Đề tài Tranh chấp trong hợp đồng kinh doanh xuất nhập khẩu
Phán quyết của Trọng tài
1. Về việc không mở L/C của BM:
09/08/1999 BM vẫn chưa mở L/C
⇒Theo Điều 7 HĐ, BM đã vi phạm nghĩa vụ hợp đồng.
・Khó khăn về tài chính không là một căn cứ miễn trách
・BB im lặng không có nghĩa là đồng ý hủy HĐ
BM VPHĐ nhưng không có căn cứ miễn trách nhiệm nên phải chịu trách
nhiệm trước BB.
2. Về tiền phạt:
Theo Điều 7 HĐ: số tiền phạt = 5% x 370.880 USD = 18.544 USD
Đây là tiền phạt do không thực hiện hợp đồng cho dù không gây thiệt
hại cho bên kia.
28 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 3414 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Tranh chấp trong hợp đồng kinh doanh xuất nhập khẩu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LOGO
GVHD: TS.Bùi Thanh Tráng
2
III. BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA TRANH CHẤP
I. CÁC TRƯỜNG HỢP TRANH CHẤP
IV. VÍ DỤ VỀ TRANH CHẤP
II. GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
NGHĨA VỤ
CỦA
NGƯỜI BÁN
TRANH CHẤP
NGHĨA VỤ
CỦA
NGƯỜI MUA
1.1. Nghĩa vụ giao hàng
TRANH
CHẤP
Không đúng thời hạn, địa điểm
Không đúng tên gọi, quy cách,
chủng loại
Không đúng chất lượng
Dư/thiếu số lượng
Không giao hàng, ….
1.2 Nghĩa vụ cung cấp chứng từ hàng hóa
Gửi chậm
Gửi thiếu
Không gửi
trở ngại cho NM trong việc nhận & phân phối hàng hoá
1.3 Tranh chấp về điều khoản giá - khi HĐ:
Đối tượng là những mặt hàng có giá cả biến động mạnh với xu
hướng khó nắm bắt.
VD: xăng, dầu, sắt, thép, xi măng, gas, cà phê, nông sản, tiêu,….
Thời hạn thực hiện dài, giao hàng nhiều lần.
Thời điểm giao hàng chưa cụ thể.
1.4 Nghĩa vụ sau bán hàng
HĐ mua bán máy móc thiết bị toàn bộ, hàng điện tử, ô tô…
NB không hoặc thực hiện không tốt nghĩa vụ:
Điều khoản bảo hành
Hướng dẫn sử dụng hàng hóa
Vận hành,….
=> NM có quyền phản đối, yêu cầu NB phải làm tròn nghĩa vụ
tranh chấp
Tranh chấp khác liên quan đến việc chuyển giao quyền sở hữu hàng
hóa, việc cung cấp bao bì & ký mã hiệu,…
2.1 Nghĩa vụ thanh toán tiền hàng
a. Trường hợp thanh toán bằng L/C
Không mở L/C
Mở L/C không đúng thời hạn quy định
Số tiền ghi trên L/C không đúng
Chọn NH mở L/C không đúng quy định
Mở L/C không đúng các quy định của HĐ
Tự ý yêu cầu NH ngừng thanh toán
b. Trường hợp thanh toán bằng D/P hoặc D/A
NM chậm trả hoặc không chấp nhận trả tiền hối phiếu
tranh chấp
2.2 Nghĩa vụ nhận hàng
Tiếp nhận hàng hóa không kịp thời & đầy đủ gây tổn thất cho NB.
VD:
a)Bán hàng theo đk FOB, nếu NM chậm trễ hay không thực hiện việc
thuê & chỉ định tàu thiệt hại cho NB tranh chấp.
b)NM không gửi lệnh giao hàng hoặc gửi lệnh chậm trễ
thiệt hại cho NB tranh chấp
Các phương thức mang tính tài phán 1
So sánh GQTC bằng pp tài phán và phi tài phán 2
3 Giải quyết tranh chấp tại Việt Nam
TÒA ÁN QUỐC GIA
TRỌNG TÀI
THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
TRỌNG TÀI
VỤ VIỆC
TRỌNG TÀI
QUY CHẾ
Tòa án (TA) Trọng tài (TT)
Tính trung lập Thẩm phán quốc gia thường cùng quốc
tịch với một bên
Bình đẳng
Năng lực chuyên
môn
Các thẩm phán có trình độ chuyên môn
khác nhau
Có thể lựa chọn TTV có trình độ chuyên môn
cao
Sự kế tục của
các cá nhân
Nhiều cấp thẩm phán TTV theo suốt vụ kiện
Tính linh hoạt Bị ràng buộc nghiêm ngặt bởi các quy tắc
tố tụng quốc gia
Quy tắc tố tụng linh hoạt
Các biện pháp
tạm thời
Cưỡng chế khẩn cấp và cưỡng chế đối
với bên thứ ba
Không thể ra lệnh cho bên thứ ba
Nhân chứng Có quyền triệu tập bên thứ ba và nhân
chứng
Không có quyền triệu tập bên thứ ba & nhân
chứng
Tốc độ Có thể bị trì hoãn và kéo dài Nhanh hơn TA
Tính bí mật Công khai Không công khai
Phí tổn Chủ yếu là thù lao của các luật sư. Các bên trả trước các khoản thù lao, chi phí đi
lại, ăn ở cho TTV và chi phí hành chính.
TRỌNG TÀI HÒA GIẢI
Tính pháp lý
Biện pháp giải quyết tranh
chấp tư bởi trọng tài viên,
mang tính pháp lý
Biện pháp hòa giải bởi hòa giải
viên, không mang tính pháp lý
Tính cưỡng chế Có Không
Quá trình
giải quyết
tranh chấp
Phải tuân theo các quy định
của pháp luật hiện hành về thủ
tục và quy định
Không chịu sự chi phối bởi các
quy định có tính khuôn mẫu
của pháp luật.
Quyết định
Xem xét bằng chứng và đưa
ra quyết định
Đàm phán dưới sự hỗ trợ của
bên thứ 3, chỉ đạt được cách
giải quyết khi các bên đều
đồng ý
※Điểm giống nhau
Phân loại: Trọng tài vụ việc - trọng tài quy chế
Hòa giải vụ việc - hòa giải quy chế
Không thể tiến hành nếu không có thỏa thuận hai
bên (điều khoản hợp đồng, thỏa thuận ngầm hoặc
bằng văn bản)
Sự hiện diện của bên thứ ba do các bên tranh chấp
lựa chọn làm trung gian.
Bên thứ ba hoàn toàn trung lập với xung đột lợi ích
của các bên tranh chấp.
3.1. Tòa án kinh tế Việt Nam
a. Chức năng
Xét xử các vụ án kinh tế theo quy định của Pháp luật
Tuyên bố phá sản doanh nghiệp
b. Cơ cấu tổ chức
c. Thủ tục xét xử các vụ án kinh tế
Nguồn: website Tòa án nhân dân tối cao
Thụ lý đơn
Chuẩn bị xét xử - Tiến hành hòa giải
Khởi kiện
Hòa giải thành Hòa giải không thành
Đưa ra xét xử
3.2. Trung tâm trọng tài quốc tế Việt Nam
Trụ sở: 9 Đào Duy Từ, Hà Nội
ĐT: 84.4.574 2021 / 574 4001
Tổ chức phi Chính phủ, bên cạnh VCCI
Giải quyết tranh chấp trong quan hệ
Quốc tế:
• Thể nhân hoặc pháp nhân nước ngoài
• Có thoả thuận hoặc điều ước quốc tế ràng buộc
Kinh doanh trong nước: có sự thoả thuận
Thủ tục xét xử
1
Đơn kiện
và bảng
tự bảo vệ
Nguyên đơn
Đơn
kiện
7n
Bản tự
bảo vệ
(+ đơn
kiện lại)
Bị đơn
2
Thành
lập
Hội đồng
Trọng tài
Bầu Chủ tịch HĐTT
Nguyên
đơn
Bị đơn
(Chọn hoặc yêu cầu của Chủ
tịch VIAC chỉ định 1 TTV)
(Chọn hoặc yêu cầu của Chủ
tịch VIAC chỉ định 1 TTV)
Thủ tục xét xử
Bị đơn Nguyên đơn
VIAC
Gửi phán quyết Trọng tài cho các
bên
Phán quyết
Trọng tài
Phán quyết
Trọng tài
Bị đơn Nguyên đơn
-Phiên họp giải quyết tranh chấp (không công
khai)
-- Phán quyết Trọng tài
Hội đồng trọng tài
Bị đơn
Hội đồng trọng tài
Nguyên đơn
Nghiên cứu hồ sơ
3
Nghiên
cứu hồ
sơ
4
Phiên
họp
5
Ban hành
phán
quyết
Trọng tài
Trung tâm Trọng tài Kinh tế Hà Nội
90 Phan Bội Châu, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội
Trung tâm Trọng tài Kinh tế Thăng Long
47 Lê Hồng Phong, quận Ba Đình, Hà Nội
Trung tâm Trọng tài Kinh tế Bắc Giang
65 Nguyễn Văn Cừ, TX Bắc Giang
Trung tâm Trọng tài Kinh tế Sài Gòn
460 Cách Mạng Tháng Tám, P.4, Q. Tân Bình, TP. HCM
Trung tâm Trọng tài Kinh tế Cần Thơ
111 Nguyễn An Ninh, TP Cần Thơ
1. Làm tốt khâu đàm phán, soạn thảo, ký kết hợp đồng
xuất nhập khẩu
2. Bàn bạc soạn thảo kỹ những tình huống bất khả kháng,
miễn trách, khó khăn trở ngại dẫn đến phải điều chỉnh,
sửa đổi lại hợp đồng.
3. Tổ chức quá trình thực hiện hợp đồng một cách có
khoa học, hợp lý
Nguyên đơn: Người mua Ba Lan ※ Bị đơn: Người bán Việt Nam
Tiêu chuẩn chất lượng
trên hợp đồng
Thực tế chất lượng
khi giao hàng
Tiêu chuẩn hàng
• Thủy phần: tối đa 9,0%
• Tro: tối đa 6,5%
• Tạp chất: tối đa 0,3%
10,5 MT loại PS đạt yêu cầu
11 MT loại D không đạt do chứa:
•Thủy phần 8%
•Ferromagnetic
(tạp chất chứa sắt từ tính) 6,05%/kg
•Tro không tan trong nước 11,14%
TRANH CHẤP VỀ CHẤT LƯỢNG TRONG HỢP ĐỒNG MUA BÁN CHÈ
Hàng hóa: 11 MT chè đen loại D & 10.5 MT chè đen loại PS
Lập luận của bị đơn
- Không chấp nhận kết quả giám định
- Hàng được cấp giấy chứng nhận của
Vinacontrol
- Không có tiêu chí: hàm lượng Ferromagnetic
và tro không tan trong nước quá cao trong hợp
đồng
TRANH CHẤP VỀ CHẤT LƯỢNG TRONG HỢP ĐỒNG MUA BÁN CHÈ
Phán quyết của trọng tài
Về hiệu lực của các văn bản
- Căn cứ điều 175
- Không chấp nhận lý do chè là hàng nông sản nên dễ hư hỏng
- Giấy chứng nhận của Vinacontrol chỉ nói chung chung
- Vinacontrol cũng đã lưu ý với bị đơn về hàm lượng sắt của lô chè
Về yêu cầu bồi thường của nguyên đơn
- Nguyên đơn thiếu sự kiểm tra chặt chẽ hợp đồng
- Trong các mục đòi bồi thường có một số khoản không tính ra con số cụ thể
Do đó:
Bị đơn phải chịu trách nhiệm về việc giao hàng không phù hợp với tiêu chuẩn xuất
khẩu của Việt Nam đối với chè đen loại D.
Bị đơn phải hoàn trả cho nguyên đơn số tiền là 8.778 USD tiền hàng
TRANH CHẤP VỀ CHẤT LƯỢNG TRONG HỢP ĐỒNG MUA BÁN CHÈ
Điều 175 Luật TMVN: Hàng được giám định theo thoả thuận
giữa các bên trong HĐMBHH, trường hợp HĐ không có quy
định thì các bên có quyền lựa chọn tổ chức giám định.
26/06/1999 ký HĐ mua bán
Hàng hóa : 1500 tấn thép tấm cán nóng
Điều kiện giao hàng : C.I.F (F.O.B cảng Hải Phòng)
Tổng trị giá hợp đồng : 370.880 USD
Thanh toán bằng L/C không hủy ngang có xác nhận (ngày mở chậm nhất 30/06/1999)
30/06/1999 (ngày cuối cùng để mở L/C)
BM thông báo không mở được L/C và đề nghị xin hủy HĐ
Lí do: chưa trả hết tiền nợ cho ngân hàng nên ngân hàng không mở L/C
03/07/1999 (3 ngày sau khi hết thời hạn mở L/C)
BB đã telex đồng ý gia hạn ngày mở L/C đến 7/6/1999 (⇒7/7/1999)
09/08/1999 BB vẫn không nhận được L/C và tiền phạt từ phía BM
⇒ BB kiện BM ra Trọng tài
TRANH CHẤP DO KHÔNG MỞ THƯ TÍN DỤNG THANH TOÁN
TRONG HỢP ĐỒNG MUA BÁN THÉP
Nguyên đơn: Bên bán – Quốc tịch Áo ※ Bị đơn: Bên mua – Quốc tịch Việt Nam
Điều 7 HĐ: Trường hợp chậm trễ giao hàng/gửi L/C chậm thì
BM/BB có quyền hủy HĐ, bên vi phạm phải trả tiền phạt là 5%
tổng trị giá HĐ.
Lập luận của bị đơn (BM)
• Khó khăn về tài chính là khó khăn khách quan
• BB gia hạn mở L/C lùi về quá khứ là có ý đồ thúc ép BM
• BB không trả lời yêu cầu hủy HĐ của BM
• BM đã xin hủy HĐ trong một thời hạn hợp lý không gây thiệt
hại cho BB nên không phải trả tiền phạt
việc không kịp mở L/C và xin hủy HĐ là không vi phạm HĐ
TRANH CHẤP DO KHÔNG MỞ THƯ TÍN DỤNG THANH TOÁN
TRONG HỢP ĐỒNG MUA BÁN THÉP
Phán quyết của Trọng tài
1. Về việc không mở L/C của BM:
09/08/1999 BM vẫn chưa mở L/C
⇒Theo Điều 7 HĐ, BM đã vi phạm nghĩa vụ hợp đồng.
・Khó khăn về tài chính không là một căn cứ miễn trách
・BB im lặng không có nghĩa là đồng ý hủy HĐ
BM VPHĐ nhưng không có căn cứ miễn trách nhiệm nên phải chịu trách
nhiệm trước BB.
2. Về tiền phạt:
Theo Điều 7 HĐ: số tiền phạt = 5% x 370.880 USD = 18.544 USD
Đây là tiền phạt do không thực hiện hợp đồng cho dù không gây thiệt
hại cho bên kia.
TRANH CHẤP DO KHÔNG MỞ THƯ TÍN DỤNG THANH TOÁN
TRONG HỢP ĐỒNG MUA BÁN THÉP
LOGO
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- de_tai_11_tranh_chap_trong_hop_dong_kinh_doanh_xnk_word_3056.pdf