Luận án Quản trị thương hiệu trường Đại học thể dục thể thao thành phố Hồ Chí Minh

KIẾN NGHỊ - Đề nghị Ban Giám hiệu Trường Đại học Thể dục Thể thao TP.HCM cần thành lập Ban quản trị thương hiệu, đồng thời xây dựng Bảng mô tả công việc cùng với các chỉ tiêu đánh giá thành tích công tác của Ban này cụ thể; cần cung cấp ngân sách để Ban này triển khai các giải pháp quản trị thương hiệu (sau khi được Ban Giám hiệu duyệt kế hoạch quản trị thương hiệu cụ thể). - Đề nghị Ban Giám hiệu Nhà trường cần chỉ đạo xây dựng bộ nhận diện thương hiệu của Trường Đại học Thể dục thể thao TP.HCM, đồng thời cho thiết kế lại trang website của Nhà trường và thống nhất tên gọi thương hiệu, cụ thể là thay tên USH cho tên gọi đầy đủ của Trường và thống nhất cách gọi này trong các văn bản của Trường, kể cả trong nội bộ và truyền thông ra bên ngoài.

pdf210 trang | Chia sẻ: builinh123 | Lượt xem: 1243 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Quản trị thương hiệu trường Đại học thể dục thể thao thành phố Hồ Chí Minh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ồng ý Kh ng ồng ý Chương trình đào tạo luôn được cập nhật 100 % 0 % Đội ngũ giảng dạy nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao 93 % 7 % Cơ sở vật chất, thiết bị hiện đại 87 % 13 % Có trình độ chuyên môn tốt sau khi ra trường 80 % 20 % Vừa học vừa có điều kiện làm thêm ngoài giờ 100 % 0 % Vừa học vừa có điều kiện học thêm trường khác 93 % 7 % 11. Tiêu chí đánh giá sự hài lòng của người học khi học đối với Trường ĐH TDTT TP.HCM Tiêu chí ánh giá K t quả ánh giá Đồng ý Kh ng ồng ý Theo suy nghĩ của tôi trường là ―nơi hoàn hảo‖ về đào tạo thể thao 80 % 20 % Tôi cảm thấy thích thú khi tham gia học tập tại trường 93 % 7 % Điều kiện học tập ở trường đáp ứng nguyện vọng của tôi 93 % 7 % Nói chung, tôi đã cảm thấy hài lòng về sự chọn lựa học ở trường 93 % 7 % II. ĐÁNH GIÁ MỘT SỐ TIÊU CHÍ VỀ GIÁ TRỊ THƯƠNG HIỆU CỦA NHÀ TRƯỜNG 12. Các phát biểu mô tả nhận biết thương hiệu của Trường Đại học Thể dục thể thao TP.HCM Tiêu chí ánh giá K t quả ánh giá Đồng ý Kh ng ồng ý Tôi có thể dễ dàng nhận ra trường trong các trường đại học 93 % 7 % Tôi có thể dễ dàng phân biệt trường với các trường khác 87 % 13 % Một số đặc điểm của trường xuất hiện trong đầu tôi nhanh chóng 80 % 20 % Khi nhắc đến tên trường, tôi hình dung ra tổ chức này 100 % 0 % 13. Các phát biểu mô tả liên tưởng thương hiệu của Trường Đại học Thể dục thể thao TP.HCM Tiêu chí ánh giá K t quả ánh giá Đồng ý Kh ng ồng ý Khi nghe nói về lĩnh vực thể thao, bạn suy nghĩ ngay về trường 100 % 0 % Khi trao đổi về nơi đào tạo thể thao, bạn thường hay nói về trường 100 % 0 % Khi có cơ hội học nâng cao chuyên môn, bạn sẽ nghĩ về trường 100 % 0 % 14. Các phát biểu mô tả chất lượng cảm nhận vềTrường Đại học Thể dục thể thao TP.HCM Tiêu chí ánh giá K t quả ánh giá Đồng ý Kh ng ồng ý Cảm nhận chất lượng đào tạo tốt 93 % 7 % Cảm nhận đội ngũ giảng viên có trình độ cao 87 % 13 % Cảm nhận cơ sở vật chất luôn cải thiện 87 % 13 % Cảm nhận môi trường thiên nhiên, cây xanh sạch sẽ 80 % 20 % Nói chung, cảm nhận thương hiệu của nhà trường rất cao 100 % 0 % 15. Các phát biểu mô tả trung thành thương hiệu vềTrường Đại học Thể dục thể thao TP.HCM Tiêu chí ánh giá K t quả ánh giá Đồng ý Kh ng ồng ý Nhà trường là niềm tự hào của tôi 100 % 0 % Được học tại trường là niềm hãnh diện của tôi 100 % 0 % Thường khuyên người thân chọn trường là nơi học tập 100 % 0 % Tôi trung thành với nhà trường 100 % 0 % 16. Các phát biểu mô tả giá trị thương hiệu của Trường Đại học Thể dục thể thao TP.HCM Tiêu chí ánh giá K t quả ánh giá Đồng ý Kh ng ồng ý Uy tín đào tạo của nhà trường rất cao 100 % 0 % Hình ảnh về nhà trường rất tốt 100 % 0 % Nhìn chung, thương hiệu của nhà trường rất tốt 100 % 0 % PHỤ LỤC 3: BẢNG CÂU HỎI PHỎNG VẤN KHÁCH HÀNG (SINH VIÊN) TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỂ DỤC THỂ THAO CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA SAU ĐẠI HỌC Độc lập - Tự do - Hạnh phúc TP. H Ch Minh, ngày tháng năm PHIẾU KHẢO SÁT (Dành cho Sinh viên đại học ch nh quy) Xin chào Sinh viên Trường Đại học Thể dục Thể th o TP.Hồ Chí Minh Thực hiện đề tài nghiên cứu “Quản trị thương hiệu Trường Đại học Thể dục thể thao TP.HCM”, rất mong Bạn dành ít thời gian trả lời phiếu khảo sát này. Những thông tin mà Bạn cung cấp sẽ giúp ích cho việc nâng cao thương hiệu của nhà trường.Chân thành cảm ơn! I. ĐÁNH GIÁ VỀ KÊNH THÔNG TIN CỦA NHÀ TRƯỜNG: 1. Bạn tìm kiếm thông tin Trường Đại học TDTT TP.HCM qua kênh thông tin nào ? □ Báo chí/ Truyền thông □ Website của Trường □ Bảng thông tin của Khoa □ Qua Thầy (Cô) □ Qua Bạn bè 2. Bạn biết thông tin về những hoạt động, sự kiện của Trường bằng hình thức nào ? □ Internet □ Báo chí □ Truyền hình □ Truyền miệng 3. Đánh giá về Website, logo của Trường Đại học Thể dục Thể thao TP.HCM: TT ĐÁNH GIÁ WEBSITE VÀ LOGO Mức ộ ồng ý Rất h ng ồng ý Kh ng ồng ý Phân vân Đồng ý Rất ồng ý 1 Website cung cấp đầy đủ nguồn thông tin cần tìm 1 2 3 4 5 2 Website bố trí hợp lý dễ tìm kiếm thông tin 1 2 3 4 5 3 Logo trường được thiết kế ấn tượng 1 2 3 4 5 4 Bạn hiểu rõ ý nghĩa của Logo trường 1 2 3 4 5 II. ĐÁNH GIÁ CÁC TIÊU CHÍ VỀ TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỂ DỤC THỂ THAO TP.HCM 4. Đánh giá về uy tín đào tạo của Trường Đại học Thể dục thể thao TP.HCM: TT UY TÍN ĐÀO TẠO Mức ộ ồng ý Rất h ng ồng ý Kh ng ồng ý Phân vân Đồng ý Rất ồng ý 1 Đội ngũ giảng viên có trình độ cao (GS, PGS, Tiến sỹ) 1 2 3 4 5 2 Trường có lịch sử đào tạo lâu đời 1 2 3 4 5 3 Trường đào tạo đa ngành, đa cấp (Cử nhân, Thạc sỹ, Tiến Sỹ) 1 2 3 4 5 4 Sinh viên tốt nghiệp của trường đảm nhận nhiều vị trí công tác quan trọng trong ngành (Lãnh đạo Sở,Ngành) 1 2 3 4 5 5 Đóng góp cho các hoạt động xã hội và cộng đồng 1 2 3 4 5 6 Có Vận động viên nổi tiếng theo học 1 2 3 4 5 5. Đánh giá về giảng viên của Trường Đại học Thể dục thể thao TP.HCM: TT GIẢNG VIÊN Mức ộ ồng ý Rất h ng ồng ý Kh ng ồng ý Phân vân Đồng ý Rất ồng ý 1 Phẩm chất đạo đức của đội ngũ giảng viên tốt 1 2 3 4 5 2 Tác phong giảng dạy tốt 1 2 3 4 5 3 Năng lực giảng dạy thực hành tốt 1 2 3 4 5 4 Năng lực giảng dạy lý thuyết tốt 1 2 3 4 5 5 Rất thân thiện, nhiệt tình 1 2 3 4 5 6. Đánh giá về chương trình đào tạo của Trường Đại học Thể dục Thể thao TP.HCM: TT CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO Mức ộ ồng ý Rất h ng ồng ý Kh ng ồng ý Phân vân Đồng ý Rất ồng ý 1 Chương trình đào tạo có mục tiêu rõ ràng, cụ thể 1 2 3 4 5 2 Chương trình đào tạo phù hợp với khả năng của người học 1 2 3 4 5 3 Chương trình đào tạo đa cấp (Cử nhân, Thạc sỹ, Tiến Sỹ) đáp ứng nhu cầu học lên cao của người học 1 2 3 4 5 4 Chương trình đào tạo đa ngành 1 2 3 4 5 5 Chương trình phát huy chuyên môn thực hành người học 1 2 3 4 5 6 Chương trình trang bị kiến thức, kỹ năng giải quyết vấn đề thực tế 1 2 3 4 5 7 Chương trình đào tạo thuận lợi cho người học đăng ký học 1 2 3 4 5 7. Đánh giá về hoạt động đào tạo của Trường Đại học Thể dục thể thao TP.HCM: TT HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO Mức ộ ồng ý Rất h ng ồng ý Kh ng ồng ý Phân vân Đồng ý Rất ồng ý 1 Phương pháp đánh giá kết quả học đúng năng lực của người học 1 2 3 4 5 2 Tạo điều kiện vừa học vừa tham gia hoạt động thực tế 1 2 3 4 5 3 Kết quả học tập được thông báo kịp thời 1 2 3 4 5 4 Thông tin về lịch học, lịch thi được công khai trên Web 1 2 3 4 5 5 Thông tin về sự kiện của trường được cập nhật 1 2 3 4 5 8. Đánh giá về cơ hội việc làm khi học tại Trường Đại học Thể dục thể thao TP.HCM: TT CƠ HỘI VIỆC LÀM Mức ộ ồng ý Rất h ng ồng ý Kh ng ồng ý Phân vân Đồng ý Rất ồng ý 1 Cơ hội có việc làm tốt, sau khi tốt nghiệp 1 2 3 4 5 2 Cơ hội việc làm đúng chuyên ngành 1 2 3 4 5 3 Cơ hội việc làm tại Sở, Trung tâm TDTT 1 2 3 4 5 4 Cơ hội việc làm tại các trường đại học, cao đẳng 1 2 3 4 5 5 Cơ hội việc làm tại các trường phổ thông 1 2 3 4 5 6 Cơ hội việc làm tại trường ĐH TDTT TP.HCM 1 2 3 4 5 7 Cơ hôi việc làm tại các công ty, doanh nghiệp 1 2 3 4 5 8 Điều kiện học tín chỉ thuận lợi làm thêm công việc khác 1 2 3 4 5 9. Đánh giá về mức thu học phí của Trường Đại học Thể dục thể thao TP.HCM: TT HỌC PHÍ Mức ộ ồng ý Rất h ng ồng ý Kh ng ồng ý Phân vân Đồng ý Rất ồng ý 1 Học phí năm học phù hợp với khả năng tài chính người học 1 2 3 4 5 2 Chế độ chính sách phù hợp với nhiều đối tượng 1 2 3 4 5 3 Thủ tục đóng học phí thuận lợi 1 2 3 4 5 4 Thời gian đóng học phí linh hoạt 1 2 3 4 5 10. Đánh giá cơ s vật chất phục vụ học tập của Trường Đại học Thể dục thể thao HCM: TT CƠ SỞ VẬT CHẤT Mức ộ ồng ý Rất h ng ồng ý Kh ng ồng ý Phân vân Đồng ý Rất ồng ý 1 Diện tích trường rộng rãi, cây xanh thoáng mát 1 2 3 4 5 2 Nhà trường có sân bãi tập luyện đầy đủ 1 2 3 4 5 3 Trang thiết bị tập luyện học thực hành hiện đại 1 2 3 4 5 4 Trang thiết bị học tập lý thuyết hiện đại 1 2 3 4 5 5 Trang thiết bị được bảo trì, sửa chữa kịp thời 1 2 3 4 5 6 Thư viện thoáng mát, yên tĩnh 1 2 3 4 5 7 Thư viện có đầy đủ sách, giáo trình, tài liệu tham khảo 1 2 3 4 5 8 Phòng đọc thư viện rộng, đủ chổ ngồi đọc 1 2 3 4 5 11. Đánh giá về vị trí địa lý của Trường Đại học Thể dục thể thao TP.HCM: TT VỊ TRÍ ĐỊA LÝ Mức ộ ồng ý Rất h ng ồng ý Kh ng ồng ý Phân vân Đồng ý Rất ồng ý 1 Trường gần trung tâm thương mại TP.HCM 1 2 3 4 5 2 Trường thuận lợi trong di chuyển bằng phương tiện công cộng 1 2 3 4 5 3 Có cơ hội giao lưu với sinh viên trong khu Đại học Quốc Gia 1 2 3 4 5 4 Nhà trường nằm trong khu vực yên tĩnh, phù hợp cho học tập 1 2 3 4 5 12.Hãy cho biết những khác biệt giữa Trường Đại học Thể dục thể thao TP.HCM với các trường đào tạo thể dục thể thao khác? TT NHỮNG KHÁC BIỆT CỦA TRƯỜNG SO VỚI CÁC TRƯỜNG ĐÀO TẠO TDTT KHÁC Mức ộ ồng ý Rất h ng ồng ý Kh ng ồng ý Phân vân Đồng ý Rất ồng ý 1 Uy tín đào tạo 1 2 3 4 5 2 Đội ngũ giảng viên có trình độ cao (GS, PGS, Tiến sỹ) 1 2 3 4 5 3 Chương trình đào tạo phù hợp với năng lực 1 2 3 4 5 4 Đào tạo đa cấp (Cử nhân, Thạc sỹ, Tiến Sỹ) 1 2 3 4 5 5 Đào tạo đa ngành (HLTT, GDTC, Quản lý, Y sinh ) 1 2 3 4 5 6 Có Viện Nghiên cứu khoa học và Công nghệ thể thao 1 2 3 4 5 7 Có Trường Năng khiếu thể thao Olympic 1 2 3 4 5 8 Có Trung tâm ngoại ngữ 1 2 3 4 5 9 Có Trung tâm Giáo dục Quốc phòng – An ninh 1 2 3 4 5 10 Cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện đại 1 2 3 4 5 11 Vị trí địa lý thuận lợi 1 2 3 4 5 13. Bạn mong đợi điều gì khi học tại Trường Đại học Thể dục thể thao TP.HCM: TT MONG ĐỢI CỦA NGƯỜI HỌC Mức ộ ồng ý Rất h ng ồng ý Kh ng ồng ý Phân vân Đồng ý Rất ồng ý 1 Chương trình đào tạo luôn được cập nhật 1 2 3 4 5 2 Đội ngũ giảng dạy nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao 1 2 3 4 5 3 Cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện đại 1 2 3 4 5 4 Đạt trình độ chuyên môn tốt sau khi ra trường 1 2 3 4 5 5 Vừa học vừa có điều kiện làm thêm ngoài giờ 1 2 3 4 5 6 Vừa học vừa có điều kiện học thêm trường khác 1 2 3 4 5 14. Đánh giá mức độ hài lòng của Bạn với Trường Đại học Thể dục thể thao TP.HCM: TT ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HÀI LÕNG Mức ộ ồng ý Rất h ng ồng ý Kh ng ồng ý Phân vân Đồng ý Rất ồng ý 1 Theo suy nghĩ của tôi trường là ―nơi hoàn hảo‖ về đào tạo thể thao 1 2 3 4 5 2 Tôi cảm thấy thích thú khi tham gia học tập tại trường 1 2 3 4 5 3 Điều kiện học tập ở trường đáp ứng nguyện vọng của tôi 1 2 3 4 5 4 Nói chung, tôi đã cảm thấy hài lòng về sự chọn lựa học ở trường 1 2 3 4 5 III. ĐÁNH GIÁ MỘT SỐ TIÊU CHÍ VỀ GIÁ TRỊ THƯƠNG HIỆU CỦA NHÀ TRƯỜNG 15. Đánh giá mức độ nhận biết thương hiệuTrường Đại học Thể dục thể thao TP.HCM: TT NHẬN BIẾT THƯƠNG HIỆU Mức ộ ồng ý Rất h ng ồng ý Kh ng ồng ý Phân vân Đồng ý Rất ồng ý 1 Tôi có thể dễ dàng nhận ra trường trong các trường đại học 1 2 3 4 5 2 Tôi có thể dễ dàng phân biệt trường với các trường khác 1 2 3 4 5 3 Một số đặc điểm của trường xuất hiện trong đầu tôi nhanh chóng 1 2 3 4 5 4 Khi nhắc đến tên trường, tôi hình dung ra tổ chức này 1 2 3 4 5 16. Đánh giá mức độ liên tư ng thương hiệu Trường Đại học Thể dục Thể thao TP.HCM: TT LIÊN TƯỞNG THƯƠNG HIỆU Mức ộ ồng ý Rất h ng ồng ý Kh ng ồng ý Phân vân Đồng ý Rất ồng ý 1 Khi nghe nói về lĩnh vực thể thao, tôi suy nghĩ ngay về trường 1 2 3 4 5 2 Khi trao đổi về nơi đào tạo thể thao, tôi thường nói về trường 1 2 3 4 5 3 Khi có cơ hội học nâng cao chuyên môn, tôi sẽ nghĩ về trường 1 2 3 4 5 17. Đánh giá mức độ Chất lượng cảm nhận Trường Đại học Thể dục thể thao TP.HCM: TT CHẤT LƯỢNG CẢM NHẬN Mức ộ ồng ý Rất h ng ồng ý Kh ng ồng ý Phân vân Đồng ý Rất ồng ý 1 Tôi cảm nhận chất lượng đào tạo của trường là tốt 1 2 3 4 5 2 Tôi cảm nhận đội ngũ giảng viên của trường có trình độ cao 1 2 3 4 5 3 Cảm nhận của tôi về cơ sở vật chất của trường luôn cải thiện 1 2 3 4 5 4 Tôi cảm nhận trường có môi trường thiên nhiên, cây xanh sạch sẽ 1 2 3 4 5 5 Nói chung, tôi có cảm nhận chất lượng đào tạo của trường rất cao 1 2 3 4 5 18. Đánh giá lòng trung thành đối với Trường Đại học Thể dục thể thao TP.HCM: TT LÕNG TRUNG THÀNH THƯƠNG HIỆU Mức ộ ồng ý Rất h ng ồng ý Kh ng ồng ý Phân vân Đồng ý Rất ồng ý 1 Nhà trường là niềm tự hào của tôi 1 2 3 4 5 2 Được học tại trường là niềm hãnh diện của tôi 1 2 3 4 5 3 Thường khuyên người thân chọn trường là nơi học tập 1 2 3 4 5 4 Tôi nghĩ tôi sẽ quay lại trường học khi có nhu cầu 1 2 3 4 5 19. Đánh giá về giá trị thương hiệu Trường Đại học Thể dục thể thao TP.HCM: TT GIÁ TRỊ THƯƠNG HIỆU Mức ộ ồng ý Rất h ng ồng ý Kh ng ồng ý Phân vân Đồng ý Rất ồng ý 1 Uy tín đào tạo của nhà trường rất cao 1 2 3 4 5 2 Hình ảnh về nhà trường rất tốt 1 2 3 4 5 3 Nhìn chung, thương hiệu của nhà trường rất tốt 1 2 3 4 5 IV. THÔNG TIN CÁ NHÂN: Bạn vui lòng cho biết các thông tin cá nhân sau: 1.Giới tính: ữ 2. Bạn học h nào ? 2. Bạn ng học chuyên ngành nào ? Khoa Huấn luyện Thể thao Khoa Giáo dục thể chất Khoa Quản lý TDTT Khoa Y Sinh học TDTT 3. Bạn thi vào trường chuyên sâu n nào ? Điền kinh Cầu lông Bóng ném Bắn súng Thể dục Bóng ném Cờ vua Quần vợt Bơi lội Bóng bàn Võ ể thao Bóng đá Bóng chuyền Vật – Judo 4. Gi nh bạn ng sinh sống ở âu ? Miền Bắc Miền Trung Miền Nam (gồm Đông Nam Bộ&miền Tây) Chân thành cả n Bạn ã hợp tác ! PHỤ LỤC 4: KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU HIỆU CHỈNH Regression Weights: (Group number 1 - Default model) Estimate S.E. C.R. P Label Lientuongthuonghieu <--- Nhanbiettthuonghieu .664 .053 12.445 *** Trungthanhthuonghieu <--- Nhanbiettthuonghieu .292 .070 4.180 *** Trungthanhthuonghieu <--- Lientuongthuonghieu .584 .069 8.459 *** Giatritthuonghieu <--- Lientuongthuonghieu .243 .063 3.841 *** Giatritthuonghieu <--- Trungthanhthuonghieu .766 .053 14.554 *** Giatritthuonghieu <--- Nhanbiettthuonghieu .057 .061 .938 .348 AW3 <--- Nhanbiettthuonghieu 1.000 AW4 <--- Nhanbiettthuonghieu .843 .061 13.740 *** AW2 <--- Nhanbiettthuonghieu .956 .061 15.671 *** AW1 <--- Nhanbiettthuonghieu .958 .056 17.104 *** LO1 <--- Trungthanhthuonghieu 1.000 LO4 <--- Trungthanhthuonghieu .990 .040 24.522 *** LO3 <--- Trungthanhthuonghieu 1.093 .044 24.754 *** AS1 <--- Lientuongthuonghieu 1.000 AS2 <--- Lientuongthuonghieu 1.025 .044 23.264 *** AS3 <--- Lientuongthuonghieu 1.037 .046 22.429 *** OBE3 <--- Giatritthuonghieu 1.000 OBE2 <--- Giatritthuonghieu 1.024 .032 31.841 *** OBE1 <--- Giatritthuonghieu .913 .033 27.665 *** LO2 <--- Trungthanhthuonghieu 1.037 .039 26.626 *** Standardized Regression Weights: (Group number 1 - Default model) Estimate Lientuongthuonghieu <--- Nhanbiettthuonghieu .653 Trungthanhthuonghieu <--- Nhanbiettthuonghieu .243 Trungthanhthuonghieu <--- Lientuongthuonghieu .495 Giatritthuonghieu <--- Lientuongthuonghieu .186 Giatritthuonghieu <--- Trungthanhthuonghieu .691 Giatritthuonghieu <--- Nhanbiettthuonghieu .043 AW3 <--- Nhanbiettthuonghieu .800 AW4 <--- Nhanbiettthuonghieu .637 AW2 <--- Nhanbiettthuonghieu .716 AW1 <--- Nhanbiettthuonghieu .774 LO1 <--- Trungthanhthuonghieu .849 LO4 <--- Trungthanhthuonghieu .848 LO3 <--- Trungthanhthuonghieu .851 AS1 <--- Lientuongthuonghieu .823 AS2 <--- Lientuongthuonghieu .879 AS3 <--- Lientuongthuonghieu .851 OBE3 <--- Giatritthuonghieu .914 Estimate OBE2 <--- Giatritthuonghieu .903 OBE1 <--- Giatritthuonghieu .846 LO2 <--- Trungthanhthuonghieu .890 Covariances: (Group number 1 - Default model) Estimate S.E. C.R. P Label e4 e5 -.051 .013 -3.930 *** e3 e2 .095 .020 4.646 *** e1 e11 .045 .012 3.809 *** Correlations: (Group number 1 - Default model) Estimate e4 e5 -.227 e3 e2 .269 e1 e11 .219 Variances: (Group number 1 - Default model) Estimate S.E. C.R. P Label Nhanbiettthuonghieu .372 .037 10.152 *** e15 .221 .022 10.033 *** e16 .289 .027 10.784 *** e17 .180 .018 10.175 *** e4 .209 .020 10.512 *** e3 .388 .028 13.764 *** e2 .324 .025 12.698 *** e1 .228 .020 11.484 *** e7 .208 .016 13.059 *** e5 .243 .019 12.953 *** e11 .183 .015 12.253 *** e10 .118 .012 9.798 *** e9 .157 .014 11.205 *** e12 .129 .013 9.928 *** e13 .157 .015 10.734 *** e14 .218 .017 13.144 *** e8 .151 .013 11.558 *** e6 .205 .016 13.080 *** Squared Multiple Correlations: (Group number 1 - Default model) Estimate Lientuongthuonghieu .426 Trungthanhthuonghieu .461 Giatritthuonghieu .726 LO2 .792 OBE1 .716 OBE2 .815 OBE3 .836 AS3 .725 AS2 .773 AS1 .678 LO3 .725 LO4 .719 LO1 .721 AW1 .599 AW2 .512 AW4 .406 AW3 .640 CMIN Model NPAR CMIN DF P CMIN/DF Default model 37 202.159 68 .000 2.973 Saturated model 105 .000 0 Independence model 14 5529.699 91 .000 60.766 RMR, GFI Model RMR GFI AGFI PGFI Default model .029 .944 .914 .612 Saturated model .000 1.000 Independence model .341 .221 .101 .192 Baseline Comparisons Model NFI Delta1 RFI rho1 IFI Delta2 TLI rho2 CFI Default model .963 .951 .975 .967 .975 Saturated model 1.000 1.000 1.000 Independence model .000 .000 .000 .000 .000 Parsimony-Adjusted Measures Model PRATIO PNFI PCFI Default model .747 .720 .729 Saturated model .000 .000 .000 Independence model 1.000 .000 .000 NCP Model NCP LO 90 HI 90 Default model 134.159 95.260 180.694 Saturated model .000 .000 .000 Independence model 5438.699 5198.246 5685.463 FMIN Model FMIN F0 LO 90 HI 90 Default model .388 .258 .183 .347 Saturated model .000 .000 .000 .000 Independence model 10.614 10.439 9.977 10.913 RMSEA Model RMSEA LO 90 HI 90 PCLOSE Default model .062 .052 .071 .026 Independence model .339 .331 .346 .000 AIC Model AIC BCC BIC CAIC Default model 276.159 278.353 433.693 470.693 Saturated model 210.000 216.225 657.055 762.055 Independence model 5557.699 5558.529 5617.306 5631.306 ECVI Model ECVI LO 90 HI 90 MECVI Default model .530 .455 .619 .534 Saturated model .403 .403 .403 .415 Independence model 10.667 10.206 11.141 10.669 HOELTER Model HOELTER .05 HOELTER .01 Default model 228 253 Independence model 11 12 PHỤ LỤC 5: KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH MÔ HÌNH LÝ THUYẾT ĐỀ XUẤT Regression Weights: (Group number 1 - Default model) Estimate S.E. C.R. P Label Lientuongthuonghieu <--- Nhanbiettthuonghieu .664 .053 12.491 *** Trungthanhthuonghieu <--- Nhanbiettthuonghieu .297 .070 4.273 *** Trungthanhthuonghieu <--- Lientuongthuonghieu .580 .069 8.414 *** Giatritthuonghieu <--- Lientuongthuonghieu .273 .055 4.940 *** Giatritthuonghieu <--- Trungthanhthuonghieu .778 .051 15.134 *** AW3 <--- Nhanbiettthuonghieu 1.000 AW4 <--- Nhanbiettthuonghieu .841 .061 13.726 *** AW2 <--- Nhanbiettthuonghieu .953 .061 15.662 *** AW1 <--- Nhanbiettthuonghieu .957 .056 17.117 *** LO1 <--- Trungthanhthuonghieu 1.000 LO4 <--- Trungthanhthuonghieu .990 .040 24.526 *** LO3 <--- Trungthanhthuonghieu 1.093 .044 24.744 *** AS1 <--- Lientuongthuonghieu 1.000 AS2 <--- Lientuongthuonghieu 1.025 .044 23.260 *** AS3 <--- Lientuongthuonghieu 1.037 .046 22.423 *** OBE3 <--- Giatritthuonghieu 1.000 OBE2 <--- Giatritthuonghieu 1.024 .032 31.839 *** OBE1 <--- Giatritthuonghieu .913 .033 27.666 *** LO2 <--- Trungthanhthuonghieu 1.036 .039 26.598 *** Standardized Regression Weights: (Group number 1 - Default model) Estimate Lientuongthuonghieu <--- Nhanbiettthuonghieu .654 Trungthanhthuonghieu <--- Nhanbiettthuonghieu .248 Trungthanhthuonghieu <--- Lientuongthuonghieu .491 Giatritthuonghieu <--- Lientuongthuonghieu .208 Giatritthuonghieu <--- Trungthanhthuonghieu .702 AW3 <--- Nhanbiettthuonghieu .801 AW4 <--- Nhanbiettthuonghieu .636 AW2 <--- Nhanbiettthuonghieu .715 AW1 <--- Nhanbiettthuonghieu .774 LO1 <--- Trungthanhthuonghieu .849 LO4 <--- Trungthanhthuonghieu .848 LO3 <--- Trungthanhthuonghieu .851 AS1 <--- Lientuongthuonghieu .823 AS2 <--- Lientuongthuonghieu .879 AS3 <--- Lientuongthuonghieu .851 OBE3 <--- Giatritthuonghieu .914 OBE2 <--- Giatritthuonghieu .903 Estimate OBE1 <--- Giatritthuonghieu .846 LO2 <--- Trungthanhthuonghieu .890 Covariances: (Group number 1 - Default model) Estimate S.E. C.R. P Label e4 e5 -.052 .013 -3.974 *** e3 e2 .096 .020 4.691 *** e1 e11 .044 .012 3.775 *** Correlations: (Group number 1 - Default model) Estimate e4 e5 -.230 e3 e2 .271 e1 e11 .217 Variances: (Group number 1 - Default model) Estimate S.E. C.R. P Label Nhanbiettthuonghieu .373 .037 10.174 *** e15 .220 .022 10.028 *** e16 .288 .027 10.781 *** e17 .180 .018 10.141 *** e4 .208 .020 10.451 *** e3 .389 .028 13.784 *** e2 .325 .026 12.726 *** e1 .229 .020 11.491 *** e7 .208 .016 13.072 *** e5 .243 .019 12.960 *** e11 .183 .015 12.264 *** e10 .118 .012 9.817 *** e9 .157 .014 11.217 *** e12 .129 .013 9.917 *** e13 .157 .015 10.737 *** e14 .218 .017 13.144 *** e8 .152 .013 11.597 *** e6 .205 .016 13.086 *** Squared Multiple Correlations: (Group number 1 - Default model) Estimate Lientuongthuonghieu .428 Trungthanhthuonghieu .462 Giatritthuonghieu .727 LO2 .792 OBE1 .716 Estimate OBE2 .815 OBE3 .836 AS3 .725 AS2 .773 AS1 .678 LO3 .725 LO4 .720 LO1 .720 AW1 .599 AW2 .511 AW4 .404 AW3 .642 CMIN Model NPAR CMIN DF P CMIN/DF Default model 36 203.026 69 .000 2.942 Saturated model 105 .000 0 Independence model 14 5529.699 91 .000 60.766 RMR, GFI Model RMR GFI AGFI PGFI Default model .030 .944 .915 .620 Saturated model .000 1.000 Independence model .341 .221 .101 .192 Baseline Comparisons Model NFI Delta1 RFI rho1 IFI Delta2 TLI rho2 CFI Default model .963 .952 .975 .967 .975 Saturated model 1.000 1.000 1.000 Independence model .000 .000 .000 .000 .000 Parsimony-Adjusted Measures Model PRATIO PNFI PCFI Default model .758 .730 .740 Saturated model .000 .000 .000 Independence model 1.000 .000 .000 NCP Model NCP LO 90 HI 90 Default model 134.026 95.082 180.609 Saturated model .000 .000 .000 Model NCP LO 90 HI 90 Independence model 5438.699 5198.246 5685.463 FMIN Model FMIN F0 LO 90 HI 90 Default model .390 .257 .182 .347 Saturated model .000 .000 .000 .000 Independence model 10.614 10.439 9.977 10.913 RMSEA Model RMSEA LO 90 HI 90 PCLOSE Default model .061 .051 .071 .030 Independence model .339 .331 .346 .000 AIC Model AIC BCC BIC CAIC Default model 275.026 277.161 428.302 464.302 Saturated model 210.000 216.225 657.055 762.055 Independence model 5557.699 5558.529 5617.306 5631.306 ECVI Model ECVI LO 90 HI 90 MECVI Default model .528 .453 .617 .532 Saturated model .403 .403 .403 .415 Independence model 10.667 10.206 11.141 10.669 HOELTER Model HOELTER .05 HOELTER .01 Default model 230 255 Independence model 11 12 PHỤ LỤC 6: KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH MÔ HÌNH BẰNG BOOTSTRAP Standardized Regression Weights: (Group number 1 - Default model) Parameter SE SE- SE Mean Bias SE- Bias Lientuongthuonghieu <--- Nhanbiettthuonghieu .059 .001 .653 -.001 .002 Trungthanhthuonghieu <--- Nhanbiettthuonghieu .080 .002 .247 -.001 .003 Trungthanhthuonghieu <--- Lientuongthuonghieu .080 .002 .491 .000 .003 Giatritthuonghieu <--- Lientuongthuonghieu .073 .002 .204 -.004 .002 Giatritthuonghieu <--- Trungthanhthuonghieu .061 .001 .705 .003 .002 AW3 <--- Nhanbiettthuonghieu .034 .001 .802 .001 .001 AW4 <--- Nhanbiettthuonghieu .047 .001 .635 -.001 .001 AW2 <--- Nhanbiettthuonghieu .041 .001 .716 .001 .001 AW1 <--- Nhanbiettthuonghieu .033 .001 .774 .000 .001 LO1 <--- Trungthanhthuonghieu .019 .000 .848 .000 .001 LO4 <--- Trungthanhthuonghieu .025 .001 .849 .001 .001 LO3 <--- Trungthanhthuonghieu .019 .000 .851 .000 .001 AS1 <--- Lientuongthuonghieu .029 .001 .823 .000 .001 AS2 <--- Lientuongthuonghieu .022 .000 .879 .000 .001 AS3 <--- Lientuongthuonghieu .025 .001 .850 -.001 .001 OBE3 <--- Giatritthuonghieu .015 .000 .914 -.001 .000 OBE2 <--- Giatritthuonghieu .014 .000 .902 .000 .000 OBE1 <--- Giatritthuonghieu .022 .000 .845 -.001 .001 LO2 <--- Trungthanhthuonghieu .019 .000 .889 -.001 .001 CMIN Model NPAR CMIN DF P CMIN/DF Default model 36 203.026 69 .000 2.942 Saturated model 105 .000 0 Independence model 14 5529.699 91 .000 60.766 RMR, GFI Model RMR GFI AGFI PGFI Default model .030 .944 .915 .620 Saturated model .000 1.000 Independence model .341 .221 .101 .192 Baseline Comparisons Model NFI Delta1 RFI rho1 IFI Delta2 TLI rho2 CFI Default model .963 .952 .975 .967 .975 Saturated model 1.000 1.000 1.000 Independence model .000 .000 .000 .000 .000 Parsimony-Adjusted Measures Model PRATIO PNFI PCFI Default model .758 .730 .740 Saturated model .000 .000 .000 Independence model 1.000 .000 .000 NCP Model NCP LO 90 HI 90 Default model 134.026 95.082 180.609 Saturated model .000 .000 .000 Independence model 5438.699 5198.246 5685.463 FMIN Model FMIN F0 LO 90 HI 90 Default model .390 .257 .182 .347 Saturated model .000 .000 .000 .000 Independence model 10.614 10.439 9.977 10.913 RMSEA Model RMSEA LO 90 HI 90 PCLOSE Default model .061 .051 .071 .030 Independence model .339 .331 .346 .000 AIC Model AIC BCC BIC CAIC Default model 275.026 277.161 428.302 464.302 Saturated model 210.000 216.225 657.055 762.055 Independence model 5557.699 5558.529 5617.306 5631.306 ECVI Model ECVI LO 90 HI 90 MECVI Default model .528 .453 .617 .532 Saturated model .403 .403 .403 .415 Independence model 10.667 10.206 11.141 10.669 HOELTER Model HOELTER .05 HOELTER .01 Default model 230 255 Independence model 11 12 ML discrepancy (implied vs sample) (Default model) |-------------------- 183.898 |* 206.074 |** 228.250 |******* 250.426 |************ 272.601 |******************* 294.777 |******************** 316.953 |***************** N = 1000 339.129 |************** Mean = 300.030 361.304 |******* S. e. = 1.394 383.480 |**** 405.656 |** 427.832 |* 450.008 |* 472.183 | 494.359 |* |-------------------- ML discrepancy (implied vs pop) (Default model) |-------------------- 237.669 |* 248.316 |*** 258.962 |********** 269.608 |***************** 280.254 |******************* 290.901 |******************** 301.547 |************ N = 1000 312.193 |********** Mean = 289.131 322.839 |***** S. e. = .725 333.486 |**** 344.132 |** 354.778 |** 365.425 |* 376.071 |* 386.717 |* |-------------------- K-L overoptimism (unstabilized) (Default model) |-------------------- -761.281 |* -631.821 |* -502.362 |** -372.902 |*** -243.442 |******* -113.982 |************ 15.477 |***************** N = 1000 144.937 |******************* Mean = 180.039 274.397 |**************** S. e. = 9.096 403.857 |************ 533.316 |********* 662.776 |****** 792.236 |*** 921.696 |* 1051.155 |* |-------------------- K-L overoptimism (stabilized) (Default model) |-------------------- 29.518 |* 55.392 |*** 81.265 |******* 107.139 |************* 133.012 |******************* 158.886 |******************* 184.759 |******************** N = 1000 210.633 |************* Mean = 170.135 236.506 |********* S. e. = 1.797 262.380 |****** 288.253 |*** 314.127 |** 340.000 |* 365.874 |* 391.747 |* |-------------------- PHỤ LỤC 7: PHIẾU PHỎNG VẤN CHUYÊN GIA VỀ GIẢI PHÁP BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC TDTT TP.HCM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc PHIẾU PHỎNG VẤN CHUYÊN GIA V/v xây dựng một số giải pháp quản trị thư ng hi u Trường Đại học Thể dục thể th o Thành phố Hồ Chí Minh Kính gửi :. Học vị :. Học hàm :. Chức vụ công tác :.. Đơn vị công tác :.. Với mong muốn nâng cao công tác quản trị thương hiệu Trường Đại học Thể dục thể thao Thành phố Hồ Chí Minh trong thời gian tới. Qua phân tích điểm mạnh, yếu, cơ hội và nguy cơ (Bằng phương pháp phân tích SWOT), kết quả nghiên cứu đã đưa ra được một số giải pháp cho tiêu chí trong đề tài “Quản trị thư ng hi u Trường Đại học Thể dục thể th o Thành phố Hồ Chí Minh” do Nghiên cứu sinh Hồ Hải thực hiện. Đểcó được những thông tin phục vụ cho việc nghiên cứu, xin phép được Phỏng vấn Ông (Bà) về những nội dung dưới đây để giúp việc nghiên cứu và đưa ra các giải pháp một cách khoa học. Xin chuyên gia, cho biết ý kiến về những giải pháp dưới đây với 5 mức độ đánh giá: MỨC 1: Rất h ng phù hợp MỨC 2: Kh ng phù hợp MỨC 3: Phân vân MỨC 4: Phù hợp MỨC 5: Rất phù hợp Xin phép chuyên gia được phỏng vấn từng giải pháp và theo ý kiến của chuyên gia sẽ khoanh tròn ―o‖ vào mức độ của từng giải pháp. NỘI DUNG PHIẾU PHỎNG VẤN CHUYÊN GIA VỀ NHỮNG GIẢI PHÁP QUẢN TRỊ THƯƠNG HIỆU TRƯỜNG ĐẠI HỌC TDTT TP.HỒ CHÍ MINH STT NỘI DUNG GIẢI PHÁP MỨC ĐỘ 1 Giải pháp nâng c o uy tín ào tạo 1.1 Ban lãnh đạo Trường Đại học Thể dục thể thao TP.HCM cần đề ra chiến lược, kế hoạch, giải pháp cụ thể để nâng cao uy tín đào tạo, nâng cao chất lượng đội ngũ giảng viên nhằm đáp ứng quy định tiêu chuẩn phân tầng, khung xếp hạng và tiêu chuẩn xếp hạng cơ sở giáo dục đại học theo tiêu chuẩn định hướng nghiên cứu (Nghị định 73/2015/NĐ-CP) 1 2 3 4 5 1.2 Trường Đại học Thể dục thể thao TP.HCM tận dụng uy tín đào tạo và chương trình đạo tạo đa ngành, đa cấp thu hút nguồn học viên là những vận động viên nổi tiếng (đã thành danh) có nhu cầu học lên cao (Thạc sỹ, Tiến sỹ); thu hút đội ngũ sinh viên có định hướng chọn việc làm là giảng viên trong tương lai sẽ tham gia học tập lên cao để đáp ứng yêu cầu trình độ theo quy định của Luật và Điều lệ Trường Đại học. 1 2 3 4 5 1.3 Nhà trường nên có chủ trương cho Đoàn thanh niên, Hội sinh viên lập kế hoạch và triển khai tổ chức các chương trình giao lưu giữa VĐV nổi tiếng với sinh viên Đại học Quốc Gia TP.Hồ Chí Minh (ĐHQGHCM) nhằm tăng hiệu quả quảng bá thương hiệu của Trường và là kênh thông tin tuyên truyền về uy tín đào tạo và chất lượng đào tạo của Nhà trường ra cộng đồng xã hội, người thân, bạn bè của sinh viên ĐHQGHCM. 1 2 3 4 5 1.4 Trường Đại học Thể dục thể thao TP.HCM đẩy mạnh hợp tác với các Trường Đại học trực thuộc ĐHQGHCM thành lập nhiều CLB liên kết giữa Trường với ĐHQGHCM, tạo điều kiện cho sinh viên Trường và sinh viên ĐHQGHCM tham gia tập ngoài giờ tại Trường nhằm tăng truyền miệng về hình ảnh Trường, trình độ giảng viên và cơ sở vật chất của Trường. 1 2 3 4 5 1.5 Nhà trường cũng có thể cân nhắc thành lập các trung tâm huấn luyện ―chất lượng cao‖ trực thuộc Trường hoặc khuyến khích các giảng viên hợp tác với các trung tâm huấn luyện để nâng cao trình độ chuyên môn cũng như bổ sung nguồn kinh phí cho Nhà trường, tăng thu nhập cho giảng viên và tạo việc làm cho học viên sau tốt nghiệp. 1 2 3 4 5 1.6 Trường Đại học Thể dục thể thao TP.HCM đẩy mạnh các hoạt động gắn kết với cộng đồng thông qua thường xuyên tổ chức các hội thảo, tọa đàm 1 2 3 4 5 khoa học một số đề tài nghiên cứu được kỳ vọng có những đóng góp lớn cho cộng đồng. Thêm vào đó, Nhà trường cũng nên cân nhắc tổ chức các nhóm vận động viên có tiềm năng tham gia các giải thể dục thể thao cũng như thường xuyên giao lưu chia sẻ kinh nghiệm liên quan cho các đơn vị phối hợp, liên kết tại các địa phương. 2 Giải pháp nâng c o chất ượng giảng viên 2.1 Nhà trường cần ban hành tiêu chuẩn cụ thể về tác phong lên lớp giảng dạy lý thuyết và thực hành của Thầy, Cô khi tham gia công tác giảng dạy, cụ thể là tác phong trong quần áo, đi, đứng và giao tiếp với sinh viên, đồng thời theo dõi, đánh giá quá trình thực hiện các tiêu chuẩn quy định về tác phong này. Thêm vào đó, Ban lãnh đạo Nhà Trường cần thường xuyên nhắc nhở, lưu ý các Trưởng đơn vị trong các buổi họp giao ban về vấn đề thái độ của Quý Thầy, Cô và các Cán bộ, Chuyên viên đối với đồng nghiệp, học viên, đặc biệt lưu ý cần sự thân thiện, nhiệt tình trong các quan hệ, riêng một số tin đồn không tốt về trường cần lưu ý xử lý, đặc biệt một số ít trường hợp vi phạm qui định cần nhắc nhở, cảnh cáo để tránh tái diễn. 1 2 3 4 5 2.2 Xây dựng chính sách khuyến khích Quý Thầy, Cô không ngừng nâng cao trình độ chuyên môn, trình độ nghiên cứu thông qua giảm số giờ lên lớp, tăng cường số giờ làm công tác nghiên cứu khoa học lên cao hơn. Thêm vào đó, Nhà trường cần dành ngân sách và khuyến khích các Khoa đào tạo tổ chức các hội thảo, tọa đàm để Quý Thầy, Cô chia sẻ chuyên môn và kết quả nghiên cứu cũng như có điều kiện để các Thầy, Cô giáo trẻ có cơ hội trao dồi khả năng trình bày, truyền đạt nhằm tăng hiệu quả trong công tác giảng dạy cũng như cập nhật kiến thức chuyên môn. 1 2 3 4 5 2.3 Nhà trường tiếp tục chiến lược phát triển đội ngũ giảng viên tại trường. Giải pháp cụ thể là tạo điều kiện để đội ngũ giảng viên hiện nay học lên cao tại Trường hoặc thông qua chính sách đưa đi học tại các nước có nền đào tạo tiên tiến đang có hợp tác với Nhà trường như Anh, Mỹ, Öc, Nhật, Hàn Quốc nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ giảng viên. 1 2 3 4 5 3 Giải pháp nâng c o chất ượng chư ng tr nh ào tạo 3.1 Trường Đại học Thể dục thể thao TP.HCM tiếp tục xem xét mở rộng chương trình đào tạo bậc thạc sĩ, tiến sĩ một số chuyên ngành hiện nay chưa đào tạo(chuyên ngành Quản lý TDTT, Y Sinh học TDTT). Đồng thời linh động trong công tác tổ chức đào tạo các bậc học nâng cao này phù hợp với yêu cầu đào tạo của xã hội. 1 2 3 4 5 3.2 Nhà trường luôn có chiến lược, kế hoạch, giải pháp duy trì uy tín về chương trình đào tạo như chương trình đào tạo phát huy chuyên môn thực 1 2 3 4 5 hành của người học (Mức đánh giá TB=3,92); chương trình đào tạo phù hợp với khả năng người học (TB=3,91) và sự khác biệt với các trường khác có chương trình đạo tạo đa ngành (TB=4,13), đa cấp (TB=4,08). 3.3 Bổ sung phần học kỹ năng mềm hay kiến thức thực hành sư phạm cho các chương trình đào tạo hiện nay, nhằm trang bị kiến thức, kỹ năng mềm cho sinh viên khi giải quyết hoặc gặp phải vấn đề thực tế ngoài xã hội. 1 2 3 4 5 4 Giải pháp nâng c o chất ượng hoạt ộng ào tạo 4.1 Nhà trường nên có nhiều khảo sát nhu cầu về hoạt động hỗ trợ đào tạo cho sinh viên ở nhiều khía cạnh khác nhau như: Phương pháp đánh giá kết quả học tập; nhu cầu về điều kiện vừa học tập, vừa tham gia thực tế để tìm ra biện pháp đáp ứng hiệu quả nhất phù hợp với điều kiện và tài chính hiện nay của Nhà trường. 1 2 3 4 5 4.2 Kết quả học tập của người học và lịch học, bao gồm sự thay đổi trong lịch học, lịch thi cần được thông báo công khai, rõ ràng và kịp thời. Ngoài ra, Phòng Công tác Chính trị, Phòng Đào tạo hay Các khoa, Văn phòng Đoàn trường cũng cần thường xuyên cập nhật thông tin các hoạt động của Trường trên trang website của Trường để người học và cộng đồng theo dõi, tìm hiểu khi có nhu cầu. 1 2 3 4 5 4.3 Hoạt động đào tạo của Trường cần linh hoạt. Giải pháp cho vấn đề này là có thể tổ chức đào tạo theo tín chỉ, chế độ học vượt, học cải thiện với chi phí học vượt, học cải thiện phù hợp để người học được thuận lợi hơn khi theo học tại trường và đi làm, bao gồm đi làm thêm. Thêm vào đó, Ban lãnh đạo Nhà trường có thể cân nhắc có cơ chế cho người học có thể ―trả nợ‖ môn học giữa các hệ khác nhau (miễn sao cùng môn học và cùng số tín chỉ). 1 2 3 4 5 5 Giải pháp nâng c o c hội vi c à 5.1 Trường Đại học Thể dục thể thao TP.HCM phải có biện pháp duy trì uy tín đào tạo, tạo sự khác biệt với các trường khác khi Nhà trường có nhiều chuyên ngành đào tạo, có nhiều cấp (Cử nhân, Thạc sỹ, Tiến sĩ) đào tạo về chuyên ngành TDTT, để xã hội chọn lựa sản phẩm đào tạo của Trường ngày càng cao hơn. 1 2 3 4 5 5.2 Nhà trường luôn duy trì điểm mạnh là sinh viên Trường hài lòng về lựa chọn Trường là nơi học tập. Phòng Đào tạo kết hợp với các Khoa: GDTC, HLTT, Y Sinh học TDTT và Quản lý TDTT thực hiện đề tài khảo sát nhu cầu của xã hội về nguồn nhân lực TDTT để định hướng giải quyết việc làm cho sinh viên, tạo cho sinh viên có sự lựa chọn vị trí việc làm sau khi ra Trường. 1 2 3 4 5 5.3 Trường Đại học Thể dục thể thao TP.HCM đẩy mạnh hợp tác với các địa phương thông qua các Sở Thể dục thể thao, các Trung tâm Thể dục thể theo, các Trường Đại học, Cao đẳng và Phổ thông có sử dụng nhân lực có chuyên môn liên quan đến thể dục thể thao thông qua hợp đồng hợp tác hỗ trợ chuyên môn hay cung cấp nhân lực để tạo điều kiện thuận lợi hơn cho sinh viên của Trường sau khi tốt nghiệp tìm việc làm. Thêm vào đó, xây dựng hình ảnh thành đạt của cựu sinh viên đến tâm trí của sinh viên chính quy của Nhà trường, làm động lực phấn đấu trọng học tập và định hướng tương lai của sinh viên. 1 2 3 4 5 5.4 Ban lãnh đạo Trường Đại học Thể dục Thể thao TP.HCM thường xuyên tổ chức hội thảo về nhu cầu, yêu cầu về trình độ của cán bộ, huấn luyện viên, nhân viên ở các sở, phòng, ban, trung tâm ở các tỉnh thuộc khu vực phía Nam về lĩnh vực TDTT để điều chỉnh chương trình đào tạo phù hợp với thực tế, tạo điều kiện thuận lợi cho sinh viên tìm việc làm sau khi tốt nghiệp. 1 2 3 4 5 5.5 Trường Đại học Thể dục thể thao TP.HCM cần đẩy mạnh và giao cho mỗi khoa lập kế hoạch mời cựu sinh viên thành đạt để tổ chức giao lưu tọa đàm với sinh viên, tạo ra định hướng tương lai về cơ hội việc làm hoặc hợp tác với các địa phương, thậm chí là với các đối tác nước ngoài, trước mắt là Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào và Vương quốc Campuchia để tăng cơ hội việc làm cho học viên sau khi tốt nghiệp và nâng tầm thương hiệu của Nhà trường. 1 2 3 4 5 5.6 Ban lãnh đạo Trường Đại học Thể dục thể thao TP.HCM cần đề xuất với Bộ Giáo dục và Đào tạo về chủ trương cho Trường liên kết hoặc chủ động đào tạo chứng chỉ nghiệp vụ sự phạm để sinh viên Trường thuận lợi trong tìm việc làm về lĩnh vực giảng dạy giáo dục thể chất ở các trường phổ thông. 1 2 3 4 5 5.7 Các Khoa thuộc Trường Đại học Thể dục thể thao TP.HCM cần phân công giảng viên, sinh viên tìm hiểu nhu cầu tuyển dung nhân sự phục vụ lĩnh vực TDTT ở khu vực lân cận và đăng thông tin tuyển dụng trên website của Nhà trường. 1 2 3 4 5 5.8 Trường Đại học Thể dục hể thao TP.HCM tổ chức hoặc trao đổi với các tổ chức đầu tư về lĩnh vực TDTT trong khu Đô Thị ĐHQGHCM nhằm thông tin đến sinh viên, tạo điều kiện cho sinh viên vừa học, vừa tham gia thực tế 1 2 3 4 5 6 Giải pháp nâng c o sự hài òng v vấn học phí 6.1 Mức học phí hiện nay phù hợp với khả năng tài chính của sinh viên. Nhưng để tăng nguồn các khoản đầu tư nâng cấp cơ sở vật chất thì Nhà trường có thể sử dụng cơ sở vật chất hiện có để tăng thêm các dịch vụ (có trả phí). 1 2 3 4 5 6.2 Xây dựng mức học phí theo từng nhóm đối tượng. Đặc biệt với nhóm đối tượng là học viên đã đi làm theo học liên thông hay học cao hơn (thạc sĩ, tiến sĩ) có thể xây dựng mức học phí và tỷ lệ tăng học phí cao hơn nhiều so với nhóm học chính qui. 1 2 3 4 5 6.3 Xây dựng chính sách đóng học phí nhiều lần, nghĩa là mức học phí trong mỗi học kỳ, mỗi năm có thể đóng nhiều lần. Thêm vào đó, thủ tục đóng học phí cần nhanh, gọn, cụ thể là người học có tài khoản đóng học phí riêng tại các ngân hàng liên kết, hợp tác với trường và linh động trả học phí qua hình thức chuyển tiền vào ngân hàng và ghi tài khoản có cho người học. 1 2 3 4 5 7 Giải pháp nâng c o sự hài òng v c sở vật chất 7.1 Tận dụng chủ trương của Đảng và Nhà nước về thể dục thể thao (Nghị quyết 16/NQ-CP ngày 14/01/2013 của Chính phủ) Nhiệm vụ 6: Nâng cao chất lượng đào tạo, bồi dưỡng cán bộ và nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ: Tăng cường đầu tư xây dựng các phòng thí nghiệm, trang thiết bị kỹ thuật cho các trường đại học thể dục thể thao, đề xuất đầu tư cơ sở vật chất cho Trường Đại học Thể dục thể thao TP.HCM 1 2 3 4 5 7.2 Ban lãnh đạo Trường Đại học Thể dục thể thao TP.HCM nên tận dụng duy tín đào tạo của Nhà trường, lập phương án thu hút đầu tư bằng hình thức xã hội hóa nhằm nâng cấp cơ sở vật chất của Nhà trường phục vụ học tập và giảng dạy ngày càng chất lượng hơn. 1 2 3 4 5 7.3 Đánh giá lại hệ thống trang thiết bị phục vụ công tác giảng dạy lý thuyết và cả thực hành, đồng thời có chế độ bảo dưỡng định kỳ, chẳng hạn mỗi tháng hoặc quý một lần; thêm vào đó, cần bổ sung thêm thiết bị tập luyện để nâng cao chất lượng đào tạo nâng cao sức cạnh tranh với các trường khác. 1 2 3 4 5 7.4 Ban lãnh đạo Trường Đại học Thể dục thể thao TP.HCM cần ban hành quy định (khen thưởng và kỷ luật) về quản lý và sử dụng cơ sở vật chất của Nhà trường để giảm thiểu cơ sở vật chất xuống cấp do thiếu ý thức trách nhiệm trong quá trình sử dụng. 1 2 3 4 5 7.5 Xây dựng thêm các khu tập luyện, đặc biệt là khu tập luyện theo chuẩn quốc tế để phục vụ nhu cầu đào tạo chất lượng cao, hệ tài năng cũng như mở rộng dịch vụ đào tạo, thực hành từ các khu tập luyện này. 1 2 3 4 5 8 Giải pháp nâng c o sự hài òng v vị trí ị ý nhà trường 8.1 Ban lãnh đạo Trường Đại học Thể dục thể thao TP.HCM cần có chiến lược tận dụng uy tín, vị trí địa lý thuận lợi nằm trong khu Đô thị ĐHQGHCM để linh động tổ chức những sự kiện lớn thu hút sinh viên ĐHQGHCM tham dự nhằm quảng bá thương hiệu của Nhà trường. 1 2 3 4 5 8.2 Vị trí địa lý của Nhà trường rất thuận lợi trong việc thực hiện một số nghiên cứu khoa học liên quan đến sinh viên các trường thuộc Đại học Quốc gia TP.HCM như: nhu cầu về tập luyện thể thao, nhu cầu về học ngoại khóa các lớp nâng cao về thể thao, khỏa sát sinh viên về lợi thế của Nhà trường so với các trường khác cũng có chuyên ngành đào tạo về thể dục thể thao. 1 2 3 4 5 8.3 Nhà trường mở rộng thêm sự giao lưu, hợp tác với cán bộ, chuyên viên và học viên giữa trường với các trường quanh khu vực. Cụ thể, một số trung tâm tập luyện thể dục thể thao trong trường có thể mở rộng và tạo điều kiện thuận lợi cho cán bộ, giảng viên và học viên của các trường quanh khu vực vào tập luyện, ngược lại cán bộ, giảng viên và học viên của Trường Đại học Thể dục thể thao TP.HCM có thể sử dụng phòng đọc, thư viện của các trường thuộc ĐHQGHCM để phục vụ công tác học tập và nghiên cứu. 1 2 3 4 5 8.4 Trường Đại học Thể dục thể thao TP.HCM có thể cân nhắc mở rộng chi nhánh đào tạo hoặc liên kết sử dụng cơ sở vật chất phục vụ đào tạo của đơn vị liên kết, đơn vị hợp tác ở các địa phương. Việc mở rộng này sẽ giúp mở rộng thêm đối tượng học cũng như góp phần xây dựng thương hiệu Nhà trường. 1 2 3 4 5 9 Giải pháp nâng c o nhận bi t thư ng hi u củ Nhà trường 9.1 Đẩy mạnh làm tăng nhận biết thương hiệu trên các kênh truyền thông như website của Nhà trường, Bảng thông báo của Khoa Đào tạo và thông qua đội ngũ sinh viên, học viên và Thầy, Cô, Cán bộ, Chuyên viên đang học tập và công tác tại Trường. Ngoài ra, Trường Đại học Thể dục thể thao TP.HCM cũng cần cân nhắc hợp tác với các Đài truyền hình và Báo, Tạp chí để truyền thông về trường. 1 2 3 4 5 9.2 Nội dung truyền thông trong thời gian đầu cần tập trung sử dụng tên thương hiệu USH gắn với tên đầy đủ là ―Trường Đại học Thể dục thể thao Thành phố Hồ Chí Minh‖, sau giai đoạn này chỉ nên sử dụng ―tên thương hiệu‖ (Brand name) là USH, đồng thời trong quá trình truyền thông cần gắn liền tên thương hiệu với hệ thống nhận diện thương hiệu như logo, khẩu hiệu, biểu tượng; ngoài ra, Trường cần có bản nhạc truyền thống để sử dụng trong các chương trình truyền thông trên truyền hình. 1 2 3 4 5 9.3 Ban lãnh đạo Nhà Trường cần đề chính sách thu hút vận động viên nổi tiếng theo học tại trường, bên cạnh đó cũng cần có chính sách tài trợ các vận động viên cũng như thành lập các nhóm vận động viên mạnh là giảng viên và học viên có tiềm năng trong trường tham gia các giải thể dục thể thao, đồng thời tài trợ áo tập hoặc áo thi đấu cho các vận động viên cũng như có chiến lược truyền thông gắn kết tên thương hiệu cá nhân của vận động viên nổi tiếng với thương hiệu Nhà trường, thậm chí có thể đưa vào điều khoản ―thương hiệu tài trợ‖ khi các vận động viên phát biểu với giới báo chí. 1 2 3 4 5 10 Giải pháp nâng c o iên tưởng thư ng hi u 10.1 Khi truyền thông cần gắn kết giữa tên thương hiệu (USH), logo (và các biểu tượng khác trong hệ thống nhận diện thương hiệu) với một số đặc tính cốt lõi của thương hiệu như đội ngũ giảng viên có trình độ cao, chương trình đào tạo phù hợp, đa ngành, đa cấp, hoạt động đào tạo linh hoạt, theo tín chỉ, cơ sở vật chất hiện đại, học phí vừa phải và linh hoạt, nhiều cơ hội việc làm sau khi tốt nghiệp và được xã hội thừa nhận (uy tín đào tạo) với nhiều vận động viên nổi tiếng theo học cũng như nhấn mạnh đặc tính ―hàng đầu trong đào tạo về thể dục thể thao‖. 1 2 3 4 5 10.2 Xây dựng chính sách thu hút vận động viên nổi tiếng vào sử dụng phòng tập, các trung tâm của Trường bằng cách miễn hoặc giảm học phí, thậm chí hỗ trợ nơi ăn, ở, ngược lại các vận động viên này tham gia chia sẻ kinh nghiệm thi đấu cho người học hoặc làm trợ giảng trong một số giờ giảng thực hành. Bên cạnh đó, mở rộng hoạt động của các trung tâm thực hành của Nhà trường bằng cách đầu tư máy móc, nâng cấp thiết bị cho các trung tâm, thu hút các vận động viên nổi tiếng theo học. Thêm vào đó, có chương trình truyền thông để thu hút đối tượng bên ngoài vào tập tại trường, cụ thể như phát tờ rơi, dán thông báo, làm việc và ký hợp đồng hợp tác với Lãnh đạo các trường quanh khu vực,tạo nên liên tưởng tốt về Nhà trường. 1 2 3 4 5 11 Giải pháp nâng c o trung thành thư ng hi u 11.1 Trường Đại học Thể dục thể thao TP.HCM nên xem đội ngũ sinh viên hiện nay cũng là ―khách hàng tiềm năng‖ của các chương trình đào tạo khác (bổ sung, nâng cao) của Nhà trường trong tương lai và triển khai đầy đủ các giải pháp hoàn thiện công tác tổ chức đào tạo để tăng sự hài lòng của người học nhằm tạo cơ sở thuyết phục để người học có thể quay lại Trường học khi muốn học bổ sung hay học nâng cao cũng như sẽ khuyên 1 2 3 4 5 người thân của họ thi vào trường học khi muốn học về thể dục thể thao. Như vậy, khi thực hiện giải pháp này sẽ góp phần làm tăng sự ―trung thành‖ của người học với Trường Đại học Thể dục hể thao TP.HCM. 11.2 Xây dựng hệ thống dữ liệu thông tin về cựu sinh viên và học viên của Trường, đặc biệt là hệ thống dữ liệu về các học viên sau đại học và các vận động viện nổi tiếng theo học, từ đó sẽ tạo sự gắn kết giữa Nhà trường với đội ngũ học viên đã tốt nghiệp nhằm tạo thêm ―đội ngũ học viên trung thành‖ cho Nhà trường cũng như thông qua đội ngũ này Nhà trường gởi thông điệp là ―đơn vị đào tạo thể dục thể thao hàng đầu Việt Nam‖ ra toàn xã hội, bao gồm nhóm khách hàng tiềm năng của Trường (con em và người thân của đội ngũ này). 1 2 3 4 5 11.3 Đẩy mạnh truyền thông về Trường Đại học Thể dục thể thao TP.HCM tập trung vào các thế mạnh của Trường, lịch sử đào tạo của Trường, bao gồm thời gian đào tạo, các học viên (vận động viên) tiêu biểu, các bằng khen của Chính phủ qua các thời kỳ, đặc biệt chú trọng vào yếu tố ―có nhiều vận động viên nổi tiếng theo học‖ để người học hiện nay (và đã tốt nghiệp) có thể tự hào về Trường cũng như xem việc được học tại Trường là niềm vinh hạnh của bản thân. 1 2 3 4 5 Những ý i n hác củ chuyên gi : , ngày tháng.. năm 2016. Người ược phỏng vấn (ký, ghi rõ họ và tên) DANH SÁCH CÁC CHUYÊN GIA ĐÃ PHỎNG VẤN TT Họ và tên Học vị/ Học hà Chức vụ Đ n vị c ng tác 1 Lê Đức Chương PGS.TS Hiệu trưởng Trường Đại học TDTT Đà Nẵng 2 Nguyễn Danh Hoàng Việt PGS.TS Viện trưởng Viện Khoa học TDTT 3 Trần Hiếu Tiến sỹ Trưởng phòng Viện Khoa học TDTT 4 Nguyễn Quang Vinh PGS.TS Trưởng phòng Trường Đại học Sư phạm TDTT TP.HCM 5 Nguyễn Thanh Đề Tiến sỹ Phó Trưởng phòng Trường Đại học Sư phạm TDTT TP.HCM 6 Âu Xuân Đôn Tiến sỹ Phó Giám đốc Sở VH,TT&DL An Giang 7 Đặng Hà Việt Tiến sỹ Giám đốc Trung tâm HLTT QG TP.HCM 8 Hồ Tiến Dũng PGS.TS Trưởng Khoa Trường Đại học Kinh tế TP.HCM 9 Nguyễn Minh Tuấn PGS.TS Trưởng Khoa Trường Đại học Kinh tế TP.HCM 10 Bùi Thanh Tráng PGS.TS Phó Trưởng Khoa Trường Đại học Kinh tế TP.HCM 11 Ngô Thị Ngọc Huyền Tiến sỹ Phó Trưởng Khoa Trường Đại học Kinh tế TP.HCM 12 Trần Minh Thuyết Tiến sỹ Trưởng Khoa Trường Đại học Kinh tế TP.HCM 13 Nguyễn Hoài Vũ Tiến sỹ Chủ tịch Viện Viện Phát triển đào tạo và Quản lý 14 Nguyễn Thế Bình GS.TS Giãng viên Viện Phát triển đào tạo và Quản lý 15 Lê Đức Sơn PGS.TS Giãng viên Viện Phát triển đào tạo và Quản lý 16 Trần Thanh Toàn Tiến sỹ Giãng viên Viện Phát triển đào tạo và Quản lý 17 Nguyễn Văn Trọng Tiến sỹ Giãng viên Viện Phát triển đào tạo và Quản lý 18 Trần Hồng Quang Tiến sỹ Phó Hiệu trưởng Trường Đại học TDTT TP.HCM 19 Nguyễn Tiên Tiến PGS.TS Trưởng Khoa Trường Đại học TDTT TP.HCM 20 Bùi Trọng Toại PGS.TS GVC Trường Đại học TDTT TP.HCM 21 Đàm Tuấn Khôi Tiến sỹ Trưởng Khoa Trường Đại học TDTT TP.HCM 22 Lương Ánh Ngọc Tiến sỹ Trưởng Khoa Trường Đại học TDTT TP.HCM 23 Lỹ Vĩnh Trường Tiến sỹ Phó Trưởng Khoa Trường Đại học TDTT TP.HCM 24 Nguyễn H.Minh Thuận Tiến sỹ Phó Trưởng Khoa Trường Đại học TDTT TP.HCM 25 Vũ Việt Bảo Tiến sỹ Phó Viện trưởng Trường Đại học TDTT TP.HCM

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfquan_tri_thuong_hieu_truong_dai_hoc_the_duc_the_thao_thanh_pho_ho_chi_minh_384.pdf
Luận văn liên quan