Đề tài Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty trách nhiệm hữu hạn Tiên Sơn Thanh Hóa

Để đảm bảo nhiệm vụ hạch toán được chính xác , kịp thời đòi hỏi người kế toán phải có trình độ chuyên môn vững chắc và linh hoạt trong kinh doanh, qua thời gian thực tập này em đã nhận thức được tầm quan trọng của nhan viên kế toán qua tình thần làm việc đúng đắn, kỷ cương của công ty, em đã học hỏi và hiểu biết được nhiều về quá trình làm việc của nhân viên kế toán . Với sự hướng dẫn của các cô chú phòng kế toán và thầy giáo – Tiến sỹ Nguyễn Bích trực tiếp hướng dẫn, em đã nắm bắt được phương pháp ghi nội dung các nghiệp vụ đặt biệt là kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương trong doanh nghiệp

pdf72 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 4706 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty trách nhiệm hữu hạn Tiên Sơn Thanh Hóa, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TK 111, 112 Thu BHYT, BHXH, theo tỷ lệ nộp KPCĐ, BHXH, BHYT quy định do người lao động đóng cho cơ quan quản lý (6%) sổ BHXH, KPCĐ chi KPCĐ số BHXH, KPCĐ tại cơ sở nộp vượt được cấp lại CHƢƠNG 2 THỰC TẾ KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƢƠNG TẠI CÔNG TY TNHH TIÊN SƠN THANH HÓA 2.1 Khái quát về công ty TNHH Tiên Sơn Thanh Hoá : 2.1.1 Lịch sử hình thành các nguồn nhân lực của công ty : 2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển : Công ty TNHH Tiên Sơn Thanh Hoá Tên giao dịch : Công ty TNHH Tiên Sơn Thanh Hoá Địa chỉ : số 09 – khu công nghiệp Bắc Sơn – Thị Xã Bỉm Sơn – Thanh Hoá Điện thoại : (037).770.304 Fax: (037).772.064 Email : tiensonth@yahoo.com- - Giấy chứng nhận kinh doanh số 033233 ngày 22/7/1995 của Sở KH&ĐT Thanh Hoá. - Ngành nghề kinh doanh chính: Dịch vụ vận tải và xếp dỡ hàng hoá, kinh doanh thương mại, sản xuất hàng mỹ nghệ xuất khẩu, may mặc công nghiệp và XNK hàng dệt may.v.v… - Vốn điều lệ: 20,8 tỷ VNĐ - TSCĐ: 30 tỷ VNĐ - Tổng số lao động hiện có: 1000 người; Trong đó: + Nhà máy gỗ mỹ nghệ: 150 người + XN may Sơn Hà: 850 người - Lương bình quân Quý 1/2008: - CNSX hàng gỗ mỹ nghệ: 1.200.000đ/người/tháng - ZCNSX hàng may mặc: 1.000.000đ/người/tháng -Tham gia BHXH : Tất cả người LĐ ký HĐLĐ không kỳ hạn đều được tham gia BHXH. + Ăn ca trưa 5000đ/xuất miễn phí; + Người ở xa có nhà ở tập thể: miễn phí 2.2 Nhiệm vụ sản xuất chính của doanh nghiệp : Ngành nghề kinh doanh : Sản xuất và kinh doanh các mặt hàng may mặc xuất khẩu và tiêu dùng nội địa, nguyên liệu , phụ liệu và các thiết bị ngành may. Sản phẩm sản xuất chủ yếu gồm áo Jacket , bộ quần áo thể thao , quần âu và quần áo các loại đã xuất khẩu vào thị trường EU , Mỹ , Nhật Bản , Đài Loan , Hàn quốc... 2.3 Quy trình công nghệ sản xuất : Công nghệ sản xuất theo công nghệ tiên tiến được tiến hành khép kín từ khâu đo , kiểm tra chất lượng vải đến cắt may hoàn thành sản phẩm nhập kho. Mỗi khâu đều có sự kiểm tra chất lượng của sản phẩm nghiêm ngặt. Quy trình công nghệ theo các bước sau : a .Cắt bán thành phẩm theo trình tự : - Kiểm tra nguyên liệu - Giác mẫu sơ đồ -KCS kiểm tra trên bàn cắt -Nhập kho bán thành phẩm cắt b. Công nghệ may theo trình tự : - Nhận bán thành phẩm cắt - May các bộ phận chi tiết - Lắp ráp các bộ phận - Kiểm tra các bộ phận c . Là , đóng gói sản phẩm - KCS kiểm tra chất lượng và là sản phẩm bằng bàn là hơi - Đóng hàng vào túi PE - Chọn cỡ vóc - Đóng thùng car ton d . Đặc điểm quy trình : Yêu cầu kỹ thuật chính xác , thao tác thuần thục , mang đặc tính liên tục . Không sử dụng hoá chất độc hại và thải độc hại trong công nghiệp. Trình tự các bước thể hiện qua sơ đồ sau Chuẩn bị kỹ thuật HĐ sản xuất Pha cắt BTP May , vắt số , thùa khuyết Là , đóng gói dập cúc, là chi tiết thành phẩm Chuẩn bị nguyên phụ liệu Xuất hàng Nhập kho 2.4 Tổ chức sản xuất kinh doanh và kết cấu sản xuất của công ty : 2.4.1 Đặc điểm cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý : Là một Công ty tư nhân với ba sáng lập viên là ông Trịnh Xuân Lâm,Bà Nguyễn Thị Dụ,ông Trịnh Xuân Lượng. Hội đồng quản trị gồm 3 thành viên. Mô hình tổ chức bộ máy của Công ty Hội đồng quản trị công ty P. giám đốc tài chính Giám đốc P. Giám đốc Kỹ thuật P. Tổ chức hành chính Lao động - tiền lƣơng Phòng Kỹ thuật P. Kế hoach vật tƣ -xuất nhập khẩu P. Kế toán tài chính XN I XN II XN III May I Cắt 1 May II Cắt 2 May III Cắt 3 P. Giám đốc nội chính 2.4.2. Chức năng và nhiệm vụ cơ bản của các bộ phận quản lý : * Ban giám đốc Công ty : + Giám đốc Công ty là người đúng đầu đơn vị chịu trách nhiệm về mọi mặt hoạt động của Công ty . Phụ trách chung và điều hành trực tiếp các vấn đề tài chính , đầu tư xây dựng cơ bản , kế hoạch phát triển Công ty , công tác nhân lực , công tác Đảng , công tác tổ chức. + Phó Giám đốc kinh tế + Phó Giám đốc kỹ thuật + Phó Giám đốc nội chính * Phòng Kế hoạch - xuất nhập khẩu : Là cơ quan tham mưu của Giám đốc Công ty về công tác xây dựng kế hoạch - tổ chức sản xuất chung trong phạm vi toàn Công ty . Xây dựng kế hoạch tổ chức công tác điều hành thực hiện kế hoạch sản xuất , thị trường , thực hiện nhiệm vụ cung ứng vật tư phục vụ sản xuất. * Phòng Tổ chức Hành chính - Lao động tiền lƣơng : + Tuyển dụng , đào tạo , quản lý đào tạo theo chức năng nhiệm vụ của Công ty quy định. + Tổ chức thực hiện các chính sách chế độ đối với người lao động như tiền lương , BHXH , BHYT và các chế độ khác như điều kiện ăn ở , vệ sinh , y tế ... + Bảo vệ trật tự an ninh và tài sản của Công ty . * Phòng Kỹ thuật - công nghệ : + Trên cơ sở kế hoạch sản xuất tiến hành tổ chức công tác chuẩn bị phục vụ sản xuất như : mẫu mã , quy trình sản xuất , định mức kinh tế kỹ thuật một cách chu đáo trước khi tiến hành sản xuất . + Tổ chức công tác quản lý điều hành sản xuất về kỹ thuật và chất lượng sản phẩm . + Thực hiện thiết kế mẫu mã , tạo mẫu , chế thử. * Phòng Kế toán - Tài chính : + Tổ chức công tác hạch toán , ghi chép tập hợp chi phí , quyết toán và báo cáo quyết toán theo chế độ Nhà nước quy định. + Xây dựng kế hoạch vốn , cân đối và khai thác nguồn vốn kịp thời , có hiệu quả để phục vụ sản xuất . Về nhân lực lao động sản xuất, hiện tại Công ty có 995 cán bộ công nhân viên trong đó: - Khối quản lý gián tiếp chiếm 10.2%. - Khối hoạt động trực tiếp chiếm 89.8%. Thu nhập bình quân đầu người năm 2002 là 685.000VNĐ/người, năm 2003 là 750.000VNĐ/người, năm 2008 là 1.000.000VNĐ/người. 2.4.3 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty : Tình hình tài sản của Công ty tính đến ngày 30/ 12/2007: TT Chỉ tiêu Năm 2003 Năm 2004 Năm 2007 I Tài sản 19.977.873.578 31.192.040.376 36.369.944.691 1 Vốn lưu động 2.755.568.255 4.371.828.691 6.520.041.731 2 Vốn cố định 17.233.305.323 26.820.211.685 29.849.902.960 II Nguồn vốn 19.988.873.578 31.192.040.376 36.369.944.691 1 Vốn chủ sở hữu 10.028.522.122 10.227.072.586 12.171.546.839 2 Vốn vay 9.960.351.456 20.964.967.790 24.198.397.852 -Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty đến 30/12/2007: Chỉ tiêu Mã số Năm 2003 Năm 2004 Năm 2007 1 2 3 4 5 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 12.438.150.877 17.975.121.478 18.936.845.450 Trong đó : Doanh thu xuất khẩu 1 12.004.984.193 17.552.686.045 18.514.410.017 Các khoản giảm trừ (03 = 04+05+06+07) 03 Chiết khấu thương mại 04 Giảm giá hàng bán 05 Hàng bán bị trả lại 06 Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất,thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp phải nộp. 07 1 - Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ ( 10 = 01-03) 10 12.438.150.877 17.975.121.478 18.936.845.450 2- Giá vốn bán hàng 11 9.525.021.234 13.867.844.935 15.616.923.178 3 - Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ ( 20 = 10 -11 ) 20 2.913.129.643 4.107.276.543 3.319.922.272 4 - Doanh thu hoạt động tài chính 21 35.736.410 37.452.014 63.107.367 5 - Chi phí tài chính 22 739.767.090 870.740.103 1.262.635.880 Trong đó : Lãi vay phải trả 23 739.214.261 860.280.989 1.255.306.160 6 - Chi phí bán hàng 24 891.973.971 211.464.752 7 - Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 1.548.969.821 2.115.590.413 2.126.794.521 8 - Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh 30 660.129.142 266.424.070 (218.565.314) (30 = 20 + (21 -22 )- (24 + 25) 9 - Thu nhập khác 31 107.648.089 175.552.697 102.697.836 10 - Chi phí khác 32 141.604.043 328.449.248 209.172.110 11 - Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32) 40 (33.955.954) (152.896.551) (106.474.274) 12 - Tổng lợi nhuận trước thuế (50 = 30 + 40) 50 626.173.188 113.527.519 (325.039.588) 13- Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp 51 14 - Lợi nhuận sau thuế ( 60 = 50 - 51 ) 60 626.173.188 113.527.519 (325.039.588) 2.4.4 Tổ chức công tác kế toán tại công ty: 2.4.4.1 Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TNHH Tiên Sơn Thanh Hoá * Tổ chức bộ máy kế toán: Hiện nay, Công Ty có địa bàn hoạt động kinh doanh tập trung tại một địa điểm nên xuất phát từ đặc điểm tổ chức kinh doanh và quản lý trên, đồng thời để phù hợp với điều kiện và trình độ quản lý, Công ty đang tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức tổ chức công tác kế toán tập trung dưới sự phân công và chịu trách nhiệm của kế toán trưởng. * Chức năng , nhiệm vụ của từng người: - Kế toán trƣởng: Phụ trách toàn bộ công tác kế toán của công ty và chịu trách nhiệm hướng dẫn chỉ đạo, kiểm tra công việc của các nhân viên trong phòng. Hàng tháng, quí có nhiệm vụ lập báo cáo, duyệt báo cáo đồng thời chịu trách nhiệm với ban giám đốc về thông tin kinh tế do mình cung cấp. - Kế toán vật tƣ , thành phẩm , hàng hoá: Theo dõi các loại chi phí sản xuất, tính giá thành các loại sản phẩm do công ty sản xuất và hàng hoá mua về. Ghi chép phân loại tổng hợp số liệu về tình hình hiện có và sự biến động tăng giảm của vật tư, hàng hoá trong quá trình hoạt động sản xuất, kinh doanh. - Kế toán thanh toán và giao dịch ngân hàng: Theo dõi và phản ánh tình hình thanh toán của công ty với các nhà cung cấp, các khách hàng, phụ trách việc phân bổ lương, thưởng, BHXH. . . Ngoài ra còn chịu trách nhiệm về công việc theo dõi công nợ, các khoản vay ngân hàng, đồng thời có nhiệm theo dõi quản lý tài sản cố định và tài sản khác của công ty. - Kế toán theo dõi Tài sản cố định : Theo dõi tăng giảm công cụ dụng cụ , khấu hao tài sản cố định hữu hình. - Kế toán theo dõi cắt bán thành phẩm : Theo định mức kỹ thuật ban hành , kế toán theo dõi tại nhà cắt hàng ngày tổng hợp số lượng bán thành phẩm cắt ra thực tế và tỷ lệ âm trong vải. Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty TNHH Tiên Sơn Thanh Hoá . 2.4.4.2 Công tác kế toán ở công ty TNHH Tiên Sơn Thanh Hoá * Hình thức kế toán của công ty: Để phù hợp với đơn vị sản xuất, kinh doanh qui mô vừa và nhỏ, đồng thời để thuận lợi cho việc ứng dụng vi tính trong tương lai, công ty sử dụng hình thức kế toán Nhật ký chứng từ . -Theo hình thức này công ty sử dụng các loại sổ kế toán sau: + Sổ theo dõi chi tiết + Sổ cái các tài khoản : như TK 211,214, + Sổ kế toán chi tiết, như: sổ chi tiết về khoản phải thu của khách hàng, sổ chi tiết phải trả người bán, sổ chi tiết tạm ứng, sổ chi tiết tiền mặt .v.v... + Các bảng phân bổ, gồm: Bảng phân bổ công cụ dụng cụ, bảng phân bổ tiền lương, bảng phân bổ khấu hao TSCĐ. + Các loại sổ, thẻ liên quan khác đến từng phần hành. * Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Kế toán trưởng Kế toán thanh toán , công nợ ... Kế toán vật tư , giá thành , tiêu thụ Kế toán theo dõi TSCĐ Kế toán theo dõi cắt BTP * Hệ thống tài khoản: Là loại hình công ty có qui mô phù hợp với các đơn vị vừa và nhỏ, nên công ty áp dụng hệ thống tài khoản do Bộ Tài chính ban hành theo Quyết định số 1177TC/QĐ/CĐKT ngày 23 tháng 12 năm 1996 và được sửa đổi bổ xung theo quyết định 144/2001/QĐ-BTC ngày 21 tháng 12 năm 2001. * Niên độ kế toán và kỳ kế toán: Công ty áp dụng niên độ kế toán theo năm, năm kế toán trùng với năm dương lịch (1/1 đến 31/12 ). Kỳ kế toán của công ty được áp dụng kỳ kế toán theo quý, như: - Bảng cân đối kế toán - Thuyết minh báo cáo tài chính - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Sơ đồ trình tự kế toán tại công ty TNHH Tiên Sơn Thanh Hoá * Tổ chức hình thức kế toán Hình thức kế toán mà Công Ty đang áp dụng hiện nay, do đặc điểm SXKD và quy mô sản xuất của Công Ty .Hiện nay Công Ty đang áp dụng hệ Chứng từ gốc Sổ kế toán chi tiết Bảng tổng hợp sổ chi tiết Sổ cái Bảng cân đối kế toán và các báo cáo tài chính khác thống sổ kế toán theo hình thức “nhật ký - chứng từ” với hình thức này, công ty được hạch toán dễ kiểm tra, kiểm soát.(Xem sơ đồ7 trang bên ) Công Ty bảo đảm số liệu một cách chính xác cẩn thận, bộ máy kế toán đồng bộ tạo một lối làm việc mới. Sơ đồ 7: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chứng từ ở công ty TNHH Tiên Sơn Thanh Hoá 2.5 Thực tế kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng tại Công ty TNHH Tiên Sơn Thanh Hoá: 2.5.1 Tình hình và công tác quản lý lao động tiền lương và các khoản trích theo lương. 2.5.1.1 Công tác quản lý và sử dụng lao động Chứng từ gốc và các bảng phân bổ Bảng kê Nhật ký Chứng từ Sổ (Thẻ) kế toán chi tiết Sổ cái Bảng tổng hợp Chi tiết Báo cáo tài chính Công Ty thực hiện việc quản lý và sử dụng lao động theo bộ luật lao động và thoả ước đã ký giữa giám đốc Công Ty với đại diện tập thể người lao động. *Việc quản lý lao động tại Công Ty : Căn cứ vào hợp đồng lao động và thoả ước lao động tập thể. Quản lý lao động là quản lý về số lượng lao động và chất lượng lao động. Công Ty lập sổ theo dõi tổng hợp và sổ theo dõi chi tiết về lao động. - Để quản lý lao động Công Ty đã biên chế lao động thành các phòng ban, các tổ sản xuất như đã trình bày ở trên. - Quản lý lao động cụ thể là quản lý về thời gian lao động và công việc, khối lượng và chất lượng sản phẩm mà người lao động tạo ra. * Việc phân công lao động của Công Ty được tiến hành rất cụ thể và khoa học lao động của Công Ty được phân thành : - Lao động gián tiếp : Bao gồm lao động làm công tác quản lý, điều luật và phục vụ SXKD. - Lao động trực tiếp : Là lao động trực tiếp sản xuất tạo ra sản phẩm. Trong lao động trực tiếp lại được phân thành lao động kỹ thuật và lao động phổ thông, căn cứ vào bậc thợ để phân loại. * Về định mức lao động của Công Ty cụ thể : - Đối với lao động quản lý : Căn cứ vào khối lượng và chất lượng công tác để xây dựng định mức lao động cho từng nghiệp vụ cụ thể sẽ xác định biên chế cho từng phòng ban. - Đối với lao động trực tiếp : Định mức lao động được xác định theo từng lô hàng cụ thể, căn cứ vào đường chuyền công nghệ để xác định định mức. * Hàng năm Công Ty điều căn cứ vào kế hoạch SXKD, căn cứ cụ thể từng hiện tại và tương lai để lập kế hoạch sử dụng lao động : cụ thể năm 2005 kế hoạch sử dụng lao động của Công Ty là : 650 trong đó lao động hợp đồng dài hạn là 650 người. 2.5.1.2 Các hình thức tiền lương, việc sử dụng quỹ lương * Các hình thức tiền lương và phạm vi áp dụng. Hiện nay Công Ty đang áp dụng 2 hình thức tiền lương : - Tiền lương thời gian theo cấp bậc dựa trên kết quả SXKD tính cho bộ phận quản lý và nhân viên văn phòng Công Ty - Tiền lương theo sản phẩm : tính cho các đối tượng còn lại * Sử dụng quỹ lương Căn cứ vào đơn giá gia công từng mã hàng mà công ty ký hợp đồng với bán hàng, sau khi đã trừ đi các phí như phí uỷ thác, phí nguyên liệu bao bì mua ngoài phần còn lại, Công Ty khoán 50% cho chi phí trả lương và các khoản có tính chất lương. Công Ty sử dụng 50% còn lại để sử dụng vào các khoản như khấu hao TSCĐ, thanh toán tiền điện, thuế, nộp ngân sách, đóng BHXH, BHYT, KPCĐ, phần tính vào chi phí sản xuất kinh doanh. Phần tiền công 50% được phân bổ cho bộ phận gián tiếp và bộ phận trực tiếp sản xuất. Theo tỉ lệ % hợp lý. 2.5.2 Hạch toán lao động và tính tiền lương BHXH phải trả công nhân viên. 2.5.2.1 Hạch toán lao động. Để quản lý lao động về mặt số lượng và chất lượng, Công Ty sử dụng sổ sách lao động và sổ lao động. Sổ này do phòng tổ chức lập chung cho toàn Công Ty, từng bộ phận và từng cá nhân người lao động. Chứng từ Công Ty sử dụng để hạch toán thời gian lao động là bảng chấm công. Công Ty không tiến hành trích trước tiền lương nghỉ phép năm của CBCNV mà tính và phân bổ vào từng tháng. Hàng tháng mỗi CBCNV được Công Ty tính và trả 1 ngày lương phép theo lương cấp bậc từng người. - Đối với bộ phận nhân công trực tiếp sản xuất :hàng tháng để theo dõi ngày công của công nhân – nhân viên lao động của phòng tổ chức công ty. Lập cho mỗi tổ sản xuất 2 bảng chấm công: 1 bảng do bảo vệ Công ty chấm căn cứ vào thẻ lao động khi đi làm công nhân xuất trình, một bảng do tổ trưởng trực tiếp chấm. Cuối tháng 2 bảng này được tập trung về phòng tổ chức, nhân viên lao động đối chiếu, ghi chép ngày công lao động trong tháng của từng người vào sổ lao động, sau đó 2 bảng chấm công này được chuyển lên phòng kế toán tài vụ. Song song với bảng chấm công ở mỗi tổ sản xuất trong thành có một bảng thanh toán sản phẩm. Bảng kê thanh toán sản phẩm thể hiện số sản phẩm mỗi lao động hoàn thành được trong tháng theo từng công đoạn sản xuất. Cuối tháng cùng với bảng chấm công, bảng kê thanh toán sản phẩm hoàn thành và phiếu nhập kho thành phẩm là căn cứ để tính và trả lương cho mỗi lao động. - Đối với nhân viên văn phòng Công Ty : Bảng chấm công được lập riêng cho từng phòng, ban do trưởng các phòng, ban trực tiếp chấm. Cuối tháng bảng chấm công cùng với kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong tháng là cơ sở tính lương cho từng cán bộ, công nhân viên văn phòng Công Ty Đơn vị: Cty TNHH Tiên Sơn Thanh Hoá Bảng chấm công Bộ phận: Phòng kế toán Tháng 06 năm 2007 T T Họ và tên Ngày trong tháng công trong tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 K O ROF O 1 Đinh thị hiền + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + 26 2 lê thị thắm + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + 26 3 lê thị hiền + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + 26 4 nguyễnthị liên + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + 26 cộng Giám đốc công ty Phòng tổ chức Phụ chách bộ phận Người chấm công Đơn vị: Cty TNHH Tiên Sơn Thanh Hoá Bộ phận :Phòng kế toán Bảng Thanh Toán Tiền Lương Tháng 6 Năm 2007 T T Họ và tên Chức danh lương cấp bậc Lương thời gian lương sản phẩm các khoản phụ cấp lương cả tháng Tạm ứng lương kỳ II các khoản trừ còn được tính kỳ II ký nhận N Côg tiền Ngày công T iền % %...TN % tiền ký nhận nợ vay BHXH+ BHYT 6% ... 1 Đinh thị hièn tp 43. 946 1 43.946 26 1.576.782 63.000 1.683.728 100.000 68.556 1.515.172 2 lê thi thắm pp 35.915 1 35.915 26 1.288.630 1.324.545 100.000 56.027 1.168.518 3 lê thị hiền nv 25.208 1 25.508 26 904.463 929.671 100.000 39.324 790.347 4 Nguyễn Thu nv 16.285 1 16.286 26 584.306 600.591 100.000 25.404 475.187 Cộng 212.354 4.354.181 63.000 4.538.535 400.000 189.311 3.949.224 ấn định chi kỳ I : 400.000 đ ( bốn trăm nghìn đồng ) ấn định chi kỳ II : 3.949.224 đ ( ba triệu chín trăm bốn chín nghìn hai trăm hai tư đồng ) Ngày 31 tháng 6 năm 2007 Kế toán lương Kế toán trưởng Giám đốc Đơn vị : Cty TNHH Tiên Sơn Thanh Hoá Bộ phận : Phòng kế toán Phiếu chi Số 26 Ngày 15 th áng6 năm 2007 Nợ TK 334 có TK 111 Họ tên người nhận tiền : Lê thị Liên Địa chỉ : Phòng kế toán Lý do chi : Lương tháng 6 năm 2007 cho phòng kế toán Số tiền : 3.949.224 ( Ba triệu chín trăm bốn chín nghìn hai trăm hai tư đồng) Kèm theo một chứng từ gốc Thủ trưởng Kế toán trưởng Người lập biểu Thủ quỹ Người nhận tiền Đơn vị: Cty TNHH Tiên Sơn Thanh Hoá Bảng chấm công Bộ phận: xí nghiệp II Tháng06năm 2007 TT Họ và tên Ngày trong tháng công trong tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 K O R O F O 1 Đỗ tất Loan + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + 30 ô 2 lưu thi Nụ + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + 30 3 Lê Thi Tuyết + + + + + + + + + + + + + + + ô ô ô ô ô ô ô ô + + + ô ô + + 20 4 6 4 Nguyễn Thanh + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + 30 5 Lê thi Sơn + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + 30 6 Đỗ thi Hà + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + 30 7 cù anh Tuấn v v v v v v v v v + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + 21 8 Trần thi tuyến + + + + + + + ô + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + 30 9 Lê thi Hương ô ô + + + v v v v ô ô ô ô ô ô ô ô ô ô ô ô ô ô ô ô ô ô ô ô ô 3 7 10 Lê thi Nga v v + + + v v + + + + + + + + + + + + + + ô ô + + + + + + + 24 2 4 11 Như mai Hồng + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + 30 12 Lê thị Minh + + R + + v v + + + + + + + + + + + + + + ô ô ô ô ô ô ô ô ô 17 1 0 3 13 Hoàng hạnh + + + + + + + q + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + 30 Cộng 10 10 11 12 9 9 11 11 12 12 12 12 12 12 11 11 11 11 11 11 11 9 11 0 11 11 10 10 11 11 giám đốc công ty phòng tổ chức phụ trách bộ phận người chấm công Đơn vị: Cty TNHH Tiên Sơn Thanh Hoá Bộ phận: xí nghiệp II bảng kê thanh toán sản phẩm Mã hàng 4646 số lượng sản phẩm 3.450 cái Lương sản phẩm STT Bước công đoạn sản xuất (cái áo) Họ và tên G iá p v ai + m ay n ẹp c ổ , g ắn m ác V iề n x u n g q u an h n ẹp + d iễ n b ản r ộ n g D iễ n ta y + m ay sư ờ n M ay g ấu ta y + tr a ta y D i cú c ta y + m ay g ấu V ắt sổ 1 đ in h cú c N h ặt c h ỉ + s an g d ây c ú c V ác đ ổ i h àn g + cắ t sử a H ớ t, g ọ t, b ấm , lộ n , cà i cú c L ã ch i ti ết , th àn h p h ẩm + g ấp cổ , đ ó n g t ú i V S C N , k iể m n h ập k h o + tổ tr ư ở n g K ỹ th u ật T h an h H ó a 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 1.449.000 1 Đỗ Tất Loan 2 5 0 2 2 0 2 7 0 3 5 0 3.450 1.449.000 2 Lưu Thị Nụ 3.450 862.500 3 Lê Thị Tuyết 3.450 3 5 0 3 0 0 2 0 0 2 7 0 2 0 0 2 5 0 4 2 0 759.000 4 Nguyễn Thanh 3.450 4 2 0 1.035.000 5 Lê Thị Sơn 3.450 1.207.500 6 Đỗ Thị Hà 3.450 931.500 7 Cù Anh Tuấn 3.450 690.000 8 Trần Thị Tuyến 3.450 690.000 9 Lê Thị Hương 931.500 10 Lê Thị Nga 3.450 862.500 11 Như Mai Hồng 3.450 1.207.500 12 Lê Thị Minh 3.450 12.075.000 13 Cộng 3.450 3.450 3.450 3.450 3.450 3.450 3.450 3.450 3.450 3.450 3.450 3.450 Ngày 15 tháng 6năm 2007 Kế toán lương Kế toán trưởng Giám đốc Đơn vị :CTY TNHH Tiên Sơn Thanh Hoá Bộ phận : xí nghiệp II Phiếu nhập kho thành phẩm Tên người nhận : Địa chỉ : xí nghiệp II Lý do nhập : thành phẩm hoàn chỉnh Nhập vào kho : anh Tấn stt Danh điểm vật tư Tên nhãn hiệu quy cách sản phẩm ĐVT Số lượng nhập Giá đơn vị Thành tiền ghi chú 1 Mã hàng áo 4646 cái 3.450 3.500 12.075.000 3.450 3.500 12.075.000 Số tiền viết bằng chữ ( Mười hai triệu không trăm bảy mươi lăm nghìn ) Ngày 30/6/2005 Người lập biểu Thủ kho Người giao Kế toán trưởng Phụ trách Bảng đơn giá tiền lương mã hàng 4646 STT Bước công việc Đơn vị tính Đơn giá 1 2 3 4 5 12 may áo sườn thân áo may tay – giáp vai May vai – giáp cổ May gấu Đính cúc ... ... Tổ trưởng tiến hành nhập kho Cộng Đồng Đồng Đồng Đồng Đồng Đồng 220 270 250 180 50 420 3.500 Ngày 20/6/2007 Giám đốc công ty VD : Lương của ông Đỗ Tất Loan bậc của ông 3/6 hệ số 2,98 Lương sản phẩm hoàn thành :( 300  300 ) + 304  320 ) +. . 536.120đ 2,98  210.000 đ Lương phép trong tháng x 1  24.070 đ 26 Vậy lương tháng 6 của ông Loan là : 536.120 + 24.070  560.190 đ * Lương của cán bộ quản lý và nhân viên 2 xí nghiệp Theo quy định số 06 TC/ CTM ngày 01/02/2001 của giám đốc Công Ty, bộ phận quản lý và nhân viên phục vụ ở xí nghiệp được biên chế và khoản tỉ lệ lương được hưởng trên tổng tiền lương thực tế CNSX ở xí nghiệp trong tháng như sau: TT Chức danh Tỉ lệ lương (%) Biên chế lương chính phụ cấp cộng lương chính cộng tỉ lệ phụ cấp (nhóm) Tổng cộng tỉ lệ lương 1 2 3 4 5 6 7 Giám đốc xí nghiệp P. G.Đ xí nghiệp nhân viên KT Tổ trưởng CM N.viên CN+KCS CN cơ khí CN vệ sinh Cộng 1 1 1 1 1 1 1 10 1,2 1,0 0,85 0,85 0,8 0,8 0,65 6,15 0,3 0,25 0,1 0,1 0,05 0,8 1,2 1,0 0,85 0,85 3,2 0,8 0,65 8,55 0,3 0,25 0,1 0,4 0,05 1,1 1,5 1,25 0,85 0,95 3,6 0,85 0,65 9,65 VD : ở xí nghiệp 1 trong tháng 3 tổng lương sản phẩm hoàn thành của công nhân trực tiếp SX trong tháng là : 99.347.256 đ - Lương theo sản phẩm của giám đốc XN là : 99.347.256  1,5%  1,490.209 đ 3,25  210.000 - Lương phép trong tháng :  1  26.225 đ 26 Tổng lương cả tháng : 1.516.458 đ 2.5.3 Hạch toán lao động và tính tiền lương BHXH phải trả công nhân viên : 2.5.3.1 Tính tiền lương phải trả cho các đối tượng * Xây dựng đơn giá tiền lương sản phẩm Việc xây dựng đơn giá tiền lương sản phẩm do cán bộ phòng kỹ thuật công nghệ trực tiếp xây dựng căn cứ vào công nghệ sản xuất, từng bước công việc trong quá trình sản xuất. Cán bộ định mức tiền lương tiến hành bấm giờ để xác định thời gian lao động tiêu hao cho từng chi tiết sản phẩm và tổng hợp cho từng sản phẩm. Căn cứ vào kinh nghiệm đơn giá của các lô hàng tương tự để xây dựng định mức tiền lương trình hội đồng lương Công Ty duyệt thì đơn giá tiền lương tiền lương mới được thực hiện. Hội đồng lương Công Ty bao gồm các thành phần : Ban giám đốc Công Ty, đại diện các phòng kế toán tài vụ, tổ chức, kỹ thuật, kế hoạch và 2 xí nghiệp thành viên. * Tính lương phải trả cho các đối tượng Thông thường, hàng tháng công ty tiến hành trả lương cho cán bộ công nhân viên 2 lần : 1 lần tạm ứng, lần 2 thanh toán hết - Lương cho cán bộ công nhân trực tiếp sản xuất Cuối tháng, căn cứ vào bảng chấm công, bảng kê thanh toán sản phẩm và bảng kê đơn giá thành phẩm từng mã hàng, kế toán tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất ở các tổ. * Đối với bộ phận trực tiếp sản xuất - Cách tính lương từng người : Căn cứ vào: Số lượng chi tiết sản phẩm  đơn giá + lương phép, lễ người đó thực hiện tiền lương. Trong tháng 6 /2007 Công Ty tính lương cho ông Đỗ Tất Loan tổ trưởng xí nghiệp II. - Căn cứ vào bảng định mức đơn giá và bảng kê thanh toán sản phẩm, bảng chấm công để tính lương, phiếu nhập thành phẩm. Trong tháng 6 năm 2005 ông Đỗ Tất Loan làm được 3450 sản phẩm với công việc chi tiết là vệ sinh công nghiệp, kiểm nhập kho và tổ trưởng đơn giá công việc này là 420 đ. + Lương sản phẩm : 3450  420đ = 1.449.000 đ + Lương thời gian  lương cấp bậc  19.853 đ + Phụ cấp trách nhiệm : 42.076 - Tổng lương ông Đỗ Tất Loan được hưởng là : 1.449.000 đ + 19.853 đ + 42.076 đ  1.510.929 đ - Thu tạm ứng là : 100.000 đ - Thu BHXH Là 5% : 25.868 đ - Thu BHYT là 1% : 5.102 đ - Vậy số tiền còn được lĩnh là : 1.379.729 đ Theo cách tính trên công ty tính lương cho cả xí nghiệp II và lập bảng thanh toán tiền lương cho cả tổ trong tháng 6 năm 2005 như sau : Đơn vị: Cty TNHH Tiên Sơn Thanh Hoá Bảng thanh toán Lƣơng Bộ phận: xí nghiệp II Tháng 6 năm 2007 TT Họ tên Chức danh Lương cấp bậc Thời gian Lương khoán sản phẩm Các khoản phụ cấp Tổng cộng lương cả tháng Tạm ứng Lương kỳ II Các khoản trừ Còn được lĩnh kỳ II Ký nhận Ngày công Tiền Ngày công Tiền %... %... TN % Tiền Ký Nợ vay BHXH + BHYT 6% ... 1 Đỗ Tất Loan 19.623 19.623 30 1.449.000 42.076 1.510.699 100.000 30.970 1.379.729 2 Lưu Thị Nụ 19.853 19.853 30 1.449.000 21.000 1.489.853 100.000 30.970 1.358.888 3 Lê Thị Tuyết 17.623 17.623 20 862.500 880.123 100.000 27.489 752.624 4 Nguyễn Thanh 17.623 17.623 30 759.000 776.623 100.000 27.489 649.134 5 Lê Thị Sơn 17.623 17.623 30 1.035.000 1.052.623 100.000 27.489 925.134 6 Đỗ Thị Hà 15.615 15.615 30 1.207.500 1.222.115 100.000 24.359 1.098.756 7 Cù Anh Tuấn 16.615 16.615 21 931.500 947.115 100.000 24.359 822.726 8 Trần Thị Tuyến 22.425 22.425 30 690.000 712.425 100.000 34.984 577.441 9 Lê Thị Hương 15.615 15.615 30 690.000 705.615 100.000 24.384 581.231 10 Lê Thị Nga 15.615 15.615 30 931.000 745.115 100.000 24.384 822.731 11 Như Mai Hồng 15.615 15.615 30 862.000 878.115 100.000 24.384 753.756 12 Lê Thị Minh 15.615 15.615 30 1.207.000 1.223.115 100.000 24.359 1.098.756 Cộng 208.460 12.075.000 63.076 12.346.536 120.000 325.625 10.820.911 ấn định chi kỳ I: 1.200.000đ ấn định chi kỳ II: 10.820.911đ Ngày 31 tháng 6 năm 2007 Kế toán lương Kế toán trưởng Giám đốc Công ty C.Ty LD MAY XK VIệT THANH: Phiếu chi số 32 Ngày 31 tháng 6 năm 2007 Nợ TK 334 Có TK 111 Họ tên người nhân tiền : Đỗ Tất Loan ( tổ trưởng) Địa chỉ : xí nghiệp II Lí do chi : Chi lương tháng 6 năm 2005 cho tổ Số tiền : 10.820.911 ( Mười triệu tám trăm hai mươi nghìn chín trăm mười một đồng) Kèm theo bảng thanh toán lương chứng từ gốc Thủ trưởng Kế toán trưởng Người lập phiếu Thủ quỹ người nhận tiền Cuối tháng kế toán tiền lương căn cứ vào các bảng thanh toán tiền lương của các phòng ban, các tổ xí nghiệp để tổng hợp trên bảng tổng hợp thanh toán tiền lương toàn Công Ty. C.Ty TNHH Tiên Sơn Thanh Hoá Bảng tổng hợp thanh toán lƣơng toàn Công Ty Tháng 6 năm 2007 mã đơn vị tên đơn vị (bộ phận) Tổng lương thu 6% BHYT+ YT Còn được lĩnh ký nhận Tạm ứng 01 02 03 bộ phận q. lý văn phòng bộ phận q.lý phân xưởng công nhân trực tiếp sản xuất Cộng 21.297.825 18.679.659 164.365.195 204.343.399 1.544.229 802.014 8.280.231 10.626.474 10.403.596 12.727.645 110.485.684 133.616.925 9.350.000 5.150.000 45.600.000 60.100.000 * Thủ tục tính BHXH phải trả trực tiếp cho CBCNV Công Ty mua BHXH cho CBCNV theo đúng điều lệ BHXH căn cứ vào hệ số lương cấp bậc của người lao động. Khi CBCNV nghỉ hưởng trợ cấp BHXH thay lương, căn cứ tính trợ cấp BHXH phải trả cho họ cũng là hệ số lương đã đăng ký khi mua BHXH. Kế toán căn cứ vào giấy nghỉ ốm, giấy ra viện khi nhận được số phiếu nghỉ ốm của CBCNV Công Ty trích trả BHXH theo đúng chế độ nhà nước quy định như sau : - Nghỉ thai sản : 4 tháng ( hưởng nguyên lương 4 tháng + trợ cấp tiền tã lót 1 tháng theo lương cấp bậc) - Nghỉ bản thân ốm : Trên 15 năm công tác được nghỉ 45 ngày / năm Dưới 15 năm công tác được nghỉ tối đa 30 ngày / năm Trên 72 tháng : không được nghỉ Trừ trường hợp nghỉ thai sản được hưởng nguyên lương cấp bậc 5 tháng Các trường hợp còn lại mỗi ngày được hưởng 75 % lương cấp bậc theo ngày - Căn cứ vào phiếu ốm đau, thai sản và chế độ hiện hành hàng quý kế toán lương – BHXH lập bảng tổng hợp thanh toán trợ cấp BHXH và gửi qua cơ quan cùng với các chứng từ gốc. sau khi cơ quan BHXH kiểm tra tiến hành chi trả cho người ốm. VD : Cô Đỗ Thị Hà có hệ số lương cấp bậc 2,25 nghỉ sinh con, cô được lĩnh tiền trợ cấp là 2,25  210.000 đ  ( 4 +1 )  2.362.500 đ Cô Trần Thị Tuyến có hệ số lương cấp bậc 1,58 được cơ quan y tế cho nghỉ ốm 5 ngày trong chế độ được BHXH duyệt số ngày thanh toán là 4 ngày. số tiền trợ cấp BHXH cô được nhận là : 1,58  210.000  75%  4  38.284 đ 26 ( Mặt trước ) Tên cơ sở y tế Giấy chứng nhận Quyển 528 Nghỉ việc hưởng BHXH Số 040 Họ và tên : Trần Thị Tuyến tuổi 26 Đơn vị công tác : CTY TNHH Tiên Sơn Thanh Hoá Lý do nghỉ việc : VPQ Số ngày nghỉ : 5 ngày ( từ ngày 21/6 đến hết ngày 25/6/2007) Ngày 25/6/2007 Xác nhận của phụ trách đơn vị Y Bác sĩ khám chữa bệnh Số ngày được nghỉ : 5 ngày (mặt sau) Phần BHXH Số Sổ : 1. Số ngày thực nghỉ được hưởng : 4 ngày 2. Luỹ kế ngày nghỉ cùng chế độ : 4 ngày 3. Lương tháng đóng BHXH : 331.800 đ 4. Lương bình quân 1 ngày : 12.760 đ 5. Tỉ lệ % hưởng BHXH : 75 % 6. Số tiền hưởng BHXH : 38.284 đ Ngày 25/6/2007 Cán bộ cơ quan BHXH Phụ trách BHXH của đơn vị Đơn vị : CTy TNHH Tiên Sơn Thanh Hoá Bảng thanh toán BHXH Ngày 31 tháng 6 năm 2007 stt Họ Tên Nghỉ ốm nghỉ con ốm Nghỉ đẻ Nghỉ tai nạn lao động tổng số tiền ký nhận số ngày số tiền số ngày số tiền số ngày số tiền Đỗ thị Hà 4 tháng 1.175.900 1.175.900 Cộng 4 tháng 1.175.900 1.175.900 Tổng số tiền bằng chữ (Một triệu một trăm bảy mươi lăm nghìn chín trăm đồng ) Kế toán BHXH Trưởng ban BHXH Kế toán trưởng C.Ty TNHH Tiên Sơn Thanh Hoá Phiếu chi Số 51 Ngày 31 tháng 6 năm 2007 Nợ TK 338 Có TK 111 Họ tên người nhận tiền : Đỗ Thị Hà Địa chỉ : xí nghiệp II lý do chi : Thanh toán BHXH Số tiền: 1.175.900 ( một triệu một trăm bảy lăm nghìn chín trăm đồng) Kèm theo : Bảng thanh toán BHXH chứng từ gốc Thủ trưởng Kế toán trưởng Người lập phiếu Thủ quỹ Người nhận tiền 2.5.4 Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương 2.5.4.1 Kế toán tiền lương phải trả và trích BHXH, BHYT, KPCĐ * Chứng từ hạch toán lương BHXH,BHYT,KPCĐ. - Phiếu nhập kho thành phẩm - Bảng kê thanh toán sản phẩm - Bảng đơn giá tiền lương từng công đoạn sản xuất sản phẩm - Bảng chấm công - Các quy chế về tiền lương và các khoản trích theo lương * Sổ sách kế toán - Sổ theo dõi chi tiết tiền lương - Bảng phân bổ tiền lương và BHXH - Sổ cái các tài khoản Cuối tháng căn cứ vào các chứng từ gốc và các bảng thanh toán tiền lương cho các bộ phận kế toán tiền lương tập hợp chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương cho các đối tượng vào bảng phân bổ tiền lương và BHXH ( Xem trang sau) - Căn cứ vào bảng phân bổ tiền lương và BHXH kế toán ghi . Nợ TK 622 : 36.929.523 Nợ TK 627: 5.449.135 Nợ TK 642 : 5.946.588 Có TK 338: 48.325.246 Trong đó : 3382 : 5.086.868 3383: 38.151.510 3384: 5.086.868 - Căn cứ vào phiếu chi và bảng tổng hợp thanh toán lương kế toán ghi : Nợ TK 334 : 204. 343.399 Có TK 111: 133.616.925 Có TK 141: 60.100.000 Có TK 3383: 8. 855.395 Có TK 3384: 1. 771.079 Đơn vị : Cty TNHH Tiên Sơn Thanh Hoá Bảng phân bổ tiền lƣơng – BHXH Tháng 6 năm 2007 stt ghi có các TK đối tượng sử dụng (TKghi nợ) TK 334 “ Phải trả công nhân viên” TK 338 “ phải trả phải nộp khác” Tổng cộng lương chính lương phụ cộng có TK 334 KPCĐ TK 3382 BHXH TK 3383 BHYT TK 3384 Cộng có TK 338 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 1 TK 622 “ chi phí nhân công trực tiếp” 190.615.375 3.750.540 194.365.915 3.887.318 29.154.887 3.887.318 36.929.523 231.295.438 2 chi phí quản lý phân xưởng TK 6271 25.661.299 3.018.360 28.679.659 573.593 4.301.949 573.593 5.449.135 34.128.794 3 TK 642 “ chi phí quản lý doanh nghiệp” 29.120.777 2.177.048 31.297.825 625.957 4.694.674 625.957 5.946.588 37.244.413 Tổng cộng 245.397.451 8.945.948 254.343.399 5.086.868 38.151.510 5.086.868 48.325.246 302.668.645 Ngƣờilậpbảng Kế toán trƣởng Sổ cái TK 334 “ phải trả công nhân viên” Tháng 6 năm 2007 Dư đầu kỳ Nợ : có : 47.710.399 Ghi có các TK, đối ứng Nợ với TK Tháng 4 Tháng 5 Tháng 6 3 Tháng Cả năm TK 111 141 3383 3384 133.616.925 60.100.000 8.855.395 1.771.079 Cộng phát sinh nợ 204.343.399 Cộng phát sinh có 254.343.399 Dư cuối kỳ Nợ: Có : 97.709.739 Sổ cái chi tiết TK 3382 “ Kinh phí công đoàn” Tháng 6 năm 2007 Dư đầu kỳ Nợ : có : 1000.000 Ghi có các TK, đối ứng Nợ với TK Tháng 4 Tháng 5 Tháng 6 3 Tháng Cả năm TK 111 1000.000 Cộng phát sinh nợ 1000.000 Cộng phát sinh có 5.086.868 Dư cuối kỳ Nợ: Có : 5.086.868 Sổ cái chi tiết TK 3384 “ Bảo hiểm Y Tế ” Tháng 6 năm 2007 Dư đầu kỳ Nợ có: 6.737.795 Ghi có các TK, đối ứng Nợ với TK Tháng 4 Tháng 5 Tháng 6 3 Tháng Cả năm TK 112 6.737.795 Cộng phát sinh nợ 6.737.795 Cộng phát sinh có 5.086.868 Dư cuối kỳ Nợ: Có : 5.086.868 Sổ cái chi tiết TK 3383 “ Bảo hiểm xã hội ” Tháng 6 năm 2007 Dư đầu kỳ Nợ : có : 6.737.795 Ghi có các TK, đối ứng với TK Tháng 4 Tháng 5 Tháng 6 3 Tháng Cả năm TK 112 39.935.710 Cộng phát sinh nợ 39.935.710 Cộng phát sinh có 47.006.905 (Dư cuối kỳ Nợ: Có : 47.006.905 (Chú thích: Phát sinh có 47.006.905 gồm: Công ty trích BHXH 38.151.510 số còn lại người lao động đóng góp là 8.855.395) CTY TNHH Tiên Sơn Thanh Hoá : Nhật ký chứng từ số 1 Ghi có tài khoản 111 – Tiền mặt Tháng 06.năm 2005 Sốtt Tháng Ghi có TK 111, ghi Nợ các TK 334 3382 3384 338 ........ Cộng có TK 111 1 2 3 4 5 6 7 11 12 13 1 ....... ............... ......... ........... ........... ................. 10/6 1.000.000 1.000.000 ....... ............. ......... ....................... ........ ........... ..... .................... 15/6 3.949.224 3.949.224 ...... ................. ................. 31/6 10.820.911 10.820.911 ...... ............... ............ ............... ....... ............... Cộng 133.616.925 1.000.000 ............. ......... ......... ....... ..... 1.844.531.254 Ngày ….tháng….năm 2007 Kế toán ghi sổ Kế toán tổng hợp Kế toán trưởng Đơn vị : CTY TNHH Tiên Sơn Thanh Hoá nhật ký chứng từ số 7 Ghi Có các TK: 334,335, 338, 622, 627 Tháng 6 năm 2007 Số TT Các TK ghi có Các TK ghi Nợ 334 335 3382 3383 622 627 … Các TK phản ánh ở các NKCT khác Tổng cộng chi phí NKCT Số 1 NKCT Số 2 NKCT ….. NKCT …. 1 335 2 622 3 627 111 112 …. Cộng Ngày ….tháng….năm 2007 Kế toán ghi sổ Kế toán tổng hợp Kế toán trưởng * Kế toán các nghiệp vụ khác Đối với khoản trợ cấp BHXH phải trả cho cán bộ công nhân viên chứng từ hạch toán đã đề cập ở phần 2.2.2 Hiện Công Ty mở 2 sổ để theo dõi số ngày nghỉ hưởng BHXH của cán bộ công nhân viên. - Một sổ mở cho các đối tượng bản thân ốm : Nhằm quản lý chặt chẽ số ngày cán bộ công nhân nghỉ ốm theo quy định. - Một sổ mở cho các đối tượng nghỉ thai sản: Theo dõi sổ luỹ kế con ốm mẹ nghỉ. CHƢƠNG 3: MỘT SỐ Ý KIẾN NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ, ĐỀ XUẤT NHẰM BỔ SUNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH TIỀN LƢƠNG 3.1 Nhận xét về công tác kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng. 3.1.1Những ưu điểm. - Chính sách quản lý lao động của Công ty dựa vào hợp đồng lao động và thoả ước lao động tập thể như vậy vừa đúng với luật lao động vừa phù hợp với tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty. - Công ty tổ chức quản lý và sử dụng lao động rất hợp lý. Cụ thể : Công ty đã quản lý cả số lượng và chất lượng lao động. Công ty đã xây dựng và sử dụng hệ thống sổ sách tổng hợp và chi tiết để theo dõi lao động. - Công ty hàng năm đã làm tốt công tác lên kế hoạch sử dụng lao động nhờ đó mà đã đáp ứng được yêu cầu về lao động chưa sản xuất - kinh doanh. - Công ty thực hiện chính sách trả lương theo sản phẩm đối với bộ phận trực tiếp sản xuất và trả lương theo hiệu quả sản xuất kinh doanh đối với bộ phận quản lý và phục vụ sản xuất là phụ hợp bởi nó vừa đảm bảo tính công bằng trong phân phối vừa gắn được trách nhiệm và lợi ích của người lao động, đồng thời đã gắn liền giữa bộ phận quản lý, phục vụ với bộ phận trực tiếp sản xuất. - Công ty thực hiện việc chi trả lương cho người lao động làm 2 kỳ trong tháng,và việc tính lương,trả lương đến từng người lao động đã đã động viên khích lệ người lao động hăng say sản xuất. - Công ty đã thực hiện tốt chính sách và BHXH,BHYT và các chế độ khác cho người lao động. Nhờ có chính sách quản lý,sử dụng lao động phù hợp,chính sách về tiền lương,bảo hiểm xã hội tốt mà người lao động đã gắn bó với Công ty và hăng hái sản xuất kinh doanh,đã tạo ra sự hài hoà giữa lợi ích của người lao động và lợi ích của Công ty. 3.1.2 Một số hạn chế Phần lớn người lao động trực tiếp của Công ty không được đào tạo qua trường lớp mà chỉ được Công ty đào tạo theo dạng kèm cặp do đó tay nghề của người lao động thấp,thiếu tác phong công nghiệp,lao động kỹ thuật thiếu. Đối với bộ phận gián tiếp : Công ty đã xây dựng được hệ số trả lương của từng người. Xong hàng tháng Công ty chưa đánh giá mức độ hoàn thành của từng người để trả lương.Như vậy chưa kích thích được người lao động hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình. - Công ty chưa áp dụng việc trả lương theo luỹ tiến để kích thích người lao động hăng hái sản xuất. 3.2 Một số ý kiến nhằm bổ sung công tác kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng tại Công ty TNHH Tiên Sơn Thanh Hoá : - Công ty cần chú trọng hơn công tác đào tạo và đào tạo lại đối với người lao động trực tiếp sản xuất nhằm nâng cao tay nghề vì tác phong công nghiệp trong sản xuất - kinh doanh cho người lao động. - Công ty cần xây dựng và áp dụng chính sách trả lương theo luỹ tiến đối với bộ phận trực tiếp sản xuất để làm đòn bẩy kích thích người lao động thi đua sản xuất để nâng cao năng suất lao động từ đó nâng cao được thu nhập cho người lao động. - Đối với bộ phận gián tiếp Công ty cần đánh giá mức độ hoàn thành công việc của từng người và trả lương theo mức độ hoàn thành để đảm bảo tính công bằng và khích lệ người lao động. - Công ty cần làm tốt hơn công tác đấu mối giữa bộ phận tổ chức lao động và bộ phận kế toán để làm tốt hơn công tác quản lý lao động và chính sách tiền lương. - Công ty nên mở thêm nhật ký chứng từ số 7 , áp dụng theo chương trình kế toán hiện hành. -Hiện nay công ty đã trang bị máy vi tính để phục vụ công tác quản lý thì nên áp dụng các phần mềm kế toán nhằm giảm tải khối lượng công việc cho nhân viên kế toán và quản lý được tốt hơn, nâng cao chuyên môn về nghiệp vụ vi tính để từng bước đưa công nghệ máy tính phục vụ công tác, tiến kịp với xu thế của thời đại. KẾT LUẬN Qua thời gian thực tập nghiên cứu về công tác kế toán nói chung và vấn đề hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương nói riêng tại công ty TNHH Tiên Sơn Thanh Hoá với sự giúp đỡ tận tình chu đáo, hướng dẫn chi tiết về quá trình hạch toán kế toán cùng kiến thức đã học ở nhà trường. Do vậy trong thời gian thực tập em đã có điều kiện tiếp cận một cách tỉ mỷ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và có ý thức thực tế về nghiệp vụ chuyên môn. Qua thực tế thực tập cùng với kiến thức đã học ở nhà trường em đã hoàn thành đúng thời gian viết chuyên đề với nội dung “ Kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng tại công ty ” Để đảm bảo nhiệm vụ hạch toán được chính xác , kịp thời đòi hỏi người kế toán phải có trình độ chuyên môn vững chắc và linh hoạt trong kinh doanh, qua thời gian thực tập này em đã nhận thức được tầm quan trọng của nhan viên kế toán qua tình thần làm việc đúng đắn, kỷ cương của công ty, em đã học hỏi và hiểu biết được nhiều về quá trình làm việc của nhân viên kế toán . Với sự hướng dẫn của các cô chú phòng kế toán và thầy giáo – Tiến sỹ Nguyễn Bích trực tiếp hướng dẫn, em đã nắm bắt được phương pháp ghi nội dung các nghiệp vụ đặt biệt là kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương trong doanh nghiệp Qua đây em thấy được tầm quan trọng của mối liên hệ giữa các chứng từ kế toán với các bộ phận trong công ty tuy chỉ là một sinh viên đang thực tập và đang áp dụng vào thực tế, em đã hiểu được về tổ chức kinh doanh có hiệu quả phải dựa vào đặc điểm của đơn vị để chọn ra hình thức tổ chức sổ sách kế toán phù hợp góp phần mang lại hiệu quả kinh tế cho đơn vị mình. Trên đây là toàn bộ nhận thức của bản thân em về thực tiễn của công tác tổ chức hạch toán kế toán nghiệp vụ tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH Tiên Sơn Thanh Hoá. Trong quá trình lý luận và thực tiễn sẽ không tránh khỏi thiếu xót. Vậy em mong được sự giúp đỡ, góp ý kiến của các thầy cô giáo khoa kế toán và các cán bộ công nhân viên phòng kế toán. Một lần nữa em xin cảm ơn các vị trong ban lãnh đạo các cô chú phòng kế toán tài vụ, phòng tổ chức và các phòng ban khác đã hết sức nhiệt tình giúp đỡ em hoàn thành chuyên đề thực tập này. Tháng 06 năm 2008 Sinh viên thực hiện: Trịnh Thị Mai Mục lục Lời mở đầu.......................................................................................................................1 Chương 1 ....................................................................... Error! Bookmark not defined. Một số vấn đề chung về kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương trong doanh nghiệp . .......................................................................... Error! Bookmark not defined. 1.1 Vai trò của lao động và chi phí về laođộng sống trong hoạt động kinh doanh ..3 1.1.1 Vai trò của lao động trong sản xuất kinh doanh ..........................................3 1.1.2 Chi phí lao động sống ,tiền lương tiền công ...............................................3 1.1.3 Vị trí của yếu tố tiền lương và các khoản trích theo lương trong sản xuất kinh doanh ............................................................................................................4 1.2 Yêu cầu quản lý lao động ,tiền lương và các khoản trích theo lương ...............4 1.2.1 Mối quan hệ lao động tiền lương và các khoảc trích theo lương ................4 1.2.2 Yêu cầu quản lý lao động ,tiền lương và các khoản trích theo lương ........5 1.3 Nhiệm vụ kế toán lao động ,tiền lương và các khoản trích theo lương . ...........7 1.4 Các hình thức tiền lương ,quỹ tiền lương ,quỹ BHXH,BHYT,KPCĐ ..............8 1.4.1 Các hình thức tiền lương : ...........................................................................8 1.4.2 Quỹ lương, quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ. ..................................................12 1.4.2.1 Quỹ lương. .........................................................................................12 1.4.2.2 Quỹ bảo hiểm xã hội ..........................................................................13 1.4.2.3 Quỹ bảo hiểm y tế ..............................................................................13 1.4.2.4 Kinh phí công đoàn: ............................................................................15 1.5 Hạch toán lao động, tính lương và các khoản trợ cấp BHXH. .......................15 1.5.1- Hạch toán lao động...................................................................................15 1.5.1.1 Hạch toán sản lượng lao động ............................................................15 1.5.1.2 Hạch toán thời gian lao động là: ........................................................15 1.5.1.3 Để hạch toán kết quả lao động: ...........................................................16 1.5.2- Tính lương và trợ cấp BHXH phải trả cho người lao động. ....................17 1.6 Kế toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương. ..........................18 1.6.1- Tài khoản sử dụng. ...................................................................................18 1.6.2- Kế toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương. ...................19 1.6.2.1 Tổng hợp, phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương. ...........19 1.6.2.2 Phương pháp hạch toán ......................................................................20 Chương 2 ....................................................................... Error! Bookmark not defined. Thực tế kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH Tiên Sơn Thanh Hoá ..................................................................... Error! Bookmark not defined. 2.1 Khái quát về công ty TNHH Tiên Sơn Thanh Hoá :.......................................24 2.1.1 Lịch sử hình thành các nguồn nhân lực của công ty : .............................24 2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển : Công ty TNHH Tiên Sơn Thanh Hoá......................................................................................................................24 2.2 Nhiệm vụ sản xuất chính của doanh nghiệp : .................................................25 2.3 Quy trình công nghệ sản xuất : ......................................................................25 2.4 Tổ chức sản xuất kinh doanh và kết cấu sản xuất của công ty : ......................26 2.4.1 Đặc điểm cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý : ..............................................26 2.4.2. Chức năng và nhiệm vụ cơ bản của các bộ phận quản lý : ......................28 2.4.3 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty : ..............................29 2.4.4 Tổ chức công tác kế toán tại công ty: ...........................................................31 2.4.4.1 Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TNHH Tiên Sơn Thanh Hoá .....31 2.4.4.2 Công tác kế toán ở công ty TNHH Tiên Sơn Thanh Hoá..................33 2.5 Thực tế kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Tiên Sơn Thanh Hoá: .............................................................................................35 2.5.1 Tình hình và công tác quản lý lao động tiền lương và các khoản trích theo lương. ..................................................................................................................35 2.5.1.1 Công tác quản lý và sử dụng lao động ...............................................35 2.5.1.2 Các hình thức tiền lương, việc sử dụng quỹ lương .............................37 2.5.2 Hạch toán lao động và tính tiền lương BHXH phải trả công nhân viên. ..37 2.5.2.1 Hạch toán lao động. ...........................................................................37 2.5.3 Hạch toán lao động và tính tiền lương BHXH phải trả công nhân viên : 47 2.5.3.1 Tính tiền lương phải trả cho các đối tượng ........................................47 2.5.4 Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương....................................55 2.5.4.1 Kế toán tiền lương phải trả và trích BHXH, BHYT, KPCĐ .............55 Chương 3 ......................................................................................................................64 một số ý kiến nhận xét đánh giá, đề xuất nhằm bổ sung công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương. ........................................... Error! Bookmark not defined. 3.1 Nhận xét về công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương. ........64 3.1.1Những ưu điểm. ..........................................................................................64 3.1.2 Một số hạn chế..........................................................................................65 3.2 Một số ý kiến nhằm bổ sung công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Tiên Sơn Thanh Hoá : ...........................................65 Kết luận .......................................................................... Error! Bookmark not defined.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfke_toan_tien_luong__4571.pdf
Luận văn liên quan