Công ty cổ phần đại lý Ford Hà Nội tuy hình thành trong khoảng thời gian
chưa phải là dài (1995 - 2002). Nhưng tính đến nay Công ty đã đạt được nhiều kết
quả đáng kể như tạo được nhiều công ăn việc làm ổn định và thu nhập ngày càng
cao cho người lao động. Khẳng định được chỗ đứng cho mình trên thị trường và
thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước một cách đầy đủ kịp thời. Để đạt được thành
tựu như trên nhờ sự nỗ lực, phấn đấu của toàn thể cán bộ công nhân viên trong
Công ty. Cùng với sự đóng góp đắc lực của bộ phận kế toán trong Công ty đã cố
gắng làm tốt các nhiệm vụ của mình góp phần quan trọng trong việc điều hành,
quản lý các hoạt động kinh tế trong Công ty; tính toán và kiểm tra việc sử dụng tài
sản, nguồn vốn, vật tư.
193 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2275 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tiểu luận Đặc điểm tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh và hệ thống tổ chức quản lý tại công ty cổ phần đại lý Ford Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
oán chi phí quản lý doanh nghiệp theo các nội
dung sau:
- Chi phí nhân viên quản lý.
- Chi phí khấu hao TSCĐ
- Chi phí bằng tiền khác.
Các nội dung trên được kế toán tập hợp như sau.
3.1 Chi phí nhân viên quản lý
Chi phí này tại Công ty bao gồm 2 khoản là tiền lương phải trả và các
khoản trích bảo hiểm xã hội, kinh phí công đoàn, bảo hiểm ytế của nhân viên quản
lý.
3.1.1 Tiền lương nhân viên quản lý
Công nhân viên trong công ty được trả lương theo hình thức lương thời
gian khoán gọn, năng xuất vào ngày cuối tháng các bộ phận gửi bảng chấm công
lên phòng kế toán để lập bảng thanh toán lương cho công nhân.
Trong tháng 1 năm 2002 có bảng tóm tắt lương cho toàn công ty như sau:
- Lương trả cho công nhân viên sản xuất là : 60.570.000 đ
- Lương trả cho nhân viên quản lý phân xưởng là 4.970.000 đ
- Lương trả cho bộ phận quản lý doanh nghiệp: 8.000.000 đ
73.540.000 đ
Sau đó kế toán tiến hành lập chứng từ ghi sổ số 37 ( biểu số 34) và hạch
toán theo định khoản sau:
Nợ TK 642 8.000.000
Có TK 334 8.000.000
Căn cứ vào chứng từ ghi sổ này, kế toán trưởng ghi vào sổ đăng ký chứng
từ ghi sổ và sổ cái TK 642 ( biểu số 41 ) và Sổ cái TK 334.
Biểu số 89
Chứng từ ghi sổ Số 37
Ngày 31 tháng 01 năm 2002
Trích yếu
Số hiệu TK Số tiền
Ghi chú
Nợ Có
- Công nhân sản xuất trực tiếp 622 334 60.570.000
- Nhân viên quản lý 627 334 4.970.000
- Bộ phận quản lý doanh nghiệp 642 334 8.000.000
Cộng x x 73.540.000
Kèm theo 6 chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
3.1.2 Các khoản trích BHXH, KPCĐ, BHYT
Hiện nay công ty thực hiện trích BHXH theo tỷ lệ 15% lương cấp bậc của
cán bộ công nhân viên tính vào chi phí sản xuất phẩm kinh doanh. Cụ thể có số
liệu về trích bảo hiểm xã hội của doanh nghiệp trong tháng 01 năm 2002 như sau.
- Của công nhân trực tiếp sản xuất: 16.450.000 x 15% = 2.467.500
- Của nhân viên quản lý phân xưởng: 1.644.000 x 15% = 2.466.000
- Của nhân viên quản lý doanh nghiệp: 3.958.400 x 15% = 5.937.600
Kinh phí công đoàn, bảo hiểm ytế, công ty đều thực hiện trích 2% lương
thực tế của cán bộ công nhân viên cụ thể trong tháng 01 năm 2002 có số liệu sau.
Kinh phí công đoàn
- Nhân viên trực tiếp sản xuất : 60.570.000 x 2% = 1.211.400
- Nhân viên quản lý phân xưởng: 4.870.000 x 2% = 97.400
- Bộ phận quản lý doanh nghiệp: 8.000.000 x 2% = 160.000
Bảo hiểm ytế.
- Nhân viên trực tiếp sản xuất : 60.570.000 x 2% = 1.211.400
- Nhân viên quản lý phân xưởng: 4.870.000 x 2% = 97.400
- Bộ phận quản lý doanh nghiệp: 8.000.000 x 2% = 160.000
Tổng cộng cả ba khoản được phân bổ cho chi phí quản lý công ty là:
593.760 + 160.000 + 160.000 = 913.760 đ
Căn cứ theo số liệu đã tính được ở trên, kế toán lập chứng từ ghi sổ số 38 (
biểu số 35 ) theo định khoản.
Nợ TK 642 913.760
Có TK 3382 160.000
Có TK 3383 593.760
Có TK 3384 160.000
Cuối tháng kế toán chuyển cho kế toán trưởng để ghi sổ đăng ký chứng từ
ghi sổ và sổ cái TK 642 ( TK 39 )
Biểu số 90
Chứng từ ghi sổ Số 38
Ngày 31 tháng 01 năm 2002
Trích yếu
Số hiệu TK Số tiền
Ghi chú
Nợ Có
Trích bảo hiểm xã hội, kinh phí
công đoàn, BHYT của
622 334 60.570.000
- Nhân viên sản xuất trực tiếp 622 338 4.890.300
- Nhân viên quản lý phân xưởng 627 338 441.400
- Bộ phận quản lý doanh nghiệp 642 338 913.760
Cộng x x 6.245.450
Kèm theo 6 chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
3.2 Chi phí khấu hao TSCĐ
Để theo dõi tình hình tài sản cố định hàng tháng kế toán lập bảng trích khấu
hao TSCĐ ( biểu số 36 ) theo chỉ tiêu nguyên giá, khấu hao trong tháng, hao mòn
luỹ kế, giá trị còn lại. Việc tính khấu hao ở Công ty dựa trên cơ sở áp dụng quyết
định số 507 của Bộ tài chính.
Mức khấu hao năm = Nguyên giá x Tỷ lệ khấu hao
Mức khấu hao tháng =
Mức khấu hao năm
12 tháng
Kế toán căn cứ vào bảng trích khấu hao TSCĐ, kế toán nhặt số khấu hao
trong tháng theo từng đối tượng sử dụng TSCĐ và lập chứng từ ghi sổ.
Trong tháng 01 năm 2002, kế toán lập chứng từ ghi sổ số 39 ( biểu số 36)
theo định khoản
Nợ TK 642 3.685.000
Có TK 214 3.685.000
Cuối tháng, kế toán trưởng căn cứ vào chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ đăng
ký chứng từ ghi sổ và sổ cái Tài khoản 642 ( biểu số 39 ), sổ cái TK 214
Biểu số 91
Chứng từ ghi sổ Số 39
Ngày 31 tháng 01 năm 2002
Trích yếu
Số hiệu TK Số tiền
Ghi chú
Nợ Có
Trích khấu hao TSCĐ tính vào
- Chi phí sản xuất chung 627 214 28.000.000
- Chi phí bán hàng 641 214 2.258.000
- Chi phí quản lý doanh nghiệp 642 214 3.685.000
Cộng x x 33.943.000
Kèm theo 3 chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
3.3 Chi phí bằng tiền khác
Hiện nay ở Công ty các khoản chi phí này bao gồm các khoản chủ yếu sau:
Tiền điện, nước, sửa chữa lớn nhỏ tài sản của Công ty, các khoản chi phí và lệ phí
giao thông, cầu phà ... Các khoản chi phí bằng tiền phát sinh cho nhu cầu quản lý
công ty. Hàng ngày, khi phát sinh các nghiệp vụ này, kế toán tập hợp và phân loại
theo thứ tự phát sinh. Cuối tháng, kế toán lập tờ chứng từ ghi sổ theo định khoản.
Nợ TK 642
Có các TK liên quan
Cụ thể, trong tháng 01 năm 2002 kế toán lập tờ chứng từ ghi sổ số 40 ( biểu
số 37 ).Cuối tháng, kế toán trưởng căn cứ vào chứng từ ghi sổ để ghi sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ, sổ cái tài khoản 642 và các khoản có liên quan.
Biểu số 92
Chứng từ ghi sổ Số 40
Ngày 31 tháng 01 năm 2002
Trích yếu
Số hiệu TK Số tiền
Ghi chú
Nợ Có
- Chi phí bằng tiền khác tính vào
chi phí quản lý doanh nghiệp
642 1111 3.205.000
Cộng x x 3.205.000
Kèm theo 36 chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
3.4 Tổng hợp chi phí quản lý doanh nghiệp
Sau khi xác định được nội dung các chi phí, kế toán tiến hành tổng hợp chi
phí quản lý doanh nghiệp như đã trình bày ở trên. Kế toán chuyển sang tài khoản
911 để xác định kết quả sản xuất - kinh doanh.
Số cần kết chuyển = Chi phí quản lý doanh nghiệp đã tập hợp được
Số giảm chi bao gồm hoàn trả các khoản dự phòng không dự phòng nữa,
ghi giảm số đã ghi tăng trong kỳ đến cuối kỳ mới phát hiện được .
Ví dụ: Trong quý IV năm 2001 với số giảm chi là 1.200.000 (do kế toán ghi
tăng một nghiệp vụ vào tháng 10 năm 2001 cuối quý mới phát hiện ra), kế toán
tính ra số cần kết chuyển là:
15.803.760 - 1.200.000 = 14.603.760 đ
Kế toán định khoản và lập chứng từ ghi sổ số 41 ( biểu số 38 ) và chuyển
cho kế toán trưởng để ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và sổ cái tài khoản 642 (
biểu số 39) và tài khoản 911 ( biểu số 40)
Biểu số 93
Chứng từ ghi sổ Số 41
Ngày 31 tháng 01 năm 2002
Trích yếu
Số hiệu TK Số tiền
Ghi chú
Nợ Có
Kết chuyển chi phí quản lý doanh
nghiệp quý IV/2001
911 642 26.370.000
Cộng x x 26.370.000
Kèm theo 14 chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
Biểu số 94
Bộ ( sổ) : .....
Đơn vị: ......
Sổ cái
Năm 2002
Tên tài khoản: Chi phí bán hàng
Số hiệu: 622
Ngày
tháng
ghi
sổ
Chứng từ ghi
sổ
Diễn giải
Tài
khoả
n đối
ứng
Số tiền
Gh
i
ch
ú
Số Ngày Nợ Có
---- ------- ---------- ----- ------- --------
37 31/1 Chi phí lương QLDN 334 8.000.000
38 31/1 Trích BHXH, KPCĐ,
BHYT vào chi phí
QLDN
338 913.000
39 31/1 Khấu hao TSCĐ tính
vào chi phí QLDN
214 3.685.000
40 31/1 Chi phí bằng tiền chi
phục vụ QLDN
1111 3.205.000
41 31/1 Kết chuyển chi phí
QLDN tại Công ty
quý IV/01
911 26.370.00
0
Cộng x 26.370.000 26.370.00
0
Ngày 31 tháng 1 năm 2002
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu)
4. Kế toán xác định kết quả bán hàng
Để theo dõi kết quả hoạt động bán hàng, công ty mở tài khoản 911 "xác
định kết quả kinh doanh" tài khoản này chỉ mở vào tháng cuối cùng của quý.
Công tác kế toán xác định kết quả ở công ty được tiến hành vào ngày cuối
cùng của quý hoặc những ngày đầu của quý sau và được xác định theo công thức.
Lãi (lỗ)n hoạt
động sản xuất
kinh doanh
=
Doanh
thu
thuần
-
Giá vốn
hàng xuất
bán
+
Chi phí
bán hàng
+
Chi phí quản
lý doanh
nghiệp
Doanh thu thuần = doanh thu - các khoản giảm trừ
Như vậy, xác định lãi thuần tháng 1/2002
428.000.000 - ( 332.850.000 + 27.520.000 + 26.370.000 )
= 41.260.000 đ
Biểu số 95
Bộ ( sổ) : .....
Đơn vị: ......
Sổ cái
Năm 2002
Tên tài khoản: Xác định kết quả kinh doanh
Số hiệu: 911
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
ghi sổ
Diễn giải
Tài
khoản
đối ứng
Số tiền
Gh
i
ch
ú
Số
Ngà
y
Nợ Có
30 31/1 Kết chuyển doanh thu bán
hàng
511 428.000.00
0
26 31/1 Kết chuyển trị giá vốn hàng
bán
632 332.850.00
0
36 31/1 Kết chuyển chi phí bán
hàng
641 27.520.000
41 31/1 Kết chuyển chi phí quản lý
DN
642 26.370.000
42 31/1 Lãi thuần 421 41.260.000
Cộng x 428.000.00
0
428.000.00
0
Ngày 31 tháng 1 năm 2002
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu)
Biểu số 96
Bộ ( sổ) : .....
Đơn vị: ......
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Năm 2002
Chứng từ ghi sổ
Số tiền Ghi chú
Số Ngày
15 31/01/2002 5.400.000
16 31/01/2002 4.050.000
17 31/01/2002 8.200.000
............. ............ ..........
24 31/01/2002 253.400.000
25 31/01/2002 125.000.000
26 31/01/2002 332.850.000
............ ............ ..........
30 31/01/2002 428.000.000
31 31/01/2002 2.775.000
32 31/01/2002 3.000.000
33 31/01/2002 782.180
34 31/01/2002 1.800.000
35 31/01/2002 3.400.000
36 31/01/2002 27.520.000
37 31/01/2002 73.540.000
38 31/01/2002 6.245.460
39 31/01/2002 33.943.000
40 31/01/2002 3.205.000
41 31/01/2002 26.370.000
Cộng 1.339.480.640
Người lập kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
VII: Kế toán các loại vốn bằng tiền.
Trong doanh nghiệp bao gồm tiền mặt tại quỹ, tiền gửi (tại ngân hàng hoặc
các tổ chức tài chính) và các khoản tiền đang chuyển (kể cả nội tệ, ngân phiếu
ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý).
Đây là loại tài sản linh hoạt nhất của doanh nghiệp, nó có thể dễ dàng
chuyển thành các loại tài sản khác, có tính luân chuyển cao.
1. Kế toán tiền mặt.
Tiền mặt tại quỹ của doanh nghiệp bao gồm tiền Việt Nam, ngân phiếu.
Việc nhập xuất hàng ngày do thủ quỹ tiến hành trên cơ sở các phiếu thu, phiếu chi
phải được ghi chép đúng nội dung.
Để phản ánh tình hình nhập (xuất) hoặc thu chi và sổ hiện có của tiền mặt,
kế toán sử dụng TK 111 "Tiền mặt" và theo dõi chi tiết trên TK cấp 2.
TK 111 Tiền Việt Nam
TK 1112 Ngân phiếu
* Trình tự hạch toán.
Ví dụ: Trong tháng 12 năm 2001 doanh nghiệp có các nghiệp vụ kế toán
phát sinh liên quan đến tiền mặt.
Ngày 1 tháng 1 năm 2002 chi mua xăng: 34.728.000. Ngày 7 tháng 1 năm
2002 thu tiền bán phụ tùng của chị Hạnh số tiền là 1.028.868.000.
Ngày 5/11 anh Cường tạm ứng 1.000.000.
Căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi và giấy đề nghị tạm ứng, giấy thanh toán
tạm ứng kế toán lập các số sau:
Phiếu thu
Đơn vị: Phòng tài chính Ngày 7/12/2001
Công ty cổ phần đại ký Ford Hà Nội Nợ TK 111 - 1.028.868.000
Địa chỉ: Số 1 Cảm Hội Có TK 5112
1.028.868.000
Họ tên người nộp tiền: Chị Hạnh
Địa chỉ:
Lý do nộp tiền: Nộp tiền bán phụ tùng
Số tiền: 1.028.868.000
Viết bằng chữ: Một tỷ, không trăm hai mươi tám triệu, tám trăm sáu mươi tám
ngàn đồng chẵn
Kế toán trưởng Người lập phiếu
Ký Ký
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ) Một tỷ không trăm hai mưới tám triệu, tám
trăm sau mươi tám ngàn đồng.
Ngày 7 tháng 12 năm 2001
Thủ quỹ
Ký
Phiếu Chi
Đơn vị: Công ty cổ phần Đại lý Ford Hà Nội Ngày 7/12/2001
Nợ TK 1521 - 34.728.000
Địa chỉ: Số 1 Cảm Hội Có TK 1111: 34.728.000
Họ tên người nhận: Anh Hùng
Địa chỉ: Phòng kế hoạch
Lý do chi: Mua xăng
Số tiền: 34.728.000
Viết bằng chữ: Ba mươi tư triệu, bảy trăm hai mươi tám ngàn đồng chẵn
Kèm theo 1 chứng từ gốc
Thủ trưởng Kế toán trưởng Người lập phiếu
Ký Ký Ký
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ) Ba mươi tư triệu, bảy trăm hai mươi tám ngàn
đồng chẵn
Ngày 7 tháng 12 năm 2001
Người nhận tiền
Ký
Đơn vị: ..........................
Địa chỉ: .........................
Mẫu số: 04 - TT
Ban hành theo QĐ số: 1141 - TCQĐ/CĐKT
Ngày 1 tháng 11 năm 1995
của Bộ Tài Chính
Giấy thanh toán tiền tạm ứng
Ngày 5 tháng 1 năm 2002 Số: ......................
- Họ tên người thanh toán: Nguyễn Anh Cường Nợ: 141
- Địa chỉ: Trạm bão dưỡng Có: 111
- Số tiền tạm ứng được thanh toán theo bảng dưới đây
Diễn giải Số tiền
A 1
I/ Số tiền tạm ứng
1. Số tạm ứng đợt trước chưa chi hết
2. Số tạm ứng kỳ này: 1.000.000
- Phiếu chi số 1 ngày 5/11/2001
- Phiếu chi số 1 ngày 5/11/2001
II/ Số tiền đã chi: 500.000
1. Chứng từ số: 1 ngày 5/11/2001
2.
3.
4.
III/ Chênh lệch:
1. Số tạm ứng chi không hết (I - II) 500.000
2. Chê quá số tạm ứng (II - I)
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Kế toán thanh toán Người thanh toán
Ký Ký Ký Ký
Phiếu chi
Ngày 5 tháng 1 năm 2002
Quyển số:
........
Số:
...................
Nợ 141
Có 111
Mẫu số 02 - thị trường
QĐ số: 1141 -
TC/QĐ/CĐKT
Ngày 1 tháng 11 năm
1995
của Bộ Tài Chính
Họ tên người nhận tiền: Nguyễn Anh Cường
Địa chỉ: Trạm bảo dưỡng
Lý do chi: Tạm ứng
Số tiền: 1.000.000 (viết bằng chữ): Một triệu đồng chẵn
Kèm theo: Giáy đề nghị tương ứng - Chứng từ gốc: Giấy đề nghị tạm ứng
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Một triệu đồng chẵn.
Thủ trưởng
đơn vị
Kế toán
trưởng
Người lập
phiếu
Thủ quỹ Người nhận
tiền
Ký Ký Ký Ký Ký
ỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý) ...........................
Số tiền quy đổi ..........................................................
Sở công nghiệp Hà Nội
Công ty giấy trúc bạch
Giấy đề nghị tạm ứng
Số: 1
Tên tôi là: Nguyễn Anh Cường Đơn vị: Trạm bảo dưỡng
Đề nghị ông: Lê Cao Huy
Duyệt chỉ số tiền tạm ứng: 1.000.000
(Viết bằng chữ) Một triệu đồng chẵn.
Lý do sử dụng: Mua que hàn
Thời hạn thanh toán: 30 ngày
Ngày 5 tháng 1 năm 2002
Giám đốc công ty Phụ trách đơn vị Người xin tạm ứng
Từ sổ chi tiết tiền mặt (TK 111) kế toán lập lên chứng từ ghi sổ như sau:
Căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi kế toán lập sổ chi tiết tiền mặt, sổ này được
hàng tháng mỗi một phiếu thu chi được phản ánh vào một dòng sổ khi có các
nghiệp vụ phát sinh kế toán ghi chi tiết tiền mặt.
Biểu số 97
Sổ chi tiết tài khoản
Tháng 12 năm 2001
TK 1111 - Tiền Việt Nam
Chứng từ Diễn giải
TK
Đ/ứ
Số phát sinh Số dư
S N Nợ Có Nợ Có
Số dư đầu tháng 653.126.93
2
01 1 Chi mua xăng 1521 34.728.000
02 7 Nộp tiền bán phụ
trùng vào ngân
hàng
112 737.000.000
8 - Thu tiền bán phụ
tùng
111 1.028.868.000
- Chi mua Sơn 1521 37.563.500
05 Thu hồi tạm ứng 141 500.000
9 - Thu lại tiền do cắt
HĐ máy nhắn tin
642 1.282.000
- Chi KP hội thi
tìm hiểu hệ thống
QLCL ISO 9000
642 5.000.000
20 - Chi thanh toán
tiền phí khử mùi
kho vật liệu (phụ
627 4.048.800
tùng)
... ... .... ... ... ... ... ...
Cộng phát sinh 4.914.387.046 5.008.145.951
Dư cuối tháng
Biểu số 98
Chứng từ ghi sổ
Tháng 1 năm 2002
Trích yếu
Số tiền TK
Số tiền Ghi chú
Nợ Có
- Thu tiền bán phụ tùng 111 1521 1.028.868.000
- Thu hồi tạm ứng 111 141 500.000
- Mua hệ thống đến báo bảo vệ
công ty
627 111 7.000.000
- Chi mua xăng 152 111 34.728.000
- Thu lại tiền do cắt hợp đồng
máy nhắn tin
111 642 1.282.000
- Nộp tiền bán vào ngân hàng 112 111 737.000.000
.... .... .... .... ....
Cộng 3.780.562.432
Biểu số 99
Số đăng ký chứng từ ghi sổ
Năm 2002
Chứng từ ghi sổ Số tiền Chứng từ ghi sổ Số tiền
SH NT SH NT
1 30/01 702.812.890
2 30/01 894.052.361
3 30/01 624.508.734
4 30/01 3.780.562.432
5 30/01 789.312.840
Cộng 6.791.249.257
Người ghi sổ kế toán trưởng Giám đốc
(ký) ( ký) (ký)
Từ chứng từ ghi sổ kế toán dựa vào chứng từ ghi sổ làm căn cứ lập lên sổ
cái và từ sổ cái lại đối chiếu lại với sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
Biểu số 100
Sổ cái
Năm 2002
Ngày
tháng
ghi
sổ
Chứng từ ghi
sổ
Diễn giải
Tài
khoả
n đối
ứng
Số tiền
Gh
i
ch
ú
Số Ngày Nợ Có
Dư đầu tháng 473.473.392
01 01 - Chi mua xăng 152 34.728.000
02 04 - Nộp tiền bán
vào ngân hàng
112 732.000.000
03 05 Thu hồi tạm ứng 141 500.000
02 07 Thu lại tiền do cắt
hợp đồng máy
nhắn tin
642 1.282.000
04 08 Nộp tiền bán vào
ngân hàng
112 737.000.000
.................
- Cộng phát sinh tháng x 6.791.249.25
7
1.503.770.0
00
- Số dư cuối tháng 5.760.925.6
49
Ngày 31 tháng 1 năm 2002
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu)
Từ các chứng từ sổ sách trên kế toán lập lên sổ quỹ tiền mặt để nắm bắt rõ
số liệu tiền mặt thực tế tại quỹ đã chi ra, thu về và còn tồn bao nhiêu kế toán căn
cứ vào các chứng từ so sánh trên lập lên sổ quỹ tiền mặt.
Biểu số 101 Sổ quỹ tiền mặt
( biểu ngang đã đánh )
Cuối tháng căn cứ vào sổ chi tiết kế toán ghi vào chứng từ ghi sổ số 2 và sổ
đăng ký chứng từ ghi sổ số 2.
Cuối tháng kế toán tiền mặt và thủ quỹ kiểm tra đối chiếu số dư trên sổ sách
và thực tế có trong quỹ lập biên bản kiểm kê quỹ và lên sổ cái.
Chứng từ ghi sổ số 2
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ số 2
2. Kế toán tiền gửi ngân hàng
Chứng từ gồm có: Giấy báo nợ, báo có, uỷ nhiệm chi, hoá đơn thanh toán,
giấy đề nghị thanh toán.
Sổ sách kế toán bao gồm:
- Sổ chi tiết tiền gửi
- Chứng từ ghi sổ số 3
- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ số 3.
Để theo dõi tình hình biến động tiền gửi tại ngân hàng kế toán sử dụng TK
112 " tiền gửi Ngân hàng"
*Trình tự hạch toán
Khi phát sinh các nghiệp vụ tăng tiền gửi kế toán ghi:
Nợ TKL 112
Có TK 111, 141, 152, 338, 131, 511 ...
Ví dụ ngày 05/01/2002 doanh nghiệp gửi vào ngân hàng số tiền
737.000.000 căn cứ vào giấy báo có kế toán ghi
Nợ TK 112 737.000.000
Có TK 111 737.000.000
Giấy báo có
Gửi công ty cổ phần Đại lý Ford Hà Nội
Căn cứ thông tri duyệt y dự toán ngày
Ngân hàng Forbanksuseonly thông báo
Đơn vị: Công ty cổ phần Đại lý Ford Hà Nội
Số TK
Tại: Tỉnh:
Hiện nay số tiền của công ty đã tăng thêm 737.000.000 lý do:
Nội dung Loại Khoản Mục Thư mục Số tiền
Công ty nộp tiền vào
ngân sách
737.000.000
Số tiền viết bằng chữ Viết bằng số : 737.000.000
Bảy trăm ba mươi bảy triệu chẵn.
Ngày 5/1/2002
Kế toán trưởng Thủ trưởng
(Ký) (Ký)
Ví dụ 2.Ngày 31 tháng 1 năm 2002, Công ty bán cho Công ty cơ khí một
chiếc xe tổng trị giá 446.551.711,2. Hình thức thanh toán qua ngân hàng căn cứ
vào hoá đơn và giấy báo có kế toán ghi:
Nợ TK 112: 446.551.711,2
Có TK 152: 446.551.711,2
Biểu số102: Hoá đơn bán hàng Mẫu số 01
Liên 1 (Lưu)
Ngày 30/1/2002
Đơn vị bán hàng: Công ty Cổ phần đại lý Ford Hà Nội
Địa chỉ: Số 1 Cảm Hội - Lò Đúc
Điện thoại: 913 6387
Họ tên người mua: Công ty cơ khí
Đơn vị: Số 3
Địa chỉ: Số 8 Nguyễn Trãi: Số TK
Hình thức thanh toán : Qua ngân hàng. MS
cc Tên hàng hoá dịch
vụ
Đơn vị
tính
Số lượng Đơn giá số thành
tiền
A B C 1 2 3
Xe ray Chiếc 425.287.344
Thuế xuất GTGT 5%. Tiền thuế GTGT 21.264.367,2 (2)
Tổng cộng tiền thanh toán (3): 446.551.711,2 (3 = 1 + 2)
Số tiền viết bằng chữ: Bốn trăm bốn mươi sáu triệu năm trăm năm mươi
mốt nghìn bảy trăm mười một phẩy hai đồng.
Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký) (Ký) (Ký)
Uỷ nhiệm thu
Căn cứ thông tri duyệt y dự toán ngày
Yêu cầu kho bạc (ngân hàng Forbanksuseonly)
Thu ngân sách................Số TK................Nợ TK 112
Đơn vị được hưởng................... Có TK 152
Số TK............................
Tại.................................
Nội dung thu Loại Khoản Mục TM Số tiền
Thu tiền bán xe cho công ty cơ
khí
Xe ray 46.551.711,2
Số tiền viết bằng chữ: Bốn trăm bốn mươi sáu triệu năm trăm năm mươi
mốt nghìn bảy trăm mười một phẩy hai đồng.
Tổng số: 446.551.711,2
Kế toán ngân hàng ForBankSuseonly (Bên A): Ngân hàng bên B.
Ngày 30/1/2002
Ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng Ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng
(Ký) (Ký) (Ký) (Ký) (Ký) (Ký)
Giấy báo có
Gửi công ty cổ phần đại lý Ford Hà Nội
Căn cứ thông tri duyệt y dự toán số 4 ngày.........
Ngân hàng For Bank Seonly thông báo
Đơn vị: Công ty cổ phần đại lý Ford Hà Nội
Số TK......................................
Tại..............Tỉnh......................
Hiện nay số tiền của Công ty đã tăng thêm:
Nội dung Loại Khoản Mục T.mục Số tiền
Thu tiền bán xe cho Công
ty cơ khí
46.551.711,2
Số tiền viết bằng số: 446.551.711,2
Số tiền viết bằng số: Bốn trăm bốn mươi sáu triệu năm trăm năm mươi mốt ngàn
bảy trăm mười một phẩy hai đồng.
Ngày 31/1/2002
Kế toán trưởng Thủ trưởng Ngân hàng
(Ký) For BankSusconly
Khi phát sinh các nghiệp vụ giảm tiền gửi kế toán ghi:
Nợ TK 152; 153; 211; 331; 3331.............
Có TK112
Ví dụ: Ngày 7/12/2001 doanh nghiệp dùng tiền gửi ngân hàng trả tiền điện
quý IV (tháng 11) căn cứ vào giấy báo nợ của ngân hàng kế toán ghi.
Nợ TK 331 25.119.925
Có TK 112 25.119.925
Từ ví dụ trên ta có giấy uỷ nhiệm chi và giấy báo nợ hoá đơn tiền điện như
sau:
Biểu số 103 Hoá đơn tiền điện Mẫu số 1
Liên 1 (Lưu)
Ngày 7/1/2002
Đơn vị cung cấp : Công ty điện lực Hà Nội
Địa chỉ số: 6 Trần Khánh Dư
Số TK:...............
Điện:...................MS...............
Họ tên người sử dụng hoặc........
đơn vị sử dụng: Công ty cổ phần đại lý Ford Hà Nội
Địa chỉ: Số 1 Cảm Hội - Hà Nội
Hình thức thanh toán: Qua ngân hàng. MS
STT Tên hàng hoá dịch
vụ
Đơn vị
tính
Số lượng Đơn giá số thành tiền
A B C 1 2 3
1 Điện KW 28259,9 800 2.260.793
Thuế GTGT: 10%. Tiền thuế GTGT: 2.260.793,3
Vậy tổng cộng thanh toán: 25.119.925
Vietcombank Uỷ nhiệm chi - Payment order
Ngày (Date)............
Đề nghị ghi nợ tài khoản (Please Debit Accomt) Số tiền (With amount)
Phí nh (bankcharges)
& Ghi có tài khoản (& Credit Account) Nội dung
(Details of Pay ment)..
Số TK (ACNo): 331
Tên TK (AC name):
Địa chỉ (Address):
Tại NH (With Bank):
Công thương
Việt Nam
Số TK (ACNo): 112
Bằng số (In
figures): 25.119.925
Bằng chữ: (In
words): Hai mươi lăm
triệu một trăm mười
chín nghìn chín trăm
hai mươi năm ngàn
Phí trong
Inclunding
Phí ngoài
Excluding
Uỷ nhiệm chi
Chuyển khoản - Chuyển tiền thư điện (lưu tại KB Nhà nước hoặc NH)
Căn cứ thông tri duyệt y dự toán số: .................Ngày .................
Yêu cầu Kho bạc Nhà nước
Chi ngân sách Số TK
Đơn vị được hưởng: Công ty điện lực Hà Nội
Số TK
Tại Tỉnh, Thành phố
Nội dung chi Loại Khoản T. mục Số tiền
Trả tiền điện quý IV/2001 cho
Công ty điện lực Hà Nội
25.119.925
Số tiền viết bằng chữ: Hai mươi lăm triệu một trăm mười chín ngàn chín
trăm hai mươi lăm ngàn đồng.
Tổng số tiền viết bằng chữ: 25.911.925
Kế toán kho bạc Nhà nước A ghi sổ KBNN (ngân hàng) B ghi sổ
Ngày 7/1/2001 7/1/2002
Người ghi sổ Kế trưởng Thủ trưởng Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng
(Ký) (Ký) (Ký) (Ký) (Ký) (Ký)
Nợ
TK 331
Có
TK 112
Giấy báo nợ
(Gửi cơ quan tài chính)
Căn cứ theo thông trị duyệt dự án............ngày 7/1/2002
Yêu cầu Kho bạc Nhà nước trả tiền điện quý IV
Doanh chi ngân sách...................Số TK
Đơn vị được hưởng: Công ty điện lực Hà Nội
Số Tài khoản 112
Tại: Kho bạc Tỉnh (Thành phố): Hà Nội
Nội dung Loại Khoản Mục T.mục Số tiền
Trả tiền điện quý IV/2001 25.119.925
Số tiền viết (bằng chữ): Hai mươi lăm triệu một trăm mười chín ngàn chín trăm
hai mươi lăm ngàn đồng.
Số tiền viết bằng số: 25.119.925
Ngày 7 tháng 1 năm 2002
Kế toán trưởng Kho bạc Nhà nước Thủ trưởng kho bạc Nhà nước
(Ký) (Ký, đóng dấu)
Khi các nghiệp vụ phát sinh kế toán ghi vào sổ chi tiết tiền gửi cuối tháng
căn cứ vào sổ chi tiết ghi vào chứng từ ghi sổ sau đó ghi vào sổ đăng ký chứng từ
ghi sổ của tháng.
Kế toán tiền gửi đối chiếu sổ dư trên sổ sách và sổ phụ của ngân hàng. Nếu
phát sinh sai lệch số dư phải báo cho ngân hàng biết để tìm nguyên nhân.
Từ các hoá đơn chứng từ trên kế toán lập lên các sổ sau sổ chi tiết tài khoản
sang chứng từ ghi sổ sau đó từ chứng từ ghi sổ lên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và
sổ cái.
Biểu số 104
Sổ chi tiết tài khoản
Tháng 1 năm 2002
TK 112 - Tiền gửi ngân hàng
Chứng từ
Diễn giải
Sổ Số dư
S N nợ Có Nợ Có
Dư đầu tháng
S 02 Gửi tiền vào ngân hàng 133 737.000.000
7 UN
C
- Tiền điền kỳ IV/11 331 25.119.925
UN
C
- Phí bốc xếp lưu kho phụ
tùng
1511 39.329.000
05 - Phí chuyển tiền 642 4.000
8 05 - Mua vật tư 1521 11.660.000
06 - Phí chuyển tiền
07 - Gửi vào ngân hàng 133 641.000.000
12 10 - Thu tiền bán xe cho công
ty cơ khí
112 446.551.711,2
30 Gửi tiền vào ngân hàng 133 580.000.000
Cộng phát sinh 1.824.551.711,2 76.108.925
Số dư đầu kỳ 9.146.141.525,2
Biểu số 105
Chứng từ ghi sổ
Ngày 31 tháng 1 năm 2002
Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú
Nợ Có
Dư đầu tháng
- Trả tiền điện tháng 11 331 25.119.925
- Phí chuyển tiền 642 4.000
- Mua vật tư 152 (1) 11.660.000
- Gửi tiền vào ngân hàng 133 641.000.000
- Thu tiền bán xe cho công
ty cơ khí
121 146.551.711,2
- Mua vật tư 152 11.879.287
- Gửi tiền vào ngân hàng 133 737.000.000
- Gửi tiền vào ngân hàng 133 580.000.000
Cộng 4.453.214.923,2
Biểu số 106
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ năm 2002
Chứng từ ghi sổ Số tiền Chứng từ ghi sổ Số tiền
SH NT SH NT
1 31/1 2.999.013.023
2 31/1 939.864.775
3 31/1 174.573.641
4 31/1 445.518.711,2
5 31/1 4.453.214.923,2
6 31/1 789.312.842
31/1 2.979.211.023
Cộng 12.313.925.861
Người lập sổ Kế toán trưởng Giám đốc
Ký Ký Ký
Biểu số 107
Sổ cái
Năm 2002
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Tài
khoản
đối ứng
Số tiền
SH NT
Nợ Có
Dư đầu kỳ
(1)
7.397.698.739
5 02 - Phí chuyển tiền 642 4000
8 05 - Mua vật tư 152 11.660.000 11.660.000
9 07 - Gửi tiền vào ngân
hàng
133 641.000.000
- Mua vật tư 152 11.879.287
12 31 - Gửi tiền vào ngân
hàng
133 580.000.000
31 Thu tiền bán xe cho
công ty cơ khí
112 446.551.711,2
Cộng phát sinh
(2)
7.201.660.000
(3)
2.285.432.878
Dư cuối kỳ
4=1+2-3
12.313.925.861
VIII/ Kế toán các nghiệp vụ thanh toán
1. Hạch toán các khoản thanh toán với người bán
Để theo dõi tình hình thanh toán các khoản nợ phải trả cho người cung cấp,
người bán vật tư, hàng hoá dịch vụ người nhận thầu, xây dựng cơ bản, nhận thầu
sửa chữa TSCĐ kế toán sử dụng TK 331 - Phải trả người bán.
* Trình tự hạch toán.
ở Công ty cổ phần đại ký Ford Hà Nội nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan
đến các khoản phải trả cho người bán được phản ánh ở chứng từ ghi sổ số:
Kết cấu: Chứng từ ghi sổ gồm 2 phần
Phần ghi có TK 331 (phản ánh các khoản phải trả)
Phần ghi nợ TK 331 (theo dõi thanh toán)
Trường hợp mua chịu vật tư hàng hoá tài sản dịch vụ
Nợ TK 151, 152, 153, 156
Nợ TK 211, 213
Nợ TK 627, 641, 642
Nợ TK 133
Có TK 331
Ví dụ số liệu trích ngang chứng từ ghi sổ số quý IV năm 2001 phản ánh
nghiệp vụ mua ngoài chưa trả tiền người bán, điện dùng cho phân xưởng và cho
quản lý .
Nợ TK 627 249.476.594
Nợ TK 642 4.021.686
Có TK 331 253.498.285
Cuối quý công ty thanh toán cho Điện lực Hai Bà Trưng số tiền bằng tiền
gửi ngân hàng kế toán ghi:
Nợ Tk 627 253.498.285
Có TK 112 253.498.285
Biểu số 108: Sổ chi tiết thanh toán với người bán
Ngày .... tháng .... năm
TT
Chứng từ
Tên vật tư
Trích
từ các
biểu
Đơn
vị
tính
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
S N
1 2/12 - Mua xe (RAY) Chiếc 1 424.742.26
8
424.742.268
2 - Lốp sao vàng 6 C 4.000 500.000 2.000.000.000
3 7/12 - Trả tiền điện 97 Kw 28.259,9 800 2.260.793
4 24/10 Mua giấy A4 nội 14 C,B 3 31.000 93.000
Điện dùng cho phân
xưởng quản lý (thanh
toán cho điện lực
HBT
253.498.285
Cộng 2.681.978.346
2. Hạch toán tình hình thanh toán với ngân sách Nhà nước.
2.1 TK sử dụng 333
TK 333 được chi tiết thành các tiểu khoản trang ứng với từng loại thuế theo
luật thuế hiện hành.
3331 Thuế GTGT
3331 (1) Thuế GTGT đầu ra
3337 Thuế nhà đất (Tiền thuê đất)
3338 Các loại thuế khác
Bên cạnh TK 333 kế toán còn sử dụng TK 133 thuế GTGT được khấu trừ.
ở Công ty cổ phần đại ký Ford Hà Nội có các loại thuế sau:
Thuế GTGT, tiền thuê đất, các loại thuế khác.
2.1. Hạch toán thuế GTGT.
Hạch toán thuế VAT đầu vào.
Công ty cổ phần đại ký Ford Hà Nội là doanh nghiệp kinh doanh có chịu
thuế GTGT.
Khi doanh nghiệp mua hàng thì thuế VAT của hàng mua vào được tính vào
giá trị hàng mua (3%)
Nợ TK 151, 152, 153, 156, 211
Khi hàng được bán ra kế toán ghi giá trị thuế hàng bán là 5%
Biểu số 109
Sổ chi tiết nộp thuế NSNTL
TT
Chứng
từ
Tên vật tư
Đơn
vị
tính
Trích
từ
biểu
Số
lượn
g
Đơn giá
%
thuế
phải
nộp
Thành tiền
S N
1 2 2/12
Mua xe C 6 1 412.000.00
0
3% 12.360.000
2
Mua lốp C 4.00
0
500.000 3% 60.000.000
... ... ... ... ... ... ... ... ... ...
Cộng 124.082.720
1
Thuế GTGT của
hàng bán ra nộp
cho GTGT bán lốp
C 9 200 700.000 5% 700.000
Cộng 57 180.400.000
Thuế đất nộp thuế
thuê đất cho Nhà
nước
m2 200
0
10.000.000 5% 1.000.000.000
Tổng cộng 1.304.482.720
Biểu số 110:
Bảng tổng hợp thanh toán
TT
Chứng
từ Diễn giải
Đơn
vị
tính
Số
lượn
g
Đơn giá Thành tiền
%
thuế
Thành tiền
thuế phải
nộp S N
Mua xe C 1 412.000.00
0
412.000.000 3% 12.360.000
Mua lốp C 400
0
500.000 2.000.000.000 3% 60.000.000
Thuê bán hàng
ra
20 700.000 14.000.000 2% 280.000
Cộng 180.400.000
Thuê đất m2 200
0
10.000.000 20.000.000.00
0
1.000.000.0
00
Cộng 1.000.000.0
00
Tổng cộng 1.304.482.7
70
Biểu số 111: Chứng từ ghi sổ
Ngày ..... tháng ..... năm
Trích yếu
Số hiệu TK Số tiền thuế
phải nộp
Ghi chú
Nợ có
* Thuế phải nộp khi mua hàng
- Mua xe (RAY) 3331 111 12.360.000
- Mua lốp 60.000.000
- Mua .... 2.790
Cộng 124.082.720
* Thuế phải nộp khi bán hàng (khấu trừ
3% đã trả khi mua hàng 5% - 3% = 2%)
333 (1) 111
Bán lốp 280.000
Cộng 180.400.000
* Thuế đất 3337 111 1.000.000.000
Tổng cộng 1.304.482.720
Biểu số 112
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Ngày .... tháng .... năm
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
SH NT
* Thuế phải nộp khi ... 301 12.360.000
301 32.010.890
301 30.030.470
32.036.790
Cộng 124.082.720
* Thuế phải nộp khi bán
hàng 5% - 3% = 2% GTGT
64.000.000
26.200.000
57.000.000
Cộng 180.400.000
* Thuế đất phải nộp 1.000.000.000
Tổng cộng 1.304.482.720
Biểu số 113: Sổ cái
Diễn giải TK đối Số tiền Ghi chú
ứng Nợ Có
- Mua xe (RAY) 111 12.360.000
- Mua lốp 111 60.000.000
- Bán lốp 3331 (1) 280.000
- Nộp tiền thuế đất 111 1.000.000.000
Cộng 232.122.720
X. Phương pháp kế toán tổng hợp và chi tiết các nguồn vốn
1. Kế toán các nguồn vốn
Nguồn vốn trong Công ty cổ phần đại ký Ford Hà Nội được hình thành từ
vốn ngân sách do công ty xe du lịch Hà Nội làm phán nhân chiêms.
- Vốn tự bổ sung (cả vốn điều lệ 7 tỷ đồng)
- Vốn vay
1.1. Kế toán nguồn vốn (vay ngắn hạn)
Vay ngắn hạn là loại vay mà doanh nghiệp có trách nhiệm phải trả trong
vòng một kỳ hoạt động bình thường hoặc trong vòng một chu kỳ hoạt động bình
thường trong vòng 1 năm.
Để theo dõi các khoản tiền vay ngắn hạn kế toán công ty sử dụng
TK 311.
Biểu số 114: Sơ đồ hạch toán tổng tiền vay.
TK 111,
112
TK
311,331
311,331
TK 311 TK 111,
112
Vay bằng tiền
Vay thay toán
Thuế VAT đầu vào
TK 131
Thanh toán tiền vay
Thanh toán tiền vay
bằng
khoản khác
Chênh lệch giảm tỷ
giá
Chênh lệch tăng tỷ
giá
1.2. Vay dài hạn.
Vay dàn hạn là khoản tiền mà doanh nghiệp vay có thời hạn hoàn trả tiền là
một năm. Tiền vay dài hạn có thể doanh nghiệp vay bằng tiền Việt Nam hoặc
ngoại tệ, hay bằng vàng bạc, đá quý
Để phản ánh và giám đốc tình hình vay dài hạn và thanh toán kế toán sử
dụng TK 341 Vay dài hạn
TK 341 Vay dài hạn phản ánh các khoản tiền vay dài hạn và
tình hình thanh toán các khoản tiền vay dài hạn của doanh nghiệp.
Biểu số 115: Sơ đồ hạch toán TK 341 - Vay dài hạn
Các doanh nghiệp kinh tế phát sinh được phản ánh ở các chứng từ ghi sổ và
sổ cái.
Trong quý công ty không có nghiệp vụ phát sinh
2. Các quỹ xí nghiệp.
TK 211,
213
TK 211,
213
TK 211,
213
TK 211,
213
TK 211,
213
Vay để thanh toán
Vay bằng tiền Việt
Nam để
nhập quỹ gửi ngân
Vay thanh toán
Chênh lệch tăng tỷ
giá
chênh lệch giảm tỷ
TK 315
Kết
chuyển
Các quỹ xí nghiệp bao gồm.
Quỹ đầu tư phát triển,, quỹ dự phòng tài chính, quỹ khen thưởng, quỹ phúc
lợi, quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm, các quỹ này được hình thành bằng cách
trích một tỷ lệ nhất định từ phần lợi nhuận để lại doanh nghiệp theo quy định của
chế độ tài chính.
* Tài khoản sử dụng.
TK 414 đầu tư và phát triển
TK 415 quỹ dự phòng về trợ cấp mất việc làm
TK 431 quỹ khen thưởng phúc lợi
* Kết cấu chung.
Bên nợ: phản ánh các nghiệp vụ làm giảm quỹ
Bên có: phản ánh các nghiệp vụ làm tăng quỹ
Dư có: Sổ quỹ xí nghiệp hiện có
Biểu số 116 Ta có sơ đồ hạch toán quỹ xí nghiệp như sau:
Tại Công ty cổ phần đại ký Ford Hà Nội lập các quỹ sau:
- Quỹ đầu tư phát triển, quỹ khen thưởng phúc lợi nhưng trong quý không
có các nghiệp vụ phát sinh nên không phản ánh.
3. Nguồn vốn chủ sở hữu.
TK 414, 415,
416, 431
TK 336,
111, 112
Vay bằng tiền
Sổ quỹ XN do cấp
dưới nộp
lên hay cấp trên bổ
Nhận viện trợ, nhân
tặng
thưởng ... dùng để bổ
Các quỹ XN phải nộp
cấp trên
hay cấp bổ sung cho
Chi tiêu quỹ XN
trong kỳ
Kết chuyển quỹ XN khi
mua
sắm XDCB, TSCĐ hoàn
TK 412
TK 1386,
111, 112
TK 331,
311
TK 111,
112, 334
Công ty Công ty cổ phần đại ký Ford Hà Nội là một doanh nghiệp cổ phần
nên vốn chủ sở hữu chủ yếu là do các cổ đông đóng góp chiếm (73,1%) và phần
còn lại do công ty xe du lịch Hà Nội làm pháp nhân cấp bổ sung và cấp bổ sung từ
kết quả kinh doanh.
* Nguồn vốn kinh doanh:
Nguồn vốn kinh doanh là nguồn vốn được dành vào mục đích hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Số vốn này được hình thành khi mới thành
lập doanh nghiệp và bổ sung thêm trong quá trình sản xuất kinh doanh.
Biểu số 117 Sơ đồ hạch toán nguồn vốn kinh doanh
Trong quý năm 200..... nguồn vốn kinh doanh không đổi do không có
các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
TK 331,
111, 112
TK 336,
111, 112
411
Nhận vốn do ngân
sách, do cổ đông,
do liên doanh góp,
Bổ sung từ lợi
nhuận
Bổ sung từ quỹ dự
phòng tài chính
412
Các quỹ XN phải nộp
cấp trên
hay cấp bổ sung cho
Số KHTSCĐ điều chỉnh
đi nơi khác theo lệnh
của cơ quan chủ quản
Giảm vốn KD do chênh
lệch giá
TK 152, 111,
112, 211
TK 412
TK 412
TK 441, 414,
431
Bổ sung vốn chủ sở hữu
khác
XI: Công tác kế toán và quyết toán.
1. Trình tự xác định kết quả kinh doanh.
Để xác định kết quả kinh doanh bên cạnh chỉ tiêu doanh thu thuần giá vốn
hàng bán, kế toán còn phải tiến hành tập hợp chi phí bán hàng, chi phí quản lý
doanh nghiệp.
1.1. Kế toán chi phí bán hàng.
Chi phí bán hàng là những khoản chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra liên quan
đến hoạt động tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ trong kỳ như chi phí nhân viên
bán hàng, chi phí dụng cụ bán hàng, chi phí quảng cáo...
* TK sử dụng.
TK 641 "Chi phí bán hàng"
TK này gồm 6 TK cấp 2
- TK 6411 : Chi phí nhân viên bán hàng.
- TK 6412 : Chi phí NVL
- TK 6413 : Chi phí dụng cụ đồ dùng
- TK 6414 : Chi phí khấu hao TSCĐ.
- TK 6415 : Chi phí bảo hành.
- TK 6417 : Chi phí dịch vụ mua ngoài
- TK 6418 : Chi phí bằng tiền khác.
Kết cấu:
TK 334,
338
TK 152,
153
TK 214
TK 111,
112, 331
TK 334,
338
TK 334,
338
TK 641
Chi phí nhân
công
Chi phí NVL,
CCDC
Chi phí KGTSCĐ
Chi phí liên
quan
Giá trị ghi giảm
chi phí BH
TK 1422
K/c
vào
kỳ
K/c
vào
kỳ
Trừ vào kết
quả
kinh doanh
Kết
chuyể
n chi
phí
bán
hàng
Nợ TK 641 300.454.906
Có TK 334 300.454.906
- Cuối quý tập hợp được chi phí bán hàng là: 833.776.162 và kết chuyển
sang TK 911.
Nợ TK 911 933.776.162
Có TK 641 933.776.162
Ta có mẫu số tổng hợp TK 641 (trang bên)
1.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp.
Chi phí quản lý doanh nghiệp là những khoản chi phí phát sinh có liên quan
chung đến toàn bộ hoạt động của cả doanh nghiệp mà không tác riêng ra được cho
bất kỳ một hoạt động nào. Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm nhiều loại chi
phí quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và chi phí chung khác.
* Kết cấu:
TK 642
- Tập hợp chi phí quản lý
doanh nghiệp phát sinh
- Các khoản giảm chi phí quản
lý doanh nghiệp.
- Kết chuyển chi phí quản lý
doanh nghiệp
Phòng tài chính.
Biểu số 118:
Sổ kế toán tổng hợp tài khoản 641
Từ ngày 01/07/2000 đến ngày 30/09/2000
STT Tên các tài khoản đối ứng
TK đủ Số tiền
Nợ Có Nợ Có
Số dư đầu kỳ
1 Xác định kết quả SXKD 911 933.776.162
2 Tiền mặt 111 136.533.074
3 Tiền gửi ngân hàng 112 135.367.471
4 Phải thu khác 138 200.904.430
5 Nguyên vật liệu 152 58.287.500
6 Công cụ dụng cụ 153 6.394.300
7 Hao mòn tài sản cố định 214 65.314.935
8 Phải trả nhà cung cấp 331 16.013.000
9 Phải trả công nhân viên 334 300.454.906
10 Kinh phí công đoàn 3382 2.669.798
11 Bảo hiểm xã hội 3383 10.431.027
12 Bảo hiểm y tế 3384 1.405.721
Tổng cộng phát sinh 933.776.162 933.776.162
Số dư cuối kỳ
* Trình tự hạch toán.
Các khoản chi phí phát sinh được kế toán ghi vào sổ liên quan: Sổ chi tiết
NVL, bảng phân bổ NVL, công cụ dụng cụ, bảng tính và phân bố KHTSCĐ, bảng
phân bổ tiền lương và BHXH, chứng từ ghi sổ từ số 1, 2.
Cuối quý kế toán tổng hợp sổ tổng hợp kế toán ghi vào bảng kê số 5 (Nợ
TK 642 đối ứng TK có liên quan).
- Khi phát sinh chi phí quản lý doanh nghiệp kinh doanh tập hợp vào bên
Nợ Tk 642.
Nợ TK 642
Có tK 152, 153, 111, 112, 214, 334, 338 ...
Cuối kỳ - Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp sang TK 911 để xác
định kết quả kinh doanh.
Nợ TK 911
TK 111, 112: Các khoản giảm trừ
Có TK 642
Ví dụ: Trong quý III/2000 trích khấu hao TSCĐ dùng cho bộ phận quản lý
là 68.510.062.
Nợ TK 642 68.510.062
Có TK 214 68.510.062
Cuối kỳ tập hợp chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh là 1.081.440.020
kết chuyển vào TK 911.
Nợ TK 911 2.046.789.756
Nợ TK 111 694.600
Nợ TK 112 33.929.664
Có TK 642 2.081.414.020
Phòng tài chính
Biểu số 119: Sổ kế toán tổng hợp tài khoản 642
Từ ngày 01/07/2000 đến ngày 30/09/2000
STT Tên các tài khoản đối ứng
TK đủ Số tiền
Nợ Có Nợ Có
Số dư đầu kỳ
1 Tiền mặt 111 694.600
2 Tiền gửi ngân hàng 112 33.929.664
3 Xác định kết quả SXKD 911 2.046.789.756
4 Tiền mặt 111 239.350.663
5 Tiền gửi ngân hàng 112 46.232.499
6 Nguyên vật liệu 152 24.925.440
7 Công cụ dụng cụ 153 43.946.499
8 Hao mòn tài sản cố định 214 68.510.062
9 Phải trả nhà cung cấp 331 65.744.663
10 Phải trả công nhân viên 334 565.063.331
11 Kinh phí công đoàn 3382 5.677.998
12 Bảo hiểm xã hội 3383 17.321.169
13 Bảo hiểm y tế 3384 4.641.197
Tổng cộng phát sinh 2.081.414.020 2.081.414.020
Số dư cuối kỳ
1.3. Kế toán xác định kết quả.
TK sử dụng 911
Kết cấu
TK 9111
- K/c giá vốn hàng tiêu thụ.
- K/c chi phí bán hàng và chi
phí quản lý doanh nghiệp.
- Chi phí hoạt động tài chính,
hoạt động bất thường.
- Kết quả hoạt động kinh doanh
(lãi)
- Tổng số doanh thu thuần
- Tổng số thu nhập từ hoạt động tài
chính, hoạt đồng bất thường.
- Kết quả hoạt động kinh doanh (lỗ)
Biểu số 120 : Sơ đồ kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
TK 632
TK 641
TK 642
TK 421
TK 511
TK 711
TK 911
7.881.611.035
7.881.611.035
933.776.162
933.776.162
2.046.789.765
2.046.789.756
1.914.452.601
lãi
11.451.712.288
224.917.266
224.917.226
Phòng tài chính
Biểu số 121
Sổ kế toán tổng hợp tài khoản 911
Từ ngày 01/07/2000 đến ngày 30/09/2000
STT Tên các tài khoản đối ứng
TK đủ Số tiền
Nợ Có Nợ Có
Số dư đầu kỳ
1 Doanh thu bán vật tư, phế liệu 5111 85.258.302
2 Doanh thu 5112 8.908.238.667
3 Doanh thu kinh doanh 5113 2.136.007.615
4 Doanh thu bán bia lon, chai 5515 137.556.180
5 Doanh thu của các cửa hàng 5116 89.032.959
6 Doanh thu v. chuyển thuê bom 5117 95.618.565
7 Thu nhập hoạt động tài chính 711 224.917.266
8 Lãi năm nay 4212 1.914.452.601
9 Giá vốn hàng bán 632 7.881.452.601
10 Chi phí bán hàng 641 933.776.162
11 Chi phí quản lý doanh nghiệp 642 2.046.789.756
Tổng cộng phát sinh 12.776.629.554 12.776.629.554
Số dư cuối kỳ
2. Kế toán phân phối kết quả kinh doanh
Lợi nhuận thực hiện của doanh nghiệp được xác định vào cuối mỗi kỳ hạch
toán nhưng lợi nhuận làm căn cứu để tính thuế thu nhập chỉ được xác định khi
quyết toán thuế hàng năm được duyệt. Để sử dụng có hiệu quả lợi nhuận thu được
đảm bảo nguồn thu cho ngân sách Nhà nước, trích lập và sử dụng các quỹ kịp thời
thi phân phối lợi nhuận được thực hiện phân phối theo 2 vòng.
Vòng đầu: Thực hiện trong năm tài chính tạm phân phối theo kế hoạch.
Vòng sau: Thực hiện quyết toán thuế được dùng để xác định số chính thức,
kế toán điều chỉnh theo lợi nhuận được phân chia như sau:
- Nộp ngân sách Nhà nước dưới hình thức thuế thu nhập doanh nghiệp, thu
trên vốn.
- Trích lập các quỹ doanh nghiệp, quỹ đầu tư phát triển, quỹ dự phòng tài
chính, quỹ khen thưởng phúc lợi.
* Trình tự kế toán tại Công ty Cổ phần đại lý FordHN.
- Trong năm tài chính tạm phân phối lợi nhuận theo số kế hoạch.
+ Tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp 32%.
Nợ TK 4212 612.624.832
Có TK 3334 612.624.832
+ Tạm trích lập các quỹ doanh nghiệp
Nợ Tk 4212
Có TK 414
Có TK 415
Có TK 431
- Cuối năm tài chính kế toán chuyển lợi nhuận chưa phân phối năm nay
thành lợi nhuận chưa phân phối năm trước trong niên độ kinh doanh sau:
Nợ TK 4212
Có TK 4211
XII. Báo cáo tài chính
1. Khái niệm:
Báo cáo kế toán tài chính là những báo cáo tổng hợp nhất về tình hình tài
sản, nguồn vốn chủ sở hữu và công nợ cũng như tình hình tài chính, kết quả kinh
doanh trong kỳ của doanh nghiệp. Nói cách khác báo cáo kế toán.
Bảng cân đối kế toán
bảng kết quả kinh doanh
Thuyết minh báo cáo tài chính
Quý I năm 2002
1. Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp
1.1. Hình thức sở hữu vốn
Doanh nghiệp cổ phần nên vốn do các cổ đông sở hữu.
1.2. Hình thức hoạt động kinh doanh và dịch vụ
Kinh doanh và dịch vụ
1.3. Lĩnh vực kinh doanh
- Kinh doanh (đại lý) xe ô tô
- Kinh doanh phụ tùng
- Sửa chữa bảo dưỡng
1.4. Tổng số công nhân viên
185 người
1.5. Những ảnh hưởng quan trong đến tình hình kinh doanh trong năm báo
cáo.
2. Chế độ kế toán áp dụng tại doanh nghiệp
2.1. Niên độ kế toán: Bắt đầu từ 1/1 đến 31/12
2.2. Đơn vị sử dụng tiền tệ ghi chép kế toán và nguyên tắc, phương pháp
chuyển đổi đồng tiền khác.
2.3. Hình thức sổ kế toán áp dụng:
2.4. Phương pháp kế toán tài sản cố định
- Nguyên tắc đánh giá tài sản
- Phương pháp khấu hao áp dụng theo phương pháp khấu hao theo đường
thẳng tức khấu hao đều theo thời gian và các trường hợp khấu hao đặc biệt, khấu
hao nhanh.
2.5. Phương pháp kế toán hàng tồn kho.
- Nguyên tắc đánh giá.
- Phương pháp xác địnhh trị giá hàng tồn kho cuối kỳ.
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho .
2.6. Phương pháp tính các khoản dự phòng tình hình trích lập và hoàn nhập
dự phòng.
Kết luận
Công ty cổ phần đại lý Ford Hà Nội tuy hình thành trong khoảng thời gian
chưa phải là dài (1995 - 2002). Nhưng tính đến nay Công ty đã đạt được nhiều kết
quả đáng kể như tạo được nhiều công ăn việc làm ổn định và thu nhập ngày càng
cao cho người lao động. Khẳng định được chỗ đứng cho mình trên thị trường và
thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước một cách đầy đủ kịp thời. Để đạt được thành
tựu như trên nhờ sự nỗ lực, phấn đấu của toàn thể cán bộ công nhân viên trong
Công ty. Cùng với sự đóng góp đắc lực của bộ phận kế toán trong Công ty đã cố
gắng làm tốt các nhiệm vụ của mình góp phần quan trọng trong việc điều hành,
quản lý các hoạt động kinh tế trong Công ty; tính toán và kiểm tra việc sử dụng tài
sản, nguồn vốn, vật tư.
Trong thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần đại lý Ford Hà Nội được sự
hướng dẫn chỉ bảo nhiệt tình của các anh chị trong phòng kế toán của Công ty và
thầy giáo Nguyễn Quang Hưng đã giúp tôi mạnh dạn đem những kiến thức mà tôi
đã được các thầy cô dậy dỗ trong thời gian học ở trường để đi vào tìm hiểu thực tế
của công tác kế toán của Công ty Cổ phần đại lý Ford Hà Nội.
Từ những số liệu thực tế ở Công ty đã giúp tôi rất nhiều trong việc thực
hiện tay nghề kế toán đồng thời cho tôi thấy được thực trạng công tác tổ chức kế
toán của Công ty Cổ phần đại lý Ford Hà Nội.
Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn thầy giáo Nguyễn Quang Hưng và
toàn thể các anh chị trong Phòng kế toán đã giúp tôi hoàn thành tốt kỳ thực tập
này.
Hà Nội, tháng 5 năm 2002
Sinh viên thực hiện
Lê Thị Huê
Mục lục
Phần I: Khái quát chung về Công ty Cổ phần đại lý Ford Hà Nội ..................... 1
I. Kế toán tài sản cố định và chi phí khấu hao TSCĐ ........................................ 15
1. Phương pháp kế toán tổng hợp và chi tiết TSCĐ và cách đánh giá các
loại TSCĐ ......................................................................................................... 15
2. Phương pháp tính hao mòn và trích khấu hao TSCĐ ..................................... 18
II. Kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ ..................................................... 27
1. Nguyên vật liệu ............................................................................................. 27
1.1. Khái niệm .................................................................................................. 27
1.2. Phương pháp kế toán .................................................................................. 28
1.3. Tính giá vật liệu ......................................................................................... 29
2. Công cụ dụng cụ ........................................................................................... 42
III. Kế toán chi phí nhân công và trích BHXH, BHYT, KPCĐ và thu nhập của
người lao động .................................................................................................. 57
1. Đối với bộ phận hưởng lương thời gian......................................................... 57
2. Lương năng suất ........................................................................................... 63
3. Lương ( thưởng ngoài giờ) ............................................................................
IV. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm .................................. 71
1. Đối tượng tập hợp chi phí ............................................................................. 71
V. Kế toán tập hợp chi phí lao vụ hoàn thành ( ở đơn vị thực tập không có)
VI. Kế toán tiêu thụ sản phẩm hàng hoá dịch vụ ............................................... 85
A. Phương thức bán hàng .................................................................................. 85
1. Phương pháp xác định trị giá vốn hàng bán ................................................... 86
2. Kế toán doanh thu bán hàng ..........................................................................
3. Kế toán thuế GTGT và các khoản giảm trừ ................................................... 95
4. Kế toán các nghiệp vụ thanh toán với người mua ..........................................
5. Kế toán giá vốn hàng bán. .............................................................................
B. Tổ chức công tác kế toán kết quả bán hàng................................................... 110
1. Nội dung .......................................................................................................
2. Kế toán chi phí bán hàng ...............................................................................
3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp ..........................................................
4. Kế toán xác định kết quả bán hàng ................................................................
VII. Kế toán các loại vốn bằng tiền ................................................................... 129
1. Kế toán tiền mặt ............................................................................................
2. Kế toán tiền gửi ngân hàng ...........................................................................
VIII. Kế toán các nghiệp vụ thanh toán ............................................................. 153
1. Hạch toán các khoản thanh toán với người bán
2. Hạch toán tình hình thanh toán với ngân sách Nhà nước
IX ( ở đơn vị thực tập không có )
X. Phương pháp kế toán tổng hợp và chi tiết các nguồn vốn ............................. 158
1. Kế toán các nguồn vốn ..................................................................................
2. Các quỹ xí nghiệp .........................................................................................
3. Nguồn vốn chủ sở hữu ..................................................................................
XI. Công tác kế toán và quyết toán ................................................................... 162
1. Trình từ xác định kết quả kinh doanh ...........................................................
XII Tìm hiểu báo cáo kế toán ............................................................................ 170
1. Bảng cân đối kế toán quản lý doanh nghiệp .................................................
2. Bảng kết quả sản xuất kinh doanh ................................................................
3. Thuyết minh báo cáo tài chính. .....................................................................
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 407_4944.pdf