TÁC ĐỘNG CỦA CÁC PHỤ GIA AXIT NICOTINIC VÀ 4-TERT-BUTYLPYRINDINE ĐẾN HOẠT ĐỘNG CỦA PIN MẶT TRỜI TINH THỂ NANO TiO2- CHẤT NHẠY QUANG
TRẦN MINH HẢI
Trang nhan đề
Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục ký hiệu viết tắt
Chương 1:
Tổng quan về Pin Mặt Trời và Pin Mặt Trời- chất nhạy quang
Chương 2:
Tổng quan về các phương pháp thục nghiệm
Chương 3:
Nội dung và phương pháp thực nghiệm
Chương 4:
Kết quả và biện luận
Chương 5:
Kết luận và đề xuất
Danh mục công trình của tác giả
Tài liệu tham khảo
Phụ lục
126 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2565 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tác động của các phụ gia axit nicotinic và 4 - Tert - butylpyrindine đến hoạt động của pin mặt trời tinh thể nano tio2 - Chất nhạy quang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ên phổ ñồ nên có thể xác
ñịnh nồng ñộ N719 tại mỗi thời ñiểm t của phản ứng theo công thức (56):
Trong ñó: CN719 là nồng ñộ của N719 tạo thời ñiểm t của quá trình phản ứng;
C0 là nồng ñộ ban ñầu của N719; SN719 là diện tích mũi của N719 trên sắc ký ñồ của
dung dịch phản ứng; S0 là tổng diện tích của tất cả các mũi trên sắc ký ñồ. Thế
phương trình (56) vào (55), thu ñược phương trình (57):
Hằng số tốc ñộ phản ứng, k, chính là giá trị tuyệt ñối hệ số góc của ñường
thẳng ln(SN719/S0) theo thời gian t.
CN719 = x C0 (56)
SN719
S0
ln = - kt (57)
SN719
S0
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ VÀ BIỆN LUẬN
Trần Minh Hải 67
Diện tích của các mũi sản phẩm phản ứng trên phổ ñồ của một mẫu dung dịch
phản ứng ñược xác ñịnh như trên hình 4.9.
RT: 8.52 - 12.41
9.0 9.5 10.0 10.5 11.0 11.5 12.0
Time (min)
0
10000
20000
30000
40000
50000
60000
70000
80000
90000
100000
110000
120000
130000
140000
u
A
U
RT: 11.23
RT: 10.63
RT: 8.90
RT: 9.17 10.43
12.07
9.829.62
Hình 4.9: Cách xác ñịnh diện tích của các mũi trên sắc ký ñồ của dung dịch ñồng
thể N719, ANT trong MPN sau 31 giờ ở nhiệt ñộ 100oC.
Số liệu diện tích các mũi theo thời gian phản ứng và các tính toán ñi kèm ñược
nêu ở bảng A.1, phụ lục A, trang 94. Từ những số liệu này dựng ñồ thị biểu diễn
biến thiên ln(SN719/S0) theo t (hình 4.10).
Hình 4.10 cho thấy mối liên hệ giữa ln(SN719/S0) và t là tuyến tính. ðiều ñó có
nghĩa sự giảm cấp của N719 trong dung dịch ANT 0,01 M, dung môi MPN, là bậc 1
theo N719. Từ hệ số góc ñường thẳng hình 4.10 và phương trình (57) rút ra hằng số
tốc ñộ phản ứng giảm cấp:
k = - (-2,99 x 10−5) phút −1 = 2,99 x 10−5 phút−1.
Và thời gian bán huỷ của N719 trong dung dịch khảo sát là:
τ1/2 = = = 23182 phút = 386 giờ
ln2
k
ln2
2,99 x 10−5 phút−1
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ VÀ BIỆN LUẬN
Trần Minh Hải 68
y = -2.99E-05x - 1.54E-02
R
2
= 0.99
-0.140
-0.120
-0.100
-0.080
-0.060
-0.040
-0.020
0 500 1000 1500 2000 2500 3000 3500
t (phút)
ln
([
N
71
9]
/[
N
71
9]
t=
0
Hình 4.10: ðồ thị phương trình ñộng học (phương trình 57) phản ứng giảm
cấp ở 100oC của N719 trong dung dịch ñồng thể có ANT 0,01 M
Từ các kết quả thu ñược, chúng tôi kết luận ñộng học và cơ chế sự giảm cấp
của N719 ở 100oC bởi ANT và dung môi MPN tương tự như trường hợp giảm cấp
bởi phụ gia TBP trong dung môi MPN nhưng tốc ñộ của sự giảm cấp bởi dung dịch
ANT chậm hơn khoảng 3 lần (thời gian bán hủy của N719 trong trường hợp TBP
bằng 114 giờ [16]).
4.2.4.3. ðộng học sự giảm cấp trong dung dịch keo
Quy trình thực hiện, trích ly và phân tích sản phẩm phản ứng giảm cấp của
N719 trong dung dịch keo TiO2/N719 có chứa ANT ñược trình bày ở mục 3.5.5.2,
trang 51. Hình 4.11 cho thấy sắc ký ñồ (LC–UV/Vis) của mẫu sản phẩm phản ứng
trong dung dịch keo sau 24 giờ ở nhiệt ñộ 100oC và khối phổ ñồ (MS) của các sản
phẩm phản ứng chính.
ln
(
S
N
71
9/
S
0)
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ VÀ BIỆN LUẬN
Trần Minh Hải 69
RT: 6.11 - 16.01
6.5 7.0 7.5 8.0 8.5 9.0 9.5 10.0 10.5 11.0 11.5 12.0 12.5 13.0 13.5
Time (min)
0
10000
20000
30000
40000
50000
60000
70000
80000
90000
100000
110000
120000
u
A
U
11.22
9.20
8.93
7.82 10.62
8.42 9.72
13.9813.6712.726.18 7.586.956.62
10.12
Hình 4.11: Sắc ký ñồ của mẫu sản phẩm phản ứng giảm cấp dị thể của N719 trong
dung dịch keo TiO2/N719 có chứa ANT sau 24 giờ ở nhiệt ñộ 100
oC và khối phổ ñồ
của các sản phẩm phản ứng chính
Tương tự như cách xác ñịnh sản phẩm trong trường hợp phản ứng ñồng thể,
mũi ở RT = 11,22 phút là của chất nhạy quang N719, có cực ñại hấp thu λmax = 525
nm và khối phổ m/z = 706 của ion phân tử [Ru(H2dcbpy)2(NCS)2]
+. Mũi ở RT =
10,62 phút ñược xác ñịnh là ñồng phân của N719. Mũi ở RT = 8,93 phút ñược xác
ñịnh là của sản phẩm thế SCN trên N719 bằng phân tử ANT, do có mũi khối phổ
kiểu ñồng vị Ruthenium, ion [M+H]+ có m/z xung quanh giá trị 771 và cực ñại hấp
thu λmax = 501 nm. Mũi có RT = 9,20 là của sản phẩm thế SCN trên N719 bằng
phân tử dung môi MPN, có khối phổ ion [M+H]+ m/z = 733 và λmax = 480 nm. Mũi
ở RT = 8,42 phút ñược xác ñịnh là của một sản phẩm giảm cấp do oxi hoá N719 ở
nhiệt ñộ cao trên bề mặt TiO2, [Ru(H2dcbpy)2(NCS)(CN)]
+, có cực ñại hấp thu λmax
= 512 nm và ion [M+H]+, m/z = 675 [16]. Hai mũi ở RT = 7,82 phút (λmax = 516
nm, m/z = 648) và RT = 9,72 phút (λmax = 481 nm, m/z = 746) cũng ñược cho là sản
phẩm của sự giảm cấp N719 do oxi hoá ở nhiệt ñộ cao. Diện tích của hai mũi này
650 700 750
732.8
731.9
734.7
730.8
729.7
648.0
735.7 770.8
726.9
650.1
769.8 772.8
646.2
736.7
756.7692.5
794.7665.5
702.9
733
750 800
769.8
772.8
767.7
734.6
735.8
794.6
807.0
856.3819.7
7 1
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ VÀ BIỆN LUẬN
Trần Minh Hải 70
hầu như không thay ñổi trong suốt quá trình phản ứng nên không ñược tính vào
tổng diện tích của các mũi trong các tính toán ñộng học.
Diện tích các mũi trên phổ ñồ của các mẫu dung dịch phản ứng giảm cấp N719
trong dung dịch keo ñược xác ñịnh tương tự như trường hợp phản ứng trong dung
dịch ñồng thể. Số liệu diện tích các mũi theo thời gian phản ứng và các tính toán ñi
kèm ñược nêu ở bảng A.2, phụ lục A, trang 95. Từ những số liệu này dựng ñồ thị
biểu diễn biến thiên ln(SN719/S0) theo t (hình 4.12, trang 71).
ðồ thị hình 4.12 cho thấy mối liên hệ giữa ln(SN719/S0) và t là tuyến tính. ðiều
ñó có nghĩa sự giảm cấp của N719 trong dung dịch keo TiO2/N719 có chứa ANT
0,01 M, dung môi MPN, tuân theo ñộng học phản ứng bậc 1 theo N719. Từ hệ số
góc ñường thẳng hình 4.12 và phương trình (57) (trang 66) tính ñược hằng số tốc ñộ
phản ứng giảm cấp trong dung dịch keo:
k = - (-1,34 x 10-4) phút −1 = 1,34 x 10-4 phút−1.
Và thời gian bán huỷ của N719 trong dung dịch khảo sát là:
Tốc ñộ của sự giảm cấp của N719 trong dung dịch keo TiO2/N719 có chứa
ANT, dung môi MPN chậm hơn sự giảm cấp trong dung dịch keo có phụ gia TBP
khoảng 2,6 lần (thời gian bán hủy của N719 trong dung dịch keo chứa TBP ở 100oC
bằng 33 giờ [16])
Chúng tôi cho rằng cơ chế và ñộng học phản ứng trong dung dịch keo
TiO2/N719 diễn ra tương tự như trường hợp phản ứng trong dung dịch ñồng thể.
Tuy nhiên, sự giảm cấp của N719 trong dung dịch keo ở 100oC nhanh hơn trong
dung dịch ñồng thể khoảng 4,5 lần. ðiều này có thể do hoạt tính xúc tác của TiO2
ñối với phản ứng giảm cấp dị thể của N719. TiO2 có thể tác dụng làm giảm năng
lượng hoạt hoá (Ea) của phản ứng dị thể do ñó làm tăng hằng số tốc ñộ phản ứng
theo phương trình Arrhenius, phương trình (58). Theo tài liệu tham khảo [16], năng
τ1/2 = = = 5173 phút = 86 giờ
ln2
k
ln2
1,34 x 10-4 phút−1
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ VÀ BIỆN LUẬN
Trần Minh Hải 71
lượng hoạt hoá của phản ứng giảm cấp N719 trong dung dịch chứa TBP, dung môi
ACN là 147 kJ/mol ñối với phản ứng trong dung dịch ñồng thể và 112 kJ/mol ñối
với phản ứng trong dung dịch keo.
(58)
y = -1.34E-04x - 5.90E-02
R
2
= 9.97E-01
-0.360
-0.310
-0.260
-0.210
-0.160
-0.110
-0.060
0 500 1000 1500 2000
t (phút)
Hình 4.12: ðồ thị phương trình ñộng học (phương trình 57) phản ứng giảm cấp ở
100oC của N719 trong dung dịch keo TiO2/N719 có chứa ANT 0,01 M
ln
(
S
N
71
9
/S
0)
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ VÀ BIỆN LUẬN
Trần Minh Hải 72
4.3. Tương tác của TBP với chất nhạy quang và hệ ñiện ly trong DSC
4.3.1. Hằng số tạo thành của ion I3
- trong dung môi ACN
Hình 4.13 biểu thị sự phụ thuộc phổ hấp thu UV/Vis của dung dịch gồm I2 và
LiI trong ACN vào nồng ñộ ion I- (CI-, tương ứng với nồng ñộ LiI). Bảng 4.7 cho
thấy các số liệu nồng ñộ và quang phổ tính toán theo phương pháp nêu trong mục
3.5.6, trang 52.
0.000
0.500
1.000
1.500
2.000
2.500
3.000
3.500
4.000
200.0 250.0 300.0 350.0 400.0 450.0 500.0 550.0
wavelength (nm)
ab
so
rb
an
ce
S0
S1
S2
S3
S4
S5
S6
S7
Hình 4.13: Phổ hấp thu UV/Vis của dung dịch 1,05x10-5 M I2 và LiI ở các nồng ñộ
khác nhau ( x105 M), S0: 0; S1: 0,37;S2: 0,52, S3: 0,82; S4: 1,17; S5:1,87 ; S6:
5,21; S7: 8,72.
Bảng 4.7: Các số liệu nồng ñộ và quang phổ tính toán theo phương pháp nêu trong
mục 3.5.6, trang 52 (CI2 = a = 1,05x10
-5 M).
Tên
mẫu
CI- x 10
5
(mol/l)
[ b ]
1/ CI-
[ 1/b ]
ðộ hấp
thu tại 362
nm [A]
A-A0 y z=b/a y/(1-y) z-y
S0 0,00 - 0,044 0,000 0,000 0,000 0,000 0,000
S1 0,37 267600 0,383 0,338 0,343 0,356 0,523 0,013
S2 0,52 191143 0,527 0,483 0,490 0,498 0,962 0,008
S3 0,82 121636 0,757 0,713 0,724 0,782 2,623 0,058
S4 1,17 85404 0,999 0,965 0,969 1,114 30,924 0,145
S5 1,87 53520 1,013 0,972 0,984 1,778 61,136 0,794
S6 5,21 19206 1,026 0,981 0,997 4,956 344,561 3,959
S7 8,72 11469 1,028 0,982 0,998 8,299 531,351 7,301
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ VÀ BIỆN LUẬN
Trần Minh Hải 73
Ngoại suy 1/CI- ñến giá trị 0 (hình 4.14), chúng tôi xác ñịnh giá trị ∆A∞ = A1 –
A0 = 0,985. Sau ñó dùng ∆A∞ ñể tính giá trị y theo phương trình (50), trang 52 (kết
quả liệt kê tại bảng 4.7)
Hình 4.14: Biến thiên số gia ñộ hấp thu của dung dịch ∆A (= A – A0) theo nghịch
ñảo tổng nồng ñộ ion I- (1/CI-)
ðồ thị hình 4.15 là một ñường thẳng cho thấy quan hệ tuyến tính giữa y/(1-y)
và z-y theo phương trình (49), trang 52. Từ hệ số góc (HSG) ñường thẳng hình 4.15
và phương trình (49) tính ñược hằng số tạo thành biểu kiến của ion I3
- trong dung
môi ACN tại 25oC như sau:
Hay: log K1 = 6,85.
R
2
= 0,9973
0,960
0,965
0,970
0,975
0,980
0,985
0 20000 40000 60000 80000
A
-A
o
(ñ
ộ
hấ
p
th
u)
0,300
0,400
0,500
0,600
0,700
0,800
0,900
1,000
0 50000 100000 150000 200000 250000
∆A∞ = A1 – A0 = 0,985
1/CI-
K1 = = = 7,11 x 10
6 HSG
a
74,675
1,05 x 10-5 M
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ VÀ BIỆN LUẬN
Trần Minh Hải 74
Giá trị của K1 xác ñịnh ñược trong luận văn này bằng với giá trị hằng số tạo
thành của ion I3
- trong ACN do C. Barraque và ñồng nghiệp xác ñịnh bằng phương
pháp ño ñiện thế (logK = 6,85) [2].
y = 74,675x + 7,892
R2 = 0,991
0
100
200
300
400
500
0 1 2 3 4 5 6 7
Hình 4.15: ðồ thị y/(1-y) theo giá trị (z-y) (phương trình (49), trang 52); Số liệu
ñược liệt kê tại bảng 4.7.
Giá trị rất lớn của hằng số K1 cho thấy khi có sự hiện diện của một lượng dư
ion I- trong dung dịch, I2 sẽ bị chuyển hầu hết thành ion I3
- theo cân bằng (19), trang
21:
I2 + I
- I3
-
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ VÀ BIỆN LUẬN
Trần Minh Hải 75
4.3.2. Ảnh hưởng của ion I3
- ñến sự giảm cấp N719 trong dung dịch keo
có chứa TBP
Quy trình khảo sát sự giảm cấp chất nhạy quang N719 trên TiO2 trong dung
dịch keo có sự hiện diện của TBP 0,5 M và ion I3
- trong ACN ñược tiến hành tương
tự như khảo sát sự giảm cấp N719 trong dung dịch keo có sự hiện diện của ANT
(mục 3.5.5.2, trang 51). Theo ñó, các hạt nano TiO2/N719 ñược phân tán trong dung
dịch chứa TBP 0,5 M, LiI 0,5 M và nồng ñộ thay ñổi I2. Gia nhiệt dung dịch keo ở
100oC trong môi trường khí argon, sau ñó trích ly sản phẩm phản ứng trên hạt TiO2
và phân tích bằng thiết bị HPLC-UV/Vis/MS.
Hình 4.16 cho thấy sắc ký ñồ của mẫu sản phẩm phản ứng trích ly từ
TiO2/N719 phân tán trong dung dịch chứa TBP 0,5 M, LiI 0,5 M và I2 0,15 M sau
24 giờ ở nhiệt ñộ 100oC và khối phổ ñồ (MS) của các sản phẩm phản ứng chính.
Bảng 4.8 liệt kê công thức phân tử và các thông số quang phổ của các sản phẩm
phản ứng chính.
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ VÀ BIỆN LUẬN
Trần Minh Hải 76
Hình 4.16: Sắc ký ñồ của mẫu sản phẩm phản ứng trích ly từ TiO2/N719 trong
dung dịch chứa TBP 0,5 M, LiI 0,5 M và I2 0,15 M sau 24 giờ ở nhiệt ñộ 100
oC (a)
và khối phổ ñồ (MS) của các sản phẩm phản ứng chính (b, c, d).
6 8 10 12
0
1.0×105
2.0×105
3.0×105
4.0×105
10.32
9.67
9.087.72
7.006.43
Retention time (min)
In
te
ns
ity
600 650 700 750
0
5.0×105
1.0×106
724
706648
N719
m/z
In
te
ns
ity
600 700 800
0
2.0×106
4.0×106
6.0×106
783
648
RuL2(NCS)(4-TBP)
m/z
In
te
ns
ity
650 700 750 800
0
2.0×105
4.0×105
6.0×105 733
RuL2(NCS)(3-MPN)
m/z
In
te
ns
ity
a)
b)
c)
d)
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ VÀ BIỆN LUẬN
Trần Minh Hải 77
Bảng 4.8: Công thức phân tử và các thông số quang phổ của các sản phẩm giảm
cấp N719 trong dung dịch keo chứa TBP, LiI 0,5 M và I2 0,15 M
Sản phẩm RT
(min)
λmax
(nm)
m/z
[Ru(H2dcbpy)2(NCS) (NCS)] 9,67 534 706 [M]
+
[Ru(H2dcbpy)2(NCS) (SCN)] 9,08 529 706 [M]
+
[Ru(H2dcbpy)(Hdcbpy)(NCS)(TBP)]
+ 10,32 517 783 [M+H]+
[Ru(H2dcbpy)(Hdcbpy)(NCS)(MPN)]
+ 7,72 489 733 [M+H]+
[Ru(H2dcbpy)(Hdcbpy)(NCS)(CN)] 7,00 505 675 [M+H]
+
[Ru(H2dcbpy)(Hdcbpy)(CN)2] 6,43 521 643 [M+H]
+
ðồ thị hình 4.17 cho thấy quan hệ tuyến tính của ln(SN719 /S0) theo thời gian
phản ứng khi gia nhiệt dung dịch keo gồm TiO2/N719, TBP 0,5 M, LiI 0,5 M và I2
0,15 M ở 100oC. ðiều này chứng tỏ sự giảm cấp của N719 trong dung dịch khảo sát
tuân theo ñộng học phản ứng bậc 1 theo N719. Kết quả này cũng phù hợp với kết
luận về sự giảm cấp của N719 trong dung dịch chứa TBP nêu trong các tài liệu
tham khảo [16], [27].
y = -1.29E-02x - 1.86E-01
R2 = 0.99
-0.80
-0.60
-0.40
-0.20
0 10 20 30 40 50
Time (h)
L
n
(
S
-N
7
9
1
/S
0
)
Hình 4.17: ðồ thị
ln(SN719 /S0) theo thời
gian gia nhiệt ở 100oC
dung dịch keo gồm
TiO2/N719, TBP 0,5 M,
LiI 0,5 M và I2 0,1 M
t (phút)
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ VÀ BIỆN LUẬN
Trần Minh Hải 78
Cũng theo tài liệu tham khảo [16], cơ chế giảm cấp của N719 trong dung dịch
keo TiO2/N719 có sự hiện diện của TBP và dung môi ACN xảy ra theo các phương
trình (59) – (61). Sự giảm cấp chất nhạy quang N719 là do phản ứng thế ligand
SCN- bởi TBP và dung môi ACN ở 100oC.
TiO2[RuL2(NCS)2] + ACN TiO2[RuL2(NCS)(ACN)]+ + SCN- (59)
TiO2[RuL2(NCS)(ACN)]+ + TBP TiO2[RuL2(NCS)(TBP)]+ + ACN (60)
TiO2[RuL2(NCS)2] + TBP TiO2[RuL2(NCS)(TBP)]+ + SCN- (61)
. Hằng số tốc ñộ và thời gian bán hủy của N719 ở 100oC trong dung dịch keo
gồm TiO2/N719, TBP 0,5 M, LiI 0,5 M và I2 ở các nồng ñộ khác nhau ñược tính
toán theo phương pháp như ñã nêu ở mục 4.2.4.2 trang 66, tương tự cách xác ñịnh
các thông số ñộng học sự giảm cấp N719 trong dung dịch có chứa ANT. Các giá trị
hằng số tốc ñộ và thời gian bán hủy của N719 theo sự thay ñổi nồng ñộ I2 thêm vào
dung dịch ñược liệt kê trong bảng 4.9.
Bảng 4.9: Hằng số tốc ñộ và thời gian bán hủy của N719 trong dung dịch keo gồm
TiO2/N719, TBP 0,5 M, LiI 0,5 M và nồng ñộ I2 khác nhau
[I2] (M) k x 10
2 (giờ-1) τ1/2 (giờ)
0 2,10 33 (*)
0,05 1,59 44
0,10 1,29 54
0,15 0,985 70
0,20 0,975 71
0,25 0,923 75
(*) Số liệu lấy từ tài liệu tham khảo [16]
Phụ lục B nêu chi tiết số liệu tính toán diện tích các mũi sản phẩm phản ứng
trên sắc ký ñồ và ñồ thị ln(SN719 /S0) theo thời gian phản ứng, dùng ñể xác ñịnh các
hằng số tốc ñộ và thời gian bán hủy của N719 ñã liệt kê trong bảng 4.9.
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ VÀ BIỆN LUẬN
Trần Minh Hải 79
0.007
0.010
0.013
0.016
0.019
0.022
0 0.05 0.1 0.15 0.2 0.25 0.3
[I2] (mol/l)
k
/ h
-1
30
40
50
60
70
0 0.05 0.1 0.15 0.2 0.25
[I2] (mol/l)
t1
/2
(
g
iờ
)
Hình 4.18: Biến thiên của hằng số tốc ñộ (a) và thời gian bán huỷ (b) của N719 ở
100oC theo nồng ñộ I2 thêm vào dung dịch keo chứa TiO2/N719, TBP trong ACN
Bảng 4.9 và hình 4.18 cho thấy tốc ñộ phản ứng giảm cấp của N719 trong
dung dịch keo TiO2/N719 có TBP ở 100
oC giảm ñáng kể khi tăng nồng ñộ I2 trong
dung dịch. Tăng nồng ñộ I2 ñồng nghĩa với sự gia tăng nồng ñộ ion I3
- do I3
- có hằng
số tạo thành rất lớn trong dung môi ACN (K1 = 7,11 x 10
6) và ñiều kiện thí nghiệm
có dư lượng ion I- trong dung dịch.
Việc tăng ñộ bền của N719 hay giảm tốc ñộ phản ứng thế ligand SCN- trên
phân tử N719 bởi TBP và dung môi ACN ở 100oC khi tăng nồng ñộ các tiểu phân
oxi hoá trong hệ ñiện ly như ion I3
- hoặc I2 cho thấy khả năng: I3
- hoặc/và I2 ñã
tương tác với TBP và làm giảm nồng ñộ của phụ gia này trong dung dịch theo các
phản ứng (62) và (63), trong ñó K2 và K3 là các hằng số cân bằng. Các tương tác
này ñược tiếp tục khảo sát trong mục 4.3.3.
I3
- + n TBP Complex 1, K2 (62)
I2 + m TBP Complex 2, K3 (63)
a) b)
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ VÀ BIỆN LUẬN
Trần Minh Hải 80
4.3.3. Tương tác của phụ gia TBP với ion I3
- và I2 trong hệ ñiện ly
4.3.3.1. Tương tác giữa TBP và ion I3
-
Việc khảo sát tương tác của TBP với I3
- dựa trên phương pháp ITC như nêu tại
mục 3.5.7, trang 53. Hình 3.8b, trang 54 cho thấy số liệu ITC khi tiêm phụ gia TBP
vào dung dịch ñiện ly chứa ion I3
- trong ACN. Chúng tôi giả thiết tương tác giữa
TBP và I3
- xảy ra theo mô hình: I3
- + n TBP Complex 1 (phản ứng (62)). Số liệu
ITC của tương tác ñược khớp với mô hình giả thiết này sau khi ñã hiệu chỉnh bằng
cách trừ ñi nhiệt pha loãng của dung dịch TBP.
Hình 4.19 biểu diễn biến thiên nhiệt lượng của tương tác theo thể tích dung
dịch TBP tiêm vào cell thí nghiệm. Các chấm tròn trên ñồ thị là các ñiểm số liệu thu
từ thực nghiệm, ñường nét liền là số liệu khớp theo mô hình lý thuyết, tính theo
phương pháp hồi quy không tuyến tính bình phương cực tiểu bằng phần mềm TAM
Assistant của hãng TA Instruments. Hệ số tỷ lượng n, hằng số cân bằng K2 và các
thông số nhiệt ñộng học của tương tác ñược liệt kê trong bảng 4.10.
H
ea
t/
V
o
lu
m
e
(k
J
/l
)
Ra tio (m l/l)
0 50 100 150 200
0.0
0.5
1.0
Hình 4.19: ðồ thị biến thiên: a) Tỷ số nhiệt lượng trên thể tích dung dịch TBP
tiêm vào theo tỷ số thể tích dung dịch TBP trên tổng thể tích dung dịch trong cell thí
nghiệm; b) Tích phân nhiệt lượng toả ra theo thể tích TBP tiêm vào cell thí nghiệm.
ðường nét liền là số liệu khớp theo mô hình lý thuyết:
I3
- + nTBP ↔ Complex 1, n = 0,59.
a) b)
A
c
c
u
m
u
la
te
d
h
e
a
t
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ VÀ BIỆN LUẬN
Trần Minh Hải 81
Bảng 4.10: Hệ số tỷ lượng, hằng số cân bằng biểu kiến và các thông số nhiệt ñộng
học của tương tác giữa ion I3
- và TBP trong ACN.
Thông số tương tác Phương pháp
tính
Ion
trung
tâm
(trong
cell)
Ligand
(trong
xyranh)
n K2 ∆H
(kJ/mol)
∆G
(kJ/mol)
∆S
(J/K*mol)
Hồi quy không
tuyến tính theo
mô hình lý
thuyết bằng
phần mềm
I3- TBP 0,59 217 -12,9 -13,3 1,4
Bên cạnh việc dùng phần mềm, chúng tôi cũng sử dụng phương pháp lấy tính
phân nhiệt lượng toả ra trong suốt quá trình chuẩn ñộ ñể xác ñịnh enthapy (∆H) và
hệ số tỷ lượng n của tương tác dựa trên giả thiết vào lần tiêm TBP cuối cùng của thí
nghiệm toàn bộ ion I3
- ñã kết hợp với TBP. Theo ñó, ∆H bằng tổng nhiệt lượng của
tương tác (Q) chia cho số mol phức chất tạo thành (Complex 1). Cũng theo phản
ứng (62) (trang 79), số mol phức chất tạo thành bằng số mol ion I3
- liên kết với TBP
(NI3-) nên ∆H tính ñược theo phương trình (64). Giá trị ∆H ñược liệt kê tại bảng
4.11 (các tính toán cụ thể nêu tại phụ lục C, trang 101).
∆H = Q/ NI3- (64)
Tại cân bằng hệ số tỷ lượng n ñược tính theo phương trình (65):
n = [TBP]cb/[complex 1]cb (65)
Theo giả thiết trên, ở lần tiêm TBP ñầu tiên, số mol phức chất tạo thành bằng
(q1/Q)NI3- (q1 là nhiệt lượng của lần tiêm thứ 1). Tương tự, số mol phức chất tạo
thành tính ñến lần tiêm thứ hai bằng ((q1+q2)/Q)NI3- và tính ñến lần tiêm thứ n bằng
((q1+q2+…+qn)/Q)NI3-. Bằng việc vẽ ñồ thị tỷ số nồng ñộ TBP trên nồng ñộ phức
chất tạo thành ([TBP]/[complex 1]) theo nồng ñộ TBP tiêm vào cell thí nghiệm,
chúng tôi xác ñịnh ñược hệ số tỷ lượng n như nêu tại ñồ thị hình 4.20 và bảng 4.11.
Số liệu nhiệt lượng và nồng ñộ của các chất phản ứng trong quá trình chuẩn ñộ tính
toán theo giả thiết nêu trên ñược trình bày tại bảng C.1, phụ lục C, trang 102.
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ VÀ BIỆN LUẬN
Trần Minh Hải 82
Hình 4.20: ðồ thị tỷ số [TBP]/[Complex1] theo nồng ñộ TBP tiêm vào cell
thí nghiệm và cách xác ñịnh hệ số tỷ lượng n.
Bảng 4.11: Hệ số tỷ lượng và giá trị ∆H của tương tác giữa ion I3- và TBP trong
ACN tính bằng phương pháp lấy tính phân nhiệt lượng toả ra trong suốt quá trình
chuẩn ñộ nhiệt lượng.
Thông số tương tác Phương pháp tính Ion trung
tâm
(trong cell)
Ligand
(trong
xyranh)
n ∆H (kJ/mol)
Lấy tính phân nhiệt lượng ra
trong suốt quá trình chuẩn ñộ
nhiệt lượng
I3
- TBP 0,63 -12,4
0,6
0,7
0,8
0,9
1
1 2 3 4
[T
B
P
]/
[C
o
m
p
le
x
1
]
0,5
0,7
0,9
1,1
1,3
1,5
1,7
1,9
2,1
2,3
2,5
0 2 4 6 8 10 12
[ T BP ] t hêm vào x 10^3
a) b)
[TBP]tiêm x 10
3 (mol/l)
n = 0,63
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ VÀ BIỆN LUẬN
Trần Minh Hải 83
Từ kết quả khảo sát nêu trên, chúng tôi ñề nghị cơ chế chung cho tương tác
giữa phụ gia TBP với ion I3
- trong dung môi ACN như cân bằng phản ứng (66):
I3
- + ½ TBP Complex 1 (66)
Hay: 2I3
- + TBP Complex 1 , K2 = 217; ∆H = -12,90*2 = -25,8 kJ/mol
Hệ số tỷ lượng xác ñịnh theo phương pháp khớp số liệu ITC với mô hình lý
thuyết (n = 0,59, bảng 4.10) có giá trị lớn hơn 0,5 (1/2). Sai số này có thể do một số
yếu tố nào ñó của tương tác chưa ñược tính ñến hoặc có thể do các sai số xảy ra
trong quá trình thực nghiệm. ðể hiểu chi tiết hơn về cơ chế tương tác, chúng tôi cho
rằng cần thiết phải có thêm những nghiên cứu, ñặc biệt là các nghiên cứu xác ñịnh
cấu trúc của sản phảm phản ứng (Complex 1). Một số công trình nghiên cứu trước
ñây công bố rằng, trong dung môi hưu cơ như ACN:
(1) I3
- phản ứng trực tiếp với pyridine, như 4-picoline (γ-Pic,
4-methylpryridine) [12]:
I3
- + γ-Pic γ-PicI2 + I
- (67)
(2) I3
- không phản ứng trực tiếp với pyridine mà thông qua I2, tương tác xảy
ra theo phản ứng (68) và (69) [3],[13],[19]. ðiều này có nghĩa cân bằng phản ứng
tạo thành ion I3
- (phản ứng (19), trang 21) sẽ dịch chuyển về bên trái khi có mặt phụ
gia pyridine trong dung dịch.
I2 + TBP I2–TBP (68)
2 I2–TBP (I–TBP2)
+ + I3
- (69)
Nhằm mục ñích ñưa ra kết luận khái quát về ứng xử của các tiểu phân oxi hoá
như I3
-, I2 khi có TBP trong dung dịch, liệu tương tác xảy ra chủ yếu theo cách (1)
hay cách (2), chúng tôi tiến hành khảo sát các thông số phản ứng và nhiệt ñộng học
của tương tác giữa I2 và TBP trong dung môi ACN.
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ VÀ BIỆN LUẬN
Trần Minh Hải 84
4.3.3.2. Tương tác giữa TBP và I2
Hình 3.9b, trang 55 cho thấy số liệu ITC khi tiêm phụ gia TBP vào dung dịch
ñiện ly chứa I2 trong ACN. Tương tự như trong thí nghiệm tương tác của I3
-, số liệu
ITC ñược khớp với mô hình giả thiết I2 + m TBP Complex 2 (phản ứng (63),
trang 79) ñể xác ñịnh các thông số tương tác.
Hình 4.21 là ñồ thị biểu diễn tỷ số nhiệt lượng trên thể tích dung dịch TBP
tiêm vào theo tỷ số thể tích dung dịch TBP trên thể tích dung dịch trong cell thí
nghiệm trong suốt quá trình chuẩn ñộ, tiêm TBP vào dung dịch I2. ðường nét liền là
số liệu khớp theo mô hình lý thuyết, tính theo phương pháp hồi quy không tuyến
tính bằng phần mềm TAM Assistant của hãng TA Instruments. Hệ số tỷ lượng,
hằng số cân bằng và các thông số nhiệt ñộng học của tương tác ñược liệt kê trong
bảng 4.12.
Bảng 4.12: Hệ số tỷ lượng, hằng số cân bằng biểu kiến và các thông số nhiệt ñộng
học của tương tác giữa ion I2 và TBP trong ACN.
Thông số tương tác Phương pháp
tính
Ion
trung
tâm
(trong
cell)
Ligand
(trong
xyranh)
m K3 ∆H
(kJ/mol)
∆G
(kJ/mol)
∆S
(J/K*mol)
Hồi quy không
tuyến tính theo
mô hình lý thuyết
bằng phần mềm
I2 TBP 2,02 4751 -37,9 -21,0 -56,7
Hình 4.21: ðồ thị biểu diễn
tỷ số nhiệt lượng trên thể tích
dung dịch TBP tiêm vào theo
tỷ số thể tích dung dịch TBP
trên tổng thể tích dung dịch
của tương tác giữa TBP và
I2; ðường nét liền là số liệu
khớp theo mô hình lý thuyết.
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ VÀ BIỆN LUẬN
Trần Minh Hải 85
Từ các thông số thu ñược, chúng tôi ñề nghị cơ chế chung cho tương tác giữa
phụ gia TBP với I2 trong dung môi ACN như phản ứng (70):
I2 + 2 TBP Complex 2 , K3 = 4751; ∆H = -37,9 kJ/mol (70)
Cơ chế này phù hợp với các kết quả nghiên cứu tương tác giữa I2 với 4-
picoline (4-methylpryridine) bằng phương pháp phổ hồng ngoại (IR) và phổ cộng
hưởng từ hạt nhân (NMR) công bố trong các tài liệu tham khảo [3],[13],[19]. Theo
ñó, tương tác xảy ra theo hai giai ñoạn như các phản ứng (68) và (69).
Tương tác giữa phụ gia TBP với các tiểu phân oxi hoá như I3
-, I2 trong hệ ñiện
ly xảy ra theo cách (1) hay (2) (trang 83) ?
Từ các kết quả khảo sát, thu ñược:
I2 + I
- I3
- , K1 = 7,11 x 10
6
2I3
- + TBP Complex 1 , K2 = 2,17 x 10
2
I2 + 2TBP Complex 2 , K3 = 4,75 x 10
3
So sánh ba giá trị hằng số cân bằng nhận thấy: Tuy K2 nhỏ hơn K3 khoảng 21
lần nhưng K1 lại lớn hơn K3 hơn 1400 lần. Do vậy, trong dung môi ACN với tương
quan nồng ñộ khảo sát (giống như môi trường ñiện ly trong DSC, nêu tại mục
1.3.4.1, trang 21) thì cơ chế tương tác chủ yếu sẽ theo chuỗi phản ứng (71):
+ I- + TBP
I2 I3
- Complex 1 (71)
CHƯƠNG 5
KẾT LUẬN VÀ ðỀ XUẤT
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ ðỀ XUẤT
Trần Minh Hải 86
KẾT LUẬN VÀ ðỀ XUẤT
1. ðã chế tạo ñược pin mặt trời trên cơ sở tinh thể nano TiO2 - chất nhạy quang
N719 bằng phương pháp in lụa. Các pin có ñộ ñồng ñều tương ñối cao, hiệu suất
chuyển ñổi quang năng của pin có giá trị trung bình bằng 6,2%.
2. Việc xử lý DSC với ANT theo kỹ thuật “tiêm – rút” làm tăng cả giá trị hiệu thế
mạch hở VOC và mật ñộ dòng ngắn mạch JSC. Giá trị VOC tăng khoảng 45 mV;
JSC tăng khoảng 1,2 mA/cm
2; và hiệu suất pin η tăng trung bình từ 6,1% lên
6,7%. Kết quả nghiên cứu cho phép giả thiết sự hấp phụ ưu thế của ANT trên bề
mặt hạt nano TiO2 có thể không thông qua các liên kết TiN như ñối với TBP
3. Việc xử lý DSC bằng dung dịch ANT theo kỹ thuật “tiêm – rút” cho kết quả tốt
hơn nhiều so với việc sử dụng ANT như là một chất phụ gia trong hệ ñiện ly.
Nguyên nhân có thể do:
- ðộ tan quá nhỏ của ANT trong môi trường ñiện ly;
- Lượng ANT hấp phụ trên bề mặt hạt nano TiO2 từ môi trường dung dịch
thấp;
- Kỹ thuật “tiêm – rút” làm tăng lượng ANT hấp phụ vật lý trong lớp nano
TiO2 xốp, qua ñó làm tăng nồng ñộ cục bộ của ANT trên bề mặt anod.
4. Sự giảm cấp do ligand SCN- trong phân tử N719 bị thế bởi ANT và dung môi
MPN ở 100oC tuân theo ñộng học phản ứng giả bậc một. Thời gian bán hủy
(τ1/2) của N719 trong dung dịch ñồng thể và dung dịch keo ở 100oC lần lượt
bằng 386 giờ và 86 giờ, chậm hơn khoảng 3 lần so với các kết quả nghiên cứu
ñã ñược công bố cho trường hợp giảm cấp của N719 trong dung dịch chứa phụ
gia TBP [16].
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ ðỀ XUẤT
Trần Minh Hải 87
5. Sự giảm cấp của N719 trên TiO2 trong dung dịch keo có chứa TBP ở 100
oC
giảm ñáng kể khi tăng nồng ñộ ion I3
-. Khi thêm I2 vào dung dịch với nồng ñộ
0,25 M (tương ứng với nồng ñộ ion I3
-) thới gian bán huỷ của N719 tăng lên
hơn 2 lần.
6. Hằng số tạo thành của ion I3
- trong dung môi ACN ñược xác ñịnh theo phương
pháp ño phổ hấp thu UV/Vis tại bước sóng 362 nm. Logarit hằng số tạo thành
biểu kiến (logK1) của ion I3
- ở 25oC trong dung môi ACN là 6,85, bằng với giá
trị xác ñịnh ñược theo phương pháp ño ñiện thế [2].
7. Bằng phương pháp ITC ñã xác ñịnh các thông số phản ứng và nhiệt ñộng học
của tương tác giữa phụ gia TBP với các tiểu phân oxi hoá I3
-, I2 trong dung dịch
ñiện ly của DSC:
2I3
- + TBP Complex 1 , K2 = 2,17 x 10
2; ∆H = -25,8 kJ/mol
I2 + 2TBP Complex 2 , K3 = 4,75 x 10
3; ∆H = -37,9 kJ/mol
8. Bước ñầu làm sáng tỏ sự tương tác của phụ gia ñược sử dụng phổ biến TBP với
tiểu phân oxy hoá chủ yếu trong dung dịch diện ly. Tương tác này một mặt làm
giảm nồng TBP tự do vì thế làm giảm tốc ñộ sự giảm cấp của N719 do phản ứng
thế ligand SCN- bởi TBP; Mặt khác, tương tác cũng làm giảm nồng ñộ I3
- trong
dung dịch ñiện ly và vì thế hạn chế phản ứng tạo dòng tối xảy ra trên anod.
9. Một số ñề xuất:
- Cần tiếp tục nghiên cứu hoàn thiện, tối ưu hoá quy trình chế tạo DSC bằng
phương pháp in lụa như: thiết bị hoá, giảm bớt sự gia công bằng tay trong
quy trình chế tạo, kiểm soát ñược ñộ ñồng ñều của sản phẩm, thử nghiệm ñộ
bền của pin trong môi trường khí hậu Việt nam,... ðây là những yếu tố cần
thiết ñể có thể chế tạo DSC dạng panel thành công tại phòng thí nghiệm.
- ANT có tác dụng gia tăng ñáng kể các thông số hoạt ñộng của DSC khi xử lý
theo kỹ thuật “tiêm – rút”. Việc nghiên cứu chi tiết hơn về tương tác giữa
ANT với lớp nano TiO2 xốp, tìm ra giải pháp nâng cao lượng axit hấp phụ
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ ðỀ XUẤT
Trần Minh Hải 88
trên bề mặt TiO2 hoặc tăng ñộ tan trong môi trường ñiện ly,... ñóng vai trò
quan trọng trong việc ñưa phụ gia này ứng dụng vào DSC.
- Cần có thêm các nghiên cứu xác ñịnh cấu trúc của phức chất tạo thành từ
tương tác giữa TBP và I3
- nhằm hiểu chi tiết hơn về cơ chế tương tác. Hiểu rõ
về cơ chế tương tác cho phép xác ñịnh ñược giá trị thực chất (intrinsic value)
của các thông số tương tác, từ ñó, có thể giúp tìm ra các phụ gia thích hợp
nhằm cải thiện ñộ bền, nâng cao tính năng hoạt ñộng và giảm giá thành của
DSC.
DANH MỤC CÔNG TRÌNH LIÊN QUAN CỦA TÁC GIẢ
Trần Minh Hải 89
DANH MỤC
CÔNG TRÌNH CÓ LIÊN QUAN CỦA TÁC GIẢ
1. Nguyen Thai Hoang, Tran Minh Hai, Ho Xuan Huong, Mai Thi Hai Ha, and
Nguyen Thi Phuong Thoa (2009), ”Fabrication of dye sensitized solar cells (DSC)
and investigation of their performances”, Advances in Natural Sciences, Vol. 10,
No.2, 175-182.
2. Hai M. Tran, Hoang Thai Nguyen, Phuong Thoa Thi Nguyen, Torben Lund
(2009), The effect of nicotinic axit on the performance of the dye-sensitized solar
cell, The International Forum on Strategic Technologies (IFOST 2009), Vietnam,
21 – 23 October, p. 150-156.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Trần Minh Hải 90
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Anh:
[1]. Arakawa H., Hara K. (2003), "Current status of Dye-Sensitized Solar Cells",
Semiconductor photochemistry and photophysics, 10, 123-171.
[2]. Barraque C., Vedel J., Tremillion B. (1969), Anal. Chim. Acta., 46, 263-269.
[3]. Boschloo G., Haggman L., Hagfeldt A. (2006), "Quantification of the effect of
4-tert-butylpyridine addition to I-/I3
- redox electrolytes in Dye-Sensitized
Nanostructured TiO2 solar cells", J. Phys. Chem. B, 110, 13144-13150.
[4]. Boschloo G., Hagfeldt A. (2009), "Characteristics of the Iodide/Triiodide
Redox Mediator in Dye-Sensitized Solar Cells", Accounts of Chemical
Research, 42 (11), 1819-1826.
[5]. Buurma N.J., Haq I. (2007), "Advances in the analysis of isothermal titration
calorimetry data for ligand–DNA interactions", Methods, 42, 162–172.
[6]. Fabregat-Santiago F., Bisquert J., Palomares E., Otero L., Kuang D.,
Zakeeruddin S. M., Grätzel M. (2007), "Correlation between Photovoltaic
Performance and Impedance Spectroscopy of Dye-Sensitized Solar Cells
Based on Ionic Liquids", J. Phys. Chem. C, 111 (17), 6550-6560.
[7]. Freire E., Schon A., Velazquez-Campoy A. (2009), "Isothermal Titration
Calorimetry: General formalism using binding polynomials", Methods in
Enzymology, 455, 128-154.
[8]. Goetzberger A. (2005), Hoffmann V.U., Photovoltaic Solar Energy
Generation, Springer-Verlag Berlin Heidelberg, Germany.
[9]. Grätzel M. (2003), "Dye-sensitized solar cells", Journal of Photochemistry
and Photobiology C: Photochemistry Reviews, 4, 145–153.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Trần Minh Hải 91
[10]. Grätzel M. (2005), "Solar Energy Conversion by Dye-Sensitized Photovoltaic
Cells", Inorganic Chemistry, 44, 6841-6851.
[11]. Grätzel M. (2006), "Photovoltaic performance and long-term stability of dye-
sensitized meosocopic solar cells", C. R. Chimie, 9, 578–583.
[12]. Haque I., Wood J. L. (1967), "The Reaction Products of 7-Picoline and
Iodine", The Journal of Physical Chemistry, 2438-2446.
[13]. Hassel O., Romming CHR., Tufte T. (1961), "Crystal structure of the 1:1
addition compound formed by 4-Picoline and Iodine", Acta Chemica
Scandinavica, 15, 967–974.
[14]. Hayakawa K., Kanda M., Satake I. (1979), Bulletin of the chemical society of
Japan, 52 (11), 3171 – 3175.
[15]. Hayakawa K., Nakamura S. (1977), Bulletin of the chemical society of Japan,
50 (3), 566 – 569.
[16]. Hoang T. N., Ha Minh Ta, Lund T. (2007), "Thermal thiocyanate ligand
substitution kinetics of the solar cell dye N719 by acetonitrile, 3-
methoxypropionitrile, and 4-tert-butylpyridine", Solar Energy Materials &
Solar Cells, 91, 1934–1942.
[17]. Ito S., Murakami T. N., Comte P., Liska P., Grätzel C., Nazeeruddin M. K.,
Grätzel M. (2008), "Fabrication of thin film dye sensitized solar cells with
solar to electric power conversion efficiency over 10%", Thin Solid Films,
516, 4613–4619.
[18]. Jäger-Waldau A. (2008), PV Status Report 2008: Research, Solar Cell
Production and Market Implementation of Photovoltaics, European
Commission, DG Joint Research Centre, Institute for Energy, Renewable
Energies Unit.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Trần Minh Hải 92
[19]. Kebede Z., Sten-Eric L. (1999), "Donor-acceptor interaction between non-
aqueous solvents and I2 to generate I3
-, and its implication in dye sensitized
solar cells", Solar Energy Materials & Solar Cells, 57, 259-275.
[20]. Kusama H., Konishi Y., Sugihara H., Arakawa H. (2003), "Influence of
alkylpyridine additives in electrolyte solution on the performance of dye-
sensitized solar cell", Solar Energy Materials & Solar Cells, 80, 167–179.
[21]. Kusama H., Orita H., Sugihara H. (2008), "DFT investigation of the TiO2 band
shift by nitrogen-containing heterocyclic adsorption and implications on dye-
sensitized solar cell performance", Solar Energy Materials & Solar Cells, 92,
84–87.
[22]. Lewis E. A., Murphy K. P., "Isothermal Titration Calorimetry", Chapter 1, 1 –
15, Methods in Molecular Biology, vol. 305: Protein–Ligand Interactions:
Methods and Applications, G. U. Nienhaus Humana Press Inc., Totowa, NJ.
[23]. Markvart T., Castafier L. (2006), Solar Cells: Materials, Manufacture and
Operation, Elsevier, Great Britain.
[24]. Maron S. H., Lando J. B. (1974), Fundamental of Physical Chemistry,
Macmillan Publishing Co., Inc.
[25]. Martinson A. B. F., Hamann T. W., Michael J. Pellin, Joseph T. Hupp (2008),
"New Architectures for Dye-Sensitized Solar Cells", Chem. Eur. J., 14, 4458 –
4467.
[26]. Nelson J. (2004), The physics of solar cells, Imperial College Press, Great
Britain.
[27]. Nour-Mohammadi F., Nguyen Thai Hoang, Boschloo G., Lund T. (2007), "An
investigation of the photosubstitution reaction between N719-dyed
nanocrystalline TiO2 particles and 4-tert-butylpyridine", Journal of
Photochemistry and Photobiology A: Chemistry, 187, 348–355.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Trần Minh Hải 93
[28]. Nguyen T. P., Degn R., Nguyen T. H., Lund T. (2009), "Thiocyanate Ligand
Substitution Kinetics of the Solar Cell Dye Z-907 by 3-Methoxypropionitrile
and 4-tert-butylpyridine at elevated temperatures", Solar Energy Materials &
Solar Cells, 93, 1939–1945.
[29]. Smestad G. P. (2005), Nanocrystalline Solar Cell Kit, Swiss Federal Institute
of Technology Lausanne, Switzerland.
[30]. Wang Q., Ito S., Grätzel M., Fabregat-Santiago F., Mora-Sero I., Bisquert J.,
Bessho T., Imai H. (2006), "Characteristics of High Efficiency Dye-Sensitized
Solar Cells", J. Phys. Chem. B, 110, 25210-25221.
[31]. Vo Anh Quan (2006), “Degradation of the solar cell dye sensitizer N719
Preliminary building of dye-sensitized solar cell”, Report, Roskilde University,
Denmark
[32]. Wu J., Lan Zh., Hao S., Li P. (2008), "Progress on the electrolytes for dye-
sensitized solar cells", Pure and Applied Chemistry, 80 (11), 2241-2258.
[33].
Tiếng Việt:
[34]. Mai Thị Hải Hà (2009), Khảo sát ñộ bền hoạt ñộng của pin mặt trời tinh thể
nano oxit - chất nhạy quang và các biến ñổi trong pin khi phơi nhiệt trong tối
ở 85oC, Luận văn Thạc sĩ, Trường ðại học Khoa học Tự nhiên, TP. Hồ Chí
Minh.
[35]. Nguyễn Tuyết Phương (2007), Khảo sát ñộ bền của chất nhạy quang Ru520
trong pin mặt trời gắn chất nhạy quang, Luận văn Thạc sĩ, Trường ðại học
Khoa học Tự nhiên, TP. Hồ Chí Minh.
[36]. ðặng ðình Thống (2005), Pin mặt trời và ứng dụng, NXB Khoa học và Kỹ
thuật, Hà Nội.
PH
Ụ
L
Ụ
C
A
T
rầ
n
M
in
h
H
ải
9
4
P
H
Ụ
L
Ụ
C
A
B
ản
g
A
1:
S
ố
li
ệu
tí
nh
to
án
d
iệ
n
tí
ch
c
ủa
c
ác
m
ũi
s
ản
p
hẩ
m
p
hả
n
ứn
g
tr
ên
s
ắc
k
ý
ñ
ồ
củ
a
lo
ạt
th
í n
gh
iệ
m
p
hả
n
ứn
g
gi
ảm
c
ấp
N
71
9
tr
on
g
du
ng
d
ịc
h
ñồ
ng
th
ể
có
c
hứ
a
A
N
T
ở
1
00
o C
t
(p
h
ú
t)
S
P
-M
P
N
S
P
-A
N
T
S
N
71
9
S
0
S
N
71
9/
S 0
ln
(S
N
71
9/
S
0)
25
0
69
00
8
14
21
3
36
29
30
9
37
12
53
0
0,
97
8
-0
,0
22
7
36
0
79
28
4
20
48
5
36
70
09
0
37
69
85
9
0,
97
4
-0
,0
26
8
49
0
72
33
4
33
60
5
34
94
53
7
36
00
47
6
0,
97
1
-0
,0
29
9
58
5
76
01
6
43
40
3
35
46
80
8
36
66
22
7
0,
96
7
-0
,0
33
1
13
85
92
74
2
83
39
2
30
41
82
2
32
17
95
5
0,
94
5
-0
,0
56
3
20
15
63
25
7
88
14
7
19
16
88
1
20
68
28
5
0,
92
7
-0
,0
76
0
28
20
76
86
6
88
39
8
15
76
62
7
17
41
89
1
0,
90
5
-0
,0
99
7
34
90
68
10
8
93
71
0
12
68
60
8
14
30
42
6
0,
88
7
-0
,1
20
1
G
hi
c
hú
:
S P
-M
P
N
–
d
iệ
n
tíc
h
m
ũi
[
R
u(
H
2d
cb
py
)(
H
dc
bp
y)
(N
C
S)
(M
P
N
)]
+
;
S P
-A
N
T
–
di
ện
tí
ch
m
ũi
[
R
u(
H
2d
cb
py
)(
H
dc
bp
y)
(N
C
S)
(
A
N
T
)]
+
.
PH
Ụ
L
Ụ
C
A
T
rầ
n
M
in
h
H
ải
9
5
B
ản
g
A
2:
S
ố
li
ệu
tí
nh
to
án
d
iệ
n
tí
ch
c
ủa
c
ác
m
ũi
s
ản
p
hẩ
m
p
hả
n
ứn
g
tr
ên
s
ắc
k
ý
ñ
ồ
củ
a
lo
ạt
th
í n
gh
iệ
m
p
hả
n
ứn
g
gi
ảm
c
ấp
N
71
9
tr
on
g
du
ng
d
ịc
h
ke
o
c
ó
ch
ứa
A
N
T
ở
1
00
o C
t
(p
h
ú
t)
S
P
-M
P
N
S
P
-A
N
T
S
P
-P
H
S
N
71
9
S
0
S
N
71
9/
S 0
ln
(S
N
71
9/
S
0)
60
73
57
3
92
40
7
87
83
5
35
36
88
9
37
90
70
3
0,
93
30
-0
,0
69
3
32
0
18
52
16
81
73
1
74
29
8
35
84
99
9
39
26
24
3
0,
91
31
-0
,0
90
9
42
0
22
44
25
99
09
7
92
32
5
32
83
05
2
36
98
90
0
0,
88
76
-0
,1
19
3
78
0
29
94
87
19
01
09
89
22
6
32
29
28
1
38
08
10
3
0,
84
80
-0
,1
64
9
96
0
27
13
10
20
08
27
79
52
5
26
12
83
0
31
64
49
2
0,
82
57
-0
,1
91
6
12
05
30
22
35
24
89
33
86
26
6
25
86
06
3
32
23
49
7
0,
80
23
-0
,2
20
3
14
40
40
22
89
30
46
33
86
29
6
27
50
95
3
35
44
17
1
0,
77
62
-0
,2
53
4
22
35
41
36
62
43
58
33
90
64
5
22
03
08
9
31
43
22
9
0,
70
09
-0
,3
55
4
27
18
24
62
01
62
72
00
10
42
93
17
89
70
0
27
67
39
3
0,
64
67
-0
,4
35
9
G
h
i c
h
ú
:
S P
-M
P
N
–
d
iệ
n
tíc
h
m
ũi
[
R
u(
H
2d
cb
py
)(
H
dc
bp
y)
(N
C
S)
(M
P
N
)]
+
;
S P
-A
N
T
–
di
ện
tí
ch
m
ũi
[
R
u(
H
2d
cb
py
)(
H
dc
bp
y)
(N
C
S)
(
A
N
T
)]
+
;
S P
-P
H
–
di
ện
tí
ch
m
ũi
[
R
u(
H
2d
cb
py
)(
H
dc
bp
y)
(N
C
S)
(C
N
)]
+
.
PH
Ụ
L
Ụ
C
B
T
rầ
n
M
in
h
H
ải
9
6
P
H
Ụ
L
Ụ
C
B
B
ản
g
B
1:
D
iệ
n
tí
ch
c
ủa
c
ác
m
ũi
s
ản
p
hẩ
m
p
hả
n
ứn
g
tr
ên
s
ắc
k
ý
ñ
ồ
củ
a
lo
ạt
th
í n
gh
iệ
m
p
hả
n
ứn
g
gi
ảm
c
ấp
c
ủa
N
71
9
tr
on
g
du
ng
dị
ch
k
eo
c
ó
T
B
P
0
,5
M
, L
iI
0
,5
M
v
à
I 2
0
,0
5
M
ở
1
00
o C
T
(
gi
ờ
)
S
P
-P
H
1
S
P
-P
H
2
S
P
-M
P
N
S
P
-T
B
P
S
N
71
9
S
0
S
N
71
9/
S 0
ln
(S
N
71
9/
S
0)
2
22
03
09
35
57
75
48
51
15
36
53
98
77
80
49
9
92
07
09
7
0,
84
5
-0
,1
68
8
16
03
66
33
07
80
61
88
42
11
73
61
3
67
75
48
7
90
59
08
7
0,
74
8
-0
,2
90
18
24
31
65
41
15
05
63
14
27
21
60
61
8
55
26
80
1
89
73
51
6
0,
61
6
-0
,4
85
24
21
10
37
38
71
35
70
65
85
27
03
94
8
49
70
47
3
89
79
17
8
0,
55
4
-0
,5
91
30
23
87
85
33
84
70
71
24
39
29
73
75
1
45
89
44
5
88
52
89
0
0,
51
8
-0
,6
57
46
19
05
97
36
28
51
59
03
96
39
72
90
1
37
03
03
8
88
19
78
3
0,
42
0
-0
,8
68
G
hi
c
hú
:
S P
-P
H
1
–
di
ện
t
íc
h
m
ũi
[
R
u(
H
2d
cb
py
)(
H
dc
bp
y)
(C
N
) 2
];
S P
-P
H
2
–
di
ện
t
íc
h
m
ũi
[
R
u(
H
2d
cb
py
)(
H
dc
bp
y)
(N
C
S)
(C
N
)]
;
S P
-T
B
P
–
d
iệ
n
tíc
h
m
ũi
[R
u(
H
2d
cb
py
)(
H
dc
bp
y)
(N
C
S)
(C
N
)]
+ .
B
ản
g
B
2:
D
iệ
n
tí
ch
c
ủa
c
ác
m
ũi
s
ản
p
hẩ
m
p
hả
n
ứn
g
tr
ên
s
ắc
k
ý
ñ
ồ
củ
a
lo
ạt
th
í n
gh
iệ
m
p
hả
n
ứn
g
gi
ảm
c
ấp
c
ủa
N
71
9
tr
on
g
du
ng
dị
ch
k
eo
c
ó
T
B
P
0
,5
M
, L
iI
0
,5
M
v
à
I 2
0
,1
0
M
ở
1
00
o C
T
(
gi
ờ
)
S
P
-P
H
1
S
P
-P
H
2
S
P
-M
P
N
S
P
-T
B
P
S
N
71
9
S
0
S
N
71
9/
S 0
ln
(S
N
71
9/
S
0)
8
17
78
53
34
55
11
58
59
15
99
56
36
70
16
39
6
91
21
31
2
0,
76
9
-0
,2
62
18
27
26
17
37
43
98
57
73
78
17
27
78
9
57
60
18
4
87
12
36
5
0,
66
1
-0
,4
14
24
20
61
84
40
66
27
65
27
93
22
46
18
4
54
02
80
8
89
14
59
5
0,
60
6
-0
,5
01
30
25
51
62
40
21
72
66
17
99
27
40
40
3
49
63
40
0
90
22
93
6
0,
55
0
-0
,5
98
46
25
06
02
36
75
58
53
78
92
34
25
88
3
41
02
73
2
86
84
66
7
0,
47
2
-0
,7
50
PH
Ụ
L
Ụ
C
B
T
rầ
n
M
in
h
H
ải
9
7
B
ản
g
B
3:
D
iệ
n
tí
ch
c
ủa
c
ác
m
ũi
s
ản
p
hẩ
m
p
hả
n
ứn
g
tr
ên
s
ắc
k
ý
ñ
ồ
củ
a
lo
ạt
th
í n
gh
iệ
m
p
hả
n
ứn
g
gi
ảm
c
ấp
c
ủa
N
71
9
tr
on
g
du
ng
dị
ch
k
eo
c
ó
T
B
P
0
,5
M
, L
iI
0
,5
M
v
à
I 2
0
,1
5
M
ở
1
00
o C
T
(
gi
ờ
)
S
P
-P
H
1
S
P
-P
H
2
S
P
-M
P
N
S
P
-T
B
P
S
N
71
9
S
0
S
N
71
9/
S 0
ln
(S
N
71
9/
S
0)
11
12
23
08
27
24
33
22
98
16
10
24
79
9
71
16
90
3
87
66
25
8
0,
81
2
-0
,2
08
23
13
20
08
21
76
37
25
59
71
16
19
91
1
57
81
37
9
80
06
90
6
0,
72
2
-0
,3
26
38
26
38
67
34
37
76
19
12
85
26
46
00
9
54
27
95
2
88
72
88
9
0,
61
2
-0
,4
91
49
13
03
94
23
25
90
26
96
18
29
70
99
0
46
29
79
7
82
33
38
8
0,
56
2
-0
,5
76
57
14
31
90
25
81
64
30
47
70
36
30
37
5
45
12
34
5
88
48
84
3
0,
51
0
-0
,6
73
73
87
28
0
18
50
21
36
55
63
42
69
21
1
37
90
81
7
86
97
89
2
0,
43
6
-0
,8
30
85
11
58
78
22
26
72
34
68
53
44
94
27
2
33
18
42
6
84
98
10
2
0,
39
0
-0
,9
40
97
13
80
53
22
93
00
36
71
06
50
12
11
8
30
68
60
2
88
15
17
9
0,
34
8
-1
,0
55
B
ản
g
B
4:
D
iệ
n
tí
ch
c
ủa
c
ác
m
ũi
s
ản
p
hẩ
m
p
hả
n
ứn
g
tr
ên
s
ắc
k
ý
ñ
ồ
củ
a
lo
ạt
th
í n
gh
iệ
m
p
hả
n
ứn
g
gi
ảm
c
ấp
c
ủa
N
71
9
tr
on
g
du
ng
dị
ch
k
eo
c
ó
T
B
P
0
,5
M
, L
iI
0
,5
M
v
à
I 2
0
,2
0
M
ở
1
00
o C
T
(
gi
ờ
)
S
P
-P
H
1
S
P
-P
H
2
S
P
-M
P
N
S
P
-T
B
P
S
N
71
9
S
0
S
N
71
9/
S 0
ln
(S
N
71
9/
S
0)
5
14
86
92
26
66
08
52
24
71
66
51
78
68
83
75
7
84
86
70
7
0,
81
1
-0
,2
09
24
14
78
19
34
32
62
61
63
46
20
87
64
7
51
29
14
0
83
24
21
3
0,
61
6
-0
,4
84
31
15
45
87
28
23
23
45
43
95
19
93
48
1
41
46
31
1
70
31
09
6
0,
59
0
-0
,5
28
39
14
73
40
35
26
21
61
75
11
26
22
22
7
44
42
26
0
81
81
95
8
0,
54
3
-0
,6
11
55
14
14
30
31
44
98
59
81
65
33
58
67
8
36
11
34
7
80
24
11
9
0,
45
0
-0
,7
98
67
13
59
70
34
40
38
59
81
05
37
03
22
1
34
97
40
7
82
78
74
1
0,
42
2
-0
,8
62
79
15
63
54
32
89
93
63
64
84
38
05
77
1
31
54
27
0
80
81
87
3
0,
39
0
-0
,9
41
PH
Ụ
L
Ụ
C
B
T
rầ
n
M
in
h
H
ải
9
8
B
ản
g
B
5:
D
iệ
n
tí
ch
c
ủa
c
ác
m
ũi
s
ản
p
hẩ
m
p
hả
n
ứn
g
tr
ên
s
ắc
k
ý
ñ
ồ
củ
a
lo
ạt
th
í n
gh
iệ
m
p
hả
n
ứn
g
gi
ảm
c
ấp
c
ủa
N
71
9
tr
on
g
du
ng
dị
ch
k
eo
c
ó
T
B
P
0
,5
M
, L
iI
0
,5
M
v
à
I 2
0
,2
5
M
ở
1
00
o C
T
(
gi
ờ
)
S
P
-P
H
1
S
P
-P
H
2
S
P
-M
P
N
S
P
-T
B
P
S
N
71
9
S
0
S
N
71
9/
S 0
ln
(S
N
71
9/
S
0)
3
19
07
56
32
15
00
44
00
90
40
87
97
72
91
43
8
86
52
57
9
0,
84
3
-0
,1
71
22
13
64
10
24
15
75
42
07
86
11
13
81
1
34
12
94
9
53
25
53
1
0,
64
1
-0
,4
45
29
20
62
85
38
58
02
63
08
18
21
44
64
1
51
72
12
1
85
39
66
7
0,
60
6
-0
,5
01
37
18
70
67
35
96
74
58
86
18
21
66
39
8
41
28
19
0
74
29
94
7
0,
55
6
-0
,5
88
53
19
41
07
40
99
96
71
80
96
29
00
18
3
39
60
26
8
81
82
64
9
0,
48
4
-0
,7
26
65
14
18
75
33
68
99
58
35
07
32
60
01
0
35
73
61
5
78
95
90
5
0,
45
3
-0
,7
93
77
15
55
02
40
97
04
56
88
70
35
76
75
9
33
25
18
8
80
36
02
1
0,
41
4
-0
,8
82
PH
Ụ
L
Ụ
C
B
T
rầ
n
M
in
h
H
ải
9
9
y
=
-
1
.5
9
E
-0
2
x
-
1
.7
1
E
-0
1
R
2
=
0
.9
9
-0
.9
-0
.7
-0
.5
-0
.3
0
1
0
2
0
3
0
4
0
T
im
e
(
h
)
Ln (S-N791/S0)
y
=
-
9
.8
5
E
-0
3
x
-
1
.0
3
E
-0
1
R
2
=
0
.9
9
-1
.1
-0
.9
-0
.7
-0
.5
-0
.3
0
2
0
4
0
6
0
8
0
1
0
0
T
im
e
(
h
)
Ln (S-N791/S0)
H
ìn
h
B
.1
:
ð
ồ
th
ị l
n(
S N
71
9
/S
0)
th
eo
th
ời
g
ia
n
ph
ản
ứ
ng
g
iả
m
c
ấp
N
71
9
tr
on
g
du
ng
d
ịc
h
ke
o
ch
ứa
T
B
P
0
,5
M
, L
iI
0
,5
M
v
à
I 2
:
a)
0
,0
5
M
;
b)
0
,1
5
M
a)
b)
PH
Ụ
L
Ụ
C
B
T
rầ
n
M
in
h
H
ải
1
00
y
=
-
9
.7
5
E
-0
3
x
-
2
.1
5
E
-0
1
R
2
=
0
.9
8
-1
.0
-0
.8
-0
.6
-0
.4
-0
.2
0
2
0
4
0
6
0
8
0
T
im
e
(
h
)
Ln (S-N791/S0)
y
=
-
9
.2
3
E
-0
3
x
-
2
.0
9
E
-0
1
R
2
=
0
.9
7
-1
.0
-0
.7
-0
.4
-0
.1
0
2
0
4
0
6
0
8
0
T
im
e
(h
)
Ln (S-N791/S0)
H
ìn
h
B
.2
:
ð
ồ
th
ị l
n(
S N
71
9
/S
0)
th
eo
th
ời
g
ia
n
ph
ản
ứ
ng
g
iả
m
c
ấp
N
71
9
tr
on
g
du
ng
d
ịc
h
ke
o
ch
ứa
T
B
P
0
,5
M
, L
iI
0
,5
M
v
à
I 2
:
a)
0
,2
0
M
;
b)
0
,2
5
M
a)
b)
PHỤ LỤC C
Trần Minh Hải 101
PHỤ LỤC C
XÁC ðỊNH ∆H VÀ HỆ SỐ TỶ LƯỢNG CỦA TƯƠNG TÁC GIỮA ION I3
-
VÀ TBP BẰNG PHƯƠNG PHÁP TÍNH PHÂN NHIỆT LƯỢNG
Nhiệt lượng tỏa ra trong mỗi lần tiêm dung dịch TBP vào cell thí nghiệm ñược
xác ñịnh bằng diện tích mũi tín hiệu nhiệt, như hình C.1:
Hình C.1: Cách xác ñịnh nhiệt lượng toả ra trong mỗi lần tiêm dung dịch TBP vào
cell thí nghiệm (nhiệt lượng toả ra bằng diện tích của mũi tín hiệu).
Các thông số thí nghiệm ban ñầu:
- Số mol ion I3
- trong cell thí nghiệm (NI3-) = 5,04 x 10
-6 mol;
- Nồng ñộ TBP trong xyranh = 0,058 M
- Thể tích cell thí nghiệm (Vcell) = 1 mL
- Thể tích một lần tiêm (vtiêm) = 10 µL
Theo giả thiết nêu tại trang 81, nồng ñộ phức chất tạo thành ([Complex 1])
trong cell thí nghiệm cho ñến lần tiêm thứ n ñược tính theo công thức C-1:
[Complex 1] = (mol/l) (C-1)
(q1 + q2 + … + qn) NI3-
Q (Vcell + n vtiêm)
PHỤ LỤC C
Trần Minh Hải 102
Bảng C1: Nhiệt lượng và nồng ñộ của TBP, ion I3
-, phức chất tạo thành sau mỗi lần
tiêm TBP vào cell thí nghiệm
Lần tiêm
mẫu
Nhiệt lượng
(J)
[Complex 1]
(mol/l)
[TBP]tiêm
(mol/l)
[I3
-]tổng
(mol/l)
[TBP]tiêm/
[Complex 1]
1 -0,00950 0,000761 0,000577 0,00499 0,758
2 -0,01083 0,001612 0,001142 0,00494 0,708
3 -0,01128 0,002482 0,001696 0,00490 0,683
4 -0,00911 0,003167 0,002240 0,00485 0,707
5 -0,00408 0,003451 0,002773 0,00480 0,804
6 -0,00277 0,003629 0,003296 0,00476 0,908
7 -0,00214 0,003757 0,003810 0,00471 1,014
8 -0,00185 0,003861 0,004314 0,00467 1,117
9 -0,00153 0,003939 0,004809 0,00463 1,221
10 -0,00144 0,004009 0,005294 0,00458 1,321
11 -0,00126 0,004065 0,005771 0,00454 1,420
12 -0,00117 0,004113 0,006240 0,00450 1,517
13 -0,00099 0,004148 0,006700 0,00446 1,615
14 -0,00074 0,004164 0,007152 0,00442 1,718
15 -0,00088 0,004189 0,007596 0,00439 1,813
16 -0,00065 0,004198 0,008033 0,00435 1,913
17 -0,00044 0,004193 0,008462 0,00431 2,018
18 -0,00047 0,004190 0,008884 0,00427 2,120
19 -0,00041 0,004183 0,009298 0,00424 2,223
20 -0,00037 0,004173 0,009706 0,00420 2,326
21 -0,00021 0,004152 0,01011 0,00417 2,434
22 -0,00011 0,004125 0,010502 0,00413 2,546
23 -0,00010 0,004065 0,011272 0,00407 2,773
24 -0,00003 0,004034 0,011647 0,00403 2,887
Q - 0,0623
Theo phương trình (64), trang 81,
∆H = Q/ NI3- = -0,0623 / 5,04 x 10
-6 = - 12354 J/mol = - 12,4 kJ/mol
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Tác động của các phụ gia axit nicotinic và 4-tert-butylpyrindine đến hoạt động của pin mặt trời tinh thể nano tio2- chất nhạy quang.pdf