Đề tài Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH tư vấn và ứng dụng công nghệ mới

Qua thời gian thực tập tại Công ty TNHH Tư vấn và Ứng dụng Công nghệ mới với kiến thức được trang bị qua quá trình học tập và học hỏi qua lý thuyết tại bộ môn kế toán của trường. Để đi sâu vào nghiên cứu đề tài: “ Công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Tư vấn và Ứng dụng Công nghệ mới”. Qua đó, em nhận thấy kế toán tiền lương là một vấn đề quan trọng và nhạy cảm trong doanh nghiệp. Nó ảnh hưởng lớn đến sự thành công hay thất bại của một doanh nghiệp. Chính sách tiền lương được vận dụng linh hoạt ở mỗi doanh nghiệp phụ thuộc vào đặc điểm tổ chức quản lý, sản xuất kinh doanh và việc hạch toán tiền lương, đây cũng chính là việc hạch toán chi phí lao động. Kế toán tiền lương vừa tính lương trả cho người lao động vừa là tính và xác định các khoản phải nộp cho ngân sách Nhà nước, cơ quan chủ quản. Đảm bảo tính minh bạch, quyền lợi cho người lao động được hưởng xứng đáng với công sức mà họ bỏ ra trong quá trình lao động. Đây chính là động lực thúc đẩy người lao động hay sực tích cực trong việc góp phần nâng cao năng xuất lao động, hiệu quả sử dụng lao động trong doanh nghiệp. Qua quá trình tìm hiểu thực tế công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Tư vấn và Ứng dụng Công nghệ mới đã giúp em nâng cao được kiến thức, vận dụng những gì đã được học vào thực tế. Đây cũng là điều kiện giúp em có thể làm tốt công việc sau này. Trong suốt quá trình tìm hiểu, nghiên cứu, trình bày không tránh khỏi những sai sót, do kiến thức còn hạn chế nên bài viết có nhiều chỗ hạn chế, những ý kiến đóng góp chưa được chặt chẽ. Em rất mong nhận được sự góp ý của các thầy cô và phòng kế toán của công ty để bài luận văn này của em được đày đủ và hoàn thiện hơn.

pdf77 trang | Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1373 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH tư vấn và ứng dụng công nghệ mới, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nếu có trường hợp CBCNV chỉ làm một phần thời gian lao động theo quy định trong ngày, vì lý do nào đó vắng mặt trong thời gian còn lại của ngày thì người chấm công xem xét tính công ngày đó cho họ là 1 hay ½ hay là “0” công. Nếu CBCNV nghỉ việc do ốm đau, thai sản, phải có chứng từ nghỉ việc của cơ quan y tế, bệnh viện cấp và được ghi vào bảng chấm công theo ký hiệu quy định. Thang Long University Library 32 Bảng 2.3. Bảng chấm công của bộ phận Giám sát- Kinh doanh CÔNG TY TNHH TƯ VẤN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ MỚI BẢNG CHẤM CÔNG – THÁNG 1/2014 Phòng Giám sát- Kinh doanh Họ và tên CV Ngày trong tháng Số công hưởng lương thời gian Số công nghỉ việc hưởng 100% lương Số công nghỉ việc hưởng 75% lương Số công nghỉ không lương 1 2 3 4 5 6 7 29 30 31 Nguyễn Đình Hùng TP + + CN + H + + + + + + 24 Nguyễn Văn Toan NV + + CN + + + + + + + + 23 Phan Kim Chiến NV + + CN + + + + + + + + 26 Đinh Tương Đối NV + + CN + + + ô + + + + 23 3 Cộng 96 Trong đó: Ô : Ốm TS: Thai sản + : Làm đủ 1 công C.O: Con ốm H : Họp / : Làm ½ công H : Họp P : Phép 0 : Nghỉ không lương Ngày 31 tháng 1 năm 2014 Người chấm công (Ký, họ tên) Phụ trách bộ phận (Ký, họ tên) Người duyệt (Ký, họ tên) 33 Hàng tháng, căn cứ vào bảng chấm công của từng phòng ban, kế toán sẽ lập bảng thanh toán tiền lương, tính lương. Các chứng từ này sẽ được chuyển cho kế toán trưởng và giám đốc kiểm tra, ký duyệt, sau đó sẽ chuyển cho thủ quỹ làm căn cứ để chi trả lương cho công nhân viên. b. Bảng thanh toán tạm ứng lương Bảng thanh toán tạm ứng lương dùng để theo dõi tình hình trả tiền lương tạm ứng cho công nhân viên trong tháng và làm cơ sở để cuối tháng tính tiền lương phải trả cho công nhân viên. Dựa vào số tiền thực tế tạm ứng của công nhân viên để ghi nhận. Công ty có quy định mức tạm ứng tối đa như sau: + Giám đốc, Phó giám đốc, Trưởng phòng, Tổ trưởng: 2,000,000 (đồng ). + Nhân viên: 1,500,000 (đồng ). Khi muốn tạm ứng, người có trách nhiệm của các bộ phận sẽ lập một giấy đề nghị tạm ứng và gửi lên giám đốc để xin xét duyệt. Trong giấy tạm ứng phải ghi rõ số tiền tạm ứng, lý do tạm ứng. Sau đó Giấy đề nghị tạm ứng này sẽ được chuyển cho kế toán trưởng để xem xét và ghi ý kiến đề nghị. Căn cứ vào quyết định của Giám đốc và kế toán trưởng trên Giấy đề nghị tạm ứng, kế toán tiền lương (kiêm kế toán tiền mặt) lập phiếu chi thanh toán tiền tạm ứng lương. Sau đó, kế toán tiền lương chuyển các chứng từ liên quan cho Thủ quỹ tiến hành chi trả tiền lương. Xong việc thủ quỹ chuyển trả chứng từ cho kế toán tiền lương làm căn cứ cuối tháng lập bảng thanh toán lương. Bảng 2.4. Giấy đề nghị tạm ứng lương Đơn vị: Công ty TNHH Tư vấn và Ứng dụng Công nghệ mới Mẫu số: 03-TT (Ban hành theo QĐ Số: 15/2006/QĐ-BTC) Địa chỉ: Số 30/ Phùng Hưng, Hà Đông, HN GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG Kính gửi: Bà Nguyễn Thị Kim Thanh Tên tôi là: Nguyễn Đình Hùng Địa chỉ: Phòng Giám sát – Kinh doanh Đề nghị cho tạm ứng số tiền: 3.500.000 (đồng) ( Viết bằng chữ: Ba triệu năm trăm nghỉn đồng chẵn ) Lý do tạm ứng: Tạm ứng lương cho nhân viên phòng Giám sát – Kinh doanh Thời hạn thanh toán : Ngày 20 tháng 01 năm 2014 Giám đốc Kế toán trưởng Phụ trách bộ phận Người nhận (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Thang Long University Library 34 Bảng 2.5. Phiếu chi thanh toán tạm ứng tiền lương Bảng 2.6. Bảng thanh toán tạm ứng lương tháng 1 tại Công ty CÔNG TY TNHH TƯ VẤN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ MỚI Phòng Giám sát- Kinh doanh Đơn vị: Đồng. Họ và tên Chức vụ Số tiền tạm ứng Ký tên Nguyễn Đình Hùng Trưởng phòng 2,000,000 Nguyễn Văn Toan Nhân viên 1,000,000 Đinh Tương Đối Nhân viên 500,000 Cộng 3,500,000 Đơn vị: Công ty TNHH Tư vấn và Ứng dụng Công nghệ mới Mẫu số: 03-TT (Ban hành theo QĐ Số: 15/2006/QĐ-BTC) Địa chỉ: Số 30/ Phùng Hưng, Hà Đông, HN Quyển số: 10 PHIẾU CHI Số: 13 Ngày 20 tháng 01 năm 2014 Nợ: TK 334 Có: TK 111 Ngày 20 tháng 01 năm 2014 Họ tên người nhận tiền: Nguyễn Đình Hùng Địa chỉ: Phòng tài chính kế toán Lý do chi: Tạm ứng lương Số tiền: 3.500.000 (đồng) ( Viết bằng chữ:Ba triệu năm trăm nghìn đồng chẵn ) Kèm theo 02 chứng từ gốc. Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Phụ trách bộ phận Người nhận (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đă nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Ba triệu năm trăm nghìn đồng chẵn/. + Tỷ ghá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý):. + Số tiền quy đổi: BẢNG THANH TOÁN TẠM ỨNG LƯƠNG THÁNG 1 35 c. Bảng thanh toán lương Tại Công ty TNHH Tư vấn và Ứng dụng Công nghệ mới, việc trả lương cho người lao động căn cứ vào thời gian, chất lượng và kết quả mà họ đã làm. Cuối tháng, căn cứ vào chứng từ liên quan kế toán tiền lương lập Bảng thanh toán tiền lương. Sau khi lập xong kế toán tiền lương chuyển cho kế toán tổng hợp soát lại rồi trình lên kế toán trưởng và giám đốc ký duyệt. Sau đó kế toán tiền lương lập phiếu chi và chuyển cho thủ quỹ chi phát lương. Hàng tháng Công ty tiến hành trả lương cho công nhân viên trong khoảng thời gian từ mùng 5 đến mùng 10. Mỗi lần lĩnh lương người lao động phải trực tiếp ký nhận. Bảng thanh toán tiền lương là chứng từ làm căn cứ để thanh toán tiền lương, phụ cấp, các khoản thu nhập tăng thêm ngoài lương cho người lao động, kiểm tra việc thanh toán tiền lương của người lao động làm việc trong Công ty đồng thời làm căn cứ để thống kê về lao động tiền lương. Phương pháp tính lương: Tại công ty, lương công nhân viên được căn cứ vào mức lương cơ bản và hệ số lương của từng người. Hệ số lương này do nhà nước quy định được căn cứ vào công việc cụ thể của từng người. Số ngày công chế độ tại Công ty là 26 ngày công. Lương cơ bản= Lương tối thiểu* Hệ số lương Lương thời gian = Hệ số lương* Mức lương tối thiểu x Số ngày làm việc thực tế trong tháng 26 Phụ cấp làm thêm tháng= Mức lương ngày* tỷ lệ % được hưởng* Số ngày làm việc thực tế Lương thực tế= Lương thời gian+ Các khoản phụ cấp+ BHXH( Nếu có) Lương nghỉ để họp, phép = Hệ số lương* Mức lương tối thiểu x Số ngày nghỉ để họp, phép 26 Trong đó các khoản phụ cấp bao gồm: Phụ cấp trách nhiệm: Công ty trả phụ cấp trách nhiệm cho CBCNV nhằm bù đắp cho những người làm công tác chuyên môn nghiệp vụ hoặc là công việc đòi hỏi tinh thần trách nhiệm cao. Thang Long University Library 36 Bảng 2.7. Bảng phụ cấp trách nhiệm tại công ty CÔNG TY TNHH TƯ VẤN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ MỚI Địa chỉ: Số 30, Phùng Hưng, Phúc La, Hà Đông, Hà Nội BẢNG PHỤ CẤP TRÁCH NHIỆM NĂM 2014 Chức vụ Số tiền trợ cấp ( Đồng) - Giám đốc 1.500.000 - Phó giám đốc 1.000.000 - Kế toán trưởng 900.000 - Trưởng phòng 600.000 - Chuyên viên cao cấp, kỹ sư cao cấp 300.000 - Nhân viên các phòng ban 150.000 - Nhân viên lái xe 150.000 Hà Nội, Ngày 01 tháng 01 năm 2014 Giám đốc ( Ký tên) (Nguồn: Phòng Tài chính - Kế toán) Tiền ăn ca: Theo dõi số tiền ăn mà mỗi công nhân được hưởng, dùng làm căn cứ thanh toán tiền ăn ca cho công nhân viên và làm cơ sở lên bảng thanh toán lương của các bộ phận. Dựa vào bảng chấm công hàng ngày để chấm số suất ăn ca mà từng người được hưởng, mỗi ngày 1 suất ăn ca trị giá 15.000 ( đồng) do Công ty trả cho công nhân viên vào cuối tháng. Phụ cấp công tác: Do đặc điểm công việc thường phải đi lại nhiều, vì vậy Công ty có thêm khoản phụ cấp công tác. Tuy nhiên phụ cấp công tác chỉ áp dụng cho những CBCNV phải đi công tác mới được hưởng. Thưởng: là một vấn đề được CNV đặc biệt quan tâm, nó khuyến khích người lao động hăng say làm việc hơn. Vì vậy tại Công ty có chế độ thưởng vào những ngày như: lễ, tết và những ngày kỷ niệm của đất nước, của Công ty. Phụ cấp làm thêm: Phụ cấp làm thêm ở Công ty áo dụng khi CBCNV làm việc hưởng lương thời gian, khi tính chất công việc đòi hỏi phải khẩn trương thực hiện (thông thường vào khi quyết toán sổ sách cuối năm). + 50% tiền lương làm việc ban ngày cho những ngày làm thêm vào làm việc. 37 + 120% tiền lương làm việc thêm ngày cho những ngày làm thêm vào ngày chủ nhật. + 200% tiền lương làm việc ban ngày cho những ngày làm thêm vào ngày nghỉ lễ, tết, Ví dụ: Tính lương phải trả cho nhân viên Nguyễn Đình Hùng- Trưởng phòng Giám sát Kinh doanh tháng 1/2014 như sau: Mức lương tối thiểu áp dụng tại Công ty là 2.700.000 đồng, ngày công chế độ là 26 ngày. Người lao động có quyền được hưởng mọi trợ cấp theo chế độ tại công ty. Tháng 1 năm 2014 có 31 ngày, trong đó có 4 ngày chủ nhật và 1 ngày nghỉ lễ ( ngày 01/01/2014: Tết dương lịch), nên Công ty quyết định thưởng cho toàn bộ công nhân viên theo mức quy định của Công ty. Mức lương thời gian là căn cứ để công ty tính Bảo hiểm trả cho người lao động. Hệ số lương của ông Nguyễn Đình Hùng là 3,8. Số ngày làm thêm thực tế của ông Hùng là: 1 ngày chủ nhật và 1 ngày lễ. Trong tháng ông Hùng làm được 24 công. Biết 1 suất ăn ca được quy định là 15.000 đồng. Mức lương ngày của ông Hùng = Hệ số lương* Mức lương tối thiểu 26 Mức lương ngày của ông Hùng = 3,8*27.000.000 26 = 394.615 đồng Mức lương tháng của ông Hùng = 394.615*24 = 9.470.769 đồng Phụ cấp làm thêm ngày chủ nhật của ông Hùng = Mức lương ngày* 120% * Số ngày làm việc thực tế Phụ cấp làm thêm ngày chủ nhật của ông Hùng = Mức lương ngày * 120% * Số ngày làm việc thực tế = 394.615*120%*1 = 473.538 đồng. Phụ cấp làm thêm ngày lễ tết của ông Hùng = Mức lương ngày * 200% * Số ngày làm việc thực tế = 394.615*200%*1 = 789.230 đồng. Thang Long University Library 38 Vậy tổng số tiền phụ cấp làm thêm mà ông Hùng được nhận trong tháng 1 năm 2014 là: 473.538 + 789.230 = 1.262.768 đồng Vì trong tháng ông Hùng có 24 ngày làm việc thực tế, do đó có 24 suất ăn ca. Số tiền ăn ca của ông Hùng = 15.000*24 = 360.000 đồng. Lương nghỉ phép để họp, phép của ông Hùng = Hệ số lương* Mức lương tối thiểu x Số ngày nghỉ để họp, phép 26 = 3,8*2.700.000 x 1 26 = 394.615 đồng Do trong tháng ông Hùng hoàn thành công việc được giao tốt nên Công ty thưởng 400,000 đồng cho ông. Ông Hùng là trưởng phòng nên ông được hưởng phụ cấp trách nhiệm là 600,000đ. Số tiền lương trong tháng ông Hùng được nhận là = 9.470.769 + 1.262.768 + 360.000 + 394.615 + 400.000 + 600.000 = 12.093.537 đồng. Bên cạnh đó ông Hùng phải trích các khoản khấu trừ như BHXH 8%, BHYT 1,5%; BHTN 1% theo mức lương thời gian làm việc thực tế tại Công ty. Trong tháng 1 khoản khấu trừ của ông đó là: = Mức lương tháng*10,5% = 9.470.769*10,5% = 994.431 đ. Tháng 1 ông Hùng có tạm ứng 2.000.000 đ. Vậy số tiền thực lĩnh của ông Hùng sẽ là = 12.093.537- 994.431- 2.000.000 = 9.099.106 đồng Cứ như vậy, kế toán sẽ dựa vào số ngày làm việc, hệ số lương và hệ số phụ cấp của từng CBCNV để tính ra tiền lương hàng tháng cho tất cả mọi người. Sau khi tính lương kế toán lập bảng thanh toán lương của các bộ phận, phòng ban. Cuối tháng căn cứ vào dòng cộng của bảng thanh toán lương của các bộ phận phòng ban, kế toán tổng hợp vào bảng thanh toán lương toàn Công ty. Bảng thanh toán lương toàn công ty là căn cứ để lập bảng phân bổ tiền lương và BHXH. 39 Công ty TNHH Tư vấn và Ứng dụng Công nghệ mới Địa chỉ: Số 30, Phùng Hưng, Phúc La, Hà Đông, Hà Nội Phòng Giám sát – Kinh doanh BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG Tháng 01 năm 2014 Mức lương tối thiểu: 2.700.000 đồng. Họ và tên CV HS L Lương thời gian Phụ cấp trách nhiệm Phụ cấp làm thêm Tiền thưởng Phụ cấp ăn ca L.học, họp phép Cộng Các khoản khấu trừ Còn lĩnh Số công Số tiền Số công Tiền Bảo hiểm Tạm ứng Cộng A 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 13 15 16 17 Nguyễn Đình Hùng TP 3,8 24 9.470.769 600.000 1.262.768 400.000 360.000 1 394.615 12.393.573 994.431 2.000.000 2.994.431 9.099.106 Nguyễn Văn Toan NV 2,5 23 5.971.154 150.000 519.230 345.000 6.985.384 626.971 1.000.000 1.627.971 5.358.413 Phan Kim Chiến NV 2,3 26 6.210.000 150.000 519.230 100.000 390.000 7.369.230 652.050 625.050 6.717.180 Đinh Tương Đối NV 2,6 23 6.210.000 150.000 519.230 345.000 7.224.230 649.050 500.000 1.152.050 6.072.180 Cộng 96 27.861.923 1.350.000 2.820.458 500.000 1.440.000 1 394.615 33.672.381 2.925.502 3.500.000 6.425.502 27.246.879 Người lập biểu Kế toán trưởng Ngày 31 tháng 01 năm 2014 Giám đốc Số tiền bằng chữ: Hai mươi bảy triệu hai trăm bốn mươi sáu nghìn tám trăm bảy mươi chín đồng chẵn./ Bảng 2.8. Bảng thanh toán tiền lương tháng 1 Thang Long University Library 40 CÔNG TY TNHH TƯ VẤN VÀ ỨNG DỤNG Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam CÔNG NGHỆ MỚI - WTG Độc lập -Tự do - Hạnh phúc BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG TOÀN CÔNG TY- THÁNG 1/2014 STT Bộ phận Lương thời gian Tổng phụ cấp Tổng Thu nhập Các khoản khấu trừ Còn lĩnh Bảo hiểm Tạm ứng Cộng I BỘ PHẬN SXTT 273.852.900 50.874.000 324.726.900 18.889.805 9.400.000 28.289.805 296.437.096 1 Đội thi công 29.375.300 8.364.000 37.739.300 3.084.407 3.084.407 34.654.894 2 Đội hoàn thiện 29.924.900 7.626.000 37.550.900 3.142.115 500.000 3.642.115 33.908.786 3 Đội kỹ thuật 20.908.700 5.814.000 26.722.700 2.195.414 1.200.000 3.395.414 23.327.287 4 Máy ủi, máy xúc 60.413.000 16.830.000 77.243.000 6.343.365 6.200.000 12.543.365 64.699.635 5 Xe nâng, bốc xếp 39.281.000 12.240.000 51.521.000 4.124.505 1.500.000 5.624.505 45.896.495 6 Lao động thuê ngoài 93.950.000 93.950.000 93.950.000 II BỘ PHẬN SXC 79.513.000 14.760.000 94.273.000 8.348.865 9.500.000 17.848.865 76.424.135 1 Ban Giám sát 79.513.000 14.760.000 94.273.000 8.348.865 9.500.000 17.848.865 76.424.135 III BỘ PHẬN QLDN 150.464.923 14.824.958 165.289.881 15.798.817 12.500.000 28.298.817 136.991.064 1 Phòng Tổng hợp 46.687.000 6.214.500 52.901.500 4.902.135 4.902.135 47.999.365 2 Phòng Tư vấn thiết kế 46.600.000 1.800.000 48.400.000 4.893.000 4.000.000 9.893.000 38.507.000 3 Phòng Đầu tư 29.316.000 1.000.000 30.316.000 3.078.180 5.000.000 7.078.180 23.237.820 4 Phòng Giám sát kinh doanh 27.861.923 5.810.458 33.672.381 2.925.502 3.500.000 6.425.502 27.246.879 Tổng cộng 503.830.823 80.458.958 584.289.781 43.037.487 31.400.000 74.437.486 509.852.295 Hà Nội, ngày 31 tháng 1 năm 2014 NGƯỜI LẬP BIỂU Bảng 2.9. Bảng thanh toán lương toàn Công ty GIÁM ĐỐC CÔNG TY 41 Sau khi có bảng tổng hợp thanh toán lương, kế toán nộp cho giám đốc và kế toán trưởng duyệt. Khi giám đốc duyệt qua bảng thanh toán tiền lương, kế toán tiền lương (kiêm kế toán tiền mặt) lập phiếu chi sau đó chuyển cho thủ quỹ chi tiền để thanh toán cho CBCNV. Tại Công ty, kế toán tiến hành chi trả lương cho CBCNV từ ngày mùng 05 đến ngày 10. Bảng 2.10. Phiếu chi thanh toán lương tháng 1 cho công nhân viên Đơn vị: Công ty TNHH Tư vấn và Ứng dụng Công nghệ mới Mẫu số: 03-TT (Ban hành theo QĐ Số: 15/2006/QĐ-BTC) Địa chỉ: Số 30/ Phùng Hưng, Hà Đông, HN Quyển số: 10 PHIẾU CHI Số: 17 Ngày 10 tháng 02 năm 2014 Nợ: TK 334 Có: TK 111 Họ tên người nhận tiền: Lê Bích Phượng Địa chỉ: Phụ trách bộ phận tài chính kế toán Lý do chi: Chi thanh toán lương cho CBCNV Số tiền: 509.852.295 đ (Viết bằng chữ: Năm trăm linh chin triệu tám trăm năm mươi hai nghìn hai trăm chin lăm đồng) Kèm theo: 01 chứng từ gốc Đã nhận đủ số tiền: 509.852.295 đ (Viết bằng chữ: Năm trăm linh chin triệu tám trăm năm mươi hai nghìn hai trăm chin lămđồng) Ngày 10 tháng 02 năm 2014 Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu Người nhận tiền Thủ quỹ (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đă nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Ba triệu năm trăm nghìn đồng chẵn/. + Tỷ ghá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý):. + Số tiền quy đổi: Thang Long University Library 42 2.2.2.4 Kế toán các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Tư vấn và Ứng dụng Công nghệ mới a. Tính các khoản trích theo lương Kế toán tính toán được số tiền BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN của người lao động căn cứ vào bảng thanh toán tiền lương của từng bộ phận, Bảng thanh toán tiền lương toàn doanh nghiệp và tỷ lệ trích theo lương. Từ những chứng từ liên quan kế toán lập Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội. Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội dùng để tập hợp và phân bổ tiền lương, tiền thưởng, tiền công thực tế phải trả, BHXH, BHYT, KPCĐ, phải trích nộp trong tháng cho các đối tượng sử dụng lao động. Hiện nay công ty áp dụng tỷ lệ trích theo quy định của Nhà nước là 34,5%, trong đó tính vào chi phí 24% và được tính khấu trừ vào người lao động là 10,5%. Ví dụ: Ông Nguyễn Đình Hùng có mức lương bản là 2.700.000đ; hệ số lương là 3,8. Trong tháng ông Hùng làm được 24 công. Căn cứ vào bảng thanh toán tiền lương của phòng ban ta tính được mức đóng bảo hiểm của ông Hùng là: - Bảo hiểm xã hội: Do công ty đóng là: 9.470.769đ*18% = 1.704.738đ Trừ vào lương là: 9.470.769đ*8% = 757.662 đ - Bảo hiểm y tế: Do công ty đóng là: 9.470.769đ*3% = 284.123đ Trừ vào lương là: 9.470.769đ*1,5% = 142.062đ - Kinh phí công đoàn: Do công ty đóng là: 9.470.769đ*2% = 189.415đ - Bảo hiểm thất nghiệp: Do công ty đóng là: 9.470.769đ*1% = 94.708đ Trừ vào lương là: 9.470.769đ*1% = 94.708đ Vậy tổng số tiền bảo hiểm công ty đóng là: 2.272.985đ Tổng số tiền bảo hiểm ông Hùng phải đóng là: 994.431đ Các CNV khác cũng được tính tương tự, cụ thể ta có Bảng phân bổ tiền lương và BHXH sau: 43 Công ty TNHH Tư vấn và Ứng dụng Công nghệ mới Địa chỉ: Số 30, Phùng Hưng, Phúc La, Hà Đông, Hà Nội BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BHXH Tháng 1 năm 2014 ĐVT: Đồng Ghi có TK Ghi Nợ TK TK334 - Phải trả công nhân viên TK338 - Phải trả nợ khác Tổng cộng Lương Các khoản khác Cộng có TK334 BHXH 3383 (18%) BHYT 3384 (3%) BHTN 3389 (1%) KPCĐ 3382 (2%) Cộng có TK338 1 2 3 9 10 11 12 13 14 15 1.TK622. Chi phí nhân công trực tiếp 273.852.900 50.874.000 324.726.900 32.382.522 5.397.087 1.799.029 3.598.058 43.176.696 367.903.596 Công nhân xây dựng 179.902.900 50.874.000 230.776.900 32.382.522 5.397.087 1.799.029 3.598.058 43.176.696 273.953.596 Công nhân thuê ngoài 93.950.000 93.950.000 93.950.000 2. TK 627. Chi phí sản xuất chung 79.513.000 14.760.000 94.273.000 14.312.340 2.385.390 795.130 1.590.260 19.083.120 113.356.120 3. TK 642. Chi phí quản lý doanh nghiệp 150.464.923 14.824.958 165.289.881 27.083.686 4.513.948 1.504.649 3.009.298 36.111.582 201.401.462 4. TK 334. Phải trả người lao động 32.790.466 6.148.212 4.098.808 43.037.486 43.037.486 Cộng 503.830.823 80.458.958 584.289.781 106.569.014 18.444.637 8.197.616 8.197.616 141.408.884 725.698.665 Ngày 31 tháng 01 năm 2014 Người lập biểu ( Đã ký ) Kế toán trưởng ( Đã ký ) Giám đốc ( Đã ký ) Bảng 2.11. Bảng phân bổ tiền lương và BHXH Thang Long University Library 44 b. Tính lương nghỉ ốm BHXH dành cho người lao động trong công ty khi họ bị đau ốm, bệnh tật phải nghỉ thì những ngày nghỉ đó họ không được hưởng lương mà họ sẽ được các khoản trợ cấp BHXH do cơ quan BHXH chi trả. Mức hưởng trợ cấp BHXH đối với ốm đau bình thường thì băng 75% mức tiền lương, tiền công đóng BHXH của tháng liền kề trước khi nghỉ việc chia cho 26 ngày, sau đó nhân với số ngày thực tế nghỉ việc trong quy định. Nếu nghỉ ốm ở tháng đầu tham gia BHXH thì lấy mức lương tháng đó để tính hưởng trợ cấp. Nếu nghỉ sinh con thì mức trợ cấp thai sản bằng 100% mức tiền lương đóng BHXH trước khi nghỉ. ( Điều kiện đã đóng BHXH từ 6 tháng trở lên). Căn cứ vào giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH được bộ phận phụ trách của đơn vị xác nhận, kế toán thực hiện tính trả trợ cấp như sau: Lương nghỉ ốm, chăm sóc con ốm được tính theo công thức sau: BHXH (Nếu có) = Mức lương cơ bản x Số ngày nghỉ ốm x 75% 26 ngày Ví dụ: Ông Đinh Tương Đối nghỉ ốm có gửi đơn nghỉ ốm ngày 07/01/2014 Bảng 2.12. Giấy xin nghỉ ốm CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập- Tự do- Hạnh phúc GIẤY XIN NGHỈ ỐM Kính gửi: Giám đốc Công ty TNHH Tư vấn và Ứng dụng Công nghệ mới, đồng kính gửi phòng Giám sát- Kinh doanh công ty. Tôi là: Đinh Tương Đối Tuổi 24 Lý do xin nghỉ: Bị sốt Tôi viết giấy này xin công ty cho phép tôi được nghỉ để khám và chữa bệnh, đồng thời xin công ty thực hiện chế độ BHXH cho tôi. Khi khỏi ốm tôi sẽ trình giấy xác nhận nghỉ ốm của bệnh viện sau. Tôi kính mong công ty tạo điều kiện cho tôi nghỉ làm để chữa bệnh. Tôi xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, Ngày 07 tháng 01 năm 2014 Ký tên 45 Sau khi có giấy xác nhận của cơ sở y tế sẽ được tính lương 75% lương chính ngày nghỉ đó. Bảng 2.13. Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng Bảo hiểm xã hội Như vậy lương bảo hiểm của ông Đinh Tương Đối được nhận là = 2.700.000*2.6* 75%* 3 = 607.500 đ 26 Bảng thanh toán BHXH được dùng để làm căn cứ tổng hợp và thanh toán trợ cấp BHXH cho người lao động. CƠ SỞ Y TẾ phường Nghĩa Tân, quận Cầu Giấy, Hà Nội Mẫu số: C65-HD ( Ban hành theo Thông tư số: 178-BTC ngày 23/10/2012 của Bộ Tài chính) GIẤY CHỨNG NHẬN NGHỈ VIỆC HƯỞNG BẢO HIỂM XÃ HỘI Quyển số: 05 Số: 025 Họ và tên: Đinh Tương Đối.....Sinh ngày 02 tháng 11 năm 1991. Đơn vị công tác: Công ty TNHH Tư vấn và Ứng dụng Công nghệ mới. Nghỉ việc do: sốt, đau đầu. Số ngày cho nghỉ: 03 ngày ( Từ ngày 07/01/2014 đến hết ngày 09/01/2014)........ Y, bác sỹ KCB Số ngày thực tế nghỉ 03 ngày ( Ký, họ tên, đóng dấu) Ngày 07 tháng 01 năm 2014 Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên, đóng dấu) Số KB/BA Thang Long University Library 46 Bảng 2.14.Bảng thanh toán trợ cấp BHXH BẢNG THANH TOÁN TRỢ CẤP BẢO HIỂM XÃ HỘI Đơn vị tính: Đồng. Ngày tháng Họ và tên Lý do Số ngày nghỉ tính BHXH Hệ số lương % tính BHXH Số tiền được hưởng BHXH Ký nhận 31/01 Đinh Tương Đối Sốt, đau đầu 03 1 75% 607.500 Cộng 03 607.500 2.2.3. Kế toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Tư vấn và Ứng dụng Công nghệ mới Căn cứ vào các chứng từ liên quan và các nghiệp vụ phát sinh trong tháng, kế toán tổng hợp phản sánh vào Sổ nhật ký chung theo trình tự thời gian, đồng thời phản ánh quan hệ đối ứng tài khoản để phục vụ việc ghi Sổ Cái TK338, Sổ chi tiết TK338( TK3382, TK3383, TK 3384, TK3389), Sổ cái TK 334,... 47 CÔNG TY TNHH TƯ VẤN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ MỚI Địa chi: Số 30, Phùng Hưng, Phúc La, Hà Đông, Hà Nội SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN- TK642 Từ ngày 10/01/2014 đến ngày 10/02/2014 Đơn vị tính: Đồng Ngày... tháng .... năm ...... Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Người ghi sổ (Ký, họ tên) NT GS Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số phát sinh SH NT Nợ Có Số dư đầu tháng 31/01 BPB 31/01 Xác định lương CNV 334 165.289.881 31/01 BPB 31/01 Trích BHXH 3383 27.083.686 31/01 BPB 31/01 Trích BHYT 3384 4.513.948 31/01 BPB 31/01 Trích BHTN 3389 1.504.649 31/01 BPB 31/01 Trích KPCĐ 3382 3.009.298 Cộng phát sinh 201.401.462 0 Số dư cuối kỳ 201.401.462 Bảng 2.15. Sổ chi tiết tài khoản 642 Thang Long University Library 48 CÔNG TY TNHH TƯ VẤN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ MỚI Địa chi: Số 30, Phùng Hưng, Phúc La, Hà Đông, Hà Nội SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN- TK627 Từ ngày 10/01/2014 đến ngày 10/02/2014 Đơn vị tính: Đồng Ngày ... tháng ... năm .... Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Người ghi sổ (Ký, họ tên) NT GS Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số phát sinh SH NT Nợ Có Số dư đầu tháng 31/01 BPB 31/01 Xác định lương CNV 334 94.273.000 31/01 BPB 31/01 Trích BHXH 3383 14.312.340 31/01 BPB 31/01 Trích BHYT 3384 2.385.390 31/01 BPB 31/01 Trích BHTN 3389 795.130 31/01 BPB 31/01 Trích KPCĐ 3382 1.590.260 Cộng phát sinh 113.356.120 0 Số dư cuối kỳ 113.356.120 Bảng 2.16. Sổ chi tiết tài khoản 627 49 CÔNG TY TNHH TƯ VẤN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ MỚI Địa chi: Số 30, Phùng Hưng, Phúc La, Hà Đông, Hà Nội SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN- TK3382 Từ ngày 10/01/2014 đến ngày 10/02/2014 Đơn vị tính: Đồng Ngày ..... tháng ..... năm ..... Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Người ghi sổ ( Ký, họ tên, đóng dấu) NT GS Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số phát sinh SH NT Nợ Có Số dư đầu tháng ... ... 31/01 BPB 31/01 Trích KPCĐ 622 3.598.058 31/01 BPB 31/01 Trích KPCĐ 627 1.590.260 31/01 BPB 31/01 Trích KPCĐ 642 3.009.298 10/02 UNC 10/02 Nộp KPCĐ cho cơ quan Nhà nước 112 2.869.166 Cộng phát sinh 4.098.808 8.197.616 Số dư cuối kỳ 4.098.808 Bảng 2.17. Sổ chi tiết tài khoản 3382 Thang Long University Library 50 CÔNG TY TNHH TƯ VẤN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ MỚI Địa chi: Số 30, Phùng Hưng, Phúc La, Hà Đông, Hà Nội SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN – TK3383 Từ ngày 10/01/2014 đến ngày 10/02/2014 Đơn vị tính: Đồng Ngày .... tháng .... năm .... Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Người ghi sổ ( Ký, họ tên) NT GS Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số phát sinh SH NT Nợ Có Số dư đầu tháng Số phát sinh trong tháng 31/01 BPB 31/01 Trích BHXH 622 32.382.522 31/01 BPB 31/01 Trích BHXH 627 14.312.340 31/01 BPB 31/01 Trích BHXH 642 27.083.686 31/01 BPB 31/01 Trích BHXH trừ vào lương CNV 334 32.790.466 10/02 UNC 10/02 Nộp BHXH 112 106.569.014 Cộng phát sinh 106.569.014 106.569.014 Số dư cuối kỳ 0 Bảng 2.18. Sổ chi tiết TK 3383 51 CÔNG TY TNHH TƯ VẤN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ MỚI Địa chi: Số 30, Phùng Hưng, Phúc La, Hà Đông, Hà Nội SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN – TK3384 Từ ngày 10/01/2014 đến ngày 10/02/2014 Đơn vị tính: Đồng Ngày ..... tháng...... năm ..... Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Người ghi sổ ( Ký, họ tên) NT GS Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số phát sinh SH NT Nợ Có Số dư đầu tháng Số phát sinh trong tháng .... 31/01 BPB 31/01 Trích BHYT 622 5.397.087 31/01 BPB 31/01 Trích BHYT 627 2.385.390 31/01 BPB 31/01 Trích BHYT 642 4.513.948 31/01 BPB 31/01 Trích BHYT trừ vào lương CNV 334 6.148.212 10/02 UNC 10/02 Nộp BHYT 112 18.444.637 ..... Cộng phát sinh 18.444.637 18.444.637 Số dư cuối kỳ 0 Bảng 2.19. Sổ chi tiết TK 3384 Thang Long University Library 52 CÔNG TY TNHH TƯ VẤN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ MỚI Địa chi: Số 30, Phùng Hưng, Phúc La, Hà Đông, Hà Nội SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN – TK3389 Từ ngày 10/01/2014 đến ngày 10/02/ 2014 Đơn vị tính: Đồng Ngày..... tháng..... năm..... Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Người ghi sổ ( Ký, họ tên, đóng dấu) NT GS Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số phát sinh SH NT Nợ Có Số dư đầu tháng Số phát sinh trong tháng .. 31/01 BPB 31/01 Trích BHTN 622 1.799.029 31/01 BPB 31/01 Trích BHTN 627 795.130 31/01 BPB 31/01 Trích BHTN 642 1.504.649 31/01 BPB 31/01 Trích BHTN trừ vào lương của CNV 334 4.098.808 10/02 UNC 10/02 Nộp BHTN 112 8.197.616 .... Cộng phát sinh 8.197.616 8.197.616 Số dư cuối kỳ 0 Bảng 2.20. Sổ chi tiết TK 3389 53 Đơn vị: Công ty TNHH Tư vấn và Ứng dụng Công Nghệ Mới Mẫu số S03a – DN Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ - BTC) SỔ CÁI- TK 334 Từ ngày 10/01/2014 đến ngày 10/02/2014 (Đơn vị tính: đồng) Ngày tháng GS Chứng từ ghi sổ Diễn giải Số trang Số dòng Số hiệu TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có - Số dư đầu kỳ x 0 ..... 20/1 PC1 3 20/1 Tạm ứng lương cho CNV 111 31.400.000 31/1 BT L 31/1 Tiền lương phải trả CNV 622 324.726.900 31/1 BT L 31/1 Tiền lương phải trả CNV 627 94.273.000 31/1 BT L 31/1 Tiền lương phải trả CNV 642 165.289.881 31/1 BT L 31/1 Trích theo lương của CNV 338 43.037.486 10/02 PC1 7 10/0 2 Thanh toán lương cho CNV 111 509.852.295 .. Cộng phát sinh X 584.289.781 584.289.781 Số dư cuối kỳ X 0 Ngày .... tháng.... năm ...... Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc ( Ký, họ tên, đóng dấu) Bảng 2.21. Sổ cái TK 334 Thang Long University Library 54 Đơn vị: Công ty TNHH Tư vấn và Ứng dụng Công Nghệ Mới Mẫu số S03a – DN Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ - BTC) SỔ CÁI – TK 338 Từ ngày 10/01/2014 đến ngày 10/02/ 2014 (Đơn vị tính: VNĐ) Ngày tháng GS Chứng từ Diễn giải Số trang Số dòng Số hiệu TK đối ứng Số phát sinh Số hiệu Ngày tháng Nợ Có A B C D E 1 2 - Số dư đầu năm x x - Số phát sinh trong tháng 31/1 BPB 31/1 Trích KPCĐ 622 3.598.058 31/1 BPB 31/1 Trích KPCĐ 627 1.590.260 31/1 BPB 31/1 Trích KPCĐ 642 3.009.298 31/1 BPB 31/1 Trích BHXH 622 32.382.522 31/1 BPB 31/1 Trích BHXH 627 14.312.340 31/1 BPB 31/1 Trích BHXH 642 27.083.686 31/1 BPB 31/1 Trích BHXH 334 32.790.466 31/1 BPB 31/1 Trích BHYT 622 5.397.087 31/1 BPB 31/1 Trích BHYT 627 2.385.390 31/1 BPB 31/1 Trích BHYT 642 4.513.948 31/1 BPB 31/1 Trích BHYT 334 6.148.212 31/1 BPB 31/1 Trích BHTN 622 1.799.029 31/1 BPB 31/1 Trích BHTN 627 795.130 31/1 BPB 31/1 Trích BHTN 642 1.504.649 31/1 BPB 31/1 Trích BHTN 334 4.098.808 10/02 UNC 10/02 Nộp KPCĐ 112 4.098.808 10/02 UNC 10/02 Nộp BHXH 112 106.569.014 10/02 UNC 10/02 Nộp BHYT 112 18.444.637 10/02 UNC 10/02 Nộp BHTN 112 8.197.616 Cộng phát sinh X 137.310.075 141.408.883 Dư cuối tháng X 4.098.808 Ngày ... tháng ... năm ...... Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc ( Ký, họ tên, đóng dấu) Bảng 2.22. Sổ cái TK338 55 Bảng 2.23. Sổ Nhật ký chung Đơn vị: Công ty TNHH Tư vấn và Ứng dụng Công Nghệ Mới Bộ phận: Phòng Tài chính kế toán Mẫu số S03a – DN Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ - BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG ( Trích ) Từ ngày 10/01/2014 đến ngày 10/02/2014 Đơn vị tính: Đồng Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Đã ghi sổ cái STT dòng Số hiệu TK Đối ứng Số phát sinh Số hiệu Ngày tháng Nợ Có A B C D E G H 1 2 20/01 PC13 20/01 Tạm ứng lương để thanh toán cho công nhân viên v 1 334 31.400.000 111 31.400.000 31/01 BPB 31/01 Tính lương cho công nhân viên v 2 622 324.726.900 627 94.273.000 642 165.289.881 334 584.289.958 31/01 BPB 31/01 Trích BHYT, BHXH, KPCĐ, BHTN v 3 622 43.176.696 627 19.083.120 642 36.111.582 334 43.037.486 3382 8.197.616 3383 106.569.014 3384 18.444.637 3389 8.197.616 10/02 PC17 10/02 Thanh toán lương cho CNV v 4 334 509.852.295 509.852.295 111 10/02 UNC 10/02 Nộp BH cho cơ quan Bảo hiểm v 5 3382 4.098.808 3383 106.569.014 3384 18.444.637 3389 8.197.616 1121 137.310.075 Cộng chuyển sang trang sau 1.404.261.212 1.404.261.212 Ngày ..... tháng ..... năm ..... Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc ( Ký, họ tên, đóng dấu) Thang Long University Library 56 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH TƯ VẤN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ MỚI 3.1. Nhận xét công tác kế toán tiền lương còn tồn tại tại công ty 3.1.1. Ưu điểm Công ty TNHH Tư vấn và Ứng dụng Công nghệ mới trong những năm qua đã luôn cố gắng hoàn thiện công tác kế toán, đặc biệt là công tác kế toán tiền lương. Công ty đã cố gắng trong những vấn đề lương, thưởng, các chế độ đãi ngộ cho nhân viên. Những ưu điểm trong công tác kế toán được thể hiện ở những mặt sau: Quản lý và sử dụng lao động: Đội ngũ nhân viên có trình độ chuyên môn và tinh thần trách nhiệm cao, vì vậy cung cấp thông tin về tình hình nhân sự và kinh doanh của Công ty đảm bảo chính xác và kịp thời cho ban lãnh đạo. Đội ngũ nhân viên, công nhân kỹ thuật lành nghề, trình độ chuyên môn cao, kinh nghiệp thực tế và rất nhiệt tình làm việc, được bố trí sắp xếp theo từng bộ phận phù hợp với sức khỏe và chuyên môn của tường người. Hiện nay nền kinh tế khủng hoảng, thị trưởng lao động dư thừa nên giá cả sức lao động thấp. Công ty đã tận dụng cơ hội này để tiết kiệm chi phí phân công bằng cách ký những hợp đồng lao động ngắn hạn khi công việc kinh doanh đòi hỏi lao động. Đối với những hợp đồng ngắn hạn này công ty không phải đóng BHXH, BHYT, KPCĐ cho họ. Hình thức ghi sổ và chứng từ sử dụng: Hình thức sổ kế toán Nhật ký chung mà công ty áp dụng có ưu điểm dễ làm, dễ kiểm tra đối chiếu. Chứng từ kế toán được cập nhật đầy đủ kịp thời, tổ chức tốt hệ thống luận chuyển chứng từ qua các bộ phận giúp cho việc tập hợp chi phí sản xuất được nhanh gọn, chính xác. Công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương: Công ty áp dụng 2 hình thức trả lương là trả lương thời gian và trả lương theo hình thức khoán sản phẩm. Trong đó, cách tính lương theo thời gian áp dụng cho công nhân viên của Công ty thông qua bảng chấm công, lương khoán sản phẩm được áp dụng cho nhân công thuê ngoài thông qua hợp đồng giao khoán. Cách tính lương đơn giản, dễ thực hiện và đảm bảo công bằng cho người lao động. Việc áp dụng hình thức lương khoán cho công nhân ở các đội thi công công trình là rất hợp lý. Do các công trình chủ yếu là ở xa doanh nghiệp, không tiện quản lý và 57 theo dõi thời gian và hiệu quả lao động, việc trả lương này kích thích người lao động làm việc có trách nhiệm hơn, nâng cao chất lượng công trình, dễ thực hiện và đảm bảo chính xác công bằng cho người lao động. Ngoài lương ra người lao động còn được hưởng các khoản tiền thưởng, BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo tỷ lệ quy định. Điều này có ý nghĩa to lớn ,đã động viên người lao động, khuyến khích họ phát huy tinh thần dân chủ , thúc đẩy họ hăng say lao động sáng tạo, nâng cao năng suất lao động nhằm đưa lại lợi nhuận cao cho Công ty. Công ty luôn hoàn thành nộp các quỹ BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ đầy đủ, đúng hạn. Điều này thể hiện tinh thần trách nhiệm cao của công ty đối với quyền lợi của người lao động.Tiền lương được trả định kỳ, công bằng hợp lý, tạo điều kiện khuyến khích người lao động hăng say làm việc, tích cực phát huy sáng kiến của tiến kỹ thuật, tăng năng suất lao động. 3.1.2. Nhược điểm Bên cạnh những mặt tích cực đó, công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương của Công ty vẫn còn tồn tại những mặt chưa phù hợp cần được khắc phục. Cụ thể như: Về bộ máy kế toán: Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty khá gọn nhẹ, tập trung thuận lợi cho công tác giám đốc và quản lý. Tuy nhiên, có thể vì thế mà đội ngũ cán bộ còn thiếu về mặt số lượng. Do vậy khối lượng công việc cũng như trách nhiệm của kế toán nặng hơn, đôi lúc còn chồng chéo đan xen giữa các phần việc ( kế toán tài sản cố định kiêm kế toán kho). Điều đó ảnh hưởng đến chất lượng và thời gian hoàn thành việc. Về quản lý thời gian lao động: Công ty không quy định ngày công nghỉ phép tối đa được hưởng lương, đây là một sơ hở lớn của ban lãnh đạo doanh nghiệp. Việc này gây ảnh hưởng tới tính kỷ luật của toàn doanh nghiệp. Công ty trả lương theo thời gian là chủ yếu nên không khuyến khích được việc tăng năng suất lao động, người lao động không quan tâm đến việc nâng cao tay nghề, làm việc cầm chừng, đến khi có nhiều việc thì lại làm thêm giờ quá nhiều vì vậy mà chất lượng công việc không được tốt và tăng thêm khoản chi phí cho doanh nghiệp. Thang Long University Library 58 Về việc ứng dụng tin học trong kế toán: Do các chi nhánh và công trình ở xa nên sự cập nhật các nghiệp vụ kinh tế phát sinh còn chậm. Tuy Công ty đã sử dụng phần mềm kế toán Fast Accounting nhưng nhiều phần hành, nhất là tính lương và các khoản trích theo lương vẫn phải tính toán trên Excel. Về công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương: Công ty TNHH Tư vấn và Ứng dụng Công nghệ mới là công ty chuyên kinh doanh lĩnh vực xây dựng. Hàng năm Công ty nhận được nhiều công trình xây dựng. Mỗi công trình xây dựng có những chi phí phát sinh là không giống nhau, nhưng Công ty không phản ánh các khoản chi tiết tiền công trực tiếp (TK622) theo từng công trình, điều này gây khó khăn trong việc tính giá thành sản phẩm sau này. Với số lượng công nhân trực tiếp lớn nhưng Công ty không thực hiện trích trước tiền lương nghỉ phép nên chi phí tiền lương trong giá thành sản phẩm có những biến động không hợp lý. Tiền lương của bộ phận gián tiếp chưa gắn với việc hoàn thành kế hoạch của Công ty, chưa đánh giá được chất lượng và số lượng công tác của từng nhân viên đã tiêu hao trong quá trình làm việc. Công ty không có những tiêu chuẩn, chỉ tiêu đánh giá, xếp hàng hàng tháng nên việc tính trả lương vẫn chưa thực sự đánh giá đúng năng lực của mỗi công nhân viên. Theo quy định tại Công ty chỉ trích Bảo hiểm cho những người lao động theo hợp đồng dài hạn, vì vậy số người không tham gia nộp Bảo hiểm khá nhiều. Vì vậy công nhân thưởng phải xem xét các trường hợp này để đảm bảo an toàn lao động nên họ không an tâm làm việc, đóng góp sức lao động của mình hết sức được. Về chứng từ sử dụng: Mặc dùng chứng từ sử dụng tại Công ty được cập nhật đầy đủ kịp thời, tổ chức tốt hệ thống luận chuyển chứng từ qua các bộ phận giúp cho việc tập hợp chi phí sản xuất được chính xác nhưng bảng thanh toán tiền lương của phòng ban và toàn doanh nghiệp chưa được thống nhất và chi tiết, điều này gây khó khăn cho việc lập bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương. 3.2. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền lương tại Công ty TNHH Tư vấn và Ứng dụng Công nghệ mới. Để quản lý công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương công ty thực sự .phát huy hết vai trò của nó là công cụ hữu hiệu của công tác quản lý, để từ đó nâng cao mức sống cho người lao động và để Công ty ngày một phát triển trong Công ty TNHH Tư vấn và Ứng dụng Công nghệ mới nói chung và công tác kế toán nói riêng 59 phải kích thích người lao động, làm cho người lao động gắn bó với công việc. Vì tiền lương thực sự là thu nhập chính của họ nên vì thế mà ban giám đôc Công ty cần phải tiếp tục nghiên cứu để hoàn thiện hơn nữa hình thức trả lương cho nhân viên, tạo ra môi trường làm việc lành mạnh, đẩy tính sáng tạo và nhiệt huyết trong công việc. Qua quá trình học tập và thực tập em xin rút ra một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền lương tại công ty như sau: 3.2.1. Về bộ máy kế toán Công ty nên tổ chức, bố trí lại lao động cho phù hợp với nội dung công việc, quy trình công nghệ. Để tận dụng khả năng lao động và phân phối tiền lương theo hiệu quả đóng góp lao động chính xác, công bằng phải: - Xác định nghiên cứu công việc, phạm vi trách nhiệm, quy trình công nghệ yêu cầu về chất lượng tiến độ công việc cho từng công việc chức danh cụ thể. - Xây dựng hệ thống kiểm soát số lượng và chất lượng lao động, số lượng và chất lương công việc đã hoàn thành, nghiệm thu. Việc phân loại công nhân viên trong công ty chủ yếu là công nhân viên trong và ngoài hợp đồng (cả hợp đồng ngắn hạn, dài hạn). Cho nên dẫn đến quản lý đôi khi còn chưa chặt chẽ. Để thuận lợi cho việc quản lý và hạch toán, công ty cần tiến hành phân loại và xếp loại lao động vào các nhóm khác nhau theo những đặc trưng nhất định. Bên cạnh đó công ty sử dụng TK 334 để phản ánh tinh toán và thanh toán lương chung cho cả CNV danh sách và ngoài hợp đổng. Theo em Công ty có thể mở TK cấp 2 cho TK này: - TK3341: Phải trả CNV trong hợp đồng dài hạn. - TK3342: Phải trả CNV trong hợp đồng ngắn hạn. 3.2.2. Về quản lý thời gian lao động Ban lãnh đạo Công ty cần xem xét lại việc nghỉ phép tối đa được hưởng lương nhằm tránh việc nhân viên nghỉ quá nhiều ảnh hưởng đến kết quả công việc. Do các công trình ở xa trụ sở chính, nên các hóa đơn chứng từ đưa về Công ty chưa đảm bảo độ chính xác nên Công ty cần phải kiểm tra giám sát chặt chẽ. Hơn nữa, Công ty nên thiết lập một cách chấm công qua phần mềm tin học, như vậy việc theo dõi và hạch toán gặp thuận lợi hơn. Thang Long University Library 60 Hàng tháng, hàng năm Công ty cần phải thực hiện rà soát lao động cả đơn vị sao cho phù hợp với quỹ lương của Công ty, sao cho vẫn nâng cao được đời sống của nhân viên, vẫn đảm bảo hoàn thành tốt công việc. 3.2.3. Về ứng dụng tin học trong công tác kế toán: Để tiện theo dõi, quản lý thời gian lao động và cũng tránh những sai sót trong việc chấm công thì công ty nên sử dụng phần mềm chấm công. Phần mềm chấm công hiện nay cũng đang dần trở thành công cụ hữu hiệu, trợ giúp đắc lực trong việc quản lý thời gian làm việc, tựu động tính công, giúp giảm thiểu khối lượng công việc ghi chép giấy tờ, nâng cao hiệu suất làm việc của cán bộ nhân sự. Bên cạnh đó phần mềm châm công có thể xuất các dữ liệu báo cáo chi tiết ngày làm việc trong tháng, thời gian làm việc trong ngày, đăng ký nghỉ phép,... dưới dạng Excel, điều này có thể giúp kế toán giảm thiểu bớt khối lượng công việc. 3.2.4. Về công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương Thứ nhất, Thực hiện trích trước tiền lương của người lao động tính vào chi phí SXKD Hàng năm, theo quy định, người lao động trong danh sách của Công ty được nghỉ phép mà vẫn hưởng đủ lương. Vì tiền lương nghỉ phép ảnh hưởng đến giá thành sản phẩm nên nó phải được tính vào chi phí SXKD một cách hợp lý. Nếu Công ty bố chí cho người lao động nghỉ phép đều đặn trong năm thì tiền lương nghỉ phép được tính trực tiếp vào chi phí sản xuất như khi tính lương chính. Nếu Công ty không bố trí cho người lao động nghỉ phép đều đặn trong năm, để đảm bảo cho giá thành không bị tăng lên đột biến, tiền lương nghỉ phép của người lao động được tính vào chi phí sản xuất thông qua phương pháp trích trước theo kế hoạch. Cuối năm, Công ty sẽ tiến hành điều chỉnh số trích trước theo kế hoạch cho phù hợp với số thực tế tiền lương nghỉ phép. Trích trước tiền lương nghỉ phép chỉ được thực hiện với công nhân trực tiếp sản xuất. Thứ hai, Về tài khoản sử dụng và phương pháp kế toán Để thuận tiện cho công tác kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm và tiện cho việc theo dõi tình hình chi phí nhân công và các khoản phải thanh toán, phải trích cho công nhân sản xuất, Công ty nên mở TK622- Chi phí nhân công trực tiếp cho từng công trình để tiện theo dõi và tập hợp tại từng công trình dễ dàng hơn, không mất thời gian đồng thời giúp cho công tác kế toán được chính xác và nhanh chóng. TK 6221- Công trình nhà thờ tổ TK 6222- Công trình Quàng Ninh ... 61 Hay trên phần mềm kế toán Fast Accounting Công ty nên đặt tên Mã vụ việc cho từng công trình. Tên công trình Mã vụ việc Công trình Quảng Ninh CTQN Công trình Nhà thờ tổ NTT Thứ ba, Về việc quản lý danh sách tham gia Bảo hiểm Như đã phân tích ở trên, Công ty đã tận dụng thị trường lao động dư thừa nên tiến hành tuyển dụng nhiều lao động theo hợp đồng ngắn hạn. Điều này có thể giúp Công ty tiết kiệm chi phí, tuy nhiên đối với những người lao động theo hợp đồng ngắn hạn họ không phải đóng BHXH, BHYT, KPCĐ đương nhiên họ cũng không được hưởng bất kỳ một khoản trợ cấp nào khi ốm đau, thai nghén, tai nạn lao động,... Công nhân thưởng phải xem xét các trường hợp này để đảm bảo an toàn lao động nên họ không an tâm làm việc, đóng góp sức lao động của mình hết sức được. Theo em để giải quyết vấn đề này công ty nên có chính sách hỗ trợ giúp những CNV này đóng BHXH tự nguyện của Nhà nước. Bên cạnh đó công ty cũng nên lập ra danh sách những nhân viên tham gia đóng bảo hiểm và danh sách những nhân viên không tham gia đóng bảo hiểm. Mức đóng BHXH hàng tháng của người tham gia BHXH tự nguyện bằng tỷ lệ % đóng BHXH tự nguyện theo quy định nhân với mức thu nhập tháng làm căn cứ đóng BHXH tự nguyện lựa chọn. Theo quy định hiện hành thì tỷ lệ đóng BHXH tự nguyện bằng 22%. Mức thu nhập tháng do người tham gia BHXH tự nguyện lựa chọn thấp nhất bằng mức lương tối thiểu chung, được xác định bằng công thức: Mức thu nhập tháng= Lmin + m*50.000 ( đồng/ tháng) Trong đó: Lmin là mức lương tối thiểu chung. m: là mức người tham gia BHXH tự nguyện được lựa chọn để đăng ký đóng BHXH tự nguyện lớn hơn hoặc bằng 0 ( Ví dụ: 0, 1, 2, 3,...) Để thực hiện công việc này, Công ty nên lập một danh sách những CNV tham gia BHXH tự nguyện. Bảng Danh sách những người tham gia đóng BHXH tự nguyện tại Công ty có thể như sau: Thang Long University Library 62 Bảng 3.1 Danh sách CNV tham gia đóng BHXH tự nguyện CÔNG TY TNHH TƯ VẤN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ MỚI Địa chỉ: Số 30, Phùng Hưng, Phúc La, Hà Đông, Hà Nội DANH SÁCH CNV THAM GIA BHXH TỰ NGUYỆN Mức lương tối thiểu chung: xxx đồng. STT Họ và tên Mức lựa chọn Ký tên 1 2 3 4 Cuối tháng, từ Bảng chấm công và danh sách CBCNV tham gia BHXH tự nguyện kế toán tiền lương tổng hợp và tính lương. Ví dụ - Trường hợp CBCNV đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện Ông Nguyễn Văn A lựa chọn mức lương đóng BHXH là 2,700,000 đồng. Ông muốn đóng ở mức 3 thì số tiền ông phải chi trả tương ứng sẽ là: ( 2.700.000 + 3*50.000)*22%= 627.000 đồng/ tháng. Cuối cùng, Quy định chính sách thưởng phạt rõ ràng. Công ty nên thiết lập một chế độ thưởng phạt rõ ràng nhằm giúp nhân viên có ý thức hơn hoàn thành công việc. Công ty nên đề ra hạn chốt cho thời gian làm việc theo kế hoạch. Tùy theo mức cao thấp để phân ra mức hoàn thành xuất sắc, đạt yêu cầu hay không đạt yêu cầu từ đó phân loại để có chế độ thưởng phạt cho từng người. Hàng tháng công ty nên tổ chức một đợt xét thưởng trong tháng do các nhân viên tiến hành bình bầu. Trong đó: A là những nhân viên hoàn thành xuất sắc công việc. B là những nhân viên đạt yêu cầu công việc. C là những nhân viên không đạt yêu cầu. 63 Để không phải phát sinh nhiều chi phí công ty có thể lấy nguồn tiền thưởng từ những khoản phạt của nhân viên vi phạm. Bên cạnh đó công ty nên trích thêm nguồn tiền thưởng từ quỹ lợi nhuận để tăng thêm mức thưởng cho nhân viên. Bảng 3.2. Danh sách xét thưởng/phạt tại Công ty CÔNG TY TNHH TƯ VẤN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ MỚI Địa chỉ: Số 30, Phùng Hưng, Phúc La, Hà Đông, Hà Nội DANH SÁCH THƯỞNG/PHẠT Tháng.....Năm..... STT Họ và tên Xếp Loại Tiền Thưởng Tiền Phạt A B C Thang Long University Library 64 3.2.5. Về chứng từ sử dụng Bảng thanh toán tiền lương của Công ty chưa được chi tiết. Theo em công ty nên thay đổi và thống nhất mẫu “Bảng thanh toán tiền lương toàn doanh nghiệp ” và “ Bảng thanh toán tiền lương các phòng ban” để có thể giúp cho kế toán giảm bớt một số bước trong công tác tính toán. Bảng 3.3. Bảng thanh toán lương Họ và tên (Bộ phận) CV H S L Lương thời gian Phụ cấp trách nhiệm Phụ cấp làm thêm Tiền thưởng Phụ cấp ăn ca L.học, họp phép Tổng phụ cấp Tổng thu nhập Các khoản khấu trừ Còn lĩnh Số công Số tiền Số công Tiền BHXH BHYT BHTN Tạm ứng Cộng A 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 13 14 15 16 17 18 19 Tổng cộng KẾT LUẬN Qua thời gian thực tập tại Công ty TNHH Tư vấn và Ứng dụng Công nghệ mới với kiến thức được trang bị qua quá trình học tập và học hỏi qua lý thuyết tại bộ môn kế toán của trường. Để đi sâu vào nghiên cứu đề tài: “ Công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Tư vấn và Ứng dụng Công nghệ mới”. Qua đó, em nhận thấy kế toán tiền lương là một vấn đề quan trọng và nhạy cảm trong doanh nghiệp. Nó ảnh hưởng lớn đến sự thành công hay thất bại của một doanh nghiệp. Chính sách tiền lương được vận dụng linh hoạt ở mỗi doanh nghiệp phụ thuộc vào đặc điểm tổ chức quản lý, sản xuất kinh doanh và việc hạch toán tiền lương, đây cũng chính là việc hạch toán chi phí lao động. Kế toán tiền lương vừa tính lương trả cho người lao động vừa là tính và xác định các khoản phải nộp cho ngân sách Nhà nước, cơ quan chủ quản. Đảm bảo tính minh bạch, quyền lợi cho người lao động được hưởng xứng đáng với công sức mà họ bỏ ra trong quá trình lao động. Đây chính là động lực thúc đẩy người lao động hay sực tích cực trong việc góp phần nâng cao năng xuất lao động, hiệu quả sử dụng lao động trong doanh nghiệp. Qua quá trình tìm hiểu thực tế công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Tư vấn và Ứng dụng Công nghệ mới đã giúp em nâng cao được kiến thức, vận dụng những gì đã được học vào thực tế. Đây cũng là điều kiện giúp em có thể làm tốt công việc sau này. Trong suốt quá trình tìm hiểu, nghiên cứu, trình bày không tránh khỏi những sai sót, do kiến thức còn hạn chế nên bài viết có nhiều chỗ hạn chế, những ý kiến đóng góp chưa được chặt chẽ. Em rất mong nhận được sự góp ý của các thầy cô và phòng kế toán của công ty để bài luận văn này của em được đày đủ và hoàn thiện hơn. Em xin trân thành cảm ơn ban lãnh đạo cùng với sự giúp đỡ của cán bộ phòng kế toán Công ty TNHH Tư vấn và Ứng dụng Công nghệ mới và đặc biệt là sự chỉ bảo tận tình của cô Nguyễn Thu Hoài đã tạo điều kiện để em hoàn thành bài luận này. Em xin trân thành cảm ơn! Thang Long University Library TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Giáo trình kế toán của trường ĐH Thăng Long. 2. Các hóa đơn, chứng từ của Công ty TNHH Tư vấn và Ứng dụng Công nghệ mới. 3. PGS.TS Nguyễn Văn Công (2007), Lý thuyết và thực hành Kế toán tài chính, NXB ĐH Kinh tế quốc dân. 4. PGS.TS Đặng Thị Loan (2011), Giáo trình kế toán tài chính DN, NXB ĐH Kinh tế quốc dân. 5. PGS.TS. Võ Văn Nhị (2001), Hướng dẫn thực hành kế toán doanh nghiệp theo chế độ kế toán mới hiện hành, NXB Thống kê. 6. PGS.TS. Võ Văn Nhị (2004), Hướng dẫn thực hành chế độ kế toán mới, NXB Tài chính. 7. PGS.TS Võ Văn Nhị (2011), Hướng dẫn lập- đọc và phân tích Báo cáo tài chính, báo cáo kế toán quản trị, NXB Tài chính. 8. Nghị định 152/2006/NĐ-CP, Hướng dẫn một số điều của Luật bảo hiểm xã hội và bảo hiểm xã hội bắt buộc. 9. Nghị định 191/2013/NĐ - CP, Quy định chi tiết về tài chính công đoàn. 10. Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC của Bộ trưởng Bộ tài chính, Báo cáo tài chính chứng từ và sổ kế toán sơ đồ kế toán. 11. Quyết định 111/QĐ- BHXH của BHXHVN, Quy định quản lý thu BHXH, BHYT; quản lý sổ BHXH, thẻ BHYT. 12. Luật số 10/2012/QH13 của Quốc hội, Bộ luật lao động, Chương VI. 13. Trang web ủa Bộ Tài chính. 14. Trang web của bảo hiểm xã hội Hà Nội. 15. Một số trang web khác: ; ,...

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfa19405_9698.pdf
Luận văn liên quan