Kết quả điều tra thành phần sâu hại ngô tại 3 xã của huyên Gia Lâm
trên ngô trong hai vụliên tiếp (vụ đông 2009 và hè thu 2010) chúng tôi đã thu
thập được 18 loài sâu hại thuộc 5 bộ, trong đó bộcảnh vẩy có sốlượng nhiều
nhất chiếm 38,9% tổng sốloài sâu hại thu được và ít nhất là các loài sâu hại
thuộc bộcánh cứng (1 loài, chiếm 5,6%). Cũng trong thời gian đó phát hiện
thấy 18 loài thiên địch thuộc 13 hộ và 7 bộ, trong đó bộ cánh cứng có số
lượng nhiều nhất chiếm 38,89%.
99 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 3621 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Nghiên cứu một số đặc điểm sinh học, sinh thái của sâu đục thân ngô ostrinia furnacalisguenée và biện pháp phòng chống vụ đông 2009 và hè thu 2010 tại Gia Lâm- Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĩ kích thước lớn hơn bề ngang của mảnh
lưng ngực. Lúc mới nở ra sau non tập trung gặm ăn vỏ trứng sau đĩ chúng bị
đi và nhả tơ nhờ giĩ phát tán. Tuổi 1 thường gặm ăn thịt lá và thích ăn những
lá cịn non.
Sâu non tuổi 2: Cơ thể màu trắng vàng đầu màu đen kích thước bề
ngang mảnh đầu cĩ kích thước ngang với kích thước bề ngang mảnh lưng
ngực. Các u lơng nổ rất rõ cơ thể láng bĩng. Chúng di chuyển nhanh. Tuổi 2
gặm ăn thịt lá, vào giai đoạn cây ngơ phun râu trỗ cờ chúng tập trung nhiều
trên bơng cờ và râu ngơ gặm phá râu ngơ mới nhú và cắn phá cờ ngơ.
Sâu non tuổi 3: Cơ thể màu trắng hơi vàng, kích thứơc tăng mạnh so
với tuổi 2, thân láng bĩng. Các u lơng nổi lên rất rõ và 2 u lơng nhỏ phía sau
cũng to dần và cĩ thể nhìn thấy bằng mắt thường. Tuổi 3 chúng di chuyển rất
nhanh và bắt đầu gặm phần thân non, thân bắp, cuống cờ và chúng bắt đầu
đục vào trong thân ngơ, thân bắp và cuống cờ.
Sâu non tuổi 4: Cơ thể từ màu nâu vàng chuyến sang màu trắng phớt
hồng. Khi mới lột xác sâu non tuổi 4 thường tăng mạnh về kích thước so với
sâu non tuổi 3. Sâu non tuổi 4 thường đục vào trong thân cây, thân bắp và
trong cả bơng cờ. Chúng làm gẫy bơng cờ khi cây ngơ vào giai đoạn tung
phấn. Tuổi 4 chúng cắn phá rất mạnh và thải phân qua lỗ đục.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ...........54
Sâu non tuổi 5: Cơ thể màu trắng hơi phớt hồng đơi khi màu nâu vàng,
cĩ những vạch màu nâu mờ chạy dọc trên lưng từ đầu đến cuối. Trên mảnh
lưng của mỗi đốt cĩ u lơng cĩ kích thước lớn màu nâu thẫm nằm ở phía trước
và 2 nốt u lơng nhỏ màu nhạt hơn nằm ở phía sau, cơ thể sâu non láng bĩng.
Sâu non tuổi 5 cũng tăng rất mạnh về kích thước. Sâu đục thân ngơ tuổi 5 cắn
phá rất mạnh. Chúng đục và sống ở trong thân ngơ, thân bắp đục thân ngơ,
đục thân bắp, ăn hạt ngơ non và thải phân qua lỗ đục. Kích thước khi sâu non
đẫy sức
Pha nhộng: Nhộng cĩ màu nâu nhạt, nhộng thường được lột trong thân
cây, thân bắp, trên bơng cờ, trong bẹ lá đơi khi hố nhộng cả trong lá bao bắp.
Nhộng hố trong thân ngơ đầu luơn hướng về phía lỗ đục và thường cĩ một
lớp tơ phủ màu trắng phủ bao quanh.
Bảng 4.8: Kích thước ở các pha phát dục của sâu đục thân ngơ
Chiều dài thân (mm) Chiều rộng/Sải cảnh (mm)
Các pha phát dục Nhỏ
nhất
Lớn
nhất
Trung
bình
Nhỏ
nhất
Lớn
nhất
Trung
bình
Trứng 0,24 0,36 0,30
Sâu nơn tuổi 1 3,20 3,80 3,50 0,31 0,39 0,35
Sâu nơn tuổi 2 4,70 5,90 5,30 0,73 0,81 0,77
Sâu nơn tuổi 3 9,00 9,80 9,40 1,21 1,67 1,44
Sâu nơn tuổi 4 17,00 18,20 17,60 1,86 2,40 2,13
Sâu nơn tuổi 5 25,40 26,40 25,90 2,42 2,70 2,56
Nhộng 16,90 18,70 17,80 4,86 5,20 5,03
Trưởng thành cái 13,5 15,3 14,4 25,0 35,0 30,0
Trưởng thành đực 12,5 14,0 13,3 20,0 25,0 22,5
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ...........55
Pha trưởng thành: Trưởng thành ngài đực và ngài cái cĩ đặc điểm hình
thái khác nhau. Ngài cái thân dài 13,5 - 15,3 mm, sải cánh rộng 25 -35mm.
Cánh trước màu nâu vàng tươi đến vàng nhạt. Trên cánh cĩ 2 đường vân mầu
nâu thẫm chạy ngang trên cánh thành hình gấp khúc. Mép trước và mép ngồi
màu đậm hơn khoảng cách giữa cánh trở về mép sau. Bụng trơng rõ 6 đốt.
Ngài cái cuối bụng phình to hơn ngài đực. Ngài đực cơ thể nhỏ hơn ngai cái,
thân dài 12,5 - 14mm, sải cánh 20-25 mm. Màu sắc đậm hơn ngài cái, từ màu
nâu vàng đến nâu thẫm. Vân cánh giống ngài cái nhưng cĩ màu đậm hơn nhất
là ở vân cánh. Bụng ngài đực thon dài trơng rõ đốt. Cuối bụng thon dài và nhỏ
dần về phía cuối. Cuối bụng thường cong lên. Ngài thích hoạt động từ chập
tối đến đêm. Ban ngày ẩn nấp trong nõn ngơ, ở kẽ lá, nách lá. Trưởng thành
cái đẻ trứng vào cây ngơ từ 5-6 lá trở đi. Một ngài cái trung bình đẻ 8 -9 ổ
trứng. Khi cây ngơ cịn nhỏ thì ngài cái rất ít đẻ trứng vào cây mà chọn những
bề mặt nhẵn để đẻ trứng.
Hình 4.11. Ổ trứng của sâu đục thân ngo (Ostrinia furnacalis G.)
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ...........56
Hình 4.12. Hình sâu non các tuổi và nhộng của sâu đục thân ngơ
(Ostrinia furnacalis Guenee)
Sâu non tuổi 1
3,2 – 3,8mm
Sâu non tuổi 2
4,7 – 5,9mm
Sâu non tuổi 3: 9,0 – 9,8mm Sâu non tuổi 4: 17,0 – 18,2mm
Sâu non tuổi 5: 25,4 – 26,4mm Nhộng
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ...........57
Hình 4.13.Trưởng thành của sâu đục thân ngơ (Ostrinia furnacalis Guenee)
4.3.2 Thời gian của các pha phát dục
Bảng 4.9: Thời gian qua các pha phát dục của sâu đục thân ngơ
Thời gian các pha (ngày)
Các pha phát dục Ngắn
nhất
Dài
nhất
TB ± SE
Nhiệt
độ TB
(0C)
ðộ ẩm
TB
(%)
Trứng 2 3 2,6±0,1 29,7 85,0
Sâu non tuổi 1 2 3 2,3 ±0,1 28,7 90,2
Sâu non tuổi 2 2 3 2,8 ±0,1 28,9 88,5
Sâu non tuơi 3 2 3 2,7±0,1 31,0 85,5
Sâu non tuổi 4 2 3 2,6±0,2 28,6 90,5
Sâu non tuơi 5 6 8 7,4±0.2 28,1 89,5
Tổng pha sâu non 16 20 17,6 ± 0,5 29,17 88,3
Nhộng 6 9 6,6±0,3 28,2 78,2
Tiền trưởng thành
(n=10)
2 4 2,7±0,2 27,1 81,4
Vịng đời 24 36 30,1±1,3 28,6 84,5
Ghi chú: Số cá thể thí nghiệm n=30
Trưởng thành đục Trưởng thành cái
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ...........58
Vịng đời là một chỉ tiêu quan trọng khi nghiên cứn sinh học các lồi
sâu hại. Xác định được vịng đời của sâu hại dưới ảnh hưởng của các điều
kiện nhiệt độ, ẩm độ và thức ăn.Từ đĩ cĩ cơ sở để xác định số lứa của sâu hại
sẽ phát sinh trên vụ (năm) giúp cho cơng tác dự tính dự báo, dự báo được thời
gian phát sinh gây hại của sâu hại trên đồng ruộng chính xác hơn và đề ra biện
pháp phịng trừ hiệu quả nhất. Chúng tơi tiến đã tiến hành nghiên cứu vịng
đời của sâu đục thân ngơ. Kết quả được trình bày ở bảng 4.9.
Số liệu nghiên cứu ở bảng 4.9 cho thấy: Pha trứng thời gian phát dục
trung bình 2,6 ± 0,1ngày ở điều kiện nhiệt độ trung bình 29,70C và ẩm độ
85%. Nghiên cứu thời gian phát dục của các pha sâu non cho ta thấy thời gian
phát dục của tuổi 1 đến tuổi 4 khơng cĩ sự khác biệt. Tuổi 1 thời gian phát
dục trung bình là 2,3 ± 0,1 ngày, tuổi 2 thời gian phát dục trung bình là 2,8 ±
0,1 ngày, tuổi 3 thời gian phát dục trung bình là 2,7 ± 0,1 ngày, tuổi 4 thời
gian phát dục trung bình là 2,6 ± 0,2 ngày. ðến tuổi 5 sâu đục thân ngơ cĩ sự
biến động nhiều nhất, thời gian phát dục kéo dài 7,4 ± 0,2 ngày. Cĩ lẽ do sâu
đục thân tuổi 5 chuẩn bị chuyển sang pha nhộng cần dự trữ nhiều năng lượng
hơn. ở điều kiện nhiệt độ 28,7 - 310C, ẩm độ từ 85,5 – 90,5% thời gian phát
dục của pha sâu non từ 16 - 20 ngày và trung bình là 17,6 ± 0,5 ngày. Trong
điều kiện nhiệt độ trung bình 28,60C và ẩm độ 84,5% vịng đời của sâu đục
thân khoảng trên dưới một tháng (30,1 ±1,3 ngày)
4.3.3 Ảnh hưởng của thức ăn tới sức sinh sản của sâu đục thân
Khả năng đẻ trứng của một trưởng thành cái quyết định tới việc phát
sinh cũng như bùng phát dich của sâu đục thân hại ngơ. ðặc điểm này ngồi
việc phụ thuộc vào đặc điểm của lồi thì yếu tố mơi trường như nhiệt độ, độ
ẩm, lượng thức ăn cũng ảnh hưởng khơng nhỏ tới đặc điểm này của trưởng
thành sâu đục thân ngơ. Chúng tơi tiến hành ghép đơi giao phối trưởng thành
mới vũ hố và cho trưỏng thành cái ăn 3 loại thức ăn khác nhau là: mật ong
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ...........59
100%, mật ong 10% và nuớc lã.
Bảng 4.10: Ảnh hưởng của các loại thức ăn khác nhau đến thời gian sống
và sức sinh sản của trưởng thành sâu đục thân ngơ
(Ostrinia furnacalis G.)
Thời gian sống (ngày)
Số lượng trứng đẻ
(quả/trưởng thành cái)
Loại thức ăn
Phạm vi
biến
động
Trung bình Phạm vi biến động Trung bình
Mật ong nguyên
chất (100%)
12 – 14 12,58 ± 0,56 444 - 604 493,1 ± 35,74
Mật ong 10% 9 -12 10,9 ± 0,63 356 - 505 394,1± 29,60
Nước lã 7 - 12 8,6 ± 2,57 191 - 304 232,0 ± 55,83
Ghi chú: Số lượng theo dõi n=30; Nhiệt độ phịng 250C; ẩm độ 85%
Kết quả bảng 4.10 cho thấy, khi được cung cấp thức ăn mật ong nguyên
chất trưởng thành cái sống dài nhất và thức ăn đã ảnh hưởng đến khả năng đẻ
trứng, thời gian sống trung bình của trưởng thành cái là 12,58 ± 0,56 (ngày),
khả năng đẻ trứng trung bình 493,1 ± 35,74 (quả/trưởng thành cái). Khi cung
cấp thức ăn là mật ong 10% thì thời gian sống và khả năng đẻ trứng giảm một
cách rõ rệt.
Cụ thể thời gian sống trung bình là 10,9 ± 0,63 (ngày), số lượng trứng
đẻ trên một trưởng thành cái trung bình là 394,1 ± 29,60 (quả). Khi trưởng
thành cái chỉ ăn nước lã thì thời gian sống cũng như khả năng sinh sản thấp
nhất, thời gian sống của trưởng thành cái trung bình chỉ cịn 8,6 ± 2,57 ngày.
Số lượng trứng đẻ trung bình của 1 trưởng thành cái là 232,0 ± 55,83 (quả).
ðiều này cho thấy, trong điều kiện tự nhiên trưởng thành cái của sâu đục thân
ngơ nếu chỉ hút nước sương và nứơc mưa thì khả năng sinh sản của nĩ rất
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ...........60
thấp. Nhưng nếu chọn tìm được mật của những lồi hoa cĩ hàm lượng đường
cao, thì khả năng sinh sản của nĩ rất lớn gấp 2 lần so với thức ăn là nước lã.
Thức ăn thêm khơng chỉ ảnh hưởng đến khả năng sống và khả năng đẻ trứng của
trưởng thành cái mà nĩ cịn ảnh hưởng đến thời gian trước đẻ trứng của trưởng
thành cái. Khi trưởng thành cái được ăn mật ong nguyên chất và mật ong 10%
thì thời gian trứơc đẻ trứng trung bình là 2,8 ngày. Khi trưởng thành cái chỉ được
ăn nước lã thì thời gian trước đẻ trứng dài hơn, trung bình là 3,2 ngày.
Kết quả nghiên cứu này cũng phù hợp với điều kiện thực tế khi thức ăn
giảm cả về số lượng và chất lượng thì mật độ sâu hại cũng giảm theo.
Bên cạnh khả năng đẻ trứng thì tỷ lệ trứng nở sau khi đẻ cũng là đặc
điểm quyết định tới sự phát sinh phát triển của sâu đục thân ngơ. Quá trình nở
của trứng trong điều kiện tự nhiên phụ thuộc vào nhiều yếu tố như thể trạng
của cá thể mẹ, nhiệt độ, ẩm độ mơi trường, thiên địch….Kết quả theo dõi tỷ lệ
trứng nở trong điều kiện bán tự nhiên được trình bày ở bảng 4.11.
Bảng 4.11. Tỷ lệ nở của trứng sâu đục thân ngơ (Ostrinia furnacalis G.)
trong phịng thí nghiệm vụ đơng 2009 tại Gia Lâm, Hà Nội.
Tổng số trứng nở Ngày
theo dõi
Số quả
theo dõi Số lượng Tỷ lệ (%)
Nhiệt độ
(0C)
Ẩm độ
(%)
22/09 89 81 91,01 28,4 92
28/09 160 158 98,75 29,0 92
3/10 190 178 93,68 29,7 88
09/10 69 60 86,96 26,7 87
15/10 187 183 97,86 28,3 90
21/10 163 158 96,93 29,0 90
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ...........61
Kết quả bảng 4.11 cho thấy: Tỷ lệ nở của trứng sâu đục thân là khá cao,
dao động từ 86,96% đến 98,75%. Ở trong điều kiện nhiệt độ trung bình 290C
và ẩm độ 92% thì tỷ lệ nở của trứng cao nhất đạt 98,75%. Cịn trong điều kiện
nhiệt độ trung bình 26,70C và ẩm độ trung bình 87% tỷ lệ nở của trứng đạt
thấp nhất là 86,96%.
4.4 Nghiên cứu giải pháp phịng trừ sâu đục thân ngơ
4.4.1 Hiệu lực của một số thuốc trừ sâu đục thân ngơ tại Gia Lâm, Hà Nội.
Biện pháp hố học trong phịng trừ sâu bệnh hại nĩi chung và sâu hại
ngơ nĩi riêng vẫn là biện pháp tỏ ra chiếm ưu thế hơn và dễ được người sản
xuất chấp nhận. Việc nghiên cứu và hồn thiện biện pháp sử dụng hố chất
trong phịng trừ sâu bệnh hại gĩp phần nâng cao hiệu quả phịng trừ và hạn
chế sự ơ nhiễm mơi trường và sản phẩm là việc làm hết sức cần thiết. Nghiên
cứu sử dụng một số loại thuốc thế hệ mới trong việc phịng trừ sâu đục thân
ngơ là rất quan trọng gĩp phần nâng cao hiệu quả phịng trừ sâu hại và bảo vệ
mơi trường.
ðánh giá hiệu lực của một số loại thuơc trừ sâu đục thân ngơ ở vụ đơng
2009 kết quả được trình bày ở bảng 4.12 và hình 4.15 cho thấy: Với cả 3 loại
thuốc xử lý đều cĩ sự sai khác so với đối chứng ở mức ý nghĩa 0,05
Trong điều kiên phun khơng gặp mưa hiệu lực của thuốc tăng dần sau
phun 7 ngày đạt hiệu lực cao nhất là 69,4% đối với thuốc Regent 800WG,
Virtako 40WG đạt 89,4% và Buldock 25EC đạt 81,3%.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ...........62
Hình 4.14: Một số hình ảnh nghiên cứu sử dụng thuốc trừ sâu trên ngơ
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ...........63
Hiệu lực trừ sâu đục thân của thuốc Virtako 40WG đạt cao hơn so với
hai loại thuốc Buldock 25EC và Regent 800WG.
Bảng 4.12: Hiệu lực của một số loại thuốc trừ sâu đối với sâu đục thân
ngơ vụ đơng 2009, tại Gia Lâm, Hà Nội
Hiệu lực các ngày sau phun
(%) Cơng thức Liều lượng
1 ngày 7 ngày 14 ngày
Regent 800WG 55g/ha 63,1c 69,4c 50,3b
Virtako 40WG 75g/ha 78,5a 89,4a 67,5a
Buldock 25EC 0.5l/ha 72,7b 81,3b 62,4a
CV% 0,6 2,4 7,9
LSD0.05 1,0 4,4 10,7
Hình 4.15. Hiệu lực của một số loại thuốc đối với sâu đục thân ngơ (O.
furnacalis G.) vụ đơng 2009 tại Gia Lâm, Hà Nội
Tiếp tục nghiên cứu biện pháp hố học trong phịng trừ sâu đục thân hại
ngơ trong vụ hè thu năm 2010 để rút ra quy trình phịng trừ hợp lý. Vụ hè thu khi
78.5
89.4
67.5
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
Hiệu lực (%)
1 ngày 7 ngày 14 ngày
Ngày sau phun Regent 800WG 55g/ha
Virtako 40WG 75g/ha
Buldock O25EC 0.5l/ha
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ...........64
tiến hành các biện pháp phịng trừ thường hay gặp mưa do vậy kết quả bảng 4.13
và hình 4.16 về hiệu lực của một số loại thuốc trừ sâu đối với sâu đục thân cho
thấy so với vụ đơng hiệu lực phịng trừ của cả ba loại thuốc sử dụng và cùng nồng
độ trong vụ hè thu thì cĩ xu hướng thấp hơn ở tất cả các thời điểm sau phun.
Về hiệu lực của 3 loại thuốc sử dụng trong vụ hè thu thì hiệu lực phịng
trừ sâu đục thân của thuốc Virtako 40WG vẫn cao hơn so với hai loại thuốc
cịn lại (đạt 71,0 – 85,4% sau khi phun từ 1 đến 14 ngày)
Bảng 4.13: Hiệu lực của một số loại thuốc trừ sâu đối với sâu đục thân
ngơ vụ hè thu 2010, tại Gia Lâm, Hà Nội
Hiệu lực các ngày sau phun
(%) Cơng thức Liều lượng
1 ngày 7 ngày 14 ngày
Regent 800WG 55g/ha 60,3c 66,8c 45,6c
Virtako 40WG 75g/ha 75,5a 85,4a 71,0a
Buldock 25EC 0.5l/ha 70,3b 76,5b 58,5b
CV% 0,6 1,2 3,3
LSD0,05 0,9 2,1 4,3
Hình 4.16. Hiệu lực của một số loại thuốc đối với sâu đục thân ngơ
(O. furnacalis G.) vụ hè thu 2010 tại Gia Lâm, Hà Nội
75.5
85.4
71
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
Hiệu lực (%)
1 ngày 7 ngày 14 ngày
Ngày sau phun Regent 800WG 55g/ha
Virtako 40WG 75g/ha
Buldock O25EC 0.5l/ha
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ...........65
4.4.2 Nghiên cứu ảnh hưởng của thời điểm xử lý thuốc Virtako 40WG đến
hiệu quả trừ sâu đục thân ngơ
Mỗi giai đoạn sinh trưởng, phát triển khác nhau mức độ gây hại của sâu
sẽ khác nhau. Sâu gây hại ở giai đoạn cây con làm cây ngơ khơng phát triển và
cho năng suất, cịn nếu sâu gây hại ở giai đoạn trỗ cờ sẽ làm giảm khả năng cung
cấp hạt phấn cho quá trình thụ phấn làm giảm tỷ lệ đậu hạt, cịn ở giai đoạn chín
khi sâu đục vào bắp thì trực tiếp làm giảm năng suất. Nghiên cứu các thời điểm
xử lý khác nhau đối với sâu đục thân để xác định thời điểm phịng trừ tốt nhất
gĩp phần nâng cao hiệu quả của biện pháp hố học trong phịng trừ sâu đục thân.
Bảng 4.14: Ảnh hưởng của thời điểm sử dụng thuốc Virtako 40WG đến
năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất
Giống Cơng thức
Tỷ lệ
hạt/bắp
(%)
Bắp hữu
hiệu
(bắp/cây)
Số
hàng
hạt
Số
hạt/hàng
(hạt)
Khối
lượng
1000
hạt
(g)
Năng
suất
thực
thu
(tạ/ha)
Năng
suất
tăng so
với đối
chứng
(%)
1 78.0 1.1 11.3 37.8 220 38.3 111.0
2 78.4 1.2 11.4 38.5 230 41.2 119.4
3 78.5 1.1 11.0 38.4 230 37.3 108.1
VN2
4 68.4 0.9 11.5 35.6 225 34.5
1 76.3 1.1 12.4 39.2 295 50.0 116.3
2 75.2 1.3 12.3 39.5 295 56.0 130.2
3 76.3 1.3 12.4 39.6 290 52.0 120.9
LVN4
4 71.1 1.0 12.3 39.4 295 43.0
1 76.3 1.1 12.5 39.2 300 60.2 119.9
2 75.4 1.3 12.6 39.4 310 64.2 127.9
3 78.5 1.1 12.4 39.2 300 62.1 123.7
C919
4 70.1 1.0 12.4 39.5 302 50.2
CV% 2,8
LSD0.05 2,3
Ghi chú: CT1: 7 – 9 lá; CT2: Trước trỗ cờ 10 ngày;
CT3: Thâm râu; CT4: Phun nước lã (ðối chứng)
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ...........66
Kết quả nghiên cứu ảnh hưởng của thời điểm sử dụng thuốc trừ sâu đục
thân trên ngơ của thuốc Virtako 40WG cho thấy thời điểm phun khác nhau
khơng ảnh hưởng nhiều đến các yếu tố như tỷ lệ hạt/bắp, số hàng hạt/bắp,
khối lượng 1000 hạt nhưng ảnh hưởng nhiều tới tỷ lệ bắp hữu hiệu và năng
suất thực thu của các giống ngơ.
Tỷ lệ bắp hữu hiệu ở các cơng thức phun khác nhau và các giống khác
nhau dao động từ 0.9 – 1,3 bắp/cây. Trong đĩ các cơng thức phun ở thời điểm
10 ngày trước trỗ (cơng thức 2) luơn cho chỉ tiêu bắp hữu hiệu cao hơn so với
các cơng thức cịn lại trên tất cả các giống.
Năng suất thực thu: Kết quả nghiên cứu cho thấy các cơng thức xử lý
thuốc đều cho năng suất thực thu cao hơn so với cơng thức đối chứng phun
nước lã. Trên giống VN2 năng suất thực thu cao nhất đạt ở cơng thức 2 (41,2
tạ/ha) tăng hơn so với cơng thức đối chứng 19,4%. Giống LVN4 năng suất
thực thu đạt cao nhất là 56,0 tạ/ha (cơng thức 2) và trung bình tăng so với
cơng thức đối chứng từ 16,3 – 30,2%. Giống C919 năng suất thực thu cao
nhất là 64,2 tạ/ha (cơng thức 2) và tăng so với đối chứng 19,9 – 27,9%.
Bảng 4.15. Ảnh hưởng của thời điểm xử lý thuốc Virtako 40WG đến tỷ lệ
cây bị hại trên một số giống ngơ vụ ðơng tại Gia Lâm, Hà Nội
Tỷ lệ cây bị hại trung
bình cả vụ (%) Cơng
thức
Thời điểm xử lý thuốc
VN2 LVN4 C919
1 7 – 9 lá 20,1* 22,1* 17,5*
2 Trước trỗ cờ 10 ngày 7,0* 8,0* 5,0*
3 Thâm râu 15,0* 17,0* 13,0*
4 Phun nước lã (ðối chứng) 30,2 36,2 27,2
CV% 10,0 7,3 11,5
LSD0.05 3,6 3,0 3,5
Ghi chú: *: Sai khác ở mức ý nghĩa LSD0.05
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ...........67
Kết quả bảng 4.15 cho thấy: Các thời điểm sử dụng thuốc khác nhau
ảnh hưởng tới tỷ lệ bắp bị hại khác nhau. Trong đĩ thời điểm cho tỷ lệ bắp bị
hại ít nhất là thời điểm khi ngơ trỗ cờ và thời điểm sử dụng cho tỷ lệ bắp bị
hại cao nhất là thời điểm loa kèn. Các thời điểm sử lý khác nhau đều cĩ tỷ lệ
bắp bị hại thấp hơn so với cơng thức đối chứng khơng xử lý.
4.4.3 Hiệu quả kinh tế
Hiệu quả kinh tế là chỉ tiêu quan trong và là yếu tố quan tâm của người
sản xuất. ðể khuyến cáo một giải pháp mới bên cạnh việc hiệu quả phịng trừ
sâu hại thì vấn đề hiệu quả kinh tế luơn là vấn đề then chốt để người dân áp
dụng và chấp nhận phương pháp. Tuy nhiên với biện pháp hố học ngồi
chuyện đánh giá hiệu quả kinh tế cịn cần phải quan tâm đến vấn đề an tồn
cho người sản xuất, an tồn mơi trường.
Trong nguyên tắc sử dụng thuốc hố học ngồi các nguyên tắc đúng
thuốc, đúng cách, đúng liều lượng thì việc áp dụng đúng thời điểm luơn là
điều hết sức quan trọng. Thời điểm phun liên quan tới đặc điểm phát sinh phát
triển của sâu hại, đến thời điểm thu hoạch và bộ phận thu hoạch của cây
trồng. Kết quả đánh giá hiệu quả kinh tế của thời điểm sử dụng thuốc Virtako
40WG được trình bày ở bảng 4.16.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ...........68
Bảng 4.16. Hiệu quả kinh tế của thời điểm sử dụng thuốc Virtako 40WG
trong phịng trừ sâu đục thân ngơ tại Gia Lâm, Hà Nội
ðơn vị tính: 1000 đồng/ha
Thời điểm sử dụng
Chỉ tiêu
7 – 9 lá
Trước trỗ cờ
10 ngày
Thâm râu
Khơng phun
(đối chứng)
VN2
Giống 1890 1890 1890 1890
Thuốc BVTV 2700 2700 2700 0
Phân bĩn 6642 6642 6642 6642
Chi khác 5400 5400 5400 5400
Tổng chi 16632 16632 16632 13932
Năng suất (kg/ha) 3830 4120 3730 3450
Tổng thu 26810 28840 26110 24150
Lãi 10178 12208 9478 10218
So với đối chứng -40 1990 -740
LVN4
Giống 1890 1890 1890 1890
Thuốc BVTV 2700 2700 2700 0
Phân bĩn 6642 6642 6642 6642
Chi khác 5400 5400 5400 5400
Tổng chi 16632 16632 16632 13932
Năng suất (kg/ha) 5000 5600 5200 4300
Tổng thu 25000 28000 26000 21500
Lãi 8368 11368 9368 7568
So với đối chứng 800 3800 1800
C919
Giống 1890 1890 1890 1890
Thuốc BVTV 2700 2700 2700 0
Phân bĩn 6642 6642 6642 6642
Chi khác 5400 5400 5400 5400
Tổng chi 16632 16632 16632 13932
Năng suất (kg/ha) 6020 6420 6210 5020
Tổng thu 30100 32100 31050 25100
Lãi 13468 15468 14418 11168
So với đối chứng 2300 4300 3250
Ghi chú: Giá bán ngơ thương phẩm ngơ tẻ: 5000đ/kg; Ngơ nếp: 7000đ/kg
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ...........69
Kết quả bảng 4.16 cho thấy:
Giống ngơ VN2 hiệu quả của việc sử dụng thuốc khơng đúng thời điểm
đơi khi cịn cĩ hiệu quả kinh tế thấp hơn so với việc khơng sử dụng. Kết quả
này cũng khẳng định việc xác định chính xác thời điểm phịng trừ khơng
những giúp việc tăng năng suất và cịn tăng hiệu quả kinh tế. Giai đoạn phun
cho hiệu quả kinh tế cao nhất là phun trước trỗ 10 ngày (hiệu quả kinh tế đạt
1.990.000 đồng/ha)
Trên giống LVN4 và C919: ở tất cả các thời điểm phun đều cĩ hiệu quả
kinh tế cao hơn so với đối chứng. Cơng thức cho hiệu quả kinh tế cao nhất là
cơng thức phun ở giai đoạn trước trỗ 10 ngày. Kết quả nghiên cứu này cũng
cho thấy ngồi việc ảnh hưởng của thời điểm phun tới hiệu quả phịng trừ sâu
đục thân thì các giống lai cĩ khả năng chịu sâu đục thân cao hơn so với các
giống thụ phấn tự do.
Trên cơ sở đánh giá ảnh hưởng của thời điểm phun đến năng suất thực
thu và phân tích hiệu quả kinh tế của việc sử dụng thuốc cho thấy trong phịng
trừ sâu đục thân ngơ thời điểm phun hợp lý nhất là giai đoạn trước trỗ 10 ngày
và phun khi sâu xuất hiện (hiệu quả giao động trong khoảng 1,9 – 4,3 triệu
đồng/ha). Giống cho hiệu quả sử dụng thuốc cao nhất là giống C919 đạt 4,3
triệu đồng/ha.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ...........70
5. KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ
5.1 Kết luận
1. Kết quả điều tra thành phần sâu hại ngơ tại 3 xã của huyên Gia Lâm
trên ngơ trong hai vụ liên tiếp (vụ đơng 2009 và hè thu 2010) chúng tơi đã thu
thập được 18 lồi sâu hại thuộc 5 bộ, trong đĩ bộ cảnh vẩy cĩ số lượng nhiều
nhất chiếm 38,9% tổng số lồi sâu hại thu được và ít nhất là các lồi sâu hại
thuộc bộ cánh cứng (1 lồi, chiếm 5,6%). Cũng trong thời gian đĩ phát hiện
thấy 18 lồi thiên địch thuộc 13 hộ và 7 bộ, trong đĩ bộ cánh cứng cĩ số
lượng nhiều nhất chiếm 38,89%.
2. Mức độ xuất hịên của sâu đục thân ngơ:
- Mật độ sâu đục thân ở cả 3 giống khác nhau, gây hại cao nhất khi cây
ngơ vào giai đoạn trước trỗ 10 ngày đến chín sáp.
- Sâu đục thân ngơ xuất hiện trong vụ hè thu cao hơn so với vụ đơng
- Trong 3 xã điều tra xã Cổ Bi (Vụ đơng 2009: mật độ sâu hai: 0,8 – 0,9
con/10 cây; tỷ lệ hại 21,1% – 23,4%; Vụ hè thu: 0,9 – 1,0 con/10 cây, tỷ lệ hại
28,7 – 33,4% ) cĩ tỷ lệ bị hại và mật độ sâu đục thân ngơ cao hơn hai xã Văn
ðức (Vụ đơng 2009: Mật độ 0,8 – 1,0 con/10 cây, tỷ lệ hại 19,0 – 20,7% và
vụ hè thu 2010: Mật độ 0,9 – 1,2 con/10 cây, tỷ lệ hại 22,9 – 28,6%) và ðặng
Xá (Vụ đơng 2009: Mật độ 0,8 – 1,0 con/10 cây, tỷ lệ hại 19,7 – 22,3% và vụ
hè thu 2010: Mật độ 0,8 – 1,0 con/10 cây, tỷ lệ hại 25,7 – 30,3%);
- Ngơ tẻ cĩ mức độ nhiễm sâu đục thân thấp hơn so với ngơ nếp, trong
hai giống ngơ tẻ là giống C919 cĩ mức độ nhiễm sâu đục thân thấp hơn so với
giống LVN4 (khả năng kháng sâu đục thân của giống C919 là tốt nhất).
3. Trong điều kiện nhiệt độ trung bình 28,60C và ẩm độ 84,5% vịng
đời của sâu đục thân khoảng trên dưới một tháng (30,1 ±1,3 ngày).
- Khi được cung cấp thức ăn mật ong nguyên chất trưởng thành cái
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ...........71
sống dài nhất và thức ăn đã ảnh hưởng đến khả năng đẻ trứng, thời gian sống
trung bình của trưởng thành cái là 12,58 ± 0,56 (ngày), khả năng đẻ trứng
trung bình 493 ± 35,74 (quả/trưởng thành cái). Khi cung cấp thức ăn là mật
ong 10% thì thời gian sống và khả năng đẻ trứng giảm một cách rõ rệt, thời
gian sống trung bình là 10,9 ± 0,63 9 (ngày), số lượng trứng đẻ trên một
trưởng thành cái trung bình là 394,1 ± 29,60 (quả). Khi trưởng thành cái chỉ
ăn nước lã thì thời gian sống cũng như khả năng sinh sản thấp nhất, thời gian
sống của trưởng thành cái trung bình chỉ cịn 8,6 ± 2,57 ngày. Số lượng trứng
đẻ trung bình của 1 trưởng thành cái là 232,0 ± 55,83 (quả).
4. Tỷ lệ sâu đục thân ngơ (Ostrinia furnacalis Guenee) bị ruồi (Lydella
thompsoni Herting) ký sinh ở 3 khu vực nghiên cứu:
- Vụ đơng 2009 cho thấy trung bình cao nhất là xã ðặng Xá 16,8% và
trung bình thấp nhất là xã Cổ Bi 1,9%.
- Vụ hè thu tỷ lệ sâu đục thân ngơ bị ruồi ký sinh trung bình thấp nhất
là xã Cổ Bi 8,7% và cao nhất là hai xã ðặng Xá và Văn ðức 17,9%.
5. Thuốc trừ sâu Virtako 40WG cĩ hiệu lực trừ sâu đục thân cao nhất
sau 7 ngày sau phun đạt 89,4% trong vụ đơng và 85,4% trong vụ hè thu ở liều
lượng 75g/ha và phun ở giai đoạn trước trỗ 10 ngày.
5.2 ðề nghị
1- Khuyến cáo sử dụng thuốc trừ sâu Virtako 40WG với liều lượng
75g/ha pha trong 400 – 600lít nước, phun ở giai đoạn trước trỗ 10 ngày để
phịng trừ sâu đục thân ngơ
2- Trong giai đoạn này nên sử dụng giống ngơ C919 trong sản xuất tại
Gia Lâm.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ...........72
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu tiếng Việt
1. Bộ mơn cơn Trùng (2004), Giáo trình cơn trùng chuyên khoa, NXB Nơng
nghiệp Hà Nội, tr 85 -90.
2. Nguyễn Xuân Chính (2004), ðiều tra diễn biến mật độ sâu hạ và thiên
địch phổ biến trên ngơ vụ xuân 2004 tại Gia Lâm – Hà Nội, nghiên cứu
một số đặc điểm sinh vật học của bọ rùa 6 vằn (Menochilus sexmaculatus
F.). Báo cáo TTTN - ðHNN. I, tr. 19-23.
3. Phạm Tiến Dũng (2008). Bài giảng Thiết kế thí nghiệm và xử lý kết quả
bằng phần mềm thống kê IRRISTAT. Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội
4. ðặng Thị Dung (2003), Một số dẫn liệu về sâu đục thân ngơ Ostrinia
furnacalis (Guenee) Lepidoptera Pyralidae trong vụ xuân 2003 tại Gia
Lâm, Hà Nội. Tạp chí BVTV số 6, tr 7 – 12.
5. Trương ðích (2000), Kỹ thuật trồng ngơ năng suất cao. NXB Nơng
nghiệp Hà Nội, tr 33-34
6. Nguyễnc ðức Khiêm (1995), Tình hình sâu hại các giống ngơ tại Hà Nội.
Tạp chí BVTV số 5, tr 10 - 13.
7. Nguyễn Thị Lan & Phạm Tiến Dũng (2005). Giáo trình Phương pháp thí
nghiệm.Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội
8. Nguyễn Thị Lương (2003), ðiều tra thành phần sâu hại ngơ và thiên địch
của chúng, diễn biến mật độ một số sâu hại chính vụ xuân 2003 tại vùng
Gia Lâm – Hà Nội. Báo cáo TTTN-ðHNNHN,tr 17 – 35
9. Khuất ðăng Long, Phạm Thị Nhị, ðặng Thị Hoa (2006), Kết quả điều tra
nhĩm cơn trùng ký sinh ở pha sâu non đục thân ngơ Ostrinia furnacalis
Guenee vụ Hè Thu – ðơng ở vùng Hà Nội và phụ cận. Báo cáo khoa học
Hội thảo KHCN quản lý nơng học vì sự phát triển bền vững ở Việt Nam.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ...........73
NXBNN, tr 490 – 494
10. Phạm Văn Lầm (1995), Biện pháp sinh học phịng chống dịch hại nơng
nghiệp. NXB NN
11. ðinh Thế Lộc và ctv. (1997), Giáo trình cây lương thực - Cây ngơ, NXB.
Nơng nghiệp, Hà Nội.
12. Lưu Tham Mưu, ðặng ðức Khương, Hồng Vũ Trụ (1995), "Các lồi sâu
hại ngơ và thiên địch của chúng ở ðức Trọng, Lâm ðồng", Tuyển tập các
cơng trình nghiên cứu Sinh thái và Tài nguyên sinh vật, NXB KHKT,tr
441-445
13. Nguyễn Thị Nhài (2005), “ðánh giá một số đặc điểm nơng sinh học và
khả năng kết hợp của một số dịng ngơ nếp phục vụ chương trình chọn tạo
giống ngơ nếp lai ở Việt Nam”, Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp –
Viện Khoa học nơng nghiệp Việt Nam.
14. Phạm Thị Tuyết Nhung (2002), ðiều tra diễn biến mật độ sâu hại chính
trên ngơ vụ xuân 2002 dưới ảnh hưởng của một số yếu tố sinh thái tại ðức
Chính - Cẩm Giàng - Hải Dương. Báo cáo TTTN - ðHNN. I, tr. 19-33.
15. Phạm Chí Thành (1986), Phương Pháp Thí nghiệm đồng ruộng.Nhà Xuất
bản Nơng nghiệp Hà Nội
16. Ngơ Hữu Tình, Trần Hồng Uy, Vũ ðình Long, Bùi Mạnh Cường, Lê Quý
Kha, Nguyễn Thế Hùng (1997), “Cây ngơ, nguồn gốc, đa dạng di truyền
và quá trình phát triển”, NXB Nơng nghiệp Hà Nội, 152 tr.
17. Tổng cục thống kê (đến 2005),
18. Nguyễn Cơng Thuật (1995), Phịng trừ tổng hợp sâu hại cây trồng -
Nghiên cứu và ứng dụng. NXB Nơng nghiệp: tr157-169.
19. Nguyễn Thị Trang ,2008 'Nghiên cứu một số đặc điểm sinh học, sinh thái
của sâu đục thân ngơ (Ostrinia furnacalis Guenee) và ruồi (Lydella
thompsoni Herting) ký sinh sâu đục thân ngơ tại xã Tồn Sơn, huyện ðà
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ...........74
Bắc, tỉnh Hịa Bình vụ ngơ Hè - Thu năm 2008'. Báo cáo TN – ðHNNHN
20. Lâm Văn Thiêm (2007), Nghiên cứu một số đặc điểm sinh học sinh thái
của sâu đục thân ngơ (Ostrinia furnacalis Guenee) và lồi ruồi ký sinh
(Lydella thompsoni Herting) sâu đục thân ngơ vu hè thu 2007 tại Gia Lâm,
Hà Nội. Báo cáo tốt nghiệm – ðHNNHN
21. Viện BVTV (1978), Kết quả điều tra cơn trùng cơ bản các tỉnh phía Nam
Nxb. Nơng nghiệp, Hà Nội.
Tài liệu tiếng Anh
22. Alexandro Tagac (1987), Aguide or idea indentiication. Mexico, D. C MM
t, pp.62- 63
23. FAOSTAT ,2008. Database
24. Hill, D. S. and Waller, J. M. (1988), Handbook of Pests and Diseases
(Intermediate Tropical Agriculture Series). 202 -217
25. Hill, D. S. and Waller, J. M. (1998), Pest and Disease of tropical Group
(FF) Longman Scientific & Technicak, John Wiley & Sons, Inc. New
York : 202- 214.
26. Gou, X. 1986. Research and application Trichogramma in China. Natural
Enemies of Insects 8,113-120.)
27. John L.Capinera (2000).
28. Liu Shou Min, Hou ZhengMing (2004). Observation on bionomics of
Ostrinia furnacalis in Longdong, Gansu.
ttp://www.cababstractsplus.org/google/abstract.asp/AcNo=20043202873
29. Nafus, D. M., and Schreiner, I. 1991. Review of the biology and control of
the Asian corn borer, Ostrinia furnacalis (Lep: Pyralidae). Tropical Pest
Management 37, 41-56)
30. P. F. Galichet, M. Riany, D. Agounke, J. Tavernier, M. Cousin, H. Magnin
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ...........75
and A. Radisson (2006). Bioecology of Lydella thompsoni Herting, [Dip.
Tachinidae] within the Rhone Delta in Southern France.
b748f891c05b74866d9f12&pi=0
31. Rantulangi (2004). Biology and natural enemies of Asian corn barer,
Ostrinia furnacalis Guenee (Lepidoptera:Pyralidae) on corn.
32. - Susan Mahr, University of Wisconsin Madison(1999). Lydella
thompsoni, Parasite of European Corn Borer,
33. Wang Ren Lyli Ying and Waterhouse, D. F. (1997), The Distribution
and Importance of Arthropod Pest and Weed of Agriculture and Forestry
Plantations in Southern China. ACIAR, Canberra, Australia : 14- 44
34. Waterhouse,D.F.(1993). The mator Arthropod pests and Weeds on
Agricultural in Southeast.
35. Wang, S. 2001. Research progress in Trichogramma mass rearing by
using artificial host eggs. Plant Protection Technology and Extension 21,
40-41
36. Zhou, D. R., and He, K. L. 1995. “Asian Corn Borer and Its Integrated
Management”,Golden Shield Press, Beijing.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ...........76
PHỤ LỤC
Một số hình ảnh nghiên cứu
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ...........77
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ...........78
KẾT QUẢ XỬ LÝ THỐNG KÊ
BALANCED ANOVA FOR VARIATE HL1 FILE BHL2 2/ 1/ 2 0:15
------------------------------------------------------------------ :PAGE 1
VARIATE V003 HL1
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CT$ 2 362.960 181.480 864.18 0.000 3
2 REP 2 2.16000 1.08000 5.14 0.079 3
* RESIDUAL 4 .840007 .210002
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 8 365.960 45.7450
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE HL7 FILE BHL2 2/ 1/ 2 0:15
------------------------------------------------------------------ :PAGE 2
VARIATE V004 HL7
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CT$ 2 607.220 303.610 79.83 0.001 3
2 REP 2 27.3067 13.6533 3.59 0.128 3
* RESIDUAL 4 15.2133 3.80333
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 8 649.740 81.2175
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE HL14 FILE BHL2 2/ 1/ 2 0:15
------------------------------------------------------------------ :PAGE 3
VARIATE V005 HL14
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CT$ 2 468.260 234.130 10.37 0.028 3
2 REP 2 50.4600 25.2300 1.12 0.413 3
* RESIDUAL 4 90.2800 22.5700
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 8 609.000 76.1250
-----------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE BHL2 2/ 1/ 2 0:15
------------------------------------------------------------------ :PAGE 4
MEANS FOR EFFECT CT$
-------------------------------------------------------------------------------
CT$ NOS HL1 HL7 HL14
CT1 3 63.1000 69.4000 50.3000
CT2 3 78.5000 89.4000 67.5000
CT3 3 72.7000 81.3000 62.4000
SE(N= 3) 0.264576 1.12596 2.74287
5%LSD 4DF 1.03708 4.41350 10.7515
-------------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT REP
-------------------------------------------------------------------------------
REP NOS HL1 HL7 HL14
1 3 71.4333 80.0333 60.0667
2 3 70.8333 77.9000 62.9667
3 3 72.0333 82.1667 57.1667
SE(N= 3) 0.264576 1.12596 2.74287
5%LSD 4DF 1.03708 4.41350 10.7515
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ...........79
-------------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE BHL2 2/ 1/ 2 0:15
------------------------------------------------------------------ :PAGE 5
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ |REP |
(N= 9) -------------------- SD/MEAN | | |
NO. BASED ON BASED ON % | | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | | |
HL1 9 71.433 6.7635 0.45826 0.6 0.0002 0.0793
HL7 9 80.033 9.0121 1.9502 2.4 0.0015 0.1284
HL14 9 60.067 8.7250 4.7508 7.9 0.0280 0.4126
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ...........80
BALANCED ANOVA FOR VARIATE HL1 FILE BHL 1/ 1/ 2 23:56
------------------------------------------------------------------ :PAGE 1
VARIATE V003 HL1
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CT$ 2 358.080 179.040 ****** 0.000 3
2 REP 2 27.3067 13.6533 83.59 0.001 3
* RESIDUAL 4 .653320 .163330
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 8 386.040 48.2550
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE HL7 FILE BHL 1/ 1/ 2 23:56
------------------------------------------------------------------ :PAGE 2
VARIATE V004 HL7
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CT$ 2 519.260 259.630 315.33 0.000 3
2 REP 2 16.6667 8.33335 10.12 0.029 3
* RESIDUAL 4 3.29340 .823349
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 8 539.220 67.4025
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE HL14 FILE BHL 1/ 1/ 2 23:56
------------------------------------------------------------------ :PAGE 3
VARIATE V005 HL14
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CT$ 2 967.820 483.910 129.73 0.001 3
2 REP 2 126.960 63.4800 17.02 0.013 3
* RESIDUAL 4 14.9201 3.73002
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 8 1109.70 138.712
-----------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE BHL 1/ 1/ 2 23:56
------------------------------------------------------------------ :PAGE 4
MEANS FOR EFFECT CT$
-------------------------------------------------------------------------------
CT$ NOS HL1 HL7 HL14
CT1 3 60.3000 66.8000 45.6000
CT2 3 75.5000 85.4000 71.0000
CT3 3 70.3000 76.5000 58.5000
SE(N= 3) 0.233331 0.523879 1.11505
5%LSD 4DF 0.914607 2.05349 4.37076
-------------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT REP
-------------------------------------------------------------------------------
REP NOS HL1 HL7 HL14
1 3 68.7000 76.2333 58.3667
2 3 70.8333 77.9000 62.9667
3 3 66.5667 74.5667 53.7667
SE(N= 3) 0.233331 0.523879 1.11505
5%LSD 4DF 0.914607 2.05349 4.37076
-------------------------------------------------------------------------------
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ...........81
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE BHL 1/ 1/ 2 23:56
------------------------------------------------------------------ :PAGE 5
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ |REP |
(N= 9) -------------------- SD/MEAN | | |
NO. BASED ON BASED ON % | | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | | |
HL1 9 68.700 6.9466 0.40414 0.6 0.0002 0.0014
HL7 9 76.233 8.2099 0.90739 1.2 0.0004 0.0291
HL14 9 58.367 11.778 1.9313 3.3 0.0008 0.0130
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ...........82
BALANCED ANOVA FOR VARIATE YIELD FILE B16 6/11/10 13: 6
------------------------------------------------------------------ :PAGE 1
VARIATE V004 YIELD
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 GIONG$ 2 2759.43 1379.72 706.99 0.000 5
2 THUOC$ 3 601.210 200.403 102.69 0.000 5
3 REP 2 450.667 225.333 115.46 0.000 5
4 GIONG$*THUOC$ 6 80.1050 13.3508 6.84 0.000 5
* RESIDUAL 22 42.9339 1.95154
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 35 3934.35 112.410
-----------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE B16 6/11/10 13: 6
------------------------------------------------------------------ :PAGE 2
MEANS FOR EFFECT GIONG$
-------------------------------------------------------------------------------
GIONG$ NOS YIELD
VN2 12 37.8250
LVN4 12 50.2500
C919 12 59.1750
SE(N= 12) 0.403272
5%LSD 22DF 1.18273
-------------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT THUOC$
-------------------------------------------------------------------------------
THUOC$ NOS YIELD
1 9 49.5000
2 9 53.8000
3 9 50.4667
4 9 42.5667
SE(N= 9) 0.465658
5%LSD 22DF 1.36570
-------------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT REP
-------------------------------------------------------------------------------
REP NOS YIELD
1 12 49.0833
2 12 44.7500
3 12 53.4167
SE(N= 12) 0.403272
5%LSD 22DF 1.18273
-------------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT GIONG$*THUOC$
-------------------------------------------------------------------------------
GIONG$ THUOC$ NOS YIELD
VN2 1 3 38.3000
VN2 2 3 41.2000
VN2 3 3 37.3000
VN2 4 3 34.5000
LVN4 1 3 50.0000
LVN4 2 3 56.0000
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ...........83
LVN4 3 3 52.0000
LVN4 4 3 43.0000
C919 1 3 60.2000
C919 2 3 64.2000
C919 3 3 62.1000
C919 4 3 50.2000
SE(N= 3) 0.806544
5%LSD 22DF 2.36547
-------------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE B16 6/11/10 13: 6
------------------------------------------------------------------ :PAGE 3
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |GIONG$ |THUOC$ |REP
|GIONG$*T|
(N= 36) -------------------- SD/MEAN | | |
|HUOC$ |
NO. BASED ON BASED ON % | | |
| |
OBS. TOTAL SS RESID SS | | |
| |
YIELD 36 49.083 10.602 1.3970 2.8 0.0000 0.0000
0.0000 0.0004
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ...........84
BALANCED ANOVA FOR VARIATE VN2 FILE B17 6/11/10 13:12
------------------------------------------------------------------ :PAGE 1
VARIATE V003 VN2
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CT$ 3 849.682 283.227 87.35 0.000 3
2 REP 2 117.045 58.5225 18.05 0.003 3
* RESIDUAL 6 19.4551 3.24252
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 11 986.183 89.6530
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE LVN4 FILE B17 6/11/10 13:12
------------------------------------------------------------------ :PAGE 2
VARIATE V004 LVN4
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CT$ 3 1251.38 417.127 180.64 0.000 3
2 REP 2 186.245 93.1225 40.33 0.001 3
* RESIDUAL 6 13.8551 2.30918
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 11 1451.48 131.953
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE C919 FILE B17 6/11/10 13:12
------------------------------------------------------------------ :PAGE 3
VARIATE V005 C919
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CT$ 3 771.803 257.268 79.73 0.000 3
2 REP 2 115.520 57.7600 17.90 0.003 3
* RESIDUAL 6 19.3600 3.22667
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 11 906.683 82.4257
-----------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE B17 6/11/10 13:12
------------------------------------------------------------------ :PAGE 4
MEANS FOR EFFECT CT$
-------------------------------------------------------------------------------
CT$ NOS VN2 LVN4 C919
1 3 20.1000 22.1000 17.5000
2 3 7.00000 8.00000 5.00000
3 3 15.0000 17.0000 13.0000
4 3 30.2000 36.2000 27.2000
SE(N= 3) 1.03963 0.877341 1.03709
5%LSD 6DF 3.59626 3.03486 3.58746
-------------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT REP
-------------------------------------------------------------------------------
REP NOS VN2 LVN4 C919
1 4 18.0750 20.8250 15.6750
2 4 14.2500 16.0000 11.8750
3 4 21.9000 25.6500 19.4750
SE(N= 4) 0.900349 0.759800 0.898147
5%LSD 6DF 3.11445 2.62827 3.10683
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ...........85
-------------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE B17 6/11/10 13:12
------------------------------------------------------------------ :PAGE 5
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ |REP |
(N= 12) -------------------- SD/MEAN | | |
NO. BASED ON BASED ON % | | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | | |
VN2 12 18.075 9.4685 1.8007 10.0 0.0001 0.0034
LVN4 12 20.825 11.487 1.5196 7.3 0.0000 0.0005
C919 12 15.675 9.0789 1.7963 11.5 0.0001 0.0035
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ...........86
SỐ LIỆU KHÍ TƯỢNG
Số liệu khí tượng tháng 9 năm 2009 trạm HAU-JICA
Ngày Hướng giĩ
Tốc độ
giĩ Max
(m/s)
Lượng
mưa
mm)
Số giờ
nắng
(giờ)
Nhiệt độ
khơng khí
TB (0C)
Nhiệt độ
khơng khí
Max (0C)
Nhiệt độ
khơng khí
Min (0C)
1 NNW 4,1 0,0 8,0 28,9 34,1 25,6
2 N 4,8 0,0 5,1 29,1 34,6 26,3
3 N 3,2 0,0 6,3 29,1 34,9 25,8
4 NNW 4,6 0,0 8,4 29,4 35,5 25,2
5 SE 4,6 0,0 10,3 29,9 35,6 26,0
6 E 3,7 0,0 9,9 30,5 35,3 26,5
7 N 3,4 0,0 7,4 30,2 35,4 27,2
8 SE 4,1 0,0 9,0 30,6 36,4 26,2
9 SE 3,3 0,0 10,1 30,4 36,1 26,3
10 SE 2,8 0,0 8,4 30,1 35,7 26,2
11 NW 4,3 6,5 2,5 28,2 32,7 25,4
12 NNE 5,3 11,0 0,6 26,3 28,5 25,1
13 SE 3,3 16,5 5,8 28,6 33,9 25,6
14 NW 3,0 0,0 6,8 30,1 35,0 26,4
15 N 9,9 18,0 6,1 30,4 35,1 25,5
16 NE 2,6 4,0 0,0 26,1 27,5 25,3
17 N 1,6 10,5 0,0 25,3 25,8 24,6
18 SE 3,9 0,0 8,8 31,0 34,8 27,2
19 SE 3,0 0,0 9,2 30,7 36,0 26,3
20 SE 3,6 0,0 9,1 31,1 36,4 27,4
21 NW 6,4 60,5 2,2 26,6 30,2 24,3
22 N 3,9 0,5 3,4 25,4 29,7 22,5
23 NNW 3,1 0,0 10,0 27,9 33,0 23,7
24 NNW 4,0 2,5 5,6 27,6 33,0 24,9
25 N 2,6 0,5 1,5 27,2 31,0 25,3
26
27 NNW 3,1 0,0 0,3 29,1 34,0 27,0
28 NNW 5,9 0,0 7,1 28,4 32,4 25,3
29
30
31
Tổng 130,5 161,9 778,2 902,6 693,1
Max
9,9 60,5 10,3 31,1 36,4 27,4
Min 1,6 0,0 0,0 25,3 25,8 22,5
TB 4,0 4,8 6,0 28,8 33,4 25,7
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ...........87
Số liệu khí tượng tháng 10 năm 2009 trạm HAU-JICA
Ngày Hướng giĩ
Tốc độ
giĩ Max
(m/s)
Lượng
mưa
(mm)
Số giờ
nắng
(giờ)
Nhiệt độ
khơng khí
TB (0C)
Nhiệt độ
khơng khí
Max (0C)
Nhiệt độ
khơng khí
Min (0C)
1
2 SSE 2,9 0,0 6,4 30,0 34,5 26,0
3
4
5 N 4,2 0,0 7,7 29,8 34,0 25,3
6 SE 2,8 0,0 9,0 27,6 34,6 22,6
7 N 2,6 0,0 8,2 26,9 34,7 21,9
8 SE 3,5 0,0 8,4 27,6 34,2 22,3
9 SE 3,1 0,0 6,2 27,7 33,3 23,8
10 NNW 2,0 0,0 0,6 26,3 30,3 24,6
11 NE 2,6 0,0 1,7 28,0 31,8 24,9
12 N 2,7 0,0 4,0 27,2 32,4 24,4
13 NNW 5,9 0,0 1,0 26,8 30,2 25,2
14 NNW 5,6 4,5 0,0 22,7 25,3 21,0
15 N 4,1 7,0 0,0 21,6 22,6 20,7
16 NW 4,9 0,0 3,0 24,1 26,8 21,9
17
18 SE 3,1 0,0 0,4 27,8 33,4 24,6
19 SE 2,1 0,0 5,6 27,9 34,0 23,7
20 N 3,1 0,0 0,0 25,5 27,7 24,7
21 N 3,5 0,5 1,5 24,6 28,1 22,1
22 N 2,4 8,0 0,9 24,1 27,9 21,6
23 SSE 3,9 0,0 8,2 27,7 32,2 23,1
24 ESE 1,1 0,0 0,0 22,4 23,0 22,1
25 SE 5,1 0,0 3,7 28,2 32,1 24,7
26 SE 4,3 0,0 5,6 27,2 33,1 24,0
27 SE 6,2 0,0 4,2 26,6 31,8 23,6
28 SE 3,9 0,0 0,0 24,6 28,2 23,7
29 N 2,4 0,0 1,7 25,1 28,2 23,6
30
31
Tổng 20,0 88,0 658,0 764,4 586,1
Max 6,2 8,0 9,0 30,0 34,7 26,0
Min 1,1 0,0 0,0 21,6 22,6 20,7
TB 3,5 0,8 3,5 26,3 30,6 23,4
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ...........88
Số liệu khí tượng tháng 11 năm 2009 trạm HAU-JICA
Ngày Hướng giĩ
Tốc độ
giĩ Max
(m/s)
Lượng
mưa
(mm)
Số giờ
nắng
(giờ)
Nhiệt độ
khơng khí
TB (0C)
Nhiệt độ
khơng khí
Max (0C)
Nhiệt độ
khơng khí
Min (0C)
1
2 N 4,9 0,0 5,4 27,7 28,6 26,3
3
4
5
6
7 SE 3,7 0,0 6,5 27,3 31,6 23,1
8 SE 4,9 0,0 0,6 26,7 31,6 24,6
9 SE 5,9 0,0 5,2 27,4 33,4 24,5
10 SE 6,3 0,0 7,4 28,2 34,7 24,6
11 SE 5,0 0,0 8,0 28,5 34,8 24,5
12 SE 5,3 0,0 5,7 28,2 35,0 21,7
13 NNE 5,3 0,0 2,6 21,5 25,5 19,8
14 NE 4,1 0,0 0,3 20,8 22,5 19,7
15 N 2,8 0,0 0,0 17,2 19,7 15,3
16
17
18
19
20
21 NNW 3,7 0,0 0,7 16,9 20,2 15,6
22 NNW 4,9 0,0 5,7 16,7 22,5 13,0
23 SE 2,7 0,0 7,7 17,4 25,1 10,9
24 SE 3,2 0,0 7,8 19,1 26,4 13,0
25 NNW 1,6 0,0 5,0 21,2 26,6 17,1
26 SE 5,2 0,0 4,2 24,1 28,1 21,4
27 SE 3,8 0,0 4,3 23,3 28,3 20,5
28 SSE 2,0 0,0 0,0 21,1 21,5 20,8
29
30 SE 4,0 0,0 0,3 22,2 25,2 19,0
31
Tổng 0,0 77,4 435,5 521,3 375,4
Max 6,3 0,0 8,0 28,5 35,0 26,3
Min 1,6 0,0 0,0 16,7 19,7 10,9
TB 4,2 0,0 4,1 22,9 27,4 19,8
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ...........89
Số liệu khí tượng tháng 12 năm 2009 trạm HAU-JICA
Ngày Hướng giĩ
Tốc độ
giĩ Max
(m/s)
Lượng
mưa
(mm)
Số giờ
nắng
(giờ)
Nhiệt độ
khơng khí
TB (0C)
Nhiệt độ
khơng khí
Max (0C)
Nhiệt độ
khơng khí
Min (0C)
1 SE 4,0 0,0 3,9 20,4 25,3 17,2
2 E 2,2 0,0 0,0 16,3 17,9 15,4
3 SE 2,7 0,0 0,0 17,5 20,9 15,5
4 SE 2,1 0,0 0,0 17,0 17,5 16,2
5
6
7
8
9
10 SE 5,4 0,0 3,5 24,8 30,5 21,0
11 SE 6,6 0,0 7,7 24,0 30,4 20,6
12 SE 5,6 0,0 3,9 23,6 29,2 20,2
13 SE 5,4 0,0 5,4 23,6 29,9 20,3
14 SE 6,5 0,0 6,3 23,8 29,8 19,9
15 SE 4,9 0,0 5,1 24,5 32,2 19,0
16 NE 4,8 0,0 0,0 18,2 20,8 16,5
17 NNE 3,7 0,0 0,0 16,4 19,1 14,8
18 NE 2,9 0,0 0,0 15,2 16,2 14,5
19 NNE 3,3 0,0 0,8 15,3 17,9 13,9
20 N 3,4 0,0 0,3 14,8 17,5 13,5
21 N 2,8 0,0 1,9 14,9 19,3 12,6
22 SE 4,1 0,0 4,4 17,8 23,5 13,7
23 SE 4,9 0,0 1,5 18,7 23,8 15,3
24 NW 3,1 0,0 4,4 21,5 28,8 17,1
25 SE 4,6 0,0 3,4 22,6 29,9 19,5
26 SE 6,8 0,0 0,6 21,4 25,2 19,4
27 NE 7,0 0,0 4,5 21,1 29,2 15,8
28 NE 4,3 0,0 3,8 16,7 22,1 13,5
29 E 2,4 0,0 0,0 16,8 18,6 15,2
30 NW 3,7 0,0 0,0 17,8 18,7 17,0
31 NNE 2,7 1,0 0,0 17,9 18,7 17,2
Tổng 1,0 61,4 502,6 612,9 434,8
Max
7,0 1,0 7,7 24,8 32,2 21,0
Min 2,1 0,0 0,0 14,8 16,2 12,6
TB 4,2 0,0 2,4 19,3 23,6 16,7
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- lv_sau_duc_than_ngo_3334.pdf