp nhận trẻ, trẻ đi học chuyên cần. 10.0 2 Thực hiện đầy đủ nội dung và có chất lượng các chương trình do Bộ GD&ĐT quy định. 10.0 3 Nâng cao chất lượng bữa ăn và cách chế biến thức ăn phù hợp với trẻ. Thực hiện công khai tài chính, quản lí chặt chẽ các khoản thu chi liên quan đến ăn uống của trẻ. 10.0 4 Tổ chức cân đo, khám sức khoẻ định kì, theo dõi sự phát triển thể lực của trẻ bằng biểu đồ. 10.0 5 Nâng cao kiến thức về dinh dưỡng và vệ sinh an toàn thực phẩm cho người quản lý, GV, nhân viên. Thường xuyên rút kinh nghiệm cải thiện công tác nuôi dưỡng và chăm sóc trẻ. 10.0 6 Đảm bảo an toàn cho trẻ ở mọi lúc, mọi nơi. Có các biện pháp phòng bệnh theo mùa. 10.0 7 Thực hiện chế độ kiểm tra định kì ở tất cả các mặt: vệ sinh dinh dưỡng, vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân 10.0 8 Đảm bảo toàn trường luôn sạch sẽ, giáo dục trẻ ý thức giữ gìn vệ sinh, có nề nếp vệ sinh văn minh. 10.0 9 100% số trẻ được ăn tại trường, thức ăn đủ về số lượng, đảm bảo chất lượng 10 10 Sức khỏe trẻ đảm bảo 85% trở lên đạt kênh A, không có trẻ đạt kênh C, D 10 Tổng điểm 100 Xếp loại 2. Đánh giá chất lượng hoạt động giáo dục trẻ ở trường MNTT, năm học 2014- 2015 TT Nội dung đánh giá Điểm tối đa Điểm đánh giá 1 Trẻ có được hoạt động theo sở thích của mình. 10 2 Trẻ được học các môn năng khiếu theo năng khiếu của mình. 10 3 Trẻ được tiếp xúc với môi trường sống giả định trong nhà trường. 5 4 Mức độ hành động độc lập của trẻ trong việc thực hiện các nhiệm vụ học tập, trong hoạt động vui chơi. 10 5 Trẻ được học ngoại ngữ. 10 6 Năng lực sử dụng ngoại ngữ của trẻ. 5 7 Trẻ được tiếp cận với việc sử dụng đồ dùng sinh hoạt hiện đại. 5 8 Trẻ được thường xuyên tham gia hoạt động dã ngoại. 5 9 Trẻ được học cách tự bảo vệ mình. 5 10 Trẻ được hoạt động độc lập, bước đầu hình thành ý thức tự chịu trách nhiệm với hành động của mình 5 11 Trẻ có ý thức tự thực hiện các hoạt động CS bản thân, VS cá nhân. 10 12 Trẻ được tạo điều kiện phát triển năng lực ngôn ngữ: bước đầu của khả năng độc thoại, đối thoại. 5 13 Trẻ bước đầu được làm quen với an toàn giao thông, bước đầu có nhận thức về biện pháp bảo đảm an toàn khi tham gia giao thông. 5 14 Trẻ có được tạo thói quen làm việc hợp tác với bạn cùng lứa, nhóm. 5 15 Trẻ có thường xuyên được rèn luyện cách xử lý tình huống trong học tập, vui chơi và trong cuộc sống giả định. 5 Tổng điểm 100 Xếp loại 3. Đánh giá công tác quản lý các hoạt động của trường MNTT năm học 2014-2015 TT Nội dung đánh giá Điểm tối đa Điểm đánh giá 1 BGH xác định được mục tiêu, nội dung cụ thể để phát triển năng lực theo nhu cầu của trẻ. 5 2 BGH biết tổ chức, phân loại giáo viên một cách đúng đắn để có cơ sở xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng hợp lý, mang lại hiệu quả cao 5 3 Ban giám hiệu, giáo viên, nhân viên đều nắm 5 được chức năng, nhiệm vụ và thực hiện tốt nhiệm vụ năm học theo từng nhóm tuổi của trẻ. 4 Nhà trường tích cực đổi mới phương pháp, hình thức CS-GD trẻ theo hướng chú trọng việc tổ chức môi trường cho trẻ hoạt động. 5 5 Xây dựng được tiêu chí đánh giá chất lượng CS- GD trẻ theo hướng đổi mới. 5 6 Đánh giá đúng thuận lợi, khó khăn của nhà trường. 5 7 Xác định được mục tiêu ưu tiên của nhà trường. 5 8 Có kế hoạch cụ thể về tu bổ, mua sắm trang bị CSVC hàng năm để phục vụ hoạt động của nhà trường. 5 9 Xây dựng các nội dung tuyên truyền đến giáo viên, nhân viên, phụ huynh về tầm quan trọng của GDMN. 5 10 Phân công nhiệm vụ, trách nhiệm cho các thành viên trong nhà trường rõ ràng, phù hợp. 5 11 Triển khai xây dựng và thực hiện kế hoạch hoạt động theo hướng phát huy dân chủ, công khai. 5 12 Có sự phối hợp đồng bộ giữa các bộ phận, huy động được sức mạnh tổng hợp giữa các lực lượng giáo dục. 5 13 Thực hiện kế hoạch đầy đủ, kịp thời và có chất lượng. Tổ chức kiểm tra đánh giá có hiệu quả. 5 14 Xây dựng các tiêu chí đánh giá cụ thể, sát với thực tiễn giáo viên, nhân viên. 5 15 Diện tích trường đảm bảo so với quy mô nhóm lớp. 5 16 Có đầy đủ các phòng học, phòng chức năng đảm 5 bảo theo chuẩn của Bộ GD&ĐT. 17 Có đủ đồ dùng, đồ chơi phục vụ dạy và học. 5 18 Nâng cao nhận thức của mọi người về giáo dục MN. 5 19 Làm tốt khâu tham mưu với các ban ngành, cấp quản lý ở địa phương về xây dựng CSVC. 5 20 Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý. 5 Tổng điểm 100 Xếp loại Chân thành cảm ơn sự hỗ trợ của Quý trường. Phụ lục 6 CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG Nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ, giáo viên các trường MNTT 1. MỤC TIÊU 1. Mục tiêu chung Mục tiêu chung của chương trình là nhằm nâng cao năng lực QLCL nhà trường cho đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên trường MNTT, đáp ứng yêu cầu đổi mới GDMN. 2. Mục tiêu cụ thể 2.1. Về kiến thức Người học được trang bị: - Các khái niệm thường dùng trong QLCL - Các kiến thức kiểm định chất lượng, đảm bảo chất lượng, QLCL; các mô hình QLCL; kỹ thuật thiết kế và sử dụng các bộ phiếu khảo sát CL CS- GD trẻ; - Yêu cầu về phẩm chất và năng lực đối với cán bộ, giáo viên trong QLCL CS-GD trẻ. 2.2. Về kỹ năng Người học được hình thành các kỹ năng: - KN hướng dẫn các bộ phận trong trường xây dựng kế hoạch QLCL CS- GD trẻ; - KN thiết kế các mẫu phiếu khảo sát QLCL CS-GD trẻ; - KN hướng dẫn, theo dõi và kiểm tra việc thực hiện các điều kiện QLCL ở các bộ phận trong trường; - KN hoàn thiện tiêu chuẩn CS-GD trẻ, QLCL CS-GD trẻ; - KN đề xuất kế hoạch cải tiến QLCL CS-GD trẻ; - KN tổ chức các chương trình bồi dưỡng và tập huấn nghiệp vụ chuyên môn về QLCL CS-GD trẻ cho cán bộ, giáo viên, nhân viên của trường; - KN hỗ trợ đồng nghiệp trong các hoạt động QLCL CS-GD trẻ; - KN lấy ý kiến phản hồi của người phụ huynh về hoạt động giảng dạy của GV, về QL của Hiệu trưởng; - KN tiếp cận các mô hình QLCL tiên tiến của nước ngoài; - KN khai thác mạng thông tin toàn cầu để tiếp cận tri thức ĐBCL, QLCL CS-GD trẻ một cách dễ dàng và chia sẻ chuyên môn với các trường MNTT khác. 2.3. Về thái độ Giúp người học: - Nâng cao ý thức nghề nghiệp, đạo đức và tác phong sư phạm mẫu mực của người GV trường MNTT; của CBQL, GV, nhân viên trong công tác QLCL CS-GD trẻ trong trường MNTT. - Thể hiện thái độ khách quan, khoa học trong QLCL CS-GD trẻ. II. ĐỐI TƯỢNG BỒI DƯỠNG 1. Chủ tịch Hội đồng quản trị; 2. Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng trường MNTT; 3. Giáo viên trường MNTT; 4. Nhân viên trường MNTT. III. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH 1. Tổng khối lượng kiến thức tối thiểu: 30 tiết. Trong đó bao gồm: - Lý thuyết: 15 tiết. - Thực hành, thực hành: 15 tiết. - Tự nghiên cứu: 10 tiết 2. Phân phối chương trình bồi dưỡng STT Nội dung bồi dưỡng Số tiết Lý thuyết Thảo luận, thực hành 1 Các khái niệm thường dùng trong QLCL 5 3 2 2 Các kiến thức cơ bản về QLCL 5 3 2 3 Quy trình QLCL CS-GD trẻ ở trường mầm non 10 3 7 4 Yêu cầu về phẩm chất và năng lực đối với cán bộ, GV, NV trong QLCL CS-GD trẻ. 10 5 5 Tổng cộng 30 14 16 IV. MÔ TẢ NỘI DUNG PHẦN KIẾN THỨC BẮT BUỘC TỐI THIỂU 1. Các khái niệm thường dùng trong QLCL Phần này có các các nội dung: - Chất lượng với các cách tiếp cận khác nhau; - Chuẩn mực và tiêu chí; - Chỉ số thực hiện - Quản lý chất lượng, quản lý chất lượng tổng thể 2. Các kiến thức cơ bản về chất lượng và QLCL Phần này có các nội dung: - Các thành tố của chất lượng giáo dục; - Các nội dung QLCL; - Các mô hình QLCL (kiểm soát CL; ĐBCL; QLCL, chính sách QLCL và kế hoạch chiến lược QLCL); - Kỹ thuật thiết kế và sử dụng các bộ phiếu khảo sát CL CS-GD trẻ. 3. Quy trình QLCL CS-GD trẻ ở trường mầm non - Mục đích, ý nghĩa - Quy trình QLCL CS-GD trẻ ở trường mầm non 4. Yêu cầu về phẩm chất và năng lực đối với cán bộ, chuyên viên làm công tác ĐBCL ĐT Phần này có các nội dung: - Yêu cầu về phẩm chất (trung thực, khách quan, khoa học...). - Yêu cầu về năng lực (xây dựng kế hoạch; tổ chức thực hiện; phổ biến tri thức, kỹ năng ĐBCL cho đồng nghiệp; viết báo cáo...). V. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN 1. Chương trình bồi dưỡng nâng cao năng lực cho BGH, GV, nhân viên thực hiện QLCL CS-GD trẻ. 2. Căn cứ vào chương trình này, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Hiệu trưởng các trường MNTT chủ động bồi dưỡng nâng cao năng lực cho đội ngũ GV, nhân viên của nhà trường. 3. Phương pháp bồi dưỡng cần tinh giản về lý thuyết, dành thời gian hợp lý cho người học tự nghiên cứu, thảo luận, thực hành ứng dụng. 4. Hình thức tổ chức bồi dưỡng cần linh hoạt cho phù hợp với các loại đối tượng. 5. Sau mỗi phần người học cần được đánh giá một cách nghiêm túc, khách quan thông qua các bài thi, tiểu luận. Phụ lục 7 PHIẾU ĐÁNH GIÁ KIẾN THỨC CỦA CÁN BỘ, GIÁO VIÊN TRƯỜNG MNTT VỀ QL CL-CS GIÁO DỤC TRẺ (Dùng cho cán bộ, giáo viên trường MNTT) Câu 1: Hãy điền vào ô bên cạnh nghĩa của các khái niệm sau đây: Khái niệm Nghĩa của khái niệm Chất lượng Chất lượng giáo dục mầm non Đảm bảo chất lượng Quản lý chất lượng Quản lý chất lượng CS-GD trẻ Câu 2: Kiểm tra những định nghĩa sau đây về chất lượng a. Cái làm nên phẩm chất, giá trị của một con người, sự vật; b. Tiềm năng của một sản phẩm hay dịch vụ nhằm thỏa mãn nhu cầu người sử dụng; c. Mức hoàn thiện, là đặc trưng so sánh hay đặc trưng tuyệt đối, dấu hiệu đặc thù, các dữ kiện, các thông số cơ bản; d. CL là sự hoàn hảo; e. CL là sự phù hợp với mục tiêu; f. CL là sự chuyển đổi về chất. Hãy xếp theo trình tự giảm từ 1 đến 6 mức độ mô tả chính xác nhất thuật ngữ chất lượng. Khoanh tròn số thứ tự theo sáu phương án sau: a.............. 1 2 3 4 5 6 b.............. 1 2 3 4 5 6 c.............. 1 2 3 4 5 6 d.............. 1 2 3 4 5 6 e.............. 1 2 3 4 5 6 f.............. 1 2 3 4 5 6 Câu 3: Hãy mô tả ngắn gọn các thành tố sau đây của chất lượng CS-GD trẻ TT Nội dung Mô tả 1 Chương trình CS-GD 2 Hoạt động CS-GD trẻ 3 Nghiên cứu ứng dụng khoa học giảo dục mầm non và hợp tác quốc tế Câu 4: Hãy mô tả ngắn gọn các thành tố sau đây của chất lượng đào tạo TT Nội dung Mô tả 1 Đội ngũ quản lý và giáo viên, nhân viên 2 Trẻ mầm non 3 Tổ chức và quản lý Câu 5: Hãy mô tả ngắn gọn Các cấp độ và mô hình quản lý chất lượng chăm sóc - giáo dục trẻ MN TT Nội dung Mô tả 1 Kiểm tra chất lượng 2 Kiểm soát chất lượng 3 Bảo đảm chất lượng 4 Quản lý chất lượng tổng thể Câu 6: Hãy mô tả ngắn gọn các mô hình QLCL áp dụng cho các trường MN TT Nội dung Mô tả 1 Mô hình BS 5750/ ISO 9000 2 Mô hình Quản lý chất lượng tổng thể Câu 7: Hãy liệt kê các Nội dung QL chất lượng CS-GD trẻ ở trường MNTT 1).......................................................................................................................... 2).......................................................................................................................... 3).......................................................................................................................... 4).......................................................................................................................... 5).......................................................................................................................... Câu 8: Hãy trình bày ngắn gọn quy trình ứng dụng mô hình quản lý chất lượng tổng thể vào hoạt động quản lý chất lượng CS-GD trẻ .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... Câu 9: Hãy trình bày ngắn gọn vai trò của văn hóa chất lượng trong trong quản lý chất lượng ở các trường MNTT .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... Câu 10: Hãy trình bày ngắn gọn các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý chất lượng CS-GD trẻ ở các trường mầm non tư thục 1).......................................................................................................................... 2).......................................................................................................................... 3).......................................................................................................................... Phụ lục 8 CHUẨN VÀ THANG ĐÁNH GIÁ TRÌNH ĐỘ KỸ NĂNG CỦA CÁN BỘ, GIÁO VIÊN TRƯỜNG MNTT VỀ QL CL-CS GIÁO DỤC TRẺ (Dùng cho cán bộ, giáo viên trường MNTT) 1) KN xây dựng kế hoạch chiến lược quản lý chất lượng CS-GD trẻ của các trường MNTT Mức khá: Thiết kế được bản kế hoạch quản lý chất lượng CS-GD trẻ phù hợp với tầm nhìn chiến lược, các chương trình hành động của trường; xác định rõ quy trình xây dựng kế hoạch. Kế hoạch này thể hiện rõ mục tiêu, được xây dựng khoa học, đảm bảo tính cụ thể, thiết thực, khả thi. Mức trung bình: Thiết kế được bản kế hoạch quản lý chất lượng CS- GD trẻ phù hợp với tầm nhìn chiến lược, các chương trình hành động của trường; xác định rõ quy trình xây dựng kế hoạch. Kế hoạch này chưa thể hiện rõ mục tiêu, các hoạt động, thời gian, địa điểm, nguồn lực thực hiện. Mức yếu: Lúng túng trong việc thiết kế bản kế hoạch quản lý chất lượng CS-GD trẻ. Các kế hoạch chưa thể hiện rõ mục tiêu, các hoạt động và nguồn lực thực hiện. 2) KN Xây dựng và hoàn thiện chính sách về QLCL CS-GD trẻ Mức khá: Xác định rõ quy trình xây dựng và hoàn thiện chính sách về QLCL CS-GD trẻ. Chính sách này thể hiện rõ mục tiêu, được xây dựng khoa học, đảm bảo tính cụ thể, thiết thực và khả thi. Mức trung bình: Xác định rõ quy trình xây dựng và hoàn thiện chính sách về QLCL CS-GD trẻ. Chính sách này chưa thể hiện rõ mục tiêu, chưa khoa học, thiết thực và khả thi. Mức yếu: Lúng túng trong việc xây dựng và hoàn thiện chính sách về QLCL CS-GD trẻ 3) KN hướng dẫn, theo dõi và kiểm tra việc thực hiện các điều kiện QLCL của nhà trường Mức khá: Xây dựng được quy trình hướng dẫn, theo dõi và kiểm tra việc thực hiện các điều kiện QLCL ở trong trường với những bước tiến hành khoa học, cụ thể. Mức trung bình: Xây dựng được quy trình hướng dẫn, theo dõi và kiểm tra việc thực hiện các điều kiện QLCL ở trong trường. Các bước tiến hành chưa khoa học, cụ thể. Mức yếu: Lúng túng trong việc xây dựng được quy trình hướng dẫn, theo dõi và kiểm tra việc thực hiện các điều kiện QLCL ở trong trường. 4) KN xây dựng quy trình quản lý chất lượng CS-GD trẻ trong các trường MNTT Mức khá: Xây dựng quy trình quản lý chất lượng CS-GD trẻ trong các trường MNTT với những bước tiến hành khoa học, cụ thể và tổ chức thực hiện. Mức trung bình: Xây dựng quy trình quản lý chất lượng CS-GD trẻ trong các trường MNTT. Các bước tiến hành chưa khoa học, cụ thể. Mức yếu: Lúng túng trong việc xây dựng quy trình quản lý chất lượng CS-GD trẻ trong các trường MNTT.. 5) KN xây dựng tiêu chuẩn chất lượng làm cơ sở để các trường MNTT không ngừng cải tiến, nâng cao chất lượng CS-GD trẻ Mức khá: Xác định được các bước xây dựng tiêu chuẩn chất lượng làm cơ sở để các trường MNTT không ngừng cải tiến, nâng cao chất lượng CS- GD trẻ một cách khoa học, khả thi. Các tiêu chuẩn chất lượng của nhà trường được cụ thể hóa cho từng hoạt động và phù hợp với năng lực thực tế của trường. Mức trung bình: Xác định được các bước xây dựng tiêu chuẩn chất lượng làm cơ sở để các trường MNTT không ngừng cải tiến, nâng cao chất lượng CS-GD trẻ một cách khoa học, khả thi. Các tiêu chuẩn chất lượng của nhà trường chưa được cụ thể hóa cho từng hoạt động và phù hợp với năng lực thực tế của trường. Mức yếu: Chưa xác định được các bước xây dựng tiêu chuẩn chất lượng làm cơ sở để các trường MNTT không ngừng cải tiến, nâng cao chất lượng CS-GD trẻ. 6) KN tổ chức các chương trình bồi dưỡng nâng cao năng lực QLCL cho đội ngũ CBQL và giáo viên, nhân viên của nhà trường Mức khá: Xác định được nội dung, phương pháp, hình thức bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng về QLCL CS-GD trẻ cho đội ngũ CBQL và giáo viên, nhân viên của nhà trường. Tổ chức triển khai hoạt động bồi dưỡng một cách bài bản. Mức trung bình: Xác định được nội dung, phương pháp, hình thức bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng về QLCL CS-GD trẻ cho đội ngũ CBQL và giáo viên, nhân viên của nhà trường. Tổ chức triển khai hoạt động bồi dưỡng chưa bài bản. Mức yếu: Chưa xác định được nội dung, phương pháp, hình thức bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng về QLCL CS-GD trẻ cho đội ngũ CBQL và giáo viên, nhân viên của nhà trường. 7) KN hỗ trợ đồng nghiệp trong các hoạt động QLCL Mức khá: Xác định được nội dung, hình thức, cách thức hỗ trợ đồng nghiệp trong các hoạt động QLCL CS-GD trẻ. Triển khai hoạt động hỗ trợ đồng nghiệp một cách bài bản. Mức trung bình: Xác định được nội dung, hình thức, cách thức hỗ trợ đồng nghiệp trong các hoạt động QLCL CS-GD trẻ. Triển khai hoạt động hỗ trợ đồng nghiệp chưa bài bản. Mức yếu: Chưa xác định được nội dung, hình thức, cách thức hỗ trợ đồng nghiệp trong các hoạt động QLCL CS-GD trẻ một cách đầy đủ. 8) KN lấy ý kiến phản hồi của phụ huynh về chất lượng CS-GD trẻ Mức khá: Xác định được nội dung, hình thức, cách thức lấy ý kiến phản hồi của phụ huynh về chất lượng CS-GD trẻ. Triển khai các bước lấy ý kiến phản hồi của phụ huynh về chất lượng CS-GD trẻ một cách bài bản. Mức trung bình: Xác định được nội dung, hình thức, cách thức lấy ý kiến phản hồi của phụ huynh về chất lượng CS-GD trẻ. Triển khai các bước lấy ý kiến phản hồi của phụ huynh về chất lượng CS-GD trẻ chưa bài bản. Mức yếu: Chưa xác định được nội dung, hình thức, cách thức lấy ý kiến phản hồi của phụ huynh về chất lượng CS-GD trẻ. 9) KN tiếp cận các mô hình QLCL tiên tiến Mức khá: Xác định được mục đích, cách thức tiếp cận các mô hình QLCL tiên tiến của nước ngoài. Triển các bước tiếp cận các mô hình QLCL tiên tiến của nước ngoài một cách bài bản. Mức trung bình: Xác định được mục đích, cách thức tiếp cận các mô hình QLCL tiên tiến của nước ngoài. Triển các bước tiếp cận các mô hình QLCL tiên tiến của nước ngoài chưa bài bản. Mức yếu: Chưa xác định được nội dung, hình thức, cách thức tiếp cận các mô hình QLCL tiên tiến của nước ngoài. 10) KN vận dụng mô hình quản lý chất lượng tổng thể vào hoạt động quản lý chất lượng CS-GD trẻ ở trường MNTT Mức khá: Xây dựng được quy trình vận dụng mô hình quản lý chất lượng tổng thể vào hoạt động quản lý chất lượng CS-GD trẻ ở trường MNTT với những bước tiến hành khoa học, cụ thể. Tổ chức triển khai các bước theo quy trình một cách bài bản. Mức trung bình: Xây dựng được quy trình vận dụng mô hình quản lý chất lượng tổng thể vào hoạt động quản lý chất lượng CS-GD trẻ ở trường MNTT với những bước tiến hành khoa học, cụ thể. Tổ chức triển khai các bước theo quy trình chưa bài bản. Mức yếu: Chưa xác định được quy trình vận dụng mô hình quản lý chất lượng tổng thể vào hoạt động quản lý chất lượng CS-GD trẻ ở trường MNTT. Lúng túng trong việc triển khai các bước theo quy trình. Phụ lục 9 CÁC SỐ LIỆU VỀ THỰC NGHIỆM Bảng 9.1. Bảng phân phối tần sồ n về số CBQL, GV đạt điểm X (đầu vào) Nhóm SL Điểm ___ X 3 4 5 6 7 8 9 10 ĐC 44 4 11 16 8 2 3 0 (9.09) (25.00) (36.36) (18.18) (4.54) (6.81) (0.00) TN 45 1 4 13 16 8 0 3 0 (2.22) (8.89) (28.89) (35.36) (17.78) (0.00) (6.67) (0.00) Bảng 9.2. Bảng phân phối tần số n về số CBQL đạt điểm X (đầu ra) Nhó m SL Điểm ___ X 3 4 5 6 7 8 9 10 ĐC 44 4 11 11 6 6 5 1 (8.89) (26.66) (24.44) (13.33) (13.33) (11.11) (2.22) TN 45 3 11 19 9 3 (6.67) (24.44) (42.22) (20.00) (6.67) Bảng 9.3: Kết quả thử nghiệm và đối chứng về đánh giá chất lượng CS-GD trẻ năm học 2014-2015 (Đơn vị tính: điểm) TT Nội dung đánh giá Điểm tối đa Năm học 2014 - 2015 (Đối chứng) Năm học 2014 - 2015 (Thử nghiệm) VMU Bình Thạnh VMU Bình Tân VMU Tân Phú Mỹ Úc 1 Huy động, quản lí việc tiếp 10.0 6.0 6.5 8.5 8.5 nhận trẻ, trẻ đi học chuyên cần. 2 Thực hiện đầy đủ nội dung và có chất lượng các chương trình do Bộ GD&ĐT quy định. 10.0 8.0 7.0 10.0 10.0 3 Nâng cao chất lượng bữa ăn và cách chế biến thức ăn phù hợp với trẻ. Thực hiện công khai tài chính, quản lí chặt chẽ các khoản thu chi liên quan đến ăn uống của trẻ. 10.0 5.5 6.0 7.5 7.5 4 Tổ chức cân đo, khám sức khoẻ định kì, theo dõi sự phát triển thể lực của trẻ bằng biểu đồ. 10.0 10.0 10.0 10.0 10.0 5 Nâng cao kiến thức về dinh dưỡng và vệ sinh an toàn thực phẩm cho đội ngũ quản lý, GV, nhân viên. Thường xuyên rút kinh nghiệm cải thiện công tác nuôi dưỡng và chăm sóc trẻ. 10.0 6.0 6.5 9.5 9.5 6 Đảm bảo an toàn cho trẻ ở mọi lúc, mọi nơi. Có các biện pháp phòng bệnh theo mùa. 10.0 6.5 7.0 8.0 9.5 7 Thực hiện chế độ kiểm tra định kì ở tất cả các mặt: vệ sinh dinh dưỡng, vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân 10.0 6.5 6.0 9.0 8.5 8 Đảm bảo toàn trường luôn sạch sẽ, giáo dục trẻ ý thức giữ gìn vệ sinh, có nề nếp vệ sinh văn minh. 10.0 7.5 7.0 9.5 9.0 9 100% số trẻ được ăn tại trường, thức ăn đủ về số lượng, đảm bảo chất lượng 10 8.5 7.0 9.0 9.5 10 Sức khỏe trẻ đảm bảo 85% trở lên đạt kênh A, không có trẻ đạt kênh C, D 10 7.5 8.0 10.0 10.0 Tổng điểm 100 72.5 71.0 91.0 92.0 Xếp loại TB khá TB khá Tốt Tốt Bảng 9.4: Kết quả đánh giá chất lượng giáo dục trẻ năm học 2014-2015 TT Nội dung đánh giá Điểm tối đa Năm học 2014 - 2015 (Đối chứng) Năm học 2014 - 2015 (Thực nghiệm) VMU Bình Thạnh VMU Bình Tân VMU Tân Phú Mỹ Úc 1 Trẻ có được hoạt động theo sở thích của mình. 10 8 7 9 9 2 Trẻ được học các môn năng khiếu theo năng khiếu của mình. 10 9 8 9.5 9.5 3 Trẻ được tiếp xúc với môi trường sống giả định trong nhà trường. 5 4 3.5 4 4 4 Mức độ hành động độc lập của trẻ trong việc thực hiện các nhiệm vụ học tập, trong hoạt động vui chơi. 10 8 7.5 9 9 5 Trẻ được học ngoại ngữ. 10 8 7.5 10 10 6 Năng lực sử dụng ngoại ngữ của trẻ. 5 4 3.5 4.5 4 7 Trẻ được tiếp cận với việc sử dụng đồ dùng sinh hoạt hiện đại 5 3.5 3.5 3 4 8 Trẻ được thường xuyên tham gia hoạt động dã ngoại. 5 3.5 3.5 4.5 5 9 Trẻ được học cách tự bảo vệ mình. 5 3.5 3.5 4 4 10 Trẻ được hoạt động độc lập, bước đầu hình thành ý thức tự chịu trách nhiệm với hành động của mình 5 4 3.5 4.5 4 11 Trẻ có ý thức tự thực hiện các hoạt động CS bản thân, VS cá nhân 10 8.5 8.5 9.5 9 12 Trẻ được tạo điều kiện phát triển năng lực ngôn ngữ: bước đầu của khả năng độc thoại, đối thoại. 5 4.5 4.5 3.5 3.5 13 Trẻ bước đầu được làm quen với an toàn giao thông, bước đầu có nhận thức về biện pháp bảo đảm an toàn khi tham gia giao thông. 5 3 3.5 4 4 14 Trẻ có được tạo thói quen làm việc hợp tác với bạn cùng lứa, nhóm 5 3.5 3.5 4 4 15 Trẻ có thường xuyên được rèn luyện cách xử lý tình huống trong học tập, vui chơi và trong cuộc sống giả định 5 4.5 4.5 4 4.5 Tổng điểm 100 79.5 75.5 87 88 Xếp loại Khá Khá Tốt Tốt Bảng 9.5: Kết quả đánh giá chất lượng CS-GD trẻ (Học kỳ 1, năm học 2015-2016) TT Nội dung đánh giá Điểm tối đa Năm học 2014 - 2015 Năm học 2015 - 2016 (Học kỳ 1) VMU Bình Thạnh VMU Bình Tân VMU Bình Thạnh VMU Bình Tân 1 Huy động, quản lý việc tiếp nhận trẻ, trẻ đi học chuyên cần. 10 6.0 6.5 9 9.5 2 Thực hiện đầy đủ nội dung và có chất lượng các chương trình do Bộ GD&ĐT quy định. 10 8.0 7.0 10 10 3 Nâng cao chất lượng bữa ăn và cách chế biến phù hợp với trẻ. Thực hiện tài chính công khai, quản lý chặt chẽ các khoản thu chi liên quan đến ăn uống của trẻ. 10 5.5 6.0 9 9.5 4 Tổ chức cân đo, khám sức khoẻ định kỳ, theo dõi sự phát triển thể lực của trẻ bằng biểu đồ. 10 10.0 10.0 10 10 5 Nâng cao kiến thức về dinh dưỡng và vệ sinh an toàn thực phẩm cho người quản lý, GV, NV. Thường xuyên rút kinh nghiệm cải thiện công tác nuôi dưỡng và chăm sóc trẻ. 10 6.0 6.5 8.5 8.5 6 Đảm bảo an toàn cho trẻ ở mọi lúc, mọi nơi. Có các biện pháp phòng bệnh theo mùa. 10 6.5 7.0 9 9 7 Thực hiện chế độ kiểm tra định kỳ ở tất cả các mặt: VSDD, VSMT,VS cá nhân. 10 6.5 6.0 9 8.5 8 Đảm bảo toàn trường luôn sạch sẽ, giáo dục trẻ ý thức giữ gìn vệ sinh, có nề nếp vệ sinh văn minh. 10 7.5 7.0 9.5 9 9 100% số trẻ được ăn tại trường, thức ăn đủ về số lượng, đảm bảo chất lượng 10 8.5 7.0 9 9 10 Sức khỏe trẻ đảm bảo 85% trở lên đạt kênh A, không có trẻ đạt kênh C,D 10 7.5 8.0 9 9 Tổng điểm 100 72.5 71.0 92.0 92.0 Xếp loại TB khá TB khá Tốt Tốt Bảng 9.6: Kết quả đánh giá chất lượng giáo dục trẻ ở trường MNTT, học kỳ I, năm học 2015-2016 TT Nội dung đánh giá Điểm tối đa Năm học 2014 - 2015 Năm học 2015 - 2016 (Học kì 1) VMU Bình Thạnh VMU Bình Tân VMU Bình Thạnh VMU Bình Tân 1 Trẻ có được hoạt động theo sở thích của mình. 10 8 7 9.5 9 2 Trẻ được học các môn năng khiếu theo năng khiếu của mình. 10 9 8 9.5 9.5 3 Trẻ được tiếp xúc với môi trường sống giả định trong nhà trường. 5 4 3.5 4 4 4 Mức độ hành động độc lập của trẻ trong việc thực hiện các nhiệm vụ học tập, trong hoạt động vui chơi. 10 8 7.5 9 9 5 Trẻ được học ngoại ngữ. 10 8 7.5 10 10 6 Năng lực sử dụng ngoại ngữ của trẻ. 5 4 3.5 4.5 4.5 7 Trẻ được tiếp cận với việc sử dụng đồ dùng sinh hoạt hiện đại. 5 3.5 3.5 4 4 8 Trẻ được thường xuyên tham gia hoạt động dã ngoại. 5 3.5 3.5 5 5 9 Trẻ được học cách tự bảo 5 3.5 3.5 4 4 vệ mình. 10 Trẻ được hoạt động độc lập, bước đầu hình thành ý thức tự chịu trách nhiệm với hành động của mình. 5 4 3.5 4.5 4 11 Trẻ có ý thức tự thực hiện các hoạt động CS bản thân, VS cá nhân. 10 8.5 8.5 9.5 9.5 12 Trẻ được tạo điều kiện phát triển năng lực ngôn ngữ: bước đầu của khả năng độc thoại, đối thoại. 5 4.5 4.5 4 4 13 Trẻ bước đầu được làm quen với an toàn giao thông, bước đầu có nhận thức về biện pháp bảo đảm an toàn khi tham gia giao thông. 5 3 3.5 4.5 4.5 14 Trẻ có được tạo thói quen làm việc hợp tác với bạn cùng lứa, nhóm 5 3.5 3.5 4.5 4 15 Trẻ có thường xuyên được rèn luyện cách xử lý tình huống trong học tập, vui chơi và trong cuộc sống giả định 5 4.5 4.5 4 4.5 Tổng điểm 100 79.5 75.5 90.5 89.5 Xếp loại Khá Khá Tốt Tốt Biểu đồ 9.1. Biểu đồ chất lượng CS-GD trẻ tại các trường năm học 2014-2015 Biểu đồ 9.2. Biểu đồ chất lượng giáo dục trẻ ở trường MNTT năm học 2014-2015 Biểu đồ 9.3. Kết quả đánh giá chất lượng CS-GD trẻ của trường MN Việt Mỹ Úc quận Bình Thạnh và trường MN Việt Mỹ Úc quận Bình Tân trong năm học 2014 - 2015 và năm học 2015 - 2016 Học kỳ 1, năm học 2015 - 2016 Biểu đồ 9.4. Kết quả đánh giá chất lượng giáo dục trẻ của trường MN Việt Mỹ Úc quận Bình Thạnh và trường MN Việt Mỹ Úc quận Bình Tân trong năm học 2014 - 2015 và năm học 2015 - 2016

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfluan_an_le_thi_thu_ba_5051.pdf
Luận văn liên quan