Cần quản lý điểm đến chặt chẽ các loại dịch vụ, phí dịch vụ phục vụ du
khách; nâng cao ý thức phục vụ trong kinh doanh. Phát triển và đa dạng hóa
các mặt hàng mua sắm phục vụ khách tham quan du lịch.
Tập trung phát triển sản phẩm du lịch vƣờn nhãn, Chùa Xiêm Cán, Điện
Gió, du lịch vƣờn chim Bạc Liêu, và vùng biển – Nhà Mát; Tham quan
Quảng Trƣờng Hùng Vƣơng, Nhà công tử, Khu lƣu niệm cố Nhạc sĩ Cao Văn
Lầu, Phật Bà Nam Hải, Nhà thờ Tắc Sậy, Đền thờ Bác, tổ chức tour du lịch
với những sản phẩm du lịch lễ hội có sức thu hút cao, gắn với việc phát huy
các giá trị văn hóa phi vật thể của địa phƣơng để phát triển du lịch văn hóa.
Cần đẩy mạnh nghiên cứu thị trường, quảng bá hình ảnh, xây dựng
thương hiệu điểm đến du lịch Bạc Liêu nhằm nâng cao NLCT cạnh tranh của
điểm đến du lịch của tỉnh
302 trang |
Chia sẻ: tueminh09 | Ngày: 09/02/2022 | Lượt xem: 394 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nâng cao năng lực cạnh tranh điểm đến du lịch ở Bạc Liêu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ÀNH THẾ GIỚI (TTCI)
Chỉ số năng lực cạnh tranh du lịch và lữ hành năm 2015 (TTCI) đã đƣợc
phát triển để đo lƣờng nhiều vấn đề liên quan đến quy định và kinh doanh du
lịch đƣợc xác định để nâng cao năng lực cạnh tranh du lịch. Thông qua phân
tích chi tiết từng tiêu chí, các doanh nghiệp và chính phủ có thể giải quyết
những thách thức đối với sự tăng trƣởng của ngành. TTCI đã đƣợc hỗ trợ,
cung cấp thông tin bởi 141 nền kinh tế trên thế giới, Hiệp hội Vận tải hàng
không quốc tế (IATA), Liên minh quốc tế Bảo tồn thiên nhiên (IUCN), Tổ
chức Du lịch thế giới (UNWTO) và Du lịch Thế giới & Hội đồng Du lịch
(WTTC).
Mục tiêu là để đo lƣờng tập hợp các nhân tố và đánh giá chính sách năng
lực cạnh tranh điểm đến du lịch, tạo điều kiện cho ngành du lịch tiếp tục phát
triển và kết nối với toàn cầu, góp phần phát triển kinh tế quốc tế, tăng khả
năng cạnh tranh của một quốc gia.
Chỉ số năng lực cạnh tranh du lịch làm cho ngành du lịch phát triển tốt
hơn. Nó dựa trên ba loại biến tạo điều kiện thúc đẩy tính cạnh tranh du lịch.
Đây là danh mục đƣợc tóm tắt thành ba tiểu nhóm:
Chỉ số: (1) khung pháp lý; (2) môi trƣờng kinh doanh và cơ sở hạ tầng;
(3) con ngƣời, tài nguyên tự nhiên, tài nguyên văn hóa.
Khung đo lường này được thiết lập gồm các chỉ số sau:
1. Quy tắc và quy định chính sách;
2. Môi trƣờng bền vững;
3. An toàn và bảo mật;
4. Sức khỏe và vệ sinh;
5. Ƣu tiên phát triển du lịch;
6. Cơ sở hạ tầng vận tải hàng không;
7. Cơ sở hạ tầng giao thông mặt đất;
8. Cơ sở hạ tầng du lịch;
9. Cơ sở hạ tầng CNTT;
10. Khả năng cạnh tranh về giá trong ngành du lịch;
11. Nhân lực;
12. Hoạt động du lịch;
13. Tài nguyên thiên nhiên;
14. Tài nguyên văn hóa.
PHỤ LỤC 1.9
BỘ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ MÔ HÌNH CỦA DWYER & KIM
Mô hình kết hợp của Dwyer & Kim
Nguồn lực thừa hưởng:
- Tài nguyên tự nhiên
- Tài nguyên văn hoá/di sản
Nguồn lực sáng tạo:
- Kết cấu hạ tầng du lịch
- Các sự kiện đặc biệt
- Các hoạt động đang thực hiện
- Hoạt động giải trí
- Hoạt động mua sắm
Các nhân tố và nguồn lực bổ trợ
- Kết cấu hạ tầng cơ bản
- Chất lƣợng dịch vụ
- Khả năng tiếp cận điểm đến
- Sự hiếu khách
- Quan hệ thị trƣờng
Quản lý điểm đến
Tổ chức quản lý điểm đến:
- Phối hợp với các đơn vị
- Cung cấp thông tin
- Kiểm soát và đánh giá
Quản lý marketing điểm đến
Quy hoạch và phát triển điểm đến
Phát triển nguồn nhân lực
Quản lý môi trƣờng
Điều kiện thực tế
Địa điểm điểm đến
Môi trƣờng cạnh tranh (vi mô)
- Khả năng của các doanh nghiệp
- Chiến lƣợc của các doanh nghiệp
- Cấu trúc ngành & đối thủ cạnh tranh
Môi trƣờng toàn cầu (vĩ mô)
- Chính trị/luật pháp/quy định
- Kinh tế
- Văn hoá xã hội
- Công nghệ
An ninh/an toàn.
Năng lực cạnh tranh về giá
Điều kiện cầu
Nhận biết điểm đến
Cảm nhận điểm đến
Sở thích du lịch
PHỤ LỤC 1.10
BỘ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ MÔ HÌNH CỦA CROUCH & RITCHIE
Mô hình Crouch-Ritchie
Nguồn lực và nhân tố hấp dẫn cơ bản
Tự nhiên và khí hậu
Văn hoá và lịch sử
Quan hệ thị trƣờng
Các hoạt động đang thực hiện
Các sự kiện đặc biệt
Hoạt động giải trí
Kiến trúc thƣợng tầng
Các nhân tố và nguồn lực hỗ trợ
Kết cấu hạ tầng
Khả năng tiếp cận
Nguồn lực tạo điều kiện thuận lợi
Sự hiếu khách
Quan hệ doanh nghiệp
Quản lý điểm đến
Marketing
Tài chính và vốn
Tổ chức
Phát triển nguồn nhân lực
Thông tin/Nghiên cứu
Chất lƣợng dịch vụ
Quản lý du khách
Quản lý nguồn lực
Chính sách, quy hoạch, phát triển điểm đến:
Xác định hệ thống
Triết lý
Tầm nhìn
Kiểm định
Định vị
Phát triển
Phân tích cạnh tranh/cộng tác
Kiểm soát và đánh giá
Môi trƣờng cạnh tranh vi mô
Môi trƣờng cạnh tranh toàn cầu
Các nhân tố hạn định và mở rộng
Địa điểm
Phụ thuộc lẫn nhau
An toàn/ an ninh
Nhận biết/hình ảnh/ thƣơng hiệu
Chi phí/giá trị
PHỤ LỤC 1.11
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ CỦA ARMENSKI TANJA & CỘNG SỰ 2011
Tiêu chí đánh giá mô hình tích hợp NLCT điểm đến du lịch Serbia
Địa điểm lịch sử
Di sản
Nghệ thuật truyền thống
Hệ động thực vật
Nghệ thuật và các công trình kiến trúc
Thiên nhiên nguyên vẹn
Công viên quốc gia
Sức hấp dẫn của khí hậu đối với du lịch
Vệ sinh
Cuộc sống về đêm
Sự đa dạng ẩm thực
Sự kiện / lễ hội đặc biệt
Cơ sở vật chất dịch vụ ăn uống
Khu nghỉ dƣỡng, spa
Hoạt động mùa đông
Sự đa dạng về trải nghiệm mua sắm
Du lịch vùng nông thôn
Sự giải trí
Hoạt động dựa trên thiên nhiên
Du lịch hội nghị
Hỗ trợ cộng đồng cho sự kiện đặc biệt
Cơ sở vật chất thể thao
Hiệu quả / chất lƣợng vận chuyển du lịch tại địa phƣơng
Sòng bạc
Hoạt động phiêu lƣu
Chỗ ở
Cơ sở vật chất để giải trí
Hƣớng dẫn và thông tin du lịch
Các chƣơng trình du lịch cho du khách
Hiệu quả / chất lƣợng sân bay
Công viên giải trí / công viên chủ đề
Khả năng tiếp cận của du khách đến các khu vực tự nhiên
Hoạt động dƣới nƣớc
Sự hiếu khách của cƣ dân đối với khách du lịch
Tổ chức tài chính và cơ sở quy đổi tiền tệ (nơi đổi tiền)
Hệ thống viễn thông cho khách du lịch
Giao tiếp và sự tin tƣởng giữa khách du lịch và ngƣời dân
Sự liên kết giữa điểm đến với các thị trƣờng nguồn chính
Thái độ của các cán bộ nhập cảnh / hải quan
Chất lƣợng ngành du lịch
Cơ sở y tế để phục vụ khách du lịch
Hiệu quả của hải quan / nhập cƣ
Khả năng tiếp cận điểm đến
Yêu cầu về visa nhƣ một trở ngại cho chuyến thăm
Du lịch thắng cảnh
Đánh giá cao tầm quan trọng của chất lƣợng dịch vụ
Điểm đến có chính sách rõ ràng về lĩnh vực du lịch xã hội
Tầm nhìn của điểm đến phản ánh các phẩm chất của cộng đồng
Tầm nhìn của điểm đến phản ánh các giá trị của khách du lịch
Tầm nhìn của điểm đến phản ánh các phẩm chất cƣ dân
Tầm nhìn của điểm đến phản ánh giá trị của của các bên liên quan
Phát triển và quảng bá các sản phẩm du lịch mới
Phát triển hiệu quả thƣơng hiệu của điểm đến
Cơ cấu giáo dục / hồ sơ của nhân viên du lịch
Hiệu quả của các công ty du lịch / khách sạn
Phẩm chất kinh doanh của các doanh nghiệp du lịch địa phƣơng
Sự tồn tại của các chƣơng trình giáo dục du lịch chất lƣợng
Mở rộng đầu tƣ nƣớc ngoài vào ngành du lịch tại điểm đến
Chính phủ hợp tác xây dựng chính sách du lịch
Mức độ hợp tác giữa các công ty
Danh tiếng địa điểm
Cam kết của khu vực tƣ nhân về giáo dục du lịch / khách sạn
Sự nhận biết của khu vực tƣ nhân về tầm quan trọng của phát triển du lịch bền vững
Cam kết của khu vực công về giáo dục du lịch / khách sạn
Sự nhận biết của khu vực công về tầm quan trọng của phát triển du lịch bền vững
Chất lƣợng thực hiện dịch vụ du lịch
Chất lƣợng của nghiên cứu đầu vào trong hoạch định chính sách du lịch, quy hoạch,
phát triển
Sự hỗ trợ của ngƣời dân trong phát triển du lịch
Phát triển du lịch tích hợp với phát triển công nghiệp nói chung
Đào tạo du lịch / khách sạn đáp ứng nhu cầu của du khách
Tiếp cận vốn đầu tƣ mạo hiểm
Hợp tác giữa khu vực công và tƣ nhân
Môi trƣờng đầu tƣ
Trình độ của cấp quản lý
Sự ổn định chính trị
An toàn / anh ninh cho du khách
Áp dụng thƣơng mại điện tử
Áp dụng CNTT của các công ty
Giá trị đồng tiền trong thuê chỗ ở
Giá trị đồng tiền trong các mặt hàng mua sắm
Giá trị của đồng tiền trong trải nghiệm du lịch tại điểm đến
“Sự phù hợp” giữa sản phẩm tại điểm dến và sở thích của khách du lịch
Sự hiểu biết của ngƣời dân quốc tế về sản phẩm của điểm đến
Hình ảnh chung của điểm đến
Sự hiểu biết của ngƣời dân quốc tế về điểm đến
PHỤ LỤC 1.12
Kiểm định Cronbach’s Alpha
Độ tin cậy của thang đo đƣợc đánh giá thông qua hệ số Cronbach‟s
Alpha. Phép kiểm định này phản ánh mức độ tƣơng quan chặt chẽ giữa các
biến quan sát trong cùng một nhân tố. Hệ số Cronbach‟s Alpha có giá trị biến
thiên trong khoảng [0,1]. Về lý thuyết, hệ số này càng cao càng tốt (thang đo
càng có độ tin cậy cao). Tuy nhiên điều này không hoàn toàn chính xác. Hệ số
Cronbach‟s Alpha quá lớn (α> 0.97) cho thấy có nhiều biến trong thang đo
không có khác biệt gì nhau (nghĩa là chúng cùng đo lƣờng một nội dung nào
đó của khái niệm nghiên cứu. Hiện tƣợng này gọi là trùng lắp trong đo lƣờng
(redundancy) (Nguyễn Đình Thọ, 2013). Mô hình đo lƣờng kết quả dựa trên
nguyên tắc trùng lắp (De Vellis, 2003 trích từ Nguyễn Đình Thọ, 2013). Các
biến đo lƣờng dùng để đo lƣờng cùng một khái niệm nghiên cứu nên chúng
phải có tƣơng quan chặt chẽ với nhau. Vì vậy khi kiểm tra từng biến đo lƣờng
chúng ta sử dụng hệ số tƣơng quan biến-tổng (item-total correlation). SPSS sử
dụng hệ số tƣơng quan biến-tổng hiệu chỉnh (corrected item-total correlation).
Hệ số này lấy tƣơng quan của biến đo lƣờng xem xét với tổng các biến còn lại
của thang đo (không tính biến đang xem xét). Nếu một biến đo lƣờng có hệ số
tƣơng quan biến-tổng hiệu chỉnh≥ 0.30 thì biến đó đạt yêu cầu (Nunnally và
Bernstein, 1994 trích từ Nguyễn Đình Thọ, 2013). Vì vậy một thang đo có độ
tin cậy tốt khi nó biến thiên trong khoảng [0.70-0.97]. Nếu Cronbach‟s Alpha
≥ 0.60 là thang do có thể chấp nhận đƣợc về mặt độ tin cậy (Nunnally và
Bernstein, 1994 trích từ Nguyễn Đình Thọ, 2013).
PHỤ LỤC 1.13
Phân tích nhân tố khám phá (Exploratory Factor Analysis – EFA)
Hai giá trị quan trọng của thang đo là giá trị hội tụ và giá trị phân biệt.
Phƣơng pháp phân tích nhân tố khám phá EFA, đƣợc sử dụng để đánh giá hai
loại giá trị này và thông qua đánh giá ba thuộc tính quan trọng trong kết quả
EFA gồm: (1) số lƣợng nhân tố trích đƣợc, (2) trọng số nhân tố và (3) tổng
phƣơng sai trích. Với bài nghiên cứu này, phƣơng pháp mô hình nhân tố
chung (Common Factor Model – CFM) đƣợc sử dụng với phép trích Principal
Axis Factoring và phép xoay Promax, bởi vì phƣơng pháp này phản ánh cấu
trúc dữ liệu chính xác hơn các phƣơng pháp khác (Gerbing và Anderson 1988
trích dẫn từ Nguyễn Đình Thọ 2013). (1) Xem xét số lƣợng nhân tố trích cho
phù hợp với giả thuyết ban đầu về số lƣợng khái niệm nghiên cứu. Nếu đạt
đƣợc điều này, có thể kết luận là các khái niệm nghiên cứu (đơn hƣớng) đạt
giá trị phân biệt. (2) Trọng số nhân tố của biến Xi trên nhân tố mà nó là một
biến đo lƣờng sau khi quay phải cao và các trọng số trên các nhân tố khác nó
không đo lƣờng phải thấp. Đạt đƣợc điều kiện này, thang đo đạt giá trị hội tụ.
Theo Hair và cộng sự (2009) thì:
• Trọng số nhân tố ≥ 0.3:Điều kiện tối thiểu để biến quan sát đƣợc giữ
lại.
• Trọng số nhân tố ≥ 0.5: Biến quan sát có ý nghĩa thống kê tốt.
• Trọng số nhân tố ≥ 0.7: Biến quan sát có ý nghĩa thống kê rất tốt.
Tuy nhiên, giá trị tiêu chuẩn của trọng số nhân tố phụ thuộc vào kích
thƣớc mẫu. Với từng khoảng kích thƣớc mẫu khác nhau, mức trọng số nhân tố
để biến quan sát có ý nghĩa thống kê là hoàn toàn khác nhau.Với tiêu chí chấp
nhận: trọng số nhân tố ≥ 0.4 (với kích thƣớc mẫu tối thiểu 200) để đảm bảo ý
nghĩa thiết thực của phân tích khám phá nhân tố trong trƣờng hợp này (Hair và
cộng sự, 2010 trích từ Nguyễn Đình Thọ, 2013). Chênh lệch giữa trọng số
nhân tố lớn nhất và trọng số nhân tố bất kỳ ≥ 0.3 (Jabnoun và Al-Tamimi,
2003 trích từ Nguyễn Đình Thọ, 2013) để đảm bảo giá trị thang đo.
(3) Tổng phƣơng sai trích TVE ≥ 50% (Gerbing và Anderson, 1988) để
đảm bảo giá trị trong nghiên cứu thực tiễn. Kiểm định KMO là chỉ số dùng để
so sánh độ lớn của hệ số tƣơng quan giữa hai biến với độ lớn của hệ số tƣơng
quan từng phần của chúng (Norusis, 1994 trích từ Nguyễn Đình Thọ, 2013).
Để sử dụng EFA, KMO ≥ 0.50. Kaiser (1974) đề nghị với 0.50 ≤ KMO ≤ 1 thì
phân tích nhân tố là thích hợp. Kiểm định Bartlett dùng để xem xét ma trận
tƣơng quan có phải là một trận đơn vị I. Nếu kiểm định này có p < 0.05 (có ý
nghĩa thống kê) thì các biến quan sát có tƣơng quan với nhau trong tổng thể
(Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008).
PHỤ LỤC 1.14
Phân tích nhân tố khẳng định (Confirmatory Factor Analysis - CFA)
Trong phân tích nhân tố khám phá EFA, các nhân tố cấu thành đƣợc phát
hiện dựa trên số liệu nghiên cứu. Trong phân tích nhân tố khẳng định CFA,
mô hình các nhân tố cấu thành đƣợc khẳng định đã có sẵn từ nghiên cứu trƣớc
đó hoặc mô hình lý thuyết đã đƣợc xác định từ trƣớc. Theo Hair và cộng sự
(2010), CFA đƣợc sử dụng để đánh giá mức độ đại diện của biến đo lƣờng cho
các khái niệm nghiên cứu và kiểm định sự phù hợp của mô hình lý thuyết với
dữ liệu thị trƣờng. Các chỉ số thƣờng đƣợc sử dụng trong CFA: Chi-bình
phƣơng (Chi-square), df (bậc tự do). Sự phù hợp của mô hình đƣợc xác định
bởi sự tƣơng ứng giữa ma trận hiệp phƣơng sai quan sát đƣợc và một ma trận
hiệp phƣơng sai ƣớc lƣợng lấy kết quả từ mô hình đƣợc đề xuất. Với mức ý
nghĩa thống kê của Chi-square là p < 0.05, hai ma trận hiệp phƣơng sai khác
nhau về mặt thống kê. Ngƣợc lại, với mức ý nghĩa thống kê của Chi-square là
p > 0.05, mô hình đề xuất phù hợp với dữ liệu thị trƣờng (Hair và cộng sự,
2010).
Tuy nhiên, Chi-square là chỉ số phụ thuộc vào kích thƣớc mẫu (kích
thƣớc mẫu tăng => Chi-square tăng). Vì vậy các chỉ số đƣợc tính toán bổ sung
bao gồm:
• Chi-square/df (Cmin/df): dùng để đo mức độ phù hợp một cách chi tiết
hơn của cả mô hình với dữ liệu thị trƣờng, điều kiện: Chi-square/df ≤ 3
(Carmines và Mclver, 1981) và Chi-square/df càng nhỏ càng tốt.
• Chỉ số so sánh sự phù hợp – CFI (Comparative fix index): lấy độ phù
hợp của một mô hình với một bộ dữ liệu và so sánh với độ phù hợp của một
mô hình khác với chính bộ dữ liệu đó. CFI dao động trong khoảng (0,1) và
CFI càng lớn càng tốt, thƣờng là CFI ≥ 0.9 (Bentler và Bonett, 1980). Đồng
thời, chỉ số TLI (Tucker-Lewis Index) cũng đƣợc xem xét với giá trị TLI ≥ 0.9
(Hair và cộng sự, 2006).
• Chỉ số RMSEA: xem xét giá trị sai số của mô hình (Steiger và Lind,
1980), chỉ số đạt giá trị càng thấp càng tốt, thông thƣờng RMSEA ≤ 0.8
(Steiger, 1990).
Để kiểm định giá trị của các khái niệm nghiên cứu trong CFA, các chỉ số
đánh giá thang đo thƣờng đƣợc sử dụng bao gồm: (1a) Độ tin cậy tổng hợp
CR, (1b) Phƣơng sai trích VE; (1c) Hệ số Cronbach‟s Alpha; (2) Tính đơn
hƣớng; (3) Giá trị hội tụ; (4) Giá trị phân biệt và (5) Giá trị liên hệ theo lý
thuyết (Hair và cộng sự, 1998). Các chỉ số từ (1) đến (4) đƣợc đánh giá trong
mô hình thang đo các khái niệm nghiên cứu, giá trị liên hệ theo lý thuyết (5)
đƣợc đánh giá trong mô hình lý thuyết (Anderson và Grebing, 1988).
• Độ tin cậy tổng hợp của các thang đo lớn hơn 0.6 (Bagozzi và Yi,
1988).
• Phƣơng sai trích (Fornell và Larcker, 1981) phản ánh lƣợng biến thiên
chung của các biến quan sát đƣợc tính toán bởi biến tiềm ẩn. Phƣơng sai trích
của các thang đo lớn hơn 0.5 (Fornell và Larcker, 1981; Bagozzi và Yi, 1988)
• Tính đơn hƣớng: Để kiểm định tính đơn hƣớng của thang đo các khái
niệm nghiên cứu, Steenkamp và Van Trijp (1991) cho rằng khi không có
tƣơng quan giữa các sai số đo lƣờng thì mô hình phù hợp với dữ liệu thị
trƣờng (Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Thị Mai Trang, 2008).
• Giá trị hội tụ có nghĩa là các biến trong một nhân tố có mối tƣơng quan
cao. Điều này đƣợc thể hiện bằng các trọng số nhân tố. Thang đo các khái
niệm nghiên cứu đạt giá trị hội tụ khi các trọng số chuẩn hóa lớn hơn 0.5 và
các trọng số chƣa chuẩn hóa đều có ý nghĩa thống kê với độ tin cậy 95% (p <
0.05) (Gerbing và Anderson, 1988).
• Giá trị phân biệt là mức độ mà các nhân tố khác biệt với nhau và không
tƣơng quan với nhau. Giá trị phân biệt đạt đƣợc khi tƣơng quan giữa hai thành
phần của khái niệm hoặc hai khái niệm thực sự khác biệt so với 1. Trong bài
nghiên cứu này, các khái niệm đều là đơn hƣớng, nếu hệ số tƣơng quan giữa
chúng nhỏ hơn 1 (Steenkam và Vantrijp, 1991) với độ tin cậy 95% thì các khái
niệm đạt đƣợc giá trị phân biệt.
PHỤ LỤC 1.15
Mô hình cấu trúc tuyến tính SEM (Structural Equation Modelling)
Để kiểm định mô hình lý thuyết, phƣơng pháp phân tích mô hình cấu
trúc tuyến tính SEM đƣợc sử dụng với sự hỗ trợ của phần mềm AMOS 20.0.
Mô hình SEM là sự mở rộng của mô hình tuyến tính tổng quát (GLM) cho
phép nhà nghiên cứu kiểm định một tập hợp phƣơng trình hồi quy cùng một
lúc. Với việc phối hợp tất cả các kỹ thuật nhƣ hồi quy đa biến, phân tích nhân
tố và phân tích mối quan hệ tƣơng hỗ, SEM cho phép kiểm tra các mối quan
hệ phức hợp trong mô hình lý thuyết thông qua ƣớc lƣợng đồng thời các phần
tử trong tổng thể mô hình, ƣớc lƣợng mối quan hệ nhân quả giữa các khái
niệm tiềm ẩn, các mối quan hệ ổn định và không ổn định, đo các ảnh hƣởng
trực tiếp cũng nhƣ gián tiếp, kể cả sai số đo và tƣơng quan phần dƣ. Với kỹ
thuật phân tích nhân tố khẳng định CFA, mô hình SEM cho phép linh động
tìm kiếm mô hình phù hợp nhất trong các mô hình đề nghị. Bên cạnh đó, khi
các hệ số ƣớc lƣợng chuẩn hoá nhỏ hơn 1 và có ý nghĩa thống kê (p <0.05), có
thể kết luận rằng thang đo của các khái niệm nghiên cứu trong mô hình đạt giá
trị liên hệ với lý thuyết.
PHỤ LỤC 1.16
Phân tích cấu trúc đa nhóm
Phân tích cấu trúc đa nhóm đƣợc sử dụng để so sánh mô hình nghiên cứu
theo các nhóm của các biến định tính (chẳng hạn: nhóm nam và nhóm nữ
trong biến giới tính; các nhóm tuổi trong biến tuổi;). (Bùi Thị Thanh và
Nguyễn Xuân Hiệp, 2012). Theo Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Thị Mai
Trang, phƣơng pháp phân tích cấu trúc đa nhóm gồm phƣơng pháp khả biến
và bất biến từng phần (cục bộ). Trong phƣơng pháp khả biến, các tham số ƣớc
lƣợng trong từng mô hình của các nhóm không bị ràng buộc. Trong phƣơng
pháp bất biến từng phần, các thành phần đo lƣờng không bị ràng buộc, nhƣng
mối quan hệ giữa các khái niệm trong mô hình nghiên cứu bị ràng buộc có giá
trị nhƣ nhau cho tất cả các nhóm. Theo Bùi Thị Thanh và Nguyễn Xuân Hiệp
(trang 169-171, 2012): Phân tích cấu trúc đa nhóm sử dụng phƣơng pháp ƣớc
lƣợng ML (Maximum Likelihood); hàm tƣơng thích F là hàm tổng hợp
(general fit function) cho tất cả các nhóm; đồng thời, Chi-square đƣợc sử dụng
để kiểm định sự khác biệt giữa hai mô hình khả biến và bất biến theo quy trình
sau:
Bƣớc 1: Ƣớc lƣợng mô hình khả biến.
Bƣớc 2: Ƣớc lƣợng mô hình bất biến.
Bƣớc 3: So sánh sự khác biệt giữa hai mô hình khả biến và bất biến
thông qua kiểm định hai giả thuyết:
- H0: Không có sự khác biệt giữa Chi-square của mô hình khả biến và bất
biến.
- H1: Có sự khác biệt giữa Chi-square của mô hình khả biến và bất biến.
Kết quả kiểm định, nếu H0 đƣợc chấp nhận (P > 0,05), thì mô hình bất
biến đƣợc chọn (vì có số bậc tự do cao hơn). Nghĩa là, không có sự khác nhau
giữa các nhóm của biến định tính trong việc giải thích các khái niệm trong mô
hình.
Ngƣợc lại, nếu H0 bị từ chối (P ≤ 0,05 – tức là chấp nhận H1) thì mô hình
khả biến sẽ đƣợc (vì có độ tƣơng thích cao hơn). Nghĩa là, có sự khác nhau
giữa các nhóm của biến phân nhóm trong việc giải thích các khái niệm trong
mô hình.
PHỤ LỤC 1.17
Đánh giá của đáp viên về các tiêu chí thang đo nhân tố.
Ký hiệu
Nhân tố
Ký hiệu
Biến quan
sát
Giá trị
trung bình
Giá trị
trung bình
NCKDL
NCKDL2 2,94
2,95
NCKDL3 2,99
NCKDL4 3,00
NCKDL5 2,88
SKDD
SKDD1 2,74
2,82
SKDD2 2,93
SKDD3 2,81
SKDD4 2,78
PTSP
PTSP1 2,64
2,77
PTSP2 2,73
PTSP3 2,87
PTSP4 2,79
PTSP5 2,84
THKDL
THKDL1 2,73
2,75
THKDL2 2,74
THKDL3 2,87
THKDL4 2,79
THKDL5 2,60
MTDD
MTDD1 2,73
2,72
MTDD2 2,66
MTDD3 2,70
MTDD4 2,76
MTDD5 2,77
QLDD
QLDD1 2,65
2,72 QLDD2 2,86
QLDD3 2,68
Ký hiệu
Nhân tố
Ký hiệu
Biến quan
sát
Giá trị
trung bình
Giá trị
trung bình
QLDD4 2,67
HDTN
HDTN1 2,75
2,71
HDTN2 2,82
HDTN3 2,66
HDTN4 2,62
HDKDDL
HDKDDL1 2,55
2,61
HDKDDL2 2,62
HDKDDL3 2,64
HDKDDL4 2,62
XDTH
XDTH1 2,51
2,60
XDTH2 2,64
XDTH3 2,50
XDTH4 2,64
XDTH5 2,71
KCHT
KCHT1 2,52
2,52
KCHT2 2,55
KCHT3 2,59
KCHT4 2,41
NLCT
NLCT2 2,33
2,34
NLCT3 2,35
NLCT4 2,32
NLCT5 2,35
Nguồn: Kết quả tính toán từ mẫu khảo sát trực tiếp 450 du khách tại Bạc Liêu năm 2018.
PHỤ LỤC 2
KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH CRONBACH’S ALPHA CÁC LẦN
CỦA CÁC THANG ĐO
A. Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha của thang đo nhân tố nhu
cầu khách du lịch
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
,873 5
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted
Scale Variance if Item
Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
NCKDL1 11,80 24,817 ,515 ,890
NCKDL2 11,82 23,621 ,636 ,861
NCKDL3 11,77 21,504 ,774 ,827
NCKDL4 11,76 21,027 ,835 ,811
NCKDL5 11,88 22,896 ,760 ,833
B. Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha của thang đo nhân tố phát
triển sản phẩm
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
,900 5
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted
Scale Variance if Item
Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
PTSP1 11,22 16,022 ,673 ,896
PTSP2 11,14 14,952 ,809 ,866
PTSP3 11,00 14,521 ,823 ,863
PTSP4 11,08 15,713 ,784 ,872
PTSP5 11,03 16,378 ,681 ,894
C. Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha của thang đo nhân tố xây
dựng thƣơng hiệu
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
,901 5
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted
Scale Variance if Item
Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
XDTH1 10,49 17,391 ,689 ,894
XDTH2 10,36 17,252 ,690 ,894
XDTH3 10,50 16,193 ,841 ,860
XDTH4 10,36 16,454 ,822 ,865
XDTH5 10,28 17,812 ,738 ,883
D. Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha của thang đo nhân tố
marketing điểm đến
E. Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha của thang đo nhân tố hấp
dẫn về tự nhiên
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
,897 4
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
,929 5
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted
Scale Variance if Item
Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
MTDD1 10,89 17,482 ,863 ,903
MTDD2 10,96 18,099 ,788 ,918
MTDD3 10,92 18,350 ,791 ,917
MTDD4 10,85 17,413 ,843 ,907
MTDD5 10,85 18,293 ,783 ,919
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha if
Item Deleted
HDTN1 8,10 9,902 ,782 ,864
HDTN2 8,03 10,059 ,779 ,865
HDTN3 8,20 10,502 ,764 ,870
HDTN4 8,24 10,819 ,764 ,871
F. Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha của thang đo nhân tố hấp
dẫn về lịch sử, văn hóa
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
,870 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item
Deleted
Scale Variance if Item
Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
HDLS1 9,82 10,050 ,799 ,802
HDLS2 9,78 10,007 ,837 ,786
HDLS3 9,99 12,332 ,548 ,898
HDLS4 10,09 10,927 ,721 ,835
G. Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha của thang đo nhân tố sự
kiện điểm đến
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
,871 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item
Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
SKDD1 8,52 8,820 ,771 ,817
SKDD2 8,33 9,191 ,719 ,838
SKDD3 8,45 8,556 ,811 ,799
SKDD4 8,48 10,228 ,605 ,880
H. Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha các lần của thang đo nhân
tố thu hút khách du lịch
H1. Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha lần 1 của thang đo nhân tố
thu hút khách du lịch
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
,872 6
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-Total
Correlation
Cronbach's Alpha if
Item Deleted
THKDL1 14,13 21,228 ,778 ,831
THKDL2 14,12 21,616 ,766 ,834
THKDL3 13,99 21,523 ,746 ,837
THKDL4 14,07 20,982 ,811 ,825
THKDL5 14,26 23,124 ,698 ,847
THKDL6 13,74 26,950 ,278 ,912
H2. Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha lần 2 của thang đo nhân tố
thu hút khách du lịch
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
,912 5
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item
Deleted
Scale Variance if Item
Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
THKDL1 11,01 17,073 ,810 ,885
THKDL2 11,00 17,494 ,791 ,889
THKDL3 10,87 17,464 ,762 ,895
THKDL4 10,95 17,351 ,784 ,891
THKDL5 11,14 18,756 ,736 ,901
I. Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha của thang đo nhân tố hoạt
động kinh doanh du lịch
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
,910 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item
Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
HDKDDL1 7,88 11,356 ,867 ,858
HDKDDL2 7,81 11,292 ,888 ,851
HDKDDL3 7,79 12,763 ,641 ,938
HDKDDL4 7,81 12,023 ,804 ,881
K. Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha của thang đo nhân tố kết
cấu hạ tầng
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
,841 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item
Deleted
Scale Variance if Item
Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha if
Item Deleted
KCHT1 7,55 8,315 ,632 ,816
KCHT2 7,51 7,337 ,702 ,786
KCHT3 7,48 7,814 ,684 ,794
KCHT4 7,66 7,797 ,680 ,795
L. Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha các lần của thang đo nhân
tố nguồn nhân lực phục vụ du lịch
L1. Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha lần 1 của thang đo nhân tố
nguồn nhân lực phục vụ du lịch
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
,700 6
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item
Deleted
Scale Variance if Item
Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
NNL1 17,29 14,756 ,565 ,621
NNL2 17,46 16,454 ,272 ,710
NNL3 17,55 15,865 ,365 ,681
NNL4 17,71 15,720 ,441 ,658
NNL5 17,76 13,797 ,509 ,633
NNL6 17,87 14,783 ,459 ,651
L2. Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha lần 2 của thang đo nhân tố
nguồn nhân lực phục vụ du lịch
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
,710 5
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item
Deleted
Scale Variance if Item
Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
NNL1 13,62 11,260 ,546 ,633
NNL3 13,88 12,438 ,315 ,721
NNL4 14,04 11,802 ,467 ,664
NNL5 14,09 10,138 ,526 ,637
NNL6 14,20 10,825 ,503 ,647
M. Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha của thang đo nhân tố quản
lý điểm đến
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
,882 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item
Deleted
Scale Variance if Item
Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
QLDD1 8,22 10,273 ,789 ,831
QLDD2 8,00 10,376 ,707 ,864
QLDD3 8,18 10,277 ,764 ,841
QLDD4 8,19 10,824 ,719 ,858
N. Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha các lần của thang đo nhân tố
nâng cao năng lực cạnh tranh điểm đến du lịch
N1. Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha lần 1 của thang đo nhân tố
nâng cao năng lực cạnh tranh điểm đến du lịch
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
,799 5
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item
Deleted
Scale Variance if Item
Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
NLCT1 9,34 20,449 ,024 ,929
NLCT2 9,72 13,860 ,799 ,691
NLCT3 9,69 14,009 ,771 ,700
NLCT4 9,73 14,051 ,789 ,696
NLCT5 9,70 14,177 ,734 ,712
N1. Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha lần 2 của thang đo nhân tố
nâng cao năng lực cạnh tranh điểm đến du lịch
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
,929 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item
Deleted
Scale Variance if Item
Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
NLCT2 7,02 11,661 ,856 ,901
NLCT3 6,99 11,688 ,843 ,905
NLCT4 7,03 11,881 ,839 ,906
NLCT5 7,00 11,866 ,800 ,919
PHỤ LỤC 3
KẾT QUẢ PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHÁM PHÁ (EFA)
A. Kết quả phân tích nhân tố khám phá (EFA) thang đo nhân tố độc
lập
A1. Kết quả phân tích nhân tố khám phá (EFA) thang đo nhân tố độc
lập lần 3
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. ,844
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 11118,537
df 703
Sig. 0,000
Total Variance Explained
Factor
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared
Loadings
Rotation Sums
of Squared
Loadings
a
Total % of Variance Cumulative % Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
1 8,310 21,868 21,868 7,996 21,043 21,043 4,514
2 3,594 9,459 31,326 3,276 8,622 29,665 3,921
3 2,916 7,673 39,000 2,617 6,888 36,553 4,844
4 2,652 6,978 45,978 2,337 6,151 42,703 5,074
5 2,471 6,502 52,480 2,181 5,739 48,442 3,689
6 2,188 5,758 58,238 1,894 4,985 53,428 4,625
7 2,088 5,495 63,733 1,638 4,311 57,738 2,758
8 1,867 4,914 68,648 1,492 3,926 61,664 5,090
9 1,424 3,748 72,396 1,036 2,726 64,390 1,677
10 ,754 1,985 74,381
11 ,720 1,896 76,277
12 ,659 1,734 78,011
13 ,616 1,622 79,633
14 ,600 1,579 81,212
15 ,555 1,461 82,672
16 ,549 1,446 84,118
17 ,488 1,284 85,403
18 ,476 1,251 86,654
19 ,442 1,163 87,817
Total Variance Explained
Factor
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared
Loadings
Rotation Sums
of Squared
Loadings
a
Total % of Variance Cumulative % Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
20 ,414 1,090 88,907
21 ,381 1,004 89,911
22 ,359 ,946 90,856
23 ,345 ,908 91,764
24 ,320 ,843 92,607
25 ,306 ,806 93,413
26 ,295 ,776 94,189
27 ,290 ,762 94,952
28 ,278 ,732 95,683
29 ,246 ,646 96,330
30 ,243 ,640 96,970
31 ,203 ,534 97,504
32 ,185 ,486 97,990
33 ,181 ,477 98,467
34 ,169 ,444 98,911
35 ,135 ,355 99,267
36 ,121 ,318 99,585
37 ,104 ,275 99,860
38 ,053 ,140 100,000
Extraction Method: Principal Axis Factoring.
a. When factors are correlated, sums of squared loadings cannot be added to obtain a total variance.
Pattern Matrix
a
Factor
1 2 3 4 5 6 7 8 9
PTSP2 ,888
PTSP3 ,887
PTSP4 ,834
PTSP1 ,715
PTSP5 ,700
XDTH4 ,912
XDTH3 ,888
XDTH5 ,838
XDTH2 ,703
XDTH1 ,687
HDKDDL2 ,973
HDKDDL1 ,900
HDKDDL4 ,890
HDKDDL3 ,635
HDTN2 ,841
HDTN3 ,840
HDTN4 ,833
HDTN1 ,819
NCKDL4 ,949
NCKDL5 ,853
NCKDL3 ,851
NCKDL2 ,615
SKDD3 ,924
SKDD1 ,859
SKDD2 ,751
SKDD4 ,624
HDLS2 ,937
HDLS1 ,870
HDLS4 ,792
HDLS3 ,584
KCHT1 ,812
KCHT3 ,786
KCHT2 ,721
KCHT4 ,658
Pattern Matrix
a
Factor
1 2 3 4 5 6 7 8 9
NNL6 ,665
NNL5 ,651
NNL1 ,638
NNL4 ,581
Extraction Method: Principal Axis Factoring.
Rotation Method: Promax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 6 iterations.
B. Kết quả phân tích nhân tố khám phá (EFA) thang đo nhân tố phụ
thuộc
B1. Kết quả phân tích nhân tố khám phá (EFA) thang đo nhân tố
marketing điểm đến
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. ,888
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 1770,127
df 10
Sig. 0,000
Total Variance Explained
Component
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared
Loadings
Total % of Variance Cumulative % Total
% of
Variance
Cumulative
%
1 3,898 77,951 77,951 3,898 77,951 77,951
2 ,384 7,672 85,623
3 ,319 6,387 92,009
4 ,212 4,245 96,254
5 ,187 3,746 100,000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Component Matrix
a
Component
1
MTDD1 ,917
MTDD4 ,903
MTDD3 ,867
MTDD2 ,865
MTDD5 ,861
Extraction Method: Principal
Component Analysis.
a. 1 components extracted.
B2. Kết quả phân tích nhân tố khám phá (EFA) thang đo nhân tố các
nhân tố thu hút khách du lịch
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. ,837
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 1523,526
df 10
Sig. 0,000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Total Variance Explained
Component
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared
Loadings
Total % of Variance Cumulative % Total
% of
Variance
Cumulative
%
1 3,701 74,024 74,024 3,701 74,024 74,024
2 ,411 8,217 82,241
3 ,407 8,141 90,382
4 ,308 6,158 96,540
5 ,173 3,460 100,000
Component Matrix
a
Component
1
THKDL1 ,883
THKDL2 ,872
THKDL4 ,865
THKDL3 ,850
THKDL5 ,830
Extraction Method: Principal Component Analysis.
a. 1 components extracted.
B3. Kết quả phân tích nhân tố khám phá (EFA) thang đo nhân tố
quản lý điểm đến
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. ,832
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 958,304
df 6
Sig. ,000
Total Variance Explained
Component
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared
Loadings
Total % of Variance Cumulative % Total
% of
Variance
Cumulative
%
1 2,960 74,010 74,010 2,960 74,010 74,010
2 ,431 10,776 84,786
3 ,333 8,318 93,104
4 ,276 6,896 100,000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Component Matrix
a
Component
1
QLDD1 ,889
QLDD3 ,874
QLDD4 ,843
QLDD2 ,834
Extraction Method: Principal Component Analysis.
a. 1 components extracted.
B4. Kết quả phân tích nhân tố khám phá (EFA) thang đo nhân tố
năng lực cạnh tranh điểm đến du lịch
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of
Sampling Adequacy.
,858
Bartlett's
Test of
Sphericity
Approx. Chi-Square 1441,358
df 6
Sig. ,000
Total Variance Explained
Component
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared
Loadings
Total % of Variance Cumulative % Total
% of
Variance
Cumulative
%
1 3,301 82,521 82,521 3,301 82,521 82,521
2 ,286 7,142 89,663
3 ,231 5,785 95,449
4 ,182 4,551 100,000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Component Matrix
a
Component
1
NLCT2 ,922
NLCT3 ,914
NLCT4 ,912
NLCT5 ,886
Extraction Method: Principal
Component Analysis.
a. 1 components extracted.
B5. Kết quả phân tích nhân tố khám phá (EFA) nhóm 3 nhân tố
(marketing điểm đến, các nhân tố thu hút khách du lịch, quản lý điểm đến)
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. ,906
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 4549,251
df 91
Sig. 0,000
Total Variance Explained
Factor
Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings
Rotation
Sums of
Squared
Loadings
a
Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance
Cumulative
% Total
1 6,628 47,340 47,340 6,325 45,178 45,178 4,827
2 2,316 16,544 63,884 2,031 14,508 59,686 4,852
3 1,666 11,902 75,786 1,340 9,568 69,254 4,341
4 ,444 3,174 78,961
5 ,421 3,010 81,971
6 ,409 2,922 84,892
7 ,377 2,692 87,584
8 ,322 2,301 89,885
9 ,307 2,194 92,079
10 ,297 2,118 94,198
11 ,253 1,810 96,008
12 ,209 1,494 97,502
13 ,180 1,288 98,790
14 ,169 1,210 100,000
Extraction Method: Principal Axis Factoring.
a. When factors are correlated, sums of squared loadings cannot be added to obtain a total variance.
Pattern Matrix
a
Factor
1 2 3
MTDD1 ,904
MTDD4 ,897
MTDD2 ,832
MTDD3 ,816
MTDD5 ,787
THKDL2 ,877
THKDL1 ,869
THKDL4 ,807
THKDL3 ,783
THKDL5 ,748
QLDD3 ,864
QLDD1 ,819
QLDD4 ,804
QLDD2 ,705
Extraction Method: Principal Axis Factoring.
Rotation Method: Promax with Kaiser
Normalization.
a. Rotation converged in 5 iterations.
PHỤ LỤC 4
KẾT QUẢ PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHẲNG ĐỊNH (CFA)
A. Kết quả phân tích nhân tố khẳng định (CFA) thang đo các nhân
tố quyết định năng lực cạnh tranh điểm đến du lịch ở Bạc Liêu
Maximum Likelihood Estimates
Regression Weights: (Group number 1 - Default model)
Estimate
HDTN1 <--- HDTN 1
HDTN2 <--- HDTN 0,894
HDTN3 <--- HDTN 0,835
HDTN4 <--- HDTN 0,859
HDKDDL1 <--- HDKDDL 1
HDKDDL2 <--- HDKDDL 0,997
HDKDDL3 <--- HDKDDL 0,663
HDKDDL4 <--- HDKDDL 0,811
MTDD1 <--- MTDD 1
MTDD2 <--- MTDD 0,911
MTDD3 <--- MTDD 0,88
MTDD4 <--- MTDD 0,961
MTDD5 <--- MTDD 0,851
PTSP1 <--- PTSP 1
PTSP2 <--- PTSP 1,295
PTSP3 <--- PTSP 1,235
PTSP4 <--- PTSP 1,153
PTSP5 <--- PTSP 0,887
THKDL1 <--- THKDL 1
THKDL2 <--- THKDL 0,997
THKDL3 <--- THKDL 0,989
THKDL4 <--- THKDL 0,945
THKDL5 <--- THKDL 0,798
SKDD1 <--- SKDD 1
SKDD2 <--- SKDD 0,841
SKDD3 <--- SKDD 0,965
SKDD4 <--- SKDD 0,738
XDTH1 <--- XDTH 1
XDTH2 <--- XDTH 1,019
XDTH3 <--- XDTH 1,325
XDTH4 <--- XDTH 1,14
XDTH5 <--- XDTH 0,931
NCKDL2 <--- NCKDL 1
NCKDL3 <--- NCKDL 1,552
NCKDL4 <--- NCKDL 1,785
NCKDL5 <--- NCKDL 1,317
HDLS1 <--- HDLS 1
HDLS2 <--- HDLS 1,158
HDLS3 <--- HDLS 0,564
HDLS4 <--- HDLS 0,904
QLDD1 <--- QLDD 1
QLDD2 <--- QLDD 0,94
QLDD3 <--- QLDD 0,956
QLDD4 <--- QLDD 0,867
NNL1 <--- NNL 1
NNL5 <--- NNL 1,24
NNL6 <--- NNL 1,168
KCHT1 <--- KCHT 1
KCHT2 <--- KCHT 1,451
KCHT3 <--- KCHT 1,208
KCHT4 <--- KCHT 1,455
NNL4 <--- NNL 0,872
Standardized Regression Weights: (Group number 1 - Default model)
Estimate
HDTN1 <--- HDTN 0,89
HDTN2 <--- HDTN 0,812
HDTN3 <--- HDTN 0,798
HDTN4 <--- HDTN 0,861
HDKDDL1 <--- HDKDDL 0,965
HDKDDL2 <--- HDKDDL 0,97
HDKDDL3 <--- HDKDDL 0,626
HDKDDL4 <--- HDKDDL 0,808
MTDD1 <--- MTDD 0,915
MTDD2 <--- MTDD 0,835
MTDD3 <--- MTDD 0,832
MTDD4 <--- MTDD 0,858
MTDD5 <--- MTDD 0,792
PTSP1 <--- PTSP 0,702
PTSP2 <--- PTSP 0,903
PTSP3 <--- PTSP 0,828
PTSP4 <--- PTSP 0,866
PTSP5 <--- PTSP 0,658
THKDL1 <--- THKDL 0,855
THKDL2 <--- THKDL 0,876
THKDL3 <--- THKDL 0,844
THKDL4 <--- THKDL 0,813
THKDL5 <--- THKDL 0,774
SKDD1 <--- SKDD 0,897
SKDD2 <--- SKDD 0,766
SKDD3 <--- SKDD 0,859
SKDD4 <--- SKDD 0,718
XDTH1 <--- XDTH 0,712
XDTH2 <--- XDTH 0,714
XDTH3 <--- XDTH 0,947
XDTH4 <--- XDTH 0,825
XDTH5 <--- XDTH 0,734
NCKDL2 <--- NCKDL 0,575
NCKDL3 <--- NCKDL 0,852
NCKDL4 <--- NCKDL 0,995
NCKDL5 <--- NCKDL 0,804
HDLS1 <--- HDLS 0,828
HDLS2 <--- HDLS 0,985
HDLS3 <--- HDLS 0,508
HDLS4 <--- HDLS 0,788
QLDD1 <--- QLDD 0,872
QLDD2 <--- QLDD 0,774
QLDD3 <--- QLDD 0,816
QLDD4 <--- QLDD 0,77
NNL1 <--- NNL 0,643
NNL5 <--- NNL 0,647
NNL6 <--- NNL 0,662
KCHT1 <--- KCHT 0,609
KCHT2 <--- KCHT 0,783
KCHT3 <--- KCHT 0,7
KCHT4 <--- KCHT 0,838
NNL4 <--- NNL 0,564
B. Kết quả kiểm định mô hình tới hạn
Maximum Likelihood Estimates
Regression Weights: (Group number 1 - Default model)
Estimate S.E. C.R. P Label
HDTN1 <--- HDTN 1
HDTN2 <--- HDTN 0,894 0,043 20,696 ***
HDTN3 <--- HDTN 0,834 0,041 20,191 ***
HDTN4 <--- HDTN 0,858 0,043 20,048 ***
HDKDDL1 <--- HDKDDL 1
HDKDDL2 <--- HDKDDL 0,996 0,02 48,811 ***
HDKDDL3 <--- HDKDDL 0,663 0,041 16,273 ***
HDKDDL4 <--- HDKDDL 0,811 0,031 26,533 ***
MTDD1 <--- MTDD 1
MTDD2 <--- MTDD 0,912 0,037 24,896 ***
MTDD3 <--- MTDD 0,881 0,036 24,771 ***
MTDD4 <--- MTDD 0,961 0,037 26,197 ***
MTDD5 <--- MTDD 0,851 0,038 22,227 ***
PTSP1 <--- PTSP 1
PTSP2 <--- PTSP 1,283 0,072 17,777 ***
PTSP3 <--- PTSP 1,232 0,074 16,578 ***
PTSP4 <--- PTSP 1,141 0,066 17,163 ***
PTSP5 <--- PTSP 0,885 0,067 13,223 ***
THKDL1 <--- THKDL 1
THKDL2 <--- THKDL 0,996 0,042 23,832 ***
THKDL3 <--- THKDL 0,99 0,044 22,321 ***
THKDL4 <--- THKDL 0,945 0,043 21,884 ***
THKDL5 <--- THKDL 0,798 0,04 20,174 ***
SKDD1 <--- SKDD 1
SKDD2 <--- SKDD 0,843 0,043 19,479 ***
SKDD3 <--- SKDD 0,966 0,042 23,048 ***
SKDD4 <--- SKDD 0,738 0,049 14,971 ***
XDTH1 <--- XDTH 1
XDTH2 <--- XDTH 1,019 0,062 16,424 ***
XDTH3 <--- XDTH 1,326 0,074 17,86 ***
XDTH4 <--- XDTH 1,14 0,068 16,758 ***
XDTH5 <--- XDTH 0,932 0,063 14,901 ***
NCKDL2 <--- NCKDL 1
NCKDL3 <--- NCKDL 1,552 0,114 13,609 ***
NCKDL4 <--- NCKDL 1,785 0,125 14,233 ***
NCKDL5 <--- NCKDL 1,317 0,089 14,774 ***
HDLS1 <--- HDLS 1
HDLS2 <--- HDLS 1,165 0,048 24,085 ***
HDLS3 <--- HDLS 0,563 0,044 12,74 ***
HDLS4 <--- HDLS 0,904 0,045 20,113 ***
QLDD1 <--- QLDD 1
QLDD2 <--- QLDD 0,941 0,049 19,304 ***
QLDD3 <--- QLDD 0,957 0,046 20,903 ***
QLDD4 <--- QLDD 0,868 0,045 19,175 ***
NLCT2 <--- NLCT 1
NLCT3 <--- NLCT 0,982 0,036 27,535 ***
NLCT4 <--- NLCT 0,963 0,035 27,638 ***
NLCT5 <--- NLCT 0,942 0,038 24,508 ***
NNL1 <--- NNL 1
NNL5 <--- NNL 1,239 0,131 9,48 ***
NNL6 <--- NNL 1,166 0,122 9,563 ***
KCHT1 <--- KCHT 1
KCHT2 <--- KCHT 1,451 0,116 12,531 ***
KCHT3 <--- KCHT 1,208 0,089 13,613 ***
KCHT4 <--- KCHT 1,455 0,112 12,978 ***
NNL4 <--- NNL 0,871 0,099 8,762 ***
Standardized Regression Weights: (Group number 1 - Default model)
Estimate
HDTN1 <--- HDTN 0,891
HDTN2 <--- HDTN 0,811
HDTN3 <--- HDTN 0,797
HDTN4 <--- HDTN 0,861
HDKDDL1 <--- HDKDDL 0,965
HDKDDL2 <--- HDKDDL 0,97
HDKDDL3 <--- HDKDDL 0,626
HDKDDL4 <--- HDKDDL 0,808
MTDD1 <--- MTDD 0,915
MTDD2 <--- MTDD 0,835
MTDD3 <--- MTDD 0,833
MTDD4 <--- MTDD 0,857
MTDD5 <--- MTDD 0,792
PTSP1 <--- PTSP 0,707
PTSP2 <--- PTSP 0,901
PTSP3 <--- PTSP 0,831
PTSP4 <--- PTSP 0,863
PTSP5 <--- PTSP 0,661
THKDL1 <--- THKDL 0,855
THKDL2 <--- THKDL 0,875
THKDL3 <--- THKDL 0,845
THKDL4 <--- THKDL 0,813
THKDL5 <--- THKDL 0,774
SKDD1 <--- SKDD 0,897
SKDD2 <--- SKDD 0,766
SKDD3 <--- SKDD 0,86
SKDD4 <--- SKDD 0,717
XDTH1 <--- XDTH 0,711
XDTH2 <--- XDTH 0,713
XDTH3 <--- XDTH 0,947
XDTH4 <--- XDTH 0,825
XDTH5 <--- XDTH 0,734
NCKDL2 <--- NCKDL 0,575
NCKDL3 <--- NCKDL 0,852
NCKDL4 <--- NCKDL 0,995
NCKDL5 <--- NCKDL 0,804
HDLS1 <--- HDLS 0,826
HDLS2 <--- HDLS 0,988
HDLS3 <--- HDLS 0,506
HDLS4 <--- HDLS 0,786
QLDD1 <--- QLDD 0,872
QLDD2 <--- QLDD 0,774
QLDD3 <--- QLDD 0,817
QLDD4 <--- QLDD 0,77
NLCT2 <--- NLCT 0,904
NLCT3 <--- NLCT 0,882
NLCT4 <--- NLCT 0,883
NLCT5 <--- NLCT 0,834
NNL1 <--- NNL 0,643
NNL5 <--- NNL 0,647
NNL6 <--- NNL 0,662
KCHT1 <--- KCHT 0,609
KCHT2 <--- KCHT 0,783
KCHT3 <--- KCHT 0,7
KCHT4 <--- KCHT 0,838
NNL4 <--- NNL 0,564
C. Kết quả phân tích nhân tố khẳng định (CFA) thang đo các nhân tố ảnh
hƣởng đến marketing điểm đến
Regression Weights: (Group number 1 - Default model)
Estimate S.E. C.R. P Label
PTSP1 <--- PTSP 1
PTSP2 <--- PTSP 1,301 0,074 17,541 ***
PTSP3 <--- PTSP 1,237 0,076 16,289 ***
PTSP4 <--- PTSP 1,155 0,068 16,97 ***
PTSP5 <--- PTSP 0,885 0,068 12,994 ***
XDTH1 <--- XDTH 1
XDTH2 <--- XDTH 1,024 0,063 16,377 ***
XDTH3 <--- XDTH 1,323 0,075 17,599 ***
XDTH4 <--- XDTH 1,15 0,069 16,73 ***
XDTH5 <--- XDTH 0,94 0,063 14,893 ***
NCKDL2 <--- NCKDL 1
NCKDL3 <--- NCKDL 1,551 0,114 13,638 ***
NCKDL4 <--- NCKDL 1,778 0,125 14,207 ***
NCKDL5 <--- NCKDL 1,316 0,089 14,785 ***
D. Kết quả phân tích nhân tố khẳng định (CFA) thang đo các nhân tố ảnh
hƣởng đến thu hút khách du lịch
Regression Weights: (Group number 1 - Default model)
Estimate S.E. C.R. P Label
HDTN1 <--- HDTN 1
HDTN2 <--- HDTN 0,891 0,045 19,913 ***
HDTN3 <--- HDTN 0,829 0,043 19,395 ***
HDTN4 <--- HDTN 0,866 0,043 19,919 ***
SKDD1 <--- SKDD 1
SKDD2 <--- SKDD 0,831 0,044 19,05 ***
SKDD3 <--- SKDD 0,949 0,043 22,169 ***
SKDD4 <--- SKDD 0,735 0,049 14,9 ***
HDLS1 <--- HDLS 1
HDLS2 <--- HDLS 1,163 0,049 23,975 ***
HDLS3 <--- HDLS 0,563 0,044 12,752 ***
HDLS4 <--- HDLS 0,903 0,045 20,133 ***
E. Kết quả phân tích nhân tố khẳng định (CFA) thang đo các nhân
tố ảnh hƣởng đến quản lý điểm đến
Regression Weights: (Group number 1 - Default model)
Estimate S.E. C.R. P Label
HDKDDL1 <--- HDKDDL 1
HDKDDL2 <--- HDKDDL 1,007 0,021 48,074 ***
HDKDDL3 <--- HDKDDL 0,667 0,041 16,236 ***
HDKDDL4 <--- HDKDDL 0,816 0,031 26,433 ***
NNL1 <--- NNL 1
NNL5 <--- NNL 1,281 0,137 9,355 ***
NNL6 <--- NNL 1,209 0,128 9,435 ***
KCHT1 <--- KCHT 1
KCHT2 <--- KCHT 1,459 0,113 12,874 ***
KCHT3 <--- KCHT 1,162 0,084 13,766 ***
KCHT4 <--- KCHT 1,28 0,101 12,633 ***
NNL4 <--- NNL 0,896 0,104 8,661 ***
PHỤ LỤC 5
KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH MÔ HÌNH CẤU TRÚC TUYẾN TÍNH SEM
A. Đánh giá sự phù hợp của mô hình lý thuyết bằng mô hình cấu trúc
tuyến tính (SEM)
A1. Đánh giá sự phù hợp của mô hình lý thuyết bằng mô hình cấu trúc
tuyến tính (SEM) lần 1
Maximum Likelihood Estimates
Regression Weights: (Group number 1 - Default model)
Estimate S.E. C.R. P Label
MTDD <--- NCKDL 0,302 0,064 4,752 ***
MTDD <--- PTSP 0,463 0,069 6,749 ***
MTDD <--- XDTH 0,193 0,058 3,356 ***
THKDL <--- HDTN 0,344 0,046 7,435 ***
THKDL <--- HDLS -0,043 0,04 -1,087 0,277
THKDL <--- SKDD 0,344 0,049 7,08 ***
QLDD <--- HDKDDL 0,157 0,036 4,329 ***
QLDD <--- KCHT 0,844 0,098 8,576 ***
QLDD <--- NNL 0,056 0,063 0,891 0,373
NLCT <--- QLDD 0,089 0,063 1,396 0,163
NLCT <--- THKDL 0,178 0,052 3,404 ***
NLCT <--- MTDD 0,248 0,05 4,972 ***
A2. Đánh giá sự phù hợp của mô hình lý thuyết bằng mô hình cấu trúc
tuyến tính (SEM) lần 2
Maximum Likelihood Estimates
Regression Weights: (Group number 1 - Default model)
Estimate S.E. C.R. P Label
MTDD <--- NCKDL 0,302 0,064 4,751 ***
MTDD <--- PTSP 0,463 0,069 6,75 ***
MTDD <--- XDTH 0,193 0,058 3,357 ***
THKDL <--- HDTN 0,343 0,046 7,424 ***
THKDL <--- HDLS -0,043 0,04 -1,086 0,277
THKDL <--- SKDD 0,344 0,049 7,077 ***
QLDD <--- HDKDDL 0,156 0,036 4,316 ***
QLDD <--- KCHT 0,848 0,099 8,593 ***
NLCT <--- QLDD 0,089 0,063 1,4 0,162
NLCT <--- THKDL 0,178 0,052 3,403 ***
NLCT <--- MTDD 0,248 0,05 4,97 ***
A3. Đánh giá sự phù hợp của mô hình lý thuyết bằng mô hình cấu trúc
tuyến tính (SEM) lần 3
Maximum Likelihood Estimates
Regression Weights: (Group number 1 - Default model)
Estimate S.E. C.R. P Label
MTDD <--- NCKDL 0,302 0,064 4,746 ***
MTDD <--- PTSP 0,46 0,069 6,717 ***
MTDD <--- XDTH 0,193 0,058 3,349 ***
THKDL <--- HDTN 0,339 0,046 7,36 ***
THKDL <--- SKDD 0,341 0,049 7,023 ***
QLDD <--- HDKDDL 0,185 0,042 4,432 ***
QLDD <--- KCHT 1,021 0,112 9,118 ***
NLCT <--- QLDD 0,173 0,057 3,052 0,002
NLCT <--- THKDL 0,173 0,051 3,373 ***
NLCT <--- MTDD 0,198 0,049 4,065 ***
Correlations: (Group number 1 - Default model)
Estimate
HDTN HDKDDL 0,43
HDTN PTSP 0,317
HDTN SKDD 0,416
HDTN XDTH 0,252
HDTN NCKDL 0,214
HDTN KCHT 0,57
HDKDDL PTSP 0,235
HDKDDL SKDD 0,388
HDKDDL XDTH 0,261
HDKDDL NCKDL 0,231
HDKDDL KCHT 0,438
B. Đánh giá độ tin cậy của các ƣớc lƣợng trong mô hình bằng
phƣơng pháp Boostrap
Standardized Regression Weights: (Group number 1 - Default model)
Parameter SE SE-SE Mean Bias SE-Bias
MTDD <--- NCKDL 0,042 0,001 0,227 -0,001 0,002
MTDD <--- PTSP 0,052 0,002 0,333 -0,004 0,002
MTDD <--- XDTH 0,048 0,002 0,157 0,002 0,002
THKDL <--- HDTN 0,059 0,002 0,354 -0,004 0,003
THKDL <--- SKDD 0,057 0,002 0,342 0,002 0,003
QLDD <--- HDKDDL 0,063 0,002 0,214 0,003 0,003
QLDD <--- KCHT 0,061 0,002 0,589 -0,004 0,003
NLCT <--- QLDD 0,058 0,002 0,164 -0,006 0,003
NLCT <--- THKDL 0,048 0,002 0,165 -0,002 0,002
NLCT <--- MTDD 0,051 0,002 0,195 -0,001 0,002
C. Phân tích Common Method Bias
Total Variance Explained
Factor
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared
Loadings
Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
%
1 13.838 24.711 24.711 13.155 23.491 23.491 < 50%
2 4.014 7.169 31.880
3 3.209 5.730 37.611
4 2.870 5.124 42.735
5 2.742 4.897 47.632
6 2.320 4.143 51.775
7 2.303 4.112 55.887
8 2.132 3.808 59.695
9 1.943 3.469 63.164
10 1.876 3.349 66.513
11 1.723 3.076 69.589
12 1.574 2.810 72.399
13 1.309 2.338 74.737
14 .750 1.339 76.077
15 .730 1.303 77.380
16 .649 1.159 78.539
17 .616 1.100 79.639
18 .597 1.065 80.705
19 .565 1.010 81.714
20 .562 1.003 82.718
21 .510 .911 83.629
22 .493 .881 84.510
23 .470 .838 85.348
24 .456 .814 86.162
25 .435 .777 86.940
26 .425 .759 87.698
27 .407 .726 88.424
28 .380 .678 89.102
29 .361 .645 89.747
30 .346 .618 90.365
31 .337 .602 90.967
32 .323 .577 91.545
33 .310 .554 92.099
34 .304 .543 92.641
35 .299 .534 93.175
36 .287 .512 93.687
37 .276 .494 94.181
38 .257 .458 94.639
39 .250 .446 95.086
40 .238 .424 95.510
41 .229 .408 95.918
42 .216 .386 96.304
43 .211 .377 96.681
44 .210 .375 97.056
45 .190 .340 97.396
46 .184 .329 97.724
47 .172 .306 98.031
48 .162 .289 98.320
49 .157 .280 98.600
50 .155 .276 98.876
51 .136 .244 99.120
52 .134 .239 99.359
53 .112 .200 99.559
54 .107 .192 99.751
55 .090 .161 99.912
56 .049 .088 100.000
Extraction Method: Principal Axis Factoring.
Factor Matrix
a
Factor
1
NCKDL2 .314
NCKDL3 .345
NCKDL4 .399
NCKDL5 .301
PTSP1 .434
PTSP2 .477
PTSP3 .476
PTSP4 .495
PTSP5 .435
XDTH1 .341
XDTH2 .288
XDTH3 .359
XDTH4 .299
XDTH5 .190
HDKDDL1 .621
HDKDDL2 .560
HDKDDL3 .494
HDKDDL4 .472
HDTN1 .622
HDTN2 .542
HDTN3 .557
HDTN4 .559
SKDD1 .545
SKDD2 .501
SKDD3 .552
SKDD4 .498
HDLS1 .161
HDLS2 .161
HDLS3 .011
HDLS4 .089
KCHT1 .439
KCHT2 .641
KCHT3 .551
KCHT4 .695
NNL1 .143
NNL4 -.061
NNL5 .059
NNL6 -.004
MTDD1 .637
MTDD2 .576
MTDD3 .618
MTDD4 .626
MTDD5 .628
THKDL1 .650
THKDL2 .643
THKDL3 .637
THKDL4 .648
THKDL5 .631
QLDD1 .630
QLDD2 .626
QLDD3 .555
QLDD4 .543
NLCT2 .445
NLCT3 .392
NLCT4 .464
NLCT5 .434
Extraction Method:
Principal Axis Factoring.
a. 1 factors extracted.
3 iterations required.