2.2. Đối với người chăn nuôi
(1) Chủ động tìm kiếm các mối quan hệ hợp tác trong chăn nuôi cũng như
trong tiêu thụ sản phẩm để hoạt động chăn nuôi và tiêu thụ ổn định và an toàn hơn.
(2) Tích cực theo dõi diễn biến thị trường về các vấn đề như: giá cả đầu vào,
đầu ra, dịch bệnh, thói quen, sở thích người tiêu dùng trong từng giai đoạn để có
quyết định đầu tư chính xác, hợp lý.
(3) Nên nuôi giống Kiến Lai theo hình thức BCN, tăng quy mô và mật độ nuôi
vào mùa Đông. Bên cạnh đó, cần tích cực tham gia các khoá tập huấn về khoa học
kỹ thuật, tính toán hợp lý hơn các chi phí đầu vào, tận dụng triệt để các phụ phẩm
nông nghiệp và lao động nhàn rổi để tiết giảm chi phí.
(4) Tuyệt đối chấp hành công tác phòng trừ dịch bệnh, vệ sinh an toàn thực
phẩm. Không vì lợi ích nhỏ trước mắt mà quên mất lợi ích bền vững, lâu dài.
(5) Nên thay đổi dần tập quán chăn nuôi nhỏ lẽ, thả rông bằng chăn nuôi quy
mô vừa và lớn, tập trung, hiện đại có áp dụng các giải pháp xử lý chất thải tiên tiến
để nâng cao năng suất, HQKT và bảo vệ môi trường.
188 trang |
Chia sẻ: builinh123 | Lượt xem: 1471 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Hiệu quả kinh tế chăn nuôi gà ở tỉnh Thừa Thiên Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n nuôi ở các cơ sở
Trên cơ sở phân tích kết quả và HQKT cũng như các yếu tố ảnh hưởng đến kết
quả và HQKT CNGT. Để nâng cao hơn nữa HQKT CNGT, các cơ sở chăn nuôi cần
nghiên cứu và thực hiện có hiệu quả các giải pháp sau:
- Tận dụng có hiệu quả các nguồn thức ăn sẵn có ở địa phương như các sản
phẩm phụ trong nông nghiệp, cải thiện chế độ cho ăn, phối hợp các loại thức ăn phù
hợp với từng giai đoạn phát triển của đàn gà để tiết giảm chi phí thức ăn, giảm giá
thành và tránh sự lệ thuộc vào giá cả bấp bênh của nguồn thức ăn tinh bên ngoài.
- Nâng cao mật độ nuôi, đặc biệt vào mùa đông; rút ngăn thời gian nuôi
khoảng 10 ngày để tiết giảm chi phí giống nói riêng và tổng chi phí nói chung nhằm
nâng cao HQKT.
- Tích cực học hỏi khoa học kỹ thuật, tham quan các mô hình chăn nuôi hiệu
quả để từng bước cải tiến kỹ thuật, nâng cao trình độ quản lý để nâng cao hiệu suất
139
sử dụng các yếu tố đầu vào và HQKT.
- Tăng cường công tác thú ý, phong trừ dịch bệnh, cải thiện chế độ chăm sóc,
nuôi dưỡng nhằm giảm hạn chế dịch bệnh, giảm tỷ lệ hao hụt và ô nhiễm môi trường.
- Tăng quy mô đầu tư, đặc biệt đối với hình thức nuôi CN vì trong điều kiện
hiện tại có tới hơn 98% đơn vị chăn nuôi theo hình thức này có hiệu quả tăng theo
quy mô.
- Đối với những trang trại, gia trại lớn nên chủ động hợp tác, liên kết với các
đơn vị cung cấp các yếu tố đầu vào và bao tiêu sản phẩm đầu ra để cùng chia sẽ lợi
nhuận và rủi ro, tiếp nhận những tiến bộ kỹ thuật chăn nuôi mới và thậm chí là
nguồn vốn đầu tư.
- Đánh giá đúng nhu cầu của thị trường trong từng mùa vụ, từng giai đoạn,
tránh chạy theo “sản xuất theo phong trào” nhằm cung cấp những sản mà thì
trường cần, hạn chế cung vượt cầu và xảy ra hiện tượng bị ép cân, ép giá. Trong
điều kiện hiện nay người chăn nuôi nên nuôi giống gà Kiến Lai và nuôi theo hình
thức BCN, mở rộng quy mô chăn nuôi vào vụ Đông để bán vào dịp tết âm lịch.
- Hạn chế tối đa chạy theo mục tiêu tối đa hoá năng suất bằng cách sử dụng
các loại thức ăn tăng trưởng, các chất kích thích không đảm bảo sức khoẻ cho người
tiêu dùng. Vì nhu cầu của người tiêu dùng ngày càng cao, khắt khe sẽ đe doạ loại bỏ
họ ra khỏi thị trường.
- Hạn chế hình thức chăn nuôi nhỏ lẻ, thả rông trong vùng đông dân cư,
chuyển dần sang hình thức chăn nuôi gia trại, trang trại, tập trung; sử dụng phương
tiện, kỹ thuật tiên tiến để nâng cao HQKT và giảm sự lây nhiểm dịch bệnh.
140
PHẦN IV
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Nghiên cứu luận án với đề tài “Hiệu quả kinh tế chăn nuôi gà ở tỉnh Thừa
Thiên Huế” chúng tôi có một số kết luận sau:
(1) Hiện nay có nhiều hệ thống chỉ tiêu và phương pháp đánh giá hiệu quả
kinh tế chăn nuôi gà thịt khác nhau. Tuy nhiên, hệ thống chỉ tiêu dựa trên nền tảng
hệ thống tài khoản quốc gia (SNA) được các nhà khoa học trong nước sử dụng là tỏ
ra thích hợp hơn vì nó phù hợp với đặc điểm, tính chất, quy mô chăn nuôi gà thịt ở
nước ta. Tuy nhiên, cách thức nhìn nhận, đánh giá hiệu quả kinh tế chăn nuôi gà thịt
đa chiều, các phương pháp phân tích định lượng như hồi quy tuyến tính đa biến,
phân tích màng bao dữ liệu (DEA) hay đơn vị tính trên 100kg gà hơi xuất chuồng
mà các nhà khoa học nước ngoài sử dụng là có thể kế thừa và vận dụng.
(2) Mặc dù ngành chăn nuôi gà thịt của tỉnh Thừa Thiên Huế còn nhiều khó
khăn và bất cập như: dịch bệnh chưa được kiểm soát triệt để, cơ sở vật chất kỹ thuật
còn thiếu hay quy mô chăn nuôi chủ yếu là nhỏ lẽ, phân tán Tuy nhiên, với sự
tiến bộ về khoa học kỹ thuật, chất lượng con giống và các hình thức tổ chức chăn
nuôi mới ngày càng phát triển đã làm cho số lượng đàn, sản lượng thịt gà hơi ngày
càng tăng lên. Chăn nuôi gà thịt đã góp phần tạo việc làm và nâng cao thu nhập cho
người chăn nuôi, nâng cao giá trị sản xuất và cơ cấu ngành chăn nuôi gia cầm trong
tổng giá trị sản xuất ngành nông nghiệp của tỉnh.
(3) Hiệu quả kinh tế chăn nuôi gà thịt là tương đối cao, cụ thể: bình quân
người chăn nuôi thu được 1.975 ngàn đồng thu nhập hỗn hợp, 1.455 đồng lợi nhuận
kinh tế ròng/100kg gà hơi xuất chuồng; người chăn nuôi bỏ ra một đồng chi phí
trung gian thu được thu được 0,41 đồng thu nhập hỗn hợp và 0,30 đồng lợi nhuận
kinh tế ròng; thu nhập/ngày công lao động đạt khoảng 295 ngàn đồng, cao hơn so
với hoạt động chăn nuôi lợn thịt hay lãi suất ngân hàng và công lao động khác ở địa
phương tại thời điểm nghiên cứu. Tuy nhiên, hiệu quả kinh tế chăn nuôi gà thịt là
không bền vững và rất nhạy cảm trước các rủi ro như biến động của giá cả thị
trường hay dịch bệnh, đặc biệt là đối với hình thức nuôi công nghiệp.
141
Có sự khác biệt về kết quả và hiệu quả kinh tế theo các tiêu chí đánh giá khác
nhau, đó là: kết quả và hiệu quả kinh tế của hình thức nuôi bán công nghiệp cao hơn
công nghiệp, giống Kiến Lai cao hơn giống Tam Hoàng và Lương Phượng, vùng
đồng bằng trung du cao hơn vùng đồi núi, vụ Đông cao hơn vụ Hè và quy mô gia
trại cao hơn quy mô trang trại hay nông hộ.
(4) Bằng các phương pháp phân tích định lượng, kết quả nghiên cứu các yếu tố
ảnh hưởng đến kết quả và hiệu quả kinh tế chăn nuôi gà thịt cho thấy:
Có mối quan hệ tương quan nghịch giữa các biến chi giống, thức ăn, tỷ lệ hao
hụt, thời gian nuôi và mối quan hệ tương quan thuận giữa các biến trình độ học vấn,
quy mô nuôi đến kết quả và hiệu quả kinh tế chăn nuôi gà thịt. Cụ thể: với điều kiện
các yếu tố khác không thay đổi khi tăng 1 ngàn đồng chi phí giống sẽ làm lợi nhuận
kinh tế ròng giảm 0,571 ngàn đồng, thu nhập hỗn hợp giảm 0,567 ngàn đồng/100kg,
tương tự tăng 1 ngàn đồng chi phí thức ăn sẽ làm lợi nhuận kinh tế ròng giảm 0,646
ngàn đồng, thu nhập hỗn hợp giảm 0,645 ngàn đồng/100kg; khi trình độ học vấn tăng
lên 1 lớp thì lợi nhuận kinh tế ròng tăng 249 ngàn đồng, thu nhập hỗn hợp tăng 257
ngàn đồng/100kg, khi quy mô tăng lên 100 con thì lợi nhuận kinh tế ròng và thu nhập
hỗn hợp tăng lên khoảng 10 ngàn đồng/100kg;
Chỉ số hiệu quả kỹ thuật của các cơ sở chăn nuôi gà thịt là 0,926, tức trong điều
kiện sản xuất và chi phí thực tế năng suất chăn nuôi gà thịt đã đạt 92,6% so với năng
suất lý thuyết. Điều này có nghĩa nếu trình độ kỹ thuật, tay nghề của người chăn nuôi
được nâng lên, các cơ sở chăn nuôi gà thịt có thể tiết giảm 7,4% chi phí (thức ăn, thú y,
công lao động) và từ đó sẽ góp phần nâng cao hiệu quả kinh tế.
Thị trường các yếu tố đầu vào còn nhiều khó khăn và bất cập; thì trường đầu ra
nhìn chung còn manh mún, khả năng nắm bắt thông tin thị trường của người chăn nuôi
còn hạn chế, năng lực của các tác nhân trong chuỗi cung yếu, tính hợp tác, liên kết
thấp, sản phẩm được chế biến thô sơ nên giá trị gia tăng tạo ra ít và được phân phối
không đồng đều. Chính những yếu tố này đã góp phần làm tăng chi phí sản xuất và làm
giảm hiệu quả kinh tế chăn nuôi gà thịt.
(5) Để nâng cao hiệu quả kinh tế chăn nuôi gà thịt ở tỉnh Thừa Thiên Huế
trong thời gian tới, cần thực hiện đồng bộ và có hiệu quả 5 nhóm giải pháp chủ yếu,
đó là: nhóm giải pháp về kỹ thuật, nhóm giải pháp về thị trường tiêu thụ, nhóm giải
142
pháp về chính sách, nhóm giải pháp về tổ chức lại sản xuất và nhóm giải pháp thuộc
về các cơ sở chăn nuôi.
2. Kiến nghị
2.1. Đối với tỉnh Thừa Thiên Huế
(1) Người chăn nuôi còn gặp nhiều khó khăn trong việc tiếp cận vốn tín dụng,
đất đai, khó xây dựng các mối quan hệ hợp tác, liên kết. Bên cạnh đó, quy hoạch về
phát triển chăn nuôi trong thời gian tới là ở những vùng xa khu dân cư, nhưng
những vùng này lại có cơ sở hạ tầng chưa hoàn chỉnh. Vì thế, cần kiểm tra, rà soàt
lại những khó khăn, bất cập này để có các giải pháp hỗ trợ kịp thời, hiệu quả.
(2) Hiện nay trên địa bàn tỉnh chưa có các cơ sở sản xuất thức ăn, con giống
hay nhà máy chế biến nên đã gây khó khăn cho hoạt động chăn nuôi và làm giảm
hiệu quả kinh tế. Vì thế, cần tạo điều kiện thuận lợi hơn để thu hút vốn đầu tư, hợp
tác đầu tư nhằm xây dựng sơ sở hạ tầng phục vụ cho hoạt động chăn nuôi.
(3) Kết quả nghiên cứu các kịch bản cho thấy hiệu quả kinh tế chăn nuôi gà
thịt là bấp bênh, khó tiên liệu. Vì thế, nên dành nguồn ngân sách hợp lý để thành lập
quỹ hỗ trợ chăn nuôi, tiến tới thành lập quỹ bảo hiểm chăn nuôi nhằm tạo sự yên
tâm và chia sẻ rủi ro với người chăn nuôi.
(4) Tăng cường công tác khuyến nông và truyền thông về kỹ thuật chăn nuôi,
phòng trừ dịch bệnh, vệ sinh an toàn thực phẩm, biến động giá cả thị trường và
xử lý nghiêm các hành vi vi phạm từ chăn nuôi cho đến tiêu thụ sản phẩm.
2.2. Đối với người chăn nuôi
(1) Chủ động tìm kiếm các mối quan hệ hợp tác trong chăn nuôi cũng như
trong tiêu thụ sản phẩm để hoạt động chăn nuôi và tiêu thụ ổn định và an toàn hơn.
(2) Tích cực theo dõi diễn biến thị trường về các vấn đề như: giá cả đầu vào,
đầu ra, dịch bệnh, thói quen, sở thích người tiêu dùng trong từng giai đoạn để có
quyết định đầu tư chính xác, hợp lý.
(3) Nên nuôi giống Kiến Lai theo hình thức BCN, tăng quy mô và mật độ nuôi
vào mùa Đông. Bên cạnh đó, cần tích cực tham gia các khoá tập huấn về khoa học
kỹ thuật, tính toán hợp lý hơn các chi phí đầu vào, tận dụng triệt để các phụ phẩm
nông nghiệp và lao động nhàn rổi để tiết giảm chi phí.
143
(4) Tuyệt đối chấp hành công tác phòng trừ dịch bệnh, vệ sinh an toàn thực
phẩm. Không vì lợi ích nhỏ trước mắt mà quên mất lợi ích bền vững, lâu dài.
(5) Nên thay đổi dần tập quán chăn nuôi nhỏ lẽ, thả rông bằng chăn nuôi quy
mô vừa và lớn, tập trung, hiện đại có áp dụng các giải pháp xử lý chất thải tiên tiến
để nâng cao năng suất, HQKT và bảo vệ môi trường.
144
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC
CÓ LIÊN QUAN ĐÃ CÔNG BỐ
1. Nguyễn Lê Hiệp, Trần Đăng Huy, So sánh hiệu quả kinh tế nuôi gà thịt giữa
hình thức công nghiệp và bán công nghiệp trên địa bàn thị xã Hương Thuỷ - tỉnh
Thừa Thiên Huế, tạp chí khoa học Đại học Huế, số 4, năm 2013.
2. Nguyen Tai Phuc, Nguyen Le Hiep, Sustainable development for animal
husbandry sector in the economic structural transformation of agriculture at Thue
Thien Hue provice, Journal of science, Hue university, No 2, 2013.
3. Nguyễn Lê Hiệp, Nguyễn Tài Phúc, Phân tích chuỗi cung gà thịt trên địa
bàn huyện Quảng Điền – tỉnh Thừa Thiên Huế, tạp chí khoa học Đại học Huế, số 5,
năm 2014.
145
TÀI LIỆU THAM KHẢO
I. Tiếng Việt
[1]. Tôn Nữ Hải Âu, Bùi Dũng Thể (2010), Hiệu quả kỹ thuật của mô hình
nuôi xen tôm sú – cá kình ở Phá Tam Giang tỉnh Thừa Thiên Huế, Tạp chí Khoa
học Đại học Huế, số 28, Tr 15 - 21.
[2]. Nguyễn Hữu Bình (2008), Hiệu quả kinh tế trong Nông Lâm Nghiệp,
NXB Thành phố Hồ Chí Minh.
[3]. Begg D., S. Fischer và R. Dornbusch (1992), Kinh tế học, NXB Giáo dục,
Hà Nội.
[4]. Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Chiến lược phát triển chăn nuôi
đến năm 2020, Hà Nội.
[5]. Nguyễn Ngọc Châu (2012), Những giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng
đất nông nghiệp ở các huyện miền núi tỉnh Thừa Thiên Huế, Luận án Tiến sỹ kinh
tế, Đại học Huế.
[6]. Chi cục Chăn nuôi tỉnh TT Huế (2014), Rà soát, bổ sung Quy hoạch phát
triển chăn nuôi tỉnh TT Huế đến năm 2020, Huế.
[7]. Cục chăn nuôi (2011), Báo cáo tình hình chăn nuôi gia cầm, Hà Nội.
[8. Cục chăn nuôi (2012), Báo cáo tình hình chăn nuôi gia cầm, Hà Nội.
[9]. Cục chăn nuôi (2014), Báo cáo tình hình chăn nuôi gia cầm, Hà Nội.
[10]. Cục chăn nuôi (2013), Giá thành và cơ cấu giá một số sản phẩm chăn
nuôi và thức ăn chăn nuôi, Hà Nội.
[11]. Cục chăn nuôi (2013), Báo cáo sản xuất chăn nuôi giai đoạn 2010-2012
và định hướng kế hoạch phát triển giai đoạn 2013-2015, Hà Nội.
[12]. Cục Thống kê tỉnh Thừa Thiên Huế (2008, 2014), Niên giám Thống kê.
[13]. Trương Văn Đa – Chăn nuôi gia cầm, NXB TP Hồ Chí Minh, 1978.
[14]. Vũ Cao Đàm (2003), Phương pháp luận nghiên cứu khoa học, NXB
Khoa học Kỹ thuật Hà Nội.
[15]. Phạm Văn Đình, Trần Đình Thao, Nguyễn Tuấn Sơn (2006), Nghiên cứu
lợi thế so sánh của các sản phẩm đặc trưng ở các vùng sinh thái Việt Nam, Nhà
xuất bản Nông nghiệp, Hà Nôi.
146
[16]. Trần Văn Đức (1998), Những biện pháp kinh tế tổ chức chủ yếu trong
sản xuất của nông dân vùng Đồng bằng Sông Hồng, Luận án Phó tiến sỹ kinh tế,
Đại học Nông nghiệp I, Hà Nội.
[17]. Ellis F. (1993), Kinh tế hộ gia đình nông dân và phát triển nông nghiệp,
NXB Nông nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh.
[18]. Giuseppe Iarossi (2006), Sức mạnh của thiết kế điều tra, Nhà xuất bản
chính trị Quốc gia, Tr. 111-135.
[19]. Hồ Sỹ Hà (1996), Giáo trình thống kê kinh tế, NXB Giáo dục Hà Nội.
[20]. Thái Thanh Hà (2009), Đánh giá hiệu quả sản xuất cao su thiên nhiên
của các hộ gia đình tại tỉnh Kon Tum bằng phương pháp phân tích đường giới hạn
(DEA) và hồi quy Tobit regression, Tạp chí Khoa học và Công nghệ đại học Đà
Nẵng, số 4, Tr. 133-139.
[21]. Nguyễn Thị Phương Hảo (2014), Ảnh hưởng của biến động tăng giá đầu
vào đến hiệu quả kinh tế sản xuất chè của các hộ nông dân trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên, Luận án Tiến sĩ nông nghiệp, Đại học Thái Nguyên.
[22]. Hiệp hội chăn nuôi Gia cầm Việt Nam (2009), Phát triển chăn nuôi Gia
cầm bền vững trong chiến lược phát triển chăn nuôi đến năm 2020, Hà Nội.
[23]. Nguyễn Thanh Hùng (2014), Phát triển chăn nuôi lợn thịt tại tỉnh TT
Huế, chuyên đề luận án tiến sĩ kinh tế, Đại học Kinh tế Huế.
[24]. Nguyễn Mạnh Hùng, Nguyễn Thanh Hùng, Hoàng Hữu Hoà (2013),
Đánh giá hiệu quả kỹ thuật chăn nuôi lợn thịt của các nông hộ ở thị xã Hương
Thuỷ, tỉnh Thừa Thiên Huế, Tạp chí Khoa học Đại học Huế, Số 4.
[25]. Nguyễn Tiến Mạnh (1999), Hiệu quả kinh tế ứng dụng kỹ thuật tiến bộ
vào sản xuất cây lương thực và thực phẩm, Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội.
[26]. Nguyễn Khắc Minh (2003), Từ điển Toán kinh tế, Thống kê, kinh tế
lượng Anh - Việt, NXB Thống Kê Hà Nội, Tr 255.
[27]. Phan Công Nghĩa (2002), Thống kê kinh tế, Tập I, Nhà xuất bản Giáo
dục, Tr. 102-140.
[28]. Nguyễn Quốc Nghi (2011), Phân tích HQKT mô hình nuôi gà thả vườn
bán công nghiệp ở huyện Châu Thành A – tỉnh Hậu Giang, tạp chí Khoa học Đại
học Cần Thơ, số 5, Tr. 230 - 238.
147
[29]. Chu Nguyễn Mộng Ngọc, Hoàng Trọng (2008), Phân tích dữ liệu nghiên
cứu với SPSS, Nhà xuất bản Thống kê, Hà Nội..
[30]. Obogomolop (1993), Lãng phí và nạn thiếu hàng hoá ở các nước xã hội
chủ nghĩa, Tạp chí Khoa học Kinh tế thế giới, số 41.
[31]. Nguyễn Khắc Quỳnh (2010), Đánh giá HQKT sản xuất lúa lai thương
phẩm ở các hộ nông dân vùng đồng bằng Sông Hồng, Luận án Tiến sỹ kinh tế - Đại
học Nông nghiệp Hà Nội, Tr. 20 - 23.
[32]. Samuelson P.A. và Wiliam D. Nordhaus (2002), Kinh tế học, NXB
Thống kê, Hà Nội, Tr. 551-557.
[33]. Sở NN&PTNT tỉnh Thừa Thiên Huế (2007), Quy hoạch phát triển chăn
nuôi đến năm 2015, Thành phố Huế.
[34]. Sở Tài chính tỉnh Thừa Thiên Huế (2011, 2012, 2014), Bảng giá thị trường.
[35]. Phùng Đức Tiến, Nguyễn Quý Khiêm (2011), Nghề chăn nuôi gà thịt,
Nhà xuất bản Nông nghiệp Hà Nội, Tr. 5 - 6.
[36]. Tổng cục Thống kê (2011), Niên giám thống kê Việt Nam, Hà Nội.
[37]. Tổng cục Thống kê (2014), Niên giám thống kê Việt Nam, Hà Nội.
[38]. Tổng cục Hải Quan, Báo cáo tình hình nhập khẩu một số sản phẩm chăn
nuôi năm 2013, Hà Nội.
[39]. Trung tâm Phát triển nông thôn miền Trung - Đại học Nông Lâm Huế
(2010), Phát triển chăn nuôi gia cầm an toàn sinh học đến năm 2015, TT Huế.
[40]. Lê Văn Thắng (2010), Phân tích tình hình chăn nuôi sản phẩm gia cầm ở
Đồng bằng Sông Cửu Long: trường hợp gà công nghiệp, Luận văn thạc sỹ kinh tế,
Đại học Cần Thơ.
[41]. Đỗ Thịnh (1998), Một số vấn đề tổ chức di dân trong nông nghiệp có
hiệu quả kinh tế - xã hội, Luận án Phó tiến sỹ kinh tế, ĐH Nông nghiệp Hà Nội.
[42]. Vũ Thị Phương Thụy (2000), Thực trạng và giải pháp chủ yếu nâng cao
hiệu quả kinh tế sử dụng đất canh tác ở ngoại thành Hà Nội, Luận án Tiến sỹ kinh
tế, Đại học Nông nghiệp Hà Nội.
[43]. Đào Đức Tô (1998), Đánh giá hiệu quả kinh tế sản xuất dưa chuột xuất
khẩu tỉnh Hưng Yên, Luận văn Thạc sỹ kinh tế, Đại học Nông nghiệp Hà Nội.
148
[44. Lê Như Tuấn (1994), Những giải pháp kinh tế chủ yếu nhằm phát triển
ngành chăn nuôi vịt ở Thanh Hoá, Luận án phó tiến sỹ khoa học kinh tế, Đại học
Kinh tế Quốc dân Hà Nội.
[45]. K. Marx, Tư bản, quyển 1, tập 1(1960), NXB Sự thật Hà Nội, Tr 122.
[46]. UBND tỉnh Thừa Thiên Huế (2009), Quy hoạch phát triển chăn nuôi
tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2015.
[47]. UBND tỉnh Thừa Thiên Huế (2014), Báo cáo phát triển kinh tế - xã hội
năm 2013.
[48]. Nguyễn Đăng Vang (2013), Hiện trạng và dự báo ứng dụng công nghệ
tiên tiến trong sản xuất giống vật nuôi ở Việt Nam đến năm 2020, Tạp chí Khoa học
Kỹ thuật chăn nuôi, số 5, Tr 33- 43.
[49]. Bùi Minh Vũ (2001), Kinh tế Lâm Nghiệp, NXB Thống Kê, Hà Nội,
Tr 107 – 137.
[50]. Mai Văn Xuân, Bùi Dũng Thể, Bùi Đức Tính (2010), Phân tích kinh tế
nông hộ, NXB Đại học Huế, Tr 84 - 90.
[51]. Nguyễn Như Ý (1999), Đại từ điển tiếng Việt, NXB Văn hoá Thống kê.
[52]. Viện Chính sách và Chiến lược phát triển nông nghiệp nông thôn Việt
Nam (2010), Chuỗi cung gia cầm tại tỉnh Thừa Thiên Huế.
II. Tiếng Anh
[53]. Ahmad. S, Chohan (2008), Economic analysis of poultry (Broiler)
production in Mirpur – Azad Jammu Kashmir, Pakistan Journal of Life and Social
Sciences, Vol 6, pp 4 - 9.
[54]. Adepoju. A.A (2008), Technical Efficiency of chicken production in
Osun State, Nigeria, International Journal of Agricultural Economics & Rural
development, Vol 1, pp 7 – 14.
[55]. Alders G., Pym E., (2009), Village poultry: still important to millions
eight thousand years after domestication. World’s Poultry Science Journal, 65: 181-
190 Cambridge University Press.
[56]. Ahuja V., Dhawan M., (2008), Poultry based livelihoods of rural poor:
Case of Kuroiler in West Bengal, South Asia Pro Poor Livestock Policy Programme.
149
[57]. Akter S., Jabbar M.A. and Ehui S.K., (2000), Competitiveness and
efficiency in poultry and pig production in Vietnam, Socio-economics and Policy
Research Working Paper 57, International Livestock Research Institute.
[58]. Banker R.D, Charmens .A, and Cooper W. W. (1984), Some Models for
Estimating Technical and Scale Inefficiencies in Data Envelopment Analysis,
Management Science, No. 30, pp 1078 - 1092.
[59]. Begun. I. A (2005), Vertically interated contract and independent
poultry farming system in Bangladesh: a profitability analysis, International Journal
of Poultry Science, Vol 4, pp 167 - 176.
[60]. Business monitor international (2012), Vietnam Agribusiness report Q4,
London.
[61]. Burgos S., Hinrichs J., (2008). Poultry, HPAI and Livelihoods in Viet
Nam – A review working paper No. 2, HPAI pro poor risk reduction Project,
Mekong team. Rome, Pro-Poor Livestock Policy Initiative, FAO.
[62]. Charnes A., Cooper W.W., and Rhodes E. (1978), Measuring the
Efficiency of Decision Making Units, European Journal of Operational Research,
No 2, pp 429 - 444.
[63]. Colman D. and Young. T (1990), Principle of agricultural economics:
Market and price in less developed countries, Cambridge University Press.
[64]. Đuc. N.V, Long. T (2008), Poultry productions systems in Viet Nam,
World poultry - Elsevier, Vol 17.
[65]. Development in the Developing World (2011), Poultry Science doi:
10.3382/ps.2007-86-11-2289.
[66]. Effiong E.O and Umoh G.S (2010), Cobb douglas production function
with composite error term in egg laying enterprise in Akwa Ibom state – Nigeria,
Journal of Tropical Agriculture, Food, Environment and Extension
Volume 9 Number 1, pp. 1- 7.
[67]. Emam. A.A, Hassan .A. M (2010), Economics of egg poultry production
in Khartoum state with emphasis on the open-systerm – Sudan, Africa Journal of
Agricultural Research, Vol 5, pp 2491 - 2496.
150
[68]. Emaikwu K.K, và Chikwendu D.O (2011), Determinants of flock size in
broiler production in Kaduna State of Nigeria, Journal of Agricultural Extension
and Rural Development, Vol 3, pp 202 - 211.
[69]. Epprecht. M, Vinh. L.V, (2007), Poultry and Poverty in Viet Nam, HPAI
Research Brief, No. 1, Rome.
[70]. FAO (2007), Food Outlook Global Market Analysis-Global information
and early warning system on food and agricuture, Rome, Italia.
[71]. FAO (2012), How can animal health systems support small-scale poultry
producers and traders? Reflections on experience with HPAI. Animal Production
and Health Working Paper. No. 10. Rome.
[72]. FAO (2013), Food Outlook Global Market Analysis-Global information
and early warning system on food and agricuture, Rome, Italia.
[73]. Farrel, M.J (1957), The measurement of Productive Ffficiency, Journal of
the Royal Staistical Society, 120, pp. 253 - 281.
[74]. Groen. A. F, Jiang. X, .A (1998), Deterministic Model for the Economic
Evaluation of Broiler Production Systems in Netherlands, Journal of Poultry
Science, Vol 77, pp 925–933.
[75]. Groen. A. F, Jiang .X (1998), Economic Values in Broiler Breeding in
Netherlands, Journal of Poultry Science, Vol 77, pp 934 - 943.
[76]. Hassan A., Nwanta .J (2010), Profitability analysis of broiler production
in Kaduna state - Nigeria, Nigerian Veterinary Journal, Vol 27, pp 8 - 166.
[77]. Iannotti, L., Barron M., & Roy D.,(2008), Animal Source Food
Consumption and Nutrition Among Young Children in Indonesia, Working paper
No. 10, Africa/Indonesia team. Rome, pro-poor livestock policy Initiative, FAO.
[78]. Kalla. D.J.U (2007), Economic analysis of broiler production at Miango
Plateau Satate- Nigeria, Pakistan Vet. Journal, Vol 27, pp 34 - 39.
[79]. McLeod, A., Thieme, O. & Mack, S. (2009), Structural changes in the
poultry sector: will there be smallholder poultry development in 2030? World’s
Poultry Science Journal, Vol 65, pp 191-200.
151
[80]. Meidertsma J.D (2004), Partial budgeting and Farm planning, In ICRA
learning resoures, Wageningen, The Netherlands.
[81]. Micah (2011), Research economic efficiency and supply chain of broiler
in Swaziland - August, International Journal of Agricultural Economics & Rural
development, Vol 3, pp 492 - 499.
[82]. Miers, H. (2008), Poverty, Livelihoods and HPAI– A Review working
paper No. 1, HPAI pro poor risk reduction Project, Mekong team. Rome, Pro-Poor
Livestock Policy Initiative, FAO.
[83]. Morrison. E.A, Gunn. T. I (1983), Broiler Production in Utah - USA, an
economic analysis, UAES Bulletins, No 359.
[84]. Olasunkanmi M. Bamiro , Dayo O.A. Phillip and Momoh. S (2006),
Vertical Integration and Technical Efficiency in Poultry Industry in Ogun and Oyo
States- Nigeria, International Journal of Poultry Science, Vol 5, pp 1164 - 1171.
[85]. Petrovska .M (2011), Efficiency of pig farm production in the Republic of
Macedonia, Swedish University of Agricultural Sciences, Master’s Programme
Degree thesis No 708 · ISSN 1401-4084.
[86]. Rajendran. K, Mohan. B, Viswanathan. K and Edwin. S.C (2008), A
study on cost of Production of broiler at market age at Palladam area, Tamilnadu
J. Veterinary & Animal Sciences, Vol 4, pp 60 - 70.
[87]. Romero. L. F, Zuidhof. M. (2010), A data envelope analysis to assess
factors affecting technical and economic efficiency of individual broiler breeder
hens in Canada, Poultry Science, Vol 89, pp 1769 – 1777.
[88]. Zatter. O. M. M (2011), Productivity and economic efficience chickens
municipal enhanced (Saso) (case study of Gharbia Governorate), Egypt. Poult. Sci.
Vol 31, pp 579 - 612.
[89]. Sheppard. A (2004), The structure and economics of broiler production
in England, special studies in agricultural economics, No. 59.
[90]. Stenein. G (1987), Betriebs – und Unternehmens fuhrung in der
Landwirbchaft, Stuttgart – Ulmer.
152
[91]. Sy. A, Roland-Holst. D and Zilberman. D (2008), Poultry supply chains
and market failures in Northern Vietnam, Pro-Poor Livestock Policy Initiative,
research report.
[92]. Sonaiya, F., ( 2008), Smallholder family poultry as a tool to initiate rural
development, Poultry in the 21st century, Avian influenza and beyond. International
Poultry Conference, Bangkok, Rome, FAO.
[93]. Tung. D.X (2012), Factors influencing the level of profitability and
chicken mortality of smallholder poultry production, in Northern proviences
Vietnam, NIAS – Journal of Animal Science and Technology. Vol. 34, pp 91-100.
[94]. Verspecht. A (2011), Economic impact of decreasing stocking densities
in broiler production in Belgium, Poultry Science, Vol 90, pp 1844 - 1851.
[95]. - and - poultry – world – markets
- and - trade.
[96].
[97]. - approach - to - broiler
- production.
[98]. - poultry- trends - region –
select – track – poultry – trends – across – the - world.
PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1
PHIẾU KHẢO SÁT CÁC CƠ SỞ CNGT
Vụ năm
I. THÔNG TIN VỀ NGUỒN LỰC CỦA CƠ SỞ CHĂN NUÔI
1. Họ và tên chủ cơ sở:
- Địa chỉ:.....................................................................................
- Tuổi:...............................Giới tính:...............................
- Trình độ văn hóa: Lớp..
- Số năm kinh nghiệm chăn nuôi gà thịt:......................................................................
- Nghề nghiệp chính của chủ cơ sở chăn nuôi:
Cán bộ, công chức Nông dân Thành phần khác
2. Tổng số nhân khẩu:...............người
3. Nguồn lực lao động của cơ sở
Tiêu chí ĐVT Số lượng
1. Tổng số lao động của gia đình Lao động
- Trong đó:
- Lao động chính Lao động
- Lao động phụ Lao động
4. Vốn sản xuất kinh doanh:
Tiêu chí Giá trị (tr đồng) Lãi suất (%/tháng)
Tổng số vốn đầu tư cho chăn nuôi gà
Trong đó:
a. Vốn tự có
b. Vốn vay
Vay của ai?
..
5. Tổng diện tích đất của chủ cơ sở
Loại đất ĐVT Số lượng
Tổng diện tích đất của chủ cơ sở m2
Trong đó: m2
- Đất xây dựng chuồng trại và dùng để chăn nuôi gà m2
6. Thu nhập của hộ gia đình
- Từ chăn nuôi gà thịt..triệu đồng
- Từ các hoạt động kháctriệu đồng
II. THÔNG TIN VỀ HOẠT ĐỘNG CHĂN NUÔI GÀ THỊT
1. Chuồng trại:
- Chuồng nuôi được xây dựng năm..........; Vốn đầu tư xây dựng: Triệu đồng
- Tổng diện tích:...........................m2; Dự kiến số năm sử dụng
- Kiểu chuồng: Chuồng tạm Bán kiên cố Kiên cố
2. Tình hình trang bị phương tiện và công cụ, dụng cụ chăn nuôi gà thịt
Loại phương tiện, CCDC ĐVT
Số
lượng
Giá mua
(Tr. đồng)
Thành tiền
(Tr. đồng)
Thời gian sử
dụng (năm)
1. Máng ăn, máng uống Cái
3. Bóng điện thắp sáng Cái
4. Bóng điện úm gà thịt Cái
5. Xô, chậu, chổi quét Cái
6. Bình phun thuốc cái
7. Khác.. ..
.
3. Loại giống nuôi
- Kiến Lai
- Tam Hoàng
- Lương Phượng
- Khác
Lý do nuôi giống này:..
4. Số vụ nuôi và thời gian nuôi
- Số vụ (lứa)/năm .. Thời gian nuôi/vụ (ngày)
5. Hình thức tổ chức chăn nuôi
- Truyền thống
- Bán công nghiệp
- Công nghiệp
6. Quy mô chăn nuôi: con/vụ
7. Kỹ thuật chăn nuôi
Cơ sở có tập huấn kỹ thuật Không tập huấn kỹ thuật
Nếu có tập huấn thì mấy lần..thông qua:
- Tự tìm hiểu, học tập thông qua sách báo, phương tiện truyền thông
- HTX (nhóm, ) tập huấn
- Cán bộ khuyến nông (xã, huyện, tỉnh)
- Các cơ sở sx thức ăn, con giống
- Khác
8. Hợp tác trong chăn nuôi gà thịt
Có hợp tác Không có hợp tác
Nếu có hợp tác với ai: .
III. CHI PHÍ VÀ KẾT QUẢ TRONG CHĂN NUÔI GÀ THỊT
Chỉ tiêu
Tự có/mua
ngoài
SL
(kg)
Đơn
giá
(1000đ)
Thành
tiền
(1000đ)
Ghi
chú
Tự có Mua
1. Chi phí thuê, mua
a. Chi phí thức ăn
- Thức ăn tinh
..
..
- Thức ăn thô
..
..
.
b. Chi phí con giống
..
..
c. Chi phí thú ý
..
..
d. Điện, nước
e. Thuế, phí
f. Lao động
g. Khác
2. Chi phí tự có
- Lao động gia đình
- Thức ăn tự có
3. Kết quả
a. Số con xuất chuồng
b. Sản lượng
c. Giá bán
IV. Thông tin về dịch bệnh và xử lý chất thải trong chăn nuôi
1. Tình hình dịch bệnh và công tác thú y
Chỉ tiêu Loại dịch bệnh
- Tỷ lệ tiêm phòng
- Tỷ lệ nhiễm bệnh
- Tỷ lệ chết
2. Tình hình xử lý chất thải trong chăn nuôi
- Hầm biogas
- Mô hình VAC
- Sử dụng chế phẩm sinh học
- Phương pháp khác
- Không xử lý chất thải
V. THÔNG TIN VỀ THỊ TRƯỜNG ĐẦU VÀO – ĐẦU RA
1. Thị trường đầu vào
- Cơ sở có hợp đồng mua các yếu tố đầu vào không?
Có Không
Nếu có:
Với ai?........................................................................
- Cơ sở thường mua con giống ở đâu?
+ Cơ sở sx giống Tỷ lệ %?...... Giá mua..
+ Thương lái Tỷ lệ %?...... Giá mua..
+ Chợ Tỷ lệ %?...... Giá mua..
+ Khác Tỷ lệ %?...... Giá mua..
Lý do mua con giống ở đó.
- Vấn đề được cơ sở quan tâm nhất khi mua thức ăn chăn nuôi?
Lý do
- Cơ sở thường mua thức ăn ở đâu?
+ Đại lý bán thức ăn Tỷ lệ %?........ Giá mua..
+ Thương lái Tỷ lệ %?......... Giá mua..
+ Chợ Tỷ lệ %?...... Giá mua..
+ Khác Tỷ lệ %?...... Giá mua..
- Hình thức mua vật tư chăn nuôi gà thịt
Mua bằng tiền mặt Mua chịu Khác
2. Thị trường đầu ra
2.1. Cơ sở có hợp đồng tiêu thụ không?
Có Không
Nếu có:
Với ai?........................................................................
2.1. Cơ sở bán sản phẩm cho ai?
- Bán cho CSCB Lượng bán bao nhiêu %?........ Gía bán.. (1000đ/kg)
- Bán cho thu gom Lượng bán bao nhiêu %?........ Gía bán .(1000đ/kg)
- Bán cho bán lẻ Lượng bán bao nhiêu %?........ Gía bán .(1000đ/kg)
- Bán cho bán buôn Lượng bán bao nhiêu %?........ Gía bán .(1000đ/kg)
2.2. Nguyên nhân ảnh hưởng đến giá bán
Giống gà Trọng lượng khi bán Số lượng khi bán Mùa vụ
Lý do khác:...................................................................................................................
2.3. Những nguyên nhân ảnh hưởng đến tiêu thụ sản phẩm
Thiếu sự liên lạc với người mua Thiếu các thông tin về thị trường
Giá bán không ổn định Độc quyền, người mua ép giá
Hệ thống giao thông kém
2.4. Khoảng cách từ cơ sở chăn nuôi đến điểm tiêu thụ gần nhất?............km
2.5 Chí phí marketing là bao nhiêu (nếu có)? ...........triệu đồng
2.6. Cơ sở có nhận được các hỗ trợ về tài chính cho chăn nuôi gà thịt không?
Có Không
IV. Ý KIẾN CỦA CƠ SỞ VỀ CHĂN NUÔI GÀ THỊT
1. Ông (bà) đánh giá như thế nào về thị trường dịch vụ đầu vào của hoạt động chăn
nuôi gà thịt trong thời gian vừa qua (hãy khoanh tròn vào số thích hợp, trong đó:
1=Rất khó tiếp cận; 2=Khó tiếp cận; 3=Bình thường; 4=Dễ dàng tiếp cận; 5=Rất dễ
tiếp cận)
- Khả năng tiếp cận nguồn vốn (tín dụng) 1 2 3 4 5
- Khả năng tiếp cận nguồn con giống 1 2 3 4 5
- Khả năng tiếp cận nguồn thức ăn 1 2 3 4 5
- Khả năng tiếp cận các dịch vụ thú y 1 2 3 4 5
- Khả năng tiếp cận đất đai chăn nuôi 1 2 3 4 5
2. Ông (bà) đánh giá như thế nào về tính ổn định của giá cả thị trường đầu vào và
đầu ra của hoạt động chăn nuôi gà thịt thịt trong thời gian vừa qua: (1=Rất biến
động; 2=Biến động; 3=Ít biến động; 4=Ổn định; 5=Rất ổn định)
- Giá đầu vào 1 2 3 4 5
- Giá đầu ra 1 2 3 4 5
3. Ông (bà) đánh giá như thế nào về các điều kiện khung chính sách để phát triển
chăn nuôi gà thịt trong thời gian vừa qua: (1=Rất kém; 2=Kém; 3=Bình thường;
4=Tốt; 5=Rất tốt)
- Cơ sở hạ tầng như: cơ sở giết mổ, chợ tiêu thụ 1 2 3 4 5
- Dịch vụ hậu cần, vận chuyển 1 2 3 4 5
- Chính sách khuyến nông, thú y 1 2 3 4 5
- Khả năng tiếp cận các tiến bộ về kỹ thuật 1 2 3 4 5
- Hỗ trợ của Nhà nước về vốn tín dụng, đất đai 1 2 3 4 5
4. Ông (bà) đánh giá như thế nào về mức độ thiệt hại trong chăn nuôi gà thịt do các
loại rủi ro gây ra trong thời gian qua: (1=Rất lớn; 2=Lớn; 3=Không có; 4=Nhỏ;
5=Rất nhỏ)
- Dịch bệnh 1 2 3 4 5 Mức độ thiệt hại %?...........
- Thời tiết 1 2 3 4 5 Mức độ thiệt hại %?...........
- Kỹ thuật (giống, thức ăn,...) 1 2 3 4 5 Mức độ thiệt hại %?...........
- Gía cả thị trường 1 2 3 4 5 Mức độ thiệt hại %?...........
5. Ông (bà) đánh giá như thế nào về mức độ ô nhiễm môi trường xung quanh
chuồng trại chăn nuôi gà thịt (hãy khoanh tròn vào số thích hợp, trong đó: 1= Ô
nhiễm nghiêm trọng; 2=Rất ô nhiễm; 3=Ô nhiễm; 4=Ít ô nhiễm; 5=Không ô nhiễm)
Chất lượng môi trường 1 2 3 4 5
6. Ông (bà) đánh giá như thế nào về các nhân tố ảnh hưởng đến HQKT chăn nuôi gà
thịt: (1=Không quan trọng; 2=Ít quan trọng; 3=Bình thường; 4=Quan trọng; 5=Rất
quan trọng)
- Chất lượng giống và giá mua 1 2 3 4 5
- Giá bán sản phẩm 1 2 3 4 5
- Kỹ thuật chăn nuôi 1 2 3 4 5
- Gía cả đầu vào 1 2 3 4 5
- Dịch bệnh 1 2 3 4 5
7. Nhu cầu của cơ sở
Hợp tác Vay vốn Hỗ trợ kỹ thuật Hỗ trợ dịch vụ
Hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng kiến thức chăn nuôi Nhu cầu khác
8. Để nâng cao hiệu quả kinh tế chăn nuôi gà thịt của Cơ sở trong thời gian tới, theo
ông (bà) cần có những đề xuất, kiến nghị nào?
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Xin trân trọng cảm ơn sự hợp tác của ông (bà)!
ĐÁNH GIÁ NÔNG THÔN CÓ SỰ THAM GIA
1. Gà (gà thịt) được nuôi nhiều nhất ở thôn/xã nào?....................................................
Tại sao?.........................................................................................................................
2. Số lượng gà (gà thịt) ở thôn/xã tăng hay giảm trong thời gian qua?.......................
Tại sao?.........................................................................................................................
3. Các loại giống nuôi phổ biến hiện nay.
Lý do nuôi giống đó:.
4. Các hình thức nuôi phổ biến hiện này:
Ưu, nhược điểm của mỗi hình thức nuôi:
..
..
5. Số vụ nuôi/năm. Thời gian nuôi ..ngày
6. Những lợi thế, khó khăn của địa phương mình đối với hoạt động CNGT ?
Lợi thế:
..
..
Khó khăn:
..
...
7. Đâu là điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức của bà con trong chăn nuôi gà
thịt:
Điểm mạnh:
..
..
Điểm yếu:
..
..
Cơ hội:
.
.
Thách thức:
..
..
8. Các yếu tố đầu vào, đầu ra trong chăn nuôi như thế nào?
Chỉ tiêu Ở đâu/cho ai Đơn giá (1000đ) Ghi chú
1. Đầu vào
a. Thức ăn
- Thức ăn tinh
..
..
- Thức ăn thô
..
..
b. Con giống
..
..
c. Thú ý
..
..
d. Lao động
e. Khác
.
..
2. Đầu ra
.
..
9. Những kiến nghị, đề xuất của ông, bà để nâng HQKT chăn nuôi gà thịt:
Xin trân trọng cảm ơn sự hợp tác của ông (bà)!
PHỤ LỤC 2
Bản đồ 2.1: Vị trí địa lý của tỉnh TT Huế
Nguồn: https://www.thuathienhue.gov.vn/portal_land/Views/MapZone.aspx
Bản đồ 2.2. Vị trí địa lý các xã được lựa chọn để khảo sát
Nguồn: https://www.thuathienhue.gov.vn/portal_land/Views/MapZone.aspx
Bảng 2.1: Tình hình sử dụng đất đai
Stt Chỉ tiêu
2009 2011 2013
SL (ha) % SL (ha) % SL (ha) %
Tổng diện tích 503.320,5 100,0 503.320,5 100,0 503.320,5 100,0
I Đất NN 374.290,3 74,36 381.615,2 75,82 392.463,3 77,97
II Đất phi NN 89.357,2 17,75 90.644,2 18,01 91.396,1 18,16
III Đất chưa sử dụng 39.672,8 7,89 31.060,9 6,17 9.460,8 1,87
Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh TT Huế, năm 2014
Bảng 2.2. Tình hình dân số và lao động
Chỉ tiêu ĐVT
2009 2011 2013
SL % SL % SL %
I. Tổng dân số Người 1088822 100,0 1103136 100,0 1127905 100,0
Theo thành thị, nông thôn
- Thành thị Người 393.065 36,10 534.320 48,40 545.429 48,40
- Nông thôn Người 695.757 63,90 568.816 51,60 582.476 51,60
Theo giới tính
- Nam Người 538.205 49,43 545.972 49,50 557.026 49,30
- Nữ Người 550.617 50,57 557.164 50,50 579.879 50,70
II. Tổng lao động L.động 542.576 100,0 571.239 100,0 593.937 100,0
- Nông, Lâm, Ngư L.động 205.636 37,90 198.421 34,70 195.219 32,80
- CN-XD L.động 140.590 25,90 158.557 27,70 171.429 28,80
- Dịch vụ L.động 196.350 36,20 214.261 37,60 227.289 38,40
Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh TT Huế, năm 2014
Bảng 3.1: Số lượng đàn gia cầm tại tỉnh TT Huế giai đoạn 2000 - 2013
ĐVT: 1.000 con
Năm Số lượng gia cầm Số lượng gà Số lượng gà thịt
2000 2.273 1.228 958
2003 2.450 1.363 1.063
2005 1.722 1.015 792
2007 1.632 1.047 917
2009 1.835 1.166 908
2010 2.050 1.370 1.065
2011 2.120 1.401 1.103
2012 2.186 1.411 1.105
2013 2.127 1.467 1.132
Nguồn: Cục chăn nuôi Việt Nam và Chi cục Chăn nuôi TT Huế
Bảng 3.2: Sản lượng thịt gia cầm tại tỉnh TT Huế giai đoạn 2000 – 2013
ĐVT: 1.000 tấn
Năm Sản lượng thịt gia cầm Sản lượng thịt gà
2000 2,12 1,82
2003 4,10 2,24
2005 2,39 1,40
2007 2,97 1,67
2009 3,09 1,71
2010 3,53 2,08
2011 3,61 2,15
2012 3,74 2,19
2013 3,82 2,32
Nguồn: Cục chăn nuôi Việt Nam và Chi cục Chăn nuôi tỉnh TT Huế
Bảng 3.3. Phân bố đàn gà tại tỉnh TT Huế
Địa bàn
2010 2012
Số lượng
(1000 con)
Cơ cấu
(%)
Số lượng
(1000 con)
Cơ cấu
(%)
- Thành phố Huế 2 0,1 2,0 0,1
- Phong Điền 262 19,1 284,0 20,1
- Quảng Điền 148 10,8 161,0 11,4
- Hương Trà 134 9,8 136,0 9,6
- Phú Vang 238 17,4 253,0 17,9
- Hương Thuỷ 259 18,9 234,0 16,6
- Phú Lộc 229 16,7 230,0 16,3
- Nam Đông 48 3,5 60,0 4,3
- A Lưới 51 3,7 51,0 3,4
Toàn tỉnh 1.370 100,0 1.411 100,0
Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh TT Huế, năm 2013
Bảng 3.4: Chi phí và cơ cấu chi phí sản xuất theo hình thức nuôi trong vụ Đông
(Bình quân/100kg gà hơi xuất chuồng)
Chỉ tiêu
CN BCN Bình quân chung T-test
Giá trị Cơ cấu Giá trị Cơ cấu Giá trị Cơ cấu
Sig.
(1.000đ) (%) (1.000đ (%) (1.000đ) (%)
Số mẫu 55 150
1. CP trung gian 4.556,43 89,63 5.329,34 87,76 5.121,97 88,20 0,041
- Giống 780,01 15,34 1.266,63 20,86 1.136,07 19,56 0,000
- Thức ăn tinh 3.407,91 67,04 3.733,96 61,49 3.646,48 62,79 0,006
- Thuốc thú y 283,50 5,58 248,17 4,09 257,65 4,44 0,309
- Điện nước 51,98 1,02 52,19 0,86 52,13 0,90 0,000
- Chi phí TG khác 33,04 0,65 28,39 0,47 29,64 0,51 0,000
2. Khấu hao TSCĐ 56,98 1,12 35,74 0,59 41,44 0,71 0,000
3. Chi phí khác 169,23 3,33 111,91 1,84 127,29 2,19 0,000
- Lãi vay ngân hàng 47,30 0,93 28,37 0,47 33,45 0,58 0,000
- Thuê lao động 89,69 1,76 59,29 0,98 67,45 1,16 0,000
- Thuế, phí 32,24 0,63 24,25 0,40 26,39 0,45 0,000
4. Chi phí tự có 300,80 5,92 595,71 9,81 516,59 8,90 0,000
- Lao động gia đình 300,80 5,92 300,46 4,95 300,55 5,18 0,000
- Thức ăn tự có 0,00 0,00 295,25 4,86 216,03 3,72 0,000
Tổng chi phí 5.083,45 100,00 6.072,69 100,00 5.807,28 100,00 0,039
Nguồn: Xử lý số liệu điều tra của tác giả, năm 2014
Bảng 3.5: Chi phí và cơ cấu chi phí sản xuất theo vùng sinh thái trong vụ Đông
(Bình quân/100kg gà hơi xuất chuồng)
Chỉ tiêu
Hương Thủy Quảng Điền Nam Đông Bình quân chung ANOVA
Giá trị Cơ cấu Giá trị Cơ cấu Giá trị Cơ cấu Giá trị Cơ cấu Sig.
(1.000đ) (%) (1.000đ (%) (1.000đ) (%) (1.000đ) (%)
Số mẫu 95 70 40
1. CP trung gian 4.912,77 88,13 5.208,44 88,10 5.467,49 88,52 5.121,97 88,20 0,451
- Giống 1.073,23 19,25 1.138,80 19,26 1.280,54 20,73 1.136,07 19,56 0,302
- Thức ăn tinh 3.496,13 62,71 3.711,83 62,79 3.889,22 62,97 3.646,48 62,79 0,413
- Thuốc thú y 266,45 4,78 270,00 4,57 215,15 3,48 257,65 4,44 0,750
- Điện nước 49,66 0,89 54,92 0,93 53,12 0,86 52,13 0,90 0,000
- Chi phí TG khác 27,31 0,49 32,91 0,56 29,46 0,48 29,64 0,51 0,000
2. KH TSCĐ 42,61 0,76 42,10 0,71 37,47 0,61 41,44 0,71 0,011
3. Chi phí khác 130,61 2,34 134,83 2,28 106,19 1,72 127,29 2,19 0,000
- Lãi vay 32,83 0,59 32,24 0,55 37,03 0,60 33,45 0,58 0,371
- Thuế, phí 73,61 1,32 70,35 1,19 47,73 0,77 67,45 1,16 0,000
- Thuê LĐ 24,17 0,43 32,24 0,55 21,43 0,35 26,39 0,45 0,000
4. Chi phí tự có 488,68 8,77 526,58 8,91 565,40 9,15 516,59 8,90 0,227
- LĐ gia đình 304,12 5,46 303,13 5,13 287,58 4,66 300,55 5,18 0,000
- Thức ăn tự có 184,56 3,31 223,45 3,78 277,81 4,50 216,03 3,72 0,013
Tổng chi phí 5.574,67 100,00 5.911,96 100,00 6.176,55 100,00 5.807,28 100,00 0,435
Nguồn: Xử lý số liệu điều tra của tác giả, năm 2014
Bảng 3.6: Chi phí và cơ cấu chi phí sản xuất theo giống nuôi trong vụ Đông
(Bình quân/100kg gà hơi xuất chuồng)
Chỉ tiêu
Kiến Lai Lương Phượng Tam Hoàng Bình quân chung ANOVA
Giá trị Cơ cấu Giá trị Cơ cấu Giá trị Cơ cấu Giá trị Cơ cấu Sig,
(1.000đ) (%) (1.000đ (%) (1.000đ) (%) (1.000đ) (%)
Số mẫu 101 69 35
1. CP trung gian 5.848,84 88,32 4.285,38 87,47 4.673,71 89,10 5.121,97 88,20 0,022
- Giống 1.342,64 20,27 944,09 19,27 918,45 17,51 1.136,07 19,56 0,020
- Thức ăn tinh 4.130,18 62,37 3.054,99 62,36 3.416,74 65,14 3.646,48 62,79 0,022
- Thuốc thú y 286,57 4,33 216,57 4,42 255,16 4,86 257,65 4,44 0,948
- Điện nước 56,54 0,85 45,95 0,94 51,58 0,98 52,13 0,90 0,000
- Chi phí TG khác 32,91 0,50 23,76 0,49 31,78 0,61 29,64 0,51 0,000
2. KH TSCĐ 40,86 0,62 38,33 0,78 49,21 0,94 41,44 0,71 0,000
3. Chi phí khác 124,31 1,88 117,47 2,40 155,25 2,96 127,29 2,19 0,000
- Lãi vay 33,02 0,50 30,53 0,62 40,44 0,77 33,45 0,58 0,000
- Thuế, phí 64,38 0,97 65,01 1,33 81,13 1,55 67,45 1,16 0,000
- Thuê LĐ 26,91 0,41 21,93 0,45 33,67 0,64 26,39 0,45 0,000
4. Chi phí tự có 657,96 9,94 385,50 7,87 367,07 7,00 516,59 8,90 0,000
- LĐ gia đình 330,00 4,98 265,89 5,43 283,94 5,41 300,55 5,18 0,001
- Thức ăn tự có 327,96 4,95 119,61 2,44 83,13 1,58 216,03 3,72 0,000
Tổng chi phí 6.622,54 100,00 4.899,04 100,00 5.245,24 100,00 5.807,28 100,00 0,001
Nguồn: Xử lý số liệu điều tra của tác giả, năm 2014
Bảng 3.7: Chi phí và cơ cấu chi phí sản xuất theo quy mô nuôi trong vụ Đông
(Bình quân 100 con/vụ nuôi)
Chỉ tiêu
Gia trại Trang trại Nông hộ Bình quân chung ANOVA
Giá trị Cơ cấu Giá trị Cơ cấu Giá trị Cơ cấu Giá trị Cơ cấu Sig,
(1.000đ) (%) (1.000đ (%) (1.000đ) (%) (1.000đ) (%)
Số mẫu 35 5 165
1. Chi phí TG 5.228,94 92,35 5.330,84 93,13 5.092,56 87,19 5.121,97 88,20 0,704
- Giống 1.107,34 19,56 1.012,78 17,69 1.139,67 19,51 1.136,07 19,56 0,308
- Thức ăn tinh 3.759,13 66,39 3.807,13 66,51 3.629,01 62,13 3.646,48 62,79 0,750
- Thuốc thú y 285,42 5,04 419,15 7,32 240,80 4,12 257,65 4,44 0,808
- Điện nước 50,20 0,89 66,98 1,17 52,69 0,90 52,13 0,90 0,179
- Chi phí TG khác 26,85 0,47 24,80 0,43 30,38 0,52 29,64 0,51 0,457
2. KH TSCĐ 62,00 1,10 79,12 1,38 31,79 0,54 41,44 0,71 0,006
3. Chi phí khác 160,77 2,84 200,53 3,50 123,91 2,12 127,29 2,19 0,186
- Lãi vay 47,21 0,83 54,12 0,95 34,94 0,60 33,45 0,58 0,011
- Thuế, phí 89,40 1,58 92,18 1,61 62,04 1,06 67,45 1,16 0,617
- Thuê LĐ 24,16 0,43 54,23 0,95 26,93 0,46 26,39 0,45 0,416
4. Chi phí tự có 210,23 3,71 113,86 1,99 592,68 10,15 516,59 8,90 0,012
- LĐ gia đình 120,34 2,13 89,87 1,57 342,59 5,87 300,55 5,18 0,031
- Thức ăn tự có 89,89 1,59 23,99 0,42 250,09 4,28 216,03 3,72 0,007
Tổng chi phí 5.661,94 100,00 5.724,35 100,00 5.840,94 100,00 5.807,28 100,00 0,687
Nguồn: Xử lý số liệu điều tra của tác giả, năm 2014
Bảng 3.8: Kết quả và hiệu quả kinh tế theo hình thức nuôi vụ Đông
(Bình quân/100kg hơi xuất chuồng)
Chỉ tiêu ĐVT CN BCN Bình quân
T - test
Sig.
Số mẫu 55 150
1. GO 1000đ 6.304,94 8.033,58 7.569,81 0,000
2. VA 1000đ 1.748,51 2.704,24 2.447,84 0,000
3. MI 1000đ 1.522,30 2.556,60 2.279,12 0,000
4. NB 1000đ 1.221,49 1.960,89 1.762,53 0,000
5. GO/IC Lần 1,38 1,51 1,48 0,000
6. VA/IC Lần 0,38 0,51 0,48 0,000
7. MI/IC Lần 0,33 0,48 0,45 0,000
8. NB/TC Lần 0,24 0,32 0,30 0,000
9. NB/IC Lần 0,27 0,37 0,34 0,000
Nguồn: Xử lý số liệu điều tra của tác giả, năm 2014
Bảng 3.9: Kết quả và hiệu quả kinh tế theo vùng sinh thái trong vụ Đông
(Bình quân/100kg gà hơi xuất chuồng)
Chỉ tiêu ĐVT
Hương
Thủy
Quảng
Điền
Nam
Đông
Bình
quân
ANOVA
Sig
Số mẫu 95 70 40
1. GO 1000đ 7.502,10 7.630,64 7.628,93 7.569,81 0,915
2. VA 1000đ 2.589,32 2.422,20 2.161,44 2.447,84 0,458
3. MI 1000đ 2.416,09 2.242,27 2.017,78 2.279,12 0,556
4. NB 1000đ 1.927,42 1.718,68 1.452,38 1.762,53 0,423
5. GO/IC Lần 1,53 1,47 1,40 1,48 0,237
6. VA/IC Lần 0,53 0,47 0,40 0,48 0,237
7. MI/IC Lần 0,49 0,43 0,37 0,45 0,290
8. NB/TC Lần 0,35 0,29 0,24 0,30 0,248
9. NB/IC Lần 0,39 0,33 0,27 0,35 0,224
Nguồn: Xử lý số liệu điều tra của tác giả, năm 2014
Bảng 3.10: Kết quả và hiệu quả kinh tế theo giống nuôi trong vụ Đông
(Bình quân/100kg gà hơi xuất chuồng)
Chỉ tiêu ĐVT Kiến Lai
Lương
Phượng
Tam
Hoàng
BQ ANOVA
chung Sig.
Số mẫu 101 69 35
1. GO 1000đ 8.942,05 6.208,92 6.292,82 7.569,81 0,000
2. VA 1000đ 3.093,21 1.923,54 1.619,11 2.447,84 0,000
3. MI 1000đ 2.928,04 1.767,74 1.414,65 2.279,12 0,000
4. NB 1000đ 2.319,52 1.309,88 1.047,59 1.762,53 0,000
5. GO/IC Lần 1,54 1,45 1,35 1,48 0,002
6. VA/IC Lần 0,54 0,45 0,35 0,48 0,002
7. MI/IC Lần 0,52 0,41 0,30 0,44 0,001
8. NB/TC Lần 0,35 0,27 0,20 0,30 0,003
9. NB/IC Lần 0,40 0,31 0,22 0,34 0,003
Nguồn: Xử lý số liệu điều tra của tác giả, năm 2014
Bảng 3.11: Kết quả và hiệu quả kinh tế theo quy mô nuôi trong vụ Đông
(Bình quân 100kg gà hơi xuất chuồng)
Chỉ tiêu ĐVT Gia trại
Trang
Trại
Nông
hộ
Bình
quân
ANOVA
Sig.
Số mẫu 35 5 165
1. GO 1000đ 7.959,23 7.996,90 7.474,29 7.569,81 0,126
2. VA 1000đ 2.730,29 2.666,06 2.381,73 2.447,84 0,232
3. MI 1000đ 2.507,52 2.386,41 2.226,03 2.279,12 0,208
4. NB 1000đ 2.297,29 2.272,55 1.633,35 1.762,53 0,297
5. GO/IC Lần 1,52 1,50 1,47 1,48 0,331
6. VA/IC Lần 0,52 0,50 0,47 0,48 0,331
7. MI/IC Lần 0,48 0,45 0,44 0,44 0,282
8. NB/TC Lần 0,41 0,40 0,28 0,30 0,337
9. NB/IC Lần 0,44 0,43 0,32 0,34 0,360
Nguồn: Xử lý số liệu điều tra của tác giả, năm 2014
Bảng 3.12: So sánh HQKT CNGT và HQKT chăn nuôi lợn thịt
(bình quân/kg thịt hơi xuất chuồng)
Chỉ tiêu ĐVT Gà thịt Lợn thịt*
CN BCN
- TC 1000đ 44,98 58,37 37,81
- IC 1000đ 40,35 50,86 36,68
- GO 1000đ 55,11 74,54 44,63
- VA 1000đ 14,76 23,68 7,95
- MI 1000đ 12,81 22,29 7,71
- NB 1000đ 10,13 16,17 6,82
- GO/IC Lần 1,37 1,47 1,22
- VA/IC Lần 0,37 0,47 0,22
- MI/IC Lần 0,32 0,44 0,21
- NB/IC Lần 0,25 0,32 0,19
- NB/TC Lần 0,23 0,28 0,18
Ghi chú: * Tính toán của Nguyễn Thanh Hùng trong năm 2013 [22]
Bảng 3.13a: Các yếu tố ảnh hưởng đến NB
Mode
l R R Square
Adjusted R
Square
Std. Error of the
Estimate Durbin-Watson
1 .785a .617 .606 850.39606 1.845
ANOVAb
Model
Sum of
Squares df Mean Square F Sig.
1 Regression 4.635E8 11 42133356.051 58.262 .000a
Residual 2.878E8 398 723173.465
Total 7.513E8 409
Dependent Variable: NB
Coefficientsa
Model
Unstandardized
Coefficients
Std
Coeff
t Sig.
Collinearity
Statistics
B Std. Err Beta Toleranc VIF
(Constant) 3669.03 677.986 5.412 .000
Chi phí giong -.571 .093 -.215 -6.147 .000 .785 1.274
Thuc an -.646 .071 -.328 -9.039 .000 .730 1.370
Thuoc thu y .064 .079 .026 .810 .419 .922 1.084
Trinh do hoc van 249.819 22.135 .428 11.286 .000 .671 1.491
So ngay nuoi -8.383 4.571 -.063 -1.834 .067 .824 1.214
Quy mo nuoi 10.373 6.060 .054 1.712 .088 .951 1.052
Ty le hao hut -17.856 10.476 -.068 -1.705 .089 .607 1.648
Solantaphuan 33.348 57.206 .020 .583 .560 .819 1.221
D1 846.189 143.268 .277 5.906 .000 .438 2.284
D2 376.717 87.472 .139 4.307 .000 .922 1.084
D3 308.527 126.903 .111 2.431 .015 .459 2.177
Nguồn: Xử lý số liệu điều tra của tác giả năm 2013, 2014
Bảng 3.13b: Các yếu tố ảnh hưởng đến MI
Model Summaryb
Mode
l R
R
Square
Adjusted R
Square
Std. Error of the
Estimate Durbin-Watson
1 .811a .658 .649 846.61224 1.839
ANOVAb
Model
Sum of
Squares df Mean Square F Sig.
1 Regression 5.497E8 11 49969640.66 69.717 .000a
Residual 2.853E8 398 716752.289
Total 8.349E8 409
Coefficientsa
Model
Unstandardized
Coefficients
Star
Coeff
t Sig.
Collinearity
Statistics
B Std. Errr Beta Toleran VIF
1 (Constant) 4041.61 674.969 5.988 .000
Chi phí giong -.567 .093 -.203 -6.128 .000 .785 1.274
Thuc an -.645 .071 -.311 -9.070 .000 .730 1.370
Thuoc thu y .058 .079 .023 .742 .459 .922 1.084
Trinh do hoc van 257.617 22.036 .418 11.691 .000 .671 1.491
So ngay nuoi -7.795 4.550 -.055 -1.713 .087 .824 1.214
Quy mo nuoi 10.090 6.033 .050 1.672 .095 .951 1.052
Ty le hao hut -24.322 10.429 -.088 -2.332 .020 .607 1.648
Solantaphuan 31.988 56.952 .018 .562 .575 .819 1.221
D1 1158.75 142.630 .360 8.124 .000 .438 2.284
D2 343.349 87.083 .120 3.943 .000 .922 1.084
D3 326.350 126.338 .112 2.583 .011 .459 2.177
a. Dependent Variable: MI
Nguồn: Xử lý số liệu điều tra của tác giả, năm 2013 và 2014
Bảng 3.13c: Các yếu tố ảnh hưởng đến NB/TC
Model Summaryb
Mode
l R R Square
Adjusted R
Square
Std. Error of the
Estimate
Durbin-
Watson
1 .826a .682 .674 .13805 1.821
ANOVAb
Model
Sum of
Squares df
Mean
Square F Sig.
1 Regression 16.300 11 1.482 77.757 .000a
Residual 7.585 398 .019
Total 23.884 409
Coefficientsa
Model
Unstandardized
Coefficients
Stdar
Coeffi
t Sig.
Collinearity
Statistics
B
Std.
Error Beta
Tolera
nce VIF
1 (Constant) .989 .110 8.986 .000
Chi phí giong -9.629E-5 .000 -.204 -6.384 .000 .785 1.274
Thuc an .000 .000 -.532 -16.09 .000 .730 1.370
Thuoc thu y -7.426E-6 .000 -.017 -.578 .564 .922 1.084
Trinh do hoc van .037 .004 .353 10.228 .000 .671 1.491
So ngay nuoi -.001 .001 -.059 -1.896 .059 .824 1.214
Quy mo nuoi .001 .000 .041 1.800 .062 .951 1.052
Ty le hao hut -.004 .002 -.087 -2.398 .017 .607 1.648
Solantaphuan .019 .000 .065 1.685 .138 .819 1.221
D1 .092 .023 .169 3.954 .000 .438 2.284
D2 .054 .014 .111 3.771 .000 .922 1.084
D3 .041 .021 .083 1.989 .047 .459 2.177
a. Dependent Variable: NB/TC
Nguồn: Xử lý số liệu điều tra của tác giả, năm 2013 và 2014
Bảng 3.14. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kỹ thuật trong CNGT
Tobit VRSTE TDHV KNN SLTH QMN D1 D2, noconstant ll(0) ul(1)
Tobit regression Number of obs = 210
Log likelihood = 116.54822
TE Coef. Std. Err. t P>t [95% Conf. Interval]
TDHV .0278159 .0037955 7.33 0.000 .0203546 .0352772
KNN .0515538 .0039485 13.06 0.000 .0437917 .0593159
SLTH .1140255 .0095092 11.99 0.000 .0953321 .1327189
QMN .0000611 .0000346 1.77 0.078 -6.81e-06 .0001291
D1 .0001347 .0006620 1.96 0.072 .0127533 .0227189
D4 .0621560 .0249507 2.49 0.047 .0233917 .0355776
Nguồn: Xử lý số liệu điều tra của tác giả, năm 2013 và 2014
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- noidungla_4_7423.pdf