Để đảm bảo các thiết bị điện làm việc tin cậy chắc chắn thì cẩn phải kiểm ta theo điều kiện ở chế độ sự cố. Đó là kiểm tra ổn định lực điện động và kiểm tra ổn định nhiệt. Ngoài ra với ATM,máy cắt còn phải kiểm tra khả năng cắt dòng ngắn mạch.
79 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2836 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thiết kế hệ thống cung cấp điện của phân xưởng cơ khí và nhà máy cơ khí, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ể gá lắp các giá đỡ tùy ý tùy theo thiết bị chọn lắp đặt. Tủ Sarel vững, cứng, đa chức năng dễ tháo lắp linh hoạt với kích cỡ tùy ý thích của khách hàng. Sau đây ta chọn kích thước tủ như sau:
Tra bảng b8.1 trang 289 giáo trình hệ thống cung cấp điện ta chọn tủ:
Cao (mm)
Rộng (mm)
Sâu (mm)
Số cánh tủ
1800
1000
400
2
Chọn thanh cái
Dựa vào điều kiện Icp≥Ittpx=102.8 A ta chọn thanh cái bằng đồng mỗi pha ghép một thanh .Chọn kích thước 25×3 (mm2) tiết diện mỗi pha 75(mm)2 dòng điện cho phép Icp=340 A.
Chọn ATM tổng và ATM nhánh:
Điều kiện chọn ATM
UđmA≥Uđmmạng
IđmA≥Itt
Icđm≥In
Chọn ATM tổng: căn cứ vào điều kiện trên ta chọn ATM tổng loại NF125-SGW,có U đm= 690, I đm= 125 A, số cực 3(tra bảng b4.3 trang 282 giáo trình hệ thống cung cấp điện). thỏa mãn điều kiện
UđmA≥Uđmmạng=380V
IđmA≥Itt=102,8 A
Icđm≥In
Chọn ATM nhánh: Để chọn ATM nhánh ta căn cứ vào các điêu kiện sau:
UđmA≥Uđmmạng
IđmA≥Ittnhóm
Chọn ATM cho nhóm 1:
Ta có Itt nhóm1=35A
UđmA≥Uđmmạng=380V
Từ đó ta chọn ATM loại BH_D6 do Mitshubishi Nhật Bản chế tạo, có Iđm=40A, Uđm=400V, Icđm=6kA, số cực 3 (tra bảng b4.6 trang 285 GTTKCCĐ)
Chọn ATM cho nhóm 2:
Ta có Itt nhóm2=27,94A
UđmA≥Uđmmạng=380V
Từ đó ta chọn ATM loại BH_D6 do Mitshubishi Nhật Bản chế tạo, có Iđm=32A, Uđm=400V, Icđm=6kA, số cực 3 (tra bảng b4.6 trang 285 GTTKCCĐ)
Chọn ATM cho nhóm 3:
Ta có Itt nhóm3=37,88A
UđmA≥Uđmmạng=380V
Từ đó ta chọn ATM loại BH_D6 do Mitshubishi Nhật Bản chế tạo, có Iđm=40A, Uđm=400V, Icđm=6kA, số cực 3 (tra bảng b4.6 trang 285 GTTKCC Đ)
Bảng tổng kết kết quả chọn ATM:
ATM
Loại
Iđm (A)
Uđm(V)
Icđm(kA)
Số cực
Atổng
NF125-SGW
125
400
6
3
A1
BH-D6
40
400
6
3
A2
BH-D6
32
400
6
3
A3
BH-D6
49
400
6
3
AT
A1 A2 A3 A4
TĐL 1 TĐL2 TĐL3 TCS
C, Chọn cáp từ tủ phân phối đến các tủ động lực:
Căn cứ vào điều kiện chọn cáp: k1*k2*Icp ≥ Itt
Vì bảo vệ bằng áp tô mát =>k1*k2*Icp≥ 1,25*IđmA1,5
Dự định dung cáp sản suất tại Việt Nam nên k1=1
Cáp đi từng tuyến riêng rẽ nên k2=1
Vì chọn cáp từ tủ phân phối đến tủ động lực nên ta chọn cáp dựa vào Itt của từng nhóm máy trong phân xưởng.
Chọn cáp từ tủ PP đến TĐL 1:
Ta có Itt=35 A
K1*K2* Icp ≥ Itt=35 A
Chọn cáp đồng hạ áp 4 lõi cách điện PVC do LENS chế tạo,
Tra bảng 4.29 trang 380 hệ thống cung cấp điện (HTCCĐ) chọn cáp 4G2,5, Icp=41
Vì bảo vệ bằng áp tô mát =>k1*k2*Icp≥ 1,25*IđmA1,5
Icp≥ 1,25*401,5=33,3 A
Đã thỏa mãn điều kiện chọn bên trên.
Chọn cáp từ tủ PP đến TĐL 2:
Ta có Itt=27,94 A
K1*K2* Icp ≥ Itt=27,94 A
Chọn cáp đồng hạ áp 4 lõi cách điện PVC do LENS chế tạo,
Tra bảng 4.29 trang 380 hệ thống cung cấp điện (HTCCĐ) chọn cáp 4G1,5, Icp=31
Vì bảo vệ bằng áp tô mát =>k1*k2*Icp≥ 1,25*IđmA1,5
Icp≥ 1,25*321,5=26,7 A
Đã thỏa mãn điều kiện chọn bên trên.
Chọn cáp từ tủ PP đến TĐL 3:
Ta có Itt=37,88 A
K1*K2* Icp ≥ Itt=37,88 A
Chọn cáp đồng hạ áp 4 lõi cách điện PVC do LENS chế tạo,
Tra bảng 4.29 trang 380 hệ thống cung cấp điện (HTCCĐ) chọn cáp 4G2,5, Icp=41
Vì bảo vệ bằng áp tô mát =>C
Icp≥ 1,25*401,5=33,3 A
Đã thỏa mãn điều kiện chọn bên trên.
Kết quả của việc chọn cáp từ tủ PP đến TĐL được minh họa trong bảng sau:
Tuyến cáp
Itt (A)
F cáp (mm2)
Icp (A)
PP_TĐL1
35
4G2,5
41
PP_TĐL2
27,94
4G1,5
31
PP_TĐL3
37,88
4G2,5
41
d,Chọn tủ động lực cho từng nhóm thiết bị:
Chọn tủ động lực do hãng Sarel chế tạo. Serel chỉ chế tạo các loại tủ chứ không lắp đặt sẵn các thiết bị đóng cắt vào trong tủ. Ta sẽ lắp đặt tủ gồm đầu vào là ATM,và 8 đầu ra.
Loại tủ
Cao (mm)
Rộng (mm)
Sâu (mm)
Số cánh
TĐL1
1800
600
400
1
TĐL2
1800
600
400
1
TĐL3
1800
600
400
1
Chọn ATM tổng và ATM nhánh cho từng nhóm thiết bị:
Nhóm 1: -ATM tổng của nhóm 1 ta lựa chọn như lựa chọn ATM nhánh từ tủ phân phối tới các tủ động lực. Vậy ta chọn ATM loại BH-D6 do Mitshubishi chế tạo nhật bản chế tạo, có Iđm=40A, Uđm=400V, Icđm=6kA, số cực 3 (tra bảng b4.6 trang 285 GTTKCC Đ
ATM nhánh là ATM bảo vệ cho từng đọng cơ một trong nhóm. Ta căn cứ vào Itt của từng động cơ để lựa chọn ATM.
UđmA≥Uđmmạng
IđmA≥Itt
Nhóm 1 là TĐL1 có 1 đàu vào và 8 đầu ra lối đến 8 động cơ trong nhóm và ta cần chọn 8 ATM bảo vệ:
ATM bảo vệ máy bào:
Ta cóItt=PđmU*cosφ=60,38*0,8=19,73 A
UđmA≥Uđmmạng=380V
IđmA≥Itt=19,73 A
Tra bảng PL 3.5 trang 356 (HTCCĐ) chọn ATM loại EA53-G có Iđm=20 A,Uđm=380V, In=5 KV, số cức 3.
ATM bảo vệ máy tiện
Ta cóItt=PđmU*cosφ=80,38*0,85=24,77 A
UđmA≥Uđmmạng=380V
IđmA≥Itt=24,77 A
Tra bảng PL 3.5 trang 356 (HTCCĐ) chọn ATM loại EA53-G có Iđm=30 A,Uđm=380V, In=5 KV, số cức 3. Vì nhóm 1 có 2 máy tiện nên ta chọn đồng thời 2ATM loại này.
ATM bảo vệ máy khoan:
Ta có Itt=PđmU*cosφ=40,38*0,75=14 A
UđmA≥Uđmmạng=380V
IđmA≥Itt=14 A
Tra bảng PL 3.5 trang 356 (HTCCĐ) chọn ATM loại EA53-G có Iđm=15 A,Uđm=380V, In=5 KV, số cức 3.
ATM bảo vệ máy ép
Ta có Itt=PđmU*cosφ=60,38*0,75=21 A
UđmA≥Uđmmạng=380V
IđmA≥Itt=24,77 A
Tra bảng PL 3.5 trang 356 (HTCCĐ) chọn ATM loại EA53-G có Iđm=30 A,Uđm=380V, In=5 KV, số cức 3
ATM bảo vệ máy hàn:
Ta có Itt=PđmU*cosφ=3,50,38*0,7=13,15 A
UđmA≥Uđmmạng=380V
IđmA≥Itt=13,15 A
Tra bảng PL 3.5 trang 356 (HTCCĐ) chọn ATM loại EA53-G có Iđm=15 A,Uđm=380V, In=5 KV, số cức 3.
ATM bảo vệ cầu trục:
Ta có Itt=PđmU*cosφ=2,40,38*0,85=7,4A
UđmA≥Uđmmạng=380V
IđmA≥Itt=7,4 A
Tra bảng PL 3.5 trang 356 (HTCCĐ) chọn ATM loại EA53-G có Iđm=10 A,Uđm=380V, In=5 KV, số cức 3.
Vì nhóm 1 có 2 cầu trục nên ta kết hợp chọn 2 ATM loại này.
Nhóm 2: -ATM tổng của nhóm 2 ta lựa chọn như lựa chọn ATM nhánh từ tủ phân phối tới các tủ động lực. Vậy ta chọn ATM loại BH-D6 do Mitshubishi chế tạo nhật bản chế tạo, có Iđm=32A, Uđm=400V, Icđm=6kA, số cực 3 (tra bảng b4.6 trang 285 GTTKCC Đ
ATM nhánh là ATM bảo vệ cho từng động cơ một trong nhóm2. Ta căn cứ vào Itt của từng động cơ để lựa chọn ATM.
UđmA≥Uđmmạng
IđmA≥Itt
Nhóm 2 là TĐL2 có 1 đầu vào và 8 đầu ra lối đến 8 động cơ trong nhóm và ta cần chọn 8 ATM bảo vệ:
ATM bảo vệ máy bào:
Ta có Itt=PđmU*cosφ=60,38*0,8=19,73 A
UđmA≥Uđmmạng=380V
IđmA≥Itt=19,73 A
Tra bảng PL 3.5 trang 356 (HTCCĐ) chọn ATM loại EA53-G có Iđm=20 A,Uđm=380V, In=5 KV, số cực 3.
ATM bảo vệ máy phay:
Ta có Itt=PđmU*cosφ=40,38*0,7=15 A
UđmA≥Uđmmạng=380V
IđmA≥Itt=15A
Tra bảng PL 3.5 trang 356 (HTCCĐ) chọn ATM loại EA53-G có Iđm=20 A,Uđm=380V, In=5 KV, số cực 3.
Vì nhóm 2 có 2 máy phay nên ta kết hợp chọn 2 ATM loại này
ATM bảo vệ máy khoan:
Ta có Itt=PđmU*cosφ=40,38*0,75=14 A
UđmA≥Uđmmạng=380V
IđmA≥Itt=14 A
Tra bảng PL 3.5 trang 356 (HTCCĐ) chọn ATM loại EA53-G có Iđm=15 A,Uđm=380V, In=5 KV, số cực 3.
ATM bảo vệ máy doa:
Ta có Itt=PđmU*cosφ=60,38*0,7=22,6 A
UđmA≥Uđmmạng=380V
IđmA≥Itt=19,73 A
Tra bảng PL 3.5 trang 356 (HTCCĐ) chọn ATM loại EA53-G có Iđm=30 A,Uđm=380V, In=5 KV, số cực 3.
Vì nhóm 2 có 2 máy doa nên ta kết hợp chọn 22 ATM loại này.
ATM bảo vệ máy mài:
Ta cóItt=PđmU*cosφ=30,38*0,8=9,86A
UđmA≥Uđmmạng=380V
IđmA≥Itt=9,86 A
Tra bảng PL 3.5 trang 356 (HTCCĐ) chọn ATM loại EA53-G có Iđm=10 A,Uđm=380V, In=5 KV, số cực 3.
ATM bảo vệ quạt gió:
Ta cóItt=PđmU*cosφ=4,50,38*0,8=14,8 A
UđmA≥Uđmmạng=380V
IđmA≥Itt=14,8A
Tra bảng PL 3.5 trang 356 (HTCCĐ) chọn ATM loại EA53-G có Iđm=15 A,Uđm=380V, In=5 KV, số cực 3.
Nhóm 3: -ATM tổng của nhóm 3 ta lựa chọn như lựa chọn ATM nhánh từ tủ phân phối tới các tủ động lực. Vậy ta chọn ATM loại BH-D6 do Mitshubishi chế tạo nhật bản chế tạo, có Iđm=40A, Uđm=400V, Icđm=6kA, số cực 3 (tra bảng b4.6 trang 285 GTTKCC Đ
ATM nhánh là ATM bảo vệ cho từng động cơ một trong nhóm3. Ta căn cứ vào Itt của từng động cơ để lựa chọn ATM.
UđmA≥Uđmmạng
IđmA≥Itt
Nhóm 3 là TĐL3 có 1 đầu vào và 8 đầu ra lối đến 8 động cơ trong nhóm và ta cần chọn 8 ATM bảo vệ:
ATM bảo vệ máy bào:
Ta có Itt=PđmU*cosφ=60,38*0,8=19,73 A
UđmA≥Uđmmạng=380V
IđmA≥Itt=19,73 A
Tra bảng PL 3.5 trang 356 (HTCCĐ) chọn ATM loại EA53-G có Iđm=20 A,Uđm=380V, In=5 KV, số cực 3.
ATM bảo vệ máy tiện:
Ta có Itt=PđmU*cosφ=80,38*0,85=24,77A
UđmA≥Uđmmạng=380V
IđmA≥Itt=24,77 A
Tra bảng PL 3.5 trang 356 (HTCCĐ) chọn ATM loại EA53-G có Iđm=30 A,Uđm=380V, In=5 KV, số cực 3.
ATM bảo vệ máy khoan:
Ta có Itt=PđmU*cosφ=40,38*0,75=14 A
UđmA≥Uđmmạng=380V
IđmA≥Itt=14 A
Tra bảng PL 3.5 trang 356 (HTCCĐ) chọn ATM loại EA53-G có Iđm=15 A,Uđm=380V, In=5 KV, số cực 3.
ATM bảo vệ máy mài:
Ta cóItt=PđmU*cosφ=30,38*0,8=9,86A
UđmA≥Uđmmạng=380V
IđmA≥Itt=9,86 A
Tra bảng PL 3.5 trang 356 (HTCCĐ) chọn ATM loại EA53-G có Iđm=10 A,Uđm=380V, In=5 KV, số cực 3.
Vì nhóm 3 có 2 máy mài nên ta kết hợp chọn 2 ATM loại này.
ATM bảo vệ máy ép
Ta có Itt=PđmU*cosφ=60,38*0,75=21 A
UđmA≥Uđmmạng=380V
IđmA≥Itt=24,77 A
Tra bảng PL 3.5 trang 356 (HTCCĐ) chọn ATM loại EA53-G có Iđm=30 A,Uđm=380V, In=5 KV, số cực 3.
ATM bảo vệ máy hàn:
Ta có Itt=PđmU*cosφ=3,50,38*0,7=13,15 A
UđmA≥Uđmmạng=380V
IđmA≥Itt=13,15 A
Tra bảng PL 3.5 trang 356 (HTCCĐ) chọn ATM loại EA53-G có Iđm=15 A,Uđm=380V, In=5 KV, số cực 3.
ATM bảo vệ quạt gió:
Ta cóItt=PđmU*cosφ=4,50,38*0,8=14,8 A
UđmA≥Uđmmạng=380V
IđmA≥Itt=14,8A
Tra bảng PL 3.5 trang 356 (HTCCĐ) chọn ATM loại EA53-G có Iđm=15 A,Uđm=380V, In=5 KV, số cực 3.
Bảng kết quả tính chọn ATM cho các nhóm:
Tên thiết bị
Loại ATM
Iđm
(A)
Uđm
(V)
In
(KV)
Số cực
Nhóm 1
ATM tổng
BH-D6
40
400
3
1.Máy bào
EA53-G
20
380
5
3
2.Máy tiện
EA53-G
30
380
5
3
3.Máy tiện
EA53-G
30
380
5
3
4.Máy khoan
EA53-G
15
380
5
3
5.Máy ép
EA53-G
30
380
5
3
6.Máy hàn
EA53-G
15
380
5
3
7.Cầu trục
EA53-G
10
380
5
3
8.Cầu trục
EA53-G
10
380
5
3
Nhóm 2
ATM 5tổng
BH-D6
32
400
3
1.Máy bào
EA53-G
20
380
5
3
2.Máy phay
EA53-G
20
380
5
3
3.Máy phay
EA53-G
20
380
5
3
4.Máy khoan
EA53-G
15
380
5
3
5.Máy doa
EA53-G
30
380
5
3
6.Máy doa
EA53-G
30
380
5
3
7.Máy mái
EA53-G
10
380
5
3
8.Quạt gió
EA53-G
15
380
5
3
Nhóm 3
ATM tổng
BH-D6
40
400
3
1.Máy bào
EA53-G
20
380
5
3
2.Máy tiện
EA53-G
30
380
5
3
3.Máy khoan
EA53-G
15
380
5
3
4.Máy mài
EA53-G
10
380
5
3
5.Máy mài
EA53-G
10
380
5
3
6.Máy ép
EA53-G
30
380
5
3
7.Máy hàn
EA53-G
15
380
5
3
8.Quạt gió
EA53-G
15
380
5
3
Chọn cáp từ tủ động lực đến từng động cơ:
Các thiết bị được bảo vệ bằng ATM => điều kiện chọn cáp sẽ là:
k1*k2*Icp ≥ Itt
k1*k2*Icp≥ 1,25*IđmA1,5
Tất cả các dây dẫn trong phân xưởng đều chọn cáp đồng hạ áp 3 lõi cách điện PVC do hãng LENS chế tạo tra bảng PL 4.29 trang 380(HTCCĐ)đặt trong hầm cáp chôn ngầm dưới đất để đảm bảo mỹ quan.
Chọn dây dẫn cho phụ tải nhóm 1:
Dây cáp từ TĐL 1 đến các động cơ có ký hiệu trên mặt bằng là 3,1,7,4.
Vì ta đi dây cho các động cơ này trong cùng một hầm cáp,vì có 4 sợi đi cùng một hầm nên ta có k2=0,8. Ta chọn khoảng cách giữa các sợi cáp chon cùng một hầm d=100mm nên ta có k1=1,khoảng cách này sẽ được chọn cho tất cả các hầm cáp còn lại.
Cáp đến 3: k1*k2*Icp ≥ Itt
k1*k2*Icp≥ 1,25*IđmA1,5
0,8Icp≥24,77 A
0,8Icp≥1,25*301,5=25 A
Icp≥30,96 A
Icp≥31,25 A
Chọn cáp 3G2,5 ,có Icp=41 A
Cáp đến 1: k1*k2*Icp ≥ Itt
k1*k2*Icp≥ 1,25*IđmA1,5
0,8Icp≥19,73 A
0,8Icp≥1,25*201,5=16,67 A
Icp≥24,67A
Icp≥20,83 A
Chọn cáp 3G1,5 ,có Icp=31 A
Cáp đến 4: k1*k2*Icp ≥ Itt
k1*k2*Icp≥ 1,25*IđmA1,5
0,8Icp≥14 A
0,8Icp≥1,25*151,5
Icp≥17,5 A
Icp≥15,625 A
Chọn cáp 3G1,5 ,có Icp=31 A
Dây cáp từ tủ TĐL 1 đến các động cơ có ký hiệu trên mặt bằng là 3,8: Với 2 động cơ này thì k2=0.9(vì có 2 sợi cáp đi chung hầm)
Cáp đến 3: k1*k2*Icp ≥ Itt
k1*k2*Icp≥ 1,25*IđmA1,5
0,9Icp≥24,77 A
0,9Icp≥1,25*301,5=25 A
Icp≥27,5 A
Icp≥27,78 A
Chọn cáp 3G1,5 ,có Icp=31 A
Cáp đến 8: k1*k2*Icp ≥ Itt
k1*k2*Icp≥ 1,25*IđmA1,5
0,9Icp≥13,5 A
0,9Icp≥1,25*151,5
Icp≥15 A
Icp≥14 A
Chọn cáp 3G1,5 ,có Icp=31 A
Dây cáp từ tủ TĐL 1 đến các động cơ có ký hiệu trên mặt bằng là 9: Với 2 động cơ này thì k2=0.9(vì có 2 sợi cáp đi chung hầm)
Cáp đến 9: k1*k2*Icp ≥ Itt
k1*k2*Icp≥ 1,25*IđmA1,5
0,9Icp≥7,4 A
0,9Icp≥1,25*101,5
Icp≥7,4 A
Icp≥8,3 A
Chọn cáp 3G1,5 ,có Icp=31 A
Chọn dây dẫn cho phụ tải nhóm 2:
Dây cáp từ TĐL 2 đến các động cơ có ký hiệu trên mặt bằng là 1,5,6:
k1*k2*Icp ≥ Itt
k1*k2*Icp≥ 1,25*IđmA1,5
ta có k2=0,85 vì đi 3 sợi cáp trong 1 hầm.
Cáp đến 1: k1*k2*Icp ≥ Itt
k1*k2*Icp≥ 1,25*IđmA1,5
0,85Icp≥19,73 A
0,85Icp≥1,25*201,5
Icp≥23,2A
Icp≥19,6A
Chọn cáp 3G1,5 ,có Icp=31 A
Cáp đến 5: k1*k2*Icp ≥ Itt
k1*k2*Icp≥ 1,25*IđmA1,5
0,85Icp≥22,6 A
0,85Icp≥1,25*301,5
Icp≥26,6A
Icp≥29,4A
Chọn cáp 3G1,5 ,có Icp=31 A
Cáp đến 6: k1*k2*Icp ≥ Itt
k1*k2*Icp≥ 1,25*IđmA1,5
0,85Icp≥9,86 A
0,85Icp≥1,25*101,5
Icp≥11,6A
Icp≥9,8A
Chọn cáp 3G1,5 ,có Icp=31 A
Cáp từ TĐL 2 dến các động cơ có ký hiệu trên mặt bằng là 2,4,5,10:
k1*k2*Icp ≥ Itt
k1*k2*Icp≥ 1,25*IđmA1,5
k2=0,8 vì có 4 sợi cáp đi cùng hầm.
Cáp đến 2: k1*k2*Icp ≥ Itt
k1*k2*Icp≥ 1,25*IđmA1,5
0,8Icp≥15A
0,8Icp≥1,25*201,5
Icp≥18,75A
Icp≥20,83 A
Chọn cáp 3G1,5 ,có Icp=31 A
Cáp đến 4: k1*k2*Icp ≥ Itt
k1*k2*Icp≥ 1,25*IđmA1,5
0,8Icp≥14 A
0,8Icp≥1,25*151,5
Icp≥17,5 A
Icp≥15,625 A
Chọn cáp 3G1,5 ,có Icp=31 A
Cáp đến 5: k1*k2*Icp ≥ Itt
k1*k2*Icp≥ 1,25*IđmA1,5
0,8Icp≥22,6A
0,8Icp≥1,25*301,5
Icp≥28,25 A
Icp≥31,25 A
Chọn cáp 3G2,5 ,có Icp=41 A
Cáp đến 10: k1*k2*Icp ≥ Itt
k1*k2*Icp≥ 1,25*IđmA1,5
0,8Icp≥14,8A
0,8Icp≥1,25*151,5
Icp≥18,5 A
Icp≥15,625 A
Chọn cáp 3G1,5 ,có Icp=31 A
Chọn dây dẫn cho phụ tải nhóm 3:
Dây cáp từ TĐL 3 đến các động cơ có ký hiệu trên mặt bằng là: 3,8,7,6
k1*k2*Icp ≥ Itt
k1*k2*Icp≥ 1,25*IđmA1,5
ta có k2=0,8 vì đi 4 sợi cáp trong 1 hầm.
Cáp đến 3: k1*k2*Icp ≥ Itt
k1*k2*Icp≥ 1,25*IđmA1,5
0,8Icp≥24,77 A
0,8Icp≥1,25*301,5=25 A
Icp≥30,96 A
Icp≥31,25 A
Chọn cáp 3G2,5 ,có Icp=41 A
Cáp đến 7: k1*k2*Icp ≥ Itt
k1*k2*Icp≥ 1,25*IđmA1,5
0,8Icp≥21 A
0,8Icp≥1,25*301,5=25 A
Icp≥26,25 A
Icp≥31,25 A
Chọn cáp 3G2,5 ,có Icp=41 A
Cáp đến 6: k1*k2*Icp ≥ Itt
k1*k2*Icp≥ 1,25*IđmA1,5
0,8Icp≥9,86 A
0,8Icp≥1,25*101,5
Icp≥12,3A
Icp≥10,4A
Chọn cáp 3G1,5 ,có Icp=31 A.
Cáp đến 8: k1*k2*Icp ≥ Itt
k1*k2*Icp≥ 1,25*IđmA1,5
0,8Icp≥13,5A
0,8Icp≥1,25*151,5
Icp≥16,875A
Icp≥12,5A
Chọn cáp 3G1,5 ,có Icp=31 A.
Dây cáp từ TĐL 3 đến các động cơ có ký hiệu trên mặt bằng là:1,4,10:
ta có k2=0,85 vì đi 3 sợi cáp trong 1 hầm.
Cáp đến 10: k1*k2*Icp ≥ Itt
k1*k2*Icp≥ 1,25*IđmA1,5
0,85Icp≥14,8A
0,85Icp≥1,25*151,5
Icp≥17,4 A
Icp≥14,7 A
Chọn cáp 3G1,5 ,có Icp=31 A.
Cáp đến 1: k1*k2*Icp ≥ Itt
k1*k2*Icp≥ 1,25*IđmA1,5
0,85Icp≥19,73A
0,85Icp≥1,25*201,5
Icp≥23,2A
Icp≥19,6 A
Chọn cáp 3G1,5 ,có Icp=31 A.
Cáp đến 4: k1*k2*Icp ≥ Itt
k1*k2*Icp≥ 1,25*IđmA1,5
0,85Icp≥14A
0,85Icp≥1,25*151,5
Icp≥16,5 A
Icp≥14,7A
Chọn cáp 3G1,5 ,có Icp=31 A
Bảng tổng kết của việc chọn cáp cho các động cơ
Tên máy
Itt (A)
Ký hiệu trên mặt bằng
Loại cáp
(mm2)
Icp
(A)
IđmA
(A)
Nhóm 1
Máy bào
19,73
1
3G1,5
31
20
Máy tiện
24,77
3
3G2,5
41
30
Máy tiện
24,77
3
3G1,5
31
30
Máy khoan
14
4
3G1,5
31
15
Máy ép
21
7
3G2,5
41
30
Máy hàn
13,5
8
3G1,5
31
15
Cầu trục
7,4
9
3G1,5
31
10
Càu trục
7,4
9
3G1,5
31
10
Nhóm 2
Máy bào
19,73
1
3G1,5
31
20
Máy phay
15
2
3G1,5
31
20
Máy phay
15
2
3G1,5
31
20
Máy khoan
14
4
3G1,5
31
15
Máy doa
22,6
5
3G1,5
31
30
Máy doa
22,6
5
3G1,5
31
30
Máy mài
9,86
6
3G1,5
31
10
Quạt gió
14,8
10
3G1,5
31
15
Nhóm 3
Máy bào
19.73
1
3G1,5
31
20
Máy tiện
24,77
3
3G2,5
41
30
Máy khoan
14
4
3G1,5
31
15
Máy mài
9,86
6
3G1,5
31
10
Máy mài
9,86
6
3G1,5
31
10
Máy ép
21
7
3G2,5
41
30
Máy hàn
13,5
8
3G1,5
31
15
Quạt gió
14,8
10
3G1,5
31
15
Sơ dồ nguyên lý mạng hạ áp cho phân xưởng cơ khí:
Từ TBA đến TBA
A
(3×120+70)
A (NF125-SGW)
Tủ chiếu sáng
A(BH-D6)
10
8
7
6
1
3
4
6
9
9
8
7
4
3
3
1
Tên máy
Ký hiệu
Itt/Icp
Pdm(kW)
Myas bào
1
0,63
6
Máy tiện
3
0,6
8
Máy khoan
4
0,45
4
Máy mài
6
0,31
3
Máy mài
6
0,31
3
Máy ép
7
0,5
6
Máy hàn
8
0,44
3,5
Quạt gió
10
0,47
4,5
Tên máy
Ký hiệu
Itt/Icp
Pdm(kW)
Máy bào
1
0,63
6
Máy tiện
3
0,6
8
Máy tiện
3
0,6
8
Máy khoan
4
0,45
4
Máy ép
7
0,5
6
Máy hàn
8
0,44
4
Cầu trục
9
0,3
2,4
Cầu trục
9
0,3
2,4
2
4
2
5
6
10
5
1
Tên máy
Ký hiệu
Itt/Icp
Pdm(kW)
Máy bào
1
0,63
6
Máy phay
2
0,48
4
Máy phay
2
0,48
4
Máy khoan
4
0,45
4
Máy doa
5
0,72
6
Máy mài
6
0,31
3
Quạt gió
10
0,47
4,5
Máy doa
5
0,72
6
Sơ đồ đi dây mạng hạ áp phân xưởng:3
4
3
3
8
6
10
2
6
7
4
4
10
1
1
1
7
6
8
5
2
5
3, Thiết kế chiếu sáng cho phân xưởng cơ khí:
Phân xưởng yêu cầu mức chiếu sáng cao
Chọn suất chiếu sáng P0=15 (W/m2)
Chọn dùng đèn tuýp dài 1,2 m, công suất mỗi bóng là 40 W
Tổng công suất cần cấp cho chiếu sáng phân xưởng là:
Pcs=P0*Fo=`15*1188,18=17822,7 (W)
Số lượng bóng đèn cần dùng là:
n=17822,740=446 (bóng)
Số lượng này được bố trí thành 15 dãy,mỗi dãy 30 bóng , chia làm 10 cụm bóng mỗi cụm 3 bóng. Dãy cách dãy 1,5m ,dãy ngoài cùng cách tường 1,05m,cụm bóng cách cụm bóng 4,5m,cụm bóng cách tường 1,65m.
At
A1 A2 A3 A4 A5 A6 A7 A8 A9 A10 A11 A12 A13 A14 A15
Lựa chọn ATM tổng tra bảng b4.6 trang 285(GTTKCCĐ):
IđmA≥Itt=17822,7380*0,8=58,6 A
Vì dùng đèn tuýp nên cosφ=0,8
Chọn ATM loại BH-D6 do Mitshubishi Nhật bản chế tạo có Iđm=63 (A)
Lựa chọn ATM nhánh tra bảng b4.6 trang 285(GTTKCCĐ):
Có 15 nhánh, dòng tính toán của mỗi nhánh là dòng của 30 đèn:
IđmA≥Itt=30*40380*0,8=4 (A)
Chọn ATM loại BH-D10 có Iđm=4 (A)
Thông số kỹ thuật ATM cho trong bảng sau:
Tên ATM
Loại
Iđm(A)
Uđm(A)
Số cực
Icđm(kA)
Số lượng
Atổng
BH-D6
63
400
3
6
1
Anhánh
BH-D10
4
4
3
10
15
Không cần kiểm tra điều kiện ngắn mạch vì xa nguồn
Lựa chọn dây dẫn cho 15 dãy đèn:
k1*k2*Icp ≥ Itt
k1*k2*Icp≥ 1,25*IđmA1,5
Dự định dùng dây cáp đồng hạ áp lõi đồng mềm nhiều sợi do CADIVI (VIỆT NAM) chế tạo đi riêng rẽ k1=k2=1
k1*k2*Icp ≥ Itt=4
k1*k2*Icp≥ 1,25*IđmA1,5=3,33 (A)
tra bảng PL 4.42 trang 395 (HTCCĐ) chọn dây đôi mềm tròn VCm 2×0,75, có Icp=7 (A)
MẶT BẰNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ
Bảng điện
Chương III:Thiết kế mạng điện cao áp cho nhà máy
A.Chọn phương án cấp điện cho nhà máy:
Với quy mô nhà máy như số liệu cho trong bảng,cần đặt một trạm phân phối trung tâm (PPTT)nhận điện từ TBATG về rồi phân cho các phân xưởng trong nhà máy.
I,Phân loại và đánh giá các hệ tiêu thụ điện trong nhà máy.
1,Nguyên tắ chung:
Các hệ dùng điện trong nhà máy cần được phân loại theo mức độ cung cấp điện, điều này có một ý nghĩa quan trọng cho việc chọn sơ đồ và phương án cung cấp điện nhằm đảm bảo đạt được chất lượng điện cung cấp theo yêu cầu của phụ tải.
Ta chia các hộ tiêu thụ thành 3 loại:
Loại 1:rất quan trọng không thể mất điện nếu mất điện sẽ gây ra những hậu quả nghiêm trọng gây thiệt hại lớn cho nhà máy.
Loại 2:Gây thiệt hại kinh tế cho bản thân xí nghiệp.
Loại 3:điện sinh hoạt.
Nhà máy này cũng rất quan trọng nên ta chọn nó là hộ tiên thụ lọa II không thể mất điện, nếu mất điện sẽ xảy ra hậu quả nghiêm trọng gây thiệt hại kinh tế cho nhà máy. Vì nhà máy thuộc hộ loại II ta sẽ dùng đường dây trên không lộ kép dẫn điện từ TBATG về trạm PPTT của nhà máy. Ta dùng cột bê tông cốt sắt vì loại côt này có tuổi thọ cao, chịu lực tốt, bền và tương đối rẻ tiền.
2. Chọn sơ đồ bên trong nhà máy:
Để đảm bảo tính mĩ quan và an toàn, mạng cao áp trong nhà máy dùng cáp ngầm đi từ TBA đến các phân xưởng.
3. Chọn dung lượng, số lượng MBA phân xưởng:
Căn cứ vào cấp điện áp nguồn là 35 KV và phụ tải của nàh máy là 825 KVA và vị trí, công suất của các phân xưởng quyết định đặt 1 trạm biến áp. Các máy biến áp dùng do nhà máy ABB sản xuất tại việt Nam, không phải hiệu chỉnh nhiệt độ.Ta đưa ra các phương án chọn MBA như sau:
a, Phương án 1
Dùng 3 máy400-35/0,4do ABB Việt Nam chế tạo. Khi một máy bị sự cố thì 2 máy còn lại sẽ làm việc quá tải với hệ số quá tải là kqt=1,4
Sqt=2**Sđm=2*1,4*400=1120>Sqrt=825
Vậy phương án này đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
b, Phương án 2
Dùng2 MBA 500-35/0,4 và 1 MBA 250-35/0,4 do ABB Việt Nam chế tạo. Giả sử 1 MBA bị sự cố thì khi đó 2 MBA còn lại sẽ phải làm việc quá tải.
Sqt=*Sdm=1,4*(500+250)=1050>Sqrt=825
Phương án này đảm bảo yêu cầu về kỹ thuật.
Tra bảng ta có bảng thông số các MBA do ABB Việt Nam chế tạo và đơn giá do nhà máy đưa ra như sau:
MBA
Cấp điện áp
∆PN (W)
∆Po(W)
Đơn giá(triệu đồng)
Un%
I0%
250
35/0,4
4100
680
150
4,5
8
400
35/0,4
5750
920
200
4,5
7
500
35/0,4
7000
1150
240
4,5
6,5
=0,1 đối với đường dây cáp
=0,04 đối với đường dây trên không
=0,2
Tmax=4500h
c, Tính toán kinh tế cho phương án 1:
3 MBA 400-35/0,4 vận hành độc lập
Ta có bảng phân bố phụ tải của các MBA như sau:
Tên MBA
Loại MBA
Phụ tải
Ptt
(KW)
Qtt
(KVAR)
Stt
(KVA)
Kpt
1
400-35/0,4
Khí nén
177,075
112,5
273,13
0,7
SC cơ khí
30,825
23,6
Cơ khí nắp ráp
33,125
26,67
2
400-35/0,4
Mộc
46,875
30
279,2
0,7
Rèn
210,75
42
Phòng thí nghiệm
54,875
18
3
400-35/0,4
Đúc
229,5
135
364
0,91
Dập
60,375
36,72
Phòng hành chính
46,5
18
Nhà kho
13,5
0
Bảo vệ
13,5
0
Với kpt=Stt/ Sđm ,
Vốn đầu tư cho nhóm PA1:k1=3*200,000,000=600,000,000 đ
*Tính tổn thất cho MBA1
Lấy Tmax=4500h,
τ=(0,124+10-4Tmax)²*8760=(0,124+10-4*4500)² *8760=2886(h)
∆Q0=I%100*Sđm=7100*400=28 (KVA)
∆QN=Un%100*Sđm=4,5100*400=18 (KVA)
∆P'0=∆P0+Kkt*∆Qo
Với Kkt là đương lượng kinh tế của công suất phản kháng. Ta lấy Kkt=0,05 (KW/KVAR).
Vậy ∆P'0=0,92+0,05*28=2,32 (KW)
∆P'n=5,75+0,05*18=6,65 (KW)
Trong đó ∆P'0 là tổn thất công suất tác dụng không tải kể cả phần công suất phản kháng gây ra.
∆P'n là công suất tác dụng ngắn mạch kể cả phần công suất phản kháng gây ra.
Vậy tổn thất điện năng trong MBA là:
∆ABA1=∆P'0*t+∆P'n*Kpt2*τ
t:là thời gian vận hành thực tế MBA,t=8760 (h/năm)
τ là thời gian chịu tổn thất công suất lớn nhất (h)
∆ABA1=2,32*8760+6,65*0,72*2886=29727,3(KW/h)
*Tính tổn thất cho MBA2
Lấy Tmax=4500h,
τ=(0,124+10-4Tmax)²*8760=(0,124+10-4*4500)² *8760=2886(h)
∆ABA2=2,32*8760+6,65*0,72*2886=29727,3(KW/h)
*Tính tổn thất cho MBA3
Lấy Tmax=4500h,
τ=(0,124+Tmax)²*8760=(0,124+10-4*4500)² *8760=2886(h)
∆ABA3=∆P'0*t+∆P'n*Kpt2*τ
∆ABA2=2,32*8760+6,65*0,912*2886=36216(KW/h)
Tổng tổn thất điện năng của cả 3 MBA là:
Hàm chi phí cho phương án 1 là:i=13∆ABAi=29727,3+29727,3+36216=95670,6(KW/h)
Ztt1=avh+atc*k1+βi=13∆ABAi
Với avh là hệ số vận hành % về chi phí vận hành: avh=0,1
atc là hệ số tiêu chuẩn atc=0,2
β là giá tiền 1 KW điện năng β=1500 đ/KWh
Vậy Ztt1=0,1+0,2*600*106+1500*95670,6=323505900đồng.
d, Tính toán kinh tế cho phương án 2:
1 MBA 2500-35/0,4, và 2 MBA 500-35/0,4 vận hành độc lập
Ta có bảng phân bố phụ tải của các MBA như sau:
Tên MBA
Loại MBA
Phụ tải
Ptt
(KW)
Qtt
(KVAR)
Stt
(KVA)
Kpt
1
250-35/0,4
Phòng hành chính
177,075
112,5
44,42
0,2
Nhà kho
30,825
23,6
Bảo vệ
33,125
26,67
2
500-35/0,4
Đúc
229,5
135
421
0,84
Khí nén
177,075
112,5
3
500-35/0,4
SC cơ khí
30,825
23,6
416
0,83
Cơ khí năp ráp
33,125
26,67
Mộc
46,875
30
Rèn
210,75
42
Dập
60,375
36,72
Phòng thí nghiệm
54,875
18
Với kpt=Stt/ Sđm ,
Vốn đầu tư cho nhóm PA2:k2=150000000+2*240000000=630*10^6
*Tính tổn thất cho MBA1
Lấy Tmax=4500h,
τ=(0,124+10-4Tmax)²*8760=(0,124+10-4*4500)² *8760=2886(h)
∆Q0=I%100*Sđm=8100*250=20 (KVA)
∆QN=Un%100*Sđm=4,5100*250=11,25 (KVA)
∆P'0=∆P0+Kkt*∆Qo
∆P'n=∆Pn+Kkt*∆Qn
Vậy ∆P'0=0,68+0,05*20=1,68 (KW)
∆P'n=4,1+0,05*11,25=4,6625(KW)
Vậy tổn thất điện năng trong MBA1 là:
∆ABA1=∆P'0*t+∆P'n*Kpt2*τ
∆ABA1=1,68*8760+4,6625*0,22*2886=15255(KW/h)
*Tính tổn thất cho MBA2
Lấy Tmax=4500h,
τ=(0,124+10-4Tmax)²*8760=(0,124+10-4*4500)² *8760=2886(h)
∆Q0=I%100*Sđm=6,5100*500=32,5 (KVA)
∆QN=Un%100*Sđm=4,5100*500=22,5(KVA)
∆P'0=∆P0+Kkt*∆Qo
∆P'n=∆Pn+Kkt*∆Qn
Vậy ∆P'0=1,15+0,05*32,5=2,775(KW)
∆P'n=7+0,05*22,5=8,125(KW)
Vậy tổn thất điện năng trong MBA2 là:
∆ABA2=∆P'0*t+∆P'n*Kpt2*τ
∆ABA2=2,775*8760+8,125*0,842*2886=40854(KW/h)
*Tính tổn thất cho MBA3
Lấy Tmax=4500h,
τ=(0,124+10-4Tmax)²*8760=(0,124+10-4*4500)² *8760=2886(h)
∆ABA3=∆P'0*t+∆P'n*Kpt2*τ
∆ABA2=2,775*8760+8,125*0,832*2886=40463(KW/h)
Tổng tổn thất điện năng của cả 3 MBA là:
Hàm chi phí cho phương án 2 là:i=13∆ABAi=15255+40854+40463=96572(KW/h)
Ztt2=avh+atc*k2+βi=13∆ABAi
Vậy Ztt2=0,1+0,2*630*106+1500*96572=333858000 đồng.
So sánh 2 phương án trên ta thấy phương án 1 có Ztt nhỏ hơn phương án 2 vậy ta dùng phương án 1 để chọn dung lượng MBA.
4,Tính toán phụ tải nhà máy kể cả tổn thất trong MBA.
a, Xác định tổn thất công suất trong các MBA phân xưởng.
Tính cho MBA1:
∆P1=∆P0+K2pt*∆Pn
=0,92+5,75*0,72=3,74 (KW)
∆Q1=∆Q0+K2pt*∆Qn
=28+18*0,72=36,82 (KW)
Tính cho MBA2:
∆P2=∆P0+K2pt*∆Pn
=0,92+5,75*0,792=3,3(KW)
∆Q2=∆Q0+K2pt*∆Qn
=28+18*0,792=39,24 (KW)
Tính cho MBA3:
∆P3=∆P0+K2pt*∆Pn
=0,92+5,75*0,912=5,68 (KW)
∆Q3=∆Q0+K2pt*∆Qn
=28+18*0,912=42,9 (KW)
Tổng tổn thất công suất trong các MBA phân xưởng là:
i=13∆Pi=3,74+3,3+5,68=12,72 (KW)
i=13∆Qi=36,82+39,24+42,9=118,96 (KVAR)
b, Xác định phụ tải của nhà máy:
Như chươngI ta đã tính được phụ tải hạ áp của nhà máy:
Pttha=745 (KW)
Qttha=354 (KVAR)
Khi kể đến tổn thất công suất trong các MBA phân xưởng thì:
Pttnm=Pttha+∆P=745+12,72=757,72 (KW)
Qttnm=Qttha+∆Q=354+118,96=472,9 (KVAR)
Sttnm=P2ttnm+Q2ttnm=757,722+472,92 =893,2 (KVA)
cosφnm=PttnmSttnm=757,72893,2=0,85
5, Vẽ biểu đồ phụ tải của nhà máy
Để giúp cho việc đặt các TPP,TBA một cách hợp lý để đạt hiệu quả cao nhất thì ta phải vẽ được bản đồ phụ tải. Tâm của các hình tròn là trung tâm của phụ tải phân xưởng.
Bán kính của hình tròn được xác định như sau:
Ri=Siπ*m
Với Si là phụ tải của phân xưởng thứ I (KVA)
m là tỉ lệ xích (KVA/cm2)
Ri là bán kính vòng tròn thứ i
Chọn m=30(KVA/cm2)
Tính cụ thể cho phân xưởng đúc ta được:
Ri=266,33,14*30=1,68 cm
Tính tương tự cho các phân xưởng còn lại ta được
STT
Tên phân xưởng
Stt(KVA)
Ri(cm)
1
Đúc
266,3
1,68
2
Khí nén
209,8
1,5
3
SC cơ khí
38,82
0,64
4
Cơ khí lắp ráp
42,53
0,67
5
Mộc
56,65
0,78
6
Rèn
214,89
1,51
7
Dập
70,66
0,87
8
Phòng hành chính
50
0,73
9
Phòng thí nghiệm
57,75
0,78
10
Nhà kho
13,5
0,4
11
Nhà bảo vệ
13,5
0,4
B,Chọn vị tri đặt TBA
Vị trí đặt TBA có ảnh hưởng rất lớn đến kinh tế và kỹ thuật.Vậy cần đảm bảo những yêu cầu sau:
Đảm bảo độ tin cậy cung cấp điện
Gần trung tâm phụ tải thuận tiện cho nguồn cung cấp
Thao tác vận hành quản lý dễ dàng
Tiết kiệm vốn đầu tư và chi phí vận hành
Phòng chống cháy nổ tốt.
Ở đây ta có 3 MBA đặt cùng một trạm
Ta có công thức xác định trung tâm phụ tải như sau:
X0=1nPi*xi1nPi , Y0=1nPi*yi1nPi.
Với Pi là công suất của phụ tải thứ i
xi,yi là tọa độ của phụ tải thứ i
X0, , Y0 là tọa độ của trung tâm phụ tải
Chọn gốc tọa độ là góc trái bên dưới của sơ đồ mặt bằng nhà máy.Tiến hành đo đặc ta được tọa độ của các phụ tải nhu bảng sau:
Phân xưởng
Ptt
(KW)
Stt
(KVA)
X
(cm)
Y
(cm)
Đúc
229,5
266,3
5
6,5
Khí nén
177,075
209,8
8,5
6,5
Sc cơ khí
30,825
38,82
11
6,7
Cơ khí lắp ráp
33,125
42,53
13,5
6,7
Mộc
46,875
56,65
15,5
1,2
Rèn
210,75
214,89
11,5
1,2
Dập
60,375
70,66
4,5
1,2
Phòng hành chính
46,5
50
1
2,5
Phòng thí nghiệm
54,875
57,75
9
1,2
Nhà kho
13,5
13,5
1
7
Nhà bảo vệ
13,5
13,5
1
5,5
Theo công thức tính trọng tâm phụ tải ta có:
x0=229,5*5+177,075*8,5+30,825*11+33,125*13,5+46,875*15,5+229,5+177,075+30,825+33,125+46,875+210,75+60,375+46,5+
+210,75*11,5+60,375*4,5+46,5*1+54,875*9+13,5*1+13,5*1+54,875+13,5+13,5=8,1 cm
y0=229,5*6,5+177,075*6,5+30,825*6,7+33,125*6,7+46,875*1,2+229,5+177,075+30,825+33,125+46,875+210,75+60,375+46,5+
+210,75*1,2+60,375*1,2+46,5*2,5+54,875*1,2+13,5*7+13,5*5,5+54,875+13,5+13,5=4,2 cm
Tọa độ trọng tâm của phụ tải là: x0=8,1 cm
y0=4,2 cm
Qua việc tính toán trên ta thấy tọa độ đặt TBA ở giữa nhà máy gây cản trở giao thông ta dịch nhà mày vào sát bờ tường có tọa độ : x0=15,5 cmvà y0=4,2 cm.
CƠ KHÍ LẮP RÁP
MỘC
KHÍ NÉN
PHÒNG THÍ NGHIỆM
RÈN
SC CƠ KHÍ
NGUỒN NGUỒN
ĐÚC
DẬP
PHÒNG HÀNH CHÍNH
NHÀ KHO
BẢO VỆ
C,Tính chọn thiết bị.
1.Chọn thiết bi hạ áp
Chọn cáp từ thanh cái 0,4 kv đến các phân xưởng
Ta chọn cáp theo điều kiện phát nóng
k1*k2*Icp ≥ Itt
trong đó k1 là hệ số ảnh hưởng của nhiệt độ môi trường nơi nắp đặt k1=0,95.
k2 là hệ số kể tới nhiều cáp đặt trong một hầm cáp k2=0,9
Tính chọn cụ thể cho từng phân xưởg ta được:
Phân xưởng đúc:
Ittpx=Sttpx3U=266,33*0,38=405 A
Icp ≥ Ittk1*k2=405o 95*0,9=474 A
Tra bảng B10.4 trang 301(GTTKCCĐ) chọn cáp đồng 4 lõi cách điện bằng giấy tẩm nhựa thông và nhựa không chảy có vỏ chì hay nhôm đặt trong đất.
Có S=240mm, Icp >475A
Tính tương tự cho các phân xưởng còn lại ta được.
Tên phân xưởng
Ittpx
(A)
Ittk1*k2
Tiết diện
(mm2)
Icp
(A)
Đúc
405
474
240
-
Khí nén
318,8
373
150
395
SC cơ khí
59
69
16
115
Cơ khí lắp ráp
64,6
75,56
10
85
Mộc
84,55
99
16
115
Rèn
326,5
381,87
150
395
Dập
107,4
125,6
25
150
Phòng hành chính
76
89
16
115
Phòng thí nghiệm
87,75
102,6
16
115
Nhà kho
20,5
30
4
50
Nhà bảo vệ
20,5
30
4
50
Chọn ATM từ TBA đến các phân xưởng
Điều kiện chọn:UđmA≥Uđmmạng=380V
IđmA≥Ittpx
Tính chọn cho phân xưởng đúc ta được:
UđmA≥Uđmmạng=0,38 KV
IđmA≥Ittpx=405 A
Tra bảng PL 3.8 trang 357 (HTCCĐ) ATM kiểu AB do Liên xô chế tạo ta chọn ATM loại AB-10,có Uđm=400V,Iđm=1000A, Ixk=42(KA),tcắt=0,06
Tính toán ch các phân xưởng còn lại ta được:
Tên phân xưởng
Ittpx
(A)
Loại ATM
Uđm
(V)
Iđm
(A)
Ixk
(KA)
tcắt
(s)
Đúc
405
AB-10
400
1000
42
0,06
Khí nén
318,8
AB-4
400
400
42
0,06
SC cơ khí
59
AB-4
400
400
42
0,06
Cơ khí lắp ráp
64,6
AB-4
400
400
42
0,06
Mộc
84,55
AB-4
400
400
42
0,06
Rèn
326,5
AB-4
400
400
42
0,06
Dập
107,4
AB-4
400
400
42
0,06
Phòng hành chính
76
AB-4
400
400
42
0,06
Phòng thí nghiệm
87,75
AB-4
400
400
42
0,06
Nhà kho
20,5
AB-4
400
400
42
0,06
Nhà bảo vệ
20,5
AB-4
400
400
42
0,06
Chọn ATM đầu ra cho máy biến áp
Điều kiện chọn:UđmA≥Uđmmạng=380V
IđmATM≥Ilvmax BA
Ilvmax BA là dòng qua ATM và hệ số quá tải kqt=1,4
Ilvmax=1,4*Sđm3U=1,4*4003*0,38=851 A
Tra bảng PL 3.8 trang 357 (HTCCĐ) ATM kiểu AB do Liên xô chế tạo ta chọn ATM loại AB-4,có Uđm=400V,Iđm=1000A, Ixk=42 (KA),tcắt=0,06 s
Chọn ATM liên lạc giữa các thanh cái hạ áp
Điều kiện chọn:UđmA≥Uđmmạng=380V
IđmATM≥Ilvmax
ATM liên lạc làm việc nặng nề nhất khi một MBA bị sự cố và MBA còn lại phải mang toàn bộ phụ tải quan trọng của MBA bị sự cố. Lúc đó ATM liên lạc đóng lại.
Giả sử BA2 bị sự cố.Lúc đó 2 MBA còn lại sẽ làm việc quá tải
Sqt=*Sđm=2*1,4*400=1120>Sqtr=825
Phụ tải quan trọng của BA2 là xưởng rèn có Pqtr=210,75 KW
Qqtr=168,75 KVAR, Sqtr=214,89KW< Sqt=1120 KVA
Thỏa mãn yêu cầu về tính liên tục cung cấp điện:
Khi đó dòng qua ATM liên lạc 2 là:
Ilvmax ATMll1=Sqt3U=214,893*0,38=326,5 A
Tương tự phụ tải quan trọng của BA3 là phân xưởng rèn có Pqtr=229,5 KW
Qqtr=135KVAR, Sqtr=266,3KW
Ilvmax ATMll2=Sqt3U=229,53*0,38=348,7A
Tra bảng PL 3.8 trang 357 (HTCCĐ) ATM kiểu AB do Liên xô chế tạo ta chọn ATM loại
Loại ATM
Uđm
(V)
Iđm
(A)
Ixk
(KA)
tcắt
(s)
ATMLL1-AB-4
400
400
42
0,06
ATMLL2-AB-4
400
400
42
0,06
Chọn thanh cái hạ áp
Thanh cái hạ áp được chọn theo điều kiện phát nóng
k1*k2**k3*Icp ≥ Ilvmax
trong đó k1 là hệ số ảnh hưởng của nhiệt độ môi trường nơi nắp đặt k1=0,95.
k2 là hệ số kể tới nhiều thanh cái ghép lại k1=1 vì mỗi pha ghép 1 thanh
k3 là hệ số kể đến vị trí nắp thanh cái đặt nằm k3=0,95.
Ilvmax=1,4*Sđm3U=1,4*4003*0,38=851 A
Icp ≥8510,95*0,95=942,9
Tra bảng B10.9 trang 304(GTTKCCĐ) ta chọn thanh cái bằng đồng mỗi pha đặt 1 thanh
Kích thước mm2
Tiết diện 1 thanh
mm2
Khối lượng (kg/m)
Dòng cho phép (A)
50×6
300
2,676
955
2,Chọn thiết bị phía cao áp
Chọn thanh cái cao áp
Thanh cái cao áp được chọn theo điều kiện phát nóng
k1*k2*k3*Icp ≥ Ilvmax
trong đó k1 là hệ số ảnh hưởng của nhiệt độ môi trường nơi nắp đặt k1=0,95.
k2 là hệ số kể tới nhiều thanh cái ghép lại k1=1 vì mỗi pha ghép 1 thanh
k3 là hệ số kể đến vị trí nắp thanh cái đặt nằm k3=0,95.
Xét thanh cái làm việc trong trường hợp nặng nề nhất là khi một nguồn bị sự cố.Lúc đó MCLL thanh cái cao áp đóng lại
Ilvmax=3*SđmBA3U=3*4003*35=19,79 A
Icp ≥19,790,95*0,95=21,93 A
Tra bảng B10.9 trang 304(GTTKCCĐ) ta chọn thanh cái bằng đồng mỗi pha đặt 1 thanh
Kích thước mm2
Tiết diện 1 thanh
mm2
Khối lượng (kg/m)
Dòng cho phép (A)
25×3
75
0,668
340
Chọn dây dẫn nguồn cấp điện cho nhà máy
Ta chọn cáp theo điều kiện phát nóng
k1*k2*Icp ≥ Itt
trong đó k1 là hệ số ảnh hưởng của nhiệt độ môi trường khác nhiệt độ tiêu chuẩn k1=0,94 ở 30℃
k2 là hệ với đường dây trên không k2=1
k1*k2*Icp ≥ Ilvmax =>Icp=Ilvmax k1*k2=3*Sđm3U*k1*k2=3*4003*35*0,94=19,79 A
tra bảng PL 4.12 trang 369 (HTCCĐ) chọn dây nhôm lõi thép mã hiệu AC-16 có Icp=105 A.
Chọn MCLL thanh cái
Điều kiện chọn:UđmMC≥Uđmmạng
IđmMC≥Ilvmax
SđmMC≥Sn
Máy cắt làm việc nặng nề nhất khi sự cố 1 nguồn và sự cố 1 MBA
Giả sử nguồn 1 và MBA 1 bị sự cố khi đó
Ilvmax=2*1,4*Sđm3U=2*1,4*4003*35=18,5 A
Tra bảng PL 2.13 trang 341 (HTCCĐ) ta chọn
Loại máy cắt
Uđm
(KV)
Iđm
(A)
Ixk
(kA)
Dòng điện ổn định nhiệt(5s),kA
Ic/Sc
(KA/MVA)
Khối lượng,kg
Không dầu
Dầu
BM-35
35
600
17,3
10
6,6/400
100
300
Chọn máy cắt đầu vào MBA
Điều kiện chọn:UđmMC≥Uđmmạng=35 KV
IđmMC≥Ilvmax =1,4*4003*35=9,25 A
Ta chọn loai MC mã hiệu BM-35 có số liệu như phần trên.
Chọn dao cách ly đầu vào TBAPP cao áp
Dòng lớn nhất chạy qua dao cách ly là dòng điện sự cố 1 nguồn,nguồn còn lại phải cung cấp điện cho toàn bộ nhà máy.
Điều kiện chọn:UđmD≥Uđmmạng=35 KV
IđmD≥Ilvmax Sttnm3U=8253*35=13,6 A
Tra bảng PL 2.16 trang 344 (HTCCĐ) ta được :
Kiểu
Dòng ổn định động,KA
Iôđn(10s)
(KA)
Khối lượng (kg)
ixk
Ixk
PπH-35/600
80
31
12
60
Chọn dao cách ly đầu vào MBA
Điều kiện chọn:UđmD≥Uđmmạng=35 KV
IđmD≥Ilvmax Sttnm3U=8253*35=13,6 A
Tra bảng PL 2.16 trang 343 (HTCCĐ) ta chọn loại dao cách ly có mã hiệu PπH-35/600 có số liệu như bảng trên.
Chọn dao cách ly cho MCLL
Điều kiện chọn:UđmD≥Uđmmạng=35 KV
IđmD≥Ilvmax =15,5 A
Tra bảng PL 2.16 trang 343 (HTCCĐ) ta chọn loại dao cách ly có mã hiệu PπH-35/600 có số liệu như bảng trên.
CSV AB-4
SC cơ khí
Mộc
Rèn
Phòng TN
Đúc
Dập
Phòng HC
Nhà kho
Bảo vệ
Cơ khí NG
Khí nén
BI6 AB-4
BI3 TC2
DCL2
400-35/0,4 AB-4
AB-4
MC BA3
TC1
AB-4
AB-4
BI AB-10
BI2
AB-4 AB-4
MCLL
BA2
400-35/0,4
TC2 AB-4
AB-4 AB-4
BI1 BI4
AB-4
DCL1 DCL3 400-35/0,4
AB-4
MC BA1 AB-4
TC1 TC2
AB-4
CSV
SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ MẠNG HẠ ÁP PHÂN XƯỞNG
CHƯƠNG IV:TÍNH TOÁN NGẮN MẠCH
1, Mục đích của việc tính toán ngăn mạch
Việc tính ngắn mạch là để kiểm tra các thiết bị đã chọn theo điều kiện ngắn mạch như: ổn định lực điện đông, ổn định,khả năng cắt, chọn biến áp để hạn chế dòng ngắn mạch…
Nhà máy của ta được cung cấp bởi 3 MBA 400-35/0,4 vận hành độc lập vì vậy chỉ cần tính ngắn mạch 1 MBA các máy còn lại cũng tính tương tự.
ĐcCCC
ĐcC
TC1 N1
N1 ZTC1
MC
ZBA
BA ZATM1
ATM1 N2 ZTC2
TC2 N2 ZATM2
ATM2
ZC2
C2
ATM3 N3 ZATM3
N3 ZATM4
ATM4 ZC3
C3 ZATM5
N4
ATM5 ZATM6
N4 Zdd
ATM6
N5 N5
N1 :ngắn mạch tại thanh cái cao áp
N2:ngắn mạch tại thanh cái hạ áp
N3:ngắn mạch tại thanh cái tủ phân phối phân xưởng cơ khí
N4:ngắn mạch tại thanh cái tủ động lực
N5:ngắn mạch tại đầu cực động cơ.
2.Tính ngắn mạch 3 pha
Công thức tính tổng quát
IN(3)=Utbđm3*r2Σ+x2Σ
rΣ và xΣ là điện trở và điện kháng tổng
Utbđm là điện áp trung bình định mức tại điểm ngắn mạch
ixk=kxk*2*IN
Ixk=IN1+2(kxk-1)2
ixk là trị số thời xung kích
Ixk là trị hiệu dụng dòng ngắn mạch xung kích
IN là dòng ngắn mạch tại nơi xảy ngắn mạch
kxk là hệ số xung kích, kxk=1,8
Tính ngắn mạch 3 pha tại N1
N1
xht rdd xdd
xht là điện kháng của hệ thống
rdd, xdd là điện trở và điện kháng của dây dẫn
Utbđm=1,05*Uđm
Vì nguồn cung cấpcho trạm biến áp cach nhà máy 3,5km như dã chọn dây cáp ở trên ta dung dây AC-16 nên tra bảng PL4.6 trang 366 (HTCCĐ) ta chọn rdd=2,06 (Ω/km)
xht=Utbđm2SN=(1,05*35)2400=3,423(MΩ)
SN là công suất ngắn mạch của hệ thống và SN=400 MVA
xΣN1=xht+rdd=3,423+2,06=5,483 (MΩ)
Vì nguồn có công suất vô cùng lớn nên:
IN1=I''N=IN∞=Utbđm3*xΣN1=373*5,483=3,9(KA)
ixkN1=kxk*2*IN1=1,8*2*3,9=9,93 (KA)
IxkN1=IN1*1+2(kxk-1)2=3,9*1+2(1,8-1)2=5,89(KA)
Tính ngắn mạch tại N2
~
N2
x'N xBA rBA xATM1 rATM1 xtc2 rtc2
Chọn Utbđm=400 (V)
x'N1 là của hệ thống quy đổi về thứ cấp BA
x'N1=xN1*0,42352=5,483*0,42352=0,716 (mΩ)
xBA,rBA là điện kháng và điện trở của MBA
xtc2, rtc2 là điện kháng điện trở của thanh cai hạ áp
rBA=∆PN*(UtbđmSđm)2=5750*(0,4400)2*103=5,75 (mΩ)
ZBA=Un%100*Utbđm2Sđm=7100*4002400=28 (mΩ)
XBA=ZBA2-RAB2=282-5,752=27,4 (mΩ)
Tra bảng B9.6 trang 293 (GTTKCCĐ) để tìm r0tc2, x0tc2 với thanh cái 50×6, l=3m,a=300mm ta được r0tc=0,067(mΩ/m), x0tc=0,2 (mΩ/m)
Rtc=r0tc*l=0,067*3=0,201(mΩ)
Xtc=x0tc*l=0,2*3=0,6 mΩ
Tra bảng PL 3.12 và 3.13 trang 360 (HTCCĐ) ta được điện trở và điện kháng của cuộn dây bảo vệ quá dòng của ATM và điện trở tiếp xúc ATM
rtxATM=0,4 mΩ,r0ATM=0,15 mΩ
rATM1=rtxATM+r0ATM=0,4+0,15=0,55 mΩ
xATM1=x0ATM=0,1 mΩ
Vậy XΣN2=x'N1+XBA+xATM1+Xtc=0,716+27,4+0,1+0,6=28,816mΩ
RΣN2=rBA+rATM1+Rtc=5,75+0,55+0,201=6,501 mΩ
Dòng ngắn mạch tại điểm N2 là:
IN2=I∞N2=4003*28,8162+6,5012=9,35 (KA)
Ta có: Ta=XΣN2314*RΣN2=28,816314*6,501=0,014
Kxk = 1+ e-0.01/Ta = 1.49
Vậy ixkN2=kxk*2*IN2=1,49*2*9,35=19,7 (KA)
IxkN2=IN2*1+2(kxk-1)2=9,35*1+2(1,49-1)2=13,84(KA)
Tính ngắn mạch tại N3
~
N3
XΣN2 RΣN2 XATM2 RATM2 XC2 RC2 XATM3 RATM3
Tra phụ lục 3.12 và 3.13 Trang 360 HTCCĐ ta được điện trở, điện kháng của cuộn dây bảo vệ quá dòng điện của ATM và điện trở tiếp xúc của ATM1 và ATM2
RATM2 = RTX2 + R0ATM = 0.4 + 0.15 = 0.55 (mΩ)
XATM2 = X0ATM2 = 0.1 (mΩ)
RATM3 = RTX3 + R0ATM3 = 0,4+0,15= 0,55 (mΩ)
XATM3 = X0ATM3 = 0,1 (mΩ)
RC2 và XC2 là điện trở và điện kháng của cáp từ tủ phân phối phân xưởng đến thanh cái hạ áp 0.4 KV. Đoạn này cáp đồng hạ áp 4 lõi tiết diện 150 mm2 có chiều dài khoảng 50m. Tra bảng phụ lục PL 4.7 trang 367 (HTCCĐ) ta được
R0C = 0.13Ω/km và X0C = 0.06 Ω/km
RC2 = R0C*l=0.13*50=6.5 (mΩ)
XC2 = X0C *l=0.06*50=3 (mΩ)
Vậy X∑N3 = X∑N2 + XATM2 + XC + XATM3 = 28,816 + 0.1 + 3 + 0.1 = 32,016 (mΩ)
R∑N3 = R∑N2 + RATM2 + RC + RATM3 = 6,501 + 0.55 + 6.5 + 0.55 = 14,101 (mΩ)
IN3 = I∞N3=4003*32,0162+14.1012 = 6,6 (KA)
Ta = X∑N3314*R∑N3 = 32,016314*14.101 = 0.0072
Kxk = 1+ e-0.01/Ta = 1,25
Vậy ixk = Kxk * 2*IN3=1,25*2*6,6=11,67 (KA)
Ixk=IN3*1+2*(Kxk-1)2=6,6*1+2*(1,25-1)2 = 6,8 KA
~
Tính ngắn mạch tại N4
X∑N3 R∑N3 XATM3 RATM3 XC3 RC3 XATM4 RATM4 N4
Tra phụ lục 3.12 và 3.13 Trang 360( HTCCĐ) ta được điện trở, điện kháng của cuộn dây bảo vệ quá dòng điện của ATM và điện trở tiếp xúc của ATM1 và ATM2
RATM4 = RTX4 + R0ATM4 = 0.4 + 0.15 = 0.55 (mΩ)
XATM4 = X0ATM4 = 0.1 (mΩ)
RATM5 = RTX5 + R0ATM5 = 0.4 + 1.5 = 0,55 (mΩ)
XATM5 = X0ATM5 = 0,1 (mΩ)
RC3 và XC3 là điện trở và điện kháng của cáp từ tủ phân phối đến tủ động lực xa nhất (tính cho phân xưởng SC cơ khí). Đoạn này cáp đồng hạ áp 4 lõi tiết diện 16 mm2 có chiều dài khoảng 50m. Tra bảng phụ lục PL 4.7 trang 367 (HTCCĐ) ta được
R0C =1,25 Ω/km và X0C = 0.07 Ω/km
RC3 = R0C×l=1,25*50= 62,5 (mΩ)
XC3 = X0C ×l=0.07×50=3.5 (mΩ)
Vậy X∑N4 = X∑N3 + XATM4 + XC3 + XATM5 = 32,016 + 0.1 + 3.5 + 0.1 = 35,716(mΩ)
R∑N4 = R∑N3 + RATM4 + RC3 + RATM5 = 14.101 + 0.55 + 62,5 + 0,55 = 77.701 (mΩ)
IN4 = 4003*35,7162+77,7012 = 2,7 (KA)
Ta = X∑N4314*R∑N4 = 35,716314*77,701 = 0.0015
Kxk = 1+ e-0.01/Ta = 1
Vậy ixk = Kxk * 2*IN4=1*2*2,7=3,82 (KA)
Ixk=IN4*1+2*(Kxk-1)2=2,7*1+2*(1-1)2 = 2,7 KA
~
Tính ngắn mạch tại N5
X∑N4 R∑N4 XATM6 RATM6 Xdd Rdd N5
Tra phụ lục 3.12 và 3.13 Trang 360 (HTCCĐ) ta được điện trở, điện kháng của cuộn dây bảo vệ quá dòng điện của ATM và điện trở tiếp xúc của ATM1 và ATM2
RATM6 = RTX6 + R0ATM6 = 0,4 + 0.15 = 0,55(mΩ)
XATM6 = X0ATM6 = 0,1 (mΩ)
Xdd và Rdd là điện kháng và điện trở của dây dẫn từ tủ động lực số 1 và đến máy hàn 8 xa nhất. Đoạn này có tiết diện 3G1,5 mm2 có chiều dài khoảng 30m. Tra bảng phụ lục PL 4.29 trang 380(HTCCĐ) ta được
R0dd = 12,2 Ω/km và X0dd = 5 Ω/km
Rdd = R0dd*l=12,1*30=363 (mΩ)
Xdd = X0dd *l=0,5*30=15 (mΩ)
Vậy X∑N5 = X∑N4 + XATM6 + Xdd = 35,716 + 0,15 + 15 = 50,866 (mΩ)
R∑N5 = R∑N4 + RATM6 + Rdd = 77,701 + 0,55 + 363 = 441,251 (mΩ)
IN5 = 4003*50,8662+441,2512 = 0,5 (KA)
Vì ở xa nguồn nên lấy Kxk =1
Nếu kể đến dòng ngắn mạch do máy hàn (8) cung cấp thì
Vậy ixk =Kxk* 2*IN5+6.5Iđmđc=1*2*0,5+6.5*0,013=0,06(KA)
Ixk=IN5*1+2*(Kxk-1)2+6.5Iđm=0,5*1+2*(1-1)2+6.5×0.013 = 0,043 (KA)
2, Tính ngắn mạch 1 pha
Mục đích là tìm Imin để kiểm tra tác động của các thiết bị bảo vệ. Các công thức tổng quát
IN = 3*0.95*Utbđm(2*R1∑+R0∑)2+(2*X1∑+X0∑)2
Trong đó : 0.95 là hệ số kể đến sụt áp do ngắn mạch
X1∑ , R1∑ là tổng trở của điện trở, điện kháng thứ tự thuận
X0∑ , R0∑ là tổng trở của điện trở, điện kháng thứ tự không
- Đối với thanh cái thì
X0 = (7.5 ÷ 9.4)X1 ; R0 = (5 ÷ 14.7)R1
- Đối với cáp 3 pha 4 dây và cáp 3 pha 3 dây thì
X0 = (3.5 ÷ 4.6)X1 ; R0 = 10R1
Tính toán ngắn mạch1 pha tại N2
Tra bảng PL 2.5 ta được điện trở và điện kháng thứ tự không của MBA 500-35/0.4 là X0BA =25,4(mΩ) và R0BA = 5,9 (mΩ)
Điện trở và điện kháng của thanh cái hạ áp 0.4 KV
R0TC = 10R1TC = 10*0.201 = 2,01 (mΩ)
X0TC = 8X1TC = 8*0.6 = 4,8 (mΩ)
Điện trở và điện kháng thứ tự không của ATM là
R0ATM1 = R1ATM1 = 0.55 mΩ
X0ATM1 = X1ATM1 = 0.1 mΩ
Vậy R0∑N2 = R0BA + R0TC + R0ATM1 = 25,4 + 2,01 + 0.55 = 27,96 mΩ
X0∑N2 = X0BA + X0TC + X0ATM1 = 5,9+ 4,8 + 0,1 = 10,8 mΩ
2R1∑N2 = 2*6,501 = 13 mΩ
2X1∑N2 = 2*28,816 = 57,632 mΩ
Vậy IN2 = 3*0.95*400(13+27,96)2+(57,632+10,8)2 = 8,28 KA
Tính toán ngắn mạch1 pha tại N3
Điện trở, điện kháng thứ tự không của dây cáp dẫn đến phân xưởng
X0C = 4X1C = 4*3 = 12 mΩ
R0C = 10RC = 10*6.5 = 65 mΩ
X0ATM2 = X1ATM2 = 0.1 mΩ
R0ATM2 = R1ATM2 = 0.55 mΩ
X0ATM3 = X1ATM3 = 0.1 mΩ
R0ATM3 = R1ATM3 = 0.55 mΩ
R0∑N3 = R0C + R0ATM2 + R0ATM3 + R0∑N2 = 65 + 0.55 + 0.55 +27,96= 94,06mΩ
X0∑N3 = X0C + X0ATM2 + X0ATM3 + X0∑N2 = 12+0.1+0,1+10,8=23 mΩ
2R1∑N3 = 2*14.101= 28,2mΩ
2X1∑N3 = 2*32,016 = 64,032mΩ
Vậy IN3 = 3*0.95*400(28,2+94,06)2+(64,032+23)2 = 4,4 KA
Tính ngắn mạch 1 pha tại N4
Điện trở, điện kháng thứ tự không của dây cáp
X0C = 4X1C = 4*3.5 = 14 (mΩ)
R0C = 10RC = 10*62,5 = 625 (mΩ)
R0ATM4 = R1ATM4 = 0.55 (mΩ)
X0ATM4 = X1ATM4 = 0.1 (mΩ)
R0ATM5 = R1ATM5 = 0,55 (mΩ)
X0ATM5 = X1ATM5 = 0.1 (mΩ)
R0∑N4 = R0C + R0ATM4 + R0ATM5 + R0∑N3 =625+0.55+0,55+94,06=720,16mΩ
X0∑N4 = X0C + X0ATM4 + X0ATM4 + X0∑N3 = 14+0.1+0.1+23=47,2 mΩ
2R1∑N4 = 2*77,701 = 155,4 (mΩ)
2X1∑N4 = 2*35,716= 71,4 (mΩ)
Vậy IN4 = 3*0.95*400(155,4+720,16)2+(71,4+47,2)2 = 0.75 KA
Tính ngắn mạch 1 pha tại N5
Điện trở, điện kháng thứ tự không của dây dẫn
X0dd = 8X1dd = 8*15 = 120 (mΩ)
R0dd = 10Rdd = 10*363 = 3600 (mΩ)
R0ATM6 = R1ATM6 = 0,55 (mΩ)
X0ATM6 = X1ATM6 = 0,1 (mΩ)
R0∑N5 = R0dd + R0ATM6 + R0∑N4 = 3600+0,55+720,16=4320,71 (mΩ)
X0∑N5 = X0dd + X0ATM6 + X0∑N4 = 120+0,1+74,4=194,5 (mΩ)
2R1∑N5 = 2*441,251= 882,5 (mΩ)
2X1∑N5 = 2*50,866 = 101,73 (mΩ)
Vậy IN5 = 3*0.95*400882,5+4320,71)2+(101,73+194,5)2 = 0.13 KA
3,Kiểm tra các thiết bị điện
Để đảm bảo các thiết bị điện làm việc tin cậy chắc chắn thì cẩn phải kiểm ta theo điều kiện ở chế độ sự cố. Đó là kiểm tra ổn định lực điện động và kiểm tra ổn định nhiệt. Ngoài ra với ATM,máy cắt còn phải kiểm tra khả năng cắt dòng ngắn mạch.
Điều kiện ổn định lực điện động:
imax≥ixk
Imax≥Ixk
Điều kiện ổn định nhiệt:
Iôđn≥I∞*tgttôđn
imax, Imax là biên độ và trị hiệu dụng của dòng điện lớn nhất cho phép của thiết bị.
I∞ là dòng ngắn mạch ổn định
Iôđn là dòng ổn định nhiệt định mức của thiết bị
tgt là thời gian giả thiết của dòng ngắn mạch xác định theo tính toán
Để kiểm tra ổn định nhiệt cho các phần tử có dòng điện chạy qua thì trước hết ta phải tính tgt
Xác định thời gian giả thiết chu kỳ
Giả sử khi ngắn mạch tại N1 thì thời gian tồn tại ngắn mạch là tN1. Do đó bảo vệ cực đại CĐ3 của đường dây cung cấp điện cho nhà máy là tcđ3
tN1=tcđ3+tmcđd
tmcđd là thời gian máy cắt đường dây tác động
Mà tcđ3=tcđ2+∆t
tcđ2=tcđ1+∆t
tcđ1=tATM+∆t
tN1=tATM+3∆t+tmcđd
tATM là thời gian cắt tức thời của ATM sau biến áp
∆t là thời gian đảm bảo độ tác động chọn lọc của bảo vệ.Đối với bảo vệ cực đại có đặc điểm độc lập
∆t=(0,35÷0,6)s, chọn ∆t=0,5 s
Giả sử tmcđd=0,1s và tATM AB-4 có tc=0,06s
Xác định tgtN1
tN1=tAB-4+3∆t+tmcđd=0,06+3*0,5+0,1=1,66 (s)
Vì mạng có công suất lớn nên
β''=I''N1I∞N1=1
tgttdN1=0,05*β''2=0,05*12=0,05 (s)
Vì nguồn có công suất lớn nên Xtt>3 và tgtckN1=tN1=1,66 s
Vậy tgttdN1+tgtckN1=1,66+0,05=1,71 (s)
Với tgttd là thời gian để dòng ngắn mạch tắt dần
tgtck là thời gian cần thiết để dòng ngắn mạch chu kỳ bằng dòng ngắn mạch ổn định.
Xác định tgtN2
tgtN2=tgttdN2+tgtckN2
tN2=tAB-4=0,06 s
tgtckN2=tN2=0,06
tgttdN2=0,05*β''2=0,05*12=0,05 (s)
Vậy tgtN2=0,06+0,05=0,11 (s)
Xác định tgtN3
tgtckN3=tN3=tAB-4=0,06 s
tgttdN3=0,05*β''2=0,05*12=0,05 (s)
tgtN3=tgttdN3+tgtckN3=0,06+0,05=0,11 (s)
Xác định tgtN4 và tgtN5
tgtN4= tgtN5=tgttdN4+tgtckN4
tgtckN4=tgtckN5=tAB-4=0,06 s
tgttdN4=tgttdN5=0,05*β''2=0,05*12=0,05 (s)
tgtN4= tgtN5=tgttdN4+tgtckN4=0,06+0,05=0,11 (s)
Kiểm tra máy cắt liên lạc
Kiểm tra theo điều kiện ổn định nhiệt:
Điều kiện kiểm tra: Iôđn>I∞N1*tgtN1tôđn
tôđn=5s , I∞N1=3,9 KA
Iôđn=10 KA>3,9*1,715=2,28 KA
Vậy MCLL thỏa mãn điều kiện kiểm tra.
Kiểm tra công suất cắt
Smc≥Stt=SN=400 (MVA)
Smc=400=SN
Vậy MCLL thỏa mãn điều kiện kiểm tra.
Kiểm tra theo điều kiện lực điện động
imax>ixkN1
imax=17,3>ixkN1=9,93 (KA)
Như vậy MCLL thỏa mãn yêu cầu.
Kiểm tra dao cách ly cao áp.
Kiểm tra theo điều kiện ổn định động
iDCL>ixkN1
IDCL>IxkN1
iDCL=80>ixkN1=9,93 KA
IDCL=31>IxkN1=5,89 KA
Vậy thỏa mãn điều kiện kiểm tra.
Kiểm tra theo điều kiện ổn định nhiệt
Iôđn>I∞N1*tgtN1tôđn
tôđn=10s , I∞N1=3,9 KA
Iôđn=12 KA>3,9*1,7110=1,6 KA
Vậy dao cách ly thỏa mãn điều kiện kiểm tra.
Kiểm tra thanh cái cao áp
Điều kiện kiểm tra:
STC≥Sôđn=α*I∞N1*tgtN1
α là hệ số nhiệt α=6 nếu là thanh cái bằng đồng
α=11 nếu là thanh cái bàng nhôm
STC=75 mm2>Sôđn=6*3,9*1,71=30,6 mm2
Vậy thanh cái hỏa mãn điều kiện ổn định nhiệt.
Kiểm tra theo điều kiện ổn định lực điện động
Điều kiện kiểm tra: δtt≤[δ]
δtt là ứng suất tính toán
[δ] là úng suất cho phép của vật liệu làm thanh dẫn. Với thanh cái bằng đồng nên δ=1400 kg/cm3
δtt=F(3)*l8*ω
F là lực tác dụng nên thanh cái khi có dòng ngắn mạch chạy qua
F(3)=1,76*i2xk*la*10-2 (kg)
l: là khoảng cách giữa hai sứ liên tiếp,chọn l=50cm
a: là khoảng cách trung bình hình học a=24 cm
ω là mô men phản kháng của thanh cái
ω=b2*h6
b: là chiều rộng thanh cái b=25mm
h: là chiều cao thanh cái h=3 mmω=252*36=312,5*10-3(cm3)
F=1,76*9,932*5024*10-2=3,6 kg
δtt=3,6*508*312,5*10-3=72 kg/cm3
Vậy thanhb cái thỏa mãn điều kiện lực điện động.
Kiểm tra theo điều kiện cộng hưởng điện
Thanh cái sẽ bị rung mạnh khi có dòng ngắn mạch chạy qua với tần số dao động riêng.
frtc=3,62*10n*bl2 (Hz)
b: là bề rộng tiết diện theo phương dao động
l: là khoảng cách giữa hai sứ liên tiếp,chọn l=50cm
Để đảm bảo an toàn cho thah cái thì
frtc≠0,9n*50÷1,1n*50 (HZ)
Với n là số tự nhiên.
Với n=1 thì frtc phải ≠ (45÷55) (HZ)
frtc=3,62*101*25502=0,362 (Hz)≠ (45÷55) (HZ)
Với n=2 thì frtc phải ≠ (90÷110) (HZ)
frtc=3,62*102*25502=3,62 (Hz)≠ (90÷110) (HZ)
Vậy thanh cái thỏa mãn điều kiện chọn.
Kiểm tra ATM đầu ra MBA
Kiểm tra điều kiện ổn định lực điện động
ixk≥ixkN2
Ixk≥IxkN2
Với ATM AB-4 có:Ixk=42 KA>IxkN2=13,84 KA
Vậy ATM thỏa mãn điều kiện kiểm tra.
Kiểm tra độ nhạy của ATM AB-4
KnhAB-4=INminIđmAB-4=I(1)N2IđmAB-4=8,280,4=20,7
KnhAB-4=20,7>1,3 nên thỏa mãn điều kiện
Kiểm tra ATM đầu vào phân xưởng cơ khí
Kiểm tra theo điều kiện lực điện động
Ixk=42 KA>IxkN2=6,8KA
Vậy thỏa mãn điều kiện kiểm tra.
Kiểm tra ATM liên lạc
Kiểm tra theo điều kiện ổn định lực điện động.
IxkAB-4=42 KA>IxkN2=13,84 KA
Vậy AB-4 thỏa mãn điều kiện lực điện động.
Kiểm tra độ nhạy
KnhAB-4=INminIđmAB-4=I(1)N2IđmAB-4=8,280,4=20,7>1,3
Thỏa mãn điều kiện độ nhạy.
Kiểm tra thanh cái hạ áp.
Kiểm tra điều kiện ổn định nhiệt
STC≥Sôđn=α*I∞N2*tgtN2
α là hệ số nhiệt α=6 nếu là thanh cái bằng đồng
STC=300 mm2>Sôđn=6*9,35*0,11=18,6 mm2
Vậy thỏa mãn điều kiện kiểm tra.
Kiểm tra theo điều kiện lực điện động
Điều kiện kiểm tra:
[δ]≥δtt
Với thanh cái bằng đồng nên δ=1400 kg/cm3
δtt=F(3)*l8*ω
F là lực tác dụng nên thanh cái khi có dòng ngắn mạch chạy qua
F(3)=1,76*i2xkN2*la*10-2 (kg)
l: là khoảng cách giữa hai sứ liên tiếp,chọn l=50cm
a: là khoảng cách trung bình hình học a=24 cm
ω là mô men phản kháng của thanh cái
ω=b2*h6
b: là chiều rộng thanh cái b=50mm
h: là chiều cao thanh cái h=6 mmω=502*66*10-3=2,5 (cm3)
F=1,76*19,72*5024*10-2=14,3 kg
δtt=14,3*508*2,5=35,75 kg/cm3
δ=1400 kg/cm3>δtt=14,3*508*2,5=35,75 kg/cm3
Vậy thỏa mãn điều kiện kiểm tra.
Kiểm tra theo điều kiện cộng hưởng,
Điều kiện kiểm tra:
frtc=3,62*10n*bl2 (Hz)
b: là bề rộng tiết diện theo phương dao động
l: là khoảng cách giữa hai sứ liên tiếp,chọn l=50cm
Để đảm bảo an toàn cho thah cái thì
frtc≠0,9n*50÷1,1n*50 (HZ)
Với n là số tự nhiên.
Với n=1 thì frtc phải ≠ (45÷55) (HZ)
frtc=3,62*101*50502=0,724 (Hz)≠ (45÷55) (HZ)
Với n=2 thì frtc phải ≠ (90÷110) (HZ)
frtc=3,62*102*50502=7,24 (Hz)≠ (90÷110) (HZ)
Vậy thanh cái thỏa mãn điều kiện chọn.
Kiểm tra cáp hạ áp từ thanh cái 0,4 kv đến phân xưởng cơ khí.
Do cáp có cấu tạo chắc chắn nên chỉ cần kiểm tra ổn định nhiệt
điều kiện :
Scáp>Sôđn=α*I∞N3*tgtN3
α là hệ số nhiệt α=6
Scáp=240 mm2>Sôđn=6*6,6*0,11=13,13 mm2
Vậy cáp thỏa mãn điều kiện ổn định nhiệt.
Một số tài liệu tham khảo:
Hệ thống cung cấp điện _Nguyễn Công Hiền (chủ biên)
Giáo trình thiết kế cung cấp điện (Vũ Văn Tẩm_Lê Hồng Quang)
Giáo trình cung cấp điện.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- do_an_cung_cap_dien_6182.docx