Luận văn dài 63 trang:
Bài luận văn được chia 3 phần:
I. PHẦN MỞ ĐẦU
Khi nghiên cứu các hạt nhân nguyên tử, người ta thấy rằng trong tự nhiên tồn tại
hai loại hạt nhân là: hạt nhân bền và hạt nhân không bền. Vậy hạt nhân bền và không bền ở mức độ nào? Cơ học lượng tử đã giải quyết vấn đề này ra sao? Hạt nhân Deuteron là một hạt nhân không bền có cấu tạo đơn giản nhất trong số các hạt nhân được biết. Để giải thích tính không bền của hạt nhân Deuteron, ta sẽ vận dụng bài toán hai hạt trong cơ học lượng tử và nghiệm lại vấn đề bằng hiệu ứng đường ngầm. Đây là một hướng để ta có thể tìm hiểu rõ hơn về bản chất lực hạt nhân cũng như khả năng áp dụng phương trình Schrodinger để giải bài toán nhiều hạt. Do đó, em đã chọn đề tài:"Ứng dụng bài toán hai hạt nghiên cứu mức độ bền của hạt nhân Deuteron" làm luận văn tốt nghiệp cho mình.
II. PHẦN NỘI DUNG
Gồm 44 trang được chia làm 3 chương:
Chương 1. Các toán tử biểu diễn biến số động lực
Nội dung của chương này được trình bày trong 27 trang từ trang 6 đến trang 33.
Đưa ra dạng các toán tử biểu diễn biến số động lực như toán tử tọa độ, xung lượng, momen động lượng, năng lượng 
Chương 2. Bài toán hai hạt với hạt nhân Deuteron
Chương này được trình bày trong 14 trang từ trang 33 đến từ 47. Nội dung chính
là trình bày một vài đặc trưng của hạt nhân Deuteron và đưa chuyển dộng của hạt
nhân Deuteron về bài toán hai hạt.
Chương 3. Tính bền vững của hạt nhân Deuteron
Chương này được trình bày trong 5 trang từ trang 47 đế trang 52. Trong phần này
ta đưa ra giả thuyết hố thế năng đối xứng cầu để mô tả tính không bền của hạt nhân Deuteron và coi rằng chuyển động của hạt nhân Deuteron tương đương với hạt chuyển động trong hố thế có độ sâu U0, bề rộng bằng a.
III. PHẦN KẾT LUẬN
Bằng việc áp dụng bài toán hai hạt trong hệ kín cụ thể là sử dụng phương trình
Schrodinger, cùng với lý thuyết chuyển động của hạt trong giếng thế, ta đã giải thích thành công nhận định của thực nghiệm: "Hạt nhân Deuteron là hạt nhân không bền vững".
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 63 trang
63 trang | 
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2713 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Ứng dụng bài toán hai hạt nghiên cứu mức độ bền của hạt nhân Deuteron, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
2 22 2
1
( ) ( )
(1 ) (1 )
m mm m
m l l
l m m
d P x d P x
I x x dx
dx dx
  
1 1
2
1
1
( ) ( )
(1 )
m m
m l l
m m
d P x d P xd
x dx
dxdx dx
 
 
   
  
Luận văn tốt nghiệp Ngành SP Vật Lý
GVHD: Nguyễn Xuân Tư SVTH: Trần Lê Duy30
Đặt:
Trần lê Duy
Trần lê du
Khi đó, áp dụng tích phân từng phần ta được:
Ta biết hàm thỏa mãn phương trình:
Thay bằng thì phương trình trên chuyển thành:
Nhân cả hai phương trình này với và chú ý là
 , ta được:
2 ( )(1 )
m
m l
m
d P x
u x
dx
 
2
2
1
1
1
1
(1 )( )
(1 )
( )
( )
m
m
m
m
l
m
m
l
m
d d P x x
du x dx
dx dx
d P xd
dv dx
dx dx
d P x
v
dx
   
 
 
  
  
 
 1
1
1
1
2 )()()1(
m
l
m
m
l
m
mm
l
dx
xPd
dx
xPd
xI dx
dx
xPd
x
dx
d
dx
xPd
m
l
m
m
m
l
m
1
1
2
1
1 )(
)1(
)(
mlI dx
dx
xPd
x
dx
d
dx
xPd
m
l
m
m
m
l
m
1
1
2
1
1 )(
)1(
)(
0 dx
dx
xPd
x
dx
d
dx
xPd
m
l
m
m
m
l
m
1
1
2
1
1 )(
)1(
)(
 60.1
( )
( )
m
l
m
d P x
y x
dx
2 1
2
2 1
( ) ( ) ( )
(1 ) 2 ( 1) ( 1) ( 1) 0
m m m
l l l
m m m
d P x d P x d P x
x x m l l m m
dx dx dx
 
           
m 1m
 1 12
1 1
( ) ( )
(1 ) 2 ( 1) ( 1) 0
m m m
l l l
m m m
d P x d P x d P x
x x m l l m m
dx dx dx
 
         
12 )1(  mx
)1)(()1()1(  mlmlmmll
1 1
1 12 2 2
1 1
( ) ( ) ( )
(1 ) 2 (1 ) ( )( 1)(1 ) 0
m m m
m m ml l l
m m m
d P x d P x d P x
x x m x l m l m x
dx dx dx
 
 
         
Luận văn tốt nghiệp Ngành SP Vật Lý
GVHD: Nguyễn Xuân Tư SVTH: Trần Lê Duy31
Hay 
Thay vào (1.60) ta được:
Vậy:
Chú ý:
Ta có:
Tích phân từng phần l lần ta được:
   
1
1
122 )1)(1)(()1( 
m
l
m
m
m
l
m
m
dx
xPd
xmlml
dx
xPd
x
dx
d
1
1
1
1
1
1
1
12
)1)((
)()(
)1()1)((
 
m
l
m
l
m
l
m
m
l
m
mm
l
ImlmlI
dx
dx
xPd
dx
xPd
xmlmlI
21 )1)1()(1(   mlml ImlmlI
2)2)(1(  mlImlml
  32 1)2()2(   mlml ImlmlI
3)3)(2(  mlImlml
0
1
1
1 )1()()()1( llll lIldxxPxPllI  
0)1)...(3)(2)(2)(1)(1)(( l
m
l lIlmlmlmlmlmlmlI 
)!(
!
)...3)(2)(1(
!
)!(
)1)...(2)(1)((
ml
l
lmlmlml
l
ml
lmlmlml
1
1
0
0
)()(
)!(
)!(
dxxPxPI
I
ml
ml
I
lll
l
m
l
 
1
1
2
1
1
2
2
1
1
22
2
)1()1(
)!2(
1
)1()1(
)!2(
1
l
l
l
l
l
l
l
l
l
l
l
l
l
l
x
dx
d
dx
dx
d
l
dxx
dx
d
x
dx
d
l
1
1
2
22
2
2
0 )1()1(
)!2(
)1(
l
ll
l
l
l
l dx
xd
x
l
I
Luận văn tốt nghiệp Ngành SP Vật Lý
GVHD: Nguyễn Xuân Tư SVTH: Trần Lê Duy32
Số hạng có số mũ cao nhất trong là . Khi đạo hàm lần theo của 
 thì những số hạng có số mũ của bé hơn đều bằng 0, còn số hạng cho 
kết quả . Vậy ta có:
Trần lê Duy
Chú ý: và 
Ta viết lại như sau:
Với 
Tiếp tục tích phân từng phần ta được:
Với .
lx )1( 2  lx2 l2 x
lx )1( 2  x l2 lx2
)!2(1)...22)(12(2 llll 
1
1
2
2
0 )1(
)!2(
)!2()1(
dxx
l
l
I l
l
l
l
llll xxx )1()1()1()1( 2  1)1( 2  l
0
lI
I
l
l
dxxx
l
l
I
l
ll
ll 2
1
1
2
0
)!2(
)!2(
)1()1(
)!2(
)!2(  
1
1
)1()1( dxxxI ll
1
1
11
1
1
11
1
1
1
1
1
)1()1(
1
)1(
1
)1(
1
)1(
)1(
1
)1(
)1(
dxxx
l
l
xd
l
x
l
x
x
l
xd
x
ll
l
ll
l
l
l
)1( l
2
0
2
2
1
1
2
21
1
2
)!2(
)!(
)1(
)!2(
)!(
)1(
!
)!2(
!
 d
l
l
dxx
l
l
dxx
l
l
l
l
ll
x1
)12(
2
)!2(
)!( 122
ll
l
I
l
1
1
2)1(
2
1
...
)3(
)2(
)2(
)1(
)1(
dxx
ll
l
l
l
l
l
I l
Luận văn tốt nghiệp Ngành SP Vật Lý
GVHD: Nguyễn Xuân Tư SVTH: Trần Lê Duy33
Do đó:
duy
Từ (1.60) ta suy ra:
Trần lê Duy
Hàm cầu có thể viết:
Trong đó:
Phương trình đối với phụ thuộc vào . Vì vậy, nếu là một 
nghiệm thì cũng là một nghiệm và do đó và chỉ khác nhau 
một thừa số nhân:
Thay bằng ta có:
Suy ra:
Vậy 
1.11. Một số hàm cầu cụ thể
Hệ thức biểu diễn hàm cầu qua đa thức liên kết Legendre có dạng là:
Mặt khác, phương trình trị riêng của có dạng:
)!(
)!(
12
2
)!(
)!(
12
2
)12(
2
)!2(
)!(
)!2(
)!2(
)!2(
)!2(
0
122
22
0
ml
ml
l
I
ml
ml
I
lll
l
l
l
I
l
l
I
l
m
l
l
lll
)!(4
)!)(12(
2
1
ml
mll
I
N
m
l
lm 
 
   imlmml efY ),(
)(cosmllmlm PNf 
 lmf 2m   mlf 
  mlf   mlf    mlf
m m
     
11
)()()(
2
2
 
AA
fAAff mlmlml 
  )()1()( 2  ml
mm
ml ff
 immllm
mm
m
l ePNY )(cos)1(),(
2
.)1(cos
)cos(
)cos1(
!2
1
)!(4
)!)(12(
)1(),( 2222 
iml
lm
lmm
l
mm
m
l ed
d
lml
mll
Y 
 
  ,mlY
.)(cos
)!(4
)!)(12(
)(cos 
imm
l
m
l ePml
mll
Y
2L
m
l
m
l YllYL
22 )1( 
    )()(  mlml Aff 
Luận văn tốt nghiệp Ngành SP Vật Lý
GVHD: Nguyễn Xuân Tư SVTH: Trần Lê Duy34
 Với 
Ứng với mỗi giá trị của sẽ có các nghiệm của phương trình, đó là các hàm 
cầu khác nhau ở lượng tử số m.
Do đó, hàm cầu có thể viết lại như sau:
Trong đó là số nguyên lấy các giá trị với và 
 Với 
 là đa thức liên kết Legendre được xác định:
Ứng với mỗi giá trị của lượng tử số cụ thể ta có dạng hàm cầu tương ứng với 
hệ số chuẩn hóa đã được tính ở trên.
Tóm lại, bằng cách áp dụng phương trình Legendre và đa thức Legendre ta đã tìm 
được hàm cầu của hệ ở trạng thái cơ bản là một hằng số. Hay cũng có thể
nói rằng, ta đã tìm được hàm riêng của toán tử năng lượng trong tọa độ cầu. 
Sau đây, ta sẽ áp dụng bài toán hệ hai hạt cho hạt nhân Deuteron và giải thích tính 
không bền của hạt nhân Deuteron.
,...3,2,0l
l (2 1)l 
.)(cos
)!(4
)!)(12(
)1(),( 
imm
l
km
l ePml
mll
Y
m mklm  ,,...,2,1,0 0m
0k .0m
m
lP
ml,
 
222
2
1
2
20
2
1
1
0
1
0
0
sin
32
15
sincos
8
15
1cos3
16
5
sin
8
3
cos
4
3
4
1
i
i
i
eY
eY
Y
eY
Y
Y
  
 
 
 
 
 2,2
1,2
0,2
1,1
0,1
0,0
ml
ml
ml
ml
ml
ml
 0,0  ml
l
ll
ll
m
l
mm
m
l
dx
xd
l
xP
dx
xPd
xxP
)1(
!2
1
)(
)(
)1()(
2
22
Luận văn tốt nghiệp Ngành SP Vật Lý
GVHD: Nguyễn Xuân Tư SVTH: Trần Lê Duy35
Chương II. BÀI TOÁN HAI HẠT VỚI HẠT NHÂN DEUTERON
2.1. Giới thiệu hạt nhân Deuteron
2.1.1. Cấu tạo hạt nhân Deuteron
Hạt nhân Deuteron là hạt nhân của nguyên tử Deuterium kí hiệu là hay . 
Trong lý thuyết hạt nhân, Deuteron chiếm một vị trí tương tự như nguyên tử Hiđrô 
trong lý thuyết nguyên tử.
Hạt nhân Deuteron là hệ gồm 1 proton và 1 neutron tạo thành hạt nhân đơn giản 
có số nuclon lớn hơn 1.
Khối lượng nghỉ của các hạt:
Proton :
Neutron: 
Hạt nhân Deuteron: 
Điện tích:
Proton có điện tích là: 
Neutron không mang điện.
Spin: proton và neutron đều có spin bằng .
Momen từ:
Proton: 
Neutron:
Trong đó, manhêtôn Bohn đợc tính theo công thức:
2.1.2. Năng lượng liên kết của hạt nhân Deuteron
Độ hụt khối của hạt nhân Deuteron:
Ta đã biết đơn vị khối lượng nguyên tử bằng 1/12 khối lượng đồng vị tức là 
 .
Theo hệ thức năng lượng của Einstein thì năng của hạt có khối lượng nguyên tử
1u là:
D21 H
2
1
ump 007825,1
umn 008665,1
umD 014102,2
 C1910.6022,1 
2
1
n7928,2
n9128,1
n
)(10.15,3
2
18
T
eV
m
e
p
n
 
  Dnp mmmm 
 
u
uuu
002388,0
014102,2008665,1007825,1
C12
kgu 2710.66055,11 
2
0 1ucE 
   
 
 
 MeV
J
J
5,931
10.10.6022,1.5,931
10.10.6022,1
6022,1
9979,2.66055,1
10.9979,210.66055,1
619
819
2
16227
Luận văn tốt nghiệp Ngành SP Vật Lý
GVHD: Nguyễn Xuân Tư SVTH: Trần Lê Duy36
Vì khối lượng hạt nhân bé hơn khối lượng tổng cộng của các nuclon hợp thành 
một giá trị nên theo thuyết tương đối Einstein năng lượng toàn phần củahạt nhân 
bé hơn năng lượng toàn phần của A nuclon khi tách chúng ra riêng lẽ một lượng là:
 chính là năng lượng cần cung cấp từ ngoài để tách tất cả A nuclon ra riêng lẽ
nhau. Nói cách khác, có giá trị bằng và ngược dấu với năng lượng liên kết các 
nuclon trong hạt nhân . Do đó:
Năng lượng liên kết này đặc trưng cho mức độ bền vững của hạt nhân. 
Suy ra, năng lượng liên kết của hạt nhân Deuteron là:
Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân Deuteron là:
 MeV
A
W
W 1,1
2
2,2
0 
Giữa các nuclon trong hạt nhân luôn xảy ra tương tác, nghĩa là các nuclon trong 
hạt nhân luôn chịu một lực tác dụng có thế năng tương tác U. Thế năng này gồm hai 
phần: 
*Một phần thế năng có giá trị lớn nhất đựợc ghi nhận dễ dàng là thế năng tương 
tác phụ thuộc vào khoảng cách giữa các nuclon .
*Phần còn lại có giá trị không đáng kể là thế năng tương tác spin giữa các nuclon
 .
Đối với hạt nhân Deuteron chỉ có 2 nuclon, ta bỏ qua tương tác spin và chỉ xét 
tương tác phụ thuộc vào khoảng cách giữa các nuclon . Như vậy, thế năng tương tác 
trong hạt nhân Deuteron chính là thế xuyên tâm .
Những điều trên đây cho thấy rằng tuy Deuteron chỉ cấu tạo từ hai hạt nuclon 
nhưng cấu trúc của nó phức tạp. Đây là một dẫn chứng cho những phức tạp mà người 
ta sẽ gặp khi nghiên cứu hạt nhân nặng hơn.
2.1.3 Bán kính hạt nhân Deuteron 
Các nuclon tương tác với nhau bằng cách trao đổi mezôn . Neutron có thể nhả 
mêzôn âm hoặc nuốt mêzôn dương để thành proton và proton có thể nhả mêzôn 
dương hoặc nuốt mêzôn .. âm để thành neutron. Như vậy, nuclon trong hạt nhân 
có thể ở trạng thái phân ly như sau:
m
mcE  2
E
E
W
EW 
22 002388,0 ucmcEW 
0,002388.931,5( )MeV 
2, 2( )W MeV  
rU
sU
rU
 
 
npnp
pnpn
;
;
 1.2
 2.2
Luận văn tốt nghiệp Ngành SP Vật Lý
GVHD: Nguyễn Xuân Tư SVTH: Trần Lê Duy37
Các phản ứng trên có thể xảy ra trong một quá trình biến đổi hạt nhân kể cả khi 
định luật bảo toàn khối- năng lượng cấm chỉ phản ứng đó đối với các nuclon tự do. 
Nguyên do là theo cơ học lượng tử, định luật bảo toàn năng lượng vẫn còn hiệu lực 
khi năng lượng thăng giáng vào cỡ miễn là thời gian tương tác phải được xác 
định theo nguyên lý bất định Heisenberg:
Trong khoảng thời gian này mêzôn chuyển động với vận tốc ánh sáng và rời 
khỏi nuclon một khoảng cách:
Với .
Suy ra: 
Khoảng cách đó tượng trưng cho kích thước của đám mây mêzôn bao quanh 
nuclon thành ra lực hạt nhân chỉ tồn tại trong phạm vi kích thước đám mây mêzôn. 
Nói cách khác, khoảng cách coi như bán kính tác dụng của lực hạt nhân.
Người ta làm thí nghiệm để đo kích thước của lực hạt nhân bằng cách bắn phá nó 
bởi các chùm electron năng lượng cao và quan sát hạt nhân làm lệch các eẻectron tới 
đó. Năng lượng của các electron cần phải đủ cao (`~200MeV) sao cho bước sóng Đe 
Broglie của chúng đủ nhỏ để có thể đóng vai trò các hạt thử nhạy với cấu trúc của hạt 
nhân. Kết quả thực nghiệm chứng tỏ rằng hạt nhân (được giả thiết là hình cầu) có bán 
kính trung bình đặc trưng R được cho bởi .
Từ đó, ta xác định được bán kính hạt nhân Deuteron là:
2.1.4. Các trạng thái của hạt nhân Deuteron
Do proton và neutron đều có spin bằng 1/2 nên spin tổng của Deuteron có hai giá 
trị 0 và 1. Tức là Deuteron có S=0,1.
Để đơn giản chỉ hạn chế những giá trị bé nhất củ L(l=0,1,2), kết hợp với các giá 
trị của S thì theo công thức cộng momen ta có .
Với J là momen toàn phần.
Bằng tính toán người ta đưa ra rất nhiều trạng thái của Deuteron. Vậy thì trạng 
thái nào là cơ bản? Cho đến nay điều này chỉ dựa trên thực nghiệm. 
Thực nghiệm cho thấy rằng ở trạng thái cơ bản Deuteron có thể ở trạng thái 
E
t
Et
.
2cm
t
cm
ctr
 .0
 kgm 2710.24,0 
 mr 4657,1
10.9979,2.10.24,0
10.0546,1
827
34
0  
 3.2
0r
3/1
0 ArR 
 mR 153
1
15 10.8,12.10.4657,1  
SLJSL 
2cm
Luận văn tốt nghiệp Ngành SP Vật Lý
GVHD: Nguyễn Xuân Tư SVTH: Trần Lê Duy38
S(L=0) với xác suất 96% và ở trạng thái D(L= 2) với xác suất 4%.
Gần đúng, chúng ta có thể chọn trạng thái cơ bản của Deuteron là S ứng với L=0. 
Đây là trạng thái đối xngs cầu. Chúng ta sẽ chọn mức gần đúng này để xác định " hố
thế năng " của Deuteron nói riêng và các tương tác hạt nhân nói chung.
T Duy
2.2. Bài toán tổng quát với hệ kín gồm hai hạt
Xét hệ hai hạt có khối lượng tương ứng là và . Giả sử tương tác giữa hai 
hạt chỉ phụ thuộc vào khỏang cách tương đối giữa chúng.
Trong tọa độ Decaster (Oxyz) thì hệ có các đặc trưng:
 Là khối lượng và tọa độ của hạt một.
 : là khối lượng và tọa độ của hạt hai.
 : là thế năng tương tác giữa hai hạt.
Toán tử năng lượng của hệ là:
Trong đó :
Và 
Phương trình Schrodinger của hệ hai hạt có dạng như sau:
Ta có thể làm cho phương trình (2.4) đơn giản hơn bằng cách dưa vào biến số
mới .
Gọi:
 khối lượng của hệ.
 là vectơ từ hạt hai đến hạt một.
 là vectơ xác dịnh vị trí khối tâm C của hệ hai hạt.
Từ công thức tọa độ của khối tâm:
Ta suy ra: 
Còn 
Ta hãy chuyển các phép tính qua các tọa độ X,Y,Z và x,y,z.
Ta có:
1m 2m
:,,, 1111 zyxm
2222 ,,, zyxm
1 2( ) ( )V r r V r 
  
2 2
2 2
1 2 1 2
1 2
( , ) ( )
2 2
H r r V r
m m
     
   
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2 zyx 
2 2
2 2
1 2 1 1 1 2
1 2
( , , ) ( ) ( , , )
2 2
i r r t V r r r t
t m m
            
       4.2
Rr,
( , , ) :R X Y Z
( , , ) :r x y z
 :21 mmM 
21
2211
mm
rmrm
R
Rrr 21,
rrrrrr  2121 ,
221
;...;;
zxx 
 5.2
111
*
x
x
xx
X
Xx 
  6.2
2
1
2
2
1
2
2
1
2
2
1 zyx 
2m
1m
C
1r
2r R
r
O
Luận văn tốt nghiệp Ngành SP Vật Lý
GVHD: Nguyễn Xuân Tư SVTH: Trần Lê Duy39
Từ (2.5) ta suy ra:
Lưu ý: 
1
1
m
x
X
M 
M
m
x
X 1
1
Từ ,ta suy ra:
Thay (2.7), (2.8) vào (2.6) ta được:
Xác định tương tự đối với các tọa độ khác của hạt thứ nhất, ta được:
Từ (2.9), (2.10), (2.11) ta suy ra toán tử Laplace đối với hạt htứ nhất:
2211 xmxmMX 
1
2
21
1 x
x
mm
x
X
M
 7.2
21 rrr 
 
1
2
1
1
21
11 x
x
x
x
xx
xx
x
1
1
x
x  8.2
M
m
Xxx
1
1 
2
21
2
1
( )
m
x x M X
      
2
2
211
2
2
2
2
211
2
2
)(2
)(2
XM
m
XxM
m
x
XM
m
XM
m
xx
 9.2
YM
m
yy 
 1
1
*
2 2 2
21 1
2 2 2
1
2 ( )
m m
y y M y Y M Y
             10.2
ZM
m
zz 
 1
1
*
2 2 2
21 1
2 2 2
1
2 ( )
m m
z z M z Z M Z
           
 11.2
2
1
2
2
1
2
2
1
2
2
1 zyx 
0
1
2
12 
x
x
xx
Luận văn tốt nghiệp Ngành SP Vật Lý
GVHD: Nguyễn Xuân Tư SVTH: Trần Lê Duy40
 13.2
ZzYyXxM
m12
Đặt:
 : là toán tử Laplace tính theo tọa độ khối tâm C và vecto bán kính .
Suy ra:
Đối với hạt thứ hai, tương tự như hạt thứ nhất ta cũng có:
2 2 2 2
2 21 1 1 1
2 2 2 2
2 ( ) 2 ( )
m m m m
x M x X M X y M y Y M Y
                            
2 2
21 1
2 2
2 ( )
m m
z M z Z M Z
           
2
2
2
2
2
2
21
2
2
2
2
2
2
)(
ZYXM
m
zyx
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
ZYX
zyx
R
r
22 , Rr  r
2 2 2 21 1
1 ( ) 2( )r R
m m
M M x X y Y z Z
                    
 12.2
XM
m
xx 
 2
2
*
2 2 2
22 2
2 2 2
2
2 ( )
m m
x x M x X M X
           
YM
m
yy 
 2
2
*
2 2 2
22 2
2 2 2
2
2 ( )
m m
y y M y Y M Y
             14.2
ZM
m
zz 
 2
2
*
2 2 2
22 2
2 2 2
2
2 ( )
m m
z z M z Z M Z
             15.2
Luận văn tốt nghiệp Ngành SP Vật Lý
GVHD: Nguyễn Xuân Tư SVTH: Trần Lê Duy41
Từ (2.13), (2.14), (2.15) ta suy ra toán tử Laplace đối với hạt thứ hai:
Trầ
Nhân hai vế (2.12) với và nhân hai vế (2.16) với ta được:
Cộng hai phương trình trên với nhau ta được:
Mà 
Đặt : khối lượng rút gọn của hệ.
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2 zyx 
2 2 2 2
2 22 2 2 2
2 2 2 2
2 ( ) 2 ( )
m m m m
x M x X M X y M y Y M Y
                             
2 2
22 2
2 2
2 ( )
m m
z M z Z M Z
           
2 2 2 2 2 2
22
2 2 2 2 2 2
( )
m
x y z M X Y Z
                         
ZzYyXxM
m22
2 2 2 22 2
2 ( ) 2r R
m m
M M x X y Y z Z
                   
 16.2
1
1
m 2
1
m
ZzYyXxMM
m
mm
ZzYyXxMM
m
mm
Rr
Rr
21
21
2
2
22
22
2
2
2
2
12
11
2
1
  2212
212
2
2
1
2
1 11
Rr M
mm
mmmm
 
22
21
21 1
Rr Mmm
mm 
2 22
1 2
1 2
( )
2
H V r
m m
       
 
2
2 2
1 2
1 2
1 1
( )
2 r R
H V r
m m M
m m
  
  
        
      
 21
21
mm
mm
2 2
2 2 ( )
2 2r R
H V r
M
      
 
Luận văn tốt nghiệp Ngành SP Vật Lý
GVHD: Nguyễn Xuân Tư SVTH: Trần Lê Duy42
r
Thế vào phương trình (2.4) ta được:
),,()(
22
),,( 2
2
2
2
trRrV
M
trR
t
i Rr  
 
 
Ta có thể tách các biến số R, r trong phương trình (2.17) bằng cách viết hàm sóng 
dưới dạng tích của hai hàm số phụ thuộc riêng biệt vào R, r. Ngoài ra, do thế
năng tương tác không phụ thuộc thời gian nên ta có thể tách riêng phần phụ
thuộc thời gian của hàm sóng dưới dạng hàm số mũ exp với E là năng lượng 
toàn phần.
Vậy: 
Thay vào (2.17) ta được:
Đơn giản hai vế ta được:
Chia hai vế phương trình cho ta được:
DuTrần lê duy
 và là độc lập nên mỗi số hạng ở vế trái phải bằng một hằng số.
 17.2
( )V r
 Eti
Et
i
erRtrR 
 )()(),,( 
Et
i
Rr
Et
i
erRrV
M
erR
t
i 
  
 
)()()(
22
)()( 2
2
2
2
Et
i
Rr
Et
i
erR
M
eE
i
rRi 
 
 
 )()(
22
)()( 2
2
2
2
)()()()()(
22
2
2
2
2
rRErRrV
M Rr
 
  
)()()()()()()(
2
)()(
2
2
2
2
2
rRErRrVrR
M
rR Rr  
)()( rR 
)()(
)()(
)()(
)()()(
)()(
)()(
2)()(
)()(
2
2222
rR
rRE
rR
rRrV
rR
rR
MrR
rR Rr
 
 
constE
R
R
M
r
rrVr
rr
)(
)(
2
)(
)()()(
2
2
2
2
2 
),,( trR
R
Luận văn tốt nghiệp Ngành SP Vật Lý
GVHD: Nguyễn Xuân Tư SVTH: Trần Lê Duy43
Do đó, ta được:
Trong đó:
Phương trình (2.19) mô tả chuyển động của khối tâm chung của hệ, đó là chuyển 
động tự do.
Phương trình (2.18) mô tả chuyển động tương đối của hai hạt đối với khối tâm, 
giống như chuyển động của một hạt có khối lượng là chuyển động trong trường thế
có thế năng .
Cho rằng hệ hai hạt là kín, tức là hệ không chịu tác dụng của ngoại lực. Điều này 
phù hợp với điều kiện của bài toán là chỉ xét hiện tượng tương tác xảy ra trong lòng 
lòng hạt nhân.
2.3. Áp dụng bài toán hai hạt cho hạt nhân Deuteron
2.3.1. Phương trình Schrodinger đối với hạt nhân Deuteron
Deuteron là một hệ lượng tử gồm hai hạt là proton và neutron. Trong tọa độ
Descartes thì hệ có những đặc trưng như dạng tổng quát.
 : khối lượng và bán kính vecto của hạt proton.
 : khối lượng và bán kính vecto của hạt neutron.
 : bán kính vecto vạch từ proton đến neutron.
: vecto xác định vị trí khối tâm C của hệ. 
 : thế năng tương tác giữa hai hạt proton và neutron.
 : khối lượng của hệ.
 : khối lượng rút gọn của hệ.
Trạng thái của hệ được mô tả bằng hàm sóng , đồng thời chuyển động 
của hệ sẽ chịu tác dụng của thế năng phụ thuộc vào khoảng cách giữa proton và 
neutron. Ở mỗi trạng thái chuyển động hệ có năng lượng xác định là .
Để xác định hàm sóng và năng lượng ED của hệ ta phải thành lập và 
giải phương trình Schrodinger đối với hệ hạt Deuteron.
Áp dụng bài toán hai hạt cho hạt nhân Deuteron ta được phương trình chuyển 
động của hệ:Trầ lê Duy
)()(
2
)()()(
2
2
2
2
2
RER
M
rErrV
RR
rr
 
   
 19.2
18.2
)(rV
EEE rR 
 ppppp zyxrm ,,,
 nnnnn zyxrm ,,,
pn rrr 
R
)()( rUrrU pn 
pnD mmM 
pn
pn
D mm
mm
),,( trr pn
)(rU
DE
),,( trr pn
)()()(
2
)()(
2
2
2
2
2
rErrV
RER
M
rr
D
RR
D
 
 
 
 21.2
20.2
Luận văn tốt nghiệp Ngành SP Vật Lý
GVHD: Nguyễn Xuân Tư SVTH: Trần Lê Duy44
Phương trình (2.20) là phương trình biểu diễn chuyển động của khối tâm của hệ
hạt Deuteron, giống như phương trình Schrodinger dừng của hạt chuyển động tự do có 
khối lượng MD, năng lượng ER, không phụ thuộc vào thế năng của hạt Deuteron.
Phương trình (2.21) chính là phương trình mô tả chuyển động tương đối của hạt 
proton và neutron xoay quanh khối tâm của hệ hạt Deuteron, giống với phương trình 
Schrodinger dừng của một hạt có khối lượng , năng lượng Er, trong trường thế
Năng lượng tổng cộng của hệ :
ED=Er +ER
Cho rằng hệ hạt Deuteron là kín, tức là hệ không chịu tác dụng của ngoại lực( chỉ
xét hiện tượng tương tác xảy ra trong lòng hạt nhân). Khi đó khối tâm của hệ hạt nhân 
Deuteron sẽ đứng yên, năng lượng trong chuyển động của khối tâm sẽ triệt tiêu. Tức 
là : ER=0.
Bây giờ ta chỉ cần quan tâm đến phương trình (2.21) là phương trình chuyển động 
tương đối quanh khối tâm của hệ hai hạt proton và neutron, có khối lượng rút gọn 
là .
Đồng thời năng lượng chuyển động tương đối được xác định bằng với năng lượng 
tổng cộng của hệ : Er=E.
Đặt:
Tóm lại, phương trình mô tả chuyển động của hệ là:
2.3.2. Hàm sóng của hạt nhân Deuteron ở trạng thái cơ bản
Xét hạt nhân Deuteron ở trạng thái cơ bản S ứng với L=0 nghĩa là hệ không chịu 
tác dụng của momen xung lượng. Ta có:
Mà .
Do đó, các lượng tử số có giá trị .
Hàm sóng của hệ trong tọa độ cầu có dạng:
Hàm cầu ứng với hệ ở trạng thái cơ bản có giá trị:
Vậy:
Hàm sóng xác định trạng thái của hệ ở trạng cơ bản chỉ còn phụ thuộc vào biến số
r trong tọa độ cầu.
D ( )U r
D
 D
)()()()(
2
2
2
rErrUrr  
  22.2
  001  lllL 
0 mlml
ml, 0,0  ml
( , , ) ( ) ( , )mlr R r Y    
  ,mlY
  constY   4
1
,00
( , , ) . ( )r const R r  
Luận văn tốt nghiệp Ngành SP Vật Lý
GVHD: Nguyễn Xuân Tư SVTH: Trần Lê Duy45
 
2
2
2
2
sin
1
sin
sin
1
,  
2.3.3. Phương trình Schrodinger của hạt nhân Deuteron ở trạng thái cơ bản 
trong tọa độ cầu
Trong tọa độ cầu, toán tử vạch từ proton đến notron có dạng:
Hàm sóng chỉ phụ thuộc vào biến số r trong tọa độ cầu.
Thế năng cũng chỉ phụ thuộc vào khoảng cách r.
 là toán tử Laplace cầu.
Phương trình chuyển động của hệ hạt:
Vì toán tử chỉ tác dụng lên hàm sóng phụ thuộc vào nên: 
Do đó, phương trình trên trở thành:
Chia hai vế của phương trình trên cho , ta đựơc:
2
r
( , , ) . ( )r const R r  
( ) ( )U r U r
),,(),,()(),,(
2
2
2
 rErrUrr 
2
2
2
2
2
2 2
2 2
2 2
2 2
2 2
( ). ( ) ( ). ( ).
2
( ) ( ) ( ) ( )
2
1 1
( ) ( , ) ( ) ( ) ( ) ( )
2
1 1
( ) ( ) ( , ) ( ) ( ) ( ) ( )
2 2
r
r
R r const U r R r const ER r const
R r U r R r ER r
r R r U r R r ER r
r r r r
r R r R r U r R r ER r
r r r r
 
  
    
    
          
       
 
  ,2  ,
2 ( , ) ( ) 0R r  
2
2
2
1
( ) ( ) ( ) ( ) ( )
2
r R r U r R r ER r
r r r
   
 
 
2
2
2
1
( ) ( ) ( ) ( ) 0
2
r R r E U r R r
r r r
    
 
 22 21 2( ) ( ) ( ) ( ) 0r R r E U r R rr r r
    
  
2
2 2
2 2
1 ( , )
r rr r r r
         
2
2
Luận văn tốt nghiệp Ngành SP Vật Lý
GVHD: Nguyễn Xuân Tư SVTH: Trần Lê Duy46
Để đơn giản ta viết U(r) =U, R(r)= R.
 
 
  022
0
2
2
1
0
21
22
2
22
2
2
2
2
2
2
 
RUE
dr
Rd
dr
dR
r
RUE
dr
Rd
r
dr
dR
r
r
RUER
dr
d
r
dr
d
r
Mặt khác:
Chia hai vế cho r ta được:
Hay 
Cộng hai vế cho , ta được:
Hai vế tác dụng lên hàm sóng , ta được:
R
dr
dr
dr
d
r
dr
d
r
R
dr
d
dr
d
r
dr
dr
dr
d
r
dr
d
rdr
d
dr
d
r
 
 
 
 
12
12
2
2
2
2
Hay 
 23.2
2
2
1
dr
d
r
dr
d
dr
d
r
dr
d 
2
211
dr
d
dr
d
rdr
d
r
dr
d
r
dr
d
r
dr
d
rdr
d
dr
d
r
11
2
2
dr
d
r
1
 
dr
dr
dr
d
r
dr
d
rdr
d
dr
d
r
12
2
2
 
 
dr
dR
rR
dr
dr
dr
d
r
dr
dr
R
dr
dR
r
dr
d
r
1
1
2
2
2
2 )(12
dr
rRd
rdr
Rd
dr
dR
r
  24.2
1 ( )d d rR
r dr dr
    
Luận văn tốt nghiệp Ngành SP Vật Lý
GVHD: Nguyễn Xuân Tư SVTH: Trần Lê Duy47
Thế (2.24) vào (2.23), ta được:
   
    0)(2
0
21
22
2
22
2
rRUE
dr
rRd
RUE
dr
rRd
r
Đặt 
Phương trình trên trở thành:
Nếu lấy thì khối lượng rút gọn của hệ hai hạt proton và neutron là:
Phương trình (2.26) được viết lại là:
Đây chính là phương trình Schrodinger một chiều trong hệ tọa độ cầu.
Như vậy, ta đã thiết lập được phương trình chuyển động của hạt nhân Deuteron ở
trạng thái cơ bản. Sau đây, ta sẽ áp dụng dạng cụ thể của thế năng tương tác giữa hai 
hạt proton và neutron để giải thích tính không bền của hạt nhân Deuteron.
Chương III. TÍNH BỀN VỮNG CỦA HẠT NHÂN DEUTERON
3.1. Tính bền vững của hạt nhân Deuteron diễn tả qua hố thế
3.1.1. Tính bền vững của hạt nhân Deuteron tương đương với hạt bị nhốt trong 
hố thế
Chuyển động của hạt nhân Deuteron ở trạng thái cơ bản được diễn tả qua 
phương trình Schrodinger một chiều như sau:
Với : là hàm sóng xác định trạng thái chuyển động của hệ.
 : là thế năng tương tác giữa hai hạt proton và neutron quanh khối 
tâm.
E là năng lượng của hạt trong chuyển động tương đối quang khối tâm. Ở trạng 
thái cơ bản, năng lượng đó là năng lượng liên kết của hạt nhân Deuteron và có giá trị
 .
Ta đứng trước một tình huống đặc biệt là số hạng quan trọng nhất của phương 
trình phải giải là hế năng U(r) hầu như hoàn toàn không được xác định, ngoài thông 
 25.2
rR
  02
22
2
 UE
dr
d
  26.2
mmm np 
2
m
mm
mm
mm
mm
np
np 
  02
2
22
2
 UE
m
dr
d
  02
2
22
2
 UE
m
dr
d
 27.2
  0
22
2
 UEm
dr
d
 rrR
 rUU 
 MeVWE 2,2
Luận văn tốt nghiệp Ngành SP Vật Lý
GVHD: Nguyễn Xuân Tư SVTH: Trần Lê Duy48
tin U(r)=0 khi r>a.
Các nuclon trong hạt nhân tương tác với nhau thông qua lực hạt nhân có bán 
kính tác dụng tầm ngắn và lực này giảm rất nhanh theo khoảng cách. Tại một khoảng 
cách lớn hơn một khoảng cách a nào đó lực được coi như bằng 0. Khoảng cách a 
được gọi là bán kính tác dụng của lực. Giả thuyết lực hoàn toàn đẳng hướng và có thế
năng không đổi khi r<a.
Để giải thích tính không bền vững của hạt nhân Deuteron ta dùng hố thế đối xứng 
cầucó bề rộng a chiều sâu là -U0.
Ta có thể mô tả hố thế đó như đồ thị sau:
Hố thế năng đối xứng cầu
Như vậy, sự bền vững của hạt nhân Deuteron xem như tương đương với hạt bị
nhốt trong hố thế có độ sâu là -U0 và bề rộng là a. Ta xét hạt nhân Deuteron ở trạng 
thái cơ bản có năng lượng đúng bằng năng lượng liên kết )(2,2 MeVWE  .
Do đó:
* Nếu E gần với U0 hay 0UE  thì hạt nằm ở đáy giếng, có lực liên kết lớn, 
rất khó bị phá vỡ nên cấu tạo bền vững.
* Nếu E << U0 hay 0UE  thì hạt nằm ở miệng giếng, lực liên kết yếu, rất 
dễ bị phá vỡ và hạt nhân Deuteron có cấu tạo không bền.
Vậy để giải thích tính không bền của hạt nhân Deuteron ta sẽ đi xác định giá trị 
U0.
3.1.2. Độ sâu của hố thế
Phương trình Schrodinger cho chuyển động của hạt trong hai trường hợp.
* Ở bên trong hố thế: U=-U0
Phương trình Schrodinger có dạng:
 
0
0UrU
 
 ar
ar
 rU
O
E
0U
a
r
Luận văn tốt nghiệp Ngành SP Vật Lý
GVHD: Nguyễn Xuân Tư SVTH: Trần Lê Duy49
Đặt 0 E
* Ở bên ngoài hố thế: r>a,U=0.
Phương trình Schrodinger trở thành:
Đặt 
Hai phương trình (3.1) và (3.2) được viết lại:
 
 ark
dr
d
ark
dr
d
0
0
2
02
2
2
2
2
Nghiệm của phương trình (3.3) có dạng:
Với A, B là các hằng số được xác định thông qua điều kiện biên.
Để hàm sóng 
r
 hữu hạn khi 0r thì   00  . Suy ra:
Do đó nghiệm của phương trình (3.3) là:
* Nghiệm của phương trình (3.4) có dạng:
Với C, D là các hằng số cũng được xác định từ điều kiện biên.
Để bảo đảm tính hữu hạn của hàm sóng thì nghiệm bên ngoài hố thế bằng 0 khi 
r tức là   0 .
Suy ra:
  0022
2
 UEm
dr
d
 1.3
0
22
2
 
m
dr
d
  0022
2
 Um
dr
d
 2.3
 
2
2
0
02
2
m
k
U
m
k
 
 4.3
3.3
( ) sin( ) cos( )r A kr B kr  
0
00
0)0cos()0sin(
B
B
kBkA
( ) sin( );( )r A kr r a    6.3
  rkrk DeCer 00  
0
00
0
0
00
D
De
DeCe
k
kk
Luận văn tốt nghiệp Ngành SP Vật Lý
GVHD: Nguyễn Xuân Tư SVTH: Trần Lê Duy50
Do đó, nghiệm của phương trình (3.4) là:
Vậy hàm sóng mô tả trạng thái của hạt nhân Deuteron ( tương đương với hạt 
chuyển động trong trường thế như đã nêu) là:
Theo đòi hỏi về vật lí, hàm sóng  r và đạo hàm của nó theo tọa độ phải đảm 
bảo liên tục thì xác suất tìm thấy hạt mới liên tục. Do đó khi r=a thì:
Suy ra:
Hay 
Thực nghiệm cho thấy hạt nhân Deuteron không bền vững nên 0U hay 
0U . Do đó:
Trần lê Duy
Thế   022 Umk  vào đẳng thức trên, ta được:
0( ) , ( )k rr Ce r a    6.3
 
 ar
ar
   
  rkCe
krA
r
0
sin
ak
ak
CekkakA
CekaA
0
0
0)cos(
)sin(
 
0
0
0
1
)(
1
)cos(
)sin(
0
0
k
k
katg
k
katg
k
Cek
Ce
kakA
kaA
ak
ak
 
 
 
2
02
2
0
2
2
m
U
m
k
k
katg
  
 02 Ukatg
2 0 0( )
U U
tg ka
 
   
42
2
22   akka
 
4
2
2
02
  aUm
Luận văn tốt nghiệp Ngành SP Vật Lý
GVHD: Nguyễn Xuân Tư SVTH: Trần Lê Duy51
2
2
0
2
2
2
22
2
22
0
16
164
)
2
(
4
ma
h
U
ma
h
ma
h
ma
U
Trong đó: h là hằng số Planck, có gía trị là h=6,625.10-34Js
 m là khối lượng của proton và neuteron.
 ummm pn 008665,1
 a là bề rộng của hố thế cũng chính là bán kính tác dụng của lực hạt nhân 
hay bằng bán kính hạt nhân Deuteron.
  MeV2,2 là năng lượng cần cung cấpđể phá vỡ hạt nhân Deuteron.
Thế các giá trị của ,,, amh vào (3.7) ta được giá trị của 0U là:
)(2,2
)10.8,1.(10.67494,1.16
)10.625,6(
21527
234
0 MeVU  
Vậy 
 MeVU 8,330 
3.1.3. So sánh độ sâu của hố thế với nặng lượng liên kết hạt nhân Deuteron, kết 
luận về tính bền của hạt nhân Deuteron
Ta đã xác định được :  MeV2,2 và  MeVU 8,330  .
Ta thấy 2,2<<33,8 hay 0UE  .
Vậy hạt nhân Deuteron đã mấp mé ở miệng giếng, chỉ cần cung cấp cho hạt nhân 
một năng lượng 2,2 (MeV) thì hạt sẽ nhảy ra ngoài hố thế. Nói cách khác hai hạt 
proton và neutron không còn liên kết với nhau nữa, tức là hạt Deuteron bị phá vỡ.
Như vậy, bằng cách giải phương trình Schrodinger một chiều với giả thiết thế
năng có dạng đối xứng cầu có giá trị trung bình không đổi, ta đã giải thích được tính 
 7.3
 
 kgm
kgm
27
27
10.67494,1
10.66055,1.008665.1
 
 ma
mAra
15
3
1
253
1
0
10.8,1
2.10.46,1
   
   
   
   
 MeV
MeVMeV
MeVJ
MeVJ
MeVJ
8,33
2,26,31
2,210.6022,1.10.316,0
2,210.6022,1
6022,1
10.50565,0
2,210.50565,0
198
19
8
11
Luận văn tốt nghiệp Ngành SP Vật Lý
GVHD: Nguyễn Xuân Tư SVTH: Trần Lê Duy52
không bền của hạt nhân Deuteron. Chỉ cần tác dụng vào hạt nhân một bức xạ có năng 
lượng bằng năng lượng liên kếtcủa hạt nhân Deuteron là ta có thể phá vỡ được hạt 
nhân này.
Bây giờ, ta sẽ tính xem bức xạ này có bước sóng vào khoảng giá trị nào.
Bức xạ tác dụng vào hạt nhân Deuteron có năng lượng  MeV2,2 .
Bức xạ có bước sóng:
Tần số của bức xạ là:
   Hzm
s
m
c 20
13
8
10.3,5
10.636,5
10.3
 
Tần số này vào cỡ bức xạ gamma .Như vậy, trong thực tế ta có thể dùng một 
bức xạ cỡ 2,2 (MeV) (tương đương với photon có tần số vào cỡ 1020 (Hz) thì có thể
phá vỡ được hạt nhân Deuteron theo phương trình phản ứng sau:
nHH 10
1
1
2
1
0
0 
3.1.4. Tính bền vững của hạt nhân Deuteron được giải thích bằng hiệu ứng 
đường ngầm
Sự bền vững của hạt nhân Deuteron được được diễn tả qua hình ảnh một hạt bị
nhốt trong hố thế. Qua tính toán ta thấy hạt nằm mấp mé ở miệng hố. Theo cơ học cổ
điển, nếu ta không cung cấp cho hạt một năng lượng lớn hơn hoặc bằng giá trị tuyệt 
đối của năng lượng liên kết để hạt thoát ra ngoài thì hạt luôn ở trong hố thế.
Nhưng theo cơ học lượng tử thì ta vẫn tìm thấy hạt ở bên ngoài hố thế. Nghĩa là 
hạt vẫn có thể thẩm thấu qua thành giếng thế chui ra ngoài bằng hiệu ứng đường 
ngầm.
Ta sẽ kiểm chứng bằng cách tính xác suất tìm thấy hạt ở bên ngoài hố thế.
Hàm sóng R(r) có dạng   rke
r
A
rR 0 trong đó A là thừa số chuẩn hóa của hàm 
R(r).
Xét tại điểm: 
hc
 
 
 J
s
m
Js
MeV
s
m
Js
619
834
834
10.10.06022,1.2,2
10.3.10.625,6
2,2
10.3.10.625,6
 m1310.636,5  
20
11
mk
r 
Luận văn tốt nghiệp Ngành SP Vật Lý
GVHD: Nguyễn Xuân Tư SVTH: Trần Lê Duy53
Hàm sóng 
0
1
k
R của hạt là:
e
Ak
eAkeAk
k
R k
k
01
0
1
0
0
0
01 
 
Tại điểm 
0
1
k
r  , hàm sóng giảm đi e lần nhưng không triệt tiêu và mật độ xác 
suất tìm thấy hạt là:
0
11
2
0
2
00
e
Ak
k
R
k
Như vậy, mật độ xác suất tìm thấy hạt ở bên ngoài khác 0. Nghĩa là bằng hiệu ứng 
đường ngầm trong cơ học lượng tử hạt nhân Deuteron đã tự phân rã trở thành hạt nhân 
khác theo phương trình sau:
2
1H→ 11H+10n
196
234
27
10.6022,1.10.2,2.
)10.0546,1(
10.67494,1
1
  am  1510.3,4
Luận văn tốt nghiệp Ngành SP Vật Lý
GVHD: Nguyễn Xuân Tư SVTH: Trần Lê Duy54
PHẦN III
KẾT LUẬN
Như vậy, bằng việc áp dụng bài toán hai hạt trong hệ kín, cụ thể là sử dụng 
phương trình Schrodinger, phương trình trạng thái mô tả chuyển động của hệ hạt vi 
mô cùng với lí thuyết về chuyển động của hạt trong giếng thế ta đã giải thích thành 
công được nhận định của thực nghiệm:"Hạt nhân Deuteron là hạt nhân không bền 
vững".
Hạt nhân Deuteron có cấu tạo rất đơn giản chỉ gồm một proton và một neutron 
tương tác với nhau bằng lực hạt nhân. Theo quan điểm cơ học cổ điển, chuyển động 
của hạt Deuteron dưới tác dụng của thế năng tương tác giữa hai nuclon giống như 
chuyển động của một trường thế năng tương đương với một hạt bị nhốt trong hố thế. 
Nhưng trong cơ học lượng tử việc đưa ra giả định hố thế đối xứng cầu, ta chỉ cần cung 
cấp cho hạt một năng lượng đúng bằng năng lượng liên kết thì hạt nhảy ra ngoài hố
thế, phá vỡ sự liên kết giữa hai nuclon. Việc đưa ra hố thế đối xứng cầu đã giải thích 
một cách rõ ràng tính không bền của hạt nhân Deuteron. Từ đó, chúng ta thấy được 
những tính chất mà ta sử dụng đối với lực hạt nhân là hoàn toàn hợp lí.
Hiệu ứng đường ngầm trong cơ học lượng tử một lần nữa khẳng định tính đúng 
đắn của bài toán, cũng như tính chất chung của các hạt vi mô - lưỡng tính 
sóng-hạt.các hạt nuclon có tính chất sóng nên chúng ta mới tìm được xác suất của hạt 
bên ngoài hố thế trong khi năng lượng của hạt bé hơn hàng rào thế năng. Điều này góp 
phần giải thích một số hiện tượng như phát xạ electron lạnh, sự phân rã của hạt 
nhân nguyên tử...
Từ việc giải thích một cách thành công sự không bền vững của hạt nhân Deuteron, 
em hi vọng có thể áp dụng cơ học lượng tử để giải thích tính bền hay không bền của 
hạt nhân lân cận hạt nhân Deutron, chẳng hạn như hạt nhân của nguyên tử Hêli,...từ
đó tiến đến giải thích tính bền hay không bền của hạt nhân có cấu tạo phức tạp hơn, có 
số khối phức tạp hơn.
Luận văn tốt nghiệp Ngành SP Vật Lý
GVHD: Nguyễn Xuân Tư SVTH: Trần Lê Duy55
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1) Nguyễn Hữu Mình ( chủ biên), Tạ Duy Lợi, Đỗ Đình Thanh, Lê Trọng 
Tường.
Bài tập vật lí lí thuyết (tập 2). Nhà xuất bản giáo dục.
2) Nguyễn Xuân Tư.
Bài giảng Vật lí hạt nhân và hạt cơ bản, 2000.
3) Nguyễn Xuân Hãn.
Cơ học lượng tử. Nhà xuất bản ĐHQG Hà Nội, 1998.
4) Phạm Qúi Tư, Đỗ Đình Thanh.
Cơ học lượng tử. Nhà xuất bản ĐHQG Hà Nội, 1999.
5) Nguyễn Xuân Tư.
Cơ học lượng tử, ĐHCT, 2004.
6) Phan Đình Kiển.
Giáo trình cơ học lượng tử. Nhà xuất bản ĐHSP.
7) Trần Minh Qúy.
Toán cho vật lí, ĐHCT, 2002.
8) Lương Duyên Bình (chủ biên), Ngô Phú An, Lê Băng Sương, Nguyễn Hữu 
Tăng.
Vật lí đại cương, tập 3, phần 1. Nhà xuất bản giáo dục- 1998.
9) Nguyễn Thị Thúy Hằng.
Ứng dụng bài toán hai hạt nghiên cứu mức độ bền của hạt nhân 
Deuteron. ĐHCT, 2003.
10) Huỳnh Thị Thảo Sương
 Ứng dụng bài toán hai hạt nghiên cứu mức độ bền của hạt 
nhân Deuteron. ĐHCT, 2008.
Luận văn tốt nghiệp Ngành SP Vật Lý
GVHD: Nguyễn Xuân Tư SVTH: Trần Lê Duy56
PHỤ LỤC 1
1. Toán tử
1.2. Định nghĩa
Toán tử là một thực thể toán học mà khi tác dụng lên một hàm số bất kỳ cho ta 
một hàm số khác.
( ) ( )A x x
 
1.2. Các phép tính trên toán tử
 : là các toán tử.
 là hàm số bất kì.
Phép cộng toán tử: 
Phép trừ toán tử: 
Phép nhân toán tử:
Phép cộng toán tử cũng có các tính chất giao hoán, kết hợp như phép cộng thông 
thường, nhưng phép nhân toán tử nói chung không giao hoán được: 
Giao hoán tử: phép tính kí hiệu là:
 được gọi là giao hoán tử của và .
Nếu hai toán tử giao hoán được với nhau thì:
Ta sẽ chứng minh một số hệ thức sau:
Chứng minh:
^^
, BA
A B A B
           
A B A B
           
( )A B A B
        
A B C A B AC
                          
^^^^
ABBA 
,A B A B B A
          
A
B
, 0A B
     
) , ,
) , , ,
) , , ,
a A B B A
b A B C A B A C
c A BC A B C B A C
   
      
        
          
                 
                
^
) ,
) ,
a A B A B B A B A A B B A
b A B C A B C B C A
           
       
                    
                  
Luận văn tốt nghiệp Ngành SP Vật Lý
GVHD: Nguyễn Xuân Tư SVTH: Trần Lê Duy57
2.Người ta định nghĩa các toán tử
Các toán tử này tuân theo các hệ thức sau:
Chứng minh:
, ,
A B AC B A C A
A B B A AC C A
A B A C
       
       
   
   
            
          
) ,c A BC A B C BC A
                       
( )
, ,
A B C B A C B A C BC A
A B B A C B AC C A
A B C B A C
           
         
     
                  
            
          
x y
x y
L L i L
L L i L
  
  
 
 
2 2^ ^ ^ ^ ^
) ,
) ,
) , 0
)
z
z
z
z z
a L L L
b L L L
c L L L
d L L L L L
  
 
  
 
  
 
 
    
     
    
  
) ,z z za L L L L L L
     
  
     
, ,
z x y x y z
z x x z z y y z
z x z y
L L i L L i L L
L L L L i L L L L
L L i L L
     
       
   
            
      
          
y x
y x
i L L
i L L
 
 
 
    
 
Luận văn tốt nghiệp Ngành SP Vật Lý
GVHD: Nguyễn Xuân Tư SVTH: Trần Lê Duy58
) ,z z zb L L L L L L
     
  
     
 
 
 
 
^
^^
^^
^^^^^^^^
^^^^^^^^
^^^^^^
L
LLi
LLi
LLLLiLLLL
LLiLLiLLLL
LLiLLiLL
xy
xy
yzzyzxxz
zyyzzxxz
zyxyxz
zzz LLLLLLLLLc
^^
_
^^
_
^^^
_
^^
,)  
0
^^
_
^^
_
^^^^
_
^
^^
_
^^
_
^^^
_
^
^^
_
^
_
^^
_
^
 
 
zz
zz
zz
LLLLLLLLL
LLLLLLLL
LLLLLL
 
  yxyx LiLLiLLLd
^^^^^^
)
 
xyyxyx
yxxyyx
LLLLiLL
LLiLLiLL
^^^^2^2^
^^^^2^2^
zz
zzzyx
zyx
zyx
LLL
LLLLL
LLL
LiiLL
^2^2^
^2^2^2^2^
^2^2^
^2^2^
zz LLLLL
^2^^^2^
 
 L
Luận văn tốt nghiệp Ngành SP Vật Lý
GVHD: Nguyễn Xuân Tư SVTH: Trần Lê Duy59
PHỤ LỤC 2
DẠNG CỦA TOÁN TỬ LAPLACE TRONG HỆ TỌA ĐỘ CẦU
Trong hệ tọa độ cong, grad của một hàm vô hướng và các div của 
một hàm vecto được viết dưới dạng sau:
 : là bộ ba số xác định tọa độ của một điểm trong hệ tọa độ cong.
 :là vecto đơn vị có phương tiếp tuyến với các đường tọa độ và có chiều 
tăng theo các tọa độ qi.
Ai (i=1,2,3) là thành phần của vecto trên pháp tuyến của các mặt tọa độ.
hi(i=1,2,3) hệ số Lame trong hệ tọa độ cong đang xét, biểu thức có dạng:
Trong hệ tọa độ cầu vị trí của một điểm được xác định bởi ba bộ số:
Hệ thức liên hệ giữa tọa độ cầu và hệ tọa độ Descarter vuông góc như sau:
Thay vào ta dễ dàng tìm được biểu thức của hệ số Lame trong hệ tọa độ cầu:
Ta có:
 321 ,, qqq 321 ,, AAAA
33
3
22
2
11
1
qh
e
qh
e
qh
e
grad
     
3
213
2
132
1
321
321
1
q
hhA
q
hhA
q
hhA
hhh
Adiv
 3,2,1iqi 3,2,1iei
A
222
2
iii
i q
z
q
y
q
x
h
3
2
1
q
q
rq
cos
sinsin
cossin
rz
ry
rx
222
2 
r
z
r
y
r
x
hr
cos
sinsin
cossin
r
z
r
y
r
x
Luận văn tốt nghiệp Ngành SP Vật Lý
GVHD: Nguyễn Xuân Tư SVTH: Trần Lê Duy60
Tóm lại ta có:
Đối với toán tử Laplace, ta áp dụng phối hợp các biểu thức của và .
Ta có:
   2divgrad
Hay 
33
21
322
13
211
32
1321
1
qh
hh
qqh
hh
qqh
hh
qhhh
Thế h1, h2, h3 vào biểu thức trên ta tìm được dạng của toán tử Laplace trong hệ tọa 
độ cầu:
     
11
cossinsincossin
2
2222
rr
r
hh
h 
222
2 
 
yyx
h
     
2
222 sincossincoscos
r
rrr
 
rh  
222
2
 
zyx
h
   
22
22
sin
0sincossinsin
r
rr
 sinrh 
sin
1
3
2
1
rhh
rhh
hh r
grad Adiv
 
 sin.
sin.
1
sin..
sin..
1
r
r
r
r
r
rr
rrr
2
2
222
2
2
222
2
2
2
2
sin
1
sin
sin
11
sin
1
sin
sin
11
sin
1
sinsin.
sin.
1
rrr
r
rr
rrr
r
rr
r
r
rr
Luận văn tốt nghiệp Ngành SP Vật Lý
GVHD: Nguyễn Xuân Tư SVTH: Trần Lê Duy61
MỤC LỤC
Trang
TÓM TẮT LUẬN VĂN ·························································································1
PHẦN I. MỞ ĐẦU··································································································4
1.1. Lý do chọn đề tài··································································································4
1.2. Mục tiêu của đề tài ·······························································································4
1.3. Phương pháp nghiên cứu······················································································5
1.4. Các bước thực hiện đề tài ·····················································································5
1.5. Các thuật ngữ quan trọng của đề tài······································································5
PHẦN II. NỘI DUNG ····························································································6
Chương I CÁC TOÁN TỬ BIỂU DIỄN BIẾN SỐ ĐỘNG LỰC ·······················6
1.1. Toán tử tọa độ và toán tử xung lượng ···································································6
1.1.1. Toán tử tọa độ ··································································································6
1.1.2. Toán tử xung lượng ···························································································6
1.2. Toán tử năng lượng và toán tử momen độnglượng················································7
1.2.1. Toán tử năng lượng ···························································································7
1.2.2. Toán tử momen động lượng···············································································8
1.3. Tọa độ cầu và dạng các toán tử trong tọa độ cầu ····································9
1.3.1. Tọa độ cầu·········································································································9
1.3.2. Dạng các toán tử trong tọa độ cầu ··················································· 10
1.4. Sự giao hoán giữa các toán tử ······························································· 15
1.5. Trị riêng của toán tử
zL . Phần phụ thuộc  của hàm sóng ···················18
1.6. Trị riêng của toán tử
2L ·····················································································20
1.7. Hàm cầu- phần hàm riêng phụ thuộc  , của các toán tử
2,, LLH z ················· 22
1.8. Chú thích về phương trình và đa thức Legendre ·················································24
1.9. Chú thích về phương trình Legendre liên kết và đa thức liên kết Legendre········· 27
1.10. Hệ số chuẩn hóa của hàm cầu.·········································································· 29
1.11. Một số hàm cầu cụ thể······················································································ 33
Chương II BÀI TOÁN HAI HẠT VỚI HẠT NHÂN DEUTERON ················· 34
2.1. Giới thiệu hạt nhân Deuteron ············································································· 34
2.1.1. Cấu tạo hạt nhân Deuteron ············································································34
2.1.2. Năng lượng liên kết của hạt nhân Deuteron ····················································· 35
2.1.3. Bán kính hạt nhân Deuteron ············································································36
2.1.4. Các trạng thái của hạt nhân Deuteron ······························································ 37
2.2. Bài toán tổng quát với hệ kín gồm hai hạt ··························································38
2.3. Áp dụng bài toán hai hạt cho hạt nhân Deuteron ················································ 43
2.3.1. Phương trình Schrodinger đối với hạt nhân Deuteron ······································ 43
2.3.2. Hàm sóng của hạt nhân Deuteron ở trạng thái cơ bản ······································ 44
zLLH ,,
2
zLLH ,,
2
zLLH ,,
2
Luận văn tốt nghiệp Ngành SP Vật Lý
GVHD: Nguyễn Xuân Tư SVTH: Trần Lê Duy62
2.3.3. Phương trình Schrodinger của hạt nhân Deuteron trong tọa độ cầu·················· 45
Chương III TÍNH BỀN VỮNG CỦA HẠT NHÂN DEUTERON···················· 47
3.1. Tính bền vững của hạt nhân Deuteron diễn tả qua hố thế···································· 47
3.1.1. Tính bền vững của hạt nhân Deuteron tương đương
với hạt bị nhốt trong hốthế························································································47
3.1.2. Độ sâu của hố thế ···························································································· 48
3.1.3. So sánh độ sâu của hố thế với năng lượng liên kết hạt nhân Deuteron,
kết luận về tính bền của hạt nhân Deuteron······························································· 52
3.1.4. Tính không bền vững của hạt nhân Deuteron được giải thích bằng 
hiệu ứng đường ngầm·································································································52
PHẦN III KẾT LUẬN ·····················································································54
TÀI LIỆU THAM KHẢO ······················································································ 55
PHỤ LỤC·················································································································· 56
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 Ứng dụng bài toán hai hạt nghiên cứu mức độ bền của hạt nhân Deuteron.pdf Ứng dụng bài toán hai hạt nghiên cứu mức độ bền của hạt nhân Deuteron.pdf