Đề tài Nghiên cứu sự tác động của các yếu tố ảnh hưởng đến chỉ số Năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) năm 2009 của các tỉnh, thành phố ở Việt Nam
Trước mắt, sẽ tập trung vào việc tuyên truyền, phổ biến nội dung PCI
tới các cơ quan hành chính Nhà nước từ các sở, ban ngành, địa phương. Phối
hợp với VCCI để cung cấp, làm rõ và tư vấn các cách thức cải thiện chỉ số
PCI của tỉnh trong những năm tiếp theo. Hàng năm, tổ chức các cuộc tiếp
xúc, làm việc với VCCI để nắm bắt được nhu cầu, thông tin, kiến nghị, đề
xuất của doanh nghiệp để có giải pháp thiết thực và hiệu quả nhằm cải thiện
môi trường đầu tư, kinh doanh, góp phần nâng cao PCI. Mời các chuyên gia
trao đổi, tập huấn, đào tạo, nâng cao nhận thức, kiến thức về chỉ số năng lực
cạnh tranh cấp tỉnh cho các sở ban ngành và địa phương. Một trong những
vấn đề cốt lõi còn tồn tại là cải cách thủ tục hành chính. Trong thời gian
ngắn, việc có thể làm ngay là yêu cầu các cơ quan hành chính trong tỉnh
niêm yết công khai tất cả các thủ tục hành chính và các chính sách liên quan
đến phạm vi quản lí Nhà nước của mình theo hướng mà người dân dễ dàng
tiếp cận và thực hiện. Các ngành, địa phương cần rà soát, điều chỉnh và bổ
sung các chính sách theo hướng kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho
doanh nghiệp.
19 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2540 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề tài Nghiên cứu sự tác động của các yếu tố ảnh hưởng đến chỉ số Năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) năm 2009 của các tỉnh, thành phố ở Việt Nam, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ
**************
BÀI TẬP NHĨM MƠN: KINH TẾ LƯỢNG
ĐỀ TÀI: Nghiên cứu sự tác động của các yếu tố ảnh hưởng
đến chỉ số Năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) năm 2009 của
các tỉnh , thành phố ở Việt Nam
GVHD : TS. Phạm Cảnh Huy
Nhĩm SVTH : Hồng Thị Bảy
Nguyễn Trung Thành
Nguyễn Thị Cẩm Lang
Lại Minh Vương
Lớp : KTNL-K52
Hà Nội 22/ 11/2010
Bái tập nhĩm mơn kinh tế lượng GVHD:Phạm Cảnh Huy
Nhĩm SV lớp KTNL – K52 1
MỤC LỤC
A. GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI .............................................................................. 2
B. NỘI DUNG................................................................................................ 3
I.Mục đích nghiên cứu .............................................................................. 3
II.Định nghĩa vấn đề ................................................................................. 3
1.Biến phụ thuộc : chỉ số PCI 2009 của 34 tỉnh,thành phố .................... 3
2.Biến độc lập : ....................................................................................... 3
III.Thu thập dữ liệu .................................................................................. 5
IV.Thiết kế mơ hình .................................................................................. 5
V.Ước lượng mơ hình, kiểm định và phân tích ...................................... 6
1.Ước lượng ............................................................................................ 6
2.Kiểm định............................................................................................. 7
3.Loại bỏ biến cĩ hệ số khơng cĩ ý nghĩa .............................................. 8
VI.Thảo luận kết quả. ............................................................................... 9
VII.Gợi ý các chính sách để nâng cao chỉ số PCI ................................ 10
C. PHỤ LỤC ................................................................................................. 12
I.Danh sách các biến ............................................................................... 12
II.Bảng biểu ............................................................................................. 12
1.Bảng1 ................................................................................................. 12
2.Bảng 2 ................................................................................................ 13
3.Bảng 3 ................................................................................................ 15
4.Bảng 4 ................................................................................................ 15
5.Bảng 5 ................................................................................................ 17
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 18
Bái tập nhĩm mơn kinh tế lượng GVHD:Phạm Cảnh Huy
Nhĩm SV lớp KTNL – K52 2
A. GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI
Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (viết tắt PCI) là chỉ số đánh giá
và xếp hạng chính quyền các tỉnh, thành của Việt Nam trong việc xây dựng
mơi trường kinh doanh thuận lợi cho việc phát triển doanh nghiệp dân
doanh. Chỉ số Năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) được xây dựng từ năm
2005 là kết quả hợp tác nghiên cứu giữa Phịng Thương mại và Cơng nghiệp
Việt Nam và Dự án Nâng cao năng lực cạnh tranh Việt Nam do Cơ quan
Phát triển Quốc tế Hoa Kỳ tài trợ. Kể từ khi cơng bố, chỉ số PCI đã trở thành
một cơng cụ quan trọng để đo lường và đánh giá cơng tác quản lý và điều
hành kinh tế trên 63 tỉnh, thành phố của Việt Nam dựa trên cảm nhận của
khu vực kinh tế tư nhân.
Chỉ số PCI năm 2009 đánh dấu năm thứ 5 xây dựng và cơng bố báo
cáo, cũng là một mốc đặc biệt quan trọng. Do tình trạng suy thối tồn cầu ,
tâm lý lạc quan của doanh nghiệp đã giảm so với những năm trước.Chỉ 65%
doanh nghiệp tư nhân tại Việt nam dự định mở rộng hoạt động kinh doanh
của mình trong hai năm tới, so với 78%năm 2008 và 77% năm 2007.Trong
bối cảnh này, vai trị điều hành kinh tế của chính quyền trở nên đặc biệt quan
trọng đối với những quyết định của doanh nghiệp.Đồng thời việc đảm bảo
các chính sách và quy định rõ ràng, minh bạch và cơng bằng là hết sức cần
thiết, giúp doanh nghiệp dự báo chính xác hơn về triển vọng kinh doanh
trong tương lai.
Chỉ số PCI 2009 là một cơng cụ định hướng tốt giúp các chính quyền
địa phương khắc phục điểm yếu, và cộng đồng doanh nghiệp vượt qua
những giai đoạn khĩ khăn của nền kinh tế.
Bái tập nhĩm mơn kinh tế lượng GVHD:Phạm Cảnh Huy
Nhĩm SV lớp KTNL – K52 3
B. NỘI DUNG
I.Mục đích nghiên cứu
Mục tiêu của PCI là phản ánh kịp thời sự phát triển năng động của nền
kinh tế và các thay đổi trong mơi trường pháp lý của Việt Nam.Vì vậy việc
xét các yếu tố ảnh hưởng đến chỉ số PCI là rất cần thiết. Mỗi một yếu tố lại
cĩ mức ảnh hưởng khác nhau tới chỉ số PCI thơng qua việc chúng ta xem xét
các tham số hồi quy. Và để xác định được các tham số hồi quy này ta tiến
hành xây dựng mơ hình hồi quy. Chỉ số PCI 2009 được đánh giá dựa trên 9
chỉ số thành phần :chi phí gia nhập thị trường, tiếp cận đất đai, tính minh
bạch, chi phí thời gian để thực hiện các quy định của Nhà nước, chi phí
khơng chính thức, tính năng động, chất lượng đào tạo lao động, dịch vụ hỗ
trợ doanh nghiệp,thiết chế pháp lý.
Từ việc xây dựng được mơ hình hồi quy chúng ta sẽ cĩ thể ước lượng,
kiểm định, dự báo các thành phần ảnh hưởng đến chỉ số PCI, giúp cho địa
phương thấy được điểm yếu của mình để từ đĩ cĩ định hướng khắc phục.Cĩ
thể kết luận rằng, các tỉnh cĩ chất lượng điều hành tốt hơn cũng thành cơng
hơn về phát triển doanh nghiệp dân doanh và thịnh vượng hơn về kinh tế,
điều này sẽ được thấy rõ hơn qua việc xây dựng mơ hình giải thích tác động
của các yếu tố đến chỉ số PCI dưới đây.
II.Định nghĩa vấn đề
1.Biến phụ thuộc : chỉ số PCI 2009 của 34 tỉnh,thành phố
2.Biến độc lập :
+ Tiếp cận đất đai và sự ổn định trong sử dụng đất
+ Tính minh bạch và khả năng tiếp cận thơng tin
Bái tập nhĩm mơn kinh tế lượng GVHD:Phạm Cảnh Huy
Nhĩm SV lớp KTNL – K52 4
+ Tính năng động và tiên phong của lãnh đạo tỉnh
+ Đào tạo lao động
+ Thiết chế pháp lý
a.Tiếp cận đất đai và sự ổn định trong sử dụng đất
Đo lường về hai khía cạnh của vấn đề đất đai mà doanh nghiệp phải đối
mặt : việc tiếp cận đất đai cĩ dễ dàng khơng và doanh nghiệp cĩ thấy yên
tâm và được đảm bảo về sự ổn định khi cĩ được mặt bằng kinh doanh hay
khơng.
b.Tính minh bạch và khả năng tiếp cận thơng tin
Đo lường khả năng tiếp cận các kế hoạchcủa tỉnh và các văn bản pháp lý
cần thiết cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, liệu doanh nghiệp cĩ
thể tiếp cận một cách cơng bằng các văn bản này, các chính sách và quy định
mới cĩ được tham khảo ý kiến của doanh nghiệp và khả năng tiên liệu trong
việc triển khai thực hiện các chính sách quy định đĩ và mức độ tiện dụng
của trang web tỉnh đối với doanh nghiệp.
c.Tính năng động và tiên phong của lãnh đạo tỉnh
Đo lường tính sáng tạo, sáng suốt của lãnh đạo tỉnh trong quá trình thực
thi chính sách của trung ương cũng như trong việc đưa ra các sáng kiến riêng
nhằm phát triển khu vực kinh tế tư nhân, đồng thời đánh giá khả năng hỗ trợ
và áp dụng những chính sách đơi khi chưa rõ ràng của Trung ương theo
hướng cĩ lợi cho doanh nghiệp.
d.Đào tạo lao động
Đo lường các nỗ lực của lãnh đạo tỉnh để thúc đẩy đào tạo nghề và phát
triển kỹ năng nhằm hỗ trợ cho các ngành cơng nghiệp tại địa phương và giúp
người lao động tìm kiếm việc làm.
e.Thiết chế pháp lý
Bái tập nhĩm mơn kinh tế lượng GVHD:Phạm Cảnh Huy
Nhĩm SV lớp KTNL – K52 5
Đo lường lịng tin của doanh nghiệp tư nhân đối với hệ thống tồ án, tư
pháp của tỉnh, liệu các thiết chế pháp lý này cĩ được doanh nghiệp xem là
cơng cụ hiệu quả để giải quyết tranh chấp hoặc là nơi doanh nghiệp cĩ thể
khiếu nại các hành vi nhũng nhiễu của cán bộ cơng quyền tại địa phương.
III.Thu thập dữ liệu
Qua tìm hiểu trang nhĩm đã cĩ số liệu về
chỉ số PCI( 2009) của 63 tỉnh,thành phố ở Việt Nam cũng như 9 chỉ số thành
phần tác động đến chỉ số PCI .Sau đĩ nhĩm đã lấy ra 34 tỉnh,thành phố và 5
chỉ số thành phần tác động đến chỉ số PCI (Bảng 1) để tiến hành hồi quy,
ước lượng, kiểm định.
Trong quá trình thực hiện đề tài nhĩm đã sử dụng những kiến thức đã
học kết hợp với sự hỗ trợ của các phần mềm:Word, Excel, PowerPoint,
Eviews để hồn thành đề tài.
IV.Thiết kế mơ hình
Mơ hình hồi quy tổng thể mơ tả mối quan hệ giữa biến phụ thuộc PCI
và các biến giải thích cĩ dạng:
Yi =
1
+
2
*TCDDi+
3
*TMBi +
4
*TNDi +
5
*DTLDi +
6
*TCPLi+ui
Trong đĩ:
Y:biến phụ thuộc
TCDD: Tiếp cận đất đai và sự ổn định trong sử dụng đất
TMB : Tính minh bạch và khả năng tiếp cận thơng tin
TND: Tính năng động và tiên phong của lãnh đạo tỉnh
DTLD : Đào tạo lao động
TCPL : Thiết chế pháp lý
1
: hệ số chặn.
Bái tập nhĩm mơn kinh tế lượng GVHD:Phạm Cảnh Huy
Nhĩm SV lớp KTNL – K52 6
2
,
3
,
4
,
5
,
6
: Hệ số gĩc ứng với các biến độc lập: TCDD, TMB,
TND, DTLD, TCPL.
ui: sai số ngẫu nhiên.
Mơ hình hồi quy mẫu cĩ dạng:
iY
=
1ˆ
+
2ˆ
*TCDDi +
3ˆ
*TMBi +
4ˆ
*TNDi +
5ˆ
*DTLDi+
6ˆ
*TCPLi+ei
Trong đĩ:
1
,
2
,
3
,
4ˆ
,
5ˆ
,
6ˆ
lµ c¸c •íc l•ỵng cđa
1
,
2
,
3
,
4
,
5
,
6
ei: phần dư của hồi quy mẫu
V.Ước lượng mơ hình, kiểm định và phân tích
1.Ước lượng
a.Ước lượng mơ hình hồi quy
Sử dụng phần mềm Eviews ta ước lượng mơ hình trên bằng phương
pháp OLS ta cĩ kết quả ở bảng 2
Hàm hồi quy mẫu nhận được cĩ dạng:
iY
=12.197+0.884*TCDDi+1.783*TMBi+1.502*TNDi+3.474*DTLDi+1.193*TCPLi
Từ kết quả ước lượng nhận được ta thấy khi tăng các các chỉ số về
TCDD, TMB, TND, DTLD, TCPL thì điểm số PCI cũng tăng. Cụ thể là:
+
2
= 0.884 cho biết khi chỉ số tiếp cận đất đai và sự ổn định trong sử dụng
đất tăng lên một đơn vị ở mức trung bình thì chỉ số PCI tăng 0.884 đơn vị
với điều kiện các yếu tố khác khơng đổi.
+
3
= 1.783 cho biết khi chỉ số tính minh bạch và khả năng tiếp cận thơng tin
tăng lên một đơn vị ở mức trung bình thì chỉ số PCI tăng 1.783 đơn vị với
điều kiện các yếu tố khác khơng đổi.
Bái tập nhĩm mơn kinh tế lượng GVHD:Phạm Cảnh Huy
Nhĩm SV lớp KTNL – K52 7
+
4ˆ
= 1.502 cho biết khi chỉ số Tính năng động và tiên phong của lãnh đạo
tỉnh tăng lên một đơn vị ở mức trung bình thì chỉ số PCI tăng 1.502 đơn vị
với điều kiện các yếu tố khác khơng đổi.
+
5ˆ
= 3.474 cho biết khi chỉ số đào tạo lao động tăng lên một đơn vị ở mức
trung bình thì chỉ số PCI tăng 3.474 đơn vị với điều kiện các yếu tố khác
khơng đổi.
+
6ˆ
= 1.193 cho biết khi chỉ số thiết chế pháp lý tăng lên một đơn vị ở mức
trung bình thì chỉ số PCI tăng 1.193 đơn vị với điều kiện các yếu tố khác
khơng đổi.
b.Ước lượng khoảng tin cậy đối với các tham số
Theo kết quả bảng 2 (sử dụng Excel).Với mức ý nghĩa 5% thì khoảng tin cậy
tương ứng với các tham số của mơ hình là:
+
2
cĩ khoảng tin cậy là ( 0.262 ; 1.505)
+
3
cĩ khoảng tin cậy là ( 1.207 ; 2.360 )
+
4
cĩ khoảng tin cậy là ( 0.991 ; 2.014 )
+
5
cĩ khoảng tin cậy là ( 2.689 ; 4.260 )
+
6
cĩ khoảng tin cậy là ( -0.091 ; 2.478 )
2.Kiểm định
a.Kiểm định giả thiết với các tham số
+Kiểm định cặp giả thuyết sau :
Ho :
2
= 0.
H1 :
2
≠ 0.
Với mức ý nghĩa 5% ,ở bảng 2 ta thấy giá trị p-value =0.007<0.05
=> Bác bỏ giả thuyết Ho, chấp nhận giả thuyết H1 .Vậy với mức ý nghĩa 5%
yếu tố về tiếp cận đất đai và sự ổn định trong sử dụng đất cĩ ảnh hưởng đến
chỉ số PCI
Tương tự ta lần lượt kiểm định các cặp giả thuyết khác
Bái tập nhĩm mơn kinh tế lượng GVHD:Phạm Cảnh Huy
Nhĩm SV lớp KTNL – K52 8
Ho :
j
= 0.
H1 :
j
≠ 0.
(j= 3
6)
Các yếu tố về tính minh bạch và khả năng tiếp cận thơng tin; tính năng động
và tiên phong của lãnh đạo tỉnh; đào tạo lao động cĩ ảnh hưởng đến chỉ số
PCI .Yếu tố về thiết chế pháp lý cĩ p-value = 0.067 > 0.05 khơng cĩ ý nghĩa
về mặt thống kê ở mức 5%.
+Kiểm định ý nghĩa của mơ hình bằng kiểm định F
Giả thuyết: Ho :
2
=
3
=
4
=
5
=
6
H1 : cĩ ít nhất một trong những giá trị
j
bằng 0
Từ bảng 2 ta cĩ PF =0.000Bác bỏ Ho, chấp nhận H1
Vậy với mức ý nghĩa 5% mơ hình trên cĩ ý nghĩa
b.Kiểm định các khuyết tật
+ Đa cộng tuyến
Ở bảng 3 ta xét các hệ số tương quan giữa các biến độc lập thì hệ số
tương quan lớn nhất giữa 2 biến độc lập : TMB và TND là 0.567 < 2R
=0.977
=>Mơ hình khơng cĩ đa cộng tuyến
+Phương sai sai số thay đổi
Tiến hành kiểm định White bằng Eviews
Ta xét cặp giả thuyết: Ho: Mơ hình khơng cĩ phương sai sai số thay đổi.
H1 :Mơ hình cĩ phương sai sai số thay đổi.
Từ kết quả bảng 4 ta thấy p-value =0.051 > 0.05 =>khơng bác bỏ Ho
hay khơng cĩ hiện tượng phương sai sai số thay đổi trong mơ hình ở mức ý
nghĩa 5%.
3.Loại bỏ biến cĩ hệ số khơng cĩ ý nghĩa
Theo nhận xét ở trên thì hệ số cho TCPL khơng cĩ ý nghĩa.Ta loại bỏ
biến TCPL ra khỏi mơ hình và sau đĩ đi thực hiện hồi quy với những biến
cịn lại (kết quả thu được trong bảng 5).
Bái tập nhĩm mơn kinh tế lượng GVHD:Phạm Cảnh Huy
Nhĩm SV lớp KTNL – K52 9
Kiểm định ý nghĩa của mơ hình mới (Bảng 5) bằng kiểm định F ta thấy
PF =0.00< 0.05 , do đĩ ta cĩ thể kết luận mơ hình trên là cĩ ý nghĩa.
Với R2 = 0.949 ta cĩ thể kết luận rằng các biến độc lập trong mơ hình
giải thích được 94.9% sự thay đổi của chỉ số PCI .
Mơ hình tối ưu sau khi thực hiện hồi quy là:
iY
=17.664+0.741*TCDD+1.762*TMB+1.702*TND+3.544*DTLD
Nhận xét:
+
2
= 0.741 cho biết khi chỉ số tiếp cận đất đai và sự ổn định trong sử dụng
đất tăng lên một đơn vị ở mức trung bình thì chỉ số PCI tăng 0.741 đơn vị
với điều kiện các yếu tố khác khơng đổi.
+
3
= 1.762 cho biết khi chỉ số tính minh bạch và khả năng tiếp cận thơng tin
tăng lên một đơn vị ở mức trung bình thì chỉ số PCI tăng 1.762 đơn vị với
điều kiện các yếu tố khác khơng đổi.
+
4ˆ
= 1.702 cho biết khi chỉ số Tính năng động và tiên phong của lãnh đạo
tỉnh tăng lên một đơn vị ở mức trung bình thì chỉ số PCI tăng 1.702 đơn vị
với điều kiện các yếu tố khác khơng đổi.
+
5ˆ
= 3.544 cho biết khi chỉ số đào tạo lao động tăng lên một đơn vị ở mức
trung bình thì chỉ số PCI tăng 3.544 đơn vị với điều kiện các yếu tố khác
khơng đổi.
VI.Thảo luận kết quả.
Qua phân tích mơ hình hồi quy ta thấy hai chỉ số thành phần quan trọng
nhất đối với tăng trưởng kinh tế tư nhân là tính minh bạch và đào tạo lao
động.Theo kết quả điều tra hai chỉ số này chiếm trọng số cao (20%) trong
chỉ số PCI năm 2009
Chỉ số về thiết chế pháp lý cĩ trọng số khá thấp (<5%).Rất ít tỉnh được
điểm cao về chỉ số này dẫn tới sự khác biệt giữa các tỉnh khơng lớn ,và do
vậy khơng tác động lớn đến kết quả phát triển của khu vực kinh tế tư nhân
Bái tập nhĩm mơn kinh tế lượng GVHD:Phạm Cảnh Huy
Nhĩm SV lớp KTNL – K52 10
VII.Gợi ý các chính sách để nâng cao chỉ số PCI
Cải thiện PCI cần một quá trình lâu dài và thường xuyên.
Trước mắt, sẽ tập trung vào việc tuyên truyền, phổ biến nội dung PCI
tới các cơ quan hành chính Nhà nước từ các sở, ban ngành, địa phương. Phối
hợp với VCCI để cung cấp, làm rõ và tư vấn các cách thức cải thiện chỉ số
PCI của tỉnh trong những năm tiếp theo. Hàng năm, tổ chức các cuộc tiếp
xúc, làm việc với VCCI để nắm bắt được nhu cầu, thơng tin, kiến nghị, đề
xuất của doanh nghiệp để cĩ giải pháp thiết thực và hiệu quả nhằm cải thiện
mơi trường đầu tư, kinh doanh, gĩp phần nâng cao PCI. Mời các chuyên gia
trao đổi, tập huấn, đào tạo, nâng cao nhận thức, kiến thức về chỉ số năng lực
cạnh tranh cấp tỉnh cho các sở ban ngành và địa phương. Một trong những
vấn đề cốt lõi cịn tồn tại là cải cách thủ tục hành chính. Trong thời gian
ngắn, việc cĩ thể làm ngay là yêu cầu các cơ quan hành chính trong tỉnh
niêm yết cơng khai tất cả các thủ tục hành chính và các chính sách liên quan
đến phạm vi quản lí Nhà nước của mình theo hướng mà người dân dễ dàng
tiếp cận và thực hiện. Các ngành, địa phương cần rà sốt, điều chỉnh và bổ
sung các chính sách theo hướng kịp thời tháo gỡ khĩ khăn, vướng mắc cho
doanh nghiệp. Tập hợp các báo cáo của VCCI liên quan đến chỉ số PCI để
cơng bố trên Cổng Thơng tin điện tử của tỉnh. Bên cạnh đĩ, nghiên cứu xây
dựng cơng cụ để cộng đồng doanh nghiệp, người dân cĩ thể tham gia ý kiến
trực tiếp thơng qua Cổng Thơng tin điện tử theo những tiêu chí tương tự như
cách thức điều tra của VCCI.
Về trung và dài hạn, những chỉ số cần cĩ thời gian dài hơn để khắc
phục như: Đào tạo lao động, đầu tư cho đội ngũ CBCC, trang bị cơng nghệ
cho các cơ quan, xây dựng thiết chế pháp lí.
Phân rõ nhiệm vụ cho từng cấp, từng ngành, từng địa phương.
Bái tập nhĩm mơn kinh tế lượng GVHD:Phạm Cảnh Huy
Nhĩm SV lớp KTNL – K52 11
Điều quan trọng là từ giải pháp đến thực hiện cần sự quyết tâm cao, sự
đồng thuận của các doanh nghiệp, của người dân. Theo kinh nghiệm của một
số tỉnh cĩ vị trí cao trong bảng xếp hạng PCI thì: việc thực hiện thành cơng
những chỉ tiêu trên cịn xuất phát từ việc đổi mới trong cách chỉ đạo, điều
hành, bám sát thực tế để đưa ra các giải pháp phù hợp, khơng rập khuơn máy
mĩc trong điều kiện tình hình cĩ nhiều biến động, khĩ lường, nhất là về giá
cả nguyên nhiên vật liệu, vàng, USD, xăng dầu, nhân cơng, thị trường xuất
khẩu tập trung thực hiện đồng bộ các giải pháp, nhằm thúc đẩy phát triển
kinh tế; chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tăng tỷ trọng và chất lượng
khu vực cơng nghiệp và dịch vụ.
Các tỉnh,thành phố nên cĩ một ban chỉ đạo cải thiện PCI, trực thuộc
UBND tỉnh hoặc Sở KHĐT để trực tiếp điều hành và chịu trách nhiệm quản
lí, đơn đốc, kiểm tra, giám sát các sở ban ngành, địa phương trong quá trình
thực hiện kế hoạch hành động cải thiện, nâng cao chỉ số này. Cải thiện, nâng
cao PCI phải đồng thời cải thiện tất cả các chỉ số thành phần, vì tất cả các
chỉ số thành phần cĩ quan hệ tương trợ lẫn nhau, mặc dù một số chỉ số cĩ
thể về lâu dài mới cho kết quả như chỉ số đào tạo lao động, thiết chế pháp lí.
Bái tập nhĩm mơn kinh tế lượng GVHD:Phạm Cảnh Huy
Nhĩm SV lớp KTNL – K52 12
C. PHỤ LỤC
I.Danh sách các biến
Y:Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh PCI được tính trên thang điểm 100
TCDD: Chỉ số tiếp cận đất đai và sự ổn định trong sử dụng đất
TMB :Chỉ số tính minh bạch và khả năng tiếp cận thơng tin
TND:Chỉ số tính năng động và tiên phong của lãnh đạo tỉnh
DTLD :Chỉ số đào tạo lao động
TCPL :Chỉ số thiết chế pháp lý
Các chỉ số TCDD, TMB, TND, DTLD, TCPL được tính trên thang điểm 10.
II.Bảng biểu
1.Bảng1
Bảng số liệu về chỉ số PCI và các chỉ số TCDD,TMB ,TND,DTLD,TCPL
(năm 2009)
Tỉnh
PCI 2009
Chỉ số
thành phần
1
Chỉ số
thành phần
2
Chỉ số
thành phần
3
Chỉ số
thành phần
4
Chỉ số
thành
phần 5
c tr ng
số
STT Tỉnh TCDD TMB TND DTLD TCPL
1 Hà Nội 58.18 5.2 6.1 3.45 5.6 5.26
2 Hải Phịng 57.57 4.78 6.3 2.84 5.09 4.6
3 Đà Nẵng 75.96 6.61 7.29 7.7 7.69 5.31
4 Tp.HCM 63.22 4.92 6.34 5.22 6.52 5.39
5
Nghệ An 52.56 4.97 5.72 3.32 4.41 4.59
6 Quảng Bình 55.68 6.76 5.65 2.88 4.94 4.46
7 Quảng Ngãi 52.34 6.14 5.87 3.27 4.07 5.24
8 Bình Định 65.97 7.17 6.67 6.91 5.1 5.15
9 An Giang 62.47 8.35 6.11 7.21 4.47 4.31
10 Tiền Giang 65.81 8.84 6.91 7.43 5.34 4.7
11 Trà Vinh 63.22 7.8 6.27 7.54 4.55 5.35
Bái tập nhĩm mơn kinh tế lượng GVHD:Phạm Cảnh Huy
Nhĩm SV lớp KTNL – K52 13
12 Bạc Liêu 52.04 7.37 4.69 3.33 3.98 5.06
13
Cà Mau 61.96 8.42 6.5 5.48 5.07 4.43
14 Tây Ninh 59.03 6.62 4.71 4.56 5 5.28
15 Quảng Ninh 60.81 4.76 6.32 5.9 5.2 5.41
16 Hậu Giang 64.38 7.29 6.29 8.03 4.86 5.51
17 Đồng Nai 63.16 5.05 6.8 4.91 5.33 5.37
18
Hà Nam 56.89 6.42 5.41 4.17 5.12 4.42
19 Hải Dương 58.96 6.04 6.36 4.51 4.99 5.03
20 Nam Định 52.6 5.96 5.18 2.57 4.69 4.04
21 Ninh Bình 58.31 6.6 2.99 5.62 4.8 4.65
22 Thái Bình 54.58 5.59 5.22 3.44 4.73 5.31
23 Bắc Cạn 47.5 4.28 5.25 3.38 3.97 4.11
24 Bắc Giang 57.5 6.09 6.99 4.77 4.29 4.39
25 Cao Bằng 45.43 5.05 4.43 1.87 4.35 3.51
26 Đăk Lăk 57.37 6.31 6.05 3.94 5.35 4.47
27 Đăk Nơng 46.96 5.31 2.92 2.66 4.83 4.71
28
Hịa Bình 47.82 5.74 3.33 4.55 4.39 5.08
29 Lâm Đồng 52.93 6.49 5.58 3.58 3.85 5.12
30 Lạng Sơn 52.52 6.93 4.99 3.55 4.31 3.95
31 Lào Cai 70.47 7.18 8.85 8.78 4.97 5.23
32 Sơn La 53.4 6.11 5.66 4.46 3.47 5.15
33 Thái
Nguyên 58.58 6.18 5.68 3.84 5.83 4.58
34 Tuyên
Quang 57.92 4.79 6.55 5.36 4.45 4.45
2.Bảng 2
Bảng kết quả hồi quy đánh giá mức ý nghĩa của mơ hình bằng Eviews
Bái tập nhĩm mơn kinh tế lượng GVHD:Phạm Cảnh Huy
Nhĩm SV lớp KTNL – K52 14
Bảng kết quả hồi quy đánh giá mức ý nghĩa của mơ hình bằng Excel
SUMMARY OUTPUT
Regression Statistics
Multiple R 0.97697585
R Square 0.95448181
Adjusted R
Square 0.94635356
Standard
Error 1.55357763
Observations 34
ANOVA
df SS MS F
Significance
F
Regression 5 1417.1199 283.4239831 117.42773 6.878E-18
Residual 28 67.580896 2.413603445
Total 33 1484.7008
Bái tập nhĩm mơn kinh tế lượng GVHD:Phạm Cảnh Huy
Nhĩm SV lớp KTNL – K52 15
Coefficients
Standard
Error t Stat P-value Lower 95% Upper 95%
Intercept 12.1971693 3.8851378 3.139443182 0.0039671 4.2388255 20.15551323
TCDD 0.88353763 0.3036185 2.910025519 0.0070091 0.2616033 1.505471952
TMB 1.78342794 0.28164 6.332297445 7.52E-07 1.2065147 2.360341223
TND 1.50238777 0.249673 6.017422047 1.746E-06 0.9909558 2.013819707
DTLD 3.47411334 0.3835015 9.058929556 8.139E-10 2.6885461 4.259680604
TCPL 1.19292641 0.6269182 1.902842196 0.0673903 -0.091257 2.47711012
3.Bảng 3
Bảng so sánh tương quan giữa các biến phụ thuộc và biến độc lập với nhau
PCI TCDD TMB TND DTLD TCPL
PCI 1
TCDD 0.44379943 1
TMB 0.73839384 0.2064636 1
TND 0.84094901 0.5531775 0.567279779 1
DTLD 0.6733896 0.0039138 0.339196531 0.3356043 1
TCPL 0.47470673 0.0499616 0.268993867 0.4505792 0.2745971 1
4.Bảng 4
Bảng kiểm định White về hiện tượng phương sai sai số thay đổi
Bái tập nhĩm mơn kinh tế lượng GVHD:Phạm Cảnh Huy
Nhĩm SV lớp KTNL – K52 16
Bái tập nhĩm mơn kinh tế lượng GVHD:Phạm Cảnh Huy
Nhĩm SV lớp KTNL – K52 17
5.Bảng 5
Bảng kết quả hồi qui sau khi bỏ bớt biến bằng Eviews
Bảng kết quả hồi qui sau khi bỏ bớt biến bằng Excel
SUMMARY OUTPUT
Regression Statistics
Multiple R 0.97395875
R Square 0.94859564
Adjusted R Square 0.94150539
Standard Error 1.62225994
Observations 34
ANOVA
df SS MS F
Significance
F
Regression 4 1408.3807 352.0951799 133.788625 3.009E-18
Residual 29 76.320092 2.631727316
Total 33 1484.7008
Coefficients
Standard
Error t Stat P-value Lower 95%
Upper
95%
Intercept 17.6637703 2.731154 6.467511529 4.455E-07 12.077933 23.249607
TCDD 0.74137125 0.3072925 2.412591184 0.02239 0.1128875 1.369855
TMB 1.76186085 0.2938528 5.995726588 1.6116E-06 1.1608645 2.3628572
TND 1.70201002 0.2365797 7.194234719 6.4079E-08 1.2181502 2.1858699
DTLD 3.54391629 0.3986196 8.89047266 8.8639E-10 2.7286478 4.3591848
Bái tập nhĩm mơn kinh tế lượng GVHD:Phạm Cảnh Huy
Nhĩm SV lớp KTNL – K52 18
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1.Trang web
2.
3.
tranh-cap-tinh-trach-nhiem-cua-nhieu-nganh
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bao_cao_thanh_lang_vuong__9602.pdf