Tìm hiểu đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công Ty Cổ Phần Thức ăn Chăn nuôi Pháp Việt

Kế toán là một trong các công cụ quản lý kinh tế quan trọng ngày càng được chú trọng. Để phục vụ cho công tác kế toán thì chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là đối tượng không thể thiếu trong hạch toán kế toán nhằm xác định lợi nhuận tối đa đạt được. Do vậy để đạt mục tiêu kinh doanh đề ra thì doanh nghiệp cần sản xuất sản phẩm với chi phí thấp nhất mà vẫn đảm bảo chất lượng, hạ giá thành.

doc60 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 3703 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tìm hiểu đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công Ty Cổ Phần Thức ăn Chăn nuôi Pháp Việt, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tích, tổ chức điều hành bộ máy kế toán phù hợp với yêu cấu, nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của công ty. Kế toán trưởng chịu trách nhiệm hướng dẫn chỉ đạo công việc cho các nhân viên kế toán hàng tháng, hàng quý có trách nhiệm lập báo cáo và đồng thời chịu trách nhiệm trước giám đốc và Nhà nước về các thông tin kinh tế mà mình cung cấp thông qua báo cáo tài chính, báo cáo quản trị. Kế toán tổng hợp : Tổng hợp kết quả của các thành phần trên bảng cân đối phát sinh, lập bảng kê, bảng phân bổ, NKCT, và lập BCKT. Kế toán vốn bằng tiền: Theo dõi các khoản tiền của doanh nghiệp và các khoản công nợ phải thu, phải trả của doanh nghiệp. Hàng ngày, phản ảnh tình hình thực thu chi và tổng quỹ tiền mặt. Thường xuyên đối chiếu tiền mặt tồn quỹ thực tế với sổ sách, phát hiện và xử lý kịp thời các sai sót trong việc quản lý và sử dụng tiền mặt. Phản ánh tình hình tăng, giảm số và số dư tiền gửi ngân hàng hàng ngày, giám sát việc chấp hành chế độ thanh toán không dùng tiền mặt. Trong công tác trên phần mềm kế toán, kế toán thanh toán trong kỳ hàng ngày nhập liệu cho các phiếu thu, chi, giấy báo Nợ, Có của ngân hàng, cuối kỳ in các báo cáo như Sổ quỹ tiền mặt, Bảng kê thu – chi… Kế toán tiền lương: Thực hiện công việc tính lương và thanh toán lương cho cán bộ công nhân viên trong công ty và tính các khoản trích theo lương. Kế toán tiêu thụ, bán hàng: Phân bổ hợp lí chi phí mua hàng ngoài giá mua cho số hàng đã bán và tồn cuối kì, từ đó xác định giá vốn hàng hóa đã bán và tồn cuối kỳ. Lựa chọn phương pháp và xác định đúng giá vốn hàng xuất bán để đảm bảo độ chính xác của chỉ tiêu lợi nhuận gộp hàng hóa đã tiêu thụ. Xác định kết quả bán hàng và thực hiện chế độ báo cáo hàng hóa và báo cáo tình hình tiêu thụ, kết quả tiêu thụ hàng hóa. Theo dõi và thanh toán kịp thời công nợ với nhà cung cấp và khách hàng có liên quan của từng thương vụ giao dịch. Cuối kì, lập và trình cấp trên các báo cáo về mua bán hàng như các bảng kê mua bán hàng, bảng kê hóa đơn, báo cáo về công nợ như sổ chi tiết thanh toán, bảng tổng hợp công nợ (theo khách hàng, theo hóa đơn)... Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành: Theo dõi chi tiết tình hình nhập- xuất- tồn của các vật tư, viết thẻ kho, bảng kê tổng hợp vật liệu xuất, nhập và bảng kê chi tiết vật liệu xuất dùng cho từng đối tượng sử dụng cho kinh doanh nhà hàng và cho từng bộ phận của công ty. Thủ kho: Có trách nhiệm phụ trách tình hình nhập, xuất, tồn hàng hóa vật tư tại kho. Kiểm tra hàng hóa tránh thất thoát. Thủ quỹ : Có trách nhiệm thu chi tiền mặt. Mọi khoản chi của thủ quỹ đều phải được cấp trên có thẩm quyền phê duyệt, thủ quỹ ghi phiếu chi và chuyển cho kế toán rồi đối chiếu số liệu sau đó ghi thông tin vào sổ quỹ. Mặc dù nhiệm vụ và chức năng của từng bộ phận được quy định riêng, song giữa các bộ phận vẫn có mối quan hệ chặt chẽ, thống nhất và cùng hỗ trợ nhau để hoàn thành tốt nhiệm vụ kế toán của công ty. Bộ máy kế toán được liên kết với với bộ máy hoạt động chung qua sơ đồ 1.2.1 được thể hiện phần trên. Chế độ kế toán tại doanh nghiệp Đặc điểm vận dụng chế độ, chính sách kế toán 1. Niên độ kế toán của công ty: Bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm. 2. Đơn vị tiền tệ sử dụng: đồng Việt Nam (VND) 3. Chế độ kế toán áp dụng: Công ty áp dụng chế độ kế toán Việt Nam ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Tài Chính 4. Hệ thống tài khoản: Công Ty Cổ Phần TĂCN Pháp Việt đã sử dụng hệ thống tài khoản trong hệ thống tài khoản được quy định tại QĐ số 15/2006/QĐ – BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Tài Chính. 5. Chế độ sổ kế toán: Công ty thực hiện các quy định về sổ kế toán trong Luật Kế toán, Thông tư số 21/2006/TT – BTC ngày 20/03/2006 của bộ tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Kế toán trong lĩnh vực kinh doanh, các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Kế toán và Chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Quyết định 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Ngoài ra công ty còn sử dụng văn bản quy phạm pháp luật mới ban hành của bộ tài chính là thông tư 224/2009/TT – BTC ngày 31/12/2009 hướng dẫn sửa đổi chế độ kế toán doanh nghiệp. Sổ kế toán được sử dụng trong công ty gồm: - Sổ kế toán tổng hợp: sổ nhật ký, sổ cái các tài khoản - Số kế toán chi tiết: Các sổ kế toán đơn vị sử dụng được mở theo theo đúng mẫu sổ, nội dung và phương pháp ghi chép theo quy định. 6. Hình thức ghi sổ: Xuất phát từ đặc điểm sản xuất kinh doanh, căn cứ vào trình độ cũng như yêu cầu quản lý, Công ty Cổ phần áp dụng hình thức kế toán “Chứng từ ghi sổ” Chứng từ gốc Chứng từ ghi sổ Sổ thẻ kế toán Sổ cái Bảng cân đối phát sinh Báo cáo tài chính Bảng tổng hợp chi tiết Sơ đồ 2.2.2.2 Trình tự hạch toán kế toán tại công ty theo hình thức Chứng từ ghi sổ Chú thích: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng hoặc định kỳ Quan hệ đối chiếu, kiểm tra 7. Phương pháp tính khấu hao TSCĐ: Công Ty Cổ Phần TĂCN Pháp Việt sử dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng theo quyết định số 203/2009/QĐ-BTC ngày 20/10/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01/01/2010 và thay thế quyết định số 206/2003/QĐ – BTC ngày 12/12/2003 của bộ tài chính về việc ban hành chế độ quản lí, sử dụng và trích khấu hao TSCĐ. 8. Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Sử dụng phương pháp kê khai thường xuyên 9. Hệ thống báo cáo kế toán: Công ty sử dụng báo cáo theo đúng quy định tại quyết định 15/2006/QĐ -BTC bao gồm 4 báo cáo bắt buộc. Bảng cân đối kế toán Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Thuyết minh báo cáo tài chính Bảng cân đối tài khoản (gửi cơ quan thuế) Phương pháp, quy trình hạch toán trên các phần hành kế toán cụ thể 2.2.3.1 Kế toán Tài sản cố định * Các chứng từ TSCĐ mà công ty đang sử dụng gồm: -Hợp đồng mua bán. -Phiếu nhập kho -Biên bản giao nhận TSCĐ -Biên bản thanh lý -Thẻ TSCĐ. -Sổ cái TSCĐ. Cơ sở lập và phương pháp lập chứng từ: Căn cứ để lập thẻ TSCĐ là các biên bản giao nhận, các biên bản đánh giá lại TS, bảng tính khấu hao…, các tài liệu kỹ thuật có liên quan. Căn cứ để lập sổ TSCĐ là thẻ TSCĐ * Phương pháp lập: Sổ TSCĐ được mở cho một năm của từng loại TSCĐ. Căn cứ vào các chứng từ ghi tăng TSCĐ tức là BBGN, biên bản đánh giá lại ghi vào cột 1 đến cột 8. Mỗi TSCĐ được ghi trên một dòng. Dòng kế tiếp bỏ trống trong trường hợp điều chỉnh nguyên giá. Nếu điều chỉnh tăng ghi bổ sung vào dòng kế tiếp. Nếu điều chỉnh giảm ghi bằng mực đỏ. Từ cột 9 đến cột 11 ghi số hao mòn trong đó cột 10 = cột 8* cột 9. Từ cột 12 đến 14 ghi giảm TSCĐ *Kế toán tổng hợp tăng, giảm TSCĐ TK sử dụng: TK211, TK 213 -TSCĐ được xác định như sau: Nguyên giá = Giá mua + Chi phí thu mua + Thuế(nếu có) +Phí trước bạ (nếu có)- các khoản giảm trừ Kế toán tăng TSCĐ: Ở công ty TSCĐ tăng trong trường hợp công ty mua mới hoặc do sửa chữa, nâng cấp TSCĐ. Trong công ty khi mua một TSCĐ bằng số tiền mặt tự có hoặc vay thì kế toán phải lập hợp đồng kinh tế của TSCĐ và biên bản thanh lý hợp đồng. Sau đó lập một biên bản giao nhận TSCĐ, đưa TSCĐ này vào sử dụng và quản lý, khi đã thuộc quyền quản lý của công ty thì kế toán TSCĐ phải ghi vào danh mục TSCĐ và ghi thẻ TSCĐ. Ví dụ: Trích tài liệu tại công ty, ngày 06/02/2011 công ty tiến hành mua một máy tính DELL theo HĐ mua bán số 01/2011 theo biên bản giao nhận và phiếu nhập kho có nguyên giá là: 17.500.000đ, tỷ lệ hao mòn 10%/năm. Căn cứ vào hóa đơn giá trị gia tăng, kế toán tiến hành định khoản và ghi sổ kế toán như sau: Nợ TK 211: 17.500.000 Nợ TK 133: 1.750.000 Có TK 331: 19.250.000 (đvt: đồng) Các chứng từ sử dụng: Biên bản giao nhận TSCĐ, Sổ TSCĐ, Thẻ TSCĐ, Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ. Chứng từ số 1: Biên bản giao nhận TSCĐ Mẫu số S01-TSCĐ (Ban hành theo QD số 15/2006 QD/BTC Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) BIÊN BẢN GIAO NHẬN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Ngày 06 tháng 02 năm 2011 Căn cứ quyết định số…Ngày….tháng…năm…của………………………………. Về việc bàn giao TSCĐ Ban giao nhận gồm: Ông: Nguyễn Văn Bình Chức vụ: nhân viên bán hàng. Đại diện bên giao Ông: Vũ Duy Thành Chức vụ: trưởng phòng KD. Đại diện bên nhận Địa điểm giao nhận: Tại cửa hàng máy tính Trường Giang, 132 Cầu giấy, Hà Nội Xác nhận việc giao nhận TSCĐ như sau: (Đvt: 1000đồng) STT Tên, ký hiệu Số hiệu TSCĐ Nước sản xuất Năm sản xuất Năm sử dụng Công suất Tính nguyên giá TSCĐ Giá mua CP vc CP chạy thử … Nguyên giá TSCĐ TL KT A B C D 1 2 3 4 5 6 7 8 E 1 Máy tính DELL Nhật Bản 2006 2011 17.500 17.500 Cộng 17.500 17.500 Giám đốc Kế toán trưởng Người nhận Bên giao Bên nhận bên nhận (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên,đóng dấu) (ký, họ tên) Chứng từ số 2: Sổ TSCĐ Mẫu số S21-TSCĐ (Ban hành theo QD số 15/2006 QD/BTC Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Năm: 2011 Loại tài sản: Máy móc thiết bị (Đvt: 1000đồng) stt Ghi tăng TSCĐ Khấu hao TSCĐ Ghi giảm TSCĐ Chứng từ Tên, dặc điểm ký hiệu TSCĐ Nước sản xuất Năm SD SHTSCĐ Nguyên giá Khấu hao KH tới khi giảm Chứng từ Lý do giảm Số hiêu Ngày tháng Tỷ lệ Mức KH SH Ngày tháng A B C D E G H 1 2 3 4 I K L 1 Thẻ 01 06/02 Máy tính DELL Nhật Bản 2011 17.500 10% 1.750 Cộng Ngày…tháng…năm…. Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên,đóng dấu) Chứng từ số 3: Thẻ TSCĐ Mẫu số S01-TSCĐ (Ban hành theo QD số 15/2006 QD/BTC Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) THẺ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Số: Ngày…tháng….năm… Căn cứ biên bản giao nhận TSCĐ số: ………………………………….......................................... Tên, ký mã hiệu, quy cách TSCĐ: Máy tính DELL Nước sản xuất: Nhật Bản Năm sản xuất: 2006 Bộ phận quản lý, sử dụng: Phòng Kế Toán Năm đưa vào sử dụng: 2010 Công suất thiết kế:…………………………………………………………………………………. Đình chỉ sử dụng ngày…tháng…năm……………………………………………………………… Lý do đình chỉ………………………………………………………………………………………. (Đvt: 1000đồng) Số hiệu chứng từ Nguyên giá TSCĐ Giá trị hao mòn TSCĐ N.T.N Diễn giải Nguyên giá Năm Giá trị HM Cộng dồn A B C 1 2 3 4 BB 01 06/02 Mua máy tính DELL 17.500 2011 1.750 8.750 Cộng 17.500 1.750 8.750 Ngày…tháng…năm…. Người lập Kế toán trưởng Giám đốc (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên,đóng dấu) Kế toán giảm TSCĐ: Ở công ty, những TSCĐ giảm trong trường hợp bị hao mòn hoặc là giảm do những TS đó công ty không sử dụng đến và đem nhượng bán. Ví dụ: trích tài liệu công ty năm 2011, công ty nhượng bán một xe ô tô Ford 4 chỗ ngồi đang dùn tại bộ phận quản lý có nguyên giá 650.000.000đ, đã hao mòn 80.000.000đ, giá bán chưa có thuế GTGT là: 590.000.000đ, VAT 10%.Khách hàng thanh toán bằng tiền mặt, doanh nghiệp đã thu đủ tiền. Kế toán định khoản như sau: a, Nợ TK 811: 570.000.000 Nợ TK 214: 80.000.000 Có TK 331: 650.000.000 b, Nợ TK 111: 649.000.000 Có TK 711: 590.000.000 Có TK 3331: 59.000.000 * Kế toán khấu hao TSCĐ Nguyên tắc khấu hao: TSCĐ trong DN được trích khấu hao theo phương pháp khấu hao đường thẳng. Xác định mức khấu hao hàng năm theo công thức: Mức khấu hao năm cho một loại TS = Giá Trị của tài sản cố định Số năm sử dụng Tỷ lệ khấu hao năm = 100% Số năm sử dụng Thực tế tại đơn vị về tăng giảm khấu hao và cách tính : Tài sản tăng tháng này tháng sau mới tiến hành trích khấu hao. Tài sản giảm tháng này tháng sau mới thôi trích khấu hao Giá trị khấu hao TSCĐ giảm tháng(n-1) Giá trị khấu hao TSCĐ tăng tháng (n-1) Giá trị khấu hao tháng (n-1) Khấu hao tháng (n) _ + = Ví dụ: ngày 14 tháng 6 năm 2011 CT mua 1 xe HUYNDAI trị giá 280.000.000đ phục vụ cho việc chuyên chở dự kiến sử dụng trong 10 năm. Mức khấu hao năm sẽ là 280.000.000đ / 10 năm = 28.000.000đ Tỷ lệ khấu hao năm : 100 /10 năm = 10 % Mức KH tăng tháng 7/2011 = (28.000.000 * 10%)/12 tháng = 233.300đ Số khấu hao phải trích kỳ này = Số khấu hao đã trích trong kỳ trước + Số khấu hao của những tài sản cố định tăng thêm trong kỳ - Số khấu hao của những tài sản cố định giảm đi trong kỳ này - Việc tính khấu hao căn cứ vào nguyên giá và tỷ lệ khấu hao theo quyết định số 206/2003/QĐ-BTC của Bộ tài chính - Công ty áp dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng. - Tất cả TSCĐ hiện có ở Công ty tham gia vào quá trình kinh doanh đều phải tính khấu hao. - Đối với các TSCĐ đã khấu hao hết thì Công ty không trích khấu hao theo quyết định của bộ tài chính nhưng vẫn quản lý sử dụng. Kế toán tổng hợp khấu hao và sử dụng nguồn vốn khấu hao TSCĐ. - Tài khoản kế toán: Để theo dõi tình hình hiện có, biến động tăng, giảm khấu hao TSCĐ kế toán Công ty sử dụng TK 214: Hao mòn TSCĐ. Tài khoản này được chi tiết thành 2TK cấp 2. TK 2141: Hao mòn TSCĐ hữu hình TK 2143: Hao mòn TSCĐ vô hình Căn cứ vào nguyên giá TSCĐ, mức trích khấu hao tháng trước, tình hình và hồ sơ, chứng từ biến động tăng, giảm TSCĐ trong tháng trước, tỷ lệ khấu hao từng loại tài sản, nơi sử dụng kế toán tiến hành tính và phân bổ khấu hao Kế toán vật tư, hàng hóa tồn kho Phương pháp kê khai thường xuyên hàng tồn là phương pháp ghi chép, phản ánh thường xuyên liên tục và có hệ thống tình hình xuất, nhập - tồn kho hàng hoá... trên các tài khoản và sổ kế toán tổng hợp khi có các chứng từ nhập - xuất hàng tồn kho. - Đối với hàng xuất kho: Cũng tương tự như sự phù hợp của phương pháp hạch toán đối hàng nhập kho, công ty đã sử dụng phương pháp nhập trước xuất trước để tính giá hàng xuất kho. Theo phương pháp này vật tư hàng hoá nhập trước được xuất trước xong mới tính theo giá nhập lần sau. Phương pháp này đảm bảo được việc hạch toán. * Chứng từ sử dụng và thủ tục kế toán * Chứng từ sử dụng - Phiếu nhập kho - Phiếu xuất kho * Tài khoản sử dụng TK156 có hai TK cấp 2: +TK1561-Trị giá mua hàng hóa +TK1562-Chi phí thu mua hàng hóa -Tài khoản156 Dùng để ghi chép, phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động của các loại hàng hóa trong doanh nghiệp bao gồm hàng hóa tại các kho hàng, quầy hàng. *Kết cấu nội dung TK156- Hàng hóa - Trị giá mua vào của hàng hóa theo hóa đơn mua hàng - Chi phí mua hàng. - Trị giá của hàng hóa thuê ngoài gia công chế biến nhập tại kho - Trị giá hàng hóa bị người mua trả lại. - Trị giá hàng hóa phát hiện thừa. Kết chuyển trị giá hàng hóa tồn kho cuối kỳ - Trị giá mua thực tế của hàng hóa xuất kho để bán, giao đại lý, ký gửi, thuê ngoài gia công chế biến hoặc xuất sử dụng cho sản xuất kinh doanh. - Chi phí mua phân bổ cho hàng hóa đã bán trong kỳ. - Trị giá trả lại cho người bán. - Khoản giảm giá ngừơi mua nhận được do người cung cấp hoàn trả. - Trị giá hàng hóa phát hiện bị thiếu hụt, hư hỏng, mất mát, kém phẩm chất. - Kết chuyển trị giá hàng hóa tồn kho đầu kỳ SD: Trị giá mua thực tế và chi phí mua của hàng hóa tồn kho, của hàng đã bán nhưng chưa được chấp nhận tiêu thụ - Phiếu nhập kho được lập trên phần mềm kế toán có giao diện cùng với hoá đơn bán hàng kiêm phiếu xuất kho. Nhưng khi in ra là theo mẫu Phiếu xuất kho. Phiếu nhập kho được in làm 3 liên: + Liên 1: Lưu tại phòng kế toán + Liên 2: Chuyển cho thủ kho để xuất hàng + Liên 3: Giao cho nhà cung cấp. Sau đây là quy trình luân chuyển phiếu nhập kho: Bước 1: Người giao hàng (có thể là nhân viên phụ trách thu mua, nhân viên sản xuất của DN hoặc người bán) đề nghị giao hàng nhập kho. Bước 2: Ban kiểm nhận lập biên bản nhận cho nhập kho vật tư, hàng hóa, sản phẩm. Ban kiểm nhận bao gồm thủ kho, kế toán vật tư, cán bộ phụ trách bộ phận, người đề nghị giao hàng. Bước 3: Kế toán vật tư hoặc phụ trách bộ phận sẽ tiến hành lập Phiếu nhập kho theo  hóa đơn mua hàng, phiếu giao nhận sản phẩm...với ban kiểm nhận. Bước 4: Người lập phiếu, người giao hàng và phụ trách bộ phận ký vào Phiếu nhập kho. Bước 5: Chuyển Phiếu nhập kho cho thủ kho tiến hành việc kiểm nhận, nhập hàng, ghi sổ và ký Phiếu nhập kho. Bước 6: Chuyển Phiếu nhập kho cho kế toán vật tư để ghi sổ kế toán. Bước 7: Kế toán vật tư tổ chức bảo quản và lưu trữ phiếu nhập. Mẫu phiếu nhập kho CÔNG TY CP TĂCN PHÁP-VIỆT Mẫu số: 01-VT/BTC VĂN LÂM-HƯNG YÊN Số GD: 0813000569 ĐT: 0321.3.952.986 PHIẾU NHẬP KHO Ngày:13/12/2011 Mã số thuế: 010010839 Liên 1: Lưu Người: Phạm Thị Ngoan (4152) Bản chính Khách hàng: Công ty TNHH Hòa An VN Địa chỉ: Như Quỳnh – Văn Lâm – Hưng Yên Kho hàng: Công ty CP TĂCN Pháp Việt Diễn giải: Nhập hàng kinh doanh từ nhà cung cấp (Đvt: 1000đồng) STT Mã hàng Tên SP hàng hóa Đvt Số lượng Đơn giá Thành tiền Giá bán lẻ Theo CT Thực nhập 1 10232 Bột ngô Kg 1.500 1.450 8.5 12.325 9.0 2 10245 Bột xương Kg 1.000 1.000 9.0 9.000 9.5 3 10264 Cám dd Kg 2.500 2.500 6.0 15.000 7.5 4 10243 Chất phu gia Kg 150 150 12 1.800 15 … … … .. … … … … … Cộng tổng 5.050 5.100 38.125 Thành tiền 38.125 Chiết khấu(5%) 1.90625 Thuế GTGT(10%) 3.8125 Tổng thanh toán 40.03125 Ngày 13 tháng 12 năm 2011 Người lập phiếu Người giao hàng Người nhận hàng Cuối tháng, tại phân hệ “Kế toán hàng tồn kho”, kế toán chọn “Cập nhật số liệu” sau đó vào Menu “Tính giá nhập trước xuất trước” chương trình sẽ hiện ra một bảng giao diện. Kế toán nhập thông tin tính giá nhập trước xuất trước vào bảng. Sau đó, ấn nút “nhận”, máy sẽ tự động tính toán đơn giá nhập trước xuất trước của từng mặt hàng trên cơ sở: Lô hàng nào nhập kho trước thì sẽ xuất bán trước, giá của hàng xuất bán được tính theo giá nhập kho lần trước và lần lượt xuất theo giá nhập kho các lô hàng kế tiếp. Khi đang thực hiện bút toán tính giá, nếu có trường hợp trong kho không còn hàng mà vẫn xuất hoá đơn bán hoặc có sự nhầm lẫn trong số liệu về hàng nhập - xuất kho thì máy sẽ báo ‘Danh mục hàng xuất kho khi trong kho không còn vật tư’. Khi đó kế toán phải kiểm tra lại hàng tồn trong kho hoặc số liệu về hàng nhập xuất. Sau khi thực hiện bút toán tính giá nhập trước xuất trước, máy sẽ tính giá vốn cho từng mặt hàng trong từng hoá đơn bán hàng, đồng thời máy sẽ tự động hạch toán và chuyển số liệu vào các sổ như: Nhật ký , sổ cái TK 156. 2.2.3.3 Kế toán giá vốn hàng bán * Chứng từ sử dụng và thủ tục kế toán *Chứng từ sử dụng - Hoá đơn bán hàng (Hoá đơn GTGT) của công ty cho doanh nghiệp khác, phiếu xuất kho… - Sổ cái TK 632 *Tài khoản sử dụng Tài khoản 632 và các tài khoản có liên quan TK 156, TK 3331, TK 111, TK 112 -Tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán 1. Khi xuất bán các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ hoàn thành được xác định là đã bán trong kỳ, ghi:             Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán                         Có các TK 154, 155, 156, 157,… 2. Phản ánh các khoản chi phí được hạch toán trực tiếp vào giá vốn hàng bán:             - Trường hợp mức sản phẩm thực tế sản xuất ra thấp hơn công suất bình thường thì kế toán phải tính và xác định chi phí sản xuất chung cố định phân bổ vào chi phí chế biến cho một đơn vị sản phẩm theo mức công suất bình thường. Khoản chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ (không tính vào giá thành sản phẩm số chênh lệch giữa tổng số chi phí sản xuất chung cố định thực tế phát sinh lớn hơn chi phí sản xuất chung cố định tính vào giá thành sản phẩm) được ghi nhận vào giá vốn hàng bán trong kỳ, ghi:             Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán                         Có TK 154 - Chi phí XSKD dở dang; hoặc                         Có TK 627 - Chi phí sản xuất chung.             - Phản ánh khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ (-) phần bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra, ghi:             Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán                         Có các TK 152, 153, 156, 138 (1381),…             - Phản ánh chi phí tự xây dựng, tự chế TSCĐ vượt quá mức bình thường không được tính vào nguyên giá TSCĐ hữu hình hoàn thành, ghi: Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán             Có TK 241 - Xây dựng cơ bản dở dang (Nếu tự xây dựng)             Có TK 154 - Chi phí SXKD dở dang (Nếu tự chế). 3. Hạch toán khoản trích lập hoặc hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm (Do lập dự phòng năm nay lớn hoặc nhỏ hơn khoản dự phòng đã lập năm trước chưa sử dụng hết). Cuối năm, doanh nghiệp căn cứ vào tình hình giảm giá hàng tồn kho ở thời điểm cuối kỳ tính toán khoản phải lập dự phòng giảm giá cho hàng tồn kho so với số dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã lập năm trước chưa sử dụng hết để xác định số chênh lệch phải trích lập thêm, hoặc giảm đi (Nếu có): - Trường hợp số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn số dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã lập năm trước chưa sử dụng hết thì số chênh lệch lớn hơn được trích bổ sung, ghi: Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán             Có TK 159 - Dự phòng giảm giá hàng tồn kho. - Trường hợp số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã lập năm trước chưa sử dụng hết thì số chênh lệch nhỏ hơn được hoàn nhập, ghi: Nợ TK 159 - Dự phòng giảm giá hàng tồn kho             Có TK 632 - Giá vốn hàng bán. 4. Các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến hoạt động kinh doanh BĐS đầu tư:             - Định kỳ tính, trích khấu hao BĐS đầt tư đang nắm giữ chờ tăng giá, đang cho thuê hoạt động, ghi:              Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (Chi tiết chi phí kinh doanh BĐS đầu tư)                         Có TK 2147 - Hao mòn BĐS đầu tư. - Khi phát sinh chi phí liên quan đến BĐS đầu tư sau ghi nhận ban đầu nếu không thoả mãn điều kiện ghi tăng giá trị BĐS đầu tư, ghi:             Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (Chi tiết CPKD BĐS đầu tư) (Nếu ghi ngay vào chi phí)             Nợ TK 242 - Chi phí trả trước dài hạn (Nếu phải phân bổ dần)                         Có TK 111, 112, 152, 153, 334,… - Các chi phí liên quan đến cho thuê hoạt động BĐS đầu tư (Đối với các chi phí phát sinh không lớn), ghi:             Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (Chi tiết chi phí kinh doanh BĐS đầu tư)                         Có các TK 111, 112, 331, 334,... - Kế toán giảm nguyên giá và GTHM của BĐS đầu tư do bán, thanh lý, ghi:             Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (2147 - Hao mòn BĐS đầu tư)             Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (Giá trị còn lại của BĐS đầu tư)                         Có TK 217 - Bất động sản đầu tư (Nguyên giá). - Các chi phí bán, thanh lý BĐS đầu tư phát sinh, ghi:             Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (Chi tiết chi phí kinh doanh BĐS đầu tư)             Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (Nếu có)                         Có các TK 111, 112, 331,... 5. Trường hợp dùng sản phẩm sản xuất ra chuyển thành TSCĐ để sử dụng, ghi: Nợ TK 632 - Giá vốn hàng hóa             Có TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang. 6. Hàng bán bị trả lại nhập kho, ghi: Nợ các TK 155,156             Có TK 632 - Giá vốn hàng bán. 7. Kết chuyển giá vốn hàng bán của các sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư, dịch vụ được xác định là đã bán trong kỳ vào bên Nợ Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”, ghi: Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh             Có TK 632 - Giá vốn hàng bán. Ví dụ: Năm 2011 sau khi cập nhật số liệu giá vốn hàng bán, kế toán ghi: Nợ TK 632: 160.489.151.373 Có TK 156: 160.489.151.373 Mẫu số S02c1-DN (Ban hành theo QD số 15/2006 QD/BTC Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI TK 632 – GIÁ VỐN HÀNG BÁN Năm 2011 (Đvt: đồng) Ngày ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK ĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có Số dư đầu kỳ 31/12 - 31/12 1561 12.586.086 31/12 - 31/12 1561 26.440.645 ..... - 31/12 1561 36.522.132 - 31/12 1561 10.289.351 ………………….. ………………… Tổng quý 4 X 40.625.342.965 Luỹ kế cả năm X 160.489.151.373 K/C Giá vốn XĐKQKD 911 160.489.151.373 Tổng PS cả năm 160.489.151.373 160.489.151.373 Số dư X 0 0 Ngày..tháng…năm… Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng (ký, họ tên) (ký, họ tên) 2.2.3.4 Kế toán doanh thu bán hàng * Chứng từ sử dụng và thủ tục kế toán. *Chứng từ kế toán sử dụng -Hoá đơn GTGT, phiếu nộp tiền, phiếu thu, giấy báo có của ngân hàng -Ngoài ra kế toán sử dụng: Bảng kê hoá đơn chứng từ hàng hoá dịch vụ mua vào bán ra, tờ khai GTGT. -Các sổ chi tiết được sử dụng: Sổ theo dõi chi tiết chi phí bán hàng, sổ chi tiết bán hàng, sổ theo dừi chi tiết đối tượng thanh toán. -Các sổ tổng hợp có: Chứng từ ghi sổ, sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sổ cái các tài khoản doanh thu, các sổ theo dõi tình hình thanh toán của khách hàng. *Tài khoản sử dụng Để hoạch toán doanh thu bán hàng và thuế GTGT, kế toán sử dụng các tài khoản: TK 511, TK 3331, TK 133,TK 111, TK 112, TK 131 TK 511:Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Dùng để phản ánh doanh thu của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán từ các giao dịch và các nghiệp vụ bán hàng và cung cấp dịch vụ -Kết cấu nội dung: TK 511-Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - Số thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, hoặc thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp phải nộp của hang bán trong kỳ kế toán. - Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, đã bán kết chuyển cuối kỳ. - Trị giá hang bán bị trả lại cuối kỳ. - Kết chuyển doanh thu thuấn hoạt động bán hàng và cung cấp dichj vụ vào TK911- xác định kết quả kinh doanh - Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán TK511 không có số dư cuối kỳ TK 511 có 4 TK cấp 2 +TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa +TK 5112: Doanh thu bán các thành phẩm +TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ +TK 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá Tại phòng kế toán của công ty, dựa vào số liệu hằng ngày nhân viên bán hàng của từng bộ phận gửi cho kế toán, kế toán sẽ ghi nhận doanh thu của từng bộ phận sau đó tổng hợp của cả hệ thống. * Kế toán chi tiết doanh thu Hàng ngày khi nhận được báo cáo (bảng kê) bán hàng và báo cáo tiền nộp sau ca(ngày) bán hàng kế toán ghi: Nợ TK 111: Tiền mặt nộp Có TK 511: Doanh thu bán hàng Có TK 33311: Thuế GTGT đầu ra phải nộp Trường hợp thừa thiếu tiền hàng chưa xử lý, căn cứ biên bản lập ghi số tiền thừa: Nợ TK111: Số tiền thừa Có TK338 (3381): Tiền thừa so với doanh số bán. Trường hợp thiếu tiền, ghi sổ thiếu chờ xử lý, nếu chưa biết nguyên nhân: Nợ TK 111: Thực thu Nợ TK 138 (1381) : Tiền thiếu chờ xử lý Có TK 511 (512): Doanh thu bán hàng Có TK 3331: Thuế GTGT đầu ra phải nộp Hàng ngày nhân viên các ST sẽ gửi báo cáo kết quả bán hàng, tờ kê nộp tiền bán hàng trong ngày lên công ty, căn cứ vào đó nhân viên kế toán sẽ tiến hành nhập số liệu vào máy. Mẫu báo cáo bán hàng, hàng ngày BẢNG KÊ CÁC KHOẢN TIỀN NỘP Ngày 20 tháng 12 năm 2011 Họ và tên người nộp tiền: Vũ Thị Vinh Nội dung nộp tiền: Bán hàng công ty Cổ Phần TĂCN Pháp Việt ngày 20/12/2011 Tiền Mặt Số tờ, miếng Thành tiền 500.000 200.000 100.000 50.000 20.000 10.000 5.000 2.000 Lẻ 101 189 170 184 27 07 05 02 50.500.000 37.800.000 17.000.000 9.200.000 540.000 70.000 25.000 4.000 8.000 Cộng TM (1) 115.147.000 Thẻ MH: 200.000 100.000 50. 000 30.000 10 23 03 05 2.000.000 2.300.000 150.000 150.000 Cộng TMH (2) 4.600.000 Thẻ tín dụng: NHQĐ Seabank Vietinbank 03 01 03 1.205.000 987.000 2.008.000 Cộng TTD(3) 3.200.000 Tổng cộng: (1+2+3) 122.947.000 Bằng chữ: Một trăm mười hai triệu chin trăm bốn mươi bẩy nghìn đồng. Người nộp tiền Người thu tiền * Kế toán tổng hợp doanh thu Doanh thu của năm 2011 được hạch toán như sau: Nợ TK111 : 219.037.553.757 đ Có TK511 : 199.125.048.870 đ -TK511-Bờ Hồ : 45.798.761.240 đ -TK511-Hào Nam : 33.851.258.308 đ -TK511-Anh Văn : 35.842.508.797 đ -TK511-Định Công : 13.938.753.421đ -TK511-Lạc Trung : 31.860.007.819 đ -TK511-Hải Dương : 37.833.759.285 đ Có TK33311 : 19.912.504.887 đ Năm 2011 công ty còn có thu doanh thu từ hoạt động tài chính là: 1.121.456.503 đ. Nợ TK112 : 1.121.465.593 đ Có TK515 : 1.121.465.593 đ * Các khoản giảm trừ doanh thu Trong quá trình hoạt động kinh doanh trong nền kinh tế thị trường để đẩy mạnh việc bán sản phẩm ra thu hồi nhanh chóng được tiền hàng, doanh nghiệp cần phải chấp nhận các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và giá trị hàng bán bị trả lại. Chiết khấu thương mại: Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn. Để thúc đẩy doanh số bán ra, công ty đã đưa ra các chương trình khuyến mại như khách hàng khi mua sản phẩm của nhà cung cấp với khối hượng lớn sẽ được giảm giá từ 3%-5% Ngoài ra còn rất nhiều các chương trình ưu đãi khác… Khi phát sinh khoản chiết khấu thương mại, kế toán bán hàng phải thể hiện khoản chiết khấu thương mại, trên hóa đơn GTGT bán ra. Đồng thời khi cập nhật vào phần mềm kế toán phải khai tỷ lệ chiết khấu của từng mặt hàng trên hóa đơn hàng kiêm phiếu xuất kho để máy tính sẽ tính ra số tiền chiết khấu cho khách hàng. Năm 2011 tổng chiết khấu thương mại của công ty là: 144.780.300đồng, trong đó công ty Bờ Hồ 32.370.100đồng, công ty Hào Nam 27.580.700đồng, công ty Anh Văn 25.150.300đồng, công ty Lạc Trung 24.190.000 đồng, công ty Định Công 14.170.200đồng, công ty Hải Dương 21.319.000đồng. Kế toán sẽ hoạch toán như sau: Nợ TK521: 144.780.300 đ - Nợ Tk521- Bờ Hồ: 32.370.100 đ - TK521-Hào Nam : 27.580.700 đ - TK521-Anh Văn: 25.150.300 đ - TK521- Lạc Trung: 24.190.000 đ - TK521-Định Công: 14.170.200 đ - TK 521-Hải Dương: 21.319.000 đ Nợ TK 3331: 14.470.030 đ Có TK 131 :159.258.330 đ Cuối kỳ, kết chuyển số tiền chiết khấu thương mại đã chiết khấu cho người mua sang tài khoản doanh thu ghi: Nợ TK511: 144.780.300 đ Có TK 521: 144.780.300 đ - Hàng bán bị trả lại: Giá trị hàng bán bị trả lại là giá trị khối lượng hàng bán đó xác định là bán hoàn thành bị khách hàng trả lại, hoặc từ chối thanh toán. - Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho khách hàng, cho hàng hoá kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu. Năm 2011 công ty có giảm giá hàng bán đối với một số mặt hàng trong toàn công ty như sau: Nợ TK532 :144.741.115 đ Nợ TK33311 : 14.474.111 đ Có TK131 :159 215 226 đ Cuối kỳ hạch toán, kết chuyển sang tài khoản doanh thu bán hàng toàn bộ số giảm giá hàng bán, ghi: Nợ TK 511 : 144.741.115 đ Có TK532 : 144.741.115 đ Mẫu số S02c1-DN (Ban hành theo QD số 15/2006 QD/BTC Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI TK 521– CHIẾT KHẤU THƯƠNG MẠI Năm 2011 (Đvt: đồng) Ngày ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK ĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có Số dư đầu kỳ 31/12 - 31/12 CK cho khách hàng tại CT Hào Nam 131 27.580.700 31/12 - 31/12 CK cho khách tại CT Bờ Hồ 131 32.370.100 ..... ........ ........ ............... ... ......... PS tháng 12 x 68.992.354 Tổng quý 4 x 84.960.540 CKTM cả năm x 144.780.300 K/C CKTM XĐKQKD 511 144.780.300 Tổng PS cả năm 144.780.300 144.780.300 Số dư x 0 0 Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng (ký, họ tên) (ký, họ tên) Mẫu số S02c1-DN (Ban hành theo QD số 15/2006 QD/BTC Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI TK 532 – GIẢM GIÁ HÀNG BÁN Năm 2011 (Đvt: đồng) Ngày ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK ĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có Số dư đầu kỳ 31/12 - 31/12 Giảm giá hàng bán cho khách tại CT Hào Nam 131 6.000.000 31/12 - 31/12 Giảm giá hàng bán cho khách tại CT Bờ Hồ 131 2.057.228 ......... ........... Tổng PS tháng 12 X 38.515.055 Tổng quý 4 X 92.580.275 CKGG cả năm X 141.741.115 K/C CKGG XĐKQKD 511 141.741.115 Tổng PS cả năm 141.741.115 141.741.115 Số dư cuối kỳ X 0 0 Ngày 31 tháng 12 năm 2011 Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng (ký, họ tên) (ký, họ tên) Mẫu số S02c1-DN (Ban hành theo QD số 15/2006 QD/BTC Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI TK 511 – DOANH THU BÁN HÀNG Tháng 12/2011 (Đvt: đồng) NGS Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK ĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có Dư đầu kỳ 31/12 501-08 31/12 111 9.952.000 31/12 501-08 31/12 111 26.440.645 ......... ....... ........................ ...... .................. 504-08 31/12 Chiết khấu thương mại 521 144.780.300 505-08 31/12 Giảm giá hàng bán 532 141.741.115 Tổng PS tháng 12 Tổng DT quý 4 K/C DT XĐKQKD 911 12.452.074.211 12.452.074.211 Tổng PS cả năm 12.452.074.211 Ngày 31 tháng 12 năm 2011 Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng (ký, họ tên) (ký, họ tên) 2.2.3.5 Kế toán chi phí, giá thành Quyết định 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của bộ tài chính về việc ban hành chế độ kế toán doanh nghiệp. Các tài khoản sử dụng để hạch toán chi phí: TK 621: chi phí NVL trực tiếp TK 622: chi phí nhân công trực tiếp TK 627: chi phí sản xuất chung Kết cấu của 3 TK này có kết cấu giống như kết cấu các TK thuộc tài sản (phát sinh tăng ghi nợ phát sinh giảm ghi có).TK này không có số dư cuối kỳ.Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ vào TK 154- chi phí sản xuất kinh doanh dở dang. Trong kỳ kế toán thực hiện việc ghi chép, tập hợp chi phí nguyên liệu vật liệu trực tiếp vào bên nợ TK 621 “chi phí NVL trực tiếp” theo từng đối tượng sử dụng trực tiếp các nguyên liệu, vật liệu này. Trong kỳ kế toán thực hiện tập hợp chi phí nhân công trực tiếp tham gia sản xuất sản phẩm. Sử dụng các TK 627… TK 6271 – Chi phí nhân viên phân xưởng : Phản ánh các khoản tiền lương, các khoản phụ cấp phải trả cho nhân viên quản lý phân xưởng, bộ phận sản xuất; tiền ăn giữa ca của nhân viên quản lý phân xưởng,phân xưởng, bộ phận sản xuất, các khoản trích bảo hiểm XH, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp theo tỷ lệ quy định. TK 6272 – Chi phí vật liệu : Phản ánh vật liệu xuất dùng cho phân xưởng, như vật liệu dùng để sửa chữa, công cụ dụng cụ thuộc phân xưởng quản lý và sử dụng TK 6273 – Chi phí dụng cụ sản xuất : Phản ánh chi phí về công cụ, dụng cụ xuất dùng cho hoạt động quản lý của phân xưởng. TK 6274 – Chi phí khấu hao TSCĐ : phản ánh chi phí khấu hao TSCĐ dùng trực tiếp cho sản xuất sản phẩm. TK 6277 – Chi phí dịch vụ mua ngoài :phản ánh chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho phân xưởng như : chi phí điện nước, chi phí sửa chữa chi phí mua ngoài. Ví dụ: Công ty sản xuất 3 loại thành phẩm là Cám cho Vịt (X), Cám cho Cá (Y), Cám cho Lợn (Z). Căn cứ vào thông số kỹ thuật, công ty xác định được hệ số tính giá thành của sản phẩm X là 1, sản phẩm Y là 1,2 và của sản phẩm Z là 1,5. Tài liệu 1 : Số dư đầu kỳ của một số tài khoản (Đvt: đồng) - Tài khoản 154:     11.945.000 - Tài khoản 155:    34.147.500 - Tài khoản    155X (2,4 tấn):    18.840.000 - Tài khoản    155Z (1,3 tấn):    15.307.500 Tài liệu 2 : Trong kỳ có các nghiệp vụ phát sinh liên quan như sau:  Khoản mục chi phí  Trực tiếp sản xuất  Chi phí phân xưởng  1. Chi phí nguyên vật liệu  - Nguyên vật liệu chính  84.000.000  - Vật liệu phụ  27.000.000  2. Chi phí nhân công  - Tiền lương  26.000.000  5.200.000  - Các khoản trích theo quy định  + Bảo hiểm xã hội (20%) + Bảo hiểm y tế (3%) + Kinh phí công đoàn (2%)  + Bảo hiểm thất nghiệp (2%)  3. Chi phí chung  - Khấu trừ máy móc, thiết bị  43.750.000  12.350.000  - Phân bổ công cụ, dụng cụ (142)  800.000  600.000  - Điện,nước, điện thoại .. (331)      3.100.000 Tài liệu 3: Tình hình sản xuất 1. Trong tháng nhập kho 5,4 tấn X, 7 tấn Y, 8 tấn Z. 2. Số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ gồm 1,22 tấn X, 1,4 tấn Y, và 1,5 tấn Z, mức độ hoàng thành 30% 3. Phế liệu thu hồi nhập kho là 495.000 4. Thu được 0,3 tấn sản phẩm phụ, biết rằng đơn giá bán sản phẩm phụ là 70.000/tấn, lợi nhuận kỳ vọng là 5% trên giá bán. Ta có: Tập hợp các chi phí nguyên vật liệu trực tiếp : 1,    Nợ  TK  621:    111.000.000             Có  TK  1521:    84.000.000             Có  TK 1522:   27.000.000 Tập hợp chi phí nhân công trực tiếp : 2a,   Nợ  TK  622:    31.200.000             Có  TK  334:    26.000.000             Có  TK  338:    5.200.000 Trừ vào lương của người lao động: 2b,   Nợ  TK  334:    1.820.000             Có  TK  338:    1.820.000 Tập hợp chi phí chung : 3a,  Nợ  TK  627:    66.840.000             Có  TK  334    5.200.000             Có  TK  338   1.040.000             Có  TK  214   56.100.000 Có  TK  142    1.400.000             Có  TK  331   3.100.000 Trừ vào lương của người lao động : 3b,    Nợ  TK  334:    364.000             Có  TK 338 :   364.000 Tập hợp chi phí để tính giá thành sản phẩm : 4,    Nợ  TK  154:    209.040.000         Có TK   621:    111.000.000         Có TK   622:    31.000.000         Có  TK  627:    66.840.000 Tính tổng số lương sản phẩm chuẩn : Sản phẩm chuẩn = 5.5 * 1,0 + 7.0 * 1,2 + 8.0* 1,5 = 25,90 Tính tổng sản phẩm dở dang chuẩn: Số lượng chuẩn = 1,22*1,0 + 1,40*1,2 + 1,50*1,5 = 5,15 Chi phí nguyên vật liệu chính dở dang cuối kỳ : =[(11.954.000 + 84.000.000)/ (25,90 + 5,15) ] * 5,15 = 15.965.000 Phế liệu thu hồi nhập kho : 5,    Nợ  TK  152:    495.000         Có  TK  154:    495.000 Sản phẩm phụ nhập kho : 6,    Nợ  TK  155P:    1.995.000         Có  TK  154:    1.995.000 Tổng giá thành nhập kho: Z = 11.945.000 + 209.040.000  - 15.965.00 - 4595.000 - 1.995.000 = 202.530.000 Giá thành đơn vị sản phẩm chuẩn nhập kho: Z đơn vị chuẩn = 202.530.000/25,80 = 7.850.000 Tính tổng giá thành từng loại sản phẩm : - Tổng giá thành X = 5,4 * 1,0 * 7.850.000 = 42.390.000 - Tổng giá thành Y = 7.0 * 1,2 * 7.850.000 = 65.940.000 - Tổng giá thành Z = 8.0 * 1,5 * 7.850.000 = 94.200.000 Tính giá thành đơn vị từng loại sản phẩm : Z đơn vị sản phẩm X = 42.390.000/5,4 = 7.850.000 đồng/tấn Z đơn vị sản phẩm Y = 65.940.000/7 = 9.420.000 đồng/tấn Z đơn vị sản phẩm Z =94.200.000/8 = 11.775.000 đồng/tấn Nhập kho thành phẩm trong kỳ: 7,    Nợ  TK  155X:    42.390.000       Nợ  TK  155Y:    65.940.000       Nợ  TK  155Z:    94.200.000         Có  TK  154:   202.530.000 Lập phiếu tính giá thành sản phẩm: Chỉ tiêu CPNVLTT CPNCTT CPSXC Tổng cộng  DDĐK  11.945.000  0  0  11.945.000  PSTK  111.000.000  31.200.000  66.840.000  209.040.000  DDCK  15.965.000  0  0  15.965.000  Phế liệu  495.000  495.000  Sản phẩm phụ  1.995.000  1.995.000  Tổng Z  104.490.000  31.200.000  66.840.000  202.530.000  Z đơn vị chuẩn  4.050.000  1.209.003  2.590.007  7.850.000  Zx  4.860.000  1.451.200  3.108.800  9.420.000  Zy 6.075.000   1.814.000  3.886.000  11.775.000 2.2.4 Công tác kiểm tra, kiểm soát và phân tích tài chính tại đơn vị Công tác kiểm tra kiểm soát của công ty tương đối tốt. Doanh nghiệp đã tổng hợp và thông báo kết quả kinh doanh đều đặn và đối chiếu kết quả thu được với định mức, chỉ số định trước để điều chỉnh, bổ sung kịp thời. Các bộ phận trong công ty được quy đinh rõ và độc lập về quyền lợi và nghĩa vụ Vấn đề lưu giữ chứng từ dưới Công tác kiểm tra, kiểm soát của công ty tương đối tốt. Doanh nghiệp đã đề ra được các định mức xác định về tài chính và các chỉ số căn bản đánh giá hiệu quả hoạt động như chỉ số quản lý khi lập kế hoạch kiểm tra và kiểm soát dạng văn bản nhằm tạo điều phân định rõ phần thực hiện công việc với phần giám sát tại bất kỳ thời điểm nào. Việc giám sát bảo vệ và bảo dưỡng tài sản, vật tư, trang thiết bị khỏi bị mất mát, hỏng hóc hoặc sử dụng không đúng mục đích được thực hiện tốt. Doanh nghiệp đã nghiêm cấm hoặc ngăn chặn các cấp lãnh đạo cao cấp sử dụng tài sản hoặc kinh phí của công ty vào mục đich riêng. Bảng 2.2.4 Bảng cân đối kế toán Đơn vị: Công ty Cổ Phần TĂCN Pháp Việt Mẫu số B01-DN Địa chỉ: An Lạc-Trưng Trắc-Văn Lâm-Hưng Yên (Ban hành theo QD số 15/2006 QD/BTC Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Tại ngày 31 tháng 12 năm 2011 MẪU B01-DN Đơn vị tính: VND TÀI SẢN Mã số Thuyết minh Cuối năm Đầu năm 1 2 3 4 5 A TÀI SẢN NGẮN HẠN (100 = 110+120+130+140+150) 100 17.545.178.451 14.755.907.276 I Tiền và các khoản tương đương tiền 110 III.01 22.534.568.274 934.813.899 II Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 120 III.05 I III Các khoản phải thu ngắn hạn 130 2.292.582.679 1.001.700.451 1. Phải thu khách hàng 131 2.292.582.679 1.001.700.451 IV- Hàng tồn kho 140 10.536.787.721 11.226.367.678 1. Hàng tồn kho 141 III.02 10.536.787.721 11.226.367.678 V- Tài sản ngắn hạn khác 150 873.499.482 1.593.025.248 1. Thuế GTGT được khấu trừ 152 873.499.482 1.593.025.248 2. Tài sản ngắn hạn khác 158 2.700.000 B TÀI SẢN DÀI HẠN 200 8.409.928.325 9.250.418.507 I Tài sản cố định 220 III.03 8.409.928.325 9.250.418.507 1. Tài sản cố định hữu hình 221 - Nguyên giá 222 11.974.115.325 11.604.813.507 - Giá trị hao mòn luỹ kế 223 (3.564.187.000) (2.354.395.000) II Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 250 III.05 1. Đầu tư vào công ty con 251 V- Tài sản dài hạn khác 260 1. Chi phí trả trước dài hạn 261 2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 262 TỔNG CỘNG TÀI SẢN 270 25.995.106.776 24.006.325.783 BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN (tiếp theo) Tại ngày 31 tháng 12 năm 2009 MẪU B01-DN Đơn vị tính: VND NGUỒN VỐN Mã số Thuyết minh Cuối năm Đầu năm 1 2 3 4 5 A- NỢ PHẢI TRẢ 300 5.821.873.776 4.548.092.783 I- Nợ ngắn hạn 310 5.135.235.776 4.131.454.783 1. Vay ngắn hạn 311 5.400.000.000 4.400.282.058 2. Phải trả người bán 312 (3.030.006.008) (2.745.712.153) 3. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 314 95.000.000 185.376.709 4. Phải trả người lao động 315 5. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác 319 2.670.241.784 2.291.508.169 II- Nợ dài hạn 330 686.638.000 416.638.000 1. Vay và nợ dài hạn 334 2. Dự phòng trợ cấp mất việc làm 336 686.638.000 416.638.000 B VỐN CHỦ SỞ HỮU 400 20.133.233.000 19.458.233.000 I Vốn chủ sở hữu 410 20.133.233.000 19.458.233.000 1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 411 18.000.000.000 18.000.000.000 2. Thặng dư vốn cổ phần 412 1.716.595.000 1.041.595.000 4. Cổ phiếu quỹ 414 6. Chênh lệch tỷ giá hối đoái 416 7. Quỹ đầu tư phát triển 417 8. Quỹ dự phòng tài chính 418 9. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu 419 416.638.000 416.638.000 10. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 420 II Quỹ khen thưởng, phúc lợi 431 TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 440 25.955.106.776 24.006.325.783 (Nguồn: Phòng KT-TC) Hưng yên ngày 31 tháng 12 năm 2011 Giám đốc Kế toán trưởng Người lập Nguyễn Thị Quyên Đặng Thị Mai Hoa Bảng 2.2.4.2 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Đơn vị: Công ty Cổ Phần TĂCN Pháp Việt Mẫu số B02-DN Địa chỉ: An Lạc-Trưng Trắc-Văn Lâm-Hưng Yên (Ban hành theo QD số 15/2006 QD/BTC Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH (Đvt: đồng) Chỉ tiêu Mã số TM Kỳ này A B C D 01.Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 199.125.048.870 02.Các khoản giảm trừ 02 286.521.415 03.Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dv 10 198.838.27.455 04.Gía vốn hàng bán 11 160.489.151.373 05.Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dv 20 38.349.376.082 06.Doanh thu hoạt động tài chính 21 1.221.465.593 07.Chi phí hoạt động tài chính 22 1.468.435.511 08.Chi phí bán hàng 24 35.903.695.876 09. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 895.400.727 10.Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 30 1.303.309.561 11.Thu nhập khác 31 15.397.103 12.Chi phí khác 32 13.Lợi nhuận khác 40 15.397.103 14.Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 50 1.318.706.664 15.Chi phí thuế thu nhập doanh nhiệp hiện hành 51 369.237.866 16.Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại 52 17.Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 60 949.468.789 Ngày 31 tháng 12 năm 2011 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) BẢNG ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG THANH TOÁN CỦA DN Chỉ tiêu ĐK CK Cuối kỳ so với đầu kỳ % A B C D E 1.Hệ số khả năng thanh toán tổng quát 1.06 1.05 -0.01 99 2.Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn 1.72 1.31 -0.41 76 3.Hệ số khả năng thanh toán nhanh 1.09 0.87 -0.22 79 4. Hệ số khả năng thanh toán tức thời 0.06 0.09 0.03 150 (Nguồn: Phòng tài chính kế toán) BẢNG ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘC LẬP VỀ TÀI CHÍNH CỦA DN Chỉ tiêu ĐK CK Cuối kỳ so với đầu kỳ % A B C D E Hệ số tài trợ 0.06 0.05 -0.01 83 Hệ số tự tài trợ TS dài hạn 0.11 0.10 -0.01 91 Hệ số tự tài trợ TSCĐ 0.12 0.11 -0.01 92 (Nguồn: Phòng tài chính kế toán) PHẦN III: ĐÁNH GIÁ CHUNG VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ TÀI TÔT NGHIỆP 3.1 Đánh giá chung về mặt kế toán của doanh nghiệp 3.1.1 Các ưu điểm Công ty hiện nay đang áp dụng hình thức sổ kế toán chứng từ ghi sổ là rất phù hợp bởi hình thức kế toán này được sử dụng rộng rãi trên thế giới và được đánh giá là có nhiều ưu điểm so. Nó thích hợp với mô hình hoạt động và qui mô sản xuất kinh doanh của Công ty. Việc tổ chức hạch toán kế toán tập trung giúp Công ty quản lý và giám sát công việc của các kế toán cũng như việc phân công nhiệm vụ một cách tốt hơn. Do công ty sử dụng phần mềm kế toán nên công việc của các kế toán viên đỡ vất vả hơn so với làm thủ công, giúp cho việc xử lý dữ liệu nhanh hơn và tránh được nhiều sai sót trong quá trình thu thập, và tổng hợp số liệu kế toán. Thứ nhất: về tổ chức bộ máy kế toán Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo mô hình tập trung phù hợp với điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp và hạch toán độc lập đồng thời tạo điều kiện cho kế toán kiểm tra và giám sát chặt chẽ các hoạt động kinh doanh một cách có hiệu quả. Đội ngũ kế toán của phòng kế toán có trình độ cao , được phân công rõ ràng theo từng phần hành kế toán phù hợp với khả năng và trình độ chuyên môn, do đó công tác kế toán đạt hiệu quả cao và hạn chế nhiều sai sót. Thứ hai: về hình thức kế toán, sổ kế toán, chứng từ kế toán Trong điều kiện các nghiệp vụ kinh tế phát sinh thường xuyên và có giá trị lớn nên việc công ty áp dụng hình thức sổ chứng từ ghi sổ là hoàn toàn hợp lý giúp cho công tác quản lý chặt chẽ và có hiệu quả. Hệ thống sổ sách kế toán được công ty áp dụng đúng với các quy định tài chính hiện hành. Bộ chứng từ kế toán mà công ty sử dụng đúng theo biểu mẫu quy định, tổ chức luân chuyển hợp lý, nhanh chóng, kịp thời đảm bảo công tác kế toán thực hiện có hiệu quả. Thứ ba: về hàng hoá Công ty có nhiều biện pháp bảo quản, lưu trữ hàng hoá. Khi nhập kho hàng hoá, công ty kiểm tra chất lượng sản phẩm rất chặt chẽ đảm bảo xuất cho khách hàng những sản phẩm có chất lượng cao. Hàng hoá của công ty được phân loại thành các nhóm hàng rõ ràng, hợp lý và cụ thể. Kế toán đánh giá và phản ánh trị giá hàng nhập theo đúng các nguyên tắc kế toán và áp dụng linh hoạt tình hình thực tế tại công ty. Thứ tư: kế toán hàng tồn kho Việc công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên rất phù hợp với tình hình kinh doanh của công ty, đảm bảo cung cấp thường xuyên liên tục về tình hình nhập-xuất-tồn hàng hoá tại công ty phục vụ kịp thời cho yêu cầu quản lý. 3.1.2 Các nhược điểm - Về hạch toán chi tiết nguyên vật liệu: Nhìn chung với trình tự ghi chép như vậy kế toán nguyên vật liệu ở công ty đã khá hoàn thiện và chính xác. Tuy nhiên, trong quá trình hạch toán chi tiết nguyên vật liệu có thể thấy rõ ràng là công ty thiếu bảng luỹ kế nhập đối với loại nguyên vật liệu chính. Công ty mới lập bảng kê nhập, báo cáo mua nguyên vật liệu chính, bảng tổng hợp nguyên vật liệu. Tuy nhiên để theo dõi tình hình biến động của nguyên vật liệu trong cả tháng thì bảng luỹ kế nhập được áp dụng là khá cần thiết. - Về việc lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho: Qua thời gian thực tập tại công ty, tôi thấy rằng công ty chưa tiến hành lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho. Đối với những doanh nghiệp sản xuất, lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho là một trong những biện pháp khá quan trọng đáp ứng nguyên tắc thận trọng trong kế toán nhằm bù đắp các khoản thiệt hại thực tế xảy ra do vật tư tồn kho bị giảm giá, đồng thời cũng để phản ánh đúng giá trị thực tế hàng tồn kho của doanh nghiệp nhằm đưa ra một hình ảnh trung thực về tài sản của doanh nghiệp. - Đối với các khoản thu quá hạn Công ty có rất nhiều khách hàng, ngoài một số ít khách hàng thanh toán ngay, còn lại đa phần là khách hàng trả chậm, nhận hàng trước rồi mới thanh toán. Nhưng hiện tại công ty chưa có biện pháp gì để xử lý các khoản sẽ phải thu của khách hàng, việc nhắc nhở khách hàng quá hạn thanh toán chỉ thông báo qua điện thoại nên xuất hiện nhiều khoản phải thu quá hạn gây thiệt hại không nhỏ cho công ty. 3.2 Định hướng đề tài tốt nghiệp Kế toán là một trong các công cụ quản lý kinh tế quan trọng ngày càng được chú trọng. Để phục vụ cho công tác kế toán thì chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là đối tượng không thể thiếu trong hạch toán kế toán nhằm xác định lợi nhuận tối đa đạt được. Do vậy để đạt mục tiêu kinh doanh đề ra thì doanh nghiệp cần sản xuất sản phẩm với chi phí thấp nhất mà vẫn đảm bảo chất lượng, hạ giá thành. Trước tình hình đó em chon đề tài “ Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty Cổ Phần TĂCN Pháp Việt” KẾT LUẬN Để trở thành công cụ quản lý có hiệu lực, kế toán luôn không ngừng cải tiến và hoàn thiện để phản ánh một cách đầy đủ chính xác vào sổ kế toán của doanh nghiệp. Cụ thể là đã thực sự tiết kiệm hay lãng phí trong quá trình sản xuất sản phẩm, nhằm đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của công tác quản lý, phát huy cao độ vai trò của kế toán, giám đốc mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị một cách thường xuyên liên tục toàn diện có hệ thống nhàm phát huy và khai thác khả năng tiềm tàng của doanh nghiệp, tăng cường và thúc đẩy việc hạch toán kế toán. Công ty cổ phần TĂCN Pháp Việt hiện nay công tác kế toán đã có nhiều ưu điểm, mặc dù còn một số hạn chế song đã góp phần tích cực đối với công tác quản lý doanh nghiệp. Trong quá trình thực tập tại công ty vì trình độ, thời gian còn hạn chế nên trong báo cáo sẽ không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự thông cảm và đóng góp ý kiến của các anh chị phòng ban kế toán công ty và các thầy cô giáo. Em xin chân thành cám ơn cô giáo Đào Thị Hương cùng sự quan tâm giúp đỡ nhiệt tình của cán bộ Công ty cổ phần TĂCN Pháp Việt đã giúp em hoàn thành báo cáo này. Hải Dương ngày 10 tháng 08 năm 2012 Sinh Viên Nguyễn Thị Thủy Tài Liệu Tham Khảo Bộ tài chính (2006) “ Chế độ kế toán doanh nghiệp ” ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của bộ trưởng Bộ tài chính. Hướng dẫn kế toán doanh nghiệp theo chuẩn mực kế toán Việt Nam Ngô Thế Chi và Trương Thị Thuỷ (2006) “Giáo trình kế toán tài chính” Nhà xuất bản thống kê - Hà Nội. Võ văn Nhị (2007) “ Hướng dẫn thực hành kế toán doanh nghiệp”, Nhà xuất bản tài chính. Tài liệu của phòng Kế toán – tài chính của công ty cổ phần kiến trúc TNT. Trang Web Bộ Tài chính: WWW.mof.gov.vn Trang Web Kiểm toán:WWW.Kiểm toán.Com.vn

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docĐỀ TÀI Tìm hiểu đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công Ty Cổ Phần Thức ăn Chăn nuôi Pháp Việt.doc
Luận văn liên quan