Khóa luận Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH sản xuất, thương mại và dịch vụ Duy Trí

Kiến nghị a) Đối với công ty Thứ nhất, về tố chức bộ máy kế toán của công ty: Công ty nên bố trí thêm nhân viên kế toán để giảm bớt được gánh nặng cũng như áp lực cho bộ phận, bởi hiện tại khối lượng công việc nhiều trong khi số lượng nhân viên quá ít dẫn tới công việc bị chậm trễ, công tác kê khai thuế luôn thực hiện muộn, dễ dẫn tới những rủi ro không đáng có. Thứ hai, về việc tổ chức tập huấn cho cán bộ công nhân viên. Công tác kế toán thuế đang ngày một cần được nâng cao vì chính sự thay đổi trong cả môi trường kinh tế lẫn môi trường pháp luật, khi mà thị trường ngày càng trở nên gắt gao cùng với sự thay đổi liên tục của các quy định về thuế đã và đang yêu cầu người làm kế toán phải nắm rõ điều đó và bắt kịp được nhịp độ của sự thay đổi. Để làm được điều đó, công ty cần phân định công việc kế toán rõ ràng, phù hợp. Mỗi kế toán phụ trách và theo dõi một mảng công việc chuyên sâu, cần thường xuyên cập nhật các luật, thông tư, Nghị định, các quy định của Chính phủ liên quan đến ngành nghề của mình để đáp ứng công việc mà công ty giao phó. Thứ ba, về điều kiện và môi trường làm việc cho công nhân viên: Có được một môi trường và điều kiện làm việc thoải mải là liều thuốc tinh thần lớn nhất giúp cho công nhân viên có thể hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình. Hiện nay, hệ thống máy tính tại công ty vẫn hoạt động chưa ổn định, thường bị lỗi do thời gian sử dụng đã lâu hoặc do chất lượng đường truyền,vì vậy công ty nên mua sắm trang bị lại hệ thống máy tính để công việc không bị gián đoạn, giảm thiểu thời gian, tránh sai sót và mất dữ liệu. Ngoài ra việc bố trí vị trí làm việc cho nhân viên cũng chưa thuận lợi, không gian chật hẹp và bố trí không hợp lí khiến cho khu vực làm việc trở nên chật chội và khó chịu. Thư tư, tăng cường công tác quản lý trong công tác kế toán nói chung và kế toán daonh thu và xác định kết quả kinh doanh nói riêng bằng cách giao nhiệm vụ cho kế toán trưởng thường xuyên kiểm tra, giám sát và đôn đốc mọi người hoạt động theo từng phần hành kế toán nhằm phát hiện kịp thời và từng bước điều chỉnh những sai sót.

pdf87 trang | Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1407 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH sản xuất, thương mại và dịch vụ Duy Trí, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
á, kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Tổng hợp doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2015 tại Công ty theo mô hình đối ứng như sau: Nợ TK 131: 23.083.864.362 VNĐ Có TK 511: 23.083.864.362 VNĐ Tổng hợp và kết chuyển DT thuần để xác định kết quả kinh doanh năm 2015: Nợ TK 511: 23.083.864.362 VNĐ Có TK 911: 23.083.864.362 VNĐ Các ví dụ liên quan: Ví dụ 1: Căn cứ vào hóa đơn số 0000454 ngày 03/12/2015 Công ty TNHH Sản xuất, Thương mại và Dịch vụ Duy Trí bán xe đạp điện cho Công ty TNHH Phú Đức với số tiền bao gồm cả thuế GTGT 10% là: 154.220.000 VNĐ. Định khoản: Nợ TK 131: 154.220.000 VNĐ Có TK 5111: 140.200.000 VNĐ Có TK 33311: 14.020.000 VNĐ Ví dụ 2: Căn cứ vào hóa đơn số 0000488 ngày 19/12/2015 Công ty TNHH Sản xuất, Thương mại và Dịch vụ Duy Trí bán hàng cho DNTN Viễn Tiến Phát với số tiền bao gồm cả thuế GTGT 10% là: 24.750.000 VNĐ. ĐK: Nợ TK 131: 24.750.000 VNĐ Có TK 5111: 22.500.000 VNĐ Có TK 33311: 2.250.000 VNĐ SVTH: Hồ Thị Thùy Trang 40 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Ngọc Thủy Biểu 2.1: Hóa đơn Giá trị gia tăng số 0000454 CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN SẢN XUẤT, THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ DUY TRÍ Địa chỉ: 46 Nguyễn Huệ, Phường Vĩnh Ninh, TP. Huế, Việt Nam Điện thoại: 054.3836837 * Fax: 054.3835837 Mã số thuế: 3300415138 Số tài khoản: 40111211-000115 Ngân hàng Nông nghiệp & PTNT Chi nhánh Trường An – Huế Mẫu số: 01GTKT3/002 Kí hiệu: DT/14P Số: 0000454 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 1: Lưu Ngày 03 tháng 12 năm 2015 Họ và tên người mua hàng: Hoàng Băng Giang Tên đơn vị: Công ty TNHH Phú Đức Địa chỉ: 399 Lê Duẫn, quận Thanh Khê, Tp. Đà Nẵng Số tài khoản: . Hình thức thanh toán: Chuyển khoản MST: 0400567241 ST T Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Xe đạp điện DT Nishiki Chiếc 05 5.000.000 25.000.000 2 Xe đạp điện DT Yamaha Chiếc 16 4.200.000 67.200.000 3 Xe máy điện Chiếc 09 4.900.000 45.900.000 4 Ắc quy axit chì, hiệu Tianeng Bộ 06 350.000 2.100.000 Cộng tiền hàng: 140.200.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 14.020.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 154.220.000 Số tiền viết bằng chữ: Một trăm năm mươi bốn triệu, hai trăm hai mươi ngàn đồng chẵn. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị ( Ký, ghi rõ họ, tên) ( Ký, ghi rõ họ, tên) ( Đóng dấu, ghi rõ họ, tên) ( Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn) SVTH: Hồ Thị Thùy Trang 41 Đạ i h ọc K inh tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Ngọc Thủy Biểu 2.2: Hóa đơn Giá trị gia tăng số 0000509 CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN SẢN XUẤT, THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ DUY TRÍ Địa chỉ: 46 Nguyễn Huệ, Phường Vĩnh Ninh, TP. Huế, Việt Nam Điện thoại: 054.3836837 * Fax: 054.3835837 Mã số thuế: 3300415138 Số tài khoản: 40111211-000115 Ngân hàng Nông nghiệp & PTNT Chi nhánh Trường An – Huế Mẫu số: 01GTKT3/002 Kí hiệu: DT/14P Số: 0000488 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 1: Lưu Ngày 19 tháng 12 năm 2015 Họ và tên người mua hàng: Trần Kim Thanh Tên đơn vị: DNTN Viễn Tiến Phát Địa chỉ: 133 Trần Phú- P. Bình Định- Quy Nhơn Số tài khoản: . Hình thức thanh toán: Chuyển khoản MST: 4100507288 STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Xe đạp điện DT Nishiki Chiếc 5 4.500.000 22.500.000 Cộng tiền hàng: 22.500.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 2.250.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 24.750.000 Số tiền viết bằng chữ: Hai mươi bốn triệu, bảy trăm năm mươi ngàn đồng chẵn. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị ( Ký, ghi rõ họ, tên) ( Ký, ghi rõ họ, tên) ( Đóng dấu, ghi rõ họ, tên) ( Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn) SVTH: Hồ Thị Thùy Trang 42 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Ngọc Thủy Biểu 2.3: Sổ Chi tiết tài khoản 5111 Đơn vị: Cty TNHH Sản xuất, Thương mại và Dịch vụ Duy trí Địa chỉ: 46 Nguyễn Huệ, phường Vĩnh Ninh, TP. Huế SỔ Chi Tiết Tháng 12 năm 2015 Tên tài khoản: Doanh thu bán xe đạp điện Số hiệu TK 5111 ĐVT: VNĐ Loại CT Ngày ghi sổ Số GTGS Số CT Diễn giải TK PS Nợ PS có Dư Nợ Dư có . . .. .... . . . . 06 03/12 06 0000454 Doanh thu bán hàng HĐ 0000454 131 25.000.000 169.368.000 06 03/12 06 0000454 Doanh thu bán hàng HĐ 0000454 131 67.200.000 236.568.000 06 03/12 06 0000454 Doanh thu bán hàng HĐ 0000454 131 45.900.000 282.468.000 06 03/12 06 0000454 Doanh thu bán hàng HĐ 0000454 131 2.100.000 284.568.000 . . .. .... . . . . 06 19/12 06 0000488 Doanh thu bán hàng HĐ 0000488 131 22.500.000 790.209.908 . . .. .... . . . . Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc ( Kí, họ tên) ( Kí, họ tên) ( Kí, họ tên, đóng dấu) SVTH: Hồ Thị Thùy Trang 43 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Ngọc Thủy Biểu 2.4: Sổ Cái Tài khoản 511 Đơn vị: Cty TNHH Sản xuất, Thương mại và Dịch vụ Duy trí Địa chỉ: 46 Nguyễn Huệ, phường Vĩnh Ninh, TP. Huế SỔ CÁI Tháng 12 năm 2015 Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ Số hiệu TK 511 ĐVT: VNĐ Ngày tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải Số hiệu TK đối ứng Số tiền Ghi chú Loại, số Ngày, tháng Nợ Có 31/12 01.01 31/12 Thu tiền bán hàng 111 223.090.728 31/12 06.06 30/12 Doanh thu bán hàng, Thành Phẩm 131 2.726.462.287 31/12 21.KC10 31/12 Kết chuyển doanh thu tính KQKD 911 2.949.553.015 Cộng số phát sinh tháng 12/2015 Lũy kế phát sinh từ đầu năm Số dư cuối tháng 12/2015 2.949.553.015 23.083.864.362 2.949.553.015 23.083.864.362 Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc ( Kí, họ tên) ( Kí, họ tên) ( Kí, họ tên, đóng dấu) SVTH: Hồ Thị Thùy Trang 44 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Ngọc Thủy 2.2.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, các Công ty có áp dụng các chính sách giảm giá hàng bán, chiết khấu thương mại, hay khi hàng hóa không đúng quy cách phẩm chất, các điều kiện hợp đồng nên bị khách hàng trả lại. Đó là những khoản phát sinh làm giảm trừ doanh thu. a) Chứng từ sử dụng - Biên bản hàng bán bị trả lại - Giấy yêu cầu giảm giá hàng bán b) Tài khoản sử dụng - TK 5211: Chiết khấu thương mại - TK 5212: Hàng bán bị trả lại - TK 5213: Giảm giá hàng bán c) Nguyên tắc hạch toán Khi có biên bản của bên mua là khách hàng về việc giao hàng không đúng như trong hợp đồng và có yêu cầu trả lại hoặc giảm giá hàng bán thì lúc này kế hoạch hạch toán vào giá vốn hàng bán bị trả lại trên TK 156 và giá vốn 632. Đồng thời phản ánh doanh thu và thuế của hàng bán bị trả lại vào TK 5212, ghi giảm thuế phải nộp Nhà nước trên TK 33311, Trường hợp giảm giá hàng bán kế toán ghi Nợ TK 5213. Nếu chiết khấu thương mại thì chỉ phản ánh trên TK 5211 mà không phản ánh giảm giá vốn hàng bán TK 632. Cuối kì kế toán dựa vào chứng từ ghi sổ các Tài khoản giảm trừ doanh thu rồi kết chuyển qua TK 511để xác định doanh thu thuần. Năm 2015, Công ty không phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu. 2.2.2.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính Doanh thu hoạt động tài chính của công ty là khoản lãi thu được từ tiền gửi ngân hàng, lãi từ cho vay, lãi tỷ giá hối đoái, thu nhập từ các hoạt động tài chính khác. a) Chứng từ sử dụng: - Giấy báo Có của ngân hàng - Phiếu thu b) Tài khoản sử dụng Công ty sử dụng TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính SVTH: Hồ Thị Thùy Trang 45 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Ngọc Thủy c) Nguyên tắc hạch toán Căn cứ vào Giấy báo có của ngân hàng, các chứng từ liên quan kế toán tổng hợp số liệu vào máy vi tính. Doanh thu tài chính cuối kì được kết chuyển vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Tập hợp doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong năm 2015 của Công ty: Nợ TK 112, 331 : 1.080.866 VNĐ Có TK 515: 1.080.866 VNĐ Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính năm 2015 để xác định kết quả kinh doanh: Nợ TK 515: 1.080.866 VNĐ Có TK 1.080.866 VNĐ Ví dụ: Tại phòng kế toán, căn cứ chứng từ loại 07.07 và giấy báo lãi tiền gửi tại ngân hàng Agribank tháng 12, tiền lãi nhập gốc là 339.198 VNĐ. Định khoản: Nợ TK 112: 339.198 VNĐ Có TK 515: 339.198 VNĐ. SVTH: Hồ Thị Thùy Trang 46 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Ngọc Thủy Biểu 2.5: Sổ Cái tài khoản 515 Đơn vị: Cty TNHH Sản xuất, Thương mại và Dịch vụ Duy trí Địa chỉ: 46 Nguyễn Huệ, phường Vĩnh Ninh, TP. Huế SỔ CÁI Tháng 12 năm 2015 Tên tài khoản: Doanh thu hoạt động tài chính Số hiệu TK 515 ĐVT: VNĐ Ngày tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải Số hiệu TK đối ứng Số tiền Ghi chú Số hiệu Ngày, tháng Nợ Có 31/12 07/07 31/12 Lãi nhập gốc 112 339.198 .. . .. . .. .. .. 31/12 21.KC 11 31/12 Kết chuyển DT hoạt động tài chính 911 342.742 Cộng số phát sinh tháng 12/2015 Lũy kế phát sinh từ đầu năm Số dư cuối tháng 12/2015 342.742 1.080.866 342.742 1.080.866 Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc ( Kí, họ tên) ( Kí, họ tên) ( Kí, họ tên, đóng dấu) SVTH: Hồ Thị Thùy Trang 47 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Ngọc Thủy 2.2.2.4. Kế toán thu nhập khác Thu nhập khác là các khoản thu nhập nằm ngoài những khoản thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh. Đối với công ty chủ yếu là những khoản thu nhập như: thu tiền điện, nước, phí BVMT ở các biệt thự, tòa nhà,. a) Tài khoản sử dụng: TK 711: Thu nhập khác. b) Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT - Giấy báo có - Phiếu thu - Các chứng từ liên quan khác c) Nguyên tắc hạch toán Căn cứ vào các chứng từ, kế toán tổng hợp số liệu vào máy vi tính. Sau đó máy tính tự động cập nhật vào TK 711. Cuối kì kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Tổng hợp thu nhập khác phát sinh trong năm 2015: Nợ TK 111,112,.: 14.500.000 VNĐ Có TK 711: 14.500.000 VNĐ Kết chuyển thu nhập khác năm 2015 để xác định kết quả kinh doanh: Nợ TK 711: 14.500.000 VNĐ Có TK 911: 14.500.000 VNĐ Tháng 12: Công ty không phát sinh các khoản thu nhập khác. 2.2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 2.2.3.1. Kế toán giá vốn hàng bán a) Chứng từ sử dụng - Hóa đơn - Phiếu xuất kho - Bảng kê b) Tài khoản sử dụng Công ty sử dụng TK 632 để phản ánh Giá vốn hàng bán. SVTH: Hồ Thị Thùy Trang 48 Đạ i h ọc K inh tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Ngọc Thủy c) Nguyên tắc hạch toán Đối với thành phẩm và hàng hóa, tại Công ty áp dụng phương pháp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên để phản ánh một cách thường xuyên tình hình nhập, xuất, tồn kho thành phẩm và sử dụng phương pháp thực tế đích danh để tính ra giá vốn hàng bán ra đối với hàng hóa. Khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh, lập phiếu xuất kho hàng hóa và đối chiếu chứng từ này với các chứng từ liên quan như hóa đơn GTGT. Sau đó tiến hành nhập chứng từ vào máy. Máy sẽ tự động tính ra giá vốn hàng bán cho số lượng hàng đã tiêu thụ. Cuối kì, kết chuyển giá vốn hàng bán để xác định kết quả kinh doanh. Tập hợp giá vốn phát sinh cả năm 2015: Nợ TK 632: 17.631.722.330 VNĐ Có TK 155, 156: 17.631.722.330 VNĐ Kết chuyển giá vốn để xác định kết quả kinh doanh năm 2015: Nợ TK 911: 17.631.722.330 VNĐ Có TK 632: 17.631.722.330 VNĐ Ví dụ 1: Căn cứ vào Phiếu xuất kho 1433, kèm hóa đơn 0000459 vào ngày 08/12/2015 của Công ty TNHH Sản xuất, Thương mại và Dịch vụ Duy Trí xuất bán thành phẩm bàn và ghế sản xuất từ gỗ cho Trường Đại học Y Dược - Đại học Huế với giá vốn là: 7.400.000 VNĐ Định khoản: Nợ TK 632: 7.400.000 VNĐ Có TK 155: 7.400.000 VNĐ SVTH: Hồ Thị Thùy Trang 49 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Ngọc Thủy Biểu 2.6: Phiếu xuất kho số 1433 Ví dụ 2 : Căn cứ vào Phiếu xuất kho 1576, kèm hóa đơn 0000496 vào ngày 24/12/2015 của Công ty TNHH Sản xuất, Thương mại và Dịch vụ Duy Trí xuất bán hàng cho Ban Dân vận Tỉnh ủy Thừa Thiên Huế với giá vốn là: 9.750.000 VNĐ Định khoản: Nợ TK 632: 9.750.000 VNĐ Có TK 156: 9.750.000 VNĐ Đơn vị: Cty TNHH SX, TM & DV Duy Trí Bộ phận: . Mẫu số: 02 - VT (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU XUẤT KHO Ngày 08 tháng 12 năm 2015 Số: 1433 Nợ: TK 632 Có: TK 155 - Họ và tên người nhận hàng: Nguyễn Thị Thanh Loan Địa chỉ (bộ phận): ............. - Lý do xuất kho: ....................................... Xuất bán.................................................. - Xuất tại kho (ngăn lô): .......... Công ty......................... Địa điểm: ...................... ST T Tên, nhãn hiệu quy cách, phẩm chất vật tư, dụng cụ sản phẩm, hàng hóa Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất A B C D 1 2 3 4 1 2 Ghế HT gỗ Aca G14 Bàn hội trường 1250 Chiếc Bộ 08 04 08 04 450.000 950.000 3.600.000 3.800.000 Cộng 7.400.000 - Tổng số tiền (viết bằng chữ ): Bảy triệu bốn trăm ngàn đồng chẵn. - Số chứng từ gốc kèm theo: 01 Ngày 08 tháng 12 năm 2015 Người lập phiếu (Ký, họ tên) Người nhận hàng (Ký, họ tên) Thủ kho (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên) SVTH: Hồ Thị Thùy Trang 50 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Ngọc Thủy Biểu 2.7: Sổ Cái tài khoản 632 Đơn vị: Cty TNHH Sản xuất, Thương mại và Dịch vụ Duy trí Địa chỉ: 46 Nguyễn Huệ, phường Vĩnh Ninh, TP. Huế SỔ CÁI Tháng 12 năm 2015 Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán Số hiệu TK 632 ĐVT: VNĐ Ngày tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải Số hiệu TK đối ứng Số tiền Ghi chú Số hiệu Ngày, tháng Nợ Có A B C D E 1 2 G .. . .. . .. .. .. 08/12 0000459 08/12 Xuất kho giá vốn theo Hóa đơn 0000459 ngày 08/12 155 7.400.000 .. . .. . .. .. .. 24/12 0000496 24/12 Xuất kho giá vốn theo Hóa đơn 0000496 ngày 24/12 156 9.750.000 31/12 21.KC 8 31/12 Kết chuyển giá vốn tính KQKD 911 2.190.108.898 Tổng số phát sinh 2.190.108.898 2.190.108.898 Số dư cuỗi kì Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc ( Kí, họ tên) ( Kí, họ tên) ( Kí, họ tên, đóng dấu) SVTH: Hồ Thị Thùy Trang 51 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Ngọc Thủy 2.2.3.2. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh Chi phí quản lý kinh doanh bao gồm: Chi phí bán hàng, chi phí nhân viên quản lý, chi phí vật liệu quản lý, chi phí đồ dùng văn phòng, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác. a) Chứng từ sử dụng: - Hóa đơn có liên quan - Giấy đề nghị thanh toán - Phiếu chi, Ủy nhiệm chi, Giấy báo nợ - Bảng lương nhân viên - Bảng trích khấu hao TSCĐ - Phiếu xuất kho b) Tài khoản sử dụng: TK 642: Chi phí quản lý kinh doanh Chi tiết: - TK 6421: Chi phí bán hàng -TK 6422: Chi phí quản lý doanh nghiệp c) Nguyên tắc hạch toán: Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ gốc ( phiếu chi, bảng thanh toán tiền lương, hóa đơn dịch vụ mua ngoài ) kế toán nhập số liệu vào máy tính, máy tính tự phân bổ vào bảng kê chứng từ TK 642, sổ chi tiết TK 6421,6422, sổ Cái TK 642. Cuối kì, kế toán thực hiện bút toán kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Tập hợp chi phí quản lý kinh doanh phát sinh trong năm 2015 của cả công ty: Nợ TK 642: 2.931.657.094 VNĐ Có TK 111, 112, 334,. : 2.931.657.094 VNĐ Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh trong năm 2015: Nợ TK 911: 2.931.657.094 VNĐ Có TK 642: 2.931.657.094 VNĐ Ví dụ 1: Căn cứ vào Hóa đơn 0007911 ngày 1/12/2015 của chi nhánh Doanh nghiệp tư nhân Ngô Đồng tại Thừa Thiên Huế, tiền xăng xe cho ô tô phục vụ công việc ( đã bao gồm thuế GTGT 10%) là 216.160 VNĐ. Định khoản: Nợ TK 6422: 196.509 VNĐ SVTH: Hồ Thị Thùy Trang 52 Đạ i h ọc K in tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Ngọc Thủy Nợ TK 133: 19.651 VNĐ Có TK 111: 216.160 VNĐ Ví dụ 2: Căn cứ vào hóa đơn số 5704564 của chi nhánh Tập đoàn Viễn thông Quân đội ngày 01/12/2015, dịch vụ Phát thanh truyền hình của Công ty có số tiền là: 390.000 VNĐ. Định khoản: Nợ TK 642: 354.545 VNĐ Nợ TK 133: 35.455 VNĐ Có TK 111: 390.000 VNĐ Ví dụ 3: Ngày 31/12/2015, Công ty TNHH Sản xuất, Thương mại và Dịch vụ Duy Trí trích lương khoán cho nhân viên bán hàng tại trụ sở chính 46 Nguyễn Huệ của tháng 12/2015: Định khoản: Nợ TK 6421: 11.231.467 VNĐ Có TK 334: 11.231.467 VNĐ Ví dụ 4: Căn cứ vào bảng trích khấu hao, ngày 31/12/2015 kế toán trích khấu hao TSCĐ phòng hành chính tháng 12/2015 với số tiền là 75.662.032 VNĐ. Định khoản: Nợ TK 6422: 75.662.032 VNĐ Có TK 214: 75.662.032 VNĐ SVTH: Hồ Thị Thùy Trang 53 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Ngọc Thủy Biểu 2.8: Sổ Cái tài khoản 642 Đơn vị: Cty TNHH Sản xuất, Thương mại và Dịch vụ Duy trí Địa chỉ: 46 Nguyễn Huệ, phường Vĩnh Ninh, TP. Huế SỔ CÁI Tháng 12 năm 2015 Tên tài khoản: Chi phí quản lý kinh doanh Số hiệu TK 642 ĐVT: VNĐ Ngày tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải Số hiệu TK đối ứng Số tiền Ghi chú Số hiệu Ngày, tháng Nợ Có A B C D E 1 2 G 01/12 0007911 01/12 Thanh toán tiền xăng dầu 111 196.509 01/12 5704564 01/12 Thanh toán tiền phát thanh truyền hình 111 354.545 31/12 20.20 31/12 Trích lương cho nhân viên bán hàng 334 11.231.467 31/12 31/12 Trích khấu hao TSCĐ phòng hành chính tháng 12/2015 214 75.662.032 31/12 21.KC 7 31/12 Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh 911 248.090.632 Tổng số phát sinh 248.090.632 248.090.632 Số dư cuỗi kì Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc ( Kí, họ tên) ( Kí, họ tên) ( Kí, họ tên, đóng dấu) SVTH: Hồ Thị Thùy Trang 54 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Ngọc Thủy 2.2.3.3. Kế toán chi phí tài chính Chi phí tài chính của Công ty là khoản tiền chi trả lãi vay ngân hàng; chi phí sử dụng vốn, lỗ chênh lệch tỷ giá đã thực hiện, lỗ chênh lệch tỷ giá chưa thực hiện, lỗ hoạt động tài chính. a) Chứng từ sử dụng - Phiếu chi - Giấy báo nợ của ngân hàng b) Tài khoản sử dụng Công ty sử dụng TK 635: Chi phí tài chính để phản ánh các khoản chi phí hoạt động tài chính. c) Nguyên tắc hạch toán Khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán nhập số liệu vào máy tính tài khoản chi phí tài chính. Chi phí tài chính cuối kì được kết chuyển vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Tập hợp chi phí tài chính phát sinh trong năm 2015 của Công ty: Nợ TK 635: 2.388.340.376 VNĐ Có TK 111, 112,.: 2.388.340.376 VNĐ Kết chuyển chi phí tài chính năm 2015 để xác định kết quả kinh doanh: Nợ TK 911: 2.388.340.376 VNĐ Có TK 635: 2.388.340.376 VNĐ Ví dụ: Ngày 31/12, phòng kế toán ghi nhận khoản chênh lệch tỷ giá giảm: 1.850.425 VNĐ. Định khoản: Nợ TK 635: 1.850.425 VNĐ Có TK 112: 1.850.425 VNĐ SVTH: Hồ Thị Thùy Trang 55 Đạ i h ọ K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Ngọc Thủy Biểu 2.9: Sổ Cái tài khoản 635 Đơn vị: Cty TNHH Sản xuất, Thương mại và Dịch vụ Duy trí Địa chỉ: 46 Nguyễn Huệ, phường Vĩnh Ninh, TP. Huế SỔ CÁI Tháng 12 năm 2015 Tên tài khoản: Chi phí tài chính Số hiệu TK 635 ĐVT: VNĐ Ngày tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải Số hiệu TK đối ứng Số tiền Ghi chú Số hiệu Ngày, tháng Nợ Có A B C D E 1 2 G .. . .. . .. .. .. 31/12 10.10 10/12 Chênh lệch tỷ giá 112 1.850.625 .. . .. . .. .. .. 31/12 21.KC 9 31/12 Kết chuyển chi phí tài chính 911 220.951.595 Tổng số phát sinh 220.951.595 220.951.595 Số dư cuỗi kì Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc ( Kí, họ tên) ( Kí, họ tên) ( Kí, họ tên, đóng dấu) SVTH: Hồ Thị Thùy Trang 56 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Ngọc Thủy 2.2.3.4. Kế toán chi phí khác a) Tài khoản sử dụng: TK 811: Chi phí khác. b) Chứng từ sử dụng: - Ủy nhiệm chi - Giấy báo nợ - Chứng từ khác liên quan c) Nguyên tắc hạch toán: Khi nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán tổng hợp số liệu vào máy tính. Cuối kì kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Tập hợp chi phí khác phát sinh trong năm 2014 của Công ty: Nợ TK 811: 2.098.352.172 VNĐ Có TK 111, 112,: 2.098.352.172 VNĐ Nợ TK 911: 2.098.352.172 VNĐ Có TK 811: 2.098.352.172 VNĐ Ví dụ : Ngày 31/12/2015, chi tiền mua quà tặng nhân viên cuối năm, số tiền: 118.700.000 VNĐ. Định khoản: Nợ TK 811: 118.700.000 VNĐ Có TK 111: 118.700.000 VNĐ SVTH: Hồ Thị Thùy Trang 57 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Ngọc Thủy Biểu 2.10: Sổ Cái tài khoản 811 Đơn vị: Cty TNHH Sản xuất, Thương mại và Dịch vụ Duy trí Địa chỉ: 46 Nguyễn Huệ, phường Vĩnh Ninh, TP. Huế SỔ CÁI Tháng 12 năm 2015 Tên tài khoản: Chi phí khác Số hiệu TK 811 ĐVT: VNĐ Ngày tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải Số hiệu TK đối ứng Số tiền Ghi chú Số hiệu Ngày, tháng Nợ Có A B C D E 1 2 G .. . .. . .. .. .. 31/12 02.02 31/12 Mua quà tặng nhân viên cuối năm 111 118.700.000 .. . .. . .. .. .. 31/12 21.KC 9 31/12 Kết chuyển chi phí khác 911 2.098.352.172 Cộng phát sinh tháng 12/2015 Lũy kế phát sinh từ đầu năm Số dư cuối tháng 12/2015 119.060.869 2.098.352.172 119.060.869 2.098.352.172 Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc ( Kí, họ tên) ( Kí, họ tên) ( Kí, họ tên, đóng dấu) SVTH: Hồ Thị Thùy Trang 58 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Ngọc Thủy 2.2.3.5. Thuế thu nhập doanh nghiệp a) Đặc điểm công tác kế toán thuế TNDN Công ty TNHH SX TM & DV Duy Trí nộp thuế theo phương thức hàng quý tạm nộp, cuối năm quyết toán. Theo giải trình của Ban giám đốc Công ty, Công ty có thể xác định được chi phí thực tế phát sinh của kỳ tính thuế nên số thuế TNDN tạm tính hàng quý sẽ được căn cứ trên doanh thu và chi phí phát sinh trong quý đó. Hàng quý, kế toán xác định và ghi nhận số thuế TNDN phải nộp trong quý rồi nộp tiền thuế cho cơ quan thuế. Thuế TNDN tạm tính phải nộp từng quý được tính vào chi phí thuế TNDN hiện hành của quý đó. Cuối năm tài chính, trên cơ sở kết quả kinh doanh thực tế, kế toán xác định và ghi nhận số thuế TNDN thực tế phải nộp trong năm trên cơ sở tổng thu nhập chịu thuế cả năm và thuế suất thuế TNDN, lập “Tờ khai quyết toán thuế TNDN” (Mẫu số 03/TNDN) để xác định số thuế TNDN thực tế phải nộp trong năm tài chính. Mức thuế suất thuế TNDN mà doanh nghiệp đang áp dụng là 22%. • Chứng từ sử dụng - Tờ khai quyết toán Thuế TNDN Mẫu số 03/TNDN được ban hành theo Thông tư số 151/2014/ TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài Chính. - Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh mẫu số 03-1A/TNDN (Ban hành kèm theo thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của bộ tài chính). • Tài khoản sử dụng: - TK 333: Thuế và các khoản phải nộp nhà nước. Chi tiết TK 3334 – thuế thu nhập doanh nghiệp. - TK 821: Chi phí thuế Thu nhập Doanh Nghiệp. • Sổ kế toán sử dụng: Sổ Cái TK 333; 821; 911 và sổ chi tiết các tài khoản 3334 và các tài khoản liên quan. b) Xác định số thuế TNDN tạm tính trong các quý và thuế TNDN phải nộp • Xác định số thuế TNDN tạm tính hàng quý Theo Điều 17, Thông tư 151/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính thì kể từ ngày 15/11/2014 (tức quý 4/2014) doanh nghiệp không cần phải nộp tờ khai thuế TNDN tạm tính quý nữa mà chỉ nộp tiền thuế TNDN tạm tính quý nếu có phát sinh. SVTH: Hồ Thị Thùy Trang 59 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Ngọc Thủy Trên thực tế quý I, quý II và quý IV doanh nghiệp bị lỗ, chỉ có quý III doanh nghiệp làm ăn có lãi. Tuy nhiên kế toán không thực hiện việc tính thuế TNDN tạm tính cũng như nộp thuế TNDN tạm tính vì ở kỳ kế toán năm trước doanh nghiệp đã nộp dư tiền thuế. Xác định số thuế TNDN phải nộp trong năm 2015 - Kết quả kinh doanh ghi nhận theo báo cáo tài chính Lợi nhuận kế toán trước thuế của doanh nghiệp năm 2015 được xác định bằng tổng doanh thu trừ (–) tổng chi phí là -1.950.626.744 đồng. - Xác định thu nhập chịu thuế theo Luật thuế TNDN Thu nhập chịu thuế =( Doanh thu – chi phí được trừ) + các khoản thu nhập khác = 23.084.945.228 - 22.951.719.800 + 14.500.000 = 147.725.428 đồng. Tổng thu nhập chịu thuế này đều là từ hoạt động sản xuất kinh doanh vì tại doanh nghiệp không có từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản. - Xác định thuế TNDN phải nộp từ hoạt động sản xuất kinh doanh Trong năm doanh nghiệp không phát sinh các khoản thu nhập miễn thuế cũng như khoản lỗ từ năm trước chuyển sang nên thu nhập tính thuế như sau: Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế - Thu nhập được miễn thuế - Các khoản chuyển lỗ được kết chuyển theo quy định = 147.725.428 đồng Thuế TNDN phải nộp = ( Thu nhập tính thuế - Phần trích lập quỹ KH & CN) * thuế suất thuế TNDN. Công ty không trích lập Quỹ KH & CN nên khoản Thuế TNDN phải nộp được xác định: 147.725.428 * 22% = 32.499.594 (đồng). Số thuế TNDN doanh nghiệp đã tạm nộp trong năm là 29.822.311đồng.  Số thuế TNDN còn phải nộp = 32.499.594 – 29.822.311 = 2.677.283 (đồng) Thông tư 151/2014/TT-BTC đã quy định: Nếu tổng số thuế tạm nộp thấp hơn số thuế TNDN phải nộp theo quyết toán từ 20% trở lên thì DN phải nộp tiền chậm nộp đối với phần chênh lệch từ 20% trở lên giữa số thuế tạm nộp và số thuế phải nộp theo SVTH: Hồ Thị Thùy Trang 60 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Ngọc Thủy quyết toán. Theo đó, Kế toán xác định chênh lệch giữa số thuế TNDN còn phải nộp với 20% số thuế TNDN phải nộp: - Số thuế TNDN còn phải nộp là: 2.677.283 (đồng) - 20% số thuế TNDN phải nộp là: 20% * 32.499.594 = 6.499.919 (đồng).  Khoản chênh lệch là: 2.677.283 – 6.499.919 = - 3.822.636 (đồng) Khoản chênh lệch này mang giá trị âm có nghĩa số thuế mà Công ty đã thực hiện việc tạm nộp thuế theo đúng quy định. Bởi vì theo quy định của cơ quan thuế thì số thuế còn lại mà doanh nghiệp phải nộp không được từ 20% số thuế TNDN phải nộp trở lên. Nếu lớn hơn, doanh nghiệp phải nộp tiền phạt trên khoản chênh lệch đó. c) Kê khai, quyết toán và hạch toán thuế TNDN năm 2015 • Kê khai thuế TNDN năm 2015 Hồ sơ quyết toán thuế bao gồm: - Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp theo mẫu số 03/TNDN ban hành kèm theo thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính. - Báo cáo tài chính năm 2015 và một số phụ lục kèm theo tờ khai. Tờ khai quyết toán thuế TNDN được kế toán lập ngày 30 tháng 03 năm 2016 (phụ lục 07) và được nộp hồ sơ khai thuế qua mạng vào ngày 04 tháng 04 năm 2016. • Nộp thuế TNDN năm 2015 Sau khi kiểm tra lại tờ khai thuế quyết toán TNDN thì kế toán tiến hành nộp tiền thuế theo số tiền đã tính được vào Ngân sách nhà nước. - Hạch toán bút toán thuế TNDN phải nộp năm 2015 Nợ TK 821 32.499.594 đồng Có TK 3334 32.499.594 đồng - Hạch toán kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành Nợ TK 911 32.499.594 đồng Có TK 821 32.499.594 đồng Sau khi nhập liệu vào phần mềm KTVN thì số liệu sẽ được tự động cập nhất vào sổ chi Cái TK 821 (Biểu 2.8), sổ Cái TK 911 (biểu 2.9), sổ cái TK 333 và sổ chi tiết TK 3334. SVTH: Hồ Thị Thùy Trang 61 Đạ i h ọc K inh tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Ngọc Thủy Biểu 2.11: Sổ Cái tài khoản 821 Đơn vị: Cty TNHH Sản xuất, Thương mại và Dịch vụ Duy trí Địa chỉ: 46 Nguyễn Huệ, phường Vĩnh Ninh, TP. Huế Mẫu số: S02c1 – DNN (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Tháng 12 năm 2015 Tên tài khoản: Chi phí thuế TNDN Số hiệu TK 821 ĐVT: VNĐ Ngày tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải Số hiệu TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày, tháng Nợ Có A B C D E 1 2 31/12 21.KC 9 31/12 Thuế TNDN phải nộp 333 32.499.594 Kết chuyển Thuế TNDN 911 32.499.594 Cộng phát sinh tháng 12-2015 Lũy kế phát sinh từ đầu năm Số dư cuỗi kì 32.499.594 32.499.594 32.499.594 32.499.594 Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc ( Kí, họ tên) ( Kí, họ tên) ( Kí, họ tên, đóng dấu) SVTH: Hồ Thị Thùy Trang 62 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Ngọc Thủy 2.2.3.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH sản xuất, thương mại và dịch vụ Duy Trí Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh kết quả cuối cùng của các hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp, là cơ sở đánh giá những thành tựu và yếu kém trong một kì hoạt động kinh doanh. Đồng thời, đó là cơ sở để lập ra các báo cáo kế toán. báo cáo thuế phục vụ quản lý và các đối tượng quan tâm như: ngân hàng, đối tác, cơ quan thuế,. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm kết quả hoạt động sản xuất, bán hàng và cung cấp dịch vụ, hoạt động tài chính và các hoạt động khác. a) Tài khoản sử dụng: TK 911: Xác định kết quả kinh doanh b) Chứng từ sử dụng: - Các chứng từ , hóa đơn liên quan đến chi phí phát sinh và thu nhập có được. - Sổ cái các tài khoản doanh thu và chi phí: TK 511, 632, 642, 515, 635, 711, 811. - Từ các chứng từ sổ sách trên, kế toán tổng hợp lập BCTC. c) Phương pháp hạch toán: Cuối kì hạch toán, kế toán tổng hợp khóa sổ, vào phân hệ tổng hợp in ra các loại sổ sách liên quan. Sau khi tổng hợp được doanh thu và chi phí phát sinh trong kì kế toán tổng hợp căn cứ vào Sổ Cái của các tài khoản lập phiếu kế toán để kết chuyển doanh thu, chi phí để xác định kết quả kinh doanh. Sau khi xác định kết quả kinh doanh trong kì kế toán dựa vào sổ cái TK 911 để ghi vào Sổ Cái TK 421 là lãi hay lỗ. Ngày 31/12/2015 kế toán thực hiện kết chuyển từ sổ cái các tài khoản sang TK 911: Xác định kết quả kinh doanh để xác định kết quả kinh doanh quý IV/ 2015. Ví dụ: Căn cứ vào sổ cái TK doanh thu, chi phí, kế toán kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh. Kết quả kinh doanh quý IV/ 2015 được xác định như sau: - Kết chuyển doanh thu thuần để xác định kết quả kinh doanh: Nợ TK 511: 5.788.156.326 VNĐ Có TK 911: 5.788.156.326 VNĐ - Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính: SVTH: Hồ Thị Thùy Trang 63 Đạ i h ọc K inh tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Ngọc Thủy Nợ TK 515: 399.783 VNĐ Có TK 911: 399.783 VNĐ - Kết chuyển Giá vốn hàng bán: Nợ TK 911: 4.482.882.547 VNĐ Có TK 632: 4.482.882.547 VNĐ - Kết chuyển chi phí tài chính: Nợ TK 911: 622.674.156 VNĐ Có TK 635: 622.674.156 VNĐ - Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh: Nợ TK 911: 791.381.421 VNĐ Có TK 642: 791.381.421 VNĐ - Kết chuyển chi phí khác: Nợ TK 911: 2.098.352.172 VNĐ Có TK 811: 2.098.352.172 VNĐ - Kết chuyển chi phí thuế TNDN: Nợ TK 911: 32.499.594 VNĐ Có TK 821: 32.499.594 VNĐ - Kết chuyển lỗ: Nợ TK 421: 2.239.233.781 VNĐ Có TK 911: 2.239.233.781 VNĐ Sơ đồ TK 911: SVTH: Hồ Thị Thùy Trang 64 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Ngọc Thủy TK 632 TK 911 TK 511 4.482.882.547 5.788.156.326 TK 635 TK 515 622.674.156 399.783 TK 642 791.381.421 TK 811 2.098.352.172 TK 821 32.499.594 TK 421 2.239.233.781 Sơ đồ 2.5: Sơ đồ tài khoản 911 ( quý IV/ 2015) SVTH: Hồ Thị Thùy Trang 65 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Ngọc Thủy Biểu 2.12: Sổ Cái tài khoản 911 Đơn vị: Cty TNHH Sản xuất, Thương mại và Dịch vụ Duy trí Địa chỉ: 46 Nguyễn Huệ, phường Vĩnh Ninh, TP. Huế SỔ CÁI Quý IV năm 2015 Tên tài khoản: Xác định kết quả kinh doanh Số hiệu TK 911 ĐVT: VNĐ Ngày tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải Số hiệu TK đối ứng Số tiền Ghi chú Số hiệu Ngày, tháng Nợ Có A B C D E 1 2 G 31/12 KC12/09 31/12 Kết chuyển doanh thu thuần 511 5.788.156.326 31/12 KC12/09 31/12 Kết chuyển DT hoạt động tài chính 515 399.783 31/12 KC12/09 31/12 Kết chuyển giá vốn hàng bán 632 4.482.882.547 31/12 KC12/09 31/12 Kết chuyển chi phí tài chính 635 622.674.156 31/12 KC12/09 31/12 Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh 642 791.381.421 31/12 KC12/09 31/12 Kết chuyển chi phí khác 811 2.098.352.172 31/12 KC12/09 31/12 Kết chuyển chi phí thuế TNDN 821 32.499.594 31/12 KC12/09 31/12 Kết chuyển lỗ 421 2.239.233.781 Tổng số phát sinh Số dư cuối kì 8.027.789.890 8.027.789.890 Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc ( Kí, họ tên) ( Kí, họ tên) ( Kí, họ tên, đóng dấu) SVTH: Hồ Thị Thùy Trang 66 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Ngọc Thủy Cuối năm tài chính, kế toán khóa sổ, tổng hợp sổ và lập báo cáo kết quả kinh doanh như sau: Biểu 2.13: Trích Báo cáo kết quả kinh doanh năm 2015 Công ty TNHH Sản xuất, Thương mại và Dịch vụ Duy Trí 46 Nguyễn Huệ, phường Vĩnh Ninh, Tp. Huế MST: 3300 415 138 ĐVT: VNĐ Chỉ tiêu Mã số T.M Năm 2015 A B C D 1. Doanh thu bán hàng và CCDV 01 IV.08 23.083.864.362 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02 3. Doanh thu thuần ( 10= 01 - 02) 10 23.083.864.362 4. Giá vốn hàng bán 11 17.631.722.330 5. Lợi nhuận gộp (20= 10 - 11) 20 5.452.142.032 6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 1.080.866 7. Chi phí tài chính 22 2.388.340.376 8. Chi phí quản lý kinh doanh 24 2.931.657.094 9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh ( 30= 20+21-22-24) 30 133.225.428 10. Thu nhập khác 31 14.500.000 11. Chi phí khác 32 2.098.352.172 12. Lợi nhuận khác (40= 31-32) 40 (2.083.852.172) 13. Lợi nhuận trước thuế (30+40) 50 IV.09 (1.950.626.744) 14. Chi phí thuế TNDN 51 32.499.594 15. Lợi nhuận sau thuế (50-51) 60 (1.983.126.338) SVTH: Hồ Thị Thùy Trang 67 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Ngọc Thủy CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ VÀ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT, THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ DUY TRÍ 3.1. Nhận xét về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH sản xuất, thương mại và dịch vụ Duy trí Trong suốt thời gian tồn tại và phát triễn của công ty, bộ máy kế toán của công ty đặc biệt là kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh luôn là một công cụ trợ giúp đắc lực, hữu hiệu cho các nhà quản trị. Bộ máy kế toán đã không ngừng được cải tổ, hoàn thiện để nâng cao hiệu quả lao động cũng như luôn cố gắng để đưa ra những số liệu chính xác phản ánh đúng tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp giúp các nhà quản trị có những quyết định và chiến lược kinh doanh hợp lý, hiệu quả. Qua thời gian thực tập tại công ty, với những quan sát và tìm hiểu của mình, tuy khả năng còn hạn chế song với kiến thức đã học ở trường em xin nhìn nhận sơ bộ và đưa ra một số đánh giá chung về tổ chức hoạt động, hạch toán của Công ty như sau: 3.1.1. Ưu điểm ∗ Về bộ máy kế toán: - Phòng kế toán Công ty được xây dựng tương đối chặt chẽ nhằm đảm bảo các dữ liệu ban đầu được cập nhật kịp thời, chính xác và đảm bảo sự luân chuyển chứng từ theo đúng chế độ. - Đội ngũ nhân viên năng động, nhiệt tình, nỗ lực trong công việc, được bố trí phù hợp với khả năng của mỗi người nhờ đó đã hoàn thành tốt công việc hạch toán kế toán, phục vụ tốt công tác quản lý kinh tế của Công ty. - Phòng kế toán được trang bị hệ thống máy vi tính được kết nối internet hiện đại giúp cập nhật các thông tin kế toán chi phí, doanh thu. phát sinh vào máy nhanh chóng đồng thời giúp kế toán cập nhật các thông báo, các văn bản pháp luật, thông tư. liên quan đến công tác kế toán của cơ quan thuế, cơ quan cấp trên, của các cơ SVTH: Hồ Thị Thùy Trang 68 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Ngọc Thủy quan có liên quan nhằm phản ánh chính xác kịp thời và cung cấp thông tin nhanh chóng, đầy đủ cho các nhà quản lý, giúp nhân viên kế toán dễ theo dõi hơn. ∗ Về chính sách bán hàng: Là một công ty chuyên sản xuất và kinh doanh thương mại nên các chính sách chiết khấu được quan tâm để khuyến khích khách hàng mua hàng với số lượng lớn. ∗ Về chính sách tiết kiệm chi phí: Công ty trong những năm gần đây đã thực hiện chính sách tiết kiệm chi phí, cắt giảm các khoản chi không cần thiết, triển khai chính sách phù hợp đem lại hiệu quả tối ưu. ∗ Về hình thức kế toán, chứng từ, sổ sách: - Công ty áp dụng hình thức chứng từ ghi sổ trên máy vi tính với sự hỗ trợ của phần mềm kế toán.giảm bớt công việc kế toán trong quá trình xử lý thông tin, đồng thời cập nhật và xử lý số liệu một cách nhanh chóng, chính xác, lập và báo cáo kết quả kịp thời, nhanh chóng. - Áp dụng hệ thống chứng từ, sổ sách phù hợp với yêu cầu quản lý của Công ty, lập đúng mẫu quy định theo quyết định 48/2006/QĐ- BTC của Bộ tài chính ngày 14/09/2006, phù hợp với loại hình sản xuất của Công ty. - Tài khoản doanh thu được chi tiết giúp cho công tác kế toán dễ dàng và chính xác, khoa học, giúp kiểm tra, kiểm soát dễ dàng hơn khi có sai sót. ∗ Về công tác hạch toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh: Nhìn chung thì công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của Công ty tương đối phù hợp với chế độ kế toán hiện hành và đặc điểm kinh doanh của Công ty, tuân thủ quy định chung của Nhà nước, thể hiện ở chỗ các chứng từ hóa đơn, các sổ kế toán đều có và thể hiện đầy đủ các hình thức chứng từ ghi sổ mà nhà nước đã quy định. 3.1.2. Nhược điểm Bên cạnh những ưu điểm thì công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh vẫn còn tồn tại một số vấn đề cần khắc phục: - Công ty TNHH Sản xuất, Thương mại và Dịch vụ Duy Trí là một công ty có công tác kế toán vô cùng phức tạp, là Công ty vừa sản xuất vừa kinh doanh thương SVTH: Hồ Thị Thùy Trang 69 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Ngọc Thủy mại, mặt hàng lại đa đạng và phân phối đi nhiều cửa hàng nên có ảnh hưởng nhất định đến công tác kế toán. - Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ có nhược điểm ghi trùng lặp, khối lượng công việc ghi chép nhiều, việc kiểm tra đối chiếu dồn vào cuối kỳ nên việc cung cấp số liệu, lập báo cáo tài chính thường chậm. - Một số hóa đơn chứng từ chưa điền đủ thông tin, chữ kí cần thiết ảnh hưởng đến thuế đầu vào được khấu trừ. Công tác bảo quản sổ sách, chứng từ còn chưa khoa học, dễ thất lạc, hư hỏng. - Hệ thống máy móc tuy đầy đủ nhưng thường xuyên gặp trục trặc do sử dụng lâu ngày, đội ngũ nhân viên năng động nhưng nhiều người chưa có chuyên môn cao, kiến thức cập nhật còn hạn chế dẫn đến hiệu quả hoạt động chưa cao. 3.2. Một số biện pháp góp phần hoàn thiện công tác doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH sản xuất, thương mại và dịch vụ Duy Trí Qua thời gian thực tập tại công ty TNHH SX TM & DV Duy Trí, được tìm hiểu quá trình hoạt động và công tác kế toán, đi sâu nghiên cứu công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh, em nhận thấy để Công ty giữ vững được chỗ đứng và vị thế, ngày càng phát triễn, đưa lại kinh doanh hiệu quả cao thì Công ty cần tiếp tục phát huy những thế mạnh, những mặt tích cực của mình, đồng thời cần khắc phục những hạn chế còn tồn đọng. Nắm được điểm mạnh, điểm yếu của Công ty thì lúc đó, các nhà quản lý mới vạch ra được hướng đi, chiến lược cho những năm tiếp theo. Để hoàn thiện và nâng cao hiệu quả công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trên cơ sở thực tiễn tại công ty cùng với những kiến thức đã được học, em xin đưa ra một số ý kiến đóng góp như sau: Giải pháp tăng doanh thu; - Công ty TNHH Sản xuất, Thương mại và Dịch vụ Duy Trí hoạt động sản xuất đồ gỗ và kinh doanh thương mại là chủ yếu, vì vậy việc nâng cao chất lượng sản phẩm và xúc tiến công tác quảng cáo giới thiệu sản phẩm là vấn đề quan trọng. Công ty cần tìm mọi biện pháp nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm, thị trường đầu ra. Một chính sách tốt sẽ làm cho khách hàng tin tưởng vào sản phẩm của Công ty từ đó tăng sự lựa chọn và tạo uy tín cho khách hàng. Cần đáp ứng yêu cầu của khách hàng, đảm bảo SVTH: Hồ Thị Thùy Trang 70 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Ngọc Thủy đúng thời gian giao hàng, thời hạn thanh toán, cố gắng giải quyết mâu thuẫn một cách hợp lý. - Ngành sản xuất đồ gỗ nội thất và buôn bán xe đạp điện là ngành chính của Công ty, do đó Công ty cần đưa ra biện pháp tăng mạnh doanh thu buôn bán như mở rộng thị trường, phân khúc thị trường hợp lý. Cần đa dạng hóa mẫu mã sản phẩm và có hình thức kinh doanh phù hợp để ổn định nguồn hàng, đem lợi nhuận cao. - Bên cạnh sản xuất và kinh doanh thương mại, Công ty còn cung cấp các gói thầu dịch vụ. Đây là lĩnh vực đem lại lợi nhuận cao nên cần chú trọng, mạnh dạn đấu thầu để mang lại những hợp đồng có giá trị cao. - Quan tâm hơn nữa hoạt động quảng cáo tiếp thị, tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin để thu thập thông tin tham khảo để tiết kiệm thời gian cũng như chi phí, nghiên cứu thị trường để nắm bắt thị hiếu của khách hàng. Từ đó đưa ra kế hoạch kinh doanh cụ thể dựa vào bảng kết quả kinh doanh hàng năm do bộ phận kế toán cung cấp để có thể nắm bắt được thực trạng của Công ty, theo dõi chặt chẽ sự tiến triễn hoạt động kinh doanh để đưa ra kế hoạch khả thi cho năm tiếp theo. - Để có thể có thêm những khách hàng mới cũng như giữ được những khách hàng quen thuộc, Công ty nên có chính sách chiết khấu thương mại đối với những khách hàng lần đầu mua sản phẩm của mình. Đối với những khách hàng đã mua nhiều lần thì dựa trên giá trị hàng bán để áp dụng chính sách giảm giá để khuyến khích khách hàng mua nhiều hơn. - Quan tâm đến đội ngũ bán hàng tại các cửa hàng phân phối: phải năng động, nhiệt tình, nắm bắt đúng tâm lý khách hàng, làm hài lòng khách. Đồng thời cần đào tạo nguồn nhân lực có tính chuyên nghiệp cao, đưa ra mức lương thưởng, hoa hồng hợp lý để khuyến khích nhân viên làm việc hăng hái, có trách nhiệm hơn. Giải pháp cắt giảm chi phí: Công ty cần quản lý chặt chẽ chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp, có kế hoạch sắp xếp công việc kinh doanh một cách khoa học, hợp lý. Có kế hoạch và dự kiến cho từng khoản chi phí sử dụng, tránh tình trạng chi phí vượt quá nhiều so với kế hoạch. Để có thể thực hiện hai điều này, Công ty phải tiến hàng phân công công việc, giám sát quá trình thực hiện công việc một cách nghiêm túc, đối với những khoản SVTH: Hồ Thị Thùy Trang 71 Đạ i h ọ K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Ngọc Thủy dự kiến tiêu tốn một nguồn chi phí lớn thì đưa ra nhiều phương án lựa chọn khác nhau, lựa chọn phương án tối thiểu hóa được chi phí mà vẫn đem lại hiệu quả tối ưu thì lựa chọn. Sự xoay chuyển này giúp Công ty giảm được rủi ro, tránh bị động khi gặp sự cố. Giải pháp nâng cao hiệu quả làm việc của đội ngũ cán bộ công nhân viên: Công ty nên quan tâm tạo điều kiện cho nhân viên nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, chính sách lương bổng hợp lý, khen thưởng kỉ luật rõ ràng, tránh gây bất bình, xung đột nội bộ nhân viên. Đồng thời xây dựng môi trường làm việc an toàn, thoải mái và thuận lợi để nâng cao hiệu quả làm việc. Có chính sách tuyển dụng, đào tạo và phát triễn trình độ nhân viên hợp lý nhằm đảm bảo mỗi nhân viên đều hoàn thành tốt công việc được giao. Riêng bộ phận kế toán cần tạo điều kiện để nhân viên có thể cập nhật thông tư, nghị định đầy đủ phục vụ cho lĩnh vực kế toán của mình. Giải pháp công nghệ máy móc: Là một doanh nghiệp với nhiều ngành nghề sản xuất và kinh doanh nên khối lượng công việc kế toán là rất lớn, điều này đòi hỏi Công ty cần nâng cao, cập nhật,đồng bộ hóa hệ thống máy tính, máy in sao cho hoạt động hợp lý và hiệu quả nhất. SVTH: Hồ Thị Thùy Trang 72 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Ngọc Thủy PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. Kết luận Trong điều kiện kinh doanh của nền kinh tế thị trường hiện nay, để đứng vững và không ngừng phát triễn là một vấn đề hết sức khó khăn đối với mỗi doanh nghiệp. Bộ phần kế toán nói chung với vai trò là công cụ quan trọng để quản lý kinh tế tài chính trong doanh nghiệp, trong đó công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh có một vị trí hết sức quan trọng. Nó xung cấp số liệu kịp thời cho các nhà quản lý doanh nghiệp về tình hình kinh doanh cũng như phản ánh kịp thời , đầy đủ kết quả cuối cùng của doanh nghiệp, phục vụ đắc lực cho việc quản lý hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Thời gian thực tập và tìm hiểu tại Công ty TNHH Sản xuất, Thương mại và Dịch vụ Duy Trí đã cho em rất nhiều kinh nghiệm và kiến thức thực tế hữu ích, hiểu và tận mắt thấy được công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh mà chúng em được học trong lý thuyết được áp dụng vào thực tế Công ty như thế nào. Từ đó làm quen, nâng cao được kiến thức về ngành nghề và đúc rút ra kinh nghiệm bản thân sau này. Việc thực hiện đề tài kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Sản xuất, thương mại và Dịch vụ Duy Trí giúp em hiểu được về cách thức xử lý, hạch toán hay các quy trình giấy tờ liên quan đến công việc này. Một người làm công tác kế toán không những nắm chắc về kiến thức chuyên môn của mình mà còn phải biết vận dụng nó một cách phù hợp, đáp ứng nhu cầu công việc của đơn vị. Thực hiện bài khóa luận này, em đã hệ thống được cơ sở lý luận cơ bản liên quan đến doanh thu và xác định kết quả kinh doanh, tập trung đi sâu, phân tích công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh nơi em đang thực tập. Tóm lại, công tác kế toán tại công ty nói chung, kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh nói riêng được thực hiện một cách đầy đủ, hợp lý, phù hợp với yêu cầu quản lý và phù hợp với những quy định chung của Bộ tài chính. Các số liệu được ghi chép một cách đầy đủ, chính xác và trung thực. Các bản báo cáo tài chính được lập SVTH: Hồ Thị Thùy Trang 73 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Ngọc Thủy một cách rõ ràng, dễ hiểu. Công ty đã thực hiện đầy đủ các chính sách và chế độ kế toán theo quy định chung của Nhà nước. 2. Kiến nghị a) Đối với công ty Thứ nhất, về tố chức bộ máy kế toán của công ty: Công ty nên bố trí thêm nhân viên kế toán để giảm bớt được gánh nặng cũng như áp lực cho bộ phận, bởi hiện tại khối lượng công việc nhiều trong khi số lượng nhân viên quá ít dẫn tới công việc bị chậm trễ, công tác kê khai thuế luôn thực hiện muộn, dễ dẫn tới những rủi ro không đáng có. Thứ hai, về việc tổ chức tập huấn cho cán bộ công nhân viên. Công tác kế toán thuế đang ngày một cần được nâng cao vì chính sự thay đổi trong cả môi trường kinh tế lẫn môi trường pháp luật, khi mà thị trường ngày càng trở nên gắt gao cùng với sự thay đổi liên tục của các quy định về thuế đã và đang yêu cầu người làm kế toán phải nắm rõ điều đó và bắt kịp được nhịp độ của sự thay đổi. Để làm được điều đó, công ty cần phân định công việc kế toán rõ ràng, phù hợp. Mỗi kế toán phụ trách và theo dõi một mảng công việc chuyên sâu, cần thường xuyên cập nhật các luật, thông tư, Nghị định, các quy định của Chính phủ liên quan đến ngành nghề của mình để đáp ứng công việc mà công ty giao phó. Thứ ba, về điều kiện và môi trường làm việc cho công nhân viên: Có được một môi trường và điều kiện làm việc thoải mải là liều thuốc tinh thần lớn nhất giúp cho công nhân viên có thể hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình. Hiện nay, hệ thống máy tính tại công ty vẫn hoạt động chưa ổn định, thường bị lỗi do thời gian sử dụng đã lâu hoặc do chất lượng đường truyền,vì vậy công ty nên mua sắm trang bị lại hệ thống máy tính để công việc không bị gián đoạn, giảm thiểu thời gian, tránh sai sót và mất dữ liệu.. Ngoài ra việc bố trí vị trí làm việc cho nhân viên cũng chưa thuận lợi, không gian chật hẹp và bố trí không hợp lí khiến cho khu vực làm việc trở nên chật chội và khó chịu. Thư tư, tăng cường công tác quản lý trong công tác kế toán nói chung và kế toán daonh thu và xác định kết quả kinh doanh nói riêng bằng cách giao nhiệm vụ cho kế toán trưởng thường xuyên kiểm tra, giám sát và đôn đốc mọi người hoạt động theo từng phần hành kế toán nhằm phát hiện kịp thời và từng bước điều chỉnh những sai sót. SVTH: Hồ Thị Thùy Trang 74 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Ngọc Thủy b) Đối với cơ quan quản lý nhà nước Thứ nhất, nhanh chóng hiện đại hóa ngành kế toán, trang bị máy vi tính trong toàn ngành góp phần kiểm soát hóa đơn, chứng từ hiệu quả hơn. Thứ hai, công tác thanh tra, kiểm tra phải được tiến hành kịp thời, nhanh chóng, tránh gây phiền hà, ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. c) Đối với nhà trường Nhà trường cần tạo điều kiện hơn nữa cho sinh viên tiếp cận với thực tế hơn trong quá trình học tập, cần tiếp xúc với các doanh nghiệp sớm hơn để sớm làm quen môi trường, công tác kế toán. Nên có sự kết hợp giữa lý thuyết và thực hành trong cả 4 năm Đại học, lúc đó sẽ trang bị cho sinh viên một kiến thức vững chắc trong lần thực tập cuối khóa, mang lại kết quả cao nhất. SVTH: Hồ Thị Thùy Trang 75 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Ngọc Thủy TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. TS Võ Văn Nhị (2005), Kế toán tài chính, NXB Thống kê 2. GVC. Phan Đình Ngân và THS Hồ Phan Minh Đức, Giáo trình kế toán tài chính. 3. PGS- TS Nguyễn Văn Công , Giáo trình kế toán doanh nghiệp. 4. Bộ tài chính ( 2006), Quyết định 48/2006/ QĐ- BTC 5. Các trang web: - - - Cùng một số tài liệu tham khảo khác. SVTH: Hồ Thị Thùy Trang 76 Đạ i h ọc K inh tế H uế

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfho_thi_thuy_trang_3861.pdf
Luận văn liên quan