Đểcung cấp điện cho hệthống chiếu sáng chung của phân xưởng ta
đặt một tủchiếu sáng trong phân xưởng gồm 1 aptomat tổng, 3 pha, 4
cực và 15 aptomat nhánh, 1 pha, 2 cực cấp cho 15 dãy đèn dọc phân
xưởng.
* Lựa chọn aptomat tổng
Ta lựa chọn aptomat theo điều kiện sau :
+ Điện áp định mức Uđm ≥Uđm.m= 380V
76 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2676 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thiết kế Hệthống cung cấp điện cho nhà máy đồng hồ đo chính xác, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đm
ttpx 73,75
6.32
11,1574
.32max
===
Tiết diện kinh tế của cáp:
2max 05,28
7,2
73,75 mm
j
I
F
kt
kt ===
Tra PL 4.30 (TL1), lựa chọn tiết diện tiêu chuẩn cáp gần nhất F = 25 mm2
(Cáp đồng 3 lõi, 6KV, cách điện XLPE, đai thép, vỏ PVC, ICP = 140A, do
hãng FURUKAWA (Nhật) chế tạo.)
Kiểm tra điều kiện phát nóng
AIIIk SCcphc 46,15173,75.2.22,130140.93,0. max ===<== (Không thỏa mãn!)
Tăng tiết diện cáp lên 35 mm2, ICP = 170A thì thỏa mãn điều kiện trên.
0,93.170 = 158,1 (A) > 151,46 (A)
Vậy ta chọn cáp XLPE của FURUKAWA, F = 35 mm2.
Đồ án môn học Thiết kế HTCCĐ cho nhà máy đồng hồ đo chính xác
Nguyễn Công Ngọc Sơn - Lớp TĐH2 K48 40
c. Chọn cáp từ TBATG đến B2
Dòng điện cực đại
A
U
S
I
đm
ttpx 6,63
6.32
1322
.32max
===
Tiết diện kinh tế của cáp:
2max 56,23
7,2
6,63 mm
j
I
F
kt
kt ===
Tra PL 4.30 (TL1), lựa chọn tiết diện tiêu chuẩn cáp gần nhất F = 25 mm2
(Cáp đồng 3 lõi, 6KV, cách điện XLPE, đai thép, vỏ PVC, ICP = 140A, do
hãng FURUKAWA (Nhật) chế tạo.)
Kiểm tra điều kiện phát nóng
AIIIk SCcphc 2,1276,63.2.22,130140.93,0. max ===>==
Vậy ta chọn cáp XLPE của FURUKAWA, F = 25 mm2.
d. Chọn cáp từ TBATG đến B3
Dòng điện cực đại
A
U
S
I
đm
ttpx 41,70
6.32
44,1463
.32max
===
Tiết diện kinh tế của cáp:
2max 08,26
7,2
41,70 mm
j
IF
kt
kt ===
Tra PL 4.30 (TL1), lựa chọn tiết diện tiêu chuẩn cáp gần nhất F = 25 mm2
(Cáp đồng 3 lõi, 6KV, cách điện XLPE, đai thép, vỏ PVC, ICP = 140A do
hãng FURUKAWA (Nhật) chế tạo.)
Kiểm tra điều kiện phát nóng
AIIIk SCcphc 82,14041,70.2.22,130140.93,0. max ===<== (Không thỏa mãn).
Ta tăng tiết diện cáp lên 35 mm2, ICP = 170 A thì thỏa mãn được điều kiện
trên. (0,93.170 = 158,1 > 140,82)
Vậy ta chọn cáp XLPE của FURUKAWA, F = 35 mm2.
e. Chọn cáp từ TBATG đến B4
Dòng điện cực đại
A
U
S
I
đm
ttpx 91,55
6.32
13,1162
.32max
===
Tiết diện kinh tế của cáp:
2max 71,20
7,2
91,55 mm
j
IF
kt
kt ===
Đồ án môn học Thiết kế HTCCĐ cho nhà máy đồng hồ đo chính xác
Nguyễn Công Ngọc Sơn - Lớp TĐH2 K48 41
Tra PL 4.30 (TL1), lựa chọn tiết diện tiêu chuẩn cáp gần nhất F = 25 mm2
(Cáp đồng 3 lõi, 6KV, cách điện XLPE, đai thép, vỏ PVC, ICP = 140A, do
hãng FURUKAWA (Nhật) chế tạo.)
Kiểm tra điều kiện phát nóng
AIIIk SCcphc 82,11191,55.2.22,130140.93,0. max ===>== (Thỏa mãn)
Vậy ta chọn cáp XLPE của FURUKAWA, F = 25 mm2.
f. Chọn cáp hạ áp từ TBA phân xưởng đến các phân xưởng.
Ta chỉ xét đến các đoạn hạ áp khác nhau giữa các phương án. Các đoạn
giống nhau ta bỏ qua, không xét tới trong quá trình so sánh kinh tế giữa các
phương án. Đối với PA II, ta chỉ cần chọn cáp từ TBA B3 đến phân xưởng
lắp ráp số 2 (số 4 trên mặt bằng) và đến trạm bơm (số 8); từ TBA B4 đến
phòng thí nghiệm trung tâm (số 6) .
Cáp hạ áp được chọn theo điều kiện phát nóng cho phép. Đoạn đường cáp ở
đây ngắn, tổn thất điện áp là không đáng kể. Do đó, ta có thể bỏ qua việc
kiểm tra điều kiện ΔUCP.
- Chọn cáp từ TBA B3 đến đến phân xưởng lắp ráp số 2, sử dụng cáp
lộ kép .
A
U
S
I
dm
ttpx 1,542
38,0.3.2
6,713
.3.2max
===
Điệu kiện chọn cáp :
AIICP 9,58293,0
1,542
93,0
max ==≥ .
Chọn cáp đồng hạ áp 4 lõi cách điện PVC do hãng Lens chế tạo, tiết diện
(3x300)mm2, với ICP = 621 A.
- Chọn cáp từ TBA B3 trạm bơm, sử dụng cáp lộ kép.
A
U
S
I
dm
ttpx 91,94
38,0.3.2
94,121
.3.2max
===
Điệu kiện chọn cáp :
AIICP 06,10293,0
91,94
93,0
max ==≥ .
Chọn cáp đồng hạ áp 4 lõi (cáp 3 lõi + trung tính ) cách điện PVC do hãng
Lens chế tạo, tiết diện (3x35 + 25) mm2, với ICP = 158 A.
- Chọn cáp từ TBA B4 đến phòng thí nghiệm trung tâm, sử dụng cáp
lộ kép.
Đồ án môn học Thiết kế HTCCĐ cho nhà máy đồng hồ đo chính xác
Nguyễn Công Ngọc Sơn - Lớp TĐH2 K48 42
A
U
S
I
dm
ttpx 16,182
38,0.3.2
79,239
.3.2max
===
Điệu kiện chọn cáp :
AIICP 87,19593,0
16,182
93,0
max ==≥
Chọn cáp đồng hạ áp 4 lõi cách điện PVC do hãng Lens chế tạo, tiết diện
(3x70 + 50)mm2 , với ICP = 246 A.
Kết quả thu được trong bảng sau.
Đường cáp F
(mm2)
L
(m)
R0
(Ω/km)
R
(Ω)
Đơn giá
(103 Đ/m)
Thành tiền
(103 Đ)
TBATG-B1 (3x35) 225 0,668 0,08 84 37800
TBATG-B2 (3x25) 115 0,927 0,05 70 16100
TBATG-B3 (3x35) 75 0,668 0,03 84 12600
TBATG-B4 (3x25) 150 0,927 0,07 70 21000
B3-4 3x300 150 0,06 0,005 480 144000
B3-8 3x35+25 300 0,524 0,08 80 48000
B4-6 3x70+50 75 0,268 0,01 120 18000
Tổng 297500
g. Xác định tổn thất công suất tác dụng trên các đường dây.
Tổn thất công suất tác dụng trên các đường dây được tính theo
][10.. 32
2
KWR
U
S
P
dm
ttpx −=Δ
Trong đó:
][..1 0 Ω= lrnR
n : Số đường dây đi song song.
Đường cáp L
(m)
R0
(Ω/km)
R
(Ω)
STT
(KVA)
ΔP
(KW)
TBATG-B1 225 0,668 0,08 1574,11 5,51
TBATG-B2 115 0,927 0,05 1322 2,43
TBATG-B3 75 0,668 0,03 1463,44 1,78
TBATG-B4 150 0,927 0,07 1162,13 2,63
B3-4 150 0,06 0,005 713,6 17,63
B3-8 300 0,524 0,08 121,94 8,24
B4-6 75 0,268 0,01 239,79 3,98
Tổng ΣΔP 42,2
Đồ án môn học Thiết kế HTCCĐ cho nhà máy đồng hồ đo chính xác
Nguyễn Công Ngọc Sơn - Lớp TĐH2 K48 43
h. Xác định tổn thất điện năng trên các đường dây.
Tổn thất điện năng trên các đường dây tính theo công thức: [ ]KWhPA DD ∑Δ=Δ τ.
Trong đó:
τ : Thời gian tổn thất công suất lớn nhất, τ = 4300 h.
.1814604300.2,42. KWhPA DD ==Δ=Δ ∑ τ
3) Lựa chọn máy cắt và kiểm tra cầu chì
Máy cắt điện là thiết bị đóng cắt mạch điện cao áp.
Dòng điện cưỡng bức qua lộ 1 và lộ 2 chính là dòng quá tải sự cố
khi cắt một MBA.
AIII dmBAqtBACB 17,10922.3
3200.3,13,1 ====
AIII dmBAqtBACB 29,2722.3
800.3,13,1 ====
AIII dmBAqtBACB 06,1722.3
500.3,13,1 ====
Chọn dùng các tư hợp bộ của hãng SIEMENS, máy cắt loại 8DJ20,
cách điện bằng SF6, không cần bảo trì. Hệ thống thanh góp đặt sẵn
trong tủ có dòng định mức 630 A.
Kết quả tính toán
Tên
trạm
Loại
máy cắt
Cách
điện
IĐM
(A)
UĐM
(KV)
ICẮT N3S
(KA)
ICẮT
NMAX
(KV)
Số
lượng
Thành
tiền
(106 Đ)
TBATG 8DJ20 SF6 630 24
7,2
31,5
63
250
125
3
3
960
630
B1 8DJ20 SF6 630 7,2 63 125 2 420
B2 8DJ20 SF6 630 7,2 63 125 2 420
B3 8DJ20 SF6 630 7,2 63 125 2 420
B4 8DJ20 SF6 630 7,2 63 125 2 420
Tổng 3270
4) Chi phí tính toán
Khi tính toán vốn đầu tư xây sựng mạng điện ở đây chỉ xét đến giá thành các
loại cáp, MBA và máy cắt điện,… khác nhau giữa các phương án (K = KB +
Đồ án môn học Thiết kế HTCCĐ cho nhà máy đồng hồ đo chính xác
Nguyễn Công Ngọc Sơn - Lớp TĐH2 K48 44
KD + KMC ), những phần giống nhau không xét tới.Tổn thất điện năng trong
các phương án bao gồm tổn thất điện năng trong các TBA và trên đường dây
: ΔA1 = ΔAB + ΔAD
Chi phí tính toán của PA2
- Vốn đầu tư
K2 = KB + KD + KMC
= 1082 + 297,5 + 3270 = 4649,5 .106 ( VN đồng)
- Tổng tổn thất điện năng trong các TBA và đường dây
ΔA2 = ΔAB + ΔAD
= 699708,16 + 181460 = 881168,16 KWh.
Chi phí tính toán
VNĐ
AcKaaZ tcvh
6
6
222
10.31,1927
16,881168.100010.5,4649).125,01,0(
.).(
=
++=
Δ++=
3.3.3. Phương án 3:
Sử dụng trạm phân phối trung tâm (TPPTT) nhận điện từ hệ thống về cấp
cho các TBA phân xưởng. Các TBA B1, B2, B3, B4, B5 hạ điện áp từ 22
KV xuống 0,4 KV để cấp điện cho các phân xưởng.
1- Chọn MBA phân xưởng và xác định tổn thất điện năng
ΔA trong các TBA
a) Chọn MBA phân xưởng
Kết quả chọn lựa MBA cho các TBA phân xưởng:
Tên
TBA
SĐM
(KVA)
UC/UH
(KV)
ΔP0
(KW)
ΔPN
(KW)
UN
(%)
Số
máy
Đơn giá
(106Đ)
Thành
tiền
(106Đ)
B1 800 22/0,4 1,4 10,5 5 2 78 156
B2 800 22/0,4 1,4 10,5 5 2 78 156
B3 500 22/0,4 1 7 4 2 38 76
B4 500 22/0,4 1 7 4 2 38 76
B5 500 22/0,4 1 7 4 2 38 76
Tổng 540
b) Xác định tổn thất điện năng ΔA trong các MBA
Tổn thất điện năng ΔA trong các TBA được tính theo công thức
τ.)(.1.. 20
dmB
tt
N S
S
P
n
tPnA Δ+Δ=Δ [KWh]
Tính toán tương tự ta có tổn thất
Đồ án môn học Thiết kế HTCCĐ cho nhà máy đồng hồ đo chính xác
Nguyễn Công Ngọc Sơn - Lớp TĐH2 K48 45
Tên TBA Số
máy
STT
(KVA)
SĐM
(KVA)
ΔP0
(KW)
ΔPN
(KW)
ΔA
(KWh)
B1 2 1574,11 800 1,4 10,5 111929,31
B2 2 1322 800 1,4 10,5 86174,82
B3 2 867,69 500 1 7 70613,52
B4 2 835,54 500 1 7 66751,92
B5 2 922,34 500 1 7 77512,15
Tổng 412981,72
2- Chọn dây dẫn và xác định tổn thất công suất, tổn thất điện năng
trong mạng điện
* Chọn cáp từ PPTT đến B1
Dòng điện cực đại
A
U
S
I
đm
ttpx 65,20
22.32
11,1574
.32max
===
Tiết diện kinh tế của cáp:
2max 65,7
7,2
65,20 mm
j
I
F
kt
kt ===
Tra PL 4.30 (TL1), lựa chọn tiết diện tiêu chuẩn F = 16 mm2 (Cáp đồng 3
lõi, 6KV, cách điện XLPE, đai thép, vỏ PVC, ICP = 110A, do hãng
FURUKAWA (Nhật) chế tạo.)
Các đường cáp khác ta chọn tương tự. Vì ta đã chọn tiết diện cáp vượt cấp
nên không cần kiểm tra thêm điều kiện ΔU và ICP.
Đường cáp F
(mm2)
L
(m)
R0
(Ω/km)
R
(Ω)
Đơn giá
(103 Đ/m)
Thành tiền
(103 Đ)
TPPTT-B1 16 225 1,47 0,17 60 27000
TPPTT-B2 16 115 1,47 0,08 60 13800
TPPTT-B3 16 75 1,47 0,06 60 9000
TPPTT-B4 16 150 1,47 0,11 60 18000
TPPTT-B5 16 150 1,47 0,11 60 18000
B3-6 3x70 + 35 115 0,268 0,02 120 27600
B4-4 3x240 + 95 30 0,0754 0,001 380 22800
B4-8 3x35 + 25 190 0,524 0,05 80 30400
Tổng 166600
a- Xác định tổn thất công suất tác dụng trên các đường dây.
Tổn thất công suất tác dụng trên các đường dây được tính theo
Đồ án môn học Thiết kế HTCCĐ cho nhà máy đồng hồ đo chính xác
Nguyễn Công Ngọc Sơn - Lớp TĐH2 K48 46
][10.. 32
2
KWR
U
S
P
dm
ttpx −=Δ
Trong đó:
][..1 0 Ω= lrnR
n : Số đường dây đi song song.
Tổn thất trên đoạn TPPTT – B1:
KWR
U
S
P
dm
ttpx 87,010.17,0.
22
11,157410.. 32
2
3
2
2
===Δ −−
Tính toán tương tự cho các đường dây khác.
Đường cáp L
(m)
R0
(Ω/km)
R
(Ω)
STT
(KVA)
ΔP
(KW)
TBATG-B1 225 1,47 0,17 1574,11 0,87
TBATG-B2 115 1,47 0,08 1322 0,41
TBATG-B3 75 1,47 0,06 867,69 0,09
TBATG-B4 150 1,47 0,11 835,54 0,16
TBATG-B5 150 1,47 0,11 922,34 0,19
B3-6 115 0,268 0,02 239,79 7,19
B4-4 30 0,0754 0,001 713,6 3,18
B4-8 190 0,524 0,05 121,94 4,65
Tổng ΣΔP 16,74
b- Xác định tổn thất điện năng trên các đường dây.
Tổn thất điện năng trên các đường dây tính theo công thức: [ ]KWhPA DD ∑Δ=Δ τ.
Trong đó:
τ : Thời gian tổn thất công suất lớn nhất, τ = 4300 h.
.719824300.74,16. KWhPA DD ≈=Δ=Δ ∑ τ
3- Lựa chọn máy cắt và kiểm tra cầu chì
Máy cắt điện là thiết bị đóng cắt mạch điện cao áp.
Dòng điện cưỡng bức qua lộ 1 và lộ 2 chính là dòng quá tải sự cố
khi cắt một MBA.
AIII dmBAqtBACB 29,2722.3
800.3,13,1 ====
Đồ án môn học Thiết kế HTCCĐ cho nhà máy đồng hồ đo chính xác
Nguyễn Công Ngọc Sơn - Lớp TĐH2 K48 47
AIII dmBAqtBACB 06,1722.3
500.3,13,1 ====
Chọn dùng các tủ hợp bộ của hãng SIEMENS, máy cắt loại 8DJ20,
cách điện bằng SF6, không cần bảo trì. Hệ thống thanh góp đặt sẵn
trong tủ có dòng định mức 630 A.
Kết quả tính toán
Tên
trạm
Loại
máy cắt
Cách
điện
IĐM
(A)
UĐM
(KV)
ICẮT N3S
(KA)
ICẮT
NMAX
(KV)
Số
lượng
Thành
tiền
(106 Đ)
B1 8DJ20 SF6 630 24 63 125 2 420
B2 8DJ20 SF6 630 24 63 125 2 420
B3 8DJ20 SF6 630 24 63 125 2 420
B4 8DJ20 SF6 630 24 63 125 2 420
B5 8DJ20 SF6 630 24 63 125 2 420
Tổng 2100
4- Chi phí tính toán
Khi tính toán vốn đầu tư xây sựng mạng điện ở đây chỉ xét đến giá thành các
loại cáp, MBA và máy cắt điện,… khác nhau giữa các phương án (K = KB +
KD + KMC ), những phần giống nhau không xét tới.Tổn thất điện năng trong
các phương án bao gồm tổn thất điện năng trong các TBA và đường dây :
ΔA1 = ΔAB + ΔAD
Chi phí tính toán của PA3
- Vốn đầu tư
K3 = KB + KD + KMC
= (540 + 166,6 + 2100).106 = 2806,6. 106 ( VN đồng)
- Tổng tổn thất điện năng trong các TBA và đường dây
ΔA3 = ΔAB + ΔAD
= 412981,72 + 71982 = 484963,72 KWh.
Chi phí tính toán
Đồ án môn học Thiết kế HTCCĐ cho nhà máy đồng hồ đo chính xác
Nguyễn Công Ngọc Sơn - Lớp TĐH2 K48 48
VNĐ
AcKaaZ tcvh
6
6
333
10.45,1116
72,484963.100010.6,2806).125,01,0(
.).(
=
++=
Δ++=
3.3.4. Phương án 4:
Sử dụng TPPTT nhận điện từ hệ thống về cung cấp cho các TBA phân
xưởng. Các TBA B1, B2, B3, B4 hạ điện áp từ 22 KV xuống 0,4 KV để
cung cấp cho các TBA phân xưởng.
1- Chọn MBA phân xưởng và xác định tổn thất điện năng ΔA trong
các TBA
a. Chọn MBA phân xưởng
Kết quả chọn lựa MBA cho các TBA phân xưởng:
Tên
TBA
SĐM
(KVA)
UC/UH
(KV)
ΔP0
(KW)
ΔPN
(KW)
UN
(%)
Số
máy
Đơn giá
(106Đ)
Thành tiền
(106Đ)
B1 800 6,3/0,4 1,4 10,5 5 2 78 156
B2 800 6,3/0,4 1,4 10,5 5 2 78 156
B3 800 6,3/0,4 1,4 10,5 5 2 78 156
B4 630 6,3/0,4 1,2 8,2 4 2 65 130
Tổng 598
b. Xác định tổn thất điện năng ΔA trong các MBA
Tổn thất điện năng ΔA trong các TBA được tính theo công thức
τ.)(.1.. 20
dmB
tt
N S
SP
n
tPnA Δ+Δ=Δ [KWh]
Tên TBA Số
máy
STT
(KVA)
SĐM
(KVA)
ΔP0
(KW)
ΔPN
(KW)
ΔA
(KWh)
B1 2 1574,11 800 1,4 10,5 111929,31
B2 2 1322 800 1,4 10,5 86174,82
Đồ án môn học Thiết kế HTCCĐ cho nhà máy đồng hồ đo chính xác
Nguyễn Công Ngọc Sơn - Lớp TĐH2 K48 49
B3 2 1463,44 800 1,4 10,5 100071,59
B4 2 1162,13 630 1,2 8,2 58238,21
Tổng 356413,93
2- Chọn dây dẫn và xác định tổn thất công suất, tổn thất điện năng
trong mạng điện
* Chọn cáp từ PPTT đến B1
Dòng điện cực đại
A
U
S
I
đm
ttpx 65,20
22.32
11,1574
.32max
===
Tiết diện kinh tế của cáp:
2max 65,7
7,2
65,20 mm
j
IF
kt
kt ===
Tra PL 4.30 (TL1), lựa chọn tiết diện tiêu chuẩn F = 16 mm2 (Cáp đồng 3
lõi, 6KV, cách điện XLPE, đai thép, vỏ PVC, ICP = 110A, do hãng
FURUKAWA (Nhật) chế tạo.)
Các đường cáp khác ta chọn tương tự. Vì ta đã chọn tiết diện cáp vượt cấp
nên không cần kiểm tra thêm điều kiện ΔU và ICP.
Đường cáp F
(mm2)
L
(m)
R0
(Ω/km)
R
(Ω)
Đơn giá
(103 Đ/m)
Thành tiền
(103 Đ)
PPTT-B1 16 225 1,47 0,17 60 27000
PPTT-B2 16 115 1,47 0,08 60 13800
PPTT-B3 16 75 1,47 0,06 60 9000
PPTT-B4 16 150 1,47 0,12 60 18000
B3-4 3x300 150 0,06 0,005 480 144000
B3-8 3x35+25 300 0,524 0,08 80 48000
B4-6 3x70+50 75 0,268 0,01 120 18000
Tổng 277800
a- Xác định tổn thất công suất tác dụng trên các đường dây.
Tổn thất công suất tác dụng trên các đường dây được tính theo
][10.. 32
2
KWR
U
S
P
dm
ttpx −=Δ
Trong đó:
][..1 0 Ω= lrnR
n : Số đường dây đi song song.
Đồ án môn học Thiết kế HTCCĐ cho nhà máy đồng hồ đo chính xác
Nguyễn Công Ngọc Sơn - Lớp TĐH2 K48 50
Đường cáp L
(m)
R0
(Ω/km)
R
(Ω)
STT
(KVA)
ΔP
(KW)
TPPTT-B1 225 1,47 0,17 1574,11 0,87
TPPTT-B2 115 1,47 0,08 1322 0,41
TPPTT-B3 75 1,47 0,06 1463,44 0,31
TPPTT-B4 150 1,47 0,12 1162,13 0,61
B3-4 150 0,06 0,005 713,6 15,91
B3-8 300 0,524 0,08 121,94 7,43
B4-6 75 0,268 0,01 239,79 3,59
Tổng ΣΔP 29,13
b- Xác định tổn thất điện năng trên các đường dây.
Tổn thất điện năng trên các đường dây tính theo công thức: [ ]KWhPA DD ∑Δ=Δ τ.
Trong đó:
τ : Thời gian tổn thất công suất lớn nhất, τ = 4300 h.
.1252594300.13,29. KWhPA DD ==Δ=Δ ∑ τ
2- Lựa chọn máy cắt và kiểm tra cầu chì
Máy cắt điện là thiết bị đóng cắt mạch điện cao áp.
Dòng điện cưỡng bức qua lộ 1 và lộ 2 chính là dòng quá tải sự cố khi cắt
một MBA.
AIII dmBAqtBACB 29,2722.3
800.3,13,1 ====
AIII dmBAqtBACB 49,2122.3
630.3,13,1 ====
Chọn dùng các tủ hợp bộ của hãng SIEMENS, máy cắt loại 8DJ20, cách
điện bằng SF6, không cần bảo trì. Hệ thống thanh góp đặt sẵn trong tủ có
dòng định mức 630 A.
Kết quả tính toán
Tên
trạm
Loại
máy cắt
Cách
điện
IĐM
(A)
UĐM
(KV)
ICẮT N3S
(KA)
ICẮT NMAX
(KV)
Số
lượng
Thành
tiền
(106 Đ)
B1 8DJ20 SF6 630 24 63 125 2 420
B2 8DJ20 SF6 630 24 63 125 2 420
Đồ án môn học Thiết kế HTCCĐ cho nhà máy đồng hồ đo chính xác
Nguyễn Công Ngọc Sơn - Lớp TĐH2 K48 51
B3 8DJ20 SF6 630 24 63 125 2 420
B4 8DJ20 SF6 630 24 63 125 2 420
Tổng 1680
4- Chi phí tính toán
Khi tính toán vốn đầu tư xây sựng mạng điện ở đây chỉ xét đến giá thành các
loại cáp, MBA và máy cắt điện,… khác nhau giữa các phương án (K = KB +
KD + KMC ), những phần giống nhau không xét tới.Tổn thất điện năng trong
các phương án bao gồm tổn thất điện năng trong các TBA và trên đường dây
ΔA4 = ΔAB + ΔAD
Chi phí tính toán của PA4
- Vốn đầu tư
K4 = KB + KD + KMC
= (598 + 277,8 + 1680). 106 = 2555,8 .106 ( VN đồng)
- Tổng tổn thất điện năng trong các TBA và đường dây
ΔA4 = ΔAB + ΔAD
= 356413,93 + 125259 = 481672,93 KWh.
Chi phí tính toán
VNĐ
AcKaaZ tcvh
6
6
444
10.73,1056
93,481672.100010.8,2555).125,01,0(
.).(
=
++=
Δ++=
Bảng tổng hợp chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của các phương án
PHƯƠNG ÁN TỔN THẤT
ĐIỆN NĂNG
CHI PHÍ TÍNH TOÁN
(106 Đ)
PA I 887468,95 1987,13
PA II 881168,16 1927,31
PA III 484963,72 1116,45
PA IV 481672,93 1056,73
Nhận xét:
Từ những kết quả tính toán trên, ta thấy phương án 3 và 4 tương đương nhau
về mặt kinh tế, do có chi phí tính toán chênh nhau không đáng kể ( ≤ 5%).
Phương án 4 có số trạm biến áp ít hơn nên sẽ thuận lợi hơn trong công tác
Đồ án môn học Thiết kế HTCCĐ cho nhà máy đồng hồ đo chính xác
Nguyễn Công Ngọc Sơn - Lớp TĐH2 K48 52
xây lắp, quản lý và vận hành. Do vậy, ta chọn phương án này làm phương án
thiết kế.
3.4. Thiết kế chi tiết cho phương án được chọn
3.4.1. Chọn dây dẫn từ TBATG về TPPTT:
Đường dây cung cấp từ TBA trung gian về TPPTT của nhà máy
dài 10 km, sử dụng đường dây trên không, dây nhôm, lõi thép, lộ kép.
Với mạng cao áp có Tmax lớn, dây dẫn được chọn theo mật độ
dòng điện kinh tế jKT , tra theo bảng 5 (trang 294, TL 1), dây dẫn AC,
thời gian sử dụng công suất lớn nhất Tmax = 4300 h, ta có jKT = 1,1
mm2.
Dòng điện tính toán chạy trên mỗi dây dẫn
A
U
SI
đm
ttnm
ttnm 77,5722.3.2
56,4402
.3.2
===
Tiết diện kinh tế
)(52,52
1,1
77,57 2mm
j
IF
kt
ttnm
KT ===
Chọn dây nhôm lõi thép tiết diện 50 mm2 . Tra bảng 4.12 (TL1)
dây dẫn AC- 50 có ICP = 225 A.
Kiểm tra dây theo điều kiện tổn thất điện áp cho phép:
Với dây dẫn AC- 50 có khoảng cách trung bình hình học Dtb =
2, theo PL 4.6 (TL1), có r0 = 0,65 Ω/km, x0 = 0,392 Ω/km.
VKVUUU
V
U
XQRPU
đmCP
đm
ttnmttnm
11001,122%.5%.581,741
81,741
22.2
10.392,0.6,302910.65,0.4,3194..
====Δ<=Δ
=+=+=Δ
Dây đã chọn thỏa mãn điều kiện tổn thất điện áp cho phép
Vậy ta chọn dây AC- 50.
3.4.2. Tính toán ngắn mạch và lựa chọn các thiết bị điện:
Đồ án môn học Thiết kế HTCCĐ cho nhà máy đồng hồ đo chính xác
Nguyễn Công Ngọc Sơn - Lớp TĐH2 K48 53
1. Tính toán ngắn mạch phía cao áp:
Sơ đồ nguyên lý
Sơ đồ thay thế
Để lựa chọn, kiểm tra dây dẫn và các khí cụ điện cần tính toán 5 điểm
ngắn mạch như sau:
N : Điểm ngắn mạch trên thanh cái trạm phân phối trung tâm để
kiểm tra máy cắt và thanh góp.
N1 , N2, … N4 : Điểm ngắn mạch phía cao áp các TBA phân
xưởng để kiểm tra cáp và thiết bị cao áp trong các trạm.
Điện kháng của hệ thống được tính theo công thức
[ ]Ω=
N
tb
HT S
UX
2
Trong đó :
SN là công suất ngắn mạch về phía hạ áp của MBA trung gian.
SN = 250 MVA
U = Utb = 24 KV.
Điện trở và điện kháng của đường dây
[ ]Ω= lrR ..
2
1
0 [ ]Ω= lxX ..2
1
0
Trong đó:
r0 , x0 là điện trở và điện kháng trên 1 km dây dẫn. (Ω/km).
l : Chiều dài đường dây.
Do ngắn mạch nguồn nên dòng ngắn mạch siêu quá độ I’’ bằng
dòng điện ngắn mạch ổn định ∞I nên có thể viết
N
N Z
UIII
.3
'' === ∞
Trong đó: ZN – Tổng trở từ hệ thống đến điểm ngắn mạch thứ i (Ω)
U – Điện áp của đường dây. (KV)
Trị số dòng ngắn mạch xung kích được tính theo :
BATG MC ĐDK MC
BATT BAPX
Cáp DCL CC
N1 N2 N3 N4
HT
XHT ZD ZBATT ZBAPX ZC
N1 N2 N3 N4
Đồ án môn học Thiết kế HTCCĐ cho nhà máy đồng hồ đo chính xác
Nguyễn Công Ngọc Sơn - Lớp TĐH2 K48 54
( )KAII Nxk .2.8,1=
ĐƯỜNG
CÁP
F
(mm2)
L
(m)
R0
(Ω/km)
X0
(Ω/km)
R
(Ω)
X
(Ω)
TPPTT-B1 (3x35) 225 0,668 0,105 0,08 0,012
TPPTT-B2 (3x25) 115 0,927 0,109 0,05 0,006
TPPTT-B3 (3x35) 75 0,668 0,105 0,03 0,004
TPPTT-B4 (3x25) 150 0,927 0,109 0,07 0,008
TBATG-
TPPTT
AC-50 10000 0,65 0,392 3,25 1,96
- Tính điểm ngắn mạch N tại thanh góp TPPTT
( )
( )
( )
( )
( )KAIi
KA
Z
U
I
XXX
RR
S
U
X
Nxk
N
N
HTdd
đ
N
tb
HT
59,659,2.2.8,1.2.8,1
59,2
26,425,3.3
24
.3
26,43,296,1
25,3
3,2
250
24
22
22
===
=
+
==
Ω=+=+=
Ω==
Ω===
- Tính tương tự cho các điểm ngắn mạch khác, ta có kết quả
tính toán ngắn mạch:
ĐIỂM NGẮN MẠCH IN (KA) IXK (KA)
N1 2,56 6,51
N2 2,56 6,51
N3 2,57 6,54
N4 2,56 6,51
N 2,59 6,59
2. Lựa chọn và kiểm tra thiết bị điện:
¾ Lựa chọn và kiểm tra máy cắt, thanh dẫn của TPPTT:
- Máy cắt 8DC11 được chọn theo các điều kiện sau:
+ Điện áp định mức ( )KVUU mđmđm 22. =≥
+ Dòng điện định mức ( )AIAI lvđmMC =≥= max1250
+ Dòng điện cắt định mức ( )KAIKAI Nđmcat 59,225 =≥=
+ Dòng điện động ổn định cho phép ( )AIKAI xkdđm 59,663. =≥=
- Thanh dẫn chọn loại vượt cấp nên không cần kiểm tra ổn định động.
Đồ án môn học Thiết kế HTCCĐ cho nhà máy đồng hồ đo chính xác
Nguyễn Công Ngọc Sơn - Lớp TĐH2 K48 55
¾ Lựa chọn và kiểm tra máy biến điện áp BU:
BU được chọn theo điều kiện :
Điện áp định mức ( )KVUU mđmBUđm 22.. =≥
Chọn loại BU 3 pha 2 cuộn dây 4MS34, kiểu hình trụ do Siemens chế tạo.
Thông số kỹ thuật của BU loại 4MS34
THÔNG SỐ KỸ THUẬT 4MS34
UĐM (KV) 24
U chịu đựng tần số công nghiệp (KV) 50
U chịu đựng xung 1,2/50µ 125
U1đm (KV) 22√3
U2đm (KV) 110/ √3
Tải định mức (VA) 400
¾ Lựa chọn và kiểm tra máy biến dòng điện BI:
BI được chọn theo các điều kiện sau:
Điện áp định mức ( )KVUU mđmBIđm 22.. =≥
Dòng điện sơ cấp định mức
( ).74,22
22.3.2,1
800.3,1
22.3.2,1
.
2,1
.max A
SkII BAđmqbtđmBI ===≥
Chọn BI loại 4ME14, kiểu hình trụ do Siemens chế tạo.
Thông số lỹ thuật của BI loại 4ME14
THÔNG SỐ KỸ THUẬT 4ME14
UĐM (KV) 24
U chịu đựng tần số công nghiệp 1(KV) 50
U chịu đựng xung 1,2/50µ (KV) 125
I1đm (KV) 5- 2000
I2đm (KV) 1 hoặc 5
Iôđ nhiệt 1s (KA) 80
Iôđ ng 1s (KA) 120
¾ Lựa chọn chống sét van:
Chống sét van lựa chọn theo cấp điện áp Uđm.m = 22 KV.
Chọn loại chống sét van do hãng COOPER chế tạo có Uđm = 24 KV, đỡ
ngang AZLP501B24.
3.4.3. Sơ đồ trạm biến áp phân xưởng.
1. Lựa chọn và kiểm tra dao cách ly cao áp:
Đồ án môn học Thiết kế HTCCĐ cho nhà máy đồng hồ đo chính xác
Nguyễn Công Ngọc Sơn - Lớp TĐH2 K48 56
Ta sẽ dùng một loại dao cách ly cho tất cả các TBA để dễ dàng cho việc mua
sắm, lắp đặt và thay thế. Dao cách ly được chọn theo các điều kiện sau:
Điện áp định mức Uđm.MC ≥ Uđm.m = 22 KV.
Dòng điện định mức Iđm. CL ≥ Ilvmax = 2. Ittnm =
Dòng điện ổn định cho phép : iđm.đ ≥ ixk = 6,59 KA.
Chọn loại 3DC do Siemens chế tạo
Thông số kỹ thuật
UĐM (KV) IĐM (A) INT (KA) INMAX (KA)
24 630 16- 31,5 40 - 80
2. Lựa chọn và kiểm tra cầu chì cao áp:
Ta sẽ dùng chung một loại cầu chì cao áp cho tất cả các TBA để dễ dàng cho
việc mua sắm, lắp đặt và thay thế. Cầu chì được chọn theo các điều kiện sau:
Điện áp định mức Uđm.CC ≥ Uđm.m = 22 KV.
Dòng điện định mức ( )KA
U
Sk
II
đm
BAđmqbt
lvCLđm 29,2722.3
800.3,1
.3
. .
max. ===≥
Dòng điện ổn định cho phép : iđm.đ ≥ iN = 6,59 KA.
Chọn loại cầu chì 3GD1 413- B4 do Siemens sản xuất.
Thông số kỹ thuật
UĐM (KV) IĐM (A) I CẮTNMIN (KA) ICẮTN (KA)
24 63 16 - 31,5 31,5
3. Lựa chọn thanh góp:
Các thanh góp được chọn theo điều kiện dòng điện phát nóng cho phép.
Dòng điện cưỡng bức tính với TBA B1 có STT = 1574,11 KVA.
( )A
U
SIIk
đm
tt
cbcbhc 61,239138,0.3
11,1574
.3
. ===≥ .
Chọn loại thanh dẫn bằng đồng có kích thước (100 x 10) mm2 , mỗi pha
ghép 3 thanh, với ICP = 4650 A.
4. Lựa chọn và kiểm tra Aptomat:
MCCB tổng, MCCB phân đoạn và MCCB nhánh đều chọn dùng các MCCB
của Merlin Gerin chế tạo.
MCCB được chọn theo các điều kiện sau.
- Đối với MCCB tổng và MCCB phân đoạn.
Điện áp định mức Uđm.CC ≥ Uđm.m = 0,38 KV.
Dòng điện định mức Iđm. A ≥ Ilvmaxi
Đồ án môn học Thiết kế HTCCĐ cho nhà máy đồng hồ đo chính xác
Nguyễn Công Ngọc Sơn - Lớp TĐH2 K48 57
Với
đm
BAđmqbt
lv U
Sk
I
.3
. .
max =
TBA B1, B2, B3 :
( )A
U
Sk
I
đm
BAđmqbt
lv 12,158038,0.3
800.3,1
.3
. .
max ===
TBA B4:
( )A
U
Sk
I
đm
BAđmqbt
lv 34,124438,0.3
630.3,1
.3
. .
max ===
Kết quả chọn MCCB tổng và MCCB phân đoạn.
TÊN TRẠM LOẠI UĐM (V) IĐM (A) ICẮT N (KA) SỐ CỰC
B1,B2,B3 CM1600N 690 1600 50 3-4
B4 CM1250N 690 1250 50 3-4
- Đối với MCCB nhánh
Điện áp định mức Uđm.CC ≥ Uđm.m = 0,38 KV.
Dòng điện định mức
mđm
ttpx
ttAđm Un
S
II
.
. .3.
.=≥
Trong đó, n là số MCCB nhánh đưa điện về phân xưởng.
Kết quả lựa chọn.
Tên phân xưởng STT
(KVA)
ITT
(A)
Loại Số
lượng
UĐM
(V)
IĐM
(A)
1. Phân xưởng tiện cơ khí 1574,11 2392 AM25 2 690 2500
2. Phân xưởng dập 1322 2008 AM25 2 690 2500
3. Phân xưởng lắp ráp số 1 627,9 954 AM10 2 690 1000
4. Phân xưởng lắp ráp số 2 713,6 1084 AM12 2 690 1250
5. Phân xưởng sửa chữa cơ khí 141,86 215,53 NS 225E 2 500 225
6. Phòng thí nghiệm trung tâm 239,79 364,32 NS 400E 2 500 400
7. Phòng thực nghiệm 569,48 865,23 AM10 2 690 1000
8. Trạm bơm 121,94 185,26 NS 225E 2 500 225
9. Phòng thiết kế 211 320,58 NS 400E 2 500 400
5. Kiểm tra cáp đã chọn:
Để đơn giản ta chỉ kiểm tra với tuyến cáp có dòng ngắn mạch lớn nhất
IN = 2,59 KA
Kiểm tra tiết diện cáp đã chọn theo điều kiện ổn định nhiệt
qdtIF .. ∞≥ α
Trong đó:
α : Hệ số nhiệt độ, cáp lõi đồng α = 6.
Đồ án môn học Thiết kế HTCCĐ cho nhà máy đồng hồ đo chính xác
Nguyễn Công Ngọc Sơn - Lớp TĐH2 K48 58
∞I : Dòng điện ngắn mạch ổn định.
tqđ : Thời gian quy đổi, được xác định như tổng thời gian tác động của bảo vệ
chính đặt tại máy cắt điện gần điểm sự cố với thời gian tác động toàn phần
của máy cắt điện, tqđ = f(β’’,t)
Ở đây, t là thời gian tồn tại ngắn mạch , lấy t = 0,5 s.
β ’’ =1 ( ngắn mạch xa nguồn)
Tra đồ thị ta tìm được tqđ = 0,4.
Tiết diện ổn định nhiệt của cáp ( )283,94,0.59,2.6.. mmtIF qd ==≥ ∞α
Vậy cáp 16 mm2 đã chọn cho các tuyến là hợp lý.
6. Kết luận :
Các thiết bị đã lựa chọn cho mạng điện cao áp của nhà máy đều thỏa
mãn các điều kiện kỹ thuật cần thiết.
CHƯƠNG 4:
THIẾT KẾ MẠNG ĐIỆN HẠ ÁP
CHO PHÂN XƯỞNG SỬA CHỮA CƠ KHÍ.
4.1. Lựa chọn các thiết bị cho tủ phân phối:
Sơ đồ tủ phân phối
4.1.1. Chọn cáp từ TBA B4 về tủ phân phối của phân xưởng
Theo kết quả tính toán chương III, ta có:
- Chọn cáp từ TBA B4 về phân xưởng sửa chữa cơ khí, sử dụng cáp
lộ kép.
( )A
U
S
I
dm
ttpx 77,107
38,0.3.2
86,141
.3.2max
===
Điệu kiện chọn cáp :
( )AIICP 88,11593,0
77,107
93,0
max ==≥ .
AT
A6 A1
Đồ án môn học Thiết kế HTCCĐ cho nhà máy đồng hồ đo chính xác
Nguyễn Công Ngọc Sơn - Lớp TĐH2 K48 59
Chọn cáp đồng hạ áp 4 lõi (cáp 3 lõi + trung tính ) cách điện PVC do hãng
Lens chế tạo, tiết diện (3x35 + 25) mm2, với ICP = 158 A.
- Trong tủ hạ áp của TBA B4 , ở đầu đường dây đến tủ phân phối đã
đặt 1 MCCB loại NS 225E do Merlin Gerin chế tạo, Iđm.A = 225 A.
- Kiểm tra cáp theo điều kiện phối hợp với MCCB
( )AII Ađmcp 5,1875,1
225.25,1
5,1
.25,1 . ==≥
Vậy tiết diện cáp chọn là hợp lý.
4.1.2. Lựa chọn MCCB cho tủ phân phối
Các MCCB được chọn theo các điều kiện tương tự đã trình bày ở chương
III. Kết quả được ghi trong bảng sau.
Tuyến cáp ITT
(A)
Loại IĐM
(A)
UĐM
(V)
ICẮT N
(A)
Số cực
TPP- ĐL1 16,03 C60L 25 440 20 4
TPP- ĐL2 75,28 NC100H 100 440 6 4
TPP- ĐL3 66 NC100H 100 440 6 4
TPP- ĐL4 15,62 C60L 25 440 20 4
TPP- ĐL5 23,78 C60L 25 440 20 4
TPP- ĐL6 44,87 C60N 63 440 6 4
MCCB TỔNG 215,53 NS225E 225 500 7,5 4
4.1.3. Chọn cáp từ tủ phân phối đến các tủ động lực
Các đường cáp từ tủ phân phối (TPP) đến các tủ động lực (TĐL) được đi
trong rãnh cáp nằm dọc tường phía trong và bên cạnh lối đi lại của phân
xưởng. Cáp được chọn theo điều kiện phát nóng cho phép, kiểm tra phối hợp
với các thiết bị bảo vệ và điều kiện ổn định nhiệt khi có ngắn mạch. Do
chiều dài cáp không lớn nên có thể bỏ qua việc kiểm tra điều kiện tổn thất
điện áp cho phép.
Điều kiện cho cáp khc . ICP ≥ ITT
Trong đó:
ITT : Dòng điện tính toán của nhóm phụ tải.
ICP : Dòng điện phát nóng cho phép, tương tứng với từng loại dây, từng tiết
diện.
khc : Hệ số hiệu chỉnh, ở đây ta lấy bằng 1.
Điều kiện kiểm tra phối hợp với thiết bị bảo vệ của cáp, khi bảo vệ bằng
Aptomat.
Đồ án môn học Thiết kế HTCCĐ cho nhà máy đồng hồ đo chính xác
Nguyễn Công Ngọc Sơn - Lớp TĐH2 K48 60
.
5,1
.25,1 .Ađm
CP
I
I ≥
Chọn cáp từ tủ phân phối đến ĐL1. ( )
( )AI
AII
CP
ttCP
83,20
5,1
25.25,1
03,16
=≥
=≥
Kết hợp 2 điều kiện trên, ta chọn cáp đồng 1 lõi PVC do Lens chế tạo, tiết
diện 1,5 mm2, với ICP = 24 A.
Các tuyến cáp khác chọn tương tự, kết qua như sau.
Tuyến cáp ITT (A) ICKDT/1,5 FCÁP (mm2) ICP (A)
TPP- ĐL1 16,03 20,83 1,5 24
TPP- ĐL2 75,28 83,33 16 107
TPP- ĐL3 66,00 83,33 16 107
TPP- ĐL4 15,62 20,83 1,5 24
TPP- ĐL5 23,78 20,83 1,5 24
TPP- ĐL6 44,87 52,5 66 58
4.2. Tính ngắn mạch phía hạ áp của phân xưởng sửa chữa cơ khí
để kiểm tra cáp và Aptomat
4.2.1 Các thông số của sơ đồ thay thế
- Điện trở và điện kháng MBA: ( )
( )
( )Ω==Δ=
=
=Δ
=
m
S
UPR
U
KWP
KVAS
đm
đmN
B
N
N
đm
08,2
630
400.0082,0.
%4%
2,8
630
2
2
2
( )Ω=== m
S
UU
X
đm
đmN
B 16,10630
400.04,0.% 2
2
2
- Thanh góp trong tủ phân phối- TG1
Kích thước 100 x 10 mm2 mỗi pha ghép 3 thanh.
Chiều dài : l = 1,2 m.
Khoảng cách trung bình hình học. D = 300 mm.
Đồ án môn học Thiết kế HTCCĐ cho nhà máy đồng hồ đo chính xác
Nguyễn Công Ngọc Sơn - Lớp TĐH2 K48 61
Tra PL 4.11 (TL1), tìm được:
( ) ( )
( ) ( )Ω===⇒Ω=
Ω===⇒Ω=
mlxXmmx
mlrRmmr
TG
TG
0628,02,1.157,0.
3
1..
3
1/157,0
008,02,1.02,0.
3
1..
3
1/02,0
010
010
- Thanh góp trong tủ phân phối – TG2
Chọn theo điều kiện AIIk ttpxCPhc 53,215. =≥
Chọn loại thanh cái bằng nhôm có kích thước 25 x 3 mm2 với ICP = 265 A.
Chiều dài l = 1,2 m.
Khoảng cách trung bình hình học D = 300 mm.
Tra phụ lục 4.11 (TL1), tìm được :
( ) ( )
( ) ( )Ω===⇒Ω=
Ω===⇒Ω=
mlxXmmx
mlrRmmr
TG
TG
976,02,1.244,0.
3
1..
3
1/244,0
19,02,1.475,0.
3
1..
3
1/475,0
010
010
- Điện trở và điện kháng của MCCB
Tra PL 3.12 và 3.13 (TL 1) ta tìm được:
MCCB loại CM1250N : RA1 = 0,07 mΩ
XA1 = 0,048 mΩ
MCCB loại NS225E: RA2 = 0,38 mΩ
XA2 = 0,31 mΩ
RT2 = 0,6 mΩ
MCCB loại NC100H: RA3 = 1,3 mΩ
XA3 = 0,86 mΩ.
RT3 = 0,75 mΩ.
Cáp đồng tiết diện ( 3x35+25 ) mm2 – C1 (Từ B4 về PXSCCK)
Chiều dài l = 190 m. Tra phụ lục 4.7 (TL 1), tìm được ( ) ( )
( ) ( )Ω==⇒Ω=
Ω==⇒Ω=
0114,006,0.19,0/06,0
025,013,0.19,0/13,0
10
10
C
C
Xkmx
Rkmr
Cáp đồng tiết diện 16 mm2 – C2 (Từ tủ phân phối đến ĐL3)
Chiều dài l = 30 m. Tra phụ lục 4.7 (TL 1), tìm được ( ) ( )
( ) ( )Ω==⇒Ω=
Ω==⇒Ω=
0021,007,0.03,0/07,0
0375,025,1.03,0/25,1
10
10
C
C
Xkmx
Rkmr
4.2.2. Tính toán ngắn mạch và kiểm tra các thiết bị đã chọn
1. Tính ngắn mạch tại N1
( )Ω=
+++++=
+++++=∑
m
RRRRRRR CTATGAB
12,29
256,0.238,0.2008,007,008,2
.2.2 122111
Đồ án môn học Thiết kế HTCCĐ cho nhà máy đồng hồ đo chính xác
Nguyễn Công Ngọc Sơn - Lớp TĐH2 K48 62
( )
( )
( )
( )KAIi
KA
Z
UI
mXRZ
m
XXXXXX
Nxk
N
CATGAB
04,16.8,1.2
3,6
67,36.3
400
.3
67,3629,2212,29
29,22
4,1131,0.20628,0048,016,10
.2
11
1
1
222
1
2
11
12111
==
===
Ω=+=+=
Ω=
++++=
++++=
∑
∑∑∑
∑
Kiểm tra lại MCCB NS225E có ICẮTN = 7KA (Thỏa mãn)
Kiểm tra cáp C1.
Tiết diện ổn định nhiệt của cáp ( )291,234,0.3,6.6.. mmtIF qđ ==≥ ∞α
Vậy ta chọn cáp ( 3x35+25 ) mm2 là hợp lý.
2. Tính ngắn mạch tại N2
( )Ω=
++++=
++++= ∑∑
m
RRRRRR CTTGA
91,70
5,3775,0.219,03,1.212,29
.2.2 232312
( )
( )
( )
( )KAIi
KA
Z
UI
mXRZ
m
XXXXX
Nxk
N
CTGA
74,7.8,1.2
04,3
91,75.3
400
.3
91,7509,2791,70
09,27
1,2976,086,0.229,22
.2
22
2
2
222
2
2
22
22312
==
===
Ω=+=+=
Ω=
+++=
+++=
∑
∑∑∑
∑∑
Kiểm tra lại MCCB NC100H có ICẮTN = 6 KA (Thỏa mãn)
Kiểm tra cáp C2, tiết diện 16 mm2
Tiết diện ổn định nhiệt của cáp ( )288,114,0.13,3.6.. mmtIF qđ ==≥ ∞α
Vậy ta chọn cáp 16 mm2 là hợp lý.
4.3. Lựa chọn thiết bị trong các tủ động lực và dây dẫn đến các
thiết bị của phân xưởng
Đồ án môn học Thiết kế HTCCĐ cho nhà máy đồng hồ đo chính xác
Nguyễn Công Ngọc Sơn - Lớp TĐH2 K48 63
4.3.1. Các MCCB tổng của các tủ động lực có thông số tương tự các
aptomat nhánh tương ứng trong tủ phân phối, kết quả lựa chọn ghi trong
bảng sau.
Tủ động lực ITT
(A)
Loại IĐM
(A)
UĐM
(V)
ICẮT N
(KV)
Số cực
ĐL1 16,03 C60L 25 440 20 4
ĐL2 75,28 NC100H 100 440 6 4
ĐL3 66,00 NC100H 100 440 6 4
ĐL4 15,62 C60L 25 440 20 4
ĐL5 23,78 C60L 25 440 20 4
ĐL6 44,87 C60N 63 440 6 4
4.3.2. Các MCCB và dây dẫn đến các thiết bị và nhóm thiết bị trong các tủ
động lực cũng được chọn theo các điều kiện đã nêu ở phần trên.
Ví dụ, trong nhóm 1, khi chọn MCCB cho đường cáp từ tủ ĐL1 đến máy
bào ngang có PĐM = 4,5 KW.
.8,22
5,2
5.40,11
40,11
AI
AII
đc
đmđc
=≥
=≥
Ta chọn MCB loại NC45A do Merlin Gerin chế tạo có IĐM = 25 A.
Chọn dây dẫn từ tủ ĐL 1 đến máy cưa kiểu đai.
Điều kiện phát nóng cho phép
0,95.ICP ≥ IĐM = 2,53 A. Î ICP ≥ 2,66 A
Kết hợp với điều kiện khi chọn MCB, ta chọn dây có F = 1,5 mm2, với ICP =
24A.
Đối với các thiết bị có PĐM nhỏ hơn 4,5 KW, để đơn giản, ta có thể chọn
vượt cấp, tất cả đều dùng dây 1,5 mm2.
Các MCCB và đường cáp khác chọn tương tự như trên, kết quả cho trong
bảng sau.
Tên máy
Số
trên
hình
vẽ
Phụ tải Dây dẫn MCB
PĐM
(KW)
IĐM
(A)
F
(mm2)
ICP
(A)
D
Mã hiệu IĐM
(A)
IKDDT/1,5
(A)
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Nhóm 1
Máy cưa kiểu đai 1 1,0 2,53 1,5 24 3/4" AΠ-25-3 6,4 5,06
Đồ án môn học Thiết kế HTCCĐ cho nhà máy đồng hồ đo chính xác
Nguyễn Công Ngọc Sơn - Lớp TĐH2 K48 64
Khoan bàn 3 0,65 1,65 1,5 24 3/4" AΠ-25-3 6,4 3,3
Máy mài thô 5 2,8 7,09 1,5 24 3/4" NC45A 25 14,18
Máy khoan đứng 6 2,8 7,09 1,5 24 3/4" NC45A 25 14,18
Máy bào ngang 7 4,5 11,40 1,5 24 3/4" NC45A 25 22,8
Máy xọc 8 2,8 7,09 1,5 24 3/4" NC45A 25 14,18
Nhóm 2
Máy mài tròn vạn năng 9 2,8 7,09 1,5 24 3/4" NC45A 25 14,18
Máy phay răng 10 4,5 11,40 1,5 24 3/4" NC45A 25 22,8
Máy phay vạn năng 11 7,0 17,73 4 45 3/4" V40H 40 35,46
Máy tiện ren 12 8,1 20,51 4 45 3/4" C60N 63 41,02
Máy tiện ren 13 10,0 25,32 6 58 3/4" C60N 63 50,64
Máy tiện ren 14 14,0 35,45 10 80 3/4" NC100H 100 70,9
Máy tiện ren 15 4,5 11,40 1,5 24 3/4" NC45A 25 22,8
Máy tiện ren 16 10,0 25,32 4 45 3/4" C60N 63 50,64
Máy tiện ren 17 20,0 50,64 25 138 3/4" NC125H 125 101,28
Nhóm 3
Máy khoan đứng 18 0,85 2,15 1,5 24 3/4" AΠ-25-3 6,4 4,3
Cầu trục 19 20,96 53,06 25 138 3/4" NC125H 125 106,12
Máy khoan bàn 22 0,85 2,15 1,5 24 3/4" AΠ-25-3 6,4 4,3
Bể dầu có tăng nhiệt 26 2,5 6,33 1,5 24 3/4" NC45A 25 12,66
Máy cạo 27 1,0 2,53 1,5 24 3/4" AΠ-25-3 6,4 5,06
Máy mài thô 30 2,8 7,09 1,5 24 3/4" NC45A 25 14,18
Nhóm 4
Máy nén cắt liên hợp 31 1,7 5,44 1,5 24 3/4" NC45A 25 10,88
Máy mài phá 33 2,8 7,09 1,5 24 3/4" NC45A 25 14,18
Quạt lò rèn 34 1,5 3,80 1,5 24 3/4" NC45A 25 7,6
Máy khoan đứng 38 0,85 2,15 1,5 24 3/4" AΠ-25-3 6,4 4,3
Nhóm 5
Bể ngâm dung dịch kiềm 41 3,0 7,60 1,5 24 3/4" NC45A 25 15,2
Bể ngâm nước nóng 42 3,0 7,60 1,5 24 3/4" NC45A 25 15,2
Máy cuốn dây 46 1,2 3,04 1,5 24 3/4" AΠ-25-3 6,4 6,08
Máy cuốn dây 47 1,0 2,53 1,5 24 3/4" AΠ-25-3 6,4 5,06
Bể ngâm tẩm có tăng
nhiệt
48 3,0 7,6 1,5 24 3/4" NC45A 25 15,2
Tủ xấy 49 3,0 7,6 1,5 24 3/4" NC45A 25 15,2
Máy khoan bàn 50 0,65 1,65 1,5 24 3/4" AΠ-25-3 6,4 3,3
Máy mài thô 52 2,8 7,09 1,5 24 3/4" NC45A 25 14,18
Bàn thử nghiệm thiết bị 53 7,0 17,73 4 45 3/4" V40H 40 35,46
Đồ án môn học Thiết kế HTCCĐ cho nhà máy đồng hồ đo chính xác
Nguyễn Công Ngọc Sơn - Lớp TĐH2 K48 65
điện
Chỉnh lưu selonium 69 0,6 1,52 1,5 24 3/4" AΠ-25-3 6,4 3,04
Nhóm 6
Bể khử dầu mỡ 55 3,0 7,60 1,5 24 3/4" NC45A 25 15,2
Lò điện để luyện khuôn 56 5,0 12,66 2,5 33 3/4" V40H 40 25,32
Lò điện để nấu chảy
babit
57 10,0 25,32 6 58 3/4" C60N 63 50,64
Lò điện để mạ thiếc 58 3,5 8,86 1,5 24 3/4" NC45A 25 17,72
Quạt lò đúc đồng 60 1,5 3,80 1,5 24 3/4" NC45A 25 7,6
Máy khoan bàn 62 0,65 1,65 1,5 24 3/4" AΠ-25-3 6,4 3,3
Máy uốn các tấm mỏng 64 1,7 4,30 1,5 24 3/4" NC45A 25 8,6
Máy mài phá 65 2,8 7,10 1,5 24 3/4" NC45A 25 14,18
Máy hàn điểm 66 13 32,92 10 80 3/4" NC100H 100 65,84
CHƯƠNG IV
TÍNH TOÁN BÙ CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG
ĐỂ NÂNG CAO HỆ SỐ CÔNG SUẤT CHO NHÀ MÁY.
5.1. Đặt vấn đề
Vấn đề sử dụng hợp lý và tiết kiệm điện năng trong các xí nghiệp
công nghiệp có ý nghĩa to lớn đối với nền kinh tế vì các xí nghiệp này
tiêu thụ khoảng 55% tổng số điện năng sản xuất ra. Hệ số công suất là
một trong các chỉ tiêu đánh giá xí nghiệp dùng điện có hợp lý và tiết
kiệm hay không. Nâng cao hệ số công suất cosϕ là chủ trương lâu dài gắn
liền với mục đích phát huy hiệu quả cao nhất quá trình sản xuất, phân
phối sử dụng điện.
Phần lớn thiết bị tiêu thụ điện đều tiêu thụ công suất tác dụng P và
công suất phản kháng Q. Công suất tác dụng là công suất được biến
thành cơ năng hoặc nhiệt năng, còn công suất phản kháng Q là công suất
từ hóa trong các máy điện xoay chiều, nó không sinh công. Quá trình trao
đổi công suất phản kháng giữa nhà máy và hộ tiêu thụ là một quá trình
dao động. Mỗi chu kỳ của dòng điện Q thay đổi 4 lần, giá trị trung bình
của Q trong một nửa chu kỳ của dòng điện bằng 0. Việc tạo ra công suất
phản kháng không đòi hỏi tiêu tốn năng lượng của động cơ sơ cấp quay
máy phát điện. Mặt khác công suất phản kháng cung cấp cho hộ tiêu thụ
không nhất thiết phải là nguồn. Vì vậy để tránh phải truyền tải một lượng
Q lớn trên đường dây, người ta đặt gần các hộ dùng điện các máy phát
sinh Q (tụ điện, máy bù đồng bộ …) để cung cấp trực tiếp cho phụ tải,
Đồ án môn học Thiết kế HTCCĐ cho nhà máy đồng hồ đo chính xác
Nguyễn Công Ngọc Sơn - Lớp TĐH2 K48 66
làm như vậy được gọi là bù công suất phản kháng. Khi bù công suất phản
kháng thì góc lệch giữa dòng điện và điện áp giảm đi, do đó hệ số công
suất của mạng được nâng cao, giữa P, Q và cosϕ có quan hệ sau:
Q
Partg=ϕ
Khi lượng P không đổi nhờ bù công suất phản kháng, lượng Q
truyền tải trên đường dây giảm xuống, do đó góc ϕ giảm, kết quả là cos
ϕ tăng lên.
Hệ số công suất nâng cao đưa lại các hiệu quả sau:
+ Giảm được tổn thất công suất và điện năng trong mạng điện.
+ Giảm tổn thât điện áp trong mạng điện.
+ Tăng khả năng truyển tải của đường dây và máy biến áp.
+ Tăng khả năng phát của máy phát điện.
Các biện pháp nâng cao hệ số công suất:
Nâng cao hệ số công suất tự nhiên: là tìm các biện pháp để các hộ
dùng điện giảm bớt lượng công suất phản kháng tiêu thụ: như hợp lý hóa
các quá trình sản suất, giảm thời gian chạy không tải của các động cơ,
thay thế các động cơ thường xuyên làm việc non tải bằng các động cơ có
công suất hợp lý hơn ,… Nâng cao hệ số công suất tự nhiên rất có lợi vì
đem lại hiệu quả kinh tế lâu dài mà không cần phải đặt thêm thiết bị bù.
5.2. Chọn thiết bị bù
Để bù công suất phản kháng cho các hệ thống cung cấp điện có thể
sử dụng tụ điện tĩnh, máy bù đồng bộ, động cơ đồng bộ làm việc ở chế độ
quá kích thích,… ở đây ta lựa chọn các tụ điện tĩnh để làm thiết bị bù cho
nhà máy. Sử dụng các bộ tụ có ưu điểm là tiêu hao ít cống suất tác dụng,
không có phần quay như máy bù đồng bộ nên lắp ráp, vận hành, bảo
dưỡng dễ dàng. Tụ điện được chế tạo thành từng đơn vị nhỏ, vỡ thế tuỳ
theo sự phỏt triển của phụ tải mà ta lắp được tụ điện vào mạng khiện hiệu
suất sử dụng cao mà không phải bỏ vốn cùng một lúc. Tuy nhiên tụ điện
cũng có nhược điểm nhất định. Trong thực tế đối với nhà máy có công
suất không thật lớn thường dùng tụ điện tĩnh để bù công suất phản kháng.
Vị trí thiết bị bù ảnh hưởng rất nhiều đến hiệu quả bù. Các bộ tụ điện
bù có thể đặt ở trạm phân phối trung tâm, thanh cái cao áp hạ áp của trạm
biến áp phân xưởng, tại các tủ phân phối tủ động lực, hoặc tại các đầu
cực của phụ tải lớn. Để xác định chính xác vị trí và dung lượng bù cần
phải tính toán so sánh kinh tế kỹ thuất cho từng phương án đặt bù cho hệ
Đồ án môn học Thiết kế HTCCĐ cho nhà máy đồng hồ đo chính xác
Nguyễn Công Ngọc Sơn - Lớp TĐH2 K48 67
thống cung cấp điện cụ thể. Song theo kinh nghiệm thực tế, trong trường
hợp công suất và dung lượng bù công suất phản khỏng của nhà máy, thiết
bị không thật lớn có thể phân bố dung lượng bù cần thiết tại thanh cái hạ
áp của các trạm biến áp phân xưởng để giảm nhẹ vốn đầu tư và công tác
quản lý vận hành.
5.3. Xác định và phân bố đơn vị bù.
5.3.1. Xác định dung lượng bù.
Như đã tính toán ở chương II, ta có:
Phụ tải tính toán toàn nhà máy
STTNM = 4402,56 KVA
Hệ số công suất của toàn nhà máy
cosφNM = 0,73
Dung lượng bù cần thiết cho nhà máy được xác định theo công thức sau
Qbù = PTTNM . (tgφ1 – tgφ2).α
Trong đó
PTTNM – Phụ tải tác dụng tính toán của nhà máy (KW)
φ1 - Góc ứng với hệ số công suất trung bình trước khi bù. (cos φ1 = 0,74)
φ2 – Góc ứng với hệ số công suất bắt buộc trước khi bù (cos φ2 = 0,95)
α – Hệ số xét tới khả năng nâng cao cosφ bằng những biện pháp không đòi
hỏi đặt thiết bị bù, φ = 0,9 – 1.
Như vậy, dung lượng bù cần thiết của nhà máy đồng hồ đo chính xác là:
Qbù = PTTNM . (tgφ1 – tgφ2).α = 3194,4 .(0,91 – 0,33).1 = 1852,75 KVAR.
5.3.2. Phân bố dung lượng bù cho các TBA phân xưởng.
Từ trạm PPTT về các TBA phân xưởng là mạng hình tia với 5 nhánh. Sơ đồ
nguyên lý và sơ đồ thay thế tính toán như sau
Công thức tính dung lượng bù tối ưu cho các nhánh của mạng hình tia
tđ
i
bu
ibi RR
QQ
QQ .
−−=
Trong đó:
Qbi – Công suất phản kháng cần bù đặt tại phụ tải thứ i (KVAR)
Qi – Công suất tính toán phản kháng ứng với phụ tải thứ i (KVAR).
Rtđ – Điện trở tương đương của mạng. (Ω)
ntđ RRRR
1...111
21
+++= ( 1/Ω)
Với Ri = RBi + RCi .
RBi – Điện trở của TBA (Ω).
RCi – Điện trở đường cáp (Ω).
Công thức tính toán
Đồ án môn học Thiết kế HTCCĐ cho nhà máy đồng hồ đo chính xác
Nguyễn Công Ngọc Sơn - Lớp TĐH2 K48 68
( )
( )
( )Ω==
Ω====
ΩΔ=
mR
mRRR
m
S
UPR
B
BBB
dm
dmBAN
B
08,2
630
400.0082,0
67,2
630
400.0105,0
10.
.
2
4
2
321
3
2
2
Điện trở đường cáp
ĐƯỜNG
CÁP
F
(mm2)
L
(m)
R0
(Ω/km)
X0
(Ω/km)
RC
(Ω)
TPPTT-B1 (3x35) 225 0,668 0,105 0,08
TPPTT-B2 (3x25) 115 0,927 0,109 0,05
TPPTT-B3 (3x35) 75 0,668 0,105 0,03
TPPTT-B4 (3x25) 150 0,927 0,109 0,07
TBATG -
TPPTT
AC-50 10000 0,65 0,392 3,25
Điện trở máy biến áp
Tên TBA Số
máy
STT
(KVA)
SĐM
(KVA)
ΔPN
(KW)
RB
(mΩ)
B1 2 1574,11 800 10,5 2,67
B2 2 1322,00 800 10,5 2,67
B3 2 1463,44 800 10,5 2,67
B4 2 1162,13 630 8,2 2,08
Kết quả tính toán điện trở của các nhánh
Tên trạm RC (Ω) RB (Ω) R = RB + RC (Ω)
PPTT – B1 0,08 0,00267 0,08267
PPTT – B2 0,05 0,00267 0,05267
PPTT – B3 0,03 0,00267 0,03267
PPTT – B4 0,07 0,00208 0,07267
Điện trở tương đương :
( )Ω=⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡ +++=⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡ +++=
−−
m
RRR
Rtđ 0133,007267,0
1
03267,0
1
05267,0
1
08267,0
11..11
11
421
Dung lượng bù tối ưu cho từng nhánh
tđ
i
bu
ibi RR
QQ
QQ .
−−=
Với QBÙ = 1852,75 KVAR đã tính ở trên, ta có :
Đồ án môn học Thiết kế HTCCĐ cho nhà máy đồng hồ đo chính xác
Nguyễn Công Ngọc Sơn - Lớp TĐH2 K48 69
KVARQb 64,7900133,0.08267,0
75,1852378782,11011 =−−=
KVARQb 75,4290133,0.05267,0
75,1852378718,9182 =−−=
KVARQb 56,2870133,0.03267,0
75,1852378710753 =−−=
KVARQb 14,3380133,0.07267,0
75,1852378714,6924 =−−=
KVARQ
i
bi 09,1846
4
1
=∑
=
Kết quả phân bố dung lượng bù cho từng nhánh được ghi trong bảng sau
Tuyến cáp QBÙ
(KVAR)
Loại tụ QTỤ
(KVAR)
Số lượng
PPTT – B1 790,64 KC2-0,38-50-3Y3 50 16
PPTT – B2 429,75 KC2-0,38-50-3Y3 50 9
PPTT – B3 287,56 KC2-0,38-50-3Y3 50 6
PPTT – B4 338,14 KC2-0,38-50-3Y3 50 7
Đồ án môn học Thiết kế HTCCĐ cho nhà máy đồng hồ đo chính xác
Nguyễn Công Ngọc Sơn - Lớp TĐH2 K48 70
CHƯƠNG VI
THIẾT KẾ HỆ THỐNG CHIẾU SÁNG CHUNG
CHO PHÂN XƯỞNG SỦA CHỮA CƠ KHÍ
6.1. Đặt vấn đề
Trong các nhà máy, xí nghiệp công nghiệp, hệ thống chiếu sáng có
vai trò quan trọng trong việc đảm bảo chất lượng sản phẩm, nâng cao năng
suất lao động, an toàn trong sản xuất và sức khoẻ người lao động. Nếu ánh
sáng không đủ, người lao động sẽ phải làm việc trong trạng thái căng thẳng,
hại mắt và ảnh hưởng nhiều đến sức khoẻ, kết quả là hàng loạt sản phẩm
không đạt tiêu chuẩn kỹ thuật và năng suất thấp, thậm chí còn gây tai nạn
trong khi làm việc. Cũng vì vậy hệ thống chiếu sáng phải đảm bảo các yêu
cầu sau đây :
+ Không bị lóa mắt
+ Không bị lóa mắt do phản xạ
+ Không tạo ra những khoảng tối bởi những vật bị che khuất
+ Phải có độ rọi đồng đều
+ Phải tạo được ánh sáng càng gần ánh sáng tự nhiên càng tốt.
6.2. Lựa chọn số lượng và công suất của hệ thống đèn chiếu sáng chung
- Hệ thống chiếu sáng chung của PXSCCK sẽ sử dụng bóng đèn sợi
đốt do Việt Nam sản xuất.
Đồ án môn học Thiết kế HTCCĐ cho nhà máy đồng hồ đo chính xác
Nguyễn Công Ngọc Sơn - Lớp TĐH2 K48 71
- Diện tích cần chiếu sáng S = 2250 m2 ( chiều dài phân xưởng 75m,
chiều rộng 30m, lấy theo tỉ lệ mặt bằng chung của toàn xí nghiệp)
- Nguồn điện sử dụng U = 220V lấy từ tủ chiếu sáng của PXSCCK
- Độ rọi đèn yêu cầu: 30 lx
- Hệ số dự trữ k = 1,3
- Khoảng cách từ đèn đến mặt công tác
H = h - hc - hlv = 4,5 - 0,7 - 0,8 = 3 (m)
Trong đó
h - Chiều cao của phân xưởng (tính đến trần của phân xưởng)
hc- Khoảng cách từ trần đến đèn, hc = 0,7m.
hlv - Chiều cao từ nền phân xưởng đến mặt công tác, hlv = 0,8 m.
* Để tính toán chiếu sáng cho PXSCCK, ở đây ta sẽ áp dụng phương
pháp hệ số sử dụng
- Công thức tính toán ( )lm
kn
kZSEF
sd.
...=
F - Quang thông mỗi đèn (lumen)
L
h1
h2
H
Đồ án môn học Thiết kế HTCCĐ cho nhà máy đồng hồ đo chính xác
Nguyễn Công Ngọc Sơn - Lớp TĐH2 K48 72
E - Độ rọi yêu cầu (lux)
S - Diện tích cần chiếu sáng (m2)
Z - Hệ số, phụ thuộc loại đèn & tỉ số L/H, thông thường lấy
Z = 0,8 -1,4
K - Hệ số dự trữ
n - Số bóng đèn có trong hệ thống chiếu sáng chung
ksd - Hệ số sử dụng
Tra bảng 10-7 (TL 1) ta tìm được L/H =1,8
ÆL = 1,8.H = 1,8.3 = 5,4 m
Căn cứ vào chiều rộng của PXSCCK ( = 30m), ta chọn L = 5m
- Do đó ta sẽ bố trí đèn như sau:
PX SCCK bố trí 15 dãy đèn, mỗi dãy 6 bóng, khoảng cách giữa các
đèn là 5m; khoảng cách từ tường phân xưởng đến dãy đèn gần nhất theo
chiều dài phân xưởng là 2,5m, theo chiều rộng phân xưởng là 2,5 m.
- Tổng số bóng đèn cần dùng là
N = 15.6 = 90 bóng
- Chỉ số của phòng
14,7
)3075.(3
30.75
).(
. =+=+= baH
baϕ
Ở đây do có sự không đồng bộ về kích thước giữa hai bản vẽ mặt
bằng chung của xí nghiệp và bản vẽ chi tiết PXSCCK nên ta ưu tiên
chọn kích thước đã được chỉ ra trong bản vẽ mặt bằng chung của xí
nghiệp. Do đó, ta nhận được chỉ số phòng φ có giá trị > 5. Tại đây ta
chọn ksd = 0,6 ứng với giá trị φ = 5.
Lấy Z = 1,2 và kdt = 1,3
( )lm
kn
kZSEF
sd
1300
6,0.135
3,1.2,1.2250.30
.
... ===
- Tra sổ tay, lựa chọn loại đèn sợi đốt của Pháp
U = 220/230V; P = 100W; F = 1390 (lm)
- Tổng công suất chiếu sáng toàn phân xưởng
Pcs= P.n = 100.90 = 9000 (W) = 9 ( KW)
Thiết kế mạng điện của hệ thống chiếu sáng chung
Để cung cấp điện cho hệ thống chiếu sáng chung của phân xưởng ta
đặt một tủ chiếu sáng trong phân xưởng gồm 1 aptomat tổng, 3 pha, 4
cực và 15 aptomat nhánh, 1 pha, 2 cực cấp cho 15 dãy đèn dọc phân
xưởng.
* Lựa chọn aptomat tổng
Ta lựa chọn aptomat theo điều kiện sau :
+ Điện áp định mức Uđm ≥ Uđm.m = 380V
Đồ án môn học Thiết kế HTCCĐ cho nhà máy đồng hồ đo chính xác
Nguyễn Công Ngọc Sơn - Lớp TĐH2 K48 73
+ Dòng điện định mức
( )A
U
PII
mđm
cs
ttAđm 67,131.380.3
9000
cos..3 .
. ===≥ ϕ
Chọn loại aptomat C60a 0,5 Æ 63 (A) do Merlin Gerin sản xuất có
các thông số sau Uđm = 440V Iđm = 40 A INmax = 3 KA.
* Lựa chọn cáp từ tủ phân phối đến tủ chiếu sáng
- Chọn cáp theo điều kiện phát nóng cho phép
khc.Icp ≥ Itt = 13,67 A
Trong đó
Itt- Dòng điện tính toán của hệ thống chiếu sáng chung
Icp- Dòng điện cho phép của cáp
khc- Hệ số hiệu chỉnh, lấy = 1
- Kiểm tra theo điều kiện phối hợp với thiết bị bảo vệ, khi bảo vệ
bằng aptomat ta có
( )AIII AdmkddtCđm 33,335,1
40.25,1
5,1
.25,1
5,1
.
. ===≥
- Chọn cáp CVV (3x14) có Icp = 62 (A)
* Lựa chọn aptomat nhánh
Mỗi dãy đèn có n = 6 bóng.
UđmA ≥ Uđm.m = 380V
( )A
U
PnII
đm
đ
ttAdm 73,2220
100.6.
. ===≥
- Chọn aptomat 4GCB2010C do Clipsal sản xuất, có các thông số
sau Uđm= 230/400V, Iđm = 10(A), INđm = 6 KA.
* Chọn dây dẫn từ tủ chiếu sáng đến các bóng đèn
- Chọn dây dẫn theo điều kiện phát nóng cho phép
khc.Icp ≥ Itt = P/U = 100/220 = 0,45 (A)
- Kiểm tra theo điều kiện kết hợp với thiết bị bảo vệ. Khi bảo vệ
bằng aptomat ta có
( )AIII AđmkddtCđm 3,85,1
10.25,1
5,1
.25,1
5,1
.
. ===≥
- Chọn cáp CVV (2x1) có Icp = 15(A)
Đồ án môn học Thiết kế HTCCĐ cho nhà máy đồng hồ đo chính xác
Nguyễn Công Ngọc Sơn - Lớp TĐH2 K48 74
MỤC LỤC
Trang
Chương I: 3
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NHÀ MÁY
Chương II: 5
XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN
Chương III: 23
THIẾT KẾ MẠNG ĐIỆN CAO ÁP CỦA NHÀ MÁY
Chương IV: 58
THIẾT KẾ MẠNG ĐIỆN HẠ ÁP
CHO PHÂN XƯỞNG SỬA CHỮA CƠ KHÍ
Chương V: 65
TÍNH TOÁN BÙ CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG
ĐỂ NÂNG CAO HỆ SỐ CÔNG SUẤT
Đồ án môn học Thiết kế HTCCĐ cho nhà máy đồng hồ đo chính xác
Nguyễn Công Ngọc Sơn - Lớp TĐH2 K48 75
CHO NHÀ MÁY
Chương VI: 70
THIẾT KẾ HỆ THỐNG CHIẾU SÁNG CHUNG
CHO PHÂN XƯỞNG SỬA CHỮA CƠ KHÍ
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Hệ thống cung cấp điện của xí nghiệp công nghiệp đô thị
và nhà cao tầng
Tác giả : Nguyễn Công Hiền (chủ biên)
Nguyễn Mạnh Hoạch
2. Thiết kế cung cấp điện
Tác giả : Ngô Hồng Quang
3. Mạng điện
Tác giả : Bùi Ngọc Thư
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- thiet_ke_phan_xuong_sua_chua_co_khi_5036.pdf