Công ty cổ phần đại lý Ford Hà Nội tuy hình thành trong khoảng thời gian 
chưa phải là dài (1995 - 2002). Nhưng tính đến nay Công ty đã đạt được nhiều kết 
quả đáng kể như tạo được nhiều công ăn việc làm ổn định và thu nhập ngày càng 
cao cho người lao động. Khẳng định được chỗ đứng cho mình trên thị trường và 
thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước một cách đầy đủ kịp thời. Để đạt được thành 
tựu như trên nhờ sự nỗ lực, phấn đấu của toàn thể cán bộ công nhân viên trong 
Công ty. Cùng với sự đóng góp đắc lực của bộ phận kế toán trong Công ty đã cố 
gắng làm tốt các nhiệm vụ của mình góp phần quan trọng trong việc điều hành, 
quản lý các hoạt động kinh tế trong Công ty; tính toán và kiểm tra việc sử dụng tài 
sản, nguồn vốn, vật tư.
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 193 trang
193 trang | 
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2563 | Lượt tải: 1 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tiểu luận Đặc điểm tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh và hệ thống tổ chức quản lý tại công ty cổ phần đại lý Ford Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
oán chi phí quản lý doanh nghiệp theo các nội 
dung sau: 
- Chi phí nhân viên quản lý. 
- Chi phí khấu hao TSCĐ 
- Chi phí bằng tiền khác. 
Các nội dung trên được kế toán tập hợp như sau. 
3.1 Chi phí nhân viên quản lý 
Chi phí này tại Công ty bao gồm 2 khoản là tiền lương phải trả và các 
khoản trích bảo hiểm xã hội, kinh phí công đoàn, bảo hiểm ytế của nhân viên quản 
lý. 
3.1.1 Tiền lương nhân viên quản lý 
Công nhân viên trong công ty được trả lương theo hình thức lương thời 
gian khoán gọn, năng xuất vào ngày cuối tháng các bộ phận gửi bảng chấm công 
lên phòng kế toán để lập bảng thanh toán lương cho công nhân. 
Trong tháng 1 năm 2002 có bảng tóm tắt lương cho toàn công ty như sau: 
- Lương trả cho công nhân viên sản xuất là : 60.570.000 đ 
- Lương trả cho nhân viên quản lý phân xưởng là 4.970.000 đ 
- Lương trả cho bộ phận quản lý doanh nghiệp: 8.000.000 đ 
73.540.000 đ 
Sau đó kế toán tiến hành lập chứng từ ghi sổ số 37 ( biểu số 34) và hạch 
toán theo định khoản sau: 
 Nợ TK 642 8.000.000 
Có TK 334 8.000.000 
Căn cứ vào chứng từ ghi sổ này, kế toán trưởng ghi vào sổ đăng ký chứng 
từ ghi sổ và sổ cái TK 642 ( biểu số 41 ) và Sổ cái TK 334. 
Biểu số 89 
Chứng từ ghi sổ Số 37 
Ngày 31 tháng 01 năm 2002 
Trích yếu 
Số hiệu TK Số tiền 
Ghi chú 
Nợ Có 
- Công nhân sản xuất trực tiếp 622 334 60.570.000 
 - Nhân viên quản lý 627 334 4.970.000 
- Bộ phận quản lý doanh nghiệp 642 334 8.000.000 
Cộng x x 73.540.000 
Kèm theo 6 chứng từ gốc 
Người lập Kế toán trưởng 
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) 
3.1.2 Các khoản trích BHXH, KPCĐ, BHYT 
Hiện nay công ty thực hiện trích BHXH theo tỷ lệ 15% lương cấp bậc của 
cán bộ công nhân viên tính vào chi phí sản xuất phẩm kinh doanh. Cụ thể có số 
liệu về trích bảo hiểm xã hội của doanh nghiệp trong tháng 01 năm 2002 như sau. 
- Của công nhân trực tiếp sản xuất: 16.450.000 x 15% = 2.467.500 
- Của nhân viên quản lý phân xưởng: 1.644.000 x 15% = 2.466.000 
- Của nhân viên quản lý doanh nghiệp: 3.958.400 x 15% = 5.937.600 
Kinh phí công đoàn, bảo hiểm ytế, công ty đều thực hiện trích 2% lương 
thực tế của cán bộ công nhân viên cụ thể trong tháng 01 năm 2002 có số liệu sau. 
Kinh phí công đoàn 
- Nhân viên trực tiếp sản xuất : 60.570.000 x 2% = 1.211.400 
- Nhân viên quản lý phân xưởng: 4.870.000 x 2% = 97.400 
- Bộ phận quản lý doanh nghiệp: 8.000.000 x 2% = 160.000 
Bảo hiểm ytế. 
- Nhân viên trực tiếp sản xuất : 60.570.000 x 2% = 1.211.400 
- Nhân viên quản lý phân xưởng: 4.870.000 x 2% = 97.400 
- Bộ phận quản lý doanh nghiệp: 8.000.000 x 2% = 160.000 
Tổng cộng cả ba khoản được phân bổ cho chi phí quản lý công ty là: 
593.760 + 160.000 + 160.000 = 913.760 đ 
Căn cứ theo số liệu đã tính được ở trên, kế toán lập chứng từ ghi sổ số 38 ( 
biểu số 35 ) theo định khoản. 
 Nợ TK 642 913.760 
 Có TK 3382 160.000 
 Có TK 3383 593.760 
 Có TK 3384 160.000 
Cuối tháng kế toán chuyển cho kế toán trưởng để ghi sổ đăng ký chứng từ 
ghi sổ và sổ cái TK 642 ( TK 39 ) 
Biểu số 90 
Chứng từ ghi sổ Số 38 
Ngày 31 tháng 01 năm 2002 
Trích yếu 
Số hiệu TK Số tiền 
Ghi chú 
Nợ Có 
Trích bảo hiểm xã hội, kinh phí 
công đoàn, BHYT của 
622 334 60.570.000 
 - Nhân viên sản xuất trực tiếp 622 338 4.890.300 
- Nhân viên quản lý phân xưởng 627 338 441.400 
- Bộ phận quản lý doanh nghiệp 642 338 913.760 
Cộng x x 6.245.450 
Kèm theo 6 chứng từ gốc 
Người lập Kế toán trưởng 
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) 
3.2 Chi phí khấu hao TSCĐ 
Để theo dõi tình hình tài sản cố định hàng tháng kế toán lập bảng trích khấu 
hao TSCĐ ( biểu số 36 ) theo chỉ tiêu nguyên giá, khấu hao trong tháng, hao mòn 
luỹ kế, giá trị còn lại. Việc tính khấu hao ở Công ty dựa trên cơ sở áp dụng quyết 
định số 507 của Bộ tài chính. 
Mức khấu hao năm = Nguyên giá x Tỷ lệ khấu hao 
Mức khấu hao tháng = 
Mức khấu hao năm 
12 tháng 
Kế toán căn cứ vào bảng trích khấu hao TSCĐ, kế toán nhặt số khấu hao 
trong tháng theo từng đối tượng sử dụng TSCĐ và lập chứng từ ghi sổ. 
Trong tháng 01 năm 2002, kế toán lập chứng từ ghi sổ số 39 ( biểu số 36) 
theo định khoản 
 Nợ TK 642 3.685.000 
 Có TK 214 3.685.000 
Cuối tháng, kế toán trưởng căn cứ vào chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ đăng 
ký chứng từ ghi sổ và sổ cái Tài khoản 642 ( biểu số 39 ), sổ cái TK 214 
Biểu số 91 
Chứng từ ghi sổ Số 39 
Ngày 31 tháng 01 năm 2002 
Trích yếu 
Số hiệu TK Số tiền 
Ghi chú 
Nợ Có 
Trích khấu hao TSCĐ tính vào 
- Chi phí sản xuất chung 627 214 28.000.000 
- Chi phí bán hàng 641 214 2.258.000 
- Chi phí quản lý doanh nghiệp 642 214 3.685.000 
Cộng x x 33.943.000 
Kèm theo 3 chứng từ gốc 
Người lập Kế toán trưởng 
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) 
3.3 Chi phí bằng tiền khác 
Hiện nay ở Công ty các khoản chi phí này bao gồm các khoản chủ yếu sau: 
Tiền điện, nước, sửa chữa lớn nhỏ tài sản của Công ty, các khoản chi phí và lệ phí 
giao thông, cầu phà ... Các khoản chi phí bằng tiền phát sinh cho nhu cầu quản lý 
công ty. Hàng ngày, khi phát sinh các nghiệp vụ này, kế toán tập hợp và phân loại 
theo thứ tự phát sinh. Cuối tháng, kế toán lập tờ chứng từ ghi sổ theo định khoản. 
 Nợ TK 642 
 Có các TK liên quan 
Cụ thể, trong tháng 01 năm 2002 kế toán lập tờ chứng từ ghi sổ số 40 ( biểu 
số 37 ).Cuối tháng, kế toán trưởng căn cứ vào chứng từ ghi sổ để ghi sổ đăng ký 
chứng từ ghi sổ, sổ cái tài khoản 642 và các khoản có liên quan. 
Biểu số 92 
Chứng từ ghi sổ Số 40 
Ngày 31 tháng 01 năm 2002 
Trích yếu 
Số hiệu TK Số tiền 
Ghi chú 
Nợ Có 
- Chi phí bằng tiền khác tính vào 
chi phí quản lý doanh nghiệp 
642 1111 3.205.000 
Cộng x x 3.205.000 
Kèm theo 36 chứng từ gốc 
Người lập Kế toán trưởng 
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) 
3.4 Tổng hợp chi phí quản lý doanh nghiệp 
Sau khi xác định được nội dung các chi phí, kế toán tiến hành tổng hợp chi 
phí quản lý doanh nghiệp như đã trình bày ở trên. Kế toán chuyển sang tài khoản 
911 để xác định kết quả sản xuất - kinh doanh. 
Số cần kết chuyển = Chi phí quản lý doanh nghiệp đã tập hợp được 
Số giảm chi bao gồm hoàn trả các khoản dự phòng không dự phòng nữa, 
ghi giảm số đã ghi tăng trong kỳ đến cuối kỳ mới phát hiện được . 
Ví dụ: Trong quý IV năm 2001 với số giảm chi là 1.200.000 (do kế toán ghi 
tăng một nghiệp vụ vào tháng 10 năm 2001 cuối quý mới phát hiện ra), kế toán 
tính ra số cần kết chuyển là: 
15.803.760 - 1.200.000 = 14.603.760 đ 
Kế toán định khoản và lập chứng từ ghi sổ số 41 ( biểu số 38 ) và chuyển 
cho kế toán trưởng để ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và sổ cái tài khoản 642 ( 
biểu số 39) và tài khoản 911 ( biểu số 40) 
Biểu số 93 
Chứng từ ghi sổ Số 41 
Ngày 31 tháng 01 năm 2002 
Trích yếu 
Số hiệu TK Số tiền 
Ghi chú 
Nợ Có 
Kết chuyển chi phí quản lý doanh 
nghiệp quý IV/2001 
911 642 26.370.000 
Cộng x x 26.370.000 
Kèm theo 14 chứng từ gốc 
Người lập Kế toán trưởng 
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) 
Biểu số 94 
Bộ ( sổ) : ..... 
Đơn vị: ...... 
Sổ cái 
Năm 2002 
Tên tài khoản: Chi phí bán hàng 
Số hiệu: 622 
Ngày 
tháng 
ghi 
sổ 
Chứng từ ghi 
sổ 
Diễn giải 
Tài 
khoả
n đối 
ứng 
Số tiền 
Gh
i 
ch
ú 
Số Ngày Nợ Có 
 ---- ------- ---------- ----- ------- -------- 
 37 31/1 Chi phí lương QLDN 334 8.000.000 
 38 31/1 Trích BHXH, KPCĐ, 
BHYT vào chi phí 
QLDN 
338 913.000 
 39 31/1 Khấu hao TSCĐ tính 
vào chi phí QLDN 
214 3.685.000 
 40 31/1 Chi phí bằng tiền chi 
phục vụ QLDN 
1111 3.205.000 
 41 31/1 Kết chuyển chi phí 
QLDN tại Công ty 
quý IV/01 
911 26.370.00
0 
 Cộng x 26.370.000 26.370.00
0 
Ngày 31 tháng 1 năm 2002 
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị 
 (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu) 
4. Kế toán xác định kết quả bán hàng 
Để theo dõi kết quả hoạt động bán hàng, công ty mở tài khoản 911 "xác 
định kết quả kinh doanh" tài khoản này chỉ mở vào tháng cuối cùng của quý. 
Công tác kế toán xác định kết quả ở công ty được tiến hành vào ngày cuối 
cùng của quý hoặc những ngày đầu của quý sau và được xác định theo công thức. 
Lãi (lỗ)n hoạt 
động sản xuất 
kinh doanh 
= 
Doanh 
thu 
thuần 
- 
Giá vốn 
hàng xuất 
bán 
+ 
Chi phí 
bán hàng 
+ 
Chi phí quản 
lý doanh 
nghiệp 
Doanh thu thuần = doanh thu - các khoản giảm trừ 
Như vậy, xác định lãi thuần tháng 1/2002 
428.000.000 - ( 332.850.000 + 27.520.000 + 26.370.000 ) 
= 41.260.000 đ 
Biểu số 95 
Bộ ( sổ) : ..... 
Đơn vị: ...... 
Sổ cái 
Năm 2002 
Tên tài khoản: Xác định kết quả kinh doanh 
Số hiệu: 911 
Ngày 
tháng 
ghi sổ 
Chứng từ 
ghi sổ 
Diễn giải 
Tài 
khoản 
đối ứng 
Số tiền 
Gh
i 
ch
ú 
Số 
Ngà
y 
Nợ Có 
 30 31/1 Kết chuyển doanh thu bán 
hàng 
511 428.000.00
0 
 26 31/1 Kết chuyển trị giá vốn hàng 
bán 
632 332.850.00
0 
 36 31/1 Kết chuyển chi phí bán 
hàng 
641 27.520.000 
 41 31/1 Kết chuyển chi phí quản lý 
DN 
642 26.370.000 
 42 31/1 Lãi thuần 421 41.260.000 
 Cộng x 428.000.00
0 
428.000.00
0 
Ngày 31 tháng 1 năm 2002 
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị 
 (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu) 
Biểu số 96 
Bộ ( sổ) : ..... 
Đơn vị: ...... 
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ 
Năm 2002 
Chứng từ ghi sổ 
Số tiền Ghi chú 
Số Ngày 
15 31/01/2002 5.400.000 
16 31/01/2002 4.050.000 
17 31/01/2002 8.200.000 
............. ............ .......... 
24 31/01/2002 253.400.000 
25 31/01/2002 125.000.000 
26 31/01/2002 332.850.000 
............ ............ .......... 
30 31/01/2002 428.000.000 
31 31/01/2002 2.775.000 
32 31/01/2002 3.000.000 
33 31/01/2002 782.180 
34 31/01/2002 1.800.000 
35 31/01/2002 3.400.000 
36 31/01/2002 27.520.000 
37 31/01/2002 73.540.000 
38 31/01/2002 6.245.460 
39 31/01/2002 33.943.000 
40 31/01/2002 3.205.000 
41 31/01/2002 26.370.000 
 Cộng 1.339.480.640 
Người lập kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị 
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 
VII: Kế toán các loại vốn bằng tiền. 
Trong doanh nghiệp bao gồm tiền mặt tại quỹ, tiền gửi (tại ngân hàng hoặc 
các tổ chức tài chính) và các khoản tiền đang chuyển (kể cả nội tệ, ngân phiếu 
ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý). 
Đây là loại tài sản linh hoạt nhất của doanh nghiệp, nó có thể dễ dàng 
chuyển thành các loại tài sản khác, có tính luân chuyển cao. 
1. Kế toán tiền mặt. 
Tiền mặt tại quỹ của doanh nghiệp bao gồm tiền Việt Nam, ngân phiếu. 
Việc nhập xuất hàng ngày do thủ quỹ tiến hành trên cơ sở các phiếu thu, phiếu chi 
phải được ghi chép đúng nội dung. 
Để phản ánh tình hình nhập (xuất) hoặc thu chi và sổ hiện có của tiền mặt, 
kế toán sử dụng TK 111 "Tiền mặt" và theo dõi chi tiết trên TK cấp 2. 
 TK 111 Tiền Việt Nam 
 TK 1112 Ngân phiếu 
* Trình tự hạch toán. 
Ví dụ: Trong tháng 12 năm 2001 doanh nghiệp có các nghiệp vụ kế toán 
phát sinh liên quan đến tiền mặt. 
Ngày 1 tháng 1 năm 2002 chi mua xăng: 34.728.000. Ngày 7 tháng 1 năm 
2002 thu tiền bán phụ tùng của chị Hạnh số tiền là 1.028.868.000. 
Ngày 5/11 anh Cường tạm ứng 1.000.000. 
Căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi và giấy đề nghị tạm ứng, giấy thanh toán 
tạm ứng kế toán lập các số sau: 
Phiếu thu 
Đơn vị: Phòng tài chính Ngày 7/12/2001 
Công ty cổ phần đại ký Ford Hà Nội Nợ TK 111 - 1.028.868.000 
Địa chỉ: Số 1 Cảm Hội Có TK 5112 
 1.028.868.000 
Họ tên người nộp tiền: Chị Hạnh 
Địa chỉ: 
Lý do nộp tiền: Nộp tiền bán phụ tùng 
Số tiền: 1.028.868.000 
Viết bằng chữ: Một tỷ, không trăm hai mươi tám triệu, tám trăm sáu mươi tám 
ngàn đồng chẵn 
Kế toán trưởng Người lập phiếu 
Ký Ký 
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ) Một tỷ không trăm hai mưới tám triệu, tám 
trăm sau mươi tám ngàn đồng. 
Ngày 7 tháng 12 năm 2001 
Thủ quỹ 
Ký 
Phiếu Chi 
Đơn vị: Công ty cổ phần Đại lý Ford Hà Nội Ngày 7/12/2001 
Nợ TK 1521 - 34.728.000 
Địa chỉ: Số 1 Cảm Hội Có TK 1111: 34.728.000 
Họ tên người nhận: Anh Hùng 
Địa chỉ: Phòng kế hoạch 
Lý do chi: Mua xăng 
Số tiền: 34.728.000 
Viết bằng chữ: Ba mươi tư triệu, bảy trăm hai mươi tám ngàn đồng chẵn 
Kèm theo 1 chứng từ gốc 
Thủ trưởng Kế toán trưởng Người lập phiếu 
Ký Ký Ký 
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ) Ba mươi tư triệu, bảy trăm hai mươi tám ngàn 
đồng chẵn 
Ngày 7 tháng 12 năm 2001 
Người nhận tiền 
Ký 
 Đơn vị: .......................... 
Địa chỉ: ......................... 
Mẫu số: 04 - TT 
Ban hành theo QĐ số: 1141 - TCQĐ/CĐKT 
Ngày 1 tháng 11 năm 1995 
của Bộ Tài Chính 
Giấy thanh toán tiền tạm ứng 
Ngày 5 tháng 1 năm 2002 Số: ...................... 
- Họ tên người thanh toán: Nguyễn Anh Cường Nợ: 141 
- Địa chỉ: Trạm bão dưỡng Có: 111 
- Số tiền tạm ứng được thanh toán theo bảng dưới đây 
Diễn giải Số tiền 
A 1 
I/ Số tiền tạm ứng 
1. Số tạm ứng đợt trước chưa chi hết 
2. Số tạm ứng kỳ này: 1.000.000 
- Phiếu chi số 1 ngày 5/11/2001 
- Phiếu chi số 1 ngày 5/11/2001 
II/ Số tiền đã chi: 500.000 
1. Chứng từ số: 1 ngày 5/11/2001 
2. 
3. 
4. 
III/ Chênh lệch: 
1. Số tạm ứng chi không hết (I - II) 500.000 
2. Chê quá số tạm ứng (II - I) 
 Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Kế toán thanh toán Người thanh toán 
Ký Ký Ký Ký 
 Phiếu chi 
Ngày 5 tháng 1 năm 2002 
Quyển số: 
........ 
Số: 
................... 
Nợ 141 
Có 111 
Mẫu số 02 - thị trường 
QĐ số: 1141 - 
TC/QĐ/CĐKT 
Ngày 1 tháng 11 năm 
1995 
của Bộ Tài Chính 
Họ tên người nhận tiền: Nguyễn Anh Cường 
Địa chỉ: Trạm bảo dưỡng 
Lý do chi: Tạm ứng 
Số tiền: 1.000.000 (viết bằng chữ): Một triệu đồng chẵn 
Kèm theo: Giáy đề nghị tương ứng - Chứng từ gốc: Giấy đề nghị tạm ứng 
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Một triệu đồng chẵn. 
Thủ trưởng 
đơn vị 
Kế toán 
trưởng 
Người lập 
phiếu 
Thủ quỹ Người nhận 
tiền 
Ký Ký Ký Ký Ký 
ỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý) ........................... 
Số tiền quy đổi .......................................................... 
 Sở công nghiệp Hà Nội 
Công ty giấy trúc bạch 
Giấy đề nghị tạm ứng 
Số: 1 
Tên tôi là: Nguyễn Anh Cường Đơn vị: Trạm bảo dưỡng 
Đề nghị ông: Lê Cao Huy 
Duyệt chỉ số tiền tạm ứng: 1.000.000 
(Viết bằng chữ) Một triệu đồng chẵn. 
Lý do sử dụng: Mua que hàn 
Thời hạn thanh toán: 30 ngày 
Ngày 5 tháng 1 năm 2002 
Giám đốc công ty Phụ trách đơn vị Người xin tạm ứng 
Từ sổ chi tiết tiền mặt (TK 111) kế toán lập lên chứng từ ghi sổ như sau: 
Căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi kế toán lập sổ chi tiết tiền mặt, sổ này được 
hàng tháng mỗi một phiếu thu chi được phản ánh vào một dòng sổ khi có các 
nghiệp vụ phát sinh kế toán ghi chi tiết tiền mặt. 
Biểu số 97 
Sổ chi tiết tài khoản 
Tháng 12 năm 2001 
TK 1111 - Tiền Việt Nam 
Chứng từ Diễn giải 
TK 
Đ/ứ 
Số phát sinh Số dư 
S N Nợ Có Nợ Có 
 Số dư đầu tháng 653.126.93
2 
01 1 Chi mua xăng 1521 34.728.000 
02 7 Nộp tiền bán phụ 
trùng vào ngân 
hàng 
112 737.000.000 
 8 - Thu tiền bán phụ 
tùng 
111 1.028.868.000 
 - Chi mua Sơn 1521 37.563.500 
05 Thu hồi tạm ứng 141 500.000 
 9 - Thu lại tiền do cắt 
HĐ máy nhắn tin 
642 1.282.000 
 - Chi KP hội thi 
tìm hiểu hệ thống 
QLCL ISO 9000 
642 5.000.000 
 20 - Chi thanh toán 
tiền phí khử mùi 
kho vật liệu (phụ 
627 4.048.800 
tùng) 
... ... .... ... ... ... ... ... 
 Cộng phát sinh 4.914.387.046 5.008.145.951 
 Dư cuối tháng 
Biểu số 98 
Chứng từ ghi sổ 
Tháng 1 năm 2002 
Trích yếu 
Số tiền TK 
Số tiền Ghi chú 
Nợ Có 
- Thu tiền bán phụ tùng 111 1521 1.028.868.000 
- Thu hồi tạm ứng 111 141 500.000 
- Mua hệ thống đến báo bảo vệ 
công ty 
627 111 7.000.000 
- Chi mua xăng 152 111 34.728.000 
- Thu lại tiền do cắt hợp đồng 
máy nhắn tin 
111 642 1.282.000 
- Nộp tiền bán vào ngân hàng 112 111 737.000.000 
.... .... .... .... .... 
Cộng 3.780.562.432 
Biểu số 99 
Số đăng ký chứng từ ghi sổ 
Năm 2002 
Chứng từ ghi sổ Số tiền Chứng từ ghi sổ Số tiền 
SH NT SH NT 
1 30/01 702.812.890 
2 30/01 894.052.361 
3 30/01 624.508.734 
4 30/01 3.780.562.432 
5 30/01 789.312.840 
 Cộng 6.791.249.257 
Người ghi sổ kế toán trưởng Giám đốc 
 (ký) ( ký) (ký) 
Từ chứng từ ghi sổ kế toán dựa vào chứng từ ghi sổ làm căn cứ lập lên sổ 
cái và từ sổ cái lại đối chiếu lại với sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. 
Biểu số 100 
Sổ cái 
Năm 2002 
Ngày 
tháng 
ghi 
sổ 
Chứng từ ghi 
sổ 
Diễn giải 
Tài 
khoả
n đối 
ứng 
Số tiền 
Gh
i 
ch
ú 
Số Ngày Nợ Có 
 Dư đầu tháng 473.473.392 
 01 01 - Chi mua xăng 152 34.728.000 
 02 04 - Nộp tiền bán 
vào ngân hàng 
112 732.000.000 
 03 05 Thu hồi tạm ứng 141 500.000 
 02 07 Thu lại tiền do cắt 
hợp đồng máy 
nhắn tin 
642 1.282.000 
 04 08 Nộp tiền bán vào 
ngân hàng 
112 737.000.000 
 ................. 
 - Cộng phát sinh tháng x 6.791.249.25
7 
1.503.770.0
00 
 - Số dư cuối tháng 5.760.925.6
49 
Ngày 31 tháng 1 năm 2002 
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị 
 (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu) 
 Từ các chứng từ sổ sách trên kế toán lập lên sổ quỹ tiền mặt để nắm bắt rõ 
số liệu tiền mặt thực tế tại quỹ đã chi ra, thu về và còn tồn bao nhiêu kế toán căn 
cứ vào các chứng từ so sánh trên lập lên sổ quỹ tiền mặt. 
Biểu số 101 Sổ quỹ tiền mặt 
( biểu ngang đã đánh ) 
 Cuối tháng căn cứ vào sổ chi tiết kế toán ghi vào chứng từ ghi sổ số 2 và sổ 
đăng ký chứng từ ghi sổ số 2. 
Cuối tháng kế toán tiền mặt và thủ quỹ kiểm tra đối chiếu số dư trên sổ sách 
và thực tế có trong quỹ lập biên bản kiểm kê quỹ và lên sổ cái. 
Chứng từ ghi sổ số 2 
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ số 2 
2. Kế toán tiền gửi ngân hàng 
Chứng từ gồm có: Giấy báo nợ, báo có, uỷ nhiệm chi, hoá đơn thanh toán, 
giấy đề nghị thanh toán. 
Sổ sách kế toán bao gồm: 
- Sổ chi tiết tiền gửi 
- Chứng từ ghi sổ số 3 
- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ số 3. 
Để theo dõi tình hình biến động tiền gửi tại ngân hàng kế toán sử dụng TK 
112 " tiền gửi Ngân hàng" 
*Trình tự hạch toán 
Khi phát sinh các nghiệp vụ tăng tiền gửi kế toán ghi: 
 Nợ TKL 112 
 Có TK 111, 141, 152, 338, 131, 511 ... 
Ví dụ ngày 05/01/2002 doanh nghiệp gửi vào ngân hàng số tiền 
737.000.000 căn cứ vào giấy báo có kế toán ghi 
 Nợ TK 112 737.000.000 
 Có TK 111 737.000.000 
 Giấy báo có 
Gửi công ty cổ phần Đại lý Ford Hà Nội 
Căn cứ thông tri duyệt y dự toán ngày 
Ngân hàng Forbanksuseonly thông báo 
Đơn vị: Công ty cổ phần Đại lý Ford Hà Nội 
Số TK 
Tại: Tỉnh: 
Hiện nay số tiền của công ty đã tăng thêm 737.000.000 lý do: 
Nội dung Loại Khoản Mục Thư mục Số tiền 
Công ty nộp tiền vào 
ngân sách 
 737.000.000 
Số tiền viết bằng chữ Viết bằng số : 737.000.000 
Bảy trăm ba mươi bảy triệu chẵn. 
Ngày 5/1/2002 
 Kế toán trưởng Thủ trưởng 
 (Ký) (Ký) 
Ví dụ 2.Ngày 31 tháng 1 năm 2002, Công ty bán cho Công ty cơ khí một 
chiếc xe tổng trị giá 446.551.711,2. Hình thức thanh toán qua ngân hàng căn cứ 
vào hoá đơn và giấy báo có kế toán ghi: 
Nợ TK 112: 446.551.711,2 
 Có TK 152: 446.551.711,2 
Biểu số102: Hoá đơn bán hàng Mẫu số 01 
 Liên 1 (Lưu) 
 Ngày 30/1/2002 
Đơn vị bán hàng: Công ty Cổ phần đại lý Ford Hà Nội 
Địa chỉ: Số 1 Cảm Hội - Lò Đúc 
Điện thoại: 913 6387 
Họ tên người mua: Công ty cơ khí 
Đơn vị: Số 3 
Địa chỉ: Số 8 Nguyễn Trãi: Số TK 
Hình thức thanh toán : Qua ngân hàng. MS 
cc Tên hàng hoá dịch 
vụ 
Đơn vị 
tính 
Số lượng Đơn giá số thành 
tiền 
A B C 1 2 3 
 Xe ray Chiếc 425.287.344 
Thuế xuất GTGT 5%. Tiền thuế GTGT 21.264.367,2 (2) 
Tổng cộng tiền thanh toán (3): 446.551.711,2 (3 = 1 + 2) 
Số tiền viết bằng chữ: Bốn trăm bốn mươi sáu triệu năm trăm năm mươi 
mốt nghìn bảy trăm mười một phẩy hai đồng. 
 Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị 
 (Ký) (Ký) (Ký) 
Uỷ nhiệm thu 
Căn cứ thông tri duyệt y dự toán ngày 
Yêu cầu kho bạc (ngân hàng Forbanksuseonly) 
Thu ngân sách................Số TK................Nợ TK 112 
Đơn vị được hưởng................... Có TK 152 
Số TK............................ 
Tại................................. 
Nội dung thu Loại Khoản Mục TM Số tiền 
Thu tiền bán xe cho công ty cơ 
khí 
Xe ray 46.551.711,2 
Số tiền viết bằng chữ: Bốn trăm bốn mươi sáu triệu năm trăm năm mươi 
mốt nghìn bảy trăm mười một phẩy hai đồng. 
Tổng số: 446.551.711,2 
Kế toán ngân hàng ForBankSuseonly (Bên A): Ngân hàng bên B. 
Ngày 30/1/2002 
Ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng Ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng 
 (Ký) (Ký) (Ký) (Ký) (Ký) (Ký) 
Giấy báo có 
Gửi công ty cổ phần đại lý Ford Hà Nội 
Căn cứ thông tri duyệt y dự toán số 4 ngày......... 
Ngân hàng For Bank Seonly thông báo 
Đơn vị: Công ty cổ phần đại lý Ford Hà Nội 
Số TK...................................... 
Tại..............Tỉnh...................... 
Hiện nay số tiền của Công ty đã tăng thêm: 
Nội dung Loại Khoản Mục T.mục Số tiền 
Thu tiền bán xe cho Công 
ty cơ khí 
 46.551.711,2 
Số tiền viết bằng số: 446.551.711,2 
Số tiền viết bằng số: Bốn trăm bốn mươi sáu triệu năm trăm năm mươi mốt ngàn 
bảy trăm mười một phẩy hai đồng. 
 Ngày 31/1/2002 
 Kế toán trưởng Thủ trưởng Ngân hàng 
 (Ký) For BankSusconly 
Khi phát sinh các nghiệp vụ giảm tiền gửi kế toán ghi: 
Nợ TK 152; 153; 211; 331; 3331............. 
 Có TK112 
Ví dụ: Ngày 7/12/2001 doanh nghiệp dùng tiền gửi ngân hàng trả tiền điện 
quý IV (tháng 11) căn cứ vào giấy báo nợ của ngân hàng kế toán ghi. 
Nợ TK 331 25.119.925 
Có TK 112 25.119.925 
Từ ví dụ trên ta có giấy uỷ nhiệm chi và giấy báo nợ hoá đơn tiền điện như 
sau: 
Biểu số 103 Hoá đơn tiền điện Mẫu số 1 
Liên 1 (Lưu) 
Ngày 7/1/2002 
Đơn vị cung cấp : Công ty điện lực Hà Nội 
Địa chỉ số: 6 Trần Khánh Dư 
Số TK:............... 
Điện:...................MS............... 
Họ tên người sử dụng hoặc........ 
đơn vị sử dụng: Công ty cổ phần đại lý Ford Hà Nội 
Địa chỉ: Số 1 Cảm Hội - Hà Nội 
Hình thức thanh toán: Qua ngân hàng. MS 
STT Tên hàng hoá dịch 
vụ 
Đơn vị 
tính 
Số lượng Đơn giá số thành tiền 
A B C 1 2 3 
1 Điện KW 28259,9 800 2.260.793 
Thuế GTGT: 10%. Tiền thuế GTGT: 2.260.793,3 
Vậy tổng cộng thanh toán: 25.119.925 
Vietcombank Uỷ nhiệm chi - Payment order 
 Ngày (Date)............ 
Đề nghị ghi nợ tài khoản (Please Debit Accomt) Số tiền (With amount) 
Phí nh (bankcharges) 
& Ghi có tài khoản (& Credit Account) Nội dung 
(Details of Pay ment).. 
Số TK (ACNo): 331 
Tên TK (AC name): 
Địa chỉ (Address): 
Tại NH (With Bank): 
Công thương 
Việt Nam 
Số TK (ACNo): 112 
Bằng số (In 
figures): 25.119.925 
Bằng chữ: (In 
words): Hai mươi lăm 
triệu một trăm mười 
chín nghìn chín trăm 
hai mươi năm ngàn 
Phí trong 
Inclunding 
Phí ngoài 
Excluding 
 Uỷ nhiệm chi 
Chuyển khoản - Chuyển tiền thư điện (lưu tại KB Nhà nước hoặc NH) 
Căn cứ thông tri duyệt y dự toán số: .................Ngày ................. 
Yêu cầu Kho bạc Nhà nước 
Chi ngân sách Số TK 
Đơn vị được hưởng: Công ty điện lực Hà Nội 
Số TK 
Tại Tỉnh, Thành phố 
Nội dung chi Loại Khoản T. mục Số tiền 
Trả tiền điện quý IV/2001 cho 
Công ty điện lực Hà Nội 
 25.119.925 
Số tiền viết bằng chữ: Hai mươi lăm triệu một trăm mười chín ngàn chín 
trăm hai mươi lăm ngàn đồng. 
Tổng số tiền viết bằng chữ: 25.911.925 
Kế toán kho bạc Nhà nước A ghi sổ KBNN (ngân hàng) B ghi sổ 
 Ngày 7/1/2001 7/1/2002 
Người ghi sổ Kế trưởng Thủ trưởng Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng 
 (Ký) (Ký) (Ký) (Ký) (Ký) (Ký) 
Nợ 
TK 331 
Có 
TK 112 
 Giấy báo nợ 
(Gửi cơ quan tài chính) 
 Căn cứ theo thông trị duyệt dự án............ngày 7/1/2002 
 Yêu cầu Kho bạc Nhà nước trả tiền điện quý IV 
 Doanh chi ngân sách...................Số TK 
 Đơn vị được hưởng: Công ty điện lực Hà Nội 
 Số Tài khoản 112 
 Tại: Kho bạc Tỉnh (Thành phố): Hà Nội 
Nội dung Loại Khoản Mục T.mục Số tiền 
Trả tiền điện quý IV/2001 25.119.925 
Số tiền viết (bằng chữ): Hai mươi lăm triệu một trăm mười chín ngàn chín trăm 
hai mươi lăm ngàn đồng. 
Số tiền viết bằng số: 25.119.925 
Ngày 7 tháng 1 năm 2002 
 Kế toán trưởng Kho bạc Nhà nước Thủ trưởng kho bạc Nhà nước 
 (Ký) (Ký, đóng dấu) 
Khi các nghiệp vụ phát sinh kế toán ghi vào sổ chi tiết tiền gửi cuối tháng 
căn cứ vào sổ chi tiết ghi vào chứng từ ghi sổ sau đó ghi vào sổ đăng ký chứng từ 
ghi sổ của tháng. 
Kế toán tiền gửi đối chiếu sổ dư trên sổ sách và sổ phụ của ngân hàng. Nếu 
phát sinh sai lệch số dư phải báo cho ngân hàng biết để tìm nguyên nhân. 
Từ các hoá đơn chứng từ trên kế toán lập lên các sổ sau sổ chi tiết tài khoản 
sang chứng từ ghi sổ sau đó từ chứng từ ghi sổ lên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và 
sổ cái. 
Biểu số 104 
Sổ chi tiết tài khoản 
Tháng 1 năm 2002 
TK 112 - Tiền gửi ngân hàng 
Chứng từ 
Diễn giải 
Sổ Số dư 
S N nợ Có Nợ Có 
 Dư đầu tháng 
S 02 Gửi tiền vào ngân hàng 133 737.000.000 
7 UN
C 
- Tiền điền kỳ IV/11 331 25.119.925 
 UN
C 
- Phí bốc xếp lưu kho phụ 
tùng 
 1511 39.329.000 
 05 - Phí chuyển tiền 642 4.000 
8 05 - Mua vật tư 1521 11.660.000 
 06 - Phí chuyển tiền 
 07 - Gửi vào ngân hàng 133 641.000.000 
12 10 - Thu tiền bán xe cho công 
ty cơ khí 
112 446.551.711,2 
 30 Gửi tiền vào ngân hàng 133 580.000.000 
 Cộng phát sinh 1.824.551.711,2 76.108.925 
 Số dư đầu kỳ 9.146.141.525,2 
Biểu số 105 
Chứng từ ghi sổ 
Ngày 31 tháng 1 năm 2002 
Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú 
 Nợ Có 
 Dư đầu tháng 
- Trả tiền điện tháng 11 331 25.119.925 
- Phí chuyển tiền 642 4.000 
- Mua vật tư 152 (1) 11.660.000 
- Gửi tiền vào ngân hàng 133 641.000.000 
- Thu tiền bán xe cho công 
ty cơ khí 
121 146.551.711,2 
- Mua vật tư 152 11.879.287 
- Gửi tiền vào ngân hàng 133 737.000.000 
- Gửi tiền vào ngân hàng 133 580.000.000 
Cộng 4.453.214.923,2 
Biểu số 106 
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ năm 2002 
Chứng từ ghi sổ Số tiền Chứng từ ghi sổ Số tiền 
SH NT SH NT 
1 31/1 2.999.013.023 
2 31/1 939.864.775 
3 31/1 174.573.641 
4 31/1 445.518.711,2 
5 31/1 4.453.214.923,2 
6 31/1 789.312.842 
 31/1 2.979.211.023 
 Cộng 12.313.925.861 
Người lập sổ Kế toán trưởng Giám đốc 
Ký Ký Ký 
Biểu số 107 
Sổ cái 
Năm 2002 
Ngày 
tháng 
ghi sổ 
Chứng từ 
Diễn giải 
Tài 
khoản 
đối ứng 
Số tiền 
 SH NT 
Nợ Có 
Dư đầu kỳ 
 (1) 
7.397.698.739 
 5 02 - Phí chuyển tiền 642 4000 
 8 05 - Mua vật tư 152 11.660.000 11.660.000 
 9 07 - Gửi tiền vào ngân 
hàng 
133 641.000.000 
 - Mua vật tư 152 11.879.287 
 12 31 - Gửi tiền vào ngân 
hàng 
133 580.000.000 
 31 Thu tiền bán xe cho 
công ty cơ khí 
112 446.551.711,2 
Cộng phát sinh 
 (2) 
7.201.660.000 
(3) 
2.285.432.878 
Dư cuối kỳ 
 4=1+2-3 
12.313.925.861 
VIII/ Kế toán các nghiệp vụ thanh toán 
1. Hạch toán các khoản thanh toán với người bán 
Để theo dõi tình hình thanh toán các khoản nợ phải trả cho người cung cấp, 
người bán vật tư, hàng hoá dịch vụ người nhận thầu, xây dựng cơ bản, nhận thầu 
sửa chữa TSCĐ kế toán sử dụng TK 331 - Phải trả người bán. 
* Trình tự hạch toán. 
ở Công ty cổ phần đại ký Ford Hà Nội nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan 
đến các khoản phải trả cho người bán được phản ánh ở chứng từ ghi sổ số: 
Kết cấu: Chứng từ ghi sổ gồm 2 phần 
Phần ghi có TK 331 (phản ánh các khoản phải trả) 
Phần ghi nợ TK 331 (theo dõi thanh toán) 
Trường hợp mua chịu vật tư hàng hoá tài sản dịch vụ 
Nợ TK 151, 152, 153, 156 
Nợ TK 211, 213 
Nợ TK 627, 641, 642 
Nợ TK 133 
 Có TK 331 
Ví dụ số liệu trích ngang chứng từ ghi sổ số quý IV năm 2001 phản ánh 
nghiệp vụ mua ngoài chưa trả tiền người bán, điện dùng cho phân xưởng và cho 
quản lý . 
 Nợ TK 627 249.476.594 
 Nợ TK 642 4.021.686 
 Có TK 331 253.498.285 
Cuối quý công ty thanh toán cho Điện lực Hai Bà Trưng số tiền bằng tiền 
gửi ngân hàng kế toán ghi: 
 Nợ Tk 627 253.498.285 
 Có TK 112 253.498.285 
Biểu số 108: Sổ chi tiết thanh toán với người bán 
Ngày .... tháng .... năm 
TT 
Chứng từ 
Tên vật tư 
Trích 
từ các 
biểu 
Đơn 
vị 
tính 
Số 
lượng 
Đơn giá Thành tiền 
S N 
1 2/12 - Mua xe (RAY) Chiếc 1 424.742.26
8 
424.742.268 
2 - Lốp sao vàng 6 C 4.000 500.000 2.000.000.000 
3 7/12 - Trả tiền điện 97 Kw 28.259,9 800 2.260.793 
4 24/10 Mua giấy A4 nội 14 C,B 3 31.000 93.000 
 Điện dùng cho phân 
xưởng quản lý (thanh 
toán cho điện lực 
HBT 
 253.498.285 
 Cộng 2.681.978.346 
2. Hạch toán tình hình thanh toán với ngân sách Nhà nước. 
2.1 TK sử dụng 333 
TK 333 được chi tiết thành các tiểu khoản trang ứng với từng loại thuế theo 
luật thuế hiện hành. 
 3331 Thuế GTGT 
 3331 (1) Thuế GTGT đầu ra 
 3337 Thuế nhà đất (Tiền thuê đất) 
 3338 Các loại thuế khác 
Bên cạnh TK 333 kế toán còn sử dụng TK 133 thuế GTGT được khấu trừ. 
ở Công ty cổ phần đại ký Ford Hà Nội có các loại thuế sau: 
Thuế GTGT, tiền thuê đất, các loại thuế khác. 
2.1. Hạch toán thuế GTGT. 
Hạch toán thuế VAT đầu vào. 
Công ty cổ phần đại ký Ford Hà Nội là doanh nghiệp kinh doanh có chịu 
thuế GTGT. 
Khi doanh nghiệp mua hàng thì thuế VAT của hàng mua vào được tính vào 
giá trị hàng mua (3%) 
 Nợ TK 151, 152, 153, 156, 211 
Khi hàng được bán ra kế toán ghi giá trị thuế hàng bán là 5% 
Biểu số 109 
 Sổ chi tiết nộp thuế NSNTL 
TT 
Chứng 
từ 
Tên vật tư 
Đơn 
vị 
tính 
Trích 
từ 
biểu 
Số 
lượn
g 
Đơn giá 
% 
thuế 
phải 
nộp 
Thành tiền 
S N 
1 2 2/12 
Mua xe C 6 1 412.000.00
0 
3% 12.360.000 
2 
Mua lốp C 4.00
0 
500.000 3% 60.000.000 
... ... ... ... ... ... ... ... ... ... 
 Cộng 124.082.720 
1 
Thuế GTGT của 
hàng bán ra nộp 
cho GTGT bán lốp 
C 9 200 700.000 5% 700.000 
 Cộng 57 180.400.000 
Thuế đất nộp thuế 
thuê đất cho Nhà 
nước 
m2 200
0 
10.000.000 5% 1.000.000.000 
 Tổng cộng 1.304.482.720 
Biểu số 110: 
Bảng tổng hợp thanh toán 
TT 
Chứng 
từ Diễn giải 
Đơn 
vị 
tính 
Số 
lượn
g 
Đơn giá Thành tiền 
% 
thuế 
Thành tiền 
thuế phải 
nộp S N 
Mua xe C 1 412.000.00
0 
412.000.000 3% 12.360.000 
Mua lốp C 400
0 
500.000 2.000.000.000 3% 60.000.000 
Thuê bán hàng 
ra 
 20 700.000 14.000.000 2% 280.000 
 Cộng 180.400.000 
Thuê đất m2 200
0 
10.000.000 20.000.000.00
0 
 1.000.000.0
00 
Cộng 1.000.000.0
00 
Tổng cộng 1.304.482.7
70 
Biểu số 111: Chứng từ ghi sổ 
Ngày ..... tháng ..... năm 
Trích yếu 
Số hiệu TK Số tiền thuế 
phải nộp 
Ghi chú 
Nợ có 
* Thuế phải nộp khi mua hàng 
- Mua xe (RAY) 3331 111 12.360.000 
- Mua lốp 60.000.000 
- Mua .... 2.790 
Cộng 124.082.720 
* Thuế phải nộp khi bán hàng (khấu trừ 
3% đã trả khi mua hàng 5% - 3% = 2%) 
333 (1) 111 
Bán lốp 280.000 
Cộng 180.400.000 
* Thuế đất 3337 111 1.000.000.000 
Tổng cộng 1.304.482.720 
Biểu số 112 
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ 
Ngày .... tháng .... năm 
Chứng từ ghi sổ 
Số tiền 
Chứng từ ghi sổ 
Số tiền 
SH NT 
* Thuế phải nộp khi ... 301 12.360.000 
 301 32.010.890 
 301 30.030.470 
 32.036.790 
Cộng 124.082.720 
* Thuế phải nộp khi bán 
hàng 5% - 3% = 2% GTGT 
64.000.000 
 26.200.000 
 57.000.000 
Cộng 180.400.000 
* Thuế đất phải nộp 1.000.000.000 
Tổng cộng 1.304.482.720 
Biểu số 113: Sổ cái 
 Diễn giải TK đối Số tiền Ghi chú 
ứng Nợ Có 
 - Mua xe (RAY) 111 12.360.000 
 - Mua lốp 111 60.000.000 
 - Bán lốp 3331 (1) 280.000 
 - Nộp tiền thuế đất 111 1.000.000.000 
 Cộng 232.122.720 
X. Phương pháp kế toán tổng hợp và chi tiết các nguồn vốn 
1. Kế toán các nguồn vốn 
Nguồn vốn trong Công ty cổ phần đại ký Ford Hà Nội được hình thành từ 
vốn ngân sách do công ty xe du lịch Hà Nội làm phán nhân chiêms. 
- Vốn tự bổ sung (cả vốn điều lệ 7 tỷ đồng) 
- Vốn vay 
1.1. Kế toán nguồn vốn (vay ngắn hạn) 
Vay ngắn hạn là loại vay mà doanh nghiệp có trách nhiệm phải trả trong 
vòng một kỳ hoạt động bình thường hoặc trong vòng một chu kỳ hoạt động bình 
thường trong vòng 1 năm. 
Để theo dõi các khoản tiền vay ngắn hạn kế toán công ty sử dụng 
TK 311. 
Biểu số 114: Sơ đồ hạch toán tổng tiền vay. 
TK 111, 
112 
TK 
311,331 
311,331 
TK 311 TK 111, 
112 
Vay bằng tiền 
Vay thay toán 
Thuế VAT đầu vào 
TK 131 
Thanh toán tiền vay 
Thanh toán tiền vay 
bằng 
khoản khác 
Chênh lệch giảm tỷ 
giá 
Chênh lệch tăng tỷ 
giá 
1.2. Vay dài hạn. 
Vay dàn hạn là khoản tiền mà doanh nghiệp vay có thời hạn hoàn trả tiền là 
một năm. Tiền vay dài hạn có thể doanh nghiệp vay bằng tiền Việt Nam hoặc 
ngoại tệ, hay bằng vàng bạc, đá quý 
Để phản ánh và giám đốc tình hình vay dài hạn và thanh toán kế toán sử 
dụng TK 341 Vay dài hạn 
 TK 341 Vay dài hạn phản ánh các khoản tiền vay dài hạn và 
tình hình thanh toán các khoản tiền vay dài hạn của doanh nghiệp. 
Biểu số 115: Sơ đồ hạch toán TK 341 - Vay dài hạn 
Các doanh nghiệp kinh tế phát sinh được phản ánh ở các chứng từ ghi sổ và 
sổ cái. 
Trong quý công ty không có nghiệp vụ phát sinh 
2. Các quỹ xí nghiệp. 
TK 211, 
213 
TK 211, 
213 
TK 211, 
213 
TK 211, 
213 
TK 211, 
213 
Vay để thanh toán 
Vay bằng tiền Việt 
Nam để 
 nhập quỹ gửi ngân 
Vay thanh toán 
Chênh lệch tăng tỷ 
giá 
chênh lệch giảm tỷ 
TK 315 
Kết 
chuyển 
Các quỹ xí nghiệp bao gồm. 
Quỹ đầu tư phát triển,, quỹ dự phòng tài chính, quỹ khen thưởng, quỹ phúc 
lợi, quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm, các quỹ này được hình thành bằng cách 
trích một tỷ lệ nhất định từ phần lợi nhuận để lại doanh nghiệp theo quy định của 
chế độ tài chính. 
* Tài khoản sử dụng. 
 TK 414 đầu tư và phát triển 
 TK 415 quỹ dự phòng về trợ cấp mất việc làm 
 TK 431 quỹ khen thưởng phúc lợi 
* Kết cấu chung. 
Bên nợ: phản ánh các nghiệp vụ làm giảm quỹ 
Bên có: phản ánh các nghiệp vụ làm tăng quỹ 
Dư có: Sổ quỹ xí nghiệp hiện có 
Biểu số 116 Ta có sơ đồ hạch toán quỹ xí nghiệp như sau: 
Tại Công ty cổ phần đại ký Ford Hà Nội lập các quỹ sau: 
- Quỹ đầu tư phát triển, quỹ khen thưởng phúc lợi nhưng trong quý không 
có các nghiệp vụ phát sinh nên không phản ánh. 
3. Nguồn vốn chủ sở hữu. 
TK 414, 415, 
416, 431 
TK 336, 
111, 112 
Vay bằng tiền 
Sổ quỹ XN do cấp 
dưới nộp 
lên hay cấp trên bổ 
Nhận viện trợ, nhân 
tặng 
thưởng ... dùng để bổ 
Các quỹ XN phải nộp 
cấp trên 
hay cấp bổ sung cho 
Chi tiêu quỹ XN 
trong kỳ 
Kết chuyển quỹ XN khi 
mua 
sắm XDCB, TSCĐ hoàn 
TK 412 
TK 1386, 
111, 112 
TK 331, 
311 
TK 111, 
112, 334 
Công ty Công ty cổ phần đại ký Ford Hà Nội là một doanh nghiệp cổ phần 
nên vốn chủ sở hữu chủ yếu là do các cổ đông đóng góp chiếm (73,1%) và phần 
còn lại do công ty xe du lịch Hà Nội làm pháp nhân cấp bổ sung và cấp bổ sung từ 
kết quả kinh doanh. 
* Nguồn vốn kinh doanh: 
Nguồn vốn kinh doanh là nguồn vốn được dành vào mục đích hoạt động 
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Số vốn này được hình thành khi mới thành 
lập doanh nghiệp và bổ sung thêm trong quá trình sản xuất kinh doanh. 
Biểu số 117 Sơ đồ hạch toán nguồn vốn kinh doanh 
Trong quý năm 200..... nguồn vốn kinh doanh không đổi do không có 
các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. 
TK 331, 
111, 112 
TK 336, 
111, 112 
411 
Nhận vốn do ngân 
sách, do cổ đông, 
do liên doanh góp, 
Bổ sung từ lợi 
nhuận 
Bổ sung từ quỹ dự 
phòng tài chính 
412 
Các quỹ XN phải nộp 
cấp trên 
hay cấp bổ sung cho 
Số KHTSCĐ điều chỉnh 
đi nơi khác theo lệnh 
của cơ quan chủ quản 
Giảm vốn KD do chênh 
lệch giá 
TK 152, 111, 
112, 211 
TK 412 
TK 412 
TK 441, 414, 
431 
Bổ sung vốn chủ sở hữu 
khác 
 XI: Công tác kế toán và quyết toán. 
1. Trình tự xác định kết quả kinh doanh. 
Để xác định kết quả kinh doanh bên cạnh chỉ tiêu doanh thu thuần giá vốn 
hàng bán, kế toán còn phải tiến hành tập hợp chi phí bán hàng, chi phí quản lý 
doanh nghiệp. 
1.1. Kế toán chi phí bán hàng. 
Chi phí bán hàng là những khoản chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra liên quan 
đến hoạt động tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ trong kỳ như chi phí nhân viên 
bán hàng, chi phí dụng cụ bán hàng, chi phí quảng cáo... 
* TK sử dụng. 
 TK 641 "Chi phí bán hàng" 
 TK này gồm 6 TK cấp 2 
- TK 6411 : Chi phí nhân viên bán hàng. 
- TK 6412 : Chi phí NVL 
- TK 6413 : Chi phí dụng cụ đồ dùng 
- TK 6414 : Chi phí khấu hao TSCĐ. 
- TK 6415 : Chi phí bảo hành. 
- TK 6417 : Chi phí dịch vụ mua ngoài 
- TK 6418 : Chi phí bằng tiền khác. 
Kết cấu: 
TK 334, 
338 
TK 152, 
153 
TK 214 
TK 111, 
112, 331 
TK 334, 
338 
TK 334, 
338 
TK 641 
Chi phí nhân 
công 
Chi phí NVL, 
CCDC 
Chi phí KGTSCĐ 
Chi phí liên 
quan 
Giá trị ghi giảm 
chi phí BH 
TK 1422 
K/c 
vào 
kỳ 
K/c 
vào 
kỳ 
Trừ vào kết 
quả 
kinh doanh 
Kết 
chuyể
n chi 
phí 
bán 
hàng 
 Nợ TK 641 300.454.906 
 Có TK 334 300.454.906 
- Cuối quý tập hợp được chi phí bán hàng là: 833.776.162 và kết chuyển 
sang TK 911. 
 Nợ TK 911 933.776.162 
 Có TK 641 933.776.162 
Ta có mẫu số tổng hợp TK 641 (trang bên) 
1.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp. 
Chi phí quản lý doanh nghiệp là những khoản chi phí phát sinh có liên quan 
chung đến toàn bộ hoạt động của cả doanh nghiệp mà không tác riêng ra được cho 
bất kỳ một hoạt động nào. Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm nhiều loại chi 
phí quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và chi phí chung khác. 
* Kết cấu: 
TK 642 
- Tập hợp chi phí quản lý 
doanh nghiệp phát sinh 
- Các khoản giảm chi phí quản 
lý doanh nghiệp. 
- Kết chuyển chi phí quản lý 
doanh nghiệp 
Phòng tài chính. 
Biểu số 118: 
Sổ kế toán tổng hợp tài khoản 641 
Từ ngày 01/07/2000 đến ngày 30/09/2000 
STT Tên các tài khoản đối ứng 
TK đủ Số tiền 
Nợ Có Nợ Có 
 Số dư đầu kỳ 
1 Xác định kết quả SXKD 911 933.776.162 
2 Tiền mặt 111 136.533.074 
3 Tiền gửi ngân hàng 112 135.367.471 
4 Phải thu khác 138 200.904.430 
5 Nguyên vật liệu 152 58.287.500 
6 Công cụ dụng cụ 153 6.394.300 
7 Hao mòn tài sản cố định 214 65.314.935 
8 Phải trả nhà cung cấp 331 16.013.000 
9 Phải trả công nhân viên 334 300.454.906 
10 Kinh phí công đoàn 3382 2.669.798 
11 Bảo hiểm xã hội 3383 10.431.027 
12 Bảo hiểm y tế 3384 1.405.721 
 Tổng cộng phát sinh 933.776.162 933.776.162 
 Số dư cuối kỳ 
* Trình tự hạch toán. 
Các khoản chi phí phát sinh được kế toán ghi vào sổ liên quan: Sổ chi tiết 
NVL, bảng phân bổ NVL, công cụ dụng cụ, bảng tính và phân bố KHTSCĐ, bảng 
phân bổ tiền lương và BHXH, chứng từ ghi sổ từ số 1, 2. 
Cuối quý kế toán tổng hợp sổ tổng hợp kế toán ghi vào bảng kê số 5 (Nợ 
TK 642 đối ứng TK có liên quan). 
- Khi phát sinh chi phí quản lý doanh nghiệp kinh doanh tập hợp vào bên 
Nợ Tk 642. 
 Nợ TK 642 
 Có tK 152, 153, 111, 112, 214, 334, 338 ... 
Cuối kỳ - Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp sang TK 911 để xác 
định kết quả kinh doanh. 
 Nợ TK 911 
 TK 111, 112: Các khoản giảm trừ 
 Có TK 642 
Ví dụ: Trong quý III/2000 trích khấu hao TSCĐ dùng cho bộ phận quản lý 
là 68.510.062. 
 Nợ TK 642 68.510.062 
 Có TK 214 68.510.062 
Cuối kỳ tập hợp chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh là 1.081.440.020 
kết chuyển vào TK 911. 
 Nợ TK 911 2.046.789.756 
 Nợ TK 111 694.600 
 Nợ TK 112 33.929.664 
 Có TK 642 2.081.414.020 
Phòng tài chính 
Biểu số 119: Sổ kế toán tổng hợp tài khoản 642 
Từ ngày 01/07/2000 đến ngày 30/09/2000 
STT Tên các tài khoản đối ứng 
TK đủ Số tiền 
Nợ Có Nợ Có 
 Số dư đầu kỳ 
1 Tiền mặt 111 694.600 
2 Tiền gửi ngân hàng 112 33.929.664 
3 Xác định kết quả SXKD 911 2.046.789.756 
4 Tiền mặt 111 239.350.663 
5 Tiền gửi ngân hàng 112 46.232.499 
6 Nguyên vật liệu 152 24.925.440 
7 Công cụ dụng cụ 153 43.946.499 
8 Hao mòn tài sản cố định 214 68.510.062 
9 Phải trả nhà cung cấp 331 65.744.663 
10 Phải trả công nhân viên 334 565.063.331 
11 Kinh phí công đoàn 3382 5.677.998 
12 Bảo hiểm xã hội 3383 17.321.169 
13 Bảo hiểm y tế 3384 4.641.197 
 Tổng cộng phát sinh 2.081.414.020 2.081.414.020 
 Số dư cuối kỳ 
1.3. Kế toán xác định kết quả. 
TK sử dụng 911 
Kết cấu 
TK 9111 
- K/c giá vốn hàng tiêu thụ. 
- K/c chi phí bán hàng và chi 
phí quản lý doanh nghiệp. 
- Chi phí hoạt động tài chính, 
hoạt động bất thường. 
- Kết quả hoạt động kinh doanh 
(lãi) 
- Tổng số doanh thu thuần 
- Tổng số thu nhập từ hoạt động tài 
chính, hoạt đồng bất thường. 
- Kết quả hoạt động kinh doanh (lỗ) 
Biểu số 120 : Sơ đồ kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. 
TK 632 
TK 641 
TK 642 
TK 421 
TK 511 
TK 711 
TK 911 
7.881.611.035  
7.881.611.035 
933.776.162  
933.776.162 
2.046.789.765  
2.046.789.756 
1.914.452.601  
lãi 
11.451.712.288 
224.917.266  
224.917.226 
Phòng tài chính 
Biểu số 121 
Sổ kế toán tổng hợp tài khoản 911 
Từ ngày 01/07/2000 đến ngày 30/09/2000 
STT Tên các tài khoản đối ứng 
TK đủ Số tiền 
Nợ Có Nợ Có 
 Số dư đầu kỳ 
1 Doanh thu bán vật tư, phế liệu 5111 85.258.302 
2 Doanh thu 5112 8.908.238.667 
3 Doanh thu kinh doanh 5113 2.136.007.615 
4 Doanh thu bán bia lon, chai 5515 137.556.180 
5 Doanh thu của các cửa hàng 5116 89.032.959 
6 Doanh thu v. chuyển thuê bom 5117 95.618.565 
7 Thu nhập hoạt động tài chính 711 224.917.266 
8 Lãi năm nay 4212 1.914.452.601 
9 Giá vốn hàng bán 632 7.881.452.601 
10 Chi phí bán hàng 641 933.776.162 
11 Chi phí quản lý doanh nghiệp 642 2.046.789.756 
 Tổng cộng phát sinh 12.776.629.554 12.776.629.554 
 Số dư cuối kỳ 
2. Kế toán phân phối kết quả kinh doanh 
Lợi nhuận thực hiện của doanh nghiệp được xác định vào cuối mỗi kỳ hạch 
toán nhưng lợi nhuận làm căn cứu để tính thuế thu nhập chỉ được xác định khi 
quyết toán thuế hàng năm được duyệt. Để sử dụng có hiệu quả lợi nhuận thu được 
đảm bảo nguồn thu cho ngân sách Nhà nước, trích lập và sử dụng các quỹ kịp thời 
thi phân phối lợi nhuận được thực hiện phân phối theo 2 vòng. 
Vòng đầu: Thực hiện trong năm tài chính tạm phân phối theo kế hoạch. 
Vòng sau: Thực hiện quyết toán thuế được dùng để xác định số chính thức, 
kế toán điều chỉnh theo lợi nhuận được phân chia như sau: 
- Nộp ngân sách Nhà nước dưới hình thức thuế thu nhập doanh nghiệp, thu 
trên vốn. 
- Trích lập các quỹ doanh nghiệp, quỹ đầu tư phát triển, quỹ dự phòng tài 
chính, quỹ khen thưởng phúc lợi. 
* Trình tự kế toán tại Công ty Cổ phần đại lý FordHN. 
- Trong năm tài chính tạm phân phối lợi nhuận theo số kế hoạch. 
+ Tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp 32%. 
Nợ TK 4212 612.624.832 
 Có TK 3334 612.624.832 
+ Tạm trích lập các quỹ doanh nghiệp 
Nợ Tk 4212 
 Có TK 414 
Có TK 415 
Có TK 431 
- Cuối năm tài chính kế toán chuyển lợi nhuận chưa phân phối năm nay 
thành lợi nhuận chưa phân phối năm trước trong niên độ kinh doanh sau: 
Nợ TK 4212 
 Có TK 4211 
XII. Báo cáo tài chính 
1. Khái niệm: 
Báo cáo kế toán tài chính là những báo cáo tổng hợp nhất về tình hình tài 
sản, nguồn vốn chủ sở hữu và công nợ cũng như tình hình tài chính, kết quả kinh 
doanh trong kỳ của doanh nghiệp. Nói cách khác báo cáo kế toán. 
Bảng cân đối kế toán 
bảng kết quả kinh doanh 
Thuyết minh báo cáo tài chính 
Quý I năm 2002 
1. Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp 
1.1. Hình thức sở hữu vốn 
Doanh nghiệp cổ phần nên vốn do các cổ đông sở hữu. 
1.2. Hình thức hoạt động kinh doanh và dịch vụ 
Kinh doanh và dịch vụ 
1.3. Lĩnh vực kinh doanh 
- Kinh doanh (đại lý) xe ô tô 
- Kinh doanh phụ tùng 
- Sửa chữa bảo dưỡng 
1.4. Tổng số công nhân viên 
185 người 
1.5. Những ảnh hưởng quan trong đến tình hình kinh doanh trong năm báo 
cáo. 
2. Chế độ kế toán áp dụng tại doanh nghiệp 
2.1. Niên độ kế toán: Bắt đầu từ 1/1 đến 31/12 
2.2. Đơn vị sử dụng tiền tệ ghi chép kế toán và nguyên tắc, phương pháp 
chuyển đổi đồng tiền khác. 
2.3. Hình thức sổ kế toán áp dụng: 
2.4. Phương pháp kế toán tài sản cố định 
- Nguyên tắc đánh giá tài sản 
- Phương pháp khấu hao áp dụng theo phương pháp khấu hao theo đường 
thẳng tức khấu hao đều theo thời gian và các trường hợp khấu hao đặc biệt, khấu 
hao nhanh. 
2.5. Phương pháp kế toán hàng tồn kho. 
- Nguyên tắc đánh giá. 
- Phương pháp xác địnhh trị giá hàng tồn kho cuối kỳ. 
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho . 
2.6. Phương pháp tính các khoản dự phòng tình hình trích lập và hoàn nhập 
dự phòng. 
Kết luận 
Công ty cổ phần đại lý Ford Hà Nội tuy hình thành trong khoảng thời gian 
chưa phải là dài (1995 - 2002). Nhưng tính đến nay Công ty đã đạt được nhiều kết 
quả đáng kể như tạo được nhiều công ăn việc làm ổn định và thu nhập ngày càng 
cao cho người lao động. Khẳng định được chỗ đứng cho mình trên thị trường và 
thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước một cách đầy đủ kịp thời. Để đạt được thành 
tựu như trên nhờ sự nỗ lực, phấn đấu của toàn thể cán bộ công nhân viên trong 
Công ty. Cùng với sự đóng góp đắc lực của bộ phận kế toán trong Công ty đã cố 
gắng làm tốt các nhiệm vụ của mình góp phần quan trọng trong việc điều hành, 
quản lý các hoạt động kinh tế trong Công ty; tính toán và kiểm tra việc sử dụng tài 
sản, nguồn vốn, vật tư. 
Trong thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần đại lý Ford Hà Nội được sự 
hướng dẫn chỉ bảo nhiệt tình của các anh chị trong phòng kế toán của Công ty và 
thầy giáo Nguyễn Quang Hưng đã giúp tôi mạnh dạn đem những kiến thức mà tôi 
đã được các thầy cô dậy dỗ trong thời gian học ở trường để đi vào tìm hiểu thực tế 
của công tác kế toán của Công ty Cổ phần đại lý Ford Hà Nội. 
Từ những số liệu thực tế ở Công ty đã giúp tôi rất nhiều trong việc thực 
hiện tay nghề kế toán đồng thời cho tôi thấy được thực trạng công tác tổ chức kế 
toán của Công ty Cổ phần đại lý Ford Hà Nội. 
Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn thầy giáo Nguyễn Quang Hưng và 
toàn thể các anh chị trong Phòng kế toán đã giúp tôi hoàn thành tốt kỳ thực tập 
này. 
Hà Nội, tháng 5 năm 2002 
Sinh viên thực hiện 
 Lê Thị Huê 
Mục lục 
Phần I: Khái quát chung về Công ty Cổ phần đại lý Ford Hà Nội ..................... 1 
I. Kế toán tài sản cố định và chi phí khấu hao TSCĐ ........................................ 15 
1. Phương pháp kế toán tổng hợp và chi tiết TSCĐ và cách đánh giá các 
loại TSCĐ ......................................................................................................... 15 
2. Phương pháp tính hao mòn và trích khấu hao TSCĐ ..................................... 18 
II. Kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ ..................................................... 27 
1. Nguyên vật liệu ............................................................................................. 27 
1.1. Khái niệm .................................................................................................. 27 
1.2. Phương pháp kế toán .................................................................................. 28 
1.3. Tính giá vật liệu ......................................................................................... 29 
2. Công cụ dụng cụ ........................................................................................... 42 
III. Kế toán chi phí nhân công và trích BHXH, BHYT, KPCĐ và thu nhập của 
người lao động .................................................................................................. 57 
1. Đối với bộ phận hưởng lương thời gian......................................................... 57 
2. Lương năng suất ........................................................................................... 63 
3. Lương ( thưởng ngoài giờ) ............................................................................ 
IV. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm .................................. 71 
1. Đối tượng tập hợp chi phí ............................................................................. 71 
V. Kế toán tập hợp chi phí lao vụ hoàn thành ( ở đơn vị thực tập không có) 
VI. Kế toán tiêu thụ sản phẩm hàng hoá dịch vụ ............................................... 85 
A. Phương thức bán hàng .................................................................................. 85 
1. Phương pháp xác định trị giá vốn hàng bán ................................................... 86 
2. Kế toán doanh thu bán hàng .......................................................................... 
3. Kế toán thuế GTGT và các khoản giảm trừ ................................................... 95 
4. Kế toán các nghiệp vụ thanh toán với người mua .......................................... 
5. Kế toán giá vốn hàng bán. ............................................................................. 
B. Tổ chức công tác kế toán kết quả bán hàng................................................... 110 
1. Nội dung ....................................................................................................... 
2. Kế toán chi phí bán hàng ............................................................................... 
3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp .......................................................... 
4. Kế toán xác định kết quả bán hàng ................................................................ 
VII. Kế toán các loại vốn bằng tiền ................................................................... 129 
1. Kế toán tiền mặt ............................................................................................ 
2. Kế toán tiền gửi ngân hàng ........................................................................... 
VIII. Kế toán các nghiệp vụ thanh toán ............................................................. 153 
1. Hạch toán các khoản thanh toán với người bán 
2. Hạch toán tình hình thanh toán với ngân sách Nhà nước 
IX ( ở đơn vị thực tập không có ) 
X. Phương pháp kế toán tổng hợp và chi tiết các nguồn vốn ............................. 158 
1. Kế toán các nguồn vốn .................................................................................. 
2. Các quỹ xí nghiệp ......................................................................................... 
3. Nguồn vốn chủ sở hữu .................................................................................. 
XI. Công tác kế toán và quyết toán ................................................................... 162 
1. Trình từ xác định kết quả kinh doanh ........................................................... 
XII Tìm hiểu báo cáo kế toán ............................................................................ 170 
1. Bảng cân đối kế toán quản lý doanh nghiệp ................................................. 
2. Bảng kết quả sản xuất kinh doanh ................................................................ 
3. Thuyết minh báo cáo tài chính. ..................................................................... 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 407_4944.pdf 407_4944.pdf