Luận án Thừa cân béo phì ở trẻ mẫu giáo quận 5 thành phố Hồ Chí Minh và hiệu quả giáo dục sức khỏe

Qua kết quả trên, nghiên cứu đề xuất các kiến nghị sau: Trong công tác phòng chống thừa cân béo phì ở trẻ cần phối hợp chặt chẽ giữa ngành y tế và ngành giáo dục. Ngành y tế cần đưa nội dung kiểm soát thừa cân béo phì thành một phần trong chương trình mục tiêu sức khỏe học đường. Hàng năm các trường mầm non mẫu giáo cần lập kế hoạch và triển khai các hoạt động phòng chống thừa cân béo phì. Nhà trường cần định kỳ truyền thông giáo dục sức khỏe và cung cấp thông tin cho phụ huynh về tình hình thừa cân béo phì của trẻ. Thường xuyên truyền thông tăng cường kiến thức dinh dưỡng và phòng chống thừa cân béo phì cho mẹ. Tăng cường can thiệp phòng chống thừa cân béo phì tại trường bằng hai biện pháp: giáo dục sức khỏe về dinh dưỡng hợp lý theo lứa tuổi, về phòng chống thừa cân béo phì và tăng cường vận động thể lực cho trẻ. Nhà trường cần liên tục theo dõi và phản hồi cho cha mẹ về tình trạng thừa cân béo phì của trẻ. Nhà trường cần có chế độ dinh dưỡng phù hợp lứa tuổi, hướng dẫn trẻ vận động đầy đủ để không chỉ giáo dục mà còn góp phần hình thành nhân cách trẻ.

pdf170 trang | Chia sẻ: builinh123 | Lượt xem: 3296 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Thừa cân béo phì ở trẻ mẫu giáo quận 5 thành phố Hồ Chí Minh và hiệu quả giáo dục sức khỏe, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hằm hình thành thói quen vận động ở trẻ. Nhà trường khuyến khích trẻ tham gia tích cực các trò chơi vận động tại trường. Gia đình tích cực khuyến khích trẻ tăng cường vận động, tránh lối sống tĩnh tại ở nhà do thời gian học tập, xem truyền hình, chơi trò chơi vi tính quá dài. Ở cấp quốc gia, Bộ Y tế cần tích hợp phòng chống thừa cân béo phì vào chương trình quốc gia phòng chống bệnh không lây. DANH MỤC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ 1 Phùng Đức Nhật - Tỉ lệ thừa cân, béo phì và các yếu tố liên quan của học sinh mẫu giáo từ 4-6 tuổi tại quận 5 thành phố Hồ Chí Minh 2006 - Tạp chí Y học thành phố Hồ Chí Minh, tập 12, phụ bản số 4, năm 2008, trang 152 - 157 2 Phùng Đức Nhật - Nghiên cứu bệnh chứng các yếu tố nguy cơ thừa cân, béo phì của học sinh mẫu giáo từ 4 – 6 tuổi tại quận 5 thành phố Hồ Chí Minh, năm 2006 - Tạp chí Y học thành phố Hồ Chí Minh, tập 12, phụ bản số 4, năm 2008, trang 158 - 161 1 TÀI LIỆU THAM KHẢO Tiếng Việt 1. Bùi Văn Bảo và cộng sự (2002). Một số diễn biến của bệnh thừa cân, béo phì trẻ em tiểu học thuộc thành phố Nha Trang. Báo cáo Hội nghị khoa học thừa cân và béo phì với sức khỏe cộng đồng. Hà Nội. Tr. 137. 2. Tạ Văn Bình (2004). Bệnh béo phì. Nhà xuất bản Y học. Hà Nội. 3. Bộ Y tế (2007). Nhu cầu dinh dưỡng khuyến nghị cho người Việt Nam. Nhà xuất bản Y học. Hà Nội. 4. Trần Hữu Dàng (2005). “Leptin và các chất tiết ra từ mô mỡ - nguồn gốc bệnh tật do béo phì”. Tạp chí Y học dự phòng. Tập 15. Số 78. Tr. 338-346. 5. Trần Hữu Dàng, Trần Thị Tuấn, Trần Thừa Nguyên (2007). “Hội chứng chuyển hóa và béo phì”. Chuyên san Hội nghị khoa học thừa cân béo phì – mối nguy cơ của các bệnh thời đại. Trung tâm dinh dưỡng. Thành phố Hồ Chí Minh. Tr. 69-74. 6. Đào Thị Ngọc Diễn và cộng sự (2005). Nuôi dưỡng và phòng chống bệnh ở trẻ dưới 5 tuổi. Nhà Xuất Bản Y học. Hà Nội 7. Đào Thị Dừa, Nguyễn Hải Thủy (2005). “Nghiên cứu hiệu quả chế độ tiết thực và tập luyện vận động thể lực ở người béo phì”. Tạp chí Y học dự phòng. Tập 15. Số 78. Tr. 458-463. 8. Đại học Y dược TP.HCM (2003). Sinh lý học Y khoa. Nhà xuất bản Y học. TP. Hồ Chí Minh. Tập I và II. 9. Đại học Y dược TP. HCM (2007). Nhi Khoa. Nhà xuất bản Y học. TP. Hồ Chí Minh. Tr. 29-39. 10. Đại học Y Hà Nội (2000). Hướng dẫn thực hành dinh dưỡng ở cộng đồng. Nhà xuất bản Y học. Hà Nội. Tr. 25-37, 163-171. 11. Đại Học Y Hà Nội (2004). Dinh dưỡng và vệ sinh an toàn thực phẩm. Nhà xuất bản Y học. Hà Nội. Tr. 274-282. 2 12. Đào Thu Giang (2006). Tìm hiểu mối liên quan giữa thừa cân, béo phì với tăng huyết áp nguyên phát. Tạp chí Y học Thực hành. Số 542. Tr. 12-14. 13. Lê Thị Hải và cộng sự (1997). “Tìm hiểu tỉ lệ béo phì ở học sinh tại hai trường tiểu học nội thành Hà Nội”. Tạp chí vệ sinh phòng dịch. Tập 7. Số 32. Tr. 48-52. 14. Lê Thị Hải và cộng sự (2002). “Tìm hiểu một số yếu tố nguy cơ bệnh béo phì ở học sinh 6-11 tuổi tại hai trường tiểu học nội thành Hà Nội”. Chuyên san Hội nghị khoa học Thừa cân và béo phì với sức khỏe cộng đồng. Viện Dinh Dưỡng. Hà Nội. Tr. 229-245. 15. Lê Thị Hải (2002). “Thừa cân, béo phì ở trẻ em, cách xây dựng thực đơn cho trẻ béo phì”. Dinh dưỡng lâm sàng. Nhà xuất bản Y học. Hà Nội. Tr. 354- 366. 16. Trần Thị Minh Hạnh (2003). “Tình trạng dinh dưỡng trẻ em tuổi học đưòng thành phố Hồ Chí Minh”. Chuyên đề Dinh dưỡng học đường. Hội Y dược học thành phố Hồ Chí Minh. Thành phố Hồ Chí Minh. Tr. 1-10. 17. Trần Thị Minh Hạnh (2005). “Khảo sát tình trạng dinh dưỡng học sinh cấp II tại thành phố Hồ Chí Minh đầu năm học 2002-2003”. Chuyên đề Dinh dưỡng. Hội Y dược học thành phố Hồ Chí Minh. Thành phố Hồ Chí Minh. Tr. 1-15. 18. Trần Thị Minh Hạnh (2006). “Tình trạng dinh dưỡng trẻ em tuổi học đường thành phố Hồ Chí Minh năm 2002-2004”. Tạp chí Y học dự phòng. Tập 16. Số 85. Tr. 43-48. 19. Nguyễn Thị Kim Hoa (2010). “Tìm hiểu tình hình và một số yếu tố liên quan đến thừa cân béo phì ở trẻ từ 2 đến 5 tuổi tại một số trường mầm non thành phố Huế”. Tạp chí Y học thực hành. Số 713. Tr. 116-118. 3 20. Nguyễn Thị Hoa, Hoàng Thị Thanh Thủy, Hoàng Thị Tín và cộng sự (2010). “Đặc điểm bệnh nhân béo phì và hiệu quả điều trị béo phì tại khoa dinh dưỡng bệnh viện Nhi Đồng 1, 1998-2008”. Tạp chí Dinh dưỡng và Thực phẩm. Nhà xuất bản Y học. Hà Nội. Tập 6. Số 3 + 4. Trang 126-131. 21. Trương Công Hòa (2005). “Tình trạng thừa cân ở trẻ 2 – 6 tuổi tại các trường mầm non quận Gò Vấp, thành phố Hồ Chí Minh, năm 2005”. Luận văn thạc sỹ Y học dự phòng. Thành phố Hồ Chí Minh. 22. Phạm Văn Hoan, Phạm Thị Lan Anh (2007). “Thực trạng thừa cân béo phì ở người 50-59 tuổi tại nội thành Hà Nội và một số yếu tố liên quan”. Tạp chí Y học dự phòng. Tập 17. Số 86. Tr. 20-26. 23. Đoàn Thị Xuân Hồng, Phạm Văn Hoan (2006). “Thực trạng thừa cân béo phì và một số yếu tố liên quan ở người trưởng thành tại cộng đồng nông thôn Bắc Ninh, Bắc Giang và Quảng Ninh”. Tạp chí Dinh dưỡng và thực phẩm. Nhà xuất bản Trẻ. Hà Nội. Tập 2. Số 3+4. Tr. 60-67. 24. Nguyễn Thị Kim Hưng (2000). “Mập phì-nạn dịch toàn cầu”. Chuyên đề Mập phì nạn dịch toàn cầu. Hội Y dược học thành phố Hồ Chí Minh. Thành phố Hồ Chí Minh. Tr. 1-12. 25. Nguyễn Thị Kim Hưng và cộng sự (2002). “Tình trạng thừa cân và béo phì các tầng lớp dân cư thành phố Hồ Chí Minh năm 1996-2001”. Chuyên đề thừa cân và béo phì với sức khỏe cộng đồng. Viện Dinh dưỡng. Hà Nội. 26. Nguyễn Thị Kim Hưng (2003). Tình trạng thừa cân và các yếu tố liên quan ở học sinh 6-11 tuổi tại quận 1 thành phố Hồ Chí Minh năm 2003. Trung tâm Dinh Dưỡng thành phố Hồ Chí Minh. Thành phố Hồ Chí Minh. 27. Lê Nguyễn Bảo Khanh (2010) “Tình trạng dinh dưỡng và xu hướng tăng trưởng của trẻ lứa tuổi học đường”. Tạp chí Dinh dưỡng và Thực phẩm. Nhà xuất bản Y học. Hà Nội. Tập 6. Số 3 + 4. Trang 24-32. 4 28. Nguyễn Công Khẩn, Hà Huy Khôi (2006). “Chuyển tiếp dinh dưỡng ở Việt Nam”. Tạp chí Dinh dưỡng và thực phẩm. Nhà xuất bản Y học. Hà Nội. Tập 3+4. tr 6-14. 29. Nguyễn Công Khẩn và cộng sự. (2006). “Thực trạng và các yếu tố liên quan đến tăng huyết áp ở người từ 25 tuổi trở lên tại tỉnh Đăklăk, năm 2005”. Tạp chí Dinh dưỡng và thực phẩm. Số 2. Bộ Y tế. Hà Nội. 30. Hà Huy Khôi (1997). Phương pháp dịch tễ học dinh dưỡng. Nhà xuất bản Y học. Hà Nội. Tr. 108. 31. Hà Huy Khôi (2004). Những đường biên mới của dinh dưỡng học. Nhà xuất bản Y học. Hà Nội. 32. Nguyễn Thị Lâm (2002). “Dự phòng và xử trí béo phì”. Chuyên san Hội nghị khoa học Thừa cân và béo phì với sức khỏe cộng đồng. Viện Dinh Dưỡng. Hà Nội. Tr. 28-54. 33. Nguyễn Thị Lâm, Lê Thị Hải (2007). Hướng dẫn thực hành nuôi dưỡng trẻ. Nhà Xuất bản Y Học. Hà Nội. 34. Ðỗ Thị Kim Liên và cộng sự (2002). “Diễn biến tình trạng thừa cân, béo phì của học sinh Hà nội từ 1995-2000”. Tạp chí Y học Thực hành. Số 392. Nhà xuất bản Y học. Hà Nội. Tr. 29-32. 35. Lâm Thị Mai Liên (2003). “Cập nhật thông tin về béo phì”. Chuyên san Béo phì và cập nhật thông tin. Trung tâm Dinh Dưỡng thành phố Hồ Chí Minh. Thành phố Hồ Chí Minh. 36. Trần Thị Hồng Loan (2003). “Tình trạng thừa cân và béo phì các tầng lớp dân cư thành phố Hồ Chí Minh năm 1996-2001”. Chuyên san Béo phì và cập nhật thông tin. Trung tâm Dinh Dưỡng thành phố Hồ Chí Minh. Thành phố Hồ Chí Minh. 5 37. Phan Thị Bích Ngọc, Nguyễn Thị Kim Tiến (2010). “Truyền thông giáo dục kết hợp trường học và gia đình trong dự phòng thừa cân béo phì ở học sinh tiểu học thành phố Huế”. Tạp chí Y học thực hành. Số 715. Tr. 48-52. 38. Trần Thị Phúc Nguyệt và cộng sự (2004). “Nghiên cứu tình trạng thừa cân- béo phì ở trẻ 4-6 tuổi nội thành Hà nội và thử nghiệm một giải pháp can thiệp tại cộng đồng”. Ðại học Y Hà nội. Hà Nội. 39. Đặng Oanh, Đặng Tuấn Đạt, Nguyễn Thị Thủy và cộng sự (2011). “Thực trạng thừa cân béo phì của học sinh tiểu học tại Tây Nguyên năm 2010”. Tạp chí Dinh dưỡng và Thực phẩm. Nhà xuất bản Y học. Hà Nội. Tập 7. Số 1. 40. Đào Thị Yến Phi (2007). “Những điều cần biết về thừa cân béo phì”. Trung tâm Truyền thông giáo dục sức khỏe thành phố Hồ Chí Minh. Thành phố Hồ Chí Minh. tập 14. Tr. 9-16. 41. Lê Văn Phú (2003). Cách phòng ngừa và trị liệu trẻ em béo phì. Nhà xuất bản Y học. Thành phố Hồ Chí Minh. 42. Ngô Văn Quang, Lê Thị Quý, Fitzpatrick A. L. và cộng sự (2010). “Thừa cân và các yếu tố liên quan ở học sinh tiểu học thành phố Đà Nẵng”. Tạp chí Dinh dưỡng và Thực phẩm. Nhà xuất bản Y học. Hà Nội. Tập 6. Số 3 + 4. Tr. 77-83. 43. Lê Thị Kim Quý (2007). “Kết quả lượng giá hồ sơ béo phì trẻ em tại phòng khám trung tâm dinh dưỡng TP. Hồ Chí Minh năm 2005-2006”. Chuyên san Hội nghị khoa học thừa cân béo phì – mối nguy cơ của các bệnh thời đại. Trung tâm dinh dưỡng. Thành phố Hồ Chí Minh. Tr. 140-145. 44. Lê Thị Kim Quý, Đỗ Thị Ngọc Diệp, Nguyễn Văn Tùng và cộng sự (2010). “Hiệu quả của một số giải pháp can thiệp phòng chống thừa cân béo phì cho học sinh tiểu học tại quận 10 TP. HCM năm học 2008-2009”. Tạp chí Dinh dưỡng và Thực phẩm. Nhà xuất bản Y học. Hà Nội. Tập 6. Số 3 + 4. Tr. 93- 107. 6 45. Lê Thị Kim Quí (2010). “Diễn biến tình trạng dinh dưỡng tại thành phố Hồ Chí Minh giai đọan 2001-2010”. Tạp chí Dinh dưỡng và Thực phẩm. Nhà xuất bản Y học. Hà Nội. Tập 6. Số 3 + 4. Tr. 7-8. 46. Cao Thị Yến Thanh và cộng sự (2006). “Thực trạng và một số yếu tố liên quan đến thừa cân béo phì của học sinh tiểu học nội thành thành phố Buôn Ma Thuột, năm 2004”. Tạp chí Dinh dưỡng và thực phẩm. Nhà xuất bản Trẻ. Hà Nội. Tập 1 (số 3+4). Tr. 49-53. 47. Hà Văn Thiệu, Bùi Thị Bảy (2005). “Nghiên cứu những bất lợi ở trẻ thừa cân và béo phì”. Mạng Thông tin Khoa học và Công nghệ thành phố Hồ Chí Minh. cập nhật ngày 10/11/2008 48. Hoàng Thị Minh Thu, Phạm Duy Tường (2005). “Tình trạng thừa cân béo phì và một số thay đổi chỉ tiêu nhân trắc ở trẻ em 6-11 tuổi tại quận Cầu Giấy, Hà Nội”. Tạp chí Y học dự phòng. Tập 15. Số 73. Tr. 66-70. 49. Nguyễn Kim Thủy (2006). Tìm hiểu mối liên quan giữa béo phì với rối lọan lipid máu. Tạp chí Y học Thực hành. Số 545. Tr. 8-10. 50. Trịnh Thị Thanh Thủy (2011). “Nghiên cứu tình trạng thừa cân béo phì và một số yếu tố nguy cơ ở học sinh 6-11 tuổi tại quận Đống Đa”. Tạp chí Y học thực hành. Số 774. Tr. 129-133. 51. Tổ chức Y tế thế giới (2004). Chế độ ăn, dinh dưỡng và dự phòng các bệnh mạn tính. Viện Dinh dưỡng. Hà Nội. 52. Nguyễn Minh Tuấn, Phạm Thị Hồng Vân (2006). “Thực trạng thừa cân béo phì ở người trưởng thành tại Thái Nguyên”. Tạp chí Dinh dưỡng và thực phẩm. Nhà xuất bản Trẻ. Hà Nội. Tập 2. Số 3+4. Tr. 54-59. 53. Dzoãn Thị Tường Vi và cộng sự. (2001). “Tình trạng thừa cân và các yếu tố nguy cơ ở người trưởng thành”. Tạp chí Y học thực hành. Tập 46. Số 459. 7 54. Viện Dinh dưỡng (1998). Hướng dẫn đánh giá tình hình dinh dưỡng và thực phẩm ở một cộng đồng. Nhà xuất bản Y học. Hà Nội. 55. Viện Dinh dưỡng (2000). Tài liệu hướng dẫn kỹ thuật cân đo. Bộ Y tế. Hà Nội. 56. Viện Dinh dưỡng (2001). Tài liệu tập huấn cho y tế tuyến huyện. Viện Dinh dưỡng. Hà Nội. Tr. 78-83. 57. Viện Dinh dưỡng (2002). Dinh dưỡng lâm sàng. Nhà xuất bản Y học. Hà Nội. Tr. 354-361. 58. Viện Dinh dưỡng, Tổng cục thống kê (2003). Kết quả điều tra tình trạng dinh dưỡng trẻ em và bà mẹ năm 2002. Nhà xuất bản Y học. Hà Nội. 59. Viện Dinh dưỡng (2006). Kế hoạch hành động nuôi dưỡng trẻ nhỏ giai đoạn 2006-2010. Nhà xuất bản Y học. Hà Nội. 60. Viện Dinh dưỡng (2007). Thừa cân béo phì và một số yếu tố liên quan ở người trưởng thành Việt Nam 25-64 tuổi. Nhà xuất bản Y học. Hà Nội. 61. Viện Dinh dưỡng (2007). Tình hình dinh dưỡng và chiến lược can thiệp ở Việt Nam. Nhà xuất bản Y học. Hà Nội. 62. Viện Dinh Dưỡng (2011). Tình hình dinh dưỡng Việt Nam năm 2009 – 2010. Nhà xuất bản Y học. Hà Nội. Tiếng Anh 63. Andrew M.P. (2001). “Overeating: the health risks”. Obesity research. No. 9. pp.234s-238s. 64. Astrup A. (1993). “Dietary composition, substrate balance and body fat in subjects with a predisposition to obesity”. International journal on obesity and related metabolic disorder. Vol. 17. Supplement 3. pp. 32-36 65. Bagby K., Adams S. (2007). “Evidence-based practice guideline: increasing physical activity in schools-kindergarten through eighth grade”. Journal of School Nursing. No. 23. pp. 137-143. 8 66. Barry M.P. (1994). “The nutrition transition in low-income countries: an emerging crisis”. Nutrition reviews. University of North Carolina. USA. Vol. 52. No. 9. pp. 285-296. 67. Bruce C. (2003). Anthropometric indicators measurement guide. Food and nutrition technical assistance. Academy for educational development. Washington D.C. pp. 27-35. 68. Carmina N., Kristin A., Kelly Mc. et al. (2005). “School-based obesity and type 2 diabetes prevention programs: a public health perspective”. Canadian journal of diabetes. Vol. 29. No. 3. pp. 211-219. 69. Celia C. K., Kristin S. V., Angela E. et al. (2008). “Behavioral intervention to prevent childhood obesity: a systematic review and metaanalyses of randomized trials”. Journal of clinical endocrinology metabolism. No. 99. pp. 4606-4615. 70. Centers for disease control and prevention (2005). “Public health strategies for preventing and controlling overweight and obesity in school and work site settings”. 71. Corazon B. et al. (2004). “Appropriate body-mass index for Asian populations and its implications for policy and intervention strategies”. The Lancet. Vol. 363. pp. 157-163. 72. Cynthia L. O., Margaret D. C., Laster R. C. et al. (2010). “Prevalence of high body mass index in US children and adolescents, 2007-2008”. Journal of the American medical association. Vol. 303. No. 3. pp. 242-249. 73. Datar A., Sturm R. (2004). “Physical education in elementary school and body mass index: evidence from the early childhood longitudinal study”. American Journal of Public Health. Vol. 94. No. 4. pp. 1501-1506. 9 74. Deckenbaum J.R., Williams L. C. (2001). “Childhood obesity: the health issue”. Obesity research. Vol.9. Supplement 4. pp. 239s-243s. 75. Dehghan M., Akhtar-Danesh N., Merchant A. T. (2005). “Childhood obesity prevalence and prevention”. Nutrition journal. Vol. 4., No. 24. pp. 1186. 76. Dieu H.T.T et al. (2007). “Prevalence of overweight and obesity in preschool children and associated socio-demographic factors in Ho Chi Minh City, Vietnam”. International journal of pediatric obesity. No. 2. pp. 40-50. 77. Doak C.M. (2006). “The prevention of overweight and obesity in children and adolescents: a review of interventions and programs”. Obesity review. Vol.7. No. 1. pp. 111-136. 78. Eisenmann J. C., Bartee R. T., Wang M. Q., (2002). “Physical activity, TV viewing, and weight in U.S. youth: 1999 youth risk behaviour survey”. Obesity research. Vol. 10. pp. 379-385. 79. Emily O., Matthew W.G. (2003). “Fetal origins of obesity”. Obesity research. Vol.11. No. 4. pp. 496-503. 80. Epstein L.H. et al. (2000). “Increase fruit and vegetable intake and decrease fat and sugar intake in families at risk for childhood obesity”. Obesity research. Vol. 9. No. 3. pp. 171-178. 81. Flodmark C.E., Marcus C., Britton C. (2006). “Interventions to prevent obesity in children and adolescent: a systematic literature review”. International journal of obesity. No. 30. pp. 579-589. 82. Foster G.D. et al. (2008). “A policy-based school intervention to prevent overweight and obesity”. Pediatrics. Vol. 121. No. 4. pp. 794-802. 83. French S.A., Story M., Perry C.L. (1995). Self-esteem and obesity in children and adolescents: a literature review. Obesity Research 3. pp. 479-490. 10 84. Gill T.P., Antipatis V.J., James W.P.T. (1999). “The global epidemic of obesity”. Asia Pacific journal of clinical nutrition. Vol. 8. No. 1. pp. 75-81. 85. Grummer-Strawn M.L. Zuguo M. (2004). “Does breastfeeding protect against pediatric overweight? Analysis of longitudinal data from the Centers for disease control and prevention pediatric nutrition surveillance system”. Pediatrics. Vol. 113. No. 2. pp. 81e-86e. 86. He Q., Ding Z.Y., Dong D.Y.T, Karlberg J. (2000). “Risk factors of obesity in preschool children in China: a population-based case-control study”. International journal of obesity. Vol. 24. pp. 1528-1536 87. He Y.F. (2004). “Effects of a comprehensive intervention program on simple obesity of children in kindergarten”. System2.PEntrez.Pubmed.Pubmed_ResultsPanel.Pubmed_RVDocSum 88. Hedley A. A., Ogden C. L., Johnson C. L. et al (2004). “Prevalence of overweight and obesity among US children, adolescents, and adults, 1999- 2002”. Journal of the American medical association. Vol. 291. No. 23. pp. 2847-2851. 89. Jason A. M. et al. (2007). “Television viewing, computer use, obesity, and adiposity in US preschool children”. International journal of behavioral nutrition and physical activity. Vol. 4. pp. 44-54. 90. Jiang J. et al. (2007). “The effects of a 3-year obesity intervention in schoolchildren in Beijing”. Child care health development. Vol. 33. No. 5. pp. 641-646. 91. Kotani K., Nishida M., Yamashita S. et al. (1997). “Two decades of annual medical examination in Japanese obese children: do obese children grow into obese adults?”. International journal of obesity. Vol. 21. No. 10. pp. 912- 921. 11 92. Li Y.W. et al. (2003). “Economic analysis of a school-based obesity prevention program”. Obesity research. Vol.11. No. 11. pp. 1313-1324. 93. Lumeng C.J. (2007). “Shorter sleep duration is associated with increased risk for being overweight at ages 9 to 12 years”. Pediatris. No. 120. pp. 1020- 1029. 94. Mast M. et al. (2002). “Use of BMI as a measure of overweight and obesity in a field study on 5-7 year old children”. European journal of Nutrition. No. 41. pp. 61-67. 95. Mercedes de O., Monika B. (2010). “Global prevalence and trends of overweight among preschool children”. American journal of clinical nutrition. No. 92. pp. 1257-1264. 96. Ming L., Michael J.D., David S. et al. (2002). An assessment of overweight and obesity in Xi An city, China. Department of public health. Xi An Jiaotong University. Xi An. China. 97. Muller M. J. et al. (2005). “School and family-based interventions to prevent overweight in children”. Proceedings of Nutrition Society. Vol. 25. No. 1. pp. 249-254. 98. Muller M. J. et al. (2006). “Interventions to prevent overweight in children”. International journal of vitamin nutrition. Vol. 76. No. 4. pp. 225-229. 99. Nader R.P. et al. (2006). “Identifying risk for obesity in early childhood”. Pediatrics. Vol. 118. No. 3. pp. 594e-601e. 100. O’Brien S.H., Holubov R., Reis E.C. (2004). “Identification, evaluation, and management of obesity in an academic primary care center”. Pediatrics. Vol. 114. No. 2. pp. 154e-159e. 101. Parizkova (2008). “Impact of education on food behavior, body composition and physical fitness in children”. British journal of nutrition. Vol. 99. Supplement 1. pp. 26s-32s. 12 102. Pereira M.A. (2006). “The possible role of sugar-sweetened beverages in obesity etiology: a review of the evidence”. International journal of obesity. No. 30, 28s-36s. 103. Philip T.J. et al. (2001). “The worldwide obesity epidemic”. Obesity research. Vol. 9. Supplement 4. pp. 228s-233s. 104. Richard J.D., Christine L.W. (2001). “Childhood obesity”. Obesity research. Vol. 9. Supple. 4. pp. 239s-243s. 105. Richard S.S., Judith K. (1999). “Influence of the home environment on the development of obesity in children”. Pediatrics. Vol. 103. No. 6. pp. 85e- 93e. 106. Robert H.E. (2008). “Nonsurgical management of obesity in adults”. The new England journal of medicine. Vol. 358. pp.1941-1950. 107. Robert C.W. et al. (1997). “Predicting obesity in young adulthood from childhood and parental obesity”. The new England journal of medicine. Vol. 337. No. 13. pp.869-873. 108. Rudiger von Kries et al. (1999). “Breast feeding and obesity: cross sectional study”. British medical journal. Vol. 319. pp. 147. 109. Sakamoto N., Wansorn S., Tontisirin K. et al. (2001). “A socail epidemiologic study of obesity among preschool children in Thailand”. International journal of obesity. Vol. 3. No. 25. pp. 389-394. 110. Salsberry J.P., Reagan B.P. (2005). “Dynamics of early childhood overweight”. Pediatrics. Vol. 9. No. 116. pp. 1329-1338. 111. Salvadori M. et al. (2008). “Elevated blood pressure in relation to overweight and obesity among children in a rural Canadian community”. Pediatrics. Vol. 122. pp. 821e-827e. 13 112. Sandra P. D., Svenja P., Inga A. et al. (2007). “Four-year follow up of school based intervention on overweight children: the KOPS study”. Obesity. No. 15. pp. 3159-3169. 113. Schulze M.B. et al. (2004). “Sugar sweetened beverages, weight gain, and incidence of type 2 diabetes in young and middle-aged women”. Journal of the American medical association. Vol. 292. No. 8. pp. 927-934. 114. Sharma M. (2006). “School based interventions for childhood and adolescent obesity”. Obesity reviews. Vol. 7. No. 3. pp. 261-269. 115. Sientz C.A., Duscha B.D., Johnson J. L. et al. (2004). “Effects of the amount of exercise on body weight, body composition, and measures of central obesity: STRRIDE-a randomized controlled study”. Archive internal medicine. Vol. 164. No. 1. pp. 30-39. 116. Steinbeck K.S. (2001). “The importance of physical activity in the prevention of overweight and obesity in childhood: a review and an opinion”. Obesity review. Vol.2. No. 2. pp. 117-130. 117. Steward W.A., Lawrence D.H., Fiona Mc. et al. (2004). “Risk factors for childhood overweight: a prospective study from birth to 9.5 years”. Pediatrics. No. 145. pp. 20-25. 118. Strauss R.S., Pollack H.A. (2001). “Epidemic increase in childhood overweight, 1986-1998”. Journal of the American medical association. Vol. 286. No. 22. pp. 2845-2848. 119. Sugimori H., Yoshida K., Izuno T. et al., (2004). “Analysis of factors that influence body mass index from ages 3 to 6 years: a study based on the Toyama cohort study”. Pediatrics International. Vol. 46. pp. 302-310. 120. Summerbell C.D. et al. (2005). “Interventions for preventing obesity in children”. Cochrane database system review. Vol. 3. No. 20. pp. 1-70. 14 121. Taveras E.M. et al. (2008). “Short sleep duration in infancy and risk of childhood overweight”. Archives of pediatrics adolescent medicine. Vol. 162. No. 2. pp. 305-311. 122. Taylor R.W. et al. (2006). “Reducing weight gain in children through enhancing physical activity and nutrition: the APPLE project”. International journal of pediatrics obesity. Vol.1. No. 3. pp. 146-152. 123. Thomas N. R. (1999). “Reducing children’s television viewing to prevent obesity”. Journal of the American medical association. Vol. 282. No. 16. pp. 1561-1567. 124. Tim J.C. et al. (2000). “Establishing a standard definition for child overweight and obesity wolrdwide: international survey”. British medical journal. Vol. 320. pp. 1240-1243. 125. Tokudome S., Imaeda N., Tokudome Y. et al. (2001). “Relative validity of a semi-quantitative food frequency questionnaire versus 28 day weighted diet records in Japanese female dietitians”. European journal of clinical nutrition. No. 95. pp. 735-742. 126. Vaska V.L., Volkmer R. (2004). “Increase prevalence of obesity in South Australian 4-year olds: 1995-2002”. Journal of pediatrics child health. Vol. 4. No. 40. pp. 353-355. 127. Veugelers P.J. (2005). “Effectiveness of school program in preventing childhood obesity: a multilevel comparision”. American journal of public health. Vol. 95. No. 3. pp. 432-435. 128. Vogels N. et al. (2006). “Determinants of overweight in a cohort of Dutch children”. American journal of clinical nutrition. Vol. 84. No. 4. pp. 717-24 129. Wang G., Dietz W.H. (2002). “Economic burden of obesity in youths aged 6 to 17 years: 1979-1999”. Pediatrics. Vol. 109. No. 5. pp. 81-87. 15 130. Warren J.M. et al. (2003). “Evaluation of a pilot school programme aimed at the prevention of obesity in children”. Health promotion international. Vol. 18. No. 4. pp. 287-296. 131. Welsh A.J. et al. (2005). “Overweight among low-income preschool children associated with the consumption of sweet drinks: missouri, 1999-2002”. Pediatrics. No. 115. pp. 223e-229e. 132. WHO (1995) . Use and interpretation of anthropometry 133. WHO/IOTF (2000). “The Asia Pacific perspective: redefining obesity and its treatment”. Health communications. Australia. 134. WHO (2004). Obesity: preventing and managing the global epidemic. Singapore Publisher. Printed in Singapore. pp. 101-138. 135. WHO (2005). Overweight and Obesity: a new nutrition emergency? Lavenham Press Publisher. United Kingdom. 136. WHO (2006). BMI classification. 137. WHO (2006). Controlling the global obesity epidemic 138. WHO (2006). European charter on counteract obesity 139. WHO (2006). Factsheet No. 311. 140. WHO (2006). Global strategy on diet, physical activity and health. www.who.int/dietphysicalactivity/publications/facts/obesity/en/ 16 141. WHO (2006). Growth reference 142. WHO (2006). Job aid-weighing and measuring a child 143. WHO (2006). The world health report 2006. Annex table 3. selected national health accounts indicators. 144. WHO (2006). “WHO global database on body mass index: an interactive surveillance tool for monitoring nutrition transition”. Public health nutrition. Vol. 9. No. 5. pp. 658-660. 145. WHO (2007). Data Base for obesity. 146. WHO (2008). Training course on child growth assessment – WHO child growth standards. Geneva. Printed in China. 147. Willett W. (1998). Nutritional Epidemiology. Oxford University Press. Oxford. pp. 74-85. 148. Yin Z. et al. (2005). “An environmental approach to obesity prevention in children: medical college of Georgia fitkid project year 1 results”. Obesity research. Vol. 13. pp. 2153-2161. 1 Mã số phiếu :  Ngày điều tra: // PHIẾU ĐIỀU TRA CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ THỪA CÂN, BÉO PHÌ TRẺ 4 – 6 TUỔI TẠI CÁC TRƯỜNG MẦM NON - MẪU GIÁO, QUẬN 5, TPHCM (Điều tra nghiên cứu cắt ngang – năm 2006) Trường : .............................................................................. Mã số:  Lớp : .............................................................................. Mã số:  A. PHẦN HÀNH CHÍNH A1. Họ tên trẻ . A2. Giới Nam  Nữ  A3. Dân tộc Kinh  Hoa  Khác  A4. Ngày tháng năm sinh // B. PHẦN ĐO CHỈ SỐ NHÂN TRẮC B1. Cân nặng trẻ , kg B2. Chiều cao trẻ , cm PHỤ LỤC 1: PHIẾU ĐIỀU TRA 2 C. PHẦN GIA ĐÌNH TRẺ C1. Họ tên cha . C2. Năm sinh . C3. Dân tộc Kinh  Hoa  Khác  C4. Nghề nghiệp cha Buoân baùn nhoû  Caùn boä, vieân chöùc  Coâng nhaân  Lao ñoäng phoå thoâng  Noâng daân  Chuû doanh nghieäp  Ngheà töï do  Ngheà khaùc: (ghi roõ)... C5. Trình độ học vấn cha Muø chöõ  Bieát ñoïc, vieát  Caáp 1  Caáp 2  Caáp 3  Cao ñaúng  ÑH, treân ÑH  C6. Họ tên mẹ . C7. Năm sinh . C8. Dân tộc Kinh  Hoa  Khác  C9. Nghề nghiệp mẹ Buoân baùn nhoû  Caùn boä, vieân chöùc  Coâng nhaân  Lao ñoäng phoå thoâng  Noâng daân  Chuû doanh nghieäp  Ngheà töï do  Ngheà khaùc: (ghi roõ)... C10. Trình độ học vấn của mẹ Muø chöõ  Bieát ñoïc, vieát  Caáp 1  Caáp 2  Caáp 3  Cao ñaúng  ÑH, treân ÑH  C11. Số con trong gia đình  C12. Trẻ là Con duy nhất  Con đầu lòng  Con thứ  Con út  3 C13. Lúc sanh trẻ cân nặng bao nhiêu?     gam C14. Sau sanh trẻ bú Sữa mẹ  Sữa bình  Cả hai loại  D. TÌNH HÌNH KINH TẾ GIA ĐÌNH D1. Tự đánh giá mức sống gia đình Khá  Đủ ăn  Khó khăn  D2. Gia đình có vật dụng nào sau đây Tivi  Radio/casette  Đầu máy  Dàn máy nghe nhạc  Máy vi tính  Tủ lạnh  Máy điều hòa  Máy nước nóng  Máy giặt  Lò vi sóng  Bếp ga  Xe đạp  Xe máy  Xe hơi  D3. Ước tính thu nhập hàng tháng của gia đình < 1 triệu  1 – 3 triệu  3 – 5 triệu  5 – 7 triệu  >7 triêu  D4. Chi tiêu mua thực phẩm gia đình hàng tháng đồng/tháng E. THÓI QUEN ĂN UỐNG CỦA TRẺ E1. Bé thường ăn Nhanh  Bình thường  Chậm  E2. Bé có thường ăn vặt không? Có  Không  E3. Mức độ ăn vặt Thường xuyên  Thỉnh thoảng  Ít khi  E4. Tổng số lần bé ăn trong một ngày (số bữa chính + số bữa phụ)  4 F. SỞ THÍCH ĂN UỐNG CỦA TRẺ F1. Thực phẩm theo sở thích của trẻ – Rau – Trái cây – Thức ăn béo (có dầu, mỡ) – Thức ăn ngọt (bánh kẹo, sôcôla, mứt, chè, kem, ) – Nước ngọt – Thức ăn nhanh (khoai tây chiên, hambơgơ, gà rán, ) Thích Bình thường Không thích                   F2. Trẻ có ăn uống hàng ngày (hoặc trên 5 lần/tuần các thức ăn sau không? – Rau – Trái cây – Thức ăn chiên xào – Thức ăn nhanh – Thức ăn ngọt – Nước ngọt Có Không             G. HOẠT ĐỘNG VÀ NGHỈ NGƠI CỦA TRẺ G1. Trẻ có thích vận động không? Có  Không  G2. Trẻ đến trường bằng Được dẫn đi bộ  Được chở bằng xe  G3. Sau giờ học, trẻ thường chơi ở đâu? Ngoài trời  Trong nhà  Cả ngoài trời và trong nhà  G4. Trẻ xem tivi trung bình mấy giờ/ngày  giờ/ ngày G5. Nếu có chơi trò chơi trên máy vi tính thì trẻ chơi mấy giờ/ngày  giờ/ ngày G6. Sáng trẻ dậy lúc mấy giờ?  giờ  phút G7. Tối trẻ ngủ lúc mấy giờ?  giờ  phút G8. Mỗi ngày, trẻ dành khoảng mấy giờ cho các hoạt động sau: – Học bài – Xem tivi, video, xem đĩa CD – Chơi trò chơi điện tử – Tô màu, vẽ tranh, học nhạc, đàn – Chơi đùa với bạn  giờ  giờ  giờ  giờ  giờ 5 H. KIẾN THỨC CỦA MẸ Với từng câu sau đây, chị đồng ý hay không đồng ý. (đánh dấu X vào ô phù hợp) Hoàn toàn đồng ý Đồng ý Không đồng ý Hoàn toàn không đồng ý H1. Sữa bột có thành phần dinh dưỡng tốt như sữa mẹ. H2. Sữa bột gây tiêu chảy cho trẻ H3. Nước ngọt tốt cho sức khỏe của trẻ H4. Uống nhiều nước trái cây tốt cho sức khỏe H5. Thức ăn chế biến sẵn (khoai tây chiên, bắp rang, bánh ngọt, bánh snack, mì gói, ) tốt cho sức khỏe của trẻ. H6. Thức ăn nhanh (bánh Kinh Đô, bánh Đức Phát, gà rán, pizza,) có thành phần dinh dưỡng tốt hơn thức ăn chị nấu. H7. Thức ăn đóng hộp tốt hơn thức ăn tươi sống H8. Trẻ chơi vận động ngoài trời tốt hơn chơi ở trong nhà. H9. Trẻ mập thì xinh xắn, đáng yêu hơn H10. Trẻ mập thì khỏe hơn trẻ bình thường H11. Cho dầu mỡ nhiều trong thức ăn thì tốt cho sức khỏe H12. Theo chị, cách nào giúp trẻ tránh thừa cân, béo phì? Ăn hợp lý  Ăn vừa đủ theo lứa tuổi  Tăng vận động cho trẻ  Giảm thức ăn có dầu mỡ  Giảm ăn các loại thức ăn nhanh  Cho trẻ ăn nhiều trái cây  Khác: (ghi rõ). Ñieàu tra vieân (kyù, hoï teân) 6 Mã số phiếu :  (Dành cho người nghiên cứu ghi) PHIẾU ĐIỀU TRA TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG TRẺ 4 – 6 TUỔI TẠI CÁC TRƯỜNG MẦM NON - MẪU GIÁO, QUẬN 5, TPHCM (Điều tra nghiên cứu bệnh chứng năm 2007) Trường: ...................................................... Lớp: ................................. A. PHẦN HÀNH CHÍNH A1. Họ tên trẻ . A2. Giới Nam  Nữ  A3. Dân tộc Kinh  Hoa  Khác  A4. Ngày tháng năm sinh //.. B. PHẦN DÀNH CHO GIÁO VIÊN ĐÁNH GIÁ B1. Giáo viên nhận xét về mức độ hoạt động của trẻ tại trường Hiếu động  Bình thường  Ít vận động  B2. Giáo viên nhận xét về thói quen ăn của trẻ tại trường Háu ăn  Bình thường  Ăn chậm  C. PHẦN ĐO CHỈ SỐ NHÂN TRẮC C1. Cân nặng trẻ , kg C2. Chiều cao trẻ , cm Ngày điều tra: // Điều tra viên (Ký, ghi rõ họ tên) 7 Mã số phiếu :  (Dành cho người nghiên cứu ghi) BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG TRẺ 4 – 6 TUỔI TẠI CÁC TRƯỜNG MẦM NON - MẪU GIÁO, QUẬN 5, TPHCM (Dành cho phụ huynh trẻ - Nghiên cứu bệnh chứng năm 2007) Trường: ........................................................... Lớp: ...................... Họ tên trẻ: ..... Đây là đề tài nghiên cứu nhằm tìm hiểu các vấn đề liên quan đến dinh dưỡng của trẻ, xin quý phụ huynh vui lòng dành thời gian trả lời các câu hỏi dưới đây. Nôi dung trả lời rất có ích cho việc đề xuất các biện pháp hỗ trợ và sẽ được bảo đảm giữ bí mật. Xin đánh dấu chéo (x) hoặc điền các thông tin vào khoảng (.......) để trống. D. CÁC CÂU HỎI VỀ GIA ĐÌNH TRẺ D1. Tuổi của cha trẻ . D2. Dân tộc của cha trẻ Kinh  Hoa  Khác  ghi rõ: D3. Nghề nghiệp cha Buoân baùn nhoû  Caùn boä, vieân chöùc  Coâng nhaân  Lao ñoäng phoå thoâng  Chuû doanh nghieäp  Ngheà töï do  Ngheà khaùc: (ghi roõ)... D4. Trình độ học vấn cha Muø chöõ  Bieát ñoïc, vieát  Caáp 1  Caáp 2  Caáp 3  Cao ñaúng, trung học  ÑH, treân ÑH  D5. Tuổi của mẹ trẻ D6. Dân tộc của mẹ trẻ Kinh  Hoa  Khác  ghi rõ: D7. Nghề nghiệp mẹ Buoân baùn nhoû  Caùn boä, vieân chöùc  Coâng nhaân  Lao ñoäng phoå thoâng  Chuû doanh nghieäp  Ngheà töï do  Ngheà khaùc: (ghi roõ)... D8. Trình độ học vấn của mẹ Muø chöõ  Bieát ñoïc, vieát  Caáp 1  Caáp 2  8 Caáp 3  Cao ñaúng, trung học  ÑH, treân ÑH  D9. Lúc sanh trẻ cân nặng bao nhiêu?     gam D10. Khi mang thai trẻ mẹ bé tăng thêm bao nhiêu ký: . kí-lô-gam D11. Trong vòng 1 năm đầu sau sanh trẻ bú chủ yếu loại sữa nào? Sữa mẹ  Sữa bình  Cả hai loại  D12. Gia đình có vật dụng nào sau đây? (Nhằm đánh giá mức sống của gia đình) Tivi  Radio/casette  Đầu máy  Dàn máy nghe nhạc  Máy vi tính  Tủ lạnh  Máy điều hòa  Máy nước nóng  Máy giặt  Lò vi sóng  Bếp ga  Xe đạp  Xe máy  Xe hơi  E. THÓI QUEN ĂN UỐNG VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ TẠI NHÀ E5. Bé thường ăn Nhanh  Bình thường  Chậm  E6. Bé có thường ăn vặt không? Có  Không  E7. Tổng số bữa bé ăn tại nhà trong một ngày (số bữa chính + số bữa phụ)  E4. Thực phẩm theo sở thích của trẻ – Rau – Trái cây – Thức ăn béo (có dầu, mỡ) – Thức ăn ngọt (bánh kẹo, chè, kem.) – Nước ngọt (pepsi, coca-cola) – Thức ăn nhanh (khoai tây chiên, hambơgơ, gà rán, ) Thích Bình thường Không thích                   E5. Trẻ có ăn uống hàng ngày (hoặc trên 5 lần/tuần các thức ăn sau không? – Rau – Trái cây – Thức ăn chiên xào – Thức ăn nhanh – Thức ăn ngọt – Nước ngọt Có Không             E6. Trẻ có thích vận động không? Có  Không  E7. Trẻ xem tivi trung bình bao lâu / ngày .giờphút mỗi ngày E8. Nếu có chơi trò chơi trên máy vi tính thì trẻ chơi bao lâu / ngày .giờphút mỗi ngày E9. Sáng trẻ dậy lúc mấy giờ? giờ .. phút E10. Tối trẻ ngủ lúc mấy giờ? giờ .. phút 9 E11. Mỗi ngày, trẻ dành khoảng bao lâu cho các hoạt động sau: – Học bài – Xem tivi, video, xem đĩa CD – Chơi trò chơi điện tử – Tô màu, vẽ tranh, học nhạc, đàn .. giờ ..phút mỗi ngày .. giờ ..phút mỗi ngày .. giờ ..phút mỗi ngày .. giờ ..phút mỗi ngày E12. Mỗi ngày, trẻ dành khoảng bao lâu cho các hoạt động chơi đùa với bạn, vận động, thể dục thể thao: .. giờ ..phút mỗi ngày F. KIẾN THỨC VÀ THÁI ĐỘ CỦA PHỤ HUYNH Phụ huynh đồng ý hay không đồng ý với từng câu sau đây (đánh dấu X vào ô phù hợp) Đồng ý Không ý kiến Không đồng ý F1. Sữa bột có thành phần dinh dưỡng tốt như sữa mẹ.    F2. Nước ngọt tốt cho sức khỏe của trẻ    F3. Uống nhiều nước trái cây tốt cho sức khỏe    F4. Thức ăn chế biến sẵn (khoai tây chiên, bắp rang, bánh ngọt, bánh snack, ) tốt cho sức khỏe của trẻ.    F5. Thức ăn nhanh (bánh Kinh Đô, bánh Đức Phát, gà rán, pizza,) có thành phần dinh dưỡng tốt hơn thức ăn do gia đình nấu.    F6. Thức ăn đóng hộp tốt hơn thức ăn tươi sống    F7. Trẻ chơi vận động ngoài trời tốt hơn chơi ở trong nhà.    F8. Trẻ mập thì xinh xắn, đáng yêu hơn    F9. Trẻ mập thì khỏe hơn trẻ bình thường    F10. Cho dầu mỡ nhiều trong thức ăn thì tốt cho sức khỏe    F11. Ăn hợp lý các nhóm thức ăn giúp trẻ tránh thừa cân, béo phì    F12. Ăn vừa đủ theo lứa tuổi giúp trẻ tránh thừa cân, béo phì    F13. Tăng vận động cho trẻ giúp trẻ tránh thừa cân, béo phì    F14. Giảm thức ăn có dầu mỡ giúp trẻ tránh thừa cân, béo phì    F15. Giảm ăn các loại thức ăn nhanh giúp trẻ tránh thừa cân, béo phì    F16. Cho trẻ ăn nhiều trái cây giúp trẻ tránh thừa cân, béo phì    Ngày điều tra: // Điều tra viên (Ký, ghi rõ họ tên) 10 Mã số phiếu :  (Dành cho người nghiên cứu ghi) BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG TRẺ 4 – 6 TUỔI TẠI CÁC TRƯỜNG MẦM NON - MẪU GIÁO, QUẬN 5, TPHCM (Dành cho phụ huynh trẻ - Điều tra can thiệp năm 2008) Trường: ........................................................... Lớp: ................Giới........ . Họ tên trẻ: .Cân..Cao. Đây là đề tài nghiên cứu nhằm tìm hiểu các vấn đề liên quan đến dinh dưỡng của trẻ, xin quý phụ huynh vui lòng dành thời gian trả lời các câu hỏi dưới đây. Nôi dung trả lời sẽ được bảo đảm giữ bí mật và rất có ích cho việc đề xuất các biện pháp hỗ trợ . Xin đánh dấu chéo (x) hoặc điền các thông tin vào khoảng (.......) để trống. A. TÌNH HÌNH GIA ĐÌNH TRẺ A1. Tuổi của cha trẻ   A2. Dân tộc cha trẻ Kinh  Hoa  Khác  ghi rõ: A3. Nghề nghiệp cha Buoân baùn nhoû  Caùn boä, vieân chöùc  Coâng nhaân  Lao ñoäng phoå thoâng  Chuû doanh nghieäp  Ngheà töï do  Ngheà khaùc: (ghi roõ) . A4. Trình độ học vấn cha Muø chöõ  Bieát ñoïc, vieát  Caáp 1  Caáp 2  Caáp 3  Cao ñaúng, trung học  ÑH, treân ÑH  A5. Tuổi của mẹ trẻ   A6. Dân tộc của mẹ trẻ Kinh  Hoa  Khác  ghi rõ: A7. Nghề nghiệp mẹ Buoân baùn nhoû  Caùn boä, vieân chöùc  Coâng nhaân  Lao ñoäng phoå thoâng  Chuû doanh nghieäp  Ngheà töï do  Ngheà khaùc: (ghi roõ) . A8. Trình độ học vấn của mẹ Muø chöõ  Bieát ñoïc, vieát  Caáp 1  Caáp 2  Caáp 3  Cao ñaúng, trung học  ÑH, treân ÑH  A9. Trong vòng 1 năm đầu sau sanh trẻ bú chủ yếu loại sữa nào? Sữa mẹ  Sữa bình  Cả hai loại  A10. Gia đình có vật dụng nào sau đây? Tivi  Radio/casette  Máy nước nóng  Máy giặt  11 (Nhằm đánh giá mức sống của gia đình) Đầu máy  Dàn máy nghe nhạc  Máy vi tính  Tủ lạnh  Máy điều hòa  Lò vi sóng  Bếp ga  Xe đạp  Xe máy  Xe hơi  B. THÓI QUEN ĂN UỐNG VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ TẠI NHÀ B1. Bé thường ăn Nhanh  Bình thường  Chậm  B2. Bé có thường ăn vặt không? Có  Không  B3. Trẻ được cho ăn bao nhiêu bữa tại nhà? (kể cả bữa chính và bữa phụ)  B4. Trẻ thích hay không thích ăn (uống)? – Rau – Trái cây – Thức ăn béo (có dầu, mỡ) – Thức ăn ngọt (bánh kẹo, chè, kem.) – Nước ngọt (pepsi, coca-cola) – Thức ăn nhanh (khoai tây chiên, hambơgơ, gà rán, ) Thích Bình thường Không thích                   B5. Trẻ có ăn (uống) hàng ngày (hoặc trên 5 lần/tuần) các thức ăn sau không? – Rau – Trái cây – Thức ăn chiên xào – Thức ăn ngọt – Nước ngọt – Thức ăn nhanh Có Không             B6. Trẻ có thích vận động (chạy nhảy, leo trèo) không? Có  Không  B7. Trẻ có thường xem ti vi lúc ăn cơm không? Có  Không  B8. Mỗi ngày, trẻ dành khoảng bao lâu cho các trò chơi ngồi yên tại chỗ: – Học bài – Xem tivi, video, xem đĩa CD – Chơi trò chơi điện tử – Tô màu, vẽ tranh, học nhạc, đàn Theo phút: ..phút/ngày ..phút/ngày ..phút/ngày ..phút/ngày Hoặc theo giờ: ..giờ/ngày ..giờ/ngày ..giờ/ngày ..giờ/ngày B9. Mỗi ngày, trẻ dành khoảng bao lâu cho các hoạt động vận động: - Chơi đùa (cha/mẹ, anh/chị, bạn..) - Thể dục (chơi banh, đánh cầu..) Theo phút: ..phút/ngày ..phút/ngày Hoặc theo giờ: ..giờ/ngày ..giờ/ngày B10. Trong những ngày cuối tuần trẻ có được gia đình cho hoạt động (đi bơi, đá banh, nhảy dây) không? Có  Không  B11. Gia đình có khuyến khích trẻ vận động không? Có  Không  12 C. MÔI TRƯỜNG XUNG QUANH Nội dung câu hỏi (Xin đánh dấu chéo (x) vào ô thích hợp) Có Không Không biết C1. Gia đình có thường dự trữ sẵn bánh kẹo, sữa, nước ngọt trong nhà không? (thí dụ như trong tủ lạnh)    C2. Gia đình có thường dự trữ sẵn rau, trái cây trong nhà không? (thí dụ như trong tủ lạnh)    C3. Trẻ có trên 5 băng video, CD, DVD cho thiếu nhi không?    C4. Quanh nhà có nơi nào thích hợp cho trẻ chơi đùa không? (sân nhà, sân chung, công viên,)    C5. Nơi cho trẻ chơi đùa quanh nhà có an toàn cho trẻ tự chơi đùa không cần gia đình trông nom không?    C6. Trẻ có chơi vi tính ở tiệm chơi game gần nhà có không?    C7. Gần nhà có tiệm bán thức ăn như KFC, Hambơgơ, khoai tây chiên, cá viên chiên, Kinh Đô, Đức Phát?    C8. Gia đình có cho trẻ tiền riêng để trẻ tự mua thức ăn, uống mà trẻ thích không?    D. KIẾN THỨC VÀ THÁI ĐỘ CỦA PHỤ HUYNH Phụ huynh đồng ý hay không đồng ý với từng câu sau đây (đánh dấu X vào ô phù hợp) Đồng ý Không ý kiến Không đồng ý D1. Sữa bột có thành phần dinh dưỡng tốt như sữa mẹ.    D2. Nước ngọt tốt cho sức khỏe của trẻ    D3. Uống nhiều nước trái cây tốt cho sức khỏe    D4. Thức ăn chế biến sẵn (khoai tây chiên, bắp rang, bánh ngọt, bánh snack, ) tốt cho sức khỏe của trẻ.    D5. Thức ăn nhanh (bánh Kinh Đô, bánh Đức Phát, gà rán, pizza,) có thành phần dinh dưỡng tốt hơn thức ăn do gia đình nấu.    D6. Thức ăn đóng hộp tốt hơn thức ăn tươi sống    D7. Trẻ chơi vận động ngoài trời tốt hơn chơi ở trong nhà.    D8. Trẻ mập thì xinh xắn, đáng yêu hơn    D9. Trẻ mập thì khỏe hơn trẻ bình thường    D10. Cho dầu mỡ nhiều trong thức ăn thì tốt cho sức khỏe    D11. Ăn hợp lý các nhóm thức ăn giúp trẻ tránh thừa cân, béo phì    D12. Ăn vừa đủ theo lứa tuổi giúp trẻ tránh thừa cân, béo phì    D13. Tăng vận động cho trẻ giúp trẻ tránh thừa cân, béo phì    D14. Giảm thức ăn có dầu mỡ giúp trẻ tránh thừa cân, béo phì    D15. Giảm ăn các loại thức ăn nhanh giúp trẻ tránh thừa cân, béo phì    D16. Cho trẻ ăn nhiều trái cây giúp trẻ tránh thừa cân, béo phì    Ngày: // Phụ huynh trẻ (Ghi họ tên) PHỤ LỤC 2: Danh sách các cụm điều tra cho nghiên cứu cắt ngang năm 2006 stt Tên trường Số HS mẫu giáo Số HS cộng dồn Cụm số Số cụm chọn 1. Mầm non 1 301 301 1 1 2. Mầm non 3 176 477 2 1 3. Mầm non 5A 364 841 3+4 2 4. Mầm non 5B 123 964 5. Mầm non 6 147 1111 5 1 6. Mầm non Sơn ca 243 1354 6 1 7. Mầm non 8 144 1498 8. Mầm non 10 264 1762 7 1 9. Mầm non 11 333 2095 8 1 10. Mầm non 12 270 2365 9+10 2 11. Mầm non 13 191 2556 12. Mầm non 14B 225 2781 11 1 13. Mầm non Họa Mi 1 630 3411 12+13+14 3 14. Mầm non 2A 156 3567 15. Mầm non 2B 303 3870 15 1 16. Mầm non 4 64 3934 16 1 17. Maàm non 14A 305 4239 17 1 18. Maàm non Hoïa Mi 3 709 4948 18+19+20 3 19. Vaøng Anh 612 5560 21+22 2 20. Mầm non 9 374 5934 23 1 21. Mầm non Họa Mi 2 1278 7212 24 ->28 5 22. Chợ lớn mới 102 7314 29 1 23. Hoa Mai 248 7562 30 1 24. Kiều Vinh 139 7701 Danh sách trường điều tra nghiên cứu bệnh chứng năm 2007 stt Tên trường Địa chỉ Số trẻ điều tra bệnh chứng 1. Họa mi 1 122 Đỗ Ngọc Thạch, quận 5, TP. HCM 59 55 2. Họa mi 2 11 Lý Thường Kiệt, quận 5, TP. HCM 58 60 3. Vàng Anh 1 Nguyễn Trãi, quận 5, TP. HCM 81 83 Cộng 198 198 Danh sách trường điều tra nghiên cứu can thiệp năm 2008 Danh sách điều tra đợt 1 stt Tên trường Số trẻ điều tra 1. Họa mi 1 110 2. Họa mi 2 110 3. Vàng Anh 110 Cộng 330 Danh sách điều tra đợt 2 stt Tên trường Số trẻ điều tra 1. Họa mi 1 110 2. Họa mi 2 98 3. Vàng Anh 110 Cộng 318 PHỤ LỤC 3 - Danh sách điều tra viên STT HỌ VÀ TÊN TRÌNH ĐỘ, NHIỆM VỤ 1. Nguyễn Đăng Dung CN Y tế công cộng Điều tra viên 2. Đoàn Thị Ngọc Hân CN Y tế công cộng Điều tra viên 3. Kim Xuân Loan CN Y tế công cộng Điều tra viên 4. Diệp Từ Mỹ CN Y tế công cộng Điều tra viên 5. Huỳnh Hồ Ngọc Quỳnh CN Y tế công cộng Điều tra viên 6. Huỳnh Thị Hồng Trâm CN Y tế công cộng Điều tra viên 7. Lê Nữ Thanh Uyên CN Y tế công cộng Điều tra viên 8. Hà Thị Ninh CN Y tế công cộng Giám sát viên 9. Dương Thị Minh Tâm CN Y tế công cộng Giám sát viên THÖØA CAÂN BEÙO PHÌ laø nguyeân nhaân gaây beänh HÃY THEO DÕI CÂN NẶNG TRẺ CAO HUYẾT ÁP TIỂU ĐƯỜNG BỆNH TIM MẠCH UNG THƯ KHOA SỨC KHỎE CỘNG ĐỒNG - VIỆN VS-YTCC. TP. HCM- BỘ Y TẾ 2008 Vận động đầy đủ a Trẻ mầm non mẫu giáo phát triển thế nào? Tháng tuổi Phát triển vận động Phát triển tâm thần Phát triển quan hệ 18 Chạy chưa vững Tự ngồi ghế nhỏ Leo cầu thang khi được dắt Nói khoảng 10 từ Gọi tên các hình Xác định các phần cơ thể Tự ăn Hôn ba, má Kêu khi bị ướt, dơ 24 Chạy vững vàng Nhảy Leo bàn ghế Mở cửa Nói được 3 từ thành câu Phụ giúp cởi quần áo Nghe kể truyện tranh 30 Leo cầu thang Tự nói “con” Nói tên họ đầy đủ Phụ mang đồ vật Biết chơi trò giả vờ 36 Chạy xe có 3 bánh Tập đứng 1 chân Đếm được 3 đồ vật Biết tuổi và giới (con trai, con gái) Chơi với bạn các trò đơn giản Mặc quần áo Mang giầy Tự rửa tay 48 Leo trèo Nhảy lò cò Ném banh Dùng kéo cắt hình Kể câu chuyện đơn giản Chơi với nhiều bạn Biết đóng vai Tự tiêu tiểu một mình 60 Nhảy nhót uyển chuyển Gọi tên 4 màu Lập lại câu 10 chữ Mặc quần áo, cởi quần áo một mình Hỏi về các từ ngữ Cho trẻ vận động thế nào? Phải cho trẻ vận động thường xuyên hàng ngày trong môi trưòng an toàn. Liều lượng tùy từng trẻ, tùy mức độ vận động, trung bình nên là 15-30 phút mỗi ngày; với trẻ thừa cân cần tăng cường vận động. BỘ Y TẾ VIỆN VỆ SINH Y TẾ CÔNG CỘNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Dinh dưỡng hợp lý Vận động đầy đủ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM 2008 Dinh dưỡng hợp lý a Nhu cầu năng lượng của trẻ Trẻ cần số Kcal hàng ngày là: 1000 Kcal + 100*tuổi (năm) Thí dụ trẻ 4 tuổi cần: 1000 + 100*4 = 1400 Kcal /ngày Thế nào là dinh dưỡng hợp lý? 1. Ăn đủ 4 nhóm thực phẩm ─ Nhóm chất bột, đường ─ Nhóm chất đạm (thịt, cá, trứng) ─ Nhóm chất béo (dầu, mỡ) ─ Nhóm rau, vitamin 2. Ăn đủ năng lượng dinh dưỡng (tính bằng Kcal) Các chất dinh dưỡng cung cấp năng lượng thế nào? 1g chất bột đường cho 4 Kcal 1g chất đạm cung cấp 4 Kcal 1g chất béo cung cấp 9 Kcal Cho trẻ ăn thế nào cho cân đối? Nhu cầu của trẻ: Chất đạm: 2-3 gam/kg/ngày Chất béo: 4 gam/kg/ngày Khẩu phần ăn cân đối: tính theo tổng năng lượng: Chất đạm chiếm 10-14% (trong đó ½ là đạm động vật) Chất béo: 30-40% (trong đó 1/3 là chất béo từ thực vật) Chất bột đường: 50-60% (trong đó chất đường < 1/5) Số lượng thực phẩm các loại trung bình trong ngày cho bé như sau : · Chất bột đường : 3 - 4 chén cháo đặc, cơm /ngày. · Chất đạm (thịt, cá, tôm, cua, đậu hũ, trứng) : trung bình 120 g – 150 g / ngày. · Chất béo (dầu, mỡ, bơ...) : Trung bình 30g / ngày. · Rau trái : 300g rau củ và trái cây - Các vitamin và khoáng chất cần thiết: Mỗi ngày nên cho bé uống thêm 1-2 ly sữa để cung cấp đủ nhu cầu canxi cho bé. Có nên cho trẻ ăn kiêng mỡ? Ngưng uống sữa? Không cần thiết phải có chế độ ăn kiêng đặc biệt cho trẻ. Chỉ cần giảm lượng mỡ trong bữa ăn của trẻ, giảm lượng sữa hằng ngày hoặc chuyển sang sử dụng sữa gầy. Nếu không thường xuyên theo dõi cân nặng trẻ, làm cách nào biết trẻ thừa cân? Nhìn cũng có thể biết trẻ bị thừa cân. Khi thấy trẻ có mặt tròn, má chảy xệ, cằm có ngấn mỡ, bụng phệ, có ngấn mỡ “từng khúc”là đã bị béo phì nặng. Hoặc thấy trẻ ngày càng “mập” lên, phải nới rộng các loại quần áo đang mặc. Tập luyện vận động cho trẻ như thế nào là hợp lý? Trẻ cần tập luyện vận động phù hợp với lứa tuổi và tâm lý của trẻ như: ─ Cho trẻ chạy bộ một đoạn. ─ Cho trẻ tập đá bóng. ─ Đi trên tấm gỗ bằng phẳng. ─ Trò chơi nhảy bật tại chỗ. ─ Trò chơi nhảy từ vòng tròn này sang vòng tròn khác. ─ Trò chơi nhảy lò cò. ─ Trò chơi thảy banh vào rổ. ─ Tập cho trẻ làm việc nhà: quét nhà, lau nhà, rửa chén, lau bàn Phòng chống béo phì (dành cho trường mẫu giáo) BỘ Y TẾ VIỆN VỆ SINH Y TẾ CÔNG CỘNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM 2008 Thừa cân béo phì là gì? Thừa cân béo phì là tình trạng tích trữ quá nhiều mỡ trong cơ thể. Đây có thể là nguyên nhân cho các bệnh tiểu đường, cao huyết áp, bệnh tim mạch, ung thư. Trẻ thừa cân, béo phì có kém thông minh hơn so với trẻ bình thường ? Trẻ thừa cân thường bị bạn bè trêu trọc, đặt cho các tên gọi như “mập”, “béo”, “heo” khiến bị tự ti, mặc cảm. Một số nghiên cứu cho thấy kết quả học tập của trẻ thừa cân thấp hơn so với trẻ bình thường. Vì sao trẻ bị thừa cân? Thừa cân xảy ra khi: - Trẻ ăn nhanh, háu ăn, hay ăn vặt, ăn nhiều thức ăn nhanh: khoai chiên, gà rán, mì gói - Trẻ thụ động, ít hoạt động chân tay: thường xem tivi, chơi trò chơi điện tử nhiều. - Một số ít trường hợp thừa cân là do bệnh lý về di truyền, bệnh lý về nội tiết. Có cách nào phòng ngừa thừa cân không? Hai biện pháp chính phòng ngừa thừa cân béo phì là: - Chế độ ăn hợp lý, cân đối các thành phần dinh dưỡng. - Lối sống hoạt động, thường xuyên vận động cơ thể, tập thể dục thể thao. Có nên cho trẻ uống thuốc giảm cân? Cơ thể trẻ em đang tăng trưởng và phát triển vì vậy không được để trẻ giảm cân và không sử dụng các loại thuốc trị thừa cân cho trẻ. HÃY THEO DÕI CÂN NẶNG CỦA TRẺ a

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfthua_can_beo_phi_o_tre_mau_giao_quan_5_thanh_pho_ho_chi_minh_va_hieu_qua_giao_duc_suc_khoe_tv_4853.pdf
Luận văn liên quan