Megacenter Research đã xác định mức sãn lòng tham gia 1 triệu người ở HCM và có thêm
khoảng từ 0% đến 5% người sẽ tham gia vui chơi tại khu giải trí Megacenter theo nghiên cứu
khảo sát của nhóm.
Tuy nhiên, bộ phận tiếp thị biết rằng có đến 25% khả năng là sản phẩm cạnh tranh sẽ được
tung ra thị trường trước. Như vậy, sản phẩm này sẽlàm giản thị trường tiềm năng của
ClearView từ 5% đến 15%.
Do đó, biến “tỷ lệ gia tăng của tật cận thị” không thể mô tả bằng bất kỳ một phân phối xác
suất nào nên Megacenter Research phải dùng phân phối tùy biến (Custom distribution) để
định nghĩa nó. Trong hầu hết trường hợp, chúng ta sẽ dùng phân phối tùy biến để mô tả những
tình huống mà những loại phân phối khác không thể.
49 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 3471 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tiểu luận Thẩm định dự án đầu tư khu giải trí công nghệ cao “ Mega Center", để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
thời điểm này thuế suất vẫn có
chênh lệch giưã thuế VAT mua máy móc với giá vé người chơi. tức sẽ có chênh
lệnh sau khi thuế VAT đầu vào được khấu trừ. Mặc dù vậy, để đơn giản trong thẩm
định dự án, nhóm nghiên cứu quyết định bỏ qua nội dung này.
Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%. Luật thuế của chính phủ cho phép
hạch toán chuyển lỗ sang năm sau đối với các dự án kinh doanh thương mại.
2.2.3.6. Tiêu chuẩn đánh giá đầu tư dựa trên cơ sở xác định suất chiết khấu bình
quân của dự án:
Chi phí sử dụng vốn cổ đông (suất lợi nhuận kỳ vọng của chủ sở hữu) thực (real)
được đánh giá đề nghị là 13%. Tỷ lệ này được đưa ra sau nhiều mô hình toán tài
chính phức tạp, những tranh cãi gay gắt không dứt vì “suất chiết khấu” vốn là vấn
đề…muôn thuở. Để cuối cùng, nhóm dự án MegaCenter phải dựa vào suất sinh lời
14
bình quân dựa theo chi phí vốn sử dụng bao gồm lãi vay ngân hàng với suất lợi
nhuận kỳ vọng tính theo trọng số.
Hệ số chiết khấu: HSCK = 50% x 13% + 50% x 15% = 14%. Đây được xem là chi
phí sử dụng vốn. Nhưng điều liện kinh doanh bao gồm cả rủi ro kinh doanh với lạm
phát hằng năm dự án sẽ tính độ nhạy của dự án cách riêng biệt để tránh quá trình
tính toán phân tích trở nên phức tạp.
2.2.3.7. Lạm phát và rủi ro kinh doanh:
Trong quá trình tính toán, nhóm dự án MegaCenter áp dụng tỷ lệ lạm phát trong
nước theo kỳ vọng của Chính phủ Việt Nam là 8%, trong khi phần rủi ro kinh
doanh ước lượng hơi phức tạp.
2.2.4. Tổng kinh phí đầu tư và nguồn đầu tư:
Vốn đầu tư cố định được tính toán dựa theo chi phí giá cả mà trong quá trình làm dự án
hiểu được ghi rõ theo các bảng tính chi phí đầu tư bao gồm các chi phí xây dựng, chi phí
mua trang thiết bị tính cả phần lắp ráp vận hành máy móc. Vốn đầu tư lưu động trong
thời gian dưới 1 năm được tính theo chi phí nhân sự, chi phí bảo dưỡng máy móc và chi
phí hoạt động kinh doanh của dự án phát sinh.
2.2.4.1. Tổng chi phí về xây lắp:
Tất cả các khoản mục chi phí xây dựng tính theo đơn vị một năm. Tức là sau một
năm hoạt động chúng tôi sẽ phải thực hiện việc trùng tu và tái xây dựng các khoản
mục sau đây trong bảng bên dưới.
Hợp đồng thuê tòa nhà giải trí là hợp đồng kéo dài suốt vòng đời dự án là 6 năm:
17m=212,5m2mặt
Tòa nhà 3 tầng diện tích 12,5m x tiền số 87 Nguyễn Hữu Cảnh, P12, quận Bình
Thạnh.
Thanh toán tiền thuê nhà theo hợp đồng quy định là trả tại năm 0. Tức trả ngay tại
thời điểm ký kết hợp đồng. Vậy khoản thuê nhà và các khoản xây dựng các hạng
mục chúng tôi tính vào chi phí đầu tư cố định của dự án.
15
Bảng 1: Bảng chi phí xây dựng Khu Giải Trí MegaCenter.
STT Tên hạng mục Diện tích Chí phí
(1000đ/năm)
Ghi
chú
1 Tiền thuê nhà (trả trước 1 năm) 250m2 x 3 tầng = 750m2 600.000
Hạ tầng tổng quát.
Xây dựng kiến trúc bên trong
Phòng quản lý (tầng trệt) 15m2 5.000
Phòng kỹ thuật (tầng trệt) 15m2 5.000
Kho vật tư (tầng trệt) 8m2 2.000
Phòng nghỉ nhân viên (tầng trệt) 20m2 5.000
Canteen(tầng trệt) 40m2 10.000
Shop đồ công nghệ(tầng trệt) 20m2 2.000
Shop đồ thể thao(tầng trệt) 25m2 2.000
2
Phòng WC (nam+nữ) 10m2 x 3 tầng 10.000
3 Bãi gửi xe 50m2 5.000
4 Trang trí, sơn tường 15.000
5 Quầy thu ngân 5m2 x 2 tầng= 10 m2 2.000
Tổng 668.000
(tất cả các chi phí xây dựng đều tính gồm luôn cả chi phí thiết kế).
16
2.2.4.2. Tổng chi phí về trang thiết bị và chi phí lắp ráp vận hành:
Bảng 2: Bảng chi phí thiết bị và chi phí lắp ráp thiết bị.
Tên khu Tên máy móc
thiết bị
Nơi sản xuất và
cung cấp
Số
lượng
Đơn giá
(1000đ)
Giá trị
(1000đ)
Tổng
cộng
Penalty Shooter
MBIGamings
Inc.,US
6 78.550 471.300
Fire Match
MBIGamings
Inc.,US
4 92.690 370.760
Goal’s Sentinel
MBIGamings
Inc.,US
4 77.905 311.620
Football
Stadium
Bounce Hunter
MBIGamings
Inc.,US
4 81.015 324.060
1.477.740
NBA star
MBIGamings
Inc.,US
6 76.791 460.746
Dunk Slammer
MBIGamings
Inc.,US
4 70.882 283.528
Basketball
Stage
Broken
Backboard
MBIGamings
Inc.,US
4 93.558 374.232
1.118.506
Mega
Wimbledon
MBIGamings
Inc.,US
6 116.580 699.480
Ball lightning
MBIGamings
Inc.,US
4 84.326 337.304
Tennis
Tournament
Machine Gunner
MBIGamings
Inc.,US
6 104.587 627.522
1.664.306
Boxing
Champion
MBIGamings
Inc.,US
4 129.956 519.824 King of the
Ring
Muscle Hammer
MBIGamings
Inc.,US
4 71.329 285.316
2.522.456
17
Fencing stab
MBIGamings
Inc.,US
6 85.998 515.988
Dancing Empire
Sega
corporation,Jp
6 98.596 591.576
Flaming Racing
Sega
corporation,Jp
8 76.219 609.752
Ổn áp 7,5KV-
220
Công ty Sunhouse,
TpHCM
6 1.210 7.260 Vật tư, thiết
bị
Máy phát điện
Honda EKB-
5000ES
METRO An Phú,
TpHCM
1 26.520 26.520
33.780
Camera ốp trần
QTC-303i
Công ty an ninh
APCM, TpHCM
Bộ 10
camera
20.662 20.662
Tivi LCD
Samsung 40 inch
Siêu thị
NguyenKim,
TpHCM
4 9.500 38.000
Dàn loa Jamo
S608
Siêu thị
NguyenKim,
TpHCM
2 9.193 18.386
Máy điều hòa
Midea MFS-
28CR
Siêu thị
NguyenKim,
TpHCM
4 15.850 63.400
Máy tính bàn
SV2166NQ
Siêu thị
NguyenKim,
TpHCM
10 3.650 36.500
Các loại
máy móc
thiết bị điện
khác
Quạt Senko L838 Siêu thị
NguyenKim,
TpHCM
10 240 2.400
179.348
Bàn, ghế, tủ văn
phòng, nội thất
Siêu thị nội thất
Picodecor,TpHCM
12.499 12.499 Thiết bị,
công cụ cơ
sở hạ tầng Khác
5.000 5.000
17.499
18
Hệ thống
bảo dưỡng
thiết bị
7.500 7.500 7.500
Phần mềm
điện tử
quán lý
1.000 1.000 1.000
Tổng 7.022.135
(giá mua bao gồm cả thuế VAT, thuế nhập khẩu…..)
Chi phí lắp đặt.
STT Danh mục Tổng (đv 1000đ)
1 Lắp đặt và vận hành 351.106
2.2.4.3. Tổng các chi phí khác ( thuộc phần chi phí lưu động tính theo từng năm
hoạt động)
Bảng 3: Các chi phí khác.
Các chi phí
khác
Hạng mục Ghi chú
(từng năm)
Thành tiền(
1000đ/năm)
Giai đoạn
chuẩn bị đầu
tư
Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền
khả thi, khả thi, truyền thông, quảng
cáo, nghiên cứu công nghệ, thẩm định
55.000
Chi phí thiết kế =2% tổng vốn xây dựng 14.336
Chi phí quản lý đầu tư =5% tổng vốn xây dựng 3.340
Chi phí vận chuyển thiết bị =1% tống vốn thiết bị 70.221
Chi phí bảo hiểm thiết bị =3% tổng vốn thiết bị 81.066
Giai đoạn
thực hiện đầu
tư
Chi phí giảm sát =1% tổng vốn xây dựng 668
Giai đoạn kết
thúc đầu tư
Chi phí tháo dỡ, thu dọn vệ sinh,
nghiệm thu, bàn giao
Thuê chuyên gia vận hành, mua
nguyên vật liêu trong quá trình vận
40.000
19
hành chạy máy móc thiết bị
Chi phí dự phòng =5% tổng vốn xây dựng 668
Tổng 162.229
2.2.4.4. Chi phí lương nhân viên (thuộc phần chi phí lưu động tính theo từng năm
hoạt động):
Bảng 4: Bảng chi phí nhân sự.
Chức vụ SL Lương/năm (đv 1000đ) Tổng lương (đv1000đ/năm)
Kế toán 2 60000 120000
Giám sát viên 6 42000 252000
Kỹ thuật viên 6 54000 324000
Nhân viên IT 1 7000 7000
Bảo vệ 7 36000 252000
Nhân viên lao công 2 36000 72000
Tổng 1027000
(Lương nhân viên bao gồm các khoản BHYT, BHXH và các đãi ngộ nhân sự).
2.2.4.5. Chi phí trang trải cho quá trình hoạt động kinh doanh (thuộc phần chi phí
lưu động tính theo từng năm hoạt động):
Bảng 5: Bảng chi phí hoạt động của khu giải trí.
Danh mục Đơn vị tiêu thụ/năm Đơn giá (đv 1000d)
Ước tính (đv
1000đ/năm)
Chi phí nước hoạt động 1200 m3 6 7200
Chi phi điện hoạt động 10000 kWh 1.8 18000
Chi phí thiết bị văn phòng 42000
Chi phí đồng phục 30000
Tổng 97200
20
2.2.5. Dự kiến doanh thu trong suốt vòng đời dự án:
Với sự chấp nhận giá cả cố định không thay đổi theo thời gian trong suốt quá trình dự án.
Tổng số lượng máy đầu tư của dự án: 76 máy.
Mỗi máy với công suất: 15h/ngày.
Mỗi một lượt chơi 15 phút với giá vé 10.000đ/lượt.
Hoạch toán doanh thu từng máy tính theo lượt sử dụng của người chơi/ngày: 60
lượt/ngày/1 máy.
Doanh thu một ngày: 10.000x60x76 = 45.600.000đ/ngày.
2.3. Phân tích tổ chức nhân lực nhân sự của dự án:
2.3.1. Tổ chức nhân sự đối với các phòng chức năng:
2.3.1.1. Phòng tài chính kế toán:
- Chức năng nhiệm vụ: Quản lý mọi hoạt động tài chính của Khu Giải Trí Công
Nghệ Cao MEGACENTER, là cơ quan tham mưu về công tác chính trị tài chính
cho Đảng ủy, Ban Giám Đốc MEGACENTER với các nhiệm vụ:
+ Bảo đảm tài chính đúng, đủ và kịp thời cho Khu Giải Trí, phù hợp với ngân
sách trong từng thời kì.
+ Thực hiện đảm bảo quản lý mọi nguồn tài chính và các nguồn lực khác được sử
dụng hợp lý, tiết kiệm, có hiệu quả, đúng chế độ, chính sách và pháp luật nhà nước.
2.3.1.2. Phòng tổ chức hành chính:
- Chức năng nhiệm vụ:
+ Dựa vào kế hoạch của Khu Giải Trí, lập kế hoạch công tác về tổ chức và sắp
xếp nguồn nhân lực tổ chức thực hiện:
+ Lập kế hoạch về quản lý nhân lực, hồ sơ cán bộ.
21
+ Tham mưu cho Giám đốc trong việc giải quyết chính sách, chế độ đối với người
lao động theo quy định của Bộ luật Lao động. Theo dõi, giải quyết các chế độ,
chính sách về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, tai nạn lao
động, hưu trí, chế độ nghỉ việc do suy giảm khả năng lao động, các chế độ chính
sách khác có liên quan đến quyền lợi, nghĩa vụ cho cán bộ, công nhân.
+ Quản lý cơ sở vật chất, trang thiết bị làm việc của Khu Giải Trí. Thực hiện công
tác kiểm tra, kiểm kê tài sản, các trang thiết bị định kỳ hàng năm theo quy định.
+ Thường trực, bảo vệ cơ quan, cơ sở vật chất, bến bãi, kho tàng. Phối hợp với
chính quyền và công an địa phương trong công tác bảo vệ an ninh trật tự, an toàn xã
hội.
2.3.1.3. Phòng PR – Marketing:
- Chức năng nhiệm vụ
+ Nghiên cứu tiếp thị và thông tin, tìm hiểu sự thật ngầm hiểu của khách hàng
+ Lập hồ sơ thị trường và dự báo doanh thu
+ Khảo sát hành vi ứng sử của khách hàng tiềm năng
+ Phân khúc thị trường, xác định mục tiêu, định vị thương hiệu
+ Phát triển sản phẩm, hoàn thiện sản phẩm với các thuộc tính mà thị trường mong
muốn.
+ Xây dựng và thực hiện kế hoạch chiến lược marketing như 4P: sản phẩm, giá cả,
phân phối, chiêu thị; 4 C: Nhu cầu, mong muốn, tiện lợi và thông tin.
- Hoạt Động chuyên môn:
+ Phát triển chiến lược marketing: Xác định đối tượng khách hàng mục tiêu cho
Khu Giải Trí và kênh marketing phù hợp để xây dựng kế hoạch tác động đến khách
hàng mục tiêu.
+ Lên kế hoạch triển khai chiến dịch marketing.
+ Xác định các kênh marketing hiệu quả tại TP.HCM để triển khai.
22
+ Đánh giá kết quả chiến dịch marketing
+ Triển khai các kế hoạch marketing
+ Trực tiếp triển khai các kế hoạch marketing
+ Đánh giá kết quả chiến dịch marketing
+ Phát triển và quản lý quan hệ với các đối tác marketing:
+ Duy trì quan hệ và xây dựng kế hoạch phối hợp để cùng phát triển marketing.
+ Lập kế hoạch PR
+ Thực hiện các hoạt động PR theo kế hoạch
+ Chủ động tìm kiếm các kênh để hoạt động PR tốt nhất
+ Phối hợp với các đối tác tổ chức sự kiện để quảng bá Khu Giai Trí đến khách
hàng tiềm năng
2.3.1.4. Phòng kỹ thuật:
- Tổ chức: Phòng chia thành 2 tổ công tác
+ Phòng sữa chữa và bảo trì, hỗ trợ kĩ thuật
+ Phòng vật tư – thiết bị.
- Chức năng nhiệm vụ phòng kĩ thuật
+ Chịu trách nhiệm kiểm tra, theo dõi, đôn đốc và tham mưu giúp Giám đốc về
lĩnh vực quản lý, sử dụng phương tiện, máy móc, thiết bị, vật tư trong toàn Công
ty..
+ Chủ trì trong việc xây dựng Kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa các thiết bị và công
tác bảo hiểm cho phương tiện, thiết bị.
+ Tham mưu cho Giám đốc hồ sơ thiết kế thi công các công trình phù hợp với
năng lực của công ty.
+ Tổ chức đánh giá nội bộ hệ thống quản lý chất lượng nhằm duy trì và cải tiến hệ
thống.
+ Lập kế hoạch và quản lý, giám sát công tác kỹ thuật và chất lượng.
23
+ Phối hợp với các phòng nghiệp vụ, các đơn vị trực thuộc để làm tham mưu cho
Giám đốc lập kế hoạch, danh sách các hạng mục cần sửa chữa, bảo dưỡng duy tu
hàng năm, làm cơ sở lập kinh phí cho năm kế hoạch
+ Chủ trì trong việc tham mưu, quản lý hồ sơ kỹ thuật – chất lượng của công tác
vận hành và bảo trì máy móc.
2.3.1.5. Phòng an ninh và vệ sinh:
- Chức năng
+ Nhân viên bảo vệ làm việc trong lĩnh vực này thường giám sát màn hình camera
quan sát họat động của nhân viên và khách để đảm bảo không có cá nhân nào xâm
nhập hay họat động không hợp pháp tại khu vực. Nhân viên bảo vệ cũng phải làm
các báo cáo hàng ngày về an ninh tại khu vực được giao, chẳng hạn như hư hỏng tài
sản thiết bị, trộm cắp, an ninh trật tự chung…
+ Một nhân viên bảo vệ có thể phải đưa ra cảnh báo cho đối tượng vi phạm khi
phát hiện đối tượng này có hành vi vi phạm quy nội quy và có thể phải áp tải đối
tượng này ra khỏi khu vực bảo vệ- đôi khi phải dùng tới vũ lực - nếu đối tượng có
các hành vi phá hoại hay gây rối.
+ Nhân viên bảo vệ còn phải có trách nhiệm trả lời các cuộc điện thoại gọi đến mà
ngoài giờ làm việc, và phải có trách nhiệm cung cấp một số thông tin cơ bản như
thời gian làm việc tại điểm đó, các tiện ích và dịch vụ cung cấp tại nơi đó . Nhân
viên bảo vệ cũng sẽ phải thường xuyên đi tuần tra xung quanh vị trí bảo vệ, kiểm
tra hệ thống báo động, báo cháy.. để đảm bảo hệ thống đang làm hoạt động một
cách chính xác đồng thời theo dõi các màn hình kiểm soát hệ thống camera quan sát
để phát hiện mọi họat động đáng ngờ.
2.3.2. Tính lương cho nhân viên:
Bảng tính lương cho Nhân viên các phòng ban chức năng ( đơn vị : 1000đ)
Chức vụ SL Lương/năm (1000đ) Tổng lương(1000đ/năm)
Kế toán 2 60000 120000
Giám sát viên 6 42000 252000
Kỹ thuật viên 6 54000 324000
Nhân viên IT 1 7000 7000
24
Bảo vệ 7 36000 252000
Nhân viên lao công 2 36000 72000
Tổng 1027000
(lương nhân viên bao gồm các khoản BHYT, BHXH và các đãi ngộ nhân sự).
2.4. Phân tích hiệu quả tài chính của dự án:
2.4.1. Dự tính dòng tiền theo quan điểm tổng vốn đầu tư TIP:
Phần chi phí hoạt động trong quá trình kinh doanh chiếm 30% doanh thu.
Tỷ lệ các khoản phải thu hằng năm là 10% doanh thu.
Tỷ lệ các khoản phải trả hàng năm là 5% chi phí hoạt động.
Dự trù quỹ tiền mặt chiếm 10% chi phí hoạt động.
Tổng giá trị thanh lý tài sản là 2.808.854.000đ vào cuối năm kết thúc dự án.
Bảng B.1: kế hoạch khấu hao theo đường thẳng của dự án.
đv 1000đ
Danh mục Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 Năm 6
Nguyên giá máy móc
thiết bị 7373241 7373241 7373241 7373241 7373241 7373241 7373241
Khấu hao trong kỳ 456438,7 456438,7 456438,7 456438,7 456438,7 456438,7
Khấu hao lũy kế 456439 912877 1369316 1825755 2282194 2738632
Đầu tư mới 7373241
Giá trị còn lại cuối kỳ 7373241 6916802 6460364 6003925 5547486 5091048 4634609
Bảng B.2: kế hoạch trả nợ gốc và lãi vay của dự án.
đv 1000đ
Danh mục Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4
Dư nợ đầu kỳ 3686620.5 2764965.375 1843310.25 921655.125
Lãi trong kỳ 552993.075 414744.8063 276496.5375 138248.2688
25
Số tiền trả nợ 1474648.2 1336399.931 1198151.663 1059903.394
Nợ gốc tới hạn 921655.125 921655.125 921655.125 921655.125
Lãi đến hạn 552993.075 414744.8063 276496.5375 138248.2688
Dư nợ cuối kỳ 3686620.5 2764965.375 1843310.25 921655.125 0
Nợ vay tăng thêm 3686620.5
Bảng B.3: Bảng dự tính doanh thu của dự án.
đv 1000đ
Danh mục Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 Năm 6
Số lượt chơi 1641600 1641600 1641600 1641600 1641600 1641600
Đơn giá 1 lượt chơi 10 10 10 10 10 10
Doanh thu 16416000 16416000 16416000 16416000 16416000 16416000
Bảng B.4: Dự tính lãi lỗ của dự án.
bảng 4: lãi lô ̃ đv 1000đ
Danh mục
năm
0 năm 1 năm 2 năm 3 năm 4 năm 5 năm 6
doanh thu 16416000 16416000 16416000 16416000 16416000 16416000
chi phí hoạt đô ̣ng 4924800 4924800 4924800 4924800 4924800 4924800
khấu hao trong
kỳ 456438.7 456438.7 456438.7 456438.7 456438.7 456438.7
EBIT 11034761 11034761 11034761 11034761 11034761 11034761
lãi vay phải trả 552993.08 414744.81 276496.538 138248.269 0 0
thu nhâ ̣p trươ ́c
thuế 10481768 10620016 10758265 10896513 11034761 11034761
thuế thu nhập DN 2620442 2655004 2689566 2724128.3 2758690 2758690.3
lợi nhuận sau
thuế 7861326 7965012 8068699 8172384.8 8276071 8276071
Bảng B.5: Chênh lệch khoản phải thu.
đv 1000đ
Danh mục Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 Năm 6 Năm 7
Doanh thu 16416000 16416000 16416000 16416000 16416000 16416000 0
26
Khoản phải
thu(trừ) AR -1641600 -1641600 -1641600 -1641600 -1641600 -1641600 0
∆AR (trừ) -1641600 0 0 0 0 0 1641600
Dòng tiền vào 14774400 16416000 16416000 16416000 16416000 16416000 1641600
Bảng B.6; Chênh lêch khoản phải trả.
đv 1000đ
Danh mục Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 Năm 6 Năm 7
Chi phí hoạt động 4924800 4924800 4924800 4924800 4924800 4924800 0
Khoản phải trả(trừ) AP -492480 -492480 -492480 -492480 -492480 -492480 0
∆AP (trừ) -1641600 0 0 0 0 0 492480
Dòng tiền ra 3283200 4924800 4924800 4924800 4924800 4924800 492480
Bảng B.7: Nhu cầu tồn quỹ tiền mặt.
đv 1000đ
Danh mục Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 Năm 6 Năm 7
Nhu cầu tồn quỹ tiền mặt 492480 492480 492480 492480 492480 492480 0
Chênh lêch tồn quỹ tiền
mặt 492480 0 0 0 0 0 -492480
Tác động đến dòng tiền -492480 0 0 0 0 0 492480
27
thuế thu nhập
DN(AEPV) 2758690.3 2758690.3 2758690.33 2758690.33 2758690.3 2758690.325 0
tng dòng tin ra
AEPV 8061241 7222370.3 8371490.3 8371490.33 8371490.33 8371490.3 8371490.325 0
CF ‐ AEPV ‐8061241 7552029.7 8044509.7 8044509.68 8044509.68 8044509.7 8044509.675 1641600
Bảng B.8; Bảng cân đối dòng tiền theo quan điểm TIP.
2.4.2. Phân tích và đánh giá hiệu quả tài chính:
Bảng tổng hợp vốn đầu tư qua các năm trong vòng đời dự án.
THỜI GIAN ĐẦU TƯ (ĐV 1000Đ)
Thành phần Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5
Tổng
cộng
1. Chi phí đầu tư 8893040 1519799 1519799 1519799 1519799 1519799 16492035
ba ̉ng 8:cân đô ́i dàng tiền
TIP đv 1000đ
Danh mục năm 0 năm 1 năm 2 năm 3 năm 4 năm 5 năm 6 năm 7
A. dòng tiền vào
doanh thu 0 16416000 16416000 16416000 16416000 16416000 16416000 0
chênh lệch khoa ̉n phải
thu ‐1641600 0 0 0 0 0 1641600
thanh lý tài sa ̉n cô ́ định 2808854
tô ̉ng dòng tiền vào (CF) 14774400 16416000 16416000 16416000 16416000 16416000 1641600
B. dòng tiền ra
đâ ̀u t phí thuê nhà và
xây dựng 688000 688000 688000 688000 688000 688000 688000 0
đầu t thiết bị và phí ráp
đă ̣t 7373241
chi phí hoạt đô ̣ng 4924800 4924800 4924800 4924800 4924800 4924800 0
chênh lệch khoa ̉n phải tra ̉ ‐1641600 0 0 0 0 0 492480
chênh lệch tồn quy ̃ tiền
mă ̣t 492480 0 0 0 0 0 ‐492480
thuế thu nhâ ̣p DN 2620442.1 2655004.1 2689566.19 2724128.26 2758690.3 2758690.325 0
tổng dòng tiền ra (TIP) 8061241 7084122.1 8267804.1 8302366.19 8336928.26 8371490.3 8371490.325 0
C. cân đô ́i dòng tiền
CF ‐ TIP ‐8061241 7690277.9 8148195.9 8113633.81 8079071.74 8044509.7 8044509.675 1641600
28
1.1 Chi phí khác. 851799 851799 851799 851799 851799 851799 5110794
Chi phí lập báo cáo nghiên
cứu
5500 5500 5500 5500 5500 5500
33000
Chi phí thiết kế 14336 14336 14336 14336 14336 14336 86016
Chi phí quản lý đầu tư 3340 3340 3340 3340 3340 3340
20040
Chi phí vận chuyển thiết bị 700221 700221 700221 700221 700221 700221
4201326
Chi phí bảo hiểm thiết bị 81066 81066 81066 81066 81066 81066
486396
Chi phí giảm sát 668 668 668 668 668 668 4008
Thuê chuyên gia vận hành. 40000 40000 40000 40000 40000 40000
240000
Chi phí dự phòng 6668 6668 6668 6668 6668 6668 40008
1.2 Chi phí thuê nhà+xây
dựng 668000 668000 668000 668000 668000 668000 4008000
Tiền thuê nhà 600000 600000 600000 600000 600000 600000 3600000
Hạ tầng tổng quát.
XD kiến trúc 5000 5000 5000 5000 5000 5000 30000
Phòng quản lý (tầng trệt)
5000 5000 5000 5000 5000 5000 30000
Phòng kỹ thuật (tầng trệt)
5000 5000 5000 5000 5000 5000 30000
Kho vật tư (tầng trệt)
2000 2000 2000 2000 2000 2000 12000
Phòng nghỉ nhân viên (tầng
trệt) 5000 5000 5000 5000 5000 5000 30000
Canteen(tầng trệt) 10000 10000 10000 10000 10000 10000 60000
Shop đồ công nghệ(tầng
trệt) 2000 2000 2000 2000 2000 2000 12000
Shop đồ thể thao(tầng trệt)
2000 2000 2000 2000 2000 2000 12000
Phòng WC (nam+nữ)
10000 10000 10000 10000 10000 10000 60000
Bãi gửi xe 5000 5000 5000 5000 5000 5000 30000
Trang trí, sơn tường 15000 15000 15000 15000 15000 15000 90000
29
Quầy thu ngân 2000 2000 2000 2000 2000 2000 12000
1.3 chi phí máy móc thiết
bị + lắp ráp vận hành 7373241 7373241
Chi phí mua máy móc thiết
bị 7022135 7022135
Chi phi vận hành và lắp ráp 351106 351106
2. Chi phí lưu động 1124200 1124200 1124200 1124200 1124200 5621000
2.1 Chi phí nhân sự 1027000 1027000 1027000 1027000 1027000 5135000
Kế toán 120000 120000 120000 120000 120000 600000
Giám sát viên 252000 252000 252000 252000 252000 1260000
Kỹ thuật viên 324000 324000 324000 324000 324000 1620000
Nhân viên IT 7000 7000 7000 7000 7000 35000
Bảo vệ 252000 252000 252000 252000 252000 1260000
Nhân viên lao công 72000 72000 72000 72000 72000 360000
2.2 Chi phí hoạt động KD 97200 97200 97200 97200 97200 486000
Chi phí nước hoạt động 7200 7200 7200 7200 7200 36000
Chi phi điện hoạt động 18000 18000 18000 18000 18000 90000
Chi phí thiết bị văn phòng 42000 42000 42000 42000 42000 210000
Chi phí đồng phục 30000 30000 30000 30000 30000 150000
3. Dự phòng phí (10%) 9720 9720 9720 9720 9720 48600
Tổng cộng vốn đầu tư
theo năm 10026960 2653719 2653719 2653719 2653719 2653719 16492035
Bảng doanh thu chi phí lợi nhuận.
năm Doanh thu
chi phí hoạt
động lãi vay
lợi nhuận
trước
thuế
thuế thu
nhập
lợi
nhuận
thuần
năm 0
năm 1 16416000 4924800 552993.08 10938207 2734551.73 8203655
năm 2 16416000 4924800 414744.81 11076455 2769113.8 8307341
năm 3 16416000 4924800 276496.538 11214703 2803675.87 8411028
năm 4 16416000 4924800 138248.269 11352952 2838237.93 8514714
30
năm 5 16416000 4924800 11491200 2872800 8618400
năm 6 16416000 4924800 11491200 2872800 8618400
Dòng tiền ròng của dự án trong hoạt động kinh doanh.
năm
lợi nhuận
thuần
gt thanh
lý khấu hao thu nhập thuần
chi phí
đầu tư
dòng tiền
ròng
năm 0 10026960 -10026960
năm 1 8203655.19 456438.7 8660093.89 2653719 6006374.89
năm 2 8307341.393 456438.7 8763780.093 2653719 6110061.09
năm 3 8411027.597 456438.7 8867466.297 2653719 6213747.3
năm 4 8514713.798 456438.7 8971152.498 2653719 6317433.5
năm 5 8618400 456438.7 9074838.7 2653719 6421119.7
năm 6 8618400 2808854 456438.7 11883692.7 11883692.7
Giá trị thanh lý năm thứ 7 tính vào năm 6.
2.4.2.1. Chỉ tiêu thu nhập thuần:
Như theo mô tả dự án ở phần đầu, Hệ số chiết khấu: HSCK = 50% x 13% + 50% x
15% = 14%. Đây được xem là chi phí sử dụng vốn bình quân. Nhưng điều liện kinh
doanh bao gồm cả rủi ro kinh doanh với lạm phát hằng năm dự án sẽ tính độ nhạy
của dự án cách riêng biệt để tránh quá trình tính toán phân tích trở nên phức tạp.
Chạy bảng tính Excel ta được
NPV = -C0 + = 16,626,792,616 đ.
Nhận xét: NPV thu nhập thuần của cả vòng đời dự án quy về giá trị hiện tại. Theo
cách chạy kết quả trên ta nhận được NPV > 0 thì dự án trong trương lai sẽ có lợi
thuận thu về. Hơn nữa giá trị
NPV = 16,626,792,616 đ là rất lớn. Xét theo mặt tài chính thì dự án kỳ vọng sinh lợi
nhuận rất cao, rất khả thi khi thực hiện dự án.
2.4.2.2. Chỉ tiêu tỷ suất sinh lời trên đồng vốn của dự án:
Chính là phần dư thu nhập cuối cùng trên một đơn vị đồng vốn bỏ ra, trong dự án
này chính là NPV/I.
31
Tỷ suất sinh lời trên đồng vốn = 16,626,792,616 đ /10,026,960,000 = 1.66 lần.
Tỷ số này chứng minh dự án rất khả thi về sinh lợi nhuận.
2.4.2.3. Chỉ tiêu IRR:
Chạy excel theo bảng tính IRR = 59%.
IRR chính là suất sinh lời nội bộ khi NPV = 0, tức là ngay cả khi NPV = 0. Thì
cũng tạo được một tỷ lệ lợi nhuận ít nhất là bằng IRR. Dự án của ta có IRR = 59%
lớn hơn rất nhiều so với lãi suất vay của ngân hàng(15%) cùng với suất sinh lời kỳ
vọng của nhà đầu tư là 13%. Dự án rất triển vọng.
2.4.2.4. Thời gian hoàn vốn ( TPP):
Bảng tính thời gian hoàn vốn của dự án.
năm HSCK(14%)
hiện giá
CPDT
lũy kế hiện giá chi phí
ĐT hiện giá TNT lũy kế hiện giá TNT
năm 0 1 10026960 10026960
năm 1 0.877192982 2327823.68 12354783.68 7596573.588 7596573.588
năm 2 0.769467528 2041950.6 14396734.28 6743444.208 14340017.8
năm 3 0.674971516 1791184.74 16187919.02 5985287.171 20325304.97
năm 4 0.592080277 1571214.68 17759133.7 5311642.459 25636947.43
năm 5 0.519368664 1378258.49 19137392.2 4713186.855 30350134.28
năm 6 0.455586548 5414050.531 35764184.81
TPP = 3-1 + 2 năm 9.61 tháng =2 năm 9 tháng 18 ngày.
Nhận xét: với chi phí đầu tư lớn với phần đầu tư thuê nhà cộng với chi phí xây
dựng tái kiến trúc khu giải trí hằng năm phát sinh trong vòng đời dự án 6 năm. Thời
gian hoàn vốn của dự án TPP = 2 năm 9.61 tháng. Có thể nói là thu hồi vốn tương
đối tốt, chậm hơn so với những dự án có cơ cấu vốn chủ sở hữu cao. Bởi do 50% cơ
cấu vốn của dự án là do nợ vay nên gánh nặng nợ đã kéo dài thời gian hoàn vốn của
dự án.
32
HGR: hiện giá ròng.
HGCP: hiện giá lũy kế chi phí.
HGTNT: hiện giá lũy kế thu nhập thuần.
Bắt đầu từ năm thứ 4 trở đi dự án mới bắt đầu sinh lợi nhuận.
2.5. Phân tích hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án:
2.5.1. Lợi ích kinh tế:
- Đem lại lợi nhuận cho chủ đầu tư và kinh doanh dự án
- Đóng góp cho ngân sách nhà nước thông qua việc nộp thuế
- Đóng góp cho thu nhập xã hội thông qua tạo việc làm
2.5.2. Lợi ích xã hội:
- Dự án được xây dựng tạo ra được khu vui chơi giải trí lạnh mạnh cho mọi người.
2.6. Phân tích rủi ro và độ nhạy của dự án:
- Phân loại rủi ro theo khả năng có thể đa dạng hóa (về mặt quản lý rủi ro):
33
- Phương pháp phân tích rủi ro trong thẩm định dự án?
o Phân tích rủi ro định tính (thường liên quan đến các yếu tố phi tài chính: sự không
chắc chắn)
Phân tích rủi ro định lượng (liên quan đến các biến số trong bảng thông số của dự án:
rủi ro).
2.6.1. Thay đổi doanh thu trong quá trình hoạt động:
Với giả định sự thay đổi liên tục về giá bán vé hoặc lượng khách hàng tham gia vào khu
giải trí luôn luôn thay đổi, biến động theo chu kỳ hoặc xảy ra đột ngọt mà ta không thể
lường trước được.
Bảng thay đổi doanh thu tác động lên NPV và IRR của dự án,
năm Doanh DT giảm DT giảm DT giảm DT tăng DT tăng
34
thu 30% 20% 10% 10% 20%
năm 0
năm 1 16416000 11491200 13132800 14774400 18057600 19699200
năm 2 16416000 11491200 13132800 14774400 18057600 19699200
năm 3 16416000 11491200 13132800 14774400 18057600 19699200
năm 4 16416000 11491200 13132800 14774400 18057600 19699200
năm 5 16416000 11491200 13132800 14774400 18057600 19699200
năm 6 16416000 11491200 13132800 14774400 18057600 19699200
∆DT -30% -20% -10% +10% +20%
NPV ‐182,574.79 3,966,788.99 8,116,152.78 16,414,880.35 20,564,244.14
IRR 13% 25% 37% 59% 70%
Nhận xét: Nếu Doanh thu mà giảm 30%. Dự án sẽ chuyển sang vùng lỗ và phải chịu tổn
thất cho phí đầu tư.
Sự thay đổi doanh thu trong quá trình hoạt động của khu giải trí MegaCenter ảnh hưởng
rất lớn tới kỳ vọng sinh lời và dòng thu ròng hiện giá. Vì lý do dự án dùng cơ cấu nợ vay
chiếm 50% vốn đầu tư dự án. Đòn bẩy tài chính đôi khi có lợi khi nâng cao hiệu quả kinh
doanh và tăng rất lớn suất sinh lời của nhà đầu tư. Nhưng hiệu quả kinh doanh không cao
ngược lại giảm doanh thu sẽ mang đến mức lỗ kinh doanh rất lớn cho khu giải trí.
2.6.2. Ảnh hưởng thay đổi lãi suất ngân hàng:
Theo như phân tích ở phần trên, phần vốn vay. MegaCenter đã thu xếp để vay có được
khoản tín dụng của Ngân hàng TECHCOMBANK trong nước dùng thanh toán 50%
khoản chi phí đầu tư cho thiết bị máy móc và chi phí lắp đặt năm 0 tức
50%x(7.022.135.000 + 351.106.000) = 3.686.620.500đ, lãi suất lãi vay ngân hàng là 15%.
Thời gian trả nợ là 4 năm và trong suốt thời gian đó, lãi sẽ được thanh toán cùng với một
phần nợ vay vào cuối mỗi năm. Bắt đầu từ năm 1 tới năm thứ 4 thanh toán cho ngân hàng
(kể cả lãi và vốn gốc).
35
Khi điều kiện vĩ mô thay đổi, lãi suất cho vay ngân hàng có thể sẽ thay đổi theo các bắt
buộc ghi trên điều khoản hợp đồng cho vay. Hơn nữa suất chiết khấu dự án sẽ phụ thuộc
rất lớn vào sự thay đổi này.
Bảng ảnh hưởng thay đổi lãi suất cho vay ngân hàng.
I 13% (∆i=-2%) 16% (∆i=+1%) 18% (∆i=+3%) 20% (∆i=+5%)
NPV 2.701.714 2.617.156 2.560.874 2.504.412
IRR 22% 22% 21% 21%
2.6.3. Thay đổi thuế doanh nghiệp khi Chính Phủ quy định phần phải nôp ngân sách
hằng năm:
Thuế DN 20% (∆t=-5%) 30% (∆t=+10%) 35% (∆t=+15%)
NPV 3.743.557 1.265.266 26.120
IRR 25% 18% 14%
2.6.4. Tác động của lạm phát đến dự án:
Bảng dòng tiền thực khi có yếu tố lạm phát xảy ra.
Năm
Dòng tiền
ròng
Lạm phát
(9%) Dòng tiền thực
Lạm phát
(12%) Dòng tiền thực
năm 0 -10026960 1 -10026960 1 -10026960
năm 1 2727519.7 0.917431193 2502311.651 0.892857 2435285.446
năm 2 2727519.7 0.841679993 2295698.763 0.797194 2174362.006
năm 3 2727519.7 0.77218348 2106145.654 0.71178 1941394.648
năm 4 2727519.7 0.708425211 1932243.719 0.635518 1733388.079
năm 5 6421119.7 0.649931386 4173287.228 0.567427 3643515.762
năm 6 11883692.7 0.596267327 7085857.68 0.506631 6020648.556
NPV $1,895,843.65 NPV $754,301.65
IRR 20% IRR 16%
36
Nhận xét : lạm phát ảnh hưởng rất nhiều đến dòng thu ròng hiện giá hiện tại của dự án khu
giải trí.
CHƯƠNG 3: KẾT LUẬN
Cây quyết định thì đặc biệt hữu dụng trong trường hợp giải quyết với những quyết
định theo dãy, nhiều yếu tố tác động, mà trong dự án MEGACENTER được chi ra để phát
triển một cách chính thức trước khi một quyết định đầu tư hơn 10 tỷ VNĐ vào quy trình
hoạt động. Một quyết định dãy có thể liên quan đến một cơ hội để mở rộng hoặc từ bỏ cơ
hội phụ thuộc vào dòng tiền ròng năm thứ nhất.
37
Cây quyết định xây dựng trên cơ sở cho quá trình trượt giá do lạm phát 12% hay 9%.
MegaCenter có thể thực hiện mở rộng phân tích cây quyết định.Giá trị thu hồi vào cuối
vòng đời dự án 5 năm có thể là 6.020.648.556đ hoặc 11.883.692.170 đ. Chúng ta mở
rộng vấn đề này bằng cách thêm vào các giả định sau:
- Doanh thu có thể là 2.435.285.446 000 đ hoặc 2.727.519.700 đ một năm tương ứng với
xác suất lần lượt là 0,3 và 0,7. Xác suất xảy ra trong trường hợp không có lạm phát hoặc có
lạm phát là 12%. Xây dựng cây quyết định ở trên.
- Bất kỳ doanh thu xảy ra trong năm thứ nhất như thế nào sẽ xảy ra trong những năm sau
đó như vậy.
- Khu giải trí có thể bán với giá 5 tỷ vào cuối năm thứ nhất.
- Có xác suất 0,4 cho giá trị thu hồi là 6.020.648.556đ vào cuối năm thứ 6 và xác suất
xuất cho giá trị thu hồi 11.883.692.170 đ là 0,6 cho thời điềm đó.
- Giá trị vốn chủ sở hữu nếu quyết định không đầu tư ngay từ năm 0 là 6.340.339.500 đ.
MÔ PHỎNG TÍNH TOÁN – MONTE CARLO.
(với các số liệu giá cả theo VND rất lớn nên chúng tôi quyết định chuyển tỷ giá sang USD để
dễ dàng tính toán và chạy mô hình dự baó.
• Dữ liệu đối lập với sự phân tích:
Nếu bạn chỉ sử dụng bảng tính để lưu trữ dữ liệu: dữ liệu về doanh thu, dữ liệu hàng tồn kho,
dữ liệu kế toán, … thì bạn chưa có một mô hình trên bảng tính. Thậm chí khi bạn có sử dụng
các công thức tính toán trên dữ liệu thì có thể bạn vẫn chưa có một mô hình phù hợp cho việc
mô phỏng.
Một mô hình là một bảng tính mà ở đó có tổ chức về dữ liệu phù hợp cho một công cụ phân
tích. Một mô hình phải biểu diễn được sự quan hệ giữa các biến đầu vào và đầu ra bằng cách
sử dụng phối hợp các công thức, các hàm và dữ liệu.
• Các phân tích truyền thống trên bảng tính
Khi tạo một mô hình bạn phải xác định được các biến biến đổi của mô hình bằng cách tự đặt
câu hỏi cho mình “Tôi cảm thấy giá trị của nó (biên) chắc chắn như thế nào? Nó có biến đổi
hay không? Nó có được ước lượng tốt nhất hay chưa hay nó là một sự việc đã được biết rồi?”.
Từ đó, bạn có thể thấy được trong mô hình của mình có một vài yếu tố biến đổi mà bạn không
xác định được một cách chắc chắn. Điều đó, có thể là do bạn vẫn chưa có dữ liệu thực tế (số
liệu về doanh số tháng này) hoặc là do sự biến đổi không thể dự báo được (chi phí đơn vị sản
38
phẩm).
Phân tích truyền thống trên bảng tính cố gắng kiểm soát sự không chắn chắn này bằng 3 cách:
• Ước lượng điểm: Là cách ước lượng các giá trị mà bạn cho là đại diện tốt nhất cho
các biến không chắc chắn. Ước lượng này thì dễ thực hiện nhưng có thể dẫn đến
các kết quả sai lầm.
• Ước lượng khoảng: Là việc phân chia thành 3 tình huống phân tích – tình huống
tốt nhất, tình huống xấu nhất và tình huống kỳ vọng. Các kết quả phân tích cũng
thể hiện giá trị dạng khoảng nhưng không biết được xác suất xuất hiện của các kết
quả này.
• Phân tích nhân quả: Là dạng phân tích nhằm trả lời câu hỏi “điều gì sẽ xảy ra …
nếu như … ” (what – if). Phân tích này xem xét yếu tố đầu vào nào là quan trọng
nhất (yếu tố mang tính chất rủi ro) ảnh hưởng đến kết quả bài toán (lợi nhuận hoặc
chi phí). Trong Excel hỗ trợ phân tích độ nhạy 1 chiều và hai chiều, nghĩa là chỉ
đánh giá được tối đa 2 yếu tố rủi ro. Phân tích độ nhạy không xét đến mối quan hệ
tương quan giữa các biến.
Tuy nhiên các phương pháp phân tích trên có hai điểm hạn chế chính:
• Một lần bạn chỉ có thể thay đổi một ô bảng tính. Như thế, bạn gần như không thể
khảo sát tỉ mỉ toàn bộ dãy kết quả có thể có. Thực tế, bạn không thể xác định được
lượng rủi ro đang tác động vào kết quả phân tích.
• Phép phân tích nhân quả luôn luôn dẫn đến những ước lượng điểm đơn, không
cho biết khả năng đạt được một kết quả cụ thể nào đó. Trong khi những ước lượng
điểm đơn cho bạn biết cái gì có thể xảy ra thì chúng lại không cho bạn biết cái gì
có lẽ đúng.
Mô phỏng bằng Crystal Ball khắc phục được các giới hạn này:
• Bạn có thể mô tả một phạm vi các giá trị có thể có cho mỗi ô không chắc chắn
trong bảng tính của bạn. Các ô này gọi là ô giả thuyết và khi mô phỏng thì chúng
biến đổi một cách đồng thời và cũng đồng thời tác động đến kết quả phân tích.
• Mô phỏng Monte Carlo bằng Crystal Ball mô tả các kết quả trong đồ thị dự báo và
trình bày toàn bộ kết quả có thể có kèm theo khả năng (xác suất ) xuất hiện của
mỗi kết quả.
Mô phỏng Monte Carlo
Phân tích rủi ro trên bảng tính sử dụng cả mô hình bảng tính và mô phỏng để phân tích tác
động của các đại lượng biến đổi ở đầu vào lên các đại lượng ở đầu ra của mô hình hệ thống.
Mô phỏng Monte Carlo cũng là một loại của mô phỏng trên bảng tính, nó tạo ra các giá trị
ngẫu nhiên cho các yếu tố (biến) không chắc chắn dùng để mô phỏng một mô hình.
39
Mô phỏng Monte Carlo về cơ bản chỉ là một thử nghiệm lấy mẫu với mục đích ước tính sự
phân phối của một biến kết quả mà biến này lại phụ thuộc vào một số biến biến đổi ở đầu vào.
Thuật ngữ mô phỏng Monte Carlo đầu tiên được dùng trong suốt thời kỳ phát triển bom
nguyên tử dưới tên gọi mô phỏng máy tính của quá trình phân chia hạt nhân. Các nhà nghiên
cứu đặt tên thuật ngữ này cho mô phỏng vì nó tương tự như việc lấy mẫu ngẫu nhiên trong
các trò chơi ở sòng bạc nổi tiếng của thành phố Monte Carlo.
ỨNG DỤNG CRYSTAL BALL.
Cách Crystal Ball sử dụng mô phỏng Monte Carlo
Crystal Ball triển khai mô phỏng Monte Carlo theo quy trình lặp 3 bước:
1. Đối với mỗi ô giả thuyết, Crystal Ball phát ra một số theo phân phối xác suất bạn đã
định nghĩa và đặt nó vào bảng tính.
2. Crystal Ball tính lại mô hình bài toán trên bảng tính
3. Sau đó Crystal Ball rút ra một giá trị từ mỗi ô dự báo và thêm nó vào đồ thị trong các
cửa sổ dự báo.
Mặc dù mô phỏng Monte Carlo là một phương tiện để vẽ lại một tình huống thực tế, xin lưu ý
rằng mô hình bảng tính chỉ có thể xấp xỉ các thành phần của thực tiễn. Khi bạn khảo sát bài
toán, bạn có thể loại một số biến nào đó và thêm các biến khác vào mô hình bảng tính. Hãy
tiếp tục điều chỉnh mô hình cho đến khi bạn cảm thấy nó mô tả tình huống thực tế càng chính
xác càng tốt.
2.2. Khai báo các biến giả thuyết của dự án
Các biến giả thuyết hay còn gọi là các biến rủi ro biến đổi trong suốt quá trình thực hiện dự án
và ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến kết quả của dự án. Khi khai báo các biến giả thuyết
này, chúng phải thuộc vào một kiểu phân phối nào đó trong danh mục các phân phối mà
Crystal Ball hỗ trợ.
Trong thực tế, tùy theo tập số liệu thu thập được của các biến giả thuyết mà chúng có thể có
các kiểu phân phối khác nhau, chúng ta sẽ thực hành phần xác định kiểu phân phối của một
tập số liệu quá khứ cho trước ở phần sau.
40
Trong dự án Megacenter, có tất cả 5 biến rủi ro đó là: chi phí kiểm nghiệm (Testing costs), chi
phí tiếp thị (Marketing costs), lượng khách hàng (Patients Cured), tỷ lệ gia tăng mức độ tham
gia (Growth Rate of Nearsightedness) và mức thâm nhập thị trường (Market Penetration).
Chúng ta sẽ lần lượt khai báo các biến rủi ro của dự án này cho chương trình Crystal Ball.
Mô tả các biến số trong mô hình.
Khai báo cho biến giả thuyết “Chi phí kiểm nghiệm”
megacenter Research đã chi ra tổng cộng 30000 USD để phát triển dự án Megacenter và ước
tính phải chi thêm từ 3-5 nghìn USD nữa để kiểm nghiệm nó dựa trên những chi phí kiểm
nghiệm trước đây. Megacenter Research cho rằng, khả năng xuất hiện “chi phí kiểm nghiệm”
chỉ có thể dao động trong khoảng 3-5 nghìn USD mà thôi và xác xuất suất hiện của mỗi giá trị
nằm trong khoảng này là như nhau. Do vậy, Megacentr Research quyết định biến “chi phí
kiểm nghiệm” sẽ tuân theo phân phối đều (Uniform distribution) với giá trị nhỏ nhất là 3
nghìn USD và lớn nhất là 5 nghìn USD.
Khai báo cho biến giả thuyết “Chi phí tiếp thị”
Megacenter Research lập kế hoạch chi một khoản đáng kể cho việc tiếp thị Megacenter nếu
được quyết định đầu tư. Vision Research sẽ thuê một lượng lớn nhân viên bán hàng và bắt đầu
chiến dịch quảng cáo rộng rãi để giáo dục công chúng về loại sản phẩm mới này. Tổng chi phí
quảng cáo và tiền hoa hồng bán hàng mà Vision Research ước tính sẽ nằm trong khoảng giữa
từ $10 nghìn đến $13 nghìn và khả năng xuất hiện cao nhất là $10.5 nghìn.
Do tính chất của chi phí như thế nên Megacenter Research quyết định chọn kiểu phân phối
tam giác (Triangular Distribution) để mô tả cho biến này.
Khai báo cho biến giả thuyết “lượng khách hàng tham gia”
Trước khi quyết định đầu tư, Megacenter Research phải tiến hành kiểm nghiệm trên mẫu 100
khách hàng trong vòng một năm. Quy định rằng họ sẽ chấp thuận sãn sàng tham gia vui chơi
trong khu giải trí cho từ 20 khách hàng này trở lên mà không có bất kỳ ảnh hưởng phụ
nghiêm trọng nào. Nói cách khác, ít nhất 20% khách hàng chắn chắn sẽ tham gia vào khu giải
trí trong khoảng một năm. Megacenter Research rất hy vọng sau cuộc kiểm nghiệm này thì tỷ
lệ thành công sẽ là khoảng 25%.
Với thông tin kiểm nghiệm với tỷ lệ thành công là 25%, do vậy Megacenter Research quyết
định sử dụng phân phối nhị thức (Binomial distribution) để mô tả tính không chắc chắn trong
tình huống này vì phân phối nhị thức mô tả số các thử nghiệm thành công (là 25) trong tổng
số các thử nghiệm (là 100).
41
Khai báo cho biến giả thuyết “tỷ lệ gia tăng lượng khách hàng”
Megacenter Research đã xác định mức sãn lòng tham gia 1 triệu người ở HCM và có thêm
khoảng từ 0% đến 5% người sẽ tham gia vui chơi tại khu giải trí Megacenter theo nghiên cứu
khảo sát của nhóm.
Tuy nhiên, bộ phận tiếp thị biết rằng có đến 25% khả năng là sản phẩm cạnh tranh sẽ được
tung ra thị trường trước. Như vậy, sản phẩm này sẽ làm giản thị trường tiềm năng của
ClearView từ 5% đến 15%.
Do đó, biến “tỷ lệ gia tăng của tật cận thị” không thể mô tả bằng bất kỳ một phân phối xác
suất nào nên Megacenter Research phải dùng phân phối tùy biến (Custom distribution) để
định nghĩa nó. Trong hầu hết trường hợp, chúng ta sẽ dùng phân phối tùy biến để mô tả những
tình huống mà những loại phân phối khác không thể.
Các khai báo các tham số cho Crystal Ball theo phân phối tùy biến hoàn toàn khác và hơi khó
so với những loại phân phối khác. Nếu khai báo sai bạn hãy nhấp vào nút Gallery để tiến hành
khai báo lại.
• Tại Minimum: nhập vào 0%, biểu diễn mức tăng 0% của thị trường tiềm năng
• Tại Maximum: nhập vào 5%, biểu diễn mức tăng 5% của thị trường tiềm năng
• Tại Probability: nhập vào 75%, biểu diễn 75% cơ hội đối thủ cạnh tranh của dự án
Megacenter sẽ KHÔNG tung ra sản phẩm cạnh tranh và làm giảm thị phần của khu
giải trí.
• Nhấn nút Enter để xem phân phối đều trong phạm vi từ 0% đến 5%.
Khai báo cho biến giả thuyết “mức thâm nhập thị trường”
Bộ phận tiếp thị ước lượng tổng thị phần sau cùng của Megacenter Research cho sản
phẩm sẽ tuân theo phân phối chuẩn quanh giá trị trung bình 8% với độ lệch chuẩn 2%.
Giá trị trung bình 8% là một ước lượng dè dặt có tính đến những ảnh hưởng ngoại cảnh
lên quyết định tham gia khu giải trí đã ghi nhận được trong suốt quá trình kiểm nghiệm sơ
bộ. Ngoài ra, bộ phận tiếp thị ước lượng thị trường nhỏ nhất là 5%, biết rằng sản phẩm
được ưu chuộng trong suốt quá trình kiểm nghiệm sơ bộ.
Định nghĩa các biến dự báo
Chúng ta đã hoàn tất khai báo cho Crystal Ball về các biến rủi ro của dự án Megacenter.
Phần này chúng ta sẽ tiếp tục khai báo cho chương trình biết các biến dự báo. Các ô chứa
biến dự báo là những công thức có tham chiếu đến một hoặc nhiều ô chứa biến rủi ro.
Muốn biết xác suất đạt lợi nhuận trên sản phẩm và cả mức lợi nhuận có khả năng xuất
hiện cao nhất bất kể chi phí đầu vào. Do vậy, chúng ta sẽ khai báo 2 ô chứa biến dự báo là
lợi nhuận gộp - Gross Profit (ô C21) và lợi nhận ròng – Net Profit (ô C23) của dự án
Megacenter. (file excel đính kèm)
42
Ô C21 chứa công thức là =C16*C19*C20, nghĩa là lợi nhuận gộp được tính bằng cách
nhân Số khách hàng tham gia sau một năm (C16) với Mức thâm nhập thị trường (C19) với
Lợi nhuận trên mỗi khách hàng (C20).
Khai báo biến dự báo “Lợi nhuận ròng”
Các bước thực hiện:
Bước 1. Mở mô hình bảng tính Vision Research, chọn ô C23. Ô C23 chứa công thức là
=IF(C11,C21-C7,-C4-C5), nghĩa là:
• Nếu Dự án nhận quyết định đầu tư (C11=True) thì tính lợi nhuận ròng bằng cách trừ
lợi nhuận gộp (C21) cho tổng chi phí (C7).
• Nếu Dự án nhận quyết định không đầu tư (C11=False) thì tính lợi nhuận ròng bằng
cách giảm cả hai chi phí phát triển (C4) và chi phí kiểm nghiệm (C5) phải chịu cho
đến thời điểm hiện tại.
43
Chạy dự báo về biến lợi nhuận gộp trong 1000 mẫu thử khi chạy crystal ball.
Với các số liệu trong dự án kết hợp với xác suất tương ứng phân phối. Từ kết quả dự báo dự
án có mức chắc chắn thành công là 100%. Rủi ro dự án rất thấp khi có những thay đổi về thị
phần cạnh trong trong lĩnh vực kinh doanh giải trí,
Dự án được chấp nhận.
44
BẢNG PHÂN CÔNG CÔNG VIỆC:
STT Họ và tên MSSV Công việc
1 Lý Hoàng Ánh ( Nhóm
trưởng)
K094010005 Phần 2.2, phần 2.4 và tổng hợp.
2 Huỳnh Duy Ngọc Huy K094010043 Phần 2.4, phần 2.6 và chương 3.
3 Lê Ngọc Hưng K094010046 Lời mở đầu, phần 2.2 và thuyết
trình.
4 Trần Văn Hưng K094010048 Phần 2.2 và 2.5
5 Huỳnh Thị Trúc Lê K094010054 Chương 1 và phần 2.2
6 Đặng Thị Nhung K094010076 Phần 2.1, phần 2.2 và thuyết trình.
7 Trần Thanh Phong K094010081 Phần 2.2 , phần 2.3 và làm slide.
45
Phụ lục:
Bảng khảo sát nhu cầu khách hàng của trung tâm giải trí thể thao công nghệ cao
MEGA CENTER
1. Giới tính của bạn :
a. Nam
b. Nữ
c. Khác
2. Bạn sinh năm:
3. Trình độ học vấn:
4. Thời gian giải trí mà bạn sẵn long bỏ ra trong một tuần:
a. Dưới 7 tiếng
b. Từ 7 - 14 tiếng
c. Từ 14 – 21 tiếng
d. Trên 21 tiếng
5. Số tiền mà bạn sẵn sang chi trả cho nhu cầu giải trí trong một tuần:
a. Dưới 50000 vnđ
b. Từ 50000 vnđ – 100000 vnđ
c. Từ 100000 vnđ – 200000 vnđ
d. Trên 200000 vnđ
6. Hình thức giải trí yêu thích của bạn?
a. Thể thao
b. Games
c. Phim ảnh , âm nhạc
d. Hoạt động ngoài trời
e. Khác ( ghi ra nếu có thể)
7. Bạn đã từng sử dụng hình thức giải trí trò chơi tương tác công nghệ cao?
a. Có
b. Chưa
c. Có nghe nhưng chưa từng sử dụng
46
d. Khác ( ghi ra nếu có thể)
8. Với hình thức giải trí trò chơi tương tác công nghệ cao, bạn hãy đánh giá theo
mức độ sẵn sang tham gia giảm dần từ 5 đến 1:
5 4 3 2 1
9. Bạn sẵn sang chi trả cho một lượt chơi ở khu giải trí trò hơi tương tác công
nghệ cao là bao nhiêu?
a. 3000 vnđ
b. 5000 vnđ
c. 7000 vnđ
d. Khác ( ghi ra nếu có thể)
10. Hình thức chi trả:
a. Tiền mặt
b. Thẻ tín dụng
c. Khác
11. Bạn thường dung phương tiện di chuyển gì?
a. Đi bộ
b. Xe bus
c. Xe gắn máy
d. Ô tô
12. Khung thời gian rảnh bạn có khả năng đến khu giải trí trò chơi tương tác công
nghệ cao
a. Sáng 6h – 10h
b. Trưa 11h – 1h
c. Chiều 2h – 6h
d. Tối 7h – 23h
13. Dịch vụ đi kèm bạn mong muốn tại khu giải trí trò chơi tương tác công nghệ
cao:
a. Canteen café
b. Cửa hang hang công nghệ
c. Cửa hang đồ dung thể thao
d. Nhà sách
e. Khác
14. Cơ cấu game bạn yêu thích:
a. Thể thao
b. Hành động
c. Suy luận logic
d. Chiến thuật
15. Mức độ mong muốn về khả năng tương tác theo mức độ giảm dần từ 5 đến 1:
5 4 3 2 1
47
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................1
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN ............................................3
1.1. Sự cần thiết của đầu tư .......................................................................................3
1.1.1. Căn cứ pháp lý để lập dự án ...........................................................................3
1.1.2. Căn cứ thực tiễn..............................................................................................3
1.2. Tóm tắt dự án ......................................................................................................4
1.2.1. Tên dự án ........................................................................................................4
1.2.2. Chủ dự án........................................................................................................4
1.2.3. Đặc điểm đầu tư ..............................................................................................4
1.2.4. Mục tiêu chủ yếu của dự án............................................................................4
1.2.5. Sán phẩm và dịch vụ chủ yếu của dự án.........................................................4
1.2.6. Thị trường tiêu thụ ..........................................................................................4
1.2.7. Thời hạn đầu tư của dự án ..............................................................................4
1.2.8. Tổng vốn đầu tư và nguồn vốn huy động của dự án ......................................4
CHƯƠNG 2: NỘI DUNG CHÍNH CỦA DỰ ÁN .......................................................5
2.1. Phân tích thị trường sản phẩm, dịch vụ của dự án..........................................5
2.1.1. Cầu thị trường về sản phẩm............................................................................5
2.1.2. Cung thị trường...............................................................................................6
2.1.3. Phân khúc thị trường.......................................................................................6
2.1.4. Nghiên cứu về vấn đề tiếp thị .........................................................................7
2.1.5. Xem xét khả năng cạnh tranh của sản phẩm ..................................................8
2.2. Phân tích kỹ thuật của dự án .............................................................................8
2.2.1. Mô tả sản phẩm dự án.....................................................................................8
2.2.2. Địa điểm lựa chọn thực hiện dự án...............................................................10
2.2.3. Mô tả tài chính của dự án .............................................................................11
2.2.4. Tổng kinh phí đầu tư và nguồn đầu tư..........................................................14
2.2.5. Dự kiến doanh thu trong suốt vòng đời dự án ..............................................20
2.3. Phân tích tổ chức nhân lực nhân sự của dự án ..............................................20
2.3.1. Tổ chức nhân sự đối với các phòng chức năng ............................................20
2.3.2. Tính lương cho nhân viên.............................................................................23
2.4. Phân tích hiệu quả tài chính của dự án...........................................................24
2.4.1. Dự tính dòng tiền theo quan điểm tổng vốn đầu tư TIP ...............................24
2.4.2. Phân tích và đánh giá hiệu quả tài chính ......................................................27
2.5. Phân tích hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án ................................................32
2.5.1. Lợi ích kinh tế...............................................................................................32
2.5.2. Lợi ích xã hội ................................................................................................32
2.6. Phân tích rủi ro và độ nhạy của dự án ............................................................32
2.6.1. Thay đổi doanh thu trong quá trình hoạt động .............................................33
2.6.2. Ảnh hưởng thay đổi lãi suất ngân hàng ........................................................34
2.6.3. Thay đổi thuế doanh nghiệp khi Chính Phủ quy định phần phải nôp ngân sách
hằng năm .................................................................................................................35
2.6.4. Tác động của lạm phát đến dự án .................................................................35
CHƯƠNG 3: KẾT LUẬN...........................................................................................36
PHỤ LỤC…………………………………………………………………………….
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- lasdlksgmj_7958.pdf