Nghiên cứu nhu cầu sử dụng giống lúa chất lượng của nông dân Huyện Châu Thành Tỉnh An Giang

Nhu cầu giống lúa chất lượng phục vụsản xuất đang ngày càng tăng, trong khi khảnăng sản xuất và cung ứng hạt giống còn nhiều hạn chế. Đềtài “Nghiên cứu nhu cầu sửdụng giống chất lượng của nông dân Huyện Châu Thành” được tiến hành trên 5 xã của Huyện Châu Thành tỉnh An Giang, thực hiện qua 3 bước: hình thành ý tưởng, nghiên cứu sơ bộ và nghiên cứu chính thức với cỡ mẫu n =100. Vụlúa Đông Xuân năm 2009 tỷ lệ nông dân sử dụng chất lượng khoảng 88%, kết quảnày cho chúng ta thấy giống chất lượng đã được sử dụng rộng rãi ở huyện Châu Thành. Các xã đều có tỉ lệ nông dân sử dụng giống chất lượng khá cao (khoảng 90%) trởlên, riêng xã Hòa Bình Thạnh là xã có tỷ lệ nông dân sử dụng giống chất lượng thấp nhất ở vụ Đông Xuân năm 2009. Kết quả nghiên cứu cho thấy, hiện nay nông dân Huyện Châu Thành đang có xu hướng chuyển dần từ việc sử dụng giống lúa thường sang sử dụng giống nguyên chủng và xác nhận. Tuy nhiên, quá trình chuyển đổi từ việc sử dụng giống thường sang sử dụng giống chất lượng của nông dân Huyện Châu thành không diễn ra một cách liên tục và đều đặn, quá trình chuyển đổi này được thể hiện bằng đường gấp khúc (tỷ lệ nông dân sử dụng giống chất lượng đôi khi bị giảm nhẹ rồi lại tiếp tục tăng lên), do tập quán sử dụng giống của nông dân là từ 1-3 vụ mới đổi giống mới 1 lần.

pdf103 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 3299 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Nghiên cứu nhu cầu sử dụng giống lúa chất lượng của nông dân Huyện Châu Thành Tỉnh An Giang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
theo kỹ thuật cũ (gieo sạ lúa bằng tay). Vì thế cần phải tăng cường công tác tập huấn kỹ thuật cho nông dân, giúp nông dân thấy được vai trò cua Khoa học – Kỹ Thuật trong nông nghiệp, chủ động tìm hiểu và vận dụng các kỹ thuật mới trong canh tác lúa. Hiện nay, Bộ Nông Nghiệp đang thực hiện các chương trình 3 giảm 3 tăng (3 giảm: giảm lượng giống gieo sạ, giảm lượng thuốc trừ sâu bệnh, giảm lượng phân đạm, 3 tăng: tăng năng suất lúa, tăng chất lượng lúa gạo, tăng hiệu quả kinh tế), chương trình bốn đúng (đúng Nghiên Cứu Nhu Cầu Sử Dụng Giống Lúa Chất Lượng Của Nông Dân Huyện Châu Thành Tỉnh AG GVHD: ThS. Trần Minh Hải SVTH: Mai Hoàng Tiến Trang 61 thuốc; đúng lúc; đúng nồng độ, liều lượng và đúng cách nhằm phòng trừ triệt để sâu bệnh hại lúa), 1 phải và 5 giảm (1 phải: phải sử dụng giống lúa xác nhận, 5 giảm là: giảm lượng giống gieo sạ, giảm lượng thuốc BVTV, giảm lượng phân đạm (N), giảm lượng nước (tiết kiệm nước), giảm thất thoát sau thu hoạch). Khi đề cặp đến các chương trình vừa nêu trên hầu hết các nông dân đều biết, nhưng số người vận dụng thì còn quá ít bởi vì họ chỉ bắt gặp các thông tin trên đài phát thanh, phóng sự, ti vi,… nhưng chưa được quan sát thực tế, chưa được hướng dẫn vận dụng một cách cụ thể nên họ chưa thực sự tin tưởng và các chương trình do bộ nông nghiệp đề ra. Vì thế, theo tác giả thì trong thời điểm hiện nay cần phải nói đi đôi với làm, vừa vận động tuyên truyền vừa mở các lớp tập huấn kỹ thuật, chuyển giao công nghệ cho nông dân để họ nắm bắt kỹ thuật một cách chi tiết để họ tin tưởng và chủ động vận dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật trong nông nghiệp, bắt kịp xu hướng công nghiệp hóa – hiện đại hóa của đất nước. 5.5.3 Đẩy mạnh xã hội hóa công tác giống Cùng với những kết quả đạt được, thông qua các chương trình khuyến nông và với sự tác động của tiến bộ khoa học kỹ thuật trong thời gian qua, nông dân dần dần có khuynh hướng chọn những giống lúa cao sản, chất lượng gạo tốt để canh tác, nhờ vậy đã đưa diện tích sử dụng giống lúa chất lượng tăng dần xem phân tích hình 27 trang 44 và hình 28 trang 45). Với diện tích sản xuất lúa của An Giang khoảng 55.950 ha mỗi năm đòi hỏi một lượng lúa giống rất lớn để phục vụ cho nhu cầu sản xuất; trong khi năng lực cung cấp giống hàng năm của các Trại và Trung tâm giống của tỉnh đến Huyện Châu Thành chỉ đáp ứng khoảng 10%- 20% cho nhu cầu. (Nguồn: Phòng Nông Nghiệp Huyện Châu Thành – Bao Cáo Tổng kết sản xuất Nông nghiệp năm 2008, Kế hoạch thực hiện sản xuất năm 2009) Chính vì thế cần phải đẩy mạnh xã hội công tác giống trên toàn tỉnh An Giang nói chung và Huyện Châu Thành nói riêng. Công tác xã hội hoá giống lúa giúp nâng cao được nhận thức của nông dân về vai trò của lúa giống và người dân không chỉ sản xuất để sử dụng mà còn cung cấp cho nhu cầu tại địa phương với giá cả hợp lý (với mức độ giống cộng đồng). Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả xã hội hóa công tác giống: - Tiếp tục thành lập và phát triển các tổ đội, hợp tác xã nhân giống lúa ở địa phương. - Cần phát động nhiều chương trình thi đua sản xuất giống, ở huyện Châu Thành. - Bên cạnh đó, ngành nông nghiệp cần phối hợp với Ngân hàng đầu tư phát triển, ngân hàng Nông nghiệp & PTNT triển khai chính sách cho nông dân, hợp tác xã nông nghiệp vay tiền đầu tư máy sấy, máy cấy và máy gặt với lãi suất ưu đãi. - Ngoài ra, cần có chính sách trợ giá cho các nông dân sản xuất giống (5% - 10% cho nông dân sản xuất giống xác nhận, 20%-30% đối với nông dân sản xuất giống nguyên chủng) để cho nông dân yên tâm về đầu ra khi sản xuất giống. Vì Cái khó chung của các tổ nhân giống lúa là khi lượng lúa giống sản xuất nhiều, không thể tiêu thụ hết ngay được. Áp lực về vốn cho tái sản xuất đã bắt buộc nhiều bà con phải bán lúa giống với giá lúa thịt để nhanh hoàn vốn. Chính vì cách làm như trên nên hiệu quả thu được thường không cao, và đã làm nhiều nông dân sản xuất lúa giống nản lòng. Nghiên Cứu Nhu Cầu Sử Dụng Giống Lúa Chất Lượng Của Nông Dân Huyện Châu Thành Tỉnh AG GVHD: ThS. Trần Minh Hải SVTH: Mai Hoàng Tiến Trang 62 Tóm tắt chương 5 Trong chương V, tác giả đã mô tả, phân tích tổng hợp và trình bày tất cả các kết quả kết quả thu thập được từ cuộc điều tra, với 5 nội dung chính: (1) kết quả về mẫu điều tra, (2) phân tích tình hình sử dụng giống chất lượng ở huyện Châu Thành, (3) phân tích nhu cầu sử dụng giống chất lượng, (4) các yếu tố tác động đến nhu cầu sử dụng giống chất lượng của nông dân, (5) một số giải pháp nân cao tỷ lệ nông dân sử dụng giống chất lượng, cụ thể: Tác giả đã mô tả khái quát các thông tin về mẫu điều tra, kết quả thu thập được thông tin từ các đáp viên ở 5 xã: Hòa Bình Thạnh, Vĩnh Hanh, An Hòa, Vĩnh Nhuận và Vĩnh An. Nông dân được điều tra đa số là nam (98% là nam), thuộc nhóm tuổi trên 50 tuổi, trình độ văn hóa thấp (từ lớp 1 đến lớp 5 chiếm 55%), số năm kinh nghiệm canh tác lúa từ 10 năm đến trên 40 năm và diện tích canh tác lúa khoảng 10.000 m2 -20.000m2 công (57%). Trong nội dung phân tích tình hình sử dụng giống chất lượng ở huyện Châu Thành, tác giả tập trung phân tích 2 yếu tố về tình hình sử dụng giống chất lượng của nông dân, đó là tên giống và cấp chất lượng giống đang sử dụng và sự chuyến dịch cơ cấu của 3 cấp giống (thường, nguyên chủng và xác nhận) qua các năm. Kết quả: Tỷ lệ nông dân sử dụng giống chất lượng cúa Huyện Châu Thành vụ Đông Xuân năm 2009 rất cao, hai xã có tỷ lệ nông dân sử dụng giống chất lượng cao nhất là Vĩnh Hanh và Vĩnh An. Đa số nông dân sử dụng 1 loại giống lúa cho 1 vụ, các lý do khiến nông dân đổi giống là: giống bị thoái hóa, năng xuất không đạt, lúa bán không được giá, cải tạo đất. Tỷ lệ nông dân sử dụng giống thường có xu hướng giảm dần qua các năm, ngược lại tỷ lệ nông dân sử dụng giống nguyên chủng và xác nhận tăng dần quan các năm, trong đó tỷ lệ tăng nhanh nhất là giống xác nhận. Để phân tích nhu cầu sử dụng giống chất lượng của nông dân, tác giả đã tiến hành phân tích 2 chỉ tiêu: (1) phân tích nhu cầu hiện tại, (2) dự báo nhu cầu giống chất lượng vụ Hè Thu 2009. Kết quả: Tỷ lệ nông dân sử dụng giống nguyên chủng rất ít biến động giữa các năm và giữa các vụ trong năm, trong khi tỷ lệ nông dân sử dụng giống xác nhận và giống thường lại có biên độ khá cao, theo xu hướng tăng dần của giống xác nhận và giảm dần đối với giống thường. Tỷ lệ nông dân sử dụng giống chất lượng có tăng qua các năm nhưng không liên tục theo đường thẳng mà tăng theo hình đường gấp khúc (lúc tăng, lúc giảm theo xu hướng đi lên của giống chất lượng). Tác giả đã chọn 5 yếu tố để phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến nhu cầu sử dụng giống chất lượng của nông dân: (1) nhận thức của nông dân về tầm quan trọng của công tác chọn giống, (2) kỹ thuật canh tác, (3) trình độ và kinh nghiệm của nông dân, (4) tác động của chính quyền địa phương và các phương tiện thông tin, (5) giá giống và chất lượng giống. Kết quả: Hiện nay chỉ có 2 yếu tố ảnh hưởng đến việc chọn giống của nông dân, đó là trình độ học vấn và phương pháp gieo sạ (kỹ thuật canh tác), ở mức %5=α . Còn lại các yếu tố khác không có sự khác biệt có ý nghĩa với nhu cầu sử dụng giống chất lượng của nông dân, riêng yếu tố kiến thức về thị trường lúa thì chưa thể kết luân được ở mức %5=α . Một số giải pháp nân cao tỷ lệ nông dân sử dụng giống chất lượng Huyện Châu Thành – An Giang. Tác giả đã đề xuất 3 giải pháp: (1) nâng cao vai trò của chính quyền địa phương đối với nông dân, (2) tổ chức các buổi tập huấn kỹ thuật canh tác, (3) đẩy mạnh xã hội hóa công tác giống ở Huyện Châu Thành. Nghiên Cứu Nhu Cầu Sử Dụng Giống Lúa Chất Lượng Của Nông Dân Huyện Châu Thành Tỉnh AG GVHD: ThS. Trần Minh Hải SVTH: Mai Hoàng Tiến Trang 63 CHƯƠNG VI: KẾT LUẬN ÌÌÌÌÌ+ÌÌÌÌÌ 6.1 Kết luận Nhu cầu giống lúa chất lượng phục vụ sản xuất đang ngày càng tăng, trong khi khả năng sản xuất và cung ứng hạt giống còn nhiều hạn chế. Đề tài “Nghiên cứu nhu cầu sử dụng giống chất lượng của nông dân Huyện Châu Thành” được tiến hành trên 5 xã của Huyện Châu Thành tỉnh An Giang, thực hiện qua 3 bước: hình thành ý tưởng, nghiên cứu sơ bộ và nghiên cứu chính thức với cỡ mẫu n =100. Vụ lúa Đông Xuân năm 2009 tỷ lệ nông dân sử dụng chất lượng khoảng 88%, kết quả này cho chúng ta thấy giống chất lượng đã được sử dụng rộng rãi ở huyện Châu Thành. Các xã đều có tỉ lệ nông dân sử dụng giống chất lượng khá cao (khoảng 90%) trở lên, riêng xã Hòa Bình Thạnh là xã có tỷ lệ nông dân sử dụng giống chất lượng thấp nhất ở vụ Đông Xuân năm 2009. Kết quả nghiên cứu cho thấy, hiện nay nông dân Huyện Châu Thành đang có xu hướng chuyển dần từ việc sử dụng giống lúa thường sang sử dụng giống nguyên chủng và xác nhận. Tuy nhiên, quá trình chuyển đổi từ việc sử dụng giống thường sang sử dụng giống chất lượng của nông dân Huyện Châu thành không diễn ra một cách liên tục và đều đặn, quá trình chuyển đổi này được thể hiện bằng đường gấp khúc (tỷ lệ nông dân sử dụng giống chất lượng đôi khi bị giảm nhẹ rồi lại tiếp tục tăng lên), do tập quán sử dụng giống của nông dân là từ 1-3 vụ mới đổi giống mới 1 lần. Theo kết quả phân tích, có 2 yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến nhu cầu sử dụng giống chất lượng của nông dân Huyện Châu Thành, đó là trình độ học vấn và phương pháp gieo sạ. Các nông dân có trình độ học vấn càng cao thì có nhu cầu sử dụng giống chất lượng càng nhiều và ngược lại, yếu tố thứ 2 là phương pháp gieo sạ thì các nông dân gieo sạ bằng phương pháp sạ hàng và cấy thì xác suất sử dụng giống chất lượng cao hơn so với nông gieo sạ bằng phương pháp sạ tay. 6.2 Các đề nghị cho hướng nghiên cứu/giải quyết tiếp theo - Trong các đề tài nghiên cứu tiếp theo có thể đi sâu nghiên cứu các giải pháp và cách thực hiện giúp nâng cao tỷ lệ nông dân sử dụng giống chất lượng nông dân Huyện Châu Thành. - Các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác tuyên truyền, huấn luyện kỹ thật canh tác cho nông dân. - Nghiên cứu khả năng vận dụng các tiến bộ của khoa học của nông dân trong canh tác lúa – đề xuất giải pháp giúp nông dân tiếp cận nhanh chóng với Khoa học – Kỹ thuật. PHỤ LỤC 1 PHIẾU PHỎNG VẤN NGHIÊN CỨU NHU CẦU SỬ DỤNG GIỐNG LÚA CHẤT LƯỢNG CỦA NÔNG DÂN HUYỆN CHÂU THÀNH Xin kính chào Anh/Chú, tôi tên Mai Hoàng Tiến. Sinh viên lớp DH6KN, khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh trường Đại Học An Giang. Tôi đang thực hiện khóa luận tốt nghiệp với đề tài: “Nghiên cứu nhu cầu sử dụng giống lúa chất lượng của nông dân huyện Châu Thành”. Anh/Chú vui lòng dành khoảng 15phút để giúp tôi trả lời các Câu hỏi dưới đây. Rất mong được sự giúp đỡ nhiệt tình của Anh/Chú! Câu hỏi: Câu 1: Diện tích canh tác lúa của Anh/Chú là bao nhiêu m2? ĐVT: m2 Lô 1 Lô 2 Lô 3 Lô 4 Lô 5 Tổng (Tổng diện tích ≥ 10.000m2 tiếp tục) Câu 2: Anh/Chú hãy cho biết tổng diện tích canh tác lúa thịt và lúa giống? 1. Lúa giống 2. Lúa thịt Diện tích (m2) Tỷ lệ (%) Câu 3: Trong 7 vụ lúa vừa qua (từ đông xuân 2007-đông xuân 2009) Anh/Chú canh tác mấy loại giống và tỷ lệ giống chất lượng sử dụng qua các vụ? (Show card) Nguyên chủng chọn N, xác nhận chọn X, lúa thường chọn T Đ.Xuân 2009 T.Đông 2008 H.Thu 2008 Đ.Xuân 2008 T.Đông 2007 H.Thu 2007 Đ.Xuân 2007 Tên giống Thường (%) Loại giống C.Lượng (%) Câu 4: Anh/Chú đã sử dụng giống nguyên chủng/xác nhận được bao nhiêu vụ? a. Chưa từng b. 1-2 vụ c. 3-4 vụ d. 5-6 vụ e. 7-8 vụ f. Trên 8 vụ Câu 5: Trong tương lai Anh/Chú có dự định sẽ sử dụng (Hoặc tiếp tục sử dụng) giống chất lượng không? 1. Có (tiếp câu 6) 2. Không (Hỏi lý do rồi tiếp câu 8) PL-1 Trang 1 Lý do anh/chú không (Hoặc không tiếp tục) sử dụng giống chất lượng 1. Giá giống đắt làm không lời nhiều 2. Giống khó tìm mua 3. Chất lượng giống không ổn định 4. Sợ mua nhằm giống giả mạo 5. Không biết giống chất lượng (Bỏ câu 22) 6. Khác:…………………………………………………................. Câu 6: Nếu chọn giống chất lượng để canh tác, Anh/Chú sẽ chọn cấp giống nào? 1. Nguyên chủng 2. Xác nhận Câu 7: Lý do Anh/Chú chọn giống chất lượng để canh tác? (Nhiều lựa chọn) Câu 8: Từ năm 2008 đến nay Anh/Chú có từng tham gia các buổi giao lưu, trao đổi kinh nghiệm, hội thảo nông dân…về vấn đề giống hay chưa? Xin cho biết mức độ tham gia? 7. Bán được giá 8. Dễ bán 9. Giống không lẫn (rặc) dễ canh tác 10. Ít sâu bệnh 11. Năng suất cao 12. Khác:…………………………………………………................. a. Không có b. 1-2 lần c. 3-4 lần d. 5-6 lần e. >6 lần Câu 9: Thường thì mấy vụ lúa Anh/chú mới đổi giống 1 lần: a. Đổi mỗi vụ b. 2 vụ c. 3 vụ d. 4 vụ e. >4 vụ Câu 10: Vì sao Anh/Chú lại đổi (không đổi) giống? (có thể chọn nhiều lý do) Lý do đổi 1.Điều kiện canh tác thay đổi 2.Giống cũ thoái hóa 3.Lúa cũ bán không được 4.Đổi kỹ thuật canh tác 5.Theo khuyến cáo của địa phương 6.Đổi theo mọi người xung quanh 7.Khác……………………………. Câu 11: Anh/Chú hãy đánh giá mức độ quan trọng của việc chọn giống trong canh tác lúa? 1. Rất không quan trọng 2. Không quan trọng 3. Bình thường 4. Khá quan trọng 4. Rất quan trọng Câu 12: Anh/Chú có chọn giống cho vụ tới chưa? 1. Có (tiếp câu 13) 2. Không (Tiếp câu 14) Câu 13: Anh chú sẽ chọn cấp giống nào? 1. Nguyên chủng 2. Xác nhận 3. Thường PL-1 Trang 2 Câu 14: Anh/ Chú dự định sẽ sử dụng từ nguồn nào? Câu 15: Theo Anh/ Chú khi chuyển từ việc sử dụng giống thường sang sử dụng giống chất lượng thì có khăn khăn gì hay không? Nguồn Giống Lý do 1. Tự để giống 2. Mua từ nông dân khác 3. Tổ giống địa phương 4. Các đại lý giống 5. Trạm khuyến nông 6. Trung tâm giống 7. Khác:……………….. 1. Có 2. Không Đó là những khó khăn gì? 1. Khó tìm mua 2. Giá giống đắc 3. Giống mới, canh tác không quen 4. Chất lượng không ổn định. 5. Khác:…………………………………. Câu 16: Anh/chú hãy cho biết các yếu tố nào tác động đến việc chọn sử dụng giống chất lượng? (Nhiều lựa chọn) 1. Chính quyền địa phương 2. Trạm khuyến nông 3 Thông tin thị trường. 4. Kinh nghiệm bản thân 5. Quảng cáo, tiếp thị của nơi cung cấp giống Câu 17: Trong trường hợp nào thì Anh/Chú quyết định sử dụng giống mới (Nhiều lựa chọn) 1. Giống cũ xuất hiện nhiều sâu bệnh, cỏ dại 2. Thương lái không mua, giá thấp 3. Giống cũ bị thoái hóa, năng suất giảm 4. Theo khuyến cáo 5. Vẫn còn tốt nhưng thấy mọi người xung quanh sử dụng giống mới nên làm theo 6. Khác:………………………………………………………………….................... Câu 18: Khi chọn một loại giống mới, Anh/Chú quan tâm đến các yêu tố nào? Trả lời theo quy ước: 1. Không quan tâm 2. Ít quan tâm 3. Trung hòa 4. Khá quan tâm 5. Rất quan tâm Tiêu chí Lựa chọn 1 2 3 4 5 Năng suất Giá bán lúa thịt Giá giống Dể tiêu thụ Đặc tính giống (Chiều cao, đỗ ngã, độ phèn, mặn, thời tiết thích nghi…) Phẩm chất gạo Nơi xuất xứ giống PL-1 Trang 3 Câu19: Anh/Chú nhận thấy có sự khác biệt nào giữa giống chất lượng với giống thường? (Có thể chọn nhiều lựa chọn). 1. Không có sự khác biệt 2. Giống nguyên chủng/xác nhận năng suất cao hơn 3. Giống nguyên chủng/xác nhận dể canh tác hơn 4. Sử dụng giống nguyên chủng/xác nhận sản phẩm bán giá cao hơn 5. Giống nguyên chủng/xác nhận cho phẩm chất gạo tốt hơn 6. Khác:……………………………………………………………… Câu 20: Cùng 1 loại giống, canh tác qua nhiều vụ Anh/Chú thấy năng suất thay đổi như thế nào? 1. Không thay đổi 2. Có giảm nhưng không đáng kể 3. Giảm nhiều Câu 21: Anh/Chú sử dụng bao nhiêu kg giống/1000m2? Lượng giống Vụ kg/1000m 2 Đông - Xuân Hè - Thu Thu - Đông Câu 22: Anh/chú gieo sạ bằng phương pháp nào? 1. Sạ tay 2. Sạ hàng 3. Cấy Câu 23. Với mức lúa thịt như hiện nay, Anh/ chú nhận thấy giá lúa giống khoảng bao nhiêu là hợp lý? Loại giống Giá Lúa thịt Giống nguyên chủng Giống xác nhận Câu 24. Nếu Chọn một loại giống Anh/Chú sẽ yêu cầu những đặc tính nào? (Nhiều lựa chọn) 1. Kháng sâu bệnh 2. Ít cỏ và lúa cỏ 3. Phù hợp với điều kiện canh tác (Phèn, mặn,….) 4. Phẩm chất gạo tốt, bán được giá 5. Ít đổ ngã 6. Thời gian sinh trưởng ngắn 7. Năng suất cao, ổn định 8. Khác:………………………………………………………………….................... PL-1 Trang 4 PL-1 Trang 5 Câu 25. Anh/Chú cho biết hiện nay: (Show card) Tiêu chí Tên giống Lúa nào dễ bán nhất Lúa nào giá cao nhất Lúa nào xuất khẩu được Lúa nào không xuất khẩu được Giống nào được canh tác nhiều nhất Lúa nào dễ canh tác nhất Xin Anh/Chú cho biết một vài thông tin cá nhân: - Tên:.................................................................................................................................... - Giới tính:............................................................................................................................ - Năm sinh:........................................................................................................................... - Địa chỉ: .............................................................................................................................. - Trình Độ học vấn:.............................................................................................................. - Số năm canh tác lúa:.......................................................................................................... PL-2 Trang 1 PHỤ LỤC 2 DANH MỤC ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH HUYỆN CHÂU THÀNH (Phân theo ấp) STT Xã, Thị trấn STT Xã, Thị trấn STT Xã, Thị trấn 1 Thị Trấn An Châu 5 Xã Bình Thạnh 10 Xã Vĩnh Lợi 1.1 Ấp Hòa Long 1 5.1 Ấp Thanh Nhơn 10.1 Ấp Hòa Lợi 1 1.2 Ấp Hòa Long 2 5.2 Ấp Thanh Hưng 10.2 Ấp Hòa Lợi 2 1.3 Ấp Hòa Long 3 5.3 Ấp Thanh Hòa 10.3 Ấp Hòa Lợi 3 1.4 Ấp Hòa Long 4 5.4 Ấp Thanh Phú 10.4 Ấp Hòa Lợi 4 1.5 Ấp Hòa Phú 1 6 Xã Vĩnh Bình 11 Xã Vĩnh Nhuận 1.6 Ấp Hòa Phú 2 6.1 Ấp Vĩnh Phước 11.1 Ấp Vĩnh Lợi 1.7 Ấp Hòa Phú 3 6.2 Ấp Vĩnh Lộc 11.2 Ấp Vĩnh Thuận 1.8 Ấp Hòa Phú 4 6.3 Ấp Vĩnh Thọ 11.3 Ấp Vĩnh Hòa 1 2 Xã An Hòa 6.4 Ấp Phước Thành 11.4 Ấp Vĩnh Hòa 2 2.1 Ấp Bình An 1 7 Xã Bình Hòa 11.5 Ấp Vĩnh Hiệp 1 2.2 Ấp Bình An 2 7.1 Ấp Bình Phú 1 11.6 Ấp Vĩnh Hiệp 2 2.3 Ấp An Hòa 7.2 Ấp Bình Phú 2 12 Xã Tân Phú 2.4 Ấp An Phú 7.3 Ấp Phú Hòa 1 12.1 Ấp Tân Thạnh 3 Xã Cần Đăng 7.4 Ấp Phú Hòa 2 12.2 Ấp Tân Lợi 3.1 Ấp Cần Thạnh 7.5 Ấp Phú An 1 12.3 Ấp Tân Thành 3.2 Ấp Cần Thới 7.6 Ấp Phú An 2 13 Xã Vĩnh Thành 3.3 Ấp Cần Thuận 8 Xã Vĩnh An 13.1 Ấp Đông Bình Nhất 3.4 Ấp Hòa A 8.1 Ấp Vĩnh Thành 13.2 Ấp Đông Bình Trạch 3.5 Ấp Hòa B 8.2 Ấp Vĩnh Quới 13.3 Ấp Trung Thành 4 Xã Vĩnh Hanh 8.3 Ấp Vĩnh Phú 13.4 Ấp Tan Thành 4.1 Ấp Vĩnh Thới 9 Xã Hòa Bình Thạnh 13.5 Ấp Đông Phú 1 4.2 Ấp Vĩnh Thạnh 9.1 Ấp Hòa Thạnh 4.3 Ấp Vĩnh Lợi 9.2 Ấp Hòa Tân 4.4 Ấp Vĩnh Thuận 9.3 Ấp Hòa Hưng 4.5 Ấp Vĩnh Phúc 9.4 Ấp Hòa Thịnh 4.6 Ấp Vĩnh Hòa 9.5 Ấp Hòa Thành 9.6 Ấp Hòa Thuận PL-3 Trang 1 PHỤ LỤC 3 BẢNG 1: NĂNG SUẤT GIEO TRỒNG CÂY HÀNG NĂM ĐVT: Tạ/ha Năm Tiêu chí 2003 2004 2005 2006 2007 1. Cây lúa 56,69 63,14 63,14 62,90 63,90 Vụ Đông Xuân 66,68 69,40 72,50 71,50 14,10 Vụ Hè Thu 46,90 57,50 58,50 54,40 53,97 Vụ Thu Đông 49,50 47,00 45,50 47,00 50,60 2. Màu lương thực Bắp 36,68 31,94 34,30 34,60 35,70 Khoai Lang 148,03 143,76 152,00 165,00 156,30 Chất bột khác 158,80 9,38 150,00 149,70 178,60 3. Màu thực phẩm Đậu xanh 16,28 14,82 14,40 14,30 13,80 Đậu khác 15,20 Dưa hấu 155,57 124,30 116,30 144,40 151,80 Rau dưa các loại 196,47 137,30 150,10 129,90 120,20 4. Màu nông nghiệp Đậu nành 26,51 22,73 20,90 20,70 19,70 Thuốc lá 21,00 Mía 537,93 292,76 450,00 445,00 447,00 Mè 6,19 11,00 Bông vải Đậu đỏ 14,20 14,60 Đậu phộng 20,00 25,00 30,00 22,00 21,90 5. Cây Hàng Năm khác 42,00 45,00 45,00 180,00 PL-3 Trang 2 BẢNG 2: DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG CÂY LÚA QUA CÁC NĂM ĐVT: Ha Năm Tiêu chí 2003 2004 2005 2006 2007 Toàn Huyện 56.461,80 56.495,67 56.651,80 55.490,00 55.950,70 Thị trấn An Châu 1.263,00 1.274,00 1.274,00 1.274,00 1.265,40 Xã An Hòa 2.733,00 2.511,35 2.728,00 2.443,00 2.725,80 Xã Cần Đăng 6.138,80 6.116,32 6.108,00 6.107,30 6.000,10 Xã Vĩnh Hanh 6.108,20 6.111,70 6.115,90 6.086,00 6.136,50 Xã Bình Thạnh - - 1,20 1,00 1,00 Xã Vĩnh Bình 7.000,00 6.987,20 6.987,60 6.988,00 6.974,00 Xã Bình Hòa 3.212,00 3.052,90 3.037,00 3.000,00 2.994,90 Xã Vĩnh An 5.136,00 5.134,70 5.136,00 5.136,00 5.136,00 Xã Hòa Bình Thạnh 5.440,00 5.436,50 5.436,00 5.429,00 5.415,20 Xã Vĩnh Lợi 4.478,00 4.474,00 4.473,50 4.456,00 4.449,80 Xã Vĩnh Nhuận 6.731,80 6.926,00 6.912,00 6.412,00 6.694,00 Xã Tân Phú 4.293,00 4.528,00 4.528,00 4.294,00 4.294,00 Xã Vĩnh Thành 3.928,00 3.943,00 3.914,00 3.863,20 3.864,00 BẢNG 3: DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG CÂY LÚA VỤ THU ĐÔNG QUA CÁC NĂM ĐVT: Ha Năm Tiêu chí 2003 2004 2005 2006 2007 Toàn Huyện 829,00 1.081,10 1.247,50 126,50 645,60 Thị trấn An Châu - - 25,00 20,00 11,60 Xã An Hòa 285,00 71,40 285,00 283,00 Xã Cần Đăng 109,00 107,80 107,50 106,50 Xã Vĩnh Hanh 65,00 65,00 65,00 65,00 Xã Bình Thạnh - - - - - Xã Vĩnh Bình - - - - - Xã Bình Hòa 70,00 67,90 31,00 Xã Vĩnh An - - - - - Xã Hòa Bình Thạnh - - - - - Xã Vĩnh Lợi - - - - - Xã Vĩnh Nhuận 300,00 516,00 500,00 - 286,00 Xã Tân Phú - 234,00 234,00 - - Xã Vĩnh Thành - 19,00 - - - PL-4 Trang 1 PHỤ LỤC 4 TCVN TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 1776: 2004 Soát xét lần 3 HẠT GIỐNG LÚA - YÊU CẦU KỸ THUẬT Rice seed - Technical requirements Lời nói đầu TCVN 1776: 2004 thay thế cho TCVN 1776 - 1995 và TCVN 1700 - 86. TCVN 1776: 2004 do Tiểu ban kỹ thuật Tiêu chuẩn TCVN/TC/F1/SC1 Giống cây trồng biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành. TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 1776: 2004 Soát xét lần 3 HẠT GIỐNG LÚA - YÊU CẦU KỸ THUẬT Rice seed - Technical requirements 1. Phạm vi áp dụng Tiêu chuẩn này áp dụng cho hạt giống lúa thường, thuộc loài Oryza sativa L. Tiêu chuẩn này không áp dụng cho hạt giống lúa lai. Tiêu chuẩn này quy định các điều kiện cơ bản đối với các lô ruộng giống và hạt giống lúa thường. 2. Tài liệu viện dẫn 10 TCN 322: 2003 Phương pháp kiểm nghiệm giống cây trồng. 10 TCN 342: 2003 Phương pháp kiểm định ruộng giống cây trồng. 3. Thuật ngữ và định nghĩa Trong Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ sau đây: 3.1. “Hạt giống gốc” (còn gọi là hạt giống tác giả) (Breeder seed): là hạt giống do tác giả chọn tạo ra, đạt tiêu chuẩn chất lượng theo quy định và được công nhận. 3.2. “Hạt giống siêu nguyên chủng” (Pre-basic seed): là hạt giống được nhân ra từ hạt giống tác giả hoặc phục tráng từ hạt giống sản xuất theo quy trình phục tráng hạt giống siêu nguyên chủng và đạt tiêu chuẩn chất lượng theo quy định. 3.3. “Hạt giống nguyên chủng” (Basic seed): là hạt giống được nhân ra từ hạt giống siêu nguyên chủng và đạt tiêu chuẩn chất lượng theo quy định. 3.4. “Hạt giống xác nhận” (Certifled seed): là hạt giống được nhân ra từ hạt giống nguyên chủng và đạt tiêu chuẩn chất lượng theo quy định. 4. Yêu cầu kỹ thuật 4.1. Yêu cầu đối với ruộng giống 4.1.1. Yêu cầu về đất: Ruộng để sản xuất hạt giống lúa phải sạch cỏ dại và các cây trồng khác, không còn sót lúa của vụ trước (lúa chét hay lúa mọc từ hạt rụng). PL-4 Trang 2 4.1.2. Kiểm định ruộng giống Ruộng giống phải được kiểm định ít nhất 3 lần: Lần 1: Sau khi cấy hoặc gieo thẳng 10 ngày đến 20 ngày; Lần 2: Khi trỗ khoảng 50%; Lần 3: Trước khi thu hoạch. 4.1.3. Tiêu chuẩn ruộng giống 4.1.3.1. Cách ly: Ruộng giống phải được cách ly theo một trong hai cách sau: a) Cách ly không gian: Khoảng cách từ ruộng giống đến các ruộng khác ít nhất là 3 m đối với giống nguyên chủng và giống xác nhận, 20 m đối với giống siêu nguyên chủng. b) Cách ly thời gian: Thời gian trỗ của ruộng giống phải trỗ trước hoặc sau so với các ruộng lúa khác liền kề ít nhất là 15 ngày. 4.1.3.2. Độ thuần ruộng giống và cỏ dại nguy hại: Tại mỗi lần kiểm định theo quy định ở Bảng 1. Bảng 1. Độ thuần ruộng giống và cỏ dại nguy hại STT Chỉ tiêu Hạt giống siêu nguyên chủng Hạt giống nguyên chủng Hạt giống xác nhận 1 Độ thuần đồng ruộng, % số cây, không nhỏ hơn 100 99,9 99,5 2 Cỏ dại nguy hại *, số cây/100 m2, không lớn hơn 0 5 10 4.2. Yêu cầu đối với hạt giống lúa, được quy định trong Bảng 2. Bảng 2. Yêu cầu đối với hạt giống lúa STT Chỉ tiêu Hạt giống siêunguyên chủng Hạt giống nguyên chủng Hạt giống xác nhận 1 Độ sạch, % khối lượng, không nhỏ hơn 99,9 99,9 99,9 2 Hạt khác giống có thể phân biệt được, % số hạt, không lớn hơn 0 0,05 0,3 3 Hạt cỏ dại nguy hại *, số hạt/1000 g, không lớn hơn 0 5 10 4 Tỷ lệ nảy mầm, % số hạt, không nhỏ hơn 80 80 80 5 Độ ẩm, % khối lượng, không lớn hơn 13,5 13,5 13,5 * Cỏ lồng vực cạn (Echinochloa colona); cỏ lồng vực nước (Echinochloa crusgalli); cỏ lồng vực tím (Echinochloa glabrescens); cỏ đuôi phượng (Leplochloa chinésnis), lúa cỏ (Oryza sativa L. var. fatua Prain). 5. Phương pháp thử Các phương pháp kiểm nghiệm hạt giống cây trồng: theo 10 TCN 322: 2003. Các phương pháp kiểm định ruộng giống: theo 10 TCN 342: 2003. PHỤ LỤC 5 BẢNG 1: CƠ CẤU GIỐNG VỤ ĐÔNG XUÂN 2009 Chia Ra STT Đơn vị Tổng diện tích (ha) Jasmine CS2000 OM 1490 OM 2517 OM 2514 IR 50404 VND 95-20 OM 4655 Nếp G.khác 1 An Châu 675,4 186,20 72,34 32,98 152,10 69,20 75,54 87,04 2 An Hòa 1.343 280,35 532,87 219,54 190,68 68,03 51,53 3 Bình Hoà 1.711 564,60 797,30 273,80 75,30 4 Bình Thạnh 1 1,00 5 Cần Đăng 3.219,1 1.190,29 1.605,68 167,92 157,29 47,82 50,10 6 Vĩnh Hanh 3.128 603,36 1.868,18 320,30 50,93 254,86 30,37 7 Vĩnh Bình 3.672 2.843,90 196,21 165,00 8,68 458,21 8 Vĩnh An 2.704 1.299,73 1.048,26 138,45 91,83 125,73 9 Tân Phú 2.283 1.230,29 240,98 58,89 143,14 208,37 156,73 108,71 135,89 10 Vĩnh Nhuận 3.349 681,00 632,00 506,00 1.195,00 150,00 185,00 11 Vĩnh Lợi 2.348,1 558,06 750,53 993,83 45,68 12 Vĩnh Thành 2.185,8 22,70 16,80 25,60 2.029,50 68,90 22,30 13 HBThạnh 2.905 966,16 691,82 895,76 351,26 Tổng cộng 29.524,4 10.426,64 6.712,89 91,87 4.707,31 556,34 4.612,28 150,00 284,09 363,57 1.619,41 Tỉ Lệ % 100,00 35,32 22,74 0,31 15,94 1,88 15,62 0,51 0,96 1,23 5,48 PL-5 Trang 1 BẢNG 2: CƠ CẤU GIỐNG VỤ HÈ THU 2008 Chia Ra STT Đơn vị Tổng diện tích (ha) Jasmine CS2000 OM 4218 OM 2517 OM 2514 IR50404 OM 4655 OM 6073 OM 4900 OM 1490 G.khác 1 An Châu 655,40 4,00 58,40 86,00 403,00 32,00 16,00 11,00 27,00 18,0 2 An Hòa 1.316,0 167,00 149,80 110,20 150,30 127,70 101,40 433,70 75,9 3 Bình Hoà 1.739,4 69,70 130,90 96,50 282,80 90,90 1.068,60 4 Cần Đăng 3.209,0 636,20 1.260,50 107,40 570,50 319,70 30,90 6,00 251,00 26,8 5 Vĩnh Hanh 3.115,4 150,20 964,80 235,50 546,30 47,40 199,80 303,80 645,70 21,9 6 Vĩnh Bình 3.660,8 3.455,80 106,20 80,50 18,30 7 Vĩnh An 2.704,0 724,70 140,60 830,10 378,60 219,00 156,80 254,2 8 Tân Phú 2.281,3 355,88 86,69 894,27 693,52 63,88 125,47 61,6 9 Vĩnh Nhuận 3.349,0 632,00 506,00 70,00 1.195,00 681,00 115,00 150,0 10 Vĩnh Lợi 2.356,3 180,00 830,00 780,00 250,00 316,3 11 Vĩnh Thành 2.185,8 44,60 65,90 415,40 1.400,80 149,20 109,9 12 HBThạnh 2.905,0 174,00 198,40 662,00 1.052,20 694,60 123,8 Tổng cộng 29.477,4 5.962,08 4.474,39 1.333,67 5.602,92 547,30 4.843,58 281,90 973,90 531,40 3.767,9 1.158,4 Tỉ Lệ % 100,00 20,23 15,18 4,52 19,01 1,86 16,43 0,96 3,30 1,80 12,78 3,9 PL-5 Trang 2 BẢNG 3: CƠ CẤU GIỐNG VỤ THU ĐÔNG 2008 Trong đó STT Đơn vị Tổng diện tích (ha) OM 4218 OM CS2000 OM 6073 OM 1490 IR 50404 OM 2514 Jasmine OM 2517 G.khác 1 An Châu 120,0 29,00 16,00 68,00 7,00 2 An Hòa 285,0 102,90 78,00 61,30 42,80 3 Bình Hoà 28,2 0,40 24,40 0,40 3,00 4 Cần Đăng 242,0 112,00 99,00 13,00 18,00 5 Vĩnh Hanh 372,7 136,27 210,85 2,34 14,84 1,17 0,98 6,24 6 Vĩnh An 147,8 85,00 1,60 61,20 7 Tân Phú 234,0 219,00 3,00 7,00 5,00 8 Vĩnh Nhuận 965,0 59,50 148,00 251,70 239,00 92,60 96,80 62,40 15,00 Tổng cộng 2.394,7 744,07 576,25 259,04 253,8 161,77 158,10 84,20 70,38 87,04 Tỉ Lệ % 100,00 31,07 24,06 10,82 10,60 6,76 6,60 3,40 2,84 3,39 PL-5 Trang 3 PL-5 Trang 4 BẢNG 4: CƠ CẤU GIỐNG VỤ ĐÔNG XUÂN 2008 Chia Ra S TT Đơn vị Tổng diện tích (ha) Jasmine CS2000 OM 1490 OM 2517 OM 2514 AG 24 OM 3536 OM 2519 G.khác 1 An Châu 637,0 236,0 74,0 146,0 103,0 23,0 37,0 18,0 2 An Hòa 1.223,0 475,0 315,0 74,0 231,0 106,0 3,0 19,0 3 Bình Hoà 1.500,0 860,0 522,0 29,0 48,0 39,0 2,0 4 Cần Đăng 3.000,8 675,0 1.475,0 213,0 482,0 155,8 5 Vĩnh Hanh 3.043,0 669,0 1.676,0 33,5 547,0 43,0 74,5 6 Vĩnh Bình 3.494,0 3.200,0 30,0 100,0 100,0 64,0 7 Vĩnh An 2.568,0 2.000,0 60,0 155,0 300,0 53,0 8 Tân Phú 2.147,0 1.625,0 136,0 140,0 68,0 34,0 59,0 85,0 9 Vĩnh Nhuận 3.206,0 1.032,0 790,0 110,0 681,0 426,0 88,0 79,0 10 Vĩnh Lợi 2.230,0 825,0 175,0 705,0 235,0 290,0 11 Vĩnh Thành 1.932,3 184,5 53,3 156,6 344,0 57,5 295,3 360,6 314,3 166,2 12 HBThạnh 2.718,0 1.157,9 943,1 368,7 248,3 Tổng cộng 27.699,1 12,939,4 6.249,4 1.157,1 3.977,7 1027,5 425,3 419,6 314,3 1.188,8 Tỉ Lệ % 100 46,7 22,56 4,18 14,36 3,71 1,5 1,51 1,13 4.3 PHỤ LỤC 6 NHỮNG CHỈ TIÊU CHỦ YẾU CỦA HUYỆN CHÂU THÀNH Năm Chỉ tiêu 2003 2004 2005 2006 2007 1. Dân số (người) 171004 173272 175504 176782 177630 * Tỷ lệ tăng tự nhiên dân số (%) 1,47 1,36 1,34 1,29 1,26 2. Tổng sản phẩm (GDP) - Theo giá cố định (triệu đồng) 612.637 682.601 743.216 815.308 917.041 * Tốc độ tăng trưởng GDP (%) 8,75 11,42 8,88 9,7 12,48 + Nông, Lâm nghiệp và thủy sản 4,96 10,34 5,44 4,7 8,57 + Công nghiệp và xây dựng 16,16 16,47 16,11 12,87 15,04 + Dịch vụ - Thương mại 13,72 11,84 12,55 15,25 16,32 - Theo giá hiện hành (triệu đồng) 855.309 1.042.962 1.198.482 1.455.284 1.881.019 * Cơ cấu kinh tế theo khu vực (%) 100 100 100 100 100 + Nông, Lâm nghiệp và thủy sản 52,8 55,44 55,51 48,7 48,94 + Công nghiệp và xây dựng 10,9 10,37 10,77 11.63 10,57 + Dịch vụ - Thương mại 36,3 34,19 33,72 39,67 40,49 - GDP bình quân đầu người (1000đ/người) 5.002 6.003 6.829 8.232 10.590 3. Tổng diện tích gieo trồng (ha) 58.112 58.120 58.285 57.294 57.925 4.Sản lượng lương thực quy hạt (tấn) 321.680 357.043 369.995 350.505 358.510 * SL lương thực bình quân đầu người (Kg) 1.881 2.055 2.108 1.983 2.018 5. Thu ngân sách trên địa bàn (triệu đồng) 33.501 40.873 47.778 63.704 63.929 * Tỷ lệ động viên vào ngân sách (%) 3,92 3,92 3,99 4,38 3,4 PL-6 Trang 1 PL-6 Trang 2 Năm Chỉ tiêu 2003 2004 2005 2006 2007 6. Chi ngân sách (triệu đồng) 64.150 75.398 103.009 106.501 126.303 Trong đó chi đầu tư xây dựng 14.605 11.501 7.858 8.152 14.769 7. Tổng gia tăng đầu tư phát triển (triệu đồng) 88.842 86.466 90.969 91.500 96.784 - Ngân sách nhà nước huyện (triệu đồng) 13.164 9.558 7.837 8.577 12.735 - Ngân sách xã (triệu đồng) 352 2.330 6.740 898 2.074 - Vốn dân (triệu đồng) 7.340 74.378 75.420 76.475 - Vốn khác (triệu đồng) 1.986 200 972 5.550 4.500 8. Chi tiêu xã hội - Số xã có trạm y tế (cơ sở) 13 13 13 13 13 - Giường bệnh/10.000 dân 1.228 1.324 1.311 1.279 1.295 - Bác sỹ/ 10.000 dân 2,51 2,71 2,51 2,55 2,75 - Tổng số học sinh phổ thông (HS) 29.722 29.305 28.115 1.279 1.295 - Học sinh/10.000 dân 1.738 1.687 1.602 1.469 1.414 - Tỷ lệ hộ nghèo(%) 3,28 2,7 9,54 7,92 6,52 - Tỷ lệ hộ dùng nước sạch (%) 65 75 80 84 85 - Tỷ lệ hộ dùng điện (%) 89 93 95 97 97,5 - Tỷ lệ giao quân (%) 100 100 100 100 100 Tỷ lệ hộ nghèo năm 2005, 2006, 2007 theo tiêu chuẩn mới (Nguồn: Cục Thống Kê An Giang – Phòng Thống Kê Huyện Châu Thành – Niên Giám Thống Kê Huyện Châu Thành Năm 2007). PHỤ LỤC 7 PL-7 Trang 1 PL-8 Trang 1 PHỤ LỤC 8 Phân tích tổng hợp kết quả điều tra Thông tin cá nhân Dia chi dap vien Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid An Hoa 20 19,6 19,6 19,6 Hoa Binh Thanh 20 19,6 19,6 39,2 Vinh Hanh 20 19,6 19,6 58,8 Vinh nhuan 22 21,6 21,6 80,4 Vinh An 20 19,6 19,6 100,0 Total 102 100,0 100,0 Gioi tinh dap vien Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Nu 2 2,0 2,0 2,0 Nam 100 98,0 98,0 100,0 Total 102 100,0 100,0 Trinh do cua dap vien Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 1-5 56 54,9 54,9 54,9 6-9 33 32,4 32,4 87,3 10-12 13 12,7 12,7 100,0 Total 102 100,0 100,0 So nam kinh nghiem canh tac lua Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid <10 nam 9 8,8 8,8 8,8 10-20 nam 24 23,5 23,5 32,4 20-30 nam 24 23,5 23,5 55,9 30-40 nam 22 21,6 21,6 77,5 >40 nam 23 22,5 22,5 100,0 Total 102 100,0 100,0 Tuoi dap vien Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 20 - 30 13 12,7 12,7 12,7 30-40 26 25,5 25,5 38,2 40-50 22 21,6 21,6 59,8 >50 41 40,2 40,2 100,0 Total 102 100,0 100,0 PL-8 Trang 2 Diện tích canh tác lúa Dien tich canh tac lua Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 10 - 20 Cong 58 56,9 56,9 56,9 20 - 30 Cong 17 16,7 16,7 73,5 30 - 40 Cong 10 9,8 9,8 83,3 40 - 50 Cong 8 7,8 7,8 91,2 Tren 50 Cong 9 8,8 8,8 100,0 Total 102 100,0 100,0 Ty le dien tich lua thit Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 0% 7 6,9 6,9 6,9 40-60% 1 1,0 1,0 7,8 80-100% 94 92,2 92,2 100,0 Total 102 100,0 100,0 Ty le dien tich lua giong Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 0% 92 90,2 90,2 90,2 1- 20% 1 1,0 1,0 91,2 40-60% 1 1,0 1,0 92,2 80-100% 8 7,8 7,8 100,0 Total 102 100,0 100,0 Tên giống và loại giống gieo sạ qua các năm Dong xuan 2009 giong Thuong Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 0% 90 88,2 88,2 88,2 0-25% 1 1,0 1,0 89,2 75-100% 11 10,8 10,8 100,0 Total 102 100,0 100,0 Dong xuan 2009 giong XN Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 0% 22 21,6 21,6 21,6 50-75% 1 1,0 1,0 22,5 75-100% 79 77,5 77,5 100,0 Total 102 100,0 100,0 Dong xuan 2009 giong NC Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 0% 90 88,2 88,2 88,2 75-100% 12 11,8 11,8 100,0 Total 102 100,0 100,0 PL-8 Trang 3 Dong xuan 2008 giong Thuong Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 0% 82 80,4 80,4 80,4 75-100% 20 19,6 19,6 100,0 Total 102 100,0 100,0 Dong xuan 2008 giong XN Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 0% 31 30,4 30,4 30,4 50-75% 1 1,0 1,0 31,4 75-100% 70 68,6 68,6 100,0 Total 102 100,0 100,0 Dong xuan 2008 giong NC Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 0% 91 89,2 89,2 89,2 75-100% 11 10,8 10,8 100,0 Total 102 100,0 100,0 He thu 2008 giong Thuong Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 0% 87 85,3 85,3 85,3 75-100% 15 14,7 14,7 100,0 Total 102 100,0 100,0 He thu 2008 giong XN Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 0% 26 25,5 25,5 25,5 75-100% 76 74,5 74,5 100,0 Total 102 100,0 100,0 He thu 2008 giong NC Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 0% 91 89,2 89,2 89,2 75-100% 11 10,8 10,8 100,0 Total 102 100,0 100,0 Thu dong 2008 giong Thuong Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 0% 100 98,0 98,0 98,0 75-100% 2 2,0 2,0 100,0 Total 102 100,0 100,0 Thu dong 2008 giong XN Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 0% 76 74,5 74,5 74,5 75-100% 26 25,5 25,5 100,0 Total 102 100,0 100,0 PL-8 Trang 4 Thu dong 2008 giong NC Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 0% 98 96,1 96,1 96,1 75-100% 4 3,9 3,9 100,0 Total 102 100,0 100,0 Dong xuan 2007 giong Thuong Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 0% 72 70,6 70,6 70,6 75-100% 30 29,4 29,4 100,0 Total 102 100,0 100,0 Dong xuan 2007 giong XN Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 0% 41 40,2 40,2 40,2 75-100% 61 59,8 59,8 100,0 Total 102 100,0 100,0 Dong xuan 2007 giong NC Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 0% 92 90,2 90,2 90,2 75-100% 10 9,8 9,8 100,0 Total 102 100,0 100,0 He thu 2007 giong Thuong Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 0% 69 67,6 67,6 67,6 75-100% 33 32,4 32,4 100,0 Total 102 100,0 100,0 He thu 2007 giong XN Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 0% 42 41,2 41,2 41,2 75-100% 60 58,8 58,8 100,0 Total 102 100,0 100,0 He thu 2007 giong NC Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 0% 94 92,2 92,2 92,2 75-100% 8 7,8 7,8 100,0 Total 102 100,0 100,0 Thu dong 2007 giong Thuong Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 0% 96 94,1 94,1 94,1 75-100% 6 5,9 5,9 100,0 Total 102 100,0 100,0 PL-8 Trang 5 Thu dong 2007 giong XN Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 0% 86 84,3 84,3 84,3 75-100% 16 15,7 15,7 100,0 Total 102 100,0 100,0 Thu dong 2007 giong NC Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 0% 100 98,0 98,0 98,0 75-100% 2 2,0 2,0 100,0 Total 102 100,0 100,0 Sử dụng giống chất lượng được bao nhiêu vụ? Thoi gian su dung giong chat luong Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid chua tung 11 10,8 10,8 10,8 1-2 vu 9 8,8 8,8 19,6 3-4 vu 13 12,7 12,7 32,4 5-6 vu 19 18,6 18,6 51,0 7-8 vu 10 9,8 9,8 60,8 >8 vu 40 39,2 39,2 100,0 Total 102 100,0 100,0 Tuong lai co su dung giong CL khong ? Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid khong 9 8,8 8,8 8,8 co 93 91,2 91,2 100,0 Total 102 100,0 100,0 Lý do không sử dụng giống chất lượng Gia giong dac khong loi nhieu Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid khong 2 22,2 22,2 22,2 co 7 77,8 77,8 100,0 Total 9 100,0 100,0 Giong kho tim mua Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid khong 7 77,8 77,8 77,8 co 2 22,2 22,2 100,0 Total 9 100,0 100,0 Khong biet ve giong CL Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid khong 8 88,9 88,9 88,9 co 1 11,1 11,1 100,0 Total 9 100,0 100,0 PL-8 Trang 6 Nếu chọn giống chất lượng để canh tác thì sẽ chọn cấp giống nào? Chon cap giong de canh tac Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid nguyen chung 19 20,4 20,4 20,4 xac nhan 74 79,6 79,6 100,0 Total 93 100,0 100,0 Ban duoc gia Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid khong 38 40,9 40,9 40,9 co 55 59,1 59,1 100,0 Total 93 100,0 100,0 De ban Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid khong 66 71,0 71,0 71,0 co 27 29,0 29,0 100,0 Total 93 100,0 100,0 De canh tac Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid khong 50 53,8 53,8 53,8 co 43 46,2 46,2 100,0 Total 93 100,0 100,0 It sau benh Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid khong 71 76,3 76,3 76,3 co 22 23,7 23,7 100,0 Total 93 100,0 100,0 Nang suat cao Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid khong 53 57,0 57,0 57,0 co 40 43,0 43,0 100,0 Total 93 100,0 100,0 Đánh giá mức độ quan trọng của công tác chọn giống trong canh tác lúa Danh gia muc do quan trong cua giong Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Khong quan trong 3 2,9 2,9 2,9 Kha quan trong 20 19,6 19,6 22,5 Rat quan trong 79 77,5 77,5 100,0 Total 102 100,0 100,0 Chon giong cho vu toi chua Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid co 102 100,0 100,0 100,0 PL-8 Trang 7 Chon cap giong nao? Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Nguyen chung 14 13,7 13,7 13,7 Xac nhan 70 68,6 68,6 82,4 Thuong 18 17,6 17,6 100,0 Total 102 100,0 100,0 Nguồn giống sẽ sử dụng cho vụ Hè Thu 2009 Tu de giong Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid khong 72 70,6 70,6 70,6 co 30 29,4 29,4 100,0 Total 102 100,0 100,0 Mua tu nong dan khac Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid khong 60 58,8 58,8 58,8 co 42 41,2 41,2 100,0 Total 102 100,0 100,0 To giong dia phuong Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid khong 101 99,0 99,0 99,0 co 1 1,0 1,0 100,0 Total 102 100,0 100,0 Dai ly giong Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid khong 98 96,1 96,1 96,1 co 4 3,9 3,9 100,0 Total 102 100,0 100,0 Tram khuyen nong Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid khong 101 99,0 99,0 99,0 co 1 1,0 1,0 100,0 Total 102 100,0 100,0 Trung tam giong Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid khong 74 72,5 72,5 72,5 co 28 27,5 27,5 100,0 Total 102 100,0 100,0 PL-8 Trang 8 Các yếu tố nông dân quan tâm khi chọn mua giống Nang suat Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid it quan tam 1 1,0 1,0 1,0 trung hoa 4 3,9 3,9 4,9 kha quan tam 13 12,7 12,7 17,6 rat quan tam 84 82,4 82,4 100,0 Total 102 100,0 100,0 Gia ban lua thit Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid khong quan tam 3 2,9 2,9 2,9 it quan tam 4 3,9 3,9 6,9 trung hoa 4 3,9 3,9 10,8 kha quan tam 44 43,1 43,1 53,9 rat quan tam 47 46,1 46,1 100,0 Total 102 100,0 100,0 Gia giong Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid khong quan tam 46 45,1 45,1 45,1 it quan tam 25 24,5 24,5 69,6 trung hoa 7 6,9 6,9 76,5 kha quan tam 19 18,6 18,6 95,1 rat quan tam 5 4,9 4,9 100,0 Total 102 100,0 100,0 Dac tinh cua giong Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid khong quan tam 1 1,0 1,0 1,0 it quan tam 5 4,9 4,9 5,9 trung hoa 13 12,7 12,7 18,6 kha quan tam 64 62,7 62,7 81,4 rat quan tam 19 18,6 18,6 100,0 Total 102 100,0 100,0 Pham chat hat gao Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid khong quan tam 11 10,8 10,8 10,8 it quan tam 13 12,7 12,7 23,5 trung hoa 14 13,7 13,7 37,3 kha quan tam 60 58,8 58,8 96,1 rat quan tam 4 3,9 3,9 100,0 Total 102 100,0 100,0 PL-8 Trang 9 Noi xuat xu hat giong Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid khong quan tam 15 14,7 14,7 14,7 it quan tam 14 13,7 13,7 28,4 trung hoa 8 7,8 7,8 36,3 kha quan tam 42 41,2 41,2 77,5 rat quan tam 23 22,5 22,5 100,0 Total 102 100,0 100,0 Bao nhieu vu moi doi giong 1 lan Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 1 vu 60 58,8 58,8 58,8 2 vu 31 30,4 30,4 89,2 3 vu 10 9,8 9,8 99,0 4 vu 1 1,0 1,0 100,0 Total 102 100,0 100,0 Lý do đổi giống mới Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid khong 69 0,68 0,68 0,68 co 33 0,32 0,32 100 Total 102 100 100 Ly do doi - Cai tao dat Ly do doi - giong cu thoai hoa Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid khong 45 44,1 44,1 44,1 co 57 55,9 55,9 100,0 Total 102 100,0 100,0 Ly do doi - Ban khong duoc gia Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid khong 80 78,4 78,4 78,4 co 22 21,6 21,6 100,0 Total 102 100,0 100,0 Ly do doi - Doi ky thuat canh tac Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid khong 100 98,0 98,0 98,0 co 2 2,0 2,0 100,0 Total 102 100,0 100,0 PL-8 Trang 10 Ly do doi - Theo khuyen cao Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid khong 99 97,1 97,1 97,1 co 3 2,9 2,9 100,0 Total 102 100,0 100,0 Ly do doi - Theo moi nguoi xung quanh Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid khong 97 95,1 95,1 95,1 co 5 4,9 4,9 100,0 Total 102 100,0 100,0 Các Đặc tính yêu cầu đối với 1 loại giống? Dac tinh quan tam - Khang sau benh Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid khong 49 48,0 48,0 48,0 co 53 52,0 52,0 100,0 Total 102 100,0 100,0 Dac tinh quan tam - It co va lua co Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid khong 61 59,8 59,8 59,8 co 41 40,2 40,2 100,0 Total 102 100,0 100,0 Dac tinh quan tam - Phu hop DK canh tac Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid khong 93 91,2 91,2 91,2 co 9 8,8 8,8 100,0 Total 102 100,0 100,0 Pham chat gao tot, ban duoc gia Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid khong 78 76,5 76,5 76,5 co 24 23,5 23,5 100,0 Total 102 100,0 100,0 It do nga Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid khong 55 53,9 53,9 53,9 co 47 46,1 46,1 100,0 Total 102 100,0 100,0 Thoi gian sinh truong ngan Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid khong 88 86,3 86,3 86,3 co 14 13,7 13,7 100,0 Total 102 100,0 100,0 PL-8 Trang 11 Nang suat cao, on dinh Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid khong 75 73,5 73,5 73,5 co 27 26,5 26,5 100,0 Total 102 100,0 100,0 Cùng 1 loại giống năng suất lúa thay đổi qua các vụ Nang suat canh tac qua cac vu Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid khong thay doi 62 60,8 60,8 60,8 Giam it 23 22,5 22,5 83,3 Giam nhieu 17 16,7 16,7 100,0 Total 102 100,0 100,0 Lượng giống gieo sạ Luong giong gieo xa vu dong xuan Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid <10kg/cong 10 9,8 9,8 9,8 10-15kg/cong 36 35,3 35,3 45,1 15-20kg/cong 45 44,1 44,1 89,2 20-25kg/cong 8 7,8 7,8 97,1 >25kg/cong 3 2,9 2,9 100,0 Total 102 100,0 100,0 Luong giong gieo xa vu he thu Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid <10kg/cong 8 7,8 7,8 7,8 10-15kg/cong 29 28,4 28,4 36,3 15-20kg/cong 45 44,1 44,1 80,4 20-25kg/cong 16 15,7 15,7 96,1 >25kg/cong 4 3,9 3,9 100,0 Total 102 100,0 100,0 Luong giong gieo xa vu thu dong Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid <10kg/cong 1 1,0 3,3 3,3 10-15kg/cong 13 12,7 43,3 46,7 15-20kg/cong 10 9,8 33,3 80,0 20-25kg/cong 5 4,9 16,7 96,7 >25kg/cong 1 1,0 3,3 100,0 Total 30 29,4 100,0 Total 102 100,0 PL-8 Trang 12 Phuong phap gieo xa Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid xa tay 59 57,8 57,8 57,8 xa hang 38 37,3 37,3 95,1 cay 5 4,9 4,9 100,0 Total 102 100,0 100,0 Trong trường hợp nào anh/chú quyết định sử dụng giống mới. Doi giong khi xuat hien nhieu sau benh Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid khong 41 40,2 40,2 40,2 co 61 59,8 59,8 100,0 Total 102 100,0 100,0 Doi giong khi thuong lai khong mua Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid khong 62 60,8 60,8 60,8 co 40 39,2 39,2 100,0 Total 102 100,0 100,0 Doi giong khi nang suat giam Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid khong 58 56,9 56,9 56,9 co 44 43,1 43,1 100,0 Total 102 100,0 100,0 Doi giong theo khuyen cao Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid khong 97 95,1 95,1 95,1 co 5 4,9 4,9 100,0 Total 102 100,0 100,0 Doi giong theo moi nguoi chung quanh Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid khong 89 87,3 87,3 87,3 co 13 12,7 12,7 100,0 Total 102 100,0 100,0 Các yếu tố tác động đến việc chọn giống Tham gia hoi thao, CLB nong dan Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid khong co 66 64,7 64,7 64,7 1-2 lan 15 14,7 14,7 79,4 3-4 lan 17 16,7 16,7 96,1 5-6 lan 4 3,9 3,9 100,0 Total 102 100,0 100,0 PL-8 Trang 13 Chinh quyen dia phuong Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid khong 101 99,0 99,0 99,0 co 1 1,0 1,0 100,0 Total 102 100,0 100,0 Tram khuyen nong Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid khong 92 90,2 90,2 90,2 co 10 9,8 9,8 100,0 Total 102 100,0 100,0 Thong tin thi truong Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid khong 84 82,4 82,4 82,4 co 18 17,6 17,6 100,0 Total 102 100,0 100,0 kinh nghiem ban than Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid khong 20 19,6 19,8 19,8 co 81 79,4 80,2 100,0 Total 101 99,0 100,0 Total 102 100,0 Nguoi dan chung quanh Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid khong 97 95,1 95,1 95,1 co 5 4,9 4,9 100,0 Total 102 100,0 100,0 TÀI LIỆU THAM KHẢO [ \ - Hoàng Trọng - Xử lý dữ liệu với SPSS for windows - NXB Thống kê Hà Nội – 2002. - Lưu Thanh Đức Hải - Nghiên cứu Marketing - Đại học Cần Thơ – 2003. - Nguyễn Đình Thọ - Nghiên cứu Marketing - NXB Giáo dục TP. HCM - 1998. - Phòng Nông Nghiệp Huyện Châu Thành – Bao Cáo Tổng kết sản xuất Nông nghiệp năm 2008, Kế hoạch thực hiện sản xuất năm 2009. - Cục Thống Kê An Giang – Phòng Thống Kê Huyện Châu Thành – Niên Giám Thống Kê Huyện Châu Thành Năm 2007 - Trạm Khuyến Nông Huyện Châu Thành – Cơ Cấu giống lúa gieo sạ qua các năm. - Trung Tâm Nghiên Cứu Và Sản Xuất Giống Bình Đức – Quy phạm khảo nghiệm giống lúa – Nhà xuất bản nông nghiệp Hà Nội – 2007. Các trang Web: - - Báo cáo mặt hàng lúa gạo – Nguyễn Ngọc Quế - Ngành gạo Việt Nam - Trang 47 - - WTO với Nông dân - GsTs Nguyễn Văn Luật - Nông Nghiệp Cạnh Tranh Thời Hội Nhập WTO – cập nhật Thứ Năm, 7/5/09 - - trồng trọt - “Mắc cạn” vì giống lúa chất lượng thấp - cập nhật 22/11/2008 - – Đai học Nông Lâm/Nông học – Chuyên mục Giống cây trồng - – Tài Liệu Kỹ Thuật - Biện pháp trừ lúa cỏ đạt hiệu quả cao - Cập nhật: 13/4/2009 - Nguồn: - Đại Học Bách Khoa TP. HCM - Đinh Văn Hải – Một Số Loại Giống Kháng Bệnh – 15/3/09 - Nguồn: - chuyên mục: Lúa - Gạo: Kỹ thuật - Công Nghệ -Khắc phục thoái hóa giống lúa - Đăng ngày 1/10/09 - Nguồn: - Chuyên trang Giống lúa - Cảnh giác với cách tính năng suất - Cập nhật:01/6/2006 - Nguồn: ThS. Nguyễn Văn Minh - Tài liệu giảng dạy Trồng Trọt Đại Cương – 2007

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfnghien_cuu_nhu_cau_su_dung_giong_lua_chat_luong_cua_nong_dan_huyen_8139.pdf