Luận văn Phát triển đội ngũ hiệu trưởng các trường tiểu học huyện Phúc thọ, thành phố Hà nội theo tiếp cận quản lý nguồn nhân lực

Chỉ đạo xây dựng và ban hành chương trình đào tạo, bồi dưỡng cụ thể, thiết thực: Tổ chức nhiều hình thức đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ Hiệu trưởng, mở các lớp tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ, kỹ năng quản lý cho Hiệu trưởng các trường tiểu học. - Tổ chức cho đội ngũ Hiệu trưởng tham quan, học tập công tác quản lý của Hiệu trưởng giỏi, tiêu biểu trong thành phố, ngoài thành phố và nước ngoài

pdf138 trang | Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1386 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Phát triển đội ngũ hiệu trưởng các trường tiểu học huyện Phúc thọ, thành phố Hà nội theo tiếp cận quản lý nguồn nhân lực, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
và quản lý cho HT ở các trường tiểu học. Sáu là: Tăng cường công tác tự đào tạo, bồi dưỡng của HT và CB kế cận. HT tự nghiên cứu, tìm tòi thông qua các tài liệu; vận động đội ngũ HT tham gia chương trình đào tạo từ xa để vừa làm, vừa học nâng cao trình độ. Phòng GD&ĐT quy định chuyên đề phải học tập, nghiên cứu của từng năm để HT và cán bộ kế cận đăng ký thực hiện, tổ chức hội thảo, báo cáo chuyên đề, phòng GD&ĐT cần thành lập Hội đồng nghiệm thu chuyên đề. Bảy là: Xác định nguồn kinh phí và các điều kiện khác cho công tác đào tạo, bồi dưỡng HT và cán bộ kế cận dự nguồn. Hàng năm, phòng GD&ĐT lập kế hoạch tài chính cho công tác đào tạo, bồi dưỡng. Có biện pháp tham mưu với UBND huyện Phúc Thọ hỗ trợ kinh phí cho công tác này, đầu năm giao chỉ tiêu ngân sách cho các trường tiểu học cần quy định rõ số kinh phí chi cho công tác đào tạo, bồi dưỡng. Phòng GD&ĐT, Nội vụ tham mưu cho UBND huyện có Nghị quyết về công tác đào tạo, bồi dưỡng chung cho công chức, viên chức trong đó có ngành GD&ĐT. Chế độ chính sách đối với công tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ HT: Ngoài chế độ hỗ trợ học phí, nhà nước và địa phương cần có chế độ ưu đãi, khuyến khích để đội ngũ HT có năng lực tự nguyện, tích cực tham gia học tập nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, trình độ lý luận chính trị nhất là đội ngũ cán bộ trẻ. Tám là: Kiểm tra, đánh giá 89 Hàng năm phải tiến hành kiểm tra, đánh giá việc đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ HT nhằm xác định kết quả đã đạt được so với mục tiêu, kế hoạch đặt ra, tìm ra những mặt đã làm được, chưa đạt được và nguyên nhân tồn tại để bổ sung, điều chỉnh kịp thời, qua đó tư vấn, rút kinh nghiệm cho đội ngũ HT các nhà trường thực hiện tốt nhiệm vụ quản lý. Cần lựa chọn đội ngũ thanh tra, kiểm tra có phẩm chất đạo đức, năng lực chuyên môn và năng lực quản lý tốt để đảm nhận công việc này. /. Quy trình thực hiện biện pháp Căn cứ vào các nội dung đào tạo, bồi dưỡng đã trình bày ở trên, phòng GD&ĐT cần xây dựng và thực hiện theo quy trình sau: Bước 1: Lập kế hoạch: Xây dựng kế hoạch cụ thể thực hiện các nội dung trên, kế hoạch cần đề ra mục tiêu, dự kiến nguồn lực, dự kiến các biện pháp và cách thức thực hiện mục tiêu. Phòng GD&ĐT là cơ quan chủ trì xây dựng kế hoạch và chỉ đạo thực hiện. Bước 2: Tổ chức thực hiện: Rà soát, xác minh lại kế hoạch và tổ chức thực hiện theo đúng kế hoạch đã lập ra. Phòng GD&ĐT tham mưu với UBND huyện Phúc Thọ để phòng GD&ĐT, trung tâm chính trị phối hợp với các trường Cao đẳng, Đại học, trường Chính trị tổ chức các lớp học, lớp bồi dưỡng, hội thảo để HT tham gia học tập, bồi dưỡng. Cử HT đương nhiệm, HT dự nguồn học tập các lớp nâng cao chuyên môn, các lớp bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý, đặc biệt ưu tiên cán bộ trẻ có khả năng phát triển. Bước 3: Chỉ đạo: Phòng GD&ĐT cần chỉ đạo thực hiện tốt các nội dung của biện pháp, thực hiện theo chức năng chỉ đạo trong hoạt động quản lý: Xác định công việc, định hướng cách làm, động viên khuyến khích các thành viên tham gia các công việc trong lĩnh vực đào tạo, bồi dưỡng và tự bồi dưỡng để thực hiện phát triển đội ngũ HT theo quan điểm tiếp cận nguồn nhân lực. 90 Bước 4: Kiểm tra, đánh giá: Tiến hành kiểm tra theo định kỳ việc thực hiện kế hoạch đã đề ra nhằm đánh giá công tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ HT, chỉ ra những tồn tại, hạn chế để kịp thời đưa ra các quyết định điều chỉnh cần thiết để thực hiện có hiệu quả hơn công tác đào tạo, bồi dưỡng cũng như công tác tự học tập, bồi dưỡng của đội ngũ HT. 3.2.4. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, đánh giá thường xuyên đội ngũ Hiệu trưởng /. Mục đích, ý nghĩa Nắm chắc thông tin, diễn biến về tư tưởng, hoạt động của đội ngũ HT, giúp cho các cấp quản lý phát hiện vấn đề nảy sinh, kịp thời điều chỉnh và tác động, tạo điều kiện cho đội ngũ HT và công tác cán bộ luôn luôn hoạt động đúng hướng, đúng nguyên tắc. Nó còn là công cụ góp phần tăng cường hiệu quả quản lý, kết quả thanh tra, kiểm tra giúp phòng GD&ĐT phân loại được đội ngũ HT, kịp thời biểu dương, khen thưởng những HT hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, đồng thời có kế hoạch giúp đỡ những HT còn hạn chế nhất định và có biện pháp nghiêm khắc xử lý đối với những HT vi phạm quy định làm ảnh hưởng tới uy tín của tập thể và cá nhân. Từng cá nhân HT thấy rõ ưu điểm, tồn tại của mình để bản thân tự điều chỉnh, giúp các cơ quan chủ quản làm rõ năng lực, trình độ, kết quả công tác, phẩm chất đạo đức, làm căn cứ để bố trí, sử dụng, bổ nhiệm, đề bạt, đào tạo bồi dưỡng và thực hiện chính sách đối với đội ngũ HT. Đồng thời các cấp quản lý, tập thể đơn vị nắm được kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao của đội ngũ HT, từ đó có những biện pháp thúc đẩy việc phấn đấu, rèn luyện nâng cao chất lượng của mỗi HT góp phần thúc đẩy sự nghiệp GD phát triển. /. Nội dung và cách thức thực hiện Nội dung thực hiện Để phát triển đội ngũ HT cần phải tăng cường công tác quản lý, giám 91 sát và thanh tra, kiểm tra, đánh giá thường xuyên cán bộ theo phương châm: Mọi hoạt động của đội ngũ HT phải được kiểm tra, giám sát. Tăng cường việc kiểm tra, giám sát, nhận xét, đánh giá của cán bộ, giáo viên đối với HT. Quá trình kiểm tra phải có kết luận, đánh giá cụ thể, rõ ràng phải đạt được mục đính là đem lại hiệu quả cho công tác phát triển đội ngũ HT theo tiếp cận quản lý nguồn nhân lực. Để đem lại hiệu quả cho công tác này cần sử dụng linh hoạt ba hình thức thanh tra, kiểm tra sau: * Thanh tra, kiểm tra thường xuyên: Đây là hình thức thanh tra, kiểm tra thể hiện tư tưởng chủ động nhất, có hiệu quả nhất, nó gắn liền với các hoạt động của trường tiểu học. Nhằm đánh giá năng lực, việc thực hiện nhiệm vụ quản lý của HT trong khoảng thời gian nhất định. Phòng GD&ĐT cần phải xây dựng kế hoạch thanh tra, kiểm tra thường xuyên, toàn diện nhà trường mỗi năm ít nhất một lần, khi thanh tra trường tiểu học phải thực hiện theo đúng quy định, quy trình. Mỗi khi thanh tra phải có: + Quyết định thành lập đoàn thanh tra. + Nội dung thanh tra: Thanh tra toàn diện nhà trường, thanh tra công tác quản lý đơn vị của HT nhà trường và việc thực hiện kế hoạch năm học; thanh tra các hoạt động sư phạm của giáo viên; thanh tra về cơ sở vật chất thiết bị kỹ thuật; thanh tra việc thực hiện chế độ chính sách, và các nội dung khác (nếu có). + Thời gian thanh tra. + Các yêu cầu chuẩn bị của nhà trường cho đoàn thanh tra. Muốn đạt kết quả tốt thì đội ngũ HT các trường tiểu học phải có kế hoạch kiểm tra thường xuyên các hoạt động của nhà trường (kiểm tra nội bộ trường học). * Thanh tra, kiểm tra định kỳ: Đây là hình thức thanh tra, kiểm tra được tiến hành theo chương trình, kế hoạch đã được phòng GD&ĐT quy 92 định. Công tác thanh tra, kiểm tra định kỳ nhà trường và HT cần được tiến hành theo các mốc của năm học là cuối học kỳ 1 và cuối năm học. Nội dung thanh tra, kiểm tra chủ yếu là kiểm tra công tác đánh giá, cho điểm, thi đua, khen thưởng, xếp loại học sinh. Vì vậy, cần căn cứ vào kết quả đạt được của trường, chủ yếu là lĩnh vực học tập và giáo dục để kiểm tra, đánh giá tính khách quan, trung thực của kết quả, kịp thời ngăn ngừa “bệnh thành tích trong giáo dục”, hiện tượng “học sinh ngồi nhầm lớp” từ đó làm cơ sở để đánh giá đội ngũ HT. * Thanh tra, kiểm tra bất thường, đột xuất: Bên cạnh hai hình thức thanh tra, kiểm tra trên phòng GD&ĐT cần phải kết hợp thêm hình thức thanh tra, kiểm tra bất thường, đột xuất. Đây là hình thức thanh tra, kiểm tra quan trọng và cơ bản do yêu cầu đột xuất cần phải tiến hành thực hiện ngay để đảm bảo tính khách quan, kịp thời phát hiện, ngăn chặn những hành vi sai trái. Vận dụng tốt hình thức này sẽ nâng cao trách nhiệm thực hiện công việc của HT, HT phải xác định làm tốt công việc ở bất cứ thời điểm nào vì nhà trường hoặc chính bản thân HT có thể sẽ được thanh tra, kiểm tra đột xuất mà không được báo trước, không theo lịch và kế hoạch cụ thể nào. Cách thức tổ chức thực hiện Thứ nhất: Củng cố, kiện toàn đội ngũ chuyên trách công tác thanh tra của phòng GD&ĐT và đội ngũ thanh tra viên kiêm nhiệm. Phải lựa chọn được đội ngũ thanh tra giỏi về chuyên môn, am hiểu và có trách nhiệm trong các hoạt động giáo dục của trường tiểu học, có tâm với công việc, có phẩm chất đạo đức tốt, nghiêm túc, trung thực, được đội ngũ cán bộ, viên chức của ngành tâm phục, khẩu phục; đảm bảo đủ về số lượng, chuẩn về chất lượng. Thứ hai: Xây dựng kế hoạch thanh tra, kiểm tra trong từng giai đoạn và kế hoạch cụ thể hàng năm. Nội dung thanh tra, kiểm tra phải thiết thực, gắn công tác thanh tra, kiểm tra các nhà trường với thanh tra, kiểm tra HT, từ 93 đó làm cơ sở để thực hiện tốt công tác thi đua, khen thưởng, kỷ luật, rút kinh nghiệm, bổ nhiệm, miễn nhiệm, luân chuyển HT, chọn được các tập thể và các cá nhân điển hình tiên tiến nhân rộng trong toàn ngành. Tổ chức thanh tra, kiểm tra phải đúng quy trình, bài bản, đồng thời đảm bảo tính chân thực, công tâm, khách quan và hiệu quả. Phải đảm bảo đầy đủ hệ thống hồ sơ thanh tra, kiểm tra và cần làm tốt công tác lưu trữ hồ sơ này. Bên cạnh công tác thanh tra, kiểm tra, chúng ta phải chú trọng công tác bảo vệ chính trị nội bộ, giữ gìn sự đoàn kết trong nội bộ ngành. Cần vận dụng linh hoạt các hình thức thanh tra, kiểm tra, đánh giá cho phù hợp để đảm bảo công tác thanh tra, kiểm tra được diễn ra theo quy định. Ngoài ra phòng GD&ĐT cần vận dụng hình thức ra công văn chỉ đạo các trường tự kiểm tra, đánh giá nội bộ hàng năm và có báo cáo gửi về phòng GD&ĐT và Hiệu trưởng chịu trách nhiệm về tính trung thực của báo cáo này. Thứ ba: Đánh giá đội ngũ HT. Công tác thanh tra, kiểm tra phải gắn liền với việc đánh giá, để việc đánh giá phẩm chất đạo đức, năng lực công tác của HT các trường tiểu học nói chung, của huyện Phúc Thọ nói riêng một cách toàn diện, cần căn cứ vào chuẩn Hiệu trưởng trường tiểu học ban hành kèm theo Thông tư số 14/2011/TT-BGDĐT, Ngày 08/04/2011 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT. Đây là căn cứ rất thiết thực, cụ thể để các cấp quản lý giáo dục làm thức đo đánh giá đội ngũ HT. 3.2.5. Hoàn thiện chính sách, chế độ đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật, tạo môi trường và điều kiện thuận lợi để tạo động lực cho đội ngũ Hiệu trưởng /. Mục đích, ý nghĩa Để đội ngũ HT các trường TH yên tâm, phấn khởi công tác, cống hiến hết mình cho công việc, phát huy tối đa năng lực của bản thân mỗi cá nhân, góp phần nâng cao chất lượng GD thì các cấp QL cần: Tạo môi trường và điều kiện thuận lợi cho đội ngũ HT phát triển nhằm 94 thu hút những người có phẩm chất tốt, có trình độ chuyên môn và năng lực quản lý vào làm quản lý, khuyến khích, động viên đội ngũ HT giỏi, có năng lực tích cực, nhiệt tình, tận tâm, hết lòng vì công việc để hoạt động quản lý trường học có hiệu quả, chất lượng giáo dục trong nhà trường được nâng cao, tạo động lực cho đội ngũ HT trẻ có năng lực và triển vọng phát triển. Có như vậy mới xây dựng được đội ngũ HT trường tiểu học ngày càng vững mạnh, có chất lượng góp phần thực hiện tốt yêu cầu phát triển giáo dục Tiểu học trong giai đoạn mới. /. Nội dung và cách thức thực hiện * Công tác thực hiện các chính sách, chế độ đãi ngộ: Trước hết cần thực hiện nghiêm túc, chi trả kịp thời, đầy đủ chế độ tiền lương và phụ cấp cho đội ngũ HT các trường tiểu học; kịp thời giải quyết những thắc mắc, khiếu nại, bảo đảm quyền lợi hợp pháp, chính đáng của đội ngũ HT các trường tiểu học; bên cạnh đó nhà nước cần nghiên cứu và ban hành chính sách mới về chế độ tiền lương, phụ cấp chức vụ, và các loại phụ cấp phù hợp hơn cho đội ngũ này. Ngoài ra để hoàn thiện chính sách, chế độ đãi ngộ đối với đội ngũ HT phòng GD&ĐT cần nghiên cứu và áp dụng các chính sách, chế độ đãi ngộ riêng của địa phương với HT như: - Ngoài chế độ tiền lương, phụ cấp chức vụ, đội ngũ HT phải được hưởng phụ cấp trách nhiệm đối với từng công việc cụ thể trong quá trình công tác để họ nâng cao tinh thần trách nhiệm trong công việc. - Cần có những chính sách thu hút nhân tài, giáo viên giỏi làm công tác quản lý để phát huy tài năng của họ. Cần tham mưu với UBND huyện xây dựng chính sách ưu đãi, khuyến khích, động viên những HT giỏi, HT nữ; - Tạo điều kiện bố trí vị trí công tác phù hợp với hoàn cảnh, sức khỏe, sở trường cho từng HT. 95 - Ngoài chế độ chính sách của Nhà nước, địa phương cần phải có chính sách đãi ngộ, khuyến khích đặc biệt để thu hút giáo viên giỏi, đội ngũ HT giỏi ở các địa phương khác đến công tác tại địa phương mình để tăng cường nguồn nhân lực có chất lượng cao, cán bộ quản lý giỏi cho địa phương. - Đảm bảo chế độ, chính sách để đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ HT, như hỗ trợ kinh phí khuyến khích HT đi học tập và HT tự đi học nâng cao trình độ quản lý, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ; có nguồn tài chính hàng năm dành cho HT đi tham quan học tập kinh nghiệm điển hình, các mô hình quản lý tiên tiến trong nước và nước ngoài. - Xây dựng và tổ chức tốt đời sống tinh thần cho đội ngũ HT các trường tiểu học, phát huy vai trò của công đoàn trong việc quan tâm, động viên HT đặc biệt với HT giỏi có thành tích xuất sắc như tổ chức đi tham quan, du lịch, nghỉ mát trong dịp hè, chú ý quan tâm đến gia đình và cuộc sống của từng cán bộ để động viên kịp thời về cả vật chất và tinh thần. - Đảm bảo quyền lợi vật chất để động viên tinh thần đội ngũ HT. Cần tạo điều kiện về cơ sở vật chất và phương tiện làm việc, phương tiện thông tin, phương tiện quản lý, cho đội ngũ HT. * Đối với công tác khen thưởng, kỷ luật Cần phải có chính sách thưởng phạt công minh, nghiêm túc và kịp thời đối với đội ngũ HT. Quyền lợi, trách nhiệm, công việc phải gắn kết với nhau quy về một mối là người HT. Có như vậy mới phát huy được nội lực, nêu cao ý thức trách nhiệm của họ, góp phần xây dựng đội ngũ HT ngày càng vững mạnh. Công tác khen thưởng: Ngoài việc thực hiện tốt và đầy đủ các quy định chung về khen thưởng hiện hành như chiến sỹ thi đua các cấp, nhà giáo ưu tú, lao động tiên tiến huyện Phúc Thọ cần có những hình thức khen thưởng riêng cho những thành tích đóng góp của HT như: HT có biện pháp quản lý 96 giỏi góp phần nâng cao chất lượng giáo dục nhà trường mang tính đột phá; HT có tinh thần tự học, sáng tạo, vượt khó; HT có sáng kiến kinh nghiệm hay được áp dụng rộng rãi; HT làm tốt công tác xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia; HT có công tác tham mưu giỏi trong công tác xây dựng cơ sở vật chất trường học Để công tác khen thưởng HT mang lại hiệu quả đúng người đúng việc thì phòng GD&ĐT cần xây dựng tiêu chuẩn khen, thưởng cụ thể và phù hợp với tình hình địa phương, tham mưu, trình UBND huyện phê duyệt. Cuối năm học tổ chức Hội đồng bình xét khen, thưởng và đề nghị khen, thưởng kịp thời. Bên cạnh đó phòng GD&ĐT cần có các quy định và các hình thức khen, thưởng “nóng” đối với những thành tích xuất sắc ngay sau khi cán bộ đạt được để đảm bảo tính kịp thời, và cần tuyên dương nhân rộng điển hình những thành tích và cá nhân này. Đối với kỷ luật: Song song với công tác khen thưởng cần phải thực hiện các hình thức kỷ luật nghiêm minh nếu HT vi phạm khuyết điểm. Thực hiện đúng những quy định về kỷ luật theo quy định hiện hành, không nể nang, buông lỏng, đảm bảo khách quan, công bằng đối với tất cả HT vi phạm, không nâng quan điểm với đối tượng quản lý này mà coi nhẹ đối tượng quản lý khác. Song với mục tiêu: Kỷ luật để HT sửa chữa khuyết điểm để tiến bộ, làm gương cho người khác, để chất lượng đội ngũ HT ngày càng được nâng lên. * Tạo môi trường và điều kiện thuận lợi để đội ngũ HT phát triển. Môi trường và điều kiện thuận lợi trong công tác sẽ là động lực để đội ngũ HT mang hết tâm lực, nghị lực, trí tuệ, tâm huyết phục vụ cho mục tiêu của sự nghiệp chung. Với môi trường làm việc thuận lợi, mọi người phát huy được tối đa năng lực, sở trường của bản thân. Để thực hiện được ý tưởng đó cần làm tốt các công việc sau: 97 - Các cấp quản lý phải căn cứ vào đặc điểm lao động của đội ngũ HT để đánh giá chính xác, khách quan, từ đó có chính sách chăm lo đến đời sống tinh thần, vật chất cho họ. - Các cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương cần tạo mọi điều kiện và cơ hội tốt, đặt HT vào môi trường thuận lợi, khuyến khích động viên kịp thời. - Người lãnh đạo phải luôn cởi mở, không ngại đổi mới, phải thực sự công khai, dân chủ, tôn trọng và không ngừng khuyến khích động viên đội ngũ HT làm việc. - Trong quản lý cần mềm dẻo, linh hoạt nhằm nâng cao hiệu quả công việc và mục tiêu của nó. Cần quan tâm tới hiệu quả hơn là địa điểm và thời gian thực hiện, khuyến khích đội ngũ HT tìm ra những cách thức mới để hoàn thành công việc tốt hơn. - Sự cân bằng cuộc sống và công việc luôn là vấn đề quan trọng bởi hàng ngày áp lực công việc, áp lực tâm lý làm cho đội ngũ HT khá mệt mỏi. Vì vậy cần, phát triển văn hóa quản lý, điều chỉnh môi trường làm việc, tạo bầu không khí làm việc thoải mái, mọi thành viên đoàn kết, gắn bó, thực sự tin yêu, tôn trọng lẫn nhau là môi trường giúp đội ngũ HT yên tâm công tác và khích lệ họ làm việc, như vậy không những giảm bớt căng thẳng mà còn tạo nên hiệu quả công tác. 3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp Trên đây là các biện pháp phát triển đội ngũ Hiệu trưởng các trường tiểu học huyện Phúc Thọ, thành phố Hà Nội theo tiếp cận quản lý nguồn nhân lực. Các biện pháp này có mối liên hệ chặt chẽ với nhau, hỗ trợ lẫn nhau, kết quả của biện pháp này là yếu tố dẫn đến thành công cho các biện pháp khác và ngược lại. Trong khi tiến hành công tác phát triển đội ngũ, cần phải thực hiện đồng bộ cả 5 biện pháp. 98 Sơ đồ 3.1. Sơ đồ mối quan hệ giữa các biện pháp 3.4. Khảo nghiệm sự cần thiết và tính khả thi của các biện pháp 3.4.1. Mục đích khảo nghiệm: Thăm dò ý kiến của CBQL, GV về tiêu chí của những biện pháp đề xuất và xác định tính hiệu quả của các biện pháp để thực hiện các biện pháp đã đề xuất. 3.4.2. Nội dung khảo nghiệm: Để tiến hành đánh giá sự cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất trên, tác giả đã tiến hành điều tra thông qua phiếu trưng cầu ý kiến dành cho CBQL,GV tại các trường TH huyện Phúc Thọ. 3.4.3. Đối tượng khảo nghiệm: Việc khảo nghiệm được thực hiện qua CBQL, GV tại các trường TH huyện Phúc Thọ 3.4.4. Kết quả khảo nghiệm Bảng 3.1. Khảo nghiệm tính cấp thiết của các biện pháp T T Các nhóm biện pháp Không CT (%) Ít CT (%) Cần thiết (%) Rất CT (%) X T B 1 Biện pháp 1: Xây dựng và thực hiện - - 43.0 57.0 3.57 3 Phát triển đội ngũ HT theo quản lý BP 1 BP 5 BP 3 BP 4 BP 2 99 tốt công tác quy hoạch tuyển chọn đội ngũ Hiệu trưởng trường tiểu học 2 Biện pháp 2: Hoàn thiện công tác bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, luân chuyển đội ngũ Hiệu trưởng trường tiểu học - - 42.0 58.0 3.58 2 3 Biện pháp 3: Tổ chức và thực hiện tốt công tác đào tạo, bồi dưỡng nâng cao chất lượng đội ngũ Hiệu trưởng trường tiểu học - - 44.0 56.0 3.56 4 4 Biện pháp 4: Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, đánh giá thường xuyên đội ngũ Hiệu trưởng trường tiểu học - - 50.0 50.0 3.50 5 5 Biện pháp 5: Hoàn thiện chính sách, chế độ đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật, tạo môi trường và điều kiện thuận lợi để tạo động lực cho đội ngũ HT - - 35.0 65.5 3.66 1 Qua kết quả khảo sát cho thấy cả 5 biện pháp đều được đánh giá ở mức độ cần thiết cao, không có biện pháp nào được đánh giá là không cần thiết. Điểm đánh giá trung bình từ 3.50 đến 3.66. Bảng 3.2. Khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp, đề xuất T T Các nhóm biện pháp Không KT (%) Ít KT (%) Cần thiết (%) Rất KT (%) X T B 1 Biện pháp 1: Xây dựng và thực hiện 10.0 10.0 30.0 50.0 3.20 1 100 tốt công tác quy hoạch tuyển chọn đội ngũ Hiệu trưởng trường tiểu học 2 Biện pháp 2: Hoàn thiện công tác bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, luân chuyển đội ngũ Hiệu trưởng trường tiểu học 13.3 15.0 41.7 30.0 2.88 5 3 Biện pháp 3: Tổ chức và thực hiện tốt công tác đào tạo, bồi dưỡng nâng cao chất lượng đội ngũ Hiệu trưởng trường tiểu học 6.7 10.0 43.3 40.0 3.17 2 4 Biện pháp 4: Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, đánh giá thường xuyên đội ngũ Hiệu trưởng trường tiểu học 10.0 15.0 40.0 35.0 3.00 3 5 Biện pháp 5: Hoàn thiện chính sách, chế độ đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật, tạo môi trường và điều kiện thuận lợi để tạo động lực cho đội ngũ HT 11.7 13.3 40.0 35.0 2.98 4 Qua kết quả khảo sát cho thấy cả 5 biện pháp đều được đánh giá ở mức độ khả thi cao, mặc dù mức độ khả thi thấp hơn nhiều so với mức độ cần thiết. Điểm đánh giá trung bình từ 2.88 đến 3.20. 101 3.703.69 3.68 3.71 3.74 3.55 3.05 3.51 3.58 3.66 3.57 0 0.5 1 1.5 2 2.5 3 3.5 4 BP1 BP2 BP3 BP4 BP5 MĐ khả thi MĐ cần thiết ĐTB cần thiết ĐTB khả thi 2.98 Biểu đồ 3.1. Tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp Như vậy những giải pháp nêu trên rất phù hợp với công tác phát triển đội ngũ Hiệu trưởng các trường tiểu học huyện Phúc Thọ, thành phố Hà Nội theo tiếp cận quản lý nguồn nhân lực. Việc đưa ra các nhóm giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả phát triển đội ngũ Hiệu trưởng theo tiếp cận quản lý nguồn nhân lực là hết sức cần thiết, nhằm khắc phục những hạn chế và những bất cập công tác này trước đó, góp phần vào việc nâng cao hiệu quả phát triển đội ngũ HT theo tiếp cận quản lý nguồn nhân lực. Tuy nhiên để nhóm các giải pháp đó thực sự là những cách làm mới có hiệu quả đối với nâng cao chất lượng công tác phát triển, cần phải có cơ chế phối hợp chặt chẽ giữa các trường với các cơ quan hữu quan, tạo nên sự đồng bộ và thống nhất trong quá trình thực hiện các nhóm giải pháp. Kết luận chƣơng 3 Dựa trên cơ sở lý luận và thực trạng phát triển đội ngũ Hiệu trưởng các trường tiểu học huyện Phúc Thọ, thành phố Hà Nội, có thể đề ra 5 biện pháp phát triển đội ngũ Hiệu trưởng các trường tiểu học huyện Phúc Thọ theo tiếp cận quản lý nguồn nhân lực như sau: Biện pháp 1: Xây dựng và thực hiện tốt công tác quy hoạch tuyển chọn đội ngũ Hiệu trưởng trường tiểu học. 102 Biện pháp 2: Hoàn thiện công tác bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, luân chuyển đội ngũ Hiệu trưởng trường tiểu học. Biện pháp 3: Tổ chức và thực hiện tốt công tác đào tạo, bồi dưỡng nâng cao chất lượng đội ngũ Hiệu trưởng trường tiểu học. Biện pháp 4: Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, đánh giá thường xuyên đội ngũ Hiệu trưởng trường tiểu học. Biện pháp 5: Hoàn thiện chính sách, chế độ đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật, tạo môi trường và điều kiện thuận lợi để tạo động lực cho đội ngũ Hiệu trưởng trường tiểu học. Kết quả khảo nghiệm cho thấy các ý kiến của CBQL và Giáo viên đều đánh giá cao tính cần thiết và khả thi của các biện pháp. 103 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ 1. Kết luận Từ các kết quả nghiên cứu thu được có thể đi đến một số kết luận sau: 1.1. Muốn phát triển giáo dục Tiểu học nhất thiết phải phát triển đội ngũ cán bộ, đặc biệt đội ngũ HT. Đội ngũ Hiệu trưởng các trường tiểu học là những người giữ vị trí chủ chốt tại các trường, có trách nhiệm chính trong việc triển khai, tổ chức thực hiện mọi chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, Nhà nước và cấp trên tại đơn vị mình; giữ vai trò quyết định trong việc đề ra Nghị quyết, kế hoạch, chương trình hành động và tổ chức thực hiện trong phạm vi đơn vị, chịu trách nhiệm pháp lý ở đơn vị và với đơn vị chủ quản cấp trên, trước Nhà nước; giữ vai trò quan trọng nhất trong việc tổ chức, quản lý, điều hành các hoạt động giáo dục ở trường tiểu học. 1.2. Nội dung phát triển đội ngũ Hiệu trưởng trường tiểu học theo tiếp cận quản lý nguồn nhân lực gồm: Hoạch định đội ngũ Hiệu trưởng; Thực hiện công tác tuyển chọn; Bổ nhiệm và luân chuyển đội ngũ Hiệu trưởng; Đào tạo và bồi dưỡng đội ngũ Hiệu trưởng; Kiểm tra, đánh giá thực hiện nhiệm vụ của đội ngũ Hiệu trưởng; Tạo môi trường làm việc và đãi ngộ đối với đội ngũ Hiệu trưởng. Các yếu tố tác động tới phát triển đội ngũ Hiệu trưởng trường tiểu học theo tiếp cận quản lý nguồn nhân lực là: Điều kiện kinh tế - xã hội của địa phượng; Cơ chế quản lý chung của ngành Giáo dục & Đào tạo; Cơ chế quản lý riêng đối với đội ngũ Hiệu trưởng trường tiểu học; Công tác dự báo, quy hoạch phát triển giáo dục tiểu học; Tác động của xu thế hội nhập và toàn cầu hóa trong lĩnh vực giáo dục & đào tạo; Chính sách đãi ngộ tạo động lực cho đội ngũ Hiệu trưởng trường tiểu học. 1.3. Kết quả khảo sát về thực trạng phát triển đội ngũ Hiệu trưởng các trường tiểu học theo tiếp cận quản lý nguồn nhân lực tại huyện Phúc Thọ, thành phố Hà Nội cho thấy: Trong những năm qua, đội ngũ HT các trường TH đã đạt 104 được một số ưu điểm nhất định về số lượng, cơ cấu, độ tuổi, trình độ. Đặc biệt thực trạng phát triển đội ngũ Hiệu trưởng trường tiểu học huyện Phúc Thọ, thành phố Hà Nội theo tiếp cận phát triển nguồn nhân lực đạt ưu điểm trong việc sử dụng đội ngũ HT hiện nay nhìn chung khá hợp lý, bố trí đúng nơi, đúng chỗ, từng bước lựa chọn, bố trí cán bộ quản lý diện nguồn quy hoạch theo học các lớp đào tạo, bồi dưỡng nhằm đào tạo đủ tiêu chuẩn trước khi bổ nhiệm Tuy nhiên, bên cạnh đó vẫn còn những hạn chế: chưa xây dựng tiêu chuẩn đội ngũ HT trường tiểu học để làm căn cứ đánh giá hàng năm và là cơ sở để xem xét lựa chọn cho nguồn quy hoạch; chưa ban hành được văn bản cụ thể hướng dẫn thực hiện công tác quy hoạch đội ngũ HT; công tác lập quy hoạch phát triển đội ngũ HT đã có nhưng chưa toàn diện, chưa có đủ các thông tin cần khai thác để từ đó xây dựng kế hoạch thực hiện chi tiết; công tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ HT, cán bộ dự nguồn còn hời hợt; chưa mạnh dạn đổi mới công tác cán bộ, vẫn còn có HT hạn chế về chuyên môn, năng lực quản lý nhưng chưa được thay thế; công tác bổ nhiệm đội ngũ HT chưa có tính đột phá; chưa có chính sách đủ mạnh để thu hút nhân tài về phục vụ và quản lý nhà trường. Chính sách đãi ngộ đối với đội ngũ HT còn hạn chế, công tác động viên, khen thưởng, nhân rộng điển hình tiên tiến, xuất sắc chưa kịp thời. 1.4. Để tiếp tục phát huy những mặt mạnh, khắc phục những tồn tại đã nêu cần thiết phải có những biện pháp hoàn thiện hơn để phát triển đội ngũ Hiệu trưởng các trường tiểu học huyện Phúc Thọ, thành phố Hà Nội theo tiếp cận quản lý nguồn nhân lực, cần thực hiện tốt 5 biện pháp sau: Biện pháp 1: Xây dựng và thực hiện tốt công tác quy hoạch tuyển chọn đội ngũ Hiệu trưởng trường tiểu học. 105 Biện pháp 2: Hoàn thiện công tác bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, luân chuyển đội ngũ Hiệu trưởng trường tiểu học. Biện pháp 3: Tổ chức và thực hiện tốt công tác đào tạo, bồi dưỡng nâng cao chất lượng đội ngũ Hiệu trưởng trường tiểu học. Biện pháp 4: Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, đánh giá thường xuyên đội ngũ Hiệu trưởng trường tiểu học. Biện pháp 5: Hoàn thiện chính sách, chế độ đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật, tạo môi trường và điều kiện thuận lợi để tạo động lực cho đội ngũ Hiệu trưởng trường tiểu học. 1.5. Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết và khả thi của các biện pháp cho thấy các giải pháp đưa ra rất cần thiết và khả thi trong điền kiện cụ thể của địa phương. Hệ thống các biện pháp này tác động qua lại, hỗ trợ, bổ sung cho nhau trong công tác quản lý, mỗi biện pháp có thể xem như một mắt xích quan trọng trong chuỗi liên hoàn các khâu của công tác phát triển đội ngũ Hiệu trưởng các trường tiểu học theo tiếp cận quản lý nguồn nhân lực. 2. Khuyến nghị 2.1. Với Thành ủy, UBND thành phố Hà Nội - Có chính sách khuyến khích, ưu đãi thoả đáng đối với đội ngũ Hiệu trưởng trường tiểu học. - Tăng cường kinh phí chi cho GD&ĐT để thực hiện tốt việc chuẩn hoá đội ngũ Hiệu trưởng về năng lực, về trình độ, bằng cấp; tăng cường đầu tư kinh phí trong ngân sách nhà nước cho việc xây dựng, kiên cố hoá trường, lớp đáp ứng yêu cầu học tập của nhân dân từng địa phương, mua sắm đủ các thiết bị dạy học, thiết bị văn phòng phục vụ công tác giảng dạy và quản lý của nhà trường. - Chỉ đạo các đơn vị làm tốt công tác quy hoạch, phát triển đội ngũ Hiệu trưởng gắn liền với đào tạo, bồi dưỡng. 106 - Chỉ đạo xây dựng và ban hành chương trình đào tạo, bồi dưỡng cụ thể, thiết thực: Tổ chức nhiều hình thức đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ Hiệu trưởng, mở các lớp tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ, kỹ năng quản lý cho Hiệu trưởng các trường tiểu học. - Tổ chức cho đội ngũ Hiệu trưởng tham quan, học tập công tác quản lý của Hiệu trưởng giỏi, tiêu biểu trong thành phố, ngoài thành phố và nước ngoài. 2.2. Với UBND huyện Phúc Thọ, phòng GD&ĐT huyện Phúc Thọ - Xây dựng kế hoạch tổng thể về công tác đào tạo, bồi dưỡng giáo viên và đội ngũ HT đáp ứng tiêu chuẩn và yêu cầu GDTH trong thời kỳ đổi mới. - Xây dựng và làm tốt công tác quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng, sử dụng đội ngũ Hiệu trưởng. Tăng cường giáo dục chính trị tư tưởng cho đội ngũ Hiệu trưởng trường tiểu học. - Chủ động xây dựng và thực hiện tốt công tác bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, luân chuyển đối với đội ngũ Hiệu trưởng trường tiểu học theo hướng đổi mới, đảm bảo chất lượng, công khai, dân chủ. - Hàng năm có chế độ khen thưởng đối với đội ngũ Hiệu trưởng trường tiểu học có nhiều thành tích xuất sắc trong năm học và thực hiện nhân rộng điển hình các thành tích cá nhân này. - Tăng cường kinh phí và tạo mọi điền kiện cho đội ngũ Hiệu trưởng trường tiểu học học thêm các lớp học nâng cao chuyên môn, lý luận chính trị, nghiệp vụ quản lý 2.3. Đối với Hiệu trưởng các trường tiểu học - Tích cực tham gia các khoá đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, các khoá bồi dưỡng nghiệp vụ, kỹ năng lãnh đạo cho đội ngũ Hiệu trưởng do các cấp quản lý tổ chức; có ý thức thường xuyên cập nhật 107 những thay đổi về chính sách liên quan đến giáo dục và đào tạo, những tiến bộ về khoa học quản lý giáo dục và những kinh nghiệm quản lý nhà trường. - Có ý thức rèn luyện bản thân, tự học tập, tự rèn luyện để nâng cao trình độ năng lực, uy tín trong công tác. - Quan tâm và giúp đỡ đồng nghiệp, phát hiện giáo viên có năng lực, đủ điều kiện theo quy định để giới thiệu vào nguồn quy hoạch Hiệu trưởng; đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ kế cận trước khi bổ nhiệm. 108 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Ban Chấp hành Trung ương, Chỉ thị của Ban Bí thư về việc xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục, số 40-CT/TW ngày 15/6/2004. 2. Ban khoa giáo Trung ương, Giáo dục và Đào tạo trong thời kì đổi mới, chủ trương, thực hiện, đánh giá. NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội, 2002. 3. Đặng Quốc Bảo, Quan điểm phát triển giáo dục trong điều kiện kinh tế thị trường và việc vận dụng vào hoàn cảnh Việt Nam, Thông tin Khoa học Giáo dục, số 107 năm 2004. 4. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2011), Thông tư Ban hành quy định chuẩn Hiệu trưởng trường tiểu học, số: 14/2011/TT-BGDĐT ngày 08 tháng 4 năm 2011 5. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2014), Quy định đánh giá học sinh tiểu học, số 30/2014/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 8 năm 2014. 6. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2015), Thông tư Ban hành Chương trình bồi dưỡng thường xuyên cán bộ quản lý trường tiểu học, số: 21/2015/TTLT- BGDĐT-BNV, ngày 16 tháng 09 năm 2015. 7. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2015), Thông tư Ban hành Điều lệ trường Tiểu học, số: 41/2010/TT-BGDĐT, ngày 30 tháng 12 năm 2010. 8. Bộ Giáo dục và Đào tạo, Năm mươi năm phát triển giáo dục và đào tạo (1945-1995), NXB Giáo dục, Hà Nội, 1995. 9. Bộ Giáo dục và Đào tạo, Tổng kết 10 năm đổi mới giáo dục và đào tạo (1986-1996), NXB Giáo dục, Hà Nội, 1/1997. 10. Dự thảo báo cáo tổng kết và đánh giá 10 năm đổi mới Giáo dục và Đào tạo, Hà Nội, 1996. 11. Trần Khánh Đức, Quản lí và kiểm định chất lượng đào tạo nhân lực theo ISO & TQM, NXB Giáo dục, Hà Nội, 2004. 109 12. Phạm Minh Hạc, Giáo dục Việt Nam trước ngưỡng cửa thế kỷ XXI, NXB chính trị quốc gia, Hà Nội. 13. Vũ Ngọc Hải, Một số vấn đề hoàn thiện cơ cấu hệ thống giáo dục nước ta trong thời kì công nghiệp hóa và hiện đại hóa, Tạp chí Phát triển giáo dục số 5, 2002. 14. Vũ Ngọc Hải, Giáo dục Việt Nam và những tác động của WTO, Tạp chí Khoa học Giáo dục số 2 tháng 11 năm 2005. 15. Bùi Minh Hiền, Lịch sử giáo dục Việt Nam, NXB Đại học Sư phạm, Hà Nội, 2004. 16. Bùi Minh Hiền, Những cơ sở lí thuyết của việc xây dựng xã hội học tập và giáo dục suốt đời, Tạp chí Khoa học Trường Đại học Sư phạm Hà Nội, số 3, 2004. 17. Bùi Minh Hiền, Vũ Ngọc Hải, Đặng Quốc Bảo, Quản lí giáo dục, Nhà xuất bản đại học sư phạm, Hà Nội, 2011. 18. Đinh Viết Hòa, (2009), Phát triển nguồn vốn nhân lực – chiến lược tối ưu của nhà lãnh đạo. Tạp chí khoa học ĐHQGHN, kinh tế và kinh doanh số 25. 19. Đặng Bá Lãm, Phạm Thành Nghị (1999), Chính sách và Kế hoạch trong quản lý giáo dục, NXB Giáo dục, Hà Nội. 20. Đặng Bá Lãm, Quản lí nhà nước về giáo dục, lí luận và thực tiễn, Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia, Hà Nội, 2005. 21. Hồ Chí Minh, Vấn đề giáo dục, NXB Giáo dục, Hà Nội, 1990. 22. Hà Thế Ngữ, Dự báo giáo dục, vấn đề và xu hướng, NXB Giáo dục, Hà Nội, 1989. 23. Bùi Văn Nhơn, (2006), Quản lý và phát triển nguồn nhân lực. NXB Thanh Niên. 24. Phạm Văn Kha (2007), Bài giảng Quản lý nhà nước về giáo dục, Viện Chiến lược và Chương trình giáo dục, Hà Nội. 110 25. Mai Hữu Khuê, Tâm lí trong quản lí nhà nước, Học viện Hành chính Quốc gia, Hà Nội, 1996. 26. Trần Kiểm, Khoa học quản lí nhà trường phổ thông, NXB Đại học quốc gia, Hà Nội, 2002. 27. Trần Hồng Quân, Kế hoạch phát triển giáo dục đào tạo giai đoạn 1996- 2000 và định hướng đến năm 2020 phục vụ sự nghiệp CNH-HĐH đất nước, Trường cán bộ quản lý đào tạo, Hà Nội, tháng 9/1996. 28. Thủ tướng Chính phủ (2003), Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ, công chức lãnh đạo, Quyết định số 27/2003/QĐ-TTg ngày 19/2/2003. 29. Trần Quốc Thành, Dương Hải Hưng (2015), Quản lý nhân sự trong giáo dục,NXB Giáo dục Việt Nam 30. Trần Quốc Thành (chủ biên), Dương Hải Hưng (2015), Lý luận quản lý, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội 111 PHỤ LỤC Phụ lục 1 PHIẾU TRƢNG CẦU Ý KIẾN (Dành cho 60 cán bộ, giáo viên các trường tiểu học huyện Phúc Thọ) Để có cơ sở khoa học trong việc đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả phát triển đội ngũ Hiệu trưởng các trường tiểu học huyện Phúc Thọ, thành phố Hà Nội theo tiếp cận quản lý nguồn nhân lực. Đề nghị Thầy/Cô vui lòng cho biết ý kiến của mình về một số nội dung dưới đây. Ý kiến của Thầy/Cô sẽ được bảo mật và chỉ phục vụ cho mục đích nghiên cứu khoa học. Rất mong nhận được sự hợp tác của Thầy/Cô. Trân trọng cảm ơn! Thầy/Cô cho ý kiến bằng cách đánh dấu “X” vào ô lựa chọn Câu 1: Xin Thầy/Cô cho biết đôi nét về bản thân. Độ tuổi: 1. Dưới 30 tuổi  2. Từ 30 – 40 tuổi  3. Trên 40 tuổi  Thâm niên Thầy/cô công tác: 1. < 5 năm  2. 5 – 10 năm  3. 10 – 20 năm  4. > 20 năm  Trình độ: 1. Trên đại học  2. Đại học  3. Cao đẳng  4. Trung cấp  Tình trạng: 112 1. Giáo viên cơ hữu  2. Giáo viên hợp đồng dài hạn  Thành phần: Cán bộ quản lý  Giáo viên  Câu 2. Thầy/Cô đánh giá như thế nào phẩm chất chính trị và đạo đức của đội ngũ Hiệu trưởng các trường tiểu học huyện Phúc Thọ, thành phố Hà Nội? TT Nội dung Hoàn toàn không đáp ứng Không đáp ứng Đáp ứng Hoàn toàn đáp ứng 1 Chấp hành đầy đủ các quy định của pháp luật, chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước; 2 Tham gia học tập, nghiên cứu các Nghị quyết của Đảng, chủ trương chính sách của Nhà nước; 3 Vận động gia đình chấp hành các chủ trương chính sách, pháp luật của Nhà nước, các quy định của địa phương; 4 Chấp hành các Quy chế, Quy định của ngành, có nghiên cứu và có giải pháp thực hiện; 5 Thực hiện nghiêm túc các quy định của địa phương; 6 Tham gia các hoạt động xã hội, xây dựng và bảo vệ quê hương đất 113 nước, góp phần phát triển đời sống văn hoá cộng đồng, giúp đỡ đồng bào gặp hoạn nạn trong cuộc sống; 7 Không làm các việc vi phạm phẩm chất, danh dự, uy tín của nhà giáo; không xúc phạm danh dự, nhân phẩm đồng nghiệp, nhân dân; 8 Yêu nghề, tận tụy với nghề; sẵn sàng khắc phục khó khăn hoàn thành tốt nhiệm vụ giáo dục trẻ tiểu học; 9 Sống trung thực, lành mạnh, giản dị, gương mẫu; được đồng nghiệp, nhân dân tín nhiệm; 10 Qua hoạt động quản lý, dạy học, giáo dục trẻ tiểu học biết yêu thương và kính trọng ông bà, cha mẹ, người cao tuổi; giữ gìn truyền thống tốt đẹp của người Việt Nam; nâng cao ý thức bảo vệ độc lập, tự do, lòng tự hào dân tộc, yêu nước, yêu chủ nghĩa xã hội; 11 Tham gia đóng góp xây dựng và nghiêm túc thực hiện quy chế hoạt động của nhà trường; 12 Thái độ lao động đúng mực; hoàn thành các nhiệm vụ được giao; cải tiến công tác quản lý các hoạt động giảng dạy và giáo dục; 114 Câu 3: Thầy/Cô đánh giá như thế nào năng lực chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm của đội ngũ Hiệu trưởng các trường tiểu học huyện Phúc Thọ, thành phố Hà Nội? 13 Chịu trách nhiệm về chất lượng giảng dạy và giáo dục của nhà trường; 14 Không có những biểu hiện tiêu cực trong cuộc sống, trong giảng dạy và giáo dục; 15 Trung thực trong báo cáo kết quả giáo dục của nhà trường; 16 Đoàn kết, gần gũi với mọi người; có tinh thần chia sẻ công việc với đồng nghiệp trong các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ; 17 Phục vụ nhân dân với thái độ đúng mực, đáp ứng nguyện vọng chính đáng của cha mẹ trẻ tiểu học; 18 Hết lòng vì sự nghiệp giáo dục trẻ mầm non bằng tình thương yêu, sự công bằng và trách nhiệm của một nhà giáo; 19 Có tinh thần tự học, phấn đấu nâng cao phẩm chất, đạo đức, trình độ chính trị chuyên môn, nghiệp vụ; thường xuyên rèn luyện sức khoẻ. TT Nội dung Hoàn toàn Không đáp ứng Đáp ứng Hoàn toàn 115 không đáp ứng đáp ứng 1 Nắm vững mục tiêu, nội dung cơ bản của chương trình, giáo dục đối với trẻ tiểu học; Có kiến thức chuyên sâu, đồng thời có khả năng hệ thống hoá kiến thức trong cả cấp học để nâng cao hiệu quả giảng dạy, quản lý. 2 Có khả năng hướng dẫn đồng nghiệp một số kiến thức chuyên sâu về một hoạt động giáo dục. 3 Có kiến thức về tâm lý học lứa tuổi, giáo dục học, hiểu biết về đặc điểm, tâm lý, sinh lý của trẻ mầm non kể cả trẻ tiểu học khuyết tật, trẻ tiểu học có hoàn cánh khó khăn; vận dụng được các hiểu biết đó vào hoạt động quản lý giáo dục, giảng dạy phù hợp với độ tuổi trẻ tiểu học; có cách ứng xử sư phạm trong giáo dục phù hợp với trẻ tiểu học các độ tuổi; 4 Tham gia học tập, nghiên cứu cơ sở lý luận của việc kiểm tra, đánh giá đối với hoạt động giáo dục và dạy học ở tiểu học; Tham gia học tập, nghiên cứu các quy định về nội dung, phương pháp và hình 116 Câu 4. Thầy/Cô hãy đánh giá mức độ hiệu quả trong xây dựng qui hoạch đội ngũ Hiệu trưởng các trường tiểu học huyện Phúc Thọ, thành phố Hà Nội hiện nay. TT Nội dung Không hiệu quả Ít hiệu quả Hiệu quả Rất hiệu quả 1 Xác định số lượng đội ngũ Hiệu trưởng cần thiết với số lượng Hiệu trưởng hiện có 2 Phân tích độ tuổi, trình độ, năng thức tổ chức kiểm tra, đánh giá kết quả học tập, rèn luyện của trẻ tiểu học theo tinh thần đổi mới; 5 Thực hiện việc tổ chức các hoạt động giáo dục phù hợp với độ tuổi của trẻ, mang tính giáo dục và đúng quy định; có khả năng soạn được các đề kiểm tra theo yêu cầu chỉ đạo chuyên môn, đạt chuẩn kiến thức, kỹ năng môn học và phù hợp với các đối tượng trẻ tiểu học. 6 Thực hiện bồi dưỡng kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ đúng với quy định; cập nhật được kiến thức về giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tật, giáo dục môi trường, quyền và bổn phận của trẻ em, y tế học đường, an toàn giao thông, phòng chống ma túy, tệ nạn. xã hội; 117 lực, khả năng làm việc, thời gian công tác của từng người trong đội ngũ, để ấn định số lượng cần thiết đưa vào quy hoạch 3 Đưa ra chiến lược phát triển đội ngũ Hiệu trưởng 4 Quy hoạch gắn liền với các khâu: Nhận xét, đánh giá, đào tạo, bồi dưỡng, luân chuyển, sắp xếp, sử dụng, bãi miễn. 5 Quy hoạch Hiệu trưởng dựa trên đánh giá chất lượng giáo dục Tiểu học 6 Quy hoạch đội ngũ đảm bảo về cơ cấu, chất lượng, độ tuổi, năng lực cũng như phẩm chất, đạo đức nghề nghiệp Câu 5. Theo Thầy/Cô, mức độ hiệu quả trong tuyển chọn phát triển đội ngũ Hiệu trưởng các trường tiểu học huyện Phúc Thọ, thành phố Hà Nội hiện nay? TT Nội dung Không hiệu quả Ít hiệu quả Hiệu quả Rất hiệu quả 1 Công khai các chỉ tiêu tuyển dụng 2 Thực hiện công bằng trong công tác tuyển dụng đội ngũ Hiệu trưởng 3 Có chính sách đãi ngộ thu hút người tài giỏi, có năng lực, độ tuổi 118 trẻ 4 Thực hiện sự chặt chẽ, bảo đảm tính công khai, công bằng, chính xác khi tuyển dụng 5 Đảm bảo tuân thủ một cách chặt chẽ nghiêm túc từ khâu lập kế hoạch, tổ chức thực hiện, chỉ đạo kiểm tra đánh giá. 6 Thực hiện tuyển dụng đảm bảo các tiêu chí về tuyển dụng đội ngũ Hiệu trưởng theo tiếp cận quản lý nguồn nhân lực: về các yêu cầu thuộc lĩnh vực năng lực chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm; phẩm chất chính trị và đạo đức phẩm chất lối sống; ... 7 Tham mưu với Sở Giáo dục & Đào tạo xây dựng kế hoạch mang tính chiến lược nhằm tuyển chọn được một đội ngũ Hiệu trưởng vừa đáp ứng yêu cầu trước mắt, vừa đảm bảo định hướng phát triển lâu dài của GD&ĐT. Câu 6: Theo Thầy/Cô, thực trạng đào tạo và bồi dưỡng đội ngũ Hiệu trưởng các trường tiểu học huyện Phúc Thọ, thành phố Hà Nội theo tiếp cận quản lý nguồn nhân lực hiện nay? TT Phƣơng pháp, hình thức bồi dƣỡng Không hiệu quả Ít hiệu quả Hiệu quả Rất hiệu quả 119 1 Phƣơng pháp bồi dƣỡng 1.1 Phương pháp bồi dưỡng trực tiếp 1.2 Phương pháp bồi dưỡng gián tiếp 1.3 Phương pháp bồi dưỡng giao việc 2 Hình thức bồi dƣỡng 2.1 Bồi dưỡng dài hạn, ngắn hạn. 2.2 Đào tạo, bồi dưỡng nâng chuẩn. 2.3 Bồi dưỡng theo hình thức tự bồi dưỡng 2.4 Bồi dưỡng chuẩn hóa 2.5 Đào tạo, bồi dưỡng đại học, sau đại học Câu 7: Theo Thầy/Cô, việc thực hiện đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ Hiệu trưởng trường tiểu học huyện Phúc Thọ, thành phố Hà Nội như thế nào? TT Nội dung bồi dƣỡng Không hiệu quả Ít hiệu quả Hiệu quả Rất hiệu quả 1 Xây dựng công tác đào tạo, bồi dƣỡng 1.1 Lập kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng 1.2 Xác định nhu cầu đào tạo 1.3 Xác định khung đào tạo 1.4 Dự trù nguồn lực cho đào tạo 1.5 Tổ chức công tác đào tạo 1.6 Áp dụng khen thưởng, kỷ luật 1.7 Thực hiện đánh giá kết quả đào tạo 2 Nội dung bồi dƣỡng 2.1 Bồi dưỡng kỹ năng quản lý 120 2.2 Bồi dưỡng năng lực sư phạm 2.3 Bồi dưỡng kiến thức chuyên môn. 2.4 Bồi dưỡng kỹ năng chỉ đạo 2.5 Bồi dưỡng kỹ năng quản lý 2.6 Bồi dưỡng tác phong sư phạm 2.7 Bồi dưỡng tin học và ứng dụng CNTT trong quản lý 2.8 Bồi dưỡng lý luận chính trị 2.9 Bồi dưỡng quản lý nhà nước Câu 8. Theo Thầy/Cô, việc thực hiện kiểm tra, đánh giá phát triển đội ngũ Hiệu trưởng trường Tiểu học huyện Phúc Thọ hiện nay như thế nào? TT Nội dung Kém Trung bình Khá Tốt 1 Xây dựng đội ngũ kiểm tra, đánh giá và xác định các tiêu chí về kiểm tra, đánh giá 2 Đội ngũ Hiệu trưởng tự đánh giá về năng lực chuyên môn, kỹ năng sư phạm 3 Kiểm tra, đánh giá quá trình tự bồi dưỡng, tự học nâng cao trình độ 4 Đánh giá khách quan, toàn diện chất lượng hoạt động quản lý giáo dục, nhà trường 5 Đánh giá trình độ, năng lực, phẩm chất, đạo đức 6 Xây dựng quy trình đánh giá phải được thực hiện đúng từng bước, từng khâu 121 trong quá trình thực hiện 7 Kết quả đánh giá, xếp loại giáo viên được thực hiện công khai, rõ ràng Câu 9. Theo Thầy/Cô, đội ngũ Hiệu trưởng đã được tạo môi trường làm việc và đãi ngộ nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển quản lý nguồn nhân lực hiện nay như thế nào? TT Nội dung Không đạt Đạt yêu cầu Thỏa đáng Rất thỏa đáng 1 Tạo điều kiện cho đội ngũ Hiệu trưởng được bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn và quản lý giáo dục 2 Xây dựng chế độ, chính sách động viên khuyến khích đội ngũ Hiệu trưởng hoàn thành tốt nhiệm vụ. 3 Trang bị đầy đủ các thiết bị, máy móc, Trang thiết bị cho các hoạt động giáo dục Tiểu học 4 Thực hiện chế độ lương, thưởng theo quy định của Nhà nước và theo quy chế chi tiêu nội bộ của trường tiểu học 5 Xây dựng kỷ cương, nề nếp trong tập thể sư phạm 6 Công tác thi đua khen thưởng được gắn với các chế độ xét tăng lương, đề bạt, bổ nhiệm; bãi nhiệm, miễn 122 nhiệm 7 Tổ chức tham quan, học tập, sinh hoạt 8 Môi trường đảm bảo cho dạy và học về cảnh quan môi trường, phòng học, khuôn viên, đồ chơi, sân trường, trang thiết bị dạy học Phụ lục 2 Bảng 2.5: Thực trạng về phẩm chất chính trị và đạo đức của đội ngũ Hiệu trưởng TT Nội dung HT KĐ Ƣ (%) KĐ Ƣ (%) ĐƢ (%) HT ĐƢ (%) X TB 1 Chấp hành đầy đủ các quy định của pháp luật, chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước. 20.0 13.3 41.7 25.0 2.72 1 2 Tham gia học tập, nghiên cứu các Nghị quyết của Đảng, chủ trương chính sách của Nhà nước. 36.7 20.0 31.7 11.7 2.18 15 3 Vận động gia đình chấp hành các chủ trương chính sách, pháp luật của Nhà nước, các quy định của địa phương. 20.0 16.7 46.7 16.7 2.60 4 4 Chấp hành các Quy chế, Quy định của ngành, có nghiên cứu và có giải pháp thực hiện. 36.7 11.7 35.0 16.7 2.32 13 5 Thực hiện nghiêm túc các quy 13.3 33.3 45.0 8.3 2.48 7 123 định của địa phương. 6 Tham gia các hoạt động xã hội, xây dựng và bảo vệ quê hương đất nước, góp phần phát triển đời sống văn hoá cộng đồng, giúp đỡ đồng bào gặp hoạn nạn trong cuộc sống. 41.7 13.3 28.3 16.7 2.20 14 7 Không làm các việc vi phạm phẩm chất, danh dự, uy tín của nhà giáo; không xúc phạm danh dự, nhân phẩm đồng nghiệp, nhân dân. 43.3 13.3 26.7 16.7 2.17 16 8 Yêu nghề, tận tụy với nghề; sẵn sàng khắc phục khó khăn hoàn thành tốt nhiệm vụ giáo dục trẻ tiểu học. 25.0 25.0 33.3 16.7 2.42 8 9 Sống trung thực, lành mạnh, giản dị, gương mẫu; được đồng nghiệp, nhân dân tín nhiệm. 13.3 26.7 36.7 23.3 2.70 2 10 Qua hoạt động quản lý, dạy học, giáo dục trẻ em biết yêu thương và kính trọng ông bà, cha mẹ, người cao tuổi; giữ gìn truyền thống tốt đẹp của người Việt Nam; nâng cao ý thức bảo vệ độc lập, tự do, lòng tự hào dân tộc, yêu nước, yêu chủ nghĩa xã hội. 13.3 33.3 36.7 16.7 2.57 5 124 11 Tham gia đóng góp xây dựng và nghiêm túc thực hiện quy chế hoạt động của nhà trường. 36.7 15.0 38.3 10.0 2.22 13 12 Thái độ lao động đúng mực; hoàn thành các nhiệm vụ được giao; cải tiến công tác quản lý các hoạt động giảng dạy và giáo dục. 43.3 18.3 25.0 13.3 2.08 18 13 Chịu trách nhiệm về chất lượng giảng dạy và giáo dục của nhà trường. 33.3 13.3 36.7 16.7 2.37 12 14 Không có những biểu hiện tiêu cực trong cuộc sống, trong giảng dạy và giáo dục. 30.0 15.0 38.3 16.7 2.42 11 15 Trung thực trong báo cáo kết quả giáo dục của nhà trường. 16.7 26.7 35.0 21.7 2.62 3 16 Đoàn kết, gần gũi với mọi người; có tinh thần chia sẻ công việc với đồng nghiệp trong các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ. 26.7 16.7 36.7 20.0 2.50 6 17 Phục vụ nhân dân với thái độ đúng mực, đáp ứng nguyện vọng chính đáng của cha mẹ trẻ tiểu học. 30.0 13.3 40.0 16.7 2.43 10 18 Hết lòng vì sự nghiệp giáo dục trẻ tiểu học bằng tình thương yêu, sự công bằng và trách nhiệm của một nhà giáo. 41.7 13.3 30.0 15.0 2.18 17 125 19 Có tinh thần tự học, phấn đấu nâng cao phẩm chất, đạo đức, trình độ chính trị chuyên môn, nghiệp vụ; thường xuyên rèn luyện sức khoẻ. 31.7 10.0 41.7 16.7 2.43 10 Tổng 29.1 18.3 36.0 16.6 2.40 Bảng 2.6: Thực trạng về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm của đội ngũ Hiệu trưởng TT Nội dung HT KĐƢ (%) KĐƢ (%) ĐƢ (%) HTĐƢ (%) X TB 1 Nắm vững mục tiêu, nội dung cơ bản của chương trình, giáo dục đối với trẻ tiểu học; Có kiến thức chuyên sâu, đồng thời có khả năng hệ thống hoá kiến thức trong cả cấp học để nâng cao hiệu quả giảng dạy, quản lý. 30.0 15.0 38.3 16.7 2.42 3 2 Có khả năng hướng dẫn đồng nghiệp một số kiến thức chuyên sâu về một hoạt động giáo dục. 31.7 10.0 41.7 16.7 2.43 2 3 Có kiến thức về tâm lý học lứa tuổi, giáo dục học, hiểu biết về đặc điểm, tâm lý, sinh lý của trẻ tiểu học kể cả trẻ tiểu học khuyết tật, trẻ tiểu học có hoàn cánh khó khăn; vận dụng được các hiểu biết đó vào hoạt động quản lý giáo dục, giảng dạy phù hợp với độ tuổi trẻ 43.3 13.3 26.7 16.7 2.17 5 126 tiểu học; có cách ứng xử sư phạm trong giáo dục phù hợp với trẻ TH các độ tuổi; 4 Tham gia học tập, nghiên cứu cơ sở lý luận của việc kiểm tra, đánh giá đối với hoạt động giáo dục và dạy học ở tiểu học; Tham gia học tập, nghiên cứu các quy định về nội dung, phương pháp và hình thức tổ chức kiểm tra, đánh giá kết quả học tập, rèn luyện của trẻ tiểu học theo tinh thần đổi mới; 13.3 26.7 43.3 16.7 2.63 1 5 Thực hiện việc tổ chức các hoạt động giáo dục phù hợp với độ tuổi của trẻ, mang tính giáo dục và đúng quy định; có khả năng soạn được các đề kiểm tra theo yêu cầu chỉ đạo chuyên môn, đạt chuẩn kiến thức, kỹ năng môn học và phù hợp với các đối tượng trẻ tiểu học. 41.7 13.3 28.3 16.7 2.20 4 6 Thực hiện bồi dưỡng kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ đúng với quy định; cập nhật được kiến thức về giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tật, giáo dục môi trường, quyền và bổn phận của trẻ em, y tế học đường, an toàn giao thông, phòng chống ma túy, tệ nạn. Xã hội; 43.3 13.3 28.3 15.0 2.15 6 Tổng 33.9 15.3 34.4 16.4 2.33 127

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfphat_trien_doi_ngu_hieu_truong_cac_truong_tieu_hoc_huyen_phuc_tho_thanh_pho_ha_noi_theo_tiep_can_qua.pdf
Luận văn liên quan