Chúng tôi đã hoàn thành cuộc kiểm toán về khoản mục tiền và tương đương tiền cho tháng 12/2010 từ ngày 01/12/2010 đến ngày 31/12/2010 của Công ty Cổ phần Trường Thịnh 5. Trong quá trình này, chúng tôi đã tiến hành soát xét hệ thống kiểm soát nội bộ và hệ thống kế toán của Công ty. Các vấn đề mà chúng tôi cho rằng Quý vị cần quan tâm được đề cập trong Thư quản lý kèm theo.
Thư quản lý này bao gồm các quan sát của chúng tôi về những thủ tục và chính sách hiện hành và các gợi ý của chúng tôi để hoàn thiện các quy trình của Công ty. Chúng tôi đã thảo luận các gợi ý của mình với Ban Giám đốc Công ty. Ý kiến của Ban Giám đốc Công ty được phản ánh trong Thư quản lý dưới tiêu đề “Ý kiến của Công ty”.
Tuy nhiên, chúng tôi cũng xin lưu ý rằng các vấn đề đề cập trong Thư quản lý này là kết quả của việc thực hiện cuộc kiểm toán thông thường để chúng tôi đưa ra ý kiến kiểm toán về khoản mục tiền trên Báo cáo tài chính của Công ty. Do đó Thư quản lý này không bao gồm đầy đủ các khiếm khuyết có thể tồn tại trong hệ thống kiểm soát nội bộ và hệ thống kế toán của Công ty.
Nhân dịp này, chúng tôi cảm ơn sự hợp tác và giúp đỡ của Công ty trong quá trình kiểm toán. Nếu Công ty cần thêm thông tin về các gợi ý của chúng tôi hoặc các trợ giúp nào khác, xin vui lòng liên hệ với chúng tôi.
131 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 9042 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kiểm toán khoản mục tiền tại công ty CP Trường Thịnh 5, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
øng
1411
3,000,000
ü
31/12/2010
PT-0017
Anh T nép hoµn t¹m øng
1411
10.000.000
ü
31/12/2010
PT-0018
Anh Tr×nh nép tiÒn ©m lư¬ng ®Õn ngµy 31/12/2010
3341
6.600.000
ü
31/12/2010
PT-0019
Phư¬ng Anh - nép tr¶ nî tiÒn l·i n¨m 2009 chưa gãp
1388
1.200.000
ü
31/12/2010
PT-0020
Hoµng - nép tr¶ nî tiÒn l·i n¨m 2009 chưa gãp ®ñ vốn
1388
27.000.000
ü
03/12/2010
PC-0001
A T t¹m øng tiÒn mua vËt tư(®å ®iÖn)
1411
3.000.000
ü
03/12/2010
PC-0001a
T¹m øng tiÒn ®Êt cÊp phèi
3311
50.000.000
ü
03/12/2010
PC-0002
ChÞ Thóy t¹m øng kinh phÝ th¸ng 12/2010
1412
7.000.000
ü
03/12/2010
PC-0003
A Linh t¹m øng chi phÝ phôc vô c«ng tr×nh
3311
7.000.000
ü
03/12/2010
PC-0004
Anh Dòng t¹m øng tiÒn phôc vô c«ng t¸c
1411
1.200.000
ü
03/12/2010
PC-0005
Anh §ång t¹m øng l¬ng
3341
1.000.000
ü
03/12/2010
PC-0006
Anh T t¹m øng tiÒn ®Æt cäc lµm khu«n trßn phi 750
1411
5.000.000
ü
03/12/2010
PC-0007
Anh Hïng XNCG t¹m øng tiÒn s/c m¸y trén bª t«ng
1411
800.000
ü
04/12/2010
PC-0008
Anh Toµn t¹m øng tiÒn thuª m¸y xóc b¹t m¸i ta ly C
1411
3.000.000
ü
04/12/2010
PC-0009
Anh Nam t¹m øng kinh phÝ ho¹t ®éng th¸ng 12/2010
1412
4.500.000
ü
04/12/2010
PC-0010
Anh Nam t¹m øng kinh phÝ ho¹t ®éng th¸ng 12/2010
1412
2.000.000
ü
04/12/2010
PC-0011
¤ng Liªn t¹m øng tiÒn nh©n c«ng
3311
5.000.000
ü
04/12/2010
PC-0012
TuÊn Hïng t¹m øng tiÒn mua vËt t( dÇu 68+ nùa ®ê
1411
2.000.000
ü
04/12/2010
PC-0013
Anh QuyÕt t¹m øng tiÒn nh©n c«ng
3311
3.000.000
ü
04/12/2010
PC-0014
Anh Lîng t¹m øng l¬ng
3341
1.000.000
ü
08/12/2010
PC-0015
ChÞ Loan thanh to¸n tiÒn - nép vµo Tk NH Ngo¹i th
11213
17.000.000
ü
09/12/2010
PC-0016
Anh Dòng t¹m øng tiÒn phôc vô c«ng t¸c
1411
2.000.000
ü
09/12/2010
PC-0017
ChÞ HuÖ t¹m øng tiÒn phôc vô c«ng t¸c
1411
11.500.000
ü
09/12/2010
PC-0018
Anh HiÕu t¹m øng c«ng t¸c
1411
2.000.000
ü
09/12/2010
PC-0019
TrÇn V¨n Huy t¹m øng l¬ng 2010
3341
700.000
ü
10/12/2010
PC-0020
Anh T t¹m øng tiÒn mua vËt t phôc vô thi c«ng (
1411
1.000.000
ü
11/12/2010
PC-0021
Anh QuyÕt t¹m øng tiÒn thi c«ng khèi lîng
3311
4.000.000
ü
11/12/2010
PC-0022
¤.Hai - t¹m øng tiÒn ®Êt TC ®êng tr¸nh
3311
10.000.000
ü
11/12/2010
PC-0023
LÖ - T/to¸n tiÒn thay hép mùc in 3200 m¸y P.KH the
3311
590.000
ü
11/12/2010
PC-0024
Anh Hïng t¹m øng tiÒn mua thÐp buéc
1411
600.000
ü
11/12/2010
PC-0025
ChÞ HiÒn t¹m øng kinh phÝ ho¹t ®éng cña BDDHCT Mai
1412
10.000.000
ü
11/12/2010
PC-0025b
Anh Trêng thanh to¸n tiÒn tiÕp kh¸ch lµm viÖc the
64288
2.800.000
ü
11/12/2010
PC-0025b
...[ThuÕ GTGT ®Çu vµo] Anh Trêng thanh to¸n tiÒn
1331
280.000
ü
13/12/2010
PC-0026
Anh Nam t¹m øng tiÒn kinh phÝ ho¹t ®éng th¸ng 12/2
1412
2.000.000
ü
13/12/2010
PC-0027
ChÞ HuÖ - tr¶ nî cho c«ng ty mÑ tiÒn vay theo
1388
240.000.000
ü
14/12/2010
PC-0028
ChÞ HiÒn t¹m øng kinh phÝ ho¹t ®éng th¸ng 12/2010
1412
5.000.000
ü
14/12/2010
PC-0029
ChÞ Uyªn t¹m øng tiÒn thi c«ng h¹ng môc xö lý lón
3311
5.000.000
ü
14/12/2010
PC-0030
Anh Phïng t¹m øng tiÒn nh©n c«ng
3311
3.000.000
ü
14/12/2010
PC-0031
¤ng Liªn t¹m øng tiÒn nh©n c«ng
3311
10.000.000
ü
14/12/2010
PC-0032
ChÞ Loan thanh to¸n tiÒn nép vµo TK Ng©n hµng Sac
11216
20.000.000
ü
14/12/2010
PC-0033
TuÊn Hïng thanh to¸n tiÒn tiÕp kh¸ch lµm viÖc theo
64288
3.000.000
ü
14/12/2010
PC-0034
ChÞ Loan t¹m øng tiÒn söa chöa m¸y tÝnh phßng Tµi
1411
2.000.000
ü
15/12/2010
PC-0035
Anh §ång t¹m øng l¬ng
3341
500.000
ü
15/12/2010
PC-0036
Anh Trêng t¹m øng c«ng t¸c
1411
2.000.000
ü
15/12/2010
PC-0037
Anh Nam t¹m øng tiÒn kinh phÝ ho¹t ®éng th¸ng 12/2
1412
5.000.000
ü
15/12/2010
PC-0038
Anh §ång thanh to¸n vÐ cÇu phµ vËn chuyÓn xi m¨ng
62371
280.000
ü
16/12/2010
PC-0039
Anh Dòng t¹m øng tiÒn phôc vô c«ng t¸c
1411
3.000.000
ü
16/12/2010
PC-0040
¤ng H¶i thanh to¸n tiÒn mua v©t t theo PNK sè 12
3311
170.000
ü
16/12/2010
PC-0041
¤ng H¶i thanh to¸n tiÒn mua vËt t nhá lÎ phôc vô
64232
120.000
ü
16/12/2010
PC-0042
ChÞ Tïng thanh to¸n tiÒn mua vßng hoa viÕng gia ®×
64277
600.000
ü
16/12/2010
PC-0043
ChÞ HuÖ thanh to¸n tiÒn thuª xe chë CBCNV ®i kh¶o
6421
909.090
ü
16/12/2010
PC-0043
...[ThuÕ GTGT ®Çu vµo] ChÞ HuÖ thanh to¸n tiÒn thu
1331
90.910
ü
16/12/2010
PC-0044
Anh S¬n t¹m øng tiÒn l¬ng
3341
200.000
ü
16/12/2010
PC-0045
Anh C¬ng t¹m øng l¬ng
3341
1.000.000
ü
16/12/2010
PC-0046
ChÞ HuÖ thanh to¸n tiÒn chÕ ®é èm ®au cho CNCBV c«
3388
4.130.000
ü
17/12/2010
PC-0047
ChÞ HuÖ thanh to¸n tiÒn hép mùc m¸y photo theo phi
3311
650.000
ü
17/12/2010
PC-0048
A H¬ng t¹m øng l¬ng 2010
3341
500.000
ü
18/12/2010
PC-0049
H÷u Anh t¹m øng l¬ng
3341
500.000
ü
18/12/2010
PC-0050
Anh Long thanh to¸n tiÒn vÐ tµu ®i häc theo : §¬n
64277
534.000
ü
20/12/2010
PC-0051
Anh HiÕu t¹m øng c«ng t¸c
1411
1.500.000
ü
21/12/2010
PC-0052
Anh Linh - T¹m øng tiÒn nh©n c«ng
3311
7.000.000
ü
21/12/2010
PC-0053
Chi hæ trî tiÒn - Tæng kÕt c«ng t¸c gi÷ g×n ANCT v
3532
300.000
ü
21/12/2010
PC-0053b
Anh Kiªn thanh to¸n tiÒn tiÕp kh¸ch lµm viÖc theo
64288
2.000.000
ü
21/12/2010
PC-0053b
...[ThuÕ GTGT ®Çu vµo] Anh Kiªn thanh to¸n tiÒn ti
1331
200.000
ü
23/12/2010
PC-0054
Anh QuyÕt t¹m øng tiÒn khèi lîng
3311
3.000.000
ü
23/12/2010
PC-0055
ChÞ Nhung thanh to¸n tiÒn mua vËt t theo PNK sè 0
3311
850.000
ü
23/12/2010
PC-0056
Anh Dòng t¹m øng c«ng t¸c
1411
3.000.000
ü
23/12/2010
PC-0057
Anh QuyÕt t¹m øng tiÒn nh©n c«ng
3311
2.000.000
ü
23/12/2010
PC-0058
Anh Phïng t¹m øng tiÒn nh©n c«ng trång cá
3311
25.000.000
ü
23/12/2010
PC-0059
ChÞ HuÖ thanh to¸n tiÒn níc sinh ho¹t tõ ngµy 20/
64276
380.571
ü
23/12/2010
PC-0059
...[ThuÕ GTGT ®Çu vµo] ChÞ HuÖ thanh to¸n tiÒn ní
1331
17.619
ü
23/12/2010
PC-0059
ChÞ HuÖ thanh to¸n tiÒn níc sinh ho¹t tõ ngµy 20/
64276
492.953
ü
23/12/2010
PC-0059
...[ThuÕ GTGT ®Çu vµo] ChÞ HuÖ thanh to¸n tiÒn ní
1331
22.857
ü
23/12/2010
PC-0060
Anh Tó thanh to¸n tiÒn thuª xe vËn chuyÓn theo BBN
62392
3.380.000
ü
23/12/2010
PC-0061
¤ng Thi - T¹m øng l¬ng
3341
500.000
ü
23/12/2010
PC-0062
ChÞ HiÒn t¹m øng kinh phÝ ho¹t ®éng th¸ng 12/2010
1412
10.000.000
ü
24/12/2010
PC-0063
ChÞ Uyªn - T¹m øng tiÒn thi c«ng h¹ng môc xö lý ló
3311
3.000.000
ü
25/12/2010
PC-0064
Anh Nam t¹m øng tiÒn kinh phÝ ho¹t ®éng th¸ng 12/2
1412
7.000.000
ü
27/12/2010
PC-0065
Anh Dòng t¹m øng thuª m¸y ph¸t ®iÖn phôc vô ch«n b
1411
600.000
ü
27/12/2010
PC-0066
ChÞ Loan t¹m øng tiÒn phôc vô c«ng t¸c
1411
1.000.000
ü
27/12/2010
PC-0067
ChÞ HuÖ thanh to¸n tiÒn chÕ ®é èm ®au ®îc duyÖt c
3388
6.323.000
ü
27/12/2010
PC-0068
Anh Thñy t¹m øng l¬ng
3341
500.000
ü
28/12/2010
PC-0069
¤ng Liªn t¹m øng tiÒn nh©n c«ng
3311
7.000.000
ü
28/12/2010
PC-0070
Anh H¹nh t¹m øng tiÒn kh¸m xe ®Þnh kú
1411
1.000.000
ü
28/12/2010
PC-0071
ChÞ HiÒn t¹m øng kinh phÝ ho¹t ®éng th¸ng 12/2010
1412
12.000.000
ü
29/12/2010
PC-0072
Anh Dòng t¹m øng c«ng t¸c
1411
1.100.000
ü
29/12/2010
PC-0073
Anh Hng thanh to¸n tiÒn tiÕp kh¸ch lµm viÖc theo
64288
3.584.070
ü
29/12/2010
PC-0073
...[ThuÕ GTGT ®Çu vµo] Anh Hng thanh to¸n tiÒn tiếp kh
1331
358.407
ü
29/12/2010
PC-0073
Anh Hng thanh to¸n tiÒn tiÕp kh¸ch lµm viÖc
64288
5.037.071
ü
29/12/2010
PC-0073
...[ThuÕ GTGT ®Çu vµo] Anh Hng thanh to¸n tiÒn tiếp kh
1331
503.707
ü
29/12/2010
PC-0073
Anh Hng thanh to¸n tiÒn tiÕp kh¸ch lµm viÖc
64288
5.064.446
ü
29/12/2010
PC-0073
...[ThuÕ GTGT ®Çu vµo] Anh Hng thanh to¸n tiÒn tiếp kh
1331
506.445
ü
30/12/2010
PC-0074
Anh §ång t¹m øng tiÒn s/c xe 73L - 6147
1411
1.200.000
ü
30/12/2010
PC-0075
Anh Thñy t¹m øng l¬ng
3341
800.000
ü
30/12/2010
PC-0076
Anh Linh t¹m øng tiÒn nh©n c«ng
3311
7.000.000
ü
30/12/2010
PC-0077
Anh QuyÕt t¹m øng tiÒn nh©n c«ng
3311
3.000.000
ü
31/12/2010
PC-0078
ChÞ Nga - T¹m øng tiÒn nh©n c«ng
3311
5.000.000
ü
31/12/2010
PC-0079
A Long t¹m øng l¬ng 2010
3341
1.000.000
ü
31/12/2010
PC-0080
ChÞ HuÖ nép tiÒn t¹m gi÷ thuÕ truy thu vµ tiÒn ph¹
3339
60.890.212
ü
31/12/2010
PC-0081
¤ng Long thanh to¸n tiÒn b¸n ®Êt cÊp phèi
3311
5.295.000
ü
31/12/2010
PC-0082
A T thanh to¸n tiÒn tiÕp kh¸ch theo hãa ®¬n sè 00
64288
3.000.000
ü
31/12/2010
PC-0082
...[ThuÕ GTGT ®Çu vµo] A T thanh to¸n tiÒn tiÕp k
1331
300.000
ü
31/12/2010
PC-0083
A Hïng thanh to¸n tiÒn tiÕp kh¸ch theo hãa ®¬n sè
64288
649.091
ü
31/12/2010
PC-0083
...[ThuÕ GTGT ®Çu vµo] A Hïng thanh to¸n tiÒn tiÕp
1331
64.909
ü
31/12/2010
PC-0084
Anh An ( l¸i m¸y xóc) t¹m øng l¬ng
3341
500.000
ü
31/12/2010
PC-0085
ChÞ HuÖ thanh to¸n tiÒn mua VPP theo PNK sè 03 ngµ
3311
4.226.900
ü
31/12/2010
PC-0086
ChÞ HuÖ thanh to¸n tiÒn c«ng t¸c phÝ th¸ng 11/2010
64277
3.835.201
ü
31/12/2010
PC-0086
...[ThuÕ GTGT ®Çu vµo] ChÞ HuÖ thanh to¸n tiÒn c«n
1331
514.799
ü
31/12/2010
PC-0087
ChÞ Nhung t¹m øng tiÒn phôc vô c«ng t¸c
1411
4.000.000
ü
31/12/2010
PC-0088
ChÞ HuÖ thanh to¸n tiÒn ®Æt b× th cho c«ng ty the
64231
500.000
ü
31/12/2010
PC-0089
¤ng H¶i thanh to¸n tiÒn hót hÇm cÇu theo H§ sè 008
64277
450.000
ü
31/12/2010
PC-0090
Anh Thñy t¹m øng l¬ng
3341
500.000
ü
31/12/2010
PC-0091
ChÞ HuÖ thanh to¸n tiÒn tiÕp kh¸ch lµm viÖc theo H
64288
3.200.000
ü
31/12/2010
PC-0091
...[ThuÕ GTGT ®Çu vµo] ChÞ HuÖ thanh to¸n tiÒn tiÕ
1331
320.000
ü
31/12/2010
PC-0092
Anh Linh t¹m øng l¬ng
3341
1.000.000
ü
31/12/2010
PC-0093
Anh Kiªn t¹m øng l¬ng
3341
500.000
ü
31/12/2010
PC-0094
Anh Dòng - T¹m øng tiÒn phôc vô c«ng t¸c
1411
6.000.000
ü
31/12/2010
PC-0095
ChÞ Loan thanh to¸n tiÒn mua vËt t theo PNk sè 02
3311
120.000
ü
31/12/2010
PC-0096
ChÞ HiÒn thanh to¸n tiÒn mua CCDC theo PNK sè 025
3311
540.000
ü
31/12/2010
PC-0097
ChÞ HuÖ thanh to¸n tiÒn mua hoa qu¶ th¾p h¬ng th¸
64277
57.000
ü
31/12/2010
PC-0097
ChÞ HuÖ thanh to¸n tiÒn mua ®å dïng sinh ho¹t theo
64232
210.000
ü
31/12/2010
PC-0098
ChÞ HuÖ thanh to¸n tiÒn mua ®å dïng sinh ho¹t tõ t
64232
345.000
ü
31/12/2010
PC-0099
Anh Kiªn t¹m øng tiÒn hoµn nî cßn d
1411
960.000
ü
31/12/2010
PC-0100
ChÞ Loan thanh to¸n tiÒn tiÕp kh¸ch lµm viÖc theo
64288
5.000.000
ü
31/12/2010
PC-0100
...[ThuÕ GTGT ®Çu vµo] ChÞ Loan thanh to¸n tiÒn ti
1331
500.000
ü
31/12/2010
PC-0101
HuÖ - nép tiÒn mÆt vµo TK ng©n hµng BIDV B¾c Qu¶ng
11212
72.346.000
ü
31/12/2010
PC-0102
Anh Lîng t¹m øng l¬ng
3341
2.000.000
ü
31/12/2010
PC-0103
ChÞ Nga - T¹m øng tiÒn nh©n c«ng
3311
9.000.000
ü
31/12/2010
PC-0104
ChÞ Tïng thanh to¸n tiÒn c«ng t¸c t¹i c«ng tr×nh M
64274
545.455
ü
31/12/2010
PC-0104
...[ThuÕ GTGT ®Çu vµo] ChÞ Tïng thanh to¸n tiÒn c«
1331
54.545
ü
31/12/2010
PC-0105
ChÞ Ngäc thanh to¸n tiÒn cµi win m¸y vi tÝnh phßng
64231
100.000
ü
31/12/2010
PC-0106
Anh Linh t¹m øng tiÒn nh©n c«ng
3311
8.000.000
ü
31/12/2010
PC-0107
ChÞ Ngäc t¹m øng l¬ng
3341
1.000.000
ü
31/12/2010
PC-0108
Anh Long - T¹m øng l¬ng
3341
500.000
ü
31/12/2010
PC-0109
Anh Long t¹m øng l¬ng
3341
1.000.000
ü
31/12/2010
PC-0110
Anh Kiªn t¹m øng l¬ng
3341
500.000
ü
31/12/2010
PC-0111
ChÞ Tïng trÝch nép tiÒn §oµn phÝ c«ng ®oµn Quý 4/2
3341
4.810.000
ü
31/12/2010
PC-0112
¤ng Sinh t¹m øng tiÒn b¸n ®Êt cÊp phèi
3311
40.000.000
ü
31/12/2010
PC-0113
ChÞ Nga t¹m øng tiÒn nh©n c«ng
3311
10.000.000
ü
31/12/2010
PC-0114
¤ng Linh t¹m øng tiÒn nh©n c«ng
3311
150.000.000
ü
31/12/2010
PC-0115
¤ng Phïng t¹m øng tiÒn nh©n c«ng
3311
20.000.000
ü
31/12/2010
PC-0116
¤ng Hßa t¹m øng tiÒn nh©n c«ng
3311
34.389.000
ü
31/12/2010
PC-0117
ChÞ Tïng thanh to¸n tiÒn mua m¸y vi tÝnh theo PNK
3311
6.400.000
ü
31/12/2010
PC-0118
Anh Phïng t¹m øng tiÒn nh©n c«ng
3311
14.106.000
ü
31/12/2010
PC-0119
¤ng Song t¹m øng tiÒn lµm cöa kÝnh trô së c«ng ty
3311
10.000.000
ü
31/12/2010
PC-0120
Anh QuyÕt t¹m øng tiÒn thi c«ng cèng + t«n hé lan
3311
60.000.000
ü
31/12/2010
PC-0121
Anh Linh t¹m øng tiÒn nh©n c«ng
3311
65.000.000
ü
31/12/2010
PC-0122
ChÞ HuÖ thanh to¸n tiÒn s/c thêng xuyªn n¨m 2010
62371
120.658.846
ü
31/12/2010
PC-0123
ChÞ HuÖ thanh to¸n tiÒn s/c thêng xuyªn cho l¸i m
62372
48.730.750
ü
31/12/2010
PC-0124
Tr¶ tiÒn vËt t cho «ng Hai theo TLH§
3311
15.275.000
ü
31/12/2010
PC-0129
ChÞ HuÖ thanh to¸n tiÒn xÕp lo¹i cho CBCNV n¨m 201
3341
99.950.000
ü
31/12/2010
PC-0130
ChÞ HuÖ thanh to¸n tiÒn l¬ng xÕp lo¹i tõ th¸ng 7
3344
214.389.998
ü
31/12/2010
PC-0135
ChÞ KiÒu thanh to¸n tiÒn èm ®au ®îc duyÖt theo da
3388
912.500
ü
31/12/2010
PC-0136
HuÖ - tr¶ tiÒn l¬ng CT BÖ ph¶n ¸p cho l¸i xe m¸y
3343
273.323.320
ü
31/12/2010
PC-0137
T/to¸n tiÒn ®Êt cÊp phèi theo BBNT
3311
78.822.000
ü
31/12/2010
PC-0138
HuÖ - chi tiÒn ¨n ca cho CNSX (60 ngêi x 20.000 x
6278
79.450.000
ü
31/12/2010
PC-0139
HuÖ - chi tiÒn ¨n ca cho CN l¸i xe (20 ngêi x 20
62381
118.800.000
ü
31/12/2010
PC-0139
HuÖ - chi tiÒn ¨n ca cho CN l¸i m¸y (16 ngêi x 2
62382
112.860.000
ü
31/12/2010
PC-0140
HuÖ - chi tiÒn ¨n ca cho CB CNV gi¸n tiÕp
64281
49.920.000
ü
31/12/2010
PC-0141
HuÖ - chi tiÒn l¬ng thªm giê n¨m 2010 cho BP gi¸n
6421
102.232.242
ü
31/12/2010
PC-0142
ChÞ Nhung t¹m øng tiÒn hoµn øng cßn dư
1411
620.000
ü
Kết luận: ü Đảm bảo khớp đúng với sổ quỹ.
D144.3
Khách hàng: CTCP Trường Thịnh 5.
Người thực hiện: Thương
Ngày: 15/8/2011
Nội dung: Đối chiếu số dư tiền mặt.
Người soát xét 1
Ngày khóa sổ: 31/12/2010
Người soát xét 2
Mục tiêu: Kiểm tra sự khớp đúng số liệu giữa các sổ sách có liên quan.
Nguồn gốc số liệu: Biên bản kiểm kê quỹ tiền mặt, sổ cái, sổ chi tiết, sổ quỹ tiền mặt tháng 12/2010.
Công việc thực hiện:
Thực hiện đối chiếu xuôi, ngược đến số dư tiền thực tế trên sổ quỹ tại ngày khóa sổ.
Lấy biên bản kiểm kê quỹ tiền mặt , đối chiếu số liệu tại thời điểm kiểm kê với số dư tiền thực tế trên sổ quỹ.Nếu có chênh lệch phái giải thích lý do.
BẢNG ĐỐI CHIẾU SỐ DƯ TIỀN MẶT
Nội dung
Theo sổ sách kế toán
Theo kết quả kiểm kê
Chênh lệch
Tiền mặt VNĐ tại quỹ
3.661.347.835
3.661.348.000
D144.1
165
Ngoại tệ tại quỹ
-
-
-
Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý
-
-
-
Tổng cộng
3.661.347.835
3.661.348.000
Kết luận: Số tiền mặt tại quỹ khớp đúng số dư cuối kỳ tiền mặt trên sổ sách.
Kiểm tra số dư cuối kỳ tại ngân hàng và đối chiếu sổ sách:
Khi tiến hành thực hiện gửi thư xác nhận số dư tài khoản tiền gửi ngân hàng vào thời điểm khóa sổ, cần chú ý những vấn đề sau:
Thư xác nhận cần được gửi cho tất cả các ngân hàng, ngay cả đối với những ngân hàng có số dư trên tài khoản này bằng 0. Nếu ngân hàng không trả lời, KTV phải gửi thư lần hai. Do ngân hàng cung cấp nhiều dịch vụ, ngoài số dư thì trên thư xác nhận phải yêu cầu xác nhận đồng thời về các thông tin khác cần quan tâm, đó có thể là: các giới hạn trong việc sử dụng tiền, mức lãi suất của các tài khoản tiền gửi có lãi, các khoản vay ngân hàng, các khoản cầm cố, thế chấp hay thỏa thuận khác với ngân hàng như mở thư tín dụng hay các khoản tương tự.
Việc đề nghị ngân hàng xác nhận các thông tin này sẽ giúp KTV phát hiện những giao dịch trên với ngân hàng mà có thể đơn vị chưa khai báo đầy đủ. Sau khi nhận được thư xác nhận, KTV cần lần theo số dư của tài khoản này lên số dư trên bảng cân đối kế toán, nếu có chênh lệch cần làm rõ nguyên nhân. Thông thường ngân hàng rất thận trọng khi trả lời, tuy nhiên vẫn có những sai sót xảy ra. Vì vậy, nếu có nghi ngờ về những thông tin ngân hàng cung cấp, KTV có thể tiếp xúc với ngân hàng để làm rõ những nghi vấn.
Căn cứ trên sổ quỹ tiền gửi ngân hàng và bảng cân đối số phát sinh, lọc ra thông tin về các ngân hàng có giao dịch với công ty CPXDCĐ Trường Thịnh 5, bao gồm: Tên ngân hàng, địa chỉ, số tài khoản. Ta có kết quả như sau:
STT
Tên ngân hàng
Địa chỉ
Số tài khoản
1
NH Đầu tư và phát triển Quảng Bình (BIDV QB)
Số 189- Đ.Hữu Nghị - P.Nam Lý - TP.Đồng Hới - Quảng Bình
53110000141200
2
NH Đầu tư và phát triển Bắc Quảng Bình (BIDV BQB)
Khu phố 4 - Thị trấn Ba Đồn – H.Quảng Trạch - Quảng Bình
53210000063657
3
NH Ngoại thương Quảng Bình
54 - Nguyễn Hữu Cảnh – TP.Đồng Hới - Quảng Bình
0311000560712
4
NH Sacombank Quảng Bình (SCQB)
254 – Đường Trần Hưng Đạo – TP.Đồng Hới – Quảng Bình
040000394868
5
NH Công thương Quảng Bình (VTBQB)
215 Lý Thường Kiệt – TP. Đồng Hới – Quảng Bình
102010000927954
6
NH VP bank Quảng Bình (VB bank)
108 – Đường Trần Hưng Đạo – TP.Đồng Hới – Quảng Bình
9819570619691003
Tiến hành kiểm tra số dư cuối kỳ tại các ngân hàng và đối chiếu sổ sách: D 145
Khách hàng: Công ty CPXDCĐ Trường Thịnh 5
Người thực hiện: Nguyễn Thị Thu Thủy
Ngày: 15/8/2011
Nội dung: Phân tích và đối chiếu
Người soát xét 1
Ngày khóa sổ: 31/12/2010
Người soát xét 2
Mục tiêu:
Đảm bảo số dư tài khoản tiền gửi ngân hàng đến ngày 31/12/2010 là có thực.
Đảm bảo tất cả các tài khoản tiền gởi ngân hàng khớp đúng với số dư trên sổ sách kế toán.
Nguồn gốc số liệu: Sổ cái tài khoản 112, sổ quỹ tiền gửi ngân hàng, Bảng cân đối số phát sinh.
Công việc thực hiện:
KTV tiến hành gửi 7 thư xác nhận số dư tài khoản tiền gửi ngân hàng cho 7 ngân hàng mà công ty CPXDCĐ Trường Thịnh 5 giao dịch.
Đối chiếu với thư xác nhận của ngân hàng. Nếu có chênh lệch cần giải thích rõ nguyên nhân.
Kết quả: Giấy làm việc D145.1
Công ty CPXDCĐ Trường Thịnh 5 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Địa chỉ: TK Bắc Lý- TP. Đồng Hới Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Quảng Bình, ngày 15 tháng 8 năm 2011
Kính gửi: Ngân hàng đầu tư và phát triển Quảng Bình
Nhằm phục vụ cho công tác kiểm toán khoản mục tiền tại Công ty chúng tôi, xin Quý ngân hàng vui lòng xác nhận chi tiết số dư các tài khoản của chúng tôi tại ngân hàng của quí vị tại thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2010 theo mẫu dưới đây và xin vui lòng gửi thư trực tiếp cho kiểm toán viên của chúng tôi theo địa chỉ sau:
Bà: Nguyễn Thị Thu Thủy _ Trưởng nhóm kiểm toán
Công ty TNHH Kiểm toán DTU_08
Địa chỉ: 123 Nguyễn Văn Linh – TP. Đà Nẵng
Điện thoại: (0511) 3123123
Fax : (0511) 3321321
Rất mong nhận được sự hỗ trợ của quý vị!
Trân trọng.
(Ký tên đóng dấu)
PHẦN XÁC NHẬN
Chúng tôi xin các nhận rằng đến thời điểm 31/12/2010 của công ty CPXDCĐ Trường Thịnh 5 như sau:
Tên tài khoản
Số tài khoản
Số dư
Tiền Việt Nam (đ)
Tiền ngoại tệ (USD)
Tiền gửi thanh toán
53110000141200
4.573.121
0
Ngoài khoản đã nêu ở trên, theo sổ kế toán chúng tôi, công ty không còn bất kỳ khoản nào khác tại ngân hàng cho đến ngày 31/12/2010.
Trân trọng.
(Ký tên đóng dấu)
Tương tự mẫu thư xác nhận trên KTV tiến hành gửi thư xác nhận đến ngân hàng Đầu tư và phát triển Bắc Quảng Bình và có kết quả như sau:
PHẦN XÁC NHẬN
Tên tài khoản
Số tài khoản
Số dư
Tiền Việt Nam (đ)
Tiền ngoại tệ (USD)
Tiền gửi thanh toán
53210000063657
1.587.441
0
Ngoài khoản đã nêu ở trên, theo sổ kế toán chúng tôi, công ty không còn bất kỳ khoản nào khác tại ngân hàng cho đến ngày 31/12/2010.
Trân trọng.
(Ký tên đóng dấu)
Tương tự mẫu thư xác nhận trên giấy làm việc D145.1 KTV tiến hành gửi thư xác nhận đến ngân hàng Ngoại thương Quảng Bình và có kết quả như sau:
PHẦN XÁC NHẬN
Tên tài khoản
Số tài khoản
Số dư
Tiền Việt Nam (đ)
Tiền ngoại tệ (USD)
Tiền gửi thanh toán
0311000560712
1.329.758
0
Ngoài khoản đã nêu ở trên, theo sổ kế toán chúng tôi, công ty không còn bất kỳ khoản nào khác tại ngân hàng cho đến ngày 31/12/2010.
Trân trọng.
(Ký tên đóng dấu)
Tương tự mẫu thư xác nhận trên giấy làm việc D145.1 KTV tiến hành gửi thư xác nhận đến ngân hàng Sacombank Quảng Bình và có kết quả như sau:
PHẦN XÁC NHẬN
Tên tài khoản
Số tài khoản
Số dư
Tiền Việt Nam (đ)
Tiền ngoại tệ (USD)
Tiền gửi thanh toán
040000394868
3.841.741
0
Ngoài khoản đã nêu ở trên, theo sổ kế toán chúng tôi, công ty không còn bất kỳ khoản nào khác tại ngân hàng cho đến ngày 31/12/2010.
Trân trọng.
(Ký tên đóng dấu)
Tương tự mẫu thư xác nhận trên giấy làm việc D145.1 KTV tiến hành gửi thư xác nhận đến ngân hàng Công thương Quảng Bình và có kết quả như sau:
PHẦN XÁC NHẬN
Tên tài khoản
Số tài khoản
Số dư
Tiền Việt Nam (đ)
Tiền ngoại tệ (USD)
Tiền gửi thanh toán
102010000927954
1.506.715
0
Ngoài khoản đã nêu ở trên, theo sổ kế toán chúng tôi, công ty không còn bất kỳ khoản nào khác tại ngân hàng cho đến ngày 31/12/2010.
Trân trọng.
(Ký tên đóng dấu)
Tương tự mẫu thư xác nhận trên giấy làm việc D145.1 KTV tiến hành gửi thư xác nhận đến ngân hàng VP bank Quảng Bình và có kết quả như sau:
PHẦN XÁC NHẬN
Tên tài khoản
Số tài khoản
Số dư
Tiền Việt Nam (đ)
Tiền ngoại tệ (USD)
Tiền gửi thanh toán
9819570619691003
614.660
0
Ngoài khoản đã nêu ở trên, theo sổ kế toán chúng tôi, công ty không còn bất kỳ khoản nào khác tại ngân hàng cho đến ngày 31/12/2010.
Trân trọng.
(Ký tên đóng dấu)
Tiến hành tổng hợp tiền gửi ngân hàng:
D 145.2
Khách hàng: Công ty CPXDCĐ Trường Thịnh 5
Người thực hiện: Thủy
Ngày: 15/8/2011
Nội dung: Tổng hợp tiền gửi ngân hàng
Người soát xét 1
Ngày khóa sổ: 31/12/2010
Người soát xét 2
Mục tiêu:
Đảm bảo tất cả các tài khoản tiền gởi ngân hàng khớp đúng với số dư trên sổ sách kế toán.
Nguồn gốc số liệu: Sổ cái TK 112, bảng cân đối số phát sinh, thư xác nhận của ngân hàng.
Công việc thực hiện:
KTV tiến hành đối chiếu giữa sổ cái tài khoản 112 với thư xác nhận số dư tiền gửi ngân hàng. Nếu có chênh lệch thì phải điều tra làm rõ nguyên nhân của sự chênh lệch đó.
TỔNG HỢP TIỀN GỬI NGÂN HÀNG
Tài khoản
SDĐK
Phát sinh Nợ
Phát sinh Có
SDCK
NH Đầu tư và phát triển Quảng Bình
9.235.541
2.492.804.724
2.497.467.144
4.573.121
NH Đầu tư và phát triển Bắc Quảng Bình
1.644.296
72.349.275
72.406.130
1.587.441
NH Ngoại thương Quảng Bình
1.348.539
17.003.219
17.022.000
1.329.758
NH Đầu tư phát triển Quảng Bình
0
0
0
0
NH Sacombank Quảng Bình
3.830.746
220.010.995
220.000.000
3.841.741
NH Công thương Quảng Bình
1.502.833
3.882
0
1.506.715
NH VP bank Quảng Bình
613.076
1.584
0
614.660
Tổng cộng
18.175.031
2.802.173.679
2.806.895.274
13.453.436
GGL
BẢNG ĐỐI CHIẾU XÁC NHẬN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG
ĐVT: đồng
Tên ngân hàng
Sổ sách
Xác nhận
Tham chiếu
Chênh lệch
Tiền gửi ngân hàng
13.453.436
13.453.436
0
NH Đầu tư và phát triển Quảng Bình
4.573.121
4.573.121
D145.1
0
NH Đầu tư và phát triển Bắc Quảng Bình
1.587.441
1.587.441
D145.1
0
NH Ngoại thương Quảng Bình
1.329.758
1.329.758
D145.1
0
NH Đầu tư phát triển Quảng Bình
0
0
D145.1
0
NH Sacombank Quảng Bình
3.841.741
3.841.741
D145.1
0
NH Công thương Quảng Bình
1.506.715
1.506.715
D145.1
0
NH VP bank Quảng Bình
614.660
614.660
D145.1
0
GL: Đã đối chiếu khớp với số liệu trên Sổ Cái.
: Đã đối chiếu khớp với sổ chi tiết
Kết luận: Tiền gửi ngân hàng theo sổ kế toán của đơn vị trùng khớp với số liệu xác nhận trong thư xác nhận của ngân hàng.
Kiểm tra các nghiệp vụ bất thường:
D146
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN DTU_08
Khách hàng: Công ty cổ phần Trường Thịnh 5
Người thực hiện:
Ngày: 15/08/2011
Nội dung: Tiền
Người soát xét 1
Diệu Thúy
Ngày khóa sổ: 31/12/2010
Người soát xét 2
Phương Thảo
Mục tiêu:
Đảm bảo các khoản tiền là có thực, thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, được hạch toán và đánh giá đầy đủ, chính xác, đúng niên độ.
Nguồn gốc số liệu:
Sổ cái, bảng kê chi tiết tài khoản tiền mặt, tiền gửi ngân hàng.
Công việc thực hiện:
Đọc lướt các nghiệp vụ trong sổ cái, bảng kê chi tiết thu tiền, chi tiền kiểm tra các định khoản lớn hoạc có nội dung bất thường.
Kết quả:
Giấy tờ làm việc D146-1, D146-2
D146-1
CÔNG TNHH KIỂM TOÁN DTU_08
Khách hàng: Công ty cổ phần Trường Thịnh 5
Người thực hiện: Hoàng Diệu Thúy
Ngày: 15/08/2011
Nội dung: Tiền mặt
Người soát xét 1
Diệu Thúy
Ngày khóa sổ: 31/12/2010
Người soát xét 2
Phương Thảo
NGUỒN GỐC SỐ LIỆU:
Sổ cái, bảng kê chi tiết thu chi tiền mặt.
CÔNG VIỆC THỰC HIỆN:
Đọc lướt bảng kê chi tiết thu chi tiền mặt, phát sinh Nợ chủ yếu là từ rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt, tạm ứng tiền khối lượng từ công ty mẹ với các tài khoản 112, 131. Phát sinh Có chủ yếu là chi tiền các khoản tạm ứng và trả lương cho người lao động đối ứng với tài khoản 141, 331, 334.
Đối chiếu việc ghi chép trên sổ kề toán với phiếu thu phiếu chi và đối chiếu sự phù hợp giữa phiếu thu, chi với các chứng từ gốc và xem xét tính hợp lý, hợp lệ của các chứng từ.
Ngày tháng
Số hiệu
Diễn giải
TK
đối ứng
Số tiền
Ngiệp vụ thu tiền mặt
04/12/2010
PT-0001
Chị Huệ rút tiền gửi NH Sacombank QB nhập quỹ tiền mặt theo số séc DA:178454 ngày 04/12/2010
11216
50.000.000
ü
07/12/2010
PT-0002
Chị Hà tạm ứng tiền khối lượng từ công ty mẹ theo phiếu chi ngày 07/12/2010
1311
20.000.000
ü
10/12/2010
PT-0005
Chị Huệ rút tiền gửi NH Sacombank QB nhập quỹ tiền mặt theo số séc DA:178456 ngày 10/12/2010
11216
30.000.000
ü
13/12/2010
PT-0006
Chị Huệ rút tiền gửi NH BIDV QB nhập quỹ tiền mặt theo số séc GB :0136630 ngày 13/12/2010
11211
280.000.000
ü
14/12/2010
PT-0007
Chị Huệ rút tiền gửi NH BIDV QB nhập quỹ tiền mặt theo số séc:GB 013631 ngày 14/12/2010
11211
29.000.000
ü
23/12/2010
PT-0009
Chị Huệ rút tiền gửi NH Sacombank QB nhập quỹ tiền mặt theo số séc DA178457 ngày 23/12/2010
11216
100.000.000
ü
27/12/2010
PT-0010
Chị Hà tạm ứng tiền khối lượng tiền từ công ty mẹ theo PC ngày 27/12/2010
1311
40.000.000
ü
31/12/2010
PT-0013
Chị Hà tạm ứng tiền tiền từ công ty mẹ trả tiền truy thu thuế theo PC số ngày 31/12/2010
1311
60.000.000
ü
31/12/2010
PT-0020
Hoàng- nộp trả nợ tiền lãi năm 2009 chưa góp đủ vốn CP(dư Nợ TK 1388)
1388
27.000.000
ü
Ngiệp vụ chi tiền
03/12/2010
PC-0001a
Tạm ứng tiền đất cấp phối
3311
50.000.000
ü
08/12/2010
PC-0015
Chị Liên thanh toán tiền-nộp vào Tk NH Ngoại thương
11213
17.000.000
ü
13/12/2010
PC-0027
Chị Huệ-trả nợ công ty mẹ tiền vay
1388
240.000.000
ü
14/12/2010
PC-0032
Chị Loan thanh toán tiền-nộp vào tk NH Sacombank
11216
20.000.000
ü
23/12/2010
PC-0058
Anh Phùng tạm ứng tiền công nhân trồng cỏ
3311
25.000.000
ü
31/12/2010
PC-0080
Chị Huệ nộp tiền tạm giữ thuế truy thu và tiền phạt theo QĐ-CT ngày 23/12/2010
3339
60.890.212
ü
31/12/2010
PC-0101
Huệ-nộp tiền mặt vào Tk NH BIDV Bắc Quảng Bình
11212
72.346.000
ü
31/12/2010
PC-0120
Anh Quyết tạm ứng tiền thi công cống+tôn hộ lan
3311
60.000.000
ü
31/12/2010
PC-0114
Ông Linh tạm ứng tiền nhân công
3311
150.000.000
ü
31/12/2010
PC-0115
Ông Phùng tạm ứng tiền nhân công
3311
20.000.000
ü
31/12/2010
PC-0116
Ông Hòa tạm ứng tiền nhân công
3311
34.389.000
ü
31/12/2010
PC-0112
Ông Sinh tạm ứng tiền bán đất cấp phối
3311
40.000.000
ü
31/12/2010
PC-0121
Ông Linh tạm ứng tiền nhân công
3311
65.000.000
ü
31/12/2010
PC-0129
Chị Huệ thanh toán tiền xếp loại CBCNV năm 2010(lương tháng 13)
3341
99.950.000
ü
31/12/2010
PC-0122
Chị Huệ thanh toán tiền s/c thường xuyên năm 2010 cho lái xe(có danh sách kèm theo)
62371
120.658.846
ü
31/12/2010
PC-0123
Chị Chị Huệ thanh toán tiền s/c thường xuyên năm 2010 cho cho lái máy(có danh sách kèm theo)
62372
48.730.750
ü
31/12/2010
PC-0124
Trả tiền vật tư cho ông Hai theo THLĐ
3311
15.275.000
ü
31/12/2010
PC-0138
Huệ-chi tiền ăn ca cho CNSX(60 người x20,000x237 ngày)
6278
79.450.000
ü
31/12/2010
PC-0139
Huệ-chi tiền ăn ca cho CN lái xe(20 người x20,000x297 ngày)
62381
118.800.000
ü
31/12/2010
PC-0139
Huệ-chi tiền ăn ca cho CN lái máy(16 người x20,000x297 ngày)
62382
112.860.000
ü
31/12/2010
PC-0140
Huệ chi tiền ăn ca cho CBCNV gián tiếp
64281
49.920.000
ü
31/12/2010
PC-0141
Huệ-chi tiền lương thêm giờ năm 2010 cho BP gián tiếp từ tháng 7-12/2010
6421
102.232.242
ü
31/12/2010
PC-0130
Chị Huệ thanh toán tiền lương xếp loại từ tháng 7-12/2010 cho CBCNV
3344
105.000.000
ü
31/12/2010
PC-0136
Huệ trả tiền lương CT Bệ phản áp cho lái xe máy năm 2010
3343
15.433.500
ü
31/12/2010
PC-0137
Thanh toán tiền đất cấp phối theo BBNT
3311
78.822.000
ü
KẾT LUẬN:
Đã kiểm tra chi tiết đảm bảo các khoản thu và chi đều có chứng từ đầy đủ, có sự phê duyệt của giám đốc, kế toán trưởng.
D146.2
Công ty TNHH kiểm toán DTU_08
Khách hàng : Công ty CP Trường Thịnh 5.
Người thực hiện: Hoàng Thị Phương Thảo
Ngày : 15/08/2011
Nội dung: Tiền gửi ngân hàng
Người soát xét 1
Ngày khóa sổ: 31/12/2010
Người soát xét 2
Công việc thực hiện: Kiểm toán viên chọn ra một số nghiệp vụ lớn, bất thường về giá trị.
Kiểm tra các nghiệp vụ được chọn ra đó có được ghi chép đúng hay không, có được hạch toán đúng vào các tài khoản có liên quan căn cứ trên các chứng từ gốc hợp pháp, hợp lệ không.
Ngày
Số hiệu
TKĐƯ
Diễn giải
Số tiền
03/12/2010
SCQB-G01
1311
Công ty CPTĐ Trường Thịnh Ck trả tiền thi công khối lượng cho Công ty CP TT5.
50.000.000
P
04/12/2010
PT-0001
1111
Chị Huệ rút TGNH Sacombank QB nhập quỹ tiền mặt theo số séc: DA:178454 ngày 4/12/2010.
50.000.000
P
10/12/2010
BIDVQB-G01
1331
Cục thuế QB trả tiền hoàn thuế tháng 8,9,10
2.485.431.509
P
10/12/2010
SCQB-G03
1311
Công ty CPTĐ Trường Thịnh Ck trả tiền thi công khối lượng cho Công ty CP TT5
100.000.000
P
10/12/2010
BIDVQB-G01b
31112
NH BIDV Bắc QB thu nợ một phần gốc vay ngắn hạn từ TK TG BIDV Quảng Bình.
2.000.000.000
P
10/12/2010
BIDVQB-G01b
6351
NH BQB thu lãi quý 4 qua TK 53110000141200
120.000.000
P
13/12/2010
PT-0006
1111
Chị Huệ rút tiền gửi NH BIDV Quảng Bình nhập theo số séc: GB 0136630 ngày 13/12/2010
280.000.000
P
14/12/2010
BIDVQB-G01d
3388
BHXH tỉnh Quảng Bình-
chuyển trợ cấp ốm đau thai sản cho CBCNV.
6.323.400
P
14/12/2010
BIDVQB-G01c
1411
Tuấn hùng tạm ứng- tiền CK trả tiền mua vật tư cho chị Hương.
16.000.000
P
23/12/2010
PT-0009
1111
Chị Huệ rút tiền gửi NH Sacombank nhập quỹ tiền theo số séc: DA 178457 ngày 23/12/2010.
100.000.000
P
27/12/2010
BIDVQB-G08
515
NH trả lãi tháng 12/2010 cho TK 53110000141200
137.315
P
31/12/2010
PC-0101
1111
Huệ- nộp tiền mặt vào TK ngân hàng BIDV Bắc Quảng Bình
72.346.000
P
31/12/2010
BIDVQB-G05
3311
Chuyển trả tiền mua nhiên liệu cho công ty Tuấn Tú
72.345.630
P
Đã kiểm tra định khoản của đơn vị, chứng từ ngân hàng được phê duyệt đầy đủ
Kết luận: Tiền gửi ngân hàng được ghi chép và được hạch toán đúng vào các tài khoản liên quan.
Kiểm tra việc khóa sổ các nghiệp vụ thu chi tiền và các khoản tương đương tiền trước và sau ngày khóa sổ:
Khách hàng: Công ty Cổ Phần Trường Thịnh 5
Người thực hiện: Lê Thị Thạo, Phạm Anh Tuấn
Ngày: 15/08/2011
Nội dung: Tiền và các khoản tương đương tiền
Người soát xét 1
Ngày khóa sổ: 31/12/2010
Người soát xét 2
Mục tiêu: Đảm bảo các khoản thu, khoản chi của công ty được ghi nhận đúng niên độ.
Nguồn gốc số liệu: Sổ cái, bảng kê thu, chi tiền mặt; sổ cái, bảng kê thu, chi tiền gửi ngân hàng.
Công việc thực hiện: Kiểm tra các khoản thu, khoản chi lớn hoặc bất thường trước và sau ngày khóa sổ, xác định xem chúng có được nghi nhận đúng kỳ không.
Kết quả: Giấy làm việc D148.1-D148.2
D148.1
Khách hàng: Công ty Cổ Phần Trường Thịnh 5
Người thực hiện: Lê Thị Thạo
Ngày: 15/08/2011
Nội dung: Tiền mặt
Người soát xét 1
Ngày khóa sổ: 31/12/2010
Người soát xét 2
Công việc thực hiện:
Kiểm toán viên chọn ra một số các nghiệp vụ thu và chi phát sinh trong tháng 12/2010.
Kiểm tra ghi nhận các khoản thu, khoản chi có đúng kỳ hay không.
Ngày GS
Số hiệu
Ngày CT
Diễn giải
Số tiền
Nghiệp vụ thu tiền mặt - Trước niên độ
04/12/2010
PT-0001
04/12/2010
Chị Huệ rút tiền gửi NH Sacombank QB nhập quỹ tiền mặt theo số Sec: DA: 178454.
50.000.000
ü
07/12/2010
PT-0002
07/12/2010
Chị Hà tạm ứng tiền khối lượng từ công ty mẹ
20.000.000
ü
10/12/2010
PT-0005
10/12/2010
Chị Huệ rút tiền gửi NH Sacombank QB nhập quỹ tiền mặt theo số Séc: DA: 178456
30.000.000
ü
13/12/2010
PT-0006
13/12/2010
Chị Huệ rút tiền rút tiền gửi NH BIDV QB nhập quỹ tiền mặt theo số séc: GB: 136630
280.000.000
ü
14/12/2010
PT-0007
14/12/2010
Chị Huệ rút tiền rút tiền gửi NH BIDV QB nhập quỹ tiền mặt theo số séc: GB: 136631
29.000.000
ü
23/12/2010
PT-0009
23/12/2010
Chị Huệ rút tiền gửi NH Sacombank QB nhập quỹ tiền mặt theo số Sec: DA: 178457
100.000.000
ü
27/12/2010
PT-0010
27/12/2010
Chị Hà tạm ứng tiền khối lượng từ công ty mẹ
40.000.000
ü
31/12/2010
PT-0013
31/12/2010
Chị Huệ tạm ứng tiền từ công ty mẹ trả tiền truy thu thuế
61.000.000
ü
31/12/2010
PT-0018
31/12/2010
Anh Trinh nộp tiền âm lương đến ngày 31/12/2010
6.600.000
ü
31/12/2010
PT-0020
31/12/2010
Hoàng – nộp trả nợ tiền lãi vay năm 2009 chưa góp đủ vốn
27.000.000
ü
Nghiệp vụ chi tiền mặt - Trước niên độ
03/12/2010
PC-0001a
03/12/2010
Tạm ứng tiền đất cấp phối
50.000.000
ü
08/12/2010
PC-0015
08/12/2010
Chị Loan thanh toán tiền – nộp vào TK NH Ngoại Thương
17.000.000
ü
13/12/2010
PC-0027
13/12/2010
Chị Huệ trả nợ cho công ty mẹ
240.000.000
ü
23/12/2010
PC-0058
23/12/2010
Anh Phùng tạm ứng tiền nhân công trồng cỏ
25.000.000
ü
31/12/2010
PC-0080
31/12/2010
Chị Huệ nộp tiền tạm giữ thuế truy thu và tiền phạt theo QĐ số 2122
60.890.212
ü
31/12/2010
PC-0101
31/12/2010
Chị Huệ nộp tiền mặt vào TK NH BIDV Bắc QB
72.346.000
ü
31/12/2010
PC-0112
31/12/2010
Ông Sinh tạm ứng tiền bán đất cấp phối
40.000.000
ü
31/12/2010
PC-0121
31/12/2010
Anh Linh tạm ứng tiền nhân công
65.000.000
ü
31/12/2010
PC-0129
31/12/2010
Chị Huệ thanh toán tiền xếp loại cho CBCNV năm 2010
99.950.000
ü
31/12/2010
PC-0122
31/12/2010
Chị Huệ thanh toán tiền sữa chữa thường xuyên năm 2010 cho lái xe
120.658.846
ü
31/12/2010
PC-0123
31/12/2010
Chị Huệ thanh toán tiền sữa chữa thường xuyên năm 2010 cho lái máy
48.730.750
ü
31/12/2010
Chị Huệ chi tiền ăn ca cho CNSX
79.450.000
ü
31/12/2010
PC-0138
31/12/2010
Chị Huệ chi tiền ăn ca cho công nhân lái xe
118.800.000
ü
31/12/2010
PC-0139
31/12/2010
Chị Huệ chi tiền ăn ca cho công nhân lái máy
112.860.000
ü
31/12/2010
PC-0140
31/12/2010
Chị Huệ chi tiền ăn ca cho công nhân viên gián tiếp
49.920.000
ü
31/12/2010
PC-0141
31/12/2010
Chị Huệ chi tiền lương thêm giờ năm 2010 cho BP gián tiếp từ tháng 7 tới tháng 12/2010
102.232.242
ü
31/12/2010
PC-0130
31/12/2010
Chị Huệ thanh toán tiền xếp loại từ tháng 7 tới tháng 12/2010
105.000.000
ü
31/12/2010
PC-0137
31/12/2010
Thanh toán tiền đất cấp phối theo BBNT
78.822.000
ü
ü Đúng niên độ
D148.2
Khách hàng: Công ty Cổ Phần Trường Thịnh 5
Người thực hiện: Phạm Anh Tuấn
Ngày: 15/08/2011
Nội dung: Tiền gửi Ngân hàng
Người soát xét 1
Ngày khóa sổ: 31/12/2010
Người soát xét 2
Công việc thực hiện: - Thu thập tại sổ phụ công ty trước và sau khi kết thúc niên độ. Kiểm tra việc ghi nhận tiền gửi ngân hàng đúng kỳ hay không.
Ngày GS
Số hiệu
Ngày CT
Diễn giải
Số tiền
Nghiệp vụ tăng tiền gửi - Trước niên độ
03/12/2010
SCQB-G01
03/12/2010
Công ty CPTĐ Trường Thịnh CK trả tiền thi công khối lượng cho Công ty CP Trường Thịnh 5
50.000.000
ü
08/12/2010
PC-0015
08/12/2010
Chị Loan thanh toán tiền – nộp vào TK NH Ngoại Thương
17.000.000
ü
10/12/2010
BIDVQB-G01
10/12/2010
Cục thuế QB trả tiền hoàn thuế tháng 8,9,10
2.485.431.509
ü
14/12/2010
PC-0032
14/12/2010
Chị Loan thanh toán tiền nộp vào TK NH Sacombank
20.000.000
ü
31/12/2010
PC-0101
31/12/2010
Chị Huệ nộp tiền mặt vào TK NH BIDV Bắc QB
72.346.000
ü
Nghiệp vụ giảm tiền gửi – Trước niên độ
04/12/2010
PT-0001
04/12/2010
Chị Huệ rút tiền gửi NH Sacombank QB nhập quỹ tiền mặt theo số Sec: DA: 178454.
50.000.000
ü
08/12/2010
VCBQB-001
08/12/2010
Chuyền khoản – trả tiền mua đá học cho Công ty SX VL & CT 405
17.000.000
ü
10/12/2010
BIDVQB-G01b
10/12/2010
NH BIDV Bắc QB thu nợ một phần gốc vay ngắn hạn từ TK TG BIDV Quảng Bình
2.000.000.000
ü
10/12/2010
PC-0005
10/12/2010
Chị Huệ rút tiền gửi NH Sacombank QB nhập quỹ tiền mặt theo số Séc: DA: 178456
30.000.000
ü
10/12/2010
SCQB-G01
10/12/2010
CK trả tiền mua nhựa cho công ty TNHH TMDV Trường Giang
20.000.000
ü
13/12/2010
PT-0006
13/12/2010
Chị Huệ rút tiền rút tiền gửi NH BIDV QB nhập quỹ tiền mặt theo số séc: GB: 136630
280.000.000
ü
14/12/2010
PT-0007
14/12/2010
Chị Huệ rút tiền rút tiền gửi NH BIDV QB nhập quỹ tiền mặt theo số séc: GB: 136631
29.000.000
ü
14/12/2010
SCQB-G02
14/12/2010
CK trả tiền mua nhựa cho công ty TNHH TMDV Trường Giang
20.000.000
ü
21/12/2010
BIDVQB-G04
21/12/2010
Anh Tư trả tiền mua ván khuôn thép đúc ống cống thi công CT Mai-An-Thủy cho DNTN Tin Dung
20.000.000
ü
23/12/2010
PT-0009
23/12/2010
Chị Huệ rút tiền gửi NH Sacombank QB nhập quỹ tiền mặt theo số Sec: DA: 178457
100.000.000
ü
31/12/2010
BIDVQB-G05
31/12/2010
Chuyển trả mua nhiên vật liệu cho Công ty Tuấn Tú
72.345.630
ü
ü: Đúng niên độ
Kết luận: Đơn vị kế toán của công ty đã ghi nhận tiền gửi ngân hàng đúng kỳ, không phát sinh chênh lệch.
Kết thúc kiểm toán
Phê duyệt phát hành báo cáo kiểm toán và thư quản lý (B110)
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN DTU_08
Tên khách hàng: Công Ty Cổ Phần Trường Thịnh 5
Ngày khóa sổ: 31/12/2010
Nội dung: PHÊ DUYỆT PHÁT HÀNH BCKT VÀ THƯ QUẢN LÝ
B110
1/1
Tên
Ngày
Người thực hiện
Duy
06/09/11
Người soát xét 1
Người soát xét 2
MỤC TIÊU
Đảm bảo cuộc kiểm toán đã được kiểm soát chặt chẽ từ khâu lập kế hoạch kiểm toán đến khi kết thúc kiểm toán, tuân thủ các CMKiT VN; các bằng chứng kiểm toán thích hợp đã được thu thập đầy đủ phục vụ cho việc đưa ra ý kiến kiểm toán.
NỘI DUNG KIỂM TRA
Nội dung
Thành viên BGĐ
Chủ nhiệm kiểm toán
Lập kế hoạch kiểm toán
1. Đã lập kế hoạch kiểm toán và đánh giá rủi ro thực hiện theo phương pháp kiểm toán của Công ty và được phản ánh trong “Tổng hợp Kế hoạch kiểm toán” (A810).
T
2. Đã lập “Chấp nhận khách hàng mới và đánh giá rủi ro hợp đồng” (A110) hoặc “Chấp nhận và giữ khách hàng cũ” (A120) và đồng ý với các kết luận chung về chấp nhận KH.
T
3. Đã thảo luận với thành viên BGĐ trong trường hợp rủi ro được đánh giá là cao hơn mức trung bình (A620).
T
4. Nhóm kiểm toán đã thực hiện đầy đủ cam kết về tính độc lập và xử lý các vấn đề liên quan đến mâu thuẫn lợi ích (nếu có) (A270/A280).
T
5. Hợp đồng kiểm toán đã được lập trước khi tiến hành kiểm toán (A210).
T
Thực hiện kiểm toán
1. Hệ thống kế toán và hệ thống KSNB đã được tìm hiểu và đánh giá trong quá trình thực hiện kiểm toán (A400, C100-C500).
T
2. Đã kết luận về độ tin cậy của hệ thống KSNB cũng như đánh giá ảnh hưởng việc thực hiện các thử nghiệm kiểm soát và thử nghiệm cơ bản (A400, C100-C500).
T
3. Đã soát xét đầy đủ các giấy tờ làm việc cần thiết gồm kế hoạch kiểm toán, các bảng phân tích, bằng chứng kiểm toán để khẳng định kết luận kiểm toán là phù hợp.
T
4. Đã phản ánh đầy đủ mức trọng yếu, các bút toán điều chỉnh, sự kiện bất thường, các vấn đề quan trọng khác trong “Soát xét giấy tờ làm việc chi tiết” (B120).
T
Tổng hợp, kết luận và lập báo cáo
1. Đã tổng hợp đầy đủ các nội dung quan trọng trong “Tổng hợp Kết quả Kiểm toán” (B410).
T
2. Đã soát xét các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc năm tài chính cho đến ngày phát hành BCKT, bao gồm cả vấn đề về tính hoạt động liên tục (H150).
T
3. Đã thu thập đầy đủ Thư giải trình của BGĐ về những vấn đề chung của DN hoặc Thư xác nhận của người thứ ba hoặc của luật sư về những khoản công nợ bất thường của DN trước khi phát hành BCKT (B440/B450).
T
4. Đã soát xét việc trình bày BCKT theo quy định của Công ty (B310).
T
5. Thư QL đã bao gồm tất cả những vấn đề quan trọng về kế toán, hệ thống KSNB, thuế cần báo cáo với BGĐ và những điểm trong Thư QL năm trước đã được cập nhật (B210).
T
KẾT LUẬN
Phương pháp kiểm toán, các công việc đã thực hiện, các bằng chứng kiểm toán đã thu thập đã được lưu lại đầy đủ trong hồ sơ kiểm toán và thích hợp để đưa ra ý kiến kiểm toán.
Lập báo cáo kiểm toán (B300)
Công ty TNHH Kiểm toán DTU_08
Số: 01/2011/DTU_08 - BCKT
BÁO CÁO KIỂM TOÁN
Về việc kiểm toán khoản mục tiền và tương đương tiền của công ty
Cổ Phần Trường Thịnh 5
cho tháng 12/2010
Kính gửi: Hội đồng Quản trị và Ban Giám đốc Công ty Cổ phần Trường Thịnh 5
Chúng tôi đã kiểm toán khoản mục tiền và tương đương tiền của Công ty Cổ phần Trường Thịnh 5 gồm: Bảng cân đối kế toán tại ngày 31/12/2010, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ và Thuyết minh Báo cáo tài chính cho tháng 12/2010, được lập ngày 31 tháng 12 năm 2010.
Trách nhiệm của Ban Giám đốc đối với khoản mục tiền và tương đương tiền.
Ban Giám đốc Công ty chịu trách nhiệm lập và trình bày trung thực và hợp lý khoản mục tiền và tương đương tiền của Công ty theo Chuẩn mực kế toán, Chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam và các quy định pháp lý có liên quan tại Việt Nam. Trách nhiệm này bao gồm: thiết kế, thực hiện và duy trì hệ thống kiểm soát nội bộ liên quan tới việc lập và trình bày khoản mục tiền và tương đương tiền không có các sai sót trọng yếu do gian lận hoặc nhầm lẫn; chọn lựa và áp dụng các chính sách kế toán thích hợp; và thực hiện các ước tính kế toán hợp lý đối với từng trường hợp.
Trách nhiệm của Kiểm toán viên
Trách nhiệm của chúng tôi là đưa ra ý kiến về khoản mục tiền và tương đương tiền dựa trên kết quả của cuộc kiểm toán. Chúng tôi đã tiến hành kiểm toán theo các Chuẩn mực Kiểm toán Việt Nam. Các chuẩn mực này yêu cầu chúng tôi phải tuân thủ các quy tắc đạo đức nghề nghiệp, phải lập kế hoạch và thực hiện công việc kiểm toán để đạt được sự đảm bảo hợp lý rằng khoản mục tiền và tương đương tiền của Công ty không còn chứa đựng các sai sót trọng yếu mà chưa được phát hiện ra.
Công việc kiểm toán bao gồm thực hiện các thủ tục nhằm thu thập đầy đủ các bằng chứng kiểm toán thích hợp về các số liệu và các thuyết minh trên báo cáo tài chính. Các thủ tục kiểm toán được lựa chọn dựa trên xét đoán chuyên môn của kiểm toán viên về rủi ro có sai sót trọng yếu trong báo cáo tài chính do gian lận hay nhầm lẫn. Khi thực hiện đánh giá các rủi ro này, kiểm toán viên đã xem xét hệ thống kiểm soát nội bộ của Công ty liên quan đến việc lập và trình bày khoản mục tiền và tương đương tiền một cách trung thực, hợp lý nhằm thiết kế các thủ tục kiểm toán phù hợp với tình hình thực tế, tuy nhiên không nhằm mục đích đưa ra ý kiến về hiệu quả của hệ thống kiểm soát nội bộ của đơn vị. Việc kiểm toán cũng bao gồm việc đánh giá các chính sách kế toán đã được áp dụng và tính hợp lý của các ước tính quan trọng của Ban Giám đốc cũng như đánh giá việc trình bày tổng thể báo cáo tài chính.
Chúng tôi tin tưởng rằng các bằng chứng kiểm toán mà chúng tôi đã thu thập được là đầy đủ và thích hợp để làm cơ sở cho chúng tôi đưa ra ý kiến kiểm toán.
Ý kiến chấp nhận toàn phần
Theo ý kiến của chúng tôi, khoản mục tiền và tương đương tiền trình bày kèm theo đã phản ánh trung thực và hợp lý, trên các khía cạnh trọng yếu tình hình tài chính của Công ty Cổ phần Trường Thịnh 5 tại ngày 31/12/2010, cũng như kết quả sản xuất, kinh doanh và tình hình lưu chuyển tiền tệ cho năm tài chính kết thúc cùng ngày, phù hợp với các Chuẩn mực kế toán, Chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam và các quy định pháp lý có liên quan đến việc lập và trình bày báo cáo tài chính.
Lê Ngọc Duy
Giám đốc
Chứng chỉ Kiểm toán viên số 123/KTV Chứng chỉ Kiểm toán viên số 0201/KTV
Thay mặt và đại diện
Công ty TNHH Kiểm toán DTU_08
Đà Nẵng, ngày 06 tháng 09 năm 2011
Lê Thị Thương
Kiểm toán viên
Chứng chỉ Kiểm toán viên số 5678/KTV
3.4. Tổng hợp kết quả kiểm toán
I. Tổng hợp kết quả kiểm tra các vấn đề phát hiện trong giai đoạn lập kế hoạch
Không có vấn đề nào phát hiện trong quá trình lập kế hoạch.
II. Tổng hợp các vấn đề phát sinh trong quá trình kiểm toán
Không có vấn đề nào được phát sinh trong quá trình kiểm toán tại công ty
III. Xem xét lại mức trọng yếu đã xác định ở giai đoạn lập kế hoạch (A710)
Tiêu chí xác định mức trọng yếu ( tổng tài sản) là Phù hợp. Lý do
Tổng tài sản có giá trị lớn và là khoản mục được nhiều đối tượng quan tâm
Tỷ lệ % áp dụng để xác định mức trọng yếu (2%)là phù hợp. Lý do
Theo đánh giá về giá trị tài sản của doanh nghiệp thì kiểm toán viên nhận thấy mức 2% là phù hợp
Sự cần thiết phải thay đổi mức trọng yếu: không. Lý do: chọn mức 2% là đã phù hợp không cần phải thay đổi
Ảnh hưởng của sự thay đổi mức trọng yếu đã được giải quyết như sau:
Không ảnh hưởng
IV. Các vấn đề lưu ý trong năm sau
Hệ thống KSNB hiện tại của DN là chưa hữu hiệu cho nên DN cần xem xét và thiết lập lại hệ thống KSNB chặt chẽ hơn.
PHẦN III: NHỮNG HẠN CHẾ VÀ GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC ĐỐI VỚI KHOẢN MỤC TIỀN TAI CÔNG TY CỔ PHẦN TRƯỜNG THỊNH 5
THƯ QUẢN LÝ
Kính gửi: Hội đồng quản trị và Ban Giám đốc Công ty Cổ phần Trường Thịnh 5
Ngày: 06/09/2011
V/v. Thư quản lý cho năm tài chính 2010.
Thưa Quý vị,
Chúng tôi đã hoàn thành cuộc kiểm toán về khoản mục tiền và tương đương tiền cho tháng 12/2010 từ ngày 01/12/2010 đến ngày 31/12/2010 của Công ty Cổ phần Trường Thịnh 5. Trong quá trình này, chúng tôi đã tiến hành soát xét hệ thống kiểm soát nội bộ và hệ thống kế toán của Công ty. Các vấn đề mà chúng tôi cho rằng Quý vị cần quan tâm được đề cập trong Thư quản lý kèm theo.
Thư quản lý này bao gồm các quan sát của chúng tôi về những thủ tục và chính sách hiện hành và các gợi ý của chúng tôi để hoàn thiện các quy trình của Công ty. Chúng tôi đã thảo luận các gợi ý của mình với Ban Giám đốc Công ty. Ý kiến của Ban Giám đốc Công ty được phản ánh trong Thư quản lý dưới tiêu đề “Ý kiến của Công ty”.
Tuy nhiên, chúng tôi cũng xin lưu ý rằng các vấn đề đề cập trong Thư quản lý này là kết quả của việc thực hiện cuộc kiểm toán thông thường để chúng tôi đưa ra ý kiến kiểm toán về khoản mục tiền trên Báo cáo tài chính của Công ty. Do đó Thư quản lý này không bao gồm đầy đủ các khiếm khuyết có thể tồn tại trong hệ thống kiểm soát nội bộ và hệ thống kế toán của Công ty.
Nhân dịp này, chúng tôi cảm ơn sự hợp tác và giúp đỡ của Công ty trong quá trình kiểm toán. Nếu Công ty cần thêm thông tin về các gợi ý của chúng tôi hoặc các trợ giúp nào khác, xin vui lòng liên hệ với chúng tôi.
Kính thư,
_________________
Lê Ngọc Duy
Thay mặt và đại diện cho
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN DTU 08
Các phát hiện trong quá trình kiểm toán năm nay về quản lý khoản mục tiền:
* Phát hiện kiểm toán:Qua kiểm tra thực tế chúng tôi nhận thấy:
- Phiếu chi không được đánh số liên tục.
- Toàn bộ phiếu thu, chi được lập nhưng không được ghi tên và đóng dấu của người có thẩm quyền.
- Theo thông tư 244/2009/TT-BTC, Đơn vị đã thay đổi tài khoản “quỹ khen thưởng phúc lợi” từ TK 431 sang TK 353 nhưng trên bảng cân đối số phát sinh kế toán không chuyển số dư TK 431 sang TK 353 mà vẫn phản ánh cả 2 TK này.
- Vi phạm nguyên tắc bất kiêm nhiệm: Thủ quỹ kiêm kế toán ngân hàng.
*Ảnh hưởng:
-Những sai sót (gian lận) đã nêu ở trên có thể gây thất thoát tiền của đơn vị dưới nhiều hình thức khác nhau.
*Đề xuất của kiểm toán viên:
- Công ty cần quy định và thực hiện kiểm kê tiền mặt định kỳ và đột xuất để quản lý tiền chặt chẽ, giảm thiểu những nhầm lẫn và gian lận không đáng có. Kế toán và thủ quỹ phải thực hiện đúng nguyên tắc: Mọi khoản thu, chi đều phải lập chứng từ và được duyệt trước khi nhập, xuất tiền mặt vào/ra khỏi quỹ; Ghi sổ kế toán và sổ quỹ kịp thời, ngay khi phát sinh các khoản thu, chi tiền mặt. Cuối mỗi ngày hoặc định kỳ, thủ quỹ phải kiểm kê quỹ để đối chiếu với sổ quỹ. Định kỳ, kế toán phải đối chiếu số liệu với sổ quỹ và ký xác nhận đối chiếu trên sổ quỹ…, bảo đảm số liệu kế toán với sổ quỹ và số tiền mặt thực tế tồn quỹ phải luôn khớp đúng.
- Đồng thời,đơn vị cần thắt chặt hệ thống kiểm soát nội bộ. Phân công phân nhiệm cụ thể.
Đơn vị cần bố trí thêm 1 nhân viên: 1 người làm thủ quỹ và 1 người làm kế toán ngân hàng để đảm bảo nguyên tắc bất kiêm nhiệm.
- Đơn vị cần điều chỉnh lại TK 431 và TK 353 bằng cách chuyển số dư trên TK 431 sang TK353, tất toán TK 431.Chỉ theo dõi trên TK 353.
*Ý kiến của Công ty:
Đồng ý với các đề xuất của Kiểm toán viên. Chúng tôi sẽ sớm có các quy định và chỉ đạo thực hiện nghiêm túc, cụ thể các nội dung mà Kiểm toán viên đã đề xuất.
LỜI KẾT
Sau khi thực hiện kiểm toán khoản mục tiền tại Công ty Cổ phần Trường Thịnh 5, nhóm DTU_08 đã cảng hiểu rõ thêm tầm quan trọng của tiền trong Doanh nghiệp.
Muốn để cho Doanh nghiệp có thể hoạt động và hoạt động một cách liên tục thì Doanh nghiệp không thể nào không có tiền. Tiền có ảnh hưởng đến hầu hết các hoạt động sản xuất, kinh doanh của Doanh nghiệp.
Với khoản mục tiền, các gian lận xảy ra trong quá trình hạch toán có nhiều dạng và khó để phát hiện ra được.
Đối với Công ty Cổ phần Trường Thịnh 5, hệ thống kiểm soát nội bộ còn chưa hoàn thiện thì các sai phạm liên quan đến khoản mục tiền xảy ra nhiều và lặp lại nhiều lần.
Sau khi kiểm toán khoản mục tiền của tháng 12 năm 2010, nhóm DTU_08 đã có những đánh giá chung và hợp lý dựa trên cơ sở các chuẩn mực kiểm toán Việt Nam và chuẩn mực kế toán hiện hành. Từ đó, nhóm đã đưa ra những đóng góp với Quý Công ty nhằm khắc phục những thiếu sót và tránh xảy ra các sai phạm trong quá trình hạch toán cũng như trong quá trình kiểm soát nội bộ.
Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện dự án, nhóm đã có những hạn chế trong việc thu thập số liệu, cụ thể là không thể thu thập được các giấy báo Nợ, giấy báo Có để đối chiếu giữa sổ sách và chứng từ lien quan đến Tiền gửi ngân hàng. Đông thời, nhóm cũng còn có những sai sót do hạn chế về hiểu biết thực tiễn doanh nghiệp cũng như các bước thực hiện kiểm toán trên thực tế. Vì vậy, với những đánh giá và góp ý của nhóm còn có những sai sót và không đầy đủ.
Nhóm chúng em mong thầy xem xét và cho chúng em ý kiến để có thể nắm vững hơn về công tác kiểm toán thực tế tại một Doanh nghiệp và hiểu biết nhiều hơn về chu trình kiểm toán trên thực tế.
Chúng em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của thầy trong quá trình thực hiện dự án giúp chúng em có thể hiểu rõ hơn những công việc cần làm khi thực hiện kiểm toán và hoàn thành tốt dự án của mình.
Chúng em xin chân thành cảm ơn!
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Kiểm toán khoản mục tiền tại công ty CP Trường Thịnh 5.doc