Đề tài Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH sản xuất thương mại dương Thăng Long

Qua quá trình học tập và thời gian tìm hiểu thực tế tại Công ty TNHH Sản xuất Thương mại Dương Thăng Long em nhận thấy công tác hạch toán kế toán nói chung và công tác hạch toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng nói riêng là một vấn đề vừa mang tính lý luận vừa mang tính thực tiễn cao. Để kế toán thực tế là một nghệ thuật đo lương, mô tả và giải thích các hoạt động kinh tế có liên quan đến tài sản, nguồn vốn của doanh nghiệp thì ngoài việc theo sát chế độ kế toán hiện hành thì vận dụng linh hoạt một sáng tạo, khoa học phù hợp với điều kiện của công ty là một điều vô cùng khó khăn mà các nhà quản lý phải thực hiện. Việc hoàn thiện công tác kế toán nói chung và kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng nói riêng là một yêu cầu cần thiết để giúp cho kế toán thực sự phát huy tác dụng của mình và trở thành một công cụ dụng cụ sắc bén phục vụ quản lý kinh tế. Do vậy, mặc dù công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH Sản xuất Thương mại Dương Thăng Long đã tương đối hợp lý nhưng vẫn còn một số hạn chế nhất định do chưa cập nhật chính sách mới của bộ tài chính ban hành. Vì thế em mạnh dạn đưa ra một số ý kiến nhằm hoàn thiện phần hành kế toán này ở công ty.

pdf81 trang | Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1387 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH sản xuất thương mại dương Thăng Long, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
xuất kho và hợp đồng kinh tế kế toán lập hóa đơn GTGT số 0000174 giao cho khách hàng. Chứng từ kế toán sử dụng: + Hợp đồng kinh tế số 74/OTT-ĐH + Phiếu xuất kho số 65 + Hóa đơn GTGT số 0000174 27 Trích trang 1: Hợp đồng kinh tế số 74/OTT-ĐH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập- Tự do- Hạnh phúc ---***--- HỢP ĐỒNG KINH TẾ Số: 74/OTT-ĐH ********* Hôm nay, ngày 6 tháng 1 năm 2013 Chúng tôi: BÊN A: CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ CHIẾU SÁNG ĐỨC HÀ Địa chỉ: Ngõ 43- Đường Thân Khuê- Xã Song Mai- TP Bắc Giang- Tỉnh Bắc Giang Điện thoại: 0240 3520346; Fax: 0240 3520346 Mã số thuế: 2400382928 Người đại diện: Thân Văn Thế Chức vụ: Giám đốc BÊN B: CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI DƯƠNG THĂNG LONG Địa chỉ: 1479 Hoàng Hoa Thám- Song Mai- TP. Bắc Giang- tỉnh Bắc Giang Điện thoại: 0240 3520346; Fax: 0240 3520346 Số tài khoản: 2500 211001244 Ngân hàng NN & PTNT nhánh TP Bắc Giang Mã số thuế: 2400382928 Người đại diện: Thân Minh Thăng Chức vụ: Giám đốc Căn cứ vào năng lực, nhu cầu của các bên, chúng tôi đồng ý ký bản hợp đồng kinh tế số 74/OTT-ĐH với nội dung và điều khoản dưới đây: ĐIỀU 1: NỘI DUNG HÀNG HÓA Bên B đồng ý cung cấp cho bên A loại mặt hàng ống thủy tinh hút chân không dưới đây: STT Tên sản phẩm Số lượng Đơn vị tính Đơn giá Thành tiền 1 Ống thủy tinh hút CK 116.800 Chiếc 434.178.000 Tổng giá trị 434.178.000 VAT 10% 43.417.800 Tổng giá sau thuế 477.595.800 Bằng chữ:Bốn trăm bảy mươi bảy triệu năm trăm chín lăm nghìn tám trăm đồng Thang Long University Library 28 Bảng 2.2.1. Phiếu xuất kho (Phụ lục 01) Đơn vị: Công ty TNHH SXTM Dương Thăng Long PHIẾU XUẤT KHO Ngày 12 tháng 1 năm 2013 Quyển số: 3 Số: 65 Nợ: TK 632 Có: TK 156 Mẫu số 02-VT QĐ số 48/2006/QĐ- BTC Ngày 14/9/2006 của BTC Họ tên người nhận hàng: Thân Văn Thế Địa chỉ (bộ phận): Lý do xuất kho: Xuất kho bán cho Công ty CP thiết bị chiếu sáng Đức Hà Xuất tại kho (ngăn, lô): Kho hàng hóa Địa điểm: STT Tên vật tư, SP, HH Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất Ống thủy tinh hút CK Cái 116.800 116.800 432.268.000 (bảng 2.2.8) Cộng 116.800 116.800 432.268.000 Tổng số tiền (viết bằng chữ): bốn trăm ba mươi hai triệu hai trăm sáu mươi tám nghìn đồng chẵn. Xuất, ngày 12 tháng 1 năm 2013 Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người nhận Thủ kho (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 29 Bảng 2.2.2. Hóa đơn bán hàng (Phụ lục 2) HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 3: Nội bộ Ngày 12 Tháng 01 Năm 2013 Mẫu số: 01GTKT3/001 Ký hiệu: TL/11P Số: 0000174 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI DƯƠNG THĂNG LONG Mã số thuế: 2400382928 Địa chỉ: 1479 Hoàng Hoa Thám- Song Mai- TP. Bắc Giang- tỉnh Bắc Giang Điện thoại: 0240 3520346; Fax: 0240 3520346 Số tài khoản:2500 211001244 Ngân hàng NN & PTNT nhánh TP Bắc Giang Họ tên người mua hàng: Thân Văn Thế Tên đơn vị: Công ty CP thiết bị chiếu sáng Đức Hà Mã số thuế: 2400528831 Địa chỉ: Ngõ 34 Đường Thân Khuê Xã Song Mai TP Bắc Giang Tỉnh Bắc Giang Hình thức thanh toán: chuyển khoản Số tài khoản: 2500 211001244 ST T Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn Giá Thành tiền 1. Ống thủy tinh hút CK Chiếc 116.800 (bảng 2.2.3) 434.178.000 Cộng tiền hàng 434.178.000 Thuế suất thuế GTGT: 10% Cộng tiền thuế 43.717.800 Tổng cộng tiền thanh toán 477.595.800 Số tiền viết bằng chữ: Bốn trăm bẩy mươi bẩy triệu năm trăm chín mươi lăm nghìn tám trăm đồng chẵn. Người mua hàng Người lập phiếu Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên) (ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Thang Long University Library 30 Do Ống thủy tinh hút chân không có nhiều loại, nhiều kích cỡ, màu sắc khác nhau nên kế toán viết trong hóa đơn GTGT là tên gọi tổng hợp và không ghi đơn giá mà lập thêm bảng kê chi tiết hàng hóa để cả hai bên kiểm soát rõ ràng số lượng, chủng loại sản phẩm và đơn giá đã giao cho khách hàng. Bảng 2.2.3. Bảng kê chi tiết hàng bán ra BẢNG KÊ CHI TIẾT HÀNG HÓA (Kèm theo HĐ 0000174 ngày 12 tháng 01 năm 2013) (Phụ lục 03) STT Tên hàng hóa ĐVT Số Lượng Đơn giá Thành tiền 1 Phi 12-2u-85mm-6500k Cái 25.600 2.450 62.720.000 2 Phi 12-2u-95mm-6500k Cái 8.600 2.500 21.500.000 3 Phi 12-3u-85mm-6500k Cái 15.000 3.850 57.750.000 4 Phi 12-3u-95mm-6500k Cái 23.000 3.790 87.170.000 5 Phi 12-3u-95mm-2700k Cái 3.000 4.240 12.720.000 6 Phi 12-3u-105mm-6500k Cái 5.000 3.930 19.650.000 7 Phi 9-SUS-2.5T-6500k Cái 8.400 3.450 28.980.000 8 Phi 9-SUS-2.5T-2700k Cái 4.600 4.640 21.344.000 9 Phi 9-SUS_2.5T-RED Cái 5.600 5.540 31.024.000 10 Phi 9-SUS-2.5T-GREEN Cái 5.000 5.670 28.350.000 11 Phi 9-SUS-2.5T-BLUE Cái 5.000 5.650 28.250.000 12 Phi 9-SUS-2T-6500K Cái 8.000 4.340 34.720.000 Cộng 116.800 434.178.000 Thuế GTGT 10% 43.417.800 Tổng thanh toán 477.595.800 Bằng chữ: Bốn trăm bảy mươi bẩy triệu năm trăm chín mươi lăm nghìn tám trăm đồng chẵn NGƯỜI LẬP BIỂU GIÁM ĐỐC CÔNG TY 31 Bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán: Theo phương thức này doanh nghiệp thương mại sau khi ký hợp đồng bán buôn vận chuyển thẳng theo hình thức giao tay ba. Bộ phận phòng kinh doanh sẽ tìm nguồn hàng và ký hợp đồng mua hàng khi nhận hàng mua không mang về nhập kho mà cử nhân viên mua hàng và nhân viên kỹ thuật đến kiểm tra chất lượng và số lượng hàng hóa đồng thời thông báo cho bên mua hàng hóa để khách hàng trực tiếp đến kho của người bán kiểm tra hàng hóa và nhận hàng theo hợp đồng đã ký. Sau khi cả công ty và bên mua hàng kiểm tra hàng hóa nếu không có vấn đề gì về hàng hóa phát sinh thì khách hàng có trách nhiệm ký nhận hàng và vận chuyển hàng về theo hợp đồng. Về phía công ty phải nhận hóa đơn giá trị gia tăng hàng mua của nhà cung cấp hàng hóa và chịu trách nhiệm thanh toán về số hàng hóa này đối với nhà cung cấp. Đồng thời lập hóa đơn giá trị gia tăng bán hàng giao cho khách hàng theo đúng số lượng và đơn giá đã ghi trên hợp đồng kinh tế. Ví dụ 2: Ngày 15/01/2013 Công ty TNHH sản xuất thương mại Dương Thăng Long nhập mua 3000 cái ông thủy tinh hút chân không phi 12-3u-95mm-2700k với đơn giá 4.120 đồng/cái của công ty TNHH MTV TMDV & XD Ngọc Dần để bán cho công ty CP thiết bị chiếu sáng Đức Hà: Tên hàng hóa: Ống thủy tinh hút chân không Phi 12-3u-95mm-2700k Số lượng: 3000 cái Đơn giá: 4.240 đ/cái (Thuế VAT 10%). Người mua đã ký nhận hàng và thanh toán bằng tiền mặt Bảng 2.2.4. Phiếu chi thanh toán tiền mua hàng hóa (Phụ lục 04) Đơn vị: Công ty TNHH SXTM Dương Thăng Long Quyển số: Số: 03/01 Nợ: 331 Có: 111 Mẫu số C30-BB QĐ số:19/2006/QĐ-BTC Ngày 30/03/2006 của bộ trưởng BTC và sửa đổi, bổ sung theo thông tư số 185/2010/TT-BTC ngày 15/11/2010 của BTC Địa chỉ: PHIẾU CHI Ngày 15 tháng 1 năm 2013 Mã ĐV có QH với NS: . Họ tên người nhận tiền: Công ty TNHH MTV TMDV & XD Ngọc Dần Địa chỉ: số 205-207 đường Lê Lợi, P. Hoàng Văn Thụ, TP. Bắc Giang, Tỉnh Bắc Giang. Lý do chi: Thanh toán tiền mua hàng Số tiền: 13.596.000 (viết bằng chữ) Mười ba triệu năm trăm chín mươi sáu nghìn đồng chẵn Kèm theo: .1Chứng từ kế toán khác ...Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Mười ba triệu năm trăm chín mươi sáu nghìn đồng chẵn. Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập Thủ Quỹ Người nhận tiền (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Thang Long University Library 32 Bảng 2.2.5. Hóa đơn giá trị gia tăng (Phụ luc 05) HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 2: Giao khách hàng Ngày 15 tháng 1 năm 2013 Mẫu số: 01GTKT3/001 Ký hiệu: ND/11P Số: 0000820 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VÀ XÂY DỰNG NGỌC DẦN Mã số thuế: 2400391016 Điện thoại: 0240 3855377/ 241378 Fax: Địa chỉ: Số 205- 207 đường Lê Lợi, Phường Hoàng Văn Thụ, thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang Số TK: Tại Ngân hàng: Họ tên người mua hàng: Tên đơn vị: CÔNG TY TNHH SXTM DƯƠNG THĂNG LONG Mã số thuế: 2400382928 Địa chỉ: 1479- Hoàng Hoa Thám- Song Mai- Bắc Giang Hình thức thanh toán: TM Số tài khoản: STT Tên hàng hóa Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Phi 12-3u-95mm- 2700k Cái 3.000 4.120 12.360.000 Cộng tiền hàng 12.360.000 Thuế suất thuế GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 1.236.000 Tổng cộng tiền thanh toán 13.596.000 Số tiền viết bằng chữ: Mười ba triệu năm trăm chín mươi sáu nghìn đồng chẵn. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) 33 Bảng 2.2.6. Phiếu thu tiền bán hàng (Phụ lục 06) Đơn vị: Công ty TNHH sxtm Dương Thăng Long Quyển số: 01 Số: 02 Nợ: TK 1111 Có TK: 511,333 Mẫu số C30-BB QĐ số: 19/2006/QĐ-BTC Ngày 30/03/2006 của Bộ trưởng BTC và sửa đổi, bổ sung theo thông tư số 185/2010/TT-BTC ngày 15/11/2010 của BTC Địa chỉ: PHIẾU THU Ngày 15 tháng 1 năm 2013 Mã ĐV có QH với NS: Họ tên người nộp tiền: Công ty CP thiết bị chiếu sáng Đức Hà Địa chỉ: Ngõ 34 đường Thân Khuê- Song Mai- Bắc Giang Lý do nộp: Thanh toán tiền hàng theo hóa đơn số 0000179 Số tiền: 13.992.000 (viết bằng chữ) Mười ba triệu chín trăm chín mươi hai nghìn đồng chẵn. Kèm theo: 1Chứng từ kế toán khác . Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Mười ba triệu chín trăm chín mươi hai nghìn đồng chẵn. Thủ trưởng đơn vị Kế toán Trưởng Người lập Người nộp Thủ quỹ (ký, họ tên, đóng dấu) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) Thang Long University Library 34 Bảng 2.2.7. Hóa đơn GTGT (Phụ lục 07) HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 3: giao nội bộ Ngày 15 tháng 1 năm 2013 Mẫu số: GTKT3/001 Ký hiệu: TL/11P Số: 0000175 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI DƯƠNG THĂNG LONG Mã số thuế: 2400382928 Địa chỉ: 1479 Hoàng Hoa Thám- Song Mai- TP. Bắc Giang- tỉnh Bắc Giang Điện thoại: 0240 3520346; Fax: 0240 3520346 Số tài khoản: 2500 211001244 Ngân hàng NN & PTNT tỉnh Bắc Giang Họ tên người mua hàng: Thân Văn Thế Tên đơn vị: Công ty CP thiết bị chiếu sáng Đức Hà Mã số thuế: 2400528831 Địa chỉ: Ngõ 43 Đường Thân Khuê Xã Song Mai TP Bắc Giang Tỉnh Bắc Giang Hình thức thanh toán: TM Số tài khoản: STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn Giá Thành tiền 1 Phi 12-3u-95mm-2700k Cái 3.000 4.240 12.720.000 Cộng tiền hàng 12.720.000 Thuế suất thuế GTGT: 10% Cộng tiền thuế 1.272.000 Tổng cộng tiền thanh toán 13.992.000 Số tiền (viết bằng chữ): Mười ba triệu chín trăm chín mươi hai nghìn đồng chẵn. Người mua hàng Người lập phiếu Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, đóng dấu, họ tên) 35 Tính giá xuất kho: Dựa vào các phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, hóa đơn GTGT kế toán vật tư lập bảng kê luân chuyển hàng hóa dịch vụ để tính giá xuất kho cho lô hàng bán được trong kỳ. Do mặt hàng ống thủy tinh hút chân không được nhập mua một lần ở đầu tháng 1, không có số dư đầu kỳ và số dư cuối kỳ và nằm trong các mặt hàng áp dụng phương pháp thực tế đích danh để tính giá xuất kho công ty tính giá xuất kho của mặt hàng này bằng đơn giá của lô hàng hóa nhập trong kỳ và được phản ánh trên cột số 1 trong bảng kê luân chuyển HHDV tháng 1 năm 2013. Trên cột đơn giá xuất kho công ty sử dụng để phản ánh đơn giá bán cho khách hàng trên hóa đơn bán hàng. Bảng 2.2.8. Trích trang số 2 bảng kê luân chuyển HHDV tháng 1 năm 2013 BẢNG KÊ LUÂN CHUYỂN HHDV THÁNG 1 NĂM 2013 Đơn vị: Công ty TNHH Sản xuất Thương mại Dương Thăng Long Địa chỉ: 1479- Hoàng Hoa Thám- Song Mai- TP. Bắc Giang- T. Bắc Giang (Phụ lục 08) STT Tên hàng hóa Đ V T Đơn giá Tồn đầu kỳ Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ Tồn cuối kỳ K. lượng T. tiền K. lượng T. tiền K. lượng Đơn giá T. tiền K. lượng T. tiền A B C (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) 1 Phi 12-2u-85mm-6500k Cái 2.430 0 0 25.600 62.208.000 25.600 2.450 62.720.000 0 0 2 Phi 12-2u-95mm-6500k Cái 2.490 0 0 8.600 21.414.000 8.600 2.500 21.500.000 0 0 3 Phi 12-3u-85mm-6500k Cái 3.830 0 0 15.000 57.450.000 15.000 3.850 57.750.000 0 0 4 Phi 12-3u-95mm-6500k Cái 3.780 0 0 26.000 98.280.000 26.000 3.790 98.540.000 0 0 5 Phi 12- 3u- 95mm- 2700k Cái 4.220 0 0 3.000 12.660.000 3.000 4.240 12.720.000 0 0 . Tổng 0 0 116.800 432.268.000 116.800 434.178.000 0 0 (Nguồn: Phòng kế toán) Thang Long University Library 36 Bảng 2.2.9. Sổ chi tiết giá vốn hàng bán Đơn vị: Công ty TNHH Sản xuất Thương mại Dương Thăng Long Địa chỉ: 1479 Hoàng Hoa Thám- Song Mai- TP. Bắc Giang- T. Bắc Giang SỔ CHI TIẾT Tài khoản: 632 “Giá vốn hàng bán” Tên hàng hóa: Ống thủy tinh hút chân không Tháng 1/2013 NT GS Chứng từ Diễn giải TK Đ/Ư Số phát sinh SH NT Nợ Có Số dư đầu kỳ: 0 Số phát sinh: 12/1 PXK65 12/1 Xuất bán công ty Đức Hà 156 432.268.000 15/1 0000820 15/1 Xuất bán công ty Đức Hà 111 12.360.000 31/1 PKT011 31/1 Kết chuyển sang TK 911 444.628.000 Cộng số phát sinh 444.628.000 444.628.000 Số dư cuối kỳ 0 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng kế toán) 37 Bảng 2.2.10. Sổ chi tiết bán hàng Đơn vị: Công ty TNHH Sản xuất Thương mại Dương Thăng Long Địa chỉ: 1479 Hoàng Hoa Thám- Song Mai- TP. Bắc Giang- T. Bắc Giang SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG Tên sản phẩm: Ống thủy tinh hút chân không Tháng 1/2013 Quyển số: 01 Đơn vị tính: Đồng NT GS Chứng từ Diễn giải TK Đ/Ư Doanh thu Các khoản giảm trừ SH NT SL ĐG TT Thuế Khác (CKTM, GTDT) 12/1 0000174 12/1 Bán cho cty Đức Hà 131 116.800 434.178.000 15/1 0000175 15/1 Bán cho cty Đức Hà 131 3000 12.720.000 Cộng số phát sinh 446.898.000 Doanh thu thuần 446.898.000 Giá vốn hàng bán 444.628.000 Lãi gộp 2.270.000 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng kế toán) Thang Long University Library 38 Bảng 2.2.11. Bảng tổng hợp chứng từ bán hàng tháng 1 Đơn vị: Công ty TNHH Sản xuất Thương mại Dương Thăng Long Địa chỉ: 1479 Hoàng Hoa Thám- Song Mai- TP. Bắc Giang- T. Bắc Giang BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ BÁN HÀNG Tháng 1 năm 2013 Chứng từ Diễn Giải Số tiền Số HĐ Ngày Doanh thu Thuế GTGT Tổng số 0000170 2/1 Bán thép hình các loại cho công ty TNHH MTV TMDV & XD Ngọc Dầu 4.600.000 460.000 5.060.000 0000174 12/01 Bán hàng cho cty CP thiết bị chiếu sáng Đức Hà 434.178.000 43.417.800 477.595.800 0000175 15/01 Bán hàng cho cty CP thiết bị chiếu sáng Đức Hà 12.720.000 1.272.000 13.992.000 . Tổng cộng 549.800.000 54.980.000 604.780.000 (Nguồn: Phòng kế toán) 39 Dựa vào bảng chi tiết doanh thu và bảng chi tiết bán hàng kế toán lập bảng tổng hợp doanh thu để xác định lợi nhuận gộp. Bảng 2.2.12. Bảng tổng hợp doanh thu bán hàng tháng 1 năm 2013 Đơn vị: Công ty TNHH Sản xuất Thương mại Dương Thăng Long Địa chỉ: 1479 Hoàng Hoa Thám- Song Mai- TP. Bắc Giang- T. Bắc Giang BẢNG TỔNG HỢP DOANH THU THÁNG 1 NĂM 2013 STT Tên sp, hàng hóa SL DT p/s trong kỳ Các khoản giảm trừ Doanh thu thuần GVHB Lợi nhuận gộp Ghi chú CKTM HBBTL GGHB Thuế XK, TTĐB 1 Thép hình các loại 8.000 4.600.000 4.600.000 2.250.000 2.350.000 2 Ống thủy tinh hút chân không 169.800 446.898.000 446.898.000 444.628.000 2.270.000 Tổng cộng 549.800.000 549.800.000 472.500.064 77.299.936 (Nguồn: Phòng kế toán) Thang Long University Library 40 2.2.2. Kế toán xác định kết quả bán hàng Cuối tháng kế toán tiền lương in bảng chấm công ở máy chấm công của công ty. Hằng ngày, công nhân viên khi đến làm cũng như lúc tan sở đều phải sken tay để chấm công trên máy chấm công lấy cơ sở này để tính lương cho cán bộ công nhân viên của công ty. Bảng 2.2.13. Bảng chấm công cho CNV QLKD tháng 1 năm 2013 Đơn vị: Công ty TNHH Sản xuất Thương mại Dương Thăng Long BẢNG CHẤM CÔNG NHÂN VIÊN QUẢN LÝ KINH DOANH THÁNG 1 NĂM 2013 STT Họ và Tên Chức vụ Ngày trong tháng Tổng số công 1 2 30 31 I. Bộ phận quản lý- văn phòng 155 1. Thân Minh Thăng Giám đốc x x X X 23 2. Nguyễn Tiến Ngoạn Trưởng phòng x x X X 21 II. Bộ phận bán hàng 84 1 Đỗ Đức Niên Trưởng phòng x x X X 21 2 Nguyễn Quang Đức Nhân viên BH x x X X 20 Tổng 239 (Nguồn: Phòng kế toán) Ví dụ: Tính lương tháng 1 năm 2013 cho ông Nguyễn Tiến Ngoạn- Trưởng phòng Tổ chức như sau: Mức lương cơ bản của ông Nguyễn Tiến Ngoạn tại công ty là 3.000.000 đồng. Ngày công chế độ là 27 ngày công và mức lương theo hợp đồng lao động là 8.000.000 đồng. Tháng 1 có 31 ngày, số ngày công thực tế trong tháng của ông Ngoạn là 21 ngày công. Số ngày nghỉ việc không lương của ông là 6 công. Phụ cấp ăn trưa của ông là 680.000 đồng trên tháng. Cách tính lương tháng 1 cho ông Nguyễn Tiến Ngoạn- Trưởng phòng  Mức lương theo hợp đồng lao động: Theo hợp đồng lao động ông Nguyễn Tiến Ngoạn sẽ được nhận đủ số lương 8.000.000 đồng theo hợp đồng nếu ông làm việc đủ thời gian trong tháng như trên hợp đồng Lương tháng 1 ông được nhận: 41 Lương tháng theo HĐLĐ = Mức lương hợp đồng * Số ngày công thực tế 27 Lương tháng 1 theo HĐLĐ = 8.000.000 * 21 = 6.222.222 27  Mức lương căn bản: Dựa vào mức lương cơ bản này doanh nghiệp tính các loại bảo hiểm doanh nghiệp trích cho công nhân viên và bảo hiểm phải trừ của người lao động: + Bảo hiểm xã hội Trừ vào lương = 3.000.000 * 7% = 210.000 Do công ty đóng = 3.000.000 * 17% = 510.000 + Bảo hiểm y tế: Trừ vào lương = 3.000.000 * 1.5% = 45.000 Do công ty đóng = 3.000.000 * 3% = 90.000 + Bảo hiểm thất nghiệp: Trừ vào lương = 3.000.000 * 1% = 30.000 Do công ty đóng = 3.000.000 * 1% = 30.000 + Kinh phí công đoàn: Công ty không trích kinh phí công đoàn cho cán bộ công nhân viên. Thang Long University Library 42 Bảng 2.2.14. Bảng thanh toán tiền lương cho CNV QLKD tháng 1 Đơn vị: Công ty TNHH Sản xuất Thương mại Dương Thăng Long BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG Tháng 01 năm2013 STT Họ và tên Lương chính N g à y c ô n g Lương thực tế Phụ cấp ăn trưa Các khoản giảm trừ vào lương Thuế TNCN Tổng thực nhận Lương CB Lương theo HĐ/tháng BHXH BHYT BHTN Cộng BH A B 1 2 3 4=(2*3)/27 5 6=1*7% 7=1*1.5% 8=1*1% 9=6+7+8 10 11=4+5-9-10 I. Bộ phận quản lý- văn phòng 1. Thân Minh Thăng 3.500.000 16.000.000 23 13.629.630 680.000 245.000 52.500 35.000 367.500 33.106 13.909.024 2. Nguyễn Tiến Ngoạn 3.000.000 8.000.000 21 6.222.222 680.000 210.000 45.000 30.000 315.000 6.587.222 Cộng 21.500.000 46.500.000 155 38.240.741 4.760.000 1.505.000 322.500 215.000 2.042.500 33.106 40.925.135 II Bộ phận bán hàng 1 Đỗ Đức Niên 3.500.000 8.000.000 21 6.222.222 680.000 245.000 45.000 30.000 315.000 6.587.222 2 Nguyễn Quang Đức 3.000.000 3.800.000 20 2.814.815 680.000 210.000 45.000 30.000 315.000 3.179.815 Cộng 15.000.000 19.000.000 104 14.637.037 3.400.000 1.050.000 225.000 150.000 1.425.000 16.612.037 Tổng cộng 36.500.000 65.500.000 259 52.877.778 8.160.000 2.555.000 547.500 365.000 3.467.500 33.106 57.537.172 (Nguồn: Phòng kế toán) 43 Bảng 2.2.15. Bảng phân bổ tiền lương công nhân viên tháng 1 năm 2013 Đơn vị: Công ty TNHH Sản xuất Thương mại Dương Thăng Long Địa chỉ: 1479 Hoàng Hoa Thám- Song Mai- TP. Bắc Giang- T. Bắc Giang STT Ghi có TK Đối tượng sử dụng (Ghi nợ TK) Lương cơ bản TK 334- Phải trả công nhân viên TK 338- Phải trả phải nộp khác TK 335- Chi phí phải trả Tổng cộng Lương thực tế Các khoản phụ cấp Cộng có TK 334 Bảo hiểm xã hội 3383 Bảo hiểm y tế 3384 Bảo hiểm thất nghiệp 3389 Cộng có TK 338 A B 1 2 3 4=2+3 (5) (6) (7) 8=5+6+7 9=4+8 1 TK 6421- chi phí bán hàng 15.000.000 14.637.037 3.400.000 18.037.037 2.550.000 450.000 150.000 3.150.000 21.187.037 2 TK 6422 Chi phí quản lý DN 21.500.000 38.240.741 4.760.000 43.000.741 3.655.000 645.000 215.000 4.515.000 47.515.741 3 TK 142- Chi phí trả trước 4 TK 334- phải trả công nhân viên 2.555.000 547.500 365.000 3.467.500 3.467.500 5 TK 335- chi phí phải trả Tổng cộng 36.500.000 52.877.778 8.160.000 61.037.778 8.760.000 1.642.500 730.000 11.132.500 72.170.278 (Nguồn: Phòng kế toán) Thang Long University Library 44 Cuối tháng, Kế toán TSCĐ dựa vào tình hình TSCĐ của công ty lập bảng tính và phân bổ khấu hao cho các tài sản cố định đang được sử dụng theo mẫu bảng phân bổ bộ tài chính ban hành. Bảng 2.2.16. Phiếu kế toán Công ty TNHH sản xuất thương mại Dương Thăng Long Đ/c: 1479 Hoàng Hoa Thám- Song Mai- TP. Bắc Giang- T. Bắc Giang PHIẾU KẾ TOÁN Ngày 31 tháng 1 năm 2013 Số phiếu: 007 Số liên: Nội dung Tài Khoản Phát sinh nợ Phát sinh có Trích KH TSCĐ 642 3.547.222 214 3.547.222 Tổng cộng 3.547.222 3.547.222 Tổng số tiền (viết bằng chữ): ............................................................ ... Ngày 31 tháng 1 năm 2013 Kế toán trưởng Người lập (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng kế toán) 45 Bảng 2.2.17. Bảng tính và phân bổ khấu hao tháng 1 năm 2013 Đơn vị: Công ty TNHH Sản xuất Thương mại Dương Thăng Long Địa chỉ: 1479 Hoàng Hoa Thám- Song Mai- TP. Bắc Giang- T. Bắc Giang BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO Tháng 01 năm2013 STT Tên tài sản M ã T S Ngày tính KH S ố n ă m K H Số kỳ KH Nguyên giá Mức KH (năm) Mức KH (tháng) Số KH lũy kế kỳ trước Số KH kỳ này Giá trị KH lũy kế GTCL (A) (B) (C) (D) (1) (2) (3) (4)= (3)/(1) (5)= 3/2 (6) (7)=3/2 (8)=(5)+(6) (9)=(3)-(8) I Bộ phận Quản lý DN 32.000.000 6.400.000 533.333 2.666.665 533.333 3.199.998 28.800.002 1 Máy phô tô TS01 1/8/2012 5 60 32.000.000 6.400.000 533.333 2.666.665 533.333 3.199.998 28.800.002 II Bộ phận bán hàng 183.850.000 34.616.667 2.884.722 27.011.111 2.884.722 29.895.833 153.954.167 2 Xe Ô tô tải TS02 1/8/2012 6 72 160.000.000 26.666.667 2.222.222 11.111.111 2.222.222 13.333.333 146.666.667 3 Xe máy TS03 1/1/2011 3 36 23.850.000 7.950.000 662.500 15.900.000 662.500 16.562.500 7.287.500 Tổng cộng 215.850.000 41.016.667 3.547.222 27.544.444 3.547.222 33.095.831 199.287.500 (Nguồn: Phòng kế toán) Thang Long University Library 46 Ngoài các tài sản cố định trên, công ty còn có một số công cụ dụng cụ phục vụ hoạt động quản lý kinh doanh khác như máy tính, bàn làm việc Cuối mỗi tháng kế toán lập bảng phân bổ chi phí trả trước dài hạn để xác định chi phí được phân bổ cho kỳ kế toán hiện hành. Bảng 2.2.18. Phiếu kế toán Công ty TNHH sản xuất thương mại Dương Thăng Long Đc: 1479- Hoàng Hoa Thám- Song Mai- TP. Bắc Giang- Tỉnh Bắc Giang PHIẾU KẾ TOÁN Ngày 31 tháng 1 năm 2013 Số phiếu: 009 Số liên: Nội dung Tài khoản Phát sinh nợ Phát sinh có Phân bổ chi phí dài hạn 642 901.151 242 901.151 Tổng cộng 901.151 901.151 Tổng số tiền (Viết bằng chữ): ........................... Ngày 31 tháng 1 năm 2013 Kế toán trưởng Người lập (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng kế toán) 47 Bảng 2.2.19. Phân bổ chi phí trả trước dài hạn Công ty TNHH Sản xuất thương mại Dương Thăng Long Địa chỉ: 1479 Hoàng Hoa Thám- Song Mai- TP. Bắc Giang- T. Bắc Giang BẢNG PHÂN BỔ CHI PHÍ TRẢ TRƯỚC DÀI HẠN SỐ HIỆU TK: 242 Tháng 1 năm 2013 STT Tên CCDC Mã CCDC Ngày tính phân bổ Giá trị Số năm phân bổ Số tháng phân bổ Số phân bổ lũy kế kỳ trước Giá trị phân bổ trong kỳ Giá trị phân bổ lũy kế Giá trị còn lại Ghi chú A B C D -1 -2 3 = 2*12 -4 5 = 1/3 6 = 4 + 5 7 = 1 – 6 -8 I Bộ phận quản lý 21.627.617 7.004.285 901.15 7.905.435 13.722.182 1 Bàn làm việc CCDC001 1/1/2012 954.55 2 24 477.27 39.773 517.05 437.5 2 Bàn vi tính CCDC002 1/1/2012 1.363.635 2 24 681.82 56.818 738.64 625 3 Ghế gấp CCDC003 1/1/2012 1.180.000 2 24 590 49.167 639.17 540.83 4 Két sắt CCDC004 1/1/2012 1.428.571 2 24 714.29 59.524 773.81 654.76 5 Máy vi tính CCDC005 1/1/2012 8.500.000 2 24 4.250.000 354.17 4.604.167 3.895.833 6 Tủ đựng tài liệu CCDC006 1/1/2012 581.82 2 24 290.91 24.242 315.15 266.67 7 Máy tính Asus CCDC007 12/1/2013 7.619.048 2 24 0 317.46 317.46 7.301.588 Tổng cộng 21.627.617 7.004.285 901.15 7.905.435 13.722.182 (Nguồn: Phòng kế toán) Mẫu số 07- VT (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ- BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng bộ Tài Chính) Thang Long University Library 48 Ví dụ: Chi phí dịch vụ mua ngoài tiền điện tháng 1 năm 2013 dựa vào hóa đơn tiền điện kế toán lập phiếu chi tiền mặt thanh toán cho hóa đơn số 0010079 Bảng 2.2.20. Phiếu chi tiền mặt (Phụ lục 09) Đơn vị: Công ty TNHH SXTM Dương Thăng Long Quyển số: 01 Số: 02 Nợ: 642;133 Có: 111 Mẫu số C30-BB QĐ số:19/2006/QĐ-BTC Ngày 30/03/2006 của bộ trưởng BTC và sửa đổi, bổ sung theo thông tư số 185/2010/TT-BTC ngày 15/11/2010 của BTC Địa chỉ: ... PHIẾU CHI Ngày 11 tháng 1 năm 2013 Mã ĐV có QH với NS: ... Họ tên người nhận tiền: Công ty Điện lực Bắc Giang Địa chỉ: Lý do chi: Thanh toán tiền điện Số tiền: 1.491.411 (viết bằng chữ) Một triệu bốn trăm chín mươi mốt nghìn bốn trăm mười một đồng Kèm theo: 1...Chứng từ kế toán khác. Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Một triệu bốn trăm chín mươi mốt nghìn bốn trăm mười một đồng. Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập Thủ Quỹ Người nhận tiền (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 49 Bảng 2.2.21. Hóa đơn GTGT tiền điện tháng 1 (Phụ lục 10) HÓA ĐƠN GTGT (TIỀN ĐIỆN) (Liên 2: Giao cho khách hàng) ngày 12/12 đến ngày 11/1 Mẫu số: 01 GTKT2/001 Ký hiệu: EE/13T Số: 0010079 Công ty điện lực Bắc Giang Địa chỉ: Số 22 đường Nguyễn Khắc Nhu, P.Trần Nguyên Hãn TP Bắc Giang Điện thoại: 3898626 MST: 0100100417-007 ĐT sửa chữa: 2210.304 Khách hàng: Công ty TNHH SX TM Dương Thăng Long Địa chỉ: C9M-I/TS3 1479 Tổ 8 khu 34 Xã Song Mai BG C6-I Điện thoại: MST:2400382928 Số công tơ: 06062786 Số hộ: Bộ CS Chỉ số mới Chỉ số cũ HS nhân Điện năng TT Đơn giá Thành tiền Mã KH: FA05050543652 Mã T.toán: FA05050543652 Mã NN 2214 Mã giá 00%SXBT Mã trạm : 05CE00014 Cấp ĐA : Số GCS : C5661-009 PGCS : 11 Mã tổ : ID HĐ: 26140590 KT KT 2852 3646 2623 2852 1 1 229 794 1.278 1.339 292.662 1.063.166 Cộng 1.023 1.355.828 Thuế suất GTGT:10% Thuế GTGT 135.583 Cộng tiền thanh toán 1.491.411 Số tiền viết bằng chữ: Một triệu bốn trăm chín mươi mốt nghìn bốn trăm mười một đồng Thang Long University Library 50 Dựa trên cơ sở các chứng từ như hóa đơn GTGT, phiếu thu phiếu chi, bảng phân bổ khấu hao TSCĐ, bảng phân bổ chi phí trả trước dài hạn, các phiếu kế toán kế toán viên tập hợp các khoản chi phí liên quan đến quản lý kinh doanh trên sổ chi tiết tài khoản chi phí quản lý kinh doanh làm cơ sở tính lợi nhuận bán hàng của công ty trong tháng. Bảng 2.2.22. Sổ chi tiết tài khoản CP QLKD tháng 1 năm 2013 Đơn vị: Công ty TNHH Sản xuất Thương mại Dương Thăng Long Địa chỉ: 1479 Hoàng Hoa Thám- Song Mai- TP. Bắc Giang- T. Bắc Giang SỔ CHI TIẾT Tháng 1 năm 2013 Tài khoản 642- chi phí quản lý kinh doanh Ngày Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền SH NT Nợ Có 5/1 PKT002 5/1 Chi phí thuế môn bài năm 2013 3338 1.500.000 7/1 1220656 7/1 Thanh toán tiền điện thoại tháng 1 111 790.000 11/1 0010079 11/1 Thanh toán tiền điện tháng 1 111 1.355.828 31/1 PKT003 31/1 Tính lương cho nhân viên QLKD 334 61.037.778 31/1 PKT004 31/1 Trích BH cho CNV 338 7.665.000 31/1 BPBKH 31/1 Trích KH TSCĐ 214 3.547.222 31/1 PKT009 31/1 Trích cp trả trước dài hạn 242 901.151 31/1 PKT012 31/1 K/c chi phí QLKD 911 76.005.312 Cộng phát sinh 76.796.979 76.796.979 Số dư cuối kỳ 0 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 51 2.2.3. Kế toán tổng hợp bán hàng Giá vốn hàng bán Trong kỳ, nhân viên phần hành kế toán vật tư và TSCĐ căn cứ vào các phiếu xuất kho và bảng kê luân chuyển HHDV để hạch toán các nghiệp vụ liên quan đến giá vốn hàng bán vào chứng từ ghi sổ giá vốn hàng bán để xác định tổng giá vốn hàng bán trong kỳ. Bảng 2.2.23. Chứng từ ghi sổ GVHB Đơn vị: Công ty TNHH Sản xuất Thương mại Dương Thăng Long CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 31 tháng 01 năm 2013 Số: 9 Chứng từ Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có PXK 63 10/01 Thép hình các loại 632 156 2.250.000 PXK 65 12/01 Ống thủy tinh hút CK 632 156 432.268.000 0000820 15/01 Ống thủy tinh hút CK 632 111 12.360.000 PXK 71 21/01 Bán vách + cửa nhôm kính 632 156 14.833.862 Tổngcộng 472.500.064 Kèm theo: 9 chứng từ gốc Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng Kế toán) Thang Long University Library 52 Bảng 2.2.24. Chứng từ ghi sổ kết chuyển GVHB Đơn vị: Công ty TNHH Sản xuất Thương mại Dương Thăng Long CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 31 tháng 1 năm 2013 Số: 14 Chứng từ Diễn giải Số hiệu TK Số tiền Ghi chú SH NT Nợ Có PKT011 31/1 Kết chuyển GVHB 911 632 472.500.064 Tổng cộng 472.500.064 Kèm theo: 1 Chứng từ gốc Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Bảng 2.2.25. Sổ cái Tài khoản GVHB Đơn vị: Công ty TNHH Sản xuất Thương mại Dương Thăng Long SỔ CÁI Tháng 1 năm 2013 Tên TK: Giá vốn hàng bán Số hiệu TK: 632 NT ghi sổ CTGS Diễn giải TK đối ứng Số tiền Ghi chú SH NT Nợ Có 31/1 9 31/1 Giá vốn hàng bán 156 434.518.000 31/1 9 31/1 Giá vốn hàng bán 111 12.360.000 X 31/1 14 31/1 Kết chuyển GVHB sang TK 911 911 472.500.064 Cộng phát sinh 472.500.064 472.500.064 Số dư cuối tháng 0 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 53 Doanh thu Cuối tháng, từ bảng tổng hợp chứng từ hàng hóa bán ra, kế toán lên chứng từ ghi sổ và để làm căn cứ ghi sổ cái TK 511 Bảng 2.2.26. Chứng từ ghi sổ Doanh thu thuần Đơn vị: Công ty TNHH Sản xuất Thương mại Dương Thăng Long CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 31 tháng 01 năm 2013 Số: 7 Chứng từ Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có 0000170 2/1 DT bán thép hình các loại 131 511 4.600.000 0000174 12/01 DT bán ống thủy tinh hút CK 131 511 434.178.000 X X Tổng cộng 549.800.000 Kèm theo: 9 chứng từ gốc Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Cuối tháng, căn cứ vào chứng từ ghi sổ TK 511 và Bảng tổng hợp chứng từ hàng hóa bán ra kế toán tổng hợp kết chuyển doanh thu thuần sang TK 911 để xác định doanh thu tháng 1 và lên chứng từ ghi sổ TK 911. Bảng 2.2.27. Chứng từ ghi sổ kết chuyển doanh thu thuần Đơn vị: Công ty TNHH Sản xuất Thương mại Dương Thăng Long CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 31 tháng 1 năm 2013 Số: 10 Chứng từ Diễn giải Số hiệu TK Số tiền Ghi chú SH NT Nợ Có PKT 31/1 Kết chuyển DTT 511 911 549.800.000 Tổng cộng: 549.800.000 Kèm theo: 1 chứng từ gốc Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Thang Long University Library 54 Bảng 2.2.28. Sổ cái Tài khoản doanh thu bán hàng Đơn vị: Công ty TNHH Sản xuất Thương mại Dương Thăng Long SỔ CÁI Ngày 31 tháng 1 năm 2013 Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng Số hiệu: 511 NT ghi sổ NTGS Diễn giải TK đối ứng Số tiền Ghi chú SH NT Nợ Có 31/1 7 31/1 Doanh thu bán hàng 131 438.778.000 31/1 7 31/1 Doanh thu bán hàng 111 12.720.000 31/1 10 31/1 Kết chuyển DT sang TK 911 911 549.800.000 Cộng phát sinh 549.800.000 549.800.000 Số dư cuối kỳ 0 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng kế toán) 55 Chi phí quản lý kinh doanh Cuối tháng, kế toán viên dựa vào sổ chi tiết chi phí quản lý kinh doanh để lên chứng từ ghi sổ cho tài khoản chi phí quản lý kinh doanh làm cơ sở ghi sổ cái TK 642 và xác định lợi nhuận bán hàng trong kỳ kế toán. Bảng 2.2.29. Chứng từ ghi sổ tài khoản chi phí quản lý kinh doanh Đơn vị: Công ty TNHH Sản xuất Thương mại Dương Thăng Long CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 31 tháng 01 năm 2013 Số: 11 Chứng từ Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú SH NT Nợ Có PKT002 5/1 Chi phí thuế môn bài năm 2013 642 3338 1.500.000 1220656 7/1 TT tiền điện thoại tháng 1 642 111 790.000 0010079 11/1 TT tiền điện tháng 1 642 111 1.355.828 PKT003 31/1 Tính lương cho nhân viên QLKD 642 334 61.037.778 PKT004 31/1 Trích BH cho CNV 642 338 7.665.000 BPBKH 31/1 Trích KH TSCĐ 642 214 3.547.222 PKT009 31/1 Trích cp trả trước dài hạn 642 242 901.151 Tổng cộng 76.796.979 Kèm theo: 7 chứng từ gốc Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng kế toán) Thang Long University Library 56 Bảng 2.2.30. Chứng từ ghi sổ kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh Đơn vị: Công ty TNHH Sản xuất Thương mại Dương Thăng Long CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 31 tháng 1 năm 2013 Số: 15 Chứng từ Diễn giải Số hiệu TK Số tiền Ghi chú SH Ngày tháng Nợ Có PKT012 31/1 Kết chuyển chi phí QLKD 911 642 76.796.979 Tổng cộng 76.796.979 Kèm theo: 1 chứng từ gốc Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng kế toán) 57 Bảng 2.2.31. Sổ cái tài khoản chi phí quản lý kinh doanh Đơn vị: Công ty TNHH Sản xuất Thương mại Dương Thăng Long SỔ CÁI Tháng 01 năm 2013 Tên tài khoản: chi phí quản lý kinh doanh Số hiệu: 642 NT ghi sổ NTGS Diễn giải TK đối ứng Số tiền Ghi chú SH NT Nợ Có 31/1 11 31/1 Chi phí thuế môn bài năm 2013 3338 1.500.000 31/1 11 31/1 DV mua ngoài 111 2.145.828 31/1 11 31/1 Tính lương cho nhân viên QLKD 334 61.037.778 31/1 11 31/1 Trích BH cho CNV 338 7.665.000 31/1 11 31/1 Trích KH TSCĐ 214 3.547.222 31/1 11 31/1 Trích cp trả trước dài hạn 242 901.151 31/1 15 31/1 K/c CP QLKD 911 76.796.979 Tổng cộng 76.796.979 76.796.979 Số dư 0 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng kế toán) Cuối tháng, Dựa vào số liệu của kế toán phần hành tập hợp chi phí, và kế toán doanh thu bán hàng chuyển sang. Kế toán tổng hợp thực hiện các bút toán kết chuyển doanh thu thuần, giá vốn hàng bán, CP QLKD vào TK 911- xác định kết quả bán hàng.  Kết Quả bán hàng Kết quả bán hàng = Doanh thu thuần - GVHB - CPQLKD Thang Long University Library 58 Kết quả bán hàng = 549.800.000 - 472.500.064 - 76.796.979 = 502.957 Dựa vào các bút toán kết chuyển trên kế toán xác định được kết quả bán hàng của công ty từ đó lập được sổ cái tài khoản xác định kết quả kinh doanh (TK 911) đồng thời biết trong kỳ công ty bán hàng hóa hiệu quả hay không để cải thiện trong kỳ kinh doanh kế tiếp. Bảng 2.2.32. Sổ cái tài khoản xác định kết quả kinh doanh tháng 1 Đơn vị: Công ty TNHH Sản xuất Thương mại Dương thăng Long SỔ CÁI Tháng 1 năm 2013 Tên tài khoản: Tài khoản xác định kết quả kinh doanh Số hiệu: TK 911 NT ghi sổ NTGS Diễn giải TK đối ứng Số tiền Ghi chú SH Ngày tháng Nợ Có 31/1 14 31/1 K/c GVHB 632 472.500.064 31/1 15 31/1 K/c CPQLKD 642 76.796.979 31/1 10 31/1 K/c DTT 511 549.800.000 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng kế toán) 59 Bảng 2.2.33. Bảng tổng hợp chứng từ ghi sổ năm 2013 Đơn vị: Công ty TNHH Sản xuất Thương mại Dương Thăng Long BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ GHI SỔ NĂM 2013 (Phụ lục 11) STT Diễn giải Tài Khoản Số tiền Nợ Có Nợ Có 1 Thu tiền mặt 111 1.904.779.800 Thu bán hàng 131 501.179.800 Vay ngắn hạn 311 410.000.000 Rút tiền từ TK 112 993.600.000 2 Chi tiền mặt 111 1.944.094.598 Trả tiền mua hàng 331 661.791.119 Nộp tiền vào TK 112 2.000.000 Trả nợ vay ngắn hạn 311 350.000.000 3 Thu ngân hàng 112 5.377.938.135 Thu bán hàng 131 5.375.820.135 Nộp tiền vào ngân hàng 111 2.000.000 Ngân hàng trả lãi 515 118.000 4 Chi ngân hàng 112 5.397.897.814 Rút tiền từ TK 111 993.600.000 Tổng cộng 42.600.417.612 42.600.417.612 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng kế toán) Thang Long University Library 60 CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI DƯƠNG THĂNG LONG Trên cơ sở lý luận chung về bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại doanh nghiệp thương mại ở chương I đã nói. Đồng thời thông qua thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH sản xuất thương mại Dương Thăng long ở Chương II vừa nêu trên. Em xin mạnh dạn trình bày một số ý kiến và đề xuất của bản thân để góp phần hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH sản xuất thương mại Dương Thăng Long trong Chương III 3.1. Đánh giá thực trạng 3.1.1. Kết quả đạt được Qua thời gian thực tập và nghiên cứu tại công ty TNHH sản xuất thương mại Dương Thăng Long em nhận thấy công tác kế toán cũng như hạch toán nghiệp vụ được công ty tổ chức tương đối hợp lý và phù hợp với điều kiện thực tế của công ty trong thời kì này. Cụ thể về công tác kế toán và hạch toán tại công ty TNHH sản xuất thương mại Dương Thăng Long như sau: Về bộ máy kế toán: Dựa vào đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty nên nhà quản lý đã lựa chọn mô hình kế toán tập chung. Bằng mô hình này, các công việc chủ yếu của kế toán được thực hiện trong phòng kế toán. Điều này tạo điều kiện cho công tác quản lý, giám sát để nắm bắt kịp thời toàn bộ thông tin về hoạt dộng tài chính của công ty. Công tác kế toán của công ty được tổ chức, sắp xếp có kế hoạch phân công công việc theo chức năng của từng bộ phận, nhân viên kế toán phù hợp có mối liên lệ chặt chẽ giữa các thành viên với nhau điều này đảm bảo sự liên kết thống nhất về phạm vi, phương pháp tính toán ghi chép giúp công việc của phòng được thực hiện nhanh chóng chính xác theo sự chỉ đạo của kế toán trưởng. Giúp kế toán trưởng xác định và đưa ra các phương án kế toán cũng như tham mưu cho giám đốc kịp thời để đưa ra quyết định sản xuất kinh doanh một cách chính xác và kịp thời nhất. Về hình thức ghi sổ: Hiện nay công ty đang áp dụng hình thức chứng từ ghi sổ để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Phương pháp ghi sổ này tạo điều kiện cho nhân viên kế toán ghi chép các công việc được rõ ràng, dễ hiểu tránh sai sót và trùng lặp không cần thiết. Từ đó, ta có thể thấy công việc hạch toán của công ty được thực hiện một cách nhanh chóng, kịp thời nhất. 61 Về hệ thống sổ kế toán: Công ty đang tổ chức ghi sổ theo hình thức chứng từ ghi sổ, mẫu sổ đơn giản, dễ làm, dễ tìm kiếm và dễ ghi chép giúp bộ máy kế toán đáp ứng kịp thời nhu cầu thông tin cho các bộ phận liên quan. Về việc sử dụng hệ thống tài khoản kế toán tài chính: Hiện nay công ty vẫn đang sử dụng hệ thống tài khoản kế toán theo quyết định 1141- TC/ CĐKT ngày 1/1/1995 có sửa đổi bổ sung cho phù hợp với điều kiện thực tế của công ty. Công tác kế toán hiện nay sử dụng hệ thống tài khoản kế toán như vậy tương đối hợp lý và khoa học Về đội ngũ cán bộ công nhân viên: đa số các công nhân viên của công ty đều dày dặn kinh nghiệm nhiệt tình và có trách nhiệm cao với các nhiệm vụ được giao. Công tác kế toán được phân công công việc một cách rõ ràng minh bạch. Mỗi người thực hiện một chức năng nhiệm vụ riêng phát huy tính chủ động sáng tạo cũng như tinh thần làm việc trách nhiệm và sự trung thực trong công việc được phát triển và hoàn thiện một cách tốt nhất. 3.1.2. Tồn tại Trong bất kỳ môi trường nào hay công việc nào luôn luôn tồn tại những thành công cũng như sai sót công tác kế toán tại công ty TNHH sản xuất thương mại Dương Thăng Long cũng vậy ngoài những thành tựu xuất sắc mà em đã nêu ở trên trong quá trình công tác tại công ty em còn có cơ hội thấy được những vấn đề còn vướng mắc tại công ty như sau: Thứ nhất, Trong công tác tiêu thụ hàng hóa, công ty chưa áp dụng thường xuyên bán hàng có chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán cho khách hàng. Đây cũng là một trong những nguyên nhân gây ảnh hưởng đến kết quả của việc bán hàng hóa nhất là trong điều kiện cạnh tranh gay gắt trên thị trường hiện nay. Thứ hai, công ty vẫn chưa áp dụng chế độ chiết khấu thanh toán cho khách hàng để đẩy nhanh thời gian thanh toán giúp đẩy nhanh chu kỳ quay vòng vốn. Thứ ba, Công ty vẫn chưa áp dụng các hình thức sổ kế toán trên máy vi tính. Hiện nay, đa phần các công ty thường cải tiến sổ sách và thực hiện các nghiệp vụ kinh tế của mình trên phần mềm máy vi tính như Fast, Misa, excel.... Thứ tư, Về hệ thống chứng từ gốc của công ty: Công ty sử dụng sai so với mẫu quy định của bộ tài chính đặc biệt là ở phiếu xuất kho, phiếu thu, Phiếu chi Thứ năm, Hiện nay công ty đang sử dụng hình thức Chứng từ ghi sổ tuy nhiên công ty không sử dụng mẫu sổ Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ mà lại sử dụng bảng tổng hợp chứng từ ghi sổ. Thang Long University Library 62 Thứ sáu, Theo như phụ lục 8 trên chương 2 em đã trình bày trên bảng kê luân chuyển hàng hóa dịch vụ kế toán viên đã sử dụng đơn giá bán để điền vào cột chỉ tiêu đơn giá xuất. Tuy đây là một cách kế toán công ty tính nhanh để xác định được giá vốn và doanh thu trên cùng một bảng. Tuy nhiên, việc này là sai so với mẫu quy định hơn nữa còn gây ra sự trùng lặp công việc không cần thiết khi cuối kỳ kinh doanh kế toán dựa vào sổ chi tiết giá vốn và sổ chi tiết doanh thu để lập bảng tổng hợp doanh thu trong kỳ. 3.2. Giải pháp Trong điều kiện phát triển kinh tế của nước ta hiện nay đang đang tạo quan hệ buôn bán mạnh mẽ. Có thể nói kết quả bán hàng ảnh hưởng rất quan trọng đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.Chính vì vậy hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng là một công việc cần thiết của mỗi công ty. Qua thời gian thực tập ở công ty TNHH sản xuất thương mại Dương Thăng long em đã có thời gian được học hỏi kinh nghiệm làm việc của các anh chị đi trước, sau khi hiểu rõ được những thành tựu cũng như những tồn tại của công ty em xin được mạnh rạn đưa ra một số ý kiến giải quyết một số vấn đề của công ty như sau:  Ý kiến thứ nhất: Các khoản giảm giá hàng bán và chiết khấu thương mại. Theo em, công ty nên có những quy định bằng văn bản về việc Giảm giá hàng bán và chiết khấu thương mại, cụ thể đối với từng đối tượng khách hàng: Nên có chế độ ưu tiên về giá cả và hình thức thanh toán đối với những khách hàng thường xuyên, tin cậy và mua hàng với số lượng lớn Nên có phần trăm chiết khấu đối với khách hàng mua nhiều và thanh toán ngay. Phải quy định rõ ràng: Mua với số lượng tối thiểu và bao nhiêu mới được hưởng chiết khấu Trong trường hợp hàng hóa bị những lỗi như thế nào, tùy thuộc vào nguyên nhân và tỷ lệ hàng hóa bị lỗi mà công ty đưa ra quyết định đúng đắn cho việc “giảm giá hàng bán”. Tránh tình trạng khách hàng và công ty có sự hiệu lầm không tốt cho quan hệ thương mại.  Trong kỳ, khi phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu kế toán xác định giá trị khoản giảm trừ doanh thu và hạch toán vào tài khoản giảm trừ doanh thu (TK 521) thep bút toán: Nợ TK 521 Nợ tk 3331 Có TK 111,112,131 63 Riêng trường hợp, nếu hàng bán bị khách hàng trả lại thì phải hạch toán thêm bút toán ghi nhận giảm chi phí giá vốn hàng bán Nợ TK 156,157,1381 Có TK 632  Cuối kỳ, kê toán viên thực hiện bút toán kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu để xác đinh doanh thu thuần và kết quả bán hàng theo bút toán: Nợ TK 511 Có TK 521  Ý kiến thứ hai: Để khuyến khích thanh toán và giảm các khoản phải thu, công ty nên có chính sách khuyến khích thanh toán như: Khách hàng thanh toán sớm sẽ được hưởng chiết khấu thanh toán Số tiền chiết khấu = Tổng số GT tiền hàng TT * Tỷ lệ CK Tỷ lệ CK do công ty quy định sao cho phù hợp với nghiệp vụ phát sinh. Tỷ lệ CK có thể từ 0,5% - 1,5% tổng giá trị thanh toán tùy thuộc vào khối lượng tiền cần thanh toán. Chi phí này sẽ được hạch toán vào chi phí hoạt động tài chính ở TK 635 cuối kỳ kết chuyển vào TK 911 để xác định kết quả bán hàng của công ty.  Ý kiến thứ ba: Kế toán máy vi tính đang là một phong trào đối với các công ty. Công ty sẽ giảm được một khối lượng sổ sách khá lớn. Điều này giúp tránh sai sót hay mất mát sổ sách. Không những vậy kế toán trên máy vi tính còn giúp kế toán viên giảm khối lượng công việc của mình và có thể dành thời gian kiểm ra sổ sách chi tiết và giúp đỡ các phần hành khác.  Ý kiến thứ tư: Công ty nên sử dụng các chứng từ theo mẫu quy định của bộ tài chính ban hành để phù hợp khi nhà nước quyết toán tránh trường hợp phiếu thu, phiếu chi, phiếu xuất, phiếu nhập kho sai quy định và không được tính vào chi phí được trừ. Cụ thể theo các mẫu như sau: Thang Long University Library 64 Bảng 3.2.1. Phiếu xuất kho Đơn vị: công ty TNHH SXTM Dương Thăng Long Họ tên người nhận hàng: Địa chỉ (bộ phân): Lý do xuất kho: Xuất tại kho: STT Tên nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư (SP, HH) Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất Cộng Tổng số tiền (viết bằng chữ): Xuất, ngày tháng năm Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Phụ trách cung tiêu Người nhận Thủ kho (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) PHIẾU XUẤT KHO Ngày tháng năm Quyển số: Số: Nợ: Có: Mẫu số 02-VT QĐ số 48-TC/QĐ/CĐKT Ngày 20 tháng 3 năm 2013 Của bộ tài chính 65 Bảng 3.2.2. Phiếu thu Đơn vị: Công ty TNHH SXTM Dương Thăng Long Địa chỉ: Họ tên người nộp tiền: . Địa chỉ: . Lý do nộp: Số tiền: .. (Viết bằng chữ) ........ .. Kèm theo: ..Chứng từ gốc Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ) .. ... Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu Người nộp Thủ quỹ (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý): Số tiền quy đổi: PHIẾU THU Ngày tháng năm Mẫu số 01- TT QĐ số 48-TC/QĐ/CĐKT Ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Tài Chính Quyển số: Số: Nợ: Có: Thang Long University Library 66  Ý kiến thứ năm: Công ty cần sử dụng đúng mẫu sổ đăng ký chứng từ ghi sổ theo quy định của bộ tài chính ban hành: Cuối năm, doanh nghiệp dựa vào các chứng từ ghi sổ, tổng hợp chứng từ số liệu tập hợp theo trình tự tính thanh khoản của tài khoản kế toán. Tính tổng cả năm của từng chứng từ ghi sổ, viết số tổng cộng tính được lên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ theo trình tự đã ghi chứng từ ghi sổ Bảng 3.2.3. Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ Năm 2013 Chứng từ ghi sổ Số tiền Chứng từ ghi sổ Số tiền Số hiệu Ngày tháng Số hiệu Ngày tháng 1 31/1 1.904.779.800 2 31/1 1.944.094.598 3 31/1 5.377.938.135 4 31/1 5.397.897.814 67  Ý kiến thứ sáu: kế toán viên cần sử dụng bảng luân chuyển hàng hóa dịch vụ theo đúng mẫu sổ quy định. Bảng 3.2.4. Bảng kê luân chuyển dịch vụ hàng hóa tháng 1 năm 2013 BẢNG KÊ LUÂN CHUYỂN DVHH THÁNG 1 NĂM 2013 STT Tên hàng hóa Đ V T Đơn giá Tồn đầu kỳ Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ Tồn cuối kỳ K. lượng T. tiền K. lượng T. tiền K. lượng Đơn giá T. tiền K. lượng T. tiền 1 Phi 12-2u-85mm- 6500k Cái 2.430 0 0 25.600 62.208.000 25.600 2.430 62.208.000 0 0 2 Phi 12-2u-95mm- 6500k Cái 2.490 0 0 8.600 21.414.000 8.600 2.490 21.414.000 0 0 3 Phi 12-3u-85mm- 6500k Cái 3.830 0 0 15.000 57.450.000 15.000 3.830 57.450.000 0 0 4 Phi 12-3u-95mm- 6500k Cái 3.780 0 0 26.000 98.280.000 26.000 3.780 98.280.000 0 0 5 Phi 12- 3u- 95mm- 2700k Cái 4.220 0 0 3.000 12.660.000 3.000 4.220 12.660.000 0 0 . Tổng 0 0 116.800 432.268.000 116.800 432.268.000 0 0 Thang Long University Library PHỤ LỤC KẾT LUẬN Qua quá trình học tập và thời gian tìm hiểu thực tế tại Công ty TNHH Sản xuất Thương mại Dương Thăng Long em nhận thấy công tác hạch toán kế toán nói chung và công tác hạch toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng nói riêng là một vấn đề vừa mang tính lý luận vừa mang tính thực tiễn cao. Để kế toán thực tế là một nghệ thuật đo lương, mô tả và giải thích các hoạt động kinh tế có liên quan đến tài sản, nguồn vốn của doanh nghiệp thì ngoài việc theo sát chế độ kế toán hiện hành thì vận dụng linh hoạt một sáng tạo, khoa học phù hợp với điều kiện của công ty là một điều vô cùng khó khăn mà các nhà quản lý phải thực hiện. Việc hoàn thiện công tác kế toán nói chung và kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng nói riêng là một yêu cầu cần thiết để giúp cho kế toán thực sự phát huy tác dụng của mình và trở thành một công cụ dụng cụ sắc bén phục vụ quản lý kinh tế. Do vậy, mặc dù công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH Sản xuất Thương mại Dương Thăng Long đã tương đối hợp lý nhưng vẫn còn một số hạn chế nhất định do chưa cập nhật chính sách mới của bộ tài chính ban hành. Vì thế em mạnh dạn đưa ra một số ý kiến nhằm hoàn thiện phần hành kế toán này ở công ty. Tuy nhiên do còn nhiều hạn chế về trình độ và thời gian nên bài viết của em không tránh khỏi những sai xót nhất định. Vì vậy em rất mong nhận được sự góp ý của thầy cô để bài viết của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Thang Long University Library DANH MỤC THAM KHẢO 1. Hạch toán kế toán thương mại - ĐHTM, ĐHKTQD- Nhà xuất bản tài chính 2. Kế toán doanh nghiệp theo chuẩn mực kế toán Việt Nam - TS Nghiêm Văn Lợi- Nhà xuất bản tài chính (2002) 3. Hệ thồng chuẩn mực kế toán việt nam - Bộ tài chính- Nhà xuất bản tài chính (2002) 4. Hướng dẫn kế toán thực hiện 4 chuẩn mực kế toán - Bộ Tài Chính- Nhà xuất bản chính (2002) 5. Hướng dẫn thực hành hạch toán kế toán, bài tập và lập báo cáo tài chính doanh nghiệp- Nhà xuất bản Thống Kê 6. Sơ đồ hướng dẫn kế toán doanh nghiệp Việt Nam (Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam)- TS Lê Thị Hòa- Nhà xuất bản Tài chính (2003) 7. Các báo, tạp chí kế toán, luận văn khóa trước tại thư viện Trường Đại học Thăng Long 8. Nguyễn Tấn Bình, Nguyễn Trần Huy, Quản trị tài chính (2013), NXB Thống kê TP. Hồ Chí Minh. 9. Bộ tài chính (2005) chế độ kế toán áp dụng cho các doanh nghiệp ban hành theo quyết định số 15QĐ-BTC ngày 20/3/2006 NXB Tài chính, Hà Nội.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfa19763_452.pdf
Luận văn liên quan