MỞ ĐẦU
1.1 Đặt vấn đề
Cây chè (Thea sinensis L.) có nguồn gốc ở khu vực gió mùa Đông Nam Á và có lịch sử phát triển cách đây gần 5000 năm. Chè là cây dễ sống nên được trồng ở rất nhiều nước trên thế giới như: Trung Quốc, Ấn Độ, Thổ Nhĩ Kỳ, Indonesia, Srilanka, Nhật Bản .Với điều kiện khí hậu địa lý, đất đai của Việt Nam phù hợp cho sự sinh trưởng và phát triển của cây chè nên cây chè được trồng nhiều ở đây đặc biệt là các tỉnh Trung Du và miền núi phía Bắc [2].
Chè là cây công nghiệp dài ngày, có giá trị tiềm năng kinh tế rất lớn nó góp phần không nhỏ trong việc xoá đói giảm nghèo đối với một số vùng miền núi, ngoài ra cây chè có vai trò quan trọng trong việc phủ xanh đất trống đồi núi trọc và tạo công ăn việc làm cho lực lượng lao động dư thừa lớn trong xã hội. Đặc biệt trong những năm gần đây sản lượng và giá trị cây chè không ngừng tăng lên. Tính đến 6 tháng đầu năm 2008 kim ngạch xuất khẩu chè của cả nước đạt 130 triệu USD, tăng 18,43% so với cùng kỳ năm 2007. Với chủ trương phát triển kinh tế toàn diện, ngày 10/3/1999 Thủ tướng chính phủ đã phê duyệt kế hoạch phát triển diện tích chè đến năm 2000 là 100.000 ha và năm 2010 là 104.000 ha nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng trong nước và giữ vững ổn định thị trường xuất khẩu, nâng cao kim ngạch xuất khẩu nên 200 triệu USD/ năm. [19]
Quảng Ninh là một tỉnh miền núi có nhiều điệu kiện thuận lợi để phát triển cây chè, 12/2003 UBND tỉnh Quảng Ninh đã phê duyệt dự án phát triển cây chè gai đoạn 2004-2010 ở hai huyện Hải Hà và Đầm Hà. Hải Hà là nơi có mùa hè nóng ẩm, mưa nhiều, ban ngày có gió Nam từ biển thổi vào, ban đêm dãy núi Quảng Nam Châu thổi ngược ra biển chính vì vậy mà có sự chênh lệch biên độ giữa ngày và đêm lớn khoảng 100C, lượng mưa trung bình năm trên 2000mm và chủ yếu tập trung vào tháng 5, 6, nhiệt độ trung bình năm 220C, cao nhất vào tháng 7,8 và thấp nhất vào tháng 12. Chè ở đây được trồng trên những quả đồi bát úp có độ cao khoảng 50-60m so với mực nước biển. Đất ở đây chủ yếu là đất Feralits vàng xám và vàng đỏ với độ sâu 0,6-0,8m rất thuận lợi cho cây chè phát triển. Cho đến nay diện tích chè của tỉnh đã trồng được là 1475ha, giống chè được trồng chủ yếu ở đây là các giống chè lai và nhập nội như LDP1, LDP2, Thuý Ngọc, Keo Am Tích, Phúc Vân Tiên ., những giống này đều cho năng suất cao và chất lượng tốt hơn hẳn so với một số giống chè của địa phương như. Trung Du .[29]
Việc đưa cây chè về trồng ở một số huyện miền núi giáp biên của tỉnh là việc làm thiết thực nó đã tạo việc làm ổn định và nâng cao đời sống cho các đồng bào dân tộc và các hộ gia đình nông thôn nơi đây.
Bên cạnh những thuận lợi đó thì Quảng Long - Hải Hà còn có những khó khăn riêng như là vùng trồng chè mới, chưa có kinh nghiệm nhiều trong sản xuất cũng như trong phòng trừ sâu bệnh hại vì vậy năng suất cũng như chất lượng chè ở đây chưa cao so với các vùng trồng chè khác trong cả nước.
Để khắc phục những khó khăn trên của vùng trong thời gian tới chúng ta phải đánh giá được tình hình phát sinh phát triển của sâu, nhện hại chính và các yếu tố liên quan từ đó đưa ra biện pháp phòng trừ thích hợp. Vì vậy tôi thực hiện đề tài: “Nghiên cứu thành phần sâu, nhện hại, đặc điểm sinh vật học, sinh thái học và biện pháp phòng trừ rầy xanh hại chè (Empoasca flavescens Fabr.) vụ xuân hè 2009 ở Quảng Long - Hải Hà - Quảng Ninh".
1.2 Mục đích và yêu cầu của đề tài
1.2.1 Mục đích
Trên cơ sở xác định được thành phần sâu, nhện hại, mối quan hệ giữa chúng với cây chè và một số yếu tố sinh thái góp phần xây dựng biện pháp phòng trừ sâu, nhện hại thích hợp, có hiệu quả cao, an toàn cho người sử dụng và môi trường đối với vùng chè Quảng Ninh.
1.2.2 Yêu cầu
- Điều tra xác định thành phần, mức độ phổ biến của sâu, nhện hại chè và thiên địch của chúng vụ xuân hè 2009 ở Quảng Long - Hải Hà - Quảng Ninh.
- Nghiên cứu đặc điểm hình thái, sinh vật học của rầy xanh (Empoasca flavescens Fabr.) hại chè vụ xuân hè 2009 ở Quảng Long - Hải Hà - Quảng Ninh.
- Xác định sự ảnh hưởng của một số yếu tố (giống, kỹ thuật hái, trồng cây che bóng) đến sự diễn biến mật độ của rầy xanh (Empoasca flavescens Fabr.), nhện đỏ (Oligonychus coffeae Nietner) và bọ trĩ (Physothrips setiventris Bagnall) hại chè vụ xuân hè 2009 ở Quảng Long - Hải Hà - Quảng Ninh.
- Xác định hiệu lực của một số thuốc bảo vệ thực vật trừ rầy xanh (Empoasca flavescens Fabr.), nhện đỏ (Oligonychus coffeae Nietner) và bọ trĩ (Physothrips setiventris Bagnall) hại chè.
111 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 3531 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Nghiên cứu thành phần sâu, nhện hại, đặc điểm sinh vật học, sinh thái học và biện pháp phòng trừ rầy xanh hại chè (Empoasca flavescens Fabr.) vụ xuân hè 2009 ở Quảng Long - Hải Hà - Quảng Ninh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tới năng suất và chất lượng chè. Để góp phần vào việc phòng trừ có hiệu quả chúng tôi tiến hành nghiên cứu về bọ trĩ ở vùng chè Quảng Long - Hải Hà - Quảng Ninh.
4.3.3.1 Diễn biến mật độ bọ trĩ (P. setiventris) hại chè qua các tháng vụ xuân hè năm 2009 ở Quảng Long - Hải Hà - Quảng Ninh
Để hiểu biết rõ về bọ trĩ chúng tôi tiến hành điều tra biến động số lượng của bọ trĩ trên cùng với các nương chè điều tra rầy xanh và nhện đỏ. Kết quả nghiên cứu được thể hiện qua bảng 4.14 và hình 4.11.
Bảng 4.14. Diễn biến mật độ bọ trĩ (P. setiventris) hại chè qua các tháng vụ xuân hè năm 2009 ở Quảng Long - Hải Hà - Quảng Ninh
Ngày điều tra
Giai đoạn sinh trưởng
Mật độ bọ trĩ (con/búp)
6/1
Ngủ nghỉ
0,08
13/1
Ngủ nghỉ
0,08
20/1
Ngủ nghỉ
0,07
27/1
Ngủ nghỉ
0,10
3/2
Phát triển búp
1,12
10/2
Phát triển búp
1,11
17/2
Phát triển búp
1,10
24/2
Phát triển búp
2,15
3/3
Phát triển búp
2,79
10/3
Phát triển búp
2,72
17/3
Phát triển búp
2,68
24/3
Phát triển búp
4,15
31/3
Phát triển búp
4,00
7/4
Phát triển búp
3,84
14/4
Phát triển búp
3,80
21/4
Phát triển búp
5,31
28/4
Phát triển búp
5,25
5/5
Phát triển búp
5,20
12/5
Phát triển búp
6,25
19/5
Phát triển búp
7,42
26/5
Phát triển búp
7,40
2/6
Phát triển búp
9,34
9/6
Phát triển búp
9,31
16/6
Phát triển búp
9,19
23/6
Phát triển búp
8,86
30/6
Phát triển búp
8,73
Hình 4.11. Diễn biến mật độ bọ trĩ (P. setiventris) hại chè qua các tháng vụ xuân hè 2009 ở Quảng Long - Hải Hà - Quảng Ninh
Kết quả ở bảng trên cho thấy đầu năm mật độ bọ trĩ rất thấp, sang tháng 2, 3, 4 mật độ bọ trĩ tăng nhanh và đạt đỉnh cao vào tháng 6 (9,34 con/búp), như vậy diễn biến số lượng bọ trĩ ở Quảng Long - Hải Hà cũng gần tương tự như ở vùng chè Phú Hộ (phụ lục), đầu năm mật độ bọ trĩ thấp sau đó tăng dần theo các tháng. Tuy nhiên mật độ bọ trĩ ở Quảng Long - Hải Hà thấp hơn so với vùng chè Phú Hộ, để lý giải về điều này, theo chúng tôi do ở Quảng Long - Hải Hà có điều kiện khí hậu địa hình, ban ngày nóng, ban đêm lạnh lên sự chêch lệch về nhiệt độ giữa ngày và đêm (khoảng 100C) cao hơn ở Phú Hộ, trong khi đó nhiệt độ thích hợp đối với bọ trĩ là 27-280C vì thế mà mật độ bọ trĩ ở đây thấp hơn. Kết quả này cũng phù hợp với Nguyễn Văn Thiệp (2000) [22], tác giả cho rằng có sự biến động như vậy là do đầu năm chè đã được đốn chỉ còn lại rất ít búp sót lại dưới mặt đốn làm nơi cư trú của bọ trĩ đồng thời lúc này điều kiện thời tiết lạnh, không thích hợp nên mật độ bọ trĩ thấp. Từ giai đọan tháng 2 trở đi, nhiệt độ tăng dần độ ẩm không khí cũng tăng, cây chè bắt đầu ra búp tạo điều kiện để bọ trĩ tăng cao về mặt số lượng.
4.3.3.2 Ảnh hưởng của giống chè đến mật độ bọ trĩ (P. setiventris) hại chè qua các tháng vụ xuân hè năm 2009 ở Quảng Long - Hải Hà - Quảng Ninh
Việc nghiên cứu ảnh hưởng của giống chè đối với bọ trĩ có ý nghĩa rất quan trọng giúp chúng ta hiểu rõ những thích ứng của chúng đối với từng giống, từ đó đưa ra những biện pháp phòng trừ thích hợp, có hiệu quả đồng thời nó là cơ sở cho công tác chọn tạo ra những giống chè mới có tính chống chịu với bọ trĩ nói riêng và sâu bệnh hại khác nói chung.
Xuất phát từ những mục đích trên chúng tôi tiến hành thí nghiệm trên 3 giống chè được trồng phổ biến ở Quảng Long - Hải Hà - Quảng Ninh: Giống chè Trung Du, Thuý Ngọc và LDP1. Những giống này cũng đã được nghiên cứu đối với rầy xanh và nhện đỏ ở phần trước. Phương pháp bố trí thí nghiệm, lấy điểm điều tra cũng giống như làm thí nghiệm đối với rầy xanh và nhện đỏ. Kết quả được thể hiện qua bảng 4.15 và biểu đồ hình 4.12.
Bảng 4.15. Diễn biến mật độ bọ trĩ (P. setiventris) trên một số giống chè vụ xuân hè 2009 ở Quảng Long - Hải Hà - Quảng Ninh
(con/búp)
Ngày điều tra
Giai đoạn sinh trưởng
Giống Trung Du
Giống LDP1
Giống Thuý Ngọc
6/1
Ngủ nghỉ
0,10
0,06
0,12
13/1
Ngủ nghỉ
0,09
0,05
0,10
20/1
Ngủ nghỉ
0,08
0,04
0,10
27/1
Ngủ nghỉ
0,08
0,04
0,08
3/2
Phát triển búp
1,54
1,13
2,12
10/2
Phát triển búp
1,52
1,10
2,10
17/2
Phát triển búp
1,50
1,08
2,01
24/2
Phát triển búp
1,47
1,05
1,96
3/3
Phát triển búp
3,23
2,14
3,86
10/3
Phát triển búp
3,16
2,12
3,84
17/3
Phát triển búp
3,11
2,10
3,73
24/3
Phát triển búp
3,07
2,05
3,60
31/3
Phát triển búp
4,69
3,26
5,55
7/4
Phát triển búp
4,54
3,24
5,47
14/4
Phát triển búp
4,50
3,21
5,32
21/4
Phát triển búp
5,76
4,58
6,70
28/4
Phát triển búp
5,52
4,35
6,59
5/5
Phát triển búp
5,40
4,32
6,41
12/5
Phát triển búp
6,31
5,40
7,54
19/5
Phát triển búp
6,28
5,.29
7,36
26/5
Phát triển búp
6,16
5,10
7,23
2/6
Phát triển búp
9,51
6,24
9,83
9/6
Phát triển búp
9,37
6,12
9,62
16/6
Phát triển búp
9,18
6,09
9,50
23/6
Phát triển búp
8,50
5,81
8,81
30/6
Phát triển búp
7,46
5,50
7,78
4,31
3,25
4,90
Hình 4.12. Diễn biến mật độ bọ trĩ (P. setiventris) trên một số giống chè vụ xuân hè 2009 ở Quảng Long - Hải Hà - Quảng Ninh
Qua kết qủa nghiên cứu chúng tôi thấy rằng mật độ bọ trĩ hại trên các giống chè ở Quảng Long - Hải Hà là rất khác nhau. Giống Thuý Ngọc bị nhiễm bọ trĩ nặng nhất mật độ trung bình là 4,90 con/búp, sau đến giống chè Trung Du 4,31 con/búp và nhiễm nhẹ nhất là giống chè LDP1 3,25 con/búp. Vì vậy chúng tôi cho rằng có thể tăng diện tích trồng giống chè LDP1 ở Quảng Long - Hải Hà lên sẽ giảm được thiệt hại đáng kể do bọ trĩ gây ra cho vùng chè này.
4.3.3.3 Ảnh hưởng của trồng cây che bóng đến mật độ bọ trĩ (P. setiventris) vụ xuân hè năm 2009 ở Quảng Long - Hải Hà - Quảnh Ninh
Bọ trĩ có xu hướng thích ánh sáng mạnh vì vậy việc tìm hiểu ảnh hưởng của ánh sáng tới diễn biến số lượng bọ trĩ thông qua cây che bóng. Cây che bóng ở đây là cây muồng lá nhọn, ở thời điểm nghiên cứu cây cao khoảng 5m. Kết quả được trình bày qua bảng 4.16 và biểu đồ hình 4.9.
Bảng 4.16. Ảnh hưởng của trồng cây che bóng đến mật độ bọ trĩ (P. setiventris) vụ xuân hè năm 2009 ở Quảng Long - Hải Hà - Quảng Ninh.
(con/búp)
Ngày điều tra
Giai đoạn sinh trưởng
Trồng cây che bóng
Không trồng cây che bóng
7/4
Phát triển búp
3,15
5,60
14/4
Phát triển búp
3,10
5,57
21/4
Phát triển búp
3,08
5,42
28/4
Phát triển búp
3,04
5,21
5/5
Phát triển búp
5,26
8,34
12/5
Phát triển búp
5,22
8,20
19/5
Phát triển búp
5,19
8,16
26/5
Phát triển búp
5,11
8,07
2/6
Phát triển búp
7,63
10,55
9/6
Phát triển búp
7,55
10,43
16/6
Phát triển búp
7,39
10,22
23/6
Phát triển búp
6,97
9,68
30/6
Phát triển búp
6,46
9,39
5,32
8,06
Hình 4.13. Ảnh hưởng của trồng cây che bóng đến mật độ bọ trĩ (P. setiventris) vụ xuân hè năm 2009 ở Quảng Long - Hải Hà - Quảng Ninh.
Qua bảng 4.16 và biểu đồ hình 4.13, cho thấy trên nương chè được trồng cây che bóng ít bị bọ trĩ hại hơn nương chè không trồng cây che bóng. Trên nương chè trồng cây che bóng mật độ bọ trĩ trung bình là 5,32 con/búp tức bằng 39,76%, còn ở nương chè không có cây che bóng mật độ bọ trĩ trung bình 8,06 con/búp tức bằng 60,24%.
Như vậy trồng cây che bóng (muồng lá nhọn) đã hạn chế được mật độ bọ trĩ vì thế nên trồng cây che bóng trên nương chè với mật độ thích hợp và được xem như là một biện pháp phòng trừ sâu hại có hiệu quả.
4.3.3.4 Ảnh hưởng của kỹ thuật hái chè đến mật độ bọ trĩ (P. setiventris) vụ xuân hè năm 2009 ở Quảng Long - Hải Hà - Quảng Ninh.
Bọ trĩ thường sống, ăn, sinh sản trên và xung quanh búp chè nên biện pháp hái chè có ảnh hưởng rất lớn đến số lượng bọ trĩ. Kỹ thuật hái khác nhau sẽ ảnh hưởng khác nhau đến mật độ bọ trĩ. Vì thế chúng tôi tiến hành thí nghiệm và theo dõi giữa 2 biện pháp kỹ thuật hái là: Hái san trật và hái theo lứa giống như nghiên cứu đối với rầy xanh. Thí nghiệm được thực hiện bởi các nương chè thuộc Nông trường chè Đường Hoa. Kết quả được trình bày ở bảng 4.17.
Bảng 4.17. Ảnh hưởng của kỹ thuật hái chè đến mật độ bọ trĩ (P. setiventris) hại chè vụ xuân hè năm 2009 ở Quảng Long - Hải Hà - Quảng Ninh
(con/búp)
Ngày điều tra
Địa điểm
Hái san trật
Hái theo lứa
2/6
Nương chè 1
7,40
3,92
Nương chè 2
8,59
4,23
Nương chè 3
8,11
4,10
TB
8,03
4,10
16/6
Nương chè 1
9,16
7,85
Nương chè 2
10,09
8,50
Nương chè 3
9,78
8,74
TB
9,67
8,36
Hình 4.14. Ảnh hưởng của kỹ thuật hái chè đến mật độ bọ trĩ (P. setiventris) hại chè vụ xuân hè năm 2009 ở Quảng Long - Hải Hà - Quảng Ninh
Sau khi hái 2 ngày chúng tôi điều tra thấy mật độ bọ trĩ trung bình ở phương pháp hái san trật là 8,03 con/búp, cao hơn mật độ bọ trĩ trung bình ở phương pháp hái theo lứa là 4,10 con/búp.
Nhưng sau 15 ngày điều tra thấy mật độ bọ trĩ ở 2 phương pháp tương đương nhau, ở phương pháp hái san trật mật độ trung bình bọ trĩ là 9,67 con/búp, còn phương pháp hái theo lứa là 8,36 con/búp. Nguyên nhân ở đây là do hái san trật chỉ hái những búp đủ tiêu chuẩn, còn 60-70% búp chưa đủ tiêu chuẩn trên nương chè, những búp còn lại mang nhiều trứng và bọ trĩ. Còn hái theo lứa thì sau khi hái chỉ còn lại 10-20% số búp chưa đủ tiêu chuẩn chừa lại nên sau 2 tuần là khoảng thời gian để cho số lượng bọ trĩ phát sinh phát triển và khôi phục lại số lượng.
Qua kết quả nghiên cứu trên cho thấy để phòng trừ bọ trĩ chúng ta phải nắm được thời kỳ bọ trĩ phát sinh mạnh và khi mật độ tăng cao có thể áp dụng biện pháp hái triệt để kết hợp với biện pháp hoá học để phòng trừ sẽ đem lại hiệu quả cao.
4.1 Xác định hiệu lực của một số loại thuốc BVTV trừ rầy xanh (E. flavescens), nhện đỏ (O. coffeae) và bọ trĩ (P. setiventris)
Qua kết quả điều tra thành phần sâu hại chè ở Quảng Long - Hải Hà - Quảng Ninh chúng tôi thấy sự xuất hiện của rầy xanh, nhện đỏ và bọ trĩ trên nương chè là rất nhiều với tần suất >60% đây chính là đối tượng gây hại chính ở đây.
Để hạn chế được số lượng cũng như tác hại của chúng gây ra chúng ta phải áp dụng các biện pháp một cách hài hoà và hợp lý, đặc biệt là biện pháp hoá học. Như chúng ta đã biết hiện nay việc sử dụng thuốc hoá học trong phòng trừ sâu, nhện hại chè của người dân còn tuỳ tiện và thiếu hiểu biết, việc phun thuốc quá liều lượng cho phép, sử dụng những thuốc cấm, trộn nhiều loại thuốc vào phun... Điều đó đã gây ảnh hưởng tới thiên địch có ích và ô nhiễm môi trường sinh thái, để lại dư lượng lớn thuốc hoá học trên sản phẩm chè. Vì vậy việc nghiên cứu sử dụng thuốc trong phòng trừ sâu, nhện hại một cách hợp lý là rất cần thiết đối vùng chè Quảng Long -Hải Hà nói riêng và ở nước ta nói chung.
4.4.1 Xác định hiệu lực của 3 loại thuốc BVTV trừ rầy xanh (E. flavescens)
Có rất nhiều thuốc hoá học được dùng trong nông nghiệp để trừ rầy xanh hại chè, song mỗi loại thuốc có hiệu lực đối với dịch hại ở mức độ khác nhau, do đó chúng tôi tiến hành thí nghiệm tìm hiểu hiệu lực của 3 loại thuốc: Actara 25WG, Song Mã 24.5EC và Tre Bon 10EC. Liều lượng và cách pha theo hướng dẫn trên bao bì của sản phẩm. Kết quả được thể hiện qua bảng 4.18.
Bảng 4.18. Hiệu lực của 3 loại thuốc trừ rầy xanh (E. flavescens) vụ xuân hè 2009 ở Quảng Long - Hải Hà - Quảng Ninh
Loại thuốc
Liều lượng dùng
Hiệu lực của thuốc sau khi phun
(%)
1 ngày
3 ngày
5 ngày
7 ngày
Actara 25WG
30 g/ha
73,14a
78,20a
93,26a
80,06a
Tre Bon 10EC
1,2 lít/ha
59,10b
70,19b
66,30b
54,81b
Song Mã 24.5EC
0,8 lít/ha
49,02c
63,50b
59,21b
42,09c
LSD0,05
9,52
6,55
12,15
10,59
CV%
7,0
4,1
7,4
7,9
Hình 4.15. Hiệu lực của 3 loại thuốc trừ rầy xanh (E. flavescens) vụ xuân hè 2009 ở Quảng Long - Hải Hà - Quảng Ninh
Qua kết quả bảng 4.18. cho thấy cả 3 loại thuốc thí nghiệm đều cí hiệu lực trừ rầy rất tốt. Trong 3 loại thuốc này chúng tôi thấy thuốc Actara 25WG có hiệu lực trừ rầy cao nhất đạt 93,26% ở ngày thứ 5, thuốc Actara 25WG là loại thuốc nội hấp lưu dẫn mạnh do hiệu lực của thuốc kéo dài, liều lượng dùng rất thấp, tốn ít công lao động, hiệu quả kinh tế cao vì thế mà thuốc này đã được bà con nông dân xã Quảng Long tin dùng. Sau đó đến thuốc Trebon 10EC đạt hiệu quả 66,30% và hiệu quả thấp nhất là Song Mã 24.5EC 63,50% ở ngày thứ 5. Hầu hết các loại thuốc đều giảm hiệu lực đối với rầy xanh đến ngày thứ 7 sau phun, riêng chỉ có Actara 25WG vẫn đạt hiệu quả cao 80,06%.
Từ kết quả trên cho thấy thuốc Actara 25WG có hiệu quả trừ rầy tốt nhất, sau đó đến Trebon 10EC và Song Mã 24.5EC đạt hiệu quả thấp nhất, tuy nhiên thuốc Song Mã 24.5EC là thuốc có nguồn gốc sinh học nên có thể đưa vào dùng để phòng chống rầy xanh điều này rất cần thiết trong sản xuất chè an toàn chất lượng cao hiện nay.
4.4.2 Xác định hiệu lực của 3 loại thuốc BVTV trừ nhện đỏ (O. coffeae)
Thuốc dùng trong thí nghiệm trừ nhện đỏ gồm có các laọi thuốc sau: Dandy 15EC, Ortus 5EC và Comite 73EC. Liều lượng và cách pha theo hướng dẫn trên bao bì của sản phẩm. Kết quả được thể hiện qua bảng 4.19.
Bảng 4.19. Hiệu lực của 3 loại thuốc trừ nhện đỏ (O. coffeae) vụ xuân hè 2009 ở Quảng Long - Hải Hà - Quảng Ninh
Loại thuốc
Liều lượng dùng
Hiệu lực của thuốc sau khi phun
(%)
1 ngày
3 ngày
5 ngày
7 ngày
Dandy 15EC
1 lít/ha
81,05a
87,20a
91,0a
93,12a
Ortus 5EC
0,75 lít/ha
58,10b
65,34b
69,81b
54,25b
Comite 73EC
1 lít/ha
57,16b
64,45b
67,26b
53,30b
LSD0,05
12,46
10,66
8,10
9,42
CV%
8,4
6,5
4,7
6,2
Hình 4.16. Hiệu lực của 3 loại thuốc trừ nhện đỏ (O. coffeae) vụ xuân hè 2009 ở Quảng Long - Hải Hà - Quảng Ninh
Qua bảng 4.19 cho thấy các loại thuốc thí nghiệm trong phòng trừ nhện đỏ thì thuốc Dandy 15EC có hiệu lực trừ nhện đỏ cao nhất đến ngày thứ 7 đạt 93,12 % sau khi phun. Còn lại Ortus 5EC là 69,81 và Comite 73EC là 67,26 % % ở ngày thứ 5 sau khi phun, thấp hơn so với thuốc Dandy 15EC.
Như vậy thuốc Dandy 15EC để trừ nhện hại chè rất tố tuy nhiên nếu sử dụng thuốc trong thời gian dài sẽ dẫn tới sự kháng thuốc của loài dịch hại nên ta cũng có thể dùng luân phiên với thuốc Ortus 5EC và Comite 73EC để trừ.
4.4.3 Xác định hiệu lực của 3 loại thuốc BVTV trừ bọ trĩ (P. setiventris)
Thuốc dùng trong thí nghiệm phòng trừ bọ trĩ chúng tối dùng các loại thuốc: Acelant 4EC, Actara 25WG và Song Mã 24.5EC. Liều lượng và cách pha theo hướng dẫn trên bao bì của sản phẩm. Kết quả được thể hiện qua bảng 4.20
Bảng 4.20. Hiệu lực của 3 loại thuốc trừ bọ trĩ (P. setiventris) vụ xuân hè 2009 ở Quảng Long - Hải Hà - Quảng Ninh
Loại thuốc
Liều lượng dùng
Hiệu lực của thuốc sau khi phun (%)
1 ngày
3 ngày
5 ngày
7 ngày
Acelant 4EC
1 lít/ha
76,10a
80,12a
72,33b
65,48b
Actara 25WG
30 g/ha
74,38a
79,10ab
94,25a
82,04a
Song Mã 24.5EC
0.8 lít/ha
53,26c
66,34b
62,09c
50,79c
LSD0,05
8,44
8,97
8,05
9,94
CV%
5,5
5,3
4,7
6,6
Hình 4.17. Hiệu lực của 3 loại thuốc trừ bọ trĩ (P. setiventris) vụ xuân hè 2009 ở Quảng Long - Hải Hà - Quảng Ninh
Trong các loại thuốc thí nghiệm phòng trừ đối với bọ trĩ chúng tôi thấy tất cả các thuốc đều có hiệu lực trừ bọ trĩ khá tốt ngay từ ngày đầu tiên và phát huy hiệu lực cao nhất từ ngày thứ 3-5 sau phun. Qua kết quả thí nghiệm thấy thuốc Actara 25WG có hiệu lực trừ bọ trĩ cao nhất đạt 94,25% ở ngày thứ 5, tiếp đến là thuốc Acelant 4EC đạt hiệu quả 80,12% ở ngày thứ 3, còn thuốc Song Mã 24.5EC đạt hiệu quả 66,34% ở ngày thứ 5.
Như vậy thuốc Actara 25WG có hiệu lực trừ bọ trĩ và trừ rầy cao nhất do đó mà ta có thể dùng thuốc này để phun, khi trên nương chè xuất hiện một lúc cả hai đối trượng dịch hại đó là bị trĩ và rầy xanh mà vẫn đạt hiệu quả cao.
* Trong thời gian thực tập ở Quảng Long - Hải Hà - Quảng Ninh vụ xuân hè năm 2009 chúng tôi cho rằng để giảm được sự gây hại của rầy xanh, nhện đỏ và bọ trĩ hại chè cần phải:
1. Áp dụng các biện pháp canh tác kỹ thuật hợp lý tạo điều kiện thuận lợi cho cây chè sinh trưởng và phát triển tốt, làm tăng khả năng chống chịu sâu bệnh của cây chè, tạo điều kiện cho thiên địch cư trú.
2. Không nên đốn chè quá sớm hoặc quá muộn để tránh chè ra búp trùng với kỳ phát sinh rộ của rầy.Thời điểm đốn tốt nhất là cuối tháng 12 và giữa tháng 1.
3. Hái kỹ búp chè lúc rầy trưởng thành đẻ rộ để giảm số lượng trứng rầy và nên trồng cây che bóng (cốt khí, muồng lá nhọn...) với mật độ thích hợp từ 230-280 cây/ha để hạn chế được tác hại của rầy xanh.
4. Bố trí cơ cấu giống hợp lý, không nên trồng độc một giống chè trên một vùng rộng lớn để tránh nguy cơ bùng phát dịch hại của loài sâu hại, chú ý phát triển những giống chống chịu.
5. Sử dụng thuốc hoá học hợp lý, không sử dụng thuốc hoá học bừa bãy, chỉ sử dụng thuốc hoá học khi cần thiết, nên dùng thuốc đặc hiệu có phổ tác động hẹp, ít độc với thiên địch mà lại có hiệu quả cao đối sâu hại, chỉ phun vào lúc có mật độ sâu cao hơn ngưỡng gây hại kinh tế.Tăng cường sử dụng các chế phẩm sinh học và thảo mộc.
5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ
5.1 Kết luận
1. Thành phần sâu, nhện hại chè ở Quảng Long - Hải Hà - Quảng Ninh gồm 28 loài thuộc 24 họ của 9 bộ.Trong đó 3 loài gây hại chủ yếu đó là rầy xanh (Empoasca flavescens Fabr.), nhện đỏ (Oligonychus coffeae Nietner) và bọ trĩ (Physothrips setiventris Bagnall).
2. Thành phần thiên địch của sâu, nhện hại chè ở Quảng Long - Hải Hà - Quảng Ninh gồm 18 loài thuộc 8 bộ, trong đó thiên địch của rầy xanh thu được phần lớn số loài.
3. Vòng đời của rầy xanh (E. flavesecens) trải qua 3 pha phát dục: Pha trứng, pha sâu non và pha trưởng thành. Khi nuôi ở điều kiện nhiệt độ 25,60C, vòng đời trung bình là 13,2±0,33 ngày, đời là 26,3±0,52 ngày, ngắn hơn so với khi nuôi ở điều kiện nhiệt độ 220C vòng đời trung bình là 18,2±0,47 ngày, đời là 32,5±0,75 ngày. Sức đẻ trứng của rầy xanh khi nuôi ở điều kiện nhiệt độ 220C và ẩm độ 85% là 58,83 quả trứng thấp hơn so với nuôi ở điều kiện nhiệt độ 25,60C và ẩm độ 80% là 64,28 quả trứng.
4. Rầy xanh (E. flavescens) gây hại nặng từ cuối tháng 4 và đầu tháng 5 với mật độ (17,65 con/khay). Gây hại nặng nhất trên giống chè Thuý Ngọc (7,87 con/khay), hại nhẹ hơn giống chè Trung Du (6,55 con/khay) và hại nhẹ nhất giống chè LDP1 (4,97 con/khay); Trên nương chè không trồng cây che bóng rầy xanh gây hại nặng hơn (15,37 con/khay) so với nương chè được trồng cây chè bóng (10,54 con/khay); Hái chè theo lứa đã làm giảm mật độ của rầy xanh (9,08 con/khay), hái san trật mật độ rầy cao hơn (17,25 con/khay).
5. Nhện đỏ (Oligonychus coffeae Nietner) gây hại nặng trong tháng 5 với mật độ (5,80 con/lá). Gây hại nặng nhất trên giống chè Trung Du (4,83 con/lá), hại nhẹ hơn giống chè LDP1 (3,15 con/lá) và hại nhẹ nhất giống chè Thuý Ngọc (2,87 con/lá); Trên nương chè không trồng cây che bóng nhện đỏ gây hại nặng hơn (6,34 con/lá) so với nương chè được trồng cây che bóng (3,96 con/lá).
6. Bọ trĩ (Physothrips setiventris Bagnall) gây hại nặng trong tháng 6 với mật độ (9,34 con/búp). Gây hại nặng nhất trên giống chè Thuý Ngọc (4,90 con/búp), hại nhẹ hơn giống chè Trung Du (4,31 con/búp) và gây hại nhẹ nhất giống chè LDP1 (3,25 con/ búp); Trên nương chè không trồng cây che bóng bọ trĩ gây hại nặng hơn (8,06 con/búp) so với nương chè được trồng cây che bóng (5,32 con/búp); Hái chè theo lứa đã làm giảm mật độ của bọ trĩ (4,10 con/búp), hái san trật mật độ bọ trĩ cao hơn (8,03 con/búp).
7. Thuốc Actara 25WG có hiệu lực trừ rầy xanh cao nhất đạt 93,26% sau đó đến Trebon 10EC đạt 70,08% và thuốc Song Mã 24.5EC thấp nhất đạt 67,21%.
- Thuốc Dandy 15EC có hiệu lực trừ nhện cao nhất đạt 93,12% tiếp đó đến Ortus 5EC đạt 69,81% và Comite 73EC đạt 67,24%.
- Thuốc Actara 25WG có hiệu lực trừ bọ trĩ cao nhất đạt 94,10% sau đó đến Acelant 4EC đạt 80,12% và cuối cùng là Song Mã 24.5EC đạt 66,34%.
5.2 Đề nghị
Trong thời gian thực ở Quảng Long - Hải Hà - Quảng Ninh vừa qua chúng tôi có một số đề nghị sau:
1. Tiếp tục thực hiện các biện pháp phòng trừ tổng hợp sâu, bệnh hại chè (IPM) và áp dụng các nghiên cứu vào sản xuất.
2. Khi phát triển giống chè Thuý Ngọc phải chú ý đến rầy xanh và bọ trĩ. Trong sản xuất chè phải chăm sóc chè tốt để hạn chế sự phá hại của rầy xanh, nhện đỏ và bọ trĩ.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
A. Tài liệu tiếng Việt
Bộ NN&PT Nông Thôn, Danh mục thuốc BVTV đã được đăng ký và sử dụng trên chè ở Việt Nam năm 2008.
Đường Hồng Dật (2004), Cây chè các biện pháp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, NXB Lao Động- Xã hội.
Nguyễn Văn Đĩnh (1994), Nghiên cứu đặc điểm sinh học và khả năng phòng chống một số loài nhện hại cây trồng ở Hà Nội và phụ cận. Luận án PTS KHNN trường ĐHNN Hà Nội.
Nguyễn Văn Đĩnh (2004), Giáo trình nhện nhỏ hại cây trồng, NXB Nông Nghiệp Hà Nội.
Hoàng Ngọc Đường và CS (1999), Thiên địch sâu hại chè, thông báo khoa học của các trường ĐH- Bộ Giáo dục và đào tạo- Sinh học NN Hà Nội tr. 54-57.
Nguyễn Văn Hùng (1988), Kết quả điều tra côn trùng 1967-1988, tạp chí BVTV số 6, NXB Nông Thôn tr.8-9.
Nguyễn Văn Hùng, Đoàn Hùng Tiến, Nguyễn Khắc Tiến (1998), Sâu bệnh, cỏ dại hại chè và biện pháp phòng trừ. NXB Nông Nghiệp Hà Nội.
Nguyễn Văn Hùng, Đoàn Hùng Tiến (2000), Sử dụng hợp lý thuốc BVTV trên chè. NXB Nông Nghiệp Hà Nội.
Nguyễn Văn Hùng (2001), Phòng trừ tổng hợp rầy xanh, bọ cánh tơ, nhện đỏ, bọ xít muỗi hại chè. NXB Nông Nghiệp Hà Nội.
Nguyễn Văn Hùng và CTV (2003), “Nghiên cứu biện pháp quản lý tổng hợp dịch hại chè”. Báo cáo Khoa học- Viện Nghiên cứu chè (tài liệu lưu hành nội bộ) 21 tr.
Nguyễn Văn Hùng (2006), Quản lý cây chè tổng hợp. NXB Nông Nghiệp Hà Nội.
Đỗ Văn Ngọc (1991), Nghiên cứu ảnh hưởng của các dạng đốn đến sinh trưởng phát triển, năng suất, chất lượng của cây chè Trung Du tuổi lớn ở Phú Hộ. Luận án PTS KHNNVN, Viện KHNNVN.
Lê Thị Nhung, Nguyễn Thị Vân (1994), “Một số kết quả nghiên cứu bước đầu mối hại chè KTCB”, Kết quả nghiên cứu khoa học và triển khai công nghệ về cây chè. NXB Nông Nghiệp Hà Nội.
Lê Thị Nhung (1998), “Một số kết quả bước đầu nghiên cứu thiên địch trên chè”, Kết quả nghiên cứu khoa học quyển III- Viện KHNNVN. NXB Nông Nghiệp Hà Nội.
Lê Thị Nhung (2001), Nghiên cứu nhóm sâu chích hút hại chè và vai trò thiên địch trong việc hạn chế số lượng chúng ở vùng Phú Thọ. Luận án TS NN, Viện KHNNVN.
Lê Thị Nhung, Nguyễn Thái Thắng (1996), “Một số kết quả nghiên cứu phòng trừ tổng hợp sâu hại chè”, T/c hoạt động khoa học công nghệ số 8, tr. 33-35.
Vũ Khắc Nhượng (1973), “Tích cực ngăn ngừa sâu bệnh hại chè vụ đông”, T/c Nông Trường Quốc Doanh T9-T10, tr 12-23.
Đỗ Ngọc Quỹ, Nguyễn Kim Phong (1997), Cây chè Việt Nam. NXB Nông Nghiệp Hà Nội
Đỗ Ngọc Quỹ, Đỗ Thị Ngọc Oanh (2008), Kỹ thuật trồng và chế biến chè năng suất cao- chất lượng tốt. NXB Nông Nghiệp Hà Nội.
Nguyễn Thái Thắng (2001), Nghiên cứu sử dụng hợp lý thuốc hoá học để phòng trừ rầy xanh và nhện đỏ hại chè vùng Trung Du Bắc Bộ. Luận án TS NN, Viện KHKTNNVN.
Nguyễn Văn Thiệp (1998), “Nghiên cứu thành phần sâu hại chè và một số yếu tố ảnh hưởng đến biến động số lượng đến một số loài chính ở Phú Hộ”, Tuyển tập các công trình nghiên cứu về chè (1988-1997). NXB Nông Nghiệp.
Nguyễn Văn Thiệp (2000), “Nghiên cứu cơ sở khoa học phòng trừ rầy xanh và bọ trĩ hại chè vùng Phú Thọ”. Luận án TS NN, Viện KHKTNNVN.
Nguyễn Khắc Tiến (1963), “Sâu bệnh hại chè và phương pháp phòng trừ”, Báo cáo khoa học đề tài cấp bộ, Trại TN chè Phú Hộ.
Nguyễn Khắc Tiến (1965), “Thành phần sâu bệnh hại chè ở Phú Hộ”, Báo cáo khoa học đề tài cấp bộ, Trại TN chè Phú Hộ.
Nguyễn Khắc Tiến (1986), “Kết quả nghiên cứu bước đầu về rầy xanh hại chè và biện pháp phòng chống”, Kết quả nghiên cứu cây công nghiệp, cây ăn quả 1980-1984, NXB NN, tr41-50.
Nguyễn Khắc Tiến & CTV (1994), “Kết quả điều tra về thành phần nhện hại và phương pháp phòng trừ”, Kết quả nghiên cứu khoa học và triển khai công nghệ về cây chè 1989-1993, NXB NN, tr.122-134.
Hồ Khắc Tín (1982), Gíáo trình côn trùng Nông nghiệp, tập 2. NXB Nông Nghiệp Hà Nội.
Trần Đặng Việt (2004), “Thành phần sâu nhện hại; đặc điểm sinh học, sinh thái học của loài sâu hại chính trên các giốnh chè nhập nội vụ xuân 2004 tại Phú Hộ”. Luận án ThS NN trường ĐHNN Hà Nội.
UBND tỉnh Quảng Ninh (2003), “Dự án phát triển vùng chè huyện Hải Hà và giai đoạn 2004-2010”, Quảng Ninh.
Sổ tay kỹ thuật trồng, chăm sóc và chế biến chè Miền Bắc. NXB Nông Nghiệp Hà Nội (2005).
B. Tài liệu tiếng Anh
Banerjee B, J.E Cranham (1985), “Tea” Spider mites their bigology, natural enemies and control. Volume IB; Edl by W.Hell & M.W. Sabelis. Elsevier. Amsterdam-Oxford- New York-Tokyo, p.371-379.
Barborka B.C. (1994), “Pest of tea North- East India and their control”, Bulletin Assiation Tea India.
Cranham J.E (1966), Insect and mite pests of tea in Ceylon and their control, In Monographs on tea production in Ceylon TRI of Ceylon.
Chen H.T (1988), “Tea mite biological control in field” Taiwan Tea Res, Bull, No.7, p.15-25.
Chen H.T, H.K. Tseng (1988), “Field tests of several new chamicals for contrrol of tea green leafhopper, kanzawai spider mite and tea tortrix” Taiwan Tea Research, Bullatin, No 7, p1-14.
Chen Y,F (1992), “A survey on spiders in the tea plantaions of the moutainous region of Zhejiang province”, Chinese Jour, of Bio, Control, No. 8, p.68 -71.
Das S.C, N.N. Kakoty (1991), Cold weather practices for reducing pest incidence on tea, Two and A Bud, 38, p1-12.
Dai Xuan (1996), “Investigatoin on Araneida in tea garden of East Guizhow”, Journal of Tea Science, V.16, No 1, Tea Science of China, p.47-52.
Ellis R.T; Rattan P.S (1977), “Yellow tea thrips”, Quar Newsl TRF of Central Africa (Malawi), No.45, Jan, p.7-10.
Greathead D.J. (1989), “Prospects for the use of naturan enemies in combinatoin with pesticides”, The use of naturan enemies to control Agr- Pests, Proceeding of the International Seminar, Held in Tsukuba, Japan, October 2-7.
Haas E. (1987), side effects of plan protectoin on predatoin mite and leafhopper. Obstbau Wein bau, 24(3), P.70-73.
Jeppson R.L, Hartfor H. Keifer, Edward W. Baker (1975), Mites injurious to Economi Plant, University of Canifornia Press, Berkeley Los Angeles London, p.191-195.
Lai C.B. (1993), “Tests on the control of Empoasca flavescens and E. Pirisuga by Applaud”, Entomolgical knowledge, p.286-287.
Lewis T. (1997), “Chemical control”, Thrips as crop Pests, Eds by Trevor Lewis, CAB- International, p.567-588.
Lo K.C, W.T. Lee, T.K. Wu and C.C. Ho (1989), “Use of predator to control spider mites (Acari-Tetranychidae) in the republic of China on Taiwan”, Proceeding of the International Seminar, Held in Tsukuba, Japan, October 2-7, 1989.
Lu-WenMing. Lou-Yun Fen. Lu-W.M. Lou.Y.F (1991), Forecasting the first peask of tea green leafhopper by simplifying classic statistics, China Tea, p.30-31.
Mkwaila B (1981), “The life cycles of two important tea pests”, Quar newsl TRF of Central Africa ((Malawi), No.61, Apr, p.11-14.
Mkwaila B (1982), “The occurrence of tea thrips: a review”, Quar newsl TRF of Central Africa ((Malawi), No.66, Apr, p.7 -11.
Mkwaila B (1990), Red Spider mites Quar- newsl. TRF of Central Africa ((Malawi), No.7, Jun, p.4 -5.
Muraleedharan N. Kandaswamy C (1980), “Tea thrips and their control”, Planteres Chronicle (India), p.447-448.
Muraleedharan N. Radhakrishnan B (1989), “ Recent studies on tea pest management in South India”, Bulletin UPSASI, No.43, p.16-29.
Muraleedharan N (1991), Pest management in tea, UPASI, Valpafai, p.130.
Muraleedharan N (1992), Pest control in Asia, Tea Cultivation to Consumption, Edt, by Willson & Cliford, Chapman & Hall, London, p.375-408.
Muraleedharan N (1992), “Bioecology and management of tea pests in Southern India”, J, of plantation crops (India), Vol.20, Jun, p1-21.
Parrella M.P, T. Lewis (1997), “Integrated Pest Management (IPM) in Field crops”, Thrips as crops Pest, Eds dy Trevor Lewis, CAB- International p.595-607.
Rattan P.S (1992), “Pest and disease control in Afica” Tea cultivation to consumption. Edt Willson & Cliford. Chapman & Hall. London, p.331-352.
Rattan P.S (1988), “Cultural and insecticide control of thrip”, Quar newsl TRF of Central Africa (Malawi), No.91, p.14 -19.
Somchoudhury A.K, Saha K, Choudhury A, Bhattacharyya A (1995), Approaches to integrated control of Rea spider mite, Oligonychus coffeae (Niet.), on tea, Proceeding of 95 International tea- Quality- Human health symposium 7-10/11 Shanghai, China.
Sudoi V (1985), “The effects of rainfall and shade on the incidence of yellow tea thrips”, in Kenya, Tea, V.6, Dec, p.7-12.
C. Tài liệu tiếng pháp
R. Du Pasquier (1932), “Principales maladies parasites du thé et du caféier en extrême Orient”, Bulletin économique de l’Indochine, No.2/1932.
PHỤ LỤC
PHỤ LỤC
PHỤ LỤC
PHỤ LỤC XỬ LÝ THỐNG KÊ
1)Kích thước các pha phát dục của rầy xanh (E. flavescens Fabr.) nuôi ở điều kiện trong phòng thí nghiệm
CD_Trứng
CR_Trứng
CD_RT1
Mean
0.497
Mean
0.096
Mean
0.868
Standard Error
0.0147651
Standard Error
0.0007337
Standard Error
0.0144747
Median
0.5
Median
0.0975
Median
0.83
Mode
0.5
Mode
0.1
Mode
0.8
Standard Deviation
0.0808717
Standard Deviation
0.0040185
Standard Deviation
0.0792813
Sample Variance
0.0065402
Sample Variance
1.615E-05
Sample Variance
0.0062855
Kurtosis
-1.453758
Kurtosis
-1.5065
Kurtosis
-1.042282
Skewness
0.0627111
Skewness
-0.385606
Skewness
0.7372441
Range
0.2
Range
0.01
Range
0.2
Minimum
0.4
Minimum
0.09
Minimum
0.8
Maximum
0.6
Maximum
0.1
Maximum
1
Sum
14.9
Sum
2.889
Sum
26.04
Count
30
Count
30
Count
30
Confidence Level(95.0%)
0.030
Confidence Level(95.0%)
0.002
Confidence Level(95.0%)
0.030
CR_RT1
CD_RT2
CR_RT2
Mean
0.241
Mean
1.482
Mean
0.463
Standard Error
0.0078628
Standard Error
0.0133253
Standard Error
0.007003
Median
0.22
Median
1.5
Median
0.49
Mode
0.2
Mode
1.4
Mode
0.5
Standard Deviation
0.0430664
Standard Deviation
0.0729856
Standard Deviation
0.0383571
Sample Variance
0.0018547
Sample Variance
0.0053269
Sample Variance
0.0014713
Kurtosis
-1.641816
Kurtosis
-1.179334
Kurtosis
-1.486943
Skewness
0.392428
Skewness
0.378297
Skewness
-0.410994
Range
0.1
Range
0.2
Range
0.1
Minimum
0.2
Minimum
1.4
Minimum
0.4
Maximum
0.3
Maximum
1.6
Maximum
0.5
Sum
7.22
Sum
44.46
Sum
13.9
Count
30
Count
30
Count
30
Confidence Level(95.0%)
0.016
Confidence Level(95.0%)
0.027
Confidence Level(95.0%)
0.014
CD_RT3
CR_RT3
CD_RT4
Mean
1.908
Mean
0.576
Mean
2.233
Standard Error
0.1053752
Standard Error
0.0129338
Standard Error
0.0321138
Median
1.875
Median
0.55
Median
2.175
Mode
1.9
Mode
0.5
Mode
2.1
Standard Deviation
0.5771636
Standard Deviation
0.0708414
Standard Deviation
0.1758948
Sample Variance
0.3331178
Sample Variance
0.0050185
Sample Variance
0.030939
Kurtosis
0.2145989
Kurtosis
-1.255832
Kurtosis
3.1375238
Skewness
0.3647429
Skewness
0.3931768
Skewness
1.9080864
Range
1.95
Range
0.2
Range
0.6
Minimum
1
Minimum
0.5
Minimum
2.1
Maximum
2.95
Maximum
0.7
Maximum
2.7
Sum
57.25
Sum
17.27
Sum
66.99
Count
30
Count
30
Count
30
Confidence Level(95.0%)
0.216
Confidence Level(95.0%)
0.026
Confidence Level(95.0%)
0.066
CR_RT4
CD_RT5
CR_RT5
Mean
0.845
Mean
2.380
Mean
0.291
Standard Error
0.0078599
Standard Error
0.0138962
Standard Error
0.0660421
Median
0.85
Median
2.4
Median
0.095
Mode
0.8
Mode
2.3
Mode
0.1
Standard Deviation
0.0430504
Standard Deviation
0.0761124
Standard Deviation
0.3617277
Sample Variance
0.0018533
Sample Variance
0.0057931
Sample Variance
0.1308469
Kurtosis
-1.448932
Kurtosis
-1.482283
Kurtosis
-0.198545
Skewness
0.2516728
Skewness
0.2362911
Skewness
1.3405146
Range
0.12
Range
0.2
Range
0.91
Minimum
0.8
Minimum
2.3
Minimum
0.09
Maximum
0.92
Maximum
2.5
Maximum
1
Sum
25.36
Sum
71.4
Sum
8.721
Count
30
Count
30
Count
30
Confidence Level(95.0%)
0.016
Confidence Level(95.0%)
0.028
Confidence Level(95.0%)
0.135
CD_RTT
CR_RTT
Mean
2.900
Mean
1.043
Standard Error
0.0444636
Standard Error
0.0082118
Median
3
Median
1.05
Mode
3.2
Mode
1
Standard Deviation
0.2435372
Standard Deviation
0.0449776
Sample Variance
0.0593103
Sample Variance
0.002023
Kurtosis
-1.769664
Kurtosis
-1.756729
Skewness
0.0306938
Skewness
0.2770135
Range
0.6
Range
0.1
Minimum
2.6
Minimum
1
Maximum
3.2
Maximum
1.1
Sum
87
Sum
31.3
Count
30
Count
30
Confidence Level(95.0%)
0.091
Confidence Level(95.0%)
0.017
2) Ảnh hưởng của nhiệt ẩm độ đến thời gian phát dục các pha của rầy xanh (Empoasca flavescens Fabr.)
* Đợt nuôi 1:
Trứng
Sâu non
Trởng thành
Mean
6.70
Mean
10.10
Mean
14.00
Standard Error
0.07805097
Standard Error
0.055709
Standard Error
0.15902
Median
6.5
Median
10
Median
14
Mode
6.5
Mode
10
Mode
13
Standard Deviation
0.42750277
Standard Deviation
0.305129
Standard Deviation
0.870988
Sample Variance
0.18275862
Sample Variance
0.093103
Sample Variance
0.758621
Kurtosis
4.52533523
Kurtosis
6.308054
Kurtosis
-1.71573
Skewness
2.2839971
Skewness
2.80912
Skewness
0
Range
1.5
Range
1
Range
2
Minimum
6.5
Minimum
10
Minimum
13
Maximum
8
Maximum
11
Maximum
15
Sum
201
Sum
303
Sum
420
Count
30
Count
30
Count
30
Confidence Level(95.0%)
0.160
Confidence Level(95.0%)
0.114
Confidence Level(95.0%)
0.325
Vßng ®êi
§êi
Mean
19.25
Mean
32.50
Standard Error
0.229629887
Standard Error
0.366719
Median
20
Median
32
Mode
20
Mode
35
Standard Deviation
1.257734691
Standard Deviation
2.008602
Sample Variance
1.581896552
Sample Variance
4.034483
Kurtosis
0.588946883
Kurtosis
-1.56061
Skewness
-1.46234104
Skewness
0.006839
Range
3.5
Range
5.5
Minimum
16.5
Minimum
29.5
Maximum
20
Maximum
35
Sum
577.5
Sum
975
Count
30
Count
30
Confidence Level(95.0%)
0.470
Confidence Level(95.0%)
0.750
* Đợt nuôi 2:
Trứng
Sâu non
Trởng thành
Mean
5.80
Mean
7.90
Mean
12.70
Standard Error
0.045486
Standard Error
0.146609
Standard Error
0.145033
Median
6
Median
8
Median
12.5
Mode
6
Mode
7
Mode
12
Standard Deviation
0.249136
Standard Deviation
0.803012
Standard Deviation
0.794377
Sample Variance
0.062069
Sample Variance
0.644828
Sample Variance
0.631034
Kurtosis
-1.94996
Kurtosis
-1.406
Kurtosis
-1.12038
Skewness
-0.43006
Skewness
0.188367
Skewness
0.610261
Range
0.5
Range
2
Range
2
Minimum
5.5
Minimum
7
Minimum
12
Maximum
6
Maximum
9
Maximum
14
Sum
174
Sum
237
Sum
381
Count
30
Count
30
Count
30
Confidence Level(95.0%)
0.093
Confidence Level(95.0%)
0.300
Confidence Level(95.0%)
0.297
Vßng ®êi
§êi
Mean
13.22
Mean
26.32
Standard Error
0.162033
Standard Error
0.254255
Median
13
Median
26
Mode
12.5
Mode
25
Standard Deviation
0.887493
Standard Deviation
1.392612
Sample Variance
0.787644
Sample Variance
1.939368
Kurtosis
-0.20662
Kurtosis
-0.7484
Skewness
1.068837
Skewness
0.673624
Range
2.5
Range
4.5
Minimum
12.5
Minimum
24.5
Maximum
15
Maximum
29
Sum
396.5
Sum
789.5
Count
30
Count
30
Confidence Level(95.0%)
0.331
Confidence Level(95.0%)
0.520
3)Hiệu lực của một số loại thuốc BVTV trừ rầy xanh vụ xuân 2009 ở Hải Hà - Quảng Ninh.
BALANCED ANOVA FOR VARIATE HLT_1N FILE THANH1 27/ 8/** 14:53
---------------------------------------------------------------- PAGE 1
Hieu luc cua mot so thuoc BVTV tru ray xanh vu xuan 2009
o Hai Ha - Quang Ninh (%)
VARIATE V003 HLT_1N
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 NLAI 2 161.162 80.5809 4.56 0.094 3
2 CT$ 2 880.502 440.251 24.89 0.007 3
* RESIDUAL 4 70.7381 17.6845
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 8 1112.40 139.050
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE HLT_3N FILE THANH1 27/ 8/** 14:53
---------------------------------------------------------------- PAGE 2
Hieu luc cua mot so thuoc BVTV tru ray xanh vu xuan 2009
o Hai Ha - Quang Ninh (%)
VARIATE V004 HLT_3N
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 NLAI 2 4.03086 2.01543 0.24 0.797 3
2 CT$ 2 325.006 162.503 19.42 0.011 3
* RESIDUAL 4 33.4657 8.36644
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 8 362.503 45.3128
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE HLT_5N FILE THANH1 27/ 8/** 14:53
---------------------------------------------------------------- PAGE 3
Hieu luc cua mot so thuoc BVTV tru ray xanh vu xuan 2009
o Hai Ha - Quang Ninh (%)
VARIATE V005 HLT_5N
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 NLAI 2 99.8325 49.9162 1.73 0.287 3
2 CT$ 2 1936.51 968.256 33.60 0.005 3
* RESIDUAL 4 115.269 28.8174
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 8 2151.61 268.952
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE HLT_7N FILE THANH1 27/ 8/** 14:53
---------------------------------------------------------------- PAGE 4
Hieu luc cua mot so thuoc BVTV tru ray xanh vu xuan 2009
o Hai Ha - Quang Ninh (%)
VARIATE V006 HLT_7N
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 NLAI 2 17.3769 8.68843 0.40 0.698 3
2 CT$ 2 2241.08 1120.54 51.15 0.003 3
* RESIDUAL 4 87.6210 21.9053
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 8 2346.08 293.260
-----------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE THANH1 27/ 8/** 14:53
---------------------------------------------------------------- PAGE 5
Hieu luc cua mot so thuoc BVTV tru ray xanh vu xuan 2009
o Hai Ha - Quang Ninh (%)
MEANS FOR EFFECT NLAI
-------------------------------------------------------------------------------
NLAI NOS HLT_1N HLT_3N HLT_5N HLT_7N
1 3 66.3333 70.0000 71.1867 59.6667
2 3 56.6667 70.3333 70.0000 57.0500
3 3 58.2600 71.5567 77.5833 60.2433
SE(N= 3) 2.42793 1.66997 3.09932 2.70218
5%LSD 4DF 9.51696 6.54594 12.1487 10.5919
-------------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT CT$
-------------------------------------------------------------------------------
CT$ NOS HLT_1N HLT_3N HLT_5N HLT_7N
Actara 25WG 3 73.1400 78.2000 93.2600 80.0600
Trebon 10EC 3 59.1000 70.1900 66.3000 54.8100
Song Ma 3 49.0200 63.5000 59.2100 42.0900
SE(N= 3) 2.42793 1.66997 3.09932 2.70218
5%LSD 4DF 9.51696 6.54594 12.1487 10.5919
-------------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE THANH1 27/ 8/** 14:53
---------------------------------------------------------------- PAGE 6
Hieu luc cua mot so thuoc BVTV tru ray xanh vu xuan 2009
o Hai Ha - Quang Ninh (%)
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |NLAI |CT$ |
(N= 9) -------------------- SD/MEAN | | |
NO. BASED ON BASED ON % | | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | | |
HLT_1N 9 60.420 11.792 4.2053 7.0 0.0938 0.0073
HLT_3N 9 70.630 6.7315 2.8925 4.1 0.7970 0.0106
HLT_5N 9 72.923 16.400 5.3682 7.4 0.2874 0.0047
HLT_7N 9 58.987 17.125 4.6803 7.9 0.6983 0.0026
4)Hiệu lực của một số loại thuốc BVTV trừ nhện đỏ vụ xuân 2009 ở Hải Hà - Quảng Ninh.
BALANCED ANOVA FOR VARIATE HLT_1N FILE THANH2 27/ 8/** 14:58
---------------------------------------------------------------- PAGE 1
Hieu luc cua mot so thuoc BVTV tru nhen do vu xuan 2009
o Hai Ha - Quang Ninh (%)
VARIATE V003 HLT_1N
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 NLAI 2 58.9169 29.4584 0.97 0.455 3
2 CT$ 2 1098.32 549.159 18.11 0.012 3
* RESIDUAL 4 121.316 30.3290
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 8 1278.55 159.819
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE HLT_3N FILE THANH2 27/ 8/** 14:58
---------------------------------------------------------------- PAGE 2
Hieu luc cua mot so thuoc BVTV tru nhen do vu xuan 2009
o Hai Ha - Quang Ninh (%)
VARIATE V004 HLT_3N
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 NLAI 2 145.431 72.7154 3.28 0.144 3
2 CT$ 2 996.214 498.107 22.45 0.008 3
* RESIDUAL 4 88.7377 22.1844
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 8 1230.38 153.798
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE HLT_5N FILE THANH2 27/ 8/** 14:58
---------------------------------------------------------------- PAGE 3
Hieu luc cua mot so thuoc BVTV tru nhen do vu xuan 2009
o Hai Ha - Quang Ninh (%)
VARIATE V005 HLT_5N
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 NLAI 2 188.110 94.0549 7.33 0.047 3
2 CT$ 2 1019.11 509.553 39.74 0.004 3
* RESIDUAL 4 51.2924 12.8231
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 8 1258.51 157.314
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE HLT_7N FILE THANH2 27/ 8/** 14:58
---------------------------------------------------------------- PAGE 4
Hieu luc cua mot so thuoc BVTV tru nhen do vu xuan 2009
o Hai Ha - Quang Ninh (%)
VARIATE V006 HLT_7N
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 NLAI 2 2.95046 1.47523 0.09 0.920 3
2 CT$ 2 3097.41 1548.71 89.36 0.001 3
* RESIDUAL 4 69.3208 17.3302
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 8 3169.68 396.210
-----------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE THANH2 27/ 8/** 14:58
---------------------------------------------------------------- PAGE 5
Hieu luc cua mot so thuoc BVTV tru nhen do vu xuan 2009
o Hai Ha - Quang Ninh (%)
MEANS FOR EFFECT NLAI
-------------------------------------------------------------------------------
NLAI NOS HLT_1N HLT_3N HLT_5N HLT_7N
1 3 66.3667 74.7333 70.0000 67.6667
2 3 68.0000 66.6667 77.0000 66.7000
3 3 61.9433 75.5900 81.0700 66.3033
SE(N= 3) 3.17957 2.71934 2.06745 2.40348
5%LSD 4DF 12.4632 10.6592 8.10398 9.42114
-------------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT CT$
-------------------------------------------------------------------------------
CT$ NOS HLT_1N HLT_3N HLT_5N HLT_7N
Dandy 15EC 3 81.0500 87.2000 91.0000 93.1200
Ortus 5EC 3 58.1000 65.3400 69.8100 54.2500
Comite 73EC 3 57.1600 64.4500 67.2600 53.3000
SE(N= 3) 3.17957 2.71934 2.06745 2.40348
5%LSD 4DF 12.4632 10.6592 8.10398 9.42114
-------------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE THANH2 27/ 8/** 14:58
---------------------------------------------------------------- PAGE 6
Hieu luc cua mot so thuoc BVTV tru nhen do vu xuan 2009
o Hai Ha - Quang Ninh (%)
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |NLAI |CT$ |
(N= 9) -------------------- SD/MEAN | | |
NO. BASED ON BASED ON % | | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | | |
HLT_1N 9 65.437 12.642 5.5072 8.4 0.4546 0.0118
HLT_3N 9 72.330 12.402 4.7100 6.5 0.1438 0.0085
HLT_5N 9 76.023 12.542 3.5809 4.7 0.0474 0.0037
HLT_7N 9 66.890 19.905 4.1630 6.2 0.9196 0.0013
5) Hiệu lực của một số loại thuốc BVTV trừ bọ trĩ vụ xuân 2009 ở Hải Hà - Quảng Ninh.
BALANCED ANOVA FOR VARIATE HLT_1N FILE THANH3 27/ 8/** 15: 0
---------------------------------------------------------------- PAGE 1
Hieu luc cua mot so thuoc BVTV tru bo tri vu xuan 2009
o Hai Ha - Quang Ninh (%)
VARIATE V003 HLT_1N
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 NLAI 2 134.234 67.1169 4.82 0.087 3
2 CT$ 2 970.678 485.339 34.86 0.004 3
* RESIDUAL 4 55.6822 13.9206
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 8 1160.59 145.074
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE HLT_3N FILE THANH3 27/ 8/** 15: 0
---------------------------------------------------------------- PAGE 2
Hieu luc cua mot so thuoc BVTV tru bo tri vu xuan 2009
o Hai Ha - Quang Ninh (%)
VARIATE V004 HLT_3N
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 NLAI 2 11.0539 5.52693 0.35 0.725 3
2 CT$ 2 353.747 176.873 11.25 0.025 3
* RESIDUAL 4 62.9061 15.7265
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 8 427.706 53.4633
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE HLT_5N FILE THANH3 27/ 8/** 15: 0
---------------------------------------------------------------- PAGE 3
Hieu luc cua mot so thuoc BVTV tru bo tri vu xuan 2009
o Hai Ha - Quang Ninh (%)
VARIATE V005 HLT_5N
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 NLAI 2 10.8645 5.43224 0.43 0.680 3
2 CT$ 2 1619.61 809.805 63.98 0.002 3
* RESIDUAL 4 50.6325 12.6581
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 8 1681.11 210.138
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE HLT_7N FILE THANH3 27/ 8/** 15: 0
---------------------------------------------------------------- PAGE 4
Hieu luc cua mot so thuoc BVTV tru bo tri vu xuan 2009
o Hai Ha - Quang Ninh (%)
VARIATE V006 HLT_7N
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 NLAI 2 6.37886 3.18943 0.17 0.853 3
2 CT$ 2 1466.59 733.296 38.01 0.004 3
* RESIDUAL 4 77.1779 19.2945
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 8 1550.15 193.769
-----------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE THANH3 27/ 8/** 15: 0
---------------------------------------------------------------- PAGE 5
Hieu luc cua mot so thuoc BVTV tru bo tri vu xuan 2009
o Hai Ha - Quang Ninh (%)
MEANS FOR EFFECT NLAI
-------------------------------------------------------------------------------
NLAI NOS HLT_1N HLT_3N HLT_5N HLT_7N
1 3 73.0333 76.6667 77.6667 67.0000
2 3 67.0000 74.0000 76.0000 66.3333
3 3 63.7067 74.8933 75.0033 64.9767
SE(N= 3) 2.15411 2.28958 2.05411 2.53604
5%LSD 4DF 8.44364 8.97466 8.05167 9.94072
-------------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT CT$
-------------------------------------------------------------------------------
CT$ NOS HLT_1N HLT_3N HLT_5N HLT_7N
Acelant 4EC 3 76.1000 80.1200 72.3300 65.4800
Actara 25WG 3 74.3800 79.1000 94.2500 82.0400
Song Ma 3 53.2600 66.3400 62.0900 50.7900
SE(N= 3) 2.15411 2.28958 2.05411 2.53604
5%LSD 4DF 8.44364 8.97466 8.05167 9.94072
-------------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE THANH3 27/ 8/** 15: 0
---------------------------------------------------------------- PAGE 6
Hieu luc cua mot so thuoc BVTV tru bo tri vu xuan 2009
o Hai Ha - Quang Ninh (%)
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |NLAI |CT$ |
(N= 9) -------------------- SD/MEAN | | |
NO. BASED ON BASED ON % | | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | | |
HLT_1N 9 67.913 12.045 3.7310 5.5 0.0868 0.0044
HLT_3N 9 75.187 7.3119 3.9657 5.3 0.7250 0.0247
HLT_5N 9 76.223 14.496 3.5578 4.7 0.6799 0.0019
HLT_7N 9 66.103 13.920 4.3925 6.6 0.8528 0.0039
Bảng 1: Số liệu khí tượng từ năm 2007-2009
Chỉ tiêu
Năm
Tháng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
2007
Totb
15.1
19.4
20.2
21.9
26.1
28.2
28.6
28.2
26.6
24.7
18.4
18.7
RH%
77
89
91
85
85
89
87
86
85
79
75
81
R
9.3
54.7
85.9
51.8
193.5
630.7
471.6
566.0
437.0
44.9
11.1
73.9
2008
Totb
14.2
12.2
19.6
24.7
25.9
26.7
27.8
27.5
27.3
25.7
19.9
16.2
RH%
86
73
87
89
86
92
90
89
86
84
79
77
R
69.8
98.3
17.9
49.5
232.2
799.8
528.8
678.6
402.5
118.1
32.3
26.2
2009
Totb
13.9
20.4
19.9
22.1
25.6
28.0
-
-
-
-
-
-
RH%
75
89
89
90
88
89
-
-
-
-
-
-
R
1.6
13.6
68.8
229.9
262.8
293.2
-
-
-
-
-
-
Nguồn: Trạm khí tượng Hải Hà
Bảng 2: Diễn biến số một số loài sâu hại chủ yếu ở Phú Hộ 6 tháng đầu năm 2007
Tháng 1
Tháng 2
Tháng 3
Tháng 4
Tháng 5
Tháng 6
Rầy xanh
0,16
2,03
5,98
9,29
15,1
11
Bọ trĩ
0,09
1,25
2,19
9,04
9,56
14,5
Nhện đỏ
15,17
21
13,09
0,94
1,84
5,73
Nguồn số liệu: TS. Nguyễn Văn Thiệp, KS. Nguyễn Thị Vân
Viện nghiên cứu chè (Viện KHKTNLN Miền Nam, Khu vực phái Bắc)
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Nghiên cứu thành phần sâu, nhện hại, đặc điểm sinh vật học, sinh thái học và biện pháp phòng trừ rầy xanh hại chè (Empoasca flavescens Fabr) vụ xuân h.doc