Tái bảo hiểm hàng hoá xuất nhập khẩu đóng một vai trò quan trọng trong hoạt
động của các công ty bảo hiểm, tái bảo hiểm nói riêng cũng như đối với nền kinh tế
quốc dân nói chung. Tái bảo hiểm hàng hoá xuất nhập khẩu không chỉ đảm bảo sự
ổn định tài chính, giảm thiểu rủi ro cho các công ty bảo hiểm, mà còn tạo niềm tin
cho các công ty xuất nhập khẩu ổn định, phát triển kinh doanh, góp phần gián tiếp
thúc đẩy nền kinh tế quốc dân và đóng góp không nhỏ vào ngân sách nhà nước. Vì
vậy, xây dựng một thị trường tái bảo hiểm hàng hoá xuất nhập khẩu lớn mạnh và
hiệu quả tại Việt Nam là một nhiệm vụ cần thiết của cả nhà nước, các công ty bảo
hiểm, tái bảo hiểm và các tổ chức cá nhân có liên quan.
Hiện nay, thị trường tái bảo hiểm hàng hoá xuất nhập khẩu Việt Nam còn nhỏ
bé so với thị trường tái bảo hiểm khu vực và thế giới, tốc độ phát triển chưa tương
xứng với tiềm năng của ngành. Trong hoạt động tái bảo hiểm hàng hoá xuất nhập
khẩu cũng tồn tại nhiều vấn đề như: Khả năng tài chính, kỹ thuật của thị trường còn
hạn chế, lượng dịch vụ bảo hiểm gốc rơi vào tay các công ty nước ngoài lớn và
ngày càng tăng, sự bảo hộ của nhà nước làm giảm khả năng cạnh tranh của các công
ty trong nước, sự thiếu đồng bộ trong các quy định của pháp luật đối với lĩnh vực
bảo hiểm, tập quán kinh doanh không phù hợp, sự cạnh tranh không lành mạnh trên
thị trường.
119 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2429 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Tái bảo hiểm hàng hoá xuất nhập khẩu tại Việt Nam: Thực trạng và giải pháp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ó có bảo hiểm hàng hoá xuất nhập khẩu cần sự ủng hộ quan
tâm hơn nữa của các cơ quan, tổ chức.
Để phát triển thị trường tái bảo hiểm và đặc biệt là tái bảo hiểm hàng hoá xuất
nhập khẩu tại Việt Nam trong thời gian tới cần có những biện pháp cụ thể. Điều này
đòi hỏi sự nỗ lực từ rất nhiều phía: các cơ quan Nhà nước, các công ty bảo hiểm, tái
bảo hiểm trên thị trường, cũng như những cá nhân, tổ chức khác có lên quan.
3.2.1. Giải pháp đối với nhà nước
Nhằm mở rộng và phát triển thị trường tái bảo hiểm hàng hoá xuất nhập khẩu
của Việt Nam trong thời gian tới, nhà nước nên thực hiện một số biện pháp sau:
3.2.1.1. Xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật liên quan đến lĩnh vực bảo
hiểm
Nhà nước cần xây dựng một khuôn khổ pháp lý phù hợp với sự vận động của
cơ chế thị trường và các nguyên tắc, chuẩn mực quốc tế về kinh doanh bảo hiểm nói
chung và tái bảo hiểm nói riêng. Thực hiện cam kết ra nhập WTO, Việt Nam đã có
83
những sửa đổi về các quy định cho phù hợp với quy định của tổ chức thương mại
thế giới, theo đó đến 1/1/2008, mở cửa hoàn toàn thị trường bảo hiểm Việt Nam cho
các nhà bảo hiểm nước ngoài. Bên cạnh việc thực hiện tốt công tác quản lý, nhà
nước cần tiếp tục hoàn thiện cơ chế, chính sách về hoạt động kinh doanh bảo hiểm
để thị trường phát triển lành mạnh, an toàn, phù hợp với yêu cầu hội nhập. Nhà
nước cần tạo môi trường pháp lý thuận lợi, môi trường kinh doanh an toàn, ổn định,
bình đẳng nhằm thu hút các nhà đầu tư nước ngoài, đồng thời cũng cần có những cơ
chế, chính sách ưu đãi để ngành tái bảo hiểm trong nước có cơ hội phát triển ổn
định và đúng hướng. Nhà nước cũng cần quản lý chặt chẽ các vấn đề có tác động
xấu tới thị trường bảo hiểm và tái bảo hiểm như mức phí bảo hiểm không bình
thường, cạnh tranh không lành mạnh, mua bán bảo hiểm không đúng chuẩn mực.
Ngoài ra, giữa cơ quan quản lý nhà nước và doanh nghiệp phải thiết lập được
mối quan hệ chặt chẽ để cùng nhau nắm bắt thông tin. Đồng thời, tăng cường công
tác giám sát, cưỡng chế của cơ quan quản lý đối với hoạt động kinh doanh bảo hiểm
và tái bảo hiểm của các doanh nghiệp. Cần phối hợp với Hiệp hội Bảo hiểm thực thi
những quy tắc đạo đức nghề nghiệp, đào tạo nguồn nhân lực.
3.2.1.2. Xây dựng đội ngũ quản lý nhà nước trong lĩnh vực bảo hiểm có trình
độ cao
Nhà nước cần tăng cường đội ngũ quản lý Nhà nước về lĩnh vực bảo hiểm có
trình độ thông qua đào tạo và tái đào tạo chuyên môn nghiệp vụ. Trong bối cảnh
Việt Nam đang tích cực hội nhập kinh tế quốc tế, từng bước mở cửa thị trường theo
các hiệp định và cam kết quốc tế, ngành bảo hiểm đang đứng trước thách thức và
vận hội mới, đòi hỏi về đội ngũ làm công tác quản lý Nhà nước có trình độ càng trở
nên cấp thiết. Đối với cán bộ đang công tác trong ngành, cần có kế hoạch bổ sung
bồi dưỡng kiến thức, nâng cao trình độ, cập nhật thông tin. Đối với sinh viên các
trường đại học, cần đưa nội dung tái bảo hiểm chuyện nghiệp vào chương trình học
của các chuyên ngành liên quan nhằm đào tạo đội ngũ kế cận trong tương lai.
3.2.1.3. Phát triển thị trường xuất nhập khẩu
Xuất nhập khẩu là đầu vào cho thị trường tái bảo hiểm hàng hoá xuất nhập
khẩu. Do đó, để phát triển lĩnh vực tái bảo hiểm hàng hóa xuất nhập khẩu cần chú
84
trọng phát triển xuất nhập khẩu. Ngoài ra, điều kiện giao hàng có tác động trực tiếp
đến việc phân định trách nhiệm giữa các bên trong quá trình thực hiện hợp đồng
thương mại. Nhà nước cần có cơ chế, chính sách cụ thể khuyến khích các công ty
xuất nhập khẩu ký kết hợp đồng theo điều kiện xuất khẩu CIF, nhập khẩu FOB hoặc
C&F như: giảm thuế Xuất nhập khẩu cho chủ hàng nào tham gia bảo hiểm tại Việt
Nam, hoặc giảm thuế doanh thu hay thuế giá trị gia tăng, giảm thủ tục hải quan,
hoặc chủ hàng được giao hạn ngạch xuất nhập khẩu cao hơn so với những chủ hàng
không tham gia bảo hiểm tại Việt Nam… Như vậy, các công ty xuất nhập khẩu sẽ
chủ động hơn trong đàm phán ký kết, thực hiện phương thức xuất khẩu theo điều
kiện CIF, nhập khẩu theo điều kiện FOB hoặc C&F tạo cơ sở nâng cao tỷ trọng
hàng hóa XNK tham gia bảo hiểm trong nước, đồng thời thúc đẩy ngành bảo hiểm
và tái bảo hiểm hàng hoá xuất nhập khẩu Việt Nam phát triển.
3.2.1.4. Xây dựng kế hoạch phát triển thị trường tái bảo hiểm tại Việt Nam
Nhà nước thông qua điều chỉnh hoạt động của Vinare, kiểm soát và quản lý
một cách hiệu quả thị trường tái bảo hiểm trong nước và giúp giảm bớt tình trạng tái
ra nước ngoài đối với hoạt động bảo hiểm nội địa. Vì vậy, nhà nước cần có biện
pháp hỗ trợ nhằm củng cố hoạt động và nâng cao khả năng kinh doanh cho công ty
tái bảo hiểm quốc gia Vinare cho phù hợp với định hướng nhà nước.
Xây dựng một thị trường tái bảo hiểm Việt Nam lớn mạnh. Nhà nước cần tạo
điều kiện thuận lợi cho sự thành lập, tham gia thị trường của các công ty bảo hiểm,
tái bảo hiểm, công ty môi giới tái bảo hiểm trong và ngoài nước tại thị trường tái
bảo hiểm tại Việt Nam. Đồng thời, khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia ký
kết hợp đồng bảo hiểm với các doanh nghiệp trong nước, đặc biệt trong lĩnh vực
bảo hiểm hàng hoá xuất nhập khẩu để tránh thất thoát ngoại tệ ra nước ngoài.
3.2.2. Giải pháp đối với các đơn vị kinh doanh bảo hiểm – tái bảo hiểm
Hoạt động của thị trường tái bảo hiểm chịu ảnh hưởng lớn bởi hoạt động của
các công ty bảo hiểm gốc và công ty tái bảo hiểm. Nếu hai loại công ty này hoạt
động có hiệu quả thì kinh doanh tái bảo hiểm mới có hiệu quả. Do vậy các công ty
bảo hiểm gốc và công ty tái bảo hiểm cùng cần có các biện pháp hoàn thiện hoạt
85
động kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh trên thị trường trong nước và quốc
tế.
Đối với một công ty bảo hiểm, tái bảo hiểm nói chung, năng lực về vốn, công
nghệ, trình độ quản lý, kinh doanh… là những yếu tố rất quan trọng tạo nên sức
mạnh. Chính vì vậy, đây cũng là những yếu tố mà các doanh nghiệp bảo hiểm và tái
bảo hiểm Việt Nam nói chung cần đầu tư phát triển.
3.2.2.1.Tăng cường trình độ quản lý, kinh doanh, xây dựng đội ngũ cán bộ có
năng lực
Việc tăng cường trình độ quản lý, kinh doanh, xây dựng đội ngũ cán bộ có
năng lực am hiểu kỹ thuật nghiệp vụ, nắm bắt luật pháp quốc gia, quốc tế, có nghệ
thuật giao tiếp, ứng xử trước khách hàng là một yếu tố cần thiết cho thành công của
doanh nghiệp bảo hiểm và tái bảo hiểm Việt Nam. Vì vậy, các doanh nghiệp bảo
hiểm phải tăng cường đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ, phong cách phục vụ, nâng cao
đạo đức nghề nghiệp cho các cán bộ kinh doanh, đại lý môi giới bảo hiểm.
Bên cạnh việc đào tạo phát triển nguồn nhân lực, các công ty bảo hiểm – tái
bảo hiểm trong nước cần có những chế độ chính sách hợp lý để giữ được đội ngũ
cán bộ bảo hiểm chuyên nghiệp, tránh trình trạng chảy máu chất xám sang các công
ty bảo hiểm nước ngoài với chế độ đãi ngộ hấp dẫn hơn.
3.2.2.2. Đa dạng hoá sản phẩm, nâng cao chất lượng phục vụ
Để tăng cường sức cạnh tranh, các doanh nghiệp bảo hiểm và tái bảo hiểm cần
nâng cao khả năng kinh doanh thông qua việc đa dạng hoá các sản, nâng cao chất
lượng dịch vụ, khai thác triệt để thị trường trong nước; Bên cạnh các sản phẩm
truyền thống cần tập trung phát triển, các doanh nghiệp bảo hiểm và tái bảo hiểm
cũng cần phát triển các sản phẩm dịch vụ mới mang tính liên kết nhằm đáp ứng nhu
cầu khách hàng.
Đặc biệt, các doanh nghiệp bảo hiểm – tái bảo hiểm cần chú trọng đến việc
chăm sóc khách hàng, cải cách hành chính, đơn giản hoá thủ tục bảo hiểm giám
định tổn thất và giải quyết nhanh chóng, hợp lý công tác bồi thường tổn thất trong
các trường hợp xảy ra rủi ro được bảo hiểm, tạo uy tín đối với khách hàng.
86
3.2.2.3. Nâng cao năng lực tài chính
Các công ty bảo hiểm – tái bảo hiểm cần có chiến lược nâng cao năng lực tài
chính và tăng khả năng ký kết các hợp đồng bảo hiểm cho những tài sản có giá trị
lớn. Đối với các công ty bảo hiểm nhỏ cần mạnh bạo sáp nhập lại thành các công ty
lớn với khả năng tài chính vững mạnh hơn.
3.2.2.4. Ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động kinh doanh
Các công ty bảo hiểm cần nhanh chóng nắm bắt và ứng dụng các thành tựu
của khoa học công nghệ, đặc biệt là công nghệ thông tin vào quá trình khai thác và
quản lý hoạt động kinh doanh nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh, tiết kiệm chi phí
quản lý, hạ phí bảo hiểm một cách hợp lý. Khi mở cửa thị trường bảo hiểm, các
doanh nghiệp bảo hiểm Việt Nam sẽ mất hẳn sự bảo hộ của nhà nước, phải cạnh
tranh bình đẳng với các doanh nghiệp bảo hiểm nước ngoài. Để nâng cao năng lực
cạnh tranh của doanh nghiệp bảo hiểm Việt Nam, các doanh nghiệp cần tiếp tục
trang bị và ứng dụng công nghệ thông tin vào khâu khai thác, quản trị rủi ro, quản
trị doanh nghiệp, trong đó quan trọng nhất là ứng dụng thương mại điện tử.
Ứng dụng công nghệ thông tin cũng làm đa dạng hoá kênh phân phối bảo
hiểm và tái bảo hiểm. Hiện nay, một trong các phương pháp thường được các công
ty bảo hiểm sử dụng là thông qua các đại lý và hoặc hệ thống ngân hang và các tổ
chức tài chính. Qua đây, các công ty bảo hiểm sẽ có cơ hội tiếp cận với đông đảo
các khách hàng giàu tiềm năng với khả năng tài chính cao và nhu cầu lớn. Tuy
nhiên, trong xu thế thương mại điện tử ngày nay, việc tiếp cận khách hàng bằng thư
trực tiếp hoặc Internet cũng có thể mang lại hiệu quả cao. Hầu hết các công ty bảo
hiểm trên thị trường Việt Nam đều đã có website riêng, song mới chỉ có một vài
công ty cho phép khách hàng đăng ký mua bảo hiểm, cũng như thanh toán trực
tuyến. Việc triển khai hình thức này còn nhiều khó khăn, do hạ tầng thông tin nước
ta còn yếu kém, thanh toán bằng tiền mặt vẫn rất phổ biến… Tuy nhiên, đó cũng là
một phương thức hiệu quả mà các công ty bảo hiểm cần quan tâm phát triển.
3.2.2.5. Đa dạng hoá hoạt động đầu tư
Hoạt động đầu tư cũng cần được đẩy mạnh một cách có hiệu quả, bằng cách
tận dụng tối đa các công cụ đầu tư tài chính, tham gia tích cực vào thị trường chứng
87
khoán. Khi tham gia đầu tư vào các công trình, các dự án có vốn lớn, các công ty
cần chú trọng công tác thẩm định để đảm bảo mức độ an toàn, tính thanh khoản
cũng như khả năng sinh lời cho đồng vốn.
3.2.2.6. Tăng cường các hoạt động xúc tiến thương mại, xây dựng thương
hiệu.
Trong điều kiện cạnh tranh ngày càng gay gắt, các doanh nghiệp bảo hiểm và
tái bảo hiểm cần đẩy mạnh các hoạt động xúc tiến thương mại nhằm quảng bá hình
ảnh công ty tới khách hàng tiềm năng và xây dựng niềm tin với khách hàng quen.
Hoạt động xúc tiến thương mại của các doanh nghiệp lại càng có ý nghĩa hơn khi
mà tại Việt Nam, nhận thức của người dân về sự cần thiết của bảo hiểm đối với nền
kinh tế, cũng như đối với đời sống xã hội vẫn còn hạn chế. Các doanh nghiệp bảo
hiểm và tái bảo hiểm cần nỗ lực hơn nhằm nâng cao hiểu biết người dân về bảo
hiểm, cũng như xây dựng hình ảnh công ty trong lòng khách hàng.
3.2.2.7. Tăng cường hợp tác với các doanh nghiệp trong nước và quốc tế trong
lĩnh vực bảo hiểm
Bên cạnh việc phát huy nội lực, các công ty bảo hiểm cần hợp tác với nhau
trên nhiều mặt. Các công ty bảo hiểm, tái bảo hiểm và môi giới bảo hiểm cùng tham
gia vào Hiệp hội bảo hiểm. Thông qua tổ chức này, các thành viên có thể đưa ra
những định hướng cho thị trường, cung cấp thông tin ngành, duy trì sự cạnh tranh
lành mạnh, chống trục lợi bảo hiểm… tạo điều kiện phát triển thuận lợi cho toàn
ngành.
Không chỉ tăng cường hợp tác trong nước, các công ty bảo hiểm Việt Nam
cũng phải đẩy mạnh hợp tác quốc tế. Cần nhanh chóng tạo lập, củng cố mối quan hệ
với các công ty bảo hiểm, tái bảo hiểm có kinh nghiệm, uy tín trong khu vực và
quốc tế nhằm hợp tác trong các lĩnh vực đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ cho nguồn
nhân lực, trợ giúp về kỹ thuật, công nghệ, trao đổi thông tin… Việc thúc đẩy hợp
tác quốc tế cũng sẽ mở ra những cơ hội kinh doanh mới cho cả hai phía, tạo thuận
lợi cho ngành bảo hiểm Việt Nam vươn ra với thế giới.
Nói chung, để phát triển thị trường tái bảo hiểm hàng hoá xuất nhập khẩu nói
riêng và thị trường tái bảo hiểm nói chung, các doanh nghiệp cần bảo hiểm và tái
88
bảo hiểm Việt Nam cần nỗ lực hơn nữa. Tuy trong những năm qua, ngành bảo hiểm
Việt Nam đã đạt được nhiều thành công như nâng cao chất lượng phục vụ, chủ động
tiếp cận khách hàng, đa dạng hoá sản phẩm, nhưng trong thời gian tới, ngành bảo
hiểm Việt Nam nói chung và tái bảo hiểm nói riêng cần không ngừng cải tiến, nâng
cao năng lực hoạt động nhằm tồn tại và phát triển trước sự cạnh tranh khốc liệt trên
thị trường bảo hiểm và tái bảo hiểm. Riêng đối với công ty tái bảo hiểm Quốc gia
Việt Nam – Vinare càng cần có những biện pháp nhằm giữ vững vị thế của mình
trong thị trường tái bảo hiểm Việt Nam.
3.2.3. Giải pháp đối với các tổ chức khác có liên quan
Bên cạnh những nỗ lực từ phía Nhà nước, từ phía các doanh nghiệp bảo hiểm,
sự tham gia của các tổ chức khác có liên quan cũng có những đóng góp quan trọng
trong sự phát triển thị trường tái bảo hiểm hàng hoá xuất nhập khẩu tại Việt Nam.
3.2.3.1. Hiệp hội bảo hiểm
Hiệp hội bảo hiểm cần thực hiện tốt vai trò là tổ chức đại diện cho quyền lợi
và trách nhiệm của các công ty bảo hiểm, tái bảo hiểm và các tổ chức trung gian bảo
hiểm trong nước. Hiệp hội cần là nơi cung cấp thông tin thị trường đầy đủ và cập
nhật, đề ra những quy tắc hoạt động bảo hiểm chung, giúp các doanh nghiệp bảo
hiểm, tái bảo hiểm hợp tác đồng bộ và chặt chẽ. Thông qua đó, các doanh nghiệp sẽ
học hỏi, trao đổi kinh nghiệm thực tiễn và phối hợp với nhau để nâng cao công tác
khai thác, giám định, bồi thường, để cùng nhau cùng tồn tại và phát triển.
3.2.3.2. Các doanh nghiệp khác thuộc nền kinh tế
Các doanh nghiệp thuộc nền kinh tế cần có nhận thức rõ ràng hơn về tầm
quan trọng của bảo hiểm, đặc biệt là bảo hiểm hàng hoá xuất nhập khẩu, đồng thời,
tích cực chủ động tham gia mua bảo hiểm vì quyền và lợi ích của chính mình. Thực
tế cho thấy nhiều lĩnh vực bảo hiểm thiết yếu như bảo hiểm cháy nổ, bảo hiểm trong
nông nghiệp vẫn chưa được các cá nhân, đơn vị kinh doanh quan tâm đúng mực.
Một số lĩnh vực có tiềm năng lớn như bảo hiểm hàng hoá xuất nhập khẩu cũng chưa
phát triển xứng tầm. Điều này ngoài sự cố gắng của các công ty bảo hiểm, rất cần sự
hợp tác của các đơn vị kinh doanh trên thị trường. Các doanh nghiệp kinh doanh
xuất nhập khẩu cần nhận thức ý nghĩa của việc giành quyền mua bảo hiểm thay đổi
89
tập quán bán FOB, mua CIF sang bán CIF, mua FOB. Đồng thời, các doanh nghiệp
này cũng nên chú trọng mua bảo hiểm ở những công ty trong nước, vừa tiết kiệm
ngoại tệ, vừa thuận tiện trong giao dịch, trong giải quyết bồi thường, lại góp phần
vào việc phát triển nền bảo hiểm Việt Nam.
90
KẾT LUẬN
Tái bảo hiểm hàng hoá xuất nhập khẩu đóng một vai trò quan trọng trong hoạt
động của các công ty bảo hiểm, tái bảo hiểm nói riêng cũng như đối với nền kinh tế
quốc dân nói chung. Tái bảo hiểm hàng hoá xuất nhập khẩu không chỉ đảm bảo sự
ổn định tài chính, giảm thiểu rủi ro cho các công ty bảo hiểm, mà còn tạo niềm tin
cho các công ty xuất nhập khẩu ổn định, phát triển kinh doanh, góp phần gián tiếp
thúc đẩy nền kinh tế quốc dân và đóng góp không nhỏ vào ngân sách nhà nước. Vì
vậy, xây dựng một thị trường tái bảo hiểm hàng hoá xuất nhập khẩu lớn mạnh và
hiệu quả tại Việt Nam là một nhiệm vụ cần thiết của cả nhà nước, các công ty bảo
hiểm, tái bảo hiểm và các tổ chức cá nhân có liên quan.
Hiện nay, thị trường tái bảo hiểm hàng hoá xuất nhập khẩu Việt Nam còn nhỏ
bé so với thị trường tái bảo hiểm khu vực và thế giới, tốc độ phát triển chưa tương
xứng với tiềm năng của ngành. Trong hoạt động tái bảo hiểm hàng hoá xuất nhập
khẩu cũng tồn tại nhiều vấn đề như: Khả năng tài chính, kỹ thuật của thị trường còn
hạn chế, lượng dịch vụ bảo hiểm gốc rơi vào tay các công ty nước ngoài lớn và
ngày càng tăng, sự bảo hộ của nhà nước làm giảm khả năng cạnh tranh của các công
ty trong nước, sự thiếu đồng bộ trong các quy định của pháp luật đối với lĩnh vực
bảo hiểm, tập quán kinh doanh không phù hợp, sự cạnh tranh không lành mạnh trên
thị trường...
Tuy nhiên, cũng không thể phủ nhận sự nỗ lực của toàn ngành nhằm nâng cao
hiệu quả của thị trường tái bảo hiểm hàng hoá xuất nhập khẩu trong thời gian qua.
Nhằm xây dựng và phát triển thị trường tái bảo hiểm hàng hoá xuất nhập khẩu
lớn mạnh nói riêng và thị trường tái bảo hiểm Việt Nam nói chung, cần sự nỗ lực từ
rất nhiều phía: các cơ quan Nhà nước, các công ty bảo hiểm, tái bảo hiểm trên thị
trường, cũng như những cá nhân, tổ chức khác có lên quan.
Với chính sách đúng đắn của nhà nước, sự nỗ lực của các doanh nghiệp bảo
hiểm và tái bảo hiểm Việt Nam, thị trường tái bảo hiểm Việt Nam nói riêng và bảo
hiểm nói chung sẽ ngày càng được củng cố và phát triển, tiến tới mục tiêu xây dựng
Việt Nam trở thành trung tâm bảo hiểm và tái bảo hiểm lớn trong khu vực.
91
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Vũ Ngọc Anh (2000), Tái bảo hiểm hàng hoá xuất nhập khẩu và thực tiễn ở
Việt Nam, Đại học Ngoại Thương, Hà Nội.
[2] Bộ Tài chính (1998), Thông tư số 78/1998/TT-BTC ngày 9 tháng 6 năm 1998.
[3] Hoàng Văn Châu (2006), Giáo trình bảo hiểm trong kinh doanh, Nhà xuất bản
Lao Động Xã Hội, Hà Nội..
[4] Phan Thị Kim Cúc (2008), Giáo trình nguyên lý bảo hiểm, Nhà xuất bản Thống
Kê, Hà Nội
[5] Mai Xuân Dũng (2008), Bảo hiểm hàng hoá 2007, Tạp chí bảo hiểm – tái bảo
hiểm Việt Nam - Số 1. Tháng 02/2008, tr. 16 – 8.
[6] Trần Hùng Dũng (2008), Thị trường bảo hiểm Việt Nam trước cơn bão khủng
hoảng tài chính hiện nay - Viện Khoa học pháp lý và kinh doanh quốc tế, Hà Nội.
[7] Nguyễn Văn Định (2008), Thị trường và hoạt động kinh doanh bảo hiểm Việt
Nam trong điều kiện khủng hoảng tài chính hiện nay - Trường ĐH Kinh tế quốc dân
HN, Hà Nội.
[8] Hoàng Văn Hoan (2007), Kinh doanh bảo hiểm ở Việt Nam: Thực trạng và giải
pháp - Học Viện Chính trị - Hành chính khu vực 1, Hà Nội.
[9] Phùng Đắc Lộc (2006), Thị trường bảo hiểm Việt Nam khi ra nhập WTO, Tạp
chí bảo hiểm – tái bảo hiểm Việt Nam - Số 4. Tháng 11/2006, tr. 1-3.
[10] Phùng Đắc Lộc (2007), Thị trường bảo hiểm Việt Nam với việc gia nhập
WTO, Tạp chí bảo hiểm – tái bảo hiểm Việt Nam - Số. 2. Tháng 05/2007, tr. 8-12.
[11] Luật Kinh doanh Bảo hiểm 2000
[12] Bảo hiểm hàng hoá, Tạp chí bảo hiểm – tái bảo hiểm Việt Nam - Số 4. Tháng
12/2008, tr. 8-10
[13] Thị trường bảo hiểm Việt Nam 2004, Tạp chí bảo hiểm – tái bảo hiểm Việt
Nam - Số 1. Tháng 1/2005, tr. 3-6.
[14] Thị trường bảo hiểm Việt Nam năm 2006, Tạp chí bảo hiểm – tái bảo hiểm -
Số 1. Tháng 1/2007, tr. 3-6.
92
[15] Thị trường bảo hiểm Việt Nam 2008, Tạp chí thị trường bảo hiểm – tái bảo
hiểm Việt Nam - Số 1. Tháng 2/2009, tr. 2-5.
[16] Vinare, kết quả hoạt động kinh doanh năm 2006, Tạp chí bảo hiểm – tái bảo
hiểm Việt Nam - Số 1. Tháng 1/2007, tr. 7-8.
[17] Vinare, Annual Report 2004, 2005, 2006, 2007
[18] Tài liệu thu thập từ Website:
(Website Công ty cổ phần tái bảo hiểm Quốc
gia Việt Nam)
- Vinare đạt doanh thu phí nhận tái bảo hiểm hơn 1000 tỷ VND –
28/11/2008
3%B4ngb%E1%BB%91/tabid/113/itemid/150/Default.aspx
- Vinare ưu tiên hợp tác với các nhà bảo hiểm
hiem.htm
- Giới thiệu chung
%9Bithi%E1%BB%87uchung/tabid/118/Default.aspx
- Đánh giá của Standard & Poor‟s về thị trường tái bảo hiểm 2008 và dự báo
2009
%BB%9Dng/Th%E1%BB%8Btr%C6%B0%E1%BB%9DngBHn%C6%B0%E1%
BB%9Bcngo%C3%A0i/H%C3%A0ngh%E1%BA%A3i/tabid/84/itemid/158/Defau
lt.aspx
- Đầu tư nước ngoài vào Việt Nam
%BB%9Dng/Th%E1%BB%8Btr%C6%B0%E1%BB%9DngBHtrongn%C6%B0%
E1%BB%9Bc/tabid/79/itemid/149/Default.aspx
www.baominh.com.vn (Website Công ty Bảo Minh)
93
-
content
- Bảo Minh tổ chức hội nghị tổng kết hoạt động kinh doanh năm 2008
- Thị trường bảo hiểm hang hải Việt nam năm 2007 - Bức tranh tổng thể
www.baoviet.com.vn (Website Bảo Việt Việt Nam)
- Bảo hiểm hàng hóa xuất nhập khẩu của Việt Nam trong bối cảnh hội nhập
kinh tế quốc tế
ng=VN
- Những hành vi hạn chế cạnh tranh, cạnh tranh không lành mạnh trong lĩnh
vực bảo hiểm ở Việt Nam
- Bảo Việt phát triển ổn định và vững chắc trong năm 2005
ang=VN
- Kết quả hoạt động kinh doanh của Bảo Việt Quý III/2008
&lang=VN
- Thông cáo báo chí: Lễ ra mắt Tập đoàn Tài chính - Bảo hiểm Bảo Việt
ang=VN
- Tổng công ty Bảo hiểm Bảo Việt thuộc Tập đoàn Bảo Việt cho biết, năm
2008, DN ước đạt doanh thu 3.783 tỷ đồng bằng 107% kế hoạch năm.
94
&lang=VN
- Bảo hiểm Bảo Việt đạt gần 200 tỷ đồng lợi nhuận trước thuế 2008
loi-nhuan-truoc-thue-2008.chn
- Năm 2007: các thảm họa tự nhiên gây thiệt hại lớn cho ngành bảo hiểm
toàn cầu
ang=VN
- Tổng Công ty Bảo hiểm Bảo Việt - “Trách nhiệm với cam kết”
ang=VN
- Tổng Công ty Bảo hiểm Bảo Việt phấn đấu hoàn thành kế hoạch kinh
doanh 2008
nam-phan-dau-hoan-thanh-ke-hoach-kinh-doanh-nam-2008.html
- Bảo hiểm hàng hóa xuất nhập khẩu của Việt Nam trong bối cảnh hội nhập
kinh tế quốc tế
- Tiềm năng thị trường bảo hiểm còn lớn - Hỗ trợ kinh doanh bảo hiểm bằng
chính sách thích hợp
- Bảo hiểm hàng hóa - tiềm năng còn rất lớn
www.webbaohiem.net
95
- Tổng quan thị trường bảo hiểm Việt Nam 2008
truong-BH-VN-2008.html
- 10 Sự kiện ngành bảo hiểm năm 2007
bao-hiem-2007.html
- Tổng quan thị trường bảo hiểm Việt Nam 2005
truong-2005.html
- 10 sự kiện của ngành bảo hiểm năm 2008
nganh-bao-hiem-nam-2008.html
- Tổng quan thị trường bảo hiểm Việt Nam 2004
truong-2004.html
- Thị trường bảo hiểm Hàng hải Việt Nam năm 2007
hang-hai-Viet-Nam-nam-2007.html
- Danh sách công ty bảo hiểm
- 10 sự kiện của ngành bảo hiểm năm 2006
BH-2006.html
- Tổng quan thị trường bảo hiểm Việt Nam 2006
truong-2006.html
- Tổng quan thị trường bảo hiểm Việt Nam 2007
truong-2007.html
96
- Thị trường bảo hiểm hàng hải Thế giới 2007
hang-hai-the-gioi-nam-2007.html
- Các cam kết WTO ảnh hưởng thế nào đến bảo hiểm?
-
WTO-anh-huong-nhu-the-nao.html
- Tác động mạnh từ cam kết WTO
617D/View/VanHoa_XaHoi/C527DCE5575A4E5889E94914E4A8FE40/2361.ddd
n?print=Tac_dong_manh_tu_cac_cam_ket_WTO$56186
(Website Hiệp hội bảo hiểm)
(Website Công ty Bảo hiểm Dầu khí Việt Nam -
PVI)
www.gso.gov.vn (Website Tổng cục thống kê)
-
-
-
-
-
-
te/?cate=n&id=1533 (Website Viện khoa học pháp lý và kinh doanh
quốc tế)
97
DANH MỤC BẢNG BIỂU
1. Danh mục bảng
Bảng 1: Tỷ lệ hoa hồng tái bảo hiểm bắt buộc ................................................ 23
Bảng 2: Doanh thu phí tái bảo hiểm hàng hoá xuất nhập khẩu ........................ 33
Bảng 3: Doanh thu phí bảo hiểm gốc và nhận tái bảo hiểm của Bảo Việt........ 34
Bảng 4: Hoạt động bảo hiểm và tái bảo hiểm của Bảo Minh ........................... 37
Bảng 5: Tỷ lệ phí nhượng tái bảo hiểm của PVI ............................................ 41
Bảng 6: Một số chỉ tiêu kinh tế Việt Nam 2004 – 2008................................... 49
Bảng 7: Số lượng công ty bảo hiểm – tái bảo hiểm trên thị trường Việt Nam.. 52
Bảng 8: Doanh thu thị trường bảo hiểm .......................................................... 54
Bảng 9: Chi phí bồi thường bảo hiểm tại thị trường Việt Nam ........................ 56
Bảng 10: Tình hình hoạt động bảo hiểm và tái bảo hiểm hàng hoá vận chuyển 59
Bảng 11: 7 công ty đứng đầu về doanh thu bảo hiểm hàng hoá ....................... 62
Bảng 12: Tình hình hàng hoá nhập khẩu giai đoạn 2004 -2008 ....................... 66
Bảng 13: Cơ cấu ngành hàng nhập khẩu ......................................................... 67
Bảng 14: Đầu tư trực tiếp của nước ngoài vào Việt Nam giai đoạn 2003 –
2007 ............................................................................................................... 68
Bảng 15: Tình hình tái bảo hiểm hàng nhập khẩu ........................................... 68
Bảng 16: Tình hình xuất khẩu của Việt Nam giai đoạn 2004 – 2008 ............... 68
Bảng 17: Cơ cấu ngành hàng xuất khẩu .......................................................... 69
Bảng 18: Các mặt hàng xuất khẩu chính của Việt Nam................................... 69
Bảng 19: Tình hình tái bảo hiểm hàng xuất khẩu ............................................ 70
2. Danh mục biểu đồ
Biểu đồ 1. Tình hình hoạt động nhận tái bảo hiểm của Vinare ........................ 31
Biểu đồ 2: Tình hình hoạt động nhượng tái bảo hiểm ở Vinare ....................... 31
Biểu đồ 3: Bồi thường thuộc phần trách nhiệm giữ lại của Vinare .................. 32
Biểu đồ 4 : Danh mục đầu tư tái bảo hiểm của Vinare .................................... 32
98
Biểu đồ 5: Hoạt động nhận tái bảo hiểm của Bảo Việt .................................... 35
Biểu đồ 6: Phần bảo hiểm giữ lại của Bảo Việt ............................................... 35
Biểu đồ 7: Doanh thu phí bảo hiểm của Bảo Minh năm 2006 – 2008 .............. 37
Biểu đồ 8: Hoạt động bảo hiểm thuộc phần giữ lại của Bảo Minh................... 38
Biểu đồ 9: Hoạt động nhận tái bảo hiểm của Bảo Minh .................................. 38
Biểu đồ 10: Doanh thu bảo hiểm hàng hoá và tàu của Bảo Minh năm 2007 .... 39
Biểu đồ 11: Bồi thường bảo hiểm hàng hoá và tàu của Bảo Minh năm 2006 –
2007 ............................................................................................................... 39
Biểu đồ 12: Tốc độ tăng trường doanh thu của PVI ........................................ 40
Biểu đồ 13: Hoạt động nhượng tái bảo hiểm của PVI ..................................... 41
Biểu đồ 14: Hoạt động nhận tái bảo hiểm của PVI .......................................... 42
Biểu đồ 15: Lưu đồ nhượng tái bảo hiểm cố định và cố định - tạm thời .......... 46
Biểu đồ 16: Lưu đồ nhượng tái bảo hiểm tạm thời .......................................... 46
Biểu đồ 17: Lưu đồ nhận tái bảo hiểm cố định và tạm thời - cố định .............. 48
Biểu đồ 18: Lưu đồ nhận tái bảo hiểm tạm thời .............................................. 48
Biểu đồ 19: Cơ cấu thị trường bảo hiểm phi nhân thọ ..................................... 60
Biểu đồ 20: Tình hình phí nhận và bồi thường lĩnh vực tái bảo hiểm hàng hoá xuất
nhập khẩu ....................................................................................................... 65
99
PHỤ LỤC
(xem folder phụ lục đính kèm)
1. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty Cổ phần tái bảo hiểm
Quốc gia Việt Nam - Vinare năm 2004
2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty Cổ phần tái bảo hiểm
Quốc gia Việt Nam - Vinare năm 2005
3. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty Cổ phần tái bảo hiểm
Quốc gia Việt Nam - Vinare năm 2006
4. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty Cổ phần tái bảo hiểm
Quốc gia Việt Nam - Vinare năm 2007
5. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty Cổ phần tái bảo hiểm
Quốc gia Việt Nam - Vinare năm 2008
6. Báo cáo kết quả kinh doanh hợp nhất của tập đoàn tài chính bảo hiểm Bảo
Việt năm 2006
7. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Tổng công ty cổ phần Bảo Minh
năm 2007
8. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Tổng công ty cổ phần Bảo Minh
quý 3 năm 2008
9. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Tổng Công ty cổ phần bảo hiểm
Dầu khí Việt Nam năm 2006
10. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Tổng Công ty cổ phần bảo hiểm
Dầu khí Việt Nam năm 2008
TONG CONG TY CO PHAN BAo MINH
26TonTh~tD~m,Qu~nI, TP. H6ChiMinh
Baocaoh'tichinh
ChoQui3k~thuengay30/09/2008
BANG CAN DOl Kt ToAN
Nam2008-9Thang
Misa Chi tieu Nam2008-9Thang
TAl sAN
100A. TAl sANNGA.NH~N 2.030.502.085.896
110 I. Ti~nvacaekhoantU'OlIgdU'OlIgti~n
III 1.Ti~n
112 2.Cackhmintucmgducmgti~n
120 11.CaekhoandAu111'tai ehinhngilnh~n
12I 1.Dc1utung~nhc,m
129 2.D\!phonggiiungilidc1utung~nh~n(*)
130 Ill. Caekhoanphaithungilnh~n
131 1.Phaithukhaehhimg
132 2.Tratmacchongumban
135 5.Cackhoanphaithukhac
139 6.D\!phongphaithung~nh~nkh6doi(*)
140 IV. Han~t6nkho
141 1.Himgt5nkho
149 2.D\!phonggiamgiahimgt5nkho(*)
150 V. Tai sanngilnh~nkhae
151 1.Chiphitratmacng~nh~n
152 2.Thu~GTGT duc;tckh~utrir
154 3.Thu~vacackhoankhacphaithuNhanuac
158 4.Tai sanng~nh~ khac
200 B. TAl sAN DAI H~N
210 I. Caekhoanphaithudaih~n
218 4.Phaithudilih~nkhac
219 5.D\!phongphaithudilih~nkh6doi(*)
220 11.Tai sancadjnh
221 1.Tai sancbdinhhihJhinh
222 -Nguyengia
223 -GiatrihaDmonIuyk~(*)
227 3.Tai sancbdinhvohinh
228 -Nguyengia
229 -GiatrihaomonIuyk~(*)
230 4.Chiphixaydl!"gCCJbandodang
240 Ill. B§t dQngsandAutll'
241 - Nguyengia
242 - GiatrihaDmonIuyk~(*)
250 IV. CaekhoandAutll'tai ehinhdaih~n
251 1.Dc1utuvaocongtycon
252 2.Dc1utuvaocongtylienk~t,liendoanh
258 3.Dc1utudaih~nkhac
259 4.D\!phonggiamgiadc1ututaichinhdaih~n(*)
260 V. Tai sandai h~nkhae
261 1.Chiphitratmacdilih~n
262 2.Tai santhu~thunh~phoanI~i
263 3.Ky quybaDhi~m
268 4.Tai sandilih~nkhac
254.400.122.232
254.400.122.232
o
942.270.342.151
942.270.342.151
o
792.151.179.929
545.112.224.414
24.254.444.239
222.793.217.276
-8.706.000
2.381.468.678
2.381.468.678
o
39.298.972.906
544.187.607
25.198.412.699
o
13.556.372.600
1.403.846.131.296
86.809.602.572
86.809.602.572
o
192.248.783.395
73.147.207.759
143.537.775.240
-70.390.567.481
28.294.923.842
35.345.383.148
-7.050.459.306
90.806.651.794
7.655.042.500
7.655.042.500
o
1.104.208.034.622
o
38.074.432.500
1.089.268.590.597
-23.134.988.475
12.924.668.207
5.349.168.091
o
6.000.000.000
1.575.500.116
Danvi tinh: VND
Nam2007
1.902.581.767.895
404.332.055.289
234.332.055.289
170.000.000.000
955.411.589.374
955.411.589.374
o
530.112.904.894
316.037.115.150
11.524.937.674
203.742.421.710
-1.191.569.640
1.836.755.969
1.836.755.969
o
10.888.462.369
o
138.104.929
316.211.343
10.434.146.097
1.205.378.370.594
34.432.936.776
34.432.936.776
o
176.884.636.490
69.450.082.369
132.290.438.434
-62.840.356.065
23.055.007.895
28.14\.193.509
-5.086.185.614
84.379.546.226
7.579.250.000
7.579.250.000
o
972.112.044.972
o
38.074.432.500
934.037.612.472
o
14.369.502.356
9.093.664.969
o
3.500.000.000
\.775.837.387Y
NguiriI~pbi~u K~toantruang
0~
~
Vii Thj Dung
-
270 TONG C(>NGTAl SAN 3.434.348.217.192 3.107.960.138.489
NGUON VON
300 A. NQ PHAI TIU. 1.339.929.477.340 1.046.662.037.062
310 I. NQ'ngiinhn 475.762.507.433 279.531.510.871
311 1.Vayviingngn hn 0 0
312 2.Phaitrangll(Jiban 316.402.547.031 133.583.048.314
313 3.Nguaimuatratin truac 41.025.258.132 28.353.071.339
314 4.Thu viicackhoanphainQpNhAnuac 31.402.155.985 36.605.376.815
315 5.PhaitrangumlaodQng 39.611.582.715 26.661.077.173
319 9.Cackhoanphaitra,phainQpkhac 47.320.963.569 54.328.937.230
320 10.DI,lphongphaitrangn h 0 0
330 11.NQ'dili hn 128.800.000 121.800.000
333 3.Phaitradiiihn khac 128.800.000 121.800.000
Ill. DIJ phOngnghip VI} 864.038.169.908 767.008.726.191
351 I -DI,lphongphi 575.263.889.995 463.645.602.312
352 2- DI!phongtoanhQC 0 0
353 3 -DI,lphongb6i thuang 78.499.652.919 124.333.779.677
354 4 - DI,lphongdaodQnglan 210.274.626.993 179.029.344.202
400 B.VON CHD Sa Hiru 2.094.418.739.852 2.061.298.101.427
410 I. van chi sahiill 2.094.418.739.852 2.052.373.567.648
411 1.v6n ddutucuachusohii1l 755.000.000.000 755.000.000.000
412 2.Thng duv6ncl,phlln 1.133.484.074.449 1.133.484.074.449
422 9.Quydl!trirbt bUQc 15.652.084.484 15.652.084.484
419 10.QuykhacthuQcv6nchusahii1l 0 0
420 11.Lgi nhun sauthu chuaphiinph6i 190.282.580.919 148.237.408.715
421 12.Ngu6nv6nddutuxiiydl!J1gcaban 0 0
430 11.NuAn kinhphivii quykhac 0 8.924.533.779
431 1.Quykhenthuang,phuc19i 0 8.924.533.779
440 TONG C(>NGNGUON VON 3.434.348.217.]92 3.]07.960.138.489
TONG CONG TY CO pHAN BAO MINH M§u saB 02a -DNBH
BanhiwhtheoQDs6 150/2001/QD-BTC
Ngay31/12/2001cuaB(JTaiCh/nh
BAo CADKET QuA
HOATeONGKINH DOANH. .
Qui3nim2008
(Dungchodoanhnghi~pBaoHi~m)
pHANI: KET QvA HO~T DONGKINH DOANH
D01Ivi tinh:tJ6nf!VND
CHi TIEU
MA
Liiy K Qui 3/2008s6
1 2 3 3
1.Thuphibao m 01 1.529.929.133.044 459.715.957.797
3.Cackhoangiamtru 03 488.419.706.666 243.612.707.459
4.Tang(giam)d\!phongphi,d\!phongtoanhQc 08 111.618.287.683 (87.421.538.483)
5.Thuhoah5ngnhl1gngtaiBaoHim 09 42.390.346.172 21.307.911.154
6.Thukhachot di)ngkinhdoanhbaohiem 10 218.656.200 193.359.820
7.Doanhthuthuanho:.ttdQngkinhdoanhbaohiem
(14 = 01+ 02 -03+/-08+09 + 10) 14 972.500.141.066 325.026.059.794
8.ChibOithl1Cmgbaohiem, tratienbaohiem 15 717.950.876.671 285.898.932.736
10.Cackhoangiamtru 17 151.571.843.708 94.219.647.750
11.B6i thu-imgthuQcphftntrachDhim giif l:.ti
(21 =15 + 16 - 17) 21 566.379.032.963 191.679.284.986
12.Chiboithl1Cmgtud\!phongdaodi)ng160 22 - -
13.Tang (giam)d\!phongboi thl1Cmg
....
23 (45.834.126.758) (20.000.000.000)
14.Sotrichd\!phongdaodi)ng160trongnam 24 31.245.282.791 6.483.097.510
15.Chikhachot di)ngkinhdoanhbaohiem
25 171.262.830.641 40.405.105.168
16.Tongchitrlfctiepho:.ttdQngKDBH
(41 =21 -22 +/- 23 + 24 + 25) 41 723.053.019.637 218.567.487.664
17.Lqi nhun gQPho:.ttdQngKDBH (42=14-41) 42 249.447.121.429 106.458.572.130
18.Chiphibanhang 43 237.569.904 49.801.068
19.ChiphiQuanlydoanhnghip 44 289.035.269.784 131.582.027.951
20.Loi nhun thuanho:}tdQngkinhdoanhbaohifm
(45 =42 - 43 - 44) 45 (39.825.718.259) (25.173.256.889)
21.Doanhthuhot di)ngtaichinh 46 193.244.383.620 96.508.825.179
22.Chihot di)ngtaichinh(47=48+49+50) 47 32.770.936.993 26.642.623.060
23.Lqi nhu ho:}tdi)ngtaichinh(51=46-47) 51 160.473.446.627 69.866.202.119
24.Thunhp hot di)ngkhac 52 411.274.199 277.869.839
25.Chiphihot di)ngkhac 53 114.371.832 6.886.825
26.Lgi nhu ho:}tdi)ngkhac(54=52-53) 54 296.902.367 270.983.014
27.Tonglqi nhun ketoan(55=45+51+54) 55 120.944.630.735 44.963.928.244
32.Thue1NDN phaini)p 60 11.087.432.963 7.882.104.615
33. Lqi nhun sau thu@TNDN (61=55-58 -60) 61 109.857.197.772 37.081.823.629
NGU"mLP BIEU KE ToAN TRU"ONG-
f0P \--
Vii th!Dung Nguyin PhDThuy
TONGCONGTY COPHANBAo MINH
26Ton Th&tD\UII,Qu~nI, TP. Hi>Chi Minh
BaocaotAichinh
ChoQui3k~thucngay30/09/2008
urU CHUYEN TIEN T~
(Theophuangphapgianti~p)
Niim2008-Qui3
Banvitinh:d6ng
Nam2007MasBChi tieu Nam2008-Q3
I. Lllu chuy~ntiEn tir ho~tdQngkinh doanh
1.Lpi nllUpn trut1cthul
1. Di€u chinh cho cac khoan
-Kh~uhaoTSCD
-CoICkhoand\I phong
- Lai, 16chenh I~ch tY gia h6i doai chua th\IC hi~n
-Lai, 16tir hO;1tdong d~utu
-Chi phi lai vay
3. Lpi nhupn tiThopt ilpng kinh doanh trut1cthayilJi van
luu ilpng
-Tang giam cac khoan phai thu
-Tang giamhangt6nkho
-Tang giamcackhoanphai tra (khongk~lai vayphaitra,
thu~thunh~pphai nop)
-TanggiamChiphitratmac _
- Ti~n lai vay da tra
-Thu~thunh~pdoanhnghi~pdanop
-Ti~n thu khac tir hO;1tdong kinh doanh
-Ti~nchi khactU hO;1tdongkinh doanh
Luu chuyin ti€n thuan tiThopt ilpng kinh doanh
11.Lllu chuy~ntiEn tir ho~tdQngdiu tll
I.Ti~ chi d~muasfun,xay d1,IngTSCD va cactaisandaih;1n
khac
2.Ti~nthutUthanhIy, nhm;mgbanTSCD vacactai sandai
h;1nkhac
3.Ti~nchi cho vay,muacaccong CIInq cuadunvi khac
4.Ti~nthuh6i cho vay,banl;1icaccongCIInq cuadunvi khac
5. Ti~nchi d~utu gap v6n vaodun vi khac
6. Ti~nthuh6i d~utu gap v6nvao dunvi khac
7. Ti~nthulai cho vay,cl, tircvii 1Qinhu~ duqcchia
Luu chuyin ti€n thuan tiThopt ilpng ilau tu
Ill. Lllu chuy~ntiEn tir ho~tdQngtili chinh
I.Ti~n thutUpMt hanhct,phi~u,nh~ v6ngapcuachuso hii'u 31
01 120.944.630.735 161.210.410.197
02
03
04
05
06
11.380.348.425
97.029.513.717
15.887.408.802
88.290.825.301
(131.273.724)
(258.095.973.570)( 160.992.913.553)
388.475.743
68.750.055.06708 7.161.397.006
09
10
(299.864.266.101)
(544.712.709)
228.357.511.379
3.200.309.271
(388.475.743)
(37.116.353.824)
652.628.996.747
(737.568.725.223)
(122.545.661.137)
(215.421.430.955)
3.343.335.011
45.906.196.709
1.700.390.211
11
12
13
14
15
16
20
919.903.560.046
(1.000.959.843.849)
(238.366.395.821)
21 (26.820.287.830) (81.359.768.930)
22 130.991.183
(1.734.916.112.646)
1.891.241.701.279
(637.968.897.060)
362.688.566.000
118.257.767.154
(27.386.271.920)
79.284.802
(3.640.725.975.800)
2.492.154.487.80I
(240.847.231.600)
261.933.063.600
243.566.399.224
(965.199.740.903)
23
24
25
26
27
30
1.454.484.074.449
1.454.484.074.449
250.917.937.725
153.282.843.840
131.273.724
404.332.055.289
Luu chuyin ti€n thuan tiThopt ilpng tai chinh
Lllu chuy~ntiEn thuin trong ky (20+30+40)
TiEn vii tllO'ngdllO'ngtiEn diu ky (60)
AM huangcuathaydl,i tY gia h6i doaiquy dl,i ngo;1it~
TiEn vii tllO'ngdllO'ngtiEn cuBi ky (50+60+61)
40
50 (149.931.933.057)
404.332.055.289
61
70 254.400.122.232
Nglliri I~pbi~u
Vii Thj Dung
1
BAÛNG CAÂN ÑOÁI KEÁ TOAÙN HÔÏP NHAÁT CUÛA TOÅNG COÂNG TY BAÛO HIEÅM VIEÄT NAM (BAÛO VIEÄT)
CONSOLIDATED BALANCE SHEET FOR BAOVIET GROUP
Naêm Taøi chính keát thuùc ngaøy 31 thaùng 12 naêm 2006 - as at 31 December 2006
Ñôn vò tính: ñoàng - Currency: VND
TAØI SAÛN Maõ soá Soá cuoái naêm Soá ñaàu naêm
ASSET Code Ending Balance Beginning balance
A. TAØI SAÛN NGAÉN HAÏN
CURRENT ASSETS
100
2.555.939.437.159
2.992.850.316.664
I. Tieàn vaø caùc khoaûn töông ñöông tieàn
Cash and cash equivalent
110
1.272.858.470.284
455.237.648.869
1. Tieàn
Cash
111
641.234.183.699
455.237.648.869
2. Caùc khoaûn töông ñöông tieàn
Cash equivalent
112 631.624.286.585
-
II. Caùc khoaûn ñaàu tö taøi chính ngaén haïn
Short-term investments
120
716.422.599.531
1.772.235.012.528
1. Ñaàu tö ngaén haïn
Short-term investments
121 719.158.004.761 1.773.587.310.608
2. Döï phoøng giaûm giaù chöùng khoaùn ñaàu tö ngaén
haïn
Provision for impairment of short-term
investments
129 (2.735.405.230)
(1.352.298.080)
III. Caùc khoaûn phaûi thu
Accounts receivable
130
531.369.212.049
727.103.269.943
1. Phaûi thu khaùch haøng
Trade receivables
131 444.360.857.857
625.153.516.318
2. Traû tröôùc cho ngöôøi baùn
Advance to suppliers
132 -
12.392.678.244
3. Phaûi thu noäi boä
Inter-company receivables
133 5.095.736.285
-
5. Caùc khoaûn phaûi thu khaùc
Other receivables
138 84.749.922.007
123.272.696.519
6. Döï phoøng caùc khoaûn phaûi thu khoù ñoøi
Provision for doubtful debts
139 (2.837.304.100)
(33.715.621.138)
IV. Haøng toàn kho
Inventory
140
20.187.283.039
22.211.980.482
1. Haøng toàn kho
Inventories
141 20.187.283.039
22.211.980.482
2
TAØI SAÛN Maõ soá Soá cuoái naêm Soá ñaàu naêm
ASSET Code Ending Balance Beginning balance
V. Taøi saûn ngaén haïn khaùc
Other current assets
150
15.101.872.256
16.062.404.842
1. Chi phí traû tröôùc ngaén haïn
Short-term prepaid expenses
151 14.463.224.474
15.489.915.272
3. Taøi saûn ngaén haïn khaùc
Other current assets
158 638.647.782
572.489.570
B. TAØI SAÛN DAØI HAÏN
NON-CURRENT ASSETS
200
13.948.214.806.152
10.731.730.512.926
II. Taøi saûn coá ñònh
Fixed assets
220
764.030.730.095
692.578.580.449
1. Taøi saûn coá ñònh höõu hình
Tangible fixed assets
221 299.661.138.644
304.343.938.699
- Nguyeân giaù
Cost
222 658.874.283.301
615.954.840.800
- Giaù trò hao moøn luyõ keá
Accumulated depreciation
223 (359.213.144.657)
(311.610.902.101)
3. Taøi saûn coá ñònh voâ hình
Intangible fixed assets
227 7.515.736.486
8.202.140.761
- Nguyeân giaù
Cost
228 21.419.470.889
18.799.667.001
- Giaù trò hao moøn luyõ keá
Accumulated depreciation
229 (13.903.734.403)
(10.597.526.240)
4. Chi phí xaây döïng cô baûn dôû dang
Construction in progress
230 456.853.854.965
380.032.500.989
IV. Caùc khoaûn ñaàu tö taøi chính daøi haïn
Long-term investments
250
13.163.844.180.404
10.016.832.338.261
1. Ñaàu tö vaøo coâng ty con
Investments in subsidiaries
251 11.141.000.000
6.191.000.000
2. Ñaàu tö vaøo coâng ty lieân keát, lieân doanh
Investments in associates, joint-ventures
252 134.983.595.000
111.600.301.406
3. Ñaàu tö daøi haïn khaùc
Other long-term investments
258 13.017.719.585.404 9.899.041.036.855
3
TAØI SAÛN Maõ soá Soá cuoái naêm Soá ñaàu naêm
ASSET Code Ending Balance Beginning balance
V. Taøi saûn daøi haïn khaùc
Other long-term assets
260
20.339.895.653
22.319.594.216
1. Chi phí traû tröôùc daøi haïn
Long-term prepaid expenses
261 6.313.326.512
9.661.275.617
3. Taøi saûn daøi haïn khaùc
Other long-term assets
268 14.026.569.141
12.658.318.599
TOÅNG COÄNG TAØI SAÛN
TOTAL ASSETS
270
16.504.154.243.311
13.724.580.829.590
NGUOÀN VOÁN Maõ soá Soá cuoái naêm Soá ñaàu naêm
RESOURCES Code Ending Balance Beginning balance
A. NÔÏ PHAÛI TRAÛ
LIABILITIES
300
14.055.820.404.464
11.851.906.707.349
I. Nôï ngaén haïn
Current liabilities
310
1.306.416.523.175
559.623.129.998
2. Phaûi traû ngöôøi baùn
Trade payables
312 237.108.200.152
181.004.803.568
3. Ngöôøi mua traû tieàn tröôùc
Advances from customers
313 3.997.391.911
6.000.814.324
4. Thueá vaø caùc khoaûn phaûi noäp Nhaø nöôùc
Statutory obligations
314 76.065.559.895
69.220.914.440
5. Phaûi traû coâng nhaân vieân
Payables to employees
315 119.162.924.374
99.445.149.253
6. Chi phí phaûi traû
Accrued expenses
316 74.323.927.056
21.650.055.743
9. Caùc khoaûn phaûi traû, phaûi noäp khaùc
Other payables
319 795.758.519.787
182.301.392.670
II. Nôï daøi haïn
Non-current liabilities
320
173.415.553.846
43.031.649.685
3. Phaûi traû daøi haïn khaùc
Other long-term liabilities
323 173.415.553.846
43.031.649.685
4
VOÁN CHUÛ SÔÛ HÖÕU Maõ soá Soá cuoái naêm Soá ñaàu naêm
OWNERS’ EQUITY Code Ending Balance Beginning balance
III. Döï phoøng nghieäp vuï
Technical Reserves
330
12.575.988.327.443
11.249.251.927.666
1. Döï phoøng phí chöa ñöôïc höôûng
Unearned premium reserve
331 1.453.243.906.494 1.246.690.249.046
2. Döï phoøng boài thöôøng
Claim reserve
334 303.362.634.869
234.784.516.571
3. Döï phoøng dao ñoäng lôùn
Catastrophes reserve
332
211.448.805.472
299.586.709.072
4. Döï phoøng toaùn hoïc
Mathematical reserve
336 10.241.167.221.963 9.226.026.937.587
5. Döï phoøng chia laõi
Dividend reserve
337 359.130.441.075
236.838.323.468
6. Döï phoøng ñaûm baûo caân ñoái
Equalization reserve
7.635.317.570
5.325.191.922
B. VOÁN CHUÛ SÔÛ HÖÕU
OWNERS’ EQUITY
400
2.448.333.838.847
1.872.674.122.241
I. Voán chuû sôû höõu
Capital
410
2.148.613.726.531
1.687.004.652.821
1. Voán ñaàu tö cuûa chuû sôû höõu
Contributed legal capital
411 1.373.475.823.992 1.219.515.205.556
2. Thaëng dö voán coå phaàn
Share premium
412 132.386.744.299
-
3. Coå phieáu ngaân quyõ
Treasury shares
413 (79.330.680)
-
6. Quyõ ñaàu tö phaùt trieån
Investment and development fund
416 434.516.519.054
329.097.883.081
7. Quyõ döï phoøng taøi chính
Financial reserve fund
417 141.332.264.631
109.714.318.092
8. Quyõ döï tröõ baét buoäc
Statutory reserve
418 37.442.626.721
20.895.405.513
9. Lôïi nhuaän chöa phaân phoái
Undistributed earnings
419 29.539.078.514
7.781.840.579
II. Lôïi ích coå ñoâng thieåu soá
Minority interests
500
168.141.085.681
14.963.445.110
5
NGUOÀN VOÁN Maõ soá Soá cuoái naêm Soá ñaàu naêm
RESOURCES Code Ending Balance Beginning balance
III. Nguoàn kinh phí vaø quyõ khaùc
Other capital, funds
420
131.579.026.635
170.706.024.310
1. Quyõ khen thöôûng, phuùc lôïi
Bonus and welfare fund
421
131.579.026.635
170.706.024.310
TOÅNG COÄNG NGUOÀN VOÁN
TOTAL LIABILITIES AND OWNERS’
EQUITY
430
16.504.154.243.311
13.724.580.829.590
Noäi, ngaøy 29 thaùng 03 naêm 2007 - March 29th, 2007
Keá toaùn tröôûng - Chief Accountant
(Ñaõ kyù)
Toång Giaùm ñoác - Chief Executive Officer
(Ñaõ kyù)
Leâ Vaên Bình Nguyeãn Thò Phuùc Laâm
1
BAÙO CAÙO KEÁT QUAÛ KINH DOANH HÔÏP NHAÁT CUÛA TAÄP ÑOAØN TAØI CHÍNH BAÛO HIEÅM (BAÛO VIEÄT)
CONSOLIDATED INCOME STATEMENT FOR BAOVIET GROUP
Naêm Taøi chính keát thuùc ngaøy 31 thaùng 12 naêm 2006 - for the year ended 31 December 2006
Ñôn vò tính: ñoàng - Currency: VND
CHÆ TIEÂU Maõ soá Naêm nay Naêm tröôùc
ITEMS Code Current year Previous year
Thu phí baûo hieåm goác
Gross written premium
1
5.357.094.343.229
5.183.384.303.323
Thu phí nhaän taùi baûo hieåm
Reinsurance premium assumed
2
152.006.507.099
102.799.800.212
Caùc khoaûn giaûm tröø
Deductions
3
(637.082.166.099)
(545.744.037.077)
Chuyeån phí nhöôïng taùi baûo hieåm
Reinsurance premium ceded
4 (600.940.926.011)
(520.783.521.916)
Giaûm phí
Premium deduction
5 (2.662.807.490)
(2.036.283.766)
Hoaøn phí
Premium returns
6 (33.478.432.598)
(22.924.231.395)
Taêng döï phoøng phí chöa ñöôïc höôûng vaø döï
phoøng toaùn hoïc
Increase in unearned premium reserve
and mathematical reserve
8
(570.451.766.476)
(956.047.686.860)
Thu hoa hoàng nhöôïng taùi baûo hieåm
Commissions on reinsurance ceded
9
120.751.728.671
85.291.952.301
Thu nhaäp khaùc
Other incomes
10
9.732.017.378
5.681.996.593
Thu khaùc nhaän taùi baûo hieåm
Income on reinsurance assumed
11 4.689.961.863
2.421.606.601
Thu khaùc nhöôïng taùi baûo hieåm
Income on reinsurance ceded
12 1.710.886.602
1.040.560.963
Thu hoaït ñoäng khaùc
Income from other activities
13 3.331.168.913
2.219.829.029
Doanh thu thuaàn hoaït ñoäng
kinh doanh baûo hieåm
Total operating revenues
(14=01+02+03+08+09+10)
14
4.432.050.663.802
3.875.366.328.492
Chi boài thöôøng baûo hieåm goác vaø
chi traû ñaùo haïn
Claim and maturity payment expenses
15
(3.101.980.195.116)
(2.611.295.884.959)
2
CHÆ TIEÂU Maõ soá Naêm nay Naêm tröôùc
ITEMS Code Current year Previous year
Chi boài thöôøng nhaän taùi baûo hieåm
Claim expenses for reinsurance assumed
16
(47.205.181.548)
(42.270.880.366)
Caùc khoaûn giaûm tröø
Deductions
17
180.828.091.619
184.667.641.132
Thu boài thöôøng nhöôïng taùi baûo hieåm
Recoveries from reinsurance ceded
18 167.623.489.429 175.806.506.804
Thu ñoøi ngöôøi thöù 3
Recoveries from third-parties
19
9.461.012.665
7.846.030.470
Thu xöû lyù haøng boài thöôøng 100%
Recoveries from 100% claimed goods
20
3.743.589.525
1.015.103.858
Boài thöôøng thuoäc traùch nhieäm giöõ laïi
Claim expenses on retained risks
(21=15+16+17)
21
(2.968.357.285.045)
(2.468.899.124.193)
Chi boài thöôøng töø quyõ dao ñoäng lôùn
Claim expenses using catastrophe reserve
22
410.936.179.143
193.168.841.004
Taêng/(giaûm) döï phoøng boài thöôøng
Increase/(decrease) on claim reserve
23
(68.578.118.298)
(113.625.420.241)
Trích döï phoøng dao ñoäng lôùn
Provision for catastrophe reserve
24
(322.798.277.543)
(83.442.633.399)
Chi khaùc hoaït ñoäng kinh doanh baûo hieåm
Other operating expenses
25
(502.408.223.012)
(489.246.875.129)
- Chi khaùc hoaït ñoäng baûo hieåm goác
Other underwriting expenses
26 (459.992.944.579)
(453.147.346.724)
+ Chi hoa hoàng
Commission
27 (416.366.060.467)
(409.662.253.058)
+ Chi ñeà phoøng haïn cheá toån thaát
Risk minimization expenses
28 (25.453.819.004)
(23.786.381.087)
+ Chi giaùm ñònh, chi ñaùnh giaù ruûi ro ñoái
töôïng ñöôïc baûo hieåm, chi khaùc
Loss adjusting fee, risk assessment and
others
(18.173.065.108)
(19.698.712.579)
- Chi nhaän taùi baûo hieåm khaùc
Other reinsurance assumed expenses
34 (39.944.366.067)
(27.355.683.584)
- Chi nhöôïng taùi baûo hieåm
Expenses of reinsurance ceded
(2.470.912.366)
(8.743.844.821)
3
CHÆ TIEÂU Maõ soá Naêm nay Naêm tröôùc
ITEMS Code Current year Previous year
Toång chi tröïc tieáp hoaït ñoäng kinh doanh
baûo hieåm
Total direct operating expenses
(41 = 21+22+23+24+25)
41
(3.451.205.724.755)
(2.962.045.211.958)
Lôïi nhuaän goäp hoaït ñoäng kinh doanh baûo
hieåm
Gross operating profit
(42 = 14+41)
42
980.844.939.047
913.321.116.534
Chi phí baùn haøng
Selling expenses
43
(13.035.352.752)
(6.683.734.613)
Chi phí quaûn lyù doanh nghieäp
General & Administrative expenses
44
(865.902.371.561)
(755.650.041.230)
Lôïi nhuaän thuaàn hoaït ñoäng kinh doanh
baûo hieåm
Net operating profit
(45 = 42+43+44)
45 101.907.214.734
150.987.340.691
Doanh thu hoaït ñoäng taøi chính
Financial income
46 1.266.700.827.434
1.012.444.885.425
Chi phí hoaït ñoäng taøi chính
Financial expenses
47
(893.499.623.144)
(758.546.302.222)
Lôïi nhuaän hoaït ñoäng taøi chính
Profit from financial activities
(51 = 46+47)
51
373.201.204.290
253.898.583.203
Thu nhaäp hoaït ñoäng khaùc
Other income
52
4.050.123.335
2.912.671.091
Chi phí hoaït ñoäng khaùc
Other expenses
53 (617.530.525)
(196.829.611)
Lôïi nhuaän hoaït ñoäng khaùc
Profit from other activities
(54 = 52+53)
54
3.432.592.810
2.715.841.480
Toång lôïi nhuaän keá toaùn
Accounting profit before tax
(55 = 45+51+54)
55
478.541.011.834
407.601.765.374
Döï phoøng baûo ñaûm caân ñoái
Equilisation reserve
(2.310.125.648)
(1.541.773.914)
Thueá thu nhaäp doanh nghieäp phaûi noäp
Enterprise income tax
60
(124.210.608.220)
(94.087.275.168)
4
CHÆ TIEÂU Maõ soá Naêm nay Naêm tröôùc
ITEMS Code Current year Previous year
Lôïi nhuaän sau thueá TNDN
Profit after tax
61
352.020.277.967
311.972.716.292
Lôïi ích cuûa coå ñoâng thieåu soá
Minority interest
61,1
11.970.300.000
2.714.086.842
Lôïi nhuaän sau thueá cuûa chuû sôû höõu
Toång coâng ty Baûo hieåm Vieät Nam
Net profit distributable to owners of the
holding company
61,2 318.866.761.955
309.258.629.450
Lôïi nhuaän ñeå phaân phoái caùc quyõ doanh
nghieäpï vaø chöa phaân phoái
Net profit to distribute to enterprise funds
and Undistributed net profit
21.183.216.011
Haø Noäi, ngaøy 29 thaùng 03 naêm 2007 - March 29th, 2007
Keá toaùn tröôûng - Chief Accountant
(Ñaõ kyù)
Toång Giaùm ñoác - Chief Executive Officer
(Ñaõ kyù)
Leâ Vaên Bình Nguyeãn Thò Phuùc Laâm
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 4443_02.pdf